82
Bệnh lý khối u thận và hệ niệu

U thận và hệ niệu

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: U thận và hệ niệu

Bệnh lý khối u thận và hệ niệu

Page 2: U thận và hệ niệu

Kỹ thuật

Chụp Bụng – Chậu, khảo sát trên MPR Không tiêm thuốc : tìm sỏi, vôi ( nhu mô, u) Thuốc cản quang iode 100cc, 2ml/giây Thì động mạch (25-45 “): khaỏ sát mạch máu, ( vài khối u bắt thuốc mạnh ở thì này) Thì tĩnh mạch (80-120”): khảo sát tính chất

của khối u Thì trễ (bài tiết): khảo sát niệu quản, bàng

quang

Page 3: U thận và hệ niệu

Các u lành tính

• Angiomyolipome renal (renal angiomyolipoma)• Kyst multiloculaire

renal ( renal multilocular cystic)• Kyst renal ( renal cyst)• Oncocytome renal (renal oncocytoma)

Page 4: U thận và hệ niệu

Các u ác tính• Carcinome renal

(renal carcinoma)• Carcinome renal medullaire) (renal medullary carcinoma)• Carcinome vesicale (urinary bladder carcinoma)• Lymphome renal (renal lymphoma)• Metastases renales (renal metastases)

Page 5: U thận và hệ niệu

Angiomyolipome(angiomyolipoma)

U lành tính, thành phần mỡ,cơ trơn và mạch máu

Đơn độc 80%.M/F : ¼, tuổi : 40 (25-70) Kích thước : 1cm - 10cm U nhỏ: không triệu chứng U lớn (>4cm) => xuất huyết (50%)

Page 6: U thận và hệ niệu

MSCT

Tổn thương giới hạn rõ Thành phần mỡ ( -100UH) +++ hiếm khi xâm lấn vào TM thận, TM

chủ dưới, hạch Bắt thuốc cản quang mạnh ,không

đồng nhất(của thành phần mạch máu và cơ )

Phình động mạch trong thận (+) !

Page 7: U thận và hệ niệu

Siêu âm

Tổn thương echo dầy, đồng dạng, bờ viền rõ

Có thể cấu trúc echo dầy, không đồng dạng (ít) nhưng không bao giờ có vôi,nang bên trong

Page 8: U thận và hệ niệu

SA : nốt echo dầy /nhu mô(so sánh với xoang thận)

CT: thành phần mỡ cùa tổn thương

Page 9: U thận và hệ niệu

Một tt echo dầy / SA không phải luôn luôn Là ANGIOMYOLIPOME

Cần phải làm CT KHÔNG TIÊM THUỐC để đo mật độ UH Trước tất cả các khối u echo dầy /SA

Page 10: U thận và hệ niệu

(IV-) ; đậm độ MỠ (-20 UH)

Không có đóng vôi

AML

Page 11: U thận và hệ niệu

Châ�n đoán phân biệt

Carcinome renal có thành phần mỡ, nhưng độ UH của tt này ít hơn

Liposarcome sau phúc mạc : khó , cần IRM

Page 12: U thận và hệ niệu

Tổn thương có đậm độ mỡ mà có đóng vôi => Cần phẫu thuật để loại trừ carcinome

Page 13: U thận và hệ niệu

Kyste multiloculaire (multilocular cyst) Người lớn : kyste multiloculaire Trẻ em : nephrome kystique U lành , hiếm. Một bên thận, nhiều

vách/nang Các vách này không thông với các bể thận Nang có vách rõ. Chủ mô thận thận chung

quanh bình thường Thường ở cực dưới . Kích thước : 10cm M/F : 1/7

Page 14: U thận và hệ niệu

Đau hông +/- sờ thấy u bên hông Tiểu máu, nhiễm trùng tiểu

Nước tiểu : hồng cầu, bạch cầu ++

Page 15: U thận và hệ niệu

MSCT

Tổn thương ở chủ mô thận dạng đa nang

Hình cổ điển “ tổ ong” Kích thước # 10cm Bờ viền rõ nét, có vỏ bao bên ngoài dầy Bên trong nhiều vách, Đóng vôi ở vách hay ở viền vỏ bao

ngoài Bắt thuốc cản quang các vách ++

Page 16: U thận và hệ niệu
Page 17: U thận và hệ niệu

Siêu âm

Tổn thương dạng “ đa nang” nhiều vách echo dầy, và bờ viền vỏ bao dầy

Page 18: U thận và hệ niệu

Châ�n đoán phân biệt

Bệnh lý Thận đa nang (polykystose renale) lan chiếm toàn bộ thận

Nang thận ,nang vỏ thận,nang cạnh bể thận: không có vách, không có bao

Page 19: U thận và hệ niệu

Kyste renal(renal cyst)

U lành tính, chứa đơn thuần là dịch Rất thường gặp Vị trí: vỏ thận, cạnh bể thận Tuổi 50 ( ít khi gặp <30), M > F Biến chứng : xuất huyết trong

nang,nhiễm trùng, vỡ

Page 20: U thận và hệ niệu

Không có triệu chứng Khi nang to => sờ thấy u. Nang xuất huyết : đau Nang nhiễm trùng : sốt

Page 21: U thận và hệ niệu

MSCT

Sang thương dạng nang dịch, với đđ UH =10

Vị trí: vỏ thận, cạnh bể thận Thường có ở cả hai bên thận Nang cũ : đóng vôi vách Khi nang biến chứng : thành phần

dịch trong nang không thuần nhất Nang xuất huyết : dịch tăng đậm độ

(60 UH)

Page 22: U thận và hệ niệu

Bắt thuốc cản quang nhẹ ở vách Phân tích hình ảnh của các vách:

dầy, mỏng, một/nhiều Các nốt ở vách +/- Phân loại của BOSNIAK : Type III, IV (+) tổn thương thứ phát

tại gan, phổi => nang chuyển sang ác tính

Page 23: U thận và hệ niệu

Siêu âm

Tổn thương tròn , echo trống đồng nhất, vỏ rất mỏng

Vị trí: vỏ, cạnh bê thận Nhiễm trùng, xuất huyết=> dịch bên

trong sẽ không còn đồng nhất và tăng nhẹ

Chuyển ác tính : vách dầy, nốt ++, vôi +

=> phân loại Bosniak

Page 24: U thận và hệ niệu
Page 25: U thận và hệ niệu

Nang xuất huyết

Page 26: U thận và hệ niệu

Nang xuất huyết nhiễm trùng

Page 27: U thận và hệ niệu
Page 28: U thận và hệ niệu

Bệnh lý thận đa nang (polykystose renale)

Page 29: U thận và hệ niệu

Phân loại BosniakType I Nang đơn thuần :Đậm độ dịch(-10-20 UH), đồng dạng,gh rõ, không thấy vỏ ,không bắt thuốc cản quang=> Lành tính, không cần theo dõi

Type II Nang không điển hình: vài vách mỏng, vài đốm vôi ở vỏ, đậm độ dịch cao(> 50UH)Không bắt thuốc cản quang (<10UH)=> Lành tính , không cần theo dõi

Type II F (follow-up)

Nang không điển hình nhiều => Cần theo dõi

Type III Nang nghi ngờ:Nhiều vách dầy+/hay thành nang dầy, giới hạn không đềuCác vôi dầy +/hay không đều, đậm độ dịch cao (>20UH)Thành và vách bắt thuốc cản quang+> phẫu thuật sinh thiết

Type IV Ung thưu thận (dạng nang)Thành nang dầy, không đều -Có chồi, sùi , các nốtVách nang và các chồi, nốt bắt thuốc cản quang (>50UH)=> Phẫu thuật cắt thận

Phân loại của Bosniak

Page 30: U thận và hệ niệu
Page 31: U thận và hệ niệu

Không có váchBắt thuốc kém < 10UH

Page 32: U thận và hệ niệu

Không có váchĐậm độ dịchBắt thuốc kém < 10UH

Page 33: U thận và hệ niệu

Không có váchĐậm độ dịchBắt thuốc kém < 10UH

Type II

Vách mỏngĐậm độ hơi cao vôi +/-

Page 34: U thận và hệ niệu

Không có váchĐậm độ dịchBắt thuốc kém < 10UH

Type II

Vách mỏngĐậm độ hơi cao vôi +/-

Page 35: U thận và hệ niệu

Không có váchĐậm độ dịchBắt thuốc kém < 10UH

Type II

Vách mỏngĐậm độ hơi cao vôi +/-

Nang xuất huyết

Page 36: U thận và hệ niệu

Type IIFNhiều vách mỏng(>2)Thành rất mỏngBắt thuốc kémVôi(+)

Page 37: U thận và hệ niệu

Type IIFNhiều vách mỏng(>2)Thành rất mỏngBắt thuốc kémVôi(+)

Page 38: U thận và hệ niệu

Type III

Page 39: U thận và hệ niệu

Type III

Type IV

Page 40: U thận và hệ niệu
Page 41: U thận và hệ niệu
Page 42: U thận và hệ niệu

Châ�n đoán phân biệt

Carcinome thận tế bào sáng : loại u mật độ mô , đôi khi có hoại tử trung tâm nhưng không bao giờ chứ dịch

Abces thận: vỏ bao ngoài dầy ++, bắt thuốc quang viền mạnh + lâm sàng

Di căn : hiếm, nhưng đôi khi biểu hiện = những tổn thương giảm đậm độ

=> siêu âm +/-IRM

Page 43: U thận và hệ niệu

Oncocytome(oncocytoma)

U lành , 5% / bl u thận Tuổi 65 , M/F : 2/1 Kích thước : 7cm Thường chỉ có một, trung tâm : sẹo

Hoàn toàn không có triệu chứng

Page 44: U thận và hệ niệu

MSCT

Tổn thương dạng U , kích thước > 5cm

Có vỏ bao rõ nét Sẹo xơ trung tâm ++ (30%) Bắt thuốc mạnh và điển hìnhtheo

kiểu hướng tâm với hình ảnh “ căm xe”(>80%)

Đồng đậm độ( so với nhu mô thận) ở thì tĩnh mạch

Page 45: U thận và hệ niệu

Siêu âm

Tổn thương dạng u đặc , echo dầy……

Page 46: U thận và hệ niệu
Page 47: U thận và hệ niệu

Tổn thương giảm đậm độ, chủ mô chung quanh: đồng dạng sẹo xơ hình sao vùng trung tâm Không có xuất huyết, vôi

Page 48: U thận và hệ niệu

Tổn thương giảm đậm độ, chủ mô chung quanh: đồng dạng sẹo xơ hình sao vùng trung tâm Không có xuất huyết, vôi

Page 49: U thận và hệ niệu

!!! : carcinome có sẹo hoại tử

=> Chú ý sự xâm lấn của khối u

Page 50: U thận và hệ niệu

Các khố&i u ác tính

Carcinome renal (renal carcinoma) Carcinome renal

medullaire (renal medullary carcinoma) Carcinome vesicale (urinary bladder carcinoma) Lymphome renal (renal lymphoma) Metastases renales (renal metastases)

Page 51: U thận và hệ niệu

Carcinome(carcinoma)• Carcinome renal = ADK renal: u ác tính thường

gặp - 2% trong các bl ung thư –• tuổi : 50- 70 . M/F : 2/1 • Kích thước : 3cm• Yt nguy cơ : thuốc lá,chạy thận nhân tạo (2%)

và nhiễm độc mộ số hóa chất• Vị trí: vùng vỏ,• Số lương : đơn độc, giới hạn rõ, không có vỏ bao .nhiều tổn thương 4%

Page 52: U thận và hệ niệu

Triệu chứng thường gặp : tiểu máu đại thể (60%). Đau hông

lưng (40%). Khối u(40%) Sốt nhẹ, sụt cân, Thiếu máu, tăng calci máu 30% phát hiện tình cờ

Page 53: U thận và hệ niệu

MSCT

• Tổn thương giới hạn rõ, có vỏ bao, cấu trúc không đồng dạng nếu d> 3cm

• Vôi (+) 10-30%• Thâm nhiễm lớp mỡ quanh thận• Bắt thuốc cản quang mạnh, không

đồng nhất ở thì động mạch• Bilan: xâm lấn của khối u vào tĩnh mạch

thận (25%), tĩnh mạch chủ dưới (5%)- hạch khu vực (35%)- di căn Gan (35%),phổi (55%0,xương (30%), tuyến thượng thận (10%), thận đối bên (10%),não(5%)

Page 54: U thận và hệ niệu

Khối u lớn, không đồng dạng, hoại tử trung tâm, bờ viền vỏ bao rõ

Page 55: U thận và hệ niệu

Khối u lớn, không đồng dạng, hoại tử trung tâm, bờ viền vỏ bao rõ

Page 56: U thận và hệ niệu
Page 57: U thận và hệ niệu

U xâm lấn vào TM Thận và TM chủ dưới

Page 58: U thận và hệ niệu

Siêu âm

Là pp tốt để khảo sát u >2cm Tt echo dầy(u đặc), không đồng

dạng(so với chủ mô thận) Bờ viền thận thay đổi, có một viền

echo trống quanh thận# giả bao Doppler: khảo sát sự xâm lấn vào các

mạch máu thận, TM chủ dưới

Page 59: U thận và hệ niệu
Page 60: U thận và hệ niệu

Carcinome renal medullaire(renal medullary carcinoma)

U ác tính, xuất phát từ các tế bào biểu mô đài thận. Phát triễn nhanh.

Hiếm :1%/ u thận. Da đen Tuổi : trẻ 20 . M/F : 3/1 Tiểu máu đại thể, đau hông lưng , sờ

chạm u

Page 61: U thận và hệ niệu

MSCT

U có giới hạn không rõ nét, có những vùng hoại tử

Lan rộng và xâm lấn tới bể thận Thận to nhưng không bị thay đổi bờ

viền Bắt thuốc cản quang không đồng

nhất Bilan : xâm lấn vào TM, hạch,hoặc di

căn xa (gan, phổi)

Page 62: U thận và hệ niệu

Siêu âm

Khó xác định tính chất Thận to, xâm lấn hệ mạch máu (+)

Page 63: U thận và hệ niệu
Page 64: U thận và hệ niệu

Carcinome vesical(urinary bladder carcinoma)• U ác tính ,phat triễn từ tế niêm mạc bàng

quang• Thường gặp: hàng 4 /nam và hàng 10 /nữ• Yt nguy cơ : thuốc lá ( x 3 lần )• Tuổi trung bình 50-70 . M/F : 3/1• Dạng u sùi > dạng thâm nhiễm• Kết hợp với u niệu quản +• Tiểu máu đại thể, không đau

Page 65: U thận và hệ niệu

MSCT

Tổn thương mật độ mô có cuống hoặc đáy phẳng nhô vào lòng bàng quang (85%)

Thành bàng quang dầy khu trú Vị trí thường ở bên Bắt thuốc cản quang trung bình Bilan: tìm xem có thêm tổn thương u

nhú ở niệu quản ?, hạch, di căn xa ( xương)

Page 66: U thận và hệ niệu

Siêu âm

Thành bàng quang dầy khu trú + tổn thương nhô vào trong lòng ( có cuống +/-), thấy rõ khi bàng quang nhiều nước

Page 67: U thận và hệ niệu

Châ�n đoán phân biệt

Các khối u từ ngoài lấn vào bàng quang: U trực tràng, đại tràng sigma U buồng trứng , tử cung => cần khảo sát trên 3 mặt cắt (MPR) Viêm bàng quang mãn tính Máu cục trong bàng quang => tính chất

di động của tổn thương /siêu âm, và tt không bắt thuốc cản quang /CT

Page 68: U thận và hệ niệu

Lymphome(lymphoma) U ác tính phát triễn từ các tb lymphocyte

Lymphome thận / bl lymphome Non Hodgkin (LMNH) 60%

Lymphome thận/ lymphome hạch : 10-50%

Lymphome thận hai bên : 40-60% Tuổi : tùy vào loại lymphome M/F : không Yt nguy cơ: cơ địa giảm miễn dịch

Page 69: U thận và hệ niệu

Không có biểu hiện triệu chứng > 50%

Số ít : sụt cân, thiếu máu, tiểu máu, đau hông lưng, sờ thấy u ..

Page 70: U thận và hệ niệu

MSCTHai thể:

Thể nhiều nốt : Tổn thương giảm đậm độ, đồng dạng

( 20UH) Cả hai bên thận (40-60%) Bắt thuốc yếu, hoặc không bắt thuốc

Page 71: U thận và hệ niệu

MSCT

Thể thâm nhiễm:

Tổn thương lan chung quanh thận xâm lấn vào xoang thận Thường có cả hai bên Không bắt thuốc cản quang , hoặc bắt

thuốc kém

Page 72: U thận và hệ niệu

MSCT

Bilan:

Hạch rốn thận, hạch vùng bụng-chậu,hạch sau phúc mạc (25%)

Lách to +

Page 73: U thận và hệ niệu
Page 74: U thận và hệ niệu

Siêu âm

Một hay vài tổn thương echo kém khu trú ở chu mô + hạch ổ bụng, quanh rốn thận

Lách to + Thể xâm lấn lan rộng : khó xác định => IRM

Page 75: U thận và hệ niệu

Châ�n đoán phân biệt

Carcinome thận có hoại tử trung tâm : một , bắt thuốc cản quang mạnh, d>3cm

Angiomyolipome: có thể làm biến dạng bờ ngoài thận, nhưng dựa vào thành phần mỡ của tt (-100-200: : bh đặc trưng

Page 76: U thận và hệ niệu

Metastases(metastases) Thường gặp, tần suất > 2 lần u thận ác

tính nguyên phát Hàng 5 sau: phổi, gan, xương, tuyến thượng Số lượng: nhiều, cả hai bên, kích thước :

nhỏ k nguyên phát : theo thứ tự giảm dần: K phế quản phổi, k vú, k dạ dày, melanome, k thận

một bên Các k nguyên phát ít cho di căn thận: đại tràng, buồng trứng, tụy, tiền liệt tuyến

Page 77: U thận và hệ niệu

MSCT

Nhiều tổn thương dạng nốt, thường cả hai bên thận, vị trí trong chủ mô

Ít khi gây biến dạng bở viền của thận mức độ bắt thuốc cản quang tùy

theo u nguyên phát Bilan : tìm u nguyên phát ( cả khi đã

biết), những di căn nơi khác : phổi, gan, xương, thượng thận

Page 78: U thận và hệ niệu
Page 79: U thận và hệ niệu
Page 80: U thận và hệ niệu

Siêu âm Nhiều tổn thương dạng nốt nhỏ, độ hồi

âm (dầy ,kém) tùy vào u nguyên phát, thường ở cả hai bên

Không gây thay đổi bờ viền thận

SCC metastasis to the kydney“mass lesion in L kydney look likes a RCC

LK RCC

Page 81: U thận và hệ niệu

Châ�n đoán phân biệt

Carcinome : u đơn độc, bắt thuốc cản quang, thường làm biến dạng bở viền thận

Lymphome: thường nhiều nốt, xâm lấn vào xoang thận, nhu mô. – hạch +++_ và lách to

Page 82: U thận và hệ niệu

U thận gia!

Siêu âm: đồng dạng với chủ mô- doppler: tín hiệu ,hình ành mm bình thường

CT : bắt thuốc = chủ mô thận qua tất cả các thì