Upload
sinhky-hanam
View
1.172
Download
8
Embed Size (px)
Citation preview
BBệnh Nhiệt thán ệnh Nhiệt thán (Anthrax)(Anthrax)
Người thực hiện:
TRẦN VĂN QUANG – PHẠM QUỐC LỢI
Giới thiệuGiới thiệu chungchung
LLà bệnh truyền nhiễm cấp tính gây ra bởi à bệnh truyền nhiễm cấp tính gây ra bởi VK có nha bào VK có nha bào Bacillus anthracisBacillus anthracis
LoLoài động vật thường mắc bệnh là : trâu, ài động vật thường mắc bệnh là : trâu, bò, dê, cừu, các loài ăn cỏbò, dê, cừu, các loài ăn cỏ
BBệnh có thể lây sang người nếu như tiếp ệnh có thể lây sang người nếu như tiếp xúc với động vật bệnh hoặc sản phẩm của xúc với động vật bệnh hoặc sản phẩm của động vật bệnhđộng vật bệnh
I. CI. Căn bệnhăn bệnh Vi khuVi khuẩn ẩn Bacillus anthracisBacillus anthracis. 89 chủng gây bệnh nhiệt . 89 chủng gây bệnh nhiệt
thán. Chủng độc Ames đã từng được sử dụng trong thán. Chủng độc Ames đã từng được sử dụng trong cuộc khủng bố năm 2001 tại Hoa Kỳcuộc khủng bố năm 2001 tại Hoa Kỳ
Gram (+), thường đứng thành chuỗiGram (+), thường đứng thành chuỗi TrTrực khuẩn to, hai đầu bằng, kích thước 1 - 1,2 x 3 – ực khuẩn to, hai đầu bằng, kích thước 1 - 1,2 x 3 –
5µm5µm HiHiếu khí triệt để, điều kiện nuôi cấy : pH trung tính, ếu khí triệt để, điều kiện nuôi cấy : pH trung tính,
nhiệt độ 37°Cnhiệt độ 37°C VK khVK không có lông, sinh nha bào, có giáp môông có lông, sinh nha bào, có giáp mô Nha bNha bào nằm giữa thân VK, hình bầu dục hoặc hình ào nằm giữa thân VK, hình bầu dục hoặc hình
trứng, không làm biến dạng VKtrứng, không làm biến dạng VK
I. CI. Căn bệnhăn bệnh
CCăn bệnhăn bệnh
I. CI. Căn bệnhăn bệnh
I. CI. Căn bệnhăn bệnh
I. CI. Căn bệnhăn bệnh
Điều kiện hình thành nha bào :Điều kiện hình thành nha bào : Dinh dDinh dưỡng thiếuưỡng thiếu CCó oxy tự doó oxy tự do NhiNhiệt độ thích hợp (12 – 42ệt độ thích hợp (12 – 4200C), tốt C), tốt
nhất 37nhất 3700CC pH trung tpH trung tính hoặc hơi kiềm (5-9)ính hoặc hơi kiềm (5-9) Độ ẩm nhất định (> 90%)Độ ẩm nhất định (> 90%)
Nha bNha bào không hình thành trong cơ ào không hình thành trong cơ thể, chỉ hình thành ở ngoài cơ thểthể, chỉ hình thành ở ngoài cơ thể
Liều gây chết: 2.500 – 55.000 NB Liều gây chết: 2.500 – 55.000 NB
CCăn bệnhăn bệnh
GiGiáp mô của vi khuẩn NT có bản chất là áp mô của vi khuẩn NT có bản chất là polypeptitpolypeptit
GiGiáp mô được hình thành trong cơ thể gia súc áp mô được hình thành trong cơ thể gia súc mắc bệnh, trong môi trường nhân tạomắc bệnh, trong môi trường nhân tạo
GiGiáp mô là yếu tố độc lực của vi khuẩn NT, có áp mô là yếu tố độc lực của vi khuẩn NT, có tác dụng ngăn trở sự thực bàotác dụng ngăn trở sự thực bào
GiGiáp mô có sức đề kháng với sự thối hơn vi áp mô có sức đề kháng với sự thối hơn vi khuẩn, do đó có thể dùng bệnh phẩm thối để khuẩn, do đó có thể dùng bệnh phẩm thối để làm phản ứng kết tủa Ascolilàm phản ứng kết tủa Ascoli
NhuNhuộm giáp mô bằng phương pháp nhuộm ộm giáp mô bằng phương pháp nhuộm Gram hoặc HissGram hoặc Hiss
I. CI. Căn bệnhăn bệnh TTính chất nuôi cấy : sau khi nuôi cấy 24h/37ính chất nuôi cấy : sau khi nuôi cấy 24h/3700CC
Trong mTrong môi trường nước thịt :ôi trường nước thịt :• Vi khuẩn phát triển hình thành sợi bông lơ lửng dọc Vi khuẩn phát triển hình thành sợi bông lơ lửng dọc
theo ống nghiệm, sau lắng xuống đáy thành cặn theo ống nghiệm, sau lắng xuống đáy thành cặn trắng.trắng.
• Môi trường trong, không có màng trên bề mặt, có Môi trường trong, không có màng trên bề mặt, có mùi thơm giống như mùi bích quy bơmùi thơm giống như mùi bích quy bơ
TrTrên môi trường thạch thường: hình thành khuẩn lạc ên môi trường thạch thường: hình thành khuẩn lạc dạng R, màu tro trắng, dìa khuẩn lạc giống như sợi tóc dạng R, màu tro trắng, dìa khuẩn lạc giống như sợi tóc xoăn bám chắc vào bề mặt thạchxoăn bám chắc vào bề mặt thạch
I. CI. Căn bệnhăn bệnh TTính chất nuôi cấy : sau khi nuôi cấy ính chất nuôi cấy : sau khi nuôi cấy
24h/3724h/3700CC TrTrên môi trường thạch máu : hình thành khuẩn ên môi trường thạch máu : hình thành khuẩn
lạc dạng R khô , màu tr¾ng xám hoÆc xámlạc dạng R khô , màu tr¾ng xám hoÆc xám• Không làm dung huyết thạch máuKhông làm dung huyết thạch máu
TrTrên môi trường gelatin : dọc theo đường cấy ên môi trường gelatin : dọc theo đường cấy chích sâu, vi khuẩn phát triển ra hai bên thành chích sâu, vi khuẩn phát triển ra hai bên thành các đường vuông góc với đường cấy, càng về các đường vuông góc với đường cấy, càng về dưới càng ngắndưới càng ngắn• Đưa ống nghiệm về phía trước quan sát thấy giống Đưa ống nghiệm về phía trước quan sát thấy giống
như cây tùng lộn ngượcnhư cây tùng lộn ngược
CCăn bệnhăn bệnh NuNuôi cấy vi khuẩn NT ở nhiệt độ 42,5-ôi cấy vi khuẩn NT ở nhiệt độ 42,5-
43°C, vi khuẩn không hình thành nha bào 43°C, vi khuẩn không hình thành nha bào và độc lực của chúng bị giảm đi.và độc lực của chúng bị giảm đi. Nếu đem VK này nuôi cấy ở nhiệt độ 37°C, Nếu đem VK này nuôi cấy ở nhiệt độ 37°C,
VK lại hình thành nha bào nhưng độc lực VK lại hình thành nha bào nhưng độc lực giảmgiảm
Dùng làm giống sản xuất vacxin nhược độc Dùng làm giống sản xuất vacxin nhược độc nha bào nhiệt thánnha bào nhiệt thán
I. CI. Căn bệnhăn bệnh SSức đề khángức đề kháng : vi khuẩn có sức đề kháng không : vi khuẩn có sức đề kháng không
cao nhưng nha bào có sức đề kháng rất caocao nhưng nha bào có sức đề kháng rất cao Vi khuVi khuẩn : ẩn :
• ở 50 – 55ở 50 – 5500C, chết sau 15 – 40 phútC, chết sau 15 – 40 phút
• 757500C, chC, chết sau 1 – 2 phútết sau 1 – 2 phút
• Trong phủ tạng cTrong phủ tạng cơ thể chết, sống sau 1 – 2 tuầnơ thể chết, sống sau 1 – 2 tuần
Nha bNha bào :ào :• HHấp ướt 121ấp ướt 12100C/15 phútC/15 phút
• SSấy khô 150ấy khô 15000C/60 phútC/60 phút
• Đun sôi 100Đun sôi 10000C không diệt được nha bào sau 10 phútC không diệt được nha bào sau 10 phút
• KhKhông mẫn cảm với phenol, các chất sát trùng thông thườngông mẫn cảm với phenol, các chất sát trùng thông thường
• Các chất sát trùng: formol 1%/2h, axit phenic 5%/24hCác chất sát trùng: formol 1%/2h, axit phenic 5%/24h
LoLoài vật mắc bệnhài vật mắc bệnh
- Trong tự nhiên : hầu hết các loài vật đều mắc (trâu, bò , - Trong tự nhiên : hầu hết các loài vật đều mắc (trâu, bò , dê, cừu, lợn, chó, người …). dê, cừu, lợn, chó, người …).
Con vCon vật mắc ở mật mắc ở mọi lứa tuổi.ọi lứa tuổi.
- Trong ph- Trong phòng thí nghiệm : gây bệnh cho thỏ, chuột langòng thí nghiệm : gây bệnh cho thỏ, chuột lang
+ Chu+ Chuột lang : tiêm dưới da canh khuẩn hay bệnh phẩm.ột lang : tiêm dưới da canh khuẩn hay bệnh phẩm.
Sau 12-15giờ, nơi tiêm bị thủy thũng, con vật sốtSau 12-15giờ, nơi tiêm bị thủy thũng, con vật sốt
Sau 24-36 giờ con vật khó thở, mệt nhọc, và chết Sau 24-36 giờ con vật khó thở, mệt nhọc, và chết sau 48-72 giờ.sau 48-72 giờ.
Mổ khám : nơi tiêm thủy thũng, hạch lâm ba gần đó Mổ khám : nơi tiêm thủy thũng, hạch lâm ba gần đó sưng đỏ, thủy thũng xung quanh, máu đen, đặc, khó đông, sưng đỏ, thủy thũng xung quanh, máu đen, đặc, khó đông, lá lách sưng to; mềmlá lách sưng to; mềm
+Th+Thỏ : tiêm dưới da bệnh phẩm, sau 2-3 ngày thỏ chếtỏ : tiêm dưới da bệnh phẩm, sau 2-3 ngày thỏ chết
II. TruyII. Truyền nhiễm họcền nhiễm học
Đường lây bệnhĐường lây bệnh
- Ch- Chủ yếu qua đường tiêu hoá do thức ăn, ủ yếu qua đường tiêu hoá do thức ăn, nước uống có nhiễm nha bào nhiệt thánnước uống có nhiễm nha bào nhiệt thán
- C- Có thể lây qua đường hô hấp (do hít phải ó thể lây qua đường hô hấp (do hít phải bụi có nha bào), hoặc do ăn thịt , tiếp xúc bụi có nha bào), hoặc do ăn thịt , tiếp xúc với sản phẩm gia súc bị bệnhvới sản phẩm gia súc bị bệnh
II. TruyII. Truyền nhiễm họcền nhiễm học
II. TruyII. Truyền nhiễm họcền nhiễm học3. C3. Cơ chế sinh bệnhơ chế sinh bệnh- Nha bNha bào sau khi xâm nhập vào cơ thể “nảy mầm” ào sau khi xâm nhập vào cơ thể “nảy mầm”
thành VK. VK nhanh chóng nhân lên và cướp chất thành VK. VK nhanh chóng nhân lên và cướp chất dinh dưỡng của vật chủ, sau đó tiết độc tố và vào hệ dinh dưỡng của vật chủ, sau đó tiết độc tố và vào hệ tuần hoàn để đến các cơ quan bộ phận kháctuần hoàn để đến các cơ quan bộ phận khác
- TrTrong hệ tuần hoàn, độc tố của VK phá hủy thành ong hệ tuần hoàn, độc tố của VK phá hủy thành mạch làm xuất huyết, thấm tương dịch vào cơ quan mạch làm xuất huyết, thấm tương dịch vào cơ quan tổ chức gây bại huyếttổ chức gây bại huyết
- VK sinh sVK sinh sản nhiều, cướp Oản nhiều, cướp O22 của vật chủ, con vật của vật chủ, con vật
thường chết do ngạt thở thường chết do ngạt thở máu đen máu đen- Độc tố tác động đến gan làm mất yếu tố đông máu Độc tố tác động đến gan làm mất yếu tố đông máu
máu khó đôngmáu khó đông
III. TriIII. Triệu chứngệu chứng
Thời gian ủ bệnhThời gian ủ bệnh : từ 3 – 7 ngày (lợn từ 1 : từ 3 – 7 ngày (lợn từ 1 – 2 tuần)– 2 tuần)
ThThể quá cấpể quá cấp: : thường gặp ở trâu bò, cừu, dêthường gặp ở trâu bò, cừu, dê XXảy ra ở đầu ổ dịchảy ra ở đầu ổ dịch SSốt cao đột ngột (40,5 – 42,5ốt cao đột ngột (40,5 – 42,500C)C) Con vCon vật điên cuồng, lồng lộn, mắt đỏ ngầuật điên cuồng, lồng lộn, mắt đỏ ngầu Nhanh chNhanh chóng ngã gục rồi chết trong vòng 2 óng ngã gục rồi chết trong vòng 2
ngàyngày
III. TriIII. Triệu chứngệu chứng ThThể cấp tínhể cấp tính ::
ThThường gặp ở trâu bò, ngựa và cừuường gặp ở trâu bò, ngựa và cừu Con vCon vật bỏ ăn, mệt mỏi, ủ rũ, kém vận độngật bỏ ăn, mệt mỏi, ủ rũ, kém vận động SSốt cao 40 – 42ốt cao 40 – 4200C, kéo dài 3 – 5 ngàyC, kéo dài 3 – 5 ngày Khi sKhi sốt đi táo, khi thân nhiệt hạ đi ỉa chảy. Quan ốt đi táo, khi thân nhiệt hạ đi ỉa chảy. Quan
sát thấy các vệt máu hoặc cục máu trong phânsát thấy các vệt máu hoặc cục máu trong phân ThThở nhanh, thở khóở nhanh, thở khó CCác lỗ tự nhiên rớm máu; máu đen, đặc, khó ác lỗ tự nhiên rớm máu; máu đen, đặc, khó
đông hoặc không đôngđông hoặc không đông ThThể mạn tính :ể mạn tính :
TTương tự như thể cấp tính, , thường gặp ở lợn, ương tự như thể cấp tính, , thường gặp ở lợn, ngựa và chó.ngựa và chó.
CCó hiện tượng phù thũng dưới da vùng cổ, hầuó hiện tượng phù thũng dưới da vùng cổ, hầu
TriTriệu chứngệu chứng
III. TriIII. Triệu chứngệu chứng
ThThể ngoài daể ngoài da HHình thành các ung nhiệt thán ở tổ chức dưới ình thành các ung nhiệt thán ở tổ chức dưới
da vùng cổ, mông, ngựcda vùng cổ, mông, ngực LLúc đầu ung sưng, nóng, đỏ, đau; sau lạnh úc đầu ung sưng, nóng, đỏ, đau; sau lạnh
dần, không đau, giữa ung thối, có lúc hình dần, không đau, giữa ung thối, có lúc hình thành mụn loét màu đỏ thẫm, chảy nước vàngthành mụn loét màu đỏ thẫm, chảy nước vàng
Ấn tay vào ung không có tiếng kêu lạo xạo, Ấn tay vào ung không có tiếng kêu lạo xạo, tiếng nổ lép béptiếng nổ lép bép
IV. BIV. Bệnh tíchệnh tích XXác chết trương to, lòi domác chết trương to, lòi dom CCác lỗ tự nhiên chảy máu, máu đen, đặc, khó ác lỗ tự nhiên chảy máu, máu đen, đặc, khó
đông hoặc không đôngđông hoặc không đông NNếu được mổ :ếu được mổ :
ThThịt ướt, nhão, thấm máu, tím bầmịt ướt, nhão, thấm máu, tím bầm PhPhổi viêm, tụ máu, trong lòng khí quản có nhiều dịch ổi viêm, tụ máu, trong lòng khí quản có nhiều dịch
nhớt và bọt màu hồngnhớt và bọt màu hồng CCơ tim nhãoơ tim nhão Gan , thận sGan , thận sưng, có thể có hiện tượng thoái hoá, tụ ưng, có thể có hiện tượng thoái hoá, tụ
máumáu HHạch lâm ba sưng to, tụ máuạch lâm ba sưng to, tụ máu LLách sưng to, nát nhũn như bùnách sưng to, nát nhũn như bùn BBóng đái chứa nhiều nước tiểu đỏóng đái chứa nhiều nước tiểu đỏ CCác cơ quan bộ phận khác : xuất huyết hoặc tụ huyếtác cơ quan bộ phận khác : xuất huyết hoặc tụ huyết
IV. BIV. Bệnh tíchệnh tích
ThThể ngoại nhiệt thánể ngoại nhiệt thán Ung sUng sưng, cứngưng, cứng Cơ bắp và tCơ bắp và tổ chức liên kết giữa ung thấm ổ chức liên kết giữa ung thấm
máu; càng ra xa ung, tổ chức liên kết và cơ máu; càng ra xa ung, tổ chức liên kết và cơ bắp càng nhạt dầnbắp càng nhạt dần
Ấn tay vào ung không có tiếng kêu lạo xạo, Ấn tay vào ung không có tiếng kêu lạo xạo, tiếng nổ lép béptiếng nổ lép bép
V. ChV. Chẩn đoánẩn đoán
CCĐ dựa vào Dịch tễ học, triệu chứng, bệnh tíchĐ dựa vào Dịch tễ học, triệu chứng, bệnh tích DDịch tễ học :ịch tễ học :
• LoLoài vật mắc bệnhài vật mắc bệnh• LLứa tuổi mắc bệnhứa tuổi mắc bệnh• MMùa vụ mắc bệnh : đồng bằng hay xảy ra vào mùa mưa, ùa vụ mắc bệnh : đồng bằng hay xảy ra vào mùa mưa,
miền núi xảy ra vào mùa hanh khômiền núi xảy ra vào mùa hanh khô• MMức độ lây lan : nhanh, mạnhức độ lây lan : nhanh, mạnh• TTỷ lệ ốm, tỷ lệ chết : caoỷ lệ ốm, tỷ lệ chết : cao
TriTriệu chứng, bệnh tíchệu chứng, bệnh tích
V. ChV. Chẩn đoánẩn đoán CCĐ vi khuẩn họcĐ vi khuẩn học
LLấy bệnh phẩm : về nguyên tắc, gia súc bị bệnh ấy bệnh phẩm : về nguyên tắc, gia súc bị bệnh NT không được phép mổ. Trong quá trình lấy NT không được phép mổ. Trong quá trình lấy bệnh phẩm, tránh làm ô nhiễm ra môi trường. Có bệnh phẩm, tránh làm ô nhiễm ra môi trường. Có thể lấy máu, mẩu láchthể lấy máu, mẩu lách
NhuNhuộm Gramộm Gram NuNuôi cấy trên các môi trường thông thườngôi cấy trên các môi trường thông thường TiTiêm động vật thí nghiệm : chuột lang. ĐVTN êm động vật thí nghiệm : chuột lang. ĐVTN
chết sau 24h. Bệnh tích bao gồm: xuất huyết, chết sau 24h. Bệnh tích bao gồm: xuất huyết, phù ở gần nơi tiêm, lách nhồi huyếtphù ở gần nơi tiêm, lách nhồi huyết
V. ChV. Chẩn đoánẩn đoán CCĐ huyết thanh họcĐ huyết thanh học : phản ứng kết tủa Ascoli : phản ứng kết tủa Ascoli
NguyNguyên lý :ên lý : trong VK NT, đặc biệt trong giáp mô của trong VK NT, đặc biệt trong giáp mô của
VK có KN là KTT nguyên, kích thích cơ thể sản sinh KT VK có KN là KTT nguyên, kích thích cơ thể sản sinh KT
là KTT. KTT nguyên gặp KTT sẽ tạo thành phức hợp là KTT. KTT nguyên gặp KTT sẽ tạo thành phức hợp
KN-KT là chất cặn màu trắng không tanKN-KT là chất cặn màu trắng không tan
NguyNguyên liệu :ên liệu :• KN nghi : mKN nghi : mẩu da tai, da đuôi cắt thành miếng nhỏ, cho nước ẩu da tai, da đuôi cắt thành miếng nhỏ, cho nước
sinh lý theo tỷ lệ 1/10, đun sôi cách thuỷ 30 phút, lọc lấy nước sinh lý theo tỷ lệ 1/10, đun sôi cách thuỷ 30 phút, lọc lấy nước
trong ở trêntrong ở trên
• KN KN âm : mẩu da tai, da đuôi của gia súc khoẻ hoặc nước SLâm : mẩu da tai, da đuôi của gia súc khoẻ hoặc nước SL
• KT chuKT chuẩn : huyết thanh NT đã được chế sẵnẩn : huyết thanh NT đã được chế sẵn
V. ChV. Chẩn đoánẩn đoán
CCĐ huyết thanh họcĐ huyết thanh học : phản ứng kết tủa Ascoli : phản ứng kết tủa Ascoli TiTiến hành phản ứngến hành phản ứng
TN ĐC
0,5ml KN nghi 0,5ml KN (-)
0,5ml KT (+)0,5ml KT (+)
V. ChV. Chẩn đoánẩn đoán CCĐ huyết thanh học: phản ứng kết tủa AscoliĐ huyết thanh học: phản ứng kết tủa Ascoli
KKết quả phản ứngết quả phản ứng
TN (+) ĐC (-)
VI. VI. Điều trịĐiều trị DDùng kháng huyết thanh Nhiệt thánùng kháng huyết thanh Nhiệt thán
YYêu cầu : phải can thiệp sớmêu cầu : phải can thiệp sớm
LiLiều lượng :ều lượng :
• Phòng bệnh :10 - 40ml/gs lớn , 10 - 20ml/gs nhỏPhòng bệnh :10 - 40ml/gs lớn , 10 - 20ml/gs nhỏ
• Điều trị : 100 - 200ml/gs lớn, 50 - 100ml/gs nhỏĐiều trị : 100 - 200ml/gs lớn, 50 - 100ml/gs nhỏ
DDùng kháng sinh: penicillin, tetracycline, ùng kháng sinh: penicillin, tetracycline,
fluoroquinolon …, kết hợp streptomycinfluoroquinolon …, kết hợp streptomycin LiLiều lượng : 30.000-35.000UI/kgP ều lượng : 30.000-35.000UI/kgP
Liệu trình : 5 ngày liên tụcLiệu trình : 5 ngày liên tục
VI. VI. Điều trịĐiều trị
Thể cấp tính: dùng kháng sinh ít có hiệu Thể cấp tính: dùng kháng sinh ít có hiệu
quả điều trị quả điều trị Các KS khác bao gồm amoxicillin, ciprofloxacin, Các KS khác bao gồm amoxicillin, ciprofloxacin,
doxycycline, erythromycin, gentamicin, doxycycline, erythromycin, gentamicin,
streptomycin và sulfonamidesstreptomycin và sulfonamides
VII. Phòng bệnhVII. Phòng bệnh
Khi dKhi dịch chưa xảy raịch chưa xảy ra ở những vùng Nhiệt thán, cần chú ý phòng bệnh ở những vùng Nhiệt thán, cần chú ý phòng bệnh
cho súc vật cảm thụ để ngăn không cho dịch cho súc vật cảm thụ để ngăn không cho dịch xảy raxảy ra
Tiêm phòng vacxin triệt để cho gia súc cảm thụTiêm phòng vacxin triệt để cho gia súc cảm thụ Xây dựng chuồng trại gia súc hợp vệ sinh, luôn Xây dựng chuồng trại gia súc hợp vệ sinh, luôn
giữ chuồng trại sạch sẽ, định kỳ phun thuốc sát giữ chuồng trại sạch sẽ, định kỳ phun thuốc sát trùngtrùng
Kiểm dịch chặt chẽ việc xuất nhập khẩu gia súc Kiểm dịch chặt chẽ việc xuất nhập khẩu gia súc trong vùng dịchtrong vùng dịch
VII. Phòng bệnhVII. Phòng bệnh
Khi dKhi dịch chưa xảy raịch chưa xảy ra Không mổ thịt, tiêu thụ thịt và sản phẩm Không mổ thịt, tiêu thụ thịt và sản phẩm
của gia súc ốm, chếtcủa gia súc ốm, chết Không chăn thả gia súc gần nơi chôn xác Không chăn thả gia súc gần nơi chôn xác
chết vì bệnh Nhiệt thán hoặc nơi mổ thịt chết vì bệnh Nhiệt thán hoặc nơi mổ thịt súc vật mắc bệnhsúc vật mắc bệnh
Cách ly theo dõi 15 ngày với gia súc mới Cách ly theo dõi 15 ngày với gia súc mới mua về rồi mới cho phép nhập đànmua về rồi mới cho phép nhập đàn
VII. Phòng bệnhVII. Phòng bệnh
Vacxin phòng bệnhVacxin phòng bệnh Trên thế giới hiện dùng phổ biến vacxin Sterne Trên thế giới hiện dùng phổ biến vacxin Sterne
(vacxin nhược độc , chứa 10triệu giáp mô/ml, bổ (vacxin nhược độc , chứa 10triệu giáp mô/ml, bổ trợ saponin 0,5% trong dung dịch Glyxerin-nước trợ saponin 0,5% trong dung dịch Glyxerin-nước sinh lý 50%) , tiêm hàng năm vào thời gian 2-4 sinh lý 50%) , tiêm hàng năm vào thời gian 2-4 tuần trước mùa phát bệnhtuần trước mùa phát bệnh
Vì là vacxin sống, yêu cầu không tiêm 2 tháng Vì là vacxin sống, yêu cầu không tiêm 2 tháng trước khi giết mổ gia súc (với những con có kế trước khi giết mổ gia súc (với những con có kế hoạch giết mổ trước). Kháng sinh không được hoạch giết mổ trước). Kháng sinh không được sử dụng 1 tuần trước khi tiêm vacxinsử dụng 1 tuần trước khi tiêm vacxin
Ngày 20/12/2005, Giáo sư Henry Daniell - nhà sinh học Ngày 20/12/2005, Giáo sư Henry Daniell - nhà sinh học phân tử của trường Đại học Florida, Mỹ cho biết loại cây phân tử của trường Đại học Florida, Mỹ cho biết loại cây thuốc lá chuyển đổi gthuốc lá chuyển đổi giien có thể sản xuất ra vắc-xin bệnh en có thể sản xuất ra vắc-xin bệnh nhiệt thán. nhiệt thán.
Tiêm gien vắc-xin vào nhóm gien diệp lục của tế bào cây Tiêm gien vắc-xin vào nhóm gien diệp lục của tế bào cây thuốc lá. thuốc lá.
Trong thí nghiệm gần đây nhất của các cơ quan y tế trên Trong thí nghiệm gần đây nhất của các cơ quan y tế trên toàn quốc, công cường độc vi-rút bệnh nhiệt thán với toàn quốc, công cường độc vi-rút bệnh nhiệt thán với lượng cao gấp 15 lần vi-rút nhiệt thán của phần tử khủng lượng cao gấp 15 lần vi-rút nhiệt thán của phần tử khủng bố đã được thực hiện với chuột đã được tiêm vắc-xin bố đã được thực hiện với chuột đã được tiêm vắc-xin sản xuất từ cây thuốc lá, kết quả là con chuột đó vẫn còn sản xuất từ cây thuốc lá, kết quả là con chuột đó vẫn còn sống.sống.
VII. Phòng bệnhVII. Phòng bệnh Vacxin phòng bệnhVacxin phòng bệnh Việt Nam dùng vacxin nhược độc nha bào Nhiệt thán:Việt Nam dùng vacxin nhược độc nha bào Nhiệt thán: Tiêm dưới da cổ cho trâu, bò ngựaTiêm dưới da cổ cho trâu, bò ngựa Liều lượng : dê, cừu, lợn : 0,5 ml/con; trâu, bò : 1 Liều lượng : dê, cừu, lợn : 0,5 ml/con; trâu, bò : 1
ml/con; ngựa : 2ml/con hoặc 1ml/mũi, tiêm 2 mũi ml/con; ngựa : 2ml/con hoặc 1ml/mũi, tiêm 2 mũi cách nhau 1 thángcách nhau 1 tháng
Miễn dịch 1 năm. Do đó, định kỳ hàng năm tiêm Miễn dịch 1 năm. Do đó, định kỳ hàng năm tiêm vacxin cho đàn gia súc vào tháng 3 - 4 dương lịch, vacxin cho đàn gia súc vào tháng 3 - 4 dương lịch, tháng 9 - 10 tiêm bổ sung cho những gia súc mới tháng 9 - 10 tiêm bổ sung cho những gia súc mới mua về hoặc con mới đẻ ramua về hoặc con mới đẻ ra
VII. Phòng bệnhVII. Phòng bệnh
Vacxin được sử dụng quy định như sau :Vacxin được sử dụng quy định như sau : Đối với vùng có gia súc chết vì bệnh Nhiệt thán Đối với vùng có gia súc chết vì bệnh Nhiệt thán
đã được đốt xác hoặc chôn, mả gia súc được đã được đốt xác hoặc chôn, mả gia súc được xây và đổ bê tông thì tiêm phòng 5 năm liên tục xây và đổ bê tông thì tiêm phòng 5 năm liên tục tính từ năm có dịch cuối cùngtính từ năm có dịch cuối cùng
Đối với vùng có gia súc mắc bệnh Nhiệt thán bị Đối với vùng có gia súc mắc bệnh Nhiệt thán bị giết mổ ăn thịt, phải tiêm phòng 10 năm liên tục giết mổ ăn thịt, phải tiêm phòng 10 năm liên tục tính từ năm có dịch cuối cùngtính từ năm có dịch cuối cùng
VII. Phòng bệnhVII. Phòng bệnh
Vacxin được sử dụng quy định như sau :Vacxin được sử dụng quy định như sau : Đối với vùng có gia súc chết vì bệnh Nhiệt thán đã chôn Đối với vùng có gia súc chết vì bệnh Nhiệt thán đã chôn
nhưng mả chưa xây và đổ bê tông thì phải tiêm phòng nhưng mả chưa xây và đổ bê tông thì phải tiêm phòng 20 năm liên tục tính từ năm có dịch cuối cùng20 năm liên tục tính từ năm có dịch cuối cùng
Không tiêm cho gia súc ốm, con có chửa (trừ trường Không tiêm cho gia súc ốm, con có chửa (trừ trường hợp nguy cơ mắc bệnh rất cao)hợp nguy cơ mắc bệnh rất cao)
Vacxin thừa phải đem chôn hoặc đốt; trong quá trình Vacxin thừa phải đem chôn hoặc đốt; trong quá trình tiêm không được làm rơi vãi vacxin ra ngoài môi trường. tiêm không được làm rơi vãi vacxin ra ngoài môi trường. Lọ vacxin, seringe, kim tiêm, dụng cụ nhiễm... phải hấp Lọ vacxin, seringe, kim tiêm, dụng cụ nhiễm... phải hấp vô trùngvô trùng
VII. Phòng bệnhVII. Phòng bệnh
Khi dịch đã xảy raKhi dịch đã xảy ra Tiến hành công bố dịch, tiến hành chặt chẽ các biện Tiến hành công bố dịch, tiến hành chặt chẽ các biện
pháp phòng chống dịch:pháp phòng chống dịch: Tiêm phòng cho đàn gia súcTiêm phòng cho đàn gia súc Cách ly những gia súc mắc bệnh và những con nghi lâyCách ly những gia súc mắc bệnh và những con nghi lây Tiêu độc chuồng trại và xác chết : những chuồng có gia Tiêu độc chuồng trại và xác chết : những chuồng có gia
súc ốm và chết cần thu gom phân, rác, độn chuồng, súc ốm và chết cần thu gom phân, rác, độn chuồng, thức ăn thừa, chất thải của gia súc đem chôn hoặc đốtthức ăn thừa, chất thải của gia súc đem chôn hoặc đốt
VII. Phòng bệnhVII. Phòng bệnh
Khi dịch đã xảy raKhi dịch đã xảy ra Tuyệt đối không được mổ gia súc ốm Tuyệt đối không được mổ gia súc ốm
hoặc chết. hoặc chết. Nếu cần thiết mổ để xét nghiệm cần mổ Nếu cần thiết mổ để xét nghiệm cần mổ
ngay trên miệng hố chôn, chú y tránh ngay trên miệng hố chôn, chú y tránh không làm lây lan bệnh ra môi trườngkhông làm lây lan bệnh ra môi trường
VII. Phòng bệnhVII. Phòng bệnh
Khi dịch đã xảy raKhi dịch đã xảy ra Xác chết của gia súc chết vì bệnh phải chôn đúng kỹ Xác chết của gia súc chết vì bệnh phải chôn đúng kỹ
thuật : sâu 2m, xác nằm giữa hai lớp vôi. thuật : sâu 2m, xác nằm giữa hai lớp vôi. Hoặc tiến hành đốt xác, yêu cầu phải đốt cho đến khi Hoặc tiến hành đốt xác, yêu cầu phải đốt cho đến khi
con vật cháy hoàn toàn. Hố phải xa bãi chăn thả, xa con vật cháy hoàn toàn. Hố phải xa bãi chăn thả, xa nguồn nước. nguồn nước.
Đổ formol 5% lên trên mộ : 30ml/10cm, độ sâu 0,5m . Đổ formol 5% lên trên mộ : 30ml/10cm, độ sâu 0,5m . Tiến hành xây mả và ghi biển báo "gia súc chết vì bệnh Tiến hành xây mả và ghi biển báo "gia súc chết vì bệnh
Nhiệt thán"Nhiệt thán"
VII. Phòng bệnhVII. Phòng bệnh
Khi dịch đã xảy raKhi dịch đã xảy ra Dùng các thuốc sát trùng như NaOH, cresol 5%, HgCl2 Dùng các thuốc sát trùng như NaOH, cresol 5%, HgCl2
1%, formol 5% để tiêu độc (nền chuồng, sân chơi, nơi 1%, formol 5% để tiêu độc (nền chuồng, sân chơi, nơi mổ gia súc, quàn áo, dụng cụ chăn nuôi....):mổ gia súc, quàn áo, dụng cụ chăn nuôi....):
Nước : dùng formol 5 - 10% , để tác dụng trong 10 giờNước : dùng formol 5 - 10% , để tác dụng trong 10 giờ Đất : hót 20cm đất nhiễm khuẩn, hấp vô trùng 121°C/20' (nếu có Đất : hót 20cm đất nhiễm khuẩn, hấp vô trùng 121°C/20' (nếu có
điều kiện). Nếu không, dùng formol đổ lên với liều lượng 50l/m²điều kiện). Nếu không, dùng formol đổ lên với liều lượng 50l/m² Quần áo, ủng, bảo hộ... nếu có thể, hấp tiệt trùng 121°C/30'; Quần áo, ủng, bảo hộ... nếu có thể, hấp tiệt trùng 121°C/30';
hoặc cắt nhỏ, đốt thành tro; hoặc ngâm ít nhất 8 giờ trong dung hoặc cắt nhỏ, đốt thành tro; hoặc ngâm ít nhất 8 giờ trong dung dịch formol 4%dịch formol 4%
VII. Phòng bệnhVII. Phòng bệnh
Khi dịch đã xảy raKhi dịch đã xảy ra Những dụng cụ không hấp được, có thể đun sôi hoặc Những dụng cụ không hấp được, có thể đun sôi hoặc
phun 15 - 50 ml formol 37% pha loãng 2 - 3 lần với phun 15 - 50 ml formol 37% pha loãng 2 - 3 lần với nước/1 - 3 m³ nước/1 - 3 m³
Người : những người không có nhiệm vụ, đặc biệt Người : những người không có nhiệm vụ, đặc biệt những người da bị xây xát, tổn thương không tiếp xúc những người da bị xây xát, tổn thương không tiếp xúc với gia súc bệnh hoặc dụng cụ chăn nuôi của con vật với gia súc bệnh hoặc dụng cụ chăn nuôi của con vật ốm; không ăn thịt hoặc các sản phẩm của gia súc ốm và ốm; không ăn thịt hoặc các sản phẩm của gia súc ốm và chếtchết