148
SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 1 Năm học 2012 -2013 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề Họ tên thí sinh................................................Lớp................Trường………………………… Mã đề thi 132 Số báo danh...................................................... I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 40 câu , từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu ? A. 1 9 B. 9 7 C. 1 3 D. 9 16 Câu 2: Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là: A. 1/64 B. 1/256 C. 1/128 D. 62/64 Câu 3: Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở cấp độ A. Sau dịch mã B. Khi dịch mã C. Lúc phiên mã D. Trước phiên mã Câu 4: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp A. nuôi cấy hạt phấn, lai xôma. B. cấy truyền phôi. C. chọn dòng tế bào xôma có biến dị. D. nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo. Câu 5: Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F 1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn : 20% thân thấp, quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là: A. ab AB x ab AB , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%. B. ab ab x Ab AB , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%. C. ab AB x ab AB , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%. D. ab AB x aB ab , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%. Câu 6: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng? A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể. Câu 7: Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau : 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài . Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất ? A. Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng một NST hay trên hai NST khác nhau. B. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên các NST khác nhau. C. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng một NST nhưng giữa chúng đã có xảy ra trao đổi chéo. D. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng NST. Câu 8: Một người đàn ông có chị gái bị bệnh di truyền, lấy người vợ có em cậu cũng bị bệnh đó. Ngoài 2 người bị bệnh trên, cả hai họ đều bình thường. Theo lý thuyết tỷ lệ con trai đầu lòng của vợ chồng này bị

Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Webdiemthi.vn - De thi thu dai hoc mon Sinh co dap an nam 2013

Citation preview

Page 1: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊTRƯỜNG THPT CHUYÊN

LÊ QUÝ ĐÔN

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 1Năm học 2012 -2013MÔN SINH HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

Họ tên thí sinh................................................Lớp................Trường………………………… Mã đề thi 132

Số báo danh......................................................

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 40 câu , từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu ?

A. 1

9B.

9

7C.

1

3D.

9

16

Câu 2: Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là:

A. 1/64 B. 1/256 C. 1/128 D. 62/64

Câu 3: Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở cấp độ

A. Sau dịch mã B. Khi dịch mã C. Lúc phiên mã D. Trước phiên mã

Câu 4: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương phápA. nuôi cấy hạt phấn, lai xôma. B. cấy truyền phôi.C. chọn dòng tế bào xôma có biến dị. D. nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo.

Câu 5: Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn : 20% thân thấp, quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:

A. ab

ABx

ab

AB, hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.

B. ab

abx

Ab

AB, hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.

C. ab

ABx

ab

AB, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.

D. ab

ABx

aB

ab, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.

Câu 6: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng?A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính YB. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính XC. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thểD. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể.

Câu 7: Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau : 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài . Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất ?

A. Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng một NST hay trên hai NST khác nhau.

B. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên các NST khác nhau.C. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng một NST nhưng giữa chúng đã

có xảy ra trao đổi chéo.D. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng NST.

Câu 8: Một người đàn ông có chị gái bị bệnh di truyền, lấy người vợ có em cậu cũng bị bệnh đó. Ngoài 2 người bị bệnh trên, cả hai họ đều bình thường. Theo lý thuyết tỷ lệ con trai đầu lòng của vợ chồng này bị

Page 2: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

mắc bệnh là bao nhiêu?A. 1/18 B. 1/16 C. 1/4 D. 1/9

Câu 9: Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này có bộ ba mã hoá isoleucin (AUU, AUA) chiếm tỷ lệ:

A. 51,2% B. 38,4% C. 24% D. 16%

Câu 10: Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể bởi:A. Đột biến ngược B. Di - nhập gen C. Yếu tố ngẫu nhiên D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 11: Cho cây hoa đỏ, quả tròn thụ phấn với cây hoa đỏ, quả tròn, người ta thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất?

A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây cái.

B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái.

C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái.

D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở cây đực.

Câu 12: Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản?A. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.B. Tạo ra được vô số biến dị tổ hợpC. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.D. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể.

Câu 13: Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E-coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển, cho phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu không làm như vậy thì

A. gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn.B. gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn.C. sản phẩm được tổng hợp từ của gen của người sẽ không bình thường và không có giá trị sử dụng.D. gen của người sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn

Câu 14: Việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận là vi khuẩn E-coli trong kỹ thuật chuyển gen nhằm mục đích:

A. Làm tăng hoạt tính của gen được ghépB. Để ADN tái tổ hợp kết hợp với nhân của vi khuẩnC. Để gen được ghép tái bản nhanh nhờ tốc độ sinh sản mạnh của vi khuẩn E-coliD. Để kiểm tra hoạt động của ADN tái tổ hợp

Câu 15: Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám,. 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng?

A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.

B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.

C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.

D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.

Câu 16: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen?

A. Ađêmin B. Timin C. Xitôzin D. 5 - BU

Câu 17: Từ một quần thể của một loài cây được tách ra thành hai quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khác nhau trong trường hợp nào nêu dưới đây?

A. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái.B. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa.

Page 3: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

C. Giữa chúng có sự sai khác về thành phần kiểu genD. Giữa chúng có sự khác biệt về tần số alen

Câu 18: Cơ chế hiện tượng di truyền của HIV thể hiện ở sơ đồA. ADN → ARN → Prôtêin→ Tính trạng B. ARN→ ADN → ARN → PrôtêinC. ADN → ARN → Tính trạng→ Prôtêin D. ARN→ ADN → Prôtêin

Câu 19: Trong quá trình giảm phân ở một con ruồi giấm người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là bao nhiêu?

A. 16% B. 42% C. 24% D. 8%

Câu 20: Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có tổng cộng 224 NST. Loài đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử khuyết 1 NST?

A. 5 B. 3 C. 7 D. 1

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường?

A. Opêron Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôza.B. Opêron Lac sẽ không họat động ngay cả khi môi trường có lactôzaC. Opêron Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôzaD. Opêron Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.

Câu 22: Thể tam bội ở thực vật có thể được hình thành bằng cách nào trong số các cách dưới đây?A. Gây đột biến ở hợp tửB. Lai giốngC. Xử lý hạt giống bằng chất cônsixinD. Làm hỏng thoi vô sắc của tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây

Câu 23: Ở người tính trạng nhóm máu A,B,O do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?A.3/4 B. 119/144 C. 25/144 D. 19/24

Câu 24: Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn người ta thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để cả 3 cây này đều cho đời con toàn cây có hoa đỏ là bao nhiêu ?

A. 0,2960 B. 0,0370 C. 0,6525 D. 0,0750

Câu 25: Một nhà chọn giống thỏ cho các con thỏ giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát hiện ra một điều là tính trung bình thì 9% số thỏ có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta không cho các con thỏ lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp là do gen lặn trên NST thường quy định. Tỉ lệ thỏ có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ tiếp sau theo lí thuyết là bao nhiêu % ? Biết rằng tính trạng lông ráp không làm ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của thỏ.

A. 4.5 B. 5.3 C. 7.3 D. 3.2

Câu 26: Trong một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 bé, Bé I có nhóm máu O, bé II có nhóm máu AB- Cặp bố mẹ I cùng có nhóm AB; cặp bố mẹ II người bố có nhóm A, mẹ có nhóm B- Hãy xác định bố mẹ của 2 bé.

A. Cặp bố mẹ I là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ II là của bé IB. Cặp bố mẹ II là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ I là của bé IC. Hai cặp bố mẹ đều không phải là bố mẹ của 2 béD. Không xác định được

Câu 27: Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?A. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên

kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên

mARN.C. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên

kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên

mARN.

Câu 28: Điều nào dưới đây không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa?

Page 4: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. Mặc dù đa số là có hại trong những điều kiện mới hoặc tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi.B. Phổ biến hơn đột biến NST.C. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.D. Luôn tạo ra được các tổ hợp gen thích nghi.

Câu 29: Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 8 × 109 cặp nuclêotit. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm

A. 8 × 109 cặp nucleôtit B. 32 × 109 cặp nucleôtitC. 4 × 109 cặp nucleôtit D. 16 × 109 cặp nucleôtit

Câu 30: Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì tỷ lệ cây có chiều cao cây thuộc loại cao trung bình là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và các gen tương tác với nhau theo kiểu tác động cộng gộp quy định chiều cao của cây.

A. 0,230 B. 0,313 C. 0,249 D. 0,625

Câu 31: Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng: 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ phân li kiểu hình là 2 vàng: 1 đen. Giải thích nào nêu dưới đây về kết quả của các phép lai trên là đúng.

A. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trườngB. Không có giải thích nào nêu ra là đúng.C. A len quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.D. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính

Câu 32: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương phápA. lai khác dòng kép B. lai khác dòng đơn C. lai khác thứ D. tự thụ phấn

Câu 33: Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu trúc chỉ hơn 10 lần là do

A. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều genB. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen,vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ítC. Người chuyên hoá cao, cần nhiều gen điều hoàD. Vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít

Câu 34: Một quần thể cây có 160 cá thể có kiểu gen AA, 41 cá thể có kiểu gen aa và 201 cá thể có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể được cách li với quần thể lân cận. Tần số đột biết gen là không đáng kể.

A. 45,50% B. 42, 20% C. 36,25% D. 48,15%

Câu 35: Lai ruồi giấm cái thuần chủng cánh vênh, thân xám với ruồi đực thuần chủng cánh thẳng, thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có cánh thẳng, thân xám. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 430 ruồi cánh thẳng, thân xám: 214 ruồi cánh vênh, thân xám: 216 ruồi cánh thẳng, thân đen. Điều giải thích dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?

A. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết với nhau không thể tính được chính xác tần số hoàn vị gen giữa hai gen này.

B. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhauC. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số hoán vị

giữa hai gen là 10%.D. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân nằm trên các NST khác nhau

Câu 36: Ở cừu , gen A - có sừng, gen a- không sừng, cùng có kiểu gen dị hợp (Aa) nhưng cừu đực thì có sừng, cừu cái lại không có sừng. Cho lai 2 giống cừu thuần chủng có sừng và không sừng theo phép lai thuận và lai nghịch. Kết quả ở F1 là

A. 1/2 có sừng là cừu đực + 1/2 không sừng là cừu cáiB. Lai thuận: 1/2 có sừng là đực + 1/2 không sừng là cái; Lai nghịch: 100% có sừngC. Lai thuận: 100% có sừng; Lai nghịch: 1/2 có sừng + 1/2 không sừng.D. 50% cừu đực có sừng + 50% cừu cái không sừng

Câu 37: Chuyển đoạn Robertson là :A. Sự sáp nhập 2 NST khác nhau B. Chuyển đoạn trong phạm vi 1 NSTC. Chuyển đoạn tương hỗ D. Trao đổi chéo gây hoán vị gen

Câu 38: Ở người, tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy định, tính trạng máu khó đông do gen h , người bình thường do gen H nằm trên NST giới tính X quy định.Tính trạng

Page 5: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

trội là trội hoàn toàn. Với 2 gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác nhau ở mỗi giới trong quần thể là:

A. 8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam.B. 3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới nam.C. 9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam.D. 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam.

Câu 39: Nguyên nhân gây nên hiện tượng đa hình cân bằng là gì?A. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trộiB. CLTN xảy ra theo kiểu chọn lọc phân hoáC. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặnD. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen dị hợp tử

Câu 40: Trong trường hợp mỗi gen quy đinh 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có hiện

tượng hoán vị gen, cơ thể có kiểu gen ABD

abd tự thụ phấn đời con, số kiểu gen và kiểu hình là

A. 27 kiểu gen; 8 kiểu hình B. 3 kiểu gen; 2 kiểu hìnhC. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình D. 9 kiểu gen; 4 kiểu hình

II. PHẦN RIÊNG [ 10 Câu ]Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần ( phần A hoặc phần B ) A. THEO CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN ( 10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Khi lai thuận và lai nghịch 2 nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào x mào hình lá được F 1 đều có màu hình hạt đào. F2 phân li = 93 hạt đào + 31 hoa hồng +26 hạt đậu + 9 mào lá. Phép lai này tuân theo quy luật

A. Bổ sung đồng trội B. Quy luật Menden C. Tương tác át chế trội D. Bổ sung át chế lặn

Câu 42: Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỷ nào, đại nào?A. Kỷ Cambri, đại Cổ sinh B. Kỷ Tam điệp, đại Trung SinhC. Kỷ Silua, đại Cổ sinh D. Kỷ Giura, đại Trung sinh

Câu 43: Cho biết gen A : thân cao; gen a : thân thấp. Các cơ thể đem lai đều giảm phân bình thường. Phép lai có tỷ lệ kiểu hình 35 cao : 1 thấp là :

A. AAAa x AAA B. AA x AAaa C. AAaa x Aa D. AAaa x AAaa

Câu 44: Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100%. ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt ở tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Kết luận nào được rút ra từ kết quả của phép lai trên là đúng ?

A. Màu mắt của ruồi giấm đo 2 gen khác nhau cùng nằm trên NST giới tính X quy định.B. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính X quy địnhC. Màu mắt của ruồi giấm do 1gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường tương tác

với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.D. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường quy định.

Câu 45: Emzim nào dưới đây cần phải tham gia đầu tiên vào quá trình tổng hợp ADNA. Ligaza B. ARN pôlimeraza C. Endonucleaza D. ADN poplimeraza

Câu 46: Điều mô tả nào dưới đây phù hợp với tinh thần của học thuyết Đacuyn?A. Các biến dị có lợi đều được CLTN giữ lại cho các thế hệ sau.B. Những biến dị di truyền làm tăng khả năng sinh sản thì biến dị đó mới được CLTN giữ lại cho các thế

hệ sau.C. Những biến dị làm tăng khả năng sống sót thì biến dị đó được CLTN giữ lại cho các thế hệ sau.D. Chỉ các biến dị di truyền xuất hiện lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới được CLTN giữ lại cho các thế hệ

sau.

Câu 47: Để phát hiện tần số hoán vị gen giữa hai gen người ta hay sử dụng phương pháp nào là kinh tế nhấtA. Lai kinh tế B. Lai cơ thể F1 với nhau C. Lai phân tích D. Lai

thuận nghịch

Câu 48: Mô tả nào dưới đây về quá trình phiên mã và dịch mã là đúng?A. Phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ xảy ra gần như đồng thời.B. Chiều dài của phân tử mARN ở sinh vật nhân sơ đúng bằng chiều dài đoạn mã hoá của gen.C. Mỗi gen ở sinh vật nhân sơ được phiên mã ra một phân tử mARN riêng

Page 6: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

D. Ở sinh vật nhân sơ sau khi phiên mã xong mARN mới được dịch mã

Câu 49: Mỗi tế bào lưỡng bội ở 1 loài có 4 cặp NST chứa cả thảy 283.10 6 cặp nuclêôtit. Ở kì giữa, chiều dài trung bình của 1 NST là 2 µm, thì các ADN đã co ngắn khoảng

A. 1000 lần B. 8000 lần C. 6000 lần D. 4000 lần

Câu 50: Dựa vào hiện tượng prôtêin có cấu tạo, chức năng giống nhau nhưng lại biến tính ở các nhiệt độ khác nhau để phân biệt hai loài bằng cách trên, thuộc tiêu chuẩn nào:

A. Di truyền B. Sinh lí C. Sinh hóa D. Sinh thái

B.THEO CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO ( 10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Cơ thể có kiểu gen Bb khi phát sinh giao tử mà có một cặp NST mang các gen này không phân li ở giảm phân I, GP II vẫn bình thường thì có thể tạo ra các loại giao tử là

A. B, b và BB, Bb, bb, O B. B,b và BB, bb, O C. B,b và Bb, O D. BB và bb

Câu 52: Nguồn gốc của mọi biến dị di truyền làA. Đột biến B. các nhân tố ngẫu nhiên C. chọn lọc tự nhiên D. biến dị

tổ hợp

Câu 53: Đột biến thay thế cặp nucleôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin lại vẫn không bị thay đổi mà chỉ thay đổi số lượng chuỗi polipeptit được tạo ra. Nguyên nhân là do

A. mã di truyền có tính dư thừa B. đột biến xảy ra ở vùng cuối genC. đột biết xảy ra ở vùng promoter D. đột biết xảy ra ở vùng intron

Câu 54: Câu nào dưới đây nói về CLTN là đúng theo quan niệm của học thuyết tiến hoá hiện đại?A. CLTN làm thay đổi kiểu gen của quần thể theo một chiều hướng xác địnhB. CLTN phần lớn làm nghèo nàn vốn gen của quần thểC. CLTN chỉ làm thay đổi tần số alen khi điều kiện thời tiết thay đổi mạnh.D. CLTN phần lớn làm đa dạng vốn gen của quần thể

Câu 55: Sự kiện nổi bật nhất trong đại Cổ sinh là:A. Sự xuất hiện của lưỡng cư và bò sátB. Sự xuất hiện của thực vật hạt kínC. Sự sống từ chỗ chưa có cấu tạo tế bào đã phát triển thành đơn bào rồi đa bàoD. Sự di chuyển của sinh vật từ dưới nước lên cạn

Câu 56: Cho một lôcut có 2 alen được kí hiệu là A và a; trong đó aa là kiểu gen đồng hợp tử gây chết, trong khi hai kiểu gen AA và Aa có sức sống và khả năng thích nghi như nhau. Nếu tần số alen a ở quần thể ban đầu là 0,1 thì sau 5 thế hệ tần số alen này sẽ là bao nhiêu?

A. 0,05 B. 0,01 C. 0,50 D. 0,06

Câu 57: Tần số alen a của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ là doA. Đột biến gen A thành gen aB. Kích thước quần thể đã bị giảm mạnhC. Môi trường thay đổi chống lại alen aD. Có quá nhiều cá thể của quần thể đã di cư đi nơi khác.

Câu 58: Một quần thể cây có 0,4AA ; 0,1aa và 0,5Aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau.

A. 16,67% B. 25,33% C. 15.20% D. 12,25%

Câu 59: Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnhA. Vi khuẩn lam B. xạ khuẩn C. coli D. Nấm men E. Nấm men

Câu 60: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tính chất và vai trò của đột biến gen?A. Chỉ đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.B. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn.C. Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể.D. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen.

--------------------------------------------------------- HẾT ----------

SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ DÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 1TRƯỜNG THPT CHUYÊN Ngày 03 tháng 3 năm 2012

Page 7: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

LÊ QUÝ ĐÔN MÔN SINH HỌC

made cauhoi

dapan made cauhoi

dapan made cauhoi

dapan made cauhoi

dapan

132 1 A 209 1 C 357 1 A 485 1 B

132 2 D 209 2 D 357 2 C 485 2 C

132 3 D 209 3 D 357 3 C 485 3 C

132 4 B 209 4 D 357 4 C 485 4 C

132 5 A 209 5 C 357 5 C 485 5 A

132 6 D 209 6 D 357 6 B 485 6 A

132 7 A 209 7 D 357 7 C 485 7 D

132 8 A 209 8 B 357 8 C 485 8 C

132 9 D 209 9 D 357 9 B 485 9 C

132 10 C 209 10 D 357 10 D 485 10 C

132 11 C 209 11 B 357 11 A 485 11 C

132 12 D 209 12 B 357 12 D 485 12 D

132 13 C 209 13 A 357 13 B 485 13 D

132 14 C 209 14 B 357 14 A 485 14 A

132 15 A 209 15 D 357 15 C 485 15 A

132 16 B 209 16 B 357 16 B 485 16 D

132 17 B 209 17 D 357 17 C 485 17 B

132 18 B 209 18 B 357 18 D 485 18 C

132 19 B 209 19 C 357 19 A 485 19 A

132 20 C 209 20 A 357 20 A 485 20 B

132 21 C 209 21 B 357 21 B 485 21 A

132 22 B 209 22 A 357 22 A 485 22 D

132 23 A 209 23 A 357 23 A 485 23 A

132 24 B 209 24 C 357 24 D 485 24 B

132 25 B 209 25 A 357 25 A 485 25 C

132 26 A 209 26 A 357 26 B 485 26 D

132 27 C 209 27 B 357 27 D 485 27 B

132 28 D 209 28 C 357 28 A 485 28 A

132 29 D 209 29 A 357 29 D 485 29 A

132 30 B 209 30 C 357 30 C 485 30 B

132 31 C 209 31 A 357 31 B 485 31 A

132 32 D 209 32 C 357 32 D 485 32 B

132 33 C 209 33 D 357 33 A 485 33 A

132 34 A 209 34 A 357 34 B 485 34 B

Page 8: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

132 35 A 209 35 B 357 35 A 485 35 C

132 36 A 209 36 B 357 36 C 485 36 B

132 37 A 209 37 A 357 37 B 485 37 D

132 38 C 209 38 C 357 38 D 485 38 B

132 39 D 209 39 A 357 39 B 485 39 D

132 40 B 209 40 B 357 40 D 485 40 B

132 41 A 209 41 D 357 41 A 485 41 A

132 42 C 209 42 C 357 42 A 485 42 C

132 43 D 209 43 B 357 43 B 485 43 B

132 44 D 209 44 B 357 44 C 485 44 A

132 45 B 209 45 A 357 45 A 485 45 D

132 46 A 209 46 B 357 46 D 485 46 C

132 47 C 209 47 D 357 47 C 485 47 A

132 48 A 209 48 B 357 48 D 485 48 B

132 49 C 209 49 C 357 49 B 485 49 D

132 50 B 209 50 A 357 50 A 485 50 C

132 51 C 209 51 C 357 51 A 485 51 D

132 52 A 209 52 C 357 52 B 485 52 A

132 53 C 209 53 D 357 53 C 485 53 D

132 54 B 209 54 A 357 54 D 485 54 B

132 55 D 209 55 A 357 55 A 485 55 B

132 56 D 209 56 C 357 56 C 485 56 B

132 57 B 209 57 B 357 57 C 485 57 A

132 58 A 209 58 D 357 58 B 485 58 C

132 59 E 209 59 B 357 59 D 485 59 C

132 60 A 209 60 C 357 60 E 485 60 B

Page 9: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

SỞ GD & ĐT BÌNH PHƯỚC ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II Trường THPT Phước Bình NĂM HỌC 2012 - 2013

Môn: Sinh học Thời gian làm bài 90 phút ( không kể thời gian phát đề)

Họ và tên……………………………………..Số báo danh………….. Mã đề 101

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40 ). Câu 1: Ở lợn, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, biết: lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng. Một quần thể lợn đang ở trạng thái cân bằng có 336 con lông đen và 64 con lông trắng. Tần số alen trội là

A. 0,89. B. 0,81. C. 0,60. D. 0,50.Câu 2: Sự nhân bản vô tính đã tạo ra giống cừu Đôly. Tính di truyền của Đôly là:

A. Mang tính di truyền của cừu cho tế bào tuyến vú.B. Mang tính di truyền của cừu cho trứng và cừu cho tế bào tuyến vú.C. Mang tính di truyền của cừu được cấy phôi.D. Mang tính di truyền của cừu cho trứng.

Câu 3: Tần số hoán vị gen như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%. Trật tự các gen trên NST (bản đồ gen) như thế nào ?

A. CBA. B. ACB. C. CAB. D. BAC.Câu 4: Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con trai XXY nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng ?

A. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do mẹ.B. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do mẹ.C. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do bố.D. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do bố.

Câu 5: Điều nào sau đây là không đúng về quy luật hoán vị gen:A. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.B. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.C. Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%.D. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp.

Câu 6: Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng ?

A. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.B. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số hoán vị gen

giữa hai gen là 10%.C. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.D. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính được chính xác tần

số hoán vị gen giữa hai gen này.Câu 7: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung:

A. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.C. Các gen không alen với nhau cũng phân bố trên một NST.D. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

Câu 8: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp phối với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn chiếm 0,09. Chọn đáp án đúng để cho kết quả trên:

A. P có kiểu gen ab

AB, f = 40% xảy ra cả 2 bên. B. P có kiểu gen

aB

Ab, f = 36% xảy ra ở 1 bên.

C. P có kiểu gen aB

Ab, f = 40%. D. Cả B hoặc C.

Câu 9: F1 thân cao lai với cá thể khác được F2 gồm 5 thân thấp: 3 thân cao. Sơ đồ lai của F1 là:A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aabb. C. AaBb x AABb. D. AaBb x AaBB.

Page 10: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Câu 10: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là 31AA:11aa. Sau 5 thế hệ töï phối thì quần thể có cấu trúc di truyền là:

A. 30AA:12aa. B. 29AA:13aa. C. 31AA:11aa. D. 28AA:14aa.Câu 11: Các bệnh do đột biến phân tử ở người:

A. Hội chứng Claiphentơ, hội chứng Tơc-nơ.B. Bệnh niệu Phêninkêtô, hồng cầu liềm, bạch tạng.C. Tật ngắn xương tay chân, bệnh bạch cầu ác tính.D. Bệnh mù màu lục - đỏ, tật dính ngón, ung thư máu.

Câu 12: Tế bào sinh tinh của một loài động vật có trình tự các gen như sau:+ Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde.+ Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik.Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế:

A. Chuyển đoạn không tương hỗ. B. Phân li độc lập của các NST.C. Trao đổi chéo. D. Đảo đoạn.

Câu 13: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến:

A. Hoán vị gen. B. Đột biến thể lệch bội.C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.

Câu 14: Sinh vật biến đổi gen là sinh vậtA. Hệ gen của nó được con người lai tạo cho phù hợp với lợi ích của mình.B. Hệ gen của nó được con người tạo biến dị cho phù hợp với lợi ích của mình.C. Hệ gen của nó được con người gây đột biến cho phù hợp với lợi ích của mình.D. Hệ gen của nó được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.

Câu 15: Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào ?

A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.B. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu B.C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.D. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.

Câu 16: Những cây tứ bội có thể tạo thành bằng phương thức tứ bội hoá hợp tử lưỡng bội và lai các cây tứ bội với nhau là:

A. AAAA : AAAa : Aaaa. B. AAAA : Aaaa : aaaa.C. AAAa : Aaaa : aaaa. D. AAAA : AAaa : aaaa.

Câu 17: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,45AA:0,30Aa:0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là:

A. 0,360AA : 0,480Aa : 0,160aa. B. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.C. 0,700AA : 0,200Aa : 0,100aa. D. 0,360AA : 0,240Aa : 0,400aa.

Câu 18: ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ?A. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bắt đôi bổ sung.B. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc nửa gián đoạn.C. Theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc nửa gián đoạn.D. Theo nguyên tắc nửa gián đoạn và nguyên tắc bắt đôi bổ sung.

Câu 19: Ưu thế nổi bật của tạo dòng thuần chủng từ hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh thành dòng đơn bội rồi xử lý bằng Conxixin để lưỡng bội hoá là:

A. Tạo ra cây dị hợp về tất cả các gen nên ưu thế cao.B. Tạo ra cây ăn quả không có hạt.C. Tạo ra cây có khả năng kháng bệnh tốt.D. Tạo ra cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

Câu 20: Cơ chế làm biến đổi loài khác theo La-Mac:A. Mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với ngoại cảnh bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ

quan nên lâu dần sẽ hình thành nên những loài khác nhau từ loài tổ tiên ban đầu.B. Sự thay đổi chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh loài mới.C. Cơ quan nào hoạt động nhiều sẽ phát triển, cơ quan nào không hoạt động dần dần bị tiêu biến.D. Các sinh vật luôn phát sinh biến dị cá thể theo nhiều hướng khác nhau, lâu dần làm phát sinh các loài

khác nhau.Câu 21: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao,

Page 11: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:

A. .ad

adbb

ad

ADBb × B. .

ad

adbb

aD

AdBb × C. .

bd

bdaa

bD

BdAa × D. .

bd

bdaa

bd

BDAa ×

Câu 22: Ở ruồi giấm phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt đỏ kém một axit amin và có 2 axit amin mới. Những biến đổi xảy ra trong gen quy định mắt đỏ là

A. Mất 3 cặp nucleôtit nằm gọn trong 1 bộ ba mã hóa.B. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 3 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.C. Mất 2 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.D. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.

Câu 23: Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể làA. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.B. Đột biến, biến động di truyền.C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.D. Đột biến, di nhập gen.

Câu 24: Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là

A. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực.B. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.C. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.D. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực.

Câu 25: Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là:A. 23. B. 45. C. 47. D. 46.

Câu 26: Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con trai bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:

A. D D dM M mX Y x X X . B. D D D

M M mX Y x X X . C. d D dM m mX Y x X X . D. D D d

m m mX Y x X X .Câu 27: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng A. tần số alen A và alen a đều giảm đi. B. tần số alen A và alen a đều không thay đổi.

C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên. D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.Câu 28: Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 47 NST. Đó là:

A. Hội chứng dị bội. B. Hội chứng Đao. C. Thể ba nhiễm. D. Hội chứng Tơcnơ.Câu 29: Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu hình A - B - D - là:

A. 56,25%. B. 37,5%. C. 28,125%. D. 12,5%.Câu 30: Có một số phép lai và kết quả phép lai ở loài hoa loa kèn như sau:

Cây mẹ loa kèn xanh × cây bố loa kèn vàng → F1 toàn loa kèn xanhCây mẹ loa kèn vàng × cây bố loa kèn xanh → F1 toàn loa kèn vàng

Sự khác nhau cơ bản giữa hai phép lai dẫn đến kết quả khác nhau:A. Do chọn cây bố mẹ khác nhau.B. Tính trạng loa kèn vàng là trội không hoàn toàn.C. Hợp tử phát triển từ noãn cây nào thì mang đặc điểm của cây ấy.D. Tính trạng của bố là tính trạng lặn.

Câu 31: Dạng đột biến phát sinh trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, làm cho tất cả NST không phân li sẽ tạo ra:

A. Thể dị đa bội. B. Thể nhiều nhiễm. C. Thể lệch bội. D. Thể tự tứ bội.Câu 32: Một quần thể thực vật, gen A có 3 alen, gen B có 4 alen phân li độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là:

A. 80. B. 60. C. 20. D. 40.Câu 33: Khi cho một thứ cây hoa đỏ tự thụ phấn, thế hệ con thu được 135 cây hoa đỏ : 105 cây hoa trắng. Màu hoa di truyền theo qui luật nào ?

A. Tương tác cộng gộp. B. Tương tác bổ sung.C. Qui luật phân li của MenĐen. D. Tương tác át chế.

Page 12: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Câu 34: Một gen gồm 3 alen đã tạo ra trong quần thể 4 loại kiểu hình khác nhau. Cho rằng tần số các alen bằng nhau, sự giao phối là tự do và ngẫu nhiên, các alen trội tiêu biểu cho các chỉ tiêu kinh tế mong muốn. Số cá thể chọn làm giống trong quần thể chiếm bao nhiêu % ?

A. 9

2. B.

3

1. C.

9

3. D.

9

1.

Câu 35: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ:A. Là quá trình hình thành loài mới.B. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hoá trên loài.C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể.

Câu 36: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn, trong đó chỉ có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

A. 7 đỏ : 1 vàng. B. 9 đỏ : 7 vàng. C. 3 đỏ : 1 vàng. D. 11 đỏ : 1 vàng.Câu 37: Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương đồng:

A. Ngà voi và sừng tê giác. B. Cánh chim và cánh côn trùng.C. Cánh dơi và tay người. D. Vòi voi và vòi bạch tuộc.

Câu 38: Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau:Met - Val - Ala - Asp - Gly - Ser - Arg - ...Thể đột biến về gen này có dạng:Met - Val - Ala - Glu - Gly - Ser - Arg, ...Đột biến thuộc dạng:

A. Thêm 3 cặp nucleotit. B. Thay thế 1 cặp nucleotit.C. Mất 3 cặp nucleotit. D. Mất 1 cặp nucleotit.

Câu 39: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ởA. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể. B. số lượng cá thể và mật độ cá thể.C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. D. tần số alen và tần số kiểu gen.

Câu 40: Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng (Xôma) trong công nghệ tế bào thực vật là:A. Tạo ra giống cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.B. Tạo giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra.C. Nhân nhanh được nhiều cây quí hiếm.D. Tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen.

II. PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần A hoặc Phần B).Phần A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50):Câu 41. Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có kiểu gen MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen là

A. AbDMN. B. AAbbDdMN. C. AAbbDdMMnn. D. AAbbDdCâu 42. Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch ?

A. ♂AA × ♀aa và ♂Aa × ♀aa. B. ♂AA × ♀aa và ♂AA × ♀aa.C. ♂AA × ♀aa và ♂aa × ♀AA. D. ♂Aa × ♀Aa và ♂Aa × ♀AA.

Câu 43. Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này :A. có 300 chu kì xoắn. B. có 600 Ađênin.C. có 6000 liên kết photphođieste. D. dài 0,408 µ m.

Câu 44. Cá thể có kiểu gen ABD

abd. Khi giảm phân có hoán vị gen ở cặp Bb và Dd với tần số 20%. Loại giao

tử abd chiếm bao nhiêu phần trăm ?A. 20%. B. 10%. C. 30%. D. 40%.

Câu 45. Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n + 1) không có khả năng thụ tinh; noãn (n + 1) vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Cho P: ♂RRr (2n + 1) X ♀ Rrr (2n + 1). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: A. 3 đỏ : 1 trắng. B. 5 đỏ : 1 trắng. C. 11 đỏ : 1 trắng. D. 35 đỏ : 1 trắng. Câu 46. Khoảng cách giữa các gen A, B, C trên một NST như sau : giữa A và B bằng 41cM; giữa A và C bằng 7cM; giữa B và C bằng 34cM. Trật tự 3 gen trên NST là

A. CBA. B. ABC. C. ACB. D. CAB. Câu 47. Quan niệm của Lamac về sự biến đổi của sinh vật tương ứng với điều kiện ngoại cảnh phù hợp với khái niệm nào trong qua niệm hiện đại?

Page 13: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. Thường biến. B. Di truyền. C. Đột biến. D. Biến dị. Câu 48. Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?

A. Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng. B. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng.C. Cánh dơi và tay người. D. Cánh chim và cánh côn trùng.

Câu 49. Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen.

A. Vùng mã hóa. B. Vùng điều hòa.C. Vùng kết thúc. D. Vùng bất kì ở trên gen.

Câu 50. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

1 - Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.2 - Áp lực chọn lọc tự nhiên.3 - Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.4 - Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.5 - Thời gian thế hệ ngắn hay dài.

A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4, 5. C. 1, 2, 3, 5. D. 2, 3, 4, 5.

B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối dạng cân bằng về di truyền, A có tần số 0,3 và B có tần số 0,7. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ

A. 0,42. B. 0,3318. C. 0,0378. D. 0,21. Câu 52. Những phương pháp nào sau đây luôn tạo ra được dòng thuần chủng.

1. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.2. Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.3. Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội.4. Cônxisin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ

bội.Phương án đúng:

A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4. Câu 53. Trong những điều kiện thích hợp nhất, lợn Ỉ 9 tháng tuổi đạt 50 kg, trong khi đó, lợn Đại Bạch ở 6 tháng tuổi đã đạt 90 kg. Kết quả này nói lên :

A. Kiểu gen đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định năng suất của giống.B. Vai trò quan trọng của môi trường trong việc quyết định cân nặng của lợn.C. Vai trò của kĩ thuật nuôi dưỡng trong việc quyết định cân nặng của lợn.D. Tính trạng cân nặng ở lợn Đại Bạch do nhiều gen chi phối hơn ở lợn Ỉ.

Câu 54. Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là

A. 50. B. 51. C. 102. D. 52. Câu 55. Ở một loài chim Yến, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Người ta thực hiện ba phép lai thu được kết quả như sau :Phép lai 1 : ♀lông xanh × ♂lông vàng -> F1 : 100% lông xanh.Phép lai 2 : ♀lông vàng × ♂lông vàng -> F1 : 100% lông vàng.Phép lai 3 : ♀lông vàng × ♂lông xanh -> F1 : 50% ♂ vàng; 50% ♀xanh.Tính trạng màu sắc lông ở loài chim Yến trên di truyền theo quy luật

A. Liên kết với giới tính. B. Tương tác gen.C. Phân li độc lập của Menđen. D. Di truyền qua tế bào chất.

Câu 56. Vì sao hệ động vật và thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mĩ có một số loài cơ bản giống nhau nhưng cũng có một số loài đặc trưng?

A. Đầu tiên, tất cả các loài đều giống nhau do có nguồn gốc chung, sau đó trở nên khác nhau do chọn lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau.

B. Đại lục Á, Âu và Bắc Mĩ mới tách nhau (từ kỉ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện trước đó và những loài khác nhau xuất hiện sau.

C. Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự nhau dẫn đến sự hình thành hệ động, thực vật giống nhau, các loài đặc trưng là do sự thích nghi với điều kiện địa phương.

D. Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc Mĩ nhờ cầu nối ở eo biển Berinh ngày nay.

Page 14: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Câu 57. Ý nghĩa của thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính làA. Củng cố học thuyết tiến hoá của Đacuyn về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc

điểm thích nghi hình thành loài mới.B. Không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột

biến có hại.C. Giải thích hiện tượng đa hình cân bằng trong quần thể giao phối.D. Bác bỏ thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại.

Câu 58. Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí?

A. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không tương hỗ.

B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến.C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.D. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn.

Câu 59. Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ, r : hạt trắng. Thể ba tạo hai loại giao tử (n+1) và n. Tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh còn hạt phấn thì không có khả năng này. Phép lai Rrr × Rrr cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là

A. 3 đỏ : 1 trắng. B. 5 đỏ : 1 trắng. C. 1 đỏ : 1 trắng. D. 2 đỏ : 1 trắng. Câu 60. Ở một loài thực vật, hai cặp gen không alen phân li độc lập, tác động bổ trợ với nhau, người ta đem cây F1 lai với một cây khác thì F2 thu tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp. Để F2 thu tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp thì F1

phải lai F1 với cây có kiểu gen:A. AaBb. B. AABb. C. aabb. D. aaBb.

---------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN1C 2A 3A 4D 5B 6A 7D 8A 9A 10C11B 12C 13D 14D 15A 16D 17C 18A 19D 20A21C 22B 23A 24A 25D 26A 27C 28C 29C 30C31D 32B 33B 34A 35C 36D 37C 38B 39D 40B41C 42C 43B 44D 45B 46C 47A 48A 49A 50C51C 52C 53A 54D 55C 56B 57B 58A 59A 60B

Page 15: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

SƠ GD&ĐT KHÁNH HÒATRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II NĂM HỌC 2012 - 2013

MÔN: SINHThời gian làm bài: 90phút;

(60 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 628

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................

I. PHẦN CHUNG CHO CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:

Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 KcalSinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal

Hiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật dinh dưỡng cấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :

A. 10% và 12% B. 12% và 10% C. 9% và 10% D. 10% và 9%Câu 2: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:

A. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

B. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.C. tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu

gen quy định kiểu hình thích nghi.D. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, vừa tạo ra các kiểu gen

thích nghi.Câu 3: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốt phođieste nối giữa các nuclêôtít. Gen trội D chứa 17,5% số nuclêottít loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra?

A. Giao tử có 1275 Timin B. Giao tử có 1275 XitôzinC. Giao tử có 1050 Ađêmin D. Giao tử có 1500 Guanin

Câu 4: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều

kiện bất lợi của môi trường.B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và

không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự

cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối

thiểu.

Câu 6: Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng, b qui định tính trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng chân thấp.Các gen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là:

A. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng,

Page 16: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.B. 6 đen, không sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng,

cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.C. 9 đen, không sừng, cao:3 đen, có sừng, cao:3 lang, không sừng, cao: 1 lang, không sừng, cao.D. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao :

2 lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.Câu 7: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:

A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa B. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aaC. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa D. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa

Câu 8: Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng nằm trên Y); gen 3 nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên NST X) có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:

A. 85. B. 36. C. 39. D. 108Câu 9: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 368 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?

A. Thể một. B. Thể không. C. Thể ba. D. Thể bốn.Câu 10: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là

A. 0,0025%. B. 99,9975%. C. 0,75%. D. 99,25%.

Câu 11: Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.

A. aB

Ab. f = 20% B.

ab

AB. f = 40% C.

ab

AB. f = 20% D.

aB

Ab. f = 40%

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập đến tiến hoá nhỏ?A. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thểB. Diễn ra trong phạm vi phân bố khá hẹp qua thời gian tương đối ngắn và có thể nghiên cứu bằng thực nghiệmC. Chịu tác động của quá trình đột biến, giao phối, chọn lọc.D. Tạo thành loài mới chưa cách li sinh sản hẳn với quần thể gốc

Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F 1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:

A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa B. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaaC. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa D. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa

Câu 14: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT

A. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.

Page 17: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.C. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.D. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.

Câu 15: Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại: A=400, U=360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là

A. A=T=380, G=X=360 B. A=T=360, G=X=380C. A=180, T=200, G=240, X=360 D. A=200, T=180, G=120, X=240

Câu 16: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do

A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.

Câu 17: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen thứ tự nào dưới đây là đúngA. 1- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau 2- theo dõi,thống kê kiểu hình 3-tạo ra các cá thể

có cùng một kiểu genB. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 2- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau 3- theo

dõi,thống kê kiểu hìnhC. 1- theo dõi,thống kê kiểu hình 2-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 3- nuôi trồng trong các

điều kiện khác nhauD. 1-tạo ra các cá thể có cùng một kiểu gen 2- theo dõi,thống kê kiểu hình 3- nuôi trồng trong các

điều kiện khác nhau

Câu 18: Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượngA. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma ở đỉnh sinh trưởng của cành cây.B. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tửC. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma tạo ra tế bào 4nD. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao từ 2n, qua thụ tinh tạo ra từ tứ bộiCâu 19: Các kỉ trong đại Cổ sinh được xếp theo thứ tự lần lượt là

A. Cambri Ôcđôvic Xilua Đêvôn Than đá Pecmi.B. Ôcđôvic Cambri Xilua Than đá Pecmi Đêvôn.C. Ôcđôvic Xilua Đêvôn Cambri Than đá Pecmi.D. Cambri Xilua Than đá Ốcđôvic Pecmi Đềvôn.

Câu 20: Nguyên nhân dẫn đến sinh khối của bậc dinh dưỡng sau nhỏ hơn sinh khối của bậc dinh dưỡng trước trong chuỗi thức ăn là:

A. quá trình hấp thu của cơ thể thuộc mắt xích sau thấp hơn so với cơ thể thuộc mắt xích trước.B. hiệu suất sinh thái của mắt xích sau thấp hơn hiệu suất sinh thái thuộc mắt xích trước.C. quá trình bài tiết và hô hấp của cơ thể sống.D. sản lượng của sinh vật thuộc mắt xích trước cao hơn sản lượng sinh vật thuộc mắt xích sau.

Câu 21: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:

A. 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1 B. 1: 2 :1 :2 :4 :2 :1 :1 :1C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 :2 :1 D. 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1: 1 : 1

Câu 22: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :

1 2 3 4

1 2 3 4

1 2

I

II

III

Nam bình thườngNam bị bệnh MNữ bình thường

Nữ bị bệnh M

Page 18: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu:A. 0,5 B. 0,33 C. 0,25 D. 0,75

Câu 23: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn làA. giải thích được sự hình thành loài mới.B. phát hiện vai trò của CLTN và chọn lọc nhân tạo trong tiến hóa của vật nuôi, cây trồng và các loài

hoang dại.C. chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có một nguồn gốc chung.D. đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.

Câu 24: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen D de EAaBbX X đ đã xảy ra hoán vị gen

giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử d

eabX được tạo ra từ cơ thể này là :A. 10,0% B. 7,5% C. 5,0% D. 2,5%

Câu 25: Nói về nhân tố sinh thái, phát biểu nào là đầy đủ nhất: Nhân tố sinh thái làA. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghiB. Nhân tố môi trường tác động gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghiC. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để tự vệD. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghiCâu 26: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là

A. Mất hiệu quả nhóm. B. Sức sinh sản giảm.C. Gen lặn có hại biểu hiện. D. Không kiếm đủ thức ăn.

Câu 27: Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đếnA. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I

của giảm phân tạo giao tử XX.B. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm

phân tạo giao tử YY.C. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm

phân tạo giao tử XX và YY.D. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của

giảm phân ở bố tạo giao tử XY.

Câu 28: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 5 ; 10 và 31.Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc.Hậu quả của đột biến trên là :

A. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi pôlipeptit.

B. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi pôlipeptit.C. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit.D. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.B. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.C. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.D. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.

Page 19: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Câu 30: Mô tả nào sau đây về tARN là đúngA. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 nuclêotit cuộn xoắn 1 đầu, trên cơ sở liên kết theo

NTBS giữa tất cả các ribônuclêotit , 1 đầu mang axitamin và một đầu mang bộ ba đối mãB. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 ribônuclêotit không tạo xoắn, 1 đầu mang axitamin và

một đầu mang bộ ba đối mãC. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 nuclêotit cuộn xoắn ở 1 đầu có đoạn có cặp bazơnitric liên

kết theo NTBS tạo nên các thuỳ tròn, một đầu tự do mang axitamin đặc hiệu và một thuỳ tròn mang bộ ba đối mã

D. tARN là một polinuclêôtit có số nuclêotit tương ứng với số nuclêotit trên 1 mạch của gen cấu trúcCâu 31: Sự khám phá ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho quy luật phân ly độc lập vì:

A. Mỗi gen đều quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toànB. Các gen cùng 1 nhiễm sắc thể liên kết với nhau còn các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể

đồng dạng nhau phân ly độc lập với nhau trong quá trình di truyền.C. Số lượng gen trong tế bào rất lớn còn số lượng NST lại hạn chếD. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào có nhiều cặp nhiễm sắc

thể đồng dạng nhau.Câu 32: Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng các phương pháp sau:1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. 2. Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột biến đa bội.3. Dung hợp tế bào trần khác loài. 4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.

Các phương pháp tạo giống mới có độ thuần chủng cao là:A. (1) ; (3) B. (2) ; (3) C. (1) ; (4) D. (2) ; (4)

Câu 33: Ở thực vật, người ta tiến hành giao phấn giữa 2 cây P, thu được F1 có 240 cây có hoa trắng; 60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thì kết quả thu được ở con lai là:

A. 75% trắng; 12,5% vàng; 12,5% tím. B. 25% trắng; 50% vàng; 25% tím.C. 75% vàng; 12,5% trắng; 12,5% tím. D. 25% vàng; 50% trắng; 25% tím.

Câu 34: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là:

A. 7/10AA : 2/10Aa : 1/10aa. B. 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa.C. 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa. D. 21/40 AA : 3/20 Aa : 13/40aa.

Câu 35: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?

A. 300 cây. B. 150 cây. C. 450 cây. D. 600 cây.

Câu 36: Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền làA. tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí.B. tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.C. sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.D. khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.

Câu 37: Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện .Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy cho biết tập hợp (cặp cha mẹ - con ) nào dưới đây là đúng?

Cặp cha mẹ I II IIINhóm máu A và A A và B B và O

Con 1 2 3Nhóm máu B O AB

Page 20: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. I -3, II -1, III -2 B. I -2, II -3, III -1 C. I -1, II -3, III -2 D. I -1, II -2, III -3Câu 38: Xét 1 gen gồm 2 alen (A ,a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen ( A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:

A. A : a = 0,7 : 0,3. B. A : a = 0,5 : 0,5. C. A : a = 0,8 : 0,2. D. A : a = 0,6 : 0,4.Câu 39: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? Tần số hoán vị gen được tính bằng:A. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen hoán vị trên tổng số giao tử sinh ra.B. tỷ lệ phần trăm số cá thể mang kiểu hình khác bố mẹ trên tổng cá thể thu được trong phép lai phân tích.C. tỷ lệ phần trăm giữa số cá thể có trao đổi chéo trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.D. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử sinh ra.

Câu 40: Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí nào được hai ông sử dụng

A. H2O ,CO2 ,CH4 ,N2 B. H2O ,CO2 ,CH4 ,NH3

C. H2O ,CH4 ,NH3 , H2 D. H2O ,O2 ,CH4 ,N2

II. PHẦN RIÊNG (10 câu) : thí sinh chọn 1 trong trong 2 phần A hoặc BA.Theo chương trình Cơ bản (10 câu. Từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Cơ thể mang kiểu gen DDd có thể thuộc thể đột biến nào sau đây?A. Thể 4 nhiễm hoặc thể 2 nhiễm kép B. Thể 4n hoặc thể 3 nhiễmC. Thể 3n hoặc thể 3 nhiễm kép D. Thể 3n hoặc thể 3 nhiễm

Câu 42: Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác là vìA. Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li

đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia.B. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.C. Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhậnD. Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận.

Câu 43: Sự kiện đáng chú ý nhất trong đại cổ sinh là gì?A. Sự hình thành đầy đủ các ngành động vật không xương sống.B. Sự chinh phục đất liền của thực vật và động vật.C. Sự xuất hiện lưỡng cư và bò sát.D. Sự xuất hiện quyết trần.

Câu 44: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen bV

Bv, khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện

thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa 2 trên là:

A. 3,6 cM. B. 18 cM. C. 36 cM. D. 9 cM.Câu 45: Ở người, alen A quy định máu đông bình thường màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở tế bào sinh dục của mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?

A. XAXaY, XaY B. XAXAY, XaY C. XAXaY, Xa XaY D. XAY, XaY

Câu 46: Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M quy định bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng ?

A. Nữ giới ( 0,49 XMXM : 0,42 XMXm : 0,09 XmXm ), nam giới ( 0,3 XMY : 0,7 XmY ).B. Nữ giới ( 0,36 XMXM : 0,48 XMXm : 0,16 XmXm ), nam giới ( 0,4 XMY : 0,6 XmY ).

Page 21: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

C. Nữ giới ( 0,81 XMXM : 0,18 XMXm : 0,01 XmXm ), nam giới ( 0,9 XMY : 0,1 XmY ).D. Nữ giới ( 0,04 XMXM : 0,32 XMXm : 0,64 XmXm ), nam giới ( 0,8 XMY : 0,2 XmY ).

Câu 47: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?

A. Aabb × aaBb. B. AaBb × AaBb. C. AaBb × aaBb. D. AaBb × Aabb

Câu 48: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,....Vì:

A. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.B. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.C. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.D. tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.

Câu 49: Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.B. Sự giống nhau về cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.C. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.D. Các cơ quan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt).

Câu 50: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt

độ xuống dưới 80 C. (2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.

(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì làA. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (3).

B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu. Từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?

A. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53.C. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.D. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.

Câu 52: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?

A. TAG, GAA, ATA, ATG. B. AAG, GTT, TXX, XAA.C. ATX, TAG, GXA, GAA. D. AAA, XXA, TAA, TXX.

Câu 53: Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh?A. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.B. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.C. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng trứng.D. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu hiện các năng khiếu.Câu 54: Theo Kimura thì sự tiến hoá diễn ra theo con đường:

A. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính dưới tác động của chọn lọc tự nhiênB. Củng cố có chọn lọc các đột biến trung tính dưới tác động của chọn lọc tự nhiênC. Củng cố có chọn lọc các đột biến trung tính không liên quan đến tác động của chọn lọc tự

Page 22: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

nhiênD. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, không liên quan đến tác động của chọn lọc tự

nhiên

Câu 55: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:

A. Bbb B. BBbb C. Bbbb D. BBbCâu 56: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.

Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. Ad

BBAD

B. AD

Bbad

C. Ad

BbaD

D. BD

Aabd

Câu 57: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đề có kiểu gen AaBbDd là:

A. 5

16B.

27

64C.

15

64D.

3

32

Câu 58: Môt đôt biên lam giam chiêu dai cua gen đi 10,2Angstron va mât 8 liên kêt hiđrô.Khi 2 gen đông thơi nhân đôi 3 lân liên tiêp thi sô nu môi loai môi trương nôi bao cung câp cho gen đôt biên giam đi so vơi gen ban đâu la :

A. A=T=7 ; G=X=14 B. A=T=8 ; G=X=16C. A=T=16 ; G=X=8 D. A=T=14 ; G=X=7

Câu 59: Một đứa trẻ sinh ra được xác định bị hội chứng Đao. Phát biểu nào sau đây chắc chắn là đúng?

A. Đứa trẻ nói trên là thể dị bội một nhiễm.B. Bố đã bị đột biến trong quá trình tạo giao tử.C. Tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ nói trên có chứa 47 nhiễm sắc thể.D. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ.

Câu 60: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?A. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).C. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của

bậc dinh dưỡng đó.D. Sử dụng quá nhiều nhiên liệu hoá thạch sẽ nhấn chìm dần các vùng đất thấp ven biển.

---------------------------------------------------------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN

1B 2A 3B 4D 5D 6A 7D 8C 9C 10B11B 12D 13D 14B 15A 16C 17B 18A 19A 20C21A 22B 23C 24D 25A 26B 27B 28D 29B 30C31C 32C 33D 34B 35D 36D 37B 38A 39B 40C41D 42D 43B 44D 45A 46C 47C 48A 49A 50A51A 52A 53B 54D 55C 56C 57C 58A 59C 60D

Page 23: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

SỞ GD & ĐT TP. ĐÀ NẴNGTRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH

_____________________________

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LẦN I NĂM HỌC 2012 -2013

Môn: Sinh học, khối BThời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC(Đề thi có 07 trang)

Họ, tên thí sinh:.....................................................................................

Số báo danh:..........................................................................................

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Dạng sinh vật được xem như “nhà máy” sản xuất các sản phẩm sinh học từ công nghệ gen làA. thể thực khuẩn. B. vi khuẩn. C. nấm men. D. xạ khuẩn.

Câu 2: Trong kỹ thuật chuyển gen, sau khi đưa phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (thường là vi khuẩn); hoạt động của ADN tái tổ hợp là

A. đến kết hợp với nhiễm sắc thể của tế bào nhận.B. đến kết hợp với plasmit của tế bào nhận.C. tự nhân đôi cùng với quá trình sinh sản phân đôi của tế bào nhận.D. cả 3 hoạt động nói trên.

Câu 3: Kết quả được xem là quan trọng nhất của việc ứng dụng kĩ thuật chuyển gen làA. điều chỉnh sửa chữa gen, tạo ra ADN và nhiễm sắc thể mới từ sự kết hợp các nguồn gen khác

nhau.B. tạo ra nhiều đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể thông qua tác động bằng các tác nhân lí, hoá

học phù hợp.C. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp thông qua các quá trình lai giống ở vật nuôi hoặc cây trồng để ứng

dụng vào công tác tạo ra giống mới.D. giải thích được nguồn gốc của các vật nuôi và cây trồng thông qua phân tích cấu trúc của axit

nuclêôtit.

Câu 4: Các bệnh di truyền ở người phát sinh do cùng một dạng đột biến làA. mù màu và máu khó đông. B. bệnh Đao và hồng cầu lưỡi liềm.C. bạch tạng và ung thư máu. D. ung thư máu và máu khó đông.

Câu 5: Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây:- IAIA, IAIO qui định máu A. - IBIB, IBIO qui định máu B.- IAIB qui định máu AB. - IOIO qui định máu O.

Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới vợ máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên là

A. IAIB (máu AB). A. IAIA hoặcIAIO (máu A).C. IBIB hoặc IBIO(máu B). D. IOIO (máu O).

Câu 6: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY?

A. Con trai thuận tay phải, mù màu.B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.C. Con gái thuận tay phải, mù màu.D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.

Câu 7: Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây?A. Chữa trị được mọi dị tật do rối loạn di truyền.B. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di truyền

trên người.C. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người.D. Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền.

Câu 8: Hai cơ quan tương đồng là

Mã đề thi 159

Page 24: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan.B. mang của loài cá và mang của các loài tôm.C. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi.D. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là

giúp cơ thể bay.B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức

năng khác nhau.C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng,

vừa được xem là cơ quan tương tự.D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do

có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.

Câu 10: Giống nhau giữa các qui luật di truyền của Menđen làA. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.B. kiểu tác động giữa các alen thuộc cùng một gen.C. nếu bố mẹ thuần chủng về n cặp gen tương phản thì con lai F1 đều có tỉ lệ kiểu hình là triển khai

của biểu thức (3 + 1)n.D. khi F1 là thể dị hợp lai với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1 : 2 : 1.

Câu 11: Đặc điểm mà phần lớn các gen cấu trúc của sinh vật nhân chuẩn khác với gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là

A. không có vùng mở đầuB. ở vùng mã hoá, xen kẻ với các đoạn mã hoá axit amin là các đoạn không mã hoá axit amin.C. tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã nằm ở vùng cuối cùng của gen.D. các đoạn mã hoá axit amin nằm ở phía trước vùng khởi đầu của gen.

Câu 12: Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN mới liên tục làA. một mạch đơn ADN bất kì. B. mạch đơn có chiều 3’ → 5’.C. mạch đơn có chiều 5’ → 3’. D. trên cả hai mạch đơn.

Câu 13: Chức năng của gen điều hoà làA. kích thích hoạt động điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.B. tạo tín hiệu để báo hiệu kết thúc quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.C. kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc thông qua các sản phẩm do chính gen điều hoà tạo ra.D. luôn luôn ức chế quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của các gen cấu trúc.

Câu 14: Điểm giống nhau giữa đột biến gen trong tế bào chất và đột biến gen trong nhân làA. đều xảy ra trên ADN trong nhân tế bào.B. phát sinh trên ADN dạng vòng.C. không di truyền qua sinh sản sinh dưỡng.D. phát sinh mang tính ngẫu nhiên, cá thể, không xác định.

Câu 15: Loại gen khi bị đột biến không làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào làA. gen trên nhiễm sắc thể thường. B. gen trên nhiễm sắc thể giới tính.C. gen trên phân tử ADN dạng vòng. D. gen trong tế bào sinh dưỡng.

Câu 16: Gen đột biến sau đây luôn biểu hiện kiểu hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp làA. gen qui định bệnh bạch tạng. B. gen qui định bệnh mù màu.C. gen qui định máu khó đông. D. gen qui định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

Câu 17: Hiện tượng làm cho vị trí gen trên nhiễm sắc thể có thể thay đổi làA. nhân đôi nhiễm sắc thể. B. phân li nhiễm sắc thể.C. co xoắn nhiễm sắc thể. D. trao đổi chéo nhiễm sắc thể.

Câu 18: Thể mắt dẹt ở ruồi giấm là doA. lặp đoạn trên nhiễm sắc thể thường. B. chuyển đoạn trên nhiễm sắc thể thường.C. lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính. D. chuyển đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 19: Điểm có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen làA. biến đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào.

Page 25: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

B. phát sinh mang tính chất riêng lẻ và không xác định.C. di truyền được qua con đường sinh sản hữu tính.D. luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến.

Câu 20: Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ở nguyên phân?A. Nhân đôi. B. Co xoắn.C. Tháo xoắn. D. Tiếp hợp và trao đổi chéo.

Câu 21: Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội làA. thường chỉ tìm thấy ở thực vật.B. đều không có khả năng sinh sản hữu tính.C. hình thành từ cơ chế rối loạn sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào.D. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n.

Câu 22: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?

A. 150 cây. B. 300 cây. C. 450 cây. D. 600 cây.

Câu 23: Phép lai thuận nghịch làA. phép lai theo hai hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì hướng kia lấy chính dạng đó làm

mẹ.B. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn để xác định kiểu gen của cá

thể trội.C. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình lặn với cá thể có kiểu hình trội để xác định kiểu gen của cá

thể trội.D. phép lai giữa các cá thể F1 với nhau để xác định sự phân li của các tính trạng.

Câu 24: Nếu P thuần chủng về hai cặp gen tương phản phân li độc lập thì tỉ lệ của các thể đồng hợp thu được ở F2 là

A. 12,5%. B. 18,75%. C. 25%. D. 37,5%

Câu 25: Tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở con lai từ phép lai 2 cặp tính trạng di truyền độc lập làA. 6,25% : 6,25% : 12,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%.B. 12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5%.C. 25% : 25% : 25% : 25%.D. 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5%.

Câu 26: Cây có kiểu gen AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử trội về tất cả các cặp alen trên tổng số các cá thể là bao nhiêu? Biết rằng các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau.

A. 1/128. B. 1/256. C. 1/64. D. 1/512Câu 27: Khi cho một cây P tự thụ phấn, người ta thu được F1 có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả tròn và 25 cây có quả dài. Nếu cho cây P nói trên lai với cây mang kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở con lai bằng

A. 2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài. B. 6 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài.C. 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài. D. 15 quả dẹt : 1 quả dài.

Câu 28: Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ởA. định luật phân li độc lập.B. qui luật liên kết gen và qui luật phân tính.C. qui luật liên kết gen và qui luật phân li độc lập.D. qui luật hoán vị gen và qui luật liên kết gen.

Câu 29: Trong thí nghiệm của Moocgan tiến hành ở ruồi giấm, giả sử các gen liên kết hoàn toàn ở cả hai giới, nếu cho F1 tạp giao với nhau thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F2 là

A. 50% thân xám, cánh dài : 50% thân đen, cánh ngắn.B. 75% thân xám , cánh dài : 25% thân đen, cánh ngắn.C. 50% thân xám, cánh ngắn : 50% thân đen, cánh dài.D. 75% thân xám, cánh ngắn : 25% thân đen, cánh dài.

Câu 30: Câu có nội dung đúng sau đây làA. các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau.

Page 26: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

B. trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen qui định tính đực hoặc tính cái, còn có các gen qui định các tính trạng thường.

C. ở động vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.

D. ở các loài thực vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY còn giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.

Câu 31: Cơ sở giải thích cho tỉ lệ phân hoá đực : cái xấp xỉ nhau ở mỗi loài là doA. tỉ lệ sống sót của hợp tử giới đực và hợp tử giới cái ngang nhau.B. số lượng cặp giới tính XX và cặp giới tính XY trong tế bào bằng nhau.C. một giới tạo một loại giao tử, giới còn lại tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.D. khả năng thụ tinh của giao tử đực và giao tử cái ngang nhau.

Câu 32: Điểm có ở ADN ngoài nhân mà không có ở ADN trong nhân làA. được chứa trong nhiễm sắc thể. B. có số lượng lớn trong tế bào.C. hoạt động độc lập với nhiễm sắc thể. D. không bị đột biến.

Câu 33: Có thể phát hiện gen trên nhiễm sắc thể thường, gen trên nhiễm sắc thể giới tính và gen trong tế bào chất bằng phép lai nào sau đây?

A. Lai thuận nghịch. B. Lai phân tích.C. Tự thụ phấn ở thực vật. D. Giao phối cận huyết ở động vật.

Câu 34: Loại biến dị chỉ di truyền qua sinh sản sinh dưỡng và không di truyền qua sinh sản hữu tính làA. thường biến và biến dị tổ hợp. B. đột biến xôma và thường biến.C. đột biến xôma và biến dị tổ hợp. D. thường biến và đột biến gen

Câu 35: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?

A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.

Câu 36: Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng

A. 3 thế hệ. B. 4 thế hệ. C. 5 thế hệ. D. 6 thế hệ.

Câu 37: Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây có kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là

A. một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn.B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn.C. một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.

Câu 38: Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là

A. 65. B. 130. C. 195. D. 260.

Câu 39: Trong chọn giống, việc tạo nguồn biến dị bằng phương pháp lai hữu tính khác với phương pháp gây đột biến nhân tạo là

A. chỉ áp dụng có kết quả trên đối tượng vật nuôi mà không có kết quả trên cây trồng.B. áp dụng được cả ở đối tượng vật nuôi và cây trồng nhưng kết quả thu được rất hạn chế.C. chỉ tạo được nguồn biến dị tổ hợp chứ không tạo ra nguồn đột biến.D. cho kết quả nhanh hơn phương pháp gây đột biến.

Câu 40: Mục đích chủ yếu của việc gây đột biến nhân tạo ở vật nuôi và cây trồng làA. tạo nguồn biến dị cho công tác chọn giống.B. làm tăng khả năng sinh sản của cơ thể.C. thúc đẩy tăng trọng ở vật nuôi và cây trồng sau khi đã được xử lý gây đột biến.D. làm tăng sức chống chịu của vật nuôi và cây trồng.

Page 27: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II).Phần I. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50):

Câu 41: Tế bào thuộc hai thể đột biến cùng loài có cùng số lượng nhiễm sắc thể làA. thể 3 nhiễm và thể 3n. B. thể 2 nhiễm và thể 1 nhiễm kép.C. thể 4 nhiễm và thể tứ bội. D. thể 4 nhiễm và thể 3 nhiễm kép.

Câu 42: Điểm khác nhau trong tác động bổ sung gen không alen giữa 3 tỉ lệ kiểu hình ở F2 gồm 9 : 7; 9: 6 : 1 và 9 : 3 : 3 : 1 là

A. số tổ hợp tạo ra ở F2.B. số kiểu hình khác nhau ở F2.C. số lượng gen không alen cùng tác động qui định tính trạng.D. số loại giao tử tạo ra ở F1.

Câu 43: Ở người, yếu tố có thể được xem là một nguyên nhân góp phần làm tăng xuất hiện bệnh di truyền ở trẻ được sinh ra là

A. trứng chậm thụ tinh sau khi rụng. B. người mẹ sinh con ở tuổi cao (ngoài 35 tuổi).C. trẻ suy dinh dưỡng sau khi sinh. D. cả ba yếu tố trên.

Câu 44: Hội chứng Tơcnơ ở người có biểu hiệnA. nữ, thiếu 1 nhiễm sắc thể giới tính. B. nam, thiếu 1 nhiễm sắc thể thường.C. nữ, thừa 1 nhiễm sắc thể thường. D. nam, thừa 1 nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 45: Có thể tạo được cành tứ bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động cônsixin là hoá chất gây đột biến đa bội

A. vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.B. lên đỉnh sinh trưởng của một cành cây.C. lên tế bào sinh hạt phấn trong quá trình giảm phân của nó.D. lên bầu nhuỵ trước khi cho giao phấn.

Câu 46: Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại làA. biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm.B. biến dị tạo ra hội chứng Đao ở người.C. biến dị tạo ra hội chứng Claiphentơ ở người.D. biến dị tạo ra thể mắt dẹt ở ruồi giấm.

Câu 47: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả ít được nghiệm đúng trong thực tế là

A. F1 có 27 kiểu gen. B. số loại giao tử của P là 8.C. F1 có 8 kiểu hình. D. F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng (1 : 2 : 1)3

Câu 48: Hai tỉ lệ kiểu hình thuộc hai kiểu tác động gen không alen khác nhau làA. 13 : 3 và 12 : 3 : 1. B. 9 : 7 và 13 : 3.C. 9 : 6 : 1 và 9 : 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1 và 9 : 7.

Câu 49: Loại gen khi bị đột biến không làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào làA. gen trên nhiễm sắc thể thường. B. gen trên nhiễm sắc thể giới tính.C. gen trên phân tử ADN dạng vòng. D. gen trong tế bào sinh dưỡng.

Câu 50: Loại axit amin được mã hoá bởi nhiều loại bộ ba nhất so với các axit amin còn lại làA. Alamin. B. Lơxin. C. Phêninalamin D. Mêtiônin.

Phần II. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60):

Câu 51: Một đứa trẻ sinh ra bị hội chứng Patô (Patau) và chết ngay sau đó. Nguyên nhân dẫn đến trường hợp này là do

A. đứa trẻ bị đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể sau khi được sinh ra.B. bố hoặc mẹ trong giảm phân đã bị đột biến dị bội (lệch bội).C. hợp tử tạo ra trong những lần nguyên phân đầu tiên đã bị đột biến gen.D. tế bào sinh dưỡng của trẻ thiếu 1 nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 52: Trong nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp giúp phát hiện ra nhiều bệnh tật phát sinh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể nhất là

A. nghiên cứu phả hệ. B. nghiên cứu di truyền tế bào.

Page 28: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

C. nghiên cứu di truyền phân tử. D. nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu 53: Một đứa trẻ sinh ra được xác định bị hội chứng Đao. Phát biểu nào sau đây chắc chắn là đúng?A. Bố đã bị đột biến trong quá trình tạo giao tử.B. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ.C. Tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ nói trên có chứa 47 nhiễm sắc thể.D. Đứa trẻ nói trên là thể dị bội một nhiễm.

Câu 54: Ở gà, gen B (trội) qui định sự hình thành sắc tố của lông, gen lặn (b) không có khả năng này; gen A (trội) không qui định sự hình thành sắc tố của lông nhưng có tác dụng át chế hoạt động của gen B, gen a (lặn) không có khả năng át chế. Lai gà lông trắng với nhau F1 được toàn lông trắng, F2 tỉ lệ phân li như thế nào?

A. 9 gà lông trắng : 7gà lông nâu.B. 9 gà lông trắng : 6 gà lông đốm : 1 gà lông nâu.C. 13 gà lông trắng : 3 gà lông nâu.D. 15 gà lông trắng : 1 gà lông nâu.

Câu 55: Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?

A. Giao tử Ae BD = 7,5%. B. Giao tử aE bd = 17,5%.B. Giao tử ae BD = 7,5%. D. Giao tử AE Bd = 17,5%.

Câu 56: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?

A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53.C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.D. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.

Câu 57: Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao?

A. Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của ADN, trên đó làm khuôn mẫu sinh tổng hợp prôtêin.

B. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của một gen.

C. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi tổng hợp được mARN đã loại bỏ các intrôn, các đoạn êxôn liên kết lại với nhau.

D. Cả B và C.

Câu 58: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?

A. ATX, TAG, GXA, GAA. B. TAG, GAA, ATA, ATG.C. AAG, GTT, TXX, XAA. D. AAA, XXA, TAA, TXX.

Câu 59: Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại?A. Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa đại mạch.B. Đột biến gây bệnh ung thư máu ở người.C. Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da của cơ thể.D. Đột biến làm mắt lồi trở thành mắt dẹt ở ruồi giấm.

Câu 60: Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo ra qua nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN ”mẹ”?

A. Sự tổng hợp liên tục xảy ra trên mạch khuôn của ADN có chiều 3’→ 5’.B. Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit của mạch khuôn theo đúng

nguyên tắc bổ sung.C. Hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau.D. Sự nối kết các đoạn mạch ngắn được tổng hợp từ mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ do một loại enzim

nối thực hiện.

-----------HẾT-----------

Page 29: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

SỞ GD & ĐT TP. ĐÀ NẴNGTRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH

_____________________________

THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LẦN I Môn: SINH HỌC, khối BThời gian làm bài: 90 phút

ĐÁP ÁNMÃ ĐỀ THI: 159

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

B C A A A C B A B B B B C D C

Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

D D C D D C D A C D B C D B B

Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45

C C A C C B A A C A D B B A B

Câu 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

D C B C B B B C C A D C B C B

Page 30: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

ĐÊ THI THƯ ĐAI HOC NĂM 2012 - 2013Môn: Sinh hoc; Khôi B

Đề số 6

Thời gian lam bai: 90 phút, không kê thơi gian phat đê(Đê thi co 07 trang)

Mã đề: 135GHI CHÚ: ĐÁP ÁN Ở CUỐI FILEI. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1. Nghiên cứu một phân tử mARN ở trong tế bào chất của một sinh vật nhân thực đang tham gia tổng hợp protein có tổng số 1500 nucleotit. Gen phiên mã ra phân tử mARN này có độ dài

A. nhỏ hơn 5100A0. B. 10200A0. C. 5100A0. D. lớn hơn 5100A0. Câu 2. Ở người, kiểu tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng. Người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được con gái đầu lòng tóc thăng là

A. 3/4. B. 3/8. C. 5/12. D. 1/12. Câu 3. Quan sat dang mo cua môt sô loai chim như chim ăn hat, chim hut mât, chim ăn thit đươc mô ta như hinh dươi đây:

Nhưng dâu hiêu khac nhau cua mo ơ trên phan anh điêu gi? 1. Phan anh đăc tinh khac nhau vê ô sinh thai dinh dương cua môi loai chim.2. Môi ô sinh thai dinh dương cua môi loai chim đêu co nhưng đăc điêm thich nghi vê cơ quan băt môi.3. Phản ánh môi trường sống của chúng đã biến đổi không ngừng.4. phản ánh sự cạnh tranh đang ngày càng quyết liệt đến mức độ thay đổi cấu tạo cơ quan bắt mồi.5. Phản ánh sự giống nhau ngày càng nhiều về ổ sinh thái dinh dưỡng của chúng.Tổ hợp câu trả lời đúng là.

A. 1,2,3. B. 1,2,3,4. C. 1,2. D. 2,3,4,5. Câu 4. Một cơ thể mang cặp NST giới tính XY, trong quá trình giảm phân hình thành tinh trùng khi nghiên cưu trên căp NST giơi tinh ngươi ta đa phát hiện thấy một số ít tế bào rối loạn phân li NST ở lần giảm phân I, nhóm tế bào khác rối loạn phân li NST ở lần giảm phân II. Cơ thể trên có thể cho ra những loại tinh trùng nào cho dưới đây?

A. X, Y, YY, O. B. X, Y, O XY. C. X, Y, XX, YY, XY, O. D. X, Y, XX, YY,O. Câu 5. Theo quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, một sinh vật có giá trị thích nghi lớn hơn so với giá trị thích nghi của con khác nếu nó

A. để lại số cá thể con hữu thụ nhiều hơn.B. có sức chống đỡ với bệnh tật tốt, kiếm được nhiều thức ăn, và ít bị tấn công bởi kẻ thù.C. có kiểu gen quy định kiểu hình có sức sống tốt hơn.D. có sức sống tốt hơn.

Câu 6. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen , khi giảm phân bình thường (có xảy ra hoán vị gen ở kì đầu giảm phân I) thực tế cho mấy loại trứng?

A. 4 loại trứng. B. 8 loại trứng. C. 1 loại trứng. D. 2 loại trứng. Câu 7. Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

A. ADN. B. ribosom. C. tARN. D. mARN. Câu 8. Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là

A. nguồn thức ăn từ môi trường . B. mức sinh sản.C. sức tăng trưởng của cá thể. D. mức tử vong.

Câu 9. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì

Page 31: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài.B. chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn thực hiện chức năng

hoặc chức năng bị tiêu giảm.C. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài.D. chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên va nay chưc năng vân đươc duy tri.

Câu 10. Cho các phát biểu sau:1. Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi.2. Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo.3. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỷ lệ của các alen khác.4. Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian.5. Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền.

Tổ hợp câu đúng là:A. 1,2,3,4,5. B. 1,3,4,5. C. 3,4,5. D. 2,3,4.

Câu 11. Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến:I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.IV. Tạo dòng thuần chủng.Trình tự đúng nhất là

A. I → III → II. B. III → II → I. C. III → II → IV. D. II → III → IV. Câu 12. Cho biết mỗi tính trạng do một căp gen quy định. Ngươi ta tiên hanh tự thụ phấn cây dị hợp vê hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hat trong. Ơ đơi con thu đươc : 542 cây cao, hat trong : 209 cây cao, hat đuc : 212 cây lun, hat trong : 41 cây lun, hat đuc. Biêt răng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen của cây di hơp đem tư thu phân và tần số hoán vị gen là

A. ; f = 20%; B. ; f = 40%; C. ; f = 20%; D. ; f = 40%; Câu 13. Chọn lọc tự nhiên tác động lên sinh vật theo cach nao?

A. Tác động nhanh với alen lặn và chậm đối với alen trội.B. Tác động trực tiếp vào các alen.C. Tác động trực tiếp vào kiểu hình.D. Tác động trực tiếp vào kiểu gen.

Câu 14. Nghiên cứu một quần thể động vật sinh sản hữu tính ở trạng thái cân bằng di truyền, có kích thước cực lớn với hai alen A và a, các phép thử cho thấy có 60% giao tử được tạo ra trong quần thể mang alen A. Người ta tao môt mẫu nghiên cứu băng cach lây ngẫu nhiên cac cá thể của quần thể ơ nhiêu vi tri khac nhau vơi tông sô ca thê thu đươc chiêm 20% sô ca thê cua quân thê. Tỉ lệ số cá thể trong mẫu nghiên cứu mang kiểu gen dị hợp vê 2 alen trên là

A. 0,096. B. 0,240. C. 0,048. D. 0,480. Câu 15. Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:

A. 210 loại. B. 216 loại. C. 213 loại. D. 214 loại. Câu 16. Phát biểu nào trong những câu dưới đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý?

A. Hinh thanh loai khac khu đia ly it xay ra hơn ơ cac đao gân bơ so vơi cac đao cach biêt ngoai khơi co cung kich thươc vi dong gen (di nhập gen) giưa cac quân thê đât liên vơi quân thê đao gân bơ lam giam cơ hôi phân hoa di truyên giưa hai quân thê cach ly đia ly khiên cơ hôi hinh thanh loai bi giam.

B. Hinh thanh loai khac khu đia ly xay ra nhiều hơn ơ cac đao gân bơ so vơi cac đao cach biêt ngoai khơi co cung kich thươc vi dong gen (di nhập gen) giưa cac quân thê đât liên vơi quân thê đao gân bơ lam tăng cơ hôi phân hoa di truyên giưa hai quân thê cach ly đia ly khiên cơ hôi hinh thanh loai tăng lên.

C. Hinh thanh loai khac khu đia ly xay ra nhiều hơn ơ cac đao gân bơ so vơi cac đao cach biêt ngoai khơi co cung kich thươc vi dong gen (di nhập gen) giưa cac quân thê đât liên vơi quân thê đao gân bơ lam giam cơ hôi phân hoa di truyên giưa hai quân thê cach ly đia ly khiên cơ hôi hinh thanh loai bi giam.

D. Hinh thanh loai khac khu đia ly it xay ra hơn ơ cac đao xa bơ so vơi cac đao gần bờ co cung kich thươc vi dong gen (di nhập gen) giưa cac quân thê đât liên vơi quân thê đao xa bơ lam giam cơ hôi phân hoa

Page 32: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

di truyên giưa hai quân thê cach ly đia ly khiên cơ hôi hinh thanh loai bi giam. Câu 17. Các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.2. Lai các dòng thuần khác nhau về môt hoặc nhiêu tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.3. Tạo các dòng thuần chủng.4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

A. 3, 2, 1, 4. B. 3, 2, 4, 1 C. 2, 1, 3, 4. D. 2, 3, 4, 1. Câu 18. Điều gì sẽ xảy ra nếu một protein ức chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm cho nó không còn khả năng dính vào trình tự vận hành?

A. Các gen của operon được phiên mã liên tục.B. Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi operon đó được tích lũy.C. Sự phiên mã các gen của operon giảm đi.D. Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promoter.

Câu 19. Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của tạo giống biến đổi gen?A. Tạo giống dâu tằm tam bội, có năng suất cao, thường dùng cho ngành nuôi tằm.B. Tạo giống lúa "gạo vàng".C. Tạo giống bông chứa gen kháng sâu bệnh.D. Tạo chuột nhắt chứa gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống.

Câu 20. Giả sử sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26 cm là do 4 cặp gen tương tac cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen là aabbccdd; các cá thể thân cao 26cm có kiểu gen là AABBCCDD. Chiều cao của con lai F1 có bố mẹ cao lần lượt là 10 cm và cây cao 22 cm thuần chủng là.

A. 20 cm. B. 18 cm. C. 22 cm. D. 16 cm. Câu 21. Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường?

A. Sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất. B. Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật.C. Động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất D. Sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật.

Câu 22. Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống làA. tạo nguồn biến dị tổ hợp. B. tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo.C. tìm được kiểu gen mong muốn. D. trực tiếp tạo giống mới.

Câu 23. Theo quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, giá trị thích nghi tương đối của một con la bất thụ là bao nhiêu?

A. Bằng 0 vì con la bất thụ nên không thể truyền gen của nó cho thế hệ sau vì vậy không có ý nghĩa trong tiến hóa.

B. Lớn hơn lừa và ngựa hữu thụ vì nó có sức khỏe tốt hơn lừa và ngựa.C. Lớn hơn 1 vì con la bất thụ nhưng lại có sức sống tốt, khả năng tồn tại tốt hơn lừa và ngựa.D. Kém lừa và ngựa vì đây là dạng lai khác loài mang hai bộ đơn bội của hai loài lừa và ngựa.

Câu 24. Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là

A. 8. B.16. C.32. D. 12. Câu 25. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua

A. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ănB. quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xãC. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loàiD. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã

Câu 26. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân lun; B: hoa đo, b: hoa vàng. Cho cá thể co kiêu gen tự thụ phấn. Biêt trong qua trinh giam phân hinh thanh giao tư, hoan vi gen đa xay ra trong qua trinh hinh hanh

hat phân va noan vơi tân sô đêu băng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen thu được ở F1.A. 51%. B. 24%. C. 32%. D. 16%.

Câu 27. Trong một quần xã sinh vật cang có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái cang chặt chẽ thì A. quần xã có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm

Page 33: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

thức ăn.B. quần xã dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay

đổi nhanh.C. quần xã có cấu trúc ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến

mất dần.D. quần xã có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì

thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần. Câu 28. Một tác nhân hoá học là chất đồng đẳng của Timin có thể gây ra dạng đột biến nào sau đây khi nó thấm vào trong tế bào ở giai đoạn ADN đang tiến hành tự nhân đôi?

A. Đột biến 2 phân tử Timin trên cùng đoạn mạch ADN gắn nối với nhau.B. Đột biến thêm cặp A - T.C. Đột biến mất cặp A - T.D. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G - X.

Câu 29. Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 co tông sô 399 cây trong đo co 99 cây lua hat tròn. Trong số lúa hạt dài ở F2 , tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 thu được toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ

A. 3/4. B. 1/3. C. 2/3. D. 1/4.

Câu 30. Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen . Quá trình giảm phân đã có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa hai gen trên NST là :

A. 20% và 20 cM. B. 10% và 10 A0. C. 20% và 20A0. D. 10% và 10 cM. Câu 31. Sử dụng chuỗi thức ăn sau : Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là

A. 0,57%. B. 0,42%. C. 45,5%. D. 0,92%. Câu 32. Nguyên tắc đảm bảo cho việc truyền đạt thông tin di truyền chính xác từ mARN đến polypeptit là

A. mỗi rARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của rARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.

B. mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.

C. mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa tương ứng trên mạch mã gốc của gen.

D. mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của mARN với bộ ba mã sao tương ứng trên tARN. Câu 33. Cho các quần thể có cấu trúc di truyền di truyền như sau: 1. 0,64AA : 0,32Aa : 0.04aa; 2. 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa; 3. 0.49AA: 0,40Aa : 0,11aa; 4. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa; 5. 0,36AA : 0,42Aa : 0,22aaCác quần thể đạt trạng thái cân bằng về di truyền là

A. 1,2,3,4. B. 1,3,5. C. 1,2,4. D. 1,2,3,4,5 Câu 34. Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là

A. 9/128. B. 1/2. C. 3/16. D. 6/16. Câu 35. Sự phân hoá tảo va phat sinh cac nganh đông vât diễn ra ở ki nào?

A. Cambri. B. Đêvôn. C. Xilua. D. Than đá. Câu 36. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?

A. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ B. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.C. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng. D. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu

Câu 37. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làmA. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi

trường.B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau lam quân thê co nguy cơ bi tiêu diêt.C. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giup tăng cương kha năng thich nghi

vơi môi trương cua quân thê.D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cương kha năng

thich ưng cua cac ca thê cua loai vơi môi trương. Câu 38. Nghiên cứu về về tính trạng màu sắc thân của 2 quần thể sinh vật cùng loài, gen quy định màu sắc

Page 34: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

lông có 2 alen. Alen A quy định màu lông đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lông hung. Biết 2 quần thể trên ở 2 vùng cách xa nhau nhưng có điều kiện môi trường rất giống nhau. Khi thống kê thấy quần thể 1 có 45 cá thể đều có kiểu gen AA, quần thể 2 có 30 cá thể đều có kiểu gen aa. Dựa vào những thông tin đã cho ở trên, nhiều khả năng nhất có thể là do

A. biến động di truyền. B. dòng gen. C. chọn lọc định hướng. D. chọn lọc phân hóa. Câu 39. Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Khả năng tiết ra chất này là do gen lặn m năm trên NST thương gây nên, gen M quy đinh kiêu hinh binh thương không co kha năng tiêt mathanetiol, quân thê đat cân băng di truyên. Giả sử rằng tần số alen m trong quần thể người là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng đều bình thường (không tiết ra chất mathanetiol) mỗi cặp vợ chồng chi sinh 1 đứa con. Xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa có khả năng tiết ra chất mathanetiol là

A. 0,0667. B. 0,0211. C. 0,1186. D. 0,2109. Câu 40. Phát biểu nào sau đây là không đúng với quan niệm tiến hoá hiện đại?

A. Loài người hiện đại là loài tiến hoá siêu đẳng, thích nghi và hoàn thiện nhất trong sinh giới.B. Sinh giới đã tiến hoá từ các dạng đơn bào đơn giản đến đa bào phức tạpC. Mỗi loài đang tồn tại đều thích nghi ở một mức độ nhất định với môi trườngD. Tốc độ tiến hoá hình thành loài mới ở các nhánh tiến hoá khác nhau là không như nhau.

II. II. PHẦN RIÊNG (10 câu)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B).A.Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41. Cho biết A thân cao, gen a : thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ phép lai : Aaaa Aa là

A. 1/4AAa : 2/4Aaa : 1/4aaa. B. 1AAA : 8AAa : 18Aaa : 8Aaa:1aaa.C. 1/4AAA : 2/4Aaa : 1/4aaa. D. 11Aaa : 1Aa.

Câu 42. Trong cac phat biêu sau đây vê mưc phan ưng, phat biêu nao đung?A. Mưc phan ưng co thê thay đôi tuy theo điêu kiên môi trương nên không thê di truyên đươc.B. Trong chăn nuôi gia suc đê thay đôi mưc phan ưng ngươi ta co thê gây đôt biên nhân tao.C. Tinh trang ham lương bơ trong sưa co mưc phan ưng rông.D. Mưc phan ưng do gen quy đinh nên di truyên đươc.

Câu 43. Trong một hồ ở Châu Phi, người ta thấy có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài có màu xám. Mặc dù, cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối được với nhau.Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối với nhau và sinh con.Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng:

A. cách li tập tính. B. cách li địa lí. C. cách li sinh thái. D. cách li sinh sản. Câu 44. Trong nghề nuôi cá để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì điều nào dưới đây là cần làm hơn cả ?

A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ càng cao càng tốt.C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.

Câu 45. Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.B. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.C. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.D. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

Câu 46. Một phân tử mARN có thành phần cấu tạo gồm 2 loại ribonucleotit A, G đang tham gia dịch mã. Theo lý thuyết, trong môi trường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tARN trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã dựa trên thông tin di truyền của phân tử mARN trên ?

A. 4 loại. B. 20 loại. C. 6 loại. D. 8 loại. Câu 47. Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn thể truyền

A. có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa ADN tái tổ hợp.B. có khả năng tự nhân đôi với tốc độ cao.C. có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu như gen kháng một loại thuốc kháng sinh nào đó.

Page 35: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

D. không có khả năng kháng được thuốc kháng sinh. Câu 48. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen vì một số …..sống sót và sinh sản thành công hơn so với số số còn lại. Hãy chọn các phương án cho dưới đây để điền vào chỗ còn thiếu.

A. alen. B. cá thể. C. vốn gen. D. locut gen. Câu 49. Nguyên tắc nào đã đảm bảo cho thông tin di truyền được truyền đạt một cách chính xác từ gen đến polypeptit?

A. Nguyên tắc chỉ dùng một mạch của ADN làm mạch mã gốc.B. Nguyên tắc bổ sung.C. Nguyên tắc bán bảo toàn.D. Nguyên tắc nửa gián đoạn.

Câu 50. Các tế bào da và các tế bào dạ dày của cùng một cơ thể khác nhau chủ yếu vì A. chứa các gen khác nhau. B. sử dụng các mã di truyền khác nhau.C. có các ribosom đặc thù.D. các gen biểu hiện khác nhau.

III. B.Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51. Môt quân thê ngươi co hê nhom mau A, B, AB, O cân băng di truyên.Tần số alen IA = 0,1 , IB = 0,7, Io = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là

A. 0,05 ; 0,77; 0,14; 0,04. B. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04.C. 0,3; 0,4; 0,26 ; 0,04. D. 0,05 ; 0,7; 0,21; 0,04.

Câu 52. Giả sử 1 phân tử 5-Brôm Uraxin xâm nhập vào một tế bào (A) ở đỉnh sinh trưởng của cây lưỡng bội và được sử dụng trong tự sao ADN. Trong số tế bào sinh ra từ tế bào A sau 3 đợt nguyên phân thì số tế bào con mang gen đột biến (cặp A-T thay bằng cặp G-X) là:

A. 4 tế bào. B. 1 tế bào. C. 8 tế bào D. 2 tế bào. Câu 53. Xét một quần thể trong đó các cá thể dị hợp tử về một locut nhất định có ưu thế chọn lọc hơn nhiều so với các dạng đồng hợp tử. Trường hợp này thể hiện kiểu

A. chọn lọc ổn định. B. chọn lọc loại bỏ đồng hợp tử khỏi quần thể.C. chọn lọc phân hóa. D. chọn lọc định hướng.

Câu 54. Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì

A. enzyme xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn nucleotit vào đầu 3'OH của chuỗi polynucleotit con và mạch polynucleotit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3' - 5'.

B. enzyme xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5' của polynucleotit ADN mẹ và mạch polynucleotit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5 - 3'.

C. enzyme xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3' của polynucleotit ADN mẹ và mạch polynucleotit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5' - 3'.

D. hai mạch của phân tử ADN mẹ ngược chiều nhau và enzyme ADN polymerase chỉ có khả năng gắn nucleotit vào đầu 3'OH của mạch mới tổng hợp hoặc đầu 3'OH của đoạn mồi theo nguyên tắc bổ sung. Câu 55. Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?(1) Hội chứng Etuốt. (2) Hội chứng Patau.(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) (4) Hội chứng khóc như tiếng mèo kêu.(5) Bệnh máu khó đông . (6) Bệnh ung thư máu.(7) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.Phương án đúng là:

A. (2), (3), (6), (7). B. (1), (2), (4), (6). C. (3), (4), (6), (7). D. (1), (2), (3), (5). Câu 56. Trong công nghệ sản xuất insulin điều trị bệnh tiểu đường nhờ trực khuẩn E. coli, thì ADN tái tổ hợp gồm

A. tế bào E.coli có gen ma hoa insulin cua người.B. nhiễm sắc thể của E.coli va gen ma hoa insulin.C. gen ma hoa insulin va plasmit.D. gen ma hoa insulin cua người khỏe va ADN cua người bệnh.

Câu 57. Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lôcut 1 có 5 alen, lôcut 2 có 4 alen, lôcut 3 có 3 alen phân li độc lập nằm trên NST thương. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể tối đa bao nhiêu loại kiểu gen vê

Page 36: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

cac alen trên?A. 60. B. 900. C. 90. D. 600.

Câu 58. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã la doA. sự phân bố các nhân tố sinh thái khác nhau theo không gian đồng thời do tác động của chọn lọc tự

nhiên làm cân bằng khả năng sử dụng nguồn sống vì các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.B. sự phân bố các nhân tố sinh thái khác nhau theo không gian đồng thời do tác động của quá trình chọn

lọc tự nhiên dân đên mỗi loài có sự sự trùng nhau về ổ sinh thái thích nghi với mỗi điều kiện sống khác nhau.

C. sự phân bố các nhân tố sinh thái giống nhau trong không gian kết quả làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích.

D. sự phân bố các nhân tố sinh thái khác nhau theo không gian đồng thời do tác động của quá trình chọn lọc tự nhiên dân đên mỗi loài có sự phân li ổ sinh thái thích nghi với mỗi điều kiện sống khác nhau. Câu 59. Có ba kiểu chọn lọc tự nhiên là chọn lọc định hướng, chọn lọc ổn định và chọn lọc phân hóa. Các kiểu chọn lọc tự nhiên này được xác định dựa vào ưu thế

A. của các cá thể mang gen đồng hợp tử trội có lợi.B. của các kiểu hình khác nhau trong quần thể.C. của các cá thể mang kiểu gen dị hợp tử.D. của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

Câu 60. Chiến lược nào sau đây có tác dụng tăng sự đa dạng di truyền nhanh nhất của một quần thể giao phối đang trong tình trạng có nguy cơ tuyệt chủng do độ đa dạng di truyền thấp?

A. Bắt tất cả các cá thể còn lại của quần thể cho sinh sản bắt buộc rồi thả ra môi trường tự nhiên.B. Thiết lập một khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của quần thể.C. Kiểm soát quần thể ăn thịt và cạnh tranh với quần thể đang bị nguy hiểm.D. Du nhập các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác tơi.

Page 37: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

SỞ GD - ĐT HÀ TĨNHTrường THPT Trần Phú

(Đề có 4 trang)

ĐỀ THI THỬ ĐH LẦN 2 NĂM 2012 - 2013Môn: SINH HỌC

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

Mã đề 642

I. Phần chung cho tất cả thí sinh ( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1: Trong các phép lai sau, phép lai nào cho đời con F1 có ưu thế lai cao nhất?

A. AABB x AAbb. B. AABB x DDdd.C. AAbb x aaBB. D. AABB x aaBB.

Câu 2: Khái niệm “Biến dị cá thể” của Đacuyn tương ứng với loại biến dị nào trong quan niệm hiện đại?A. Đột biến gen. B. Đột biến nhiễm sắc thể. C. Biến dị di truyền. D. Thường biến.

Câu 3: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây?A. AaBbCcDd x aabbccDD. B. AaBbCcDd x aaBBccDD. C. AaBbCcDd x AaBbCcDd. D. AABBCCDD x aabbccdd.

Câu 4: Gen A nằm trên nhiễm sắc thể X có 5 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, gen D nằm trên nhiễm sắc thể Y có 2 alen. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen này là

A. 75. B. 90. C. 135. D. 100.Câu 5: Trong các dạng đột biến sau, dạng đột biến nào làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể?1. Mất đoạn. 2. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. 3. Đột biến gen 4. Đảo đoạn ngoài tâm động 5. Chuyển đoạn không tương hỗ Phương án đúng là

A. 1, 2, 3, 5. B. 2, 3, 4, 5. C. 1, 2, 5. D. 1, 2, 4.Câu 6: Phát biểu nào sau đây là chưa chính xác?

A. Đơn phân cấu trúc của ADN là A, T, G, X.B. Ở sinh vật nhân chuẩn, axitamin mở đầu cho chuỗi pôlypeptit là mêtiônin.C. Ở sinh vật nhân sơ, sau phiên mã phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron.D. Chiều dịch chuyển của ribôxôm ở trên mARN là 5,

3, .Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tính đặc hiệu của mã di truyền?

A. Một axitamin có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba.B. Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axitamin.C. Có một số bộ ba không mã hoá axitamin.D. Có một bộ ba khởi đầu.

Câu 8:Mầm mống những cơ thể sinh vật đầu tiên được hình thành ở giai đoạnA. tiến hoá hoá học. B. tiến hoá tiền sinh học. C. tiến hoá sinh học. D. cả A và B.

Câu 9: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân ly độc lập với nhau. Ở đời con của phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd, kiểu hình mang tính trạng trội là

A. 81/256. B. 255/256. C. 27/256. D. 9/256. Câu 10: Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac, vùng khởi động là nơi

A. prôtêin ức chế có thể liên kết vào để ngăn cản quá trình phiên mã.B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.C. ARN pôlymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.D. mang thông tin quy định cấu trúc các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lăctôzơ.

Câu 11: Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen như sau: A B C D E F . G H I K, sau đột biến thành A B C D G . F E H I K hậu quả của dạng đột biến này là

A. gây chết hoặc giảm sức sống. B. tăng sức đề kháng cho cơ thể.C. ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể. D. tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính

trạng.Câu 12: Trong những dạng đột biến sau đây dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen có trong nhóm liên kết?

1. Đột biến đảo đoạn. 2. Đột biến chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. 3. Đột biến mất đoạn. 4. Đột biến lặp đoạn

Phương án đúng là: A. 1, 2, 3. B. 1, 2. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 2, 4. Câu 13: Cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 56,25% cây cao: 43,75% cây thấp. Biết rằng không

Page 38: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 làA. 4:2:2:2:1:2:2:1:1. B. 1: 2: 1: 2:2:1:2:2:1. C. 4:2:2:2:2:1:1:1:1. D. 3:3:1:1:2:2:1:1:2.

Câu 14: Vào kỳ đầu của phân bào giảm phân I, sự trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc hai nhiễm sắc thể khác cặp tương đồng sẽ dẫn tới hiện tượng

A. Hoán vị gen. B. Đột biến lệch bội. C. Đột biến chuyển đoạn. D. đột biến mất đoạn.Câu 15:Bằng chứng quan trọng nhất để chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa người và các loài thuộc bộ linh trưởng là

A. bằng chứng hình thái, giải phẫu sinh lý. B. các loài đều dùng chung mã di truyền.C. mức độ giống nhau về ADN và prôtêin. D. Bằng chứng về đặc điểm tay 5 ngón.

Câu 16: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Có một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó có 75% số cây cho hoa màu đỏ, chọn 5 cây hoa đỏ, xác suất để cả 5 cây đều thuần chủng là

A. 1/243. B. 1/1024. C. 1/32. D. 1/256.Câu 17: Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành quả của

A. gây đột biến nhân tạo. B. dùng kỹ thuật vi tiêm.C. dùng kỹ thuật chuyển gen nhờ vectơ là plasmit. D. lai tế bào sinh dưỡng.

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về plasmit sử dụng trong kỹ thuật di truyền?A. Là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.B. Là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật.C. Là phân tử ADN mạch thẳng.

D. Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn.Câu 19: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có mẹ bị điếc bẩm sinh, bên phía người chồng có em trai bị điếc bẩm sinh, những người khác trong hai gia đình nội ngoại đều không bị bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con không bị bệnh trên là A. 1/6. B. 5/6. C. 2/3. D. 1/4.Câu 20: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này hình thành do

A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.

Câu 21: Dương xỉ phát triển mạnh nhất vào đại nào, kỉ nào sau đây?A. Kỉ tam điệp, đại trung sinh. B. Kỉ than đá, đại cổ sinh.C. Kỉ silua, đại cổ sinh. D. Kỉ pecmi, đại cổ sinh.

Câu 22: Ưu thế lai đạt mức cao nhất ở con lai F1 và giảm dần ở các thế hệ sau là vìA. tần số kiểu gen có lợi ngày một giảm.B. tần số kiểu gen dị hợp tử ngày một giảm.C. tần số alen trội ngày một giảm.D. các gen lặn có hại ngày một tăng ở các thế hệ sau.

Câu 23: Nhân tố tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá làm phát sinh các alen mới và những tổ hợp alen rất phong phú là

A. quá trình đột biến. B. quá trình giao phối.C. quá trình đột biến, giao phối. D. các cơ chế cách li.

Câu 24: Cho khoảng cách giữa các gen tren một nhiễm sắc thể như sau:AB = 1,5cM, AC = 14cM, BC = 12,5cM, DC = 3cM, BD = 9,5cM. Trật tự các gen trên nhiễm sắc thể là

A. ABDC. B. ABCD. C. BACD. D. BCAD. Câu 25: Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlypeptit là

1. gen. 2. mARN. 3. axitamin. 4. tARN. 5. ribôxôm. 6. enzim.Phương án đúng là: A. 1, 2, 3, 4, 5, 6. B. 2, 3, 4, 5. C. 2, 3, 4, 5, 6. D. 3, 4, 5, 6.Câu 26: Bộ ba mã sao 5, GXA 3, có bộ ba đối mã tương ứng là

A. 5, XGU 3, . B. 5, GXA 3, . C. 3, XGT 5, . D. 5, UGX 3, .Câu 27: Trong sản xuất nông nghiệp loại tác động của gen thường được chú ý là

A. tác động của một gen lên nhiều tính trạng. B. tác động cộng gộp.C. tác động bổ trợ giữa hai loại gen trội. D. tác động át chế giữa các gen không

alen.Câu 28: Câu nào sau đây là đúng khi nói về thể đột biến dị đa bội?

Page 39: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. Có bộ nhiễm sắc thể là bộ đơn bội của hai loài bố mẹ.B. Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài và lớn hơn 2n. C. Thường xảy ra ở động vật, ít gặp ở thực vật.D. Được tạo ra bằng cách lai xa kết hợp đa bội hoá.

Câu 29: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?A. Tay người và cánh dơi. B. Tuyến nước bọt và tuyến nọc độc của rắn.C. Cánh sâu bọ và cánh dơi. D. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà lan.

Câu 30: Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể. B. quần thể. C. loài. D. mọi cấp độ.

Câu 31: Quy luật phân ly có ý nghĩa thực tiễn là:A. Thấy được phân ly của tính trạng ở các thế hệ lai.B. Xác định được dòng thuần.C. Tìm được phương thức di truyền của tính trạng.D. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

Câu 32: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỷ lệ kiểu gen phân ly 1:1?

A. AaBbDd x aabbdd. B. AabbDD x aaBbdd. C. AaBBDd x aabbdd. D. AaBBdd x aabbDD.Câu 33: Hội chứng Đao, hội chứng claiphentơ muốn xác ở giai đoạn phôi thì phải dùng phương pháp nghiên cứu nào sau đây?

A. Phả hệ. B. Di truyền tế bào. C. Trẻ đồng sinh. D. Di truyền quần thể.Câu 34: Điều nào sau đây là đúng khi nói về thể lệch bội?

A. Tế bào sinh dưỡng thiếu một nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể.B. Tế bào sinh dưỡng mang ba nhiễm sắc thể ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể.C. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể 4n.D. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể 2n.

Câu 35: Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là: A. Tế bào mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.B. Bộ nhiễm sắc thể tồn tại theo từng cặp tương đồng.C. Không có khả năng sinh sản hữu tính ( bị bất thụ).D. Hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào tăng lên so với dạng lưỡng bội.

Câu 36: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20%. Tính theo lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b là

A. 600. B. 400. C. 300. D. 800.Câu 37: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn nếu xảy ra hoán vị gen ở cả hai bên với tần số 20% thì phép lai

P. AaBD

bd x Aa

Bd

bD cho tỷ lệ kiểu hình A- bbdd ở đời F1 là

A. 4,5%. B. 3%. C. 75%. D. 6%.Câu 38: Sự hình thành loài mới theo Đacuyn: A. Do sự tích luỹ các biến đổi nhỏ trong một thời gian dài, dưới tác động của ngoại cảnh. B. Do các cơ chế cách ly sinh sản, cách ly di truyền. C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, nên sinh vật thay đổi và thích nghi với điều kiện sinh thái mới, lâu dần tạo nên loài mới. D. Loài mới được hình thành từ từ, qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân ly tính trạng.Câu 39: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người :

1. Bệnh máu khó đông. 2. Bệnh ung thư máu. 3. Bệnh phêninkêtôniệu4. Hội chứng Đao. 5. Hội chứng claiphentơ. 6. Tật dính ngón tay số 2 và 3. 7. Hội chứng tơcnơ.

Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là A. 1, 2, 3, 4, 6. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 2, 3, 4, 7. D. 1, 2, 3, 4, 5. Câu 40: Hai anh em sinh đôi cùng trứng, người anh lấy vợ có nhóm máu B sinh ra con có nhóm máu A, người em lấy vợ có nhóm máu O sinh ra con có nhóm máu B. Kiểu gen của vợ người anh, con người anh, con người em lần lượt là:

A. IBIB, IAIO, IBIO . B. IBIO, IAIA, IBIO. C. IBIO, IAIO, IBIO D. IBIO, IAIA, IBIB.

Page 40: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

II. Phần riêng( 10 câu)A. Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Một nuclêôxôm có cấu trúc gồmA. lõi là 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.

B. lõi là 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 13

4 vòng.

C. lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử histôn.D. phân tử prôtêin được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit.

Câu 42: Cho F1 dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ : 51% cây cao, hoa đỏ: 24% cây cao, hoa trắng: 24% cây thấp, hoa đỏ: 1% cây thấp, hoa trắng.( cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định). Kiểu gen của F1 là:

A. AB/ab. B. AaBb. C. Ab/aB. D. AB/aB.Câu 43: Một gen ở vi khuẩn E.coli đã tổng hợp cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axitamin. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có tỷ lệ A : U : G : X là 1:2:3:4. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen trên là

A. A = T = 270; G = X = 630. B. A = T = 630; G = X = 270. C. A = T = 270; G = X = 627. D. A = T = 627; G = X = 270.Câu 44: Con đường hình thành loài mới hay xảy ra với các loài động vật ít di chuyển là

A. cách ly địa lý. B. cách ly tập tính.C. cách ly sinh thái. D. lai xa và đa bội hoá.

Câu 45: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1 cho F1 lai với nhau, điều kiện để F2 có tỷ lệ kiểu hình 3: 1 là:

1. Số lượng cá thể đem phân tích phải lớn.2. Tính trạng đem lai phải trội, lặn hoàn toàn.3. Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.Phương án đúng là: A. 1, 2. B. 1,2,3. C. 1, 3. D. 2, 3.

Câu 46: Hạt phấn của loài A có n = 9 nhiễm sắc thể thụ phấn cho loài B trong tế bào rễ có 2n = 18 nhiễm sắc thể. Cây lai dạng song nhị bội có số nhiễm sắc thể là

A. 19. B. 18. C. 36. D.27.Câu 47: Một em bé 8 tuổi trả lời được các câu hỏi của một em bé 10 tuổi thì chỉ số IQ của em bé này là A. 110. B. 127. C. 125. D. 110.Câu 48: Các cặp tính trạng di truyền phân ly độc lập với nhau khi:

A. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và di truyền trội, lặn hoàn toàn.B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.C. Tỷ lệ phân ly từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn.D. Các cặp tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn và số cá thể đem phân tích phải đủ lớn.

Câu 49: Phương pháp thông dụng nhất trong kỹ thuật chuyển gen ở động vật làA. cấy truyền phôi. B. cấy nhân có gen đã cải tiến. C. biến nạp. D. Vi tiêm.

Câu 50: Cho phép lai P. AAaa x Aa. Tỷ lệ kiểu gen được tạo ra ở F1 làA. 1AAA : 5AAa : 1Aaa :1aaa. B. 1AAAA : 5AAAa : 1AAaa :1aaaa. C. 1AAA : 5AAa : 5Aaa :1aaa. D. 1AAA : 5AAa : 5Aaa :5aaa.

B. Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)Câu 51: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ

tinh. Tính theo lý thuyết phép lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen Aaaa cho đời con có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệA. 1/4. B. 1/9. C. 17/18. D. 4/9.

Câu 52: Bệnh nào dưới đây được chi phối bởi hiện tượng di truyền thẳng?A. Bệnh máu khó đông. B. Bệnh dính ngón tay số 2 và 3 ở người.C. Bệnh ung thư máu. D. Hội chứng tơcnơ.

Câu 53: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới làA. ngày càng trở nên đa dạng phong phú hơn.B. Thích nghi ngày càng hợp lý với môi trường.C. Số cá thể và số loài ngày càng tăng.D. Tổ chức và cấu trúc cơ thể ngày càng nâng cao, phức tạp.

Câu 54: Quần thể ban đầu gồm 100% cá thể có kiểu gen dị hợp tử thì sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn sẽ là

Page 41: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. 75%. B. 12,5%. C. 43,75%. D. 87,5%.Câu 55: Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau:

0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Kết luận nào sau không đúng?A. Tần số alen A là 0,5; alen a là 0,5.B. Nếu là quần thể giao phối thì ở thế hệ tiếp theo, kiểu gen AA là 0,09.C. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.D. Nếu là quần thể tự phối thì ở thế hệ tiếp theo, kiểu gen aa chiếm 0,4.

Câu 56: Trong thực tiễn hoán vị gen có ý nghĩa là:A. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập.B. Làm hạn chế xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp.C. Tổ hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể.D. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể.

Câu 57: Nhân tố tiến hoá nào chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

A. Di gen – nhập gen. B. Đột biến. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 58: Bằng con đường phân ly tính trạng, sự chọn lọc của con người từ một loài hoang dại ban đầu đã dẫn đến hiện tượng tạo thành các giống cây trồng khác nhau. Một trong số các giống cây trồng dưới đây không xuất phát từ loài mù tạc hoang dại, đó là

A. cải cúc. B. cải bắp. C. cải thảo. D. suplơ.Câu 59: Cho các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn.

Phép lai: P. AaBbDd x aaBbDd, cho số kiểu gen, kiểu hình ở F1 làA. 18 kiểu gen, 18 kiểu hình. B. 18 kiểu gen, 8 kiểu hình.C. 8 kiểu gen, 18 kiểu hình. D. 8 kiểu gen, 18 kiểu hình.

Câu 60: Ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật:1. Cấy truyền phôi. 2. Dung hợp tế bào trần. 3. Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân. 4. nuôi

cấy hạt phấn. 5. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị. 6. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.

Phương án đúng là: A. 1,2,3,4. B. 2,4,5,6. C. 2,3,5,6. D. 1,2,5,6.

---------------Hết---------------

Đáp án đề thi thử đại học lần 2 năm 2012 trường Trần PhúMôn Sinh học

1C 7B 13C 19B 25C 31D 37B 43A 49D 55B2C 8B 14C 20C 26D 32D 38D 44C 50C 56C3C 9B 15C 21B 27B 33B 39B 45A 51A 57C4A 10C 16A 22B 28D 34A 40C 46C 52B 58A5C 11C 17C 23C 29C 35A 41B 47C 53B 59B6C 12B 18D 24A 30A 36B 42C 48B 54C 60B

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG

NĂM HỌC 2012 – 2013

Đề số 8

Môn: Sinh học

(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Một gen có chiều dài 0,4080µm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 398 axitamin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào là hợp lí nhất. A. Lưỡng cư B. Chim C. Thú D. Vi khuẩn Câu 2: Cho các quần thể sau : 1. P = 100%AA. 2. P = 50%AA + 50%aa. 3. P = 16%AA + 48%Aa + 36%aa. 4. P = 100%Aa. 5. P=100% aa.

Page 42: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là

A. 2,3. B. 1,3,5 C. 1,2,3. D. 1,3,4,5 Câu 3: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:

1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.4. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5/ → 3/.5 . Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự

phát triển của chạc chữ Y6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.

Phương án đúng là:A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 4, 5, 6. C. 1, 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 4, 6.

Câu 4: Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là doA. Tinh trùng của bố không có gen ngoài nhânB. Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứngC. Gen trên nhiễm sắc thể của mẹ nhiều hơn của bố

D. Trứng to hơn tinh trùngCâu 5: Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp; tương phản với hoa đỏ là hoa trắng và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau.

A. AB AB

P. xab ab

, f = 20%. B. AB AB

P. xab ab

, f = 40%.

C. Ab Ab

P. xaB aB

, f = 20%. D. P.AaBb x AaBb.

Câu 6: Giả sử có một gen với số lượng các cặp nucleotit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau:Exon Intron Exon Intron Exon Intron Exon

90 130 150 90 90 120 150

Phân tử protein có chức năng sinh học được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin?A. 160 B. 159 C. 158. D. 76

Câu 7: Nhận định nào không đúng khi nói về hoạt động của opêrôn Lac (ở E.coli)? A. Khi có mặt lactozơ thì gen điều hoà bị bất hoạt. B. Vùng khởi động(P) là vị trí tương tác của ARN-polimeraza. C. Gen điều hoà và cụm opêrôn cùng nằm trên một nhiễm sắc thể (NST) hoặc thuộc 2 NST khác nhau. D. Chất ức chế có bản chất là prôtêin.Câu 8: Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là do A. Một hoặc một số cặp NST không phân li trong phân bào. B. Tất cả các cặp NST không phân li trong phân bào. C. Một hoặc một số cặp NST không phân li trong giảm phân. D. Tất cả các cặp NST không phân li trong nguyên phân.

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới. B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa. C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.

Câu 10: Giả sử trong một gen có một bazơ xitozin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau bao nhiêu lần nhân đôi sẽ tạo ra 31 gen đột biến dạng thay thế G-X bằng A−T:

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7.

Câu 11: Điểm giống nhau giữa đột biến gen trong tế bào chất và đột biến gen trong nhân là A. Đều xảy ra trên ADN trong nhân tế bào.

Page 43: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

B. Phát sinh trên ADN dạng vòng. C. Không di truyền qua sinh sản sinh dưỡng. D. Phát sinh mang tính ngẫu nhiên, cá thể, không xác định.Câu 12: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cho cà chua tứ bội giao phấn với nhau thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 đỏ: 1 vàng. Kiểu gen bố, mẹ là A. AAaa x aaaa B. AAaa x AAaa C. Aaaa x Aaaa D. Aa x AaCâu 13: Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên NST số 2, người ta thu được kết quả sau

Dòng 1: ABCDEFGH Dòng 2: ABCGFDEH Dòng 3: ABFGCDEH Dòng 4: ABFEDCGH Nếu dòng 1 là dòng gốc, do một đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh ra 3 dòng kia theo trật tự là: A. 1 → 2 → 3→ 4 B. 1 → 4 → 3 → 2 C. 1 → 3 → 4 → 2 D. 1 → 2 → 4 → 3

Câu 14: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBB, trong quá trình giảm phân tạo giao tử cặp Aa rối loạn sự phân li trong lần phân bào 2 , cặp BB phân li bình thường sẽ cho ra những loại giao tử nào?

A. AAB, aaB, B B. AaB, B C. AAB, aaB, AB D. AaB, aaB, a Câu 15: Trong tự nhiên, thể đa bội ít gặp ở động vật vì A. Động vật khó tạo thể đa bội vì có vật chất di truyền ổn định hơn. B. Đa bội thể dễ phát sinh ở nguyên phân mà thực vật sinh sản vô tính nhiều hơn động vật. C. Thực vật có nhiều loài đơn tính mà đa bội dễ phát sinh ở cơ thể đơn tính. D. Cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn gây cản trở trong quá trình sinh giao tử.Câu 16: Nếu các tính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng thì đời sau của phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ có A. 4 kiêu hình, 9 kiểu gen. B. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen.

C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen. D. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen.

Câu 17: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbCcDdHh AaBbCcDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ A. 135/1024 B. 270/1024 C. 36/1024 D. 32/1024Câu 18: Ở người, bệnh nào sau đây là do đột biến gen lặn trên NST thường gây nên A. Bệnh bạch tạng và bệnht có túm lông ở vành tai B. Bệnh phêninkêto niệu và bạch tạng C. Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu

Câu 19: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống dâu tằm tam bội 3n B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. D. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.Câu 20: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1,a1,A2,a2,A3,a3),chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, tỷ lệ số cây có chiều cao 150cm là A.6/64 B. 32/64 C.15/64 D.20/64Câu 21: Trong một gia đình bố mẹ bình thường, sinh con đầu lòng bị hội chứng đao, ở lần sinh con thứ 2 con của họ sẽ A. Không bao giờ xuất hiện vì chỉ có một giao tử mang đột biến. B. Chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền. C. Không bao giờ bị hội chứng Đao vì mỗi gia đình chỉ có tối đa một người bị hội chứng Đao D. Có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số thấpCâu 22: Từ 4 loại nuclêôtit khác nhau( A, T, G, X ) có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nuclêôtit loại G A. 37 B. 38 C. 39 D. 40

Page 44: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Câu 23: Noi vê tương tac gen, câu nhân xet đung la :A. Môt gen trong tê bao co thê tham gia qui đinh nhiêu tinh trang khac nhau., hiên tương nay goi la tương

tac genB. Ơ cơ thê sinh vât chi găp hinh thưc tương tac giưa 2 căp gen không alen vơi nhau, không co sư tương

tac giưa 3 hay 4 ... căp gen không alen vơi nhau.C. Cac gen trong tê bao không trưc tiêp tac đông qua lai vơi nhau. Chi co cac san phâm cua cac gen co

thê tương tac vơi nhau đê hình thành nên tinh trangD. Chinh gen trong tê bao đa trưc tiêp tac đông qua lai vơi nhau tao ra hiên tương tương tac gen

Câu 24: Hai tế bào có kiểu gen DdEeAB

ab khi giảm phân bình thường, có trao đổi chéo thực tế cho tối đa

bao nhiêu loại tinh trùng?A. 1 B. 4 C. 8 D. 16

Câu 25: Ở phép lai bD

BdYX x

bd

BDXX aaA , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 40% thì tỉ lệ kiểu gen

A a BDX X

bd thu được ở đời con là:

A. 3% B. 4,5% C. 9% D. 12%Câu 26: Cở sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là

A. Phân li ngẫu nhiên giữa các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh

B. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kếtC. Sự trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng dẫn đến sự hoán vị giữa các

gen trên cùng một cặp NST tương đồngD. Đột biến cấu trúc của các NST ở các tế bào sinh dục liên quan đến sự thay đổi vị trí của các gen không

alen

Câu 27: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là:AB = 20 cM, AC = 5 cM, BC = 25 cM, BD = 22 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là

A. A B C D . B. AD C B. C. B AD C. D. B D A C.Câu 28: Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính là

A. Phát hiện các yếu tố môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tínhB. Điều chỉnh tỉ lệ đực, cái tùy thuộc vào mục tiêu sản xuấtC. Điều khiển giới tính của cá thể trong quá trình sốngD. Phát hiện các yếu tố môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính

Câu 29: Hiện tượng di truyền chéo liên quan tới trường hợp nào sau đây?A. Gen trong tế bào chất, hoặc gen trên NST Y( giới cái: XY) B. Gen trên NST YC. Gen trong tế bào chất D. Gen trên NST X

Câu 30: Tính trạng lông vằn và không vằn ở một nòi gà do một cặp alen A,a quy định, F1 đồng loạt một kiểu hình, F2 có 19 gà trống lông vằn : 11 gà mái lông vằn : 9 gà mái lông không vằn. Phát biểu nào sau đây là đúng

1. Tính trạng lông vằn trội so với lông không vằn2. Bố mẹ có vai trò ngang nhau trong việc truyền tính trạng cho con3. Cặp NST giới tính của gà mái là XX, gà trống là XY4. Gà trống thuộc giới đồng giao tử, gà mái thuộc giới dị giao tử

A. 1,4 B. 1,3 C. 2, 3 D. 3,4

Câu 31: Câu có nội dung đúng sau đây là A. Các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau. B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen qui định tính đực hoặc tính cái, còn có các gen qui định các tính trạng thường. C. Ở động vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. D. Ở các loài thực vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY còn giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.Câu 32: Ở người, tính trạng tóc quăn do gen trội A, tóc thẳng do gen lặn a nằm trên NST thườngquy định;

Page 45: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

còn bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn m nằm trên NST giới tính X gây nên. Bố mẹ đều tóc quăn, mắt bình thường , sinh một con trai tóc thẳng, mù màu đỏ - lục. kiểu gen của người mẹ là

A. AAXM XM B. AaXM Xm C. AaXM XM D. AAXM Xm

Câu 33: Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng A. Mức phản ứng không được di truyền B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định C. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộngCâu 34: Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Nếu xảy ra đột biến lặn với tần số 5% thì tần số tương đối của các alen A và a ở thế hệ sau lần lượt là : A. 0,62 và 0,38. B. 0,58 và 0,42. C. 0,63 và 0,37. D. 0,57 và 0,43.Câu 35: Ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập là

A. Cho thấy sự sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới.B. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống.C. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.D. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.

Câu 36: Trong một quần thể có 2 gen alen A và a, gồm 1000 cá thể. Tỷ lệ của các kiểu gen trong quần thể 0,6AA : 0,4aa. quần thể ngẫu phối qua 5 thế hệ sau đó tự phối liên tục 3 thế hệ. Tỷ lệ cá thể dị hợp trong quần thể là: A. 0,04 B. 0,06 C. 0,02 D. 0,08

Câu 37: Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn I3 là : 0,35 AA+ 0,1Aa + 0, 55aa= 1. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát Io là A. 0,8Aa : 0,2aa B. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa C. 0,2AA : 0,8Aa D. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aaCâu 38: Ở người gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen, gen 3 có 2 alen. Biết gen 1 và gen 2 nằm trên cặp NST số 1, gen 3 nằm trên cặp NST số 2. Số loại kiểu gen tối đa của quần thể là A. 180 B. 24 C. 198 D. 234Câu 39: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn A. Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể B. Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi C. Giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp D. Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng:

Câu 40: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit

A. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ nhất B. Mất ba cặp nuclêôtit ở phía trước bộ ba kết thúc C. Thay thế một cặp nuclêôtit ở đầu gen

D. Mất ba cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu

Câu 41: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là

A. 0,0075%. B. 99,9925%. C. 0,0025%. D. 99,9975%..Câu 42: Cac nôi dung chu yêu cua phương phap tao giông dưa trên nguôn biên di tô hơp la

1 . Tao ra cac dong thuân chung co kiêu gen khac nhau2 Sư dung cac tac nhân đôt biên đê gây biên di co di truyên lên cac giông3 . Lai cac dong thuân chung co kiêu gen khac nhau va chon loc nhưng tô hơp gen mong muôn4 . Cho tư thu phân hoăc giao phôi gân cac dong co tô hơp gen mong muôn đê tao ra giông thuân chung5 .Chon loc cac đôt biên tôt phu hơp vơi yêu câu

Phương an đung theo thư tư la :A. 1,3,4,5 B. 1,3,4 C. 2,3,4 D. 3,4,1

Câu 43: Một gen có tỷ lệ XG

TA

++

= 2/ 3. Một đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ

XG

TA

++

= 65,2 % . Đây là dạng đột biến

A. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. B. Mất một cặp nuclêôtit. C. Thay thế cặp A –T bằng cặp G – X. D. Thêm 1 cặp G-XCâu 44: Điều nào sau đây là không đúng về kĩ thuật ADN tái tổ hợp :

Page 46: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. ADN tái tổ hợp chỉ được hình thành khi đầu đính của ADN cho và nhận phù hợp nhau, với trình tự nucleotit tương ứng theo nguyên tắc bổ sung. B. Có hàng trăm loại enzim ADN restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt các phân tử ADN thích hợp ở các vị trí đặc hiệu, các enzim này chỉ được phân lập từ tế bào động vật bậc cao. C. Các đoạn ADN được được cắt ra từ hai phân tử ADN cho và nhận sẽ nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN – ligaza. D. ADN dùng trong kĩ thuật tái tổ hợp được phân lập từ các nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo.Câu 45: Phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là :

A. aabbdd x AAbbDD B. AABBDD x aaBBDD C. AABBdd x AAbbdd D. aabbDD x AABBdd

Câu 46: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.2- Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu3- tARN có anticodon là 3' UAX 5' rời khỏi ribôxôm.4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.5- Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.6- Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm.7- Mêtionin tách rời khỏi chuổi pôlipeptit8- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.9- Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm.

Trình tự nào sau đây là đúng? A. 2-4-1-5-3-6-8-7. B. 2-5-4-9-1-3-6-8-7. C. 2-5-1-4-6-3-7-8. D. 2-4-5-1-3-6-7-8.Câu 47: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là:

A. Về cấu trúc của gen. B. Về khả năng phiên mã của gen.C. Chức năng của prôtêin do gen tổng hợp. D. Về vị trí phân bố của gen.

Câu 48: Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là: A. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa. B. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. C. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa. D. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.Câu 49: Tạo sinh vât biến đổi gen băng cac phương phap nào sau đây :

1. Đưa thêm gen la vao hệ gen 2. Thay thê nhân tê bao3. Lam biên đôi môt gen đa co săn trong hê gen 4. Lai hưu tinh giưa cac dong thuân chung5. Loai bo hoăc lam bât hoat môt gen nao đo trong hê gen

Phương an đung laA. 3,4,5 B. 1,3,5 C. 2,4,5 D. 1,2,3

Câu 50: Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen bV

Bv, khi theo dõi 4000 tế bào sinh trứng trong

điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 1600 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy tỉ lệ giao tử BV tạo thành là A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%

……………………………..HẾT………………………………….

ĐÁP ÁN

CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1-10 D B D B A C A A B C

11-20 D C B A D D B B B D

21-30 D A C C A C C B D A

31-40 B B A D B B A D B A

Page 47: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

41-50 D B C B D B C C B A

Page 48: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠOTRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH VIỆT

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌCThời gian làm bài: 90 phút;

(60 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 134

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)Họ, tên thí sinh:..................................................................... .............................

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH(Từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Trong kĩ thuật DT, người ta dùng enzim ligaza đểA. cắt AND thành đoạn nhỏB. nối các liên kết hiđrô giữa AND thể cho với plasmitC. nối đoạn AND của tế bào cho vào thể truyền tạo AND tái tổ hợpD. cắt AND thể nhận thành những đoạn nhỏ

Câu 2: Đâu là nhận định sai ?A. Tính trạng do gen trên NST X qui định di truyền chéo.B. Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục

tiêu sản xuất.C. Vùng tương đồng là vùng chứa lôcut gen khác nhau giữa NST X và NST Y.D. Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng.

Câu 3: Khâu nào sau đây không có trong kĩ thuật cấy truyền phôi?A. Tách nhân ra khỏi hợp tử, sau đó chia nhân thành nhiều phần nhỏ rồi lại chuyển vào hợp tửB. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệtC. Phối hợp hai hay nhiều phôi thành một thể khảmD. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con người

Câu 4: Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác?

A. Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một cách ngẫu nhiên.

B. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì đã qua chọn lọc.

C. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd.

D. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT.

Câu 5: Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân đôi?

A. 2 lần. B. 3 lần. C. 1 lần. D. 4 lần

Câu 6: Những loài có sự phân bố cá thể theo nhóm là:A. các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên các tán lá.B. nhóm cây bụi mọc hoang dại, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm cao.C. đàn trâu rừng, chim hải âu làm tổ.D. chim cánh cụt Hoàng đế ở Nam Cực , dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi triều.

Câu 7: Gen phân mảnh là gen:A. chỉ có exôn B. có vùng mã hoá liên tục.C. có vùng mã hoá không liên tục. D. chỉ có đoạn intrôn.

Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột bíên xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là

A. Ab/aB x ab/ab B. AB/ab x ab/ab C. AaBb x aabb D. Aabb x aabb

Câu 9: Tế bào của một thai nhi chứa 45 nhiễm sắc thể trong đó có 1 NST X. Có thể dự đoán rằng:

Page 49: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai bình thường.B. Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường.C. Thai nhi sẽ phát triển thành thành bé trai không bình thường .D. Thai nhi phát triển thành người bị hội chứng Đao.

Câu 10: Căn cứ để phân biệt thành đột biến trội - lặn làA. nguồn gốc sinh ra đột biến.B. sự biểu hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ tiếp theo.C. hướng của đột biến thuận hay nghịch.D. sự biểu hiện của đột biến có lợi hay có hại.

Câu 11: Cho 4 loài có giới hạn trên, điểm cực thuận và giới hạn dưới về nhiệt độ lần lượt là:Loài 1 =150C, 330C, 410C Loài 2 = 80C, 200C, 380CLoài 3 = 290C, 360C, 500C Loài 4 = 20C, 140C, 220C

Giới hạn nhiệt độ rộng nhất thuộc về:A. Loài 2 B. Loài 1 C. Loài 3 D. Loài 4

Câu 12: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể.A. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.D. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.

Câu 13: Người bị bệnh nào sau đây có số NST trong tế bào khác các bệnh còn lại ?A. Bệnh Đao. B. Bệnh Tơcnơ. C. Bệnh Patau. D. Bệnh Claifentơ.

Câu 14: Một gen có chiều dài 4080Ao, phân tử mARM dược tổng hợp từ gen này có 10 R trượt qua không lặp lại. R thứ nhất trượt qua hết phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên mất 40s, R cuối cùng trượt qua hết phân tử ARN chậm hơn so với R thứ nhất là 8,1s. Khoảng cách trung bình giữa hai R kế tiếp bằng bao nhiêu:

A. 71,4Ao B. 61,2Ao C. 81,6Ao D. 91,8Ao

Câu 15: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:A. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do B. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NSTC. Tỷ lệ giao tử không đồng đều D. Xuất hiện biến dị tổ hợp

Câu 16: Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hóa?A. Phản ánh nguồn gốc chung. B. Phản ánh chức năng quy định cấu tạo.C. Phản ánh sự tiến hóa phân ly. D. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy.

Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây là cơ bản nhất đối với quần thể?A. Quần thể có khả năng sinh sản, tạo thành những thế hệ mới.B. Các cá thể trong quần thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.C. Các cá thể trong quần thể cùng tồn tại ở một thời điểm nhất định.D. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài.

Câu 18: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:

ab

ABDd x

ab

ABdd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình

A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệA. 45% B. 33% C. 35% D. 30%

Câu 19: Ở thực vật quá trình hình thành loài diễn ra nhanh nhất trong trường hợp:A. Cách ly tập tính. B. Cách ly địa lý. C. Cách ly sinh thái. D. Lai xa và đa bội hóa.

Câu 20: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen rồi cho các cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối là:

A. 0,09 AA : 0,12 Aa : 0,04 aa. B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.C. 0,09 AA : 0,87 Aa : 0,04 aa. D. 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.

Câu 21: Nuôi cấy tế bào 2n trên môi trường nhân tạo, chúng sinh sản thành nhiều dòng tế bào có các tổ hợp NST khác nhau, với biến dị cao hơn mức bình thường. Các biến dị này được sử dụng để tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu. Đây là cơ sở khoa học của phương pháp tạo giống nào ?

A. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitrô tạo mô sẹo.

Page 50: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

B. Dung hợp tế bào trần.C. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.D. Nuôi cấy hạt phấn.

Câu 22: Một loài thú, locus quy định màu lông gồm 3 alen theo thứ tự át hoàn toàn như sau: A > a′ > a trong đó alen A quy định lông đen, a′ - lông xám, a – lông trắng. Qúa trình ngẫu phối ở một quần thể có tỷ lệ kiểu hình là 0,51 lông đen: 0,24 lông xám: 0,25 lông trắng. Tần số tương đối của 3 alen là:

A. A = 0, 4 ; a′ = 0,1 ; a = 0,5 B. A = 0, 5 ; a′ = 0,2 ; a = 0,3C. A = 0,7 ; a′ = 0,2 ; a = 0, 1 D. A = 0,3 ; a′ = 0,2 ; a = 0,5

Câu 23: Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường này chỉ có thể là

A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NSTB. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hổ giữa các NSTC. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NSTD. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST

Câu 24: Lai phân tích ruồi giấm dị hợp 3 cặp gen thu được các kiểu hình như sau

A-B-D- 160 ; A-bbdd: 45 ; aabbD- 10 ; A-B-dd: 8 ; aaB-D-: 48 ; aabbdd : 155 ;

A-bbD- :51 ; aaB-dd : 53. Hãy xác định trật tự sắp xếp của 3 gen trên NSTA. BAD. B. ADB. C. ABD. D. Abd.

Câu 25: Trong phép lai một cặp tính trạng người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 135 cây hoa tím : 45 cây hoa vàng : 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Qui luật di truyền nào sau đây đã chi phối tính trạng màu hoa nói trên?

A. Tác động gen kiểu bổ trợ. B. Tác động gen kiểu át chế.C. Qui luật hoán vị gen. D. Định luật phân li độc lập.

Câu 26: Ở bí cho lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có quả dài với nhau, thu được F 1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 quả tròn : 7 quả dài. Nếu cho các cây F1 lai phân tích thì kết quả ở FA là:

A. 100% cây quả tròn. B. 3 cây quả tròn: 1 cây quả dài.C. 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài. D. 3 cây quả dài : 1 cây quả tròn.

Câu 27: Trong một cộng đồng người Bắc Âu có 64% người có da bình thường, biết rằng tính trạng da bình thường là trội so với tính da bạch tạng, gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và cộng đồng có sự cân bằng về thành phần kiểu gen. Tần số người bình thường có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?

A. 0,24 B. 0,12 C. 0,48 D. 0,36

Câu 28: Ở một loài thực vật, hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho P thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng lai với nhau được F1. Cho các cây F1 giao phối ngẫu nhiên thì được F2 có tỉ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm:

A. 6,25% B. 18,75% C. 25% D. 6,25% hoặc 25%

Câu 29: Trong các hướng tiến hóa của sinh giới, hướng tiến hóa cơ bản nhất là:A. Ngày càng đa dạng và phong phú. B. Tổ chức ngày càng phức tạp.C. Tổ chức ngày càng đơn giản D. Thích nghi ngày càng hợp lý.

Câu 30: Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi thì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai tròA. Cung cấp biến dị di truyền cho tiến hóa. B. Thúc đẩy đấu tranh sinh tồnC. Tạo ra các kiểu gen thích nghi. D. Sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi.

Câu 31: Nếu P dị hợp 2 cặp gen, hoạt động của các NST trong giảm phân là như nhau thì trong số các quy luật di truyền sau đây, quy luật nào cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ lai ?

A. phân li độc lập. B. tương tác gen. C. hoán vị gen. D. liên kết gen.

Câu 32: Khi nghiên cứu về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, thí nghiệm của Milơ đã chứng minhA. sự sống trên Trái Đất có nguồn gốc từ vũ trụB. axit nuclêic hình thành từ NuC. chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành từ các chất vô cơ theo con đường hóa họcD. chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất đã dược hình thành từ các nguyên tố có sẵn trên bề mặt Trái Đất

theo con đường sinh học

Câu 33: Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng , ở F1 thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể

Page 51: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín sớm, quả ngọt : 7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là

A. AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập

B. ab

AB(F1) x

ab

ab, hoán vị với tần số 15%

C. ab

AB(F1) x

aB

Ab, liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%

D. aB

Ab(F1) x

ab

ab, hoán vị gen với tần số 15%

Câu 34: Thuyết tiến hóa của Kimura được đề xuất dựa trên cơ sở của những phát hiện khoa học nào ?A. Mã di truyền có tính phổ biến ở các loài nên đa số đột biến gen là trung tính.B. Quần thể có tính đa hình, mỗi gen gồm nhiều alen với tần số cân bằng.C. Phần lớn các đột biến ở cấp độ phân tử là trung tính, không có lợi cũng không có hại.D. Các đột biến có hại đã bị đào thải, trong quần thể chỉ còn đột biến không có hại.

Câu 35: Thế nào là đột biến dị đa bội?A. Là đột biến về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng.B. Đột biến làm thay đổi số lượng ở một hay một số cặp NST hoặc toàn bộ NST.C. Là sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của cùng một loài và lớn hơn 2n.D. Là khi cả 2 bộ NST của 2 loài khác nhau cùng tồn tại trong 1 tế bào do lai xa kèm đa bội hoá.

Câu 36: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lôcut 1 có 4 alen, lôcut 2 có 3 alen, lôcut 3 có 2 alen phân li độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là

A. 240 B. 90 C. 180 D. 160

Câu 37: Chu trình cacbon trong sinh quyển làA. phân giải mùn bã hữu cơ trong đấtB. tái sinh toàn bộ vật chất trong hệ sinh tháiC. tái sinh một phần năng lượng trong hệ sinh tháiD. tái sinh một phần vật chất trong hệ sinh thái

Câu 38: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chếA. tổng hợp ADN, dịch mã. B. tổng hợp ADN, ARN.C. tự sao, tổng hợp ARN. D. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.

Câu 39: làm thế nào để biết được hai cặp gen dị hợp nào đó phân li độc lập với nhauA. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 1 loại kiểu hình dồng nhất, thì hai cặp gen đó phân li độc lậpB. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỉ lệ không bằng nhau, thì hai cặp

gen đó phân li độc lậpC. nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1, thì hai cặp gen đó phân li độc

lậpD. nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1, thì hai cặp gen đó phân li độc lập

Câu 40: Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH, do đột biến đảo đoạn NST, người ta phát hiện thấy các gen phân bố theo các trình tự khác nhau là

1. ABCDEFGH. 2. AGCEFBDH 3. ABCGFEDH 4. AGCBFEDH

Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến đảo đoạn ở trên lA. 1 → 3 → 4 → 2. B. 1 → 4 → 3 → 2. C. 1 ← 3 ← 4 → 2. D. 1 → 2 → 3 → 4.

II.PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn một trong hai phần dưới đây để làm1.Phần giành cho chương trình Cơ bản: (Từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?

A. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen B. 4 kiểu hình : 12 kiểu genC. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen

Câu 42: Hóa chất nào sau đây gây đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp T - A hoặc cặp X - G ?A. NMU. B. Cônsixin. C. EMS. D. 5BU.

Câu 43: Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 510 nm. Gen A cã sè liªn kÕt hydro là 3900, gen a cã hiệu số

Page 52: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

phần trăm giữa loại A với G là 20% số nu của gen. Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào cã kiểu gen Aaa. Số lượng nu mỗi loại trong kiểu gen sẽ là

A. A = T= 2700; G = X = 1800. B. A = T= 1800; G = X = 2700C. A = T= 1500; G = X = 3000. D. A = T= 1650; G = X = 2850

Câu 44: Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A1, a1, A2, a2, A3, a3), phân li độc lập và cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là

A. 150 cm B. 120 cm. C. 90 cm D. 160 cm.

Câu 45: Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì?

A. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin.B. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin.C. Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen.D. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn.

Câu 46: Có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể là kiểu chọn lọcA. chống lại alen lặn B. chống lại alen trội C. hàng loạt D. cá thể

Câu 47: Điểm nào sau đây chỉ có ở kĩ thuật cấy gen mà không có ở gây đột biến gen?A. Cần có thiết bị hiện đại, kiến thức di truyền học sâu sắc.B. Làm biến đổi định hướng trên vật liệu di truyền cấp phân tử.C. Làm biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử bằng tác nhân ngoại lai.D. Làm tăng số lượng nuclêôtit của một gen chưa tốt trong tế bào của một giống.

Câu 48: Sự phân bố theo nhóm trong của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì :A. Hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trườngB. Tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thểC. Tận dụng được nguồn sống từ môi trường.D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể

Câu 49: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I là một trong những nguyên nhân dẫn đến kết quả

A. hoán vị gen B. đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thểC. đột biến thể lệch bội D. đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể

Câu 50: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ 1 nguồn gốc chungB. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích ứng kịp thờiC. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo

con đường phân li tính trạngD. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật

2.Phần giành cho chương trình Nâng cao: (Từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51: Tại sao sâu bọ có nọc độc ( ong vò vẽ ) hay có tuyến hôi ( bọ xít , bọ rùa ) thường có mầu sắc rất nổi bật?tại vì:

A. Các mầu sắc này dễ thu hút con mồiB. Các chim ăn sâu đã tấn công nhấm mà không bị chết đã xó kinh nghiệm và di truyền kinh nghiệm này

cho đồng loạiC. Chúng cảnh báo để chim ăn sâu không tấn công nhầmD. Những tổ hợp đột biến tạo ra sắc mầu lộ rõ đã có lợi cho các loài sâu này vì chim ăn sâu rễ phát hiện

để không tấn công nhầm

Câu 52: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen bV

Bv, khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí

nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V là:

A. 36 cM. B. 9 cM. C. 18 cM. D. 3,6 cM.

Câu 53: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2 , Xác suất để có đúng 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao

Page 53: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

nhiêu ?A. 0,31146 B. 0,177978 C. 0,07786 D. 0,03664

Câu 54: Những thành tựu nào là thành tựu của công nghệ gen:1.Tạo giống bông kháng sâu hại. 2. Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại 3. Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt. 4. Chuột nhắc mang gen tăng trưởng của chuột cống.

5. Cừu Đoly

6. Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa

7. Tạo giống cừu có gen protein huyết tương ngườiA. 1,4,6,7 B. 1,2,4,5,7 C. 1,3,4,6,7 D. 1,4,6,7

Câu 55: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?A. Mang thông tin quy định prôtêin điều hòa. B. Nơi liên kết với protêin điều hòa.C. Nơi tiếp xúc với enzim pôlimeraza. D. Mang thông tin quy định enzim pôlimeraza.

Câu 56: Điểm giống nhau chủ yếu giữa quan niệm của Dac uyn và quan niệm hiện đại là:A. Đều xem CLTN là nhân tố chính đóng vai trò chủ đạo trong tiến hóa nói chung cung như hình thành

tính thích nghi nói riêngB. Đều xem nguyên liệu tiến hóa là biến dị ( đột biến , biến dị tổ hợp )C. Đều xem kết quả của CLTN là sự phát triển ưu thế của sinh vật (cá thể hay quần thể) thích nghiD. Đều xem tiến hóa của sinh vật bắt buộc phải có đào thải

Câu 57: Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin . Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 Ao và kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp 2 lần là:

A. A = T = 1080 ; G = X = 720 B. A = T = 1074 ; G = X = 717C. A = T = 1440 ; G = X = 960 D. A = T = 1432 ; G = X = 956

Câu 58: Sự phân bố của một loài sinh vật thay đổi:A. Theo cấu trúc tuổi của quần thể.B. Theo mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.C. Do hoạt động của con người nhưng không phải do các quá trình tự nhiên.D. Theo nhu cầu về nguồn sống của các cá thể trong quần thể.

Câu 59: Bệnh phenylketonuria xảy ra do:A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X.B. Dư thừa tirozin trong nước tiểuC. Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phenylalanin trong thức ăn thành tirozin.D. Chuỗi beta trong phân tử hemoglobin có sự biến đổi một axitamin.

Câu 60: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm thích nghi?A. Ngay trong hoàn cảnh ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên

không ngừng tác động, do đó đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiệnB. Đặc điểm thích nghi của sinh vật là do kiểu gen quy định, tuy nhiên nó cũng chỉ mang tính tương đốiC. Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra đặc điểm thích nghi của sinh vật nên đặc điểm thích nghi luôn được duy trì

qua các thế hệD. Mỗi QT thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn

cảnh nhất định

----------- HẾT ----------ĐÁP ÁN

1C 7C 13A 19D 25A 31C 37D 43A 49B 55A2C 8A 14D 20B 26D 32C 38D 44A 50B 56A3A 9B 15D 21A 27C 33D 39C 45D 51D 57B4B 10B 16C 22D 28D 34A 40A 46C 52B 58D5B 11A 17A 23B 29D 35D 41C 47B 53A 59C6B 12C 18B 24B 30D 36C 42A 48A 54C 60C

Page 54: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẢNG NAMTRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I NĂM 2012- 2013MÔN SINH HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút

Họ, tên sinh:................................................................................................................. Số báo danh: ...............................................................................................................

PHẦN A. (Phần bắt buộc): Dành chung cho thí sinh hoc chương trình cơ bản và nâng cao; Gồm 40 câu, từ câu 1 đến câu 40

Câu 1: Enzim giới hạn dùng trong kĩ thuật di truyền làA. pôlymeraza. B. ligaza. C. restrictaza. D. amilaza.

Câu 2: Dạng đột biến nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?A. Mất đoạn B. Lặp đoạn C. Chuyển đoạn D. Đảo đoạn

Câu 3: Cơ chế phát sinh đột biến gen được biểu thị bằng sơ đồA. gen → thường biến → hồi biến → đột biến gen.B. gen → tiền đột biến → hồi biến → đột biến gen.C. gen → tiền đột biến → thường biến → đột biến gen.D. gen → tiền đột biến → đột biến gen.

Câu 4: Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800 ribonuclêôtit tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen:

A. 3240H và 2 bản sao B. 2760H và 4 bản sao C. 2760H và 2 bản sao D. 3240H và 4 bản sao

Câu 5: Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng:A. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành ValinB. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành ValinC. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành GlutamicD. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic

Câu 6: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất của quần thể được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho F1 tự thụ. Về mặt lý thuyết thì cây có chiều cao 180cm ở F2 chiếm tỉ lệ : A. 7/64 B. 9/128 C. 7/128 D. 31/256

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của gen ngoài nhân?A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ B. Bố di truyền tính trạng cho con gáiC. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới

Câu 8: Xét một nhóm liên kết với 2 cặp gen dị hợp, nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ mỗi loại giao tử có gen liên kết hoàn toàn bằng

A. 45% B. 22,5% C. 30% D. 40%

Câu 9: Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế:A. tổng hợp ADN, dịch mã. B. tự sao, tổng hợp ARN.C. tổng hợp ADN, mARN. D. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.

Câu 10: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.

Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?A. 826 cây. B. 756 cây. C. 628 cây. D. 576 cây.

Câu 11: Trong thí nghiệm về lai một tính của Menđen, để F2 phân tính kiểu hình 3:1 thì cần điều kiện gì ?

Mã đề 132

Page 55: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

(1): P thuần chủng ; (2): tính trạng trội và lặn hoàn toàn ; (3): giảm phân bình thường(4) : số lượng cá thể sinh ra ở mỗi thế hệ phải nhiều ; (5): không có đột biến và chọn lọc tự nhiên.Phát biểu đúng là tổ hợp các điều kiệnA. (1) ; (2) ; (3) ; (4) B. (1) ; (2) ; (4) ; (5)C. (1) ; (2) ; (3) ; (4) ; (5) D. (2) ; (3) ; (4) ; (5)

Câu 12: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả tròn đem lai với bí quả dẹt F1 là

A. AAbb hoặc aaBB. B. AAbb. C. aaBB. D. aaBb.Câu 13: Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc một loài được kí hiệu bằng các chữ cái như sau:

(1): ABGEDCHI (2): BGEDCHIA (3): ABCDEGHI (4): BGHCDEIA.Cho biết sự xuất hiện mỗi nòi là kết quả của một dạng đột biến cấu trúc NST từ nòi trước đó.Trình tự xuất hiện các nòi làA. 1→2→4→3 B. 3→1→2→4 C. 2→4→3→1 D. 2→1→3→4

Câu 14: Thực chất của qui luật phân li độc lập là nói vềA. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (3:1)n

B. sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phânC. sự phân li độc lập của các cặp tính trạngD. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh

Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, phép lai nào sau đây ở đời con không có sự phân tính về kiểu hình?

A. AAaa x Aaaa B. Aaaa x AAAa C. AAaa x AAaa D. Aaaa x AaaaCâu 16: Cho : (1): chọn tổ hợp gen mong muốn

(2): tạo các dòng thuần khác nhau(3): tạo các giống thuần bằng cách cho tự thụ hoặc giao phối gần(4): lai các dòng thuần khác nhauTrình tự các bước trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp :A. (2),(3),(1),(4) B. (1),(2),(4),(3) C. (3),(1),(4),(2) D. (2),(4),(1),(3)

Câu 17: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướngA. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.B. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.C. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.D. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.

Câu 18: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất để cặp vợ chồng này sinh được một người con gái tóc xoăn là

A. 3/4. B. 1/4. C. 5/12. D. 3/8.

Câu 19: Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao trung bình 138cm, một thứ có chiều cao trung bình 86cm. Cây lai F1 có chiều cao trung bình là 126cm. Cây F1 đã biểu hiện ưu thế lai về chiều cao là

A. 12cm B. 14cm C. 7cm D. 40cm

Câu 20: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền:

A. tương tác bổ sung B. tương tác cộng gộpC. liên kết gen hoàn toàn D. tác động đa hiệu của gen

Câu 21: Cánh dơi và cánh bướm là hai cơ quan

Page 56: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. tương đồng.B. vừa tương đồng, vừa tương tự.C. tương tự.D. có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển của phôi và là bằng chứng về tiến hóa phân li.

Câu 22: Một gen có 915 nuclêôtit Xytôzin và 4815 liên kết hiđrô. Gen đó có chiều dàiA. 6630A0 B. 5730A0 C. 4080A0 D. 5100A0

Câu 23: Vi khuẩn Ecoli sản xuất Insulin của người là thành quả củaA. gây đột biến nhân tạo. B. công nghệ tế bào.C. dùng kĩ thuật chuyển gen nhờ plasmit. D. lai tế bào xôma.

Câu 24: Phát biêu nào sau đây là không đúng khi nói vê hâu qua cua đôt biên gen?A. Mưc đô co lơi hay co hai cua đôt biên phu thuôc vao tô hơp gen, điêu kiên môi trương.B. Phân lơn đôt biên điêm thương không đươc di truyên lai cho thê hê sau.C. Đôt biên gen co thê co hai, co lơi hoăc trung tinh đôi vơi môt thê đôt biên.D. Phân lơn đôt biên điêm thương vô hai.

Câu 25: Thứ tự chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN và chiều tổng hợp mARN lần lượt là :A. 5’→3’ và 3’→5’ B. 5’→3’ và 5’→3’ C. 3’→5’ và 3’→5’ D. 3’→5’ và 5’→3’ ’

Câu 26: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ. Cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền theo quy luật

A. liên kết hoàn toàn. B. hoán vị gen. C. phân li độc lập. D. tương tác gen.Câu 27: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn Ecôli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN.

Số phân tử ADN còn chứa N15 là:

A. 10 B. 5 C. 16 D. 32Câu 28: Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen ?

A. Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n.B. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh,năng suất thịt và sữa đều tăng.C. Cây đậu tương có mang kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh.D. Cà chua bị bất hoạt hoặc gây chín sớm.

Câu 29: Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss quy định có sừng, ss: không sừng; con cái có kiểu gen SS quy định có sừng, Ss và ss: không sừng. Sự biểu hiện tính trạng trên theo quy luật nào?

A. Trội không hoàn toàn. B. Di truyền trong nhân và phụ thuộc vào giới tính.C. Di truyền ngoài nhân. D. Di truyền liên kết với giới tính.

Câu 30: Một mARN trưởng thành có chiều dài 0,408 micromet tiến hành dịch mã. Số liên kết peptit trong chuổi pôlipeptit hoàn chỉnh là:

A. 397 B. 797 C. 398 D. 798Câu 31: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ của F1.

Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là

A. 2/9. B. 1/9. C. 8/9. D. 4/9.Câu 32: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp nhằm dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là:

A. XAXa x XaY B. XAXA x XaY C. XAXa x XAY D. XaXa x XAYCâu 33: Gen B có phân tử lượng bằng 7,2.105 đvC và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B biến đổi thành gen b, số liên kết hiđrô của gen đột biến bằng 2866. Khi cặp gen Bb đồng thời nhân đôi thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp:

A. A=T= 1463; G=X=936 B. A=T= 935; G=X=1465

Page 57: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

C. A=T= 937; G=X=1464 D. A=T= 935; G=X=1464

Câu 34: Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là:A. sự bắt đôi không bình thường của các gen trên một NST.B. sự chuyển đoạn tương hổ giữa các NSTxảy ra ở kì đầu giảm phân I.C. trao đổi chéo các crômatit giữa các NST kép trong cặp tương đồng ở kì đầu giảm phân I.D. các gen trong một nhóm liên kết không thể phân li độc lập mà luôn có sự trao đổi chéo.

Câu 35: Xét cùng một loài thì dạng đột biến nào gây mất cân bằng gen lớn nhất?A. Chuyển đoạn trên NST B. Mất đoạn NSTC. Đột biến lệch bội D. Đảo đồng thời nhiều đoạn trên NST

Câu 36: Với 3 cặp gen phân li độc lập; trội và lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sauA. 4 kiểu hình; 8 kiểu gen. B. 8 kiểu hình; 12 kiểu gen.C. 4 kiểu hình; 12 kiểu gen. D. 8 kiểu hình; 8 kiểu gen.

Câu 37: Đột biến trong cấu trúc của genA. được biểu hiện ngay ra kiểu hình.B. đòi hỏi một số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình.C. biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử.D. biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến.

Câu 38: Mã di truyền có tính thoái hóa là doA. số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axitamin. B. số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nuclêôtit.C. số loại axitamin nhiều hơn số loại nuclêôtit. D. số loại axitamin nhiều hơn số loại mã di truyền.

Câu 39: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 1 và Bb nằm trên cặp NST số 2. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 1 không phân li ở kì sau trong giảm phân I thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?

A. AaB, Aab, O. B. AAB, b hoặc aaB,b C. AaBb, O. D. AaB, b hoặc Aab, B

Câu 40: Một gen có 2 alen (B và b), thế hệ xuất phát thành phần kiểu gen của quần thể ở giới đực là 0,32BB:0,56Bb:0,12bb ; ở giới cái là 0,18BB:0,32Bb:0,50bb. Sau 4 thế hệ ngẫu phối, không có đột biến xảy ra thì tần số tương đối alen B và b của quần thể là :

A. B = 0,44 ; b = 0,56 B. B = 0,63 ; b = 0,37 C. B = 0,47 ; b = 0,53 D. B = 0,51 ; b = 0,49

PHẦN B. (Phần tự chọn): Thí sinh chỉ được chọn để làm một trong hai phần riêng I hoặc II. I. THEO CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN (Gồm 10 câu, từ câu 41 đến câu 50)Câu 41: Cac chuôi pôlipeptit đươc tao ra từ môt khuôn mARN giông nhau vê

A. câu truc chuổi poolipeptit. B. sô lương cac axitaminC. thanh phân cac axitamin D. sô lương va thanh phân cac axitamin

Câu 42: Một loài thực vật nếu có cả 2 gen A và B trong cùng một kiểu gen tương tác với nhau cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác cho màu hoa trắng.

Lai phân tích cá thể có 2 cặp gen dị hợp thì kết quả phân tính ở F2 làA. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng B. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng D. 100% hoa đỏ

Câu 43: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơiA. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.B. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.C. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tự prôtêin cấu trúc.D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.

Câu 44: Khi cho gà chân thấp lai với nhau thu được 151 con chân thấp và 76 con chân cao. Biêt chiều cao chân do một gen qui định nằm trên NST thường. Giải thích nào sau đây là phù hợp

với kết quả của phép lai trên?

Page 58: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. Do tác động át chế của gen trội.B. Do tác động bổ trợ của gen trội và gen lặn.C. Do tác động cộng gộp của gen trội và gen lặn.D. Do tác động gây chết của gen trội.

Câu 45: Môt cơ thê co kiêu gen AaBbDdEe vơi cac gen phân li đôc lâp, cho răng quá trình giam phân binh thương va không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể đươc tao ra tư 2 tê bao sinh tinh lân lươt la:

A. 1 và 8 B. 1 và 16 C. 2 và 4 D. 2 và 16Câu 46: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường khác nhau. Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen qui định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là:

A. 1/2 B. 1/8 C. 3/8 D. 1/4Câu 47: Intrôn là gì?

A. Đoạn gen chứa trình tự nu đặc biệt giúp mARN nhận biết được mạch mã gốc của gen.B. Đoạn gen không có khả năng phiên mã và dịch mã.C. Đoạn gen mã hoá các axit amin.D. Đoạn gen có khả năng phiên mã nhưng không có khả năng dịch mã.

Câu 48: Các gen phân li độc lập, số kiểu gen dị hợp tạo nên từ phép lai AaBbDdEE x AabbDdEe là:

A. 26 B. 32 C. 18 D. 24Câu 49: Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là

A. 13 đỏ: 3 trắng B. 11đỏ: 5 trắng C. 3 đỏ: 1 trắng D. 5 đỏ: 3 trắngCâu 50: Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là

A. tính trạng có mức phản ứng rộng.B. sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen.C. một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.D. một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen qui định.

II. THEO CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO ( Gồm 10 câu, từ câu 51 đến câu 60 )

Câu 51: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen ?A. Đột biến xô ma chỉ có thể di truyền bằng sinh sản sinh dưỡng và nếu là gen lặn sẽ không biểu

hiện ra kiểu hình.B. Đột biến giao tử thường không biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ đầu tiên vì ở trạng thái dị hợp.C. Đột biến tiền phôi thường biểu hiện ra kiểu hình khi bị đột biến.D. Đột biến xôma được nhân lên ở một mô và luôn biểu hiện ở một phần cơ thể.

Câu 52: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.

Page 59: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu?

A. 5,56% B. 12,50% C. 8,33% D. 3,13%

Câu 53: Đem lai phân tích đời con của căp bô me thuần chủng AAbb và aaBB được FB có tỉ lệ kiểu hình A-bb chiếm 35%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn. Quy luật di truyền chi phối phép lai là

A. hoán vị gen với tần số 15%. B. phân li độc lập.C. liên kết gen hoàn toàn. D. hoán vị gen với tần số 30%.

Câu 54: Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, gen còn lại nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu giao phối nhiêu nhât có thể trong quần thể là

A. 486 B. 600 C. 810 D. 360Câu 55: Xét một locus gồm 2 alen(A và a). Tần số alen a ở thế hệ xuất phát = 38%. Qua mỗi thế hệ, đột biến làm cho a chuyển thành A với tần số 10%. Sau 3 thế hệ thì tần số A của quần thể bằng

A. 69,2% B. 71,6% C. 75,1% D. 72,3%

Câu 56: Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ngoại cảnh đối với sự biểu hiện của tính trạng người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu

A. di truyền học phân tử. B. trẻ đồng sinh.C. phả hệ. D. di truyền quần thể

Câu 57: Sự di truyền nhóm máu ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối IA, IB, IO. Kiểu gen IAIA, IAIo qui định nhóm máu (A). Kiểu gen IBIB, IBIO qui định nhóm máu (B). Kiểu gen IAIB

qui định nhóm máu (AB). Kiểu gen IOIO qui định nhóm máu (O). Trong một quẩn thể người có sự cân bằng về các nhóm máu, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm máu A trong quần thể là

A. 25%. B. 40%. C. 45%. D. 54%.

Câu 58: Dựa vào sản phẩm của gen người ta phân biệt:A. gen cấu trúc và gen chức năng.B. gen trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn và gen lặn.C. gen cấu trúc và gen điều hòa.D. gen trên NST thường và gen trên NST giới tính.

Câu 59: Axitamin Cys được mã hóa bằng 2 loại bộ mã, axitamin Ala và Val đều được mã hóa bằng 4 loại bộ mã. Có bao nhiêu cách mã hóa cho một đoạn pôlipeptit có 5 axitamin gồm 2 Cys, 2 Ala và 1 Val ?

A. 7680 B. 960 C. 256 D. 3840Câu 60: Xét môt gen có 2 alen, qua trinh giao phôi ngâu nhiên đa tao ra 5 kiêu gen khac nhau trong quân thê.

Cho răng không co đôt biên xay ra, quân thê va gen noi trên co đăc điêm gi?A. Quân thê tư bôi, gen năm trên NST thương.B. Quân thê lương bôi, gen năm trên NST X ơ đoan không tương đông vơi Y.C. Quân thê tư bôi, gen năm trên NST thương hoăc quân thê lương bôi, gen năm trên X ơ đoan

không tương đông vơi Y.D. Quân thê ngu bôi, gen năm trên NST thương.

---------------------------------------------------------- HẾT ----------

Page 60: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

ĐÁP ÁN

1C 7A 13B 19B 25D 31A 37B 43B 49A 55D2D 8A 14B 20D 26A 32D 38A 44D 50C 56B3D 9D 15B 21C 27D 33A 39D 45C 51A 57C4B 10B 16D 22A 28A 34C 40C 46C 52C 58C5B 11C 17C 23C 29B 35C 41A 47D 53D 59A6A 12D 18C 24B 30A 36C 42B 48B 54B 60C

----------------------------------------------25

Page 61: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

SỞ GD-ĐÀO TẠO THANH HÓA THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I Trường THPT Lê Hồng Phong Năm học 2012 -2013

Môn: Sinh họcMÃ ĐỀ: 127 Thời gian làm bài 90 phút

Họ và tên thí sinh:...........................................................Số báo danh: .....................................................

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) 1/ Một tế bào sinh dục cái có kiểu gen AaBBDdEeffXY khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là

a 2. b 8. c 1. d 16. 2/ Dạng axit nucleic nào dưới đây là phân tử di truyền cho thấy có ở cả 3 nhóm: vi rút, procaryota (sinh vật nhân sơ), eucaryota (sinh vật nhân thực)?

a ADN sợi kép thẳng. b ADN sợi kép vòng. c ADN sợi đơn thẳng. d ADN sợi đơn vòng. 3/ Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D quả tròn, d quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ có kiểu gen AaBbdd và AaBBDd. Số loại kiểu gen và kiểu hình khác nhau ở F1 là

a 27 kiểu gen, 4 kiểu hình. b 27 kiểu gen, 8 kiểu hình. c 12 kiểu gen, 8 kiểu hình. d 12 kiểu gen, 4 kiểu hình. 4/ Ở người, sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể thứ 18 ở lần phân bào 2 giảm phân ở 1 trong 2 tế bào con sẽ tạo ra

a 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 nhiễm sắc thể 18.b 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng có 2 nhiễm sắc thể 18 và 1 tinh trùng không có nhiễm

sắc thể 18.c 2 tinh trùng thiếu 1 nhiễm sắc thể 18 và 2 tinh trùng bình thường.d 1 tinh trùng bình thường, 2 tinh trùng có 2 nhiễm sắc thể 18 và 1 tinh trùng không có nhiễm

sắc thể 18. 5/ Trong thí nghiệm của Menđen về lai một cặp tính trạng trên đối tượng đậu Hà Lan, khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ phấn bắt buộc ông đã thu được các cá thể F3 có sự phân li kiểu hình như thế nào?

a 100% đồng tính.b 100% phân tính.c 2/3 cho F3 đồng tính giống P; 1/3 cho F3 phân tính tỉ lệ 3 : 1.d 1/3 cho F3 đồng tính giống P; 2/3 cho F3 phân tính tỉ lệ 3 : 1.

6/ Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong một quần thể, A có tần số 0,4; B có tần số 0,5. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp AaBb có trong quần thể là

a 0,04. b 0,24. c 0,4. d 0,2. 7/ Trong chọn giống để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng nhất là

a thực hiện lai kinh tế. b tạo được các dòng thuần.c thực hiện lai khác dòng. d thực hiện lai khác dòng và lai khác thứ.

8/ Để biết được một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ngoài nhân quy định ta có thểa dùng phép lai thuận nghịch.b dùng phép lai phân tích.c dựa trên kiểu hình của đời con qua các thế hệ.d tiến hành tự thụ phấn (đối với thực vật) hoặc giao phối cận huyết (đối với động vật).

9/ Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm:

P: YX

ab

ABXX

aB

Ab MmM × nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn là 1,25%, thì tần số hoán vị gen là

a 40%. b 20%. c 35%. d 30%.

Page 62: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

10/ Giả thiết một công ty giống cây trồng đã cung cấp cho bà con nông dân hạt ngô giống đúng tiêu chuẩn, có năng suất cao nhưng khi trồng cây ngô lại không cho hạt (biết rằng không có đột biến xảy ra). Nguyên nhân dẫn đến tình trạng cây ngô không hạt trong trường hợp trên

a có thể do giống cây ngô này có mức phản ứng rộng.b có thể do giống cây ngô này di truyền theo quy luật phân li của Menđen.c có thể do chúng được gieo trồng trong điều kiện thời tiết không thích hợp.d có thể do giống không thuần chủng nên có sự phân li về kiểu hình.

11/ Ở một loài sinh vật, trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có tần số hoán vị giữa các gen như sau: AB = 49%; AC = 36%; BC = 13%. Xác định bản đồ gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng này ?

a CAB. b ACB. c ABC. d BAC. 12/ Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra ở

a nhân và ti thể. b nhân tế bào.c nhân và các bào quan ở tế bào chất. d nhân và một số bào quan.

13/ Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây phù hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó ?1. Ngô. 2. Đậu tương. 3. Củ cải đường. 4. Lúa đại mạch. 5. Dưa hấu. 6. Nho.

a 3, 4, 6. b 1, 3, 5. c 3, 5, 6. d 2, 4, 6. 14/ Ở một loài thực vật, người ta tiến hành lai giữa các cây có kiểu gen như sau: P: AaBb x AAbb. Do xảy ra đột biến trong giảm phân đã tạo ra con lai 3n. Con lai 3n có thể có những kiểu gen nào ?

a AAABbb; AAAbbb; AAaBbb; AAabbb. b AAABBb; AAAbbb; AAABbb; AAabbb.c AAABBB; AAAbbb; AAaBbb; AAabbb. d AAABbb; AAAbbb; AAaBBb;aaabbb.

15/ Một đoạn gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trình tự các nuclêôtit như sau: Mạch 1: 5´...TAXTTAGGGGTAXXAXATTTG...3´ Mạch 2: 3´...ATGAATXXXXATGGTGTAAAX...5´ Nhận xét nào sau đây là đúng ?

a Mạch mang mã gốc là mạch 2; số axit amin được dịch mã là 4.b Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 7.c Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 5.d Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 4.

16/ Bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình hoa màu trắng giao phối với nhau thu được F1 100% hoa màu trắng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 13 : 3. Tiếp tục cho cây hoa trắng F1 giao phấn với cây hoa đỏ dị hợp thu được đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ:

a 3 hoa đỏ : 5 hoa trắng. b 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. c 1 hoa đỏ : 7 hoa trắng. d 5 hoa đỏ : 3 hoa trắng. 17/ Bằng cách nào phân biệt đột biến gen ngoài nhân trên ADN của lục lạp ở thực vật làm lục lạp mất khả năng tổng hợp diệp lục với đột biến của gen trên ADN ở trong nhân gây bệnh bạch tạng của cây ?

a Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá trắng; đột biến gen trong nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.

b Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân sẽ làm toàn bộ lá có màu trắng.

c Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân sẽ làm toàn thân có màu trắng.

d Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân sẽ sinh ra hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá màu trắng. 18/ Dùng consixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen Aaaa ở đời con là

a 18/36. b 6/36. c 8/36. d 16/36.

Page 63: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

19/ Ở một sinh vật nhân sơ, đoạn đầu gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung là 5´...ATGTXXTAXTXTATTXTAGXGGTXAAT...3´ Tác nhân đột biến làm cặp nucl ê ootit thứ 16 G - X bị mất thì phân tử prôtein tương ứng được tổng hợp tử gen đột biến có số axit amin là

a 5. b 4. c 9. d 8. 20/ Khi gen thực hiện 4 lần nhân đôi, số gen con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là

a 16. b 15. c 14. d 8. 21/ Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là

a 40. b 37 c 38. d 20. 22/ Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có:165 cây hoa màu lục : 60 cây hoa màu đỏ : 54 cây hoa màu vàng : 18 cây hoa màu trắng. Đây là kết quả của quy luật:

a tương tác át chế trội. b phân li độc lập. c tương tác át chế lặn. d tương tác bổ trợ. 23/ Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 5 lần tự sao sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G - X bằng A - T

a 31. b 15. c 7. d 3. 24/ Trong quá trình hình thành chuỗi polynuclêôtit, nhóm phốt phát của nuclêôtit sau sẽ gắn vào nuclêôtit trước ở vị trí nào?

a Cacbon thứ tư của đường đêôxiribôzơ. b Cacbon thứ hai của đường đêôxiribôzơ.c Cacbon thứ ba của đường đêôxiribôzơ. dCacbon thứ nhất của đường đêôxiribôzơ.

25/ Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ

a 20%. b 10%. c 30%. d 15%. 26/ Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen A và a có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 64% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống trở lại như cũ. Thành phần kiểu gen của quần thể về 2 alen trên sau một thế hệ ngẫu phối là

a 0,14 AA + 0,47Aa + 0,39 aa. b 0,39 AA + 0,47Aa + 0,14 aa. c 0,1 AA + 0,44Aa + 0,46 aa. d 0,16 AA + 0,48Aa + 0,36 aa. 27/ Một gen thực hiện 3 lần sao mã đòi hỏi môi trường cung cấp số ribônuclêôtit các loại: A = 480; U = 540; G = 720. Gen đó có số lượng nuclêôtit

a A = T = 510 ; G = X = 360. b A = T = 340 ; G = X = 240. c A = T = 1020 ; G = X = 1440. dA = T = 240 ; G = X = 360. 28/ Để cải tạo năng suất của một giống lợn Ỉ, người ta đã dùng giống lợn Đại bạch liên tiếp qua 4 thế hệ. Tỉ lệ hệ gen của Đại bạch trong quần thể ở thế hệ thứ 4 là

a 75%. b 56,25%. c 87,25%. d 93,75%. 29/ Giả thiết siêu trội giải thích hiện tượng ưu thế lai như sau:

a Cơ thể ưu thế lai có năng suất cao, phẩm chất tốt...b Ở trạng thái dị hợp về các cặp gen con lai có kiểu hình vượt trội so với bố, mẹ thuần chủng.c Ưu thế lai cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.d Con lai F1 có kiểu gen không ổn định nên không thể làm giống.

30/ Trong thiên nhiên số loại bộ ba mã hóa không chứa 2 loại nuclêôtit A và G làa 2. b 16. c 8. d 9.

31/ Quần thể giao phối có đặc điểm cấu trúc di truyền làa các cá thể tự do giao phối với nhau.b đa hình về kiểu gen và kiểu hình.

Page 64: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

c mỗi quần thể có lịch sử phát sinh và phát triển riêng.d đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên.

32/ Với chế độ chăn nuôi tốt nhất, trong 10 tháng giống lợn Đại bạch có trọng lượng 185 kg, trong khi đó giống lợn Ỉ chỉ cho khối lượng 50 kg. Ví dụ này chứng tỏ

a trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng.b mức phản ứng về mỗi tính trạng thay đổi tùy kiểu gen của từng cá thể.c tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện sống.d tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.

33/ Hạt phấn của loài A có 8 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 24 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là

a 20. b 16. c 32. d 40. 34/ Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các đơn phân là 3´ ATTGXTAXGTXAAGX 5´. Số liên kết phôtphođieste có trong đoạn mạch này là:

a 60. b 28. c 58. d 30. 35/ Vai trò của bản đồ di truyền trong công tác giống là

a xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế.b xác định được vị trí gen quy định các tính trạng cần loại bỏ.c xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế.d dự đoán được tần số tổ hợp gen mới trong các phép lai.

36/ Cơ thể ab

AB

cd

CD

chỉ có hoán vị gen ở B và b với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử Ab CD làa 20%. b 10%. c 15%. d 5%.

37/ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dễ nhận biết ở kì nào trong giảm phân?a Kì đầu lần phân bào I. b Kì giữa lần phân bào I. c Kì đầu lần phân bào II.d Kì giữa lần phân bào II.

38/ Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp nhiễm sắc thể này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử

a AA, Aa, A, a. b Aa, a. c Aa, O. d AA, O. 39/ Trong bảng mã di truyền, axit amin Valin được mã hóa bởi 4 bộ ba là do tính

a đặc trưng của mã di truyền. b đặc hiệu của mã di truyền. c phổ biến của mã di truyền. d thoái hóa của mã di truyền. 40/ Quá trình sinh tổng hợp protein được gọi là dịch mã vì

a đây là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit từ các axit amin trong tế bào chất của tế bào.b quá trình này diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và có sự tham gia của riboxom.c đây là quá trình chuyển thông tin di truyền từ dạng các mã di truyền trên mARN thành các aa.d đây là quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.

II.PHẦN RIÊNG - Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 phần: phần I hoặc phần IIPhần I. Theo chương trình nâng cao (10 câu)

41/ Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội lặn hoàn toàn. Ở đời F1 của phép lai AaBBDd x AaBbdd, cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ

a 25%. b 37.5%. c 12,5%. d 18,75%. 42/ Việc nhân đôi xảy ra tại nhiều vị trí trên ADN cùng một lúc ở sinh vật nhân thực giúp

a tiết kiệm thời gian và đảm bảo độ chính xác.b sự nhân đôi diễn ra chính xác.c sự nhân đôi diễn ra nhanh chóng.d tiết kiệm được nguyên liệu, enzim và năng lượng.

43/ Phương pháp phát hiện đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thấy rõ nhất làa phát hiện thể đột biến. b quan sát kiểu hình.c quan sát tế bào kết thúc phân chia. d nhuộm băng nhiễm sắc thể.

44/ Gen quy định tổng hợp ARN. Loại ARN có nhiều gen quy định tổng hợp nhất là

Page 65: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

a mARN. b tARN. c tARN và rARN. d rARN. 45/ Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói tới sự phân hóa về chức năng trong ADN ?

a Chỉ một phần nhỏ ADN được mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.

b Chỉ một phần nhỏ ADN không mã các hóa thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò mã hóa thông tin di truyền.

c Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận không hoạt động.d Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hòa.

46/ Ở operon Lactôzơ, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vìa lactôzơ gắn với enzim ARN polimeraza làm kích hoạt enzim này.b lactôzơ gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt.c lactôzơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.d lactôzơ gắn với prôtêin điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.

47/ Tỉ lệ phân tính 1 : 1 ở F1 và F2 diễn ra ở những phương thức di truyền nào?a Di truyền thường và tế bào chất.b Di truyền liên kết với giới tính và tế bào chất.c Di truyền tế bào chất và ảnh hưởng của giới tính.d Di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính.

48/ Ở một loài thực vật, P thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau F1 thu được 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, trong số các cây thân thấp thu được ở F2 thì tỉ lệ cây thuần chủng là

a.

16

3

b.

9

1

c.

7

3

d.

3

1

49/ Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh này. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây?

a Vùng kết thúc. b Vùng mã hóa.c Vùng mã hóa và vùng kết thúc. d Vùng điều hòa.

50/ Ở sinh vật nhân sơ, tại sao nhiều đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là đột biến trung tính ?a Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác

nhưng không làm thay đổi cấu trúc của prôtêin.b Do tính chất đặc hiệu của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba

khác.c Do tính chất phổ biến của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.d Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác

nhưng cùng mã hóa cho một loại axit amin.

Phần II. Theo chương trình cơ bản (10 câu)

51/ Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 14. Một tế bào của cá thể B nguyên phân liên tiếp 4 lần đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tạo ra với 240 nhiễm sắc thể đơn. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào trước khi bước vào quá trình phân bào là

a 18. b 16. c 14. d 15. 52/ Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là

a xác định được phương thức di truyền của tính trạng.b xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.c cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.d xác định được sự di truyền của các cặp gen quy định các cặp tính trạng.

53/ Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định một tính trạng. Thực hiện phép lai:

Page 66: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

P: (mẹ) AaBbCcDd x (bố) AabbCcDdTỉ lệ phân li ở F1 của kiểu hình giống mẹ ?

a 128

27

b 128

29

c 128

9

d 128

15

54/ Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ

a tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.b tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường.c tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X.d tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể Y.

55/ Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì

a các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên cùng cặp nhiễm sắc thể tương đồng.b các gen quy định một tính trạng đều nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.c tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.d tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn.

56/ Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh a mức độ tiến hóa của loài.b tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài.c số lượng gen của mỗi loài.d mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

57/ Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Số loại thể ba kép khác nhau có thể xuất hiện trong trong quần thể của loài là

a 24. b 28. c 30. d 21. 58/ Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã là

a 3´ XUA 5´. b 3´ XTA 5´. c 5´ XUA 3´. d 5´ XTA 5´. 59/ Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống phân li độc lập trong trường hợp nào ?

a 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau ≥50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên.b 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau ≥50cM và tái tổ hợp gen một bên.c 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM.d 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 40cM.

60/ Ở mèo kiểu gen DD - lông đen; Dd - lông tam thể; dd - lông hung, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X.P: Mèo cái lông hung x Mèo đực lông đen → F1.Cho mèo F1 giao phối với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào ?

a 1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông hung.b 1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông tam thể.c 1 mèo cái lông đen : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực tam thể.d 1 mèo cái lông đen : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông hung.

ĐÁP ÁN1c 2b 3d 4b 5d 6b 7b 8a 9b 10c11b 12d 13c 14a 15d 16a 17c 18c 19a 20c21c 22d 23b 24c 25d 26b 27b 28d 29b 30c31b 32b 33a 34c 35d 36d 37a 38c 39d 40c41c 42c 43d 44a 45a 46b 47d 48c 49d 50d51b 52b 53a 54a 55c 56b 57b 58a 59a 60a

SỞ GD & ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT THỌ XUÂN 4

_____________________________

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LẦN I NĂM 2012- 2013Môn: SINH HỌC, khối B

Thời gian làm bài: 90 phút .

Page 67: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Họ, tên thí sinh:..................................................................................... Mã đề : 315

Số báo danh:..........................................................................................

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1: Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của nhiễm sắc thể có đường kính

A. 30 nm. B. 300nm. C. 11nm. D.110 A0. Câu 2. Ở Cà chua 2n = 24 . Có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể tam nhiểm khác nhau ?

A. 12. B. 18. C. 8. D. 24. Câu 3:Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau

60 66 60 66 60 66 60Số axit amin trong 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là

A. 64. B. 80. C. 78. D. 79.Câu 4. Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ NST 2n = 20 . Một cá thể trong tế bào sinh dưỡng có tổng số NST là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó xảy ra hiện tượng

A. chuyển đoạn NST. B. lặp đoạn NST. C. Sát nhập hai NST với nhau. D. mất NST.Câu 5 : Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3 đơn vị tái bản . Đơn vị tái bản 1 có 15 đoạn Okazaki, đơn vị tái bản 2 có 18 đoạn Okazaki và đơn vị tái bản 3 có 20 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cung cấp để thực hiện quá trình tái bản trên là A.53 B.50 C.56 D.59

Câu 6 : 1000 tế bào đều có kiểu gen ABD

abdtiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo

1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là A.10cM, 30cM B.5cM, 25cM C.10cM, 50cM D.20cM, 60CmCâu 7. Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là

A. 56,25% mắt đỏ: 43,75% mắt trắng. B. 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng. C. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng. D. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng.

Câu 8. Năm tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa giảm phân I, ngươi ta đêm đươc tông số cr«matit làA. 40. B. 80. C. 120. D. 160.

Câu 9. Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là

A. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4. B. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4.C. A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5. D. A = 0,5; a =0,5; B = 0,7; b =0,3.

Câu 10. Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính. B. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.C. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể. D. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.

Câu 11. Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính làA. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.B. thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.C. được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.D. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.

Câu 12. Xét tổ hợp gen aB

AbDd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị

của tổ hợp gen này làA. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. B. AB D = ABd = abD = abd = 4,5%.C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%. D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.

Exon 1 Intron 1 Exon 2 Intron 2 Exon 3 Intron 3 Exon 4

Page 68: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Câu 13. Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là:

A. 87,36%. B. 81,25%. C. 31,36%. D. 56,25%Câu 14. Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là

A. 38%. B. 54%. C. 42%. D. 19%.Câu 15. Ở người nhóm máu A,B,O do các gen IA, IB, IO quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với gen IB quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn IO quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người ở trạng thái cân băng di truyên, người ta thấy xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 28% người nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt là

A. 63%; 8%. B. 62%; 9%. C. 56%; 15%. D. 49%; 22%

Câu 16. Các quá trình dưới đây xảy ra trong 1 tế bào nhân chuẩn:1-phiên mã; 2 - gắn ribôxôm vào mARN; 3- cắt các intron ra khỏi ARN ; 4- gắn ARN pôlymeaza vào ADN; 5- chuỗi pôlipeptit cuộn xoắn lại; 6- mêtiônin bị cắt ra khỏi chuỗi pôlypeptit. Trình tự đúng là:

A. 1- 3- 2- 5- 4- 6. B. 4- 1- 2- 6- 3- 5 C. 4- 1- 3- 6- 5- 2. D. 4- 1- 3- 2- 6- 5.Câu 17. Ở người HH qui định hói đầu, hh qui định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp Hh không hói. Giải thích nào sau đây là hợp lí?

A. Gen qui định tính trạng nằm trong tế bào chất.B. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính.C. Gen qui định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường. D. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 18. Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là

A. Dd XM XM x dd XM Y. B. dd XM Xm x Dd XM Y.C. DdXMXm x dd XM Y. D. Dd XM XM x Dd XM Y.

Câu 19. Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường chứa N14. Số phân tử ADN còn chứa N15 chiếm tỉ lệ : A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.Câu 20: Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là

A. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã.

B. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.C. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.

D. vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng.Câu 21: Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2

gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do

và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?

A. Mất 1 cặp G – X. B. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X.

C. Thêm 1 cặp G – X. D. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T.

Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B

quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là :

A. 6%. B. 12%. C. 24%. D. 36%.

Câu 23: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình

Page 69: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ :

A. 27/64. B. 7/128. C. 9/128. D. 27/256.

Câu 24: Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, hai gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là : A. 42. B. 135. C. 45. D. 90.

Câu 25: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là

A. AabD

Bd; f = 30%. B. Aa

bD

Bd; f = 40%. C. Aa

bd

BD; f = 40%. D. Aa

bd

BD; f = 30%.

Câu 26: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm; 3 - Bạch tạng; 4 - Hội chứng Claiphentơ; 5 - Dính ngón tay số 2 và 3; 6 - Máu khó đông; 7 - Hội chứng Tơcnơ; 8 - Hội chứng Đao; 9 - Mù màu. Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?

A. 1,2,4,5. B. 1, 3, 7, 9. C. 1, 4, 7 và 8. D. 4, 5, 6, 8.Câu 27: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau

1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. 3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.4. cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.

Quy trình tạo giống theo thứ tự

A. 1,3,2,4. B. 1,2,3,4. C. 1,3,4,2. D. 2,3,4,1.

Câu 28: Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là

A. 16384. B. 16. C. 1024. D. 4096.

Câu 29: Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen dE

De

ab

AB. 4 tế bào trên giảm phân

tạo ra số loại trứng tối ®a có thể có là A 16. B 8. C 2. D 4.Câu 30 : Một quần thể có gen A bị đột biến thành alen a , B bị đột biến thành alen b , D bị đột biến thành alen d . Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau . Số loại kiểu gen có thể được tạo ra tối đa của các thể đột biến là : A. 19 B.1 C.9 D.27Câu 31: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là :

A. 1/3. B. 1/6. C. 1/4. D. 1/8.Câu 32: Loại đột biến có thể xuất hiện ngay trong đời cá thể là A đột biến giao tử hoặc đột biến xôma. B .đột biến tiền phôi hoặc đột biến xôma. C đột biến xôma hoặc thường biến. D. đột biến tiền phôi, đột biến xôma hoặc thường biến.Câu 33: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu trắng A sắc tố xanh B sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A,B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng

Page 70: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

thì xác suất để cây này cho hoa trắng là bao nhiêu: A. 0,4375 B. 0,250 C. 0,650 D. 0,1875Câu 34: Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này,Biết quá trình giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn là như nhau . Kết luận nào được rút ra là đúng: A. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn cùng thuộc 1 NST

B. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NSTC. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết không hoàn toànD. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết hoàn toàn

Câu 35: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa ®á : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

A.

AdBb

aD B.

BDAa

bd C.

AdBB

AD D.

ADBb

adCâu 36: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen

giữa A và B là 20%. Xét phép lai aB

AbDEX d

EX × ab

AbdEX Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 40%. B. 35%. C. 22,5%. D. 45%.Câu 37: ở lòai đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1

A.Kiểu gen của F1 Bbad

AD, fA/D = 20% B.Kiểu gen của F1Aa

bd

BD,fB/D =20%

C. Kiểu gen của F1 Bb Ad

aD, fA/D = 20% D. A hoặc B

Câu 38: ở một lòai sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là sai?

1. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.2. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo

hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi. 3. Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%. 4. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%Đáp án đúng là : A. 1 và 3 B. 3 C. 4 D. 1 và 4

Câu 39: Cho 3 dòng ngô thuần chủng với các kiểu gen như sau: dòng 1 có kiểu gen aaBBCC; dòng 2 có kiểu gen AAbbCC; dòng 3 có kiểu gen AABBcc. Để tạo ra dòng thuần chủng có kiểu gen aabbcc đem lại giá trị kinh tế một cánh nhanh nhất người ta cần tiến hành lai như thế nào?

A. Cho dòng 2 lai với dòng 3 được F1, cho F1 tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây có kiểu hình aabbCC, cho cây có kiểu hình aabbCC lai với dòng 1 (aaBBCC) được F3, cho F3 tự thụ phấn, chọn lọc dòng có kiểu gen aabbcc.

B. Cho dòng 2 và dòng 3 lai với nhau được F1, cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình AAbbcc, cho cây có kiểu hình AAbbcc lai với dòng 1 (aaBBCC) được F3, cho F3 tự thụ phấn, chọn lọc dòng có kiểu gen aabbcc.

C. Cho dòng 1 lai với dòng 3, được F1, cho F1 tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây có kiểu hình aabbCC cho cây có kiểu hình aabbCC lai với dòng 2 (AabbCC) được F3, cho F3 tự thụ phấn, chọn lọc dòng có kiểu gen aabbcc.

D. Cho các dòng 1, 2 và 3 tạp giao với nhau được F1, chọn lọc các cây có kiểu hình A – B – C, cho các cây có này tự thụ phấn được F2, chọn các cây có kiểu gen aabbcc. Câi 40 : Người ta giả sử rằng một chuyển đoạn không tương hỗ ( một chiều) tác động đến vai nhỏ của NST

Page 71: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

số 5 của người, đoạn này được chuyển đến đầu vai dài của NST số 13 trong bộ NST lưỡng bội. Sự chuyển nhượng này được coi là cân bằng vì bộ gen vẫn giữa nguyên nên vẫn có kiểu hình bình thường. Ngược lại, nếu thể đột biến chỉ mang 1 NST số 5 mất đoạn của cặp tương đồng, nó gây ra hậu qủa ’’cricuchat” (tiếng khóc như mèo) ; nếu có 3 cái làm cho cá thể chết sớm. Nếu một người có mang chuyển đoạn có con với một người bình thường, thì thế hệ con sinh ra , khả năng xuất hiện 1 đứa con mang hội chứng ‘tiếng khóc như mèo’’ là bao nhiêu ?

A. 12,5% B. 25% C. 50% D. 75%II. PHẦN RIÊNG : Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B).A.Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Ở một loài thực vật, cho lai giữa các cây thuộc 2 dòng thuần chủng đầu có hoa mầu trắng với nhau được F1 toàn cây đỏ. Cho F1 lai phân tích, đời Fb có tỉ lệ kiểu hình 3 trắng : 1 đỏ, màu sắc hoa di truyền theo qui luật nào?

A. Liên kết gen. B.Tương tác bổ sung. C.Phân li. D.Hoán vị gen.Câu 42: Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn chéo có thể dẫn đến điều gì:A. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử B.Thế hệ con có nhiều kiểu gen dị hợp tửC. Thế hệ con giảm sức sống D.Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử và có thể bị giảm sức sống

C©u 43: Ở cà chua, gen A qui định hoa đỏ, gen qui định hoa trắng. Cho lai giữa 2 cây tứ bội đời F 1 thì kiểu hình phấn li 11 đỏ : 1 trắng. Kiểu gen của 2 cây cà chua là

A. AAaa x Aaaa. B. AAAa x AAAa. C. AAaa x AAaa. D. Aaaa x Aaaa.Câu 44. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:

ab

ABDd x

ab

ABdd ,

nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con

chiếm tỷ lệ A. 45% B. 33% C. 35% D. 30% Câu 45: Theo quan điểm về Ôperon, các gen điều hoà giữ vai trò quan trọng trong

A. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.B. việc ức chế và cảm ứng các gen cấu trúc để tổng hợp prôtêin theo nhu cầu tế bào.C. tổng hợp ra chất ức chế.D. ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.

Câu 46: Cho lai hai nòi ruối giấm thuần chủng: thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân li theo tỉ lệ 70% xám, dài: 5% xám, ngắn: 5% đen, dài: 20% đen, ngắn. Tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm trong trường hợp này là

A. 18%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.Câu 47: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:

A.Bbbb B. BBbb C.Bbb D. BBbCâu 48: Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ; 100 cây hoa hồng; 300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là A. 0,3375. B. 0,025. C. 0,6625. D. 0,445.

Câu 49:Các bộ ba khác nhau bởi: 1.Số lượng nuclêôtit; 2.Thành phần nuclêôtit;

3. Trình tự các nuclêôtit; 4. Số lượng liên kết photphodieste.

Câu trả lời đúng là:

A.2và 3. B. 1, 2 và 3. C.1 và 4. D.3 và 4.Câu 50: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết ?

A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n) của loài đó.B. Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau.C. Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.D. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp.

B.Theo chương trình nâng cao (10 câu từ câu 51 đến câu 60)

Page 72: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Câu 51. Khi nghiên cứu về bệnh khảm thuốc lá do virus gây ra, người ta làm thí nhiệm sau: Trộn vỏ prôtein của chủng virut A và lõi axit nucleic của chủng virut B thu được chủng virus lai AB có vỏ chủng A và lõi của chủng B. Cho virus lai nhiễm vào cây thuốc lá thì thấy cây bị bệnh. Phân lập từ cây bệnh sẽ thu được virut thuộc A. chủng A và chủng B. B. chủng A. C. chủng AB. D. chủng B.Câu 52. Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen ?

I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.II. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit.

Tổ hợp trả lời đúng là: A. I, III, IV, II. B. I, II, III, IV. C. II, I, III, IV. D. II, I, IV, III.

Câu 53: Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về bằng chứng A. cơ quan thoái hóa. B. cơ quan tương tự. C. cơ quan tương đồng. D. phôi sinh học.

Câu 54: Ở thỏ, màu lông được di truyền do dãy 3 alen: C – quy định màu xám tuyền, C h: lông trắng điểm đen, c: lông bạch tạng với C > Ch > c và các gen nằm trên các NST khác nhau. Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen C, Ch, c. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số tương đối của alen C là

A. p2 + pr + pq. B. p2 + qr + pq. C. p2 + 2pq. D. p2 + pr.Câu 55: Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit

A trong vùng điều hòa của gen. B trong các đoạn êxôn của gen. C trên ADN không chứa mã di truyền. D trong vùng kết thúc của gen.

Câu 56: Nhận xét nào sau đây đúng: 1.Bằng chứng phôi sinh học so sánh giữa các loài về các giai đọan phát triển phôi thai. 2. Bằng chứng sinh học phân tử là so sánh giữa các lòai về cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.3. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là bằng chứng tế bào học.4. Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là bằng chứng phôi sinh học. 5. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc bằng chứng sinh học phân tử. Chọn: A. 1,2,3,4. B.1,2,4,5. D.1,4,5. C.2,4,5.Câu 57: Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Quy luật tác động nào của gen đã cho phối sự hình thành màu lông của chuột?

A. Tác động cộng gộp của các gen không alen. B.Cặp gen lặn át chế các gen không tương ứng.

C. Gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn tương ứng.

D.Tương tác bổ trợ giữa các gen không alen.Câu 58. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ

A. 56,25%. B. 12%. C. 32,64%. D. 1,44%.Câu 59. Đóng góp lớn nhất của học thuyết Đacuyn là

A. Giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.B. Đưa ra được khái niệm biến dị cá thể để phân biệt với biến đổi hàng loạt.C. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.D. Giải thích được sự hình thành loài mới theo con đường phân li tính trạng.

Câu 60. Khi giao phần giữa 2 cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn; 20% thân thấp quả bầu dục; 5% thân cao, quả bầu dục; 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:

A. AB AB

ab ab× , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.

B. AB ab

Ab ab× , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.

Page 73: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

C. AB AB

ab ab×

, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.

D.

Ab AB

aB ab×

, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.

Đáp án

1A 11A 21C 31B 41B 51D2A 12B 22C 32B 42D 52D3C 13A 23A 33B 43A 53B4C 14B 24A 34B 44B 54A5D 15A 25C 35A 45C 55C6A 16D 26C 36C 46B 56B7D 17B 27A 37D 47A 57D8B 18C 28C 38A 48B 58C9C 19D 29D 39B 49A 59C10C 20B 30A 40B 50C 60A

Page 74: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO THANH HÓA ĐỀ THI THỬ LẦN I – Năm 2012- 2013Trường THPT Quảng Xương III Thời gian : 90 phút (Đề gồm 50 câu )

Mã đề: 121Câu 1: Ngược với hô hấp ở ti thể, trong quang hợp:

A.có sự tham gia của các hợp chất kim loại màu. B. chuyền êlectron.C.nước được phân li. D. nước được tạo thành.Câu 2 : Nếu thiếu tirôxin sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với trẻ em ?A.Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. B. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.C. Hội chứng Đao. D.Các đặc điểm sinh dục phụ kém phát triểnCâu 3 : Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não ?

A. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.B. Vì thành mạch bị dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt ác mạch ở não, khi huyết áo cao dễ làm vỡ mạch.C. Vì mạch bị xơ cứng , máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.D. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

Câu 4 : Vùng mã hoá của gen ở sinh vật nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. số đoạn exon và introng lần lượt là :A. 25 ; 26. B. 26 ; 25. C. 24 ; 27. D. 27 ; 24.Câu 5 : Các thành phần sau đây : ADN plimeraza, ARN polimeraza, mạch khuôn, đoạn mồi... giúp ta nhớ đến cơ chế nào ?A. Phiên mã. B.Dịch mã. C. Tái bản. D. Nhân đôi NST.Câu 6 :Hoạt động của gen chịu sự kiểm soát chủ yếu của :A. gen ức chế B. gen điều hoà. C.gen sản xuất. D. gen khởi độngCâu 7 : Mã di truyền là :A. mã bộ ba được đọc liên tục trên mARN theo chiều 3’ – 5’

B. mã bộ ba trên ADN.C. mã bộ ba trên ADN được đọc liên tục. D.Mã bộ ba được đọc liên tục trên mARN theo chiều 5’ – 3’

Câu 8: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở bộ phận nào trong tế bào nhân thực :A. Nhân. B. Tế bào chất. C. Màng tế bào. D. Thể Gongi.Câu 9. Dạng đảo vị trí giữa hai cặp nuclêôtit không kể đến mã mở đầu và mã kết thúc có thể làm thay đổi nhiều nhất bao nhiêu axit amin:A. 1 B. 2 C. 1 hoặc 2 D. 3Câu 10: Đột biến gen xảy ra vào thời điểm nào sau đây:A. Khi tế bào đang còn non. B. Khi NST đang đóng xoắn.C. Khi ADN tái bản.D. Khi ADN phân li cùng với NST ở kì sau của quá trình phân bào.Câu 11: Trong cấu trúc của 1 đơn phân nuclêôtit, axit phôtphoric liên kết với đường ở vị trí cac bon số (m) và bazơ liên kết với đường ở vị trí cacbon số (n); m và n lần lượt là:A. 5’ và 1’ B. 1’ và 5’ C. 3’ và 5’ D. 5’ và 3’.Câu 12: Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?

A. Vì gen trong quần thể giao phối có cấu trúc kếm bền vững.B. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn.C. Số lượng gen trong tế bào rất lớn.D. vì trong quần thêt giao phối hiện tượng NST bắt cặp và trao đổi chéo xảy ra thương xuyên hơn.

Câu 13 : Lai cỏ linh lăng hoa đỏ với cỏ linh lăng hoa vàng thu được F1 toàn cỏ linh lăng hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 165 cây hoa màu lục; 60 cây hoa màu đỏ; 54 cây hoa màu vàng; 18 cây hoa màu trắng. Đây là kết quả của quy luật:A.tương tác át chế B.tương tác cộng gộp.C. tương tác bổ trợ. D. trội trung gian.Câu 14: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là: 1/ 10000. Tỉ lệ người mang gen dị hợp sẽ là:A. 0,5% B. 49,5 %. C. 50%. D. 1,98 %.Câu 15: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyên (theo định luật Hacđi- Vanbec) ?A. 100% Aa. B. 25% AA: 50% aa : 25% AA.C. 100% aa. D. 36% Aa : 48% AA: 16% aa.Câu 16: Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp. Sau 7 thế hệ tỉ lệ dị hợp sẽ là:A. 1/128. B. 127/128. C. 255/ 256. D. 1/ 256

Page 75: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Câu 17: Tính trạng nào sau đây là tính trạng có hệ số di truyền cao?A. Số lượng trứng gà lơgo đẻ trong một lứa.B. Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò.C. Khối lượng 1000 hạt của một giống lúa trong một vụ thu hoạch.D. Sản lượng sữa của một giống bò trong chu kì vắt sữa.Câu 18: Loại tác nhân đột biến đã được sử dạng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn dạng lưỡng bội bình thường là:A. tia tử ngoại. B. tia X. C. EMS (êtyl mêtan sunphonat). D.cônsixin.Câu 19: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n= 14; tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm sẽ có NST là:A. 21. B. 13. C. 15. D. 17.Câu 20: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen)> cg ( cánh xám) > c (cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta xác định được tần số alen sau: C= 0,5; cg= 0,4; c= 0,1. Quần thể này tuân theo định luật Hacdy- Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:A. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng.B. 75% cánh đen : 15% cánh xám : 10% cánh trắng.C. 25% cánh đen : 50% cánh xám : 25% cánh trắng.D. 74% cánh đen : 25% cánh xám : 1% cánh trắng.Câu 21: Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcus Rh là R. Alen còn lại là r . Cả 40 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu?A. (0,99)40. B. (0,90)40.. C. (0,81)40. D. 0,99..Câu 22: Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai cới đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt trơn. F1 tự thụ phấn được F2; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp qủa đậu có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu?A. 3/ 16. B. 27/ 256. C. 9/ 16. D. 9/ 256.Câu 23: Cặp giao tử này sau đây không thể kết hợp với nhau trong thụ tinh tạo hợp tử?A. n+ 1 và n. B. n- 1 và n. C. n và 2n. D.* n -1 và 2n.Câu 24: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là:A. AaBb x AABb B. Aabb x AaBB.C. aaBb x Aabb. D. AaBb x aabb.Câu 25: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết , kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?A. AAaa. B. Aaaa. C. AAAa. D. aaaaCâu 26: Dạng đột biến cấu trúc NST ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza là:A. chuyển đoạn. B. đảo đoạn. C. mất đoạn. D. *lặp đoạnCâu 27: Câu nào dưới đây là không đúng?A. ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp, foocmin Mêtiônin được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit.B. sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo.C. trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Met đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.D. Tất cả prôtêin sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.Câu 28: Một gen dài 0,51 μm, sau ĐB gen chỉ huy tổng hợp nên chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 498 aa. Đây là dạng đột biến (A) .Tổng số nuclêôtit (nu) của gen sau ĐB là (B); (A), (B) lần lượt là:

A.Thay thế một cặp nu; 3000nu. B. thay thế một cặp nu ;2594 nu.C. Mất một cặp nu; 2998 nu; D. mất 3 cặp nu; 2994 nu

Câu 29: Một gen có M= 450000 đvC; Hiệu số giữa A với loại nu không bổ sung với nó bằng 30% tổng số nu của gen.Nếu gen này bị đột biến mất 1 cặp nu A- T, thì số liên kết hiđrô của gen là sau ĐB sẽ thay đổi so với gen bình thường (Hđb/ H) là:

A. 1648/ 1650. b. 1548/ 1650. C. 1548/ 1750.d. 1648/ 1750. Câu 30: Việc sử dụng acridin gây ra dạng đột biến mất hay thêm 1 cặp nu có ý nghĩa gì?

A. Biết được hoá chất có gây ra đột biến. B.Chứng minh mã di truyền là mã bộ baC. Chứng minh độ nghiêm trọng của 2 dạng ĐB này.D. Cho thấy quá trình tái của ADN có thể không đúng mẫu

Câu 31: Khi một gen bị đột biến mất một cặp nuclêôtit thứ 5 thì chuỗi polipeptit đột biến bị:A. thay thế một axit amin. B. thay đổi trình tự toàn bộ các axit amin.

Page 76: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

C. mất 1 axit amin. D. thay đổi trình tự từ aa thứ 2.

Câu 32: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào:A. XY và O. B. X, Y, XY và O.C. XY, XX, YY và O. D. X, Y, XX, YY, XY và O.

Câu 33. Biết A: quả ngọt; a: quả chua. Đem lai các cây tứ bội với nhau; Nếu thế hệ sau xuất hiện 350 cây quả ngọt trong số 420 cây thì kiểu gen của P là:

A. Aaaa x aaaa. B. Aaaa x Aaaa.C. AAaa x aaaa. D. AAaa x AaaaCâu 34 : Ở hoa phấn kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng.Phép lai giữa cây hoa hồng với hoa trắng sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:A.1 hồng : 1 trắng B. 1 đỏ : 1 trắng C. 1 đỏ : 1 hồng D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắngCâu 35 : Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB.Hôn nhân giữa những bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?A. IAIO x IAIB B. IBIO x IAIB

C. IAIB x IAIB D. IAIO x IBIO

Câu 36: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?A.4 B.9 C.6 D.1Câu 37: Tần số hoán vị gen như sau: AB = 46%; AC= 34%; BC= 12%. Bản đồ gen sẽ là:A. ACB. B. BAC. C. CAB. D. ABC.Câu 38: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội hoàn toàn, tỉ lêh phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai (ABD/ abd) x (ABD/ abd) sẽ có kết quả giống như kết quả của:A.tương tác gen. B. gen đa hiệu.C. lai hai tính trạng D.* lai một tính trạng.Câu 39: Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên NST X giao hối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1 như thế nào?

A. 50% ruồi cái mắt trắng.B. 75% ruồi mắt đỏ; 25% ruồi mắt đỏ ở cả đực và cái.C. 100% ruồi đực mắt trắng.

D. 50% ruồi đực mắt trắng.Câu 40: Trong phép lai giữa cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng được F1 :đồng loạt cây đậu hoa đỏ.Kết luận luận nào sau đây là hoàn toàn chính xác?A. Tính trạng ở F1 là tính trạng trội do một gen quy định.B. Tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng.C. Cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng ở bố, mẹ là thuần chủng.D. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ cho tỉ lệ kiểu hình là: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.Câu 41: Cho các cây có kiểu gen: AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp NST khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cae 3 cặp gen có thể tạo ra là: A. 3. B. 8. C. 1. D. 6.Câu 42: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong:A. Lai khác loài. B. lai khác thứ.C. lai khác chi. D. lai khác dòng.Câu 43: Bước chuẩn bị quan trọng để tạo ưu thế lai là:A.bồi dưỡng, chăm sóc giống. B. tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối.C. kiểu tra kiểu gen về các tính trạng quan tâm.D. Chuẩn bị môi trường sống thuận lợi cho F1.

Page 77: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Câu 44: Bệnh Phêninkêtôniệu có thể điều trịn bằng phương pháp nào sau đây?A.Tác động kiểu hình.B. Tác động vào kiểu gen (liệu pháp gen) C. Chiếu phóng xạ.D.Tác động vào kiểu hình hoặc tác động vào kiểu gen.Câu 45: Người bị bệnh nào sau đây có số NST trong tế bào khác các bệnh còn lại?A. Bệnh Đao. B. Bệnh tơc nơ.C. Bệnh Patau. D. Bệnh Claiphentơ Câu 46 Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính gen trên nhiễm sắc thể X thể hiện ở điểm nào ?A)Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch B)Di truyền qua tế bào chất không phân tính theo các tỉ lệ đặc thù như trường hợp gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹC)Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính biểu hiện chủ yếu ở cơ thể đực XY D)Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố.

Câu 47. Khi đề cập đến plasmit, nội dung nào sau đây không đúng:

I.Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.

II.Dùng làm thể truyền (vectơ) trong phương pháp cấy gen.

III.Chứa từ 8000 – 200000 nuclêôtit.

IV.Nhân đôi độc lập với NST.

V.Có mạch thẳng gồm hai mạch xếp song song nhau.

A. I, III và V. B. III và V. C.. II và V. D. V.

Câu48 . Khi đề cập đến enzim cắt Restrictaza, đều nào sau đây sai:

I.Chỉ có 1 loại, tìm thấy ở vi khuẩn.

II.Khoảng 150 loại, tìm thấy ở vi khuẩn và tổng hợp nhân tạo (Invitro).

III.Chỉ có 1 loại, do con người tổng hợp.

IV.Khoảng 150 loại, do virut tổng hợp.

A. I, III, IV. B. I, II, III. C. I, II, IV. D. II, III, IVCâu 49. Somatostatin, (hoocmôn sinh trưởng) có tác dụng làm cho bò:

A. Tăng trọng nhanh. B. Miễn dịch một số bệnh.

C.Tăng sản lượng sữa nhanh chóng. D. Đẻ được nhiều con.Câu 50. Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng kĩ thuật di truyền là:

A. Hiểu được cấu trúc hóa học của axit nuclêôic và di truyền vi sinh vật. B. Sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn và làm hạ giá thành của nó. C.Phát hiện các loại enzim cắt giới hạn và các loại enzim nối. D.Có thể tái tổ hợp ADN của hai loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại

ĐÁP ÁN

1C 2A 3A 4B 5C 6B 7D 8B 9B 10C11A 12B 13C 14D 15C 16D 17B 18D 19C 20A21A 22B 23D 24A 25B 26D 27B 28A 29 30B31B 32D 33C 34A 35D 36B 37A 38D 39D 40C41B 42D 43B 44D 45B 46B 47B 48A 49C 50D

Page 78: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

C©u 1 :

Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Gen trội là trội hoàn toàn. Khi thực hiện phép lai giữa bố AaBbCcDd và mẹ AabbCcDd. Tỉ lệ phân ly ở F1 của kiểu hình không giống bố cũng không giống mẹ là :

A.31/64; B.37/64; C.33/128; D.37/128;C©u 2 :Vì sao HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể ?

A.Nó tiêu diệt tất cả các bạch cầu của cơ thể; B.Nó tiêu diệt các tế bào tiểu cầu;C.Nó tiêu diệt 1 loại tế bào T ; D.Nó tiêu diệt các tế bào hồng cầu;

C©u 3 :Trung bình mỗi quả đậu có khoảng 7 hạt. Nếu các cây có hạt trơn dị hợp tử tự thụ phấn thì khả năng để trong 1 quả đậu có 5 hạt trơn và 2 hạt nhăn là:

A.31,25%; B.29,5%; C.35,2%; D.33,5%;C©u 4 :Sự phân hoá về chức năng trong ADN như thế nào ?

A.Chỉ 1 phần nhỏ ADN mã hoá thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hoà;

B.Chỉ 1 phần nhỏ ADN mã hoá thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hoà hoặc không hoạt động;

C.Chỉ 1 phần nhỏ ADN mã hoá các thông tin di truyền còn đại bộ phận không hoạt động;

D.Chỉ 1 phần nhỏ ADN không hoạt động còn đại bộ phận mã hoá các thông tin di truyền;

C©u 5 :Cho cây ngô lá xanh đốm trắng thụ phấn bởi cây ngô bình thường thì thế hệ con xuất hiện:

A.Toàn cây lá đốm; B.Một số cây lá xanh, một số cây lá đốm và 1 số hoàn toàn bạch tạng;

C.Một số cây lá xanh, một số lá đốm; D.Toàn cây lá xanh;

C©u 6 :

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45 AA:0,30Aa:0,25aa. Cho biết các cá thể có kểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:

A.0,7AA:0,2Aa: 0,1aa; B.0,36AA:0,48Aa: 0,16aa;C.0,525AA:0,15Aa: 0,325aa; D.0,36AA:0,24Aa: 0,40aa;

C©u 7 :Cơ chế điều hoà đối với Operon Lăc ở E.coli dựa vào tương tác của các yếu tố nào ?A.Dựa vào tương tác của protein ức chế đối với vùng O;B.Dựa vào tương tác của protein ức chế đối với sự thay đổi điều kiện môi trường;C.Dựa vào tương tác của protein ức chế đối với nhóm gen cấu trúc;D.Dựa vào tương tác của protein ức chế đối với vùng P;

C©u 8 :Đặc trưng nào sau đây quy định tốc độ phát triển của quần thể ?A.Thành phần nhóm tuổi; B.Mật độ;C.Sự sinh sản và sự tử vong; D.Tỉ lệ đực/cái;

C©u 9 :Điều nào sau đây không đúng với sự biến đổi các chỉ số sinh thái trong quá trình diễn thế ?

A.Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể của mỗi loài giảm;B.Kích thước và tuổi thọ các loài đều tăng lên;C.Sinh khối, tổng sản lượng và sản lượng sơ cấp đều tăng;D.Lưới thức ăn càng trở lên phức tạp, quan hệ giữa các loài ngày càng trở lên căng thẳng;

C©u 10 :Nguyên nhân làm cho cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ?

A.Cấu trúc phức tạp của ADN trong NST;B.Phiên mã diễn ra trong nhân, dịch mã diễn ra trong tế bào chất;C.Tế bào có nhiều hoạt động sống phức tạp;D.Có cấu trúc nucleôxôm phức tạp;

C©u 11 :

Trong 1 quần thể, thấy số cá thể mang kiểu hình mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% và quần thể đang ở trạng thái cân bằng. Tính trạng màu sắc mắt gồm hai alen quy định và mắt trắng là tính trạng lặn. Tỷ lệ % số cá thể ở thể dị hợp trong quần thể là:

A.54%; B.18%; C.72%; D.81%;C©u 12 :Nguyên nhân chủ yếu của tiến bộ sinh học là:

A.Sinh sản nhanh; B.Nhiều tiềm năng thích nghi với hoàn cảnh thay đổi;

Page 79: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

C.Phân hoá đa dạng; D.Phức tạp hoá tổ chức cơ thể;

C©u 13 :

Cho cá giếc cái lai với cá chép đực thu được F1 toàn cá có râu. Tiếp tục cho cá F1 giao phối với nhau được F2 cũng toàn cá có râu. Kết quả của phép là chịu sự chi phối bởi sự di truyền nào?

A.Sự di truyền qua tế bào chất; B.Sự di truyền của gen trên NST Y;

C.Sự di truyền của gen trên NST X; D.Sự di truyền của gen trên NST thường;

C©u 14 :Điều nào sau đây giải thích không đúng lý do tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?A.Các gen có xu hướng liên kết là chủ yếu;B.Sự trao đổi chéo diễn ra giữa hai sợi cromatit của cặp tương đồng;C.Các gen có xu hướng không liên kết với nhau;D.Không phải mọi tế bào khi giảm phân đều xảy ra trao đổi chéo;

C©u 15 :Các biện pháp không góp phần bảo vệ môi trường là :A.Sử dụng thiên địch để tiêu diệt sâu bệnh hại;B.Trồng sắn ở các vùng đồi núi vừa để tăng thu nhập vừa bảo vệ chống xói mòn đất;C.Lọc nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp;D.Bảo vệ đa dạng vồn gen trong hệ sinh thái nông nghiệp;

C©u 16 :Phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả đối với nhóm sinh vật nào?A.Động vật; B.Nấm; C.Vi sinh vật; D.Thực vật;

C©u 17 :

Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau thì kết quả ở F2 có tỉ lệ : 3 cá vảy đỏ: 1 cá vảy trắng (trong đó cá vảy trắng toàn là cá cái). Cho cá cái F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau như thế nào?

A.1 cái vảy đỏ: 1 đực vảy đỏ: 1cái vảy trắng : 1 đực vảy trắng B.

1 cái vảy đỏ: 1 đực vảy trắng;

C.3 cái vảy đỏ: 1đực vảy trắng; D.1 đực vảy đỏ:1 cái vảy trắng;

C©u 18 :Nhóm loài ngẫu nhiên là nhóm loài có:

A.Có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp nhưng sự xuất hiện của chúng lại làm tăng độ đa dạng cho quần xã;

B.Tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng và sự phát triển của quần xã;

C.Vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của loài khác, duy trì sự tồn tại và phát triển ổn định của quần xã;

D.Vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì 1 lý do nào đó;

C©u 19:

Gen S đột biến thành gen s. Khi quá trình tự nhân đôi liên tiếp 3 lần từ gen S và gen s thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 2 nucleotid. Dạng đột biến xảy ra với gen S là:

A.Mất 1 cặp nuclêôtit ; B.Đảo vị trí 2 cặp nucleôtit;C.Thay thế 1 cặp nuclêôtit ; D.Mất 2 cặp nuclêôtit ;

C©u 20 :

Khi cho gà chân thấp lai với nhau thu được 152 con chân thấp và 74 con chân cao. Tính trạng chiều cao chân do 1 gen quy định và nằm trên NST thường. Kết quả phép lai được giả thích như thế nào?

A.Do tác động bổ trợ của gen trội và gen lặn; B.Do tác động cộng gộp của gen trội và gen lặn;

C.Do tác động gây chết của gen trội; D.Do tác động át chế của gen trội;

C©u 21 :Sự tăng tỉ lệ cá thể màu đen của loài bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp không phụ thuộc vào :

A.Tác động của giao phối; B.Tác động của chọn lọc tự nhiên;C.Ảnh hưởng của môi trường có bụi than; D.Tác động của đột biến;

C©u 22 :Tính đa hình về vốn gen của quần thể giao phối có vai trò :A.Tạo nên sự cân bằng di truyền trong quần thể;B.Tạo ra tiềm năng thích ứng của quần thể trước thay đổi của ngoại cảnh;C.Xác lập tương quan tần số của các alen;D.Thể hiện sự ưu thế của các hình thức sinh sản giao phối;

C©u 23 :Quan hệ nào giữa các sinh vật trong quần xã đóng vai trò quan trọng nhất?A.Hỗ trợ; B.Đối địch; C.Nơi ở; D.Dinh dưỡng;

Page 80: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

C©u 24 :Sơ đồ sau biểu thị cho loại diễn thế nào?Rừng lim -> rừng sau sau -> trảng cây gỗ -> trảng cây bụi -> trảng cỏ.

A.Diễn thế phân huỷ; B.Sơ đồ trên không biểu thị 1 diễn thế nào vì đã bị viết sai;

C.Diễn thế thứ sinh; D.Diễn thế nguyên sinh;C©u 25 :Người ta phải dùng thể truyền để chuyển 1 gen từ tế bào này sang tế bào khác là vì :

A.Nếu không có thể truyền thì gen không thể chui vào tế bào nhận và nhân lên, phân ly về các tế bào con khi chúng phân chia;

B.Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận;C.Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo sản phẩm trong tế bào nhận;

D.Nếu không có thể truyền thì ta khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen từ tế bào nhận;

C©u 26 :

Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, v quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỉ lệ 50% cánh dài, 50% cánh cụt. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau thi F2 thống kê trên cả quần thể có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

A.9 cụt:7dài; B.1 cụt:3dài; C.1 cụt:1dài; D.5cụt:7dài;

C©u 27 :Các nhóm phân loại đều có quá trình phát triển phôi trải qua các giai đoạn giống nhau, điều này chứng tỏ :

A.Thế giới sinh vật có cùng nguồn gốc và sự tiến hoá có tính kế thừa;B.Sự phát triển của sinh vật phản ánh đầy đủ quá trình tiến hoá của chúng;C.Quá trình tiến hoá của sinh vật luôn trải qua các giai đoạn giống nhau;D.Thế giới sinh vật có nguồn gốc từ 1 tế bào đầu tiên là hợp tử;

C©u 28 :Phát biểu không đúng với sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là :

A.Các chất hữu cơ đơn giản xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất bằng con đường tổng hợp hoá học

B.Chọn lọc tự nhiên bắt đầu tác động từ khi xuất hiện các tế bào sơ khai;

C.Sự xuất hiện sự sống gắn liến với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi;

D.Nhiều bằng chứng thực nghiệm chứng minh cho con đường tiến hoá hoá học;

C©u 29 :

Ở cà chua, A- hoa đỏ, a – hoa trắng. Cho PTC hoa đỏ lai với hoa trắng được F1 100% hoa đỏ. Xử lý cônxisin cây F1. Sau đó cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 có tỉ lệ: 11 hoa đỏ:1 hoa trắng. Kiểu gen những cây F1 sau xử lý đột biến là:

A.AAaa x AAaa; B.AAaa x Aaaa; C.Aa x AAaa; D.Aa x Aaaa;

C©u 30 :Không giao phối được do chênh lệch về thời kì sinh sản như mùa ra hoa, đẻ trứng thuộc dạng cách li nào ?

A.Cách li tập tính; B.Cách li nơi ở;C.Cách li cơ học; D.Cách li sinh thái;

C©u 31 :Một cặp NST tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp này không phân li ở kì sau của giảm phân II ở 1 số tế bào thì có thể tạo ra những loại giao tử nào?

A.Aa, O, A, a; B.AA, Aa,A,a; C.AA, O,a; D.Aa, aa;

C©u 32 :

Ở 1 loài thú, locut quy định màu lông gồm 3 alen và theo thứ tự trội hoàn toàn như sau: A>a’>a, trong đó: A- lông đen, a’ – lông xám, a – lông trắng. Một quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 0,51 lông đen: 0,24 lông xám: 0,25 lông trắng. Tần số tương đối của alen a’ là:

A.0,4; B.0,3; C.0,5; D.0,2;C©u 33 :Thực chất của hình thành loài là :

A.Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng đa hình,tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc;

B.Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng cân bằng, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc;

C.Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra thành phần kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc;

D.Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản không hoàn toàn với quần thể gốc;

C©u 34 :Khi các cá thể của 1 quần thể giao phối lưỡng bội giảm phân để hình thành các giao tử đực và cái, ở 1 số tế bào sinh giao tử đực và cái, 1 cặp NST thường không phân li trong giảm phân I, Giảm phân II diễn ra bình thường. Giao phối tự do giữa các cá thể trong

Page 81: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

quần thể tạo ra các tổ hợp NST là:A.2n-2, 2n, 2n+2+1; B.2n+1, 2n-2-2, 2n, 2n+2;C.2n+1, 2n-1-1-1, 2n; D.2n, 2n-1, 2n+1, 2n-2, 2n+2;

C©u 35 :Đột biến cấu trúc NST dễ được nhận biết vào kì nào của giảm phân?A.Kì đầu lần phân bào I; B.Kì giữa lần phân bào II;C.Kì giữa lần phân bào I; D.Kì đầu lần phân bào II;

C©u 36 :Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit trên ADN:A.Có thể hoặc không chứa mã di truyền và có số lần lặp lại đặc trưng cho mỗi cá thể;B.Chứa mã di truyền và có số lần lặp lại đặc trưng cho mỗi cá thể;C.Không chứa mã di truyền và có số lần lặp lại không đặc trưng cho mỗi cá thể;D.Không chứa mã di truyền và có số lần lặp lại đặc trưng cho mỗi cá thể;

C©u 37 :Nhóm sinh vật đầu tiên có thể cư trú thành công trên 1 đảo mới hình thành do hoạt động của núi lửa là:

A.Nấm; B.Tảo; C.Địa y; D.Rêu;C©u 38 :Cơ quan sinh dục nữ có sản sinh hormon sinh dục nam, đây là bằng chứng của :

A.Cơ quan tương tự; B.Cơ quan thoái hoá;C.Cơ quan tương ứng; D.Cơ quan tương đồng;

C©u 39 :Đâu không phải là điểm khác nhau trong cơ chế nhân đôi ở tế bào nhân sơ so với tế bào nhân thực?

A.Diễn ra tại nhiều điểm trên phân tử ADN cùng 1 lúc; B.Năng lượng tiêu tốn ít hơn;

C.Có ít loại enzim tham gia hơn; D.Diễn ra nhanh hơn;C©u 40 :Vai trò của khống chế sinh học trong sự tồn tại của quần xã là :

A.Điều hoà mật độ ở các quần thể; B.Đảm bảo sự cân bằng trong quần xã;

C.Làm giảm số lượng cá thể trong quần xã; D.Điều chỉnh số lượng loài trong quần xã;

C©u 41 :Bệnh NST nào phổ biến nhất ở người ?A.Hội chứng Patau; B.Hội chứng Đao;C.Hội chứng Etuôt; D.Hội chứng Claiphentơ;

C©u 42 :Điều nào sau đây không đúng với ưu điểm của thể đa bội so với thể lưỡng bội ?A.Độ hữu thụ lớn hơn; B.Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn;C.Phát triển khoẻ hơn; D.Có sức chống chịu tốt hơn;

C©u 43 :Trong tiến hoá thì sự thích nghi của cơ thể được đánh giá bằng :A.Tính biến dị di truyền; B.Sức khoẻ;

C.Sự đóng góp vào vốn gen của thế hệ sau; D.

Tính ổn định khi đối mặt với những biến đổi của môi trường;

C©u 44 :Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ thứ ba ?A.Cây Hạt kín phát triển mạnh; B.Phát sinh các nhóm linh trưởng;C.Xuất hiện loài người; D.Chim và thú phát triển mạnh;

C©u 45 :Giả thuyết siêu trội trong ưu thế lai là :

A.Các alen trội thường có lợi hơn các alen lặn, tác động cộng gộp của nhiều alen trội có lợi hính thành ưu thế lai;

B.Cơ thể dị hợp của các alen tốt hơn thể đồng hợp, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 gen alen dẫn tới con lai có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ;

C.Ở cơ thể dị hợp, alen trội át chế sự biểu hiện của alen lặn có hại, không cho chúng biểu hiện;

D.Các gen không alen tác động bổ trợ với nhau;C©u 46 :Các thể lệch bội – dị bội nào sau đây hiếm được tạo thành hơn?

A.Thể không nhiễm và thể bốn nhiễm; B.Thể một nhiễm và thể ba nhiễm;C.Thể không nhiễm và thể một nhiễm; D.Thể không nhiễm và thể ba nhiễm;

C©u 47 :

Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với các tế bào bình thường mẫn cảm với thuốc thì tạo ra các tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ tính kháng thuốc được truyền qua gen ở:

A.NST Y; B.Ngoài NST; C.NST thường; D.NST X;C©u 48 :Ở động vật đồng nhiệt sống ở vùng lạnh phía bắc có:

A.Các phần nhô ra to hơn, còn kích thước cơ thể lớn hơn những loài tương tự ở phía nam thuộc Bán Cầu Bắc ;

Page 82: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

B.Các phần nhô ra to hơn, còn kích thước cơ thể nhỏ hơn những loài tương tự ở phía nam thuộc Bán Cầu Bắc ;

C.Các phần nhô ra nhỏ hơn, còn kích thước cơ thể nhỏ hơn những loài tương tự ở phía nam thuộc Bán Cầu Bắc ;

D.Các phần nhô ra nhỏ hơn, còn kích thước cơ thể lớn hơn những loài tương tự ở phía nam thuộc Bán Cầu Bắc ;

C©u 49 :Số lượng cá thể của quần thể luôn có xu hướng ổn định do :

A.Quần thể đó tự điều chỉnh; B.Quần thể khác trong quần xã khống chế;

C.Khi số lượng cá thể quá nhiều thì tự chết; D.Cả B và A;

C©u 50 :

Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao hạt dài và thân thấp hạt bầu thụ phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20.000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu. Tỉ lệ thân cao hạt dài ở F2 là bao nhiêu?

A.0,5625; B.0,1875; C.0,0625; D.0,375;

Page 83: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG 2012 Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút

Mã đề: 109I. Phần chung cho tất cả thí sinh:

C©u 1 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của CLTN có cấu trúc di truyền: 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1,sau 4 thế hệ ngẫu phối cấu trúc di truyền của quần thể là:0.2AA + 0.1Aa + 0.7aa = 1. Nhận xét đúng về CLTN với quần thể này:

A. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần cá thể dị hợpB. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần kiểu gien đồng hợpC. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần cá thể dị hợp, tích lũy kiểu hình trộiD. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần cá thể kiểu hình trội.

C©u 2 : Ở ruồi dấm: Gien A. mắt đỏ, gien a. mắt trắng; gien B. cánh dài, gien b. cánh cụt. Các gien trội hoàn toàn, hai cặp gien cùng nằm trên NST X không có alen trên NST Y. Cho phép lai: XABXab x XABY (biết tần số trao đổi chéo là 0,2 ) thu được ở đời con 200 con với 4 kiểu hình, tính theo lý thuyết số lượng ruồi đực F1 kiểu hình mắt trắng, cánh cụt là:

A. 20 con B. 40 con C. 10 con D. 32 conC©u 3 : Sự di truyền nhóm máu A,B,AB,O ở người do 3 alen chi phối IA IB IO.Kiểu gen IAIA, IAIOquy

định nhóm máu A;kiểu gen IBIB, IBIOquy định nhóm máu B;kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O.Trong một quần thể người, nhóm máu O chiếm 4%,nhóm máu A chiếm 45%,nhóm máu B có tỷ lệ là:

A. 0,4 B. 0,25 C. 0,54 D. 0,21C©u 4 : Một quần thể ngẫu phối lưỡng bội , xét một gien có 2 alen (A và a) qui định chiều caocây ,

tần số alen A ở giới ♂ là 0,6, ở giới ♀ là 0,8, tần số alen a ở giới ♂ là 0,4, ở giới ♀ là 0,2 , biết rằng các gien nằm trên NST thường. Xác định thành phần kiểu gien của quần thể trong điều kiện không có đột biến, không có chọn lọc tự nhiên:

A. 0,48 AA + 0,44Aa +0,08aa =1 B. 0,36 AA + 0,48Aa +0,16aa =1C. 0,49 AA + 0,42Aa +0,09aa =1 D. 0,64 AA + 0,32Aa +0,04aa =1

C©u 5 : Phương án đúng về mối quan hệ hội sinh:A. Sáo kiếm ăn trên lưng trâu B. Trùng roi sống trong ruột mốiC. vi khuẩn lam sống chung với san hô D. Phong lan bám vào thân các cây cổ thụ

C©u 6 : Nghiên cứu một quần thể động vật nhận thấy thời điểm bắt đầu có 15000 cá thể, quần thể có tỉ lệ sinh 14%/ năm, tỉ lệ tử vong 6%/năm, tỉ lệ xuất cư 3%/năm. Sau 1 năm số lượng cá thể trong quần thể dự đoán :

A. 15740 B. 15651 C. 15700 D. 15751C©u 7 : Cho các ký hiệu của các tế bào bình thường như sau:

Tế bào sinh dưỡng (a), tế bào sinh dục sơ khai (b), hợp tử (c), bào tử (d), tế bào cánh hoa (e), tế bào sinh giao tử (g), tinh trùng (h), trứng (i), tế bào sinh dục ở vùng tăng trưởng (k)Thể định hướng(f). Loại tế bào mang bộ NST 2n là:

A. a,b,c,e,g,k B. a,b,d,e,g C. a,b,c,g,k D. a,c,e,k,fC©u 8 : Loài sâu xám hại ngô có điểm gây chết giới hạn dưới là 9,6oc , điểm gây chết giới hạn trên là

42oc , thời gian sống của sâu là 43 ngày. Trong môi trường có nhiệt độ trung bình 26oC số lứa sâu trung bình một năm là bao nhiêu:

A. 9 B. 8,5 C. 10 D. 8C©u 9 : Những căn cứ được sử dụng để lập bản đồ gien:

A. Đột biến (ĐB)lệch bội, ĐB đảo đoạn NST, tần số hoán vị gienB. Đột biến (ĐB)lệch bội, ĐB đảo đoạn NST, tần số trao đổi chéoC. Đột biến (ĐB)lệch bội, ĐB mất đoạn NST, tần số hoán vị gienD. ĐB mất đoạn NST, tần số hoán vị gien

C©u 10 : Một gia đình có 2 chị em đồng sinh cùng trứng, người chị lấy chồng nhóm máu A sinh con nhóm máu B, người em lấy chồng nhóm máu O sinh con nhóm máu B. Hai chị em đồng sinh thuộc nhóm máu gì:

Page 84: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. Nhóm máu A B. Nhóm máu B C. Nhóm máu O D. Nhóm máu ABC©u 11 : Chuỗi mARN tham gia dich mã có độ dài 5100Ao , trên chuỗi mARN này người ta xác định

được mã 5,AUG3, chiếm 2% trong tổng số mã DT của mARN. Có bao nhiêu axyt amin mêtyônin tham gia vào chuỗi pô li pep tit có tính năng sinh học:

A. 1 B. 10 C. 8 D. 9C©u 12 : Trả lời phương án không đúng về quần thể người:

A. Ở các nước phát triển kích thước dân số ở trạng thái ổn định, ở các nước đang phát triển dân số chưa ổn định

B. Tăng trưởng của quần thể người là dạng tăng trưởng lý thuyết vì sự phát triển khoa học con người đã chủ động giảm được tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh

C. Biến động dân số của loài người là loại biến động không theo chu kì do đặc điểm sinh học sinh sản của người và sự chi phối của điều kiện kinh tế xã hội

D. Tăng trưởng của quần thể người là tăng trưởng thực tế vì sự tăng dân số của quần thể người phụ thuộc các điều kiện kinh tế xã hội

C©u 13 : Một polinucleotit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4:1. Có bao nhiêu đơn vị mã và tỉ lệ mã di truyền U2X:

A. 8 và 64/125 B. 6 và 32/125 C. 8 và 12/125 D. 8 và 48/125C©u 14 : Ở một loài thực vật: Gien A qui định tính trạng quả màu đỏ , a qui định quả vàng; B qui

định quả tròn, b qui định quả bầu dục; D qui định thân cao , d qui định thân thấp, biết rằng các gien trội là trội hoàn toàn . Cho giao phấn cây quả đỏ, tròn, thân cao với cây quả vàng , bầu dục, thân thấp thu được con lai có 4 kiểu hình tỷ lệ : 1/4cây quả đỏ, tròn thấp:1/4cây quả đỏ,bầu dục, thân thấp : 1/4cây quả vàng, tròn, thân cao : 1/4cây vàng bầudục, thân cao. Nếu các gien liên kết hoàn toàn, sơ đồ lai nào sau đây phù hợp với phép lai trên:

A.aD

AdBb x

ad

adbb B.

ab

ABDd x

ab

abdd

C. Aabd

BD x aa

bd

bd D.

aB

AbDd x

ab

ab dd

C©u 15 : Người và tinh tinh chỉ khác nhau 2,4% AND. Giải thích điểm khác nhau cơ bản ở người là tinh tinh là:

A. Do xuất hiện tần số đột biến gien lớn dẫn đến sự khác nhauB. Những đột biến gien liên quan đến việc điều hòa hoạt động gien có thể gây ra những thay đổi

lớn về hình tháiC. Các gien đột biến chi phối các biển hiện hình thái của người dẫn đến sự khác biệtD. Do xuất hiện các đột biến lớn về cấu trúc NST

C©u 16 : Cho lai 2 dòng lúa mì : P: ♂ AaBB x ♀ Aabb Biết 2 cặp gien nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau . Xác định phương án chưa chính xác :

A. Con lai tự đa bội 4n có KG: AAAABBbb và AaaaBBbbB. Nếu trong giảm phân cặp Aa của cây ♂ không phân ly, cây ♀ không bị ĐB, kết quả thụ tinh

tạo thể lệch bội 2n+1 : AAAbb, AAaBbC. Nếu ĐB xẩy ra trong giảm phân con lai 3n có KG là: AAaBBb, AAABbb, AaaBbbD. Nếu trong giảm phân cặp A a của cây ♂ không phân ly, cây ♀ không bị ĐB, kết quả thụ tinh

tạo thể lệch bội 2n+1 : AAaBbC©u 17 : Cho cơ thể mang KG

aB

Ab tự thụ phấn, hoán vj gien ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là

20% . Con lai mang KG ab

aB sinh ra có tỷ lệ về mặt lý thuyết là:

A. 40% B. 4% C. 8% D. 16%C©u 18 : Các bệnh tật và những hội chứng di truyền ở người là:

1.Bệnh hồng cầu lưỡng liềm, 2. Bạch tạng, 3. Hội chứng claiphentơ, 4. Tật dính ngón tay 23, 5. Bệnh mù màu đỏ lục, 6. Lùn.Bệnh, tật và hội chứng di truyền liên quan đến đột biến gien trội có thể gặp ở cả nam và nữ là:

A. 2,5 B. 1,6 C. 3,4 D. 1,5

Page 85: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

C©u 19 : Bộ NST đặc trưng của đậu hà lan là 14, một tế bào thể tam bội thực hiện nguyên phân, số NST đơn trong tế bào ở kỳ sau của nguyên phân là:

A. 30 B. 29 C. 42 D. 26C©u 20 : Phiên mã ngược có ý nghĩa trong công nghệ gien là:

A. Giúp cho việc cải tạo giống vật nuôi cây trồng để tăng năng suấtB. Tổng hợp được AND từ mARN của một mô ở giai đoạn cụ thể để xây dựng ngân hàng gienC. Xác định được hệ gien của thể nhậnD. Xác định được quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật

C©u 21 : Ở một loài thực vật :Gien A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gien a quy địnhthân thấp, cho hai cây thân cao giao phấn thu được F1: 120 cây thân cao, 40 cây thân thấp, tính theo lý thuyết số cây F1 tự thụ phấn cho F2 toàn những cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là:

A. 30 cây B. 60 cây C. 90 cây D. 40 câyC©u 22 : Gien điểu khiển hoạt động của ôpêrôn là:

A. Gien vận hành (O) B. Gien cấu trúcC. Gien điều hòa (R) D. Gien khởi động (P)

C©u 23 : Trả lời phương án không đúng:A. Mã DT có tính phổ biến chứng minh rằng tất cả sinh vật hiện nay trên Trái Đất có chung

nguồn gốc

B.Trong quá trình phiên mã mạch làm khuôn là một mạch AND có chiều 3, → 5, theo chiều tác động của enzim

C. Mã DT được đọc liên tục từ một điểm xác định trên mARN từ 3, → 5,

D. Mã DT được đọc liên tục từ một điểm xác định trên mARN từ 5, → 3,

C©u 24 : Trả lời phương án đúng về chọn lọc tự nhiên(CLTN) khi môi trường sống của sinh vật không thay đổi :

A. CLTN diễn ra chậm do sinh vật đã thích nghiB. CLTN không diễn ra vì sinh vật đã thích nghiC. CLTN không diễn ra vì thể ĐB không có lợi đã bị đào thải , thành phần kiểu gien không thay

đổiD. CLTN diễn ra theo hướng củng cố đặc điểm thích nghi vì ĐB vẫn xuất hiện

C©u 25 : Ở một loài thực vật màu hoa được hình thành do sự tác động của 2 cặp gien( Aa và Bb) phân li độc lập, sản phẩm của gien A và B tác động hình thành nên màu hoa đỏ, cặp gien bb ức chế sự hình thành màu của gien A và cặp aa nên hoa có màu trắng; gien B tác động với cặp aa cho màu vàng. Cho cây hoa đỏ dị hợp về hai cặp gien tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:

A. 12 cây hoa đỏ: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắngB. 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa vàng: 4 cây hoa trắngC. 6 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắngD. 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng

C©u 26 : Phát biểu đúng về trạng thái cân bằng của quần thể:A. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái động vì các nhân tố sinh thái của môi trường

luôn luôn biến độngB. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái động vì mối quan hệ giữa sinh vật và môi

trường phức tạpC. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái ổn định vì quần thể đang ở trạng thái thích

nghi với môi trườngD. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng ổn định vì mối quan hệ giữa sinh vật và môi

trường ổn địnhC©u 27 : Ý nghĩa của việc nghiên cứu nhóm tuổi quần thể sinh vật:

A. Giúp con người bảo vệ, khai thác có hiệu quả hơn tài nguyên sinh vậtB. Tìm ra nguyên nhân biến động quần thểC. Là cơ sở để xây dựng qui hoạch dài hạn sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp

Page 86: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

D. Tìm ra qui luật chung của sự biến động số lượng cá thể quần thểC©u 28 : Trả lời phương án không đúng về quá trình hình thành loài theo quan niệm hiện đại:

A. Đột biến xẩy ra ở gien điều hòa dẫn đến hình thành loài mới nhanh nhấtB. Đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành loài một cách nhanh chóngC. Đột biến xẩy ra ở gien cấu trúc dẫn đến hình thành loài mới nhanh nhấtD. Loài có tập tính càng tinh vi phức tạp thì càng có cơ hội hình thành loài mới nhanh

C©u 29 : Cho các phương pháp sau:1.Lai gần, 2. Lai tế bào xô ma khác loài, 3. Giao phối cận huyết, 4. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, 5. Lai hai dòng thuần chủng kiểu gien khác nhau, 6.nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh rồi lưỡng bội hóa dòng đơn bội (n). Phương pháp để tạo ra dòng thuần chủng là:

A. 1,2,4,5 B. 1,3,4,6 C. 1,3,6 D. 1,3,4C©u 30 : Ở ruồi dấm: Gien A qui dịnh tính trạng mắt đỏ, a qui định mắt trắng; Gien B qui định cánh

dài, b qui định cánh cụt. Cho lai một cặp ruồi dấm mắt đỏ cánh dài thu được đời con- 7,5% đực mắt đỏ cánh dài: 7,5% đực mắt trắng cánh cụt: 42.5% đực mắt đỏ cánh cụt: 42.5% đực mắt trắng cánh dài- 50% cái mắt đỏ cánh dài: 50% cái mắt đỏ cánh cụt Tần số hoán vị gien là:

A. 15% B. 7.5% C. 30% D. 20%C©u 31 : Một tế bào sinh giao tử của một loài có kiểu gien (ABD//abd Ee) tiến hành giảm phân tạo

tinh trùng, quá trình giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Trả lời phương án đúng về số loại giao tử tối đa có thể tạo ra về mặt lý thuyết và tỉ lệ giao tử thấp nhất là:

A. 8, aBd e B. 16, AbD e C. 16, ABd E D. 8, AbD eC©u 32 : Trong một quần xã có các mối quan hệ: 1.Hội sinh 2.Hợp tác 3.Cộng sinh 4.Cạnh tranh

5. Động vật ăn thịt – con mồi Một loài chim ăn quả của một loài cây, chúng đã mang hạt của loài cây đó phát tán đi nơi khác giúp cho sự phân bố loài cây này rộng hơn, đây thuộc mối quan hệ gì:

A. 2 B. 2, 5 C. 2,4 D. 1,2C©u 33 : Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen nhưng thay đổi tần số kiểu gien của quần

thề là:A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiênC. Đột biến D. Di-nhập gien

C©u 34 : Trả lời phương án đúng nhất về biến dị (BD) , di truyền (DT)theo quan niệm hiện đại:A. BD là những biến đổi ở KH của một KG tương ứng với môi trường khác nhauB. DT là hiện tượng bố mẹ truyền cho con những tính trạng chung của loài làm cho con giống

với cha mẹ, ông bà tổ tiênC. DT là hiện tượng bố mẹ truyền cho con một kiểu gien, kiểu gien tác động với môi trường

qui định kiểu hìnhD. BD là sự biến đổi trong cấu trúc DT làm xuất hiện kiểu hình mới

C©u 35 : Trong kĩ thuật cấy truyền phôi ở động vật cần trải qua một khâu sau đây. Trả lời phương án sai:

A. Tách phôi thành nhiều phần mỗi phần phát triển thành 1 phôi riêng biệt rồi cấy vào dạ con những con cái cùng trạng thái sinh lý.

B. Trước khi cấy phôi vào động vật nhận phôi có thể làm biến đổi các thành phần trong tế bào phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con người

C. Phối hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể khảmD. Dùng tác nhân gây đột biến tác động vào phôi tạo thể đột biến có lợi

C©u 36 : Ở thể đột biến của một loài thực vật, sau khi 1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra số tế bào có tất cả 208 NST.Trả lời phương án sai:

A. Bộ NST 2n của loài có thể là 12 nếu thể lêch bội là 2n + 1 = 13B. .Bộ NST 2n của loài có thể là 14 nếu thể lêch bội là 2n - 1 = 13C. Nếu ĐB ở dạng 2n-1(14-1) thì có 7 dạng giao tử thừa 1NSTD. Nếu ĐB ở dạng 2n+1(12+1) thì có 6 dạng giao tử thừa 1NST

Page 87: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

C©u 37 : Ở ngô : Gien A qui định thân cao, a qui định thân thấp; BB qui định hạt màu vàng, Bb qui định hạt tím, bb qui định hạt trắng . Cho cây ngô dị hợp về 2 cặp gien trên tự thụ phấn bắt buộc, ở đời con xuất hiện số kiểu hình và tỷ lệ cây thấp hạt tím là:

A. 4 và 1/16 B. 6 và 1/8 C. 4 và 1/8 D. 6 và 1/16C©u 38 : Quan sát bộ NST trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 36 NST người ta khẳng

định cây này là thể tam bội (3n), cơ sở khoa học đúng về cây này là:A. Các NST trong tế bào tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 3 NST giống nhau về hình

dạng kích thướcB. Cây sinh trưởng nhanh, không có hạt, chống chịu tốtC. Có một nhóm tồn tại 3 NST tương đồng còn lại tồn tại từng cặp NST tương đồngD. Có 3 nhóm tồn tại 3 NSt tương đồng còn lại tồn tại cặp NST tương đồng

C©u 39 : Kích thước tối đa của quần thể do sự chi phối của yếu tố nào:A. Nguồn sống của môi trường cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhauB. Không gian sống của quần thể đó và chu kỳ sống của các loài sinh vật theo mùaC. .Mật độ cá thể của quần thể ở thời điểm cụ thể và mức cạnh tranh giứa các cá thểD. Số lượng các quần thể sinh vật khác nhau trong một khu vực

C©u 40 : Thời kỳ phồn thịnh của cây hạt trần và bò sát là:A. Kỉ Jura đại Trung sinh B. Kỉ Creta đại Trung sinhC. Kỉ Đê vôn đaị Cổ sinh D. Kỉ tam điệp đại Trung sinh

II.Phần riêng (Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần : Phần A hoặc phần B)A. Theo chương trình cơ bản ( 10 câu , từ câu 41 đến câu 50)C©u 41 : Phát biểu đúng về cấu trúc tháp tuổi của quần thể trẻ:

A. Đáy tháp hẹp, nhóm tuổi trung bình lớn hơn nhóm tuổi thấpB. Tháp có đáy rộng, tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh caoC. Đáy tháp rộng vừa phải, tỉ lệ sinh cân bằng với tỉ lệ tử vongD. Đáy tháp rộng cạnh tháp xiên ít hoặc đứng

C©u 42 : Trên 1 NST xét 4 gien A B D E, khoảng cách tương đối giữa các gien là: AB=2,5cM ; BD=17,5 cM ; BE=4.5 cM ; DE=22 cM ; AD=20 cMTrật tự đúng của các gien trên NST là:

A. EABD B. DABE C. ABDE D. BADEC©u 43 : Phép lai nào sau đây không phải do các gien phân ly độc lập:

A. Cho lúa F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ cây thấp hạt dài 6,25%B. Cho lai phân tích ngô F1 hạt vàng với hạt trắng thu được F2: 25% cây hạt vàng: 75% cây

hạt trắng.C. Ngô F1 hạt trắng tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ : 12 hạt trắng : 3 hạt vàng : 1 hạt tímD. Cà chua F1 thân cao quả đỏ tự thụ phấn có kiểu gien dị hợp biết rằng A quy định thân cao,

a-thân thấp; B qui định quả đỏ, b qui định quả vàng → F2: 25% cây cao hạt vàng, 50% cây cao hạt đỏ, 25% cây thấp hạt đỏ

C©u 44 : Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gien một cách nhanh chóng trong trường hợp :

A. Quần thể có cấu trúc tuổi phát triển B. Quần thể có kích thước tối đaC. Quần thể có kích thước tối thiểu D. Quần thể có tỉ lệ nhập cư cao

C©u 45 : Ba loài thực vật đều có bộ NST 2n=18. Loài 1 có hệ gien AA, loài 2 có hệ gien BB, loài 3 có hệ gien DD, trong tự nhiên xảy ra lai xa kèm theo đa bội hóa ở ba loài này. Phát biểu đúng về kiểu gien của loài mới:

A. AABBDD B. ABD C. ABBBDDD D. AABBBDDC©u 46 : Ở cà chua gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gien a quy định quả vàng. Cho phép

lai hai cây tứ bội P: AAaa x Aaaa, biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường thu được F1 540 cây, tính theo lý thuyết số cây tứ bội không thuần chủng quả đỏ là:

A. 495 B. 450 C. 54 D. 45

Page 88: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

C©u 47 : Một chuỗi polipeptit gồm 498 axit amin, gien cấu trúc mã hóa chuỗi polypeptit này dài 5610 A°, gien này có bao nhiêu nul ở các đoạn intro

A. 300 B. 3000 C. 301 D. 150C©u 48 : Nuclêôxôm là đơn vị cấu trúc cơ bản của:

A. axit nuclêic B. Nhân tế bào C. Nhiễm sắc thể D. polipeptitC©u 49 : Phát biểu không đúng về kích thước quần thể:

A. Kích thước quần thể là tổng số cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể

B. Kích thước tối đa của quần thể là giới hạn về số lượng mà quần thể có thể đạt đượcC. Kích thước quần thể là đặc trưng của loài mang tính di truyềnD. Quần thể phân bố rộng nguồn sống dồi dào có kích thước lớn hơn quần thể phân bố ở nơi

hẹp nguồn sống hạn chếC©u 50 : Giải thích về khả năng kháng thuốc ở vi khuẩn liên quan đến đột biến gien kháng thuốc

được hình thành trong quần thể, đột biến kháng thuốc xuất hiện khi nào:A. Sau khi sử dùng thuốc lần đầu B. Sau vài đợt sử dụng thuốcC. Sau một thời gian dài sử dụng thuốc D. Trước khi sử dụng thuốc

B. Theo chương trình nâng cao ( 10 câu , từ câu 51 đến câu 60)C©u 51 : Người ta xác định được chỉ số ADN của từng cá thể bằng cách nào:

A. Dùng liệu pháp gien B. Sử dụng kĩ thuật giải trình tự nucleotitC. Lai D. Dùng phương pháp nguyên tử đánh dấu

C©u52 : Cho một lưới thức ăn có các loài: 1.lúa, 2.sâu đục thân, 3.châu chấu, 4.nhái, 5.rắn, 6.bọ xít, 7.rầy nâu, 8.chim sâu .Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:

A. 4,5 B. 4,8 C. 2,3 D. 6,7C©u 53 : Nhận định nào sau đây chưa chính xác:

A. Những loài có giới hạn rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng và ngược lại

B. Sức sống của sinh vật cao nhất, mật độ lớn nhất trong khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái

C. Trong sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc, có chung nguồn sống thì có thể dẫn đến xu hướng phân ly ổ sinh thái

D. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của các nhân tố sinh thái ở đó sinh vật có thể tồn tại phát triển ổn định theo thời gian

C©u 54 : Trong công nghệ gien việc chuyển gien giữa hai dòng vi khuẩn đơn bào thường được thực hiện bằng phương pháp:

A. Tải nạp B. Dùng súng bắn C. Tiếp hợp D. Biến nạpC©u 55 : Cho lai 2 loài cá chép x cá diếc:nếu cho ♀ chép có râu x ♂ diếc không râu → con lai có râu

nếu cho ♂ chép có râu x ♀ diếc không râu → con lai không râu, gien quy định tính trạng râu ở cá phân bố ở đâu trong tế bào:

A. Ti thể B. Trong trứng của mẹ C. Nhiễm sắc thể D. Trong tế bào chấtC©u 56 : Tần số kiểu gien của quần thể biến đổi theo nhiều hướng thích nghi với những điều kiện

sống khác nhau không đồng nhất sau đó tần số alen ở mỗi hướng được bảo tồn ổn định làm cho quần thể bị phân hóa thành nhiều kiểu hình là kết quả của quá trình:

A.Chọn lọc vận động

B. Cách ly C.Chọn lọc phân hóa

D. Chọn lọc ổn định

C©u 57 : Cho phép lai ♂ AaBbDDEe x ♀ AabbddEe. Biết 1 gien quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn các gien phân ly độc lập, ở đời con có loại kiểu hình giống bố chiếm tỉ lệ bao nhiêu:

A. 27/128 B. 9/32 C. 27/256 D. 27/64C©u 58 : Ở ngô màu hạt do hai gien không alen quy định, cho hai cây hạt trắng giao phấn thu được

F1 có 1057 hạt hạt trắng: 264 hạt vàng: 88 hạt đỏ tính theo lý thuyết số cây hạt vàng thuần chủng ở F1 là bao nhiêu

A. 264 B. 66 C. 176 D. 88

Page 89: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

C©u 59 : Trả lời phương án đúng về kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thểA. Những con sâu sống trên lá bạch đàn B. Những con dã tràng trên bãi biểnC. Giun đất sống ở nơi có độ ẩm cao D. Những đám cỏ lào ven rừng

C©u 60 : Cho lai phân tích cơ thể dị hợp về hai cặp gien(Aa và Bb). Biết 2 cặp gien nằm trên cùng 1 cặp NST thường và không có đột biến xảy ra. Xác định phương án sai

A. Nếu tần số hoán vị gien bằng 0.2 ở đời con có 0.2 số cá thể mang kiểu hình lặn(aa,bb)B. Nếu tần số hoán vị gien bằng 0.2 ở đời con có 0.4 số cá thể mang kiểu hình lặn(aa,bb)C. Nếu tần số hoán vị gien bằng 0.4 ở đời con có 0.2 số cá thể mang kiểu hình lặn(aa,bb)D. Nếu tần số hoán vị gien bằng 0.5 ở đời con có 0.25 số cá thể mang kiểu hìnhlặn(aa,bb)

Hết

ĐÁP ÁN

Câu MĐ 109

Câu MĐ 109

Câu MĐ 109

Câu MĐ 109

Câu MĐ 109

Câu MĐ 109

1 D 11 D 21 D 31 B 41 B 51 B2 B 12 B 22 C 32 B 42 A 52 B3 D 13 D 23 C 33 A 43 D 53 D4 C 14 A 24 D 34 C 44 C 54 C5 D 15 B 25 B 35 D 45 A 55 A6 D 16 B 26 A 36 C 46 B 56 C7 A 17 C 27 A 37 B 47 A 57 B8 C 18 B 28 C 38 A 48 C 58 D9 C 19 C 29 B 39 A 49 B 59 A10 D 20 B 30 A 40 A 50 D 60 A

Page 90: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Sở GD-ĐT Ha Nôi ĐÊ THI THƯ ĐAI HOC LÂN 2 NĂM 2012-2013 Trường THPT Chuyên Nguyên Huê Môn: Sinh hoc; Khôi B

ĐÊ CHINH THƯC Thời gian lam bai: 90 phút, không kê thơi gian phat đê (Đê thi co 08 trang)

Mã đề: 153

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:

A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. C. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Câu 2. Chọn câu sai:A. Quần thể phân bố trong một phạm vi nhất định gọi là ổ sinh thái của quần thể.B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện thông qua hiệu quả nhóm.C. Cạnh tranh là một đặc điểm thích nghi của quần thể.D. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể giúp chúng khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.

Câu 3. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là

A. 11220. B. 11020. C. 11260. D. 11180. Câu 4. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn

A. 1200. B. 600. C. 2400. D. 1000. Câu 5. Đột biến đảo đoạn NST có thể gây ra sự hỏng một gen nào đó trong trường hợp

A. vị trí đứt ở vùng liền kề một gen nào đó.B. vị trí đứt ở giữa gen.C. vị trí đứt không thuộc vùng mã hóa một gen nào đó.D. vị trí đứt ở danh giới giữa hai gen.

Câu 6. Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến

A. đa bội. B. mất đoạn. C. chuyển đoạn. D. lệch bội. Câu 7. Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?

A. Khi đó cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo hướng tăng lên hoặc giảm xuống.

B. Khi đó lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổi đôi chút do biến đổi chỉ xảy ra ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóa của gen.

C. Khi đó lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARN polymerase giảm xuống, nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi.

D. Khi đó cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi kết quả thường là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường. Câu 8. Trong quá trình phát triển của sinh vật qua các đại địa chất, các diễn biến phân hóa cá xương. phát sinh lưỡng cư, côn trùng ở

A. kỉ Pecmi đại cổ sinh. B. kỉ Cambri đại cổ sinh.C. kỉ Đêvon đại cổ sinh. D. kỉ Silua đại cổ sinh.

Câu 9. Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh vàkhông có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:

Page 91: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Kiểu gen của những người: I1, II1, II4, II5 và III1 lần lượt là:A. aa, Aa, aa, Aa và Aa. B. XAXA, XAXa, XaXa, XAXA và XAXA.C. Aa, Aa, aa, Aa và Aa. D. XAXA, XAXa, XaXa ,XAXa và XAXa.

Câu 10. Người ta nghiên cứu trên một cánh đồng lúa có diện tích 3000m2, dự đoán trên đó chỉ có 60 con chuột trưởng thành (30 con đực và 30 con cái). Mỗi năm chuột đẻ 4 lứa, mỗi lứa đẻ 9 con (giả sử tỉ lệ đực, cái phù hợp nhất cho sự sinh sản là 1:1). Giả sử trong thời gian nghiên cứu không có sự tử vong và sự phát tán. Sau một năm mật độ chuột tăng lên là

A. 20 lần. B. 18 lần. C. 18.5 lần. D. 19 lần. Câu 11. Nhận xét nào dưới đây không phải là một quan sát hay suy luận trên cơ sở của chọn lọc tự nhiên?

A. Các loài sinh con cái nhiều hơn so với số lượng cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng.B. Ở một số loài chỉ một số lượng nhỏ cá thể con cái được sinh ra có thể sống sót.C. Những cá thể nào có tính trạng thích nghi nhất với môi trường thường sinh ra nhiều con hơn so với

những cá thể kém thích nghi với môi trường.D. Những cá thể thích nghi kém không bao giờ sinh con cái

Câu 12. Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.C. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.D. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

Câu 13. Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?

A. Trong giảm phân II ở bố, cặp NST số 21 không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.B. Trong giảm phân I ở mẹ, cặp NST số 21 không phân li, ở bố giảm phân bình thường.C. Trong giảm phân II ở mẹ, cặp NST số 23 không phân li, ở bố giảm phân bình thường.D. Trong giảm phân I ở bố, cặp NST số 23 không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng đối với một lưới thức ăn trong quần xã?A. Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải thì thực vật có sinh khối lớn nhất.B. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp.C. Khi một mắt xích trong lưới thức ăn bị biến động về số lượng cá thể, thông thường thì quần xã có

khả năng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.D. Trong lưới thức ăn một loài sinh vật có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn.

Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng năng lượng trong một hệ sinh thái?A. Tạo thành dòng qua hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ít dần qua các bậc dinh dưỡng.B. Có thể được chuyển đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác .C. Ít phụ thuộc vào nguồn năng lượng mặt trời.D. Tạo thành chu kì trong hệ sinh thái, được sử dụng lại liên tục.

Câu 16. Theo thuyết tiến hóa hiện đại chọn lọc tự nhiên đóng vai tròA. tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy

định kiểu hình thích nghi.B. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.C. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi.D. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích

nghi. Câu 17. Trong kĩ thuật cấy gen, để có thể tách các gen mã hóa cho những protein nhất định các enzyme restrictaza (enzyme giới hạn) phải có tính năng sau:

A. Thúc đẩy quá trình tháo xoắn các phân tử ADN.B. Lắp ghép các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung.C. Nhận ra và cắt đứt ADN ở những trình tự nucleotit xác định.D. Nối các đầu nucleotit tự do lại với nhau bằng các liên kết hóa trị.

Câu 18. Các đột biến ở tế bào chất có thể nhanh bị mất đi vìA. số lượng bào quan mang vật chất di truyền ở tế bào chất rất lớn và biến động. Khi xảy ra đột biến thì

luôn có một cơ chế sửa chữa làm cho đột biến không biểu hiện ra kiểu hình.B. số lượng bào quan mang vật chất di truyền ở tế bào chất rất lớn và biến động. Khi đột biến được phát

Page 92: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

sinh sẽ nhanh chóng được nhân lên thành nhiều bản sao. Do đột biến thường là có hại nên nó sẽ bị đào thải.C. số lượng bào quan mang vật chất di truyền ở tế bào chất rất lớn và biến động. Khi xảy ra đột biến ở

gen trong bào quan nào đó thì rất dễ được thay thế bằng các gen nằm ở các bào quan bình thường, cùng loại.

D. số lượng bào quan mang vật chất di truyền ở tế bào chất thường nhỏ và ít biến động vì vậy đột biến nào đó khi phát sinh sẽ không có cơ hội biểu hiện ra kiểu hình và bị loại bỏ bởi cơ chế sửa sai của tế bào. Câu 19. Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để

A. thay đổi mức phản ứng của giống gốc. B. cải tiến giống có năng suất thấp.C. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm. D. củng cố đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng.

Câu 20. Ở một loài động vật, xét 3 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX hoặc XY). Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể của loài trên có kiểu gen AaBbCcXd

EXDe,

người ta thấy 1/3 số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen tạo ra các loại giao tử mới. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường.

A. 12 hoặc 1. B. 16 hoặc 12. C. 12 hoặc 16. D. 12 hoặc 32 Câu 21. Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau nhiều là

A. ký sinh. B. ức chế cảm nhiễm. C. vật ăn thịt - con mồi. D. cạnh tranh. Câu 22. Trong các dạng đột biến gen thì

A. đột biến gen trội có nhiều ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa vì nó biểu hiện ngay ra ngoài kiểu hình mà đột biến gen trội thường có lợi cho sinh vật vì vậy có thể nhanh chóng tạo ra những dạng thích nghi thay thế những dạng kém thích nghi.

B. đột biến gen trội có nhiều ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì chỉ gen trội mới tạo ra kiểu hình thích nghi với điều kiện môi trường hiện tại vì vậy mà nó làm tăng giá trị thích nghi của quần thể trước sự thay đổi của điều kiện môi trường.

C. đột biến trội hay đột biến lặn đều có ý nghĩa như nhau đối với quá trình tiến hóa vì nó tạo ra alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

D. đột biến gen lặn có nhiều ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì khi nó tạo ra sẽ không biểu hiện ngay mà tồn tại ở trạng thái dị hợp, dù là đột biến có hại thì cũng không biểu hiện ngay ra kiểu hình vì vậy có nhiều cơ hội tồn tại và làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể. Câu 23. Biểu hiện nào sau đây không có nguyên nhân trực tiếp là do quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

A. Ong chúa mới nở giết chết các cấu trùng chưa nở.B. Cá mập non mới nở ăn các trứng chưa nở.C. Con voi đầu đàn khi già yếu bị đuổi ra khỏi đàn.D. Mức tử vong đột ngột tăng cao.

Câu 24. Một quần thể người gồm 20 000 người, có 4 nữ bị máu khó đông. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng, gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng (tỷ lệ nam nữ 1:1). Số lượng nam giới trong quần thể bị máu khó đông là.

A. 400. B. 200. C. 250. D. 300. Câu 25. Ở người, alen lặn m qui định khả năng tiết ra mùi thơm trong mồ hôi. Người có alen trội M không có khả năng tiết ra chất này. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen M bằng 0,95. Xác suất để một cặp vợ chồng bất kì trong quần thể này sinh ra một người con gái có khả năng tiết chất mùi thơm nói trên là

A. 2,5.10-3. B. 0,9975. C. 1,25.10-3 D. 0,25.10-3. Câu 26. Cho một hệ sinh thái rừng gồm các loài và nhóm loài sau: nấm, vi khuẩn, trăn, diều hâu, quạ, mối, kiến, chim gõ kiến, thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn, cây bụi, cỏ nhỏ. Các loài nào sau đây có thể xếp vào bậc dinh dưỡng 2?

A. Kiến, thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu. B. Nấm, mối, sóc, chuột, kiến.C. Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn. D. Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu.

Câu 27. Tính trạng do gen trong ti thể quy định sẽA. thay đổi khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác vì hệ gen trong nhân là

một phần hệ gen của ti thể.B. thay đổi khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác vì luôn có sự tương tác

giữa hệ gen trong nhân và hệ gen của ti thể.C. thay đổi khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác vì hệ gen trong ti thể là

một phần hệ gen trong nhân.D. tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác vì gen trong ti thể nằm ở tế

bào chất của tế bào. Câu 28. Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương tự?

Page 93: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. Cánh của chim và cánh của côn trùng. B. Cánh của dơi và tay của người.C. Ty thể của thực vật và ty thể của động vật. D. Não của mèo và não của chó.

Câu 29. Đơn vị sinh thái nào sau đây bao gồm cả nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh?A. Quần xã. B. Quần thể. C. Cá thể. D. Hệ sinh thái.

Câu 30. Ở sinh vật nhân sơ một nhóm gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành từng cụm có chung một cơ chế điều hòa gọi là operon. Việc tồn tại operon có ý nghĩa

A. Giúp một quá trình chuyển hóa nào đó xảy ra nhanh hơn vì các sản phẩm của gen có liên quan về chức năng cùng được tạo ra đồng thời, tiết kiệm thời gian.

B. Giúp cho gen có thể đóng mở cùng lúc vì có cùng một vùng điều hòa vì vậy nếu như đột biến ở vùng điều hòa thì chỉ ảnh hưởng đến sự biểu hiện của một gen nào đó ở trong operon.

C. Giúp tạo ra nhiều hơn sản phẩm của gen vì nhiều gen phân bố thành cụm sẽ tăng cường lượng sản phẩm vì vậy đáp ứng tốt với sự thay đổi của điều kiện môi trường.

D. Giúp cho vùng promoter có thể liên kết dễ dàng hơn với ARN polymerase vì vậy mà gen trong operon có thể cảm ứng dễ dàng để thực hiện quá trình phiên mã tạo ra sản phẩm khi tế bào cần. Câu 31. Phát biểu nào sau đây là đúng với tháp sinh thái?

A. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy rộng, đỉnh hẹp.B. Tháp số lượng luôn có dạng chuẩn.C. Tháp sinh khối luôn luôn có dạng chuẩn.D. Các loại tháp sinh thái đều có đáy rộng, đỉnh hẹp

Câu 32. Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là

A. 0,6A và 0,4a. B. 0,2A và 0,8a. C. 0,5A và 0,5a. D. 0,4A và 0,6a. Câu 33. Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li của Mendel là

A. số lượng cá thể đem lai phải lớn. B. cá thể đem lai phải thuần chủng.C. quá trình giảm phân xảy ra bình thường. D. tính trạng trội là trội hoàn toàn.

Câu 34. Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi là rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỷ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung trong cùng một thời điểm. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này? A. Cá voi xếp vào lớp thú là không đúng.

B. Các gen đột biến ở cá voi nhanh hơn so với người và dơi.C. Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.D. Do chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước tác động tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải

phẫu chi trước của cá voi. Câu 35. Các gen tiền ung thư có thể chuyển thành gen ung thư dẫn đến phát sinh ung thư. Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp nhất đẻ giải thích cho sự xuất hiện của những "trái bom hẹn giờ tiềm ẩn" này trong tế bào sinh vật nhân thực?

A. Các tế bào tạo ra các gen tiền ung thư khi tuổi của cơ thể tăng lên.B. Các gen tiền ung thư bắt nguồn từ sự lây nhiễm của virus.C. Các gen tiền ung thư là dạng đột biến của các gen thường.D. Các gen tiền ung thư bình thường có vai trò giúp điều hòa sự phân chia tế bào.

Câu 36. Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi

A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.B. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.C. hai cặp gen liên kết hoàn toàn.D. hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).

Câu 37. Chu trình sinh địa hóa là con đường tuần hoàn vật chấtA. trong nội bộ quần xã.B. từ môi trường vào cơ thể sinh vật và trở lại môi trường.C. giữa quần thể và sinh cảnh của nó.D. giữa hệ sinh thái và môi trường.

Câu 38. Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.B. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.

Page 94: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

C. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. D. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.

Câu 39. Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là

A. người và tinh tinh có chung tổ tiên tương đối gần.B. tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN.C. tinh tinh được tiến hóa từ người.D. người được tiến hóa từ tinh tinh.

Câu 40. Trong thực tế cơ thể tam bội thường bất thụ vì A. các giao tử bất thường sẽ mất cân bằng hệ gen có khả năng thụ tinh bình thường sinh ra con chỉ có

khả năng sinh sản sinh dưỡng.B. trong quá trình giảm phân tạo ra giao tử đơn bội không thể thụ tinh với các loại giao tử khác.C. không có sự tiếp hợp và trao đổi chéo trong giảm phân nên không tạo ra giao tử bình thường.D. xác suất để tạo ra giao tử đơn bội của cơ thể tam bội là rất nhỏ nên xác suất để các giao tử bình

thường kết hợp với nhau tạo ra hợp tử 2n lại nhỏ hơn nữa.II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41. Trong một hòn đảo biệt lập ở trạng thái cân bằng di truyền có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196 nam bị mù màu. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu?

A. 1 - 0,99513000 B. (0,07 x 5800)3000

C. 0,073000 D. 3000 x 0,0056 x 0,99442999

Câu 42. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 28, nếu có đột biến lệch bội xảy ra thìsố loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là

A. 24. B. 48. C. 36. D. 14. Câu 43. Quan sát quá trình tự nhân đôi ADN của vi khuẩn E. coli dưới kính hiển vi điện tử thấy vòng sao chép có 250 đoạn mồi (primer). Hỏi có tổng cộng bao nhiêu đoạn Okazaki trong vòng sao chép đó?

A. 252. B. 249. C. 248. D. 250. Câu 44. Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

A. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. B. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.C. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy. D. 100% cá chép không vảy.

Câu 45. Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là

A. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể. B. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. C. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.D. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.

Câu 46. Cho các nhân tố sau: (1) Biến động di truyền. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:

A. (1), (2). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (3). Câu 47. Cho 3 loại hình tháp sinh khối A, B, C (dưới đây) tương ứng với 3 quần xã I, II, III .

Page 95: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Hệ sinh thái bền vững nhất và kém bền vững nhất tương ứng làA. III và II. B. III và I. C. II và III. D. I và III.

Câu 48. Trong một hệ sinh thái, A. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới

môi trường và không được tái sử dụng. B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường

và được sinh vật sản xuất tái sử dụng. C. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường

và không được tái sử dụng. D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới

môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng. Câu 49. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

Câu 50. Cho một số hiện tượng sau :(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hơp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn

cho hoa của các loài cây khác.Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử ?A. (1), (4). B. (3), (4). C. (2), (3) D. (1), (2)

III. B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51. Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời

con là: A. 1 con lông trắng : 3 con lông màu. B. 5 con lông trắng : 3 con lông màu. C. 1 con lông trắng : 1 con lông màu. D. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.

Câu 52. Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?

A. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới

8oC.

B. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.

Page 96: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.

D. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Câu 53. Khi nói về chọn lọc ổn định, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Đây là hình thức chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình.

B. Quá trình chọn lọc chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen trong quần thể.

C. Quá trình chọn lọc diễn ra theo một số hướng khác nhau, trong mỗi hướng sẽ hình thành đặc điểm thích nghi với hướng chọn lọc.

D. Khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể bị thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất thì sẽ diễn ra chọn lọc ổn định. Câu 54. Plasmit là những cấu trúc di truyền nằm trong …… (N: nhân; T: tế bào chất) của vi khuẩn, có cấu trúc là một phân tử ADN xoắn, kép… (Th: dạng thẳng; V: dạng vòng) gồm khoảng 8000 đến 200.000 cặp nucleotit, có khả năng tự nhân đôi …..(Đ: độc lập; C: cùng 1 lần) với ADN của tế bào nhận.

A. N; Th; C B. T; V; Đ C. T; Th; C D. N; V; Đ Câu 55. Quần thể A có 1000 cá thể có kiểu gen AA, 300 cá thể có kiểu gen aa. Người ta thấy trong mùa sinh sản có 200 cá thể Aa từ quần thể khác đến quần thể A để hình thành quần thể B. Biết trong quần thể B các cá thể đều có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Người ta cho quần thể B tự phối qua 3 thế hệ, 4 thế hệ tiếp theo cho ngẫu phối thì cấu trúc di truyền của quần thể B ở thế hệ cuối cùng như thế nào?

A. 0,1254AA:0,8745Aa:0,0001aa. B. 0,4567AA:0,4356Aa:0,0177aa.C. 0,5128AA:0,2563Aa:0,2309aa. D. 0,5377AA:0,3912Aa:0,0711aa

Câu 56. Trong một ao cá, để ước lượng số lượng cá rô trong quần thể người ta dùng phương pháp bắt thả ngẫu nhiên. Người ta bắt ngẫu nhiên lên ngày đầu được 250 con sau đó tất cả đều được đánh dấu (không làm cho chúng bị thương). Ngày thứ 2 người ta bắt lên cũng ngẫu nhiên được 200 con thì có 50 con có đánh dấu. Biết trong hai ngày đó không có sự thay đổi nào về kích thước quần thể trong ao trên. Kích thước của quần thể cá rô trong ao trên là

A. 1000 con. B. 900 con. C. 1100 con. D. 1200 con. Câu 57. Ý nào dưới đây mô tả về chuỗi thức ăn là không đúng?

A. Các loài trong một chuỗi thức ăn có quan hệ với nhau về dinh dưỡng.B. Năng lượng qua các bậc dinh dưỡng giảm nhanh.C. Tất cả chuỗi thức ăn đều bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.D. Chuỗi thức ăn thường không bao gồm quá 7 loài sinh vật.

Câu 58. Cho các hoạt động của con người sau đây: (1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học. (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. (4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.

Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (3).

Câu 59. Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,4225BB + 0,4550Bb + 0,1225bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì

A. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi. D. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

Câu 60. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa

trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có

đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu

sắc hoa của loài trên do A. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn. B. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.C. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.

Page 97: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

D. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.

Đáp án mã đề: 15301. C; 02. A; 03. A; 04. A; 05. B; 06. A; 07. A; 08. C; 09. C; 10. D; 11. D; 12. A; 13. C; 14. A; 15. B; 16. D; 17. C; 18. C; 19. D; 20. D; 21. D; 22. D; 23. D; 24. B; 25. C; 26. B; 27. D; 28. A; 29. D; 30. A; 31. A; 32. C; 33. C; 34. D; 35. D; 36. D; 37. B; 38. A; 39. A; 40. D; 41. A; 42. D; 43. C; 44. B; 45. C; 46. D; 47. D; 48. C; 49. D; 50. C; 51. C; 52. A; 53. A; 54. B; 55. D; 56. A; 57. C; 58. A; 59. B; 60. C;

Page 98: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

Trường THPT chuyênNguyễn Huệ

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÊ THI THƯ ĐAI HOC LÂN THỨ 2NĂM HỌC 2012-2013

Môn: Sinh họcThời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian phát đề

Đề thi có 08 trang gồm 60 câu trắc nghiệm

Mã đề thi 142

Họ, tên thí sinh:..........................................................................Số báo danh:...............................................................................

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau

đó hình thành tế bào sống đầu tiên.B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng

tự nhân đôi và dịch mã.C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên

trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN

vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác.Câu 2: Một số ruồi giấm có một đột biến làm cho chúng bị run rẩy. Những ruồi giấm này được gọi là “ruồi run”. Có một phép lai dưới đây:

P: (đực) ruồi run x (cái) ruồi bình thườngF1: Tất cả ruồi đực bình thường, tất cả ruồi cái đều là ruồi run.F2: 136 ruồi đực là ruồi run, 131 ruồi đực bình thường, 132 ruồi cái là ruồi run, 137 ruồi cái bình thường.

Kiểu di truyền nào giúp giải thích tốt nhất cho gen run rẩy?A. Trội nằm trên NST thường hoặc lặn liên kết với NST X. B. Lặn nằm trên NST thường.C. Trội liên kết với NST X.D. Trội liên kết với NST Y.

Câu 3: Lai 2 dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, người ta thu được đồng loạt các cây hoa đỏ. Để kết luận hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng phải có thêm điều kiện. Điều kiện nào dưới đây không đúng?

A. Các gen tác động qua lại cùng quy định màu hoa.B. Tính trạng màu sắc hoa do một gen quy định.C. Nếu F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.D. Nếu lai phân tích F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Câu 4: Khi hai loài trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng chúng thường cạnh tranh nhau dẫn đến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái hẹp cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp?

A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Rừng lá rộng ôn đới.C. Thảo nguyên. D. Rừng taiga.

Câu 5: Công việc nào trong các công việc nêu dưới đây cần được làm đầu tiên trong quá trình chọn lọc tạo nên một giống vịt mới?

A. Lai các giống thuần chủng với nhau. B. Tạo dòng thuần.

C. Gây đột biến. D. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn

Câu 6: Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt làA. thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.B. đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên.C. rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới.D. rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.

Câu 7: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui

Page 99: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Khi thu hoạch, thống kê ở một quần thể, người ta thu được 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó kiểu hình hạt dài trắng chiếm tỷ lệ 4%, biết rằng tỷ lệ hạt tròn, trắng khác tỷ lệ hạt dài, đỏ. Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ đồng hợp trong quần thể là

A. 54%. B. 1%. C. 9%. D. 63%

Câu 8: Cho P: AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu?

A. 9/64. B. 7/32. C. 5/32. D. 1/4.

Câu 9: Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của opêron Lac là đúng?A. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó bị biến

đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành.B. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử ARN pôlimeraza không thể liên kết được với vùng vận

hành.C. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử prôtêin ức chế làm cho nó bị

biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành.D. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử prôtêin ức chế sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho

nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động.

Câu 10: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin lại vẫn không bị thay đổi. Nguyên nhân là do

A. mã di truyền có tính phổ biến. B. mã di truyền có tính thoái hóa.C. mã di truyền là mã bộ ba. D. mã di truyền có tính đặc hiệu.

Câu 11: Bằng chứng giải phẫu nào sau đây cho thấy sự tiến hoá của các loài trong sinh giới theo hình thức phân li?

A. Cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hoá.C. Cơ quan tương đồng. D. Cơ quan giống nhau.

Câu 12: Ở một loài hòa thảo, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động cộng gộp với nhau.Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm. Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệ lai F1 có độ cao trung bình 180cm. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 1/64. B. 9/16. C. 3/32. D. 27/64.

Câu 13: Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này sống cùng một chỗ. Ví dụ nào dưới đây không thuộc dạng cách li sinh sản?

A. Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo hoa khác nhau.B. Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos.C. Hai quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và ở phía trong bờ sông.D. Hai quần thể cá sống ở một hồ Châu phi có màu đỏ và màu xám.

Câu 14: Để tạo ưu thế lai về chiều cao cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao trung bình 120cm, một thứ có chiều cao trung bình 72 cm. Ở cây lai F1 có chiều cao trung bình 108cm. Chiều cao trung bình của những cây F2 là

A. 96. B. 102. C. 104. D. 106.

Câu 15: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do

A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu qua nhiều thế hệ.

B. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể qua

nhiều thế hệ.Câu 16: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi 2 gen cặp không alen (A,a và B,b) phân li độc lập, tác động qua lại theo sơ đồ sau:

gen A gen B

enzim A enzim B

Page 100: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Chất không màu Chất màu đen Chất màu xám.

Giao phối 2 cá thể thuần chủng khác nhau (lông đen và lông trắng) thu được F1 toàn cá thể lông xám. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là

A. 9 lông xám : 3 lông trắng : 4 lông đen. B. 9 lông xám : 3 lông đen : 4 lông trắng.C. 9 lông xám : 7 lông đen. D. 12 lông xám : 3 lông đen : 1 lông trắng.

Câu 17: Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng?A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.B. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp

gen.C. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính).D. Khi đột biến làm thay thế một cặp nuclêôtit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi

pôlipeptit.

Câu 18: Cơ thể mang kiểu gen ab

ABDd, mỗi gen qui định một tính trạng lai phân tích có hoán vị gen với tần

số 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:A. 9 : 9 : 3 : 3 : 1 : 1. B. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1.C. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. D. 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 19: Một nhà khoa học quan sát hoạt động của 2 đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?

A. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau.B. Các con ong của hai đàn có kích thước khác nhau.C. Các con ong của hai đàn bay giao hoan vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản.D. Các con ong của hai đàn kiếm ăn vào thời điểm khác nhau trong mùa sinh sản.

Câu 20: Theo quan niệm hiện đại, thì tần số alen trong quần thể sẽ bị thay đổi nhanh chóng do nguyên nhânA. khi kích thước của quần thể bị giảm mạnh.B. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau.C. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên.D. môi trường sống thay đổi theo một hướng xác định.

Câu 21: Tế bào của một loài sinh vật nhân sơ khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU, làm cho gen A biến thành alen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là:

A. A = T = 799; G = X = 401. B. A = T = 201; G = X = 399.C. A = T = 401; G = X = 799. D. A = T = 401; G = X = 199.

Câu 22: Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.B. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.C. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.D. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.

Câu 23: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt theo các cấp độ

A. ADN + histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.B. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.C. ADN + histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi crômatit → NST.D. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi crômatit → NST.

Câu 24: Cho các quy luật di truyền sau đây:1. Quy luật phân li2. Quy luật phân li độc lập.3. Quy luật tương tác gen.4. Quy luật liên kết gen.5. Quy luật hoán vị gen.

Các quy luật di truyền nào dưới đây phản ánh hiện tượng kiểu hình ở con có sự tổ hợp lại các tính trạng ở đời bố mẹ?

A. 1,2,4,5. B. 2, 4,5. C. 2, 5. D. 2,3,5.

Câu 25: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là đúng?

Page 101: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.

B. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.

C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.

D. En zim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.

Câu 26: Ở người gen h quy định máu khó đông, gen H bình thường, gen m quy định mù màu, gen M bình thường, hai cặp gen trên liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X đoạn không có trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường họ sinh được người con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh trên. Kiểu gen của người mẹ có thể là

A. X MH X m

h hoặc Xm H

X Mh . B. X M

H X Mh hoặc X M

H X mH .

C. X MH X m

h hoặc X MH X m

H . D. X MH X m

h hoặc X Mh XM

H.

Câu 27: Tế bào sinh hạt phấn của thể đột biến có kiểu gen AAaBb sẽ cho giao tử nào sau đây ?A. AaB ; AAB ; AAa ; Bb. B. AAB ; AAb ; AaB ; Aab.C. AaB ; ABb ; aBB ; aBb. D. AABb ; Aa ; Ab ; aBb.

Câu 28: Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở loài sinh vật nào sau đây?A. Sâu ăn lá. B. Chim sẻ. C. Dương xỉ. D. Vi khuẩn lam.

Câu 29: Cấu trúc di truyền của một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ thứ nhất là : 20AA: 10Aa : 10aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ thứ 4 là

A. 0,484375. B. 0,984375. C. 0,96875. D. 0,4921875.

Câu 30: Sự kiện nổi bật nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại Trung sinh làA. khí hậu khô, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần và bò sát ngự trị.B. khí hậu nóng và ẩm, cây có mạch và động vật di cư lên cạn.C. khí hậu khô và lạnh, cây có hoa ngự trị, phân hóa thú, chim và côn trùng.D. khí hậu khô và lạnh, phát sinh nhóm linh trưởng và xuất hiện loài người.

Câu 31: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 bậc dinh dưỡng)?A. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp.B. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm.C. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn.D. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn.

Câu 32: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, Số crômatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là

A. 1536. B. 384. C. 768. D. 192.

Câu 33: Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một số yếu tố, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

A. Số lượng con non của một lứa đẻ.B. Tỉ lệ đực/cái của quần thể.C. Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu.D. Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể.

Câu 34: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?

A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.B. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.C. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.

Câu 35: Nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái làA. hoạt động khai thác tài nguyên của con người.B. sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, hạn hán, cháy rừng.C. sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xãD. hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế.

Câu 36: Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:

A B

- +

Page 102: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệA. cộng sinh, hợp tác và hội sinh. B. kí sinh và ức chế cảm nhiễm.C. cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi. D. kí sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.

Câu 37: Nội dung nào dưới đây khi nói về cơ chế phát sinh đột biến NST là đúng?A. Do rối loạn quá trình nhân đôi của ADN đã dẫn đến đột biến nhiễm sắc thể.B. Do rối loạn phân li của một hoặc một số cặp NST dẫn đến đột biến đa bội.C. Do rối loạn trao đổi chéo và rối loạn phân li của NST dẫn đến đột biến lặp đoạn và mất đoạn.D. Do rối loạn phân li của NST dẫn đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 38: Một chu trình sinh địa hóa gồm các khâu nào sau đây?A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong

đất, nướcB. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ.C. Tổng hợp các chất, phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nướcD. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.

Câu 39: Xét một gen có 2 len A và a nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gọi p và q lần lượt là tần số tương đối của alen A và a, nếu tần số alen ở 2 giới bằng nhau thì cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là biểu thức nào sau đây?

A. p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa .B. 0,5p2XAXA + pqXAXa + 0,5q2XaXa + 0,5pXAY + 0,5qXaY.C. p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa + pXAY + qXaY.D. 0,5p2XAXA + 2pqXAXa + 0,5q2XaXa + 0,5p2XAY + 0,5q2XaY.

Câu 40: Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định.

Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là

A. ad

ADBb x

ad

adbb, hoán vị gen với tần số 28%.

B. aD

AdBb x

ad

adbb, hoán vị gen với tần số 28%.

C. ad

ADBb x

ad

adbb, liên kết gen hoàn toàn.

D. aD

AdBb x

ad

adbb, liên kết gen hoàn toàn.

II. PHẦN RIÊNG (10 câu). Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B).A. Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng, ... có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitơ (N), phốtpho (P), và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cácbon (C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do

A. thực vật có thể tạo ra cácbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời.B. các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cácbon có nguồn gốc từ không khí.C. các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cácbon từ

môi trường.D. lượng cácbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể.

Câu 42: Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền nào sau đây?

A. Quy luật phân li độc lập. B. Quy luật tương tác gen.C. Quy luât phân li. D. Quy luật liên kết gen và hoán vị gen.

Câu 43: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng. Lứa thứ nhất thu được toàn cây hoa đỏ. Lứa thứ hai có đa số cây hoa đỏ, trong đó có một cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ NST không thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Sự biến dị tổ hợp tạo nên cây hoa trắng.B. Có đột biến cấu trúc NST xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.

Page 103: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

C. Có đột biến gen, xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.D. Có đột biến dị bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.

Câu 44: Bệnh phêninkêto niệu do A. thừa enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin thành tirozin trong cơ thể. B. thiếu enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin thành tirozin trong cơ thể.C. thiếu axit amin phêninalanin trong khi đó thừa tirozin trong cơ thể. D. bị rối loạn quá trình lọc axit amin phêninalanin trong tuyết bài tiết.

Câu 45: Bằng chứng nào có liên quan đến quá trình phát sinh chủng loại đã xác nhận con người có nguồn gốc từ động vật?

A. Bằng chứng tế bào học về bộ NST B. Bằng chứng về hiện tượng lại giốngC. Bằng chứng phân loại học phân tử D. Bằng chứng về giải phẫu so sánh.

Câu 46: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto niệu ở người?A. chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.B. sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.C. chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.D. sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.

Câu 47: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100A0 tham gia phiên mã 3 lần. Trên mỗi mã sao có 5 ribôxôm cùng trượt qua 1 lần để dịch mã. Số lượt phân tử tARN đến phục vụ cho quá trình tổng hợp các chuỗi pôlipeptit dịch từ gen nói trên là:

A. 7470. B. 7485. C. 7455. D. 7500.

Câu 48: Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai,... thì yếu tố nào sau đây ảnh hưỡng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?

A. Sức sinh sản và mức độ tử vong. B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn.C. Số lượng kẻ thù ăn thịt. D. Sự phát tán của các cá thể.

Câu 49: Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là

A. 4%. B. 4% hoặc 20%. C. 2%. D. 4% hoặc 2%.

Câu 50: Tại sao cách li địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?A. Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.B. Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới.C. Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.D. Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.

B. Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51: Nội dung nào đúng với hiện tượng đa hình cân bằng di truyền trong quần thể?1. Không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác.2. Có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác.3. Có sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen.4. Các thể dị hợp thường tỏ ra có ưu thế so với thể đồng hợp tương ứng về sức sống, khả năng sinh sản,

khả năng phản ứng thích nghi trước ngoại cảnh.

Đáp án đúng làA. 1,2,4. B. 1,2,3. C. 2,3,4. D. 1,3,4.

Câu 52: Để phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen Moocgan không sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. tự thụ phấn. B. lai thuận nghịch. C. lai phân tích. D. phân tích cơ thể lai.

Câu 53: Nội dung nào đúng với chu trình các chất khí?A. Phần lớn các chất đi qua quần xã ít bị thất thoát và hoàn lại cho chu trình.B. Phần lớn các chất tách ra đi vào vật chất lắng đọng nên gây thất thoát nhiều.C. Các chất tham gia vào chu trình có nguồn dự trữ từ vỏ Trái Đất.D. Phần lớn các chất đi qua quần xã bị thất thoát và không hoàn lại cho chu trình.

Câu 54: Trên một cây hầu hết các cành đều có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to, cắt một đoạn cành có lá to này đem trồng người ta thu được cây có tất cả các lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích

Page 104: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

đúng hiện tượng trên?A. Cây có lá to được hình thành do đột biến đa bội.B. Cây có lá to được hình thành do đột biến cấu trúc NST.C. Cây có lá to được hình thành do đột biến lệch bội.D. Cây có lá to được hình thành do đột biến gen.

Câu 55: Ưu điểm của phương pháp lai tế bào làA. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.B. tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài rất

khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.C. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.D. tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống thông

thường không thể thực hiện được

Câu 56: Bộ lông của gà được xác định bởi 2 cặp gen không alen di truyền độc lập. Ở một cặp, gen trội A xác định bộ lông màu, gen lặn a xác định bộ lông trắng. Ở cặp kia, gen trội B át chế màu, gen lặn b không át chế màu. Cho 2 nòi gà giao phối với nhau được F1: 13 lông trắng : 3 lông màu. Cho lai phân tích nòi gà ở P thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời lai là

A. 3 lông trắng : 1 lông có màu. B. 3 lông có màu : 1 lông trắng.C. 5 lông trắng : 3 lông có màu. D. 3 lông trắng : 5 lông có màu.

Câu 57: Một alen đột biến hiếm gặp trong quần thể sau một thời gian ngắn lại trở nên phổ biến trong quần thể. Nguyên nhân nào trong số các nguyên nhân sau đây giải thích đúng nhất cho trường hợp trên?

A. Do tốc độ đột biến của gen này xảy ra cao bất thường.B. Do môi trường sống có nhiều tác nhân đột biến.C. Do môi trường sống liên tục thay đổi theo một hướng xác định.D. Do đột biến lặp đoạn NST tạo ra nhiều gen.

Câu 58: Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì

A. hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là thấp.B. sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên và hầu hết năng lượng mặt trời sau khi đến Trái đất được

phản xạ lại vào trong vũ trụ.C. các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt

mồi.D. các sinh vật sản xuất (như thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ (như

chim, thú).

Câu 59: Một tế bào sinh dục của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, một nửa số tế bào con tiếp tục tham gia giảm phân, tổng số phân tử ADN trong các tế bào con ở kì sau của lần giảm phân 2 là

A. 192. B. 1536. C. 768. D. 384.

Câu 60: Ở người gen A - máu đông bình thường, gen a - máu khó đông nằm trên NST X. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ không bị bệnh, sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Xác suất sinh con trai thứ hai mắc bệnh là

A. 75%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Page 105: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

ĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ MÔN SINH THI THỬ LẦN 4 – NĂM 2012

142 1 A 295 1 A 308 1 D 463 1 D 510 1 D 631 1 B142 2 C 295 2 D 308 2 B 463 2 B 510 2 A 631 2 B142 3 A 295 3 B 308 3 B 463 3 D 510 3 D 631 3 D142 4 A 295 4 C 308 4 C 463 4 A 510 4 B 631 4 C142 5 B 295 5 C 308 5 A 463 5 D 510 5 A 631 5 A142 6 D 295 6 B 308 6 C 463 6 D 510 6 D 631 6 B142 7 C 295 7 D 308 7 B 463 7 B 510 7 A 631 7 A142 8 D 295 8 D 308 8 D 463 8 A 510 8 C 631 8 B142 9 C 295 9 B 308 9 C 463 9 A 510 9 D 631 9 D142 10 B 295 10 C 308 10 D 463 10 B 510 10 D 631 10 B142 11 C 295 11 C 308 11 B 463 11 C 510 11 C 631 11 D142 12 C 295 12 C 308 12 B 463 12 A 510 12 C 631 12 A142 13 B 295 13 B 308 13 A 463 13 B 510 13 A 631 13 C142 14 B 295 14 B 308 14 B 463 14 B 510 14 B 631 14 A142 15 D 295 15 B 308 15 D 463 15 A 510 15 C 631 15 C142 16 B 295 16 D 308 16 C 463 16 C 510 16 C 631 16 A142 17 D 295 17 D 308 17 C 463 17 B 510 17 D 631 17 B142 18 D 295 18 C 308 18 A 463 18 D 510 18 C 631 18 A142 19 C 295 19 A 308 19 A 463 19 B 510 19 C 631 19 C142 20 A 295 20 C 308 20 C 463 20 B 510 20 A 631 20 C142 21 D 295 21 A 308 21 D 463 21 B 510 21 A 631 21 D142 22 B 295 22 D 308 22 D 463 22 D 510 22 D 631 22 C142 23 B 295 23 B 308 23 B 463 23 A 510 23 B 631 23 D142 24 B 295 24 B 308 24 D 463 24 D 510 24 B 631 24 D142 25 D 295 25 B 308 25 B 463 25 C 510 25 C 631 25 D142 26 A 295 26 A 308 26 A 463 26 C 510 26 B 631 26 B142 27 B 295 27 A 308 27 C 463 27 B 510 27 A 631 27 D142 28 A 295 28 C 308 28 D 463 28 A 510 28 D 631 28 C142 29 C 295 29 D 308 29 D 463 29 D 510 29 C 631 29 A142 30 A 295 30 C 308 30 A 463 30 B 510 30 B 631 30 C142 31 A 295 31 A 308 31 B 463 31 C 510 31 C 631 31 D142 32 C 295 32 A 308 32 A 463 32 D 510 32 C 631 32 C142 33 C 295 33 D 308 33 C 463 33 C 510 33 D 631 33 C142 34 D 295 34 C 308 34 B 463 34 C 510 34 A 631 34 C142 35 C 295 35 D 308 35 A 463 35 C 510 35 B 631 35 A142 36 D 295 36 B 308 36 A 463 36 C 510 36 A 631 36 B142 37 D 295 37 A 308 37 B 463 37 A 510 37 B 631 37 A142 38 A 295 38 B 308 38 C 463 38 B 510 38 B 631 38 C142 39 B 295 39 A 308 39 B 463 39 D 510 39 C 631 39 C142 40 B 295 40 C 308 40 D 463 40 B 510 40 C 631 40 A142 41 B 295 41 A 308 41 B 463 41 A 510 41 D 631 41 A142 42 C 295 42 B 308 42 A 463 42 C 510 42 B 631 42 D142 43 C 295 43 A 308 43 C 463 43 D 510 43 B 631 43 D142 44 B 295 44 C 308 44 A 463 44 B 510 44 B 631 44 B142 45 D 295 45 B 308 45 D 463 45 A 510 45 C 631 45 A142 46 D 295 46 B 308 46 D 463 46 D 510 46 A 631 46 D142 47 B 295 47 D 308 47 A 463 47 D 510 47 D 631 47 D142 48 C 295 48 A 308 48 D 463 48 D 510 48 D 631 48 A142 49 A 295 49 D 308 49 C 463 49 A 510 49 A 631 49 A142 50 A 295 50 C 308 50 C 463 50 D 510 50 B 631 50 B142 51 D 295 51 D 308 51 C 463 51 A 510 51 D 631 51 A142 52 A 295 52 A 308 52 D 463 52 C 510 52 A 631 52 C142 53 A 295 53 A 308 53 D 463 53 A 510 53 B 631 53 A142 54 A 295 54 D 308 54 D 463 54 C 510 54 C 631 54 B142 55 D 295 55 D 308 55 C 463 55 C 510 55 A 631 55 B142 56 A 295 56 D 308 56 A 463 56 A 510 56 C 631 56 B142 57 C 295 57 C 308 57 B 463 57 A 510 57 B 631 57 A142 58 A 295 58 D 308 58 A 463 58 A 510 58 A 631 58 B

Page 106: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

142 59 C 295 59 A 308 59 A 463 59 A 510 59 A 631 59 C142 60 D 295 60 C 308 60 C 463 60 C 510 60 A 631 60 B

Page 107: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2012 THPT THANH MIỆN (HẢI DƯƠNG)

Môn: SINH HỌC; Khối B

Thời gian làm bài 90 phút (không kể hời gian phát đề)

( Đề gồm 06 trang )

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1. Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen B quy định mũi cong, gen D quy định lông mi dài trội hoàn toàn so với gen a quy định tóc thẳng, gen b quy định mũi thẳng, gen d quy định lông mi ngắn. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Bố và mẹ đều có tóc xoăn, mũi cong, lông mi dài sinh được đứa con có tóc thẳng, mũi thẳng, lông mi ngắn. Kiểu gen của bố và của mẹ là

A. Bố : AAbbDd và mẹ : AaBbdd B. Bố và mẹ đều là: AaBbDd

C. Bố : AaBbDd và mẹ : AABbDd D. Bố : AaBBDd và mẹ : AABbDd

Câu 2. Một quần thể bị cách li kích thước nhỏ thương dễ trai qua hình thành loài mới hơn một quần thể kích thước lớn là do

A. nhiều trường hợp bị sai sót hơn trong giảm phân.

B. chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt gen nhiều hơn.

C. dễ bị chảy dòng gen hơn.

D. chứa một lượng đa dạng di truyền hơn.

Câu 3. Các nhà nghiên cứu đã sử dụng các virut để tổng hợp các gen từ nhiều vi trùng gây bệnh. Các virut này

A. Được dùng như các vectơ trong nhân bản vô tính các gen.

B. Đã được dùng để điều trị gen ĐB cho người.

C. Có thể dùng để chế tạo vacxin

D. Được dùng để đề phòng an toàn cho các phòng thí nghiệm

Câu 4. Cho sơ đô pha hê vê một bênh ơ ngươi do một đôt biên gen lăn năm trên NST thương quy đinh như sau:

Nữ không mắc bệnh

Nam không mắc bệnh.

Nữ mắc bệnh

Nam mắc bệnh?

I

III

II

?

Page 108: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Căp vơ chông ơ thê hê III hi vọng sinh con bình thường vơi xac suât là

A. 4

3B.

8

1 C.

6

1 D.

6

5

Câu 5. Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1và F2 là

A. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.

B. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.

C. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.

D. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.

Câu 6. Ở ruồi giấm gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định thân đen. Phép lai ruồi đực thân xám với ruồi cái thân đen thu được F1 50% ruồi thân xám; 50% ruồi đen. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên thế hệ F2 có tỷ lệ các kiểu gen là

A. 0,125BB:0, 5Bb:0,375bb. B.0,375BB:0, 625Bb:0,5625bb

C. 0,25BB:0,5Bb:0,25bb D. 0,5625BB:0,375Bb:0,0 625bb.

Câu 7. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn là do

A. hệ sinh thái dưới nước đa dạng sinh học hơn. B. môi trường nước không bị mặt trời đốt nóng.

C. môi trường nước có nhiệt độ ổn định. D. môi trường nước giàu dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn.

Câu 8. Khi quyên nguyên thuy co cac hơp chât:

A. CH4, NH3, CO2, H2O. B. CH2, CH3, O2, CH4.

C. CH2, O2, N2, CH4, C2H2, H2O. D. C2H2, O2, CH4, NH3.

Câu 9. Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?

A. XAXAY, XaXaY. B. XAY, XaY.

C. XAXAY, XaY. D. XAXaY, XaY.

Câu 10. Một plasmid có 105 cặp nuclêôtit tiến hành tự nhân đôi 3 lần, số liên kết hóa trị nối giữa các nuclêôtit được hình thành là

A. 16.105 B. ( 2.105 -2 ) . 8 C. ( 2.105 -2 ) . 7 D. 14.105

Page 109: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Câu 11. Bệnh bạch tạng là một bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường gây nên. Ở một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trung bình cứ 10000 người thì có 1 người biểu hiện bệnh này. Tỉ lệ người mang gen gây bệnh nhưng không biểu hiện bệnh trong quần thể là

A. 0,099 B. 0,198 C. 0,0198 D. 0,011

Câu 12. Biết tằm có bộ NST 2n = 28. Để phân biệt đực cái ngay từ giai đoạn trứng người ta đã dùng cách gây đột biến chuyển đoạn

A. không tương hỗ gen quy định màu trứng từ NST 10 sang NST X.

B. tương hỗ gen quy định màu trứng từ NST X sang NST số 10.

C. không tương hỗ gen quy định màu trứng từ NST X sang NST số 10.

D. tương hỗ gen quy định màu trứng từ NST số 10 sang NST X.

Câu 13. Trong sản xuất kháng sinh bằng công nghệ tế bào, người ta sử dụng tế bào ung thư vì

A. có thể giảm được độc tính của tế bào ung thư để chữa bệnh ung thư.

B. chúng có khả năng tổng hợp nhiều loại kháng thể khác nhau.

C. chúng có khả năng phân chia liên tục.

D. chúng dễ dàng lây nhiễm vào động vật.

Câu 14. Trong mô đang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm hai. Tế bào thuộc nhóm một đang ở X, tế bào thuộc nhóm hai đang ở Y. X và Y lần lượt là:

A. pha G2 và pha G1 B. pha G1 và kì đầu

C. kì đầu và kì giữa. D. pha G2 và kì đầu

Câu 15. Xét bốn cặp gen nằm trên bốn cặp NST tương đồng. Bố có kiểu gen dị hợp ba cặp alen, đồng hợp một cặp alen còn mẹ có kiểu gen dị hợp một cặp alen, đồng hợp ba cặp alen. Số kiểu giao phối tối đa có thể xảy ra là

A. 32. B. 186 C. 256 D. 128

Câu 16. Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim ADN polymeraza di chuyển

A. theo chiều 3’ → 5’ và ngược chiều với chiều của mạch khuôn.

B. theo chiều 5’→ 3’ và ngược chiều với chiều của mạch khuôn.

C. theo chiều 5’ → 3’và cùng chiều với chiều của mạch khuôn.

D. ngẫu nhiên tùy từng đoạn gen.

Câu 17. Tại sao nói quần thể là 1 hệ mở?

A. Vì quần thể có quan hệ qua lại với môi trường.

B. Vì các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.

Page 110: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

C. Vì quần thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường.

D. Vì quần thể có cấu trúc đặc trưng.

Câu 18. Cà độc dược có 2n = 24. Một thể đột biến giảm phân bình thường tạo giao tử, trong đó loại giao tử có 13 NST chiếm 50%. Thể đột biến đó là

A. thể một B. thể một kép C. thể ba kép D. thể bốn

Câu 19. Giả sử trong quá trình phát sinh giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số là 18%. Khi cho lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh cụt với thân đen cánh dài thu được F1 tất cả đều thân xám cánh dài. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 sẽ là:

A. 25% thân xám cánh cụt : 50% thân xám cánh dài : 25% thân đen cánh dài.

B. 70,5% thân xám cánh dài : 4,5% thân xám cánh cụt : 20,5% thân đen cánh cụt : 4,5%thân đen,cánh dài.

C. 41% thân xám cánh dài; 41% thân xám cánh cụt; 9% thân đen cánh cụt; 9% thân đen cánh dài.

D. 75% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh cụt.

Câu 20. Trong điều hoà hoạt động gen của ôperon Lac ở E.coli, đường lactozo có vai trò:

A. hoạt hoá enzim ARN pôlimeraza.

B. ức chế gen điều hoà, ngăn cản tổng hợp protein ức chế.

C. vô hiệu hoá protein ức chế, giải phóng gen vận hành.

D. giải ức chế và kích thích hoạt động phiên mã của gen cấu trúc.

Câu 21. Ở loài sinh sản hữu tính, bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào trong cùng một cơ thể là nhờ

A. quá trình nguyên phân.

B. sự kết hợp quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

C. quá trình phân chia tế bào và phân hoá tế bào

D. quá trình giảm phân.

Câu 22. Vì sao tần số đột biến gen tự nhiên rất thấp nhưng ở thực vật, động vật, tỉ lệ giao tử mang đột biến về gen này hay gen khác là khá lớn?

A. Vì những giao tử mang đột biến gen có sức sống cao hơn dạng bình thường.

B. Vì thực vật, động vật có hàng vạn gen.

C. Vì cơ thể mang đột biến gen thích nghi cao với sự thay đổi của môi trường.

D. Vì chọn lọc tự nhiên luôn giữ lại những giao tử mang đột biến gen có lợi.

Câu 23. Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 - 35 0C, khi nhiệt độ xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 - 35 0C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và cao hơn 420C cá bị chết. Nhận định nào sau đây không đúng?

Page 111: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn cá rô phi vì khoảng thuận lợi hẹp hơn.

B. Từ 20C đến 44 0C là giới hạn sống của cá chép.

C. Từ 5,6oC - 42 0C là giới hạn sinh thái của cá rô phi đối với nhiệt độ.

D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì giới hạn sinh thái rộng hơn.

Câu 24. Có 3 tế bào sinh tinh trùng đều có kiểu gen AaBbDdEegh

GH tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi

chéo thì tối đa sẽ cho số loại tinh trùng là

A. 64 B. 12 C. 16 D. 8

Câu 25. Một loài có 2n= 24. Quan sát một tế bào của loài thấy có 23 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường nhưng kích thước không đổi. NST khác thường này có thể được hình thành do đột biến NST dạng

A. Chuyển đoạn không tương hỗ. B. Lặp đoạn nhỏ.

C. Đảo đoạn mang tâm động. D. Đảo đoạn ngoài tâm động.

Câu 26. Trong một tổ hợp lai giữa 2 dòng hành thuần chủng củ trắng với củ đỏ, ở đời F 1 thu được tất cả đều củ trắng, ở đời F2 thu được tỉ lệ kiểu hình12 củ trắng: 3 củ đỏ: 1 củ vàng. Biết rằng các gen qui định tính trạng màu sắc củ nằm trên NST thường. Chọn ngẫu nhiên 2 cá thể F2 củ đỏ lai với nhau, theo lí thuyết xác suất thu được củ vàng ở F3 là

A. 4

1. B. 2

1. C.

16

1

. D. 9

1.

Câu 27. Nội dung nào giải thích hiện tượng bên cạnh những loài sâu có màu xanh lẫn với màu của lá còn có những loài sâu có màu sắc sặc sỡ nổi bật trên nền môi trường?

A. Do đột biến phát sinh theo nhiều hướng khác nhau.

B. Do tác động của chọn lọc tự nhiên theo những hướng khác nhau.

C. Do tác động của chọn lọc tự nhiên dựa trên tính biến dị của SV.

D. Do tác động của chọn lọc nhân tạo trong quá trình sản xuất.

Câu 28. Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò

A. điều hòa tỉ lệ đực cái ở các quần thể, đảm bảo cân băng quần xã.

B. điều hòa các nhóm tuổi trong quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã.

C. điều hòa mật độ các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã.

D. điều hòa nơi ở của các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã.

Câu 29. Cho các phương pháp sau:

(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.

(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.

Page 112: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

(3) Lai khác dòng.

(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.

Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:

A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2).

Câu 30. Cho gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (P0) có 1 cá thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có

A. 0,75% hạt đỏ: 0,25% hạt trắng. B. 0,5 hạt đỏ: 0,5 hạt trắng.

C. 0,168 hạt đỏ: 0,832 hạt trắng. D. 0,31 hạt đỏ: 0,69 hạt trắng.

Câu 31. Kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống

A. phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

B. phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D. phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 32. Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 4 alen thuộc đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 6 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là

A. 324. B. 294. C. 300. D. 35.

Câu 33. Xét các sinh vật sau:

1. nấm rơm. 2. nấm linh chi. 3. Vi khuẩn hoại sinh. 4. rêu bám trên cây. 5. dương xỉ.

Những sinh vật có chức năng tạo ra nguồn chất hữu cơ đầu tiên trong hệ sinh thái là

A. 1, 4 và 5. B. 2, 3 và 5. C. 4 và 5. D. 1,2,4 và 5.

Câu 34. Xét trong một cơ thể có kiểu gen AabbDdeg

EG. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân

tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là

A. 48 tế bào. B. 24 tế bào C. 36 tế bào. D. 30 tế bào

Câu 35. Ở người, sự rối loạn phân li cặp NST số 21 trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng lần phân bào 2 cua 1 trong 2 tế bào con sẽ tạo ra

A. 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu NST 21.

B. 1 tinh trùng bình thường, 2 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu NST 21.

C. 2 tinh trùng thiếu NST 21 và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21.

Page 113: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

D. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu NST 21.

Câu 36. Các loài cá ăn sinh vật nổi thường có cơ quan lọc thức ăn là bộ lược mang. Số que mang của mỗi bộ lược mang đặc trưng cho từng loài như sau: loài I-55, loài II-77, loài III- 56 và loài IV - 44. Khi sống trong cùng 1 môt trường, cặp nào sau đây có hiện tượng cạnh tranh mạnh nhất?

A. II và III. B. I và III. C. I và II. D. II và IV.

Câu 37. Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?

A.

abd

ABD

× aBd

AbDB. ad

ADBb × ad

ADBb

C. AabD

Bd × Aa

bD

Bd D.

aBD

Abd ×

aBD

Abd

Câu 38. Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh penixiclin vào vi khuẩn E.coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ penixiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ

A. sinh trưởng và phát triển bình thường.

B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.

C. sinh trưởng và phát triển tốt khi thêm vào môi trường loại thuốc kháng sinh khác.

D. bị tiêu diệt hoàn toàn.

Câu 39. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa không chịu chi phối của

A. cách li địa lí. B. Chọn lọc tự nhiên.

C. cách li sau hợp tử. D. quá trình sinh sản.

Câu 40.Trong vườn cây có múi thường loài kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thường thả kiến đỏ vào sống vì kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Xét mối quan hệ giữa: 1. rệp cây và cây có múi; 2. quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi; 3. quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi; 4. quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây. Tên các quan hệ trên theo thứ tự là:

A. 1. Quan hệ hỗ trợ 2. hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi

B. 1. Quan hệ hỗ trợ 2. hội sinh 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi

C. 1. Quan hệ kí sinh 2. hội sinh 3. động vật ăn thịt con mồi 4. cạnh tranh

D. 1. Quan hệ kí sinh 2. hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con

Page 114: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

mồi

II. PHẦN RIÊNG (10 câu)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)

A. Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41. Một mARN rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit là:

AUGAXUAAXUAXAAGXGA. Nếu đột biến xảy ra làm mất nuclêôtit nuclêôtit loại X ở vị trí 12 trên mARN thì chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ARN nói trên có số axit amin là:

A. 5 B. 4 C. 6 D. 3

Câu 42. Theo quan niệm của Đac - Uyn, " biến dị cá thể" được hiểu là biến dị

A. không xác định. B. đột biến.

C. không di truyền. D. xuất hiện đồng loạt.

Câu 43. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài;79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên

A. Aabd

BD × aa

bd

bd B.

ab

ABDd ×

ab

abdd

C. aD

AdBb ×

ad

adbb D.

ad

ADBb ×

ad

addd

Câu 44. Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là

A. sinh khối ngày càng giảm.

B. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.

C. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.

D. số lượng loài ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.

Câu 45. Nhịp độ tiến hoá được chi phối bởi nhân tố chủ yếu nào?

A. Cường độ của chọn lọc tự nhiên. B. Sự đa dạng vốn gen của quần thể.

D. Sự thay đổi điều kiện địa chất -khí hậu. D.Tần số đột biến.

Câu 46. Ở cá chép, kiểu gen Aa quy định cá không có vẩy, kiểu gen aa quy định cá có vẩy, kiểu gen AA làm trứng không nở. Cho cá chép không vẩy lai với nhau , theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là

A. 3 không vẩy: 1 có vẩy. B. 1 không vẩy: 2 có vẩy.C. 2 không vẩy: 1 có vẩy. D. 100% không vẩy.

Câu 47. Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

Page 115: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.

C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.

D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.

Câu 48. Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?

A. Aa × aa. B. XAXa × XAY. C. AA × Aa. D. XAXA × XaY.

Câu 49. Loài nào sau đây không tham gia vào quá trình khoáng hóa vật chất?

A. Vi khuẩn nitrobacter. B. Vi khuẩn lam.

C. Vi khuẩn pseudomonas. D. Nấm micrococus.

Câu 50. Một loài có 2n= 14. Một hợp tử nguyên phân liên tiếp ba đợt môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 112 NST đơn. Thể đột biến thuộc dạng:

A. Thể không hoặc thể một. B. Thể ba kép hoặc thể bốn.

C. Thể một kép hoặc thể bốn. D. Thể thể không hoặc thể một kép.

B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51. Nguyên nhân của hiện tượng đa hình cân bằng là

A. Các ĐB và biến dị tổ hợp luôn xuất hiện trong quần thể,CLTN không ngừng tác động

B. Các quần thể đều ở trạng thái cân bằng và ổn định, không có một dạng nào có ưu thế trội hơn hẳn để thay thế các dạng khác

C. Quá trình CLTN diễn ra theo nhiều hướng trên một quần thể

D. Không có sự thay thế hoàn toàn alen này bằng một alen khác,các cá thể dị hợp về một gen hay nhiều gen được ưu tiên duy trì

Câu 52. Với 3 loại nuclêôtit A, G, U có thể hình thành tối đa số loại codon mã hóa axit amin là

A. 27 B. 8 C. 24 D. 25

Câu 53. Sự hóa đen của các loài bướm vùng công nghiệp là kết quả của chọn lọc tự nhiên theo hình thức

A. chọn lọc vận động. B. chọn lọc đồng quy.

C. chọn lọc ổn định. D. chọn lọc phân hóa.

Câu 54. Nhận xét nào dưới đây về nhịp sinh học ở sinh vật là không đúng?

A. Ở vùng lạnh, sinh vật thường có phản ứng chu kỳ mùa rõ.

B. Nhịp sinh học không di truyền được.

Page 116: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

C. Ở vùng xích đạo, sinh vật thường có phản ứng chu kỳ mùa không rõ.

D. Nhịp sinh học giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống.

Câu 55. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp NST khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên, biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là

A. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.

B. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.

C. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.

Câu 56. Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là

A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

Câu 57. Biết tính trạng màu sắc ở đại mạch do gen thuộc tế bào chất quy định.

Cho P ♀ xanh lục x ♂ lục nhạt thu được F1, cho F1 tự thu phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là

A. 50% xanh lục: 50% lục nhạt. B. 75% xanh lục: 25% lục nhạt.

C. 100% xanh lục D. 100% lục nhạt.

Câu 58. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?

A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.

B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.

Câu 59. Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. ABb và A hoặc aBb và a. B. ABB và abb hoặc AAB và aab.C. Abb và B hoặc ABB và b. D. ABb và a hoặc aBb và A.

Page 117: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Câu 60. Trong cac hoat đông sau: 1. Đăp đâp ngăn sông lam thuy điên.

2. Sư dung biên phap sinh hoc trong nông nghiêp. 3. Khai thac nhưng cây gô lơn trong rưng.

4. Khai pha đât hoang. 5. Tăng cương sư dung chât tây rưa lam sach mâm bênh trong đất va nươc.

Nhưng hoat đông nao la điêu khiên diên thê sinh thai theo hương co lơi cho con ngươi va thiên nhiên?

A. 1, 3, 4. B. 1, 2, 3, 5. C. 2, 3, 4 D. 2, 4, 5.

--------------------------------------------------- HẾT ---------------------------------------------------

Page 118: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM 2012

Môn: SINH HỌC; Khối B

Câu Đáp án Giải thích

1 B Vì con tóc thẳng, mũi thẳng, lông mi ngắn có kiểu gen aabbdd = abd x abd nên. Kiểu gen của bố và của mẹ phải là AaBbDd

2 B3 A4 D Xét thế hệ III: tỉ lệ con mắc bệnh là 1/3 x 1/2 = 1/6 → hi vọng sinh con bình

thường là 1 – 1/6 = 5/65 D Tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính6 D ruồi F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5Bb: 0,5bb

→ tần số alen B = 0,75, tần số alen b = 0,25→ F2 ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ kiểu gen 0,5625BB:0,375Bb:0,0 625bb.

7 C8 A9 D Vì mẹ bị mù màu có kiểu gen XaXa nên, người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu

bình thường phải có KG XAXaY 10 D Lưu ý: plasmid là ADN dạng vòng nên số liên kết hóa trị nối giữa các nuclêôtit

trong 1 phân tử là 2.105 ( có 105 cặp nuclêôtit)11 C Lưu ý: tính tần số alen lặn từ quần thể cân bằng, người mang gen gây bệnh nhưng

không biểu hiện bệnh có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2pq.12 A ứng dụng di truyền liên kết giới tính13 C14 B Vì pha G1 ADN chưa tự nhân đôi.15 C Số kiểu gen của bố = 8, số kiểu gen của mẹ 32

→ Số kiểu giao phối tối đa = 8 x 32 = 25616 B17 A18 C Giao tử có 13 NST là n + 1 chiếm tỉ lệ 50% → Thể đột biến là 2n + 1+ 119 A Lưu ý: ruồi giám hoán vị gen ở con cái, phép lai F1: Ab/aB x Ab/aB20 C21 A Lưu ý: bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào trong cùng một cơ thể22 B23 A24 B Lưu ý: Mỗi tế bào của cơ thể đó giảm phân sinh tinh trùng có hoán vị gen cho tối

đa 4 loại tính trùng nên 3 tế bào cho tối đa 12 loại tinh trùng.25 C Lưu ý: Tâm động ở vị trí khác thường nhưng kích thước không đổi.26 D Lưu ý: Chọn ngẫu nhiên 2 cá thể F2 củ đỏ và xác suất thu được củ vàng ở F3 là: 2/3

x 2/3 x 1/4 = 1/927 B Lưu ý: Bên cạnh những loài sâu có màu xanh lẫn với màu của lá còn có những loài

sâu có màu sắc sặc sỡ.28 C29 C30 D Lưu ý: thế hệ ban đầu có 1/3Aa: 2/3aa

→ thế hệ thứ 4 có: 1/36AA: 10/36Aa: 25/36aa →11/36đỏ: 25/36 trắng31 C32 B Lưu ý: Công thức tính số kiểu gen phần quần thể ngẫu phối, gen thuộc đoạn không

tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X khác gen trên NST thường.33 C Lưu ý: sinh vật có chức năng tạo ra nguồn chất hữu cơ đầu tiên là SV sản xuất34 A Lưu ý: tấn số hoán vi = 16%

→Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là 16% x 2 x 150 = 4835 D Lưu ý: rối loạn phân li cặp NST sô 21 ở lần phân bào 2 cua 1 trong 2 tế bào con 36 B Lưu ý: cặp cạnh tranh mạnh nhất.

Page 119: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

37 B38 A39 A40 D41 D Lưu ý: sau đột biến xuất hiện bộ ba kết thúc UAA42 A43 C44 B45 A46 C47 A48 D Lưu ý: một gen có hai alen là A và a tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen chứng tỏ

gen thuộc vùng không tương đồng trên NST giới tính X.49 B50 B Lưu ý: số NST trong 1 tế bào là: 112/7 = 1651 D52 C Lưu ý: số loại codon mã hóa axit amin 53 A54 B55 A56 B57 C58 A59 D60 C

Page 120: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

ĐỀ SỐ 15 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2012 -2013 Môn: Sinh học

(Thời gian làm bài 90 phút; 50 câu trắc nghiệm)

Họ tên thí sinh:……………………………………… Số báo danh:…………………

Chú ý: Thí sinh làm phần tự chọn nâng cao thì thêm số 1, làm phần tự chọn cơ bản thì thêm số 2 vào chữ số hàng trăm của mã đềI. Phần chung ( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1. Có 1 đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ dị hợp tử về đột biến trên?

A. 15 B. 2 C. 40 D. 4 Câu 2. Ở cà chua ,tính trạng màu sắc ,hình dạng quả ,mỗi tính trạng do 1 gen quy định .Đem 2 cây thuần chủng đỏ tròn và vàng bầu dục lai với nhau thu được F1 100% đỏ tròn .Cho F1 lai với nhau thi ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó đỏ bầu dục chiếm 9%. Nhận xét nào sau đây là đúng : 1. Hoán vị gen với f = 36% 2. Hoán vị gen với f = 48% 3. Hoán vị gen với f = 20% 4. Hoán vị gen với f = 40%

A. 1,2 B. 3,4 C. 1 D. 1,3 Câu 3. Theo số liệu thống kê về tổng nhiệt hữu hiệu (độ-ngày) cho các giai đoạn sống của sâu Sòi hại thực vật: Trứng: 117,7; Sâu: 512,7; Nhộng: 262,5; Bướm:27. Biết rằng ngưỡng nhiệt phát triển của sâu Sòi là 80C, nhiệt độ trung bình ngày 23,60C sâu Sòi hoá nhộng ngủ đông từ 1/11 đến 1/3 dương lịch. Số thế hệ của sâu sòi sau 1 năm là A. 8 thế hệ. B. 2 thế hệ. C. 4 thế hệ. D. 6 thế hệ. Câu 4. Số kiểu giao tử của mẹ mang 2 trong số n NST của bà ngoại là 28. Biết cấu trúc các cặp NST tương đồng đều khác nhau, quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn và đột biến. Tỉ lệ giao tử của mẹ mang 3 NST trong số các NST của ông ngoại là:

A. 28 B. 28/256 C. 56 D. 56/256 Câu 5. Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d quy định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD : lông đen, Dd : tam thể, dd : lông vàng). Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực : 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái : 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể.Tần số các alen D và d trong quần thể ở điều kiện cân bằng lần lượt là:

A. 0,654 và 0,346. B. 0,871 và 0,129. C. 0,726 và 0,274. D. 0,853 và 0,147. Câu 6. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F 1

toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2 , Xác suất để có đúng 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao nhiêu: A. 0,07786 B. 0,177978 C. 0,03664 D. 0,31146 Câu 7. Những thành tựu nào là thành tựu của công nghệ gen:1.Tạo giống bông kháng sâu hại. 2. Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại 3. Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt. 4. Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống.5. Cừu Đoly 6. Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa 7. Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người

A. 1,4,6,7 B. 1,4,5,7 C. 1,2,4,5,7 D. 1,3,4,6,7 Câu 8. Một loài thú, locut quy định màu lông gồm 3 alen theo thứ tự át hoàn toàn như sau: A > a 1 > a trong đó alen A quy định lông đen, a1- lông xám, a - lông trắng. Quá trình ngẫu phối ở một quần thể có tỷ lệ kiểu hình là 0,51 lông đen: 0,24 lông xám: 0,25 lông trắng. Tần số tương đối của 3 alen

Mã đề: 156

Page 121: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

là: A. A = 0, 5 ; a1 = 0,2 ; a = 0,3 B. A = 0, 4 ; a1= 0,1 ; a = 0,5

C. A = 0,3 ; a1= 0,2 ; a = 0,5 D. A = 0,7 ; a1= 0,2 ; a = 0, 1 Câu 9. Trong điều kiện sống khó khăn ở các khe chật hẹp vùng nước sâu của đáy biển, một số cá đực Edriolychnus schmidti kí sinh trên con cái. Đây là một ví dụ về mối quan hệ

A. ức chế cảm nhiễm. B. cạnh tranh cùng loài. C. hỗ trợ cùng loài. D. kí sinh - vật chủ. Câu 10. Câu nào sau đây đúng về tiến hóa:

A. Làm thay đổi thành phần di truyền của 1 quần thể B. Làm thay đổi KG của 1 cá thể qua thời gian

C. Phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể D. Là yếu tố tạo nên sự giống nhau giữa bố mẹ và con cái Câu 11. Câu nào sau đây đúng? I. Trong BDTH, VCDT không bị biến đổi mà chỉ tổ hợp lại còn trong đột biến có sự thay đổi VCDT. II. Các BDTH luôn luôn xuất hiện ở thế hệ sau còn đột biến có thể xuất hiện ngay trong đời cá thể. III. Các BDTH là nguồn nguyên liệu quan trong cung cấp cho chọn giống và tiến hoá còn đột biến vì ảnh hưởng đến sức sống sinh vật nên vai trò kém quan trọng hơn`. IV. BDTH có thể định hướng được, còn các đột biến tự nhiên thường xuất hiện ngẫu nhiên, vô hướng. Câu trả lời:

A. I, II B. I, II, III, IV C. I, II, IV D. I, II, III Câu 12. Mạch 1 của gen có: A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có: G2 = 300; X2 = 400. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là:

A. A= 200; U = 100; G = 300; X = 400 B. A= 199; U = 99; G = 300; X = 399C. A= 100; U = 200; G = 400; X = 300 D. A= 99; U = 199; G = 399; X = 300

Câu 13. Vùng khởi động (P) là 1 đoạn đặc biệt của......... được nhận biết bởi..............A. ARN/ARN pôlimeraza B. ADN/đoạn mồi

C. ADN/ADN pôlimeraza D. ADN/ARN pôlimeraza Câu 14. Một quần thể bướm gồm 900 con, tần số alen quy định cấu tử chuyển động nhanh của 1 enzim: p=0,7,tần số alen quy định cấu tử chuyển động chậm: q= 0,3. Có 90 con bướm từ quần thể này nhập cư đến 1 quần thể có q =0,8. Tần số alen của quần thể mới là:

A. p= 0,25 và q= 0,75 B. p= 0,75 và q= 0,25 C. p= 0,7 và q= 0,3 D. p= 0,3 và q= 0,7 Câu 15. Những đặc điểm nào sau đây là của người tối cổ: 1. Trán còn thấp và vát. 2. gờ hốc mắt nhô cao. 3. không còn gờ trên hốc mắt. 4. hàm dưới có lồi cằm rõ. 5. xương hàm thô. 6. xương hàm bớt thô. 7. hàm dưới chưa có lồi cằm. 8. trán rộng và thẳng.

A. 1,3,8. B. 3,4,8. C. 1,2,5,7 D. 1,2,4,5. Câu 16. Nghiên cứu 1 quần thể chim cánh cụt gồm 2000 cá thể người ta nhận thấy tỉ lệ sinh sản, tử vong hàng năm khoảng 4,5% và 1,25% so với tổng số cá thể của quần thể. Kích thước của quần thể là bao nhiêu sau thời gian 2 năm:

A. 2132 B. 2097 C. 2067 D. 2130 Câu 17. Một nhà tự nhiên học nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi cỏ và nhận thấy rằng 1 loài chim luôn ngăn cản bướm không hút mật trên các hoa màu xanh. Điều gì sẽ xảy ra các con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ ?

A. Không có sự thay đổi về ổ sinh thái của bướm

Page 122: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

B. Ổ sinh thái của bướm được mở rộngC. Ổ sinh thái của bướm sẽ thu hẹp

D. Lúc đầu ổ sinh thái của bướm mở rộng, sau đó thu hẹp lại Câu 18. Quá trình nào ảnh hưởng quan trọng nhất tới sự vận động của chu trình cacbon?

A. Hô hấp thực vật và động vật B. Sự lắng đọng cacbonC. Đốt cháy nhiên liệu hoá thạch D. Quang hợp của thực vật

Câu 19. Người ta hay sử dụng virut làm thể truyền trong nghiên cứu thay thế gen bệnh ở người bằng các gen lành là vì:

A. Bằng cách này gen lành có thể tồn tại trong tế bào chất mà không bị enzim phân huỷB. Bằng cách này gen lành có thể chèn vào được NST của ngườiC. Bằng cách này gen lành có thể được nhân lên thành nhiều bản sao trong tế bào người thay thế

gen gây bệnhD. Dùng virut làm thể truyền ít gây tác dụng xấu hơn là dùng plasmit làm thể truyền

Câu 20. Trong 1 quần thể, giá trị thích nghi của các kiểu gen là AA = 1, A a = 1 , aa = 0. Phản ánh quần thể đang diễn ra :

A. Chọn lọc ổn định B. Sự ổn định và không có sự chọn lọc nào. C. Chọn lọc gián đoạn hay phân li. D. Chọn lọc vận động. Câu 21. Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa:1.quan hệ giữa rệp cây và cây có múi 2. quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi 3. quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi4.quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây. Câu trả lời theo thứ tự sau :

A. 1. Quan hệ hỗ trợ 2.hội sinh 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồiB. 1. Quan hệ hỗ trợ 2.hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồiC. 1. Quan hệ kí sinh 2.hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồiD. 1. Quan hệ kí sinh 2.hội sinh 3. động vật ăn thịt con mồi 4. cạnh tranh

Câu 22. Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hoá vì:A. Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vậtB. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sảnC. Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mớiD. Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần

thể gây nên bởi các nhân tố tiến hoá Câu 23. Cà độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 3 lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ

A. 75%. B. 25% C. 87,5% D. 12,5%. Câu 24. Cho sơ đồ tháp sinh thái năng lượng sau đây:

Cáo: 9,75 . 103 KcalThỏ : 7,8 . 105 Kcal

Cây xanh : 12 . 106 KcalSinh vật bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên có hiệu suất sinh thái bằng: A. 2% B. 1.25%. C. 3% D. 4% Câu 25. 3 cặp gen dị hợpAaBbDd nằm trên 2 cặp NST thường, trong đó 2 cặp Aa, Bb liên kết trên 1 cặp NST. Cho F1 x F1 tạo ra F2 có kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 4%. Biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, trội hoàn toàn, hoán vị gen ở 2 bên F1 như nhau. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F2 là:

A. 49,5% B. 16,5% C. 66,0% D. 54,0% Câu 26. Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,2 AaBb: 0,3aaBB: 0,3aabbNếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là:

A. 30% B. 12,25% C. 35% D. 5,25%

Page 123: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Câu 27. Một lát mỏng bánh mì để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên bề mặt bánh. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau 2 tuần có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt miếng bánh. Quan sát đó mô tả:

A. Sự cộng sinh giữa các loài B. Sự phân huỷC. Quá trình diễn thế D. Sự ức chế - cảm nhiễm

Câu 28. Ở chim, Pt/c: lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết KG, F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài, thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số HVG của chim trống F1 là: A. 5% B. 25% C. 10% D. 20% Câu 29. Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y) các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X), . Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là

A. 142 B. 115 C. 84 D. 132 Câu 30. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Mỗi loài động vật hay thực vậtđã phát sinh trong một thời kì lịch sử nhất định, tại một vùng nhất định

B. Hệ động vật trên các đảo đại lục thường nghèo nàn và gồm những loài có khả năng vượt biển như dơi, chim. Không có lưỡng cơ và thú lớn nếu đảo tách xa ra khỏi đất liền

C. Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li, những vùng địa lí tách ra càng sớm càng có nhiều dạng sinh vật đặc hữu và dạng địa phương

D. Đặc điểm của hệ động vật ở đảo là bằng chứng về quá trình hình thành loài mớidưới tác dụng của CLTN và cách li địa lí Câu 31. Đâu là kết luận sai về quá trình tiến hoá của sự sống trên trái đất ?

A. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và những tế bào sống đầu tiên .

B. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai sau đó là cơ thể sinh vật nhân sơ đầu tiên.

C. Tiến hoá sinh học là giai đoạn tiến hoá từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay.

D. Tiến hoá hoá học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ . Câu 32. Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

A. aB

Ab x ab

Ab; f = 37,5% B. aB

Ab x aB

Ab; f = 8,65%

C. ab

AB x ab

AB; hoán vị 1bên với f = 25% D. ab

AB x ab

Ab; f = 25%

Câu 33. Trình tự các loài nào trong số trình tự các loài nêu dưới đây được sắp xếp đúng theo trình tự thời gian tiến hoá 1. người đứng thẳng (H.erectus) 2.người khéo léo (H.habilis) 3.người hiện đại (H.sapiens) 4.người Neandectan,

A. 2,1, 3, 4 B. 2, 1,4, 3 C. 1, 2, 3,4 D. 2, 4, 3,1 Câu 34. Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ, trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Lai P: ♂ RRr (2n+1) x ♀ RRr (2n+1), tỉ lệ kiểu hình ở F1 là

A. 5 đỏ: 1 trắng. B. 17 đỏ: 1 trắng. C. 11 đỏ: 1 trắng. D. 35 đỏ: 1 trắng. Câu 35. Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen?

Page 124: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. Vùng kết thúc. B. Vùng bất kì ở trên gen. C. Vùng điều hoà. D. Vùng mã hoá. Câu 36. Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau:Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi pôlipeptit chỉ gồm 5 axit amin. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã trên gen

A. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (2) -> (1) B. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (1) -> (2)

C. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (2) -> (1) D. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (1) -> (2) Câu 37. Lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai:- Phép lai 1: đỏ x đỏ F1: 75% đỏ, 25% nâu. - Phép lai 2: vàng x trắng F1: 100% vàng. - Phép lai 3: nâu x vàng F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng. Từ kết quả trên, thứ tự các alen từ trội đến lặn là

A. nâu vàng đỏ trắng. B. đỏ nâu vàng trắng. C. nâu đỏ vàng trắng. D. vàng nâu đỏ trắng. Câu 38. Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây?

A. Trong 1 TB có mang gen đột biến sẽ có 2 loại lục lạp xanh và trắng.B. Làm cho toàn cây hoá trắng do không tổng hợp được chất diệp lục. C. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình

nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.D. Lục lạp sẽ mẩt khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng

Câu 39. Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:

A. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen đồng nhất B. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.

C. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen thuần chủng. D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Câu 40. Một người đàn ông bình thường lấy người vợ thứ nhất ( bình thường ) đã sinh ra một người con bị bệnh u xơ nang. Sau đó anh này ly dị vợ và đi lấy một người vợ thứ hai. Khi được tin người anh của vợ thứ hai đã chết vì bệnh u xơ nang anh đã đi đến bác sĩ tư vấn di truyền hỏi xem đứa con sắp sinh của mình có khả năng bị u xơ nang không. Câu trả lời nào dưới đây của bác sĩ tư vấn là đúng? Biết rằng bố mẹ của người vợ thứ hai không ai bị bệnh.

A. Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,250 B. Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,083 C. Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,167 D. Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,063II. Phần tự chọn (Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 2 phần)A. Phần nâng cao (10 câu, từ câu 41a đến câu 50a)Câu 41a. Tế bào ban đầu có 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là: AaBbDd. Khi tế bào này giảm phân bình thường thì ở kì giữa giảm phân II người ta có thể gặp tế bào có thành phần gen là: A. AaBbDd B. AABBaa C. AabbDD D. AAbbDD Câu 42a. Quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng:

A. Tiến hoá của các loài sinh vật B. Diễn thế sinh tháiC. Suy giảm đa dạng sinh học D. Mất cân bằng sinh học trong quần xã

Câu 43a. Bệnh Alcapton niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menden. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh lấy một người vợ có người anh trai

Page 125: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh.

A. 1/16 B. 4/9 C. 1/9 D. 1/4 Câu 44a. Người ta lai bồ câu cái đầu xám với bồ câu trống đầu trắng thuộc nòi bồ câu đưa thư, F 1

thu được 1 cái đầu xám : 1 đực đầu xám : 1 đực đầu trắng. Tính trạng này được di truyền: A. gen trong tế bào chất B. gen liên kết hoàn toàn trên NST giới tính C. gen tồn tại trên NST thường D. gen gây chết liên kết với giới tính

Câu 45a. Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải, nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như sau: 1. khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen kháng thuốc 2. sâu tơ đã hình thành khả năng kháng thuốc do nhiều gen chi phối. 3. khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do chọn lọc tự nhiên tích lũy các alen kháng thuốc ngày càng nhiều. 4. sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết đượcGiải thích đúng là

A. 1,4 . B. 2,3. C. 1,2. D. 1,3. Câu 46a. ĐB mất đoạn NST có thể có vai trò: 1. xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen 2. loại bỏ đi những gen có hại không mong muốn 3. làm mất đi 1 số tính trạng xấu không mong muốn 4. giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốnCâu trả lời đúng là: A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4 Câu 47a. Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài. -Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ : 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng-Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là:

A. P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb B. P: AaBb; cây 1: Aabb; cây 2: AaBb C. P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb D. P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb Câu 48a. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Kết quả phân li KH của phép lai (Aa,Bb) x (Aa,Bb) có điểm nào giống nhau giữa 3 quy luật PLĐL, LKG và HVG: A. % (aaB-)+ %(aabb) = 25% B. Tất cả các phương án trả lời đều đúng. C. % (A-bb)+ %(aabb) = 25% D. %(A-bb) = %(aaB-) Câu 49a. Ở 1 loài: cơ thể cái có 1 cặp NST trao đổi đoạn tại 1 điểm, còn cơ thể đực giảm phân bình thường. Qua thụ tinh tạo ra được 512 kiểu tổ hợp. Biết loài có bộ NST gồm các cặp NST có cấu trúc khác nhau. Bộ NST của loài là:

A. 2n= 8. B. 2n= 46. C. 2n=10. D. 2n= 14. Câu 50a. Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố có vai trò: A. Điều chỉnh mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.

B. Điều chỉnh sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể. C. Điều chỉnh kiểu phân bố cá thể trong quần thể.

D. Điều chỉnh cấu trúc tuổi của quần thể.B. Phần cơ bản (10 câu, từ câu 41b đến câu 50b)Câu 41b. Điểm khác nhau trong kĩ thuật cấy gen với plasmit và với phage làm thể truyền là:

A. Tất cả các phương án trả lời của câu. B. Phage có thể tự xâm nhập tế bào phù hợp.

C. Chuyển gen bằng phage bị hạn chế là chỉ chuyển được gen vào vi khuẩn thích hợp với từng loại phage nhất định.

D. Sự nhân lên của phage diễn ra trong vùng nhân, sự nhân lên của plasmit diễn ra trong tế bào

Page 126: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

chất. Câu 42b. Ở ruồi giấm, B: mắt thỏi, b: mắt kiểu dại, các alen đều liên kết với NST giới tính X, không có alen trên Y. Ruồi giấm cái mắt thỏi đồng hợp giao phối với ruồi giấm đực mắt kiểu dại, tần số alen B trong đời F1 và các đời sau sẽ là: A. 0,5 B. ¼ C. 1 D. 2/3 Câu 43b. Nhiệt độ làm tách 2 mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở 1 số đối tượng SV khác nhau được kí hiệu từ A => E như sau: A = 36 OC ; B = 78 OC ; C = 55OC ; D = 83 OC; E= 44OC. Trình tự sắp xếp các loài SV nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotit của các loài SV nói trên theo thứ tự tăng dần?

A. A→ B → C → D →E B. A → E → C → B → DC. D → B → C → E → A D. D→ E → B → A → C

Câu 44b. Khi nghiên cứu về chim cánh cụt, người ta phát hiện thấy: Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài 1,2 m; nặng 34 kg ( loài 1), loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉ dài 50 cm; nặng 4-5 kg (loài 2). Hãy dự đoán nơi sống của 2 loài chim này?

A. Loài 2 sống ở vùng xích đạo, loài 1 sống ở Nam cực B. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở vùng xích đạo

C. Loài 1 sống ở vùng xích đạo, loài 2 sống ở Nam cực D. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở nam cực Câu 45b. Ở bệnh thiếu máu do hồng cầu hình liềm trong phân tử ..... (A: HbA, S: HbS, F: HbF) phân tử globin ..... (α: alpha, β: bêta) axit amin ở vị trí thứ 6 là axit glutamic bị thay bởi ..... (L: lơxin, V: valin, A: asparagin):

A. A, α, L B. S, β, V C. S, α, A D. A, β, V Câu 46b. Nhân tố tiến hóa có hướng là : A. giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên. B. đột biến và giao phối không ngẫu nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen. D. quá trình chọn lọc tự nhiên. Câu 47b. Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn là bằng chứng về tác động nào của chọn lọc tự nhiên: A. Sự đào thải các alen lặn có hại. B. Sự bảo tồn các alen có lợi. C. Sự đào thải các alen trội có lợi . D. Sự tích lũy các alen có lợi. Câu 48b. Ở ruồi giấm 2n = 8. Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn không cùng 1 lúc thì số giao tử được tạo ra là:

A. 24.9 B. 24.3 C. 24.6 D. 24.27 Câu 49b. Loài nào sau đây giới tính được xác định bởi số lượng NST?

A. Không có loài nào B. Ong, kiến, mối C. Động vật có vú D. Chim, bướm Câu 50b. Cho con đực thân đen mắt trắng t/c lai với con cái thân xám mắt đỏ t/c được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái:100% thân xám mắt đỏ. Ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật: 1, Di truyên trội lặn hoàn toàn 2. Gen nằm trên NST X, di truyền chéo 3. liên kết gen không hoàn toàn 4. Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳngPhương án đúng là:

A. 1,2,3 B. 1,2,4 C. 2,3,4 D. 1,3,4

ĐÁP ÁN

1C 2D 3C 4D 5B 6D 7D 8C 9 B 10 A

Page 127: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

11 C 12 B 13C 14A 15C 16A 17B 18D 19B 20D

21C 22D 23D 24B 25A 26B 27C 28D 29D 30B

31B 32D 33B 34B 35C 36C 37B 38B 39A 40C

41a D 42a A 43a C 44a D 45a B 46a A 47a D 48a B 49a A 50a B

41b A 42b D 43b C 44b A 45b D 46b A 47b D 48b A 49b B 50b A

Page 128: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

C©u 1 : Cho các ví dụ sau:- Ở chim sẻ ngô, khi mật độ là 1 đôi/ha thì số lượng con nở ra trong 1 tổ là 14, khi mật độ tăng lên 18 đôi/ha thì số lượng con nở ra trong 1 tổ chỉ còn 8 con.- Ở voi châu Phi, khi mật độ quần thể bình thường thì trưởng thành ở tuổi 11 hay 12 và 4 năm đẻ một lứa; khi mật độ cao thì trưởng thành ở tuổi 18 và 7 năm mới đẻ một lứa.- Khi mật độ mọt bột lên cao, có hiện tượng ăn lẫn nhau, giảm khả năng đẻ trứng, kéo dài thời gian phát triển của ấu trùng.Các ví dụ trên nói lên ảnh hưởng của mật độ đến đặc trưng nào của quần thể?

A. Sức sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.

B. Khả năng chống chịu với các điều kiện sống của môi trường.

C. Tỉ lệ các nhóm tuổi của quần thể. D. Mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần thể.

C©u 2 : Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai AB/abXDXd x AB/abXDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng là

A. 2,5%. B. 5%. C. 6,25%. D. 3,75%.C©u 3 : Vì sao hệ động vật và thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mĩ có một số loài cơ bản giống nhau

nhưng cũng có một số loài đặc trưng?A. Đầu tiên, tất cả các loài đều giống nhau

do có nguồn gốc chung, sau đó trở nên khác nhau do chọn lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau.

B. Đại lục Á, Âu và Bắc Mĩ mới tách nhau (từ kỉ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện trước đó và những loài khác nhau xuất hiện sau.

C. Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự nhau dẫn đến sự hình thành hệ động, thực vật giống nhau, các loài đặc trưng là do sự thích nghi với điều kiện địa phương.

D. Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc Mĩ nhờ cầu nối ở eo biển Berinh ngày nay.

C©u 4 : Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là

A. có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn.

B. cấu trúc ADN hệ gen ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống với vi khuẩn.

C. khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành khuẩn lạc.

D. ti thế rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh.

C©u 5 : Cơ chế xuất hiện đột biến tự nhiên và đột biến nhân tạo cho thấy:A. Khác về cơ bản, chỉ giống về hướng biểu

hiện.B. Giống nhau về bản chất, chỉ khác về tốc độ,

tần số.C. Giống nhau về cơ bản, chỉ khác về

nguyên nhân gây đột biến.D. Hoàn toàn giống nhau.

C©u 6 : Ở người, có nhiều loại protein có tuổi thọ tương đối dài. Ví dụ như Hêmôglobin trong tế bào hồng cầu có thể tồn tại vài tháng. Tuy nhiên, cũng có nhiều protein có tuổi thọ ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ thậm chí vài phút. Lợi ích của các protein có tuổi thọ ngắn này là gì?

A. chúng là các protein chỉ được sử dụng một lần.

B. các protein tồn tại quá lâu thường làm tế bào bị ung thư.

C. chúng cho phép tế bào kiểm soát các hoạt động của mình một cách chính xác và hiệu quả hơn.

D. chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp các protein khác.

C©u 7 : Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự hình thành loài mới?A. Quá trình hình thành loài bằng con

đường địa lí và con đường sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau.

B. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh

Page 129: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

thái khác nhau.C. Loài mới được hình thành bằng con

đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chậm chạp.

D. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể khác loài dễ dẫn đến hình thành loài mới.

C©u 8 : Cổ Hươu cao cổ là một tính trạng đa gen. Trong các thung lũng ở Kênia người ta nghiên cứu thấy chiều dài trung bình cổ của Hươu cao cổ ở 8 thung lũng có số đo như sau: 180cm;185cm; 190cm; 197,5cm; 205cm; 210cm; 227,5cm; 257,5cm . Theo anh(chị) sự khác nhau đó là do

A. hưởng của môi trường tạo ra các thường biến khác nhau trong quá trình sống.

B. chiều dài cổ có giá trị thích nghi khác nhau tuỳ điều kiện kiếm ăn ở từng thung lũng.

C. chiều cao cây khác nhau, Hươu phải vươn cổ tìm thức ăn với độ cao khác nhau.

D. nếu không vươn cổ lên cao thì phải chuyển sang thung lũng khác để tìm thức ăn.

C©u 9 : Phát biểu nào sau đây là không đúng về bản đồ di truyền?A. Đơn vị đo khoảng cách giữa các gen trên

nhiễm sắc thể được tính bằng 1% tần số hoán vị gen hay 1cM.

B. Bản đồ di truyền giúp ta tiên đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai.

C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về vị trí và khoảng cách giữa các gen trên từng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của một loài.

D. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp các nucleotit trong phân tử ADN của một nhiễm sắc thể

C©u 10 : Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi

A. hợp tử đã phát triển thành phôi. B. tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng.C. nhân của tinh trùng đã đi vào trứng

nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng.D. hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi.

C©u 11 : Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?A. Cánh chim và cánh côn trùng. B. Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng.C. Cánh dơi và tay người. D. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng.

C©u 12 : Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen b bị đột biến thành gen B và gen C bị đột biến thành gen c. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?

A. aaBbCC, AabbCc, AaBbCc. B. aaBbCc, AabbCC, AaBBcc.C. AaBbCc, aabbcc, aaBbCc. D. AAbbCc, aaBbCC, AaBbcc.

C©u 13 : Sự tổ hợp của 2 giao tử đột biến (n-1-1) và (n-1) trong thụ tinh sẽ sinh ra hợp tử có bộ nhiễm sắ thể là

A. (2n -3) hoặc (2n -1 -1 -1). B. (2n – 2 -1) và (2n – 1 – 1- 1).C. (2n-3) và (2n-2 -1). D. (2n – 2 -1) hoặc (2n – 1 – 1- 1).

C©u 14 : Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y) các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X). Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là

A. 142. B. 84. C. 132. D. 115.C©u 15 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và

AaBbDd, xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn làA. 85,9375%. B. 43,75%. C. 28,125%. D. 71,875%.

C©u 16 : Cho các ví dụ sau:- Gieo ngải dại ở mật độ 100.000 hạt trên 1m2 thì giữa những cây con có một sự cạnh tranh mạnh mẽ, nhiều cây con bị chết, mật độ quần thể giảm đi rõ rệt.- Mọt bột cây trong môi trường nuôi cấy có 64g bột thì số lượng cá thể đạt ở mức cực đại là 1750 cá thể. Nếu môi trường chỉ có 16 gam bột thì số lượng cá thể tối đa chỉ đạt được 650 cá thể.Các ví dụ trên đề cập đến khái niệm sinh thái nào?

A. Cơ chế điều hòa mật độ quần thể. B. Đấu tranh cùng loài.C. Khống chế sinh học. D. Mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường.

C©u 17 : Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở những điểm nào sau đây?1. Chọn lọc tự nhiên không tác động riêng rẽ đối với từng gen mà đối với toàn bộ kiểu gen.

Page 130: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

2. Chọn lọc tự nhiên không tác động tới từng cá thể riêng rẽ mà tác động đối với toàn bộ quần thể.3. Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.4. Làm rõ vai trò của chọn lọc tự nhiên theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.Phương án đúng là

A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4.C©u 18 : Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của ADN ớ sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân

sơ là1. sự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử ADN.2. ở sinh vật nhân chuẩn, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN, còn sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm.3. các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ dài hơn các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân chuẩn.4. mạch ADN mới của sinh vật nhân chuẩn được hình thành theo chiều 5’- 3’ còn ở sinh vật nhân sơ là 3’ – 5’.Phương án đúng là

A. 1, 2. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 2, 3.C©u 19 : Để phân biệt nhóm loài ưu thế, nhóm loài thứ yếu, nhóm loài ngẫu nhiên trong quần xã sinh

vật người ta dựa vàoA. vai trò của các nhóm loài trong quần xã. B. số lượng cá thể của các nhóm loài trong

quần xã.C. quan hệ với các nhóm loài khác trong

quần xã.D. sự phân bố của các nhóm loài trong quần

xã.C©u 20 : Năm 1953, S. Milơ thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí

quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh

A. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất.

B. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học.

C. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên.

D. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.

C©u 21 : Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước của quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen A = 0,3, quần thể 2 có có tần số alen A = 0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1 thì tần số alen A của hai quần thể 1 và quần thể 2 lần lượt là

A. 0,35 và 0,4. B. 0,31 và 0,38. C. bằng nhau và bằng 0,35. D. 0,4 và 0,3.C©u 22 : Vi khuẩn lam quang hợp và nấm hút nước hợp lại thành địa y. Vi khuẩn lam cung cấp chất

dinh dưỡng còn nấm cung cấp nước là ví dụ về mối quan hệA. cộng sinh. B. hội sinh. C. kí sinh. D. cạnh tranh.

C©u 23 : Nghiên cứu phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người.

I IIIIIIV Nữ bị bệnh Nam bị bệnh Nữ bình thường Nambình thường

Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ?A. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính

X không có alen trên NST Y qui định.B. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui

định.C. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường

qui định.D. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính

X không có alen trên NST Y qui định.C©u 24 : Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng, … có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các

Page 131: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

nguyên tố dinh dưỡng như nitơ (N), phôtpho (P) và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố C hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do

A. các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất còn cacbon có nguồn gốc từ không khí.

B. lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể.

C. thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời.

D. nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cacbon từ môi trường.

C©u 25 : Mèo man-xơ có kiểu hình cụt đuôi, kiểu hình này do 1 alen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp tử quy định. Giả sử có 1 quần thể mèo trên mới được hình thành trên một hòn đảo với tần số alen trong quần thể xuất phát (thế hệ 0) là 0,1. Tần số alen này qua 10 thế hệ là bao nhiêu ? .

A. 0.1. B. 0,05. C. 0.01. D. 0.75.C©u 26 : Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học?

A. Cây mọc trong môi trường có ánh sáng chỉ chiếu từ một phía thường có thân uốn cong, ngọn cây vươn về phía nguồn sáng.

B. Nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm bạn.

C. Vào mùa đông ở những vùng có băng tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng thái giả chết.

D. Khi mùa đông đến, chim én rời bỏ nơi giá lạnh, khan hiếm thức ăn đến những nơi ấm áp, có nhiều thức ăn.

C©u 27 : Một gen cấu trúc gồm 5 intron đều bằng nhau. Các đoạn êxôn có kích thước bằng nhau và dài gấp 3 lần các đoạn intron. mARN trưởng thành mã hoá chuỗi pôlipeptit gồm 359 axit amin (tính cả axit amin mở đầu). Chiều dài của gen là

A. 9792 Å. B. 5202 Å. C. 4692 Å. D. 4896 Å.C©u 28 : Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác kiểu: A-bb, aaB-, aabb: màu trắng; A-B-: màu đỏ.

Chiều cao cây di truyền tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-: cây cao.

P: aD

Ad

be

BE x

aD

Ad

be

BE và tần số hoán vị gen 2 giới là như nhau: f(A/d) = 0,2; f(B/E) =

0,4.Đời con F1 có kiểu hình quả đỏ, cây cao (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ:

A. 20,91%. B. 32,08% C. 28,91% D. 30,09%.C©u 29 : Những nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn

người hóa thạch làA. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. B. sự biến đổi điều kiện khí hậu, địa chất ở kỉ thứ 3.C. quá trình lao động. D. quá trình hình thành tiếng nói, tư duy.

C©u 30 : Ở một loài thực vật,người ta tiến hành lai giữa các cây có kiểu gen như sau: P: AaBb x AAbb. Do xảy ra đột biến trong giảm phân đã tạo ra con lai 3n. Con lai 3n có thể có những kiểu gen nào?

A. AAABBb, AAAbbb, AAaBbb, AAabbb. B. AAABbb, AAAbbb, AAaBBb, AAabbb.C. AAABBB, AAAbbb, AAaBbb, AAabbb. D. AAABbb, AAAbbb, AAaBbb, AAabbb.

C©u 31 : Tất cả các loại tARN đều có một đầu để gắn axit amin khi vận chuyển tạo thành aminoacyl-tARN. Đầu để gắn axit amin của các tARN đều có 3 ribônuclêôtit lần lượt là

A. ... AXX-5’P. B. ... AXX-3’OH.C. ... XXA-5’P. D. ... XXA-3’OH.

C©u 32 : Khi sống trong cùng một nơi ở, để giảm bớt cạnh tranh, các loài thường có xu hướngA. phân li ổ sinh thái. B. phân li thành nhiều kiểu hình khác nhau.C. một số cá thể tự tách ra khỏi quần thể đi

tìm nơi ở mới.D. lựa chọn những nơi ở không có nhiều kẻ

thù là vật ăn thịt của mình.C©u 33 : Cho các khâu sau:

1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp.2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.4. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp.6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc.

Page 132: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền làA. 1,2,3,4,5,6. B. 2,4,1,5,3,6. C. 2,4,1,3,5,6. D. 2,4,1,3,6,5.

C©u 34 : Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 OC ; B = 78 OC ; C = 55OC ; D = 83 OC; E= 44OC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?

A. A → E → C → B → D. B. D→ E → B → A → C.C. A→ B → C → D →E. D. D → B → C → E → A.

C©u 35 : Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì

A. không phải mọi năng lượng đều được sinh vật chuyển hóa thành sinh khối, một phần lớn chuyển thành năng lượng nhiệt và thoát ra ngoài môi trường.

B. các sinh vật sản xuất (thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ (chim, thú).

C. các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi.

D. sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên.

C©u 36 : Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) làA. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc

prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã.

B. vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất.

C. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

D. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.

C©u 37 : Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có chiều cao cây thuộc loại cao nhất là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và các gen tương tác với nhau theo kiểu tác động cộng gộp qui định chiều cao của cây.

A. 0.046. B. 0.035. C. 0.028. D. 0.016.C©u 38 : Thế hệ xuất phát trong quần thể ngẫu phối là : 0,16 BB : 0,32Bb : 0,52bb. Biết tỷ lệ sống sót

đến tuổi sinh sản của kiểu gen Bb là 100% ; BB là 75%, bb là 50%. Đến thế hệ F1 tỷ lệ kiểu gen của quần thể này là

A. 10,24%BB: 43,52% Bb: 46,24% bb. B. 0,16BB: 0,48Bb: 0,36bb.C. 49%BB: 42%Bb: 9%bb. D. 0,36 BB: 0,48Bb: 0,16bb.

C©u 39 : Ở ruồi giấm, 2n =8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc 2 cặp tương đồng số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lý thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là

A. 1/2. B. 1/8. C. 3/4. D. 1/4.C©u 40 : Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức

rất đặc biệt làA. gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái

luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực.B. giao tử đực không đóng góp gen nằm

trong tế bào chất cho hợp tử.C. ADN trong tế bào chất thường là dạng

mạch vòng.D. giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong

tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực.

Page 133: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃITRƯỜNG THPT SỐ 1 NGHĨA HÀNH

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2012-2013MÔN SINH HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút

Họ, tên thí sinh:............................................................................................LỚP .........................

Mã đề: 243PHẦN A. (Phần bắt buộc): Dành chung cho thí sinh hoc chương trình cơ bản và nâng cao;

Gồm 40 câu, từ câu 1 đến câu 40 Câu 1. Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến là:

A. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. B. Thêm 1 cặp G - X. C. Thay thế 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X. D. Mất 1 cặp G - X.

Câu 2. Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là:

A. 40%. B. 36% hoặc 40%. C. 18%. D. 36%. Câu 3. Nghiên cứu 1 quần thể chim cánh cụt gồm 2000 cá thể người ta nhận thấy tỉ lệ sinh sản, tử vong hàng năm khoảng 4,5% và 1,25% so với tổng số cá thể của quần thể. Kích thước của quần thể là bao nhiêu sau thời gian 2 năm: A. 2130 B. 2067 C. 2097 D. 2132 Câu 4. Trong bảng mã di truyền của mARN có: mã kết thúc: UAA, UAG, UGA; mã mở đầu: AUG. U được chèn vào giữa vị trí 9 và 10 (tính theo hướng từ đầu 5'- 3') của mARN dưới đây: 5'- GXU AUG XGX UAX GAU AGX UAG GAA GX- 3'. Khi nó dịch mã thành chuỗi polipeptit thì chiều dài của chuỗi là (tính bằng axit amin):

A. 8. B. 4. C. 5. D. 9. Câu 5. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở:

A. kỉ Jura của đại Trung sinh B. kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân sinhC. kỉ Đệ Tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh D. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung Sinh

Câu 6. Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành:A. gây đột biến nhân tạo. B. tạo các giống thuần chủng C. lai kinh tế. D. lai khác giống.

Câu 7. F1 có kiểu gen (AB//ab)(DE//de), các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1

x F1. Số kiểu gen dị hợp ở F2 là: A. 84 B. 100 C. 256 D. 16 Câu 8. Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao trung bình, sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2:

A. 180 cm và 126/256 B. 185 cm và 108/256 C. 185 cm và 63/256 D. 185 cm và 121/256 Câu 9. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.D. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.

Câu 10. Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển, được gọi là A. Diễn thế dưới nước B. Diễn thế thứ sinh C. Diễn thế nguyên sinh D. Diễn thế trên cạn Câu 11. Một đoạn phân tử ADN có số lượng nucleotit loại A=20% và có X=621nucleotit. Đoạn ADN này có chiều dài tính ra đơn vị μm là: A. 3519 B. 0,7038 C. 0,0017595 D. 0,3519 Câu 12. Đơn vi bị biến đổi trong gen đôt biến la:

A. 1 hoăc môt số axit amin. B. 1 hoặc 1 sô nu. C. Môt căp nuclêôtit D. 1 hoăc môt số nuclêôxôm. Câu 13. Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do:

A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.D. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.

Câu 14. Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:A. Mức sinh sản B. Nguồn thức ăn từ môi trường C. Mức tử vong D. Sức tăng trưởng của các cá thể

Câu 15. Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã trồng xen các loài cây theo trình tự: A. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau. B. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau.

C. Cây ưa ẩm trồng trước, cây chịu hạn trồng sau. D. Cây ưa lạnh trồng trước, cây ưa nhiệt trồng sau. Câu 16. Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 125 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là:

Page 134: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. 8000 B. 250 C. 1000 D. 125 Câu 17. Các cá thể trong quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây?

1. Quan hệ hỗ trợ 2. Quan hệ cạnh tranh khác lòai 3. Quan hệ hỗ trợ hợp tác 4. Quan hệ cạnh tranh cùng lòai 5. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.

Phương án đúng: A. 1,3,4 B. 1,4,5 C. 1,4 D. 1,2,3,4 Câu 18. Ở một loài thực vật, B quy định quả đỏ; b quy định quả vàng. Phép lai ♀Bb x ♂Bbb, nếu hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh thì tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 là:

A. 17 đỏ: 1 vàng. B. 3 đỏ: 1 vàng. C. 11 đỏ: 1vàng. D. 2 đỏ: 1 vàng. Câu 19. Tài nguyên nào không phải là tài nguyên năng lượng vĩnh cửu?

A. Bức xạ mặt trời. B. Năng lượng gió. C. Năng lượng thuỷ triều. D. Dầu lửa Câu 20. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai (Ab//aB) XDEXdE x (Ab//ab) XdEY , kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 45%. B. 35%. C. 22,5%. D. 40%. Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hóa?A. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể. C. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền.B. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến. D. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. Câu 22. Tại thành phố A, nhiệt độ trung bình 30 oC, một lòai bọ cánh cứng có chu kì sống là 10 ngày đêm. Còn ở thành phố B, nhiệt độ trung bình 18 oC thì chu kì sống của loài này là 30 ngày đêm. Số thế hệ trung bình trong năm 2010 của lòai trên tại thành phố A và thành phố B lần lượt là:

A. 18 và 36 B. 12 và 18 C. 36 và 13 D. 37 và 12 Câu 23. Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fa xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:

A. Bb(AD//ad) x bb(ad//ad) B. Aa(Bd//bD) x aa(bd//bd) C. Aa(BD//bd) x aa(bd//bd) D. Bb(Ad//aD) x bb(ad//ad)

Câu 24. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm; 3 - Bạch tạng; 4 - Hội chứng Claiphentơ; 5 - Dính ngón tay số 2 và 3; 6 - Máu khó đông; 7 - Hội chứng Tơcnơ; 8 - Hội chứng Đao; 9 - Mù màu. Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể? A. 1, 4, 7 và 8. B. 1, 3, 7, 9. C. 1,2,4,5. D. 4, 5, 6, 8. Câu 25. Một loài có n=14, tại những tế bào ở dạng thể một kép có số lượng nhiễm sắc thể là:

A. 12. B. 13. C. 16. D. 26. Câu 26. Giả sử một quần thể cây đậu Hà lan có tỉ lệ kiểu gen ban đầu là 0,3AA: 0,3Aa: 0,4aa. Khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì ở thế hệ thứ 3, tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen là:

A. 0,2515AA: 0,1250Aa: 0,6235aa. B. 0,5500AA: 0,1500Aa: 0,3000aa.C. 0,1450AA: 0,3545Aa: 0,5005aa. D. 0,43125AA: 0,0375Aa: 0,53125aa.

Câu 27. Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò:A. Làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.B. Góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc.C. Xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể đã phân li.D. Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài , các họ.

Câu 28. Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau:A. Gen điều hoà (R) vùng vận hành (O) các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.B. Gen điều hoà (R) vùng khởi động (P) vùng vận hành (O) các gen cấu trúc.C. Vùng khởi động (P) vùng vận hành (O) các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.D. Vùng vận hành (O) vùng khởi động (P) các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.

Câu 29. Nhiệt độ môi trường tăng, ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ sinh trưởng, tuổi phát dục của động vật biến nhiệt? A. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục rút ngắn. B. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài.

C. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài. D. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục giảm. Câu 30. Môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?

A. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối B. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phốiC. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối. D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính

Câu 31. Nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định là:A. di nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên C. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu

nhiên B. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên D. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, di nhập gen Câu 32. Đột biến mất đoạn khác với chuyển đoạn không tương hỗ ở chỗ:

A. làm NST bị thiếu gen, đa số có hại cho cơ thể. B. làm NST ngắn bớt đi vài genC. đoạn bị đứt ra không gắn vào NST khác. D. đoạn bị đứt chỉ gồm một số cặp nuclêôtit.

Câu 33. Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :

Page 135: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Xác suất để người III2 mang gen bệnh là:A. 0,750. B. 0,667. C. 0,335. D. 0,500.

Câu 34. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là:

A. AaBb x aabb. B. AB//ab x ab//ab. C. AaBB x aabb. D. Ab//aB x ab//ab. Câu 35. Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?

A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.B. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con

đường phân li tính trạng.C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

Câu 36. Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng có số cá thể dị hợp gấp 8 lần số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn. Vậy, tần số alen a bằng bao nhiêu ? A. 0,20 B. 0,80 C. 0,40. D. 0,02. Câu 37. Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, gen 1 và 2 đều có 3 alen nằm trên một cặp NST thường, gen 3 có 4 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:

A. 450. B. 504. C. 630. D. 36. Câu 38. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai: (AB//ab)Dd x (AB//ab)dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ:

A. 30% B. 45% C. 35% D. 33% Câu 39. Cho các khâu sau:

1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp.2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.4. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp. 6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc.

Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là:A. 1,2,3,4,5,6. B. 2,4,1,3,5,6. C. 2,4,1,5,3,6. D. 2,4,1,3,6,5.

Câu 40. Cho phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddEe. Nếu biết một gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là:

A. 1/128 B. 127/128 C. 27/128 D. 27/64PHẦN B. (Phần tự chọn): Thí sinh chỉ được chọn để làm một trong hai phần riêng I hoặc II. I. THEO CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO (Gồm 10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41. Trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với việc hình thành quần xã mới? A. Vi sinh vật B. Sinh vật sống hoại sinh. C. Hệ thực vật D. Hệ động vật Câu 42. Đột biến mất một cặp nucleotit trên gen có thể do:

A. do chất 5-BU trong qúa trình nhân đôi B. acridin chèn vào mạch khuôn của gen ban đầu.C. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ADN. D. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ARN.

Câu 43. Theo thuyết tiến hóa trung tính, trong sự đa hình cân bằng:A. có sự thay thế hoàn toàn một alen lặn bằng một alen trội, làm cho quần thể đồng nhất về kiểu hình.B. có sự thay thế hoàn toàn một alen trội bằng một alen lặn, làm cho quần thể có vốn gen đồng nhất.C. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể dị hợp về một

hoặc một số cặp alen nào đó.D. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể đồng hợp vê

một số cặp alen nào đó. Câu 44. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 16%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên? (Biết rằng cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp , hoa đỏ hoàn toàn so với hoa trắng và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau) A. AB//ab x AB//ab, f = 40% B. Ab//aB x Ab//aB, f = 40%

C. AaBb x AaBb. D. AB//ab x AB//ab, f = 20% Câu 45. Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con trai bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình bình thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:

A. XDmY x XDmXdm . B. XDMY x XDMXdm . C. XdMY x XDmXdm . D. XDMY x XDMXDm .

1 2 3 4

1 2 3 4

1 2

I

II

III

Nam bình thườngNam bị bệnh MNữ bình thường

Nữ bị bệnh M

Page 136: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Câu 46. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :

(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của

môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.

Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (2) và (3). D. (1) và (4).

Câu 47. Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:A. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.B. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.C. tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống thông thường

không thể thực hiện được.D. tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác

nhau thậm chí giữa động vật và thực vật. Câu 48. Một gen đột biến đã mã hoá cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 198 aa. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đột biến nói trên có tỉ lệ A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4, số lượng nucleotit trên phân tử mARN này là bao nhiêu?

A. 240A; 180U; 120G; 60X. B. 60A; 180U; 120G; 260X.C. 40A; 80U; 120G; 260X. D. 180G; 240X; 120U; 60A.

Câu 49. Tính xác suất để bố có nhóm máu A và mẹ có nhóm máu B sinh con gái có nhóm máu AB?A. 24%. B. 12,5%. C. 50%. D. 28,125%.

Câu 50. Các hình thức chọn lọc nào diễn ra khi điều kiện sống thay đổi:A. Chọn lọc vận động , chọn lọc giới tính. B. Chọn lọc phân hóa , chọn lọc ổn địnhC. Chọn lọc vận động , chọn lọc ổn định. D. Chọn lọc phân hóa , chọn lọc vận động

II. THEO CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN (Gồm 10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51. Hai loài sinh học (lòai giao phối) thân thuộc thì:

A. Hoàn toàn khác nhau về hình thái. B. Hoàn toàn biệt lập về khu phân bố.C. Giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên. D. Cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên.

Câu 52. Trong kỹ thuật chuyển gen, người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu để :A. Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. B. Phát hiện được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ

hợp.C. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận D. Tạo ra ADN tái tổ hợp dễ dàng.

Câu 53. Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm bắt đôi với nucleotit bình thường nào dưới đây gây đột biến gen: A. Timin B. Xitozin C. 5-BU D. Adenin Câu 54. Lai giữa hai cây thuần chủng thân cao với thân thấp, F1 đều có thân cao. Cho F1 lai với một cây khác, F2 thu được 62,5% cây thân cao : 37,5% cây thân thấp. Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo qui luật nào?

A. Tương tác bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1. B. Tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.C. Tương tác tác bổ trợ kiểu 9 : 7. D. Tương tác át chế kiểu 13 : 3.

Câu 55. Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã?A. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian

nhất định (gọi là sinh cảnh). B. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.

C. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).

D. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Câu 56. Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh? A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.

B. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.

Câu 57. Theo quan niệm hiện đại , nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là :A. Giao phối B. Các cơ chế cách li. C. Đột biến D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 58. Một quần xã có độ đa dạng càng cao thì:A. Sẽ có sự cạnh tranh càng gay gắt B. Số lượng loài và tính ổn định của quần xã càng cao.C. Sau đó sẽ có khống chế sinh học làm giảm ngay độ đa dạng. D. Số lượng cá thể trong quần xã rất cao.

Câu 59. Một gen dài 3060 ăngstrong, trên mạch gốc của gen có 100 A và 250 T. Gen đó bị đột biến mất một cặp G - X thì số liên kết hydrô của gen đột biến sẽ bằng: A. 2345. B. 2347 C. 2348. D. 2346. Câu 60. Ở một loài chim Yến, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Người ta thực hiện ba phép lai thu được kết quả như sau : Phép lai 1 : ♀lông xanh × ♂lông vàng --> F1 : 100% lông xanh.

Page 137: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Phép lai 2 : ♀lông vàng × ♂lông vàng --> F1 : 100% lông vàng.

Phép lai 3 : ♀lông vàng × ♂lông xanh --> F1 : 50% ♂ vàng; 50% ♀xanh.Tính trạng màu sắc lông ở loài chim Yến trên di truyền theo quy luật:A. Liên kết với giới tính. B. Tương tác gen. C. Di truyền qua tế bào chất. D. Phân li độc lập của Menđen.

Đáp án mã đề: 243. nghĩa hành01. B; 02. D; 03. D; 04. B; 05. B; 06. A; 07. A; 08. C; 09. B; 10. C; 11. D; 12. C; 13. A; 14. B; 15. B; 16. C; 17. C; 18. D; 19. D; 20. C; 21. A; 22. D; 23. B; 24. A; 25. D; 26. D; 27. B; 28. C; 29. A; 30. A; 31. A; 32. C; 33. B; 34. D; 35. A; 36. A; 37. C; 38. D; 39. B; 40. B; 41. C; 42. C; 43. C; 44. A; 45. B; 46. C; 47. C; 48. D; 49. D; 50. D; 51. D; 52. B; 53. A; 54. D; 55. A; 56. C; 57. A; 58. B; 59. B; 60. A;

Page 138: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

SỞ GD VÀ ĐT HẢI PHÒNGTRƯỜNG THPT CHUYÊN

TRẦN PHÚ

---- ----

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II NĂM HỌC 2012 - 2013

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút (50 câu trắc nghiệm)

Mã đề 209Họ, tên thí sinh:..........................................................................Số báo danh:...............................................................................

Chọn 1 câu trả lời đúng nhất trong các phương án nêu ra!

Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể?

A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn tương hỗ.

C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn không tương hỗ.

Câu 2: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài NST?

A. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.

B. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.

C. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.

D. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.

Câu 3: Nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định là

A. quá trình đột biến.

B. các yếu tố ngẫu nhiên.

C. quá trình chọn lọc tự nhiên.

D. giao phối không ngẫu nhiên và quá trình chọn lọc tự nhiên.

Câu 4: Cho biết các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thế hệ

sau với kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn với tỉ lệ

A. 27/128. B. 27/256. C. 27/64. D. 81/256.

Câu 5: Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình

thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư

xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là

A. đột biến lệch bội. B. đột biến mất đoạn NST.

C. đột biến gen trội. D. đột biến gen lặn.

Câu 6: Xét 2 gen ở ruồi giấm: gen A (mắt đỏ), a (mắt trắng) nằm trên nhiễm sắc thể X không có đoạn tương

ứng trên Y, trên nhiễm sắc thể số 2 tồn tại gen B (cánh dài), b (cánh cụt). Số kiểu giao phối tối đa xuất hiện

trong quần thể về 2 gen trên là

A. 54. B. 27. C. 9. D. 18.

Câu 7: Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Giả thiết hạt phấn (n+1)

không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: ♂ RRr x ♀ Rrr. Tỉ lệ kiểu

hình ở F1 là

A. 11 đỏ: 1 trắng. B. 3 đỏ: 1 trắng.

C. 35 đỏ: 1 trắng. D. 5 đỏ: 1 trắng.

Câu 8: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui

định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi

Page 139: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12%

hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là

A. A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5. B. A = 0,5; a = 0,5; B = 0,6; b = 0,4.

C. A = 0,7; a = 0,3; B = 0,6; b = 0,4. D. A = 0,5; a = 0,5; B = 0,7; b = 0,3.

Câu 9: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình

thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con

đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông

này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là

A. 0,063. B. 0,083. C. 0,043. D. 0,111.

Câu 10: Ở người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn trên NST X không có đoạn

tương ứng trên Y. Nếu bố bình thường, mẹ bình thường có kiểu gen XAbXaB sinh con mắc cả hai bệnh trên

thì giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

A. Chỉ xuất hiện ở con trai do trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen.

B. Quá trình giảm phân của mẹ bị đột biến.

C. Trong quá trình giảm phân của người bố xuất hiện đột biến cặp NSTgiới tính không phân li.

D. Quá trình giảm phân của cả bố, mẹ bình thường và có xảy ra hoán vị gen.

Câu 11: Những quá trình nào sau đây không tạo ra được biến dị di truyền?

A. Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật.

B. Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.

C. Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.

D. Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.

Câu 12: Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, CLTN có vai trò

A. sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.

B. phân hoá khả năng sống sót và sinh sản ưu thế của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.

C. làm tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.

D. tạo ra các tổ hợp gen thích nghi và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.

Câu 13: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là

A. phân hóa khả năng sống sót của những cá thể thích nhất.

B. phát triển và sinh sản ưu thế của những cá thể thích nghi hơn.

C. đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật.

D. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.

Câu 14: Cây ưa bóng có các đặc điểm

A. phiến lá mỏng, lá nằm nghiêng và có ít hoặc không có mô dậu.

B. phiến lá mỏng, lá xếp ngang và có mô dậu phát triển.

C. phiến lá dầy, lá xếp nghiêng và có mô dậu phát triển.

D. phiến lá mỏng, lá nằm ngang và có ít hoặc không có mô dậu.

Câu 15: Ưu thế chính của lai tế bào so với lai hữu tính là

A. tổ hợp được thông tin di truyền giữa các loài khác xa nhau trong bậc thang phân loại.

B. hạn chế được hiện tượng thoái hóa giống.

C. tạo được hiện tượng ưu thế lai tốt nhất.

D. khắc phục được hiện tượng bất thụ trong lai xa.

Câu 16: Ở ruồi dấm gen A: mắt đỏ, a: mắt trắng; B: cánh thường, b: cánh ngắn. Đem lai ruồi giấm cái với

ruồi giấm đực cùng có kiểu gen AB/ab. Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 14%. Tỉ lệ kiểu hình

mắt đỏ, cánh thường đời F1 bằng

Page 140: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. 68,49 % B. 71,5% C. 50,49% D. 36,98%

Câu 17: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không sử dụng phương pháp

A. gây đột biến đa bội. B. tạo các giống thuần chủng.

C. lai kinh tế. D. lai giống.

Câu 18: Đối với quá trình dịch mã di truyền, điều nào đúng với ribôxôm?

A. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN.

B. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG.

C. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon.

D. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã.

Câu 19: Trong trường hợp rối loạn phân bào II của giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang

kiểu gen XAXa là

A. XaXa và 0. B. XAXA và 0.

C. XA và Xa. D. XAXA, XaXa và 0.

Câu 20: Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Đột biến gen

được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân

đôi?

A. 2 lần. B. 3 lần. C. 1 lần. D. 4 lần

Câu 21: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng?

A. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.

B. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.

C. Cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.

D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.

Câu 22: Kết quả phép lai thuận và lai nghịch có kết quả ở F1 và F2 không giống nhau và tỉ lệ phân li kiểu

hình đồng đều ở 2 giới tính thì rút ra nhận xét gì?

A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường.

B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở tế bào chất.

C. Tính trạng bi chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính.

D. Tính trạng bị chi phối bởi hưởng của giới tính.

Câu 23: Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN pôlimeraza

A. di chuyển ngược chiều nhau trên hai mạch của phân tử ADN.

B. di chuyển theo sau các enzim xúc tác cho quá trình tháo xoắn và phá vỡ các liên kết hyđrô.

C. di chuyển cùng chiều trên hai mạch của phân tử ADN mẹ.

D. nối các đoạn okazaki lại với nhau thành chuỗi polinuclêôtit.

Câu 24: Nếu có thiên tai hay sự cố làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể, thì sau đó loại quần thể thường phục

hồi nhanh nhất là quần thể có tốc độ sinh sản cao,

A. tuổi sinh thái thấp. B. tuổi sinh thái cao. C. trung bình thấp. D. tuổi sinh lí thấp.

Câu 25: Ở phép lai ♂ AaBb x ♀AaBb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBBb. Đột

biến được phát sinh ở lần

A. nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

B. giảm phân II của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn.

C. giảm phân I của giới này và lần giảm phân II của giới kia.

D. giảm phân I của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn.

Câu 26: Ví dụ nào sau đây là các cơ quan tương đồng?

A. Vây cá và vây cá voi. B. Gai hoa hồng và gai xương rồng.

Page 141: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

C. Chân chuột chũi và chân dế chũi. D. Cánh dơi và tay khỉ.

Câu 27: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây không góp phần dẫn đến hình thành loài mới?

A. Chuyển đoạn. B. Đa bội. C. Lệch bội. D. Đảo đoạn.

Câu 28: Chức năng nào dưới đây của ADN là không đúng?

A. Mang thông tin di truyền quy định sự hình thành các tính trạng của cơ thể.

B. Đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá thông qua các đột biến của ADN.

C. Trực tiếp tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin.

D. Duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào của cơ thể.

Câu 29: Khi nói về tính đa dạng của quần xã, điều nào sau đây không đúng?

A. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần thể càng cao.

B. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới.

C. Thành phần quần thể và kích thước của mỗi quần thể thay đổi theo các mùa trong năm.

D. Trong quần xã, số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn.

Câu 30: Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1

dài, còn alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp

NST khác nhau. Phép lai nào cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 18,75%?

A. AaBBDd x AABBDd B. AaBbDd x aabbDd

C. AaBbDd x AaBbdd D. AaBbDd x AaBbDd

Câu 31: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử

về tất cả các gen?

A. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.

B. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin.

C. Lai tế bào sinh dưỡng khác loài.

D. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

Câu 32: Ở phép lai giữa ruồi giấm abAB

XDXd và ruồi giấm abAB

XDY cho F1 có kiều hình lặn về tất cả các

tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán

vị gen là

A. 20%. B. 35%. C. 40%. D. 30%.

Câu 33: Trong mối quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ cạnh tranh là

A. một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó.

B. hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau.

C. một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông; một loài có lợi.

D. một loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít; một loài có lợi.

Câu 34: Trong các con đường hình thành loài mới, con đường tạo ra kết quả nhanh nhất là hình thành loài

bằng

A. lai xa và đa bội hoá. B. cách li địa lí.

C. cách li tập tính. D. cách li sinh thái.

Câu 35: Đóng góp chủ yếu của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là

A. giải thích được tính đa dạng và thích nghi của sinh giới.

B. tổng hợp các bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực.

C. làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ.

D. xây dựng cơ sở lí thuyết tiến hóa lớn..

Câu 36: Một quần thể có 1375 cây AA, 750 cây Aa, 375 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?

Page 142: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. Alen A có tần số 0,7; alen a có tần số 0,3.

B. Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,48.

C. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.

D. Sau một thế hệ giao phối tự do, quần thể sẽ đạt cân bằng di truyền.

Câu 37: Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?

A. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.

B. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.

C. Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường

thay thế những tế bào bệnh.

D. Dùng enzim cắt bỏ gen đột biến để chữa trị các bệnh di truyền.

Câu 38: Sự phân bố của một loài sinh vật thay đổi

A. theo mối quan hệ của các cá thể trong quần thể.

B. do hoạt động của con người.

C. theo nhu cầu về nguồn sống của các cá thể trong quần thể.

D. theo cấu trúc tuổi của quần thể.

Câu 39: Một alen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sau 1 thế hệ bởi

A. yếu tố ngẫu nhiên. B. đột biến ngược. C. chọn lọc tự nhiên. D. di –nhập gen.

Câu 40: Trong một hệ sinh thái, các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh

khối ở mỗi bậc là: A = 400 kg/ha; B = 500 kg/ha; C = 4000 kg/ha; D = 60 kg/ha; E = 5 kg/ha. Các bậc dinh

dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao. Hệ sinh thái nào sau đây có thể xảy ra?

A. A B C D B. E D A C C. C A D E D. E D C B

Câu 41: Gen có chiều dài 2550Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A-T. Số lượng từng

loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần là:

A. A =T = 5265 và G = X = 6000 B. A =T = 5265 và G = X = 6015

C. A =T = 5250 và G = X = 6000 D. A =T = 5250 và G = X = 6015

Câu 42: Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã là đúng?

A. Hợp tác là mối quan hệ hai loài cùng có lợi và nếu thiếu thì cả hai loài không thể tồn tại được.

B. Nấm phát triển ở rễ cây thông là mối quan hệ kí sinh- vật chủ.

C. Tháp sinh thái số lượng lộn ngược được tìm thấy trong quần xã có quan hệ kí sinh – vật chủ.

D. Tu hú đẻ trứng vào tổ chim cúc cu là 1 ví dụ về kiểu quan hệ hợp tác.

Câu 43: Phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái là đúng?

A. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.

B. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.

C. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.

D. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.

Câu 44: Ví dụ nào sau đây là cách li sau hợp tử?

A. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.

B. Một cây bụi Ceanothus sống trên đất axit, một cây khác sống trên đất kiềm.

C. Cây lai giữa hai loài cà độc dược khác nhau bao giờ cũng bị chết.

D. Phấn của loài thuốc lá này không thể thụ phấn cho loài thuốc lá khác.

Câu 45: Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng bậc III trong hình tháp sinh thái dưới đây là

Sinh vật sản suất: 3.105 kcal/m2/năm

Sinh vật tiêu thụ bậc I: 2,5.104 kcal/m2/năm

Sinh vật tiêu thụ bậc III: 1,45.102

kcalSinh vật tiêu thụ bậc II: 1,8.103 kcal

Page 143: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

A. 8%. B. 7,2%. C. 8,3%. D. 10%.

Câu 46: Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là

A. sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.

B. sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú.

C. phát sinh thực vật và các ngành động vật.

D. sự phát triển cực thịnh của bò sát.

Câu 47: Ở một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa

màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai

không có sự phân li của hai kiểu hình là bao nhiêu?

A. 1/9 B. 9/7 C. 1/3 D. 9/16

Câu 48: Cho 2 cá thể có kiểu hình khác nhau giao phối; F1 thu được tiếp tục ngẫu phối đến F4 thu được 180

cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Biết tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng, gen quy định tính

trạng nằm trên NST thường. Tỉ lệ cây đồng hợp tử trội ở F4 là:

A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.

Câu 49: Phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất kiểu gen có 6 alen trội ở F1?

A. 9/64 B. 15/64 C. 7/64 D. 12/64

Câu 50: Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh

A. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hoá học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con

đường hoá học.

B. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại

phân tử hữu cơ phức tạp.

C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.

D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ.-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Page 144: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Trường THPT Trần Quốc TuấnGV: Cao Thị Thanh Hà(Đề thi gồm có 04 trang)

ĐỀ LT ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNGMÔN: SINH HỌC, Khối B

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có 1 phân tử Acrdin xen vào 1 mạch khuôn của gen, thì số nu có trong các gen đột biến là bao nhiêu, biết gen ban đầu có chiều dài 0,51 micromet và nhân đôi 4 đợt:

A. 21014 B. 11992 C. 12008 D. 24016Câu 2: Khi nói về tuổi thọ, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Tuổi thọ sinh lí được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết đi vì giàB. Tuổi của quần thể là tuổi thọ trung bình của cá cá thể trong quần thểC. Tuổi thọ sinh thái cao hơn tuổi thọ sinh lí và đặc trưng cho loài sinh vậtD. Tuổi thọ sinh thái được tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh thái

Câu 3: Ruồi giấm A thân xám, a thân đen, B cánh dài, b cánh cụt cùng nằm trên một cặp NST thường. D mắt đỏ, d mắt trắng nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai AB//ab XDXd x AB//ab XDY cho F1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:

A. 2,5% B. 15% C. 3,75% D. 5%Câu 4: Cà độc dược 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo đoạn, ở NST số 3 được lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân ly bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỷ lệ là:

A. 12,5% B. 25% C. 87,5% D. 75%Câu 35: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, cũng có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?

A. Prôtêin cũng có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.B. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic.C. Sự xuất hiện axit nuclêic và prôtêin chưa phải là xuất hiện sự sống.D. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.

Câu 6: Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là G + X/A + T = 1/7. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phần trăm từng loại nu của gen là:

A. A = T = 35%; G = X = 15% B. A = T = 30%; G = X = 20%C. A = T = 37,5%; G = X = 12,5% D. A = T = 43,75%; G = X = 6,25%

Câu 7: Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4. Nếu quá trình chọn lọc đào thải những cá thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S = 0,02. Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi xảy ra áp lực chọn lọc:

A. 0,1612 AA: 0,4835 Aa: 0,3551 aa B. 0,1610 AA: 0,4875 Aa: 0,3513 aaC. 0,1613 AA: 0,4830 Aa: 0,3455 aa D. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa

Câu 8: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình quả dẹt, nếu thiếu một alen trội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu cả hai gen trội nói trên thì sẽ cho kiểu hình quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt quả dẹt, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây quả dài, hoa vàng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của cây F1 là:

A. Bb B. Bb C. Dd D. Aa

Câu 9: Ở người gen bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X. Một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng, những người khác trong gia đình không bị bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là:

A. 3/8 B. 3/16 C. 5/8 D. 9/16Câu 10: Trong tháp tuổi của quần thể trẻ có

A. Nhóm tuổi trước sinh sản bằng các nhóm tuổi còn lạiB. Nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn các nhóm tuổi còn lạiC. Nhóm tuổi trước sinh sản chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sảnD. Nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn các nhóm tuổi còn lại

Câu 11: Ở người bệnh mù màu do gen lặn trên NST giới tính X quy định. Xét một quần thể ở một hòn đảo có 100 người, trong đó có 50 người phụ nữ và 50 người đàn ông, hai người đàn ông bị bệnh mù màu. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng thì số người phụ nữ bình thường mang gen gây bệnh là:

A. 96%. B. 7,68%. C. 4%. D. 99,84%Câu 12: Một thể lục bội có Kiểu gen AAAaaa, trong quá trình giảm phân tạo giao tử không có trao đổi chéo xảy ra thì cho bao nhiêu giao tử tham gia thụ tinh?

A. 60 B. 20 C. 6 D. 3

Page 145: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Câu 13: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ làA. Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác địnhB. Quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóaC. Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhấtD. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể

Câu 14: Ở 1 loài: cơ thể cái có 1 cặp NST trao đổi đoạn tại 1 điểm, còn cơ thể đực giảm phân bình thường. Qua thụ tinh tạo ra được 512 kiểu tổ hợp. Biết loài có bộ NST gồm các cặp NST có cấu trúc khác nhau. Bộ NST của loài là:

A. 2n= 14. B. 2n=10. C. 2n= 8. D. 2n= 46.Câu 15: Hệ sinh thái bền vững nhất khi A. Sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng lớn nhất. B. Sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng tương đối lớn. C. Nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau ít nhất. D. Nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau tương đối ít Câu 16: Một hỗn hợp chưa hai loại ribônuclêôtit U và X với tỉ lệ U : X = 5 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba không chứa X từ hỗn hợp này là:

A. 125/216 B. 5/216 C. 15/216 D. 75/216Câu 17: Khi thụ phấn giữa cây hữu thụ và cây bất thụ đực thì kết quả như thế nào?

A. Khi cây bất thụ đực làm cây bố được thụ tinh cho cây hữu thụ bình thường thì thế hệ con tất cả đều bất thụ đực.B. Khi cây bất thụ đực làm cây cái được thụ tinh bởi phấn hoa cây hữu thụ bình thường thì thế hệ con tất cả đều bất

thụ đực.C. Khi cây bất thụ đực làm cây bố được thụ tinh cho cây hữu thụ bình thường thì thế hệ con tất cả đều hữu thụ.D. Khi cây bất thụ đực làm cây cái được thụ tinh bởi phấn hoa cây hữu thụ bình thường thì thế hệ con tất cả đều

hữu thụ.Câu 18: Một phân tử ADN khi thực hiện tái bản 1 lần có 100 đoạn Okazaki và 120 đoạn mồi, biết kích thước của các đơn vị tái bản đều bằng 0,408µm. Môi trường nội bào cung cấp tổng số nucleotit cho phân tử ADN trên tái bản 4 lần là:

A. 180.000 B. 36.000 C. 720.000 D. 360.000Câu 19: Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì:

A. Nó làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. B. Nó không làm thay đổi vốn gen của quần thể.C. Nó làm quần thể thay đổi tần số alen. D. Nó thay đổi định hướng vốn gen quần thể.

Câu 20: Hình thành loài mới theo phương thức lai xa kết hợp lai xa đa bội hóa trong tự nhiên có trình tự:A. Lai xa → thể lai xa → đa bội hóa → thể song nhị bội → cách ly → loài mới.B. Lai xa → thể song lưỡng bội →đa bội hóa →loài mới.C. Lai xa → thể lai xa→ thể song lưỡng bội → đa bội hóa → cách ly → loài mới.D. Lai xa → con lai xa → thể song lưỡng bội →loài mới.

Câu 21: Có 2 gen trong TB. Gen 1 có hiệu số A - G=600 Nu. Phân tử mARN sinh ra từ gen đó dài 5100Å. Gen 2 có khối lượng phân tử = 50% khối lượng phân tử của gen 1, mARN sinh ra từ gen 2 có A : U : G : X lần lượt phân chia theo tỷ lệ 1 : 2 : 3 : 4. Số nu từng loại của gen I/II là:A. A = T = 1050, G = X = 450 /A = T = 225, G = X = 525 B. A = T = 450, G = X = 1050 /A = T = 525, G = X = 225C. A = T = 525, G = X = 225/A = T = 450, G = X = 1050 D. A = T = 225, G = X = 525 /A = T = 1050, G = X = 450Câu 22: Ví dụ nào sau đây không phản ánh nguyên nhân biến động số lượng cá thể của quần thể

A. Những loài động vật ít có khả năng bảo vệ vùng sống như thế nào, hươu, nai… thì khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt

B. Đối với những loài có khả năng bảo vệ vùng sống như nhiều loài thú (hổ, bào…) thì khả năng cạnh tranh để bảo vệ vùng sống có ảnh hưởng lớn tới số lượng cá thể trong quần thể

C. Ở chim, sự cạnh tranh giành nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở trứngD. Lối sống bầy đàn làm hạn chế nguồn dinh dưỡng ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể trong quần thể

Câu 23: Cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp tử sau 1 thế hệ là:

A. 25% B. 21% C. 18,75% D. 12,25%Câu 24: Ba loài ếch – Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica – cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại ngăn cách nào và là kiểu cách li gì?

A. Ngăn cách tiền hợp tử và được gọi là cách li tập tínhB. Ngăn cách tiền hợp tử và được gọi là cách li thời gianC. Ngăn cách hậu hợp tử và được gọi là cách li tập tínhD. Ngăn cách hậu hợp tử và được gọi là không hình thành con lai

Câu 38: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?A. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.

Page 146: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

D. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.Câu 26: Một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt qua 5 thế hệ thì thành phần kiểu gen 0,795 AA : 0,01Aa : 0,195aa. Tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là:

A. 0,915AA : 0,001Aa : 0,085aa B. 0,865AA : 0,01Aa : 0,135aaC. 0,04 AA : 0,32Aa : 0,64aa D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa

Câu 27: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu trắng A sắc tố xanh B sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim

do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F 1. Sau đó cho F1

tự thụ phấn tạo ra cây F2. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là bao nhiêu:A. 0,250 B. 0,4375 C. 0,1875 D. 0,650

Câu 28: Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là:A. Vùng khởi động. B. Vùng vận hành. C. Vùng điều hòa. D. Vùng mã hóa.

Câu 29: Ba gen A, B và D cùng nằm trên một NST theo thứ tự ABD. Khi xét riêng từng cặp gen thì tần số trao đổi giữa A và B là 15%, tần số trao đổi giữa B và D là 20%. Trong điều kiện có xảy ra trao đổi chéo kép với xác suất ngẫu nhiên thì tần số trao đổi chéo kép là:

A. 30% B. 5% C. 3% D. 29%Câu 30: Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?

A. Đại cổ sinh B. Đại tân sinh. C. Đại thái cố D. Đại trung sinhCâu 31: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử được tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là

A. 2 B. 4 C. 6 D. 8Câu 32: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là:

A. 138 B. 2340 C. 4680 D. 1170Câu 33: 1000 Tế Bào có Kiểu gen ABC/abc tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D. 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là:

A. 20cM, 60cM B. 5cM, 25cM C. 10cM, 50cM D. 10cM, 30cMCâu 34: Nhận định nào dưới đây không đúng?

A. Mức phản ứng càng rộng thì sinh vật thích nghi càng cao.B. Mức phản ứng của kiểu gen có thể rộng hạy hẹp tuỳ thuộc vào từng loại tính trạng.C. Sự biến đổi của kiểu gen do ảnh hưởng của môi trường là một thường biến.D. Sự mềm dẽo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

Câu 35: Cho sơ đồ phả hệ sau:

I

II

III

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con trai không bị mắc bệnh trên là:

A. 3/8 B. 5/6 C. 5/12 D. 3/16Câu 36: Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là

A. Cambri → silua → cacbon → đêvôn → pecmi → ocđôvicB. Cambri → ocđôvic → silua → đêvôn → cacbon → pecmiC. Cambri → silua → đêvôn → pecmi → cacbon → ocđôvicD. Cambri → silua → pecmi → cacbon → đêvôn → ocđôvic

Câu 49: Ở người gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IO, IB, trong đó IA và IB trội hoàn toàn so với IO, còn IA và IB

đồng trội. Qua nghiên cứu một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xác định được tỉ lệ người có nhóm máu A chiếm 35%, nhóm máu B chiếm 24%, nhóm máu AB chiếm 40%, còn lại là nhóm máu O. Một người có nhóm máu A kết hôn với một người có nhóm máu B. Xác suất sinh con có nhóm máu O của cặp vợ chồng này là:

A. 0,0238 B. 0,285 C. 0,333 D. 0,949.

?

Qui ước: : Nam bình thường

: Nam bị bệnh

: Nữ bình thường

: Nữ bị bệnh

Page 147: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

Câu 49: Cho cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn. F1 thu được 6000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó cây cao, hoa đỏ là 3960 cây. Biết rằng cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau. Phép lai phù hợp với kết quả trên là:

A. AB/ab x AB/ab, f = 40% B. Ab/aB x Ab/aB, f = 40%C. Ab/aB x Ab/aB, f = 20% D. AB/ab x AB/ab, f = 20%

Câu 39: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Trong QT người cứ 100 người bình thường, trung bình có 1 người mang gen dị hợp về tính trạng trên. Một cặp vợ chồng không bị bệnh thì xác suất sinh được đứa con trai bình thường là bao nhiêu?

A. 0,999975 B. 0,49875 C. 0,4999875 D. 0,49875Câu 40: Chu trình photpho không có đặc điểm nào sau đây?

A. Photpho thường không thất thoát và lắng đọng xuống đáy sâu của các dòng sông đổ ra biểnB. Photpho được tích tụ trong xương, răng ở những loài động vật biển cỡ lớnC. Phophot được thu hồi chủ yếu nhờ vào sản lượng cá khai thácD. Phophot được thu hồi từ phân chim thải ra trên các bờ biển và hải đảo

Câu 41: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu xanh; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả bầu. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu xanh, bầu thu được F 1 toàn kiểu hình thân cao, quả đỏ, tròn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 56,25% cây thân cao, quả màu đỏ, tròn; 18,75% cây thân cao, quả màu xanh, bầu; 18,75% cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 6,25% cây thân thấp, quả màu xanh, bầu. Kiểu gen của cây F1 phù hợp với phép lai trên là:

A. Aa B. Dd C. Aa D. Bb

Câu 42: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hổ ở hai nhiễm sắc thể thuộc 2 cặp tương đồng số 5 và số 7. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là:

A. 1/3 B. 2/3 C. 1/2 D. 1/4Câu 43: Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A = T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là:

A. ARN mạch kép. B. ARN mạch đơn. C. ADN mạch kép. D. ADN mạch đơn.

Câu 44: Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là A. Vai trò của các loài trong quần xã. B. Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. C. Mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã. D. Mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loàiCâu 45: Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 5 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp G – X bằng cặp A – T?

A. 31 B. 15 C. 16 D. 8Câu 46: Bằng phương pháp tế bào học người ta phát hiện được các bệnh, tật, hội chứng di truyền nào ở người?

(1) Hội chứng Etuôt (2) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)(3) Bệnh máu khó đông (4) Bệnh bạch tạng (5) Hội chứng Patau (6) Hội chứng Đao(7) Bệnh ung thư máu (8). Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm(9) Tật có túm lông vành tai (10) Bệnh phenylketo niệu.Đáp án đúng là:A. (1), (5), (6), (9), (10) B. (1), (5), (6), (7)C. (1), (3), (5), (7), (8), (10) D. (2), (3), (4), (7), (8)

Câu 47: ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn Okazaki có 1000 nu. Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình tái bản:

A. 165 B. 360 C. 180 D. 315

Câu 48: Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là:A. Sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế B. Sự cạnh tranh trong loài chủ chốtC. Sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế D. Sự cạnh tranh trong loài đặc trưng.

Câu 49: Với 2 gen alen B và b nằm trên NST thường, B quy định tính trạng hoa đỏ, b quy định tính trạng hoa vàng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ ở F1 được toàn cây hoa đỏ, sau đó cho cây F1 tạp giao ở F2 thu được cả cây hoa đỏ lẫn hoa vàng. Hãy cho biết tỉ lệ phân tính ở F2?

A. 9 cây hoa đỏ : 7 hoa vàng B. 1 cây hoa đỏ : 1 hoa vàng C. 3 cây hoa đỏ : 1 hoa vàng D. 15 cây hoa đỏ : 1 hoa vàng Câu 50: Khẳng định nào sau đây thể hiện mối quan hệ qua lại giữa sinh vật và môi trường sống của sinh vậtA. Môi trường tác động lên các loài sinh vật, làm tiệt chủng nhiều loài sinh vật trong một khoảng thời gian rất

ngắn.B. Môi trường tác động lên sinh vật làm thay đổi số lượng cá thể của loài, giảm độ đa dạng sinh họcC. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng tác động trở lại môi trường sống của chúng, làm thay

Page 148: Bộ đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án

đổi môi trườngD. Sinh vật ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái