Upload
thuy-nguyenv
View
344
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 1
Lớp: QKT49 – DH1
PHẦN 1: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (CANFOCO)
Sơ lược về đơn vị
Tên đơn vị CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
Tên giao dịch quốc tế HA LONG CANNED FOOD JOINT STOCK CORPORATION
Tên viết tắt HALONG CANFOCO
Địa chỉ Số 43 Lê Lai - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng
Điện thoại (031) 836612
Fax (031) 836155
E-mail [email protected]
Website http://www.canfoco.com.vn
1. Nhiệm vụ, chức năng hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp
- Sản xuất chế biến các mặt hàng thủy sản và các sản phẩm thực phẩm khác;
- Đóng hộp, chế biến tổng hợp các mặt hàng thủy sản, đặc sản, bột cá và thức ăn chăn nuôi;
- Xuất khẩu các mặt hàng thủy, hải sản, súc sản đông lạnh;
- Nhập khẩu các thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu, hóa chất phục vụ cho sản xuất các mặt hàng
của công ty;
- Sản xuất dầu gan cá và các chế phẩm nang mềm. Sản xuất các chế phẩm từ rong biển: Agar -
Aliginat;
- Kinh doanh xăng dầu, ga và khí hóa lỏng.
2. Quy mô và phạm vi hoạt động kinh doanh
2.1 Quy mô
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long tại thời điểm 31/12/2011 là 50.000.000.000
đồng (Năm mươi tỷ đồng). Trong đó 15.325 triệu đồng (30,65%) do Tổng Công ty Thuỷ sản Việt
Nam (Sea-prodex) nắm giữ; 2.360 triệu đồng (4,72%) thuộc về cán bộ công nhân viên trong Công
ty; phần còn lại là các cổ đông ngoài Công ty chiếm 64.63%.
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 2
Lớp: QKT49 – DH1
STT Chỉ tiêu
Đầu năm Cuối kì
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
I Tổng giá trị tài sản 5.425.113.443.875 100 5.933.415.044.899 100
1. Tài sản ngắn hạn 3.172.432.265.737 58.48 3.396.042.090.671 57.24
2. Tài sản dài hạn 2.252.681.178.138 41.52 2.537.372.954.228 42.76
II Tổng nguồn vốn 5.425.113.443.875 100 5.933.415.044.899 100
1. Vốn chủ sở hữu 4.315.938.147.821 79.55 4.514.797.923.853 76.09
2. Nợ phải trả 1.073.225.591.521 19.78 1.367.948.150.613 23.05
3. Lợi ích cổ đông thiểu 35.949.704.533 0.67 50.668.970.433 0.86
2.2Phạm vi hoạt động kinh doanh
Mỗi một dòng sản phẩm, công ty có một đối thủ cạnh tranh riêng. Đối thủ lớn nhất trên thị
trường hiện nay vẫn là Vissan. Độ bao phủ thị trường các sản phẩm chủ lực của Vissan tập trung
chủ yếu ở miền Nam, ngược lại so với CANFOCO tập trung chủ yếu ở thị trường miền Bắc. Riêng
thị trường Hà Nội, độ bao phủ của CANFOCO đạt 47% (trong 100 cửa hàng kinh doanh thực phẩm
chế biến, có 47 cửa hàng có ít nhất 1 sản phẩm của CANFOCO).
Về thị phần từng dòng sản phẩm của CANFOCO, tuy được đánh giá là một doanh nghiệp lớn
và truyền thống lâu năm, song CANFOCO vẫn chưa thực sự dẫn đầu thị trường trong bất cứ ngành
sản phẩm nào.
Theo đánh giá chung của các chuyên gia trong ngành, thị trường thực phẩm chế biến đang có
những tăng trưởng tốt. Sự tiện lợi đang dần trở thành cơ sở cạnh tranh. Nếu có chính sách phát triển
ngành hợp lý về nguồn nguyên liệu, đầu tư công nghệ, phát triển thị trường thì ngành công nghiệp
chế biến thịt và thực phẩm tại Việt Nam sẽ đạt tốc độ tăng trưởng khoảng 7-9% / năm.
Trong những năm vừa qua, số lượng các cơ sở kinh doanh thực phẩm chế biến tăng mạnh, làm
tăng thêm tính cạnh tranh của các nhà cung cấp thực phẩm chế biến trên thị trường. Với đặc thù
khách hàng của ngành chủ yếu là khách hàng tiêu dùng cá nhân, các nhà cung cấp thực phẩm chế
biến cần có mạng lưới tiêu thụ bán lẻ sản phẩm có thểtiếp cận trực tiếp tới từng khách hàng.
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 3
Lớp: QKT49 – DH1
Trên cơ sở phân tích thực tế thị trường, CANFOCO đã xây dựng được mục tiêu phát triển thị
phần đúng đắn:
- Mở rộng hoạt động marketing, tập trung vào thị trường Tp Hồ Chí Minh và miền Nam.
- Tập trung nguồn lực bảo vệ thị phần ở khu vực phía Bắc, đặc biệt là khu vực Thủ đô Hà Nội.
- Giữ ổn định và phát triển về lượng đối với các thị trường truyền thống như Hồng Kông, Áo,
Đức, đồng thời hướng tới các thị trường tiềm năng còn bỏ ngỏ như Mỹ, Đông Âu, Trung Đông.
3. Quá trình thành lập, điều kiện, khả năng hiện tại và tương lai phát triển của doanh nghiệp
3.1Quá trình thành lập
Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long CANFOCO được thành lập vào năm 1957 với tên gọi ban
đầu là Nhà máy cá hộp Hạ Long. Tháng 3 năm 1996 nhà máy chính thức có quyết định trực thuộc
Tổng công ty Thủy sản Việt Nam. Ngày 31/12/1998, Thủ tướng Chính Phủ ra quyết định số
256/1998/QĐ-TTg chuyển Công ty đồ hộp Hạ Long thành Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long
CANFOCO. Sau hơn hai năm hoạt động theo mô hình công ty cổ phần, Công ty đã được Ủy ban
chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép niêm yết số 08/GPPH ngày 03/10/2001.
Trong năm 2005, Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long đứng trước những thay đổi lớn: từ tháng
6/2005, Ban Điều hành Công ty được đổi mới và kiện toàn. Thực hiện nghị quyết của Đại Hội Đồng
Cổ Đông và Hội đồng quản trị Công ty năm 2004, Công ty đã tiến hành một chương trình cải tổ, tái
cơ cấu toàn diện, bằng việc thực hiện hàng loạt các biện pháp từ điều chỉnh các quy chế pháp lý;
sắp xếp lại tổ chức, nhân sự; nâng cấp và đầu tư mới trong sản xuất; cải tiến công nghệ; thay đổi
phương thức bán hàng, v.v.
3.2 Điều kiện, khả năng hiện tại
Sức ép ngày càng tăng của thị trường, Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long đã có những biến
chuyển tốt đẹp nhờ công cuộc cải tổ, đem lại sự hài hoà về quyền lợi giữa người lao động, nhà nước
và các cổ đông, với mục tiêu xây dựng Công ty trở thành nhà cung cấp thực phẩm tin cậy nhất,
hàng đầu Việt Nam và Đông Nam Á.
Với sứ mệnh cung cấp cho người tiêu dùng các loại thực phẩm chất lượng, tiện dụng, an toàn,
giá cả hợp lý, xứng đáng là người nội trợ tin cậy của mọi gia đình, Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ
Long đã chiếm được lòng tin với người tiêu dùng. Năm 2005, sản phẩm đồ hộp Hạ Long một lần
nữa được nhận danh hiệu Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao do người tiêu dùng bình chọn lần thứ
8. Thương hiệu Đồ hộp Hạ Long được chọn nằm trong “Top 100 Thương hiệu mạnh Việt Nam”.
Đặc biệt năm nay, lần đầu tiên, Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long được trao tặng danh hiệu cao quý
Sao Vàng Đất Việt. Đây là phần thưởng nhằm tôn vinh các thương hiệu, sản phẩm tiêu biểu của
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 4
Lớp: QKT49 – DH1
Việt Nam. Các giải thưởng này một lần nữa khẳng định uy tín của thương hiệu Đồ hộp Hạ Long đối
với người tiêu dùng trong nước cũng như trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam.
3.3 Tương lai phát triển của doanh nghiệp
Với tốc độ tăng trưởng của công ty, nhận định nhu cầu tiêu thụ đồ hộp tại thị trường nội địa
còn ở giai đoạn phát triển và cùng với chiến lược thâm nhập vào thị trường quốc tế, công ty có kế
hoạch đầu tư mới một số dây chuyền sản xuất, xây dựng nhà máy. Đồng thời để mở rộng hoạt động
kinh doanh, công ty cũng đầu tư vào một số lĩnh vực mới. CANFOCO xác định các bước đi chiến
lược cho tương lại như sau:
-Tập trung sản xuất các mặt hàng chiến lược có hiệu quả cao, có khả năng tiêu thụ tốt.
-Cải tiến hình thức bao bì đóng gói và mẫu mã của sản phẩm.
-Nghiên cứu phát triển các dòng sản phẩm mới.
-Hiện đại hóa năng lực sản xuất, đầu tư xây dựng dây chuyền mới, hiện đại.
-Xây dựng đội ngũ bán hàng và hệ thống phân phối hiện đại.
-Phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao
-Tăng cường sức mạnh tài chính thông qua thị trường chứng khoán
-Tổ chức lại các đơn vị kinh doanh kém hiệu quả.
-Mức tăng trưởng đạt trung bình 15% - 20%
4. Tổ chức sản xuất và những quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh chủ yếu và các rủi ro
tiềm tàng
Tổ chức sản xuất
Khâu tổ chức sản xuất của công ty được thực hiện rất khoa học. Công ty áp dụng nhiều công
nghệ tiên tiến về khoa học để hạn chế lao động bằng con người và thay thế bằng các máy móc hiện
đại
Những quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh chủ yếu
Các quy trình sản xuất các sản phẩm chính của Công ty đều là quy trình khép kín. Đây là một
trong ưu điểm của Công ty CP Đồ hộp Hạ Long so với các công ty khác.
Biểu 1 : Quy trình sản xuất
QUY TRÌNH CÁC CÔNG ĐOẠN CHẾ BIẾN ĐỒ HỘP - SẢN PHẨM CHÍNH
CỦA HẠ LONG CANFOCO
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 5
Lớp: QKT49 – DH1
Các loại sản phẩm đóng hộp từ thịt gia cầm, gia súc, thuỷ hải sản, … được sản xuất từ nguồn
nguyên liệu tươi tốt theo tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế. Các loại gia cầm, gia súc đưa vào sản
xuất phải có giấy chứng nhận của cơ quan kiểm dịch động vật. Các loại thủy hải sản phải được
phòng kiểm tra chất lượng (KCS) giám định đạt về mặt chất lượng theo tiêu chuẩn qui định mới
được đưa vào sản xuất chế biến.
Cùng với nguồn nguyên liệu chính còn có các loại nguyên liệu phụ, gia vị, chất phụ gia thích
hợp làm tăng mùi vị của sản phẩm. Các loại nguyên liệu này phải đảm bảo chất lượng Việt Nam và
quốc tế.
Sản phẩm đóng hộp được sản xuất theo trình tự các bước của quy trình công nghệ bao gồm: bắt đầu
từ công đoạn xử lý nguyên liệu như: rửa sạch - pha lọc - cắt miếng - xử lý gia vị - tiến hành phối
chế. Nếu sản phẩm dạng nhuyễn (paste) thì sẽ được xay - băm - đồng hoá.
Các loại nguyên liệu sau khi xử lý, phối chế được định lượng vào hộp - bài khí - ghép kín nắp
- thanh trùng - bảo ôn trong kho ấm một thời gian được quy định từ 15 - 20 ngày để kiểm tra và loại
trừ những sản phẩm kém chất lượng - sau đó tiến hành dán nhãn, bao gói, bảo quản sản phẩm và
cuối cùng là tổ chức lưu thông phân phối.
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 6
Lớp: QKT49 – DH1
Sản phẩm đóng hộp được đựng trong hộp kim loại, phía trong vỏ hộp được sơn phủ một lớp
vecni emay chịu đạm, ngăn cách giữa sản phẩm với kim loại vỏ hộp, nhằm ngăn ngừa sự trao đổi
điện hoá làm biến chất lượng của sản phẩm đựng trong hộp. Phía ngoài vỏ hộp đựng sơn phủ lớp
vecni chống rỉ ăn mòn vỏ hộp.
Sản phẩm chứa đựng trong hộp được ghép máy hút đi một phần không khí lưu trong hộp (gọi
là hút chân không), tạo cho phía trong hộp một môi trường thiếu không khí (gọi là yếm khí) nhằm
tham gia cải thiện chất lượng, bảo quản sản phẩm được lâu hơn.
Quá trình hấp chín tiệt trùng cho đồ hộp (gọi là thanh trùng) được thực hiện bằng thiết bị
thanh trùng tự động, kiểm soát nhiệt độ và thời gian thanh trùng sản phẩm ở 118 - 120°C. Nhiệt độ
và thời gian thanh trùng nhiều ít tuỳ thuộc vào chất lượng nguyên liệu ban đầu, trình độ của cơ sở
sản xuất, tính chất của từng loại sản phẩm … mà lựa chọn cho phù hợp, làm an toàn cho sản phẩm,
giữ được hương vị, màu sắc, kết cấu sản phẩm.
Tuỳ theo nhóm, từng loại sản phẩm và tuỳ theo thời gian sản xuất (ngày / tháng / năm), trên
nắp hộp sẽ được ghi vào các ký hiệu (gọi là code sản phẩm) để cho người tiêu dùng có thể nhận biết
về thời hạn sử dụng cho phép (ngày / tháng / năm) so với thời gian sản xuất. Ngoài ra, còn có các
thông tin khác về sản phẩm sẽ được ghi trên nhãn, bao gồm: tên sản phẩm đựng trong hộp, thành
phần của sản phẩm, khối lượng của sản phẩm đựng trong hộp, số đăng ký chất lượng, tên và địa chỉ
của cơ sở sản xuất và nhãn hiệu hàng hoá.
Sau khi dán nhãn hàng hoá theo quy định về nhãn hiệu hàng, Công ty tiến hành đóng kiện
hàng hoá và gửi đến các trung tâm tiêu thụ hàng hoá.
Các rủi ro tiềm tàng
Do sự tác động mạnh mẽ của lạm phát cao và suy thoái kinh tế do cuộc khủng hoảng tài chính
toàn cầu gây ra đỗi với toàn thế giới năm 2008, đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến công ty.
Khó khăn Công ty đang gặp phải là quá bị động về giá cả mà nguyên nhân chính là chưa có
được một chiến lược đảm bảo nguyên liệu cho xuất khẩu. Giá thành của chúng ta vẫn chưa cạnh
tranh được với Thái Lan. Thêm vào đó, do chưa hình thành được một quy trình tác nghiệp rõ ràng
giữa các bộ phận nên trong quá trình xuất khẩu vẫn còn gặp phải một số ách tắc, dịch vụ khách
hàng chưa được như mong đợi.
5. Tình trạng tài chính và các mối quan hệ kinh tế chủ yếu của doanh nghiệp
5.1 Tình trạng tài chính
Góp vốn liên doanh: Công ty tham gia góp vốn thành lập Công ty liên doanh Hạ Long Primco
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 7
Lớp: QKT49 – DH1
theo giấy phép đầu tư số 307/GP ngày 14/01/1992 cảu Ủy ban nhà nước về hợp tác và đầu tư giữa
Công ty Đồ hộp Hạ Long với Liên hiệp sản xuất PRMORRUBRROM - Liên bang Nga với số tiền
là 498.064.923 VNĐ.
Thanh toán các khoản nợ đến hạn : Tổng số dư nợ ngắn hạn của CAN tại thời điểm 31/12/2010
là 85.267.670.294 trong đó Công ty không có bất kỳ khoản nợ quá hạn nào.
Các khoản phải nộp theo luật định
Trích lập các quỹ : Theo quy định của Luật Doanh nghiệp. việc trích lập và sử dụng các quỹ
hàng năm sẽ do Đại hội đồng cổ đông Công ty quyết định căn cứ quy định của pháp luật, Điều lệ tổ
chức và hoạt động của CAN.
STT Chỉ tiêu
Đầu năm Cuối kì
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
I Tổng giá trị tài sản 5.425.113.443.875 100 5.933.415.044.899 100
1. Tài sản ngắn hạn 3.172.432 .265 .737 58.48 3.396.042 .090 .671 57.24
2. Tài sản dài hạn 2.252.681 .178 .138 41.52 2.537.372 .954 .228 42.76
II Tổng nguồn vốn 5.425.113.443.875 100 5.933.415.044.899 100
1. Vốn chủ sở hữu 4.315.938 .147 .821 79.55 4.514.797 .923 .853 76.09
2. Nợ phải trả 1.073.225 .591 .521 19.78 1.367.948 .150 .613 23.05
3. Lợi ích cổ đông thiểu 35.94 9.7 04 .53 3 0.67 50.66 8.9 70 .43 3 0.86
5.2Các mối quan hệ kinh tế chủ yếu của doanh nghiệp
a) Nhà cung cấp
Nguyên liệu Thủy sản:
-Liên kết với các vùng nguyên liệu chính phía Bắc như Quảng Ninh, Cát Bà, Thanh Hóa …, để
tạo nguồn nguyên liệu sản xuất các mặt hàng đông nội, tôm, chả cá, mực …
-Cân đối để chuyển một phần nguyên liệu từ các vùng nguyên liệu như miền Trung, miền Tây
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 8
Lớp: QKT49 – DH1
(Ca Ngừ, Cá Nục, Trích, Basa, …) sản xuất các mặt hàng theo công nghệ công ty theo khẩu vị 2
miền.
-Việc đầu tư xưởng sản xuất ở miền Trung (Cam Ranh, …) sẽ là cơ hội để Công ty lập một kế
hoạch lâu dài về thủy sản, đặc biệt cho các mặt hàng Cá Ngừ cho xuất khẩu và nội địa, (có thể liên
doanh, liên kết hoặc đầu tư đánh bắt)
Ngưyên liệu thịt Bò, thịt Lợn:
-Ổn định hệ thống cung cấp truyền thống. Tăng cường công tác quản lý, kiểm soát chất lượng
và an toàn vệ sinh thực phẩm. Có chương trình kiểm tra giám sát điều kiện sản xuất của các nhà
cung cấp.
-Lựa chọn một số đơn vị cung cấp có uy tín và đảm bảo chất lượng để liên kết hoặc đầu tư
nâng cấp thành nhà máy giết mổ, chế biến đảm bảo tiêu chuẩn để trở thành đối tác vệ tinh cung cấp
hàng hóa đảm bảo ổn định về số lượng và chất lượng cho sản xuất của Công ty
b)Nhà phân phối
Thị trường nội địa và vấn đề xây dựng thương hiệu
Ban lãnh đạo mới đã dành một quỹ thời gian xứng đáng để định hình một chiến lược xây dựng
thương hiệu cho Công ty. Trong quá khứ, mặc dù Đồ hộp Hạ Long được coi là một thương hiệu
mạnh song Công ty chưa có một hệ thống lý luận nào. Hiện đang ở giai đoạn hình thành hệ thống lý
luận về thương hiệu (chúng ta đang là ai, chúng ta nên là ai, khách hàng thấy chúng ta là ai, chúng
ta cung cấp giá trị gì cho cộng đồng) Tuy nhiên, đây là một nhiệm vụ cần rất nhiều thời gian và là
sứ mạng của mọi người trong Công ty.
Thị trường xuất khẩu và Hợp tác Quốc tế
Một số hướng xuất khẩu sang Trung Quốc, Đông Âu, Nhật đang được khai phá và đang có
những tín hiệu tốt. Các khách hàng hiện có cũng được chăm sóc chu đáo.
Khó khăn Công ty đang gặp phải là quá bị động về giá cả mà nguyên nhân chính là chưa có
được một chiến lược đảm bảo nguyên liệu cho xuất khẩu. Giá thành của chúng ta vẫn chưa cạnh
tranh được với Thái Lan. Thêm vào đó, do chưa hình thành được một quy trình tác nghiệp rõ ràng
giữa các bộ phận nên trong quá trình xuất khẩu vẫn còn gặp phải một số ách tắc, dịch vụ khách
hàng chưa được như mong đợi.
Về hợp tác quốc tế, Công ty đã tham gia chương trình xúc tiến thương mại Việt Nam - Cộng
hoà Séc và đã mở ra được cơ hội hợp tác tốt với một số công ty tại Séc với mục đích đưa sản phẩm
của Hạ Long xâm nhập vào thị trường Đông Âu cũng như thực hiện một số chương trình hợp tác
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 9
Lớp: QKT49 – DH1
phát triển kinh doanh tại Việt Nam với công ty bạn là Natura.
6. Tổ chức quản lý kinh doanh, trình độ, năng lực những người điều hành chính của doanh
nghiệp
Biểu 2 : Bộ máy tổ chức và quản lý
SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, Hội đồng Quản trị chịu trách
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 10
Lớp: QKT49 – DH1
nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên
quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ
đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những người quản lý khác.
Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và
Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định.
Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu
ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh
doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và
Ban Tổng Giám đốc nhằm đảm bảo lợi ích cho các cổ đông.
Ban Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất
về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội
đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Có 05 Phó
Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc
về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng Giám đốc uỷ
quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty.
Các phòng ban trong công ty và các Chi nhánh trực thuộc:
Các Chi nhánh được kinh doanh thêm những mặt hàng phù hợp với quy định trong Giấy phép kinh
doanh của Công ty, chấp hành các nội quy, quy chế và sự phân cấp của Công ty, pháp luật Nhà
nước.
Chi nhánh Nha Trang, Quảng Nam là những đơn vị trực thuộc Công ty thực hiện chế độ hạch toán
báo sổ có nhiệm vụ tổ chức liên kết kinh doanh sản xuất, thu gom, sơ chế và cung ứng nguyên vật
liệu phục vụ sản xuất của Công ty;
Các Chi nhánh Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố HCM, Hải Phòng, … là các đơn vị hạch toán phụ
thuộc có nhiệm vụ tiêu thụ sản phẩm, cung ứng nguyên vật liệu cho Công ty;
Công ty TNHH một thành viên Thực phẩm đồ hộp Hạ Long được tách ra từ Chi nhánh Hồ Chí
Minh, hạch toán độc lập;
Xí nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi là thành viên trực thuộc Công ty, tổ chức hạch toán phụ thuộc
được thành lập trên cơ sở xưởng chế biến 6 cũ; Do làm ăn không hiệu quả nên Hội đồng quản trị
đang có dự kiến chuyển đổi hướng sản xuất kinh doanh.
Hệ thống các cửa hàng Xăng dầu trực thuộc Công ty, quầy xăng dầu này được phép kinh doanh
xăng, dầu và hạch toán theo cơ chế khoán. Doanh thu, chi phí và thuế được hạch toán tập trung về
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 11
Lớp: QKT49 – DH1
Công ty. Phần chi phí khoán cho quầy xăng dầu được hạch toán vào chi phí bán hàng của Công ty .
Các phòng ban quản lý thực hiện các công việc chức năng nhằm đảm bảo cho việc quản lý, tổ chức,
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Ban giám đốc được hiệu quả.
Các phân xưởng sản xuất chế biến được tổ chức theo từng ngành hàng, đứng đầu là các Quản đốc,
có nhiệm vụ triển khai, tổ chức sản xuất theo yêu cầu của Ban Giám đốc. Các phân xưởng phụ trợ,
kho hàng là các đơn vị đảm bảo cho việc tổ chức sản xuất được hoàn thiện.
Các cơ sở phúc lợi : Nhà ăn, nhà trẻ nhằm thực hiện chủ trương đãi ngộ, khuyến khích người lao
động của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.
7.Tổ chức bộ máy và công việc kế toán tài chính thống kê
Tổ chức bộ máy
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Là một đơn vị hạch toán độc lập, xuất phát từ điều kiện, tổ chức sản xuất và quản lý nên công
Kế toán tổng hợp
Kế toán tiền
lương
Kế toán thanh toán
kiêm kế toán
TSCĐ
Kế toán
vật tư
hàng
hoá
Thủ
quỹ
Kế toán trưởng
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 12
Lớp: QKT49 – DH1
ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập trung.Toàn bộ công tác
kế toán được thực hiện tập trung tại phòng tài chính - kế toán của công ty.
Kế toán trưởng : Là người điều hành mọi công việc của phòng tài chính- kế toán. Chịu
trách nhiệm chỉ đạo công việc cho các kế toán viên, đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc, trên
về hoạt động tại phòng tài chính kế toán.Có nhiệm vụ kiểm tra các báo cáo tài chính từ kế toán tổng
hợp chuyển lên,thực hiện thanh toán với ngân sách nhà nước.
Kế toán tổng hợp: Tập hợp chi phí phát sinh từ các kế toán viên tổng hợp nên, rồi tính gía thành sản
phẩm. Lập báo cáo tài chính rồi chuyển lên kế toán trưởng để kiểm tra và duyệt. Tiếp nhận chứng
từ,và
xử lý các chứng từ từ các đội lắp máy,các xưởng sản xuất.
Kế toán tiền lương : Tính lương và các khoản trích theo lương hàng tháng căn cứ vào bảng
chấm công,tình hình lao động trong tháng tăng hay giảm mà tiến hành tính tiền lương cho từng bộ
phận ,lập bảng tiền lương.Tập hợp chi phí đề xuất được tính trong giá thành rồi nộp cho kế toán
tổng hợp.Quản lý tình hình lao động.
Kế toán tài sản cố định kiêm kế toán thanh toán : Quản lý tài sản cố định tình hình tăng
giảm TSCĐ, Hàng quý tiến hành trích khấu hao tài sản cố định để rồi tổng hợp lên cho kế toán tổng
hợp để tính giá thành. Đồng thời quản lý tình hình công nợ,theo dõi các khoản phải thu phải trả
trong công ty kết hợp với thủ quỹ.
Kế toán vật tư, hàng hoá : Theo dõi tình hình xuất nhập vật tư hàng hoá.Ghi chép phản ánh
đầy đủ kịp thời số hiện có,tình hình luôn chuyển vật tư,hàng hoá.
Thủ quỹ : Theo dõi tình hình xuất nhập tìên,căn cứ vào phiếu thu,phiếu chi,giấy báo nợ,giấy
báo có… tiến hành ghi sổ kế toán tiền.Tiến hành trả lương cho các bộ phận.Tạm ứng tiền lương khi
có giấy tạm ứng
Công việc kế toán tài chính thống kê
Hướng dẫn các đơn vị thực hiện chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thống kê, báo cáo tài
chính kế toán tại các đơn vị trực thuộc
Hướng dẫn các đơn vị tự kiểm tra việc chấp hành các chế độ chính sách và ký luật thu chi tài
chính để hạn chế và tránh những sai sót trong việc sử dụng vốn và quản lý tài sản.
Tham gia quyết toán năm của các đơn vị.
Kiểm tra định kỳ về công tác kế toán, thực hiện chế độ chính sách, kỷ luật thu chi tài chính, kế
toán vốn và các loại tài sản khác trong toàn công ty nhằm thực hiện đúng các chế độ chính sách của
Nhà nước đã quy định.
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 13
Lớp: QKT49 – DH1
Tổng hợp báo cáo quyết toán tài chính và các báo cáo tài chính khác của công ty theo quy định
trình TGĐ duyệt. Xây dựng dự toán và lập báo cáo quyết toán tài chính. Tổ chức hạch toán theo chế
độ kế toán hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
Lập hồ sơ vay vốn trung hạn, ngắn hạn Ngân hàng, lập kế hoạch và quy định huy động vốn từ
các nguồn khác.
Tham gia xét duyệt thanh lý tài sản cố định hàng năm.
Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho hệ kế toán và hướng dẫn các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh
các quy định của cấp trên về công tác tài chính kế toán.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Lãnh đạo yêu cầu.
8.Tổ chức kiểm toán nội bộ
Để kiểm soát các hoạt động Công ty CP đồ hộp Hạ Long đã tổ chức công tác tự kiểm soát,
trước hết là từ việc thiết lập các chính sách, các thủ tục kiểm soát ; tiếp đến là triển khai các chính
sách , thủ tục kiểm soát đó và sau nữa là kiểm tra , đánh giá các hoạt động kinh doanh , việc thực
hiện các mệnh lệnh hay kế hoạch đã đề ra cũng như hoạt động kiểm soát nội bộ đã thực thi.
Việc kiểm tra, đánh giá hoạt động của công ty do bộ phận chuyên trách làm công việc này.
Tổ chức này có vai trò là một công cụ quản lý của các nhà quản lý đơn vị , phục vụ đắc lực
cho quản lý hoạt động của chính công ty .
Chức năng chủ yếu của tổ chức này là thực hiện việc kiểm tra, đánh giá đối với các hoạt động
trong bản thân công ty. Đối tượng kiểm toán của tổ chức kiểm toán nội bộ là các hoạt động trong
công ty , bao gồm hoạt động kinh doanh , tài chính kế toán và việc thực hiện các quy định pháp luật
, các chính sách chế độ .
Phạm vi nội dung kiểm tra , đánh giá chủ yếu của tổ chức này tại công ty là :
+ Rà soát lại hoạt động của hệ thống kế toán ; giám sát hoạt động của hệ thống này theo các khía
cạnh tính phù hợp , sự hiện hữu , tính thường xuyên , liên tục .
+ Kiểm tra lại các thông tin trong các lĩnh vực của công ty bao gồm cả thông tin tài chính và thông
tin phi tài chính trên các khía cạnh liên quan , xem xét mức độ tin cậy của các thông tin , thẩm định
các trường hợp cá biệt theo yêu cầu của các nhà quản lý.
+ Kiểm tra , đánh giá về tính kinh tế , tính hiệu lực và tính hiệu quả của các hoạt động trong công ty
Tại công ty, tổ chức kiểm toán nội bộ được thiết lập dưới hình thức là một bộ phận chuyên môn và
trực thuộc bộ máy lãnh đạo cao cấp của công ty . Các thành viên của tổ chức là những người có
trình độ
chuyên môn có liên quan đến tài chính - kế toán và các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của đơn vị. Tổ
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 14
Lớp: QKT49 – DH1
chức này chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình trước các nhà lãnh đạo công ty .
9.Những thuận lợi, khó khăn chủ yếu trong sản xuất kinh doanh, trong quản lý và kế toán
a)Trong sản xuất kinh doanh
Những thuận lợi
Trước tiên phải kể đến quá trình cải tổ, tổ chức lại sản xuất kinh doanh theo triết lý thị trường
của Công ty. Sự phối hợp giữa các bộ phận, các khâu trong công ty từ công tác thị trường, tiếp thị,
bán hàng cho đến khâu cung ứng vật tư nguyên liệu, tổ chức sản xuất, cải tiến công nghệ và công
tác quản lý chất lượng đã được cải thiện đáng kể. Nhờ đó mà hiệu quả sản xuất được cải thiện đáng
kể.Tư duy định hướng thị trường đã bước đầu được xác lập trong cán bộ công nhân viên. Việc sử
dụng vi tính đã cải thiện được khẩu thông tin liên lạc trong công ty, giúp cho việc điều hành cũng
như phản hồi với thị trường được nhanh nhậy hơn.
Việc phấn đấu nhằm tăng hiệu suất lao động, tiết kiệm chi phí sản xuất, quản lý chặt chẽ đầu
vào cũng như cải thiện công tác quản lý kho tàng, hàng hóa đã góp phần làm giảm giá thành sản
phẩm.
Công tác quản lý vốn được quan tâm hơn. Nợ của khách hàng được theo dõi, quản lý tốt hơn
làm giảm nhu cầu vay vốn, giảm chi phí lãi ngân hàng đáng kể.
Công ty duy trì tốt mối quan hệ với các nhà cung ứng nguyên liệu nên giá cả vật tư, nguyên
vật liêu tuy có ảnh hưởng bởi việc tăng giá nhưng nhìn chung vẫn ổn định
Nhu cầu của thị trường đối với đồ hộp tăng lên vào cuối năm do dịch cúm gà, đồng thời giá
bán hàng của Công ty cũng như giá bán đến người tiêu dùng của các Chi nhánh được cải thiện đã
làm tăng lợi nhuận toàn Công ty. Ngoài ra chênh lệch tỷ giá đồng EURO cũng góp phần vào tăng
lợi nhuận của Công ty
Công ty đã đầu tư kịp thời và đưa vào sử dụng một đây chuyền xúc xích tiệt trùng mới, cải
thiện chất lượng của đồ hộp, xúc xích tiệt trùng, chả giò đáp ứng nhu cầu hàng phục vụ tết, đóng
góp một phần không nhỏ trong tổng doanh thu
Những khó khăn
Công tác quảng bá tiếp thị sản phẩm còn hạn chế, chưa thực sự tạo được sự hiện diện của
thương hiệu trên thị trường.
Sản lượng xuất khẩu giảm mạnh do không thể cạnh tranh về giá cả đối với một số nước xuất
khẩu được ưu đãi về thuế nhập khẩu.
b) Trong quản lý
Những thuận lợi
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 15
Lớp: QKT49 – DH1
- Kinh nghiệm quản lý tốt được chứng minh bởi kết quả hoạt động kinh doanh bền vững
- CANFOCO được quản lý bởi một đội ngũ nhiệt tình và giàu kinh nghiệm trong ngành. Các
thành viên quản lý cấp cao có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, phân phối và bán
sản phẩm đồ hộp. Công ty cũng có một đội ngũ quản lý vững mạnh được trang bị tốt nhằm hỗ trợ
cho quản lý cấp cao đồng thời tiếp thêm sức trẻ và lòng nhiệt tình vào sự nghiệp phát triển của
Công ty.
- Hệ thống quản lý đã được công nghệ hóa bằng các thiết bị hiện đại như hệ thống camera,
điểu khiển từ xa
Những khó khăn
- Do công ty có rất nhiều các chi nhánh, nhà máy, kinh doanh không chỉ riêng lĩnh vực sản
xuất đồ hộp mà còn các lĩnh vực khác như xăng dầu, thạch rau câu… nên không thể quản lý kĩ càng
được các nhân viên, các bộ phận thuộc các chi nhánh.
c)Trong kế toán
Những thuận lợi
- Có đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ cao, nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình trong công việc.
- Được sự trợ giúp của các phần mềm kế toán hiện đại nên khiến cho công tác kế toán được
chính xác và nhanh hơn
Những khó khăn
- Do công ty có rất nhiều các chi nhánh, nhà máy, kinh doanh không chỉ riêng lĩnh vực sản
xuất đồ hộp mà còn các lĩnh vực khác như xăng dầu, kẹo… nên công tác kế toán còn gặp nhiều khó
khăn trong việc tổng hợp, tính toán các số liệu một cách chính xác nhất.
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 16
Lớp: QKT49 – DH1
PHẤN 2: NHỮNG SAI SÓT KIỂM TOÁN VIÊN PHÁT HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH
THỰC HIỆN KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP
HẠ LONG CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31/12/2010
ĐƠN VỊ TÍNH: VNĐ
1. Bỏ sót 1 hoá đơn bán hàng, giá bán 360 triệu , thuế VAT 10%.
2. Một lô hàng kém phẩm chất bị trả lại, giá bán chưa thuế 80 triệu, thuế VAT 10%, giá vốn
của lô hàng này là 60 triệu chưa được hạch toán.
3. Một TSCĐ hữu hình mua ngày 15/6/2010 đã đưa vào sử dụng ở bộ phận quản lý có NG là
60 triệu, thời gian sử dụng 5 năm, thuế VAT 10%. Kế toán chưa ghi sổ.
4. Trong kỳ phát sinh tổng số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do bên bán hàng phải trả
là 25 triệu, công ty đã hạch toán vào giá hàng mua trong kỳ. Biết tổng số hàng mua về vẫn còn tồn
kho.
5. Chưa hạch toán khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế 10 triệu.
6. Trong số những nguyên vật liệu công ty mua có 1 tấn không đảm bảo chất lượng mà doanh
nghiệp quyết định trả lại. Biết số hàng này chưa được thanh toán và giá mua là 58 triệu/tấn,thuế
VAT 10%. Kế toán quên không hạch toán thuế VAT.
7. Doanh nghiệp mua 5 tấn nguyên vật liệu của công ty A, giá thị trường 56 triệu/tấn, thuế
VAT 10%. Doanh nghiệp chưa thanh toán cho nhà cung cấp, cuối kỳ hàng về nhập kho nhưng hoá
đơn chưa về. Kế toán hạch toán vào hàng mua đang đi trên đường.
8. Công ty nhận góp vốn liên doanh 1 TSCĐ hữu hình trị giá 90 triệu. Kế toán hạch toán nhầm
vào nợ dài hạn.
9. Trong năm công ty thanh toán chiết khấu cho khách hàng trả tiền trước hạn bằng tiền gửi
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 17
Lớp: QKT49 – DH1
ngân hàng với số tiền là 15 triệu. Kế toán đã hạch toán vào chi phí bán hàng.
10. Công ty thanh lý 1 TSCĐ hữu hình có NG 300 triệu, đã hao mòn 280 triệu. Số tiền thu về từ
thanh lý tài sản này là 16,8 triệu (thuế VAT 5%). Kế toán ghi giảm tài sản ko ghi bút toán giảm
TSCĐ theo quy định.
11. Hoá đơn mua xăng của xe ô tô ở bộ phận bán hàng, giá mua 4 triệu, thuế VAT 5% đã thanh
toán bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán nhầm vào tài khoản nguyên vật liệu.
12. Xuất kho công cụ dụng cụ trị giá 18 triệu dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm, loại phân bổ
6 tháng. Kế toán hạch toán vào tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
13. Bỏ sót chi phí bao bì sử dụng cho bộ phận bán hàng, phân bổ trong kỳ là 45 triệu.
14. Ngày 15/10/2010 công ty xuất khẩu 1 lô hàng, giá bán 15000 USD, giá FOB - HP đã dược
giao lên tàu, thuế suất thuế xuất khẩu 5%. Kế toán chưa vào sổ, giá vốn của lô hàng này là 200
triệu, tỷ giá thực tế 20.000/USD.
15. Ghi nhầm 1 khoản đầu tư chứng khoán dài hạn thành đầu tư chứng khoán ngắn hạn 150
triệu.
16. Phát hiện thừa 1 TSCĐ mua ngoài chưa ghi sổ dùng cho hoạt động bán hàng từ ngày
1/5/2010 , giá mua 30 triệu, thuế VAT 10%, TSCĐ này có tỷ lệ khấu hao 20%, chưa thanh toán.
17. Doanh nghiệp mua 1 số công cụ dụng cụ ngày 25/11/2010, giá mua 20 triệu, thuế VAT 5%.
Kế toán đã ghi nhầm sang TSCĐ.
18. Trong năm công ty bỏ sót chi phí lãi vay phải trả năm 2010 là 95 triệu, khoản chi phí này
được hạch toán vào chi phí năm 2011.
19. Trong năm doanh nghiệp thanh lý 1 TSCĐ dùng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, phế
liệu thu hồi bán thu ngay bằng tiền mặt 23,1 triệu. Kế toán đã ghi giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp.
20. Đơn vị hạch toán số tiền tạm ứng cho nhân viên mua công cụ dụng cụ trong kỳ là 10 triệu
vào tài khoản chi phí trả trước ngắn hạn.
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 18
Lớp: QKT49 – DH1
‘PHẦN 3: LẬP CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH CẦN THIẾT
ĐƠN VỊ TÍNH: TRIỆU VNĐ
NGHIỆP
VỤ BÚT TOÁN SAI
BÚT TOÁN
ĐÚNG
BÚT TOÁN SỬA
SAI
BÚT TOÁN ĐIỀU
CHỈNH
1 Chưa ghi sổ kế toán
Nợ 131 396
Có 511 360
Có 3331 36
Nợ 131 396
Có 511 360
Có 3331 36
Nợ 131 396
Có 421 270
Có 3334 90
Có 3331 36
2 Chưa ghi sổ kế toán
Nợ 156 60
Có 632 60
Nợ 531 80
Nợ 3331 8
Có 131 88
Nợ 156 60
Có 632 60
Nợ 531 80
Nợ 3331 8
Có 131 88
Nợ 156 60
Có 421 45
Có 3334 15
Nợ 421 60
Nợ 3334 20
Nợ 3331 8
Có 131 88
3 Chưa ghi sổ kế toán
Nợ 211 60
Nợ 1331 6
Có 331 66
Nợ 642 6,5
Có 214 6,5
Nợ 211 60
Nợ 1331 6
Có 331 66
Nợ 642 6,5
Có 214 6,5
Nợ 211 60
Nợ 1331 6
Có 331 66
Nợ 421 4,875
Nợ 3334 1,625
Có 214 6,5
4 Nợ 112 25
Có 156 25
Nợ 112 25
Có 515 25
Nợ 156 25
Có 515 25
Nợ 156 25
Có 421 18,75
Có 3334 6,25
5 Chưa ghi sổ kế toán Nợ 138 10
Có 711 10
Nợ 138 10
Có 711 10
Nợ 138 10
Có 421 7,5
Có 3334 2,5
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 19
Lớp: QKT49 – DH1
6 Nợ 331 58
Có 152 58
Nợ 331 63,8
Có 1331 5,8
Có 152 58
Nợ 331 5,8
Có 1331 5,8
Nợ 331 5,8
Có 3331 5,8
7 Nợ 151 280
Có 331 280
Nợ 152 280
Có 331 280
Nợ 152 280
Có 151 280
8 Nợ 211 90
Có 342 90
Nợ 211 90
Có 411 90
Nợ 342 90
Có 411 90
9 Nợ 641 15
Có 112 15
Nợ 635 15
Có 112 15
Nợ 635 15
Có 641 15
10
Nợ 111 16,8
Có 711 16
Có 3331 0,8
Nợ 214 280
Nợ 811 20
Có 211 300
Nợ 111 16,8
Có 711 16
Có 3331 0,8
Nợ 214 280
Nợ 811 20
Có 211 300
Nợ 214 280
Nợ 421 15
Nợ 3334 5
Có 211 300
11
Nợ 152 4
Nợ 1331 0,2
Có 111 4,2
Nợ 641 4
Nợ 1331 0,2
Có 111 4,2
Nợ 641 4
Có 152 4
Nợ 421 3
Nợ 3334 1
Có 152 4
12
Nợ 142 18
Có 153 18
Nợ 621 3
Có 142 15
Nợ 142 18
Có 153 18
Nợ 627 3
Có 142 15
Nợ 627 3
Có 621 3
13 Chưa ghi sổ kế toán Nợ 641 45
Có 142 45
Nợ 641 45
Có 142 45
Nợ 421 33,75
Nợ 3334 11,25
Có 142 45
14 Chưa ghi sổ kế toán
Nợ 632 200
Có 156 200
Nợ 632 200
Có 156 200
Nợ 421 150
Nợ 3334 50
Có 156 200
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 20
Lớp: QKT49 – DH1
Nợ 131 300
Có 511 300
Nợ 511 15
Có 3333 15
Nợ 131 300
Có 511 300
Nợ 511 15
Có 3333 15
Nợ 131 300
Có 421 225
Có 3334 75
Nợ 421 11,25
Nợ 3334 3,75
Có 3333 15
15 Nợ 121 150
Có 112 150
Nợ 228 150
Có 112 150
Nợ 228 150
Có 121 150
16 Chưa ghi sổ kế toán
Nợ 211 30
Nợ 1331 3
Có 331 33
Nợ 641 4
Có 214 4
Nợ 211 30
Nợ 1331 3
Có 331 33
Nợ 641 4
Có 214 4
Nợ 211 30
Nợ 1331 3
Có 331 33
Nợ 421 3
Nợ 3334 1
Có 214 4
17
Nợ 211 20
Nợ 1331 1
Có 111 21
Nợ 153 20
Nợ 1331 1
Có 111 21
Nợ 153 20
Có 211 20
18 Nợ 335 120
Có 112 120
Nợ 635 120
Có 112 120
Nợ 635 120
Có 335 120
Nợ 421 90
Nợ 3334 30
Có 335 120
19
Nợ 111 23,1
Có 642 22
Có 3331 1,1
Nợ 111 23,1
Có 711 22
Có 3331 1,1
Nợ 642 22
Có 711 22
20 Nợ 142 10
Có 111 10
Nợ 141 10
Có 111 10
Nợ 141 10
Có 142 10
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 21
Lớp: QKT49 – DH1
PHẦN 4: PHẢN ÁNH SƠ ĐỒ CHỮ T CÁC TÀI KHOẢN
DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN
ĐƠN VỊ TÍNH: TRIỆU VNĐ
TK 632 TK 511
200 (14) 60 (2) TK 911 15 (14) 360 (1)
80 (2) 300 (14)
140 140 565 565
TK 635 TK 515
15 (9) 25 (4)
120 (18)
135 135 25 25
TK 641 TK 711
4 (11) 15 (9) 10 (5)
45 (13) 22 (19)
4 (16) 38 38 32 32
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 22
Lớp: QKT49 – DH1
TK 642
6,5 (3)
22 (19)
28,5 28,5
TK 811
20 (10)
20 20
TK 3334 TK 821 TK 421
65,125 65,125
195,375 195,375
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 23
Lớp: QKT49 – DH1
PHẦN 4: LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH SAU KIỂM TOÁN
Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long B01-DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (sau kiểm toán)
Ngày 31/12/2010
Đơn vị tính:VNĐ
Mã
số TÀI SẢN
Thuyết
minh 31/12/2010 01/01/2010
100 A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 132.991.035.540 119.906.228.480
110 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 3 11.202.988.644 11.425.168.489
111 1.Tiền 11.202.988.644 11.425.168.489
120 II.Các khoản đấu tư tài chính ngắn hạn 4 2.168.123.500 2.889.139.000
121 1.Đầu tư tài chính ngắn hạn 5.802.080.000 5.777.270.000
129 2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (3.633.956.500) (2.888.131.000)
130 III.Các khoản phải thu ngắn hạn 56.312.832.002 29.630.643.994
131 1.Phải thu khách hàng 30.463.678.137 20.537.516.439
132 2.Trả trước cho người bán 25.070.691.333 8.036.647.998
135 3.Các khoản phải thu khác 6 2.199.936.549 2.584.259.599
139 6.Dư phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 7 (1.421.474.017) (1.527.780.042)
140 IV.Hàng tồn kho 8 57.752.438.747 74.494.170.934
141 1.Hàng tồn kho 61.804.703.652 75.057.380.575
149 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) (4.052.264.905) (563.209.641)
150 V.Tài sản ngắn hạn khác 5.554.652.647 1.467.106.063
151 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 148.998.000 213.248.693
152 2.Thuế GTGT được khấu trừ 861.496.832 -
154 3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 191.746.153 128.358.434
158 5.Tài sản ngắn hạn khác 9 4.352.411.662 1.125.498.936
200 B.TÀI SẢN DÀI HẠN 64.415.532.703 45.348.716.270
210 I.Các khoản phải thu dài hạn - -
220 II.Tài sản cố định 63.428.354.521
44.905.726.409
221 1.Tài sản cố định hữu hình 10 43.002.341.980 30.072.762.425
222 Nguyên giá 107.251.838.916 89.458.252.095
223 Giá trị hao mòn lũy kế (*) (64.249.496.936) (59.385.489.670)
224 2.Tài sản cố định thuê tài chính - -
227 3.Tài sản cố định vô hình 11 1.273.500.000 1.273.500.000
228 Nguyên giá 1.273.500.000 1.273.500.000
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 24
Lớp: QKT49 – DH1
229 Giá trị hao mòn lũy kế (*) - -
230 4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 12 19.152.512.541 13.559.463.984
240 III.Bất động sản đầu tư - -
250 IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 150.000.000 -
260 V.Tài sản dài hạn khác 837.178.182 442.989.861
261 1.Chi phí trả trước dài hạn 13 747.178.182 382.989.861
268 2.Tài sản dài hạn khác 14 90.000.000 60.000.000
270
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
197.406.568.243 165.254.944.750
Mã
số
NGUỒN VỐN Thuyết
minh
31/12/2010 01/01/2010
300 A.NỢ PHẢI TRẢ 103.171.878.847 79.858.351.689
310 I.Nợ ngắn hạn 85.588.995.294 69.296.386.858
311 1.Vay và nợ ngắn hạn 15 39.563.352.231 41.375.109.121
312 2.Phải trả người bán 17.729.064.384 12.267.439.082
313 3.Người mua trả tiền trước 2.118.170.650 616.232.439
314 4.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 16 4.535.808.389 5.697.973.964
315 5.Phải trả người lao động 9.671.397.296 6.430.331.230
316 6.Chi phí phải trả 17 3.821.760.649 1.710.343.571
317 7.Phải trả nội bộ - -
319 9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác
18 7.581.414.842 1.043.286.050
323 11.Quỹ khen thưởng,phúc lợi 568.026.853 155.671.401
330 II.Nợ dài hạn 17.582.883.553 10.561.964.831
333 3.Phải trả dài hạn khác 19 771.285.715 271.285.715
334 4.Vay và nợ dài hạn 20 16.283.817.188 9.648.000.000
336 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 527.780.650 642.679.116
400 B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 94.234.689.396 85.396.593.061
410 I.Vốn chủ sở hữu 21 94.234.689.396 85.396.593.061
411 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 50.090.000.000 50.000.000.000
412 2.Thặng dư vốn cổ phần 15.753.387.350 15.753.387.350
414 4.Cổ phiếu quỹ (*) - (1.200.000)
417 7.Quỹ đầu tư phát triển 6.572.678.212 5.285.029.378
418 8.Quỹ dự phòng tài chính 6.431.806.557 4.967.705.288
420 10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 15.386.817.277 9.391.671.045
440
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
197.406.568.243 165.254.944.750
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 25
Lớp: QKT49 – DH1
Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH B02-DN
(Sau kiểm toán)
Ngày 10/03/2010 Đơn vị tính:VNĐ
Mã số Chỉ tiêu Thuyết
minh Năm 2010 Năm 2009
01 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 22 536.022.477.496 415.974.854.886
02 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 23 2.025.839.646 891.347.327
10 3.Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 533.996.637.850 415.083.507.559
11 4.Giá vốn hàng bán 24 437.928.425.030 345.017.995.652
20 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 96.068.212.820 70.065.511.907
21 6.Doanh thu hoạt động tài chính 25 838.938.933 3.121.697.870
22 7.Chi phí tài chính 26 6.599.991.907 4.373.573.449
23 Trong đó :Chi phí lãi vay 4.840.409.857 3.421.745.022
24 8.Chi phí bán hàng 42.816.471.304 32.289.611.166
25 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 27.330.814.883 21.380.416.010
30 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 20.159.873.659 15.143.609.152
31 11.Thu nhập khác 3.115.759.736 1.772.423.503
32 12.Chi phí khác 3.182.586.161 747.279.360
40 13.Lợi nhuận khác (66.826.425) 1.025.144.143
50 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế 20.093.047.234 16.168.753.295
51 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 27.1 4.706.229.957 3.777.154.250
52 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại - -
60 17.Lợi nhuận sau thuế TNDN 15.386.817.277 12.391.599.045
70 18.Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu 28 3077 2.478
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 26
Lớp: QKT49 – DH1
TỶ LỆ SAI SÓT CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
ĐƠN VỊ TÍNH: VNĐ
TÀI SẢN
Sai sót
cho phép
(%)
Số đúng sau điều
chỉnh
Số trước khi
kiểm toán
Sai sót
thực tế
(%)
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 132.991.035.540 132.663.835.540 0,25
I.Tiền và các khoản tương đương
tiền 11.202.988.644 11.202.988.644 0,00
1.Tiền 11.202.988.644 11.202.988.644 0,00
II.Các khoản đấu tư tài chính
ngắn hạn 2.168.123.500 2.318.123.500 -6,92
1.Đầu tư tài chính ngắn hạn 5.802.080.000 5.952.080.000 -2,59
2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
(3.633.956.500) (3.633.956.500) 0,00
III.Các khoản phải thu ngắn hạn 56.312.832.002 55.694.832.002 1,09
1.Phải thu khách hàng 30.463.678.137 29.855.678.137 1,99
2.Trả trước cho người bán 25.070.691.333 25.070.691.333 0,00
3.Các khoản phải thu khác 2.199.936.549 2.189.936.549 0,45
6.Dư phòng phải thu ngắn hạn khó
đòi (*) (1.421.474.017) (1.421.474.017) 0
IV.Hàng tồn kho 57.752.438.747 57.851.438.747 -0,17
1.Hàng tồn kho 61.804.703.652 61.903.703.652 -0,16
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(*) (4.052.264.905) (4.052.264.905) 0,00
V.Tài sản ngắn hạn khác 5.554.652.647 5.596.452.647 -0,75
1.Chi phí trả trước ngắn hạn 148.998.000 203.998.000 -36,91
2.Thuế GTGT được khấu trừ 861.496.832 858.296.832 0,37
3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
191.746.153 191.746.153 0,00
5.Tài sản ngắn hạn khác 4.352.411.662 4.342.411.662 0,23
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 64.415.532.703 64.226.032.703 0,29
I.Các khoản phải thu dài hạn - - -
II.Tài sản cố định 63.428.354.521 63.388.854.521 0,06
1.Tài sản cố định hữu hình 43.002.341.980 42.962.841.980 0,09
Nguyên giá 107.251.838.916 107.481.838.916 -0,21
Giá trị hao mòn lũy kế (*) (64.249.496.936) (64.518.996.936) -0,42
2.Tài sản cố định thuê tài chính - - -
3.Tài sản cố định vô hình 1.273.500.000 1.273.500.000 0,00
Nguyên giá 1.273.500.000 1.273.500.000 0,00
Giá trị hao mòn lũy kế (*) - - -
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 27
Lớp: QKT49 – DH1
4.Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang 19.152.512.541 19.152.512.541 0,00
III.Bất động sản đầu tư - - -
IV.Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn 150.000.000 - 100,00
V.Tài sản dài hạn khác 837.178.182 837.178.182 0,00
1.Chi phí trả trước dài hạn 747.178.182 747.178.182 0,00
2.Tài sản dài hạn khác 90.000.000 90.000.000 0,00
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
197.406.568.243 196.889.868.243 0,26
NGUỒN VỐN
A.NỢ PHẢI TRẢ 103.171.878.847 102.940.553.847 0,22
I.Nợ ngắn hạn 85.588.995.294 85.267.670.294 0,38
1.Vay và nợ ngắn hạn 39.563.352.231 39.563.352.231 0,00
2.Phải trả người bán 17.729.064.384 17.635.864.384 0,53
3.Người mua trả tiền trước 2.118.170.650 2.118.170.650 0,00
4.Thuế và các khoản phải nộp nhà
nước 4.535.808.389 4.427.683.389 2,38
5.Phải trả người lao động 9.671.397.296 9.671.397.296 0,00
6.Chi phí phải trả 3.821.760.649 3.701.760.649 3,14
7.Phải trả nội bộ - - -
9.Các khoản phải trả, phải nộp
ngắn hạn khác 7.581.414.842 7.581.414.842 0,00
11.Quỹ khen thưởng,phúc lợi 568.026.853 568.026.853 0,00
II.Nợ dài hạn 17.582.883.553 17.672.883.553 -0,15
3.Phải trả dài hạn khác 771.285.715 771.285.715 0,00
4.Vay và nợ dài hạn 16.283.817.188 16.373.817.188 -0,55
6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 527.780.650 527.780.650 0,00
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 94.234.689.396 93.949.314.396 0,30
I.Vốn chủ sở hữu 94.234.689.396 93.949.314.396 0,30
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 50.090.000.000 50.000.000.000 0,18
2.Thặng dư vốn cổ phần 15.753.387.350 15.753.387.350 0,00
4.Cổ phiếu quỹ (*) - - -
7.Quỹ đầu tư phát triển 6.572.678.212 6.572.678.212 0,00
8.Quỹ dự phòng tài chính 6.431.806.557 6.431.806.557 0,00
10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối 15.386.817.277 15.191.442.277 1,27
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
197.406.568.243 196.889.868.243 0,26
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN
Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 28
Lớp: QKT49 – DH1