28
BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 1 Lớp: QKT49 – DH1 PHẦN 1: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (CANFOCO) Sơ lược về đơn vị Tên đơn vị CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Tên giao dịch quốc tế HA LONG CANNED FOOD JOINT STOCK CORPORATION Tên viết tắt HALONG CANFOCO Địa chỉ Số 43 Lê Lai - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng Điện thoại (031) 836612 Fax (031) 836155 E-mail [email protected] Website http://www.canfoco.com.vn 1. Nhiệm vụ, chức năng hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp - Sản xuất chế biến các mặt hàng thủy sản và các sản phẩm thực phẩm khác; - Đóng hộp, chế biến tổng hợp các mặt hàng thủy sản, đặc sản, bột cá và thức ăn chăn nuôi; - Xuất khẩu các mặt hàng thủy, hải sản, súc sản đông lạnh; - Nhập khẩu các thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu, hóa chất phục vụ cho sản xuất các mặt hàng của công ty; - Sản xuất dầu gan cá và các chế phẩm nang mềm. Sản xuất các chế phẩm từ rong biển: Agar - Aliginat; - Kinh doanh xăng dầu, ga và khí hóa lỏng. 2. Quy mô và phạm vi hoạt động kinh doanh 2.1 Quy mô Vốn điều lệ của Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long tại thời điểm 31/12/2011 là 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ đồng). Trong đó 15.325 triệu đồng (30,65%) do Tổng Công ty Thuỷ sản Việt Nam (Sea- prodex) nắm giữ; 2.360 triệu đồng (4,72%) thuộc về cán bộ công nhân viên trong Công ty; phần còn lại là các cổ đông ngoài Công ty chiếm 64.63%.

bài tập lớn kiểm toán

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 1

Lớp: QKT49 – DH1

PHẦN 1: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY

CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG (CANFOCO)

Sơ lược về đơn vị

Tên đơn vị CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG

Tên giao dịch quốc tế HA LONG CANNED FOOD JOINT STOCK CORPORATION

Tên viết tắt HALONG CANFOCO

Địa chỉ Số 43 Lê Lai - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng

Điện thoại (031) 836612

Fax (031) 836155

E-mail [email protected]

Website http://www.canfoco.com.vn

1. Nhiệm vụ, chức năng hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp

- Sản xuất chế biến các mặt hàng thủy sản và các sản phẩm thực phẩm khác;

- Đóng hộp, chế biến tổng hợp các mặt hàng thủy sản, đặc sản, bột cá và thức ăn chăn nuôi;

- Xuất khẩu các mặt hàng thủy, hải sản, súc sản đông lạnh;

- Nhập khẩu các thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu, hóa chất phục vụ cho sản xuất các mặt hàng

của công ty;

- Sản xuất dầu gan cá và các chế phẩm nang mềm. Sản xuất các chế phẩm từ rong biển: Agar -

Aliginat;

- Kinh doanh xăng dầu, ga và khí hóa lỏng.

2. Quy mô và phạm vi hoạt động kinh doanh

2.1 Quy mô

Vốn điều lệ của Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long tại thời điểm 31/12/2011 là 50.000.000.000

đồng (Năm mươi tỷ đồng). Trong đó 15.325 triệu đồng (30,65%) do Tổng Công ty Thuỷ sản Việt

Nam (Sea-prodex) nắm giữ; 2.360 triệu đồng (4,72%) thuộc về cán bộ công nhân viên trong Công

ty; phần còn lại là các cổ đông ngoài Công ty chiếm 64.63%.

Page 2: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 2

Lớp: QKT49 – DH1

STT Chỉ tiêu

Đầu năm Cuối kì

Giá trị

(đồng)

Tỷ

trọng

(%)

Giá trị

(đồng)

Tỷ

trọng

(%)

I Tổng giá trị tài sản 5.425.113.443.875 100 5.933.415.044.899 100

1. Tài sản ngắn hạn 3.172.432.265.737 58.48 3.396.042.090.671 57.24

2. Tài sản dài hạn 2.252.681.178.138 41.52 2.537.372.954.228 42.76

II Tổng nguồn vốn 5.425.113.443.875 100 5.933.415.044.899 100

1. Vốn chủ sở hữu 4.315.938.147.821 79.55 4.514.797.923.853 76.09

2. Nợ phải trả 1.073.225.591.521 19.78 1.367.948.150.613 23.05

3. Lợi ích cổ đông thiểu 35.949.704.533 0.67 50.668.970.433 0.86

2.2Phạm vi hoạt động kinh doanh

Mỗi một dòng sản phẩm, công ty có một đối thủ cạnh tranh riêng. Đối thủ lớn nhất trên thị

trường hiện nay vẫn là Vissan. Độ bao phủ thị trường các sản phẩm chủ lực của Vissan tập trung

chủ yếu ở miền Nam, ngược lại so với CANFOCO tập trung chủ yếu ở thị trường miền Bắc. Riêng

thị trường Hà Nội, độ bao phủ của CANFOCO đạt 47% (trong 100 cửa hàng kinh doanh thực phẩm

chế biến, có 47 cửa hàng có ít nhất 1 sản phẩm của CANFOCO).

Về thị phần từng dòng sản phẩm của CANFOCO, tuy được đánh giá là một doanh nghiệp lớn

và truyền thống lâu năm, song CANFOCO vẫn chưa thực sự dẫn đầu thị trường trong bất cứ ngành

sản phẩm nào.

Theo đánh giá chung của các chuyên gia trong ngành, thị trường thực phẩm chế biến đang có

những tăng trưởng tốt. Sự tiện lợi đang dần trở thành cơ sở cạnh tranh. Nếu có chính sách phát triển

ngành hợp lý về nguồn nguyên liệu, đầu tư công nghệ, phát triển thị trường thì ngành công nghiệp

chế biến thịt và thực phẩm tại Việt Nam sẽ đạt tốc độ tăng trưởng khoảng 7-9% / năm.

Trong những năm vừa qua, số lượng các cơ sở kinh doanh thực phẩm chế biến tăng mạnh, làm

tăng thêm tính cạnh tranh của các nhà cung cấp thực phẩm chế biến trên thị trường. Với đặc thù

khách hàng của ngành chủ yếu là khách hàng tiêu dùng cá nhân, các nhà cung cấp thực phẩm chế

biến cần có mạng lưới tiêu thụ bán lẻ sản phẩm có thểtiếp cận trực tiếp tới từng khách hàng.

Page 3: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 3

Lớp: QKT49 – DH1

Trên cơ sở phân tích thực tế thị trường, CANFOCO đã xây dựng được mục tiêu phát triển thị

phần đúng đắn:

- Mở rộng hoạt động marketing, tập trung vào thị trường Tp Hồ Chí Minh và miền Nam.

- Tập trung nguồn lực bảo vệ thị phần ở khu vực phía Bắc, đặc biệt là khu vực Thủ đô Hà Nội.

- Giữ ổn định và phát triển về lượng đối với các thị trường truyền thống như Hồng Kông, Áo,

Đức, đồng thời hướng tới các thị trường tiềm năng còn bỏ ngỏ như Mỹ, Đông Âu, Trung Đông.

3. Quá trình thành lập, điều kiện, khả năng hiện tại và tương lai phát triển của doanh nghiệp

3.1Quá trình thành lập

Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long CANFOCO được thành lập vào năm 1957 với tên gọi ban

đầu là Nhà máy cá hộp Hạ Long. Tháng 3 năm 1996 nhà máy chính thức có quyết định trực thuộc

Tổng công ty Thủy sản Việt Nam. Ngày 31/12/1998, Thủ tướng Chính Phủ ra quyết định số

256/1998/QĐ-TTg chuyển Công ty đồ hộp Hạ Long thành Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long

CANFOCO. Sau hơn hai năm hoạt động theo mô hình công ty cổ phần, Công ty đã được Ủy ban

chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép niêm yết số 08/GPPH ngày 03/10/2001.

Trong năm 2005, Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long đứng trước những thay đổi lớn: từ tháng

6/2005, Ban Điều hành Công ty được đổi mới và kiện toàn. Thực hiện nghị quyết của Đại Hội Đồng

Cổ Đông và Hội đồng quản trị Công ty năm 2004, Công ty đã tiến hành một chương trình cải tổ, tái

cơ cấu toàn diện, bằng việc thực hiện hàng loạt các biện pháp từ điều chỉnh các quy chế pháp lý;

sắp xếp lại tổ chức, nhân sự; nâng cấp và đầu tư mới trong sản xuất; cải tiến công nghệ; thay đổi

phương thức bán hàng, v.v.

3.2 Điều kiện, khả năng hiện tại

Sức ép ngày càng tăng của thị trường, Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long đã có những biến

chuyển tốt đẹp nhờ công cuộc cải tổ, đem lại sự hài hoà về quyền lợi giữa người lao động, nhà nước

và các cổ đông, với mục tiêu xây dựng Công ty trở thành nhà cung cấp thực phẩm tin cậy nhất,

hàng đầu Việt Nam và Đông Nam Á.

Với sứ mệnh cung cấp cho người tiêu dùng các loại thực phẩm chất lượng, tiện dụng, an toàn,

giá cả hợp lý, xứng đáng là người nội trợ tin cậy của mọi gia đình, Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ

Long đã chiếm được lòng tin với người tiêu dùng. Năm 2005, sản phẩm đồ hộp Hạ Long một lần

nữa được nhận danh hiệu Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao do người tiêu dùng bình chọn lần thứ

8. Thương hiệu Đồ hộp Hạ Long được chọn nằm trong “Top 100 Thương hiệu mạnh Việt Nam”.

Đặc biệt năm nay, lần đầu tiên, Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long được trao tặng danh hiệu cao quý

Sao Vàng Đất Việt. Đây là phần thưởng nhằm tôn vinh các thương hiệu, sản phẩm tiêu biểu của

Page 4: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 4

Lớp: QKT49 – DH1

Việt Nam. Các giải thưởng này một lần nữa khẳng định uy tín của thương hiệu Đồ hộp Hạ Long đối

với người tiêu dùng trong nước cũng như trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam.

3.3 Tương lai phát triển của doanh nghiệp

Với tốc độ tăng trưởng của công ty, nhận định nhu cầu tiêu thụ đồ hộp tại thị trường nội địa

còn ở giai đoạn phát triển và cùng với chiến lược thâm nhập vào thị trường quốc tế, công ty có kế

hoạch đầu tư mới một số dây chuyền sản xuất, xây dựng nhà máy. Đồng thời để mở rộng hoạt động

kinh doanh, công ty cũng đầu tư vào một số lĩnh vực mới. CANFOCO xác định các bước đi chiến

lược cho tương lại như sau:

-Tập trung sản xuất các mặt hàng chiến lược có hiệu quả cao, có khả năng tiêu thụ tốt.

-Cải tiến hình thức bao bì đóng gói và mẫu mã của sản phẩm.

-Nghiên cứu phát triển các dòng sản phẩm mới.

-Hiện đại hóa năng lực sản xuất, đầu tư xây dựng dây chuyền mới, hiện đại.

-Xây dựng đội ngũ bán hàng và hệ thống phân phối hiện đại.

-Phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao

-Tăng cường sức mạnh tài chính thông qua thị trường chứng khoán

-Tổ chức lại các đơn vị kinh doanh kém hiệu quả.

-Mức tăng trưởng đạt trung bình 15% - 20%

4. Tổ chức sản xuất và những quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh chủ yếu và các rủi ro

tiềm tàng

Tổ chức sản xuất

Khâu tổ chức sản xuất của công ty được thực hiện rất khoa học. Công ty áp dụng nhiều công

nghệ tiên tiến về khoa học để hạn chế lao động bằng con người và thay thế bằng các máy móc hiện

đại

Những quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh chủ yếu

Các quy trình sản xuất các sản phẩm chính của Công ty đều là quy trình khép kín. Đây là một

trong ưu điểm của Công ty CP Đồ hộp Hạ Long so với các công ty khác.

Biểu 1 : Quy trình sản xuất

QUY TRÌNH CÁC CÔNG ĐOẠN CHẾ BIẾN ĐỒ HỘP - SẢN PHẨM CHÍNH

CỦA HẠ LONG CANFOCO

Page 5: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 5

Lớp: QKT49 – DH1

Các loại sản phẩm đóng hộp từ thịt gia cầm, gia súc, thuỷ hải sản, … được sản xuất từ nguồn

nguyên liệu tươi tốt theo tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế. Các loại gia cầm, gia súc đưa vào sản

xuất phải có giấy chứng nhận của cơ quan kiểm dịch động vật. Các loại thủy hải sản phải được

phòng kiểm tra chất lượng (KCS) giám định đạt về mặt chất lượng theo tiêu chuẩn qui định mới

được đưa vào sản xuất chế biến.

Cùng với nguồn nguyên liệu chính còn có các loại nguyên liệu phụ, gia vị, chất phụ gia thích

hợp làm tăng mùi vị của sản phẩm. Các loại nguyên liệu này phải đảm bảo chất lượng Việt Nam và

quốc tế.

Sản phẩm đóng hộp được sản xuất theo trình tự các bước của quy trình công nghệ bao gồm: bắt đầu

từ công đoạn xử lý nguyên liệu như: rửa sạch - pha lọc - cắt miếng - xử lý gia vị - tiến hành phối

chế. Nếu sản phẩm dạng nhuyễn (paste) thì sẽ được xay - băm - đồng hoá.

Các loại nguyên liệu sau khi xử lý, phối chế được định lượng vào hộp - bài khí - ghép kín nắp

- thanh trùng - bảo ôn trong kho ấm một thời gian được quy định từ 15 - 20 ngày để kiểm tra và loại

trừ những sản phẩm kém chất lượng - sau đó tiến hành dán nhãn, bao gói, bảo quản sản phẩm và

cuối cùng là tổ chức lưu thông phân phối.

Page 6: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 6

Lớp: QKT49 – DH1

Sản phẩm đóng hộp được đựng trong hộp kim loại, phía trong vỏ hộp được sơn phủ một lớp

vecni emay chịu đạm, ngăn cách giữa sản phẩm với kim loại vỏ hộp, nhằm ngăn ngừa sự trao đổi

điện hoá làm biến chất lượng của sản phẩm đựng trong hộp. Phía ngoài vỏ hộp đựng sơn phủ lớp

vecni chống rỉ ăn mòn vỏ hộp.

Sản phẩm chứa đựng trong hộp được ghép máy hút đi một phần không khí lưu trong hộp (gọi

là hút chân không), tạo cho phía trong hộp một môi trường thiếu không khí (gọi là yếm khí) nhằm

tham gia cải thiện chất lượng, bảo quản sản phẩm được lâu hơn.

Quá trình hấp chín tiệt trùng cho đồ hộp (gọi là thanh trùng) được thực hiện bằng thiết bị

thanh trùng tự động, kiểm soát nhiệt độ và thời gian thanh trùng sản phẩm ở 118 - 120°C. Nhiệt độ

và thời gian thanh trùng nhiều ít tuỳ thuộc vào chất lượng nguyên liệu ban đầu, trình độ của cơ sở

sản xuất, tính chất của từng loại sản phẩm … mà lựa chọn cho phù hợp, làm an toàn cho sản phẩm,

giữ được hương vị, màu sắc, kết cấu sản phẩm.

Tuỳ theo nhóm, từng loại sản phẩm và tuỳ theo thời gian sản xuất (ngày / tháng / năm), trên

nắp hộp sẽ được ghi vào các ký hiệu (gọi là code sản phẩm) để cho người tiêu dùng có thể nhận biết

về thời hạn sử dụng cho phép (ngày / tháng / năm) so với thời gian sản xuất. Ngoài ra, còn có các

thông tin khác về sản phẩm sẽ được ghi trên nhãn, bao gồm: tên sản phẩm đựng trong hộp, thành

phần của sản phẩm, khối lượng của sản phẩm đựng trong hộp, số đăng ký chất lượng, tên và địa chỉ

của cơ sở sản xuất và nhãn hiệu hàng hoá.

Sau khi dán nhãn hàng hoá theo quy định về nhãn hiệu hàng, Công ty tiến hành đóng kiện

hàng hoá và gửi đến các trung tâm tiêu thụ hàng hoá.

Các rủi ro tiềm tàng

Do sự tác động mạnh mẽ của lạm phát cao và suy thoái kinh tế do cuộc khủng hoảng tài chính

toàn cầu gây ra đỗi với toàn thế giới năm 2008, đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến công ty.

Khó khăn Công ty đang gặp phải là quá bị động về giá cả mà nguyên nhân chính là chưa có

được một chiến lược đảm bảo nguyên liệu cho xuất khẩu. Giá thành của chúng ta vẫn chưa cạnh

tranh được với Thái Lan. Thêm vào đó, do chưa hình thành được một quy trình tác nghiệp rõ ràng

giữa các bộ phận nên trong quá trình xuất khẩu vẫn còn gặp phải một số ách tắc, dịch vụ khách

hàng chưa được như mong đợi.

5. Tình trạng tài chính và các mối quan hệ kinh tế chủ yếu của doanh nghiệp

5.1 Tình trạng tài chính

Góp vốn liên doanh: Công ty tham gia góp vốn thành lập Công ty liên doanh Hạ Long Primco

Page 7: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 7

Lớp: QKT49 – DH1

theo giấy phép đầu tư số 307/GP ngày 14/01/1992 cảu Ủy ban nhà nước về hợp tác và đầu tư giữa

Công ty Đồ hộp Hạ Long với Liên hiệp sản xuất PRMORRUBRROM - Liên bang Nga với số tiền

là 498.064.923 VNĐ.

Thanh toán các khoản nợ đến hạn : Tổng số dư nợ ngắn hạn của CAN tại thời điểm 31/12/2010

là 85.267.670.294 trong đó Công ty không có bất kỳ khoản nợ quá hạn nào.

Các khoản phải nộp theo luật định

Trích lập các quỹ : Theo quy định của Luật Doanh nghiệp. việc trích lập và sử dụng các quỹ

hàng năm sẽ do Đại hội đồng cổ đông Công ty quyết định căn cứ quy định của pháp luật, Điều lệ tổ

chức và hoạt động của CAN.

STT Chỉ tiêu

Đầu năm Cuối kì

Giá trị

(đồng)

Tỷ

trọng

(%)

Giá trị

(đồng)

Tỷ

trọng

(%)

I Tổng giá trị tài sản 5.425.113.443.875 100 5.933.415.044.899 100

1. Tài sản ngắn hạn 3.172.432 .265 .737 58.48 3.396.042 .090 .671 57.24

2. Tài sản dài hạn 2.252.681 .178 .138 41.52 2.537.372 .954 .228 42.76

II Tổng nguồn vốn 5.425.113.443.875 100 5.933.415.044.899 100

1. Vốn chủ sở hữu 4.315.938 .147 .821 79.55 4.514.797 .923 .853 76.09

2. Nợ phải trả 1.073.225 .591 .521 19.78 1.367.948 .150 .613 23.05

3. Lợi ích cổ đông thiểu 35.94 9.7 04 .53 3 0.67 50.66 8.9 70 .43 3 0.86

5.2Các mối quan hệ kinh tế chủ yếu của doanh nghiệp

a) Nhà cung cấp

Nguyên liệu Thủy sản:

-Liên kết với các vùng nguyên liệu chính phía Bắc như Quảng Ninh, Cát Bà, Thanh Hóa …, để

tạo nguồn nguyên liệu sản xuất các mặt hàng đông nội, tôm, chả cá, mực …

-Cân đối để chuyển một phần nguyên liệu từ các vùng nguyên liệu như miền Trung, miền Tây

Page 8: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 8

Lớp: QKT49 – DH1

(Ca Ngừ, Cá Nục, Trích, Basa, …) sản xuất các mặt hàng theo công nghệ công ty theo khẩu vị 2

miền.

-Việc đầu tư xưởng sản xuất ở miền Trung (Cam Ranh, …) sẽ là cơ hội để Công ty lập một kế

hoạch lâu dài về thủy sản, đặc biệt cho các mặt hàng Cá Ngừ cho xuất khẩu và nội địa, (có thể liên

doanh, liên kết hoặc đầu tư đánh bắt)

Ngưyên liệu thịt Bò, thịt Lợn:

-Ổn định hệ thống cung cấp truyền thống. Tăng cường công tác quản lý, kiểm soát chất lượng

và an toàn vệ sinh thực phẩm. Có chương trình kiểm tra giám sát điều kiện sản xuất của các nhà

cung cấp.

-Lựa chọn một số đơn vị cung cấp có uy tín và đảm bảo chất lượng để liên kết hoặc đầu tư

nâng cấp thành nhà máy giết mổ, chế biến đảm bảo tiêu chuẩn để trở thành đối tác vệ tinh cung cấp

hàng hóa đảm bảo ổn định về số lượng và chất lượng cho sản xuất của Công ty

b)Nhà phân phối

Thị trường nội địa và vấn đề xây dựng thương hiệu

Ban lãnh đạo mới đã dành một quỹ thời gian xứng đáng để định hình một chiến lược xây dựng

thương hiệu cho Công ty. Trong quá khứ, mặc dù Đồ hộp Hạ Long được coi là một thương hiệu

mạnh song Công ty chưa có một hệ thống lý luận nào. Hiện đang ở giai đoạn hình thành hệ thống lý

luận về thương hiệu (chúng ta đang là ai, chúng ta nên là ai, khách hàng thấy chúng ta là ai, chúng

ta cung cấp giá trị gì cho cộng đồng) Tuy nhiên, đây là một nhiệm vụ cần rất nhiều thời gian và là

sứ mạng của mọi người trong Công ty.

Thị trường xuất khẩu và Hợp tác Quốc tế

Một số hướng xuất khẩu sang Trung Quốc, Đông Âu, Nhật đang được khai phá và đang có

những tín hiệu tốt. Các khách hàng hiện có cũng được chăm sóc chu đáo.

Khó khăn Công ty đang gặp phải là quá bị động về giá cả mà nguyên nhân chính là chưa có

được một chiến lược đảm bảo nguyên liệu cho xuất khẩu. Giá thành của chúng ta vẫn chưa cạnh

tranh được với Thái Lan. Thêm vào đó, do chưa hình thành được một quy trình tác nghiệp rõ ràng

giữa các bộ phận nên trong quá trình xuất khẩu vẫn còn gặp phải một số ách tắc, dịch vụ khách

hàng chưa được như mong đợi.

Về hợp tác quốc tế, Công ty đã tham gia chương trình xúc tiến thương mại Việt Nam - Cộng

hoà Séc và đã mở ra được cơ hội hợp tác tốt với một số công ty tại Séc với mục đích đưa sản phẩm

của Hạ Long xâm nhập vào thị trường Đông Âu cũng như thực hiện một số chương trình hợp tác

Page 9: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 9

Lớp: QKT49 – DH1

phát triển kinh doanh tại Việt Nam với công ty bạn là Natura.

6. Tổ chức quản lý kinh doanh, trình độ, năng lực những người điều hành chính của doanh

nghiệp

Biểu 2 : Bộ máy tổ chức và quản lý

SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ

Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, Hội đồng Quản trị chịu trách

Page 10: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 10

Lớp: QKT49 – DH1

nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên

quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ

đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những người quản lý khác.

Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và

Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định.

Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu

ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh

doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và

Ban Tổng Giám đốc nhằm đảm bảo lợi ích cho các cổ đông.

Ban Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất

về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội

đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Có 05 Phó

Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc

về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng Giám đốc uỷ

quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty.

Các phòng ban trong công ty và các Chi nhánh trực thuộc:

Các Chi nhánh được kinh doanh thêm những mặt hàng phù hợp với quy định trong Giấy phép kinh

doanh của Công ty, chấp hành các nội quy, quy chế và sự phân cấp của Công ty, pháp luật Nhà

nước.

Chi nhánh Nha Trang, Quảng Nam là những đơn vị trực thuộc Công ty thực hiện chế độ hạch toán

báo sổ có nhiệm vụ tổ chức liên kết kinh doanh sản xuất, thu gom, sơ chế và cung ứng nguyên vật

liệu phục vụ sản xuất của Công ty;

Các Chi nhánh Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố HCM, Hải Phòng, … là các đơn vị hạch toán phụ

thuộc có nhiệm vụ tiêu thụ sản phẩm, cung ứng nguyên vật liệu cho Công ty;

Công ty TNHH một thành viên Thực phẩm đồ hộp Hạ Long được tách ra từ Chi nhánh Hồ Chí

Minh, hạch toán độc lập;

Xí nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi là thành viên trực thuộc Công ty, tổ chức hạch toán phụ thuộc

được thành lập trên cơ sở xưởng chế biến 6 cũ; Do làm ăn không hiệu quả nên Hội đồng quản trị

đang có dự kiến chuyển đổi hướng sản xuất kinh doanh.

Hệ thống các cửa hàng Xăng dầu trực thuộc Công ty, quầy xăng dầu này được phép kinh doanh

xăng, dầu và hạch toán theo cơ chế khoán. Doanh thu, chi phí và thuế được hạch toán tập trung về

Page 11: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 11

Lớp: QKT49 – DH1

Công ty. Phần chi phí khoán cho quầy xăng dầu được hạch toán vào chi phí bán hàng của Công ty .

Các phòng ban quản lý thực hiện các công việc chức năng nhằm đảm bảo cho việc quản lý, tổ chức,

điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Ban giám đốc được hiệu quả.

Các phân xưởng sản xuất chế biến được tổ chức theo từng ngành hàng, đứng đầu là các Quản đốc,

có nhiệm vụ triển khai, tổ chức sản xuất theo yêu cầu của Ban Giám đốc. Các phân xưởng phụ trợ,

kho hàng là các đơn vị đảm bảo cho việc tổ chức sản xuất được hoàn thiện.

Các cơ sở phúc lợi : Nhà ăn, nhà trẻ nhằm thực hiện chủ trương đãi ngộ, khuyến khích người lao

động của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.

7.Tổ chức bộ máy và công việc kế toán tài chính thống kê

Tổ chức bộ máy

Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Là một đơn vị hạch toán độc lập, xuất phát từ điều kiện, tổ chức sản xuất và quản lý nên công

Kế toán tổng hợp

Kế toán tiền

lương

Kế toán thanh toán

kiêm kế toán

TSCĐ

Kế toán

vật tư

hàng

hoá

Thủ

quỹ

Kế toán trưởng

Page 12: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 12

Lớp: QKT49 – DH1

ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập trung.Toàn bộ công tác

kế toán được thực hiện tập trung tại phòng tài chính - kế toán của công ty.

Kế toán trưởng : Là người điều hành mọi công việc của phòng tài chính- kế toán. Chịu

trách nhiệm chỉ đạo công việc cho các kế toán viên, đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc, trên

về hoạt động tại phòng tài chính kế toán.Có nhiệm vụ kiểm tra các báo cáo tài chính từ kế toán tổng

hợp chuyển lên,thực hiện thanh toán với ngân sách nhà nước.

Kế toán tổng hợp: Tập hợp chi phí phát sinh từ các kế toán viên tổng hợp nên, rồi tính gía thành sản

phẩm. Lập báo cáo tài chính rồi chuyển lên kế toán trưởng để kiểm tra và duyệt. Tiếp nhận chứng

từ,và

xử lý các chứng từ từ các đội lắp máy,các xưởng sản xuất.

Kế toán tiền lương : Tính lương và các khoản trích theo lương hàng tháng căn cứ vào bảng

chấm công,tình hình lao động trong tháng tăng hay giảm mà tiến hành tính tiền lương cho từng bộ

phận ,lập bảng tiền lương.Tập hợp chi phí đề xuất được tính trong giá thành rồi nộp cho kế toán

tổng hợp.Quản lý tình hình lao động.

Kế toán tài sản cố định kiêm kế toán thanh toán : Quản lý tài sản cố định tình hình tăng

giảm TSCĐ, Hàng quý tiến hành trích khấu hao tài sản cố định để rồi tổng hợp lên cho kế toán tổng

hợp để tính giá thành. Đồng thời quản lý tình hình công nợ,theo dõi các khoản phải thu phải trả

trong công ty kết hợp với thủ quỹ.

Kế toán vật tư, hàng hoá : Theo dõi tình hình xuất nhập vật tư hàng hoá.Ghi chép phản ánh

đầy đủ kịp thời số hiện có,tình hình luôn chuyển vật tư,hàng hoá.

Thủ quỹ : Theo dõi tình hình xuất nhập tìên,căn cứ vào phiếu thu,phiếu chi,giấy báo nợ,giấy

báo có… tiến hành ghi sổ kế toán tiền.Tiến hành trả lương cho các bộ phận.Tạm ứng tiền lương khi

có giấy tạm ứng

Công việc kế toán tài chính thống kê

Hướng dẫn các đơn vị thực hiện chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thống kê, báo cáo tài

chính kế toán tại các đơn vị trực thuộc

Hướng dẫn các đơn vị tự kiểm tra việc chấp hành các chế độ chính sách và ký luật thu chi tài

chính để hạn chế và tránh những sai sót trong việc sử dụng vốn và quản lý tài sản.

Tham gia quyết toán năm của các đơn vị.

Kiểm tra định kỳ về công tác kế toán, thực hiện chế độ chính sách, kỷ luật thu chi tài chính, kế

toán vốn và các loại tài sản khác trong toàn công ty nhằm thực hiện đúng các chế độ chính sách của

Nhà nước đã quy định.

Page 13: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 13

Lớp: QKT49 – DH1

Tổng hợp báo cáo quyết toán tài chính và các báo cáo tài chính khác của công ty theo quy định

trình TGĐ duyệt. Xây dựng dự toán và lập báo cáo quyết toán tài chính. Tổ chức hạch toán theo chế

độ kế toán hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

Lập hồ sơ vay vốn trung hạn, ngắn hạn Ngân hàng, lập kế hoạch và quy định huy động vốn từ

các nguồn khác.

Tham gia xét duyệt thanh lý tài sản cố định hàng năm.

Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho hệ kế toán và hướng dẫn các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh

các quy định của cấp trên về công tác tài chính kế toán.

Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Lãnh đạo yêu cầu.

8.Tổ chức kiểm toán nội bộ

Để kiểm soát các hoạt động Công ty CP đồ hộp Hạ Long đã tổ chức công tác tự kiểm soát,

trước hết là từ việc thiết lập các chính sách, các thủ tục kiểm soát ; tiếp đến là triển khai các chính

sách , thủ tục kiểm soát đó và sau nữa là kiểm tra , đánh giá các hoạt động kinh doanh , việc thực

hiện các mệnh lệnh hay kế hoạch đã đề ra cũng như hoạt động kiểm soát nội bộ đã thực thi.

Việc kiểm tra, đánh giá hoạt động của công ty do bộ phận chuyên trách làm công việc này.

Tổ chức này có vai trò là một công cụ quản lý của các nhà quản lý đơn vị , phục vụ đắc lực

cho quản lý hoạt động của chính công ty .

Chức năng chủ yếu của tổ chức này là thực hiện việc kiểm tra, đánh giá đối với các hoạt động

trong bản thân công ty. Đối tượng kiểm toán của tổ chức kiểm toán nội bộ là các hoạt động trong

công ty , bao gồm hoạt động kinh doanh , tài chính kế toán và việc thực hiện các quy định pháp luật

, các chính sách chế độ .

Phạm vi nội dung kiểm tra , đánh giá chủ yếu của tổ chức này tại công ty là :

+ Rà soát lại hoạt động của hệ thống kế toán ; giám sát hoạt động của hệ thống này theo các khía

cạnh tính phù hợp , sự hiện hữu , tính thường xuyên , liên tục .

+ Kiểm tra lại các thông tin trong các lĩnh vực của công ty bao gồm cả thông tin tài chính và thông

tin phi tài chính trên các khía cạnh liên quan , xem xét mức độ tin cậy của các thông tin , thẩm định

các trường hợp cá biệt theo yêu cầu của các nhà quản lý.

+ Kiểm tra , đánh giá về tính kinh tế , tính hiệu lực và tính hiệu quả của các hoạt động trong công ty

Tại công ty, tổ chức kiểm toán nội bộ được thiết lập dưới hình thức là một bộ phận chuyên môn và

trực thuộc bộ máy lãnh đạo cao cấp của công ty . Các thành viên của tổ chức là những người có

trình độ

chuyên môn có liên quan đến tài chính - kế toán và các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của đơn vị. Tổ

Page 14: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 14

Lớp: QKT49 – DH1

chức này chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình trước các nhà lãnh đạo công ty .

9.Những thuận lợi, khó khăn chủ yếu trong sản xuất kinh doanh, trong quản lý và kế toán

a)Trong sản xuất kinh doanh

Những thuận lợi

Trước tiên phải kể đến quá trình cải tổ, tổ chức lại sản xuất kinh doanh theo triết lý thị trường

của Công ty. Sự phối hợp giữa các bộ phận, các khâu trong công ty từ công tác thị trường, tiếp thị,

bán hàng cho đến khâu cung ứng vật tư nguyên liệu, tổ chức sản xuất, cải tiến công nghệ và công

tác quản lý chất lượng đã được cải thiện đáng kể. Nhờ đó mà hiệu quả sản xuất được cải thiện đáng

kể.Tư duy định hướng thị trường đã bước đầu được xác lập trong cán bộ công nhân viên. Việc sử

dụng vi tính đã cải thiện được khẩu thông tin liên lạc trong công ty, giúp cho việc điều hành cũng

như phản hồi với thị trường được nhanh nhậy hơn.

Việc phấn đấu nhằm tăng hiệu suất lao động, tiết kiệm chi phí sản xuất, quản lý chặt chẽ đầu

vào cũng như cải thiện công tác quản lý kho tàng, hàng hóa đã góp phần làm giảm giá thành sản

phẩm.

Công tác quản lý vốn được quan tâm hơn. Nợ của khách hàng được theo dõi, quản lý tốt hơn

làm giảm nhu cầu vay vốn, giảm chi phí lãi ngân hàng đáng kể.

Công ty duy trì tốt mối quan hệ với các nhà cung ứng nguyên liệu nên giá cả vật tư, nguyên

vật liêu tuy có ảnh hưởng bởi việc tăng giá nhưng nhìn chung vẫn ổn định

Nhu cầu của thị trường đối với đồ hộp tăng lên vào cuối năm do dịch cúm gà, đồng thời giá

bán hàng của Công ty cũng như giá bán đến người tiêu dùng của các Chi nhánh được cải thiện đã

làm tăng lợi nhuận toàn Công ty. Ngoài ra chênh lệch tỷ giá đồng EURO cũng góp phần vào tăng

lợi nhuận của Công ty

Công ty đã đầu tư kịp thời và đưa vào sử dụng một đây chuyền xúc xích tiệt trùng mới, cải

thiện chất lượng của đồ hộp, xúc xích tiệt trùng, chả giò đáp ứng nhu cầu hàng phục vụ tết, đóng

góp một phần không nhỏ trong tổng doanh thu

Những khó khăn

Công tác quảng bá tiếp thị sản phẩm còn hạn chế, chưa thực sự tạo được sự hiện diện của

thương hiệu trên thị trường.

Sản lượng xuất khẩu giảm mạnh do không thể cạnh tranh về giá cả đối với một số nước xuất

khẩu được ưu đãi về thuế nhập khẩu.

b) Trong quản lý

Những thuận lợi

Page 15: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 15

Lớp: QKT49 – DH1

- Kinh nghiệm quản lý tốt được chứng minh bởi kết quả hoạt động kinh doanh bền vững

- CANFOCO được quản lý bởi một đội ngũ nhiệt tình và giàu kinh nghiệm trong ngành. Các

thành viên quản lý cấp cao có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, phân phối và bán

sản phẩm đồ hộp. Công ty cũng có một đội ngũ quản lý vững mạnh được trang bị tốt nhằm hỗ trợ

cho quản lý cấp cao đồng thời tiếp thêm sức trẻ và lòng nhiệt tình vào sự nghiệp phát triển của

Công ty.

- Hệ thống quản lý đã được công nghệ hóa bằng các thiết bị hiện đại như hệ thống camera,

điểu khiển từ xa

Những khó khăn

- Do công ty có rất nhiều các chi nhánh, nhà máy, kinh doanh không chỉ riêng lĩnh vực sản

xuất đồ hộp mà còn các lĩnh vực khác như xăng dầu, thạch rau câu… nên không thể quản lý kĩ càng

được các nhân viên, các bộ phận thuộc các chi nhánh.

c)Trong kế toán

Những thuận lợi

- Có đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ cao, nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình trong công việc.

- Được sự trợ giúp của các phần mềm kế toán hiện đại nên khiến cho công tác kế toán được

chính xác và nhanh hơn

Những khó khăn

- Do công ty có rất nhiều các chi nhánh, nhà máy, kinh doanh không chỉ riêng lĩnh vực sản

xuất đồ hộp mà còn các lĩnh vực khác như xăng dầu, kẹo… nên công tác kế toán còn gặp nhiều khó

khăn trong việc tổng hợp, tính toán các số liệu một cách chính xác nhất.

Page 16: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 16

Lớp: QKT49 – DH1

PHẤN 2: NHỮNG SAI SÓT KIỂM TOÁN VIÊN PHÁT HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH

THỰC HIỆN KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP

HẠ LONG CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31/12/2010

ĐƠN VỊ TÍNH: VNĐ

1. Bỏ sót 1 hoá đơn bán hàng, giá bán 360 triệu , thuế VAT 10%.

2. Một lô hàng kém phẩm chất bị trả lại, giá bán chưa thuế 80 triệu, thuế VAT 10%, giá vốn

của lô hàng này là 60 triệu chưa được hạch toán.

3. Một TSCĐ hữu hình mua ngày 15/6/2010 đã đưa vào sử dụng ở bộ phận quản lý có NG là

60 triệu, thời gian sử dụng 5 năm, thuế VAT 10%. Kế toán chưa ghi sổ.

4. Trong kỳ phát sinh tổng số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do bên bán hàng phải trả

là 25 triệu, công ty đã hạch toán vào giá hàng mua trong kỳ. Biết tổng số hàng mua về vẫn còn tồn

kho.

5. Chưa hạch toán khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế 10 triệu.

6. Trong số những nguyên vật liệu công ty mua có 1 tấn không đảm bảo chất lượng mà doanh

nghiệp quyết định trả lại. Biết số hàng này chưa được thanh toán và giá mua là 58 triệu/tấn,thuế

VAT 10%. Kế toán quên không hạch toán thuế VAT.

7. Doanh nghiệp mua 5 tấn nguyên vật liệu của công ty A, giá thị trường 56 triệu/tấn, thuế

VAT 10%. Doanh nghiệp chưa thanh toán cho nhà cung cấp, cuối kỳ hàng về nhập kho nhưng hoá

đơn chưa về. Kế toán hạch toán vào hàng mua đang đi trên đường.

8. Công ty nhận góp vốn liên doanh 1 TSCĐ hữu hình trị giá 90 triệu. Kế toán hạch toán nhầm

vào nợ dài hạn.

9. Trong năm công ty thanh toán chiết khấu cho khách hàng trả tiền trước hạn bằng tiền gửi

Page 17: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 17

Lớp: QKT49 – DH1

ngân hàng với số tiền là 15 triệu. Kế toán đã hạch toán vào chi phí bán hàng.

10. Công ty thanh lý 1 TSCĐ hữu hình có NG 300 triệu, đã hao mòn 280 triệu. Số tiền thu về từ

thanh lý tài sản này là 16,8 triệu (thuế VAT 5%). Kế toán ghi giảm tài sản ko ghi bút toán giảm

TSCĐ theo quy định.

11. Hoá đơn mua xăng của xe ô tô ở bộ phận bán hàng, giá mua 4 triệu, thuế VAT 5% đã thanh

toán bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán nhầm vào tài khoản nguyên vật liệu.

12. Xuất kho công cụ dụng cụ trị giá 18 triệu dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm, loại phân bổ

6 tháng. Kế toán hạch toán vào tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

13. Bỏ sót chi phí bao bì sử dụng cho bộ phận bán hàng, phân bổ trong kỳ là 45 triệu.

14. Ngày 15/10/2010 công ty xuất khẩu 1 lô hàng, giá bán 15000 USD, giá FOB - HP đã dược

giao lên tàu, thuế suất thuế xuất khẩu 5%. Kế toán chưa vào sổ, giá vốn của lô hàng này là 200

triệu, tỷ giá thực tế 20.000/USD.

15. Ghi nhầm 1 khoản đầu tư chứng khoán dài hạn thành đầu tư chứng khoán ngắn hạn 150

triệu.

16. Phát hiện thừa 1 TSCĐ mua ngoài chưa ghi sổ dùng cho hoạt động bán hàng từ ngày

1/5/2010 , giá mua 30 triệu, thuế VAT 10%, TSCĐ này có tỷ lệ khấu hao 20%, chưa thanh toán.

17. Doanh nghiệp mua 1 số công cụ dụng cụ ngày 25/11/2010, giá mua 20 triệu, thuế VAT 5%.

Kế toán đã ghi nhầm sang TSCĐ.

18. Trong năm công ty bỏ sót chi phí lãi vay phải trả năm 2010 là 95 triệu, khoản chi phí này

được hạch toán vào chi phí năm 2011.

19. Trong năm doanh nghiệp thanh lý 1 TSCĐ dùng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, phế

liệu thu hồi bán thu ngay bằng tiền mặt 23,1 triệu. Kế toán đã ghi giảm chi phí quản lý doanh

nghiệp.

20. Đơn vị hạch toán số tiền tạm ứng cho nhân viên mua công cụ dụng cụ trong kỳ là 10 triệu

vào tài khoản chi phí trả trước ngắn hạn.

Page 18: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 18

Lớp: QKT49 – DH1

‘PHẦN 3: LẬP CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH CẦN THIẾT

ĐƠN VỊ TÍNH: TRIỆU VNĐ

NGHIỆP

VỤ BÚT TOÁN SAI

BÚT TOÁN

ĐÚNG

BÚT TOÁN SỬA

SAI

BÚT TOÁN ĐIỀU

CHỈNH

1 Chưa ghi sổ kế toán

Nợ 131 396

Có 511 360

Có 3331 36

Nợ 131 396

Có 511 360

Có 3331 36

Nợ 131 396

Có 421 270

Có 3334 90

Có 3331 36

2 Chưa ghi sổ kế toán

Nợ 156 60

Có 632 60

Nợ 531 80

Nợ 3331 8

Có 131 88

Nợ 156 60

Có 632 60

Nợ 531 80

Nợ 3331 8

Có 131 88

Nợ 156 60

Có 421 45

Có 3334 15

Nợ 421 60

Nợ 3334 20

Nợ 3331 8

Có 131 88

3 Chưa ghi sổ kế toán

Nợ 211 60

Nợ 1331 6

Có 331 66

Nợ 642 6,5

Có 214 6,5

Nợ 211 60

Nợ 1331 6

Có 331 66

Nợ 642 6,5

Có 214 6,5

Nợ 211 60

Nợ 1331 6

Có 331 66

Nợ 421 4,875

Nợ 3334 1,625

Có 214 6,5

4 Nợ 112 25

Có 156 25

Nợ 112 25

Có 515 25

Nợ 156 25

Có 515 25

Nợ 156 25

Có 421 18,75

Có 3334 6,25

5 Chưa ghi sổ kế toán Nợ 138 10

Có 711 10

Nợ 138 10

Có 711 10

Nợ 138 10

Có 421 7,5

Có 3334 2,5

Page 19: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 19

Lớp: QKT49 – DH1

6 Nợ 331 58

Có 152 58

Nợ 331 63,8

Có 1331 5,8

Có 152 58

Nợ 331 5,8

Có 1331 5,8

Nợ 331 5,8

Có 3331 5,8

7 Nợ 151 280

Có 331 280

Nợ 152 280

Có 331 280

Nợ 152 280

Có 151 280

8 Nợ 211 90

Có 342 90

Nợ 211 90

Có 411 90

Nợ 342 90

Có 411 90

9 Nợ 641 15

Có 112 15

Nợ 635 15

Có 112 15

Nợ 635 15

Có 641 15

10

Nợ 111 16,8

Có 711 16

Có 3331 0,8

Nợ 214 280

Nợ 811 20

Có 211 300

Nợ 111 16,8

Có 711 16

Có 3331 0,8

Nợ 214 280

Nợ 811 20

Có 211 300

Nợ 214 280

Nợ 421 15

Nợ 3334 5

Có 211 300

11

Nợ 152 4

Nợ 1331 0,2

Có 111 4,2

Nợ 641 4

Nợ 1331 0,2

Có 111 4,2

Nợ 641 4

Có 152 4

Nợ 421 3

Nợ 3334 1

Có 152 4

12

Nợ 142 18

Có 153 18

Nợ 621 3

Có 142 15

Nợ 142 18

Có 153 18

Nợ 627 3

Có 142 15

Nợ 627 3

Có 621 3

13 Chưa ghi sổ kế toán Nợ 641 45

Có 142 45

Nợ 641 45

Có 142 45

Nợ 421 33,75

Nợ 3334 11,25

Có 142 45

14 Chưa ghi sổ kế toán

Nợ 632 200

Có 156 200

Nợ 632 200

Có 156 200

Nợ 421 150

Nợ 3334 50

Có 156 200

Page 20: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 20

Lớp: QKT49 – DH1

Nợ 131 300

Có 511 300

Nợ 511 15

Có 3333 15

Nợ 131 300

Có 511 300

Nợ 511 15

Có 3333 15

Nợ 131 300

Có 421 225

Có 3334 75

Nợ 421 11,25

Nợ 3334 3,75

Có 3333 15

15 Nợ 121 150

Có 112 150

Nợ 228 150

Có 112 150

Nợ 228 150

Có 121 150

16 Chưa ghi sổ kế toán

Nợ 211 30

Nợ 1331 3

Có 331 33

Nợ 641 4

Có 214 4

Nợ 211 30

Nợ 1331 3

Có 331 33

Nợ 641 4

Có 214 4

Nợ 211 30

Nợ 1331 3

Có 331 33

Nợ 421 3

Nợ 3334 1

Có 214 4

17

Nợ 211 20

Nợ 1331 1

Có 111 21

Nợ 153 20

Nợ 1331 1

Có 111 21

Nợ 153 20

Có 211 20

18 Nợ 335 120

Có 112 120

Nợ 635 120

Có 112 120

Nợ 635 120

Có 335 120

Nợ 421 90

Nợ 3334 30

Có 335 120

19

Nợ 111 23,1

Có 642 22

Có 3331 1,1

Nợ 111 23,1

Có 711 22

Có 3331 1,1

Nợ 642 22

Có 711 22

20 Nợ 142 10

Có 111 10

Nợ 141 10

Có 111 10

Nợ 141 10

Có 142 10

Page 21: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 21

Lớp: QKT49 – DH1

PHẦN 4: PHẢN ÁNH SƠ ĐỒ CHỮ T CÁC TÀI KHOẢN

DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN

ĐƠN VỊ TÍNH: TRIỆU VNĐ

TK 632 TK 511

200 (14) 60 (2) TK 911 15 (14) 360 (1)

80 (2) 300 (14)

140 140 565 565

TK 635 TK 515

15 (9) 25 (4)

120 (18)

135 135 25 25

TK 641 TK 711

4 (11) 15 (9) 10 (5)

45 (13) 22 (19)

4 (16) 38 38 32 32

Page 22: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 22

Lớp: QKT49 – DH1

TK 642

6,5 (3)

22 (19)

28,5 28,5

TK 811

20 (10)

20 20

TK 3334 TK 821 TK 421

65,125 65,125

195,375 195,375

Page 23: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 23

Lớp: QKT49 – DH1

PHẦN 4: LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH SAU KIỂM TOÁN

Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long B01-DN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (sau kiểm toán)

Ngày 31/12/2010

Đơn vị tính:VNĐ

số TÀI SẢN

Thuyết

minh 31/12/2010 01/01/2010

100 A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 132.991.035.540 119.906.228.480

110 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 3 11.202.988.644 11.425.168.489

111 1.Tiền 11.202.988.644 11.425.168.489

120 II.Các khoản đấu tư tài chính ngắn hạn 4 2.168.123.500 2.889.139.000

121 1.Đầu tư tài chính ngắn hạn 5.802.080.000 5.777.270.000

129 2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (3.633.956.500) (2.888.131.000)

130 III.Các khoản phải thu ngắn hạn 56.312.832.002 29.630.643.994

131 1.Phải thu khách hàng 30.463.678.137 20.537.516.439

132 2.Trả trước cho người bán 25.070.691.333 8.036.647.998

135 3.Các khoản phải thu khác 6 2.199.936.549 2.584.259.599

139 6.Dư phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 7 (1.421.474.017) (1.527.780.042)

140 IV.Hàng tồn kho 8 57.752.438.747 74.494.170.934

141 1.Hàng tồn kho 61.804.703.652 75.057.380.575

149 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) (4.052.264.905) (563.209.641)

150 V.Tài sản ngắn hạn khác 5.554.652.647 1.467.106.063

151 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 148.998.000 213.248.693

152 2.Thuế GTGT được khấu trừ 861.496.832 -

154 3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 191.746.153 128.358.434

158 5.Tài sản ngắn hạn khác 9 4.352.411.662 1.125.498.936

200 B.TÀI SẢN DÀI HẠN 64.415.532.703 45.348.716.270

210 I.Các khoản phải thu dài hạn - -

220 II.Tài sản cố định 63.428.354.521

44.905.726.409

221 1.Tài sản cố định hữu hình 10 43.002.341.980 30.072.762.425

222 Nguyên giá 107.251.838.916 89.458.252.095

223 Giá trị hao mòn lũy kế (*) (64.249.496.936) (59.385.489.670)

224 2.Tài sản cố định thuê tài chính - -

227 3.Tài sản cố định vô hình 11 1.273.500.000 1.273.500.000

228 Nguyên giá 1.273.500.000 1.273.500.000

Page 24: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 24

Lớp: QKT49 – DH1

229 Giá trị hao mòn lũy kế (*) - -

230 4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 12 19.152.512.541 13.559.463.984

240 III.Bất động sản đầu tư - -

250 IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 150.000.000 -

260 V.Tài sản dài hạn khác 837.178.182 442.989.861

261 1.Chi phí trả trước dài hạn 13 747.178.182 382.989.861

268 2.Tài sản dài hạn khác 14 90.000.000 60.000.000

270

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

197.406.568.243 165.254.944.750

số

NGUỒN VỐN Thuyết

minh

31/12/2010 01/01/2010

300 A.NỢ PHẢI TRẢ 103.171.878.847 79.858.351.689

310 I.Nợ ngắn hạn 85.588.995.294 69.296.386.858

311 1.Vay và nợ ngắn hạn 15 39.563.352.231 41.375.109.121

312 2.Phải trả người bán 17.729.064.384 12.267.439.082

313 3.Người mua trả tiền trước 2.118.170.650 616.232.439

314 4.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 16 4.535.808.389 5.697.973.964

315 5.Phải trả người lao động 9.671.397.296 6.430.331.230

316 6.Chi phí phải trả 17 3.821.760.649 1.710.343.571

317 7.Phải trả nội bộ - -

319 9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn

khác

18 7.581.414.842 1.043.286.050

323 11.Quỹ khen thưởng,phúc lợi 568.026.853 155.671.401

330 II.Nợ dài hạn 17.582.883.553 10.561.964.831

333 3.Phải trả dài hạn khác 19 771.285.715 271.285.715

334 4.Vay và nợ dài hạn 20 16.283.817.188 9.648.000.000

336 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 527.780.650 642.679.116

400 B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 94.234.689.396 85.396.593.061

410 I.Vốn chủ sở hữu 21 94.234.689.396 85.396.593.061

411 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 50.090.000.000 50.000.000.000

412 2.Thặng dư vốn cổ phần 15.753.387.350 15.753.387.350

414 4.Cổ phiếu quỹ (*) - (1.200.000)

417 7.Quỹ đầu tư phát triển 6.572.678.212 5.285.029.378

418 8.Quỹ dự phòng tài chính 6.431.806.557 4.967.705.288

420 10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 15.386.817.277 9.391.671.045

440

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

197.406.568.243 165.254.944.750

Page 25: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 25

Lớp: QKT49 – DH1

Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH B02-DN

(Sau kiểm toán)

Ngày 10/03/2010 Đơn vị tính:VNĐ

Mã số Chỉ tiêu Thuyết

minh Năm 2010 Năm 2009

01 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ 22 536.022.477.496 415.974.854.886

02 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 23 2.025.839.646 891.347.327

10 3.Doanh thu thuần về bán hàng và

cung cấp dịch vụ 533.996.637.850 415.083.507.559

11 4.Giá vốn hàng bán 24 437.928.425.030 345.017.995.652

20 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và

cung cấp dịch vụ 96.068.212.820 70.065.511.907

21 6.Doanh thu hoạt động tài chính 25 838.938.933 3.121.697.870

22 7.Chi phí tài chính 26 6.599.991.907 4.373.573.449

23 Trong đó :Chi phí lãi vay 4.840.409.857 3.421.745.022

24 8.Chi phí bán hàng 42.816.471.304 32.289.611.166

25 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 27.330.814.883 21.380.416.010

30 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động

kinh doanh 20.159.873.659 15.143.609.152

31 11.Thu nhập khác 3.115.759.736 1.772.423.503

32 12.Chi phí khác 3.182.586.161 747.279.360

40 13.Lợi nhuận khác (66.826.425) 1.025.144.143

50 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước

thuế 20.093.047.234 16.168.753.295

51 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 27.1 4.706.229.957 3.777.154.250

52 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại - -

60 17.Lợi nhuận sau thuế TNDN 15.386.817.277 12.391.599.045

70 18.Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu 28 3077 2.478

Page 26: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 26

Lớp: QKT49 – DH1

TỶ LỆ SAI SÓT CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

ĐƠN VỊ TÍNH: VNĐ

TÀI SẢN

Sai sót

cho phép

(%)

Số đúng sau điều

chỉnh

Số trước khi

kiểm toán

Sai sót

thực tế

(%)

A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 132.991.035.540 132.663.835.540 0,25

I.Tiền và các khoản tương đương

tiền 11.202.988.644 11.202.988.644 0,00

1.Tiền 11.202.988.644 11.202.988.644 0,00

II.Các khoản đấu tư tài chính

ngắn hạn 2.168.123.500 2.318.123.500 -6,92

1.Đầu tư tài chính ngắn hạn 5.802.080.000 5.952.080.000 -2,59

2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)

(3.633.956.500) (3.633.956.500) 0,00

III.Các khoản phải thu ngắn hạn 56.312.832.002 55.694.832.002 1,09

1.Phải thu khách hàng 30.463.678.137 29.855.678.137 1,99

2.Trả trước cho người bán 25.070.691.333 25.070.691.333 0,00

3.Các khoản phải thu khác 2.199.936.549 2.189.936.549 0,45

6.Dư phòng phải thu ngắn hạn khó

đòi (*) (1.421.474.017) (1.421.474.017) 0

IV.Hàng tồn kho 57.752.438.747 57.851.438.747 -0,17

1.Hàng tồn kho 61.804.703.652 61.903.703.652 -0,16

2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

(*) (4.052.264.905) (4.052.264.905) 0,00

V.Tài sản ngắn hạn khác 5.554.652.647 5.596.452.647 -0,75

1.Chi phí trả trước ngắn hạn 148.998.000 203.998.000 -36,91

2.Thuế GTGT được khấu trừ 861.496.832 858.296.832 0,37

3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước

191.746.153 191.746.153 0,00

5.Tài sản ngắn hạn khác 4.352.411.662 4.342.411.662 0,23

B.TÀI SẢN DÀI HẠN 64.415.532.703 64.226.032.703 0,29

I.Các khoản phải thu dài hạn - - -

II.Tài sản cố định 63.428.354.521 63.388.854.521 0,06

1.Tài sản cố định hữu hình 43.002.341.980 42.962.841.980 0,09

Nguyên giá 107.251.838.916 107.481.838.916 -0,21

Giá trị hao mòn lũy kế (*) (64.249.496.936) (64.518.996.936) -0,42

2.Tài sản cố định thuê tài chính - - -

3.Tài sản cố định vô hình 1.273.500.000 1.273.500.000 0,00

Nguyên giá 1.273.500.000 1.273.500.000 0,00

Giá trị hao mòn lũy kế (*) - - -

Page 27: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 27

Lớp: QKT49 – DH1

4.Chi phí xây dựng cơ bản dở

dang 19.152.512.541 19.152.512.541 0,00

III.Bất động sản đầu tư - - -

IV.Các khoản đầu tư tài chính

dài hạn 150.000.000 - 100,00

V.Tài sản dài hạn khác 837.178.182 837.178.182 0,00

1.Chi phí trả trước dài hạn 747.178.182 747.178.182 0,00

2.Tài sản dài hạn khác 90.000.000 90.000.000 0,00

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

197.406.568.243 196.889.868.243 0,26

NGUỒN VỐN

A.NỢ PHẢI TRẢ 103.171.878.847 102.940.553.847 0,22

I.Nợ ngắn hạn 85.588.995.294 85.267.670.294 0,38

1.Vay và nợ ngắn hạn 39.563.352.231 39.563.352.231 0,00

2.Phải trả người bán 17.729.064.384 17.635.864.384 0,53

3.Người mua trả tiền trước 2.118.170.650 2.118.170.650 0,00

4.Thuế và các khoản phải nộp nhà

nước 4.535.808.389 4.427.683.389 2,38

5.Phải trả người lao động 9.671.397.296 9.671.397.296 0,00

6.Chi phí phải trả 3.821.760.649 3.701.760.649 3,14

7.Phải trả nội bộ - - -

9.Các khoản phải trả, phải nộp

ngắn hạn khác 7.581.414.842 7.581.414.842 0,00

11.Quỹ khen thưởng,phúc lợi 568.026.853 568.026.853 0,00

II.Nợ dài hạn 17.582.883.553 17.672.883.553 -0,15

3.Phải trả dài hạn khác 771.285.715 771.285.715 0,00

4.Vay và nợ dài hạn 16.283.817.188 16.373.817.188 -0,55

6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 527.780.650 527.780.650 0,00

B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 94.234.689.396 93.949.314.396 0,30

I.Vốn chủ sở hữu 94.234.689.396 93.949.314.396 0,30

1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 50.090.000.000 50.000.000.000 0,18

2.Thặng dư vốn cổ phần 15.753.387.350 15.753.387.350 0,00

4.Cổ phiếu quỹ (*) - - -

7.Quỹ đầu tư phát triển 6.572.678.212 6.572.678.212 0,00

8.Quỹ dự phòng tài chính 6.431.806.557 6.431.806.557 0,00

10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân

phối 15.386.817.277 15.191.442.277 1,27

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

197.406.568.243 196.889.868.243 0,26

Page 28: bài tập lớn kiểm toán

BÀI TẬP LỚN MÔN KIỂM TOÁN

Họ tên sinh viên: Phạm Thu Hương 28

Lớp: QKT49 – DH1