26

Click here to load reader

Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

  • Upload
    maloda

  • View
    1.336

  • Download
    19

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF
Page 2: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

Trang 3

MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU ......................................................................................................... 4LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................... 5

PHẦN MỘT: CHỦ ĐỀ ÔN LUYỆN ............................................................................. 7A: BÍ QUYẾT HỌC, ÔN LUYỆN VÀ THI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍĐỂ ĐẠT KẾT QUẢ CAO .............................................................................................. 7B: NỘI DUNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG VÀ CÁC CÂU HỎI,BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ........................................................................................... 14Chủ đề 1: Địa lí tự nhiên ....................................................................................................... 14Chủ đề 2: Địa lí dân cư .......................................................................................................... 37Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế .................................................................................... 49Chủ đề 4: Địa lí vùng kinh tế ............................................................................................... 82ĐÁP ÁN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM .......................................................... 133

PHẦN HAI: MỘT SỐ ĐỀ THI THAM KHẢO ..................................................... 135CÁC ĐỀ MINH HỌA ............................................................................................................. 135ĐÁP ÁN ĐỀ MINH HỌA ...................................................................................................... 174

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 3: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 KHXH môn Địa lí SPBook

Trang 14

B. NỘI DUNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG VÀ CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

I - NỘI DUNG KIẾN THỨC 1 - Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổa. Yêu cầu chung

- Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn phạm vi lãnh thổ Việt Nam.- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự

nhiên, kinh tế - xã hội và quốc phòng.- Sử dụng được bản đồ, số liệu thống kê về vị trí địa lí nước ta; Mối quan hệ

giữa vị trí địa lí và các thành phần tự nhiên khác.b. Các kiến thức cụ thểb.1.Vị trí địa lí

- Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.

- Tiếp giáp với nhiều nước trên đất liền và có chung Biển Đông với nhiều nước (tên các nước).

- Tọa độ địa lí:+ Hệ toạ độ trên đất liền: • Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23o23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. • Điểm cực Nam ở vĩ độ 8o34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. • Điểm cực Tây ở kinh độ 102o09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh

Điện Biên. • Điểm cực Đông ở kinh độ 109o24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh

Khánh Hoà.+ Trên biển, các đảo kéo dài tới tận khoảng vĩ độ 6o50’B, và từ khoảng

kinh độ 101oĐ đến trên 117o20’Đ.- Đại bộ phận lãnh thổ ở trong khu vực múi giờ số 7.

b.2. Phạm vi lãnh thổLãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn.Vùng đất:+ Gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo (tổng diện tích 331212 km2, chiều

dài đường biên giới trên đất liền hơn 4600km, đường bờ biển dài 3260 km).+ Nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, có hai quần đảo lớn ngoài khơi xa

trên Biển Đông là quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).

Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của các nước Trung Quốc, Campuchia, Philípin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Thái Lan; có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở Biển Đông, gồm có các phần: nội thuỷ, lãnh hải, vùng

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 4: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

SPBook CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Trang 15

tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.Vùng trời: khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ từ đất liền đến phần

biển nước ta, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.b.3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam

- Ý nghĩa tự nhiên + Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang

tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. + Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh

khoáng châu Á- Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động thực vật nên có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú.

+ Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên thành các vùng tự nhiên khác nhau.

+ Nước ta cũng nằm trong vùng có nhiều thiên tai trên thế giới nhất là bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra.

- Ý nghĩa về phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng+ Về kinh tế: Vị trí rất thuận lợi trong giao lưu với các nước do Việt Nam

nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, có các đường bộ, đường sắt xuyên Á đi qua, nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Thái Lan, Đông Bắc Cam-pu-chia và khu vực Tây Nam Trung Quốc... Đây là điều kiện thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

+ Về văn hoá - xã hội: Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

+ Về an ninh, quốc phòng: Nước ta có một vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á. Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.2 - Đặc điểm chung của tự nhiêna. Yêu cầu chung

- Nêu được đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.- Nêu và phân tích được đặc điểm các thành phần tự nhiên.- Phân tích được mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên.- Trình bày được đặc điểm cơ bản của ba miền tự nhiên nước ta.- Giải thích được một số hiện tượng tự nhiên đơn giản trong thực tế.

b. Các kiến thức cụ thểb.1. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚIb.1.1. Đặc điểm chung của địa hình

- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích.

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 5: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 KHXH môn Địa lí SPBook

Trang 16

+ Trên cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm 85% diện tích lãnh thổ. Địa hình núi cao (trên 2000m) chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ.

- Cấu trúc địa hình khá đa dạng:+ Địa hình nước ta được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc

rõ rệt theo độ cao, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam và phân hóa đa dạng.+ Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: Hướng tây bắc - đông nam (từ hữu

ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã); Hướng vòng cung (các cánh cung núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam).

- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.

- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: Con người làm giảm diện tích rừng tự nhiên dẫn đến quá trình xâm thực, bóc mòn ở đồi núi tăng; tạo thêm nhiều dạng địa hình mới (đê sông, đê biển,...).b.1.2. Các khu vực địa hình

- Khu vực đồi núi: Đặc điểm của 4 vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam (vị trí, hướng núi, hướng nghiêng chung của địa hình, hình thái chung của vùng...), địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du.

- Khu vực đồng bằng: Đồng bằng châu thổ sông (đặc điểm của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long); đồng bằng ven biển miền Trung (biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành).b.1.3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình đối với phát triển kinh tế

- Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi.- Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồng bằng.

b.2. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂNb.2.1. Đặc điểm của Biển Đông:

- Là biển rộng lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương (diện tích 3,477 triệu km2).

- Là biển tương đối kín.- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

b.2.2 Ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam- Khí hậu: Nhờ Biển Đông mà khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải

dương, điều hòa hơn và mang lại một lượng mưa, độ ẩm lớn. - Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển.+ Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng, đặc trưng của vùng biển nhiệt đới ẩm:

Dạng địa hình vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng, các bãi cát phẳng, đầm phá, cồn cát, các vũng vịnh nước sâu,...

+ Hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, các hệ sinh thái trên đất phèn, đất mặn... và hệ sinh thái rừng trên các đảo.

- Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú:

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 6: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

SPBook CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Trang 17

+ Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí. Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan. Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam Trung Bộ.

+ Tài nguyên hải sản: Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở vùng ven bờ. Ven các đảo, nhất là tại hai quần đảo lớn Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng rất nhiều các loài sinh vật khác.

- Thiên tai: nhiều thiên tai (bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy…).b.3. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙAb.3.1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

- Tính chất nhiệt đới:+ Nguyên nhân: Nước ta nằm trọn trong vùng nội chí tuyến, một năm có 2

lần Mặt Trời lên thiên đỉnh, góc nhập xạ lớn.+ Biểu hiện: Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ

trung bình năm cao, vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới.Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 200C (trừ vùng núi cao).Nhiều nắng, tổng giờ nắng từ 1400 đến 3000 giờ/năm.- Lượng mưa, độ ẩm lớn:+ Nguyên nhân: Biển Đông cùng với các tác động của các khối khí đi qua biển.+ Biểu hiện: Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đến 2000mm, những sườn đón gió

biển và các khối núi cao, lượng mưa trung bình năm còn lớn hơn nhiều.Độ ẩm không khí cao, trên 80%.Cân bằng ẩm luôn luôn dương.- Gió mùa: Nguyên nhân, thời gian, phạm vi hoạt động, tính chất của gió mùa

mùa đông, gió mùa mùa hạ.- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và

về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu: Miền Bắc có mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều; miền Nam có hai mùa mưa, khô rõ rệt, duyên hải miền Trung mùa mưa lệch về thu đông. b.3.2. Tính nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua các thành phần tự nhiên khác

- Địa hình: Xâm thực mạnh ở miền đồi núi; Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. Quá trình xâm thực – bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại.

- Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc; Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa; Chế độ nước theo mùa.

- Đất: Quá trình feralit diễn ra mạnh, feralit là loại đất chính ở Việt Nam. - Sinh vật: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa với các thành phần loài

nhiệt đới chiếm ưu thế.

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 7: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 KHXH môn Địa lí SPBook

Trang 18

b.3.3 Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống

- Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp + Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa tạo điều kiện phát triển

nền nông nghiệp phát triển quanh năm; cho phép trồng nhiều loại cây từ vùng nhiệt đới đến cận nhiệt và ôn đới; tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.

+ Khó khăn: Tính thất thường của thời tiết, khí hậu gây khó khăn cho hoạt động canh tác, cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ, phòng chống thiên tai, phòng trừ dịch bệnh...

- Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất khác và đời sống:+ Thuận lợi: Phát triển các ngành kinh tế lâm nghiệp, thủy sản, giao thông

vận tải, du lịch... hoạt động khai thác, xây dựng, nhất là vào mùa khô.+ Khó khăn: Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh

hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.Các thiên tai (mưa bão, lũ lụt, hạn hán) và các hiện tượng thời tiết thất

thường như giông, lốc, mưa đá, sương muối, rét đậm, rét hại, khô nóng gây thiệt hại lớn cho sản xuất và đời sống.

Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.b.4. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNGb.4.1. Thiên nhiên phân hoá theo Bắc - Nam

Nguyên nhân phân hóa Bắc - Nam là do sự phân hóa của khí hậu.Đặc điểm tiêu biểu về khí hậu, cảnh quan của thiên nhiên phần lãnh thổ phía

Bắc và thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta.b.4.2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây

Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân chia thành 3 dải rõ rệt:- Vùng biển và thềm lục địa+ Vùng biển lớn gần gấp 3 lần diện tích đất liền và có khoảng hơn 4000 hòn

đảo lớn nhỏ. + Độ nông - sâu, rộng - hẹp của vùng biển và thềm lục địa có quan hệ chặt

chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi kề bên và có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển.

+ Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới gió mùa.

- Vùng đồng bằng ven biển+Thiên nhiên vùng đồng bằng nước ta thay đổi tùy nơi và thể hiện mối quan

hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đông.+ Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ: Đồng bằng rộng với các bãi triều

thấp phẳng, thềm lục địa rộng, nông. Đất đai màu mỡ, phong cảnh thiên nhiên trù phú, thay đổi theo mùa.

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 8: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

SPBook CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Trang 19

+ Dải đồng bằng ven biển miền Trung: Hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp, tiếp giáp vùng biển sâu. Có các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ, các cồn cát, đầm phá khá phổ biến. Thiên nhiên khắc nghiệt, đất kém màu mỡ nhưng giàu tiềm năng du lịch và thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.

- Vùng đồi núi+ Phần lớn vùng đồi núi nước ta nằm ở phía tây đất nước. Sự phân hóa thiên

nhiên theo hướng đông - tây ở vùng đồi núi rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi (Hoàng Liên Sơn là bức chắn địa hình tạo sự khác biệt về tự nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc Bắc Bộ; dãy Trường Sơn tạo ra sự khác biệt về tự nhiên giữa Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn).

+ Biểu hiện của sự phân hóa đông - tây ở vùng đồi núi:• Khác biệt giữa Đông Bắc và Tây Bắc Bắc Bộ: Vùng núi Đông Bắc: thiên

nhiên vùng mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa; Vùng núi Tây Bắc: vùng núi thấp phía nam Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa; vùng núi cao Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới.

• Khác biệt giữa Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn: Khi sườn Đông Trường Sơn đón nhận các luồng gió từ biển thổi vào tạo nên một mùa mưa vào thu đông, thì vùng núi Tây Nguyên lại là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt, xuất hiện cảnh quan rừng thưa; Vào mùa mưa ở Tây Nguyên thì bên sườn Đông chịu tác động của gió Tây khô nóng. b.4.3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao

- Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa theo độ cao là do sự thay đổi của khí hậu nước ta theo độ cao.

- Theo độ cao, nước ta có 3 đai cao.- Vị trí, đặc điểm khí hậu, đất, sinh vật của 3 đai:

Đai – độ cao Khí hậu Thổ nhưỡng Sinh vậtĐai nhiệt đới gió mùa:Miền Bắc dưới 600-700m;Miền Nam lên đến 900-1000m

Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi.

- Nhóm đất phù sa chiếm gần 24% diện tích đất tự nhiên cả nước. - Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên cả nước, phần lớn là đất feralit đỏ vàng, đất feralit nâu đỏ trên đá badan và đá vôi.

Đa dạng, phong phú, gồm:• Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. • Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa; các hệ sinh thái trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt (rừng thường xanh trên đá vôi, rừng ngập mặn, rừng tràm,...).

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 9: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 KHXH môn Địa lí SPBook

Trang 20

Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núiMiền Bắc:từ 600-700m đến 2600m; Miền Nam:từ 900-1000m đến 2600m

Khí hậu mát, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C. Mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng. Trên 1600-1700m khí hậu lạnh do phân hóa theo độ cao.

+ 600 - 700m đến 1600 - 1700m: đất fe-ralit có mùn. + Trên 1600 - 1700m: hình thành đất mùn.

+ 600 - 700m đến 1600 - 1700m: có các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim, xuất hiện các loài chim thú cận nhiệt phương Bắc.+ Trên 1600 - 1700m: rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài, xuất hiện các loại cây ôn đới và các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.

Đai ôn đới gió mùa trên núiTừ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn)

Có tính chất khí hậu ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đông xuống dưới 50C.

Chủ yếu là đất mùn thô. Các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.

2.b.4.4. Các miền địa lí tự nhiênVị trí và giới hạn, đặc điểm cơ bản về cấu trúc địa chất, khí hậu, địa hình, khoáng

sản, các tài nguyên thiên nhiên, thuận lợi và khó khăn của 3 miền tự nhiên:- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

3 - Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiêna. Yêu cầu chung

- Nhận biết được sự suy thoái một số loại tài nguyên thiên nhiên và nguyên nhân.

- Hiểu được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra đối với sản xuất và đời sống.

- Biết được các chiến lược, chính sách của Đảng, Nhà nước về tài nguyên và môi trường của Việt Nam.

- Đề xuất được một số giải pháp bảo vệ môi trường ở địa phương.b. Các kiến thức cụ thểb.1. Sự suy thoái rừng, đa dạng sinh học, đất

- Tài nguyên rừng: Suy giảm tài nguyên rừng, nguyên nhân; Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng.

- Đa dạng sinh học: Suy giảm đa dạng sinh học; Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

- Tài nguyên đất: Hiện trạng, biện pháp bảo vệ (đối với đất đồi núi, đối với đất nông nghiệp).

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 10: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

SPBook CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Trang 21

- Các tài nguyên khác: Nước, khoáng sản, tài nguyên du lịch...b.2. Một số tác động tiêu cực của thiên nhiên đối với sản xuất, gây thiệt hại về người và của. Một số biện pháp bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là: + Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường, biểu hiện là sự gia tăng các

thiên tai bão lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất thường về thời tiết, khí hậu,...

+ Tình trạng ô nhiễm môi trường : nước, không khí và đất đã trở thành vấn đề nghiêm trọng ở các thành phố lớn, các khu công nghiệp, các khu đông dân cư, một số vùng cửa sông ven biển.

Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống:• Bão+ Hoạt động của bão ở Việt Nam:- Mùa bão bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11, đôi khi có bão sớm

vào tháng 5 và muộn sang tháng 12, nhưng cường độ yếu. - Bão tập trung nhiều nhất vào tháng 9, sau đó đến các tháng 10 và tháng 8

(3 tháng trên chiếm tới 70% số cơn bão trong toàn mùa). - Mùa bão ở Việt Nam chậm dần từ Bắc vào Nam.- Trung bình mỗi năm có 8 trận bão. + Hậu quả của bão ở Việt Nam: - Mưa lớn (300 – 400mm), có khi tới trên 500 – 600mm gây ngập úng, kết

hợp thủy triều dâng cao gây ngập mặn ven biển.- Sóng to, nước dâng cao 9 – 10m có thể lật úp tàu thuyền. - Gió giật mạnh tàn phá cả những công trình vững chắc như nhà cửa, công sở,

cầu cống, cột điện cao thế... + Biện pháp phòng chống:- Dự báo chính xác quá trình hình thành, hướng di chuyển của bão.- Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn.- Củng cố công trình đê biển. - Nếu có bão mạnh cần khẩn trương sơ tán dân. - Chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ quét, chống xói mòn ở miền núi.• Ngập lụt+ Nơi thường xảy ra: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, vùng

trũng ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu sông lớn ở Nam Trung Bộ.+ Thời gian hoạt động: Mùa mưa+ Nguyên nhân:

- Ở Đồng bằng sông Hồng do diện mưa bão rộng, mặt đất thấp, xung quanh có đê sông, đê biển bao bọc, mức độ đô thị hóa cao.

- Ở Đồng bằng sông Cửu Long do mưa lũ, do triều cường.- Ở Trung Bộ, nhiều vùng trũng Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các

sông lớn Nam Trung Bộ ngập lụt mạnh vào các tháng 9, 10 do mưa bão lớn,

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 11: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 KHXH môn Địa lí SPBook

Trang 22

nước biển dâng và lũ nguồn về.+ Hậu quả: Phá huỷ mùa màng, tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường...+ Biện pháp phòng chống: Làm thủy lợi để tiêu thoát lũ và ngăn thủy triều;

đắp đê...• Lũ quét+ Nơi thường xảy ra: Ở những lưu vực sông suối ở miền núi có địa hình chia

cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật.+ Thời gian hoạt động: Tháng 6 - 10 ở miền Bắc. Tháng 10 - 12 ở miền Trung.+ Hậu quả: Thiệt hại về tính mạng và tài sản của dân cư...+ Biện pháp phòng chống: Quy hoạch các điểm dân cư tránh nơi có thể xảy ra

lũ quét. Trồng rừng, quản lí và sử dụng đất đai hợp lí. Thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi trên đất dốc để hạn chế dòng chảy mặt và xói mòn đất.

• Hạn hán+ Nơi thường xảy ra: Miền Bắc: tại các thung lũng khuất gió như Yên Châu, Sông

Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang). Miền Nam: Đồng bằng Nam Bộ, Tây Nguyên, ven biển cực Nam Trung Bộ.

+ Thời gian hoạt động: Mùa khô + Hậu quả: Mất mùa, cháy rừng, thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt, môi

trường suy thoái...+ Biện pháp phòng chống: Trồng rừng, xây dựng hệ thống thuỷ lợi hợp lí,

trồng cây chịu hạn. b.3. Chiến lược, chính sách về tài nguyên và môi trường nước ta

- Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững.- Các nhiệm vụ mà chiến lược đề ra:• Duy trì các hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu có ý nghĩa quyết

định đến đời sống con người.• Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen các loài nuôi trồng cũng như

các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và của cả nhân loại.

• Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể hồi phục được .

• Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người. • Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử

dụng hợp lí các tài nguyên tự nhiên.• Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường.

II - KĨ NĂNG1 - Atlat Địa lí Việt Nam

- Xác định được vị trí địa lí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á.- Sử dụng được bản đồ, số liệu thống kê về vị trí địa lí nước ta; Mối quan hệ

giữa vị trí địa lí và các thành phần tự nhiên khác.- Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam để biết và hiểu các đặc điểm chính của

địa hình nước ta.

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 12: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

SPBook CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Trang 23

- Xác định và ghi tên đúng các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã; các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều; các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu; các cao nguyên ba dan: Đăk Lăk, Plây Ku, Mơ Nông, Di Linh; đỉnh Phan - xi - păng trên bản đồ (lược đồ) Việt Nam.

- Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam hoặc Atlat để trình bày một số đặc điểm cơ bản của Biển Đông.

- Sử dụng các bản đồ Địa lí tự nhiên, khí hậu, đất, thực động vật Việt Nam để trình bày tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên ở nước ta và mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng.

- Sử dụng bản đồ và kiến thức đã học để nhận biết các đặc điểm của ba miền tự nhiên (về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật) và các đặc điểm phân hóa của tự nhiên theo Bắc – Nam; Đông – Tây và theo độ cao.2 - Bảng số liệu

- Phân tích bảng số liệu ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu, địa hình, các hệ sinh thái ven biển ở nước ta.

- Phân tích biểu đồ khí hậu, bảng số liệu về khí hậu của một số địa điểm (Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh).

- Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng và đa dạng sinh học ở nước ta.

- Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên tai ở địa phương.3 - Biểu đồ

- Phân tích, nhận biết các dạng biểu đồ ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu, địa hình, các hệ sinh thái ven biển ở nước ta.

- Phân tích, nhận biết các dạng biểu đồ khí hậu, về khí hậu của một số địa điểm (Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh).

- Phân tích, nhận biết các dạng biểu đồ về sự biến động của tài nguyên rừng và đa dạng sinh học ở nước ta. Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên tai ở địa phương.III - CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM1 – Hướng dẫn cách trả lời và làm các bài tập trắc nghiệm

Ví dụ 1. Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên:A. Đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.B. Nước ta nằm trọn trong vành đai á nhiệt đới.C. Từ vĩ độ 20°B tới điểm cực Bắc nước ta, trong năm có một lần Mặt trời lên thiên đỉnh.D. Tất cả các địa điểm trên của lãnh thổ Việt Nam trong năm có hai lần Mặt trời lên thiên đỉnh.

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 13: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 KHXH môn Địa lí SPBook

Trang 24

Hướng dẫn trả lờiCần đọc kĩ lời dẫn, phát hiện ra yêu cầu chủ đạo và phạm vi giới hạn cần trả lời trong 4 nội dung đáp án đưa ra.Trong câu này, lời dẫn là vị trí trong vùng nội chí tuyến: Đáp án A. thiên nhiên…. nhiệt đới ẩm gió mùa, “vị trí trong vùng nội chí tuyến” chưa đủ điều kiện để hình thành đặc điểm (A) này.Đáp án B……trong vành đai á nhiệt đới cũng không đúng với vị trí nội chí tuyếnCòn 2 phương án đều là Mặt trời lên thiên đỉnh, lúc này cần tái hiện kiến thức đã có về hệ quả của vận động Trái đất quay xung quanh Mặt trời: trong vùng nội chí tuyến trong năm có hai lần Mặt trời lên thiên đỉnh.

Đáp án D. Ví dụ 2. Mỏ dầu khí nào sau đây không thuộc bồn trũng Cửu Long:

A. Tiền Hải. B. Bạch Hổ. C. Rồng. D. Hồng Ngọc. Hướng dẫn trả lời- Câu hỏi không nhắc đến việc sử dụng Atlat nhưng liên quan tới tài nguyên khoáng sản mà Atlat thể hiện rất rõ nên có toàn quyền sử dụng Atlat để làm bài.- Dựa vào trang địa chất, khoáng sản; dễ dàng nhận thấy mỏ Tiền Hải ở khu vực Đồng Bằng sông Hồng, không thuộc bồn trũng Cửu Long.

Đáp án A. Ví dụ 3. Đi từ Bắc vào Nam của nước ta, các cửa khẩu tương ứng là:A. Tây Trang, Cha Lo, Mộc Bài, Xà Xía.B. Tây Trang, Cầu Treo, Xà Xía, Mộc Bài. C. Cha Lo, Mộc Bài, Xà Xía, Tây Trang. D. Cha Lo, Xà Xía, Mộc Bài, Tây Trang.

Hướng dẫn trả lời - Để làm bài tập câu hỏi trắc nghiệm khách quan, nhìn chung không có mẫu cố định nào, cần rất linh hoạt. - Trong câu hỏi này đề cập đến vị trí các địa danh nên mặc dù không nói đến việc sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam nhưng có thể sử dụng Atlat để làm bài. - Dựa vào trang 3 Atlat Địa lí Việt Nam để biết kí hiệu của cửa khẩu; các cửa khẩu thường liên quan đến giao thông vận tải hoặc du lịch vì vậy sử dụng trang 23 hoặc trang 25 để đưa ra đáp án đúng là đáp án A. Tây Trang, Cha lo, Mộc Bài, Xà Xía.

Ví dụ 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các cao nguyên Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu thuộc miền nào sau đây:A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. D. Cả A và C đúng.

Hướng dẫn cách trả lờiĐây là câu hỏi sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, lời dẫn nói rõ sử dụng trang 13 vì vậy cần quan sát kĩ trang 13. Trong trang này dễ dàng đọc được các cao nguyên Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu; vấn đề là phải xác định được miền có các cao nguyên mà câu hỏi yêu cầu.

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 14: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

SPBook CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Trang 25

Để xác định chính xác trước hết cần đọc tên 2 miền được thể hiện ở trang 13 Atlat gồm miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ; miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Sơ đồ ranh giới các miền ở ngay góc phải bên trên của trang 13, chúng ta dễ dàng đưa ra được đáp án đúng là B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

Ví dụ 5: Cho bảng số liệuSỰ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG QUA MỘT SỐ NĂM

NămTổng diện tích

có rừng(triệu ha)

Diện tích rừng tự nhiên

(triệu ha)

Diện tích rừng trổng (triệu ha) Độ che phủ (%)

1943 14,3 14,3 0 43,01983 7,2 6,8 0,4 22,02011 13,5 10,3 3,2 39,72013 13,9 10,4 3,5 41

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện sự biến động diện tích rừng qua một số năm, cần phải vẽ biểu đồ:

A. Miền. B. Kết hợp cột - đường. C. Cột. D. Đường.

Hướng dẫn trả lời- Để chọn được biểu đồ thích hợp cần đọc kĩ yêu cầu của câu hỏi và quan sát bảng số liệu. - Trong bảng số liệu có tổng diện tích rừng, chia ra rừng tự nhiên và rừng trồng, đồng thời lại có độ che phủ rừng, như vậy có 2 đơn vị tính, diễn ra trong thời gian dài có 4 mốc thời gian, yêu cầu thể hiện sự biến động, đó chính là dấu hiệu của biểu đồ kết hợp. - Lưu ý trong chương trình, biểu đồ kết hợp chỉ có một dạng duy nhất là kết hợp giữa biểu đồ cột và biểu đồ đường.

Đáp án B. 2 – Các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm luyện tập

Khoanh vào đáp án đúng nhất: Câu 1: Vị trí địa lí nước ta có đặc điểm:A. Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của vùng Đông Nam Á.B. Vừa gắn liền với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp với Biển Đông thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.C. Kinh tuyến 1050Đ chạy qua nên đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam nằm trong múi giờ thứ 9.D. A và B đúng.

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 15: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 KHXH môn Địa lí SPBook

Trang 26

Câu 2: Trên đất liền nước ta tiếp giáp với các nước:A. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.B. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan.C. Trung Quốc, Lào, Cămpuchia.D. Trung Quốc, Lào, Mianma.

Câu 3: Phần đất liền của nước ta nằm trong khung của hệ tọa độ địa lí:A. Từ 8034’B đến 23024’B; 1020 10’Đ đến 109024’Đ.B. Từ 8034’B đến 23023’B; 102009’Đ đến 109024’Đ.C. Từ 8030’B đến 23023’B; 102010’Đ đến 109024’Đ.D. Từ 8034’B đến 23023’B; 102010’Đ đến 109049’Đ.

Câu 4: Chiều dài đường biên giới trên đất liền giữa nước ta với các nướcTrung Quốc, Lào, Campuchia lần lượt là:A. Hơn 1200 km, gần 1100 km, hơn 2100 km.B. Hơn 1400 km, gần 2100 km, hơn 1100 km.C. Hơn 1400 km, gần 2400 km, hơn 1100 km.D. Hơn 1100 km, hơn 2100 km, gần 1400 km.

Câu 5: Vùng nội thuỷ của nước ta được xác định là vùng:A. Tiếp giáp với đất liền. B. Phía trong đường cơ sở.C. Phía ngoài đường cơ sở. D. Tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.

Câu 6: Vị trí địa lí nước ta thuận lợi cho việc phát triển:A. Nông nghiệp nhiệt đới. B. Nông nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt.C. Nông nghiệp ôn đới. D. Nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới.

Câu 7: Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang có tác động đến đặc điểm tựnhiên nước ta, thể hiện ở:A. Thiên nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta khá đồng nhất.B. Tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.C. Sự phân hoá đông tây của tự nhiên khá rõ rệt.D. Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo độ cao địa hình.

Câu 8: Sự phân hoá đa dạng về mặt không gian của thiên nhiên Việt Nam thể hiện qua sự phân hoá:

A. Giữa miền Bắc và miền Nam. B. Giữa đồng bằng và miền núi. C. Theo đai cao. D. Tất cả các ý trên.

Câu 9: Trong những đặc điểm sau, đặc điểm nào không phù hợp với địa hìnhnước ta?A. Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng Tây Bắc - Đông Nam là chủ yếu.B. Có sự tương phản phù hợp giữa núi đồi, đồng bằng, bờ biển và đáy biển ven bờ.

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 16: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

SPBook CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Trang 27

C. Địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm.D. Địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế - xã hội.

Câu 10: Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên:A. Đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.B. Nước ta nằm trọn trong vành đai á nhiệt đới.C. Từ vĩ độ 20°B tới điểm cực Bắc nước ta, trong năm có một lần Mặt trời lên thiên đỉnh.D. Tất cả các địa điểm trên lãnh thổ Việt Nam trong năm có hai lần Mặt trời lên thiên đỉnh.

Câu 11: Trong các nhận định sau về địa hình Việt Nam, nhận định nàođúng nhất?A. Địa hình đồng bằng chiếm diện tích lớn nhất.B. Địa hình cồn cát chiếm diện tích lớn nhất.C. Địa hình cao nguyên chiếm diện tích lớn nhất.D. Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn nhất.

Câu 12: Cấu trúc địa hình nước ta gồm các hướng chính:A. Hướng tây bắc – đông nam thể hiện rõ rệt từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.B. Hướng vòng cung thể hiện ở vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ. C. Cả A và B đúng.D. Cả A và B sai.

Câu 13. Nhận định không đúng về vai trò của địa hình đồi núi đối vớiviệc phát triển kinh tế - xã hội nước ta là?A. Nguồn tài nguyên rừng và khoáng sản phong phú.B. Tiềm năng thuỷ điện và phát triển du lịch sinh thái.C. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp.D. Hình thành các vùng thâm canh lúa.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hìnhViệt Nam: A. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng. B. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.C. Địa hình mang sắc thái của vùng khí hậu nhiệt đới. D. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là đồi núi thấp.

Câu 15: Địa hình nước ta được trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt vào:A. Thời kì Cambri. B. Thời kì cổ kiến tạo.C. Vận động tạo núi giữa mảng Hymalaya và mảng Á – Âu. D.Thời kì Tân kiến tạo.

Câu 16: Hướng vòng cung của địa hình nước ta được thể hiện rõ ở vùng núi: A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Bao gồm A và C.

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 17: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 KHXH môn Địa lí SPBook

Trang 28

Câu 17: Trong khu vực đồi núi, vùng có độ cao lớn nhất nước ta là:A. Vùng núi Đông Bắc. B. Vùng núi Trường Sơn Bắc.C. Vùng núi Tây Bắc. D. Vùng núi Trường Sơn Nam.

Câu 18: Vùng núi Tây Bắc nằm ở vị trí:A. Giữa sông Hồng và sông Cả. B. Phía đông của thung lũng sông Hồng. C. Từ phía nam dãy Bạch Mã. D. Từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.

Câu 19: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm:A. Do phù sa sông bồi đắp. B. Đất mặn, đất phèn chiếm diện tích lớn.C. Biển đóng vai trò chủ đạo. D. Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính chất của đất đỏ bazan ở nước ta?A. Đất mịn, pha cát và chứa nhiều mùn. B. Hình thành trên vùng đất có phun trào dung nham.C. B và D đúng.D. Độ phì nhiêu cao nhờ tầng đất dày.

Câu 21: Lũ quét, lũ ống là thiên tai hay xảy ra ở:A. Miền đồng bằng có lượng mưa nhiều, lớp phủ thực vật thưa thớt.B. Miền núi có độ dốc cao, lượng mưa nhiều, lớp phủ thực vật thưa thớt. C. Miền ven biển có lượng mưa lớn, lớp phủ thực vật khá dày.D. Miền núi có độ dốc nhỏ nhưng có lượng mưa lớn, lớp phủ thực vật khá dày.

Câu 22: Việc sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi Việt Namlàm cho:A. Gia tăng xói mòn, rửa trôi đất.B. Suy giảm lượng nước ngầm.C. Sông ngòi ở đồng bằng bị ngập lụt vào mùa mưa, cạn kiệt vào mùa khô.D. Tất cả các hệ quả trên.

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên của Đồng bằng sôngCửu Long?A. Được hình thành do sự bồi tụ phù sa chủ yếu của sông Tiền và sông Hậu.B. Trên bề mặt đồng bằng có hệ thống kênh rạch chằng chịt.C. Diện tích bằng 1,5 lần Đồng bằng sông Hồng.D. Bị thủy triều xâm nhập mạnh vào mùa khô.

Câu 24: Các nước có phần biển chung với Việt Nam là:A. Trung Quốc, Philippin, Lào, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan.B. Trung Quốc, Philippin, Mianma, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan.C. Trung Quốc, Philippin, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan. D. Trung Quốc, Philippin, Campuchia, Malaysia, Inđônêsia, Thái Lan.

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 18: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

SPBook CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Trang 29

Câu 25: Diện tích biển Đông vào khoảng:A. 3 triệu km2. B. 3,447 triệu km2.C. 3,8 triệu km2. D. 4 triệu km2.

Câu 26: Đặc điểm cơ bản và nổi bật của Biển Đông là:A. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Tính chất khép kín.C. Cả A và B đúng. D. Cả A và B sai.

Câu 27: Vai trò quan trọng của Biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam là:A. Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông.B. Làm cho thời tiết trong mùa hè nóng bức.C. Cả A và B đúng.D. Cả A và B sai.

Câu 28. Đi dọc bờ biển nước ta từ Bắc vào Nam sẽ gặp các bãi biển tươngứng là:A. Trà Cổ, Cửa Lò, Mỹ Khê, Vũng Tàu.B. Trà Cổ, Non Nước, Cửa Lò, Mỹ Khê. C. Trà Cổ, Cửa Lò, Vũng Tàu, Mỹ Khê .D. Trà Cổ, Mỹ Khê, Cửa Lò, Vũng Tàu.

Câu 29: Hai vịnh có diện tích lớn nhất của nước ta là:A. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong. B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang.C. Vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ. D. Vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong.

Câu 30: Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa vàTrường Sa là:A. Trên 2000 loài cá. B. Hơn 100 loài tôm.C. Các rạn san hô. D. Nhiều loài sinh vật phù du.

Câu 31: Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta rất đa dạng và giàu có, gồm hệsinh thái:A. Rừng ngập mặn có diện tích 450 nghìn ha.B. Hệ sinh thái trên đất phèn và rừng trên các đảo.C. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Cả A và B đúng.

Câu 32: Các bãi cát ven biển cung cấp nguồn nguyên liệu quý cho ngànhcông nghiệp nước ta hiện nay là:A. Cát trắng. B. Titan. C. Dầu khí. D. Muối ăn.

Câu 33: Rừng ngập mặn ven biển có diện tích lớn nhất cả nước là ở:A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ.C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ.

Câu 34: Vùng chịu tác hại của hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang mạc hóa đất đai là:A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Ven biển miền Trung.

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 19: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 KHXH môn Địa lí SPBook

Trang 30

C. Ven biển Nam Bộ. D. Cả A và B đúng. Câu 35: Hệ thống đảo ven bờ nước ta tập trung nhiều nhất ở khu vực: A. Ven bờ vịnh Bắc Bộ. B. Ven bờ Bắc Trung Bộ.C. Ven bờ Nam Trung Bộ. D. Ven bờ vịnh Thái Lan.

Câu 36: Những biểu hiện về tính chất nhiệt đới gió mùa của Biển Đông: A. Nhiệt độ Biển Đông cao, trung bình năm trên 23°C và biến động theo mùa.B. Độ muối trung bình khoảng 30 – 33‰, tăng giảm theo mùa khô và mùa mưa.C. Sóng trên Biển Đông mạnh vào thời kỳ gió mùa Đông Bắc.D. Tất cả các ý trên

Câu 37: Vào các tháng V, VI, VII khối khí nhiệt đới từ Bắc Ấn Độ Dương xâmnhập vào nước ta gây ra:A. Gió mùa Đông Nam ở miền Bắc.B. Hiệu ứng phơn khi vượt qua dãy Trường Sơn.C. Mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.D. Câu B và C đúng.

Câu 38: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của khí hậuViệt Nam?A. Có mùa đông lạnh kéo dài 2-3 tháng trên toàn lãnh thổ.B. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.C. Có sự phân hoá đa dạng.D. Mang tính chất thất thường.

Câu 39: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quyết định bởi:A. Ảnh hưởng của biển Đông.B. Ảnh hưởng hoàn lưu gió mùa.C. Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.D. Tất cả các ý trên.

Câu 40: Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện qua:A. Làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.B. Bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu.C. Tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô.D. Tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc.

Câu 41: Gió mùa Đông Bắc gây ra thời tiết “mưa phùn gió bấc” cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ vào các tháng:A. XII, I. B. XI, XII. C. X, XI. D. III, IV.

Câu 42: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguyên nhân là:A. Nước ta có diện tích thuộc loại trung bình nhưng địa hình rất đa dạng.B. Lượng mưa thay đổi theo mùa.C. Sông ngòi nhận được lượng nước lớn từ ngoài lãnh thổ.D. Lượng mưa lớn, địa hình bị chia cắt mạnh.

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 20: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

SPBook CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Trang 31

Câu 43: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng ở Việt Nam là:A. Rừng rụng lá theo mùa. B. Xavan, cây bụi.C. Rừng lá kim. D. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

Câu 44: Đặc tính của đất feralit là:A. Có màu đỏ sẫm. B. Bị mặn hóa.C. Chua, có sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm. D. Phân bố chủ yếu ở đồng bằng.

Câu 45: Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía bắc dãy Bạch Mã là:A. Rừng gió mùa cận xích đạo. B. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh.C. Rừng lá kim. D. Rừng nhiệt đới gió mùa.

Câu 46: Dãy núi được coi là ranh giới phân hóa 2 miền khí hậu phía Bắc và phía Nam nước ta là:A. Rào Cỏ. B. Trường Sơn. C. Bạch Mã. D. Hoành Sơn.

Câu 47: Thành phần loài động, thực vật chiếm ưu thế trong đới rừng ở phầnphía Bắc lãnh thổ nước ta là các loài:A. Ôn đới. B. Xích đạo. C. Hàn đới. D. Nhiệt đới.

Câu 48: Yếu tố tạo nên sự phân hóa tự nhiên theo chiều Đông - Tây trên lãnhthổ nước ta không phải là:A. Đặc điểm địa hình từng vùng.B. Tác động bức chắn của các dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam.C. Địa hình núi chạy theo hướng Đông - Tây.D. Ba dải địa hình từ Đông sang Tây.

Câu 49: Nguyên nhân chủ yếu làm cho vùng Tây Bắc có khí hậu lạnh là:A. Ảnh hưởng của gió mùa. B. Vĩ độ cao.C. Độ cao địa hình. D. Ảnh hưởng của gió tây.

Câu 50: Đai ôn đới gió mùa trên núi (độ cao từ 2600m trở lên) không cóđặc điểm:A. Nhóm đất feralit chiếm ưu thế.B. Chủ yếu là đất mùn khô.C. Các loại thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam phát triển.D. Quanh năm có nhiệt độ < 15°C.

Câu 51: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đặc điểm nào sau đây?A. Cấu trúc gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông, đồng bằng ven biển.B. Bờ biển bằng phẳng, ít vịnh, ít đảo và bán đảo. C. Có khí hậu cận xích đạo gió mùa.

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 21: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 KHXH môn Địa lí SPBook

Trang 32

D. Có rừng ngập mặn phát triển với các loài nhiệt đới, xích đạo ẩm. Câu 52: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có đặc trưng nào sau đây?A. Địa hình núi thấp chiếm ưu thế.B. Là miền núi duy nhất nước ta phát triển với đầy đủ 3 đai cao.C. Khí hậu có tính chất nhiệt đới với hai mùa gió ngược nhau.D. Hệ thống núi non, sông ngòi có hướng Tây Bắc - Đông Nam.

Câu 53: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, theo quy hoạch phải nâng độ che phủ rừng của cả nước lên:A. 45-50%. B. 35-40%. C. 30-35%. D. 25 - 30%.

Câu 54: Không thuộc vào danh sách được UNESCO công nhận khu dự trữsinh quyển thế giới là:A. Cần Giờ. B. Mỹ Sơn. C. Cù Lao Chàm. D. Kiên Giang.

Câu 55. Biểu hiện của tính đa dạng sinh học Việt Nam:A. Đa dạng về loài. B. Đa dạng về kiểu hệ sinh thái.C. Đa dạng về gen. D. Tất cả đều đúng.

Câu 56: Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học Việt Nam:A. Xây dựng và mở rộng các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia.B. Ban hành Sách đỏ Việt Nam.C. Sử dụng hợp lí các vùng cửa sông ven biển, tránh làm nghèo các hệ sinh thái.D. Câu A và B đúng.

Câu 57: Khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng hiện nay là: A. Tùy mùa vụ. B. Còn nhiều. C. Còn ít. D. Không còn.

Câu 58: Tuy diện tích rừng đã tăng nhưng chất lượng rừng nước ta vẫn chưathể phục hồi. Điều đó biểu hiện ở:A. Tỉ lệ rừng giàu suy giảm ít.B. Độ che phu rừng vẫn dưới mức an toàn sinh thái C. Tình trạng phá rừng còn diễn biến phức tạp.D. Có tới 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục hồi.

Câu 59: Vấn đề quan trọng nhất trong sử dụng tài nguyên nước hiện nay là:A. Ô nhiễm môi trường nước.B. Tình trạng ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô. C. Câu A và B đúng.D. Lãng phí tài nguyên nước.

Câu 60: Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở khu vực đô thị là:A. Rác thải, nước thải làm trầm trọng thêm vệ sinh môi trường.B. Khói bụi, khí thải của hoạt động công nghiệp, giao thông vận tải gây ô nhiễm môi trường không khí.C. Lượng thuốc trừ sâu, phân bón hữu cơ và hóa chất dư thừa là nguồn gây ô nhiễm nhiều vùng chứa nước.D. Cả A và B đúng

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 22: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

SPBook CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Trang 33

Câu 61: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp là:A. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.B. Áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp. C. Chống suy thoái và ô nhiễm đất.D. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.

Câu 62: Các kĩ thuật canh tác để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồinúi là:A. Trồng trọt theo đường bình độ.B. Bảo vệ rừng và đất rừng.C. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.D. Áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp.

Câu 63: Nhận định nào đúng với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?A. Giới hạn của miền từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã (vĩ tuyến 16°B).B. Địa hình: cao, các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam, các dải đồng bằng thu hẹp. Là miền duy nhất có địa hình núi cao ở nước ta với đủ ba đai cao. C. Địa hình núi chiếm ưu thế, trong vùng có nhiều sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo và thung lũng mở rộng.D. Tất cả các nhận định trên.

Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết nhóm đấtferalit trên đá badan phân bố ở: A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, rải rác ở các tỉnh Ninh Bình, Nghệ An.B. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, rải rác ở các tỉnh Quảng Trị, Nghệ An.C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, rải rác ở các tỉnh Quảng Trị, Nghệ An.D. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng, rải rác ở các tỉnh Quảng Trị, Nghệ An.

Câu 65: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều nằm ở vùng nào sau đây?

A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Tây Nguyên.

Câu 66: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết miền Tây Bắcvà Bắc Trung Bộ có các cao nguyên đá vôi nào sau đây? A. Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Hà Giang.B. Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.C. Tà Phình, Sín Chải, Cao Bằng, Mộc Châu.D. Tà Phình, Cao Bằng, Sơn La, Mộc Châu.

Câu 67: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 , mỏ sắt Thạch Khê thuộc tỉnh:A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.

Câu 68: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ đá quý Quỳ Châuthuộc tỉnh:A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 23: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 KHXH môn Địa lí SPBook

Trang 34

Câu 69: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, phần lớn dãy Hoành Sơn thuộc địa phận tỉnh:A. Nghệ An. B. Quảng Bình.C. Quảng Trị. D Thừa Thiên – Huế.

Câu 70: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, tỉ lệ diện tích lưu vực chiếm21,4%; 21,91% và 11,27% của các sông trên nước ta lần lượt là:A. Sông Mê Công, sông Đồng Nai và sông Hồng.B. Sông Mê Công, sông Đồng Nai và sông Bé.C. Sông Hồng , sông Mê Công và sông Đồng Nai.D. Sông Mê Công, sông Hồng và sông Đồng Nai.

Câu 71 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang10, sông Mã thuộc tỉnh:A. Thanh Hóa B. Nghệ An C. Hà Tĩnh D Quảng Bình

Câu 72: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, khoáng sản đá vôi xi măng của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở:A. Sóc Trăng. B. Cà Mau. C. Hà Tiên. D. Cao Lãnh.

Câu 73: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, nhiệt độ trung bình năm ởĐồng bằng sông Cửu Long là:A. Trên 24oC. B. Trên 23oC C. Dưới 24 oC. D. Dưới 20 oC.

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 24: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

SPBook CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Trang 35

Địa

đi

ểmCh

ỉ số

Thán

gTB

N

ăm1

IIII

IIV

VVI

VII

VIII

IXX

XIXI

I

Nội

Nhi

ệt đ

ộ (0 C)

16,4

1720

,223

,727

,328

,828

,928

,227

,224

,621

,418

,223

,5

Lượn

g m

ưa

(mm

)18

,626

,243

,890

,118

8,5

230,

928

8,2

318,

026

5,4

130,

743

,423

,416

67

Huế

Nhi

ệt đ

ộ (0 C)

19,7

20,9

23,2

26,0

28,0

29,2

29,4

28,8

27,0

25,1

23,2

20,8

25,1

Lượn

g m

ưa

(mm

)16

1,3

62,6

47,1

51,6

82,1

116,

795

,310

4,0

473,

479

5,6

580,

629

7,4

2868

Câu

74:

Cho

bản

g số

liệu

BẢN

G SỐ

LIỆ

U VỀ

NH

IỆT

ĐỘ V

À LƯ

ỢN

G M

ƯA T

RUN

G BÌ

NH

CỦA

NỘI

HUẾ

Để th

ể hi

ện sự

thay

đổi

nhi

ệt đ

ộ và

lượn

g m

ưa tr

ung

bình

của

Nội v

à Hu

ế qu

a cá

c thá

ng, c

ần p

hải v

ẽ bi

ểu đ

ồ:

A. M

iền.

B. T

ròn.

C. C

ột.

D

. Kết

hợp

(cột

đườn

g).

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 25: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

Ôn luyện thi trắc nghiệm THPT năm 2017 KHXH môn Địa lí SPBook

Trang 36

Câu 75: Cho bảng số liệuNHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA

(Đơn vị: oC)

Địa điểmNhiệt độ trung

bình tháng INhiệt độ

trung bình tháng VIINhiệt độ

trung bình năm

Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2Hà Nội 16,4 28,9 23,5Huế 19,7 29,4 25,1Đà Nẵng 21,3 29,1 25,7TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?A. Nhiệt độ trung bình tháng I và trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.B. Biên độ nhiệt giảm dần từ Nam ra Bắc.C. Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt lớn nhất.D. Tất cả các nhận xét trên đều đúng. Câu 76: Cho biểu đồ

Biểu đồ trên thể hiện:A. Tỉ lệ diện tích rừng và cơ cấu rừng của nước ta.B. Biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng của nước ta .C. Cơ cấu các loại rừng của nước ta.D. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích rừng của nước ta.

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304

Page 26: Ôn luyện thi Trắc nghiệm THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý PDF

SPBook ĐÁP ÁN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Trang 133

ĐÁP ÁN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Chủ đề 1:

ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN 1D 2C 3B 4B 5D 6A 7B 8D 9D 10D11D 12C 13D 14C 15D 16D 17C 18A 19D 20C21B 22D 23C 24C 25B 26C 27A 28A 29C 30C31D 32B 33D 34B 35A 36D 37D 38A 39C 40C41A 42D 43D 44C 45D 46C 47D 48C 49C 50A51B 52A 53A 54B 55D 56D 57C 58D 59A 60D61C 62A 63D 64C 65A 66B 67C 68B 69B 70D71A 72C 73A 74D 75A 76B

MALODA.VN - KHO SÁCH QUÝ, THI HẾT BÍ

Website: Maloda.vn Fanpage: www.facebook.com/Maloda.vn Hotline: 0972.853.304