Download pdf - SQL và PL/SQL

Transcript
Page 1: SQL và PL/SQL

SQL và PL/SQL

Cơ bản

Page 2: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

MỤC LỤC MỤC LỤC ... ...1

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG ... ...5

1.1. NGÔN NGỮ SQL ... ..5 1.1.1. Lịch sử phát triển của ngôn ngữ SQL ... .5 1.1.2. Chuẩn SQL ... ..5

1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU ... ...5 1.2.1. Các thành phần logic trong database... ..5 1.2.2. Các đối tƣợng trong database ... ...6 1.2.3. Các nhóm lệnh SQL cơ bản ... .6

1.3. CƠ SỞ DỮ LIỆU THỰC HÀNH... ..7 1.3.1. Mô hình dữ liệu ... ..7 1.3.2. Cấu trúc bảng dữ liệu ... .7

CHƢƠNG 2. LỆNH TRUY VẤN CƠ BẢN ... .9

2.1. CÂU LỆNH TRUY VẤN ... ..9 2.1.1. Quy tắc viết lệnh ... ...9 2.1.2. Câu lệnh truy vấn cơ bản ... ..9 2.1.3. Các thành phần khác của mệnh đề SELECT ... ..9 2.1.4. Phân biệt giá trị dữ liệu trả về ... ..10 2.1.5. Giá trị NULL ... ..11

2.2. SQL*PLUS, CÔNG CỤ TƢƠNG TÁC LỆNH SQL VỚI DATABASE ... ...11 2.2.1. Câu lệnh tƣơng tác của SQL*Plus ... .11 2.2.2. Phân nhóm câu lệnh trong SQL*Plus... ...12 2.2.3. Chi tiết các lệnh SQL*Plus cơ bản ... .13

2.3. BÀI TẬP ... ..15

CHƢƠNG 3. TRUY VẤN DỮ LIỆU CÓ ĐIỀU KIỆN ... ..17

3.1. CÁC GIỚI HẠN TRONG TRUY VẤN DỮ LIỆU ... ...17 3.1.1. Mệnh đề WHERE... ...17 3.1.2. Các toán tử sử dụng trong mệnh đề WHERE ... ..18 3.1.3. Ví dụ sử dụng các toán tử điều kiện ... .19

3.2. SẮP XẾP DỮ LIỆU TRẢ VỀ... ..20 3.2.1. Mệnh đề ORDER BY ... ...20 3.2.2. Sắp xếp nhiều cột dữ liệu trả về... ..20

3.3. BÀI TẬP ... ..21

CHƢƠNG 4. CÁC HÀM SQL ... ...23

4.1. TỔNG QUAN VỀ HÀM SQL... ..23 4.1.1. Cấu trúc hàm SQL ... .23 4.1.2. Phân loại hàm SQL ... ...23

4.2. HÀM SQL THAO TÁC TRÊN TỪNG DÕNG DỮ LIỆU... .24 4.2.1. Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu số... ..24 4.2.2. Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu ký tự... .26 4.2.3. Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu thời gian... .30 4.2.4. Các hàm chuyển đổi kiểu ... ...32

4.3. HÀM THAO TÁC TRÊN TẬP HỢP ... ...34 4.3.1. Các hàm tác động trên nhóm ... ...34 4.3.2. Mệnh đề GROUP BY ... ...35

4.4. MỘT SỐ HÀM MỚI BỔ SUNG TRONG Oracle9i ... ..36 4.4.1. Hàm NULLIF ... .36 4.4.2. Hàm COALSCE ... ..36 4.4.3. Câu lệnh case ... ..36

Trang 1

Page 3: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

4.5. BÀI TẬP ... ..36 4.5.1. Hàm trên từng dòng dữ liệu ... ..36 4.5.2. Hàm trên nhóm dữ liệu ... ...39

CHƢƠNG 5. LỆNH TRUY VẤN DỮ LIỆU MỞ RỘNG... .40

5.1. KẾT HỢP DỮ LIỆU TỪ NHIỀU BẢNG ... ...40 5.1.1. Mối liên kết tƣơng đƣơng ... ..40 5.1.2. Mối liên kết không tƣơng đƣơng ... .40 5.1.3. Mối liên kết cộng ... .40 5.1.4. Liên kết của bảng với chính nó (tự thân)... .41 5.1.5. Cách biểu diễn kết nối mới trong Oracle 9i ... ...41 5.1.6. Các toán tử tập hợp ... ..42

5.2. LỆNH TRUY VẤN LỒNG ... ...43 5.2.1. Câu lệnh SELECT lồng nhau. .. ...43 5.2.2. Toán tử SOME/ANY/ALL/NOT IN/EXITS ... ..43

5.3. CẤU TRÖC HÌNH CÂY ... .44 5.3.1. Cấu trúc hình cây trong 1 table ... ...44 5.3.2. Kỹ thuật thực hiện ... ..44 5.3.3. Mệnh đề WHERE trong cấu trúc hình cây... ..45

5.4. BÀI TẬP ... ..46

CHƢƠNG 6. BIẾN RUNTIME ... ...50

6.1. DỮ LIỆU THAY THẾ TRONG CÂU LỆNH ... .50

6.2. LỆNH DEFINE ... ..50

6.3. LỆNH ACCEPT ... ...51

6.4. BÀI TẬP ... ..51

CHƢƠNG 7. TABLE VÀ CÁC LỆNH SQL VỀ TABLE... ...52

7.1. LỆNH TẠO TABLE... 52 7.1.1. Cú pháp tạo bảng ... 52 7.1.2. Tính toán kích thƣớc table (tham khảo) ... 53

7.2. MỘT SỐ QUY TẮC KHI TẠO TABLE ... 54 7.2.1. Quy tắc đặt tên Object ... 54 7.2.2. Quy tắc khi tham chiếu đến Object ... 54

7.3. Các Kiểu dữ liệu cơ bản... 55 7.3.1. Kiểu CHAR ... 55 7.3.2. Kiểu VARCHAR2 ... 55 7.3.3. Kiểu VARCHAR ... 56 7.3.4. Kiểu NUMBER ... 56 7.3.5. Kiểu FLOAT ... 56 7.3.6. Kiểu LONG ... 56 7.3.7. Kiểu DATE ... 57 7.3.8. Kiểu RAW và kiểu LONG RAW... 58 7.3.9. Kiểu ROWID ... 58 7.3.10. Kiểu MLSLABEL ... 58 7.3.11. Chuyển đổi kiểu ... 58

7.4. RÀNG BUỘC DỮ LIỆU TRONG TABLE ... 59 7.4.1. NULL/NOT NULL ... 59 7.4.2. UNIQUE ... 59 7.4.3. PRIMARY KEY ... 59 7.4.4. FOREIGN KEY ( Referential ) ... 60 7.4.5. CHECK ... 60

7.5. LỆNH DDL CAN THIỆP TỚI TABLE ... 60 7.5.1. Chỉnh sửa cấu trúc table ... 60 7.5.2. Các lệnh DDL khác ... 61 7.5.3. Chú dẫn cho table ... 61 7.5.4. Thay đổi tên object... 62 7.5.5. Xóa dữ liệu của table ... 62

Trang 2

Page 4: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

7.6. THÔNG TIN VỀ TABLE TRONG TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU... ...62

7.7. BÀI TẬP ... ..63

CHƢƠNG 8. CÁC LỆNH THAO TÁC DỮ LIỆU... ..64

8.1. THAO TÁC DỮ LIỆU TRONG TABLE ... .64 8.1.1. Thêm mới dòng dữ liệu ... ...64 8.1.2. Cập nhật dòng dữ liệu ... .65 8.1.3. Lệnh Merge... ...65 8.1.4. Xóa dòng dữ liệu... .66 8.1.5. Lỗi ràng buộc dữ liệu ... ...66

8.2. LỆNH ĐIỀU KHIỂN GIAO DỊCH... ..66

8.3. BÀI TẬP ... ..67

CHƢƠNG 9. SEQUENCE VÀ INDEX... ...68

9.1. SEQUENCE... ...68 9.1.1. Tạo Sequence... ..68 9.1.2. Thay đổi và huỷ sequence ... .69

9.2. INDEX... ...69 9.2.1. Tạo index ... ...69 9.2.2. Sử dụng index... ..69

9.3. BÀI TẬP ... ..70

CHƢƠNG 10. VIEWS ... ...71

10.1. VIEWS ... ...71 10.1.1. Tạo view ... ..71 10.1.2. Xóa các view ... ..71

10.2. BÀI TẬP ... ...72

CHƢƠNG 11. QUYỀN VÀ BẢO MẬT ... ..73

11.1. QUYỀN - PRIVILEGE ... .73

11.2. ROLE... ..74

11.3. SYNONYM... ...74

CHƢƠNG 12. GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ PL/SQL... ..76

12.1. TỔNG QUAN VỀ PL/SQL ... ...76 12.1.1. Cú pháp lệnh PL/SQL ... ...76 12.1.2. Khối lệnh PL/SQL ... ...76

12.2. LỆNH LẬP TRÌNH PL/SQL ĐƠN GIẢN ... ...77 12.2.1. Lệnh IF... ..77 12.2.2. Lệnh lặp LOOP không định trƣớc ... ...78 12.2.3. Lệnh lặp LOOP có định trƣớc ... ...78 12.2.4. Lệnh lặp WHILE ... ...78 12.2.5. Lệnh GOTO, nhảy vô điều kiện ... .78

12.3. GIỚI THIỆU CURSOR ... ...79

12.4. CÁC KIỂU DỮ LIỆU THÔNG DỤNG... ..81 12.4.1. Kiểu dữ liệu Table ... ...81 12.4.2. Kiểu dữ liệu Record ... ...81 12.4.3. Sao kiểu dữ liệu một dòng ... ..82 12.4.4. Sao kiểu dữ liệu của một cột ... ..82 12.4.5. Lệnh SELECT... INTO... ...82

12.5. BÀI TẬP ... ...83

CHƢƠNG 13. GIỚI THIỆU PROCEDURE BUILDER ... ..84

13.1. CÁC THÀNH PHẦN TRONG PROCEDURE BUILDER ... ...84 13.1.1. Object Navigator ... ..84 13.1.2. Program Unit Editor... .85 13.1.3. Store Program Unit Editor ... ...85

Trang 3

Page 5: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

13.1.4. Database Trigger Edditor ... .85

13.2. CÁC HÀM, THỦ TỤC ... .86 13.2.1. Tạo hàm, thủ tục trên Client ... ...86 13.2.2. Tạo hàm, thủ tục trên Server ... .86 13.2.3. Dò lỗi đối với các hàm, thủ tục ... ..87

CHƢƠNG 14. GIỚI THIỆU CÁC THỦ TỤC, HÀM VÀ PACKAGE ... ...88

14.1. THỦ TỤC ... ..88 14.1.1. Tạo thủ tục ... ..88 14.1.2. Huỷ bỏ thủ tục ... ...89 14.1.3. Các bƣớc lƣu giữ một thủ tục ... ...89

14.2. HÀM ... ...89 14.2.1. Tạo hàm... ...90 14.2.2. Thực hiện một hàm ... .90 14.2.3. Lợi ích của việc sử dụng hàm ... ...91 14.2.4. Một số hạn chế khi sử dụng hàm trong câu lệnh SQL ... ..91 14.2.5. Huỷ bỏ hàm... .91 14.2.6. Hàm và thủ tục ... ..92

14.3. PACKAGE... ...92 14.3.1. Cấu trúc của package ... ...92 14.3.2. Tạo package ... ..93 14.3.3. Huỷ package ... ..95 14.3.4. Lợi ích của việc sử dụng package ... ..95 14.3.5. Một số package chuẩn của Oracle ... ..96

CHƢƠNG 15. DATABASE TRIGGER ... .97

15.1. TẠO TRIGGER ... ..97 15.1.1. Phân loại trigger ... ...97 15.1.2. Lệnh tạo trigger ... .98 15.1.3. Sử dụng Procedure builder để tạo trigger ... ...99

15.2. QUẢN LÝ TRIGGER ... ...100 15.2.1. Phân biệt database trigger ... ...100 15.2.2. Thay đổi trạng thái của database trigger ... ...101 15.2.3. Huỷ bỏ trigger ... .101 15.2.4. Lƣu ý khi sử dụng trigger ... ..102

PHỤ LỤC ... ...103

A - TÀI LIỆU THAM KHẢO ... .103

B - DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ... ..103

Trang 4

Page 6: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Chƣơng 1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1.NGÔN NGỮ SQL

1.1.1. Lịch sử phát triển của ngôn ngữ SQL

Mô hình cơ sở dữ liệu (CSDL) quan hệ - RDBMS, do E.F Codd đƣa ra vào đầu thập kỷ 70. Từ đó đến nay,

nó liên tục phát triển trở thành mô hình CSDL phổ biến bậc nhất. Mô hình quan hệ gồm các thành phần sau:

Tập hợp các đối tƣợng và / hoặc các mối quan hệ Tập hợp các

xử lý tác động tới các quan hệ

Ràng buộc dữ liệu đảm bảo tính chính xác và nhất quán.

SQL (Structured Query Language, đọc là "sequel") là tập lệnh truy xuất CSDL quan hệ.

Ngôn ngữ SQL đƣợc IBM sử dụng đầu tiên trong hệ quản trị CSDL System R vào giữa

những năm 70. Hệ ngôn ngữ SQL đầu tiên (SEQUEL2) đƣợc IBM công bố vào tháng 11

năm 1976. Năm 1979, tập đoàn Oracle giới thiệu thƣơng phẩm đầu tiên của SQL. SQL cũng

đƣợc cài đặt trong các hệ quản trị CSDL nhƣ DB2 của IBM và SQL/DS.

Ngày nay, SQL đƣợc sử dụng rộng rãi và đuợc xem là ngôn ngữ chuẩn để truy cập CSDL

quan hệ.

1.1.2. Chuẩn SQL

Năm 1989, viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) công nhận SQL là ngôn ngữ chuẩn để truy cập CSDL

quan hệ trong văn bản ANSI SQL89.

Năm 1989, tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) công nhận SQL ngôn ngữ chuẩn để truy cập CSDL quan hệ

trong văn bản ISO 9075-1989.

Tất cả các hệ quản trị CSDL lớn trên thế giới cho phép truy cập bằng SQL và hầu hết theo chuẩn ANSI.

1.2.CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU

1.2.1. Các thành phần logic trong database

Thành phần Diễn giải

Table Cấu trúc lƣu trữ cơ bản nhất trong CSDL quan hệ (RDBMS), nó bao

gồm 1 hoặc nhiều columns (cột dữ liệu) với 0 hoặc nhiều rows (dòng dữ liệu).

Row Tổ hợp những giá trị của Column trong bảng. Một row còn đƣợc gọi

là 1 record (bản ghi).

Column Quy định một loại dữ liệu trong bảng. Ví dụ: loại dữ liệu tên phòng

ban có trong bảng phòng ban. Ta thể hiển thị column này thông qua tên column

và có thể kèm theo một vài thông tin khác về column nhƣ kiểu dữ liệu, độ dài

của dữ liệu.

Field Giao của column và row. Field chính là nơi chứa dữ liệu. Nếu không

có dữ liệu trong field ta nói field có gia trị là NULL.

Primary Key Là một column hoặc một tập các column xác định tính duy nhất của

các rows ở trong bảng. Ví dụ DEPTNO là Primary Key của bảng DEPT

vì nó đƣợc dùng để xác định duy nhất một phòng ban trong bảng

DEPT mà đại diện là một row dữ liệu.

Trang 5

Page 7: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Primary Key nhất thiết phải có số liệu.

Foreign Key Là một column hoặc một tập các columns có tham chiếu tới chính

bảng đó hoặc một bảng khác.

Foreign Key xác định mối quan hệ giữa các bảng.

Constraints Là các ràng buộc đối với dữ liệu trong các bảng thuộc database. Ví

dụ: Foreign Key, Primary Key...

Ví dụ: minh hoạ các thành phần logic trong database

EMP

EMPNO ENAME EMP DEPT DEPTNO

7369 SMITH 20

Row 7499 ALLEN 30

7521 WARD 30

7566 JONES 20

7654 MARTIN 30

7698 BLAKE 30

DEPT

DEPTNO DNAME

10 ACCOUNTING

20 RESEARCH

30 SALES

40 OPERATIONS

Foreign key 7782 CLARK 10 Primary key

Column

Hình vẽ 1. Minh hoạ các thành phần logic trong database

1.2.2. Các đối tƣợng trong database

Đối tƣợng Diễn giải

Table Cấu trúc lƣu trữ cơ bản nhất trong CSDL quan hệ (RDBMS), gồm

row và column

View Là cấu trúc logic hiển thị dữ liệu từ 1 hoặc nhiều bảng

Sequence Lết sinh giá trị cho các primary key

Index Tăng tính thực thi cho câu lệnh truy vấn

Synonym Tên tƣơng đƣơng của đối tƣợng

Program unit Tập hợp các câu lệnh thực hiện đƣợc viết bởi ngôn ngữ SQL và

PL/SQL, bao gồm Procedure, function, package...

1.2.3. Các nhóm lệnh SQL cơ bản

Tên lệnh

SELECT

INSERT

UPDATE

DELETE

Diễn giải

Là lệnh thông dụng nhất, dùng để lấy, xem dữ liệu trong CSDL.

Là 3 lệnh dùng để nhập thêm những row mới, thay đổi nội dung

dữ liệu trên các row hay xoá các row trong table. Những lệnh này

đƣợc gọi là các lệnh thao tác dữ liệu DML (Data Manipulation

Language)

Trang 6

Page 8: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

CREATE

ALTER

DROP

RENAME

TRUNCATE

COMMIT

ROLLBACK

SAVE POINT

GRANT

REVOKE

Là 3 lệnh dùng để thiết lập, thay đổi hay xoá bỏ cấu trúc dữ liệu

nhƣ là table, view, index. Những lệnh này đƣợc gọi là các lệnh định nghĩa dữ

liệu DDL (Data Definition Language)

Quản lý việc thay đổi dữ liệu bằng các lệnh DML. Việc thay đổi dữ liệu có

thể đƣợc nhóm lại thành các transaction.

2 lệnh này dùng để gán hoặc huỷ các quyền truy nhập vào CSDL Oracle và

các cấu trúc bên trong nó. Những lệnh này đƣợc gọi là các lệnh điều khiển dữ

liệu DCL (Data Control Language)

1.3.CƠ SỞ DỮ LIỆU THỰC HÀNH

1.3.1. Mô hình dữ liệu

DEPT EMP

SALGRADE

DUMMY BONUS

Hình vẽ 2. Mô hình dữ liệu thực hành

1.3.2. Cấu trúc bảng dữ liệu

Bảng DEPT

Tên cột Kiểu Điều kiện Diễn giải

DEPTNO NUMBER(2) PRIMARY KEY Mã phòng ban

DNAME VARCHAR2(14) Tên phòng ban

LOC VARCHAR2(13) Địa chỉ

Bảng SALGRADE

Tên cột Kiểu Điều kiện Diễn giải

GRADE NUMBER PRIMARY KEY Mức lƣơng

LOSAL NUMBER Giá trị thấp nhất

HISAL NUMBER Giá trị cao nhất

Trang 7

Page 9: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Bảng EMP

Tên cột Kiểu Điều kiện

EMPNO NUMBER(4) PRIMARY KEY

ENAME VARCHAR2(10)

JOB VARCHAR2 (9)

MGR NUMBER(4) FOREIGN KEY

(EMP.EMPNO)

HIREDATE DATE

SAL NUMBER(7,2)

COMM NUMBER(7,2)

DEPTNO NUMBER(2) NOT FOREIGN KEY

NULL, (DEPT.DEPTNO)

Diễn giải

Mã nhân viên

Tên nhân viên

Nghề nghiệp

Mã ngƣời quản lý

Ngày gia nhập công ty

Lƣơng

Thƣởng

Mã phòng ban

Trang 8

Page 10: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Chƣơng 2. LỆNH TRUY VẤN CƠ BẢN

2.1.CÂU LỆNH TRUY VẤN

2.1.1. Quy tắc viết lệnh

Các câu lệnh truy vấn đƣợc biểu diễn theo các quy tắc sau:

Các lênh trong câu lệnh SQL thuộc loại không phân biệt chữ viết hoa hay thƣờng. Nội

dung của một câu lệnh SQL có thể đƣợc trải dài trên nhiều dòng. Các từ khoá không đƣợc phép

viết tắt hay phân cách trên nhiều dòng Các mệnh đề thông thƣờng đƣợc đặt trên nhiều dòng

khác nhau

Để rõ ràng trong việc thể hiện câu lệnh, ta nên sử dụng các dấu TAB khi viết lệnh Ta có

thể sử dụng các ký tự đặc biệt nhƣ: +, -, \, *,... để biểu diễn giá trị trong câu

lệnh.

Lệnh kết thúc bởi dấu chấm phẩy (;).

2.1.2. Câu lệnh truy vấn cơ bản

Cú pháp:

SELECT [DISTINCT ] {*, column [alias],...}

FROM table;

Với:

SELECT Hiển thị nội dung của một hay nhiều cột

DISTINCT Phân biệt nội dung giữa các dòng dữ liệu trả về

Lấy tất các các cột trong bảng

column Tên cột dữ liệu cần trả về

alias Phần tiêu đề của cột dữ liệu trả về

FROM table Tên bảng chứa dữ liệu truy vấn

Ví dụ:

SELECT

FROM emp;

Cấu trúc của lệnh truy vấn gồm có hai phần:

Mệnh đề chọn lựa bao gồm Lệnh SELECT và tên cột dữ liệu trả về

Mệnh đề biểu diễn nơi chứa bao gồm FROM và tên bảng.

2.1.3. Các thành phần khác của mệnh đề SELECT Trong mệnh đề SELECT

còn có thể đƣa vào các thành phần khác:

Biểu thức toán học

Column alias

Các column đƣợc ghép chuỗi

Literal

Biểu thức toán học

Trong mệnh đề SELECT biểu thức toán học có thể các giá trị (column hoặc hàng số), các toán tử, các hàm.

Các toán tử đƣợc dùng là (+), (-), (*), (/). Độ ƣu tiên của các toán tử giống trong phần số học.

Ví dụ:

Trang 9

Page 11: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

SELECT ename, sal *12, comm FROM emp;

SELECT ename, (sal+250)*12 FROM emp;

Tiêu đề của cột (column alias)

Trong mệnh đề SELECT, column alias là phần nhãn hiển thị của column khi lấy số liệu ra. Trong column

alias không đƣợc có dấu cách và viết cách sau tên column một dấu cách. Column alias đƣợc chấp nhận có

dấu cách khi đƣợc đặt trong dấu nháy kép (“ “).

Ví dụ: (ANUAL chính là column alias)

SELECT ename, SAL*12 ANUAL, comm

FROM emp;

Ghép tiếp các cột dữ liệu

Toán tử ghép tiếp chuỗi (||) cho phép ghép tiếp dữ liệu trong các cột khác nhau của cùng một dòng dữ liệu

với nhau thành một chuỗi. Ta có thể có nhiều toán tử ghép chuỗi trong cùng một column alias.

Ví dụ:

SELECT empno||ename EMPLOYEE

FROM emp;

Ghép tiếp chuỗi ký tự

Trong mệnh đề SELECT, ta có thể thực hiện ghép tiếp bất kỳ ký tự nào, biểu thức hay số nào mà không phải

là column hoặc column alias.

Ví dụ:

SELECT empno || ename || „ WORK IN DEPARTMENT ‟

|| deptno „Employee Detail‟

FROM emp;

2.1.4. Phân biệt giá trị dữ liệu trả về

Trong thực tế nhiều khi giá trị dữ liệu trên các dòng dữ liệu kết xuất trùng nhau. Gây nhiều bất tiện. Để có

thể lấy đƣợc chỉ các dòng dữ liệu phân biệt với nhau. Ta sử dụng mệnh đề DISTINCT trong câu lệnh truy

vấn.

Ví dụ:

SQL> SELECT deoptno FROM dept;

DEPTNO

10

30

10

20

14 rows selected.

SQL> SELECT DISTINCT deoptno FROM dept;

DEPTNO

10

30

20

3 rows selected.

Trang 10

Page 12: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

2.1.5. Giá trị NULL

Cột có giá trị rỗng (NULL) là cột chƣa đƣợc gán giá trị, nói cách khác nó chƣa đƣợc khởi tạo giá trị. Các cột

với bất cứ kiểu dữ liệu nào cũng có thể có trị NULL, trừ khi đƣợc nó là khóa hay có ràng buộc toàn vẹn NOT

NULL. Trong biểu thức có bất kỳ giá trị NULL nào kết quả cũng là NULL.

Ví dụ:

SELECT ename, sal*12 + comm ANUAL_SAL

FROM emp;

NULL trong các hàm của SQL

Trong các hàm làm việc với từng cột hay hàm vô hƣớng (scalar function). Các hàm loại này trả về trị null

khi có tham số NULL, trừ hàm NVL và TRANSLATE có thể trả về giá trị thực.

Cú pháp của hàm NVL:

NVL (DATECOLUMN,‟01-01-2001‟)

NVL(NUMBERCOLUMN, 9)

NVL(CHARCOLUMN,‟STRING‟)

NVL(comm,0) trả về trị 0 khi comm là null

SELECT ename, sal*12 + NVL(comm,0) ANUAL_SAL FROM emp;

Trong các hàm làm việc với nhóm các cột (group function): Hầu hết các hàm làm việc trên nhóm bỏ qua trị

null, ví dụ nhƣ khi sử dụng hàm AVG để tính trung bình cho một cột có các giá trị 1000, NULL, NULL,

NULL, 2000. Khi đó trung bình đƣợc tính là (1000+2000)/2=1500, nhƣ vậy trị null bị bỏ qua chứ

không phải xem là trị 0.

NULL trong các biểu thức so sánh, điều kiện

Để kiểm tra có phải NULL hay không dùng các toán tử IS NULL hoặc IS NOT NULL. Nếu trong biểu

thức so sánh có trị null tham gia và kết quả của biểu thức phụ thuộc vào trị null thì kết quả là không xác

định, tuy nhiên trong biểu thức DECODE, hai giá trị null đƣợc xem là bằng nhau trong phép so sánh.

Oracle xem các biểu thức với kết quả không xác định tƣơng đƣơng với FALSE. (Ví dụ: comm = NULL)

có kết quả không xác định và do đó biểu thức so sánh xem nhƣ cho kết quả FALSE. Trong câu lệnh sau

không có mẫu tin nào đƣợc chọn

SELECT * FROM emp WHERE comm=NULL; Nếu muốn chọn các nhân viên có comm là NULL thì phải dùng toán tử IS NULL

SELECT * FROM emp WHERE comm IS NULL;

2.2.SQL*PLUS, CÔNG CỤ TƯƠNG TÁC LỆNH SQL VỚI DATABASE

2.2.1. Câu lệnh tƣơng tác của SQL*Plus

Oracle hỗ trợ công cụ SQL*Plus cho phép ngƣời sử dụng có thể tƣơng tác trực tiếp với Oracle Server thông

qua các câu lệnh SQL và PL/SQL.

Theo đó ngƣời sử dụng có thể tƣơng tác với Oracle Server thông qua hai loại câu lệnh:

Câu lệnh SQL

Câu lệnh của bản thân chƣơng trình SQL*Plus

Trang 11

Page 13: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Hình vẽ 3. Câu lệnh của SQL*Plus

Khác biệt giữa lệnh SQL và SQL*Plus

SQL

Là ngôn ngữ để giao tiếp với Oracle Server

trong việc truy xuất dữ liệu

Câu lệnh dựa trên bộ ký tự chuẩn ASCII

Thao tác trên các dữ liệu có trong các bảng

đã đƣợc định nghĩa trong database

Câu lệnh đƣợc nạp vào bộ nhớ đệm trên

một hoặc nhiều dòng

Câu lệnh không đƣợc viết tắt

SQL*Plus

Nhận dạng lệnh SQL và gửi lệnh lên

Server

Tuỳ thuộc vào từng phiên bản của Oracle Không

thao tác với dữ liệu trong database

Câu lệnh đƣợc tải trực tiếp không thông qua bộ

đệm

Câu lệnh có thể viết tắt

Có sử dụng ký tự kết thúc lệnh khi thực hiện Không đòi hỏi phải có ký tự kết thúc lệnh

Sử dụng các hàm trong việc định dạng dữ Sử dụng các lệnh định dạng dữ liệu của

liệu chính SQL*Plus

2.2.2. Phân nhóm câu lệnh trong SQL*Plus

Các lệnh SQL*Plus có thể phân thành nhóm chính sau:

Nhóm lệnh Diễn giải

Môi trƣờng Tác động và gây ảnh hƣởng tới môi trƣờng làm việc của SQL*Plus

trong phiên làm việc hiện tại.

Định dạng dữ liệu Định dạng lại dữ liệu trả về từ server

Thao tác file Lƣu giữ, nạp và chạy các file scrips

Thực hiện lệnh Gửi các lệnh SQL có trong bộ đệm lên server

Soạn thảo Sửa đổi lại lệnh SQL có trong bộ đệm

Trang 12

Page 14: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Tƣơng tác Cho phép ngƣời dùng có thể tạo các biến sử dụng trong câu lệnh

SQL và thao tác với các biến đó nhƣ: nhập dữ liệu, kết xuất dữ liệu.

Các lệnh khác Các lệnh khác cho phép kết nối tới cơ sở dữ liệu và hiển thị các cột

dữ liệu theo nhƣ định dạng.

2.2.3. Chi tiết các lệnh SQL*Plus cơ bản

Kết nối tới CSDL

Cú pháp:

Conn[ect] <user_name>/<password>[@<database>];

Với:

user_name Tên truy nhập

password Mật khẩu truy nhập

database Tên database truy nhập

Ví dụ:

Conn Tester/tester@DB1;

Hiển thị cấu trúc bảng dữ liệu

Cú pháp:

Desc[ribe] <table_name>;

Với:

table_name Tên bảng cần hiển thị cấu trúc

Ví dụ:

Desc Dept;

Name Null? Type

DEPTNO NOT NULL NUMBER(2)

DNAME VARCHAR2(14)

LOC VARCHAR2(13)

Lệnh soạn thảo

Tên lệnh Diễn giải

A[PPEND] text Đƣa thêm đoạn text vào dòng hiện tại C[HANGE] /old/new Chuyển đoạn text cũ thành đoạn text mới trong dòng hiện

tại

C[HANGE] /text/ Xoá đoạn text trong dòng hiện tại CL[EAR] BUFF[ER] Xoá tất cả các dòng trong SQL buffer DEL Xoá dòng hiện tại DEL n Xoá dòng n

DEL m n Xoá dòng từ m đến n

I[NPUT] Thêm một số dòng nhất định I[NPUT] text Thêm dòng có chứa text L[IST] Liệt kê toàn bộ các dòng trong SQL buffer

Trang 13

Page 15: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

L[IST] n

L[IST] m n

R[UN]

N

N text

0 text

Lệnh thao tác file

Tên lệnh

SAVE filename [.ext]

[REP[LACE]|APP[END]]

GET filename [.ext]

STA[RT] filename [.ext]

@ filename [.ext]

ED[IT]

ED[IT]filename [.ext ]

SPO[OL] filename [.ext ]

[OFF|OUT]

EXIT

Lệnh định dạng cột dữ liệu

Cú pháp:

Liệt kê dòng n

Liệt kê dòng m đến n

Hiển thị và chạy lệnh trong buffer

Nhày đến dòng n

Thay dòng n bởi đoạn text

Chèn 1 dòng trƣớc dòng 1

Diễn giải

Ghi nội dung bufer thành file. APPEND để ghi thêm vào file.

REPLACE để chèn lên nội dung file cũ.

Ghi nội dung file vào buffer. Mặc định phần đuôi là .sql Chạy các

lệnh trong file

Giống lệnh Start

Soạn thảo nội dung bufffer có tên là afiedt.buf Để chạy nội dung

buffer dùng lệnh /

Soạn thảo nội dung file

Cất kết quả hiển thị trên màn hình ra file. Vd:

SPOOL result.sql

SPOOL OFF

Thoát khỏi SQL*Plus

COLUMN [{column | alias} [option]]

Tên lệnh Diễn giải

CLE[AR] Xoá định dạng của column FOR[MAT] format Chuyển định dạng của cột dữ liệu HEA[DING] text Đặt nhãn co column

JUS[TIFY] align Cán trái - left , phải - right, giữa - center cho nhãn

NOPRI[NT] ẩn column

NUL[L] text Hiển thị text nếu giá trị của column là NULL

PRI[NT} Hiển thị column TRU[NCATED] Xoá chuỗi tại cuối dòng đầu tiên khi hiển thị

WRA[PPED] Phủ cuối chuỗi của dòng tiếp theo

Ví dụ 1: Chỉnh định dạng và nhãn của column

Trang 14

Page 16: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

COLUMN ename HEADING „Employee|Name‟ FORMAT A15

COLUMN sal JUSTIFY LEFT FORMAT $ 99,990.00 COLUMN

hiredate FORMAT A9 NULL „ Not hired‟

Ví dụ 2: Hiển thị định dạng hiện tại của column

COLUMN

COLUMN ename

Ví dụ 3: Xoá định dạng hiện tại của column

COLUMN ename CLEAR

CLEAR COLUMN

Các loại định dạng

Định dạng Diễn giải Ví dụ Kết quả

An Hiển thị dài nhất n ký tự dùng cho các column

dạng ký tự hoặc dạng ngày

9 Hiển thị số, không bao gồm số 0 999999 1234

0 Hiển thị cả số 0 099999 01234

$Hiển thi $ $9999 $1234

L Hiển thị ký tự L L9999 L1234

Hiển thị dấu thập phân 9999.99 1234.00

, Hiển thị dấu phân chia hàng nghìn 9,999 1,234

2.3.BÀI TẬP

1. Chọn toàn bộ thông tin trong bảng SALGRADE

GRADE LOSAL HISAL

1 700 1200

2 1201 1400

3 1401 2000

4 2001 3000

5 3001 9999

2. Chọn toàn bộ thông tin trong bảng EMP

EMPNO ENAME JOB MGR HIREDATE SAL COMM DEPTNO

7839 KING PRESIDENT 17-11-1981 5000 10

7698 BLAKE MANAGER 7839 01-05-1981 2850 30

7782 CLARK MANAGER 7839 09-06-1981 2450 10

7566 JONES MANAGER 7839 02-04-1981 2975 20

7654 MARTIN SALESMAN 7698 28-09-1981 1250 1400 30

7499 ALLEN SALESMAN 7698 20-02-1981 1600 300 30

7844 TURNER SALESMAN 7698 08-09-1981 1500 0 30

7900 JAMES CLERK 7698 03-12-1981 950 30

7521 WARD SALESMAN 7698 22-02-1981 1250 500 30

7902 FORD ANALYST 7566 03-12-1981 3000 20

7369 SMITH CLERK 7902 17-12-1980 800 20

7788 SCOTT ANALYST 7566 09-12-1982 3000 20

7876 ADAMS CLERK 7788 12-01-1983 1100 20

7934 MILLER CLERK 7782 23-01-1982 1300 10

Trang 15

Page 17: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

3. Hiển thị mọi loại nghề nghiệp JOB

ANALYST

CLERK

MANAGER

PRESIDENT

SALESMAN

4. Hiển thị tên nhân viên và thu nhập trong một năm (REMUNERATION)

ENAME REMUNERATION

KING 60000

BLAKE 34200

CLARK 29400

JONES 35700

MARTIN 16400

ALLEN 19500

TURNER 18000

JAMES 11400

WARD 15500

FORD 36000

SMITH 9600

SCOTT 36000

ADAMS 13200

MILLER 15600

14 rows selected.

5. Hiển thị theo nội dung dƣới đây Who, what and when

KING HAS HELP THE POSITION OF PRESIDENT IN DEPT 10 SINCE 17-11-1981 BLAKE

HAS HELP THE POSITION OF MANAGER IN DEPT 30 SINCE 01-05-1981 CLARK HAS

HELP THE POSITION OF MANAGER IN DEPT 10 SINCE 09-06-1981 JONES HAS HELP

THE POSITION OF MANAGER IN DEPT 20 SINCE 02-04-1981 MARTIN HAS HELP THE

POSITION OF SALESMAN IN DEPT 30 SINCE 28-09-1981 ALLEN HAS HELP THE

POSITION OF SALESMAN IN DEPT 30 SINCE 20-02-1981 TURNER HAS HELP THE

POSITION OF SALESMAN IN DEPT 30 SINCE 08-09-1981 JAMES HAS HELP THE

POSITION OF CLERK IN DEPT 30 SINCE 03-12-1981 WARD HAS HELP THE POSITION

OF SALESMAN IN DEPT 30 SINCE 22-02-1981 FORD HAS HELP THE POSITION OF

ANALYST IN DEPT 20 SINCE 03-12-1981

SMITH HAS HELP THE POSITION OF CLERK IN DEPT 20 SINCE 17-12-1980

SCOTT HAS HELP THE POSITION OF ANALYST IN DEPT 20 SINCE 09-12-1982

ADAMS HAS HELP THE POSITION OF CLERK IN DEPT 20 SINCE 12-01-1983

MILLER HAS HELP THE POSITION OF CLERK IN DEPT 10 SINCE 23-01-1982

14 rows selected.

6. Hiển thị cấu trúc bảng emp;

7. Thay đổi nhãn và định dạng hiển thị của cột sal và hiredate trong bảng emp;

Trang 16

Page 18: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Chƣơng 3. TRUY VẤN DỮ LIỆU CÓ ĐIỀU KIỆN

3.1.CÁC GIỚI HẠN TRONG TRUY VẤN DỮ LIỆU

Trong phần lớn các trƣờng hợp lấy dữ liệu từ database, ta chỉ cần lấy một phần dữ liệu chứ không cần lấy tất

cả. Để hạn chế các dữ liệu trả về không cần thiết, ta có thể sử dụng mệnh đề điều kiện trong câu lệnh truy

vấn.

Hình vẽ 4. Hạn chế dữ liệu trả về

3.1.1. Mệnh đề WHERE

Cú pháp:

SELECT [DISTINCT ] {*, column [alias],...}

FROM table

[WHERE condition (s)];

Với:

column tên cột dữ liệu trả về

alias tiêu đề của cột dữ liệu trả về

table tên bảng truy vấn dữ liệu

condition mệnh đề điều kiện để lọc dữ liệu trả về

Mệnh đề WHERE dùng để đặt điều kiện cho toàn bộ câu lệnh truy vấn. Trong mệnh đề WHERE có thể có các

thành phần:

Tên column

Toán tử so sánh

Tên column, hằng số hoặc danh sách các giá trị

Ví dụ:

SELECT DEPTNO, JOB, ENAME, SAL

FROM EMP

WHERE SAL BETWEEN 1000 AND 2000 ;

Trang 17

Page 19: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Truy vấn dữ liệu với nhiều điều kiện

Mệnh đề WHERE cho phép ghép đƣợc nhiều điều kiện thông qua các toán tử logic AND/OR. Toán tử AND

yêu cầu dữ liệu phải thoả mãn cả 2 điều kiện. Toán tử OR cho phép dữ liệu thoả mãn 1 trong 2 điều kiện.

Ví dụ:

SELECT DEPTNO, JOB, ENAME, SAL

FROM EMP

WHERE SAL BETWEEN 1000 AND 2000

AND JOB = „MANAGER‟;

SELECT DEPTNO, JOB, ENAME, SAL

FROM EMP

WHERE SAL BETWEEN 1000 AND 2000

OR JOB = „MANAGER‟;

SELECT DEPTNO, JOB, EMPNO, ENAME, SAL

FROM EMP

WHERE SAL > 1500

AND JOB = „MANAGER‟

OR JOB =‟SALESMAN‟;

SELECT DEPTNO, JOB, EMPNO, ENAME, SAL

FROM EMP

WHERE SAL > 1500

AND (JOB = „MANAGER‟

OR JOB =‟SALESMAN‟);

3.1.2. Các toán tử sử dụng trong mệnh đề WHERE Toán tử so

sánh

Toán tử

=

!=, ^=, '+, <\>

>

<

>=

<=

Các toán tử của SQL

Toán tử

[NOT] BETWEEN x AND y

IN (danh sách):

x [NOT] LIKE y

IS [NOT] NULL

EXISTS

Diễn giải

Toán tử bằng hay tƣơng đƣơng

Toán tử khác hay không tƣơng đƣơng

Toán tử lớn hơn

Toán tử nhỏ hơn

Toán tử lớn hơn hoặc bằng

Toán tử nhỏ hơn hoặc bằng

Diễn giải

[Không] lớn hơn hoặc bằng x và nhỏ hơn hoặc bằng y Thuộc bất kỳ giá

trị nào trong danh sách

Đúng nếu x [không] giống khung mẫu y

Các ký tự dùng trong khuôn mẫu:

Dấu gạch dƣới (_) : Chỉ một ký tự bất kỳ

Dấu phần trăm (%) : Chỉ một nhóm ký tự bất kỳ

Kiểm tra giá trị rỗng

Trả về TRUE nếu có tồn tại

Trang 18

Page 20: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Các toán tử logic

Toán tử Diễn giải

NOT Phủ định mệnh đề AND Yêu cầu dữ liệu phải thoả mãn cả 2 điều kiện OR Cho phép dữ liệu thoả mãn 1 trong 2 điều kiện

Cấp độ ƣu tiên khi thực hiện đối với các loại toán tử

Cấp độ ƣu tiên

1

2

3

4

Các toán tử so sánh

NOT

AND

OR

Toán tử

3.1.3. Ví dụ sử dụng các toán tử điều kiện

[NOT] BETWEEN x AND y

Ví dụ chọn nhân viên có lƣơng nằm trong khoảng 2000 và 3000

SELECT * FROM emp WHERE sal BETEEN 2000 AND 3000;

IN (danh sách)

Chọn nhân viên có lƣơng bằng một trong 2 giá trị 1400 hoặc 3000

SELECT * FROM emp WHERE sal IN (1400, 3000);

Tìm tên phòng ban nếu phòng đó có nhân viên làm việc.

SELECT dname FROM dept WHERE EXISTS

(SELECT * FROM emp WHERE dept.deptno = emp.deptno);

x [NOT] LIKE y

Tìm nhân viên có tên bắt đầu bằng chuỗi SMITH

SELECT * FROM emp WHERE

ename LIKE 'SMITH_';

Để chọn những nhân viên có tên bắt đầu bằng 'SM'

SELECT * FROM emp WHERE ename LIKE 'SM%';

Để tìm những nhân viên có tên có chuỗi 'A_B'

SELECT ename FROM emp WHERE ename LIKE '%A\_B%'; ESCAPE '\'

Vì ký hiệu "_" dùng để đại diện cho một ký tự bất kỳ nên nếu không có mệnh đề ESCAPE, câu lệnh trên sẽ

tìm tất cả các nhân viên tên AAB, ABB, ACB, v.v...

Nếu muốn ký hiệu "_" mang ý nghĩa nguyên thủy, tức là không còn đại diện cho ký tự bất kỳ nữa, ta đặt dấu

"\" trƣớc ký hiệu. Đồng thời khai báo thêm mệnh đề ESCAPE "\"

Trang 19

Page 21: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Ta cũng có thể dùng một ký tự bất kỳ thay cho "\". Chẳng hạn mệnh đề sau có cùng kết quả với mệnh đề trên

SELECT ename FROM emp WHERE ename LIKE '%A^_B%'; ESCAPE '^';

Ta gọi các ký tự nhƣ "\" hay "^" nói trên là các ký tự ESCAPE.

IS [NOT] NULL

Ví dụ:

SELECT * FROM emp WHERE comm IS NULL ;

3.2.SẮP XẾP DỮ LIỆU TRẢ VỀ

3.2.1. Mệnh đề ORDER BY

Cú pháp:

SELECT [DISTINCT ] {*, column [alias],...}

FROM table;

[WHERE condition]

[ORDER BY expr/position [DESC/ASC]];

Mệnh đề ORDER BY dùng để sắp xếp số liệu đƣợc hiển thị và phải đặt ở vị trí sau cùng của câu lệnh truy

vấn.

Ví dụ:

SELECT ENAME, JOB, SAL*12, DEPTNO

FROM EMP

ORDER BY ENAME;

Mệnh để ORDER BY mặc định sắp xếp theo thứ tự tăng dần ASC[ENDING]

Số thấp trƣớc

Ngày nhỏ trƣớc

Ký tự theo bảng chữ cái

Để sắp xếp theo thứ tự ngƣợc lại (giảm dần) đặt từ khoá DESC[ENDING] sau column cần sắp thứ tự.

Vi dụ:

SELECT ENAME, JOB, HIREDATE

FROM EMP

ORDER BY HIREDATE DESC ;

3.2.2. Sắp xếp nhiều cột dữ liệu trả về

Mệnh đề Order còn có thể sắp xếp nhiều column. Các column cần sắp xếp đƣợc viết thứ tự sau mệnh đề

ORDER BY và cách bởi dấu phẩy (,). Column nào gần mệnh để ORDER BY hơn có mức độ ƣu tiên khi sắp

xếp cao hơn. Chỉ định cách thức sắp xếp ASC/DESC đƣợc viết sau column cách bởi một dấu cách.

Ví dụ:

SELECT DEPTNO, JOB, ENAME, SAL

Trang 20

Page 22: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

FROM EMP

ORDER BY DEPTNO, SAL DESC ;

Order giá trị NULL

Riêng đối với giá trị NULL, nếu sắp xếp theo thứ tự ASCENDING sẽ nằm ở các vị trí cuối cùng.

Chú ý: Có thể chỉ định sắp xếp theo thứ tự các column trong mệnh đề SELECT.

Ví dụ:

SELECT DEPTNO, JOB, ENAME, SAL

FROM EMP

ORDER BY 2;

3.3.BÀI TẬP

1. Chọn nhân viên trong bảng EMP có mức lƣơng từ 1000 đến 2000 (chọn các trƣờng

ENAME, DEPTNO, SAL).

ENAME DEPTNO SAL

ALLEN 30 1600

WARD 30 1250

MARTIN 30 1250

TURNER 30 1500

ADAMS 20 1100

MILLER 10 1300

2. Hiển thị mã phòng ban, tên phòng ban, sắp xếp theo thứ tự tên phòng ban.

DEPTNO DNAME

10 ACCOUNTING

40 OPERATIONS

20 RESEARCH

30 SALES

3. Hiển thị danh sách những nhân viên làm tại phòng 10 và 20 theo thứ tự A,B,C EMPNO ENAME JOB MGR HIREDATE SAL COMM DEPTNO

7876 ADAMS CLERK 7788 12-01-1983 1100 20

7782 CLARK MANAGER 7839 09-06-1981 2450 10

7902 FORD ANALYST 7566 03-12-1981 3000 20

7566 JONES MANAGER 7839 02-04-1981 2975 20

7839 KING PRESIDENT 17-11-1981 5000 10

7934 MILLER CLERK 7782 23-01-1982 1300 10

7788 SCOTT ANALYST 7566 09-12-1982 3000 20

7369 SMITH CLERK 7902 17-12-1980 800 20

4. Hiển thị tên và nghề nghiệp những nhân viên làm nghề thƣ ký (cleck) tại phòng 20. ENAME JOB

SMITH CLERK

ADAMS CLERK

Trang 21

Page 23: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

5. Hiển thị tất cả những nhân viên mà tên có các ký tự TH và LL.

ENAME

SMITH

ALLEN

MILLER

6. Hiển thị tên nhân viên, nghề nghiệp, lƣơng của những nhân viên có giám đốc quản

lý. ENAME JOB SAL

SMITH CLERK 800

ALLEN SALESMAN 1600

WARD SALESMAN 1250

JONES MANAGER 2975

MARTIN SALESMAN 1250

BLAKE MANAGER 2850

CLARK MANAGER 2450

SCOTT ANALYST 3000

TURNER SALESMAN 1500

ADAMS CLERK 1100

JAMES CLERK 950

FORD ANALYST 3000

MILLER CLERK 1300

13 rows selected.

7. Hiển thị tên nhân viên, mã phòng ban, ngày gia nhập công ty sao cho gia nhập công

ty trong năm 1983. ENAME DEPTNO HIREDATE

ADAMS 20 12-JAN-83

8. Hiển thị tên nhân viên, lƣơng một năm (ANUAL_SAL ), thƣởng sao cho lƣơng lớn

hơn thƣởng và nghề nghiệp là SALEMAN, sắp theo thứ tự lƣơng giảm dần và tên tăng

dần. ANUAL_SAL COMM

19200 300

18000 0

15000 500

Trang 22

Page 24: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Chƣơng 4. CÁC HÀM SQL

4.1.TỔNG QUAN VỀ HÀM SQL

4.1.1. Cấu trúc hàm SQL

Hàm SQL là một đặc điểm làm tăng khả năng sử dụng câu lệnh SQL. Hàm SQL có thể nhận nhiều tham số

vào và trả về chỉ một giá trị.

Hình vẽ 5. Cấu trúc hàm SQL

Hàm SQL có một số đặc điểm sau:

Thực hiện việc tính toán ngay trên dữ liệu

Có thể thao tác, thay đổi ngay trên từng mục dữ liệu trả về Hoặc cũng có

thể thao tác trên nhóm các dữ liệu trả về

Có thể định dạng lại các dữ liệu trả về có kiểu số, hay kiểu thời gian Có

thể chuyển đổi kiểu dữ liệu trả về

4.1.2. Phân loại hàm SQL

Hàm SQL có thể phân ra làm hai loại:

Hàm tác động trên từng dòng dữ liệu: Giá trị trả về tƣơng ứng với từng dữ liệu đầu

vào tại mỗi dòng dữ liệu.

Hàm tác động trên nhóm các dòng dữ liệu: Giá trị trả vê tƣơng ứng với các phép thao

tác trên nhóm dữ liệu trả về.

Trang 23

Page 25: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Hình vẽ 6. Phân loại hàm SQL

4.2.HÀM SQL THAO TÁC TRÊN TỪNG DÒNG DỮ LIỆU

4.2.1. Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu số

Đầu vào và đầu ra là các giá trị kiểu số

Một số hàm SQL hay dùng

Hàm SQL Diễn giải

ROUND(n[,m]) Cho giá trị làm tròn của n (đến cấp m, mặc nhiên m=0)

TRUNC(n[,m]) Cho giá trị n lấy m chữ số tính từ chấm thập phân CEIL(n) Cho số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng n FLOOR(n) Cho số nguyên lớn nhất bằng hoặc nhỏ hơn n

POWER(m,n) Cho lũy thừa bậc n của m EXP(n) Cho giá trị của en SQRT(n) Cho căn bậc 2 của n, n>=0

SIGN(n) Cho dấu của n.

n<0 có SIGN(n)= -1

n=0 có SIGN(n)= 0

n>0 có SIGN(n)= 1

ABS(n) Cho giá trị tuyệt đối MOD(m,n) Cho phần dƣ của phép chia m cho n

Một số hàm kiểu số tham khảo khác

Hàm SQL

LOG(m,n)

SIN(n)

Diễn giải

Cho logarit cơ số m của n

Trả về cosin của n (n tính bằng radian)

Trang 24

Page 26: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

COS(n)

TAN(n)

Ví dụ hàm ROUND(n[,m])

Cho cosin của n (n tính bằng radian) Trả về

cotang của n (n tính bằng radian)

SELECT ROUND(4.923,1),

ROUND(4.923),

ROUND(4.923,-1),

ROUND(4.923,2)

FROM DUMMY;

ROUND(4.923,1) ROUND(4.923) ROUND(4.923,-1) ROUND(4.923,2)

4.9 5 0 4.92

Ví dụ hàm TRUNC(n[,m])

SELECT TRUNC (4.923,1),

TRUNC (4.923),

TRUNC (4.923,-1),

TRUNC (4.923,2)

FROM DUMMY;

TRUNC(4.923,1) TRUNC(4.923) TRUNC(4.923,-1) TRUNC(4.923,2)

4.9 4 0 4.92

Ví dụ hàm CEIL(n)

SELECT CEIL (SAL), CEIL(99.9),CEIL(101.76), CEIL(-11.1)

FROM EMP

WHERE SAL BETWEEN 3000 AND 5000;

CEIL(SAL) CEIL(99.9) CEIL(101.76) CEIL(-11.1)

5000 100 102 -11

3000 100 102 -11

3000 100 102 -11

Ví dụ hàm FLOOR(n)

SELECT FLOOR (SAL), FLOOR (99.9), FLOOR (101.76), FLOOR (-11.1)

FROM EMP

WHERE SAL BETWEEN 3000 AND 5000;

FLOOR(SAL) FLOOR(99.9) FLOOR(101.76) FLOOR(-11.1)

5000 99 101 -12

3000 99 101 -12

3000 99 101 -12

Ví dụ hàm POWER(m,n)

SELECT SAL, POWER(SAL,2), POWER(SAL,3), POWER(50,5)

FROM EMP

WHERE DEPTNO =10;

SAL POWER(SAL,2) POWER(SAL,3) POWER(50,5)

Trang 25

Page 27: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

5000 25000000 1.2500E+11 312500000

2450 6002500 1.4706E+10 312500000

1300 1690000 2197000000 312500000

Ví dụ hàm EXP(n)

SELECT EXP(4) FROM DUMMY;

EXP(4)

54.59815

Ví dụ hàm SQRT(n)

SELECT SAL, SQRT(SAL), SQRT(40), SQRT (COMM)

FROM EMP

WHERE DEPTNO =10;

SAL SQRT(SAL) SQRT(40) SQRT(COMM)

5000 70.7106781 6.32455532

2450 49.4974747 6.32455532

1300 36.0555128 6.32455532

Ví dụ hàm SIGN(n)

SELECT SAL-NVL(COMM,0), SIGN(SAL-NVL(COMM,0)),

NVL(COMM,0)-SAL, SIGN(NVL(COMM,0)-SAL)

FROM EMP

WHERE DEPTNO =30

SAL-NVL(COMM,0)SIGN(SAL-NVL(COMM,0))NVL(COMM,0)-SAL SIGN(NVL(COMM,0)

SAL)

2850 1 -2850 -1

-150 -1 150 1

1300 1 -1300 -1

1500 1 -1500 -1

950 1 -950 -1

750 1 -750 -1

4.2.2. Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu ký tự

Hàm SQL thao tác trên kiểu dữ liệu là ký tự

Hàm SQL

CONCAT(char1, char2)

INITCAP(char)

LOWER(char)

LPAD(char1, n [,char2])

Diễn giải

Cho kết hợp của 2 chuỗi ký tự, tƣơng tự nhƣ sử

dụng toán tử ||

Cho chuỗi với ký tự đầu các từ là ký tự

hoa

Cho chuỗi ký tự viết thƣờng (không viết

hoa)

Cho chuỗi ký tự có chiều dài bằng n. Nếu chuỗi

char1 ngắn hơn n thì thêm vào bên trái chuỗi

char2 cho đủ n ký tự. Nếu chuỗi char1 dài hơn n

thì giữ lại n

Trang 26

Page 28: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

ký từ tính từ trái sang

LTRIM(char1, n [,char2])

NLS_INITCAP(char)

REPLACE(char,search_string[,replacem

ent_string])

RPAD(char1, n [,char2])

RTRIM(char1, n [,char2])

SOUNDEX(char)

SUBSTR(char, m [,n])

TRANSLATE(char, from, to)

UPPER(char)

ASCII(char)

INSTR(char1, char2 [,n[,m]])

LENGTH(char)

Ví dụ hàm LOWER(char)

Bỏ các ký tự trống bên trái

Cho chuỗi với ký tự đầu các từ là chữ hoa, các

chữ còn lại là chữ thƣờng

Thay tất cả các chuỗi search_string có trong

chuỗi char bằng chuỗi

replacement_string.

Giống LPAD(char1, n [,char2]) nhƣng

căn phải.

Bỏ các ký tự trống bên phải

Cho chuỗi đồng âm của char.

Cho chuỗi con của chuỗi char lấy từ vị trí m vế

phải n ký tự, nếu không chỉ n thì lấy cho đến

cuối chuỗi

Cho chuỗi trong đó mỗi ký tự trong chuỗi

from thay bằng ký tự tƣơng ứng trong

chuỗi to, những ký tự trong chuỗi from

không có tƣơng ứng trong chuỗi to sẽ bị

loại bỏ.

Cho chuỗi chữ hoa của chuỗi char

Cho ký tự ASCII của byte đầu tiên của chuỗi

char

Tìm vị trí chuỗi char2 trong chuỗi

char1 bắt đầu từ vị trí n, lần xuất hiện

thứ m.

Cho chiều dài của chuỗi char

SELECT LOWER(DNAME), LOWER(„SQL COURSE‟) FROM DEPT;

LOWER(DNAME) LOWER('SQL

accounting sql course

research sql course

sales sql course

operations sql course

Ví dụ hàm UPPER(char)

SELECT ENAME FROM EMP WHERE ENAME = UPPER(„Smith‟);

ENAME

SMITH

Ví dụ hàm INITCAP(char)

SELECT INITCAP(DNAME), INITCAP(LOC) FROM DEPT;

INITCAP(DNAME) INITCAP(LOC)

Trang 27

Page 29: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Accounting New York

Research Dallas

Sales Chicago

Operations Boston

Ví dụ hàm CONCAT(char1, char2)

SELECT CONCAT(ENAME, JOB) JOB FROM EMP WHERE EMPNO = 7900;

JOB

JAMES CLERK

Ví dụ hàm LPAD(char1, n [,char2])

SELECT LPAD(DNAME,20,‟*‟), LPAD(DNAME,20), LPAD(DEptno,20,‟ ‟)

FROM DEPT;

LPAD(DNAME,20,'*') LPAD(DNAME,20) LPAD(DEPTNO,20,'')

***ACCOUNTING ACCOUNTING 10

***RESEARCH RESEARCH 20

***SALES SALES 30

***OPERATIONS OPERATIONS 40

Ví dụ hàm RPAD(char1, n [,char2])

SELECT RPAD(DNAME,20,‟*‟), RPAD(DNAME,20), RPAD(DEptno,20,‟ ‟)

FROM DEPT;

RPAD(DNAME,20,'*') RPAD(DNAME,20) RPAD(DEPTNO,20,'')

ACCOUNTING *** ACCOUNTING 10

RESEARCH *** RESEARCH 20

SALES *** SALES 30

OPERATIONS *** OPERATIONS 40

Ví dụ hàm SUBSTR(char, m [,n])

SELECT SUBSTR(„ORACLE‟,2,4), SUBSTR(DNAME,2), SUBSTR(DNAME,3,5)

FROM DEPT;

SUBS SUBSTR(DNAME, SUBST

RACL CCOUNTING COUNT

RACL ESEARCH SEARC

RACL ALES LES

RACL PERATIONS ERATI

Ví dụ hàm INSTR(char1, char2 [,n[,m]])

SELECT DNAME, INSTR(DNAME, „A‟), INSTR(DNAME,‟ES‟),

INSTR(DNAME,‟C‟,1,2)

FROM DEPT;

DNAME INSTR(DNAME,'A') INSTR(DNAME,'ES')

INSTR(DNAME,'C',1,2)

ACCOUNTING 1 0 3

Trang 28

Page 30: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

RESEARCH 5 2 0

SALES 2 4 0

OPERATIONS 5 0 0

Ví dụ hàm LTRIM(char1, n [,char2])

SELECT DNAME, LTRIM(DNAME,‟A‟), LTRIM(DNAME,‟AS‟),

LTRIM(DNAME,‟ASOP‟)

FROM DEPT;

DNAME LTRIM(DNAME,'A LTRIM(DNAME,'A LTRIM(DNAME,'A

ACCOUNTING CCOUNTING CCOUNTING CCOUNTING

RESEARCH RESEARCH RESEARCH RESEARCH

SALES SALES LES LES

OPERATIONS OPERATIONS OPERATIONS ERATIONS

Ví dụ hàm RTRIM(char1, n [,char2])

SELECT DNAME, RTRIM(DNAME,‟A‟), RTRIM(DNAME,‟AS‟),

RTRIM(DNAME,‟ASOP‟)

FROM DEPT;

DNAME RTRIM(DNAME,'A RTRIM(DNAME,'A RTRIM(DNAME,'A

ACCOUNTING ACCOUNTING ACCOUNTING ACCOUNTING

RESEARCH RESEARCH RESEARCH RESEARCH

SALES SALES SALES SALES

OPERATIONS OPERATIONS OPERATIONS OPERATIONS

Ví dụ hàm SOUNDEX(char)

SELECT ENAME, SOUNDEX(ENAME)

FROM EMP

WHERE SOUNDEX(ENAME)= SOUNDEX(„FRED‟);

ENAME SOUN

FORD F630

Ví dụ hàm LENGTH(char)

SELECT LENGTH(„SQL COURSE‟), LENGTH(DEPTNO), LENGTH(DNAME)

FROM DEPT;

LENGTH('SQLCOURSE') LENGTH(DEPTNO) LENGTH(DNAME)

10 2 14

10 2 14

10 2 14

10 2 14

Ví dụ hàm TRANSLATE(char, from, to)

SELECT ENAME, TRANSLATE(ENAME,'C','F'), JOB,

TRANSLATE(JOB,'AR','IT')

FROM EMP

WHERE DEPTNO = 10;

ENAME TRANSLATE( JOB TRANSLATE

Trang 29

Page 31: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

KING KING PRESIDENT PTESIDENT

CLARK FLARK MANAGER MINIGET

MILLER MILLER CLERK CLETK

Ví dụ hàm REPLACE(char,search_string[,replacement_string])

SELECT JOB, REPLACE(JOB, „SALESMAN‟, „SALESPERSON‟), ENAME,

REPLACE(ENAME, „CO‟,‟PR‟)

FROM EMP

WHERE DEPTNO =30 OR DEPTNO =20;

JOB REPLACE(JOB,'SALESMAN', ENAME REPLACE(ENAME,'CO','

MANAGER MANAGER BLAKE BLAKE

MANAGER MANAGER JONES JONES

SALESMAN SALESPERSON MARTIN MARTIN

SALESMAN SALESPERSON ALLEN ALLEN

SALESMAN SALESPERSON TURNER TURNER

CLERK CLERK JAMES JAMES

SALESMAN SALESPERSON WARD WARD

ANALYST ANALYST FORD FORD

CLERK CLERK SMITH SMITH

ANALYST ANALYST SCOTT SPRTT

CLERK CLERK ADAMS ADAMS

Ví dụ các hàm lồng nhau:

SELECT DNAME, LENGHT(DNAME), LENGHT(TRANSLATE,DNAME, „AS‟,‟A‟))

FROM DEPT;

DNAME LENGTH(DNAME) LENGTH(TRANSLATE(DNAME,'AS','A'))

ACCOUNTING 14 14

RESEARCH 14 13

SALES 14 12

OPERATIONS 14 13

4.2.3. Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu thời gian Hàm SQL

thao tác trên kiểu dữ liệu là thời gian.

Hàm SQL

MONTH_BETWEEN(d1, d2)

ADD_MONTHS(d,n)

NEXT_DAY(d, char )

LAST_DAY(d)

Diễn giải

Cho biết só tháng giữa ngày d1 và d2. Cho ngày d

thêm n tháng.

Cho ngày tiếp theo ngày d có thứ chỉ bởi char. Cho

ngày cuối cùng trong tháng chỉ bởi d.

Ví dụ hàm MONTH_BETWEEN(d1, d2)

SELECT MONTHS_BETWEEN( SYSDATE, HIREDATE),

MONTHS_BETWEEN('01-01-2000','05-10-2000')

FROM EMP

WHERE MONTHS_BETWEEN( SYSDATE,HIREDATE)>240;

MONTHS_BETWEEN(SYSDATE,HIREDATE) TWEEN('01-01-2000','05-10-2000')

Trang 30

Page 32: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

241.271055 -9.1290323

241.206539 -9.1290323

243.367829 -9.1290323

Ví dụ hàm ADD_MONTHS(d,n)

SELECT HIREDATE, ADD_MONTHS(HIRE,3), ADD_MONTHS(HIREDATE,-3)

FROM EMP

WHERE DEPTNO=20;

HIREDATE ADD_MONTHS ADD_MONTHS

02-04-1981 02-07-1981 02-01-1981

03-12-1981 03-03-1982 03-09-1981

17-12-1980 17-03-1981 17-09-1980

09-12-1982 09-03-1983 09-09-1982

12-01-1983 12-04-1983 12-10-1982

Ví dụ hàm NEXT_DAY(d, char )

SELECT HIREDATE, NEXT_DAY(HIREDATE,‟FRIDAY‟), NEXT_DAY(HIREDATE,6)

FROM EMP

WHERE DEPTNO = 10;

HIREDATE NEXT_DAY(H NEXT_DAY(H

17-11-1981 20-11-1981 20-11-1981

09-06-1981 12-06-1981 12-06-1981

23-01-1982 29-01-1982 29-01-1982

Ví dụ hàm LAST_DAY(d)

SELECT SYSDATE, LAST_DAY(SYSDATE), HIREDATE, LAST_DAY(HIREDATE),

LAST_DAY(‟15-01-2001‟)

FROM EMP

WHERE DEPTNO =20;

SYSDATE LAST_DAY(S HIREDATE LAST_DAY(H LAST_DAY('

28-03-2001 31-03-2001 02-04-1981 30-04-1981 31-01-2001 28-

03-2001 31-03-2001 03-12-1981 31-12-1981 31-01-2001 28-03-

2001 31-03-2001 17-12-1980 31-12-1980 31-01-2001 28-03-

2001 31-03-2001 09-12-1982 31-12-1982 31-01-2001 28-03-

2001 31-03-2001 12-01-1983 31-01-1983 31-01-2001

Một số hàm khác có thể áp dụng cho kiểu ngày

Hàm SQL

ROUND(date1)

ROUND(date1,‟MONTH‟)

ROUND(date1,‟YEAR‟)

TRUNC(date1, ‟MONTH‟)

TRUNC(date1, ‟YEAR‟)

Diễn giải

Trả về ngày date 1 tại thời điểm giữa trƣa 12:00 AM

Nếu date 1 nằm trong nửa tháng đầu trả về ngày đầu tiên của thàng,

ngƣợc lại sẽ trả về ngày đầu tiên của tháng sau.

Nếu date 1 nằm trong nửa năm đầu trả về ngày đầu tiên

của thàng, ngƣợc lại sẽ trả về ngày đầu tiên của năm

sau.

Trả về ngày đầu tiên của tháng chứa date1 Trả về ngày đầu tiên của

năm chứa date1

Trang 31

Page 33: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

4.2.4. Các hàm chuyển đổi kiểu

Hàm SQL

TO_CHAR(number|date,

„fmt‟)

TO_NUMBER(char)

TO_DATE(„chsr‟,‟fmt‟)

DECODE(EXPR, SEARCH1,

RESULT1, SEARCH2,

RESULT2, DEFAULT):

NVL(COL|VALUE, VAL)

Greatest(col|value1,

col|value2)

Ví dụ:

Diễn giải

Chuyển kiểu số và ngày về kiểu ký tự.

Chuyển ký tự có nội dung số sang số

Chuyển ký tự sang kiểu ngày với định dạng đặt trong

fmt.

So sánh biểu thức expr với giá trị search nếu đúng trả về giá trị

result nếu không trả về giá trị default.

Chuyển giá trị COL|VALUE thành val nếu null. Trả giá trị

lớn nhất trong dãy giá trị.

SELECT To_char (sysdate, „day, ddth month yyyy‟) from dummy;

SELECT EMPNO, ENAME, HIREDATE

FROM EMP

WHERE HIREDATE = TO_DATE („June 4, 1984‟, „month dd, yyyy‟);

INSERT INTO EMP (EMPNO, DEPTNO, HIREDATE

VALUES (777, 20, TO_DATE(‟19-08-2000‟, „DD-MM-YYYY‟);

SELECT ENAME, JOB,

DECODE (JOB, „CLERK‟,‟WWORKER‟,‟MANAGER‟,‟BOSS‟,‟UNDEFINED‟)

DECODED_JOB

FROM EMP;

SELECT GREATEST(1000,2000), GREATEST(SAL,COMM) FROM EMP

WHERE DEPTNO = 10;

Các khuôn dạng ngày

Hàm SQL Diễn giải

SCC hoặc CC Thế kỷ; S chỉ ngày BC

YYYY hoặc SYYYY Năm; S chỉ ngày BC

YYY, YY, Y Chỉ năm với 3,2,1 ký tự số

IYYY, IYY, IY, I Chỉ năm theo chuẩn ISO

SYEAR, YEAR Chỉ năm theo cách phát âm của ngƣời anh;

Q Quý trong năm

MM Giá trị tháng với 2 số (01-12)

MONTH Tên đầy đủ của tháng theo tiếng anh, đọ dài 9

MON Tháng với 3 ký tự viến tắt (JAN, FEB...)

WW, W Tuần trong năm hoặc trong tháng

DDD, DD, D Ngày trong năm, tháng hoặc tuần

DAY Chỉ thứ trong tuần

DY Chỉ thứ trong tuần với 3 ký tự viết tắt

Trang 32

Page 34: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

J

AM, PM

HH, HH12 HH24

MI

SS

SSSSS

/ . , -

“char”

TH

SP

SPTH, THSP

RR

Năm

Năm hiện tạ

Một số khuôn dạng số

Ký tự

Ngày Julian; bắt đầu từ ngày 31/12/4713 trƣớc công

nguyên

Chỉ định sáng, chiều

Chỉ giờ trong ngày (1-12) hoặc (0-23)

Phút (0-59)

Giây (0-59)

Số giây đến nửa đêm (0-86399)

đƣợc tự động thêm khi đặt trong khuôn dạng

Đoạn ký tự đặt trong nháy đúp đƣợc tự động thêm khi

đặt trong khuôn dạng

Thêm phần thứ tự (1st, 2nd, 4th )

Phát âm số ( FOUR với DDSP)

Phát âm và chuyển sang dạng thứ tự ( First, second, ...)

Ngày chuyển giao thiên niên kỷ với các năm <1999.

0-49 50-99

0-49 thế kỷ hiện tại Thế kỷ sau

50-99 Thế kỷ trƣớc Thể kỷ hiện tại

Diễn giải Ví dụ Kết quả

9

0

L

,

MI

PR

Xác định hiển thị 1 số

Hiển thị cả số 0 ở đầu nếu độ dài khuôn

dạng lớn hơn số hiện có

$Thêm ký tự tiền tệ

Thêm ký tự tiền tệ bản địa

Dấu thập phân

Dấu phân cách phần nghìn

Dấu âm ở bên phải ( với các giá trị âm)

Thêm ngoặc nhọn vào các giá trị âm

999999

099999

$999999

L999999

999999.99

999,999

999999MI

999999PR

1234

001234

$1234

FF1234

1234.00

1,234

1234-

<1234>

EEE Chuyển sang hiển thị số E 99.9999RRRR 1.234E+03

V Nhân với 10 n, n là số các số 9 đặt sau V 9999V99 123400

B Hiển thị cả giá trị 0 nếu = 0. B9999.99 1234.00

Trang 33

Page 35: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

4.3.HÀM THAO TÁC TRÊN TẬP HỢP

4.3.1. Các hàm tác động trên nhóm

Các hàm tác động trên nhóm các dòng dữ liệu hay tác động lên một tập hợp các các dòng dữ liệu bao gồm:

Hàm SQL

AVG([DISTINCT/ALL] n)

COUNT([DISTINCT/ALL] expr)

MAX([DISTINCT/ALL] expr)

MIN([DISTINCT/ALL] expr)

STDDVE([DISTINCT/ALL] n)

SUM([DISTINCT/ALL] n)

VARIANCE([DISTINCT/ALL] n)

Diễn giải

Giá trị trung bình của n,không kể trị null Số

row có expr khác null

Giá trị lớn nhất của expr

Giá trị nhỏ nhất của expr

Phƣơng sai của n không kể trị null Tổng của

của n không kể trị null Variance của n không

kể trị null

Chú ý: Tất cả các hàm trên nhóm mẫu tin đều bỏ qua giá trị NULL trừ hàm COUNT. Dùng hàm NVL để

chuyển đổi và tính giá trị NULL.

Có 2 cách để dùng các các hàm này

Tác động trên toàn bộ các dòng dữ liệu của câu lệnh truy vấn

Tác động trên một nhóm dữ liệu cùng tính chất của câu lệnh truy vấn. Cùng tính chất

đƣợc chỉ bởi mệnh đề:

[GROUP BY expr]

[HAVING condition]

Ví dụ: Tác động trên toàn bộ các dòng dữ liệu của câu lệnh truy vấn:

Tính mức lƣơng trung bình của toàn bộ nhân viên

Select AVG(SAL)

FROM EMP;

Tính mức lƣơng thấp nhất của nhân viên làm nghề CLERK

Select MIN(SAL)

FROM EMP

WHERE JOB =‟CLERK‟:

Ví dụ: Tác động trên một nhóm dữ liệu cùng tính chất của câu lệnh truy vấn.

Tính mức lƣơng trung bình của từng loại nghề nghiệp

SELECT JOB, AVG(SAL)

FROM EMP

GROUP BY JOB;

Chú ý: Chỉ đƣợc cùng đặt trong mệnh để SELECT các hàm nhóm hoặc các column đã đặt trong mệnh đề

GROUP BY.

Ví dụ:

Đúng: SELECT MAX(SAL), JOB

FROM EMP

GROUP BY JOB;

Trang 34

Page 36: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Sai: SELECT MAX(SAL), JOB

FROM EMP;

4.3.2. Mệnh đề GROUP BY

Cú pháp:

SELECT [DISTINCT ] {*, column [alias],...}

FROM table;

[WHERE condition]

[GROUP BY expr]

[HAVING condition]

[ORDER BY expr/position [DESC/ASC]]

Mệnh đề GROUP BY sẽ nhóm các dòng dữ liệu có cùng giá trị của expr. Ví dụ:

GROUP BY JOB nghĩa là sẽ nhóm các nghề giống nhau.

Mệnh đề HAVING là đặt điều kiện của nhóm dữ liệu. Mệnh đề này khác mệnh đề WHERE ở chỗ mệnh đề

WHERE đặt điều kiện cho toàn bộ câu lệnh SELECT.

Ví dụ:

SELECT JOB, MAX(SAL)

FROM EMP

WHERE JOB !=‟MANAGER‟

GROUP BY JOB;

JOB MAX(SAL)

ANALYST 3000

CLERK 1300

PRESIDENT 5000

SALESMAN 1600

SELECT JOB, MAX(SAL)

FROM EMP

GROUP BY JOB

HAVING COUNT(*)>3;

JOB MAX(SAL)

CLERK 1300

SALESMAN 1600

SELECT JOB, MAX(SAL)

FROM EMP

HAVING MAX(SAL)>=3000

GROUP BY JOB;

JOB MAX(SAL)

ANALYST 3000

PRESIDENT 5000

Trang 35

Page 37: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

4.4.MỘT SỐ HÀM MỚI BỔ SUNG TRONG Oracle9i

4.4.1. Hàm NULLIF

Cú pháp:

NULLIF(expr1, expr2)

Hàm trả về giá trị NULL nếu biểu thức thứ nhất bằng biểu thức thứ 2. Trong trƣờng hợp ngƣợc lại, nó trả về

giá trị của biểu thức thứ nhất.

4.4.2. Hàm COALSCE

Cú pháp:

COALESCE(expr1, expr2, expr3, ...)

Trả về giá trị của tham số đầu tiên khác null

4.4.3. Câu lệnh case

Ví dụ:

Case câu lệnh

SELECT ENAME, EXTRACT(YEAR FROM HIREDATE) AS YEAR_OF_HIRE,

(CASE EXTRACT(YEAR FROM HIREDATE)

WHEN 2002 THEN 'NEW HIRE'

WHEN 1997 THEN 'FIVE YEARS SERVICE'

WHEN 1992 THEN 'TEN YEARS SERVICE'

ELSE 'NO AWARD THIS YEAR'

END ) AS AWARD

FROM EMP;

CASE biểu thức

SELECT ENAME, SAL,

(CASE

WHEN JOB = ‘DBA’ THEN SAL * 1.5

WHEN HIREDATE < SYSDATE - TO_YMINTERVAL(’05-00’) THEN SAL

* 1.25

WHEN DEPTNO IN (40,30,10) THEN SAL * 1.1

ELSE SAL * .9

END ) AS NEW_SAL

FROM EMP;

4.5.BÀI TẬP

4.5.1. Hàm trên từng dòng dữ liệu

1. Liệt kê tên nhân viên, mã phòng ban và lƣơng nhân viên đƣợc tăng 15% (PCTSAL). DEPTNO ENAME PCTSAL

10 KING 5000

30 BLAKE 2850

10 CLARK 2450

20 JONES 2975

Trang 36

Page 38: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

30 MARTIN 1250

30 ALLEN 1600

30 TURNER 1500

30 JAMES 950

30 WARD 1250

20 FORD 3000

20 SMITH 800

20 SCOTT 3000

20 ADAMS 1100

10 MILLER 1300

2. Viết câu lệnh hiển thị nhƣ sau: EMPLOYEE_AND_JOB

KING*** *PRESIDENT

BLAKE*** **MANAGER

CLARK*** **MANAGER

JONES*** **MANAGER

MARTIN******SALESMAN

ALLEN*** *SALESMAN

TURNER******SALESMAN

JAMES*** *CLERK

WARD*** **SALESMAN

FORD*** ***ANALYST

SMITH*** *CLERK

SCOTT*** **ANALYST

ADAMS*** *CLERK

MILLER*** ***CLERK

3. Viết câu lệnh hiển thị nhƣ sau:

EMPLOYEE

KING (President)

BLAKE (Manager)

CLARK (Manager)

JONES (Manager)

MARTIN (Salesman)

ALLEN (Salesman)

TURNER (Salesman)

JAMES (Clerk)

WARD (Salesman)

FORD (Analyst)

SMITH (Clerk)

SCOTT (Analyst)

ADAMS (Clerk)

MILLER (Clerk)

4. Viết câu lệnh hiển thị nhƣ sau: ENAME DEPTNO JOB

BLAKE 30 Manager

MARTIN 30 Salesperson

ALLEN 30 Salesperson

TURNER 30 Salesperson

JAMES 30 Clerk

WARD 30 Salesperson

Trang 37

Page 39: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

5. Tìm ngày thứ 6 đầu tiên cách 2 tháng so với ngày hiện tại hiển thị ngày dƣới dạng 09

February 1990.

6. Tìm thông itn về tên nhân viên, ngày gia nhập công ty của nhân viên phòng số 20,

sao cho hiển thị nhƣ sau: ENAME DATE_HIRED

JONES april,SECOND 1981

FORD december,THIRD 1981

SMITH december,SEVENTEENTH 1980

SCOTT december,NINTH 1982

ADAMS january,TWELFTH 1983

7. Hiển thị tên nhân viên, ngày gia nhập công ty, ngày xét nâng lƣơng (sau ngày gia

nhập công ty 1 năm), sắp xếp theo thứ tự ngày xét nâng lƣơng. ENAME HIREDATE REVIEW

SMITH 17-12-1980 17-12-1981

ALLEN 20-02-1981 20-02-1982

WARD 22-02-1981 22-02-1982

JONES 02-04-1981 02-04-1982

BLAKE 01-05-1981 01-05-1982

CLARK 09-06-1981 09-06-1982

TURNER 08-09-1981 08-09-1982

MARTIN 28-09-1981 28-09-1982

KING 17-11-1981 17-11-1982

JAMES 03-12-1981 03-12-1982

FORD 03-12-1981 03-12-1982

MILLER 23-01-1982 23-01-1983

SCOTT 09-12-1982 09-12-1983

ADAMS 12-01-1983 12-01-1984

8. Hiển thị tên nhân viên và lƣơng dƣới dạng ENAME SALARY

ADAMS BELOW 1500

ALLEN 1600

BLAKE 2850

CLARK 2450

FORD 3000

JAMES BELOW 1500

JONES 2975

KING 5000

MARTIN BELOW 1500

MILLER BELOW 1500

SCOTT 3000

SMITH BELOW 1500

TURNER On Target

WARD BELOW 1500

9. Cho biết thứ của ngày hiện tại

10. Đƣa chuỗi dƣới dạng nn/nn, kiểm tra nếu khúng khuôn dạng trả lời là YES, ngƣợc lại

là NO. Kiểm tra với các chuỗi 12/34, 01/1a, 99\88

VALUE VALID?

Trang 38

Page 40: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

12/34 YES

11. Hiển thị tên nhân viên, ngày gia nhập công ty, ngày lĩnh lƣơng sao cho ngày lĩnh

lƣơng phải vào thứ 6, nhân viên chỉ đƣợc nhận lƣơng sau ít nhất 15 ngày làm việc tại

công ty, sắp xếp theo thứ tự ngày gia nhập công ty.

4.5.2. Hàm trên nhóm dữ liệu

1. Tìm lƣơng thấp nhất, lớn nhất và lƣơng trung bình của tất cả các nhân viên

2. Tìm lƣơng nhỏ nhất và lớn của mỗi loại nghề nghiệp

3. Tìm xem có bao nhiêu giám đốc trong danh sách nhân viên.

4. Tìm tất cả các phòng ban mà số nhân viên trong phòng >3

5. Tìm ra mức lƣơng nhỏ nhất của mỗi nhân viên làm việc cho một giám đốc nào đó

sắp xếp theo thứ tự tăng dần của mức lƣơng.

Trang 39

Page 41: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Chƣơng 5. LỆNH TRUY VẤN DỮ LIỆU MỞ RỘNG

5.1.KẾT HỢP DỮ LIỆU TỪ NHIỀU BẢNG

5.1.1. Mối liên kết tƣơng đƣơng

Mối liên kết tƣơng đƣơng đƣợc thể hiện trong mệnh để WHERE.

Để liên kết trong mệnh để WHERE phải chỉ rõ tên của các column và mệnh đề đƣợc đặt tƣơng đƣơng.

Ví dụ:

emp.deptno =dept.deptno

Các column trùng tên phải đƣợc chỉ rõ column đó nằm ở bảng nảo thông qua tên hoặc qua alias. Tên trùng

này có thể đặt trong các mệnh đề khác nhƣ SELECT, ORDER BY..

Ví dụ:

SELECT DEPT.DEPTNO, ENAME,JOB, DNAME

FROM EMP, DEPT

WHERE EMP.DEPTNO = DEPT.DEPTNO

ORDER BY DEPT.DEPTNO;

SELECT A.DEPTNO, A.ENAME, A.JOB, B.DNAME

FROM EMP A, DEPT B

WHERE A.DEPTNO = B.DEPTNO

ORDER BY A.DEPTNO;

5.1.2. Mối liên kết không tƣơng đƣơng

Mối liên kết tƣơng đƣơng đƣợc thể hiện trong mệnh để WHERE.

Để liên kết trong mệnh để WHERE phải chỉ rõ tên của các column và mệnh đề đƣợc đặt không tƣơng đƣơng.

Ví dụ:

WHERE E.SAL BETWEEN S. LOSAL AND S.HISAL

Các column trùng tên phải đƣợc chỉ rõ column đó nằm ở bảng nào thông qua tên hoặc qua alias. Tên trùng

này có thể đặt trong các mệnh đề khác nhƣ SELECT, ORDER BY..

Ví dụ:

SELECT E.ENAME,E.JOB, S.GRADE

FROM EMP E, SALGRADE S

WHERE E.SAL BETWEEN S. LOSAL AND S.HISAL;

Chú ý: Điều kiện liên kết đúng là số các bảng - 1 = số các điều kiện liên kết

5.1.3. Mối liên kết cộng

Mối liên kết cộng trả về cả các giá trị NULL trong biểu thức điều kiện. Dấu (+) để ở vế nào tính thêm các giá

trị NULL ở vế đó.

Một câu lệnh select chỉ đặt đƣợc 1 mối liên kết cộng, dấu (+) đặt ở bên phải column liên kết

Trang 40

Page 42: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Trong mệnh đề WHERE của mối liên kết cộng không đƣợc dùng toán tử IN hoặc OR để nối các điều kiện liên

kết khác.

Ví dụ:

SELECT E.ENAME, D.DEPTNO, D.DNAME

FROM EMP E, DEPT D

WHERE E.DEPTNO (+)=D.DEPTNO

AND D.DEPTNO IN (30, 40);

ENAME DEPTNO DNAME

BLAKE 30 SALES

MARTIN 30 SALES

ALLEN 30 SALES

TURNER 30 SALES

JAMES 30 SALES

WARD 30 SALES

40 OPERATIONS

5.1.4. Liên kết của bảng với chính nó (tự thân)

Có thể liên kết bảng với chính nó bằng cách đặt alias.

Ví du:

Select e.ename emp_name, e.sal emp_sal,

m.ename mgr_name, m.sal mgr_sal

from emp e, emp m

where e.mgr = m.empno

and e.sal <m.sal;

EMP_NAME EMP_SAL MGR_NAME MGR_SAL

BLAKE 2850 KING 5000

CLARK 2450 KING 5000

JONES 2975 KING 5000

MARTIN 1250 BLAKE 2850

ALLEN 1600 BLAKE 2850

TURNER 1500 BLAKE 2850

JAMES 950 BLAKE 2850

WARD 1250 BLAKE 2850

SMITH 800 FORD 3000

ADAMS 1100 SCOTT 3000

MILLER 1300 CLARK 2450

5.1.5. Cách biểu diễn kết nối mới trong Oracle 9i Tích đề-các

CROSS JOIN (Cartesian Product)

SELECT E.ENAME, D.DNAME

FROM EMP E CROSS JOIN DEPT D;

Kết nối tự nhiên NATURAL JOIN (Equijoin on All Identically Named Columns).

SELECT E.ENAME, D.DNAME

FROM EMP E NATURAL JOIN DEPT D;

Mệnh đề USING (Tƣơng tự nhƣ Natural Join, nhƣng cho phép chỉ rõ tên cột đƣợc sử dụng trong phép kết

nối).

Trang 41

Page 43: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

SELECT E.ENAME, D.DNAME

FROM EMP E JOIN DEPT D USING (DEPTNO);

Mệnh đề ON (Chỉ rõ tên cột tham gia trong phép kết nối)

SELECT E.ENAME, D.DNAME

FROM EMP E JOIN DEPT D ON (E.DEPTNO = D.DEPTNO);

Kết nối trái LEFT OUTER JOIN

SELECT E.ENAME, D.DNAME

FROM EMP E LEFT OUTER JOIN DEPT D ON (E.DEPTNO = D.DEPTNO);

Kết nối trái RIGHT OUTER JOIN

SELECT E.ENAME, D.DNAME

FROM EMP E RIGHT OUTER JOIN DEPT D ON (E.DEPTNO= D.DEPTNO);

Kết nối FULL OUTER JOIN (All records from both tables—Identical to a union of left outer join and right

outer join)

SELECT E.ENAME, D.DNAME

FROM EMP E FULL OUTER JOIN DEPT D ON (E.DEPTNO = D.DEPTNO);

5.1.6. Các toán tử tập hợp

Tên toán tử

UNION

Diễn giải

Kết hợp kết quả của nhiều câu hỏi với nhau, chỉ giữ lại một đại diện cho các mẫu tin

trùng nhau.

UNION ALL Kết hợp kết quả của nhiều câu hỏi với nhau, các mẫu tin trùng nhau cũng đƣợc lặp lại

INTERSET

MINUS

Ví dụ:

Lấy phần giao các kết quả của nhiều câu hỏi

Lấy kết quả có trong câu hỏi thứ nhất mà không có trong câu hỏi thứ hai (câu hỏi sau

toán tử MINUS)

Select job from emp where deptno = 10

Union

Select job from emp where deptno = 30;

JOB

CLERK

MANAGER

PRESIDENT

SALESMAN

Trang 42

Page 44: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

5.2.LỆNH TRUY VẤN LỒNG

5.2.1. Câu lệnh SELECT lồng nhau.

Trong mệnh đề WHERE

Tìm những nhân viên làm cùng nghề với BLAKE

select ename, job

from emp

where job = (select job from emp where ename = „BLAKE‟);

ENAME JOB

BLAKE MANAGER

CLARK MANAGER

JONES MANAGER

Trong mệnh đề HAVING

Tìm những phòng có mức lƣơng trung bình lớn hơn phòng 30

SELECT DEPTNO, AVG(SAL) FROM EMP

HAVING AVG(SAL) > (SELECT AVG(SAL) FROM EMP WHERE DEPTNO =30)

GROUP BY DEPTNO;

DEPTNO AVG(SAL)

10 2916.66667

20 2175

5.2.2. Toán tử SOME/ANY/ALL/NOT IN/EXITS

Tên toán tử

NOT IN

ANY và SOME

ALL

EXISTS

Ví dụ:

Diễn giải

Không thuộc

So sánh một giá trị với mỗi giá trị trong một danh sách hay trong kết quả trả về

của câu hỏi con, phải sau toán tử =

So sánh một giá trị với mọi giá trị trong danh sách hay trong kết quả trả về của

câu hỏi con.

Trả về TRUE nếu có tồn tại.

SELECT * FROM emp

WHERE sal = ANY (SELECT sal FROM emp WHERE deptno=30);

SELECT * FROM emp

WHERE sal >= ALL (select distinct sal

From emp

Where deptno =30)

Order by sal desc;

SELECT ENAME, SAL, JOB, DEPTNO

FROM EMP

WHERE SAL > SOME (SELECT DISTINCT SAL

FROM EMP

WHERE DEPTNO =30)

Trang 43

Page 45: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

ORDER BY SAL DESC;

Tìm những ngƣời có nhân viên

SELECT EMPNO, ENAME, JOB, DEPTNO

FROM EMP E

WHERE EXISTS (SELECT EMPNO FROM EMP WHERE EMP.MGR = E.EMPNO);

5.3.CẤU TRÚC HÌNH CÂY

5.3.1. Cấu trúc hình cây trong 1 table

Trong một table của CSDL Oracle có thể hiện cấu trúc hình cây. Ví dụ trong bảng EMP cấu trúc thể hiện cấp

độ quản lý.

Root node: là node cấp cao nhất

Child node: là node con hay không phải là root node Parent

node: là node có node con

Leaf node: là node không có node con

Level (cấp)

Level là một cột giả chứa cấp độ trong cấu trúc hình cây. Ví dụ.

SELECT LEVEL, DEPTNO, EMPNO, ENAME, JOB, SAL

FROM EMP

CONNECT BY PRIOR EMPNO = MGR

START WITH MGR is NULL;

LEVEL DEPTNO EMPNO ENAME JOB SAL

1 10 7839 KING PRESIDENT 5000

2 30 7698 BLAKE MANAGER 2850

3 30 7654 MARTIN SALESMAN 1250

3 30 7499 ALLEN SALESMAN 1600

3 30 7844 TURNER SALESMAN 1500

3 30 7900 JAMES CLERK 950

3 30 7521 WARD SALESMAN 1250

2 10 7782 CLARK MANAGER 2450

3 10 7934 MILLER CLERK 1300

2 20 7566 JONES MANAGER 2975

3 20 7902 FORD ANALYST 3000

4 20 7369 SMITH CLERK 800

3 20 7788 SCOTT SALEMAN 3300

4 20 7876 ADAMS CLERK 1100

5.3.2. Kỹ thuật thực hiện

Có thể định nghĩa quan hệ thừa kế trong câu hỏi bằng mệnh đề STAR WITH và CONNECT BY trong câu

lênh SELECT, mỗi mầu tin là một node trong cây phân cấp. Cột giả LEVEL cho biết cấp của mẫu tin hay cấp

của node trong quan hệ thừa kế.

Cú pháp:

SELECT [DISTINCT/ALL] [expr [c_ias]]

FROM [table/view/snapshot] [t_alias]

[WHERE condition]

[START WITH condition CONNECT BY PRIOR condition]

[GROUP BY expr] [HAVING condition]

[UNION/UNION ALL/INTERSET/MINUS select command]

Trang 44

Page 46: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

[ORDER BY expr/position [DESC/ASC]]

Với:

START WITH Đặc tả điểm đầu của hình cây. Không thể để column

giả level ở mệnh để này.

CONNECT BY Chỉ column trong mối liên hệ tình cây.

PRIOR Định hướng cấu trúc. Nếu prior xuất hiện trước mgr,

Mgr sẽ được tìm trước sau đó đến empno, đây là hình

cây hướng lên. Nếu prior xuất hiện trước empno,

empno sẽ được tìm trước sau đó đến empno, đây là

hình cây hướng xuống.

Ví dụ:

SELECT LEVEL, DEPTNO, EMPNO, ENAME, JOB, SAL

FROM EMP

CONNECT BY PRIOR MGR = EMPNO

START WITH empno = 7876;

LEVEL DEPTNO EMPNO ENAME JOB SAL

1 20 7876 ADAMS CLERK 1100

2 20 7788 SCOTT SALEMAN 3300

3 20 7566 JONES MANAGER 2975

4 10 7839 KING PRESIDENT 5000

5.3.3. Mệnh đề WHERE trong cấu trúc hình cây

Mệnh đề WHERE và CONNECT BY có thể đƣợc dùng đồng thời trong cấu trúc hình cây. Nếu

mệnh đề WHERE loại trừ một số row của cấu trúc hình cây thì chỉ những row đó đƣợc loại

trừ. Nếu điều kiện đặt trong mệnh đề CONNECT BY thì toàn bộ nhánh của row đó bị loại trừ.

Ví dụ 1:

SELECT LEVEL, DEPTNO, EMPNO, ENAME, JOB, SAL

FROM EMP WHERE ENAME != „SCOTT‟

CONNECT BY PRIOR EMPNO = MGR

START WITH MGR IS NULL;

LEVEL DEPTNO EMPNO ENAME JOB SAL

1 10 7839 KING PRESIDENT 5000

2 30 7698 BLAKE MANAGER 2850

3 30 7654 MARTIN SALESMAN 1250

3 30 7499 ALLEN SALESMAN 1600

3 30 7844 TURNER SALESMAN 1500

3 30 7900 JAMES CLERK 950

3 30 7521 WARD SALESMAN 1250

2 10 7782 CLARK MANAGER 2450

3 10 7934 MILLER CLERK 1300

2 20 7566 JONES MANAGER 2975

3 20 7902 FORD ANALYST 3000

4 20 7369 SMITH CLERK 800

4 20 7876 ADAMS CLERK 1100

Ví dụ 2:

SELECT LEVEL, DEPTNO, EMPNO, ENAME, JOB, SAL

FROM EMP

CONNECT BY PRIOR EMPNO = MGR AND ENAME != „SCOTT‟

Trang 45

Page 47: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

START WITH MGR IS NULL;

LEVEL DEPTNO EMPNO ENAME JOB SAL

1 10 7839 KING PRESIDENT 5000

2 30 7698 BLAKE MANAGER 2850

3 30 7654 MARTIN SALESMAN 1250

3 30 7499 ALLEN SALESMAN 1600

3 30 7844 TURNER SALESMAN 1500

3 30 7900 JAMES CLERK 950

3 30 7521 WARD SALESMAN 1250

2 10 7782 CLARK MANAGER 2450

3 10 7934 MILLER CLERK 1300

2 20 7566 JONES MANAGER 2975

3 20 7902 FORD ANALYST 3000

4 20 7369 SMITH CLERK 800

5.4.BÀI TẬP

1. Hiển thị toàn bộ tên nhân viên và tên phòng ban làm việc sắp xếp theo tên phòng

ban.

2. Hiển thị tên nhân viên, vị trí địa lý, tên phòng với điều kiện lƣơng >1500. ENAME LOC DNAME

KING NEW YORK ACCOUNTING

BLAKE CHICAGO SALES

CLARK NEW YORK ACCOUNTING

JONES DALLAS RESEARCH

ALLEN CHICAGO SALES

FORD DALLAS RESEARCH

SCOTT DALLAS RESEARCH

3. Hiển thị tên nhân viên, nghề nghiệp, lƣơng và mức lƣơng. ENAME JOB SAL GRADE

JAMES CLERK 950 1

SMITH CLERK 800 1

ADAMS CLERK 1100 1

MARTIN SALESMAN 1250 2

WARD SALESMAN 1250 2

MILLER CLERK 1300 2

ALLEN SALESMAN 1600 3

TURNER SALESMAN 1500 3

BLAKE MANAGER 2850 4

CLARK MANAGER 2450 4

JONES MANAGER 2975 4

FORD ANALYST 3000 4

SCOTT ANALYST 3000 4

KING PRESIDENT 5000 5

4. Hiển thị tên nhân viên, nghề nghiệp, lƣơng và mức lƣơng, với điều kiện mức

lƣơng=3. ENAME JOB SAL GRADE

ALLEN SALESMAN 1600 3

TURNER SALESMAN 1500 3

Trang 46

Page 48: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

5. Hiển thị những nhân viên tại DALLAS

ENAME LOC SAL

JONES DALLAS 2975

FORD DALLAS 3000

SMITH DALLAS 800

SCOTT DALLAS 3000

ADAMS DALLAS 1100

6. Hiển thị tên nhân viên , nghề nghiệp, lƣơng, mức lƣơng, tên phòng làm việc trừ nhân

viên có nghề là cleck và sắp xếp theo chiều giảm. ENAME JOB SAL GRADE DNAME

MARTIN SALESMAN 1250 2 SALES

WARD SALESMAN 1250 2 SALES

ALLEN SALESMAN 1600 3 SALES

TURNER SALESMAN 1500 3 SALES

BLAKE MANAGER 2850 4 SALES

CLARK MANAGER 2450 4 ACCOUNTING

JONES MANAGER 2975 4 RESEARCH

FORD ANALYST 3000 4 RESEARCH

SCOTT ANALYST 3000 4 RESEARCH

KING PRESIDENT 5000 5 ACCOUNTING

7. Hiển thị chi tiết về những nhân viên kiếm đƣợc 36000 $ 1 năm hoặc nghề là cleck.

(gồm các trƣờng tên, nghề, thu nhập, mã phòng, tên phòng, mức lƣơng) ENAME JOB ANUAL_SAL DNAME GRADE

JAMES CLERK 11400 SALES 1

SMITH CLERK 9600 RESEARCH 1

ADAMS CLERK 13200 RESEARCH 1

MILLER CLERK 15600 ACCOUNTING 2

FORD ANALYST 36000 RESEARCH 4

SCOTT ANALYST 36000 RESEARCH 4

8. Hiển thị những phòng không có nhân viên nào làm việc. DEPTNO DNAME LOC

40 OPERATIONS BOSTON

9. Hiển thị mã nhân viên, tên nhân viên, mã ngƣời quản lý, tên ngƣời quản lý EMP_NAME EMP_SAL MGR_NAME MGR_SAL

BLAKE 2850 KING 5000

CLARK 2450 KING 5000

JONES 2975 KING 5000

MARTIN 1250 BLAKE 2850

ALLEN 1600 BLAKE 2850

TURNER 1500 BLAKE 2850

JAMES 950 BLAKE 2850

WARD 1250 BLAKE 2850

FORD 3000 JONES 2975

SMITH 800 FORD 3000

SCOTT 3000 JONES 2975

ADAMS 1100 SCOTT 3000

MILLER 1300 CLARK 2450

Trang 47

Page 49: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

10. Nhƣ câu 9 hiển thị thêm thông tin về ông KING. EMP_NAME EMP_SAL MGR_NAME MGR_SAL

KING 5000

BLAKE 2850 KING 5000

CLARK 2450 KING 5000

JONES 2975 KING 5000

MARTIN 1250 BLAKE 2850

ALLEN 1600 BLAKE 2850

TURNER 1500 BLAKE 2850

JAMES 950 BLAKE 2850

WARD 1250 BLAKE 2850

FORD 3000 JONES 2975

SMITH 800 FORD 3000

SCOTT 3000 JONES 2975

ADAMS 1100 SCOTT 3000

MILLER 1300 CLARK 2450

11. Hiển thị nghề nghiệp đƣợc tuyển dụng vào năm 1981 và không đƣợc tuyển dụng vào

năm 1994.

12. Tìm những nhân viên gia nhập công ty trƣớc giám đốc của họ.

13. Tìm tất cả các nhân viên, ngày gia nhập công ty, tên nhân viên, tên ngƣời giám đốc

và ngày gia nhập công ty của ngƣời giám đốc ấy. EMP_NAME EMP_SAL MGR_NAME MGR_SAL

BLAKE 2850 BLAKE 2850

MARTIN 1250 BLAKE 2850

ALLEN 1600 BLAKE 2850

TURNER 1500 BLAKE 2850

JAMES 950 BLAKE 2850

WARD 1250 BLAKE 2850

CLARK 2450 CLARK 2450

MILLER 1300 CLARK 2450

JONES 2975 JONES 2975

FORD 3000 JONES 2975

SMITH 800 JONES 2975

SCOTT 3300 JONES 2975

ADAMS 1100 JONES 2975

13 rows selected.

14. Tìm những nhân viên kiếm đƣợc lƣơng cao nhất trong mỗi loại nghề nghiệp. JOB MAX(SAL)

ANALYST 3000

CLERK 1300

MANAGER 2975

PRESIDENT 5000

SALESMAN 1600

15. Tìm mức lƣơng cao nhất trong mỗi phòng ban, sắp xếp theo thứ tự phòng ban. ENAME JOB DEPTNO SAL

KING PRESIDENT 10 5000

Trang 48

Page 50: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

SCOTT SALEMAN 20 3300

BLAKE MANAGER 30 2850

16. Tìm nhân viên gia nhập vào phòng ban sớm nhất ENAME HIREDATE DEPTNO

CLARK 09-06-1981 10

SMITH 17-12-1980 20

ALLEN 20-02-1981 30

17. Hiển thị những nhân viên có mức lƣơng lớn hơn lƣơng TB của phòng ban mà họ làm

việc. EMPNO ENAME SAL DEPTNO

7839 KING 5000 10

7566 JONES 2975 20

7902 FORD 3000 20

7788 SCOTT 3300 20

7698 BLAKE 2850 30

7499 ALLEN 1600 30

18. Hiển thị tên nhân viên, mã nhân viên, mã giám đốc, tên giám đốc, phòng ban làm

việc của giám đốc, mức lƣơng của giám đốc. EMP_NUMBER EMP_NAME EMP_SAL MGR_NUMBER MGR_NAME MGR_DEPT MGR_GRADE

7698 BLAKE 2850 7698 BLAKE 30 4

7654 MARTIN 1250 7698 BLAKE 30 4

7499 ALLEN 1600 7698 BLAKE 30 4

7844 TURNER 1500 7698 BLAKE 30 4

7900 JAMES 950 7698 BLAKE 30 4

7521 WARD 1250 7698 BLAKE 30 4

7782 CLARK 2450 7782 CLARK 10 4

7934 MILLER 1300 7782 CLARK 10 4

7566 JONES 2975 7566 JONES 20 4

7902 FORD 3000 7566 JONES 20 4

7369 SMITH 800 7566 JONES 20 4

7788 SCOTT 3300 7566 JONES 20 4

7876 ADAMS 1100 7566 JONES 20 4

13 rows selected.

Trang 49

Page 51: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Chƣơng 6. BIẾN RUNTIME

6.1.DỮ LIỆU THAY THẾ TRONG CÂU LỆNH

Dùng (&) để chỉ phần thay thế trong câu lệnh.

Nếu dùng (&&) chỉ biến thay thế thì sau câu lệnh biến thay thế vẫn còn tồn tại Ví dụ 1:

SELECT * FROM emp

WHERE &Condition

Enter value for condition: sal > 1000

Khi này câu lệnh trên tƣơng đƣơng với:

SELECT * FROM emp

WHERE sal > 1000

Ví du 2:

Select ename, deptno, job

From emp

Where deptno = &&depno_please;

6.2.LỆNH DEFINE

Khai báo và gán trị cho các biến, ví dụ khai báo biến condition có giá trị 'sal > 1000'

DEFINE condition = 'sal > 1000'

Khi đó câu lệnh sau không yêu cầu nhập vào giá trị cho codition

SELECT * FROM emp

WHERE &Condition

Để loại bỏ biến ra khỏi bộ nhớ dùng lệnh UNDEFINE. Ví dụ:

UNDEFINE condition

Để liệt kê các biến đã khai báo dùng lệnh DEFINE mà không chỉ biến, ví dụ

DEFINE

DEFINE CONDITION = 'SAL > 1000'

Ví dụ:

DEFINE REM=‟SAL*12+NVL(COMM,0)‟

SELECT ENAME, JOB, &REM

FROM EKP ORDER BY & REM;

Trang 50

Page 52: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

6.3.LỆNH ACCEPT

Khai báo và gán trị cho biến với dòng hiển thị

ACCEPT variable [NUMBER/CHAR] [PROMPT/NOPROMPT 'text'] HIDE

Ví dụ:

ACCEPT Salary NUMBER PROMPT 'Salary figure: '

Salary figure : 3000

Từ khoá hide cho phép che chuỗi nhập liệu, hay dùng khi nhập password.

ACCEPT password CHAR PROMPT 'Enter password: ' HIDE

Password : ***

6.4.BÀI TẬP

1. Hiển thị tên nhân viên, ngày gia nhập công ty với điều kiện ngày gia nhập công ty

nằm trong khoảng hai biến runtime đƣợc nhập vào từ bàn phím (&first_date,

&last_date).

2. Hiển thị tên nhân viên, nghề nghiệp, lƣơng, mã giám đốc, mã phòng ban với điều

kiện nghề nghiệp bằng một biến đƣợc nhập vào từ bàn phím. (&job)

3. Định nghĩa một biến tính thu nhập một năm của nhân viên. Dùng biến này để tìm

những nhân viên có thu nhập lớn hơn hoặc bằng $30000.

4. Định nghĩa một biến là khoảng thời gian nhân viên làm trong công ty. Hiển thị tên

nhân viên và quãng thời gian nhân viên đó làm việc với điều kiện nhân viên là một

biến đƣợc nhập vào từ bàn phím. ENAME LENGTH OF SERVICE

KING 19 YEAR 4 MONTHS

Trang 51

Page 53: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Chƣơng 7. TABLE VÀ CÁC LỆNH SQL VỀ TABLE

7.1.LỆNH TẠO TABLE

7.1.1. Cú pháp tạo bảng

Để tạo một bảng mới dùng lệnh CREATE TABLE. Cú

pháp:

CREATE TABLE tablename

(column [datatype][DEFAULT expr][column_constraint]..)

[PCTFREE integer][PCTUSED integer]

[INITRANS integer][MAXTRANS integer]

[TABLESPACE tablespace]

[STORAGE storage_clause]

[AS subquery]

Với:

tablename Tên table cần tạo

column Tên column trong table

[datatype] Kiểu dữ liệu của column

[DEFAULT expr] Giá trị mặc định của column trong trường hợp

NULL là expr

[column_constraint] Ràng buộc của bản thân column

[table_constraint] Ràng buộc của toàn bảng

[PCTFREE integer] Phần trăm không gian còn trống

[PCTUSED integer] Phần trăm không gian đã sử dụng

[INITRANS integer] Số bản ghi khởi tạo

[MAXTRANS integer] Số bản ghi lớn nhất

[TABLESPACE tablespace]

Chỉ định TABLESAPCE cho bảng

[STORAGE storage_clause]

Ghi mệnh đề lưu trữ, đơn vị mặc định là KB trong

đó các các chọn lựa là: INITIAL - dung lượng khởi

tạo; NEXT - dung lượng tăng tiếp theo; MINEXTENTS

- % mở rộng nhỏ nhất;

MAXEXTENTS- % mở rộng lớn nhất; PCTINCREASE - Tốc

độ tăng hàng năm.

[AS subquery] Tạo bảng có cấu trúc giống mệnh đề truy vấn

Ví dụ 1:

CREATE TABLE EMP

EMPNO NUMBER NOT NULL CONSTRAINT PK_EMP PRIMARY KEY,

ENAME VARCHAR2(10) CONSTRAINT NN_ENAME NOT NULL

CONSTRAINT UPPER_ENAME CHECK (ENAME=UPPER(ENAME)),

JOB VARCHAR2(9),

MGR NUMBER CONSTRAINT FK_MGR REFERENCES

SCOTT.EMP(EMPNO),

HIREDATE DATE DEFAULT SYSDATE, SAL

NUMBER(10,2) CONSTRAINT CK_SAL

CHECK(SAL>500),

COMM NUMBER(9,0) DEFAULT NULL,

DEPTNO NUMBER(2) CONSTRAINT NN_DEPTNO NOT NULL

CONSTRAINT FK_DEPTNO REFERENCES SCOTT.DEPT(DEPTNO))

PCTFREE 5 PCTUSED 75

Ví du 2:

CREATE TABLE SALGRADE1

Trang 52

Page 54: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

(GRADE NUMBER CONSTRAINT PK_SALGRADE PRIMARY KEY,

LOSAL NUMBER,

HISAL NUMBER)

TABLESPACE USER

STORAGE (INITIAL 6144 NEXT 6144

MINEXTENTS 1 MAXEXTENTS 5 PCTINCREASE 5)

Ví dụ 3:

CREATE TABLE DEPT10

AS

SELECT EMPNO, ENAME, JOB, SAL

FROM EMP WHERE DEPTNO =10;

Ví dụ 4:

CREATE TABLE EMP_SAL (NAME, SALARY,GRADE)AS

SELECT ENAME, SAL, GRADE

FROM EMP, SALGARDE

WHERE EMP.SAL BETWEEN LOSAL AND HISAL ;

Để tạo một table mới, chúng ta cần phải chuẩn bị một số thông tin sau:

Table phải đƣợc chuẩn hóa.

Những column mà cho phép null nên định nghĩa sau để tiết kiệm nơi lƣu trữ. Gộp các

table lại nếu có thể.

Chỉ định các thông số pcfree và pctused Có thể

chỉ định 2 thông số initstran, maxtrans Có thể chỉ

định tablespace cho table

Có thể ƣớc lƣợng kích thƣớc table, và các thông số cho storage.

7.1.2. Tính toán kích thƣớc table (tham khảo)

1. Tính toán khoảng đĩa cần thiết cho data block header. Tính theo

công thức sau:

BLOCK HEADER = (FIXED HEADER + VARIABLE TRANSACTION HEADER) +

(TABLE DIRECTORY + ROW DIRECTORY)

Trong đó:

fixed header = 57 bytes

variable transaction header = 23*giá trị của thông số instrans

table directory =4

row directory = 2* số lƣợng row trong block.

2. Tính toán khoảng đĩa trống để chứa dữ liệu của data block. Tính theo công thức sau: Khoảng đĩa trống để chứa data =(block size -total block header) -

(block size -(fixed header+ variable transaction

header))*(pctree/100)

Có thể biết block size bằng cách dùng lệnh

show parameters db_block_size.

Trang 53

Page 55: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

3. Tính toán khoảng đĩa trống kết hợp bằng giá trị của mỗi row.

4. Tính toán kích thƣớc trung bình của row:

Kích thƣớc trung bình của row = row header +A+B+C

A = Tổng chiều dài của các cột <= 250 byte

B = Tổng chiều dài của các cột > 250 byte

C = Khoảng đĩa trống kết hợp

5. Quyết định số row trung bình cho một block:

avg rows /block = available space/average row size

6. Tính toán số lƣợng block

Block = số row / số row trung bình cho một block

7.2.MỘT SỐ QUY TẮC KHI TẠO TABLE

7.2.1. Quy tắc đặt tên Object

Tên dài từ 1 đến 30 ký tự, ngoại trừ tên CSDL không quá 8 ký tự và tên liên kết có

thể dài đến 128 ký tự

Tên không chứa dấu nháy (")

Không phân biệt chữ hoa chữ thƣờng

Tên phải bắt đầu bằng ký tự chữ trong bộ ký tự của CSDL

Tên chỉ có thể chứa ký tự số trong tập ký tự của CSDL. Có thể dùng các ký tự _, $, #.

Oracle không khuyến khích dùng các ký tự $ và #.

Tên không đƣợc trùng với các từ đã dùng bởi Oracle (xemphu lục 1) Tên

không đƣợc cách khoảng trống

Tên có thể đặt trong cặp dấu nháy kép, khi đó tên có thể bao gồm các ký tự bất kỳ,

có thể bao gồm khoảng trống, có thể dùng các từ khóa của Oracle, phân biệt chữ

hoa chữ thƣờng.

Tên phải duy nhất trong "không gian tên" nhất định. Các object thuộc cùng không

gian tên phải có tên khác nhau.

Các bí danh của cột, bí danh bảng, tên ngƣời sử dụng, mật khẩu mặc dù không phải là các object hoặc các

thành phần con của object nhƣng cũng phải đƣợc đặt tên theo các quy tắc trên, ngoại trừ

Bí danh cột, bí danh bảng chỉ tồn tại khi thực hiện các lệnh SQL và không đƣợc lƣu trữ trong CSDL, do vậy

không áp dụng quy tắc 9 về không gian tên.

Mật khẩu không thuộc về không gian tên nào và do đó cũng không áp dụng quy tắc 9. Nên đặt tên

theo một quy tắc đặt tên thống nhất

7.2.2. Quy tắc khi tham chiếu đến Object Cú pháp chung

khi tham chiếu đến các object

Sơ đồ chung khi tham chiếu các object hoặc thành phần của các object

Schema.Object.Part.@dblink

Trong đó:

object Tên object

Trang 54

Page 56: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

schema Schema chứa object

part Thành phần của object

dblink Tên CSDL chứa object

Oracle giải quyết việc tham chiếu các Object

Khi tham chiếu đến một object trong câu lệnh SQL, Oracle phân tích câu lệnh và và xác định các object

trong không gian tên. Sau khi xác định các object, Oracle thực hiện các thao tác mà câu lệnh quy định trên

object. Nếu tên object truy cập không thuộc không gian tên thì câu lệnh không đƣợc thực hiện và có thông

báo lỗi.

Câu lệnh sau thêm một mẩu tin vào bảng DEPT

INSERT INTO Dept VALUES (50, 'SUPPOR', 'PARIS')

Theo ngữ cảnh của câu lệnh, Oracle xác định bảng DEPT có thể là:

Một table trong schema của bạn

Một view trong schema của bạn

Đồng nghĩa riêng cho table hoặc view

Đồng nghĩa chung cho table hoặc view

Tham chiếu đến các object không thuộc quyền sở hữu

Để tham chiếu đến các object không thuộc schema hiện thời, phải chỉ ra tên của schema chứa object muốn

truy cập

schema.object

Ví dụ: Để xóa table EMP trong schema SCOTT

DROP TABLE scott.emp

Tham chiếu các object từ xa

Để truy cập đến một CSDL ở xa, sau tên object phải chỉ ra tên liên kết CSDL (database link) của CSDL chứa

object muốn truy cập. Database link là một schema object, Oracle dùng để thâm nhập và truy xuất CSDL từ

xa.

7.3.Các Kiểu dữ liệu cơ bản

7.3.1. Kiểu CHAR

Kiểu CHAR dùng để khai báo một chuỗi có chiều dài cố định, khi khai báo biến hoặc cột kiểu CHAR với

chiều dài chỉ định thì tất cả các mục tin của biến hay cột này đều có cùng chiều dài đƣợc chỉ định. Các mục

tin ngắn hơn Oracle sẽ tự động thêm vào các khoảng trống cho đủ chiều dài. Oracle không cho phép gán mục

tin dài hơn chiều dài chỉ định đối với kiểu CHAR. Chiều dài tối đa cho phép của kiểu CHAR là 255 byte

7.3.2. Kiểu VARCHAR2

Kiểu VARCHAR2 dùng để khai báo chuỗi ký tự với chiều dài thay đổi. Khi khai báo một biến hoặc cột kiểu

VARCHAR2 phải chỉ ra chiều dài tối đa, các mục tin chứa trong biến hay cột kiểu VARCHAR2 có chiều dài

thực sự là chiều dài của mục tin. Oracle không cho phép gán

Trang 55

Page 57: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

mục tin dài hơn chiều dài tối đa chỉ định đối với kiểu VARCHAR2. Chiều dài tối đa kiểu VARCHAR2 là 2000

byte.

7.3.3. Kiểu VARCHAR

Hiện tại Oracle xem kiểu VARCHAR2 và VARCHAR là nhƣ nhau, tuy nhiên Oracle khuyên nên

dùng VARCHAR2. Oracle dự định trong tƣơng lai dùng kiểu VARCHAR để chứa các chuỗi với

chiều dài biến đổi, nhƣng trong phép so sánh sẽ đƣợc chỉ định theo nhiều ngữ nghĩa khác

nhau.

7.3.4. Kiểu NUMBER

Kiểu số của Oracle dùng để chứa các mục tin dạng số dƣơng, số âm, số với dấu chấm động.

NUMBER(p, s)

p Số chữ số trước dấu chấm thập phân (precision), p từ 1

đến 38 chữ số

s Số các chữ số tính từ dấu chấm thập phân về bên phải

(scale), s từ -84 đến 127

NUMBER(p) Số có dấu chấm thập phân cố định với precision bằng p và

scale bằng 0

NUMBER Số với dấu chấm động với precision bằng 38. Nhớ rằng

scale không được áp dụng cho số với dấu chấm động.

Ví dụ sau cho thấy cách thức Oracle lƣu trữ dữ liệu kiểu số tùy theo cách định precision và

scale khác nhau.

Dữ liệu thực Kiểu Giá trị lƣu trữ

7456123.89 NUMBER 7456123.89

7456123.89 NUMBER(9) 7456123

7456123.89 NUMBER(9,2) 7456123.89

7456123.89 NUMBER(9,1) 7456123.8

7456123.89 NUMBER(6) Không hợp lệ

7456123.8 NUMBER(15,1) 7456123.8

7456123.89 NUMBER(7,-2) 7456100

7456123.89 NUMBER(-7,2) Không hợp lệ

7.3.5. Kiểu FLOAT

Dùng để khai báo kiểu số dấu chấm động, với độ chính xác thập phân 38 hay độ chính xác nhị phân là 126.

FLOAT(b) Khai báo kiểu dấu chấm động với độ chính xác nhị phân là b, b từ 1 đến 126. Có thể chuyển từ

độ chính xác nhị phận sang độ chính xác thập phân bằng cách nhân độ chính xác nhị phân với 0.30103

7.3.6. Kiểu LONG

Dùng để khai báo kiểu chuỗi ký tự với độ dài biến đổi, chiều dài tối đa của kiểu LONG là 2 gigabyte. Kiểu

LONG thƣờng đƣợc dùng để chứa các văn bản.

Có một số hạn chế khi dùng kiểu LONG

Trang 56

Page 58: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Một table không thể chứa nhiều hơn một cột kiểu LONG

Dữ liệu kiểu LONG không thể tham gia vào các ràng buộc toàn vẹn, ngoại trừ kiểm tra

NULL và khác NULL

Không thể index một cột kiểu LONG

Không thể truyền tham số kiểu LONG cho hàm hoặc thủ tục Các

hàm không thể trả về dữ liệu kiểu LONG

Trong câu lệnh SQL có truy cập các cột kiểu LONG, thì việc cập nhật hoặc khóa các

bảng chỉ cho phép trong cùng một CSDL

Ngoài ra, các cột kiểu LONG không đƣợc tham gia trong các thành phần sau của câu lệnh

SQL

Các mệnh đề WHERE, GROUP BY, ORDER BY, CONNECT BY hoặc với tác tử

DISTINCT trong câu lệnh SELECT

Các hàm sử dụng trong câu lệnh SQL nhƣ SUBSTR, INSTR

Trong danh sách lựa chọn của câu lệnh SELECT có sử dụng mệnh đề GROUP BY Trong

danh sách lựa chọn của câu hỏi con, câu hỏi có sử dụng các toán tử tập hợp Trong danh sách lựa

chọn của câu lệnh CREATE TABLE AS SELECT

7.3.7. Kiểu DATE

Dùng để chứa dữ liệu ngày và thời gian. Mặc dù kiểu ngày và thời gian có thể đƣợc chứa trong kiểu CHAR

và NUMBER.

Với giá trị kiểu DATE, những thông tin đƣợc lƣu trữ gồm thế kỷ, năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây. Oracle

không cho phép gán giá trị kiểu ngày trực tiếp, để gán giá trị kiểu ngày, bạn phải dùng TO_DATE để chuyển

giá trị kiểu chuỗi ký tự hoặc kiểu số.

Nếu gán một giá trị kiểu ngày mà không chỉ thời gian thì thời gian mặc định là 12 giờ đêm, Nếu gán giá trị

kiểu ngày mà không chỉ ra ngày, thì ngày mặc định là ngày đầu của tháng. Hàm SYSDATE cho biết ngày và

thời gian hệ thống.

Tính toán đối với kiểu ngày

Đối với dữ liệu kiểu ngày, bạn có thể thực hiện các phép toán cộng và trừ. Ví dụ:

SYSDATE+1 ngày hôm sau

SYSDATE-7 cách đây một tuần

SYSDATE+(10/1440) mười phút sau

Ngày Julian: Là giá trị số cho biết số ngày kể từ ngày 1 tháng giêng năm 4712 trƣớc công nguyên.

Ví dụ:

SELECT TO_CHAR (TO_DATE('01-01-1992', 'MM-DD-YYYY'), 'J') JULIAN

FROM DUAL;

Kết quả:

JULIAN

2448623

Trang 57

Page 59: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

7.3.8. Kiểu RAW và kiểu LONG RAW

Kiểu RAW và LONG RAW dùng để chứa các chuỗi byte, các dữ liệu nhị phân nhƣ hình ảnh, âm thanh. Các dữ

liệu kiểu RAW chỉ có thể gán hoặc truy cập chứ không đƣợc thực hiện các thao tác nhƣ đối với chuỗi ký tự.

Kiểu RAW giống nhƣ kiểu VARCHAR2 và kiểu LONG RAW giống kiểu LONG, chỉ khác nhau ở chổ Oracle tự

động chuyển đổi các giá trị kiểu CHAR, VARCHAR2 và LONG giữa tập hợp ký tự của CSDL và tập ký tự của

các ứng dụng.

7.3.9. Kiểu ROWID

Mỗi mẫu tin trong CSDL có một địa chỉ có kiểu ROWID. ROWID bao gồm các thành phần:

block.row.file.

Với

block Chuỗi hệ hexa cho biết block chứa row

row Chuỗi hệ hexa cho biết row trong block

file Chuỗi hệ hexa cho biết database file chứa block

Ví dụ:

0000000F.0000.0002

Row đầu tiên trong block 15 của data file thứ hai.

7.3.10. Kiểu MLSLABEL

Kiểu MLSLABEL dùng để chứa label dạng nhị phân mà Oracle dùng để đảm bảo hoạt động của bản thân hệ

thống.

7.3.11. Chuyển đổi kiểu

Chuyển đổi mặc định

Nói chung một biểu thức không thể gồm các giá trị thuộc nhiều kiểu khác nhau, tuy nhiên Oracle cho phép

chuyển đổi giƣã các kiểu dữ liệu. Oracle tự động chuyển kiểu của dữ liệu trong một số trƣờng hợp sau

Khi INSERT hoặc UPDATE gán giá trị cho cột có kiểu khác, Oracle sẽ tự động chuyển

giá trị sang kiểu của cột.

Khi sử dụng các hàm hoặc các toán tử mà các tham số có kiểu không tƣơng thích thì

Oracle sẽ tự động chuyển kiểu.

Khi sử dụng toán tử so sánh mà các giá trị có các kiểu khác nhau, Oracle sẽ tự động

chuyển kiểu.

Ví dụ 1:

SELECT ename FROM emp WHERE hiredate = '12-MAR-1993'

Oracle đã tự động chuyển chuỗi '12-MAR-1993' sang kiểu DATE trong phép so sánh

Ví dụ 2:

SELECT ename FROM emp WHERE ROWID = '00002514.0001.0001'

Trang 58

Page 60: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Oracle đã tự động chuyển chuỗi '00002514.0001.0001' sang kiểu ROWID trong phép so

sánh

Ngƣời sử dụng tự chuyển đổi

Oracle cung cấp các hàm để chuyển đổi kiểu, ví dụ

TO_NUMBER Chuyển sang kiểu số

TO_CHAR Chuyển sang kiểu ký tự

TO_DATE Chuyển sang kiểu ngày

(xem phần tra cứu các hàm và thủ tục)

7.4.RÀNG BUỘC DỮ LIỆU TRONG TABLE

Các dạng constraint gồm:

NULL/NOT NULL

UNIQUE

PRIMARY KEY

FOREIGN KEY (Referential Key)

CHECK

7.4.1. NULL/NOT NULL

Là ràng buộc column trống hoặc không trống.

Ví dụ mệnh đề ràng buộc:

CREATE TABLE DEPT (

DEPTNO NUMBER(2) NOT NULL,

DNAME CHAR(14),

LOC CHAR(13),

CONSTRAINT DEPT_PRIMARY_KEY PRIMARY KEY (DEPTNO));

7.4.2. UNIQUE

Chỉ ra ràng buộc duy nhất, các giá trị của column chỉ trong mệnh đề UNIQUE trong các row

của table phải có giá trị khác biệt. Giá trị null là cho phép nêu UNIQUE dựa trên một cột.

Ví dụ:

CREATE TABLE DEPT (

DEPTNO NUMBER(2),

DNAME CHAR(14),

LOC CHAR(13),

CONSTRAINT UNQ_DEPT_LOC UNIQUE(DNAME, LOC));

7.4.3. PRIMARY KEY

Chỉ ra ràng buộc duy nhất (giống UNIQUE), tuy nhiên khoá là dạng khoá UNIQUE cấp cao

nhất. Một table chỉ có thể có một PRIMARY KEY. Các giá trị trong PRIMARY KEY phải NOT

NULL.

Trang 59

Page 61: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Cú pháp khi đặt CONSTRAINT ở mức TABLE

[CONSTRAINT constraint_name] PRIMARY KEY (column,

Column..)

Cú pháp khi đặt CONSTRAINT ở mức COLUMN

[CONSTRAINT constraint_name] PRIMARY KEY

7.4.4. FOREIGN KEY ( Referential )

Chỉ ra mối liên hệ ràng buộc tham chiếu giữa table này với table khác, hoặc trong chính 1 table. Nó chỉ ra

mối liên hệ cha-con và chỉ ràng buộc giữa FOREIGN KEY bảng này với PRIMARY KEY hoặc UNIQUE

Key của bảng khác. Ví dụ quan hệ giữa DEPT và EMP thông qua trƣờng DEPTNO.

Từ khoá ON DELETE CASCADE đƣợc hỉ định trong dạng khoá này để chỉ khi dữ liệu cha bị xoá (trong

bảng DEPT) thì dữ liệu con cũng tự động bị xoá theo (trong bảng EMP).

7.4.5. CHECK

Ràng buộc kiểm tra giá trị.

Ví dụ:

CREATE TABLE EMP

(EMPNO NUMBER NOT NULL CONSTRAINT PK_EMP PRIMARY KEY,

ENAME VARCHAR2(10) CONSTRAINT NN_ENAME NOT NULL

CONSTRAINT UPPER_ENAME CHECK (ENAME =

UPPER(ENAME)),

JOB VARCHAR2(9),

MGR NUMBER CONSTRAINT FK_MGR REFERENCES

SCOTT.EMP(EMPNO),

HIREDATE DATE DEFAULT SYSDATE, SAL

NUMBER(10,2) CONSTRAINT CK_SAL

CHECK(SAL>500),

COMM NUMBER(9,0) DEFAULT NULL,

DEPTNO NUMBER(2) CONSTRAINT NN_DEPTNO NOT NULL

CONSTRAINT FK_DEPTNO REFERENCES SCOTT.DEPT(DEPTNO);

7.5.LỆNH DDL CAN THIỆP TỚI TABLE

7.5.1. Chỉnh sửa cấu trúc table

Dùng lệnh ALTER TABLE để chỉnh sửa cấu trúc bảng. Cú

pháp:

ALTER TABLE tablename [ADD/MODIFY/DROP options

([column [column constraint) [ENABLE clause]

[DISABLE clause]

Trong đó:

ADD Thêm column hay constraint.

MODIFY Sửa đổi kiểu các column

DROP Bỏ constraint.

ENABLE/DISABLE Che khuất hoặc đưa vào sử dụng các CONSTRAINT mà

không xóa hẳn

Chú ý:

Trang 60

Page 62: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Khí dùng mệnh đề MODIFY không thể chuyển tính chất của COLUMN có nội dung là

NULL chuyển thành NOT NULL;

Không thể đƣa thêm một cột NOT NUL nếu table đã có số liệu. Phải thêm cột NULL,

điền đầy số liệu, sau đó chuyển thành NOT NULL.

Không thể chuyển đổi kiểu khác nhau nếu column đã chứa số liệu Không thể dùng mệnh

đề MODIFY để định nghĩa các CONSTRAINT trừ ràng buộc

NULL/NOT NULL. Muốn sửa CONSTRAINT cần xoá chúng sau đó ADD thêm vào.

Ví dụ 1:

ALTER TABLE emp ADD (spouse_name CHAR(10);

Ví dụ 2:

ALTER TABLE emp MODIFY (ename CHAR(25);

Ví dụ 3:

ALTER TABLE emp DROP CONSTRAINT emp_mgr;

ALTER TABLE DROP PRIMARY KEY;

Ví dụ 4:

ALTER TABLE dept DISABLE CONSTRAINT dept_prim;

7.5.2. Các lệnh DDL khác

Xóa table

Dùng lệnh DROP TABLE để xoá bảng.

Cú pháp:

DROP TABLE table_name [CASCADE CONSTRAINTS]

Trong đó:

CASCADE CONSTRAINTS xóa tất cả các ràng buộc toàn vẹn liên quan

đến table bị xóa.

Ví dụ:

DROP TALE emp

Khi drop table thì:

Xóa tất cả dữ liệu

View và synonymliên quan vẫn còn nhƣng không có giá trị Các

giao dịch chƣa giải quyết xong sẽ đƣợc commit Chỉ ngƣời tạo ra

table hay DBA mới có thể xóa table

7.5.3. Chú dẫn cho table

Dùng lệnh COMMENT để chú thích.

Ví dụ:

Trang 61

Page 63: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

COMMENT ON TABLE EMP IS „ THONG TIN NHAN VIEN‟;

COMMENT ON COLUMN EMP.EMPNO IS „ MA SO NHAN VIEN‟;

7.5.4. Thay đổi tên object

Dùng lệnh RENAME để thay đổi tên object.

Cú pháp:

RENAME old TO new

Trong đó:

old Tên cũ

new Tên mới

Ví dụ:

RENAME emp TO employee

7.5.5. Xóa dữ liệu của table

Dùng lệnh TRUNCATE TABLE để xóa dữ liệu của table, xóa tất cả các row trong table. Cú pháp:

TRUNCATE TABLE table_name [REUSE STORAGE]

Trong đó:

REUSE STORAGE giữ lại khung để chứa, chỉ xóa dữ liệu

7.6.THÔNG TIN VỀ TABLE TRONG TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU

Trung tâm của cơ sở dữ liệu Oracle là data dictionary. Data dictionary tự động đƣợc tạo ra khi cơ sở dữ liệu

Oracle đƣợc tạo. Oracle cập nhật lên data dictionary bằng các lệnh DDL (Data Define Language). Các table

của từ điển dữ liệu đƣợc tạo ra bằng lệnh CREATE DATABASE và chỉ đƣợc tạo từ user SYS. Các view trong

từ điển dữ liệu chức các thông tin dƣới dạng dễ nhìn hơn bảng.

Có các dạng view là:

USER_xxx: là những đối tƣợng thuộc user. Ví dụ các bảng đƣợc tạo bởi user

ALL_xxx: là tất cả các đối tƣợng mà user có quyền truy nhập

DBA_xxx: tất cả các đối tƣợng trong database

V$: Các thực thi của Server.

Ngoài ra còn có các view quan trọng khác là:

DICTIONARY: Thông tin về toàn bộ các table, view, snapshot trong từ điển dữ liệu

TABLE_PRIVILEGES: Thông tin về việc gán quyền trên các đối tƣợng IND: đồng nghĩa

của USER_INDEX.

Muốn hiển thị toàn bộ thông tin về các table, view, snapshot trong từ điển dữ liệu dùng lệnh

SELECT * FROM DICTIONARY;

Trang 62

Page 64: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Hiển thị cấu của USER_OBJECT

DESCRIBE USER_OBJECT;

Hiển thị tất cả các bảng mã user đó sở hữu:

SELECT OBJECT_NAME

FROM USER_OBJECT

WHERE OBJECT_TYPE = „TABLE‟;

SELECT * FROM TAB;

SELECT TABLE_NAME FROM USER_TABLE;

Hiển thị tất cả các loại đối tƣợng trong từ điển dữ liệu:

SELECT DISTINCT OBJECT_TYPE

FROM USER_OBJECTS;

7.7.BÀI TẬP

1. Tạo bảng PROJECT với các column đƣợc chỉ ra dƣới đây, PROJID là promary key, và

P_END_DATE > P_START_DATE.

Column name Data Type Size.

PROJID NUMBER 4

P_DESC VARCHAR2 20

P_START_DATE DATE

P_END_DATE DATE

BUDGET_AMOUNT NUMBER 7,2

MAX_NO_STAFF NUMBER 2

2. Tạo bảng ASSIGNMENTS với các column đƣợc chỉ ra dƣới đây, đồng thời cột

PROJID là foreign key tới bảng PROJECT, cột EMPNO là foreign key tới bảng EMP.

Column name Data Type Size.

PROJID NUMBER 4 NOT NULL

EMPNO NUMBER 4 NOT NULL

A_START_DATE DATE

A_END_DATE DATE

BILL_AMOUNT NUMBER 4,2

ASSIGN_TYPE VARCHAR2 2

3. Thêm column COMMENTS kiểu LONG vào bảng PROJECTS. Thêm column HOURS kiểu

NUMBER vào bảng ASSIGNMENTS.

4. Sử dụng view USER_OBJECTS hiển thị tất cả các đối tƣợng user sở hữu.

5. Thêm ràng buộc duy nhất (UNIQUE) cho 2 column PROJECT_ID và EMPNO của bảng

ASSIGNMENTS.

6. Xem các thông tin về các ràng buộc trong USER_CONSTRAINTS.

7. Xem trong USER hiện tại có tất cả bao nhiêu bảng.

Trang 63

Page 65: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Chƣơng 8. CÁC LỆNH THAO TÁC DỮ LIỆU

8.1.THAO TÁC DỮ LIỆU TRONG TABLE

8.1.1. Thêm mới dòng dữ liệu

Để chèn một row vào table dùng lệnh INSERT. Cú

pháp:

INSERT INTO tablename ([column, column, ...])

VALUES (value, value ...);

Ví dụ:

INSERT INTO dept (depno, dname, loc)

VALUES (50, 'MARKETING', 'SAN JOSE')

Chép dữ liệu từ table khác

INSERT INTO table [(column, column...)]

SELECT select_list

FROM table(s)

Ví dụ:

INSERT INTO emp_tmp (ename, sal)

SELECT ename, sal FROM emp WHERE sal > 1000

Bắt đầu từ phiên bản Oracle 9i, ta có thể thêm mới dòng dữ liệu và đặt giá trị mặc định thông qua từ khoá

DEFALT

Ví dụ:

INSERT INTO EMP (EMPNO, ENAME, DEPTNO)

VALUES (8000,’MIKE’,DEFAULT);

Oracle 9i còn cho phép thực hiện lệnh INSERT trên đồng thời nhiều table khác nhau, chỉ sử dụng một câu

lệnh DML.

Ví dụ:

Lệnh INSERT không điều kiện (UNCONDITIONAL)

INSERT ALL

INTO T1 (C1, C2, ...) VALUES (C1, C2, ...)

INTO T2 (C1, C2, ...) VALUES (C1, C2, ...)

SELECT C1, C2, ... FROM T9;

Lệnh INSERT không điều kiện (CONDITIONAL)

INSERT [ALL|FIRST]

WHEN c1 = 1 THEN INTO T1 (C1, C2, ...) VALUES (C1, C2, ...)

WHEN c1 = 2 THEN INTO T2 (C1, C2, ...) VALUES (C1, C2, ...)

WHEN c2 = 3 THEN INTO T3 (C1, C2, ...) VALUES (C1, C2, ...)

SELECT C1, C2, ... FROM T9;

Trang 64

Page 66: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

FIRST: insert cho câu lệnh đầu tiên có giá trị điều kiện đúng

ALL: insert cho mọi câu lệnh có giá trị điều kiện là đúng

8.1.2. Cập nhật dòng dữ liệu

Để chỉnh sửa dữ liệu dùng lệnh UPDATE.

Cú pháp:

UPDATE table [alias]

SET column [,column...] = [expr, subquery]

[WHERE condition]

Ví dụ 1:

UPDATE emp

SET job = 'SALEMAN', hiredate = sysdate, sal = sal * 1.1

WHERE ename = 'SCOTT';

Ví dụ 2:

UPDATE emp

SET comm = (SELECT comm FROM commission C

WHERE C.empno = emp.empno)

WHERE empno IN (SELECT empno FROM commission);

Ví dụ 3:

UPDATE emp a

SET deptno =

(SELECT deptno FROM dept

WHERE loc = 'BOSTON'),

(sal, comm) = (SELECT

1.1*AVG(sal),1.5*AVG(comm)

FROM emp b

WHERE a.deptno = b.deptno)

WHERE deptno IN

(SELECT deptno FROM dept

WHERE loc = 'DALLAS' OR loc = 'DETROIT');

Ta cũng có thể sử dụng mệnh đề DEFAULT trong câu lệnh cập nhật dữ liệu Ví dụ:

UPDATE EMP SET COMM = DEFAULT;

Chú thích:

- Cập nhật các nhân viên ở Dallas hoặc Detroit

- Thay DEPTNO của các nhân viên này bằng DEPTNO của Boston - Thay lƣơng

mỗi nhân viên bằng lƣơng trung bình của bộ phận * 1.1 - Thay commission của

mỗi nhân viên bằng commission trung bình của bộ

phận * 1.5

8.1.3. Lệnh Merge

Lệnh MERGE là một đặc điểm rất hay của Oracle 9i. Nó còn đƣợc gọi là lệnh UPSERT, tức là có khả năng

vừa thực hiện việc Update, vừa thực hiện lệnh Insert tuỳ vào bản ghi đích có tồn tại hay không.

Cú pháp:

MERGE INTO T1

Trang 65

Page 67: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

USING T2 ON (T1.C9=T2.C9)

WHEN MATCHED THEN UPDATE SET T1.C1=T2.C2, T1.C2=T2.C2 ...

WHEN NOT MATCHED THEN INSERT (C1,C2, ...) VALUES (C1,C2,

...);

8.1.4. Xóa dòng dữ liệu

Để xóa dòng dùng lệnh DELETE.

Cú pháp:

DELETE FROM table [WHERE condition]

Ví dụ:

DELETE FROM emp

WHERE deptno = 10;

8.1.5. Lỗi ràng buộc dữ liệu

Thông thƣờng khi thực hiện các lệnh thao tác dữ liệu hay gặp phải các lỗi ràng buộc toàn vẹn dữ liệu. Các

lỗi này xuất hiện khi có các ràng buộc trƣớc đó mà dữ liệu nhập vào, chỉnh sửa hay khi xoá đi không đảm

bảo các điều kiện toàn vẹn. Mã lỗi: ORA_02292: INTEGRITY CONSTRAINT. Sau đó báo tên của

Constraint bị lỗi.

8.2.LỆNH ĐIỀU KHIỂN GIAO DỊCH

Một câu lệnh SQL có thể gồm

Lệnh DML thao tác dữ liệu

Lệnh DDL định nghĩa dữ liệu

Lệnh DCL điều khiển truy nhập dữ liệu

Một giao dịch bắt đầu khi một lệnh SQL đƣợc thực hiện Một giao

dịch kết thúc một trong các trƣờng hợp sau:

COMMIT hoặc ROLLBACK

Các lệnh DDL và DCL thực hiện (tự động commit)

Lỗi, thoát khỏi SQL*Plus, hệ thống bị down.

Cú pháp:

Kết thúc giao dịch hiện tại, thực hiện các chuyển đổi dữ liệu

COMMIT

Xác định điểm savepoint của giao dịch

SAVEPOINT name

Quay lại dữ liệu ở điểm SAVEPOINT hoặc toàn bộ giao dịch.

ROLLBACK [TO SAVEPOINT name]

Trang 66

Page 68: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Tự động COMMIT khi thực hiện các lệnh Insert, update, delete.

SET AUTO[COMMIT] ON/OFF

Ví dụ:

INSERT INTO DEPT

VALUES (50,‟TESTING‟,‟LAS VEGAS‟);

SAVEPOINT INSERT_DONE;

UPDATE DEPT

SET DNAME = „MARKETING‟;

ROLLBACK TO INSERT_DONE ;

UPDATE DEPT SET DNAME = „MARKETING‟

WHERE DNAME =‟SALES‟;

COMMIT;

8.3.BÀI TẬP

1. Thêm dữ liệu vào bảng PROJECTS.

PROJID 1 2

P_DESC WRITE C030 COURSE PROOF READ NOTES

P_START_DATE 02-JAN-88 01-JAN-89

P_END_DATE 07-JAN-88 10-JAN-89

BUDGET_AMOUNT 500 600

MAX_NO_STAFF 1 1

2. Thêm dữ liệu vào bảng ASSIGNMENTS.

PROJID 1 1 2

EMPNO 7369 7902 7844

A_START_DATE 01-JAN-88 04-JAN-88 01-JAN-89

A_END_DATE 03-JAN-88 07-JAN-88 10-JAN-89

BILL_RATE 50.00 55.00 45.50

ASSIGN_TYPE WR WR PF

HOURS 15 20 30

3. Cập nhật trƣờng ASIGNMENT_TYPE từ WT thành WR.

4. Nhập thêm số liệu vào bảng ASSIGNMENTS.

Trang 67

Page 69: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Chƣơng 9. SEQUENCE VÀ INDEX

9.1.SEQUENCE

9.1.1. Tạo Sequence

Sequence là danh sách tuần tự của con số, và đƣợc tạo bởi Oracle sever. Sequence dùng để tạo khóa chính

một cách tự động cho dữ lệu.

Sequence thƣờng dùng để tạo khóa chính trong sinh mã tự động. Có thể dùng chung cho nhiều đối tƣợng.

Con số sequence này có chiều dài tối đa là 38 số.

Để tạo sequence, dùng lệnh CREATE SEQUENCE

Cú pháp:

CREATE SEQUENCE sequence_name

INCREMENT BY integer

START WITH integer

[MAXVALUE integer]

[MINVALUE integer]

[CYCLE/NO CYCLE];

Với:

INCREMENT BY Chỉ định khoảng cách của dãy số tuần tự

START WITH Chỉ định số đầu tiên của dãy số tuần tự

MAXVALUE Giá trị lớn nhất của dãy tuần tự

MINVALUE Giá trị nhỏ nhất của dãy tuần tự

CYCLE/NO CYCLE Dãy tuần tự có quay vòng khi đến điểm cuối.

Mặc định là NO CYCLE

Ví dụ:

CREATE SEQUENCE sample_sequence

INCREMENT 1

STRAT WITH 2

MAXVALUE 100;

Để làm việc với các sequence, dùng lệnh SQL với các cột giả sau

CURRVAL Cho giá tri hiện thời của sequence

NEXTVAL Tăng giá tri hiện thời của sequence và cho

giá trị sau khi tăng phải xác định tên

sequence trước currval và nextval

sequence.CURRVAL

sequence.NEXTVAL

Để truy cập các sequence không thuộc schema hiện thời, thì phải chỉ ra tên schema

schema.sequence.CURRVAL

schema.sequence.NEXTVAL

Để truy cập các sequence từ xa, thì còn phải chỉ ra datalink

schema.sequence.CURRVAL@dblink

schema.sequence.NEXTVAL@dblink

Trang 68

Page 70: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Sử dụng sequence

CURRVAL và NEXTVAL có thể đƣợc sử dụng trong các trƣờng hợp sau:

Trong danh sách lựa chọn của câu lệnh SELECT

Trong mệnh đề VALUES của câu lệnh INSERT

Trong mệnh đề SET của câu lệnh UPDATE

Không đƣợc sử dụng CURRVAL và NEXTVAL trong các trƣờng hợp sau Trong

câu hỏi con

Trong các view và snapshot

Trong câu lệnh SELECT có tác tử DISTINCT

Trong câu lệnh SELECT có sử dụng GROUP BY hay ORDER BY

Trong câu lệnh SELECT có sử dụng các phép toán tập hợp nhƣ UNION,

INTERSET, MINUS

Trong mệnh đề WHERE của câu lệnh SELECT

Gía trị DEFAULT của cột trong câu lệnh CREATE TABLE hay ALTER TABLE

Trong điều kiện của ràng buộc CHECK

9.1.2. Thay đổi và huỷ sequence

Thay đổi sequence:

ALTER SEQUENCE sequence_name

INCREMENT BY integer

START WITH integer

[MAXVALUE integer]

[MINVALUE integer]

[CYCLE/NO CYCLE];

Huỷ sequence:

DROP SEQUENCE sequence_name ;

9.2.INDEX

9.2.1. Tạo index

Index là một cấu trúc cơ sở dữ liệu, đƣợc sever sử dụng để tìm một row trong bảng một

cách nhanh chóng. Index bao gồm một key value (một cột (column) trong hàng (row)) và

ROWID.

Cú pháp:

CREATE [UNIQUE]] INDEX index_name

ON TABLE ( column [,column...]);

9.2.2. Sử dụng index

Ta sử dụng index trong một số trƣờng hợp sau:

Dùng index để query cho nhanh.

Dùng Index khi mà việc lấy dữ liệu <15% số row trong bảng. Index

những column nào dùng để nối giữa các bảng lẫn nhau. Không nên dùng

Index cho các bảng nào chỉ có vài row.

Primaryvà unique key ( khóa chính và khóa duy nhất) tự động có index, nhƣng nên

có index cho foreign key( khóa ngoại). Trang 69

Page 71: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Số lƣợng index cho một table là không giới hạn. Tuy nhiên nếu có quá nhiều index sẽ gây ảnh hƣởng đến số

liệu khi mà dữ liệu trong table bị thay đổi thứ tự theo index. Ví dụ: Thêm một row vào bảng tất cả các Index

sẽ đƣợc update. Nên chọn lựa giữa yêu cầu query, và insert, update để có một index hợp lý. Đối với các khoá

PRIMARY KEY và UNIQUE KEY từ khoá UNIQUE đƣợc tự động thêm khi tạo INDEX.

Ví dụ:

CREATE INDEX i-ENAME ON EMP (ENAME);

Xoá INDEX bằng lệnh:

DROP INDEX index_name ;

9.3.BÀI TẬP

1. Tạo Index trên cột PROJID cho bảng ASSIGNMENT.

2. Hiển thị danh sách của nhân viên thuộc sự quản lý của ngƣời có tên là 1 biến đƣợc

nhập từ bàn phím EMPNO ENAME JOB MGR HIREDATE SAL COMM DEPTNO

7698 BLAKE MANAGER 7839 01-05-1981 2850 30

7654 MARTIN SALESMAN 7698 28-09-1981 1250 1400 30

7499 ALLEN SALESMAN 7698 20-02-1981 1600 300 30

7844 TURNER SALESMAN 7698 08-09-1981 1500 0 30

7900 JAMES CLERK 7698 03-12-1981 950 30

7521 WARD SALESMAN 7698 22-02-1981 1250 500 30

Trang 70

Page 72: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Chƣơng 10. VIEWS

10.1.VIEWS

10.1.1. Tạo view

View là một table logic, view không phải là nơi lƣu trữ dữ liệu ở mức vật lý. Các thành phần của view dựa

trên table hoặc là trên view khác. Mọi tác động lên view đều gây ảnh hƣởng tới table của view đó, và ngƣợc

lại. Để định nghĩa một view dùng query trên một bảng hay một view nào đó.

Cú pháp:

CREATE [OR REPLACE] [FORCE] VIEW view_name [(column, column,...)]

AS

SELECT statement

[WITH CHECK OPTION [CONSTRAINT constraint_name]];

Trong đó:

OR REPLACE Để tạo view chèn lên view cùng tên

FORCE Để tạo view cả khi table hay view nào đó

không tồn tại trong câu lệnh SELECT.

column, column Tên các column của view

WITH CHECK OPTION Nếu có lệnh insert hoặc update lên vieư, ql

sẽ kiểm tra điều kiện phù hợp trong mệnh đề where

của view. Nếu không dữ liệu sẽ chỉ kiểm tra các

ràng buộc toàn vẹn của bảng.

CONSTRAINT Chỉ ra tên của điều kiện kiểm tra.

Ví dụ 1:

CREATE VIEW emp_view

AS

SELECT empno, ename, sal FROM emp WHERE deptno = 10;

Ví dụ 2:

CREATE VIEW dept_summary

(name, minsal, maxsal, avsal)

AS

SELECT dname, min(sal), max(sal), avg(sal) FROM emp, dept

FROM emp, dept

WHERE emp.deptno = dept.deptno

GROUP BY dname;

Ví dụ 3:

CREATE VIEW dept_view

AS

SELECT eame, sal*12 Annsal

FROM emp

WHERE deptno = 20

WITH CHECK OPTIION CONSTRAINT dept_check;

10.1.2. Xóa các view

Chỉ những ngƣời tạo view mới có quyền DROP

Trang 71

Page 73: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

DROP VIEW dept_view;

View có thể thực hiện các lệnh SQL sau:

SELECT

INSERT (insert trên view cũng ảnh hƣởng lên table)

Update (ảnh hƣởng lên table)

Comment

Tuy nhiên có những ràng buộc sau:

Không thể insert, update trên view, khi query của view chứa các toán tử join, set,

distinct, group by, group.

Không thể nào insert, update trên view, nếu nhƣ trong view có dùng with check

option.

Không thể nào insert trên view, trên table có những cột not Null mà không dùng

default value ( bởi vì trong trƣờng hợp này view sẽ có ít colunm hơn table table.

Nên insert 1 row vào view, thực chất là insert row đó vào table sẽ không hợp lệ).

Không thể nào insert trên view, nếu view này có dùng biểu thức decode.

Những query của view không thể nào tham khảo vào 2 column giả nextval, currval

(nextval, currval dùng cho sequence).

10.2.BÀI TẬP

1. Tạo view có hiển thị nhƣ sau:

select * from aggredates;

DEPTNO AVERAGE MAXIMUN MINIMUN SUM NO_SALS NO_COMMS

10 2916.66667 5000 1300 8750 3 0

20 2235 3300 800 11175 5 0

30 1566.66667 2850 950 9400 6 4

2. Tạo view để nhập số liệu vào bảng ASIGNMENT với các điều kiện sau:

PROJID <2000, P_START_DATE<P_END_DATE

Các giá trị có thể chấp nhận của assign_type là PS, WT hoặc ED

EMPNO có giá trị NOT NULL

BILL_RATE < 50 Với ASSIGN_TYPE Là PS

BILL_RATE < 60 Với ASSIGN_TYPE Là WT

BILL_RATE < 70 Với ASSIGN_TYPE Là ED

3. Định nghĩa bảng MESSAGES có cấu trúc

Column name Data Type

NUMCOL1 NUMBER(9,2)

NUMCOL2 NUMBER(9,2)

CHARCOL1 VARCHAR2(60)

CHARCOL2 VARCHAR2(60)

DATECOL1 DATE

DATECOL2 DATE

Trang 72

Page 74: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Chƣơng 11. QUYỀN VÀ BẢO MẬT

11.1.QUYỀN - PRIVILEGE

Privileges là các quyền hạn đƣợc thực hiện các thao tác hoặc thực hiện việc truy nhập đến các đối tƣợng dữ

liệu. Trong Oracle bạn sẽ không thể thực hiện đƣợc các thao tác mà không có các quyền tƣơng ứng. Các

quyền hạn này đƣợc gán cho User để có thể thực hiện các thao tác trên các đối tƣợng chỉ định. Việc gán

quyền đƣợc thực hiện bởi ngƣời quản trị cơ sở dữ liệu.

Gán quyền hoặc loại bỏ: Để thực hiện gán quyền cho một đối tƣợng dùng lệnh Grant loại bỏ quyền hạn dùng

Revoke (hoặc bằng các công cụ hỗ trợ khác nhƣ Oracle Enterprise manager)

Các quyền bao gồm:

Bảo mật CSDL

Bảo mật hệ thống

Bảo mật dữ liệu

Quyền hệ thống: Quyền truy nhập và CSDL

Quyền trên đối tƣợng: Thao tác nối dung của các đối tƣợng CSDL

Schema là tập howpjc ác đối tƣợng nhƣ tables, view...

CSDL: Khi cài đặt xong hệ quản trị CSDL Oracle mặc định đã có 2 user.

SYS: Có quyền cao nhất. Mạt khẩu là change_on_install

SYSTEM: Có quyền thấp hơn SYS. Mật khẩu là MANAGER

Quyền hệ thống

Trong các quyền hệ thống quyền DBA là lớn nhất. DBA có quyền

CREATE USER : Tạo user mới

DROP USER :Xoá user

DROP ANY TABLE :Xoá table

BACKUP ANY TABLE :Tạo các backup table.

Lệnh tạo user của ngƣời có quyền DBA nhƣ sau:

CREATE USER user_name

IDENTIFY BY password;

Quyền trên đối tƣợng:

CREATE SESION: Truy nhập vào CSDL

CREATE TABLE: tạo bảng trong user đó

CREATE SEQUENCE: Tạo sequence

CREATE VIEW: Tạo view

CREATE PROCEDURE: Tạo procedure

Gán quyền

Trang 73

Page 75: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

GRANT privilege[,privilege...] TO user [,user...]

Xoá quyền

REVOKE privilege[,privilege...] FROM user [,user...]

11.2.ROLE

Role là tên của một nhóm các quyền hạn. Nó đƣợc tạo để quản lý quyền hạn cho các ứng dụng hoặc nhóm

các User. Việc dùng role cho phép quản lý thống nhất trên các đối tƣợng, tăng tính mềm dẻo trong quản trị,

dễ dàng thay đổi. Ví dụ hai đối tƣợng X, Y có quyền trên role A tức là role A có quyền gì thì X, Y có quyền

tƣơng ứng khi role A bị thay đổi quyền hạn thì X, Y cũng bị thay đổi quyền hạn theo.

Lệnh tạo Role

Cú pháp:

CREATE ROLE role [IDENTIFY BY password];

Gán privilege cho Role

Gán Role có các đối tƣợng

Một số Role hay dùng:

CONNECT

RESOURCE

Lệnh gán và xoá Role giống nhƣ lệnh gán và xoá Privilege. Chi tiết xem trong phần quản trị Oracle.

11.3.SYNONYM

Synonyms là bí danh cho mọi đối tƣợng của Oracle. Các đối tƣợng của Oracle là table, view, snapshot,

sequence, procedure, function, package và các synonym khác. Cú pháp

CREATE PUBLIC SYNONYM synonym_name

FROM [OWNER.]object_name;

Dùng Synonyms có những lợi điểm sau:

Không tốn thêm nơi lƣu trữ khác bởi vì nó đã đƣợc cất trên từ điển dữ liệu. Làm

đơn giản đoạn chƣơng trình SQL.

Tăng tính bảo mật cho database.

Có thể cho phép mọi ngƣời (public) truy xuất các đối tƣợng của Oracle.

Ví dụ: Chúng ta có một table EMPLY trong schema emp_01

Khi lập trình thì phải truy xuất theo emp_01. EMPLY, tên dài nhƣ vậy thì đoạn chƣơng trình sẽ dài sẽ dễ lầm

lẫn. Nên chúng ta phải dùng synonym

CREATE SYNONYM EMP FOR EMP_01.EMPLY;

Trang 74

Page 76: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Có thể tạo một synonym cho phép mọi ngƣời có thể tham khảo tới

CREATE PUBLIC EMP FOR EMP_01.EMPLY;

Tính bảo mật là vì synonym là bí danh, nên ngƣời sử dụng dùng bí danh này sẽ không đoán đƣợc thêm thông

tin gì.

Trang 75

Page 77: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Chƣơng 12. GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ PL/SQL

12.1.TỔNG QUAN VỀ PL/SQL

12.1.1. Cú pháp lệnh PL/SQL

Mỗi lệnh SQL kềt thúc bằng dấu (;)

Lệnh định nghĩa CSDL (DDL) không đƣợc sử dụng trong PL/SQL

Lệnh SELECT trả về nhiều dòng có thể gây exception

Lệnh DML có thể tác động trên nhiều dòng

Ví dụ:

x := 1;

INSERT INTO emp (id, name)

VALUES (50, „GARNOR‟);

BEGIN

SELECT name FROM dept INTO :DEPT.NAME;

EXCEPTION

WHEN others THEN

Message(SQLERRM);

END;

UPDATE emp

SET sal := sal*1.2

WHERE dept_id = 10;

12.1.2. Khối lệnh PL/SQL

Ngôn ngữ PL/SQL tổ chức các lệnh theo từng khối lệnh. Một khối lệnh PL/SQL cũng có thể có các khối

lệnh con khác ở trong nó.

Cấu trúc đầy đủ của một khối lệnh PL/SQL bao gồm:

DECLARE /* Phần khai báo - Không bắt buộc */

Khai báo các biến sử dụng trong phần thân

BEGIN /* Phần thân */

Đoạn lệnh thực hiện;

EXCEPTION /* Phần xử lý lỗi - Không bắt buộc */

Xử lý lỗi xảy ra;

END;

Ví dụ1:

DECLARE

empno NUMBER(4):=7788;

BEGIN

UPDATE emp

SET sal = 9000

WHERE empno = 0001;

END;

Ví dụ 2:

DECLARE

v_deptno NUMBER(2);

v_loc VARCHAR2(15);

BEGIN

Trang 76

Page 78: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

SELECT deptno, loc INTO v_deptno, v_loc

FROM dept

WHERE dname = 'SALES';

EXCEPTION

WHEN others THEN

Message(SQLERRM);

END;

12.2.LỆNH LẬP TRÌNH PL/SQL ĐƠN GIẢN

12.2.1. Lệnh IF

Thực hiện câu lệnh theo điều kiện.

Cú pháp:

IF <điều kiện 1> THEN

Công việc 1;

[ELSIF <điều kiện 2> THEN

Công việc 2;

]

[ELSE

Công việc n + 1;

]

END IF;

Ví dụ 1:

IF ename = 'SCOTT' THEN

beam_me_up := 'YES';

COMMIT;

ELSE

beam_me_up := 'NO';

ROLLBACK;

END IF;

Ví dụ 2:

IF choice= 1 THEN

action := 'Run payroll';

ELSIF choice=2 THEN

action:='Run';

ELSIF choice=3 THEN

action:='Backup';

ELSE

action:='Invalid';

END IF;

Trang 77

Page 79: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

12.2.2. Lệnh lặp LOOP không định trƣớc

Trong lệnh lặp này, số lần lặp tuỳ thuộc vào điều kiện kết thúc vòng lặp và không xác định đƣợc ngay tại

thời điểm bắt đầu vòng lặp.

Cú pháp:

LOOP

Công việc;

EXIT WHEN điều kiện;

END LOOP;

Ví dụ:

x := 0;

y := 1000;

LOOP

x := x + 1;

y := y - x;

EXIT x > y;

END LOOP;

12.2.3. Lệnh lặp LOOP có định trƣớc

Ngay khi bắt đầu vòng lặp, ta đã xác định đƣợc số lần lặp. Cú pháp:

LOOP Index IN Cận dưới .. Cận trên

Công việc;

END LOOP;

Ví dụ:

x := 0;

LOOP Index IN 1 .. 100

x := x + 1;

END LOOP;

12.2.4. Lệnh lặp WHILE

Cú pháp:

WHILE Điều kiện LOOP

Công việc;

END LOOP;

Ví dụ:

WHILE length(:Address) < 50 LOOP

:Address := :Address || „ „;

END LOOP;

12.2.5. Lệnh GOTO, nhảy vô điều kiện

Cú pháp:

GOTO Nhãn;

Trang 78

Page 80: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Ví dụ:

BEGIN

<<Nhãn>>

công việc;

GOTO Nhãn;

END;

12.3.GIỚI THIỆU CURSOR

Cursor là kiểu biến có cấu trúc, cho phép ta xử lý dữ liệu gồm nhiều dòng. Số dòng phụ thuộc vào câu lệnh

truy vấn dữ liệu sau nó. Trong quá trình xử lý, ta thao tác với cursor thông qua từng dòng dữ liệu. Dòng dữ

liệu này đƣợc định vị bởi một con trỏ. Với việc dịch chuyển con trỏ, ta có thể lấy đƣợc toàn bộ dữ liệu trả về.

Các bƣớc sử dụng biến cursor:

Khai báo --> mở cursor --> lấy dữ liệu để xử lý --> đóng cursor

Khai báo:

CURSOR Tên cursor( danh sách biến) IS Câu

lệnh truy vấn;

Ví dụ1:

CURSOR c_Dept IS

SELECT deptno, dname

FROM dept

WHERE deptno>10;

Ví dụ2:

CURSOR c_Dept(p_Deptno NUMBER) IS

SELECT deptno, dname

FROM dept

WHERE deptno>10;

Mở cursor:

OPEN Tên cursor | Tên cursor( danh sách biến);

Ví dụ1:

OPEN c_Dept;

Ví dụ2:

OPEN c_Dept(10);

Lấy dữ liệu:

FETCH Tên cursor INTO Tên biến;

Ví dụ:

FETCH c_Dept INTO v_Dept;

Đóng cursor:

CLOSE Tên cursor;

Ví dụ:

CLOSE c_Dept;

Các thuộc tính:

%isopen trả lại giá trị True nếu cursor đang mở

Trang 79

Page 81: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

%notfound trả lại giá trị True nếu lệnh fetch hiện thời trả

lại không có row

%found trả lại giá tri true cho đến khi fetch không còn

row nào

%rowcount trả lại số row đã được thực hiện bằng lệnh fetch

Ví dụ1:

DECLARE

-- Khai báo cursor để truy vấn dữ liệu

CURSOR c_Emp IS

SELECT *

FROM emp

WHERE dept_id = 10;

-- Khai báo biến cursor tương ứng để chứa dòng dữ liệu

v_Emp c_EMP%rowtype;

BEGIN

-- Mở cursor

OPEN c_Emp;

LOOP

-- Lấy dòng dữ liệu từ cursor

FETCH c_Emp INTO v_Emp;

-- Thoát khỏi vòng lặp nếu đã lấy hết dữ liệu trong cursor

EXIT WHEN c_Emp%notfound;

-- Bổ sung dữ liệu vào Emp_ext theo dữ liệu lấy được từ

cursor

INSERT INTO Emp_ext (empno, ename, job)

VALUES (v_Emp.empno, v_Emp.ename, v_Emp.job); END

LOOP;

-- Đóng cursor

CLOSE c_Emp;

END;

Ví dụ 2:

DECLARE

-- Khai báo cursor, có cho phép cập nhật dữ liệu

CURSOR c_Dept IS

SELECT dname, loc

FROM dept FOR UPDATE OF loc;

-- Khai báo biến lưu trữ dữ liệu

v_Dept c_Dept%ROWTYPE;

v_sales_count NUMBER:=0;

v_non_sales NUMBER:=0;

BEGIN

-- Mở cursor

OPEN c_Dept;

LOOP

-- Lấy từng dòng dữ liệu của cursor để xử lý

FETCH c_Dept INTO v_Dept;

-- Thoát khỏi lệnh lặp nếu đã duyệt hết tất cả dữ liệu

EXIT WHEN c_Dept %notfound;

IF (v_Dept.dname = 'SALES')AND(v_Dept.loc!='DALLAS') THEN

-- Cập nhật dữ liệu trên cursor

Trang 80

Page 82: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

UPDATE Dept

SET loc='DALLAS'

WHERE CURRENT OF c_Dept;

-- Đếm số lượng bản ghi được cập nhật

v_sales_count := sales_count + 1;

ELSIF (v_dept.dname != 'SALES')AND(v_Dept.loc!='NEWYORK')

THEN

-- Cập nhật dữ liệu trên cursor

UPDATE Dept

SET loc = 'NEWYORK'

WHERE CURRENT OF c_Dept;

-- Đếm số lượng bản ghi được cập nhật

v_non_sales := v_non_sales + 1;

END IF;

END LOOP;

-- Đóng cursor

CLOSE c_Dept;

-- Lưu giữ các thông số vừa xác định vào bảng

INSERT INTO counts (sales_set, non_sales_set)

VALUES (v_sales_count, v_non_sales);

-- Ghi nhận các thay đổi dữ liệu ở trên

COMMIT;

END;

12.4.CÁC KIỂU DỮ LIỆU THÔNG DỤNG

12.4.1. Kiểu dữ liệu Table

Cú pháp:

TYPE Tên_kiểu_Table IS

TABLE OF Tên kiểu dữ liệu [NOT NULL] INDEX BY BINARY_INTEGER;

Tên biến Tên_kiểu_Table;

Ví dụ:

TYPE t_Name IS

TABLE OF Emp.Ename%TYPE INDEX BY BINARY_INTEGER;

v_First_name t_Name;

v_Last_name t_Name;

12.4.2. Kiểu dữ liệu Record

Cú pháp:

TYPE Tên_kiểu_Record IS

RECORD OF (

Col1 Tên kiểu [NOT NULL{:=|DEFAULT} biểu thức],

Col2 Tên kiểu [NOT NULL{:=|DEFAULT} biểu

thức]...);

Tên biến Tên_kiểu_Record;

Ví dụ:

TYPE t_Emp IS

RECORD OF (

empno number(4) not null,

Trang 81

Page 83: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

ename char(10),

job char(9),

mgr number(4),

hiredate date default sysdate,

sal number(7,2),

comm number(7,2),

deptno number(2) not null);

v_Emp_record t_Emp;

12.4.3. Sao kiểu dữ liệu một dòng

Bản ghi trong PL/SQL. là một biến có thể giữ nhiều giá trị và là một tập hợp các biến tƣơng ứng với các

trƣờng trong table.

Khai báo kiểu dữ liệu bản ghi.

Tên biến Tên bảng%ROWTYPE;

Ví dụ:

v_Emp emp%ROWTYPE;

Truy nhập đến các trƣờng trong dữ liệu bản ghi dùng giống nhƣ trong 1 dòng dữ liệu trả về. Ví dụ:

v_Emp.empno, v_Emp.sal, ...

12.4.4. Sao kiểu dữ liệu của một cột

Cú pháp:

Tên biến Tên cột dữ liệu%TYPE;

Ví dụ:

v_Sal Emp.sal%TYPE;

12.4.5. Lệnh SELECT... INTO

Cú pháp:

SELECT col1, col2...

INTO var1, var2... [cursor_var]

FROM table1, table2...

[WHERE condition1, condition2... ]

[GROUP BY col1, col2 ...]

[HAVING condition1, condition2...]

[FOR UPDATE];

Với:

INTO var1, var2... [cursor_var] Biến lưu giữ các giá trị trong

table lấy từ lệnh select.

Ví dụ:

SELECT deptno, loc INTO v_deptno, v_loc

FROM dept

WHERE dname = „SALES‟;

Trang 82

Page 84: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

12.5.BÀI TẬP

1. Viết đoạn chƣơng trình tìm kiếm các hàng trong bảng EMP với biến đƣợc đƣa từ

ngoài vào là &1 dạng JOb_type(emp.job%type) và đƣa ra thông báo thích hợp

vào bảng MESSAGES.

2. Viết đoạn chƣơng trình ghi dữ liệu vào bảng MESSAGES với cột NUMCOL1 mang giá trị

là 1 nếu là row 1 đƣợc Insert, 2 nếu row 2 đƣợc Insert... . Không đƣợc Insert những

row có giá trị là 6 hoặc 8, thoát khỏi vòng lặp insert sau giá trị 10. Commit sau vòng

lặp.

3. Liệt kê các cột ENAME, HIREDATE, SAL Với điều kiện EMPNO bằng giá trị biến

&EMPLOYEE_NO đƣợc đƣa vào, sau đó kiểm tra:

1.1 Có phải mức lƣơng lớn hơn 1200

1.2 Tên nhân viên có phải có chứa chữ T

1.3 ngày gia nhập cơ quan có phải là tháng 10 (DEC)

và đƣa giá trị kiểm tra này vào bảng message cột charcol1 (thử với các giá trị 7654, 7369,

7900, 7876)

4. Đƣa vào vòng lặp v từ 1 đến 10 lệnh:

UPDATE messages

SET numcol2=100

WHERE numcol1 = v;

nếu bất kỳ một lần update nào đó có số lƣợng row >1 thì exit khỏi vòng lặp.

Trang 83

Page 85: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Chƣơng 13. GIỚI THIỆU PROCEDURE BUILDER Procedure builder là một thành phần đƣợc tích hợp vào môi trƣờng phát triển ứng dụng của Oracle. Nó cho

phép ngƣời sử dụng có thể soạn thảo, biên dịch, kiểm tra và dò lỗi đối với các hàm, thủ tục hay package viết

bởi ngôn ngữ PL/SQL ở cả Client và Server.

13.1.CÁC THÀNH PHẦN TRONG PROCEDURE BUILDER

Thành phần Diễn giải

Object Navigator Điều khiển truy nhập các hàm, thủ tục PL/SQL. Thực hiện

thao tác dò lỗi (debug) trên các khối lệnh SQL và PL/SQL.

PL/SQL Interpreter Dò lỗi mã nguồn PL/SQL.

Program Unit Editor Tạo và soạn thảo các mã nguồn khối lệnh PL/SQL.

Store Program Unit Editor Tạo và soạn thảo các mã nguồn khối lệnh PL/SQL trong

các Store Program thuộc Server.

Database Trigger Edditor Tạo và soạn thảo các mã nguồn khối lệnh PL/SQL trong

các Trigger thuộc Server.

13.1.1. Object Navigator

Object Navigator cho phép hiển thị các đối tƣợng trong database.

Ta có thể tạo, soạn thảo các thủ tục PL/SQL cũng nhƣ dò lỗi, nạp các thƣ viện thông qua Object Navigator.

Với Object Navigator, ta cũng có thể thực hiện sao chép các thủ tục, hàm thông qua các thao tác đơn giản

nhƣ copy và paste.

Hình vẽ 7. Cấu trúc của Object Navigator

Các thành phần chính của Object Navigator bao gồm:

Navigator drop down litst: Danh sách sổ xuống hiển thị tên các thủ tục

Subject indicator: Định vị các đối tƣợng cần soạn thảo

Type icon: Biểu tƣợng cho các loại

Trang 84

Page 86: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Object name: Tên các đối tƣợng

Find field: Tìm kiếm các đối tƣợng theo tên

13.1.2. Program Unit Editor

Là môi trƣờng để tạo, soạn thảo, biên dịch và hiển thị lỗi biên dịch các hàm, thủ tục.

Hình vẽ 8. Soạn thảo hàm, thủ tục phía Client

Các thành phần chính:

Các nút bấm thực hiện công việc: Compile, Apply, Revert, New, Delete, Close và

Help

Danh sách tên các hàm, thủ tục khác

Nơi soạn thảo hàm, thủ tục

13.1.3. Store Program Unit Editor

Cũng tƣơng tự nhƣ Program Unit Editor, Store Program Unit Editor đƣợc sử dụng cho việc tạo, soạn thảo

các hàm, thủ tục trên server.

Các chức năng trong Store Program Unit Editor hoàn toàn tƣơng tự nhƣ trong Program Unit Editor.

Ta chỉ gọi Store Program Unit Editor sau khi đã thực hiện kết nối tới một database cụ thể nào đó.

13.1.4. Database Trigger Edditor

Là môi trƣờng dùng để tạo và soạn thảo các trigger database trên server.

Trang 85

Page 87: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Hình vẽ 9. Soạn thảo hàm, thủ tục, trigger phía Server

Trigger database đƣợc phân ra làm nhiều loại khác nhau và đƣợc thực hiện trƣớc hoặc sau mỗi thao tác cụ

thể trên từng bảng dữ liệu của database.

13.2.CÁC HÀM, THỦ TỤC

13.2.1. Tạo hàm, thủ tục trên Client

Đối với hàm, thủ tục hay package trên client, ta có thể tạo và biên dịch ngay chúng. Oracle Builder hỗ trợ

trình thông dịch cho phép kiểm tra lỗi của đoạn chƣơng trình vừa thực hiện.

Hình vẽ 10. Tạo hàm, thủ tục tại Client

Việc tạo hàm, thủ tục đƣợc thực hiện theo ba bƣớc:

Khai báo tên hàm hay thủ tục

Soạn thảo nội dung của hàm hay thu tục

Biên dich hàm hay thủ tục vừa tạo và xác định các lỗi nếu có.

13.2.2. Tạo hàm, thủ tục trên Server

Procedure Builder chỉ cho phép tạo mới, sửa chữa và lƣu lại các thay đổi đối với các hàm và thủ tục trên

Server, không hỗ trợ việc biên dịch và phát hiện lỗi. Trang 86

Page 88: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Hình vẽ 11. Tạo hàm, thủ tục tại Server

Ta thực hiện việc tạo hàm, thủ tục trên server theo hai bƣớc:

Tạo hàm, thủ tục

Soạn thảo và ghi lại nội dung của hàm, thủ tục

13.2.3. Dò lỗi đối với các hàm, thủ tục

Với Procedure Builder, ta có thể thực hiện chạy các hàm, thủ tục theo từng bƣớc. Qua đó, ta có thể phát hiện

đƣợc các lỗi xảy ra trong chƣơng trình, nếu có. Màn hình PL/SQL Interpreter cho phép ta thực hiện điều

này:

Hình vẽ 12. Màn hình PL/SQL Interpreter

Cấu trúc của màn hình PL/SQL Interpreter đƣợc chia làm ba phần chính:

Phần mã nguồn hàm, thủ tục

Phần điều khiển

Phần tƣơng tác trực tiếp với dữ liệu

Trang 87

Page 89: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Chƣơng 14. GIỚI THIỆU CÁC THỦ TỤC, HÀM VÀ PACKAGE

14.1.THỦ TỤC

Một nhóm các lệnh thực hiện chức năng nào đó có thể đƣợc gom lại trong một thủ tục (procedure) nhằm làm

tăng khả năng xử lý, khả năng sử dụng chung, tăng tính bảo mật và an toàn dữ liệu, tiện ích trong phát triển.

Thủ tục có thể đƣợc lƣu giữ ngay trong database nhƣ một đối tƣợng của database, sẵn sàng cho việc tái sử

dụng. Thủ tục lúc này đƣợc gọi là Store procedure. Với các Store procedure, ngay khi lƣu giữ Store

procedure, chúng đã đƣợc biên dịch thành dạng p-code vì thế có thể nâng cao khả năng thực hiện.

14.1.1. Tạo thủ tục

Ta có thể tạo thủ tục trực tiếp bằng dòng lệnh sau: Cú pháp:

CREATE [OR REPLACE] PROCEDURE procedure_name

[(argument1 [mode1] datatype1,

argument2 [mode2] datatype2,

...)]

IS | AS

BEGIN

PL/SQL Block;

END;

Với:

procedure_name Tên thủ tục

argument Tên tham số

mode Loại tham số: IN hoặc OUT hoặc IN OUT,

mặc định là IN

datatype Kiểu dữ liệu của tham số

PL/SQL Block Nội dung khối lệnh SQL và PL/SQL trong

thủ tục

Ví dụ:

CREATE OR REPLACE PROCEDURE change_sal

(p_Percentage IN number,

p_Error OUT varchar2,

)

IS

v_User_exp Exception;

BEGIN

IF p_Percentage < 0 THEN

RAISE v_User_exp;

END IF;

UPDATE emp

SET sal = sal*p_Percentage/100;

EXCEPTION

Trang 88

Page 90: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

WHEN v_User_exp THEN

p_Error := „Lỗi: Phần trăm nhỏ hơn 0‟;

RETURN;

WHEN others THEN

p_Error := „Lỗi: „ || SQLERRM;

END;

Với việc tạo các thủ tục thông qua câu lệnh, ta có thể dễ dàng tạo các script chứa các thủ tục cần thiết khi tạo

mới một database.

Một cách khác, ta có thể tạo mới hay sửa đổi thủ tục thông qua công cụ của Oracle. Trong chƣơng trƣớc, ta

đã biết cách sử dụng Procedure Builder để tạo mới thủ tục.

14.1.2. Huỷ bỏ thủ tục

Tƣơng tự nhƣ việc tạo thủ tục, ta có thể huỷ bỏ thủ tục thông qua câu lệnh SQL. Cú pháp:

DROP PROCEDURE Tên thủ tục;

Ví dụ:

DROP PROCEDURE change_sal;

14.1.3. Các bƣớc lƣu giữ một thủ tục

Một thủ tục trong Oracle đƣợc thực hiện theo hai bƣớc chính sau:

1. Nội dung của thủ tục đƣợc thiết lập và lƣu giữ trong database dƣới dạng văn bản

(text)

2. Toàn bộ nội dung của thủ tục đƣợc biên dịch ra dạng mã p-code, tiện cho viêc thực

hiện thủ tục đó.

Hình vẽ 13. Các bƣớc thực hiện một thủ tục

14.2.HÀM

Tƣơng tự nhƣ thủ tục, hàm (function) cũng là nhóm các lệnh PL/SQL thực hiện chức năng nào đó. Khác với

thủ tục, các hàm sẽ trả về một giá trị ngay tại lời gọi của nó.

Trang 89

Page 91: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Hàm cũng có thể đƣợc lƣu giữ ngay trên database dƣới dạng Store procedure.

14.2.1. Tạo hàm

Ta có thể tạo hàm trực tiếp bằng dòng lệnh sau: Cú pháp:

CREATE [OR REPLACE] FUNCTION function_name

[(argument1 [mode1] datatype1,

argument2 [mode2] datatype2,

...)]

RETURN datatype

IS | AS

BEGIN

PL/SQL Block;

END;

Với:

function_name Tên hàm

argument Tên tham số

mode Loại tham số: IN hoặc OUT hoặc IN OUT,

mặc định là IN

datatype Kiểu dữ liệu của tham số

PL/SQL Block Nội dung khối lệnh SQL và PL/SQL trong

thủ tục

Ví dụ:

CREATE OR REPLACE FUNCTION get_sal

(p_Emp_id IN number)

RETURN varchar2

IS

BEGIN

SELECT sal

FROM emp

WHERE emp_id = p_Emp_id;

RETURN null;

EXCEPTION

WHEN others THEN

RETURN „Lỗi: „ || SQLERRM;

END;

14.2.2. Thực hiện một hàm

Quá trình lƣu giữ và biên dịch một hàm cũng tƣơng tự nhƣ đối với một thủ tục. Quá trình

gọi và thực hiện một hàm đƣợc diễn ra theo ba bƣớc:

1. Việc gọi hàm đƣợc thực hiện ngay khi tên hàm trong biểu thức đƣợc tham chiếu tới

2. Một biến host (host variable) đƣợc tự động tạo ra để lƣu giữ giá trị trả về của hàm

3. Thực hiện nội dung trong phần thân hàm, lƣu lại giá trị

Trang 90

Page 92: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Ví dụ:

SQL> VARIABLE v_Sal number;

SQL> EXECUTE :v_SAL := get_sal(7934);

PL/SQL procedure successfully completed.

SQL> PRINT v_Sal;

v_Sal

1300

14.2.3. Lợi ích của việc sử dụng hàm

Với việc sử dụng hàm, trong một số trƣờng hợp ta có thể thấy đƣợc các lợi điểm nhƣ sau:

Cho phép thực hiện các thao tác phức tạp (các phép tìm kiếm, so sánh phức tạp)

ngay trong mệnh đề của câu lệnh SQL mà nếu không sử dụng hàm ta sẽ không thể

nào thực hiện đƣợc

Tăng tính độc lập của dữ liệu do việc phân tích và xử lý dữ liệu đƣợc thực hiện ngay

trên Server thay vì trả về dữ liệu trực tiếp cho ứng dụng dƣới Client để chúng tiếp tục

xử lý.

Tăng tính hiệu quả của câu lệnh truy vấn bằng việc gọi các hàm ngay trong câu lệnh

SQL

Ta có thể sử dụng hàm để thao tác trên các kiểu dữ liệu tự tạo. Cho

phép thực hiện đồng thời các câu lệnh truy vấn

14.2.4. Một số hạn chế khi sử dụng hàm trong câu lệnh SQL

Chỉ các hàm do ngƣời dùng định nghĩa đƣợc lƣu trên database mới có thể sử dụng

đƣợc cho câu lệnh SQL.

Các hàm do ngƣời dùng định nghĩa chỉ đƣợc áp dụng cho điều kiện thực hiện trên

các dòng dữ liệu (mệnh đề WHERE), không thể áp dụng cho các điều kiện thực hiện

trên nhóm (mệnh đề GROUP).

Tham số sử dụng trong hàm chỉ có thể là loại IN, không chấp nhận giá trị OUT hay

giá trị IN OUT.

Kiểu dữ liệu trả về của các hàm phải là kiểu dữ liệu DATE, NUMBER, NUMBER.

Không cho phép hàm trả về kiểu dữ liệu nhƣ BOOLEAN, RECORD, TABLE. Kiểu dữ

liệu trả về này phải tƣơng thích với các kiểu dữ liệu bên trong Oracle Server.

14.2.5. Huỷ bỏ hàm

Tƣơng tự nhƣ việc tạo hàm, ta có thể huỷ bỏ hàm thông qua câu lệnh SQL. Cú pháp:

DROP FUNCTION Tên hàm;

Ví dụ:

DROP FUNCTION get_sal;

Trang 91

Page 93: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

14.2.6. Hàm và thủ tục

Ta tạo các thủ tục để lƣu giữ một loạt các các câu lệnh phục vụ cho nhiều lần gọi khác nhau. Thủ tục có thể

không có, có một hoặc nhiều tham số. Tuy nhiên thủ tục không trả lại bất kỳ một kết quả nào.

Hàm cũng giống nhƣ thủ tục, nó cũng bao gồm một loạt các câu lệnh, có thể không có, có một hoặc nhiều

tham số. Tuy nhiên khác với thủ tục, hàm bao giờ cũng trả về một kết quả. Vì vậy, ta sử dụng hàm trong các

phép tính toán, gán giá trị. Khi đó, câu lệnh thực hiện sẽ dễ dàng và sáng sủa hơn.

So sánh giữa hàm và thủ tục

Thủ tục Hàm

Thực hiện giống nhƣ thực hiện các câu Có thể đƣợc gọi giống nhƣ một phần của

lệnh PL/SQL biểu thức

Không có kiểu giá trị trả về Có chứa giá trị trả về

Có thể trả về một hoặc nhiều giá trị Trả về một giá trị

(thông qua tham số OUT)

Lợi ích của việc sử dụng hàm, thủ tục

Nâng cao hiệu suất: Tránh việc tái sử dụng các câu lệnh nhiều lần bởi nhiều User

khác nhau. Giảm thiểu thời gian biên dịch câu lệnh PL/SQL trong pha phân tích câu

lệnh. Giảm thiểu số lần gọi lệnh thực hiện trên database, từ đó, làm giảm lƣu lƣợng

truyền thông trên mạng.

Nâng cao khả năng bảo trì: Ta có thể dễ dàng sửa nội dung bên trong các hàm, thủ

tục mà không ảnh hƣởng đến việc giao tiếp của chúng (các tham số và lời gọi vẫn y

nguyên). Thay đổi nội dung của một hàm, hay thủ tục có thể ứng dụng đƣợc ngay

cho nhiều user khác nhau.

Tăng tính bảo mật và toàn vẹn của dữ liệu: Với việc điều khiển truy nhập dữ liệu dán

tiếp đối với các đối tƣợng trong database sẽ làm nâng cao tính bảo mật của dữ liệu.

Quan hệ giữa các câu lệnh trong hàm, thủ tục luôn đƣợc đảm bảo.

14.3.PACKAGE

Package là một tập hợp các kiểu dữ liệu, biến lƣu giữ giá trị và các thủ tục, hàm có cùng một mối liên hệ với

nhau, đƣợc gộp chung lại. Đặc điểm nổi bật nhất của package là khi một phần tử trong package đƣợc gọi thì

toàn bộ nội dung của package sẽ đƣợc nạp vào trong hệ thống. Do đó, việc gọi tới các phần tử khác trong

package sau này sẽ không phải mất thời gian nạp vào hệ thống nữa. Từ đó, nâng cao tốc độ thực hiện lệnh

của toàn bộ hàm, thủ tục có trong package.

14.3.1. Cấu trúc của package

Một package đƣợc cấu trúc làm hai phần. Phần mô tả (specification) định nghĩa các giao tiếp có thể có của

package với bên ngoài. Phần thân (body) là các cài đặt cho các giao tiếp có trong phần mô tả ở trên.

Trang 92

Page 94: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Hình vẽ 14. Cấu trúc package

Trong cấu trúc của package bao gồm 05 thành phần:

1. Public variable (biến công cộng): là biến mà các ứng dụng bên ngoài có thể tham

chiếu tới đƣợc.

2. Public procedure (thủ tục công cộng): bao gồm các hàm, thủ tục của package có thể

triệu gọi từ các ứng dụng bên ngoài.

3. Private procedure (thủ tục riêng phần): là các hàm, thủ tục có trong package và chỉ

có thể đƣợc triệu gọi bởi các hàm hay thủ tục khác trong package mà thôi.

4. Global variable (biến tổng thể): là biến đƣợc khai báo dùng trong toàn bộ package,

ứng dụng bên ngoài tham chiếu đƣợc tới biến này.

5. Private variable (biến riêng phần): là biến đƣợc khai báo trong một hàm, thủ tục thuộc

package. Nó chỉ có thể đƣợc tham chiếu đến trong bản thân hàm hay thủ tục đó.

14.3.2. Tạo package

Ta có thể tạo package trực tiếp bằng dòng lệnh sau: Cú pháp

khai báo phần mô tả package:

CREATE [OR REPLACE] PACKAGE package_name IS

| AS

public type and các item declarations

subprogram specifications

END package_name;

Với:

package_name Tên package

type and item declarations Phần khai báo các biến,

hằng, cursor, ngoại lệ và

kiểu sử dụng trong toàn bộ

package

subprogram specifications Khai báo các hàm, thủ tục

PL/SQL

Cú pháp khai báo phần thân package:

CREATE [OR REPLACE] PACKAGE BODY package_name

Trang 93

Page 95: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

IS | AS

private type and item declarations Khai báo các kiểu

chỉ sử dụng riêng

trong package

subprogram bodies Nội dung của

package

END package_name;

Với:

package_name

type and item declarations

subprogram specifications

Tên package

Phần khai báo các biến, hằng,

cursor, ngoại lệ và kiểu

Khai báo các hàm, thủ tục

PL/SQL

Ví dụ:

-- Phần khai báo của package

CREATE OR REPLACE PACKAGE comm_package

IS

v_comm number := 10; -- Khai báo biến có giá trị khởi tạo

-- Khai báo thủ tục để giao tiếp với bên ngoài

PROCEDURE reset_comm (p_comm IN number);

END comm_package;

-- Phần thân của package

CREATE OR REPLACE PACKAGE BODY comm_package

IS

-- Hàm riêng phần chỉ sử dụng trong package

FUNCTION validate_comm

(v_comm IN number)

RETURN BOOLEAN

IS

v_max_comm number;

BEGIN

SELECT max(comm) INTO v_max_comm

FROM emp;

IF v_comm > v_max_comm THEN

RETURN FALSE;

ELSE

RETURN TRUE;

END IF;

END validate_comm;

-- Thủ tục giao tiếp với bên ngoài

PROCEDURE reset_comm

(p_comm IN number)

IS

Trang 94

Page 96: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

v_valid BOOLEAN;

BEGIN

v_valid := validate_comm(p_comm);

IF v_valid = TRUE THEN

v_comm := p_comm;

ELSE

RAISE_APPLICATION_ERROR(-20210,„Invalid comm‟);

END IF:

END reset_comm;

END comm_package;

14.3.3. Huỷ package

Tƣơng tự nhƣ việc tạo package, ta có thể huỷ bỏ hàm thông qua câu lệnh SQL. Cú pháp:

-- Huỷ phần package specification

DROP PACKAGE Tên package;

-- Huỷ phần package body

DROP PACKAGE BODY Tên package;

Ví dụ:

DROP PACKAGE comm_package;

DROP PACKAGE BODY comm_package;

14.3.4. Lợi ích của việc sử dụng package Tăng tính phân

nhỏ các thành phần (Modularity)

Ta có thể đóng gói các thành phần, cấu trúc có quan hệ logic với nhau trong cùng một module ứng với một

package. Việc kế thừa giữa các package rất đơn giản, và đƣợc thực hiện một cách trong sáng.

Đơn giản trong việc thiết kế ứng dụng

Tất cả các thông tin cần thiết cho việc giao tiếp đều đƣợc đặt trong phần đặc tả của package (package

specification). Nội dung phần này có thể đƣợc soạn thảo và biên dịch độc lập với phần thân của package

(package body). Do đó, các hàm hay thủ tục có gọi tới các thành phần của package có thể đƣợc biên dịch tốt.

Phần thân của package có thể đƣợc tiếp tục phát triển cho đến khi hoàn thành ứng dụng.

ẩn dấu thông tin (hiding information)

Package cho phép sử dụng các thành phần bên trong dƣới dạng public (công cộng) hay private (riêng tƣ).

Tuỳ theo yêu cầu thiết kế, ta có thể cho phép truy nhập hay ẩn dấu thông tin. Từ đó, có thể bảo vệ đƣợc tính

toàn vẹn dữ liệu.

Nâng cao hiệu suất sử dụng

Ngay khi gọi một hàm hay thủ tục bất kỳ trong package lần đầu tiên. Toàn bộ nội dung của package sẽ đƣợc

nạp vào bộ nhớ. Do vậy, các hàm và thủ tục con trong package gọi đến sau này có thể thực hiện ngay mà

không cần phải nạp lại vào bộ nhớ. Việc này làm giảm thiểu thao tác truy xuất vào ra (I/O access) nâng cao

tốc độ.

Trang 95

Page 97: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Thực hiện quá tải (overloading)

Package cho phép thực hiện quá tải đối với các hàm và thủ tục trong nó. Theo đó, các hàm và thủ tục khác

nhau có thể đƣợc phép đặt trùng tên. Việc này sẽ nâng cao tính mềm dẻo của việc sử dụng hàm, thủ tục trong

package.

14.3.5. Một số package chuẩn của Oracle

Thủ tục Hàm

DBMS_ALERT Cung cấp các sự kiện về các thông điệp của database

DBMS_APPLICATION_INFO Thông tin về các hoạt động hiện thời đối với database

DBMS_DDL Biên dịch lại các hàm, thủ tục va package. Phân tích các index, table, cluster,...

DBMS_DESCRIBE Trả về các diễn giải cho các tham số của thủ tục, hàm

DBMS_JOB Lên kế hoạch thực hiện các đoạn mã lệnh PL/SQL

DBMS_LOCK Cung cấp các hàm cho phép yêu cầu, giải phóng, điều chỉnh các trạng thái khoá (lock) đối với từng đối tƣợng

trên database.

DBMS_MAIL Gửi các message từ Oracle Server tới Oracle*mail

DBMS_OUTPUT Kết xuất các giá trị trả về từ các hàm, thủ tục, trigger,..

DBMS_PIPE Cho phép xử lý gửi đồng thời các thông điệp

DBMS_SESSION Cung cấp các phép truy nhập SQL thay vì các câu lệnh session

DBMS_SHARED_POOL Cho phép lƣu giữ các đối tƣợng trong vùng nhớ chia sẻ.

DBMS_SQL Cho phép sử dụng lệnh SQL động để truy xuất database

DBMS_TRANSACTION Điều khiển các giao dịch, cải thiện và nâng cao hiệu quả đối với các giao dịch nhỏ và không phân tán

DBMS_UTILITY Phân tích các đối tƣợng trong từng schema.

UTL_FILE Cho phép truy xuất tới file ngay với câu lệnh PL/SQL Trang 96

Page 98: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Chƣơng 15. DATABASE TRIGGER

Database trigger là những thủ tục đƣợc thực hiện ngầm định ngay khi thực hiện lệnh SQL nhƣ INSERT,

DELETE, UPDATE nhằm đảm bảo các quy tắc logic phức tạp của dữ liệu. Thiết kế các database trigger

thoả mãn các yêu cầu sau:

Sử dụng các database trigger nhằm đảm bảo thực hiện tất cả các thao tác có liên

quan tới lệnh can thiệp dữ liệu đƣợc thực hiện.

Chỉ sử dụng database trigger đối với các thao tác trọng tâm.

Không sử dụng database trigger để thực hiện các ràng buộc sẵn có trong database

Oracle. Ví dụ: dùng database trigger để thay thế cho các constrain.

Sử dụng database trigger có thể gây rối, khó khăn cho việc bảo trì và phát triển hệ

thống lớn. Vì thế, ta chỉ sử dụng database trigger khi thật cần thiết.

15.1.TẠO TRIGGER

Khi tạo database trigger, ta cần lƣu ý tới một số tiêu chí nhƣ:

Thời gian thực hiện: BEFORE, AFTER

Hành động thực hiện: INSERT, UPDATE, DELETE

Đối tƣợng tác động: bảng dữ liệu

Loại trigger thực hiện: trên dòng lệnh hay trên câu lệnh

Mệnh đề điều kiện thực hiện

Nội dung của trigger

15.1.1. Phân loại trigger

Ta có thể phân loại trigger theo thời gian thực hiện nhƣ: BEFORE và AFTER.

BEFORE trigger: Trigger đƣợc kích hoạt trƣớc khi thực hiện câu lệnh. Việc này có

thể cho phép ta loại bớt các phép xử lý không cần thiết, thậm chí có thể rollback dữ

liệu trong trƣờng hợp có thể gây ra các ngoại lệ (exception). Trigger thuộc loại này

thƣờng đƣợc sử dụng đối với các thao tác INSERT hoặc UPDATE.

AFTER trigger: Câu lệnh đƣợc thực hiện xong thì trigger mới đƣợc kích hoạt.

Thực hiện các công việc thƣờng phải làm sau khi đã thực hiện câu lệnh.

INSTEAD OF trigger: Loại trigger này cho phép ngƣời sử dụng có thể thay đổi

một cách trong suốt dữ liệu của một số view mà không thể thực hiện thay đổi trực

tiếp đƣợc. Với INSTEAD OF trigger, ta có thể thực hiện với cả ba thao tác: insert,

update, delete.

Ta cũng có thể phân loại trigger theo loại câu lệnh kích hoạt nhƣ: INSERT, UPDATE, DELETE. Trong

các trigger thuộc một trong ba loại lệnh: INSERT, UPDATE,DELETE. Trigger UPDATE cần phải chỉ

rõ thêm tên cột dữ liệu kích hoạt trigger mỗi khi giá trị dữ liệu trong đó bị thay đổi. Bên trong Trigger có thể

có chứa các lệnh thao tác dữ liệu. Do đó, cần phải tránh trƣờng hợp lặp lại theo kiểu đệ quy.

Một cách khác ta cũng có thể phân loại trigger theo số lần kích hoạt. theo đó sẽ có 02 loại trigger:

Trigger mức lệnh: Trigger đƣợc kích hoạt mỗi khi thực hiện câu lệnh.

Trigger mức dòng lệnh: Trigger đƣợc kích nhiều lần ứng với mỗi dòng dữ liệu chịu

ảnh hƣởng bởi thao tác thực hiện lênh.

Trang 97

Page 99: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Hình vẽ 15. Thứ tự thực hiện trigger

15.1.2. Lệnh tạo trigger

Ta có thể tạo trigger thông qua lệnh script.

Cú pháp lệnh tạo trigger mức câu lệnh:

CREATE [OR REPLACE] TRIGGER trigger_name

timing event1 [OR event2 OR event3]

ON table_name

BEGIN

PL/SQL Block;

END;

Cú pháp lệnh tạo trigger mức dòng dữ liệu:

CREATE [OR REPLACE] TRIGGER trigger_name

timing event1 [OR event2 OR event3]

ON table_name

[REFERENCING OLD AS old | NEW AS new]

FOR EACH ROW

[WHEN condition]

BEGIN

PL/SQL Block;

END;

Với:

trigger _name Tên trigger

timing Thời gian kích hoạt trigger

event Loại câu lệnh kích hoạt trigger

referencing Tên biến thay thế cho giá trị trước và

sau thay đổi của dòng dữ liệu đang xử lý

FOR EACH ROW Trigger thuộc loại tác động trên dòng dữ

liệu

WHEN Chỉ ra một số điều kiện ràng buộc thực

hiện trigger

table_name Tên bảng dữ liệu có gắn trigger trên đó

PL/SQL Block Nội dung khối lệnh SQL và PL/SQL trong

trigger

Trang 98

Page 100: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Ví dụ:

CREATE OR REPLACE TRIGER secure_emp

BEFORE INSERT ON emp

BEGIN

IF TO_CHAR(sysdate,‟DY‟) IN („SAT‟,‟SUN‟)

OR TO_CHAR(sysdate,‟HH24‟) NOT BETWEEN „08‟ AND ‟18‟

THEN

RAISE_APPLICATION_ERROR (-20500,

‟Thời gian làm việc không phù hợp‟);

END IF;

END;

CREATE OR REPLACE TRIGER audit_emp_values

AFTER DELETE OR INSERT OR DELETE ON emp FOR

EACH ROW

BEGIN

INSERT INTO audit_emp_values (user_name, timestamp, id,

old_last_name, new_last_name, old_title,

new_tile, old_salary, new_salary)

VALUES (USER, SYSDATE, :old.empno, :old.ename,

:new.ename, :old.job, :new.job, :old.sal,

:new.sal);

END;

15.1.3. Sử dụng Procedure builder để tạo trigger

Ta cũng có thể tạo database trigger thông qua công cụ Procedure builder của Oracle. Ta lần lƣợt

thực hiện theo các bƣớc sau:

1. Kết nối tới database

2. Dịch chuyển tới đối tƣợng đặt trigger trong phần Object Navigator

3. Chuyển tới phần trigger rồi bấm nút New để tạo mới trigger.

4. Đặt các tuỳ chọn về thời gian, kiểu,.. cho trigger

5. Soạn thảo nội dung của trigger

6. Lƣu giữ trigger

Trang 99

Page 101: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Hình vẽ 16. Tạo trigger bằng công cụ Procedure Builder

Hình vẽ 17. Trigger tác động trên dòng dữ liệu

15.2.QUẢN LÝ TRIGGER

15.2.1. Phân biệt database trigger

Trigger và thủ tục

Trigger Thủ tục

Lệnh tạo CREATE TRIGGER Lệnh tạo CREATE PROCEDURE

Lƣu giữ trong Từ điển dữ liệu dƣới dạng Lƣu giữ trong Từ điển dữ liệu dƣới dạng

mã nguồn và dạng p-code mã nguồn và dạng p-code

Đƣợc gọi ngầm định Thực hiện theo lời gọi tƣờng minh

Không cho phép dùng: COMMIT, Cho phép dùng: COMMIT, ROLLBACK,

ROLLBACK, SAVEPOINT SAVEPOINT.

Trang 100

Page 102: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Database Trigger và Form Trigger

Database Trigger

Đƣợc thực hiện khi có tác động lên

database do ứng dụng hoặc do chính các

công cụ của Oracle

Đƣợc kích hoạt bởi các lệnh SQL

Phân biệt hai loại trigger trên câu lệnh và

trên dòng dữ liệu

Tuỳ theo lỗi xảy ra, trigger có thể gây ra

rollback câu lệnh

Form Trigger

Đƣợc thực hiện chỉ bởi các tác động ngay trên

ứng dụng

Đƣợc kích bởi các sự kiện trên ứng dụng Không

phân biệt

Tuỳ theo lỗi xảy ra, có thể rollback toàn bộ giao

dịch

Database Trigger đƣợc kích hoạt độc lập với các Form Trigger

15.2.2. Thay đổi trạng thái của database trigger

Cho phép/ không cho phép kích hoạt một databse trigger Cú pháp:

ALTER TRIGGER trigger_name DISABLE | ENABLE;

Với:

trigger_name Tên trigger;

Ví dụ:

-- Cho phép trigger được hoạt động

ALTER TRIGGER check_sal ENABLE;

Cho phép/ không cho phép kích hoạt tất cả các databse trigger của một bảng Cú pháp:

ALTER TABLE table_name DISABLE | ENABLE ALL TRIGGERS;

Với:

table_name Tên bảng;

Ví dụ:

-- Không cho phép các trigger ứng với bảng emp được hoạt động

ALTER TABLE emp DISABLE ALL TRIGGERS;

Biên dịch lại databse trigger

Cú pháp:

ALTER TRIGGER trigger_name COMPILE;

Ví dụ:

-- Biên dịch lại trigger check_sal sau khi sửa đổi nội dung

ALTER TRIGGER check_sal COMPILE;

15.2.3. Huỷ bỏ trigger

Sử dụng câu lệnh SQL để huỷ bỏ trigger.

Trang 101

Page 103: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

Cú pháp:

DROP TRIGGER trigger_name;

Ví dụ:

DROP TRIGGER check_sal;

15.2.4. Lƣu ý khi sử dụng trigger

Các trƣờng hợp kiểm tra trigger

Kiểm tra trigger đúng với thao tác dữ liệu nhƣ dự định.

Kiểm tra thực hiện trigger theo đúng nhƣ mệnh đề When. Kiểm tra ảnh

hƣởng của trigger đối với các trigger khác. Kiểm tra ảnh hƣởng của các trigger

khác đối với trigger đang xem xét.

Thứ tự thực hiện trigger và các kiểm tra ràng buộc:

1. Thực hiện trigger BEFORE STATMENT

2. Lặp trên nhiều dòng dữ liệu

a. Thực hiện trigger BEFORE ROW

b. Thực hiện câu lệnh thao tác dữ liệu và kiểm tra toàn vẹn dữ liệu trên dòng

dữ liệu xem xét

c. Thực hiện trigger AFTER ROW

3. Thực hiện các phép kiểm tra ràng buộc

4. Thực hiện trigger AFTER STATMENT.

Các quy tắc ràng buộc đối với trigger:

1. Không đƣợc phép sửa đổi dữ liệu trong cột dữ liệu có ràng buộc thuộc loại khoá

chính (primary key), khoá ngoài (foreign key) hay duy nhất.

2. Không cho phép đọc dữ liệu từ các bảng đang thao tác.

Trang 102

Page 104: SQL và PL/SQL

Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL

PHỤ LỤC

A - DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình vẽ 1. Minh hoạ các thành phần logic trong database ...

Hình vẽ 2. Mô hình dữ liệu thực hành...

Hình vẽ 3. Câu lệnh của SQL*Plus ...

Hình vẽ 4. Hạn chế dữ liệu trả về ...

Hình vẽ 5. Cấu trúc hàm SQL ...

Hình vẽ 6. Phân loại hàm SQL ...

Hình vẽ 7. Cấu trúc của Object Navigator...

Hình vẽ 8. Soạn thảo hàm, thủ tục phía Client...

Hình vẽ 9. Soạn thảo hàm, thủ tục, trigger phía Server ...

Hình vẽ 10. Tạo hàm, thủ tục tại Client ...

Hình vẽ 11. Tạo hàm, thủ tục tại Server ...

Hình vẽ 12. Màn hình PL/SQL Interpreter ...

Hình vẽ 13. Các bƣớc thực hiện một thủ tục ...

Hình vẽ 14. Cấu trúc package ...

Hình vẽ 15. Thứ tự thực hiện trigger...

Hình vẽ 16. Tạo trigger bằng công cụ Procedure Builder ...

Hình vẽ 17. Trigger tác động trên dòng dữ liệu...

...6 ..7

.12 ...17 ...23

.24 ...84 ..85

...86 .86

..87 ...87

.89 ..93 ..98

.100 ..100

Trang 103


Recommended