121
BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Xem chi tiết tại: http://lamketoan.edu.vn/ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ Giảng viên hướng dẫn: TS. TRẦN PHƯỚC Nhóm sinh viên thực hiện: Mã số SV Họ và tên Lớp 05032311 Nguyễn Đăng Hải ĐHKT1 05112201 Tôn Thất Hoàng ĐHKT1 05086891 Mai Thị Lệ Huyền ĐHKT1 05082191 Nguyễn Thị Hồng ĐHKT1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Citation preview

Page 1: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Xem chi tiết tại: http://lamketoan.edu.vn/

CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ

Giảng viên hướng dẫn: TS. TRẦN PHƯỚC

Nhóm sinh viên thực hiện:

Mã số SV Họ và tên Lớp

05032311 Nguyễn Đăng Hải ĐHKT1

05112201 Tôn Thất Hoàng ĐHKT1

05086891 Mai Thị Lệ Huyền ĐHKT1

05082191 Nguyễn Thị Hồng Mỹ ĐHKT1

05101861 Nguyễn Hoàng Ninh ĐHKT1

TP. HỒ CHÍ MINH

Page 2: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

THÁNG 06 - 2009

Page 3: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ

1.1. Thành lập:

1.1.1. Lịch sử hình thành:

- Khởi đầu của NBC là hai xí nghiệp may Ledgine và Jean Symi thuộc Khu chế

xuất Sài Gòn vốn đã hoạt động từ trước năm 1975.

- Tháng 6/1980, do nhu cầu quản lý, Bộ Công Nghiệp đã quyết định sát nhập

hai xí nghiệp trên để thành lập xí nghiệp may xuất khẩu Nhà Bè trực thuộc Liên Hiệp

SX-XNK May theo quyết định số 225CNN/TCQL ngày 03/06/1980 của Bộ Công

Nghiệp.

- Để phù hợp với đà phát triển kinh tế xã hội và xu hướng hội nhập vào kinh tế

thị trường, tháng 03/1992, Bộ Công Nghiệp đã ra quyết định số 225/CNn/TCLĐ ngày

24/03/1992 cho phép thành lập Công ty may Nhà Bè, là một đơn vị thành viên của

Tổng Công ty Dệt May Việt Nam. Kể từ đây công ty chính thức là một doanh nghiệp

Nhà nước, thực hiện chế độ hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính và chịu trách nhiệm

về kết quả hoạt động kinh doanh.

- Bước sang thế kỷ 21, tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng, Bộ

Công nghiệp đã có quyết định số 74/2004/QĐ/BCN ngày 6/8/2004 và quyết định số

88/2004/QĐ/BCN ngày 8/9/2004 về việc chuyển Công ty may Nhà Bè thành Công ty

cổ phần may Nhà Bè.

- Trong năm 2008, căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số

4103003232 do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp,

sửa đổi lần thứ 3 ngày 16/10/2008, kể từ ngày 01/11/2008, Công ty chính thức chuyển

đổi thành Tổng Công ty cổ phần may Nhà Bè. Đây là bước ngoặt lớn, đánh dấu sự

phát triển mới của Công ty, với:

Tên gọi: Tổng Công ty cổ phần may Nhà Bè

Tên giao dịch quốc tế: Nha Be Garment Corporation Joint – Stock Company

GVHD: TS. Trần Phước Trang 1

Page 4: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan

Tên viết tắt: NHABECO

Trụ sở chính: 04 đường Bến Nghé, P. Tân Thuận Đông, Q.7, Tp.HCM

Điện thọai: (84.8) 38720077

Fax: (84.8) 38725107

Mã số thuế: 0300398889

Website: http://www.nhabe.com.vn

E-mail: [email protected]

1.1.2. Vốn điều lệ: 100.000.000.000 (Một trăm tỷ đồng)

1.1.3. Lĩnh vực hoạt động:

Hiện nay NBC đang thực hiện hai mảng hoạt động - thị trường chủ yếu. Thứ nhất

là thị trường trong nước. Thứ hai là thị trường xuất khẩu và gia công quốc tế.

Thị trường trong nước:

NBC trực tiếp thiết kế, tạo mẫu và sản xuất và phân phối các sản phẩm may

mặc, thời trang.

Sản phẩm sẽ đến với người tiêu dùng thông qua hệ thống cửa hàng, đại lý của

NBC và các siêu thị. Các điểm bán hàng NBC đã hiện diện ở hầu khắp các tỉnh.

Các sản phẩm chủ lực mà NBC đang phục vụ khách hàng trong nước gồm có

bộ veston, sơ-mi, jacket, quần và các hàng thời trang khác. Mỗi chủng loại đều có

nhiều kiểu dáng, chất liệu, màu sắc đa dạng.

Ngoài ra, NBC nhận thiết kế và sản xuất đồng phục cho các đơn vị, công ty,

trường học...

Thị trường xuất khẩu và gia công quốc tế:

NBC thực hiện đơn hàng theo yêu cầu của các khách hàng quốc tế.

NBC và đối tác sẽ thỏa thuận các vấn đề liên quan đến đơn hàng như nguồn

nguyên phụ liệu, thời hạn, số lượng, điều kiện sản xuất...

Các sản phẩm của NBC đều được tạo ra từ những dây chuyền sản xuất hiện đại,

bởi những người công nhân lành nghề và dưới cơ chế giám sát chất lượng chặt chẽ.

Ngoài lĩnh vực mũi nhọn nêu trên, NBC còn hoạt động trong một số lĩnh vực khác:

Mua bán sản phẩm chế biến từ nông, lâm, hải sản; máy móc thiết bị, phụ tùng

kim khí điện máy gia dụng và công nghiệp, điện tử, công nghệ thông tin.

Xây dựng và kinh doanh nhà. Môi giới bất động sản.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 2

Page 5: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan

Dịch vụ kho bãi.

1.2. Quy mô Tổng công ty:

Nhà máy NBC đuợc thiết kế xây dựng và lắp đặt thiết bị đạt tiêu chuẩn sản xuất

công nghiệp hiện đại nhà xưởng khang trang thoáng mát, có trạm y tế, khu nhà ăn

phục vụ cho chục ngàn công nhân. Những thiết bị lắp đặt mới theo dây chuyền hiện

đại, đồng bộ và có tính tự động hóa cao.

NBC được đánh giá là một trong những công ty may lớn nhất và uy tín nhất tại

Việt Nam. Việc đầu tư và mở rộng sản xuất hiệu quả, năm 1994 từ chổ chỉ có 7 xí

nghiệp thành viên với trên và 2155 công nhân. Đến nay công ty có 33 đơn vị và xí

nghiệp thành viên bao gồm 14 xí nghiệp trực thuộc, 11 đơn vị hạch toán độc lập, 8

công ty kinh doanh thương mại và dịch vụ khác.

Tổng số nhà máy trực thuộc: 14

Tổng diện tích sản xuất: 88.000 m2

Nhân viên: 12.000 người

Năng lực sản xuất: Sơmi: 300.000 chiếc/tháng

Jacket: 350.000 chiếc/tháng

Veston Nam Nữ: 450.000 bộ/tháng

Quần: 500.000 chiếc/tháng

Tổng số công ty liên doanh: 11

Tổng diện tích sản xuất: 23.300 m2

Nhân viên: 4.085 người

Năng lực sản xuất: Jean: 90.000 chiếc/tháng

Knitted: 350.000 chiếc/tháng

Veston Nam : 20.000 bộ/tháng

Jacket: 65.000 chiếc/tháng

Quần: 390.000 chiếc/tháng

Tổng số đơn vị hợp tác: 4

Tổng diện tích sản xuất: 13.800 m2

Nhân viên: 1.740 người

Năng lực sản xuất: Jacket: 115.000 chiếc/tháng

Quần: 270.000 chiếc/tháng

GVHD: TS. Trần Phước Trang 3

Page 6: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan

(Danh sách chi tiết các đơn vị xin xem tại Phụ lục 1)

GVHD: TS. Trần Phước Trang 4

Page 7: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan

1.3. Tình hình tổ chức:

1.3.1. Cơ cấu chung:

GVHD: TS. Trần Phước Trang 5

Sơ đồ 1.1 – Cơ cấu

chung Tổng công ty

Page 8: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan

Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực quyết định cao nhất. Công ty hoạt

động thông qua các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông có quyền

bầu, bổ sung, bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát.

Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất ở Công ty, có trách nhiệm

trước Đại hội đồng cổ đông cùng kỳ, có toàn quyền nhân danh Công ty trừ các vấn đề

thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm,

miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc và các bộ phận quản lý thuộc phạm vi quản lý

của Hội đồng quản trị.

Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản

xuất kinh doanh quản trị điều hành Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông

bầu ra và chịu trách nhiệm trước cổ đông và pháp luật về những kết quả công việc của

Ban giám đốc Công ty.

Tổng giám đốc điều hành: do Hội đồng quản trị bầu ra thông qua Đại hội

đồng cổ đông. Chịu trách nhiệm điều hành quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh

hàng ngày của Công ty theo mục tiều, định hướng mà Đại hội đồng, Hội đồn quản trị

đã thông qua.

Phó tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị bầu ra, điều hành những cộng việc đã

được Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản

trị và Tổng giám đốc điều hành về lĩnh vực được phân công.

Các phòng ban: có chức năng giúp việc cho ban lãnh đạo, trực tiếp quản lý các

đơn vị trực thuộc.

Các XN thành viên: đứng đầu là Giám đốc các xí nghiệp. Chịu trách nhiệm tổ

chức và đôn đốc các hoạt động theo kế hoạch từ Ban giám đốc.

1.3.2. Cơ cấu phòng Kế toán

GVHD: TS. Trần Phước Trang 6

Page 9: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN

BÁO CÁO

THUẾ

KẾ TOÁN

TIỀN

LƯƠNG VÀ

PHẢI THU

KẾ TOÁN

TSCĐ,

XDCB,

TÍNH Z

KẾ TOÁN

NGUYÊN

VẬT LIỆU

KẾ TOÁN

CÔNG CỤ

DỤNG CỤ

KẾ TOÁN

CÔNG NỢ

KẾ TOÁN

TIÊU THỤTHỦ QUỸ

KẾ TOÁN

THANH

TOÁN

KẾ TOÁN CÁC ĐƠN VỊ

KẾ TOÁN

TỔNG HỢP

PHÓ PHÒNG

KẾ TOÁN

đồ

1.2

– Cơ

cấ

u tổ

ch

ức p

ng

Kế

toá

n

:Trực tiếp lãnh đạo

: Liên đới trách nhiệm

Page 10: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan

Kế toán trưởng : có nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo

trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mưu cho tổng giám đốc về

các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty .Khi quyết

toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích

kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết

toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.

Phó phòng kế toán: phụ trách kế toán các đơn vị nội bộ.

Phó phòng: thay thế kế toán trưởng kí duyệt các chứng từ trước khi thanh toán,

kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh, lập báo cáo quyết

toán.

Kế toán TSCĐ, XDCB, tính Z: có nhiệm vụ phản ánh với giám đốc việc mua

sắm trang thiết bị, bảo quản và sử dụng TSCĐ. Tính đúng khấu hao, phân bổ khấu hao

vào các đối tượng chịu chi phí. Tính chi phí sửa chữa TSCĐ. Hạch toán chính xác chi

phí thanh lí, nhượng bán TSCĐ. Phản ánh các chi phí XDCB, tổng hợp các chi phí liên

quan để tính giá thành sản phẩm.

Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ đã

được duyệt, lập các chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản. Phản ánh kịp thời, đầy

đủ, chính xác số hiện có và tình hình luân chuyển vốn của công ty.

Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải trả trong nước. Ghi chép, phản ánh

đầy đủ kịp thời, chính xác và rỏ ràng các nghiệp vụ thanh toán theo đối tượng, từng

khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán (dựa theo Hợp đồng).

Kế toán công cụ dụng cụ: kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các số liệu

thu mua, vận chuyển, xuất nhập và tồn kho công cụ, dụng cụ, phụ tùng, bao bì, nhiên

liệu...

Thủ quỹ : quản lí tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng

tháng phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có liên

quan.

Kế toán tiêu thụ: theo dõi tình hình nhập,xuất thành phẩm, xác định doanh thu

tiêu thụ trong nước, doanh thu hàng xuất khẩu…

GVHD: TS. Trần Phước Trang 7

Page 11: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan

Kế toán báo cáo thuế: tập hợp các khoản thuế trong kỳ (tháng, quý, năm).

Nhân viên kế toán báo cáo thuế kiêm nhiệm phần kế toán nọ khách hàng ngoại: theo

dõi hợp đồng với các đối tác nước ngoài.

Kế toán tiền lương và các khoản phải thu: theo dõi các khoản phải thu khách

hàng; hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.

Kế toán nguyên vật liệu: theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên liệu, phụ liệu

của công ty.

1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại Tổng Công ty:

1.4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Tổng Công ty: Nhật ký chứng từ

: Ghi hàng ngày

: Ghi cuối tháng

: Đối chiếu, kiểm tra

Sơ đồ 1.3 – Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ

1.4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ

Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, các bộ phận đề xuất Ban lãnh đạo duyệt mua

nguyên phụ liệu, công cụ dụng cụ dùng để sản xuất sản phẩm , khi được duyệt sẽ tiến

hành mua. Khi nhận hàng về sẽ đưa vào nhập kho (viết phiếu nhập kho) sau đó xuất sử

dụng theo yêu cầu sản xuất, hóa đơn chuyển bộ phận kế toán kiểm tra. Nếu là công cụ

dụng cụ thì sẽ làm phiếu xuất kho ngay phục vụ cho nhu cầu của công ty.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 8

Chứng từ gốc và các bảng

phân bổ

Nhật ký chứng từ

Sổ cái

Báo cáo tài chính

Thẻ và sổ kế toán

Bảng tổng hợp chi

tiết

Bảng kê

Page 12: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan

Kế toán thanh toán kiểm tra bộ chứng từ thanh toán hợp lệ, sau đó tiến hành lập

phiếu chi chuyển thủ quỹ chi tiền. Nếu thanh toán qua ngân hàng thì lập ủy nhiệm chi.

Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán sẽ vào bảng kê chi tiết từng tài khoản cho tất

cả các nghiệp vụ phát sinh. Cuối tháng kế toán tổng hợp vào sổ cái các tài khoản.

Đồng thời vào cuối tháng, từ bảng kê chi tiết sẽ lên bảng tổng hợp chi tiết.

Cuối kỳ kế toán sẽ đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái các tài

khoản có liên quan. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài

chính.

Mối quan hệ giữa các bộ phận & phòng ban trong công ty được thể hiện chi tiết

ở Phụ lục 2.

1.4.3. Các chính sách khác:

Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx đến 31/12/xxxx

Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam (Thực tế số

dư quy đổi vào ngày cuối mỗi quý theo tỷ giá NH Ngoại Thương TP.HCM)

Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ

Phương pháp kế toán TSCĐ:

o Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua.

o Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng.

o Tỷ lệ khấu hao: Áp dụng theo QĐ 206/2003/QT-BTC ngày 12/12/2003.

Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

o Nguyên tắc đánh giá: tính theo giá thành sản xuất

o Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá mua

o Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.

Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng: dựa

vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phòng.

Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực tiếp (giản đơn).

1.5. Quy trình công nghệ

Quy trình công nghệ là một trong các yếu tố quan trọng để duy trì sản xuất, nó

có tình chất quyết định chất lượng sản phẩm và gía thành. Chính vì vậy, ở Công ty dây

chuyền sản xuất được bố trí như sau:

GVHD: TS. Trần Phước Trang 9

Page 13: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan

Sơ đồ 1.4 – Quy trình công nghệ

Qua sơ đồ khép kín trên ta thấy có tất cả 12 khâu

Hợp đồng: ta có thể xem hợp đồng là khâu xuất phát vì Công ty khi có lý hợp

đồng thì mới tiến hàng sản xuất. Sau khi ký kết các hợp đồng, Công ty sẽ huy động,

phân bổ nguyên phụ liệu, giao chỉ tiêu cho các xí nghiệp sản xuất để cung cấp đúng số

lượng, chất lượng và chủng loại hàng theo hợp đồng đã ký.

Giác sơ đồ: sau khi lên kế hoạch sản xuất, phân bổ nguồn nhân lực, Công ty sẽ

giao cho phòng kỹ thuật công nghệ thiết kế các kiểu mẫu sản phẩm theo hợp đồng,

tính toán mức hao phí nguyên phụ liệu, công cụ lao động và các chi phí khác.

Xí nghiệp nhận vải: khi xí nghiệp nhận được kế hoạch sản xuất, sơ đồ thiết kế

thì kho nguyên phụ liệu sẽ giao nguyên phụ liệu với số lượng và chất liệu đúng theo kế

hoạch sản xuất cho xí nghiệp đảm nhiệm sản xuất.

Khâu cắt: sau khi nhận được vải, XN sẽ giao cho tổ cắt số vải được giao theo

mẫu thiết kế được gửi xuống và vải được cắt sẽ được chuyển sang các khâu tiếp theo.

Bán TP: là những sản phẩm đã qua khâu cắt và sẽ được tiếp tực chuyển qua

khâu may.

Khâu may: đay là khâu hoàn thiện bán TP bao gồm: ráp, mổ túi, đơm khuy…

Kiểm phẩm: ở công đoạn này, bộ phận KCS của Công ty sẽ kiểm tra các sản

phẩm đã qua khâu may nếu sản phẩm nào bị lỗi sẽ loại ra.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 10

XN

nhập vải

Giác sơ

đồ

Hợp

đồng

Khâu

cắt

Bán

thành

phẩm

Ủi

thành

phẩm

Kiểm

ủi

Đóng

gói

Thành

phẩm

Kiểm

phẩm

Giao

kho TP

Khâu

may

Page 14: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan

Thành phẩm: TP được xem là những sản phẩm gần như hoàn hảo.

Ủi TP: các TP đã qua khâu kiểm tra sẽ được chuyển qua tổ ủi ủi lại bằng hơi

nhiệt để sản phẩm thẳng hơn.

Kiểm ủi: khâu này sẽ phát hiện ra các sản phẩm ủi chưa đúng kỹ thuật và cho ủi

lại, sa đó sẽ được chuyển qua khâu đóng gói.

Đóng gói: sản phẩm hoàn thành được đóng vào các hộp nhỏ có lót carton và

được đóng vào hộp lớn đem nhập kho TP.

Giao kho TP: đây là khâu cuối cùng của quy trình SX sản phẩm.

Mỗi khâu đều đóng vai trò quan trọng riêng vì sản phẩm tao ra được kết tinh tù

các khâu trên. Do vậy, XN không được xem nhẹ bất kỳ khâu nào để từ đó nâng cao tối

đa tỷ lệ TP và giảm tối thiểu tỷ lệ phế phẩm.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 11

Page 15: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

CHƯƠNG 2

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ

2.1. Kế toán tiền mặt:

2.1.1. Chứng từ sử dụng:

Chứng từ gốc:

o Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng

o Giấy đề nghị tạm ứng

o Bảng thanh toán tiền lương

o Biên lai thu tiền

Chứng từ dùng để ghi số:

o Phiếu thu

o Phiếu chi

2.1.2. Tài khoản sử dụng:

Số hiệu Tên Tài khoản

111 Tiền mặt tại quỹ

1111 Tiền mặt VND

1112 Tiền mặt- ngoại tệ

1113 Tiền mặt - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý

2.1.3. Sổ kế toán:

Sổ quỹ tiền mặt hay Báo cáo quỹ tiền mặt

2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt:

Thủ tục chi tiền:

Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị và sau đó trình Tổng giám đốc

ký duyệt. Căn cứ vào Giấy đề nghị đã được sự đồng ý của Tổng giám đốc, kế toán

thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu Chi và chuyển cho kế

toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đã được ký duyệt sẽ chuyển đến

cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó kế toán thanh toán lưu Phiếu Chi

này.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 12

Page 16: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

Sơ đồ 2.1 – Kế toán chi tiền mặt

Thủ tuc thu tiền:

Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt lập

Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận đủ số

tiền. Phiếu Thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán tiền mặt 1 liên

và khách hàng sẽ giữ 1 liên.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 13

Page 17: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

Sơ đồ 2.2 – Kế toán thu tiền mặt

Hằng ngày, căn cứ vào Phiếu Thu, Phiếu Chi đã lập trong ngày Báo Cáo quỹ tiền

mặt, thủ quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và báo

quỹ. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân

và xử lý. Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu Chi kèm theo Báo Cáo

quỹ tiên mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán kiểm tra lại và ký vào báo cáo quỹ, sau đó

chuyển cho kế toán trưởng và tổng giám đốc ký. Căn cứ vào đó hàng quý sẽ lập bảng

kê chi tiết. Báo cáo quỹ được chuyển lại cho thủ quỹ ký.

2.1.5. Ví dụ minh họa:

Ngày 03/10/2008, thu tiền hàng của công ty CP Việt Hưng theo HĐ 900133, số

tiền 25.753.200

Nợ TK 1111: 25.753.200

Có TK 1311: 25.753.200

GVHD: TS. Trần Phước Trang 14

Page 18: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

Ngày 05/10/2008, thu tạm ứng của Ngô Thị Nga theo chứng từ số 0004/05 số

tiền: 820.000

Nợ TK 1111: 820.000

Có TK 141: 820.000

Ngày 13/10/2008, nhận được tiền mặt của Ngân hàng ACB về khoản tiền đang

chuyển 9.000.000

Nợ TK 1111: 9.000.000

Có TK 1131: 9.000.000

2.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng:

2.2.1. Chứng từ sử dụng:

Giấy Báo Nợ

Giấy Báo Có

Phiếu tính lãi

Ủy Nhiệm Thu

Ủy Nhiêm Chi

Séc

2.2.2. Tài khoản sử dụng:

Số hiệu Tên Tài khoản

112 Tiền gửi Ngân hàng

1121 Tiền gửi Ngân hàng- Tiền Việt Nam

112111 NH Ngoại Thương TP.HCM

112121 NH Công Thương TP.HCM

112131 NH TECHCOMBANK TP.HCM

112141 NH đầu tư phát triển

112151 NH Hong Kong Bank

112161 Ngân hàng VIB

112171 Tiền gửi NH TMVP Phương Nam CN Lý Thái Tổ

112181 Tiền gửi NH TMCP Á Châu

112191 Tài khoản TGNH Far East

1122 Tiền gửi NH ngoại tệ

112211 Tiền gửi NH Ngoại Thương TP.HCM

112212 Tiền giữ hộ NH Ngoại Thương

112213 Ngoại Thương EUR

GVHD: TS. Trần Phước Trang 15

Page 19: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

112221 Tiền gửi NH Công Thương TP. HCM

112222 Tiền giữ hộ NH Công Thương

112231 NH ANZ

112241 NH Đầu tư phát triển

112251 NH Hong Kong Bank

112252 Giữ hộ NH Hong Kong Bank

112253 Hong Kong và Thượng Hải EUR

112261 Tiền gửi NH VIB

112262 Tiền giữ hộ NH VIB

112271 Tiền gửi NH TMCP Phương Nam CN Lý Thái Tổ

112281 Tiền gửi NH TMCP Á Châu

112283 Á Châu EUR

112291 Tài khoản TGNH Far East

1123 Tiền gửi NH Vàng bạc- Đá quý

2.2.3. Sổ kế toán:

Sổ chi tiết TGNH

2.2.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi Ngân hàng:

Căn cứ vào Phiếu Nhập Kho, vật tư, tài sản, Biên Bản nghiệm thu, Biên Bản

thanh lý hợp đồng đã có đầy đủ chữ ký của cấp trên, kế toán TGNH sẽ lập Ủy Nhiệm

Chi gồm 4 liên chuyển lên cho Tổng Giám Đốc hoặc Kế toán trưởng duyệt. Sau đó kế

toán TGNH sẽ gửi Ủy Nhiệm Chi này cho Ngân hàng để Ngân hàng thanh toán tiền

cho người bán, sau đó Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Nợ về cho công ty. Căn cứ vào

Giấy Báo Nợ, kế toán sẽ hạch toán vào sổ chi tiết TK 112.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 16

Page 20: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

Sơ đồ 2.3 – Kế toán chi TGNH

Khách hàng thanh toán tiền nợ cho công ty, Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Có, kế

toán sẽ hạch toán ghi vào sổ chi tiết TK 112

Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, kế toán TGNH phải kiểm tra đối chiếu

với các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có chênh lệch với sổ sách kế toán của

công ty, giữa số liệu trên chứng từ gốc với chứng từ của Ngân hàng thì kế toán phải

thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu và giải quyết kịp thời.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 17

Page 21: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

Sơ đồ 2.4 – Kế toán thu TGNH

2.2.5. Ví dụ minh họa:

1.Ngày 10/11/2008, Nhận được Giấy Báo Có của Ngân hàng về khoản tiền mà

khách hàng Đỗ Văn Dương gửi trả, số tiền 62.512,49 USD. Tỷ giá thực tế (TGTT)

17.481, tỷ giá ghi sổ (TGGS): 17.471

Nợ TK 1122: 62.512,49*17.481= 1.092.780.838

Có TK 131: 62.512,49*17.471= 1.092.155.713

Có TK 515: 625.125

2. Ngày 24/11/2008, thu tiền của khách hàng nước ngoài bằng chuyển khoản

theo chứng từ số 00001/11, số tiền 1.545.777.546

Nợ TK 112: 1.545.777.546

Có TK 131: 1.545.777.546

GVHD: TS. Trần Phước Trang 18

Page 22: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2.3. Kế toán tiền đang chuyển:

2.3.1. Chứng từ sử dụng:

Phiếu Chi

Giấy Nộp Tiền

Biên lai thu tiền

Phiếu Chuyển Tiền

2.3.2. Tài khoản sử dụng:

Số hiệu Tên Tài khoản

113 Tiền đang chuyển

1131 Tiền đang chuyển- Tiền VN

1132 Tiền đang chuyển- Ngoại tệ

2.3.3. Ví dụ minh họa:

1. Ngày 15/10/2008, thu tiền hoàn trả do chứng từ không khớp của công ty

VIKOGLOWIN, chưa nhận được Giấy Báo Có của Ngân hàng theo chứng từ số

0001/10, số tiền 44.549.459

Nợ TK 113: 44.549.459

Có TK 11281: 44.549.459

2. Ngày 21/10/2008, bán USD cho Ngân hàng Thương Mại CP Á Châu theo

chứng từ số 00023/11: 1.199.025.000

Nợ TK 113: 1.199.025.000

Có TK 112281: 1.199.025.000

3. Ngày 25/11/2008, nhận Tiên mặt-VCB-HCM, do Vũ Thị Nhu làm người

giao dịch theo chứng từ 00028/11: 1.200.000.000

Nợ TK 1111: 1.200.000.000

Có TK 113: 1.200.000.000

2.4. Kế toán các khoản phải thu và ứng trước:

2.4.1. Kế toán các khoản nợ phải thu:

Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp. Nợ phải

thu liên quan đến các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp trong đó có các

cơ quan chức năng ủa Nhà nước (chủ yếu là cơ quan Thuế).

GVHD: TS. Trần Phước Trang 19

Page 23: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2.4.1.1. Kế toán phải thu khách hàng:

2.4.1.1.1. Chứng từ sử dụng:

Hóa đơn GTGT

Hợp đồng

Invoice

Tờ khai xuất

Giấy Báo Có

Biên bản đối chiếu cấn trừ công nợ

2.4.1.1.2. Tài khoản sử dụng:

Số hiệu Tên Tài khoản

131 Phải thu khách hàng

1311 Phải thu khách trong nước

1312 Phải thu của khách nước ngoài

2.4.1.1.3. Sổ kế toán:

Sổ theo dõi chi tiết phải thu khách hàng

2.4.1.1.4. Quy trình kế toán phải thu khách hàng

Đầu tiên kế toán Doanh thu, Thành Phẩm chuyển bộ chứng từ cho kế toán phải

thu. Kế toán phải thu sẽ kiểm tra lại giá trên hợp đồng với Invoice xem đã khớp chưa

để đòi tiền khách hàng. Tiếp theo, kế toán Phải thu sẽ lập Bảng kê chi tiết theo dõi

từng khách hàng căn cứ vào thời hạn thanh toán trên Hợp đồng. Khi Ngân hàng gửi

Giấy Báo Có về, kế toán Phải thu sẽ biết được hóa đơn nào đã được thanh toán và cuối

mỗi quý sẽ lập Bảng đối chiếu công nợ. Khi quyết toán, kế toán Phải thu sẽ lên chữ T

cho TK 131.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 20

Page 24: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

Sơ đồ 2.5 – Kế toán Nợ phải thu

Trường hợp khách hàng đến hạn chưa thanh toán, Kế toán Phải thu sẽ lập Debit

Note ( Giấy Báo Nợ) gửi sang cho khách hàng.

2.4.1.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ:

2.4.1.2.1. Chứng từ sử dụng:

Hóa đơn Giá trị gia tăng

Tờ khai Thuế Giá trị gia tăng

GVHD: TS. Trần Phước Trang 21

Page 25: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2.4.1.2.2. Tài khoản sử dụng:

Số hiệu Tên tài khoản

133 Thuế GTGT được khấu trừ (GTGT)

1331 GTGT - Hàng hóa dịch vụ được khấu trừ

133100 Thuế GTGT hàng hóa dịch vụ

1332 GTGT - TSCĐ được khấu trừ

133200 Thuế GTGT TSCĐ

2.4.1.2.3. Sổ Kế toán:

Bảng kê hàng hóa – dịch vụ mua vào

Bảng kê hàng hóa – dịch vụ bán ra

2.4.1.2.4. Hoàn thuế:

Định kỳ hàng quý, công ty lập một bộ hồ sơ xin hoàn thuế gồm:

Tất cả Bảng kê đầu vào, đầu ra trong Quý

Bảng chênh lệch giữa số lúc kê khai so với số lúc quyết toán

Bảng kê chứng minh xuất khẩu

Tờ đề nghị

Hạn ngạch xuất khẩu

Bảng liệt kê các Hóa đơn (của Quý) với số Hóa đơn liên tục ( kể cả Hóa đơn

hủy)

Bảng báo cáo sử dụng Hóa đơn.

5 ngày sau khi nộp, nếu hồ sơ có thiếu sót thì Cục thuế sẽ thông báo đề nghị doanh

nghiệp bổ sung. Sau khi bổ sung đầy đủ hồ sơ, Cục Thuế tiến hành kiểm tra và hoàn

thuế cho doanh nghiệp.

Khi tiến hành khấu trừ thuế GTGT vào số thuế GTGT phải nộp, Kế toán sẽ ghi:

Nợ TK 3331

Có TK 1331

Khi được Nhà nước hoàn thuế cho số thuế GTGT đầu vào không khấu trừ hết, kế

toán sẽ ghi

Nợ TK 111, 112

Có TK 1331

GVHD: TS. Trần Phước Trang 22

Page 26: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2.4.2. Kế toán các khoản ứng trước:

2.4.2.1. Kế toán các khoản tạm ứng cho nhân viên:

2.4.2.1.1. Chứng từ sử dụng:

Chứng từ gốc:

o Hóa đơn mua hàng

o Biên lai thu tiền

Chứng từ dùng để ghi sổ:

o Phiếu Tạm Ứng (Tờ trình xin tạm ứng)

o Bảng thanh toán tiền tạm ứng

o Phiếu Thu, Phiếu Chi

2.4.2.1.2. Quy trình kế toán tạm ứng:

Khi cán bộ hay công nhân viên của bộ phận nào đó có nhu cầu xin tạm ứng sẽ

lập một Tờ trình xin tạm ứng rồi đưa Tổng Giám Đốc duyệt. Sau khi có chữ ký của

Tổng Giám Đốc, Tờ trình sẽ được chuyển xuống phòng kế toán và Kế toán tạm ứng sẽ

kiểm tra chữ ký trên Tờ trình, nếu hợp lệ, Kế toán tạm ứng lưu bản gốc và foto một

bản chuyển sang Kế toán tiền mặt để lập Phiếu Chi. Sau đó Phiếu Chi được chuyển

cho kế toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đã được ký duyệt sẽ chuyển

đến cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó Phiếu Chi được lưu tại Kế toán

tiền mặt.

Khi kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập Bảng thanh toán

tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc gồm Hóa đơn, Biên lai thu tiền,...cho kế toán tạm

ứng. Nếu số tiền thực chi lớn hơn số tạm ứng, công ty sẽ làm Phiếu chi xuất quỹ để

hoàn trả cho người tạm ứng. Trường hợp khoản tạm ứng sử dụng không hết phải nộp

lại quỹ hoặc tính trừ lương của người nhận tạm ứng.

Cuối tháng, Kế toán tạm ứng lập Bảng cân đối phát sinh công nợ để theo dõi

các khoản tạm ứng này.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 23

Page 27: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

Sơ đồ 2.6 – Kế toán tạm ứng

2.4.2.1.3. Ví dụ minh họa:

Ngày 01/10/2008, chi tạm ứng cho Ngô Thị Nga để thanh toán tiền mua

Nguyên vật liệu cho Trung tâm Thiết kế thời trang và Cung ứng theo chứng từ số

0002/05 số tiền: 5.000.000

Nợ TK 141: 5.000.000

GVHD: TS. Trần Phước Trang 24

Page 28: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

Có TK 1111: 5.000.000

Ngày 05/10/2008, thu tạm ứng của Ngô Thị Nga theo chứng từ số 0004/05 số

tiền: 820.000

Nợ TK 1111: 820.000

Có TK 141: 820.000

2.4.2.2. Kế toán chi phí trả trước dài hạn:

Chi phí trả trước dài hạn bao gồm khoản trả trước tiền thuê đất, lợi thế thương

mại, sửa chữa lớn tài sản cố định và chi phí phân bổ công cụ dụng cụ.

Tiền thuê đất thể hiện số tiền thuê đất đã được trả trước. Tiền thuê đất trả trước

được phân bổ vào Kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng tương

ứng với thời gian thuê.

Lợi thế thương mại được phản ánh ban đầu khi xác định giá trị doanh nghiệp và

được phân bổ theo phương pháp đường thẳng với thời gian 8 năm.

Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định và công cụ dụng cụ được phản ánh ban đầu

theo nguyên giá và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng với thời gian 2 năm.

2.5. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ:

2.5.1. Kế toán nguyên vật liệu:

2.5.1.1. Chứng từ sử dụng:

Chứng từ bên ngoài:

o Đối với nguyên phụ liệu mua nội địa:

Hóa dơn GTGT

Hợp đồng với nhà cung cấp.

o Đối với nguyên phụ liệu nhập khẩu:

Purchase contract (Hợp đồng)

Commercial invoice (Hóa đơn thương mại)

Tờ khai hải quan

Chứng từ khác (nếu có)

Chứng từ bên trong công ty:

o Hóa dơn

o Phiếu nhập kho

o Phiếu xuất kho

GVHD: TS. Trần Phước Trang 25

Page 29: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

o Lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất vật tư theo hạn mức

o Lệnh cấp phát kiêm xuất vật tư thuê ngoài chế biến

o Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

2.5.1.2. Tài khoản sử dụng:

Số hiệu Tên Tài khoản

152 Nguyên liệu, vật liệu

152104 Nguyên liệu

152201 Phụ liệu

152401 Nhiên liệu

152501 Phụ tùng thay thế

152801 Vật tư đưa ngoài gia công, chế biến

Các tài khoản liên quan

331103 Phải trả trong nước

331104 Phải trả nước ngoài

154101 CPSXKD DD hàng FOB xuất khẩu

154102 CPSXKD DD hàng FOB nội địa

154103 CPSXKD DD hàng FOB tiết kiệm

154104 CPSXKD DD hàng FOB đưa ngoài gia công

154105 CPSXKD DD hàng gia công xuất khẩu

154106 CPSXKD DD hàng gia công lại xuất khẩu

154107 CPSXKD DD hàng đưa ngoài gia công xuất khẩu

136831 Phải thu nội bộ khu B

136851 Phải thu nội bộ khu C

136861 Phải thu nội bộ khu D

136871 Phải thu nội bộ khu E

136891 Phải thu nội bộ Xí nghiệp may Nam Tiến

138821 Phải thu, chi nội bộ khác

2.5.1.3. Sổ kế toán:

Thẻ kho

Sổ chi tiết

Bảng kê

Nhật ký chứng từ

GVHD: TS. Trần Phước Trang 26

Page 30: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2.5.1.4. Sơ đồ hạch toán:

2.5.1.4.1. Sơ đồ hạch toán chi tiết ở kho:

Kế toán kho Nhân viên kho

INVOICE HĐ GTGT

PNK PXK PNK PXK

Sổ chi tiết NPL (trên máy tính)Thẻ kho (trên máy tính)

Tại kho:

o Thống kê kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập – xuất – tồn về

mặt số lượng.

o Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất nguyên phụ liệu thống kê

xuất – nhập và căn cứ vào số lượng thực tế giữa thủ kho và người giao

nhận ký xác nhận để nhập vào máy. Cuối ngày phần mềm vi tính tự tính

ra số tồn kho của từng nguyên phụ liệu, trên từng thẻ kho (trên máy vi

tính).

o Cuối kỳ, thống kê kho và kế toán kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho để

nhận xét, đánh giá.

Tại phòng kế toán:

o Kế toán nguyên phụ liệu sử dụng thẻ chi tiết nguyên phụ liệu để ghi chép

tình hình nhập – xuất – tồn của từng mã nguyên phụ liệu trên máy tính

cả về số lượng lẫn giá trị.

o Khi nhận được các chứng từ nhập – xuất, kế toán tiến hành nhập số liệu

vào máy vi tính để vào sổ chi tiết nguyên phụ liệu theo mã nguyên phụ

liệu.

o Cuối tháng, kế toán nguyên phụ liệu tính số phát sinh nhập – xuất để tính

số tồn kho theo từng mã nguyên phụ liệu và đối chiếu với số trên thẻ

kho. Nếu có sai sót sẽ tiến hành điều chỉnh.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 27

Page 31: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

o Cuối quý trên bảng báo cáo nhập – xuất – tồn thể hiện giá trị nguyên phụ

liệu phát sinh nhập, đưa vào sử dụng trong kỳ, tồn cuối kỳ.

Đối với phần xuất dùng trong tháng, kế toán căn cứ vào bảng tổng

cộng trên bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ. Sau

đó tính số tồn kho cuối tháng.

Sau khi lập bảng kê, kế toán sẽ đối chiếu bảng số 03 với bảng kê

nhập – xuất – tồn, sổ cái tổng hợp các tài khoản do phần mềm tạo

ra để phát hiện sai sót. Ngoài ra, phần mềm còn giúp lập tài khoản

chữ T để giúp kế toán kiểm tra số liệu khi nhập chứng từ thật

chính xác.

2.5.1.4.2. Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên phụ liệu:

Chứng từ nhập

Thẻ khoSổ chi tiết NPL

Chứng từ xuất

Việc xuất kho NPL theo từng mã hàng dựa trên định mức tiêu hao NPL do

phòng Kế hoạch Thị trường lập phiếu lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất kho vật tư. Được

lập làm 3 liên đưa xuống kho vật tư. Sau đó tổng hợp số lượng vào thẻ kho rồi chuyển

kế toán 1 liên, 1 liên để nơi phát hành phiếu, bên nhận hàng giữ 1 liên. Dựa vào chứng

từ xuất kho, kế toán kho vào sổ chi tiết TK 152 theo từng mã hàng.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 28

Page 32: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

Sơ đồ 2.7 – Quy trình nguyên phụ liệu

2.5.1.5. Sơ đồ hạch toán chữ T:

TK 331103,331104 TK 152104, 152201 TK 632

NVL mua ngoài NVL xuất bán

TK 1388 TK 1368

NVL nhập hồi NVL xuất nội bộ

TK 154 TK 1388

NVL sử dụng không hết NVL xuất trả, xuất đổi

GVHD: TS. Trần Phước Trang 29

Page 33: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

TK 621

NVL xuất sản xuất

TK 627

NVL xuất cho may mẫu

TK 157

NVL xuất cho gửi bán

TK 152801

NVL xuất đưa ngoài gia công

2.5.2. Kế toán công cụ, dụng cụ:

2.5.2.1. Chứng từ sử dụng:

Tờ trình

Hóa đơn GTGT

Hóa đơn bán hàng

Phiếu nhập kho

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

Bảng kê Công cụ, dụng cụ

2.5.2.2. Tài khoản sử dụng:

Số hiệu Tên Tài khoản

153 Công cụ, dụng cụ

153101 Công cụ, dụng cụ

153201 Bao bì

153301 Đồ dùng cho thuê

2.5.2.3. Miêu tả quy trình kế toán công cụ, dụng cụ:

Khi bộ phận có nhu cầu mua công cụ, dụng cụ, bộ phận đó sẽ làm Tờ trình xin

mua đưa cho Giám Đốc ký duyệt. Sau khi công cụ, dụng cụ được mua về được nhập

vào kho công cụ, dụng cụ. Căn cứ vào Hóa Đơn bán hàng , kế toán kho sẽ lập Phiếu

Nhập Kho gồm 3 liên: 1 liên lưu tại kho, 2 liên chuyển lên phòng kế toán. Dựa vào bộ

chứng từ gồm Hóa đơn bán hàng, Tờ trình xin mua, Phiếu Nhập Kho, kế toán công cụ,

dụng cụ sẽ Lập tờ trình xin thanh toán đưa TGĐ ký. Khi có chữ ký của TGĐ, kế toán

tiền mặt sẽ lập Phiếu Chi.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 30

Page 34: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

Sơ đồ 2.8 – Quy trình kế toán CCDC

2.6. Kế toán Tài sản cố định:

Tài sản cố định hữu hình được phản ánh theo giá gốc, trình bày theo nguyên giá

trừ giá trị hao mòn lũy kế.

Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa

trên thời gian hữu dụng ước tính. Thời gian khấu hao cụ thể như sau

GVHD: TS. Trần Phước Trang 31

Page 35: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2008Số năm

Nhà cửa, vật kiến trúc 5 - 25Máy móc, thiết bị 5 - 7Phương tiện vận tải, truyền dẫn 6Thiết bị, dụng cụ quản lý 3 - 5

Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê,

quản trị hoặc cho bất kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Việc tính

khấu hao của các tài sản này được áp dụng giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ

khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

2.6.1. Chứng từ sử dụng:

Hóa đơn GTGT

Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho

Hợp đồng kinh tế

Biên bản nghiệm thu

Biên bản giao nhận TSCĐ

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

Biên bản thanh lý hợp đồng

Lệnh điều động TSCĐ

2.6.2. Tài khoản sử dụng:

Số hiệu Tên Tài khoản

211 TSCĐ hữu hình

211101 TSCĐ hữu hình- Nhà cửa vật kiến trúc

211201 TSCĐ hữu hình- Máy móc thiết bị

211301 TSCĐ hữu hình- Phương tiện vận tải, truyền dẫn

211401 TSCĐ hữu hình- Thiết bị, dụng cụ quản lý

211501 TSCĐ hữu hình- Cây, súc vật làm việc

211801 TSCĐ hữu hình- khác

212 TSCĐ đi thuê tài chính

213 TSCĐ vô hình

213101 TSCĐ vô hình- Quyền sử dụng đất có thời hạn

213201 TSCĐ vô hình- Nhãn hiệu hàng hóa

213301 TSCĐ vô hình- Quyền phát hành

213401 TSCĐ vô hình- Phần mềm máy tính

GVHD: TS. Trần Phước Trang 32

Page 36: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

213501 TSCĐ vô hình- Giấy phép và giấy phép nhượng quyền

213601 TSCĐ vô hình- Bản quyền, bằng sáng chế

213701 TSCĐ vô hình- Công thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế

213801 TSCĐ vô hình- TSCĐ vô hình đang triển khai

214 Hao mòn TSCĐ

214101 Hao mòn TSCĐ hữu hình

214102 Hao mòn TSCĐ đi thuê

214103 Hao mòn TSCĐ vô hình

2.6.3. Sổ kế toán:

2.6.4. Tóm tắt quy trình kế toán Tài sản cố định:

Có 2 trường hợp mua TSCĐ:

Bộ phận hoặc phòng ban có nhu cầu lắp đặt, mua TSCĐ về sử dụng sẽ lập Tờ

trình và nộp cho Tổng Giám Đốc ký duyệt.

Các Máy móc thiết bị, Nhà xưởng, Phương tiện vận tải…nằm trong đề xuất của

Phó Tổng Giám Đốc sau khi được Hội Đồng Quản Trị ký duyệt xuyên suốt 1 năm, thì

Bộ Phận Cơ Điện làm thủ tục xin mua từng đợt nhưng không được vượt quá đề xuất

ban đầu.

2.6.4.1. Quy trình TSCĐ tăng do mua sắm:

Trước tiên, Bộ phận có nhu cầu mua TSCĐ sẽ lập Tờ trình xin mua TSCĐ và

nộp cho Tổng Giám Đốc duyệt. Sau khi được sự chấp nhận của Tổng Giám Đốc, Bộ

phận đó sẽ giao nhân viên mua TSCĐ về và nộp bộ chứng từ gồm: Phiếu Nhập, Hóa

đơn, Hợp đồng kinh tế, Biên bản nghiệm thu, Tờ trình xin thanh toán… cho Phòng kế

toán. Kế toán TSCĐ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ, sau đó sẽ lưu bộ gốc và

photo 1 bộ chuyển sang cho kế toán thanh toán. Kế toán TSCĐ nhập liệu vào máy tính

rồi hàng quý lập Bảng Kê và Danh sách theo dõi TSCĐ (có tính khấu hao)

GVHD: TS. Trần Phước Trang 33

Page 37: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

Sơ đồ 2.9 – Quy trình kế toán TSCĐ (1)

GVHD: TS. Trần Phước Trang 34

Page 38: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2.6.4.2. Quy trình TSCĐ giảm do điều chuyển:

Trường hợp các đơn vị (Xí Nghiệp trực thuộc) cần sử dụng TSCĐ thì đơn vị đó

sẽ lập Tờ trình đưa Tổng Giám Đốc ký duyệt. Sau khi có chữ ký của TGĐ trên Tờ

trình, bộ phận Quản Lý TSCĐ (P. Cơ Điện) căn cứ vào đó sẽ lập Lệnh Điều Động (2

bản). Bộ phận quản lý giữ 1 bản, đơn vị giữ 1 bản. Đơn vị cầm Lệnh Điều Động

chuyển xuống cho bộ phận viết phiếu để lập Phiếu Xuất Kho (3 liên) và phải có đầy đủ

chữ ký của Tổng Giám Đốc, Kế Toán Trưởng. Sau đó 1 liên của Phiếu Xuất Kho được

lưu ở Phòng Kế Toán và kế toán TSCĐ sẽ đối chiếu TSCĐ đó về Nguyên giá, thời hạn

sử dụng, khấu hao đã trích... cho đơn vị nhận TSCĐ. 1 liên Bộ phận lập phiếu giữ, và

liên còn lại đơn vị giữ.

2.6.4.3. Quy trình TSCĐ giảm do thanh lý:

Nếu một TSCĐ sau thời gian sử dụng lâu dài, bị hư hỏng hoặc trong trạng thái

không sử dụng được nữa thì Bộ phận quản lý lập Tờ trình xin thanh lý TSCĐ rồi đưa

cho TGĐ duyệt. Sau đó Tờ trình được chuyển xuống phòng Kế Toán và Kế toán

TSCĐ sẽ xem lại Nguyên giá, Khấu hao đã trích rồi báo lại giá trị còn lại cho Hội

đồng giá. Hội đồng giá họp và mời khách hàng muốn mua lại TSCĐ để họ tham gia

đấu giá. Sau khi Hội đồng giá quyết định bán TSCĐ ở mức giá phù hợp, Hội đồng giá

sẽ gửi thông báo trúng thầu cho khách hàng và yêu cầu Phòng kế toán lập Bộ hồ sơ

thanh lý. Căn cứ vào bộ hồ sơ đó, bộ phận quản lý bán TSCĐ và lấy Hóa Đơn. Kế toán

TSCĐ sẽ ghi giảm TSCĐ.

2.6.5. Ví dụ minh họa:

1. Ngày 02/07/2008, mua mới 4 máy điều hòa nhiệt độ của công ty TNHH

Thiên Minh Phú trị giá 33.704.490, VAT 10%, chưa thanh toán.

Nợ TK 211: 33.704.490

Nợ TK 133: 33.704.49

Có TK 331: 37.074.939

2. Ngày 07/10/2008, xuất thanh lý lô thiết bị nguyên giá 560.000.000, đã khấu

hao 320.000.000, số tiền thu được từ thanh lý là 147.000.000, VAT 5%

Thanh lý TSCĐ

Nợ TK 214: 320.000.000

Nợ TK 811: 140.000.000

GVHD: TS. Trần Phước Trang 35

Page 39: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

Sơ đồ 2.10 – Quy trình kế toán TSCĐ (2)

Có TK 211: 560.000.000

Tiền thu được từ thanh lý

Nợ TK 131: 147.000.000

Có TK 3331: 7.000.000

Có TK 711: 140.000.000

GVHD: TS. Trần Phước Trang 36

Page 40: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2.7. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:

2.7.1. Nguyên tắc phân phối:

Lương cấp bậc bản thân (hệ số lương cơ bản) là cơ sở tính lương những ngày

công thời gian, công phép, lễ tết, và công nghỉ hưởng BHXH và để trích nộp BHXH,

BHYT cho người lao động.

Thu nhập thực tế sẽ được phân phối theo kết quả sản xuất kinh doanh và được

tính theo hệ số lương công việc.

Hệ số lương công việc được xác định căn cứ vào tính chất công việc, khối

lượng công việc và mức độ hoàn thành nhiệm vụ.

Lương sản phẩm sẽ được phân phối theo kết quả sản xuất kinh doanh và được

tính theo hệ số trượt. Hệ số trượt được xác định từ kết quả sản xuất kinh doanh hàng

tháng của mỗi đơn vị.

2.7.2. Hình thức trả lương: Có 3 hình thức trả lương

Lương sản phẩm (đối với công nhân trực tiếp sản xuất)

Lương sản phẩm = Đơn giá x Sản lượng x Hệ số trượt

Lương thời gian (đối với bộ phận phục vụ)

Lương thời gian = Ngày công x Mức lương công việc x Hệ số trượt

Lương tạm tuyển (đối với nhân viên thử việc và công nhân đào tạo)

o Nhân viên có trình độ Đại học: 1.800.000 đồng / tháng.

o Nhân viên có trình độ Cao đẳng, Trung cấp: 1.500.000 đồng / tháng.

o Công nhân đào tạo tuỳ theo nhu cầu tuyển dụng và mức độ phức tạp của

công việc. Ngoài lương sản phẩm làm được trong thời gian đào tạo (nếu có),

người lao động sẽ được hưởng thêm phụ cấp đào tạo. Phụ cấp đào tạo sẽ trả

theo quy chế tuyển dụng lao động.

2.7.3. Cơ sở tính toán:

- Doanh thu nhập kho hàng tháng.

- Lương cấp bậc bản thân (hệ số lương cơ bản – thực hiện theo thang bảng lương Nhà

nước quy định).

- Hệ số lương công việc đối với nhân viên và cán bộ quản lý được Tổng Giám Đốc

duyệt hệ số cho từng phòng. Đối với công nhân theo đơn giá của từng công đoạn trong

quy trình sản xuất.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 37

Page 41: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

- Định mức thời gian (định mức chuẩn của công ty)

- Hệ số phân loại thưởng trong lương hàng tháng theo quy chế thi đua.

2.7.4. Cách tính:

Lương sản phẩm:

Lương thời gian:

Lương phép:

Lương làm thêm:

2.7.5. Phụ cấp lương & các khoản có tính chất lương:

Phụ cấp trách nhiệm: đối với người lao động giữ chức vụ từ chuyền trưởng, tổ

trưởng trở lên, thủ phụ kho, thủ quỹ, phụ trách kế toán các khu, trưởng phó phòng,

Giám đốc & Phó giám đốc xí nghiệp, Quản đốc, Ban Tổng Giám đốc… Mức phụ cấp

được hưởng là 8% tiền lương sản phẩm hoặc tiền lương cấp bậc công việc. Việc chi trả

phụ cấp trách nhiệm được trích từ quỹ lương của đơn vị.

Phụ cấp kiêm nhiệm: tuỳ theo năng lực và sự phân công của lãnh đạo, nếu

người lao động có khả năng kiêm nhiệm thêm công việc khác ngoài việc chính mà tổ

chức giao thì sẽ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm. Khoản phụ cấp này do Tổng giám

đốc duyệt tùy theo mức độ công việc kiêm nhiệm.

Phụ cấp độc hại hoặc độc nóng: những công nhân trực tiếp làm việc trong

những môi trường như: công nhân hàn xì, công nhân nồi hơi, công nhân nấu ăn,…

GVHD: TS. Trần Phước Trang 38

Page 42: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

Mức phụ cấp được hưởng là 10% tiền lương sản phẩm hoặc tiền lương cấp bậc công

việc.

Tiền lương dự trữ: những công nhân được điều động sang bổ trợ các công đoạn

khác thì được bổ sung tiền lương. Tiền lương được bổ sung phải đảm bảo cao hơn tiền

lương lúc ban đầu.

Các khoản lương bị trừ (Cán bộ quản lý có quyết định của Tổng giám đốc):

o Doanh thu kế hoạch không đạt

o Không đủ chuẩn ATLĐ / Bị lập biên bản ATLĐ

o Giao hàng sau 21 giờ

o Lập chậm / sai báo cáo

Tiền thưởng & phân phối tiền thưởng: dựa vào mức độ hoàn thành công việc

của từng cá nhân, mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất trong năm của Công ty mà

phân phối tiền thưởng phù hợp.

2.7.6. Các khoản trích theo lương:

Ngoài các khoản tiền lương chính, lương phụ, tiền thưởng, công ty và CNV còn

phải thực hiện nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội (BHXH ), bảo hiểm y tế ( BHYT ) … theo

quy định của Nhà nước, cụ thể như sau :

Quỹ bảo hiểm xã hội: Được hình thành từ việc trích lập bằng một tỷ lệ theo quy

định là 15% trên tiền lương phải trả cho CNV. Công ty được tính vào chi phí sản xuất

kinh doanh và khấu trừ từ lương phải trả cho CNV là 5%. Nhằm chi trả, trợ cấp cho

CNV tạo điều kiện làm việc tốt nhất

Quỹ bảo hiểm y tế: Được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ là 2% trên lương

phải trả cho CNV và công ty được khấu trừ từ lương phải trả cho CNV là 1%.

Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Là khoản được hình thành từ việc trích lập theo tỷ

lệ 2% trên tiền lương của CNV và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. KPCĐ

được dùng để chi cho các hoạt động của tổ chức công đoàn như hoạt động văn hóa, thể

thao…

2.7.7. Chứng từ sử dụng:

Báo cáo chấm công tháng

Danh sách đăng ký tự nguyện làm thêm giờ

Báo cáo chấm công ngoài giờ

GVHD: TS. Trần Phước Trang 39

Page 43: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

Bảng thanh toán lương tháng

Bảng tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ

Bảng thanh toán BHXH,…

2.7.7. Tài khoản sử dụng:

Số hiệu Tên Tài khoản

334 Phải trả người lao động

334101 Phải trả tiền lương CNV

334201 Phải thu trả tiền ăn ca

338201 Kinh phí công đoàn

338301 Bảo hiểm xã hội

338302 Phải thu phải trả BHXH

3384 Bảo hiểm y tế

338811 Phải thu phải trả bảo hiểm sinh mạng

2.7.8. Sơ đồ chi tiết:

CHỮ T TÀI KHOẢN 334 VÀ TÀI KHOẢN 338

TK 334101 TK 338201

28.462.559.876 ĐK 248.158.756 ĐK

1111 30.244.260.287 13.351.490 1111 11219

1

- 17.066.000 136891

11211

1

2.396.468.169 28.654.589.247 62210

1

11211

1

250.000.000 22.964.001 1368BP

141 - 344.109.213 62710

1

11212

1

278.000.000 110.966.334 622102

3335 128.060.239 1.093.764.296 64110

1

1.332.580 627102

33830

1

784.832.347 7.829.834.726 64210

1

4.235.657 641102

33840

1

66.302.802 - 11218

1

30.321.428 642102

- - 112181

-

33.619.923.844 37.935.648.972 528.000.000 186.886.000

32.778.285.004 CK (92.955.244) CK

TK 338401 TK 338301

GVHD: TS. Trần Phước Trang 40

Page 44: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

- - ĐK 4.763.195.82

0

ĐK

250.152.840 13689

1

11211

1

5.885.691.79

5

37.522.926 136891

33830

1

449.061.246 66.302.802 33410

1

11219

1

1.060.000.00

0

784.832.347 334101

100.198.547 62210

2

11218

1

1.200.000.00

0

449.061.246 338401

1.203.271 92710

2

- 1.779.089.08

7

622102

3.824.644 64110

2

- 21.364.848 927102

27.379.142 64210

2

67.908.987 641102

- 11218

1

486.134.119 642102

71.082.144 1368KDN

D

38.085.930 138881

15.747.372 138811

449.061.246 449.061.246 8.145.691.79

5

3.750.829.00

6

- CK 368.333.031 CK

TK 334201 TK 338302

72.442.909 ĐK ĐK 1.138.823.60

8

1111 1.438.959.608 9.822.462 1111 11110

1

516.947.367 362.541.604 112111

11211

1

864.922.296 329.437.100 13881

1

11211

1

4.911.400 7.139.689 1111

11218

1

81.822.108 1.988.642.400 62710

3

13689

1

45.443.908

11216

1

29.975.400 64110

3

11217

1

21.928.081 167.082.300 64210

3

11219

1

-

2.407.632.093 2.524.959.662 567.302.675 369.681.293

GVHD: TS. Trần Phước Trang 41

Page 45: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

189.770.478 CK CK 1.336.444.99

0

2.8. Kế toán các khoản nợ phải trả:

2.8.1. Chứng từ sử dụng:

Hợp đồng (Contract)

Hóa đơn (Invoice)

Lệnh giao hàng (Delivery order)

Phiếu Nhập Kho

Tờ khai Xuất nhập khẩu

2.8.2. Tài khoản sử dụng:

Số hiệu Tên Tài khoản

331 Phải trả người bán

3311 Thanh toán tiền mua thực phẩm

331101 Phải trả khách gia công

331102 Phải trả khách hàng ủy thác

331103 Phải trả khách hàng khác trong nước

331104 Phải trả khách hàng nước ngoài

3312 Thanh toán vật tư cho người bán

3313 Thanh toán tiền gia công cho khách hàng

2.8.3. Sổ kế toán:

Bảng theo dõi chi tiết công nợ

Bảng kê theo dõi Hợp đồng (trong và ngoài nước)

2.8.4. Tóm tắt quy trình kế toán nợ phải trả:

Đầu tiên, bộ phận ban hành Hợp đồng sẽ lập ra 4 bộ hợp đồng, kế toán giữ bản

gốc, người làm Hợp đồng giữ 2 bộ, 1 bộ người khai hải quan giữ (đối với hợp đồng

với khách hàng ngoại). Khi kế toán thanh toán nhận được bộ chứng từ gồm Hợp đồng

kèm Invoice, Tờ khai xuất nhập khẩu, Phiếu Nhập Kho thì:

Đối với Hợp đồng thanh toán liền (TT trả trước), phải thanh toán ngay. Trường

hợp hàng về không đủ, phải thông báo với Cán Bộ mặt hàng liên hệ với khách hàng để

bổ sung số hàng thiếu.

Đối với Hợp đồng thanh toán sau (TT sau), Kế toán thanh toán sẽ dò vào Phiếu

Nhập Kho để thanh toán đúng với số Nhập Kho. Sau khi kiểm tra, kế toán thanh toán

GVHD: TS. Trần Phước Trang 42

Page 46: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

lập Giấy đề nghị thanh toán trình Tổng Giám Đốc ký duyệt. Sau đó kế toán TGNH lập

Lệnh chuyển tiền (Ủy Nhiệm Chi)

Trường hợp có một số hợp đồng chưa thể trả tiền ngay, kế toán thanh toán sẽ

photo thành 3 bộ chứng từ để kế toán TGNH làm thủ tục đi vay Ngân hàng. Kế toán

TGNH giữ 1 bộ, 2 bộ còn lại Ngân hàng sẽ giữ.

Đối với hợp đồng gia công, sau khi kết thúc Hợp đồng phải lập Biên bản thanh

lý Hợp đồng.

2.9. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu:

Tổng Công ty Cổ phần May Nhà Bè là doanh nghiệp được thành lập từ việc cổ

phần hoá Doanh nghiệp Nhà nước Công ty May Nhà Bè theo quyết định số

74/2004/QĐ-BCN ngày 08 tháng 8 năm 2004 và Quyết định số 88/2004/QĐ-BCN

ngày 08 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp. Công ty hoạt động theo

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103003232, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày

30 tháng 12 năm 2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp. Vốn

điều lệ là 140.000.000.000 đồng

Sở hữu vốn:Stt Tên cổ đông Số cổ phần Giá trị cổ phần Tỷ lệ góp vốn

1 Nhà nước 326.400 32.640.000.000 51,00%2 Tuấn Nguyên Nghị 3.535 353.500.000 0,55%3 Lương Tuyết Lan 3.448 344.800.000 0,54%4 Lê Mạc Thuấn 3.375 337.500.000 0,53%5 Các cổ đông khác 303.242 30.324.200.000 47,38%

Tổng 640.000 64.000.000.000 100,00%

Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.

Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân

đối kế toán của Công ty sau khi có thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công

ty.

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh

nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế

toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước

2.9.1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái:

Số dư các tài sản bằng tiền và công nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại ngày

kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá

GVHD: TS. Trần Phước Trang 43

Page 47: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

phát sinh do đánh giá lại các tài khoản này được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc niên

độ kế toán không được dùng để chia cho cổ đông.

Số hiệu Tên Tài khoản

412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản

413 Chênh lệch tỷ giá

4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm TC

4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong gđ đầu tư XDCB

2.9.2. Các quỹ của doanh nghiệp:

Quỹ đầu tư phát triển và quỹ dự phòng tài chính được trích lập theo Nghị quyết

của Đại hội cổ đông.

Số hiệu Tên Tài khoản

414 Quỹ đầu tư phát triển

415 Quỹ dự phòng tài chính

416Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc

làm

418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

2.10. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:

2.10.1. Đối tượng tập hợp chi phí:

Dựa vào quy trình công nghệ và đặc điểm sản xuất mà đối tượng hạch toán chi

phí sản xuất là: hàng FOB nội địa, hàng FOB xuất khẩu, hàng FOB tiết kiệm, hàng

FOB đưa ngoài gia công, hàng gia công xuất khẩu.

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là theo từng mã hàng:

Đối với chi phí sản xuất chung, do không thể tập hợp riêng cho từng mã hàng

nên được tập hợp chung cho toàn công ty, sau đó phân bổ cho từng mã hàng

theo tiêu thức doanh thu nhập kho.

Đối tượng tính giá thành là từng mã hàng sản phẩm hoàn thành.

2.10.2. Tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách trong quá trình tập hợp chi phí

nguyên vật liệu:

2.10.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

Báo cáo tiêu hao và tiết kiệm nguyên liệu

GVHD: TS. Trần Phước Trang 44

Page 48: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

Lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất vật tư theo hạn mức

Phiếu nhập kho

Hóa đơn GTGT (khi mua NPL)

Sổ tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu

Bảng kê chi tiết TK 152

Bảng tổng hợp chi tiết TK 621

2.10.2.2. Tài khoản sử dụng:

Số hiệu Tên Tài khoản

621 Chi phí NVL trực tiếp

621101 CPNVL hàng FOB xuất khẩu

621102 CPNVL hàng FOB nội địa

621103 CPNVL hàng FOB tiết kiệm

621104 CPNVL hàng FOB đưa ngoài gia công

621105 CPNVL hàng gia công xuất khẩu

621106 CPNVL hàng gia công lại xuất khẩu

621107 CPNVL hàng đưa ngoài gia công xuất khẩu

621108 CPNVL hàng ủy thác xuất khẩu

621XDCB Chi phí XDCB

2.10.2.3. Hạch toán thực tế:

Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên liệu chính và phụ liệu tại công ty trong quý

2/2008 cho xí nghiệp Veston D sản xuất mã hàng V467 cho khách hàng GERB-WEIS,

ta có bút toán sau:

Xuất nguyên liệu dùng cho sản xuất

Nợ TK 621101: 199,122,023

Có TK 152104: 199,122,023

Xuất phụ liệu dùng cho sản xuất

Nợ TK 621101: 21,728,287

Có TK 152201: 21,728,287

Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVLTT vào TK 154101 để tính giá thành sản phẩm

Nợ TK 154101: 220,850,310

Có TK 621101: 220,850,310

GVHD: TS. Trần Phước Trang 45

Page 49: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2.10.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:

2.10.3.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:

Báo cáo thực hiện kế hoạch sản lượng

Thẻ chấm công

Phiếu báo làm thêm giờ

Bảng đơn giá

Bảng cân đối công đoạn

Bảng chấm công

Bảng lương và thanh toán tiền lương

Phiếu chi tiền mặt

Bảng kê chi tiết TK 622

Bảng tổng hợp chi tiết TK 622

2.10.3.2. Tài khoản sử dụng:

Số hiệu Tên Tài khoản

622 Chi phí nhân công trực tiếp

6221 Chi phí nhân công chính

334 Phải trả người lao động

334101 Phải trả tiền lương CNV

3382 Kinh phí công đoàn

3383 Bảo hiểm xã hội

338301 Bảo hiểm xã hội

3384 Bảo hiểm y tế

154101 CPSXKDDD hàng FOB xuất khẩu

2.10.3.3. Quy trình kế toán chi phí nhân công trực tiếp:

Lương công nhân viên được tính thông qua bảng chấm công. Bảng chấm công

được lập hàng tháng và lập riêng cho từng phòng ban, trên đó liệt kê danh sách từng

nhân viên và các cột chấm công tương ứng với các ngày.

Cuối tháng thông qua bảng chấm công, nhân viên tính lương sẽ tổng hợp thời

gian lao động và tính lương cho từng bộ phận phòng ban.

Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, lương được tính theo sản phẩm. Để biết số

lượng sản phẩm làm ra của từng công nhân là bao nhiêu thì căn cứ vào bảng cân đối

công đoạn. Bảng này được lập theo từng mã hàng của từng tổ sản xuất. Ứng với mỗi

GVHD: TS. Trần Phước Trang 46

Page 50: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

mã hàng có các bước quy trình công nghệ và những người công nhân làm ra công đoạn

nào, sản lượng bao nhiêu sẽ được kê trên bảng này ứng với tên bước đó và cũng biết

được đơn giá cho từng công đoạn.

Thẻ chấm công Đơn xin nghỉ phép

Đơn giá công đoạn

Bảng chấm công Bảng cân đối công đoạn

Bảng tính lương tháng Sổ chi tiết

Sổ cái Nhật ký chứng từ

2.10.3.4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:

Tổng doanh thu nhập kho: 6,320,364 USD

Tổng chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ: 2,017,452,691 VNĐ

Trong đó:

o KPCĐ: 128,168,224 VNĐ

o BHXH: 1,648,201,536 VNĐ

o BHYT: 241,082,931 VNĐ

Căn cứ vào Phiếu nhập kho và Báo cáo BTP và thành phẩm nhập kho quý

2/2008 ta có số lượng nhập kho mã hàng V467 là 1154 sản phẩm, có đơn giá nhập kho

là 4 USD/sp.

Doanh thu nhập kho mã hàng V467 = 1154 x 4 = 4616 USD

Tiền lương phải trả NCTT SX = 4616 x 16.000 x 60% = 44,313,600 VNĐ

Nợ TK 622: 44,313,600

Có TK 334101: 44,313,600

Phân bổ các khoản trích theo lương:

Tỷ lệ phân bổ =4,616

= 0.073%6,320,364

GVHD: TS. Trần Phước Trang 47

Page 51: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

CP KPCĐ phân bổ cho mã hàng = 128,168,224 x 0,073% = 93,606 VNĐ

CP BHXH phân bổ cho mã hàng = 1,648,201,536 x 0.073% = 1,203,744 VNĐ

CP BHYT phân bổ cho mã hàng = 241,082,931 x 0.073% = 176,072 VNĐ

Ta có định khoản:

Nợ TK 622: 1,473,422

Có TK 338201: 93,606

Có TK 338301: 1,203,744

Có TK 338401: 176,072

Cuối kỳ kết chuyển CP NCTT vào TK 154101 để tính giá thành sản phẩm:

Nợ TK 154101: 45,787,022

Có TK 622: 45,787,022

BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN QUÝ II/2008

Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

Nội dung TK đối ứngSố tiền

Nợ Có

CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 45,787,022 45,787,022

Phải trả tiền lương CNV 334101 44,313,600

Kinh phí công đoàn 338201 93,606

Bảo hiểm xã hội 338301 1,203,744

Bảo hiểm y tế 338401 176,072

Kết chuyển CP SXKD DD 154101 41,632,622

Cộng 45,787,022 45,787,022

2.10.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:

Mặc dù là chi phí gián tiếp và chiếm tỷ lệ nhỏ trong giá thành sản phẩm (10%)

nhưng chi phí sản xuất chung không thể thiếu trong quá trình tạo ra sản phẩm. Chi phí

sản xuất chung gồm:

Chi phí nhân viên phân xưởng

Chi phí vật liệu, bao bì

Chi phí dụng cụ sản xuất

Chi phí khấu hao tài sản cố định

GVHD: TS. Trần Phước Trang 48

Page 52: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

Chi phí dịch vụ mua ngoài

Chi phí bằng tiền khác

2.10.4.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:

Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý phân xưởng.

Phiếu nhập kho, xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng tại phân xưởng

Bảng tính khấu hao

Phiếu chi

Hóa đơn điện, nước, điện thoại…

Các hóa đơn về chi phí vận chuyển hàng

2.10.4.2. Tài khoản sử dụng:

Số hiệu Tên Tài khoản

627 Chi phí sản xuất chung

62701 Chi phí vận chuyển bốc xếp thuê ngoài

6271 Chi phí SXC- Chi phí nhân viên phân xưởng

627101 Chi phí tiền lương

627102 Chi phí BHXH, y tế, công đoàn

627103 Chi phí tăng ca, giãn ca, an giữa trưa

6272 Chi phí SXC- Chi phí vật liệu, bao bì

627201 Chi phí nguyên liệu

627202 Chi phí nhiên liệu

627203 Chi phí vật liệu phụ

627204 Chi phí bao bì

627205 Chi phí văn phòng phẩm

627206 Chi phí vật tư, phụ tùng thay thế

627207 Chi phí vật tư XDCB

627220 Chi phí vật tư vật liệu khác

6273 Chi phí SXC- Chi phí dụng cụ sản xuất

627301 Chi phí công cụ. dụng cụ

6274 Chi phí SXC- Chi phí Khấu hao TSCĐ

6277 Chi phí SXC- Chi phí dịch vụ thuê ngoài

627701 Chi phí vận chuyển thuê ngoài

627702 Chi phí dịch vụ bưu điện

627703 Chi phí mua BH Tài sản, PCCC, BHLD

627704 Chi phí sủa chữa TSCĐ

627705 Chi phí thuê MMTB

GVHD: TS. Trần Phước Trang 49

Page 53: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

627707 Chi phí tiền điện, nước sinh hoạt

627720 Chi phí dịch vụ khác

6278 Chi phí SXC- Chi phí bằng tiền khác

627801 Chi phí sửa chữa thường xuyên

627802 Chi phí về sửa chữa XDCB

627803 CP ủi, sửa chữa, may mẫu làm thêm

627804 Cp công tác phí

627805 CP tiếp khách, hội nghị, họp sản xuất

627806 CP tài trợ cho y tế, giáo dục

627807 CP trợ cấp thôi việc

627808 CP đào tạo cán bộ và nâng cao tay nghề

627809 CP cho lao động nữ

627811 CP nội bộ nộp công ty

627812 Quỹ thưởng sáng kiến + tiết kiệm vật tư

627820 CP bằng tiền khác

1111 Tiền mặt VND

112111 NH Ngoại Thương TP.HCM

141 Tạm ứng

154101 CPSXKDDD hàng FOB xuất khẩu

214 Hao mòn TSCĐ

214101 Hao mòn TSCĐ hữu hình

214102 Hao mòn TSCĐ đi thuê

214103 Hao mòn TSCĐ vô hình

2.10.4.3. Hạch toán thực tế chi phí sản xuất chung:

Căn cứ Bảng kê tổng hợp chi phí sản xuất chung quý II/2008, ta có tổng chi phí

sản xuất chung phát sinh trong quý II/2008 là: 14,401,033,436 VNĐ

Tổng doanh thu nhập kho: 6,320,364 USD

Doanh thu nhập kho mã hàng V467 = 1,154 x 4 = 4,616 USD

Tỷ lệ phân bổ =4,616

= 0.00073 (0.073%)6,320,364

CP SXC phân bổ cho mã hàng = 14,041,033,436 x 0,073% = 10,254,696 VNĐ

Cuối kỳ kết chuyển chi phí SXC sang TK 154101 để tính giá thành sản phẩm:

Nợ TK 627: 10,254,696

Có TK 154101: 10,254,696

GVHD: TS. Trần Phước Trang 50

Page 54: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN QUÝ II/2008

Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung

Nội dung TK đối ứngSố tiền

Nợ Có

Chi phí sản xuất chung 14,041,033,436 14,041,033,436

TM – Tiền VN 1111 16,953,927,930 25,070,000

TGNH VCB 112111 1,073,237,592

TGNH Công Thương

Tp.HCM112121 1.402,118,046

TGNH TMCP Á Châu 112181 34,621,113

Phải thu nội bộ XN

may Pleiku1368PK 32,143,405

Tạm ứng 141 244,195,140

Nguyên liệu chính 152104 93,018,850

Vật liệu phụ 152201 5,317,648

Nhiên liệu 152401 1,865,430,953

Phụ tùng thay thế 152501 828,276,004

Phí thu nhặt phế liệu 152601 433,923,163

Kho tiết kiệm 152701 936,691

Công cụ dụng cụ 153101 42,771,333

Hao mòn TSCĐ hữu

hình21401 4,997,968,849

Chi phí trả trước dài

hạn242 49,391,469

Vay ngắn hạn – BIDV 331103 341,841,951

Vay ngắn hạn – ANZ 331104 60,759,837

Phải trả tiền lương

CNV334101 295,613,464

Phải thu phải trả tiền ăn

ca3342 1,696,888,780

Kinh phí Công Đoàn 338201 1,442,751

Bảo hiểm xã hội 338301 18,553,304

Bảo hiểm y tế 338401 2,713,797

Kết chuyển 154 14,041,033,436

Tổng Cộng 14,532,170,004 14,532,170,004

GVHD: TS. Trần Phước Trang 51

Page 55: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2.10.5. Tính giá thành:

2.10.5.1. Tài khoản sử dụng:

Số hiệu Tên Tài khoản

154 Chi phí SXKD dở dang

154101 CPSXKDDD hàng FOB xuất khẩu

154102 CPSXKDDD hàng FOB nội địa

154103 CPSXKDDD hàng FOB tiết kiệm

154104 CPSXKDDD đưa ngoài GC

154105 CPSXKDDD hàng gia công xuất khẩu

154106 CPSXKDDD hàng gia công lại xuất khẩu

154107 CPSXKDDD hàng đưa ngoài GCXK

154108 CPSXKDDD hàng ủy thác xuất khẩu

621101 CPNVL hàng FOB xuất khẩu

622 Chi phí nhân công trực tiếp

627 Chi phí sản xuất chung

2.10.5.2. Tính giá thành:

Nợ TK 154101: 276,892,028

Có TK 621101: 220,850,310

Có TK 622: 45,787,022

Có TK 627: 10,254,696

CP SXDD

CK=

CP NVL TT

DDĐK+

CP NVLTT PSTK

+CP

NVLTT PSTK

xSố lượng SPDDCK

xTỷ lệ hoàn thànhSố lượng

SPHTTK+

Số lượng SPDD

xTỷ lệ hoàn thành

Sản phẩm may mặc thường chịu nhiều tác động của yếu tố thị hiếu, sở thích,

tiêu dùng, lẫn sự cạnh tranh về mẫu mã… d64n tới khả năng tồn tại của một kiểu mẫu,

một loại sản phẩm là rất thấp. Do đó phải nhanh chóng thay đổi mẫu mã, rút ngắn quá

trình sản xuất để đáp ứng nhu cầu cua người tiêu dùng.

Với đặc điểm như vậy, Công ty thường rất ít sản phẩm dở dang, phần lớn tồn tại

dưới dạng bán thành phẩm sau công đoạn cắt và nó được xem như nguyên vật liệu tồn

GVHD: TS. Trần Phước Trang 52

Page 56: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

kho để sử dụng cho tháng sau. Khi tính giá thành sản phẩm, chi phí chế biến tính hết

cho sản phẩm hoàn thành.

Công ty áp dụng phương pháp trực tiếp (giản đơn) để tính giá thành

Tổng giá thành SP

= CP SX KDDD ĐK + CP SXKD PSTK - CP SX KDDD CK

Giá thành đơn vị =Tổng giá thành sản phẩm

Số lượng sản phẩm nhập kho

Do không có chi phí SXKDDD ĐKvà cuối kỳ nên tổng giá thành sản phẩm của

mã hàng V467 chính là chi phí SXKD PSTK

Giá thành đơn vị mã hàng V467 =276,892,028

= 239,941 VNĐ1154

PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM QUÝ II/2008

Mã hàng V467 – SLNK: 1154

Khoản mục CPSXDD ĐKCPSXDD

trong kỳ

CPSXDD

cuối kỳ

Tổng giá

thành

Giá thành

đơn vị

1 2 3 4 5=2+3-4 6=5/SLNK

CP NVLTT 220,850,310 220,850,310 191,378

CP NCTT 45,787,022 45,787,022 39,677

CP SXC 10,254,696 10,254,696 8,886

Tổng 276,892,028 276,892,028 239,941

GVHD: TS. Trần Phước Trang 53

Page 57: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2.10.5.3. Mô tả quy trình hạch toán sổ chi tiết TK 154

Quy trình 154

Kho vật tư Phân xưởng Kế toánPhòng KH-TT

Bắt đầu

3Phiếu xuất kho

Phiếu xuất kho

Bảng hạch toán bàn cắt

Bảng tiêu hao phụ liệu

A

Báo cáo N-X-T

BC tổng hợp NPL tiêu hao

N

BC tổng hợp NPL tiêu hao

A

Sổ chi tiết TK

154

NN

Sơ đồ 2.11 – Quy trình 154

GVHD: TS. Trần Phước Trang 54

Cuối tháng

lập BC N-

X-T

Lập phiếu

lệnh kiêm

XK

Lập phiếu

lệnh kiêm

XK

Lập bảng

hạch toán

Lập sổ

chi tiết

TK 154

Tập

hợp

theo

ngà

y

Bộ

phậ

n

thố

ng

Bên nhận hàng

Page 58: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2.11. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

2.11.1. Chứng từ & sổ sách sử dụng:

Hóa đơn GTGT

Hóa đơn bán hàng thông thường

Báo cáo bán hàng đại lý

Phiếu thu

Phiếu xuất kho

Đơn đặt hàng

Biên bản điều chỉnh hóa đơn

Biên bản hủy hóa đơn

Bảng kê Xuất – Nhập – Tồn

2.11.2. Tài khoản sử dụng:

Số hiệu Tên tài khoản

511 Doanh thu hàng bán

5111 Doanh thu nội địa

511111 Doanh thu bán hàng hóa

511121 Doanh thu bán hàng hóa các đại lý

511131 Doanh thu bán thành phẩm tại kho

511141 Doanh thu bán thành phẩm cửa hàng, đại lý

511151 Doanh thu bán nguyên phụ liệu tiết kiệm

511161 Doanh thu bán NPL,BB khác (mua bán)

511171 Doanh thu bán phế liệu

5112 Doanh thu xuất khẩu

511211 Doanh thu gia công xuất khẩu trực tiếp

511221 Doanh thu FOB xuất khẩu

511231 Doanh thu tiết kiệm xuất khẩu

511241 Doanh thu gia công lại

511251 Doanh thu đưa ngoài gia công

511261 Doanh thu hàng ủy thác 3%

511271 Doanh thu hàng hóa xuất khẩu

511281 Doanh thu hàng hóa ủy thác XK

5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ

511321 Doanh thu cho thuê nhà, xưởng

511331 Doanh thu cho thuê tài sản, MM, thiết bị

512 Doanh thu bán hàng nội bộ

5121 Doanh thu bán các thành phẩm

GVHD: TS. Trần Phước Trang 55

Page 59: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

512111 Doanh thu nội bộ -XN 9

512112 Doanh thu nội bộ - CN Hà Nội

512114 Doanh thu nội bộ- May Kontum

512118 Doanh thu nội bộ- May Sông Tiền

5122 Doanh thu bán hàng hóa

2.11.3. Hạch toán doanh thu:

2.11.3.1. Xuất hàng trong nước:

Kế toán kho giao Phiếu Xuất Kho kiêm vận chuyển nội bộ (Liên đỏ và tím)

kèm hàng cho khách hàng. Còn liên xanh bộ phận viết Phiếu giữ. Sau khi hàng được

giao, khách hàng trả lại liên tím có ký xác nhận đã nhận được hàng. Kế toán kho căn

cứ vào số lượng báo cho (P. Kế hoạch thị trường) để phát hành Hóa đơn GTGT.

2.11.3.2. Xuất hàng Xuất khẩu:

Căn cứ vào bộ chứng từ gồm Tờ khai Xuất Nhập Khẩu, Invoice từ P. Giao

Nhận, kế toán kho cho xuất hàng rồi photo lại Tờ khai kèm theo Phiếu Xuất Kho kiêm

vận chuyển nội bộ (Liên tím) lưu tại kho, giao cho cho P. Kế hoạch thị trường để phát

hành Hóa đơn

Cuối ngày kế toán kho giao chứng từ lại cho kế toán thành phẩm và cuối mỗi

tháng, căn cứ vào hàng nhập, xuất, bán, kho và kế toán sẽ đối chiếu theo dõi với nhau

dựa vào Bảng Nhập - Xuất - Tồn.

2.11.3.3. Hàng gửi đi bán:

Khi khách hàng là công ty mua hàng với số lượng lớn, đại lý sẽ gửi Phiếu yêu

cầu xuất hóa đơn kèm theo Bảng kê chi tiết hàng bán. Sau đó công ty căn cứ vào Bảng

kê chi tiết sẽ xuất Hóa đơn.

Trường hợp nếu là khách vãng lai, nhân viên đại lý yêu cầu để lại địa chỉ rồi đại

lý sẽ có trách nhiệm gửi Hóa đơn cho khách hàng.

Với những khách nhỏ, lẻ, không lấy Hóa đơn, đại lý vẫn xuất Hóa đơn và lưu

lại ghi “Khách hàng vãng lai”.

Hóa đơn do Trung tâm cung ứng lập gồm 3 liên: tím, đỏ, xanh.

o Liên tím: Trung tâm cung ứng lưu

o Liên đỏ: giao cho Khách hàng

o Liên xanh: Kế toán lưu.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 56

Page 60: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

Sau khi Trung tâm lập Hóa đơn, Kế toán sẽ tiến hành dò giá dựa vào Bảng chiết

tính giá thành (do Cán bộ mặt hàng ở trung tâm làm) để kiểm tra lại giá trên Hóa đơn

đã chính xác chưa.

2.11.4. Sơ đồ chữ T:

TK 511131 TK 511141

531 12.310.073.082 13110153

1645.908 5.694.990.780 131101

911 12.367.985.105 4.978.6361368K

T

91

15.771.283.963 54.211.818 1368KT

1.418.182 136891 22.727.273 431201

7.799.9991368B

P

4.993.636 1368PL

16.272.727 641

22.448.843 431201

12.367.985.105 12.367.985.105 5.771.929.871 5.771.929.871

TK 511151 TK 511161

1.613.041.734 131101

91191

11.685.187.734 100.000 1368KT

72.046.000 136891

- - 1.685.187.734 1.685.187.734

TK 511171 TK 511211

531 69.989.561 13110153

1

44.898.355.88

3131201

911 749.696.939 139.650.378 13689191

1

44.898.355.88

3

749.639.939 749.639.93944.898.355.88

3

44.898.355.88

3

TK 511221 TK 511241

53191

13.099.033.085 3.099.033.085 131101

911164.667.521.27

6164.667.521.276 131201

GVHD: TS. Trần Phước Trang 57

Page 61: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

164.667.521.27

6164.667.521.276 3.099.033.085 3.099.033.085

TK 511251 TK 511281

4.635.087.170 131101

911 29.807.326.912 25.172.239.742 13120191

1-

29.807.326.912 29.807.326.912 - -

TK 511311 TK 512112

54.476.680 13110153

1171.095.864 3.433.771.529

1368H

N

911 471.527.040 417.050.360 13881191

13.262.675.665

471.527.040 471.527.040 3.433.771.529 3.433.771.529

TK 511321 TK 511331

46.196.364 1111 150.126.000 131101

911 446.196.364 400.000.000 13881191

1179.056.000 8.700.000 1368PL

18.804.000 1368KT

1.426.000 1368BP

446.196.364 446.196.364 179.056.000 179.056.000

TK 531

1111 645.908 645.908 511141

13682

1171.095.864 171.095.864 512112

171.741.772 171.741.772

2.12. Kế toán hoạt động tài chính và hoạt động khác:

2.12.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:

Doanh thu hoạt động tài chính gồm khá nhiều khoản như: tiền lãi (lãi cho vay, lãi

tiền gởi, lãi bán trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được

hưởng, lãi cho thuê tài chính…); thu nhập cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài

sản; cổ tức, lợi nhuận được chia; thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán;

GVHD: TS. Trần Phước Trang 58

Page 62: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

chênh lệch do bán ngoại tệ, lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch chuyển

nhượng vốn; thu nhập về các hoạt động đầu tư khác…

2.12.1.1. Chứng từ sử dụng:

Phiếu thu

Giấy báo có

Bảng kê chênh lệch tỷ giá

2.12.1.2. Sơ đồ chữ T kế toán doanh thu tài chính:

TK 515

112211 - - 1111

911 7.581.078.350 795.914.283 112111

6.158.197 112121

- 112131

767.381 112141

- 112151

649.399 112161

468.229.750 112171

400.641.127 112181

301.567 112191

207.420.347 112211

8.588 112213

257.859 112221

17.388 12241

74.047.821 112251

34.254 112253

1.081.113 112261

21.376.694 112271

643.467.588 112281

426.838.190 112283

25.025.223 112291

8.097.134 131101

3.171.413.822 131201

412.025.000 138811

206.080.000 1288

440.640.000 2288PT

44.352.705 331101

27.204.724 331103

199.028.196 331104

GVHD: TS. Trần Phước Trang 59

Page 63: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

7.581.078.350 7.581.078.350

2.12.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:

Chi phí tài chính là một khoản gần như là ngược lại hoàn toàn với doanh thu tài

chính bao gồm: các khoản lỗi liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho

vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn

hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán… lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán,

lỗ do kinh doanh ngoại tệ, chênh lệc tỷ giá…

2.12.2.1. Chứng từ & sổ sách sử dụng:

Phiếu chi

Giấy báo nợ

Hóa đơn

Bảng kê chênh lệch tỷ giá hối đoái

Sổ chi tiết tài khoản 635

2.12.2.2. Sơ đồ chữ T kế toán chi phí tài chính:

TK 635

112 415,321,961 10,255,372,118 911

131 23,893,872

331 2,183,303,443

311 646,152,570

341 1,557,565,659

3388 5,429,134,613

10,255,372,118 10,255,372,118

2.12.3. Kế toán thu nhập khác – chi phí khác:

2.12.3.1. Kế toán thu nhập khác (TK 711)

Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước được

hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng xảy ra hoặc đó là những khoản thu nhập không

mang tính chất thường xuyên.

Thu về thanh lý tài sản cố định

Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng

Thu tiền bảo hiểm được bồi thường

GVHD: TS. Trần Phước Trang 60

Page 64: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

Thu các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước

Khoản nợ phải trả nay đã mất chủ được ghi tăng thu nhập

TSCĐ được tăng biếu

Các khoản thuế được giảm, được hoàn lại

2.12.3.1.1. Chứng từ & sổ sách sử dụng:

Phiếu thu

Giấy báo có

Biên bản thanh lý TSCĐ

Sổ chi tiết TK 711

2.12.3.1.2. Sơ đồ chữ T kế toán thu nhập khác:

TK 711

- -

80,000,000 111

335,218,588 131

33,689,219 138

206,568,011 331

35,000,000 338

405,255,059 159

911 1,095,732,877 -

1,095,732,877 1,095,732,877

2.12.3.2. Kế toán chi phí khác (TK 811):

Chi phí khác chủ yếu phát sinh khi thanh lý máy móc, thiết bị.

TK 811

- -

211 1,196,498,725

1,196,498,725 911

1,196,498,725 1,196,498,725

2.12.4. Kế toán các khoản đầu tư khác:

Tổng Công ty Cổ phần May Nhà Bè đầu tư vào các công ty con, công ty liên

kết dưới hình thức Tài sản đồng sở hữu. Việc quyết định tỷ lệ vốn góp vào các công ty

GVHD: TS. Trần Phước Trang 61

Page 65: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

này do Ban Giám Đốc và Hội Đồng Quản Trị quyết định, dựa trên tình hình kinh

doanh thực tế phát sinh tại các công ty con, liên doanh, liên kết.

Diễn giải chi tiết về các khoản đầu tư khác được tổng hợp tại bản Thuyết minh

Báo cáo tài chính.

2.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:

Xác định kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ

của doanh nghiệp, đây là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá thành của toàn bộ

sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định của nhà nước

(trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) của từng kỳ kế toán.

2.13.1. Chứng từ sử dụng:

Bảng kết chuyển doanh thu thuần, thu nhập HĐTC, HĐ khác

Bảng kết chuyển giá vốn hàng bán

Bảng kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

Bảng kết chuyển chi phí HĐTC, HĐ khác

Bảng xác định kết quả kinh doanh

2.13.2. Doanh thu thuần:

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là một phần rất quan trọng để

xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó góp phần phản ánh năng

lực sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm của công ty và góp phần quyết định cho lợi

nhuận toàn doanh nghiệp.

Doanh thu của Tổng công ty Cổ phần may Nhà Bè bao gồm: Doanh thu tiêu thụ

nội địa, doanh thu xuất khẩu, doanh thu gia công và doanh thu cung cấp dịch vụ (cho

thuê nhà xưởng, máy móc thiết bị…)

2.13.3. Giá vốn hàng bán:

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm. Là một chỉ tiêu kinh kế

tổng hợp, phản ánh số tiền được trừ ra khỏi doanh thu để xác định kết quả kinh doanh

của từng kỳ kế toán. Trong điều kiện doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo

phương pháp kê khai thường xuyên, giá vốn hàng bán là một chi phí được ghi nhận

đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 62

Page 66: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2.13.4. Chi phí bán hàng:

Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng

hóa hay cung cấp dịch vụ cho khác hàng. Bao gồm: chi phí cho nhân viên bán hàng

(tiền lương, trích bảo hiểm, kinh phí công đoàn trả cho nhân viên bán hàng); chi phí

nguyên vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng goái sản phẩm; chi phí dụng cụ, đồ dùng

phục vụ cho việc bán hàng; chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản hàng

hoá như bộ phận bán hàng; chi phí thuê ngoài phục vụ cho việc bán hàng…

Số hiệu Tên Tài khoản

641 Chi phí bán hàng

6411 Chi phí bán hàng- CP Nhân viên

641101 Chi phí tiền lương

641102 CP BHXH, YT, KPCĐ

641103 CP tăng ca, giãn ca, an giữa ca

6412 Chi phí bán hàng- CP vật liệu bao bì

641201 CP nguyên liệu

641202 CP nhiên liệu

641203 CP vật liệu phụ

641204 CP bao bì

641205 CP văn phòng phẩm

641220 CP vật tư, vật liệu khác

6413 Chi phí bán hàng- CP dụng cụ đồ dùng

641301 CP dụng cụ gá lắp

6414 Chi phí bán hàng- CP KHTSCĐ

6417 Chi phí bán hàng- CP dịch vụ thuê ngoài

641701 CP vận chuyển, bốc xếp thuê ngoài

641702 CP dịch vụ bưu điện

641703 CP mua BH tài sản, PCCC, BHLD

641704 CP sửa chữa TSCĐ

641705 CP giao hàng

641706 CP tiền điện thắp sáng và sản xuất

641707 CP tiền nước sinh hoạt, nước đá

641710 Phí ủy thác

641711 CP hoa hồng cho đại lý

641712 Thủ tục phi XNK, hải quan

641713 CP quota

GVHD: TS. Trần Phước Trang 63

Page 67: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

641714 CP quảng cáo, giới thiêu SPKD

641715 CP quảng cáo, giới thiêu SPCT

641716 CP khoán XNK

641720 CP dịch vụ khác

6418 CP bán hàng- CP bằng tiền khác

641801 CP sửa chữa thường xuyên

641802 CP về sửa chữa XDCB

641803 CP ủi, sửa hàng, may mẫu làm thêm, đóng

gói

641804 CP công tác phí, XNK và bán hàng

641805 CP tiếp khách, hội nghị, họp SX

641806 CP tài trợ cho giáo dục, y tế

641807 CP trợ cấp thôi việc

641808 CP đào tạo cán bộ và nâng cao tay nghề

641809 CP chi cho lao động nữ

641811 CP đơn vị, nội bộ cấp trên

641820 CP bằng tiền khác

2.13.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp:

Chi phí này là các chi phí để quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi

phí chung có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp. Bao gồm: chi phí nhân

viên quản lý doanh nghiệp (tiền lương và các khoản phụ cấp trả cho ban giám đốc,

nhân viên các phòng ban, các khoản trích chi phí công đoàn và bảo hiểm); chi phí vật

liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ

cho công tác quản lý; chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ chung cho toàn doanh

nghiệp; chi phí dự phòng; thuế môn bài, thuế nhà đất, chi phí dịch vụ mua ngoài phục

vụ cho quản lý doanh nghiệp; các khoản chi phí khác liên quan đến điều hành, quản lý

doanh nghiệp.

Số hiệu Tên Tài khoản

642 Chi phí quản lý doanh nghiệp

6421 Chi phí quản lý doanh nghiệp

642102 CP tiền lương

642102 CP BHXH, YT, KPCĐ

642103 CP tăng ca, giãn ca, ăn giữa ca

6422 CPQLDN - CP vật liệu quản lý

GVHD: TS. Trần Phước Trang 64

Page 68: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

642201 Chi phí nguyên liệu

642202 Chi phí nhiên liệu

642203 Chi phí vật liệu phụ

642204 Chi phí bao bì

642205 Chi phí văn phòng phẩm

642206 Chi phí vật tư, phụ tùng thay thế

642207 Chi phí vật tư XDCB

642220 Chi phí vật tư vật liệu khác

6423 CPQLDN - CP đồ dùng văn phòng

642301 CP CCDC, MMTBVP

642302 CP sổ sách, giấy fax photo

6424 CPQLDN - CP KHTSCĐ

6425 CPQLDN - Thuế, phí lệ phí

642501 Các khoản thuế nộp NS

642502 Phí và lệ phí

6426 CPQLDN- CP dự phòng

642601 CP dự phòng giảm giá HTK

642602 CP dự phòng phải thu khó đòi

6427 CPQLDN- CP dịch vụ mua ngoài

642701 CP vận chuyển, bốc xếp, mua ngoài

642702 CP dịch vụ bưu điện

642703 CP mua BH tài sản. PCCC, BHLD

642704 CP sửa chữa TSCĐ

642705 CP thuê kho nhà cửa phục vụ quản lý

642706 CP tiền điện thắp sáng và sản xuất

642707 CP tiền nước sinh hoạt, nước đá

642708 CP kiểm toán, Dịch vụ NH, gửi chứng từ

642709 CP quảng cáo, báo chí, truyền hình

642710 CP dịch vụ (gửi thư, tài liêu)

642720 CP dịch vụ khác

6428 CPQLDN - CP bằng tiền khác

642801 CP sửa chữa thường xuyên

642802 CP về sửa chữa XDCB

642803 CP ủi, sửa hàng, may mẫu làm thêm, đóng

gói

642804 CP công tác phí, XNK và bán hàng

GVHD: TS. Trần Phước Trang 65

Page 69: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

642805 CP tiếp khách, hội nghị, họp SX

642806 CP tài trợ cho giáo dục, y tế

642807 CP trợ cấp thôi việc

642808 CP đào tạo cán bộ và nâng cao tay nghề

642809 CP chi cho lao động nữ

642810 CP đơn vị, nội bộ cấp trên

2.13.6. Xác định kết quả kinh doanh (Tài khoản 911):

Xác định kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ

của doanh nghiệp, đây là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá thành của toàn bộ

sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định của nhà nước

(trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) của từng kỳ kế toán

2.14. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp:

Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và

số thuế hoãn lại.

Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu

nhập chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên Báo cáo Kết quả hoạt

động kinh doanh vì không bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc

được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có) và ngoài ra

không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.

Công ty đang được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định

tại Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính Hướng

dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính

phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp: thuế suất ưu đãi 20%

áp dụng đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề,

lĩnh vực sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu: có mức xuất khẩu đạt giá trị trên 50%

tổng giá trị hàng hoá sản xuất, kinh doanh của dự án trong năm tài chính.

Mức và thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: miễn thuế 02

năm, kể từ khi có lãi và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo. Năm

2005là năm đầu tiên có lãi. Năm 2008là năm thứ hai Công ty được giảm 50% số thuế

phải nộp trên mức thuế suất ưu đãi 20%.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 66

Page 70: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

2.14.1. Chứng từ sử dụng:

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Báo cáo tài chính năm

Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Phụ lục về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Tờ khai tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Tợ khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

2.14.2. Tài khoản sử dụng:

Số hiệu Tên Tài khoản

821 CP thuế thu nhập doanh nghiệp

8211 CP thuế TNDN hiện hành

2.15. Lập báo cáo tài chính:

Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết

quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp các

thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh

nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra

các quyết định kinh tế. Để đạt mục đích này báo cáo tài chính phải cung cấp những

thông tin của một doanh nghiệp về:

Tài sản;

Nợ phải trả;

Vốn chủ sở hữu;

Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ;

Các luồng tiền.

Các thông tin này cùng với các thông tin trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo

tài chính giúp người sử dụng dự đoán được các luồng tiền trong tương lai và đặc biệt

là thời điểm và mức độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền và các khoản tương

đương tiền

2.15.1. Bảng cân đối kế toán:

Bảng cân đối kế toán phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn

hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 67

Page 71: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của

doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các

tài sản đó.

Dựa vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cũng như các bảng cân đối kế toán

các kỳ trước để lập Bảng cân đối kế toán.

2.15.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tổng quát tình hình và kết quả

kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp chi tiết theo hoạt động kinh doanh

chính và các hoạt động khác.

Căn cứ vào sổ kế toán các tài khoản (từ loại 5 đến loại 9) và báo cáo của các kỳ

trước để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

2.15.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

Doanh nghiệp được trình bày các luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt

động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh

doanh của doanh nghiệp. Việc phân loại và báo cáo luồng tiền theo các hoạt động sẽ

cung cấp thông tin cho người sử dụng đánh giá được ảnh hưởng của các hoạt động đó

đối với tình hình tài chính và đối với lượng tiền và các khoản tương đương tiền tạo ra

trong kỳ của doanh nghiệp. Thông tin này cũng được dùng để đánh giá các mối quan

hệ giữa các hoạt động nêu trên.

Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương

pháp gián tiếp.

Cơ sở lập bảo cáo lưu chuyển tiền tệ là Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả

hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, sổ kế toán cái tài khoản liên

quan…

Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh:

o Các chỉ tiêu về luồng tiền được xác định trên cơ sở lấy tổng lợi nhuận

trước thuế và điều chỉnh cho các khoản:

o - Các khoản doanh thu, chi phí không phải bằng tiền như khấu hao

TSCĐ, dự phòng...

o - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện;

o - Tiền đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp;

GVHD: TS. Trần Phước Trang 68

Page 72: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

o - Các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các khoản phải thu và các

khoản phải trả từ hoạt động kinh doanh (trừ thuế thu nhập và các khoản

phải nộp khác sau thuế thu nhập doanh nghiệp);

o - Lãi lỗ từ hoạt động đầu tư.

Luồng tiền từ hoạt động đầu tư và tài chính

o Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy

đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh

giao dịch đó

o Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện phát sinh từ thay đổi tỷ giá

quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán không phải là các luồng tiền

o Các luồng tiền liên quan đến tiền lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận thu

được được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư. Các luồng tiền

liên quan đến cổ tức và lợi nhuận đã trả được phân loại là luồng tiền từ

hoạt động tài chính

2.15.4. Thuyết minh báo cáo tài chính:

Doanh nghiệp phải trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính một cách tổng

hợp về cả việc mua và thanh lý các công ty con hoặc các đơn vị kinh doanh khác trong

kỳ những thông tin sau:

Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;

Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương

đương tiền;

Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị

kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý;

Phần giá trị tài sản và công nợ không phải là tiền và các khoản tương đương

tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý

trong kỳ. Giá trị tài sản này phải được tổng hợp theo từng loại tài sản.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 69

Page 73: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty

GVHD: TS. Trần Phước Trang 70

Page 74: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 3:Nhận xét – Kiến nghị

CHƯƠNG 3

NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ

3.1. Tổ chức bộ máy kế toán:

Với mô hình kế toán tập trung, bộ máy kế toán quy mô với gần 20 người (kể cả

Kế toán trưởng), phòng kế toán tài chính có thể đảm bảo được lượng công việc khổng

lồ phát sinh hàng ngày.

Mỗi người phụ trách một công việc cụ thể, việc tính toán và hạch toán vào các

bảng kê, sổ, thẻ chi tiết đều được tiến hành chính xác, thận trọng và kịp thời; đảm bảo

giảm thiểu sai sót trong hạch toán và đảm bảo yêu cầu kiểm tra, giám sát giữa các

thành viên với nhau cũng như của trưởng phòng với nhân viên.

3.2. Hình thức kế toán:

Tổng công ty áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ kết hợp với hệ thống mạng

máy tính, sử dụng các phần mềm hỗ trợ (Microsoft Excel, CADS) để theo dõi các

nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Hệ thống tài khoản chi tiết theo từng khách hàng hoặc công tác thực hiện giúp

quản lý được hiệu quả hơn.

Công tác bảo mật thông tin cũng được hết sức chú trọng mỗi nhân viên trong

phòng đều có một tài khoản quản lý riêng với mật mã và chịu trách nhiệm trực tiếp với

dữ liệu do mình xử lý.

Bên cạnh đó đội ngũ nhân viên dày dạn kinh nghiệm và năng động, nên công

tác kế toán của doanh nghiệp nhạy bén và chuyên nghiệp. Các nhân viên kế toán có

một không gian làm việc rộng rãi và thoải mái, điều này mang lại tâm lý thoải mái

giúp tăng hiệu quả công việc.Không khí trong phòng làm việc khá sôi động và vui vẻ.

Việc tổ chức công tác lưu trữ chứng từ được thực hiện khá khoa học và bài bản,

các chứng từ cùng loại được lưu trữ trong cùng một file hồ sơ và do kế toán của từng

bộ phận đảm nhiệm. Chính vì thế mà việc kiểm kê, kiểm tra, cũng như phục vụ cho

công tác kiểm toán, thanh tra thuế luôn tạo điều kiên để hoàn thành với thời gian

nhanh và hiệu quả cao.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 69

Page 75: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 3:Nhận xét – Kiến nghị

Kế toán luôn theo dõi và cập nhật những thay đổi trong chính sách tài chính,

trong chế độ kế toán để điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện công tác kế toán tại công

ty.

3.3. Một số kiến nghị:

Nâng cấp hệ thống mạng nội bộ của công ty để đảm bảo phục vụ tốt công tác kế

toán, phục vụ kịp thời các yêu cầu từ phía đối táchoặc các yêu cầu của cấp trên.

Nâng cấp cơ sở vật chất (máy vi tính, máy photocopy…) và nâng cấp bộ phần

mềm Office lên phiên bản 2007 hoặc chuyển sang sử dụng các phần mềm nguồn mở

(như OpenOffice.org) để tiết kiệm chi phí và cập nhật công nghệ cũng như tính bảo

mật.

Cải thiện các biểu mẫu kế toán thực hiện trên Excel, kết hợp sử dụng các Macro

để giảm tải các công việc thủ công của kế toán viên.

Đối với số hàng tồn kho không có sự luân chuyển trong năm có thể phân loại về

chất lượng, giá trị sử dụng để thanh lý nhanh chóng đối với số hàng tồn kho kém phẩm

chất, mất phẩm chất hoặc không còn sử dụng cho hoạt động sản xuất để tránh bị tồn

đọng vốn, trong khi Công ty vẫn phải đi vay vốn.

Hiện công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn, tạo nên khối lượng

công việc rất lớn cho kế toán. Trong tương lai có thể áp dụng các phương pháp tính giá

thành khác hoặc ứng dụng các phần mềm chuyên nghiệp (như SAP) để giúp giảm khối

lượng công việc cho nhân viên kế toán và tính giá thành hiệu quả hơn.

GVHD: TS. Trần Phước Trang 70

Page 76: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

MỤC LỤC

Lời cảm ơn

Nhận xét của Tổng công ty may Nhà Bè

Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn

Nhận xét của Giáo viên phản biện

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN

MAY NHÀ BÈ.....................................................................................................1

1.1. Thành lập:.............................................................................................................1

1.1.1. Lịch sử hình thành: 1

1.1.2. Vốn điều lệ: 2

1.1.3. Lĩnh vực hoạt động: 2

1.2. Quy mô Tổng công ty:.........................................................................................3

1.3. Tình hình tổ chức:................................................................................................4

1.3.1. Cơ cấu chung: 4

1.3.2. Cơ cấu phòng Kế toán 5

1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại Tổng Công ty: 8

1.4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Tổng Công ty: Nhật ký chứng từ 8

1.4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ 8

1.4.3. Các chính sách khác: 9

1.5. Quy trình công nghệ.............................................................................................9

CHƯƠNG 2 THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY

CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ................................................................................12

2.1. Kế toán tiền mặt:................................................................................................12

2.1.1. Chứng từ sử dụng: 12

2.1.2. Tài khoản sử dụng: 12

2.1.3. Sổ kế toán: 12

2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt: 12

2.1.5. Ví dụ minh họa:14

2.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng:...............................................................................15

2.2.1. Chứng từ sử dụng: 15

2.2.2. Tài khoản sử dụng: 15

2.2.3. Sổ kế toán: 16

Page 77: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

2.2.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi Ngân hàng: 16

2.2.5. Ví dụ minh họa:18

2.3. Kế toán tiền đang chuyển:..................................................................................19

2.3.1. Chứng từ sử dụng: 19

2.3.2. Tài khoản sử dụng: 19

2.3.3. Ví dụ minh họa:19

2.4. Kế toán các khoản phải thu và ứng trước:..........................................................19

2.4.1. Kế toán các khoản nợ phải thu: 19

2.4.1.1. Kế toán phải thu khách hàng: 20

2.4.1.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ: 21

2.4.2. Kế toán các khoản ứng trước: 23

2.4.2.1. Kế toán các khoản tạm ứng cho nhân viên:..........................................23

2.4.2.2. Kế toán chi phí trả trước dài hạn: 25

2.5. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ:.......................................................25

2.5.1. Kế toán nguyên vật liệu: 25

2.5.1.1. Chứng từ sử dụng:................................................................................25

2.5.1.2. Tài khoản sử dụng:...............................................................................26

2.5.1.3. Sổ kế toán:............................................................................................26

2.5.1.4. Sơ đồ hạch toán:...................................................................................27

2.5.1.5. Sơ đồ hạch toán chữ T:.........................................................................29

2.5.2. Kế toán công cụ, dụng cụ: 30

2.5.2.1. Chứng từ sử dụng:................................................................................30

2.5.2.2. Tài khoản sử dụng:...............................................................................30

2.5.2.3. Miêu tả quy trình kế toán công cụ, dụng cụ:........................................30

2.6. Kế toán Tài sản cố định:.....................................................................................31

2.6.1. Chứng từ sử dụng: 32

2.6.2. Tài khoản sử dụng: 32

2.6.3. Sổ kế toán: 33

2.6.4. Tóm tắt quy trình kế toán Tài sản cố định: 33

2.6.4.1. Quy trình TSCĐ tăng do mua sắm:......................................................33

2.6.4.2. Quy trình TSCĐ giảm do điều chuyển:................................................35

2.6.4.3. Quy trình TSCĐ giảm do thanh lý:......................................................35

Page 78: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

2.6.5. Ví dụ minh họa:.......................................................................................35

2.7. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:............................................37

2.7.1. Nguyên tắc phân phối: 37

2.7.2. Hình thức trả lương: 37

2.7.3. Cơ sở tính toán: 37

2.7.4. Cách tính: 38

2.7.5. Phụ cấp lương & các khoản có tính chất lương: 38

2.7.6. Các khoản trích theo lương: 39

2.7.7. Chứng từ sử dụng: 39

2.7.7. Tài khoản sử dụng: 40

2.7.8. Sơ đồ chi tiết: 40

2.8. Kế toán các khoản nợ phải trả:...........................................................................41

2.8.1. Chứng từ sử dụng: 41

2.8.2. Tài khoản sử dụng: 41

2.8.3. Sổ kế toán: 42

2.8.4. Tóm tắt quy trình kế toán nợ phải trả: 42

2.9. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu:..........................................................................42

2.9.1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái: 43

2.9.2. Các quỹ của doanh nghiệp: 43

2.10. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:......................................44

2.10.1. Đối tượng tập hợp chi phí: 44

2.10.2. Tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách trong quá trình tập hợp chi phí

nguyên vật liệu: 44

2.10.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:................................................................44

2.10.2.2. Tài khoản sử dụng:.............................................................................44

2.10.2.3. Hạch toán thực tế: 45

2.10.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: 45

2.10.3.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:................................................................45

2.10.3.2. Tài khoản sử dụng:.............................................................................45

2.10.3.3. Quy trình kế toán chi phí nhân công trực tiếp:...................................46

2.10.3.4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:...............................................46

2.10.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung: 48

Page 79: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

2.10.4.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:................................................................48

2.10.4.2. Tài khoản sử dụng:.............................................................................48

2.10.4.3. Hạch toán thực tế chi phí sản xuất chung:..........................................50

2.10.5. Tính giá thành: 51

2.10.5.1. Tài khoản sử dụng:.............................................................................51

2.10.5.2. Tính giá thành:...................................................................................51

2.10.5.3. Mô tả quy trình hạch toán sổ chi tiết TK 154.....................................53

2.11. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:...........................................54

2.11.1. Chứng từ & sổ sách sử dụng: 54

2.11.2. Tài khoản sử dụng: 54

2.11.3. Hạch toán doanh thu: 55

2.11.3.1. Xuất hàng trong nước:........................................................................55

2.11.3.2. Xuất hàng Xuất khẩu:.........................................................................55

2.11.3.3. Hàng gửi đi bán:.................................................................................55

2.11.4. Sơ đồ chữ T: 56

2.12. Kế toán hoạt động tài chính và hoạt động khác:..............................................57

2.12.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 57

2.12.1.1. Chứng từ sử dụng:..............................................................................57

2.12.1.2. Sơ đồ chữ T kế toán doanh thu tài chính:...........................................57

2.12.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:58

2.12.2.1. Chứng từ & sổ sách sử dụng:.............................................................58

2.12.2.2. Sơ đồ chữ T kế toán chi phí tài chính:................................................59

2.12.3. Kế toán thu nhập khác – chi phí khác: 59

2.12.3.1. Kế toán thu nhập khác (TK 711)........................................................59

2.12.3.2. Kế toán chi phí khác (TK 811):..........................................................60

2.12.4. Kế toán các khoản đầu tư khác: 60

2.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:..............................................................60

2.13.1. Chứng từ sử dụng: 60

2.13.2. Doanh thu thuần: 61

2.13.3. Giá vốn hàng bán: 61

2.13.4. Chi phí bán hàng: 61

2.13.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 63

Page 80: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

2.13.6. Xác định kết quả kinh doanh (Tài khoản 911): 64

2.14. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp:...............................................................64

2.14.1. Chứng từ sử dụng: 65

2.14.2. Tài khoản sử dụng: 65

2.15. Lập báo cáo tài chính:......................................................................................65

2.15.1. Bảng cân đối kế toán: 66

2.15.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: 66

2.15.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 66

2.15.4. Thuyết minh báo cáo tài chính: 67

CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ.......................................................69

3.1. Tổ chức bộ máy kế toán:....................................................................................69

3.2. Hình thức kế toán:..............................................................................................69

3.3. Một số kiến nghị:................................................................................................70

Phụ lục 1

Phụ lục 2

Phụ lục 3 … Phụ lục 11 (xem quyển Phụ lục kèm theo)

Tài liệu tham khảo

Page 81: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Sơ đồ 1.1 – Cơ cấu chung Tổng công ty...............................................................4

Sơ đồ 1.2 – Cơ cấu tổ chức phòng Kế toán........................................................6

Sơ đồ 1.3 – Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ.............................................8

Sơ đồ 1.4 – Quy trình công nghệ.....................................................................10

Sơ đồ 2.1 – Kế toán chi tiền mặt......................................................................13

Sơ đồ 2.2 – Kế toán thu tiền mặt......................................................................14

Sơ đồ 2.3 – Kế toán chi TGNH.........................................................................17

Sơ đồ 2.4 – Kế toán thu TGNH........................................................................18

Sơ đồ 2.5 – Kế toán Nợ phải thu......................................................................21

Sơ đồ 2.6 – Kế toán tạm ứng.............................................................................24

Sơ đồ 2.7 – Quy trình nguyên phụ liệu............................................................29

Sơ đồ 2.8 – Quy trình kế toán CCDC..............................................................31

Sơ đồ 2.9 – Quy trình kế toán TSCĐ (1).........................................................34

Sơ đồ 2.10 – Quy trình kế toán TSCĐ (2).......................................................36

Sơ đồ 2.11 – Quy trình 154.................................................................................53

Page 82: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hệ thống văn bản chế độ kế toán hiện hành, NXB Thống kê

2. Viện Kế toán & quản trị doanh nghiệp (2008), Giáo trình Kế toán tài chính, Lưu

hành nội bộ

3. TS. Bùi Văn Dương (2007), Kế toán tài chính, NXB. Thống kê Hà Nội

4. TS. Trần Phước (2007), Giáo trình Kế toán Tài chính doanh nghiệp tập I, NXB.

Thống kê

5. TS. Trần Phước (2007), Giáo trình Kế toán Tài chính doanh nghiệp tập II, NXB.

Thống kê

6. TS. Trần Phước (2008), Hệ thống thông tin kế toán phần 3 (phân tích, thiết kế và

tổ chức hệ thống thông tin kế toán), Lưu hành nội bộ

7. Nguyễn Thế Hưng (2008), Hệ thống thông tin kế toán, NXB Thống kê

8. Nguyễn Minh Thảo (2008), Báo cáo tốt nghiệp, ĐH Hoa Sen

9. Nguyễn Thị Thụy Khuê (2009), Báo cáo thực tập, Cao đẳng Nguyễn Tất Thành

10. Nguyễn Thị Minh Hiền (2006), Báo cáo thực tập, Đại học Kinh tế Tp. HCM

Page 83: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè

BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ

Giảng viên hướng dẫn: TS. TRẦN PHƯỚC

Nhóm sinh viên thực hiện:

Mã số SV Họ và tên Lớp

05032311 Nguyễn Đăng Hải ĐHKT1

05112201 Tôn Thất Hoàng ĐHKT1

05086891 Mai Thị Lệ Huyền ĐHKT1

05082191 Nguyễn Thị Hồng Mỹ ĐHKT1

05101861 Nguyễn Hoàng Ninh ĐHKT1

TP. HỒ CHÍ MINH

THÁNG 06 - 2009

Page 84: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè