177
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHƯƠNG TRÌNH PT GIÁO DỤC TRUNG HỌC TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN VỀ BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA, XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN VẬT LÍ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ (Tài liệu lưu hành nội bộ) 1

likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

  • Upload
    lyliem

  • View
    219

  • Download
    6

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHƯƠNG TRÌNH PT GIÁO DỤC TRUNG HỌC

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN VỀ BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA,

XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

MÔN VẬT LÍ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ

(Tài liệu lưu hành nội bộ)

Hà Nội, tháng 12 năm 20101

Page 2: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Người biên soạn: Nguyễn Văn Nghiệp – Vụ Giáo dục Trung học

Nguyễn Trọng Thủy – Phòng Giáo dục và Đào tạo TP. Bắc Giang

2

Page 3: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

PHẦN THỨ NHẤTĐỊNH HƯỚNG CHỈ ĐẠO VỀ ĐỔI MỚI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm theo dõi quá trình học tập của học sinh, đưa ra các giải pháp kịp thời điều chỉnh phương pháp dạy của thầy, phương pháp học của trò, giúp học sinh tiến bộ và đạt được mục tiêu giáo dục.

Theo Từ điển Tiếng Việt, kiểm tra được hiểu là: Xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét. Như vậy, việc kiểm tra sẽ cung cấp những dữ kiện, những thông tin cần thiết làm cơ sở cho việc đánh giá học sinh.

Một số nhà nghiên cứu cho rằng: “Kiểm tra là thuật ngữ chỉ cách thức hoặc hoạt động giáo viên sử dụng để thu thập thông tin về biểu hiện kiến thức, kỹ năng và thái độ học tập của học sinh trong học tập nhằm cung cấp dữ kiện làm cơ sở cho việc đánh giá”; Kiểm tra được hiểu theo nghĩa rộng như là theo dõi quá trình học tập và cũng có thể được hiểu theo nghĩa hẹp như là công cụ kiểm tra hoặc một bài kiểm tra trong các kỳ thi”; “Việc kiểm tra cung cấp những dữ kiện, những thông tin làm cơ sở cho việc đánh giá”.

Có nhiều khái niệm về Đánh giá, được nêu trong các tài liệu của nhiều tác giả khác nhau. Theo Từ điển Tiếng Việt: “Đánh giá được hiểu là nhận định giá trị”. Dưới đây là một số khái niệm thường gặp trong các tài liệu về đánh giá kết quả học tập của học sinh:

- “Đánh giá là quá trình thu thập và xử lí kịp thời, có hệ thống thông tin về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân của chất lượng và hiệu quả giáo dục căn cứ vào mục tiêu giáo dục, làm cơ sở cho những chủ trương, biện pháp và hành động giáo dục tiếp theo nhằm phát huy kết quả, sửa chữa thiếu sót”;

- “Đánh giá kết quả học tập của học sinh là quá trình thu thập và xử lí thông tin về trình độ, khả năng đạt được mục tiêu học tập của HS cùng với tác động và nguyên nhân của tình hình đó, nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên và nhà trường để HS học tập ngày một tiến bộ hơn”;

- “Đánh giá có nghĩa là: Thu thập một tập hợp thông tin đủ, thích hợp, có giá trị và đáng tin cậy; và xem xét mức độ phù hợp giữa tập hợp thông tin này và một tập hợp tiêu chí phù hợp với các mục tiêu định ra ban đầu hay điều chỉnh trong quá trình thu thập thông tin; nhằm ra một quyết định”;

- “Đánh giá được hiểu là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả công việc, dựa vào sự phân tích những thông tin thu được đối chiếu với mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục”;

- “Đánh giá là quá trình thu thập thông tin, chứng cứ về đối tượng đánh giá và đưa ra những phán xét, nhận định về mức độ đạt được theo các tiêu chí đã đưa ra trong các chuẩn hay kết quả học tập” (mô hình ARC);

- “Đánh giá là quá trình thu thập thông tin, chứng cứ về đối tượng đánh giá và đưa ra những phán xét, nhận định về mức độ đạt được theo các tiêu chí đã được đưa ra trong các tiêu chuẩn hay kết quả học tập. Đánh giá có thể là đánh giá định lượng (quantitative) dựa vào các con số hoặc định tính (qualitative) dự vào các ý kiến và giá trị”;

Đánh giá gồm có 3 khâu chính là: Thu thập thông tin, xử lí thông tin và ra quyết định. Đánh giá là một quá trình bắt đầu khi chúng ta định ra một mục tiêu phải theo đuổi và kết thúc khi đưa ra quyết định liên quan đến mục tiêu đó, đồng thời cũng lại mở đầu cho một chu trình giáo dục tiếp theo.

Đánh giḠthực hiện đồng thời 2 chức năng: vừa là nguồn thông tin phản hồi về quá trình dạy học, vừa góp phần điều chỉnh hoạt động này.

Chuẩn đánh giá là căn cứ quan trọng để thực hiện việc đánh giá, chuẩn được hiểu là yêu cầu cơ bản, tối thiểu cần đạt được trong việc xem xét chất lượng sản phẩm.

Việc đánh giá phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau đây1. Đảm bảo tính khách quan, chính xác

Phản ánh chính xác kết quả như nó tồn tại trên cơ sở đối chiếu với mục tiêu đề ra, không phụ

3

Page 4: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

thuộc vào ý muốn chủ quan của người đánh giá.2. Đảm bảo tính toàn diện

Đầy đủ các khía cạnh, các mặt cần đánh giá theo yêu cầu và mục đích.3. Đảm bảo tính hệ thống

Tiến hành liên tục và đều đặn theo kế hoạch nhất định, đánh giá thường xuyên, có hệ thống sẽ thu được những thông tin đầy đủ, rõ ràng và tạo cơ sở để đánh giá một cách toàn diện.4. Đảm bảo tính công khai và tính phát triển

Đánh giá được tiến hành công khai, kết quả được công bố kịp thời, tạo ra động lực để thúc đẩy đối tượng được đánh giá mong muốn vươn lên, có tác dụng thúc đẩy các mặt tốt, hạn chế mặt xấu.5. Đảm bảo tính công bằng

Đảm bảo rằng những học sinhthực hiện các hoạt động học tập với cùng một mức độ và thể hiện cùng một nỗ lực se nhận được kết quả đánh giá như nhau.

1. Định hướng chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá1.1. Phải có sự hướng dẫn, chỉ đạo chặt chẽ của các cấp QLGDĐổi mới KT-ĐG là một yêu cầu cần thiết phải tiến hành khi thực hiện đổi mới PPDH cũng như

đổi mới giáo dục. Đổi mới GD cần đi từ tổng kết thực tiễn để phát huy ưu điểm, khắc phục các biểu hiện hạn chế, lạc hậu, yếu kém, trên cơ sở đó tiếp thu vận dụng các thành tựu hiện đại của khoa học GD trong nước và quốc tế vào thực tiễn nước ta. Các cấp quản lý GD cần chỉ đạo chặt chẽ, coi trọng việc hướng dẫn các cơ quan quản lý GD cấp dưới, các trường học, các tổ chuyên môn và từng GV trong việc tổ chức thực hiện, sao cho đi đến tổng kết, đánh giá được hiệu quả cuối cùng. Thước đo thành công của các giải pháp chỉ đạo là sự đổi mới cách nghĩ, cách làm của từng CBQLGD, của mỗi GV và đưa ra được các chỉ số nâng cao chất lượng dạy học.

1.2. Phải có sự hỗ trợ của đồng nghiệp, nhất là GV cùng bộ mônĐơn vị tổ chức thực hiện đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG là trường học, môn học với một điều

kiện tổ chức dạy học cụ thể. Do việc đổi mới KT-ĐG phải gắn với đặc trưng mỗi môn học, nên phải coi trọng vai trò của các tổ chuyên môn, là nơi trao đổi kinh nghiệm giải quyết mọi khó khăn, vướng mắc. Trong việc tổ chức thực hiện đổi mới KT-ĐG, cần phát huy vai trò của đội ngũ GV giỏi có nhiều kinh nghiệm, GV cốt cán chuyên môn để hỗ trợ GV mới, GV tay nghề chưa cao, không để GV nào phải đơn độc. Phải coi trọng hình thức hội thảo, thao giảng, dự giờ thăm lớp để rút kinh nghiệm kịp thời, đánh giá hiệu quả từng giải pháp cụ thể trong việc đổi mới PPDH và đổi mới KT-ĐG: ra đề kiểm tra bảo đảm chất lượng, kết hợp hình thức tự luận với trắc nghiệm cho phù hợp với đặc trưng bộ môn.

1.3. Cần lấy ý kiến xây dựng của HS để hoàn thiện PPDH và KT-ĐGĐổi mới PPDH và đổi mới KT-ĐG chỉ mang lại kết quả khi HS phát huy vai trò tích cực, chủ

động, sáng tạo, biết tự tìm cho mình PP học tập hữu hiệu, biết tự học, tự đánh giá kết quả học tập. Trong môi trường sư phạm thân thiện, việc thu thập ý kiến xây dựng của HS để giúp GV đánh giá đúng về mình, tìm ra con đường khắc phục các hạn chế, thiếu sót, hoàn thiện PPDH, đổi mới KT-ĐG là hết sức cần thiết và là cách làm mang lại nhiều lợi ích, phát huy mối quan hệ thúc đẩy tương hỗ giữa người dạy và người học.

1.4. Đổi mới KT-ĐG phải đồng bộ với các khâu liên quan và nâng cao các điều kiện bảo đảm chất lượng dạy học

Đổi mới KT-ĐG gắn liền với đổi mới PPDH của GV và đổi mới PPHT của HS, kết hợp đánh giá trong với đánh giá ngoài. Ở cấp độ thấp, GV có thể dùng đề kiểm tra của người khác (của đồng nghiệp, do nhà trường cung cấp, từ nguồn dữ liệu trên các Website chuyên ngành) để KT-ĐG kết quả học tập của HS lớp mình. Ở cấp độ cao hơn, nhà trường có thể trưng cầu một trường khác, cơ quan chuyên môn bên ngoài tổ chức KT-ĐG kết quả học tập của HS trường mình.

Đổi mới KT-ĐG chỉ có hiệu quả khi kết hợp đánh giá của GV với tự đánh giá của HS. Sau mỗi kỳ kiểm tra, GV cần bố trí thời gian trả bài, hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả làm bài, tự cho điểm bài làm của mình, nhận xét mức độ chính xác trong chấm bài của GV. Trong quá trình dạy học và khi tiến

4

Page 5: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

hành KT-ĐG, GV phải biết “khai thác lỗi” để giúp HS tự nhận rõ sai sót nhằm rèn luyện PPHT, PP tư duy.

Chỉ đạo đổi mới KT-ĐG phải đồng thời với nâng cao phẩm chất và năng lực của đội ngũ GV, đầu tư nâng cấp CSVC, trong đó có thiết bị dạy học và tổ chức tốt các phong trào thi đua mới phát huy đầy đủ hiệu quả.

1.5. Phát huy vai trò thúc đẩy của đổi mới KT-ĐG đối với đổi mới PPDHTrong mối quan hệ hai chiều giữa đổi mới KT-ĐG với đổi mới PPDH, khi đổi mới mạnh mẽ

PPDH sẽ đặt ra yêu cầu khách quan phải đổi mới KT-ĐG, bảo đảm đồng bộ cho quá trình hướng tới nâng cao chất lượng dạy học. Khi đổi mới KT-ĐG bảo đảm yêu cầu khách quan, chính xác, công bằng sẽ tạo tiền đề xây dựng môi trường sư phạm thân thiện, tạo động lực mới thúc đẩy đổi mới PPDH và đổi mới công tác quản lý. Từ đó, sẽ giúp GV và các cơ quan quản lý xác định đúng đắn hiệu quả giảng dạy, tạo cơ sở để GV đổi mới PPDH và các cấp quản lý đề ra giải pháp quản lý phù hợp.

1.6. Phải đưa nội dung chỉ đạo đổi mới KT-ĐG vào trọng tâm cuộc vận động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

Trong nhà trường, hoạt động dạy học là trung tâm để thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao, thực hiện sứ mệnh “trồng người”. Hoạt động dạy học chỉ đạt hiệu quả cao khi tạo lập được môi trường sư phạm lành mạnh, bầu không khí thân thiện, phát huy ngày càng cao vai trò tích cực, chủ động, sáng tạo của HS. Do đó, phải đưa nội dung chỉ đạo đổi mới PPDH nói chung và đổi mới KT-ĐG nói riêng thành trọng tâm của cuộc vận động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Cũng trong mối quan hệ đó, bước phát triển của cuộc vận động và phong trào thi đua này sẽ tạo động lực thúc đẩy quá trình đổi mới PPDH và đổi mới KT-ĐG đạt được mục tiêu cuối cùng là thúc đẩy nâng cao chất lượng GD toàn diện.

2. Một số nhiệm vụ trong chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá2.1. Các công việc cần tổ chức thực hiệna) Các cấp quản lý GD và các trường PT cần có kế hoạch chỉ đạo đổi mới PPDH, trong đó có đổi

mới KT-ĐG trong từng năm học và trong 5 năm tới. Kế hoạch cần quy định rõ nội dung các bước, quy trình tiến hành, công tác kiểm tra, thanh tra chuyên môn và biện pháp đánh giá chặt chẽ, hiệu quả cuối cùng thể hiện thông qua kết quả áp dụng của GV.

b) Để làm rõ căn cứ khoa học của việc KT-ĐG, cần tổ chức bồi dưỡng cho đội ngũ GV cốt cán và toàn thể GV nắm vững CTGDPT của cấp học, từ mục tiêu cấp học, cấu trúc chương trình, chương trình các môn học, các hoạt động GD và đặc biệt là chuẩn KT-KN, yêu cầu về thái độ đối với người học.

Phải khắc phục tình trạng GV chỉ dựa vào sách giáo khoa để làm căn cứ soạn bài, giảng dạy và KT-ĐG đã thành thói quen, tình trạng này dẫn đến việc kiến thức của HS không được mở rộng, không được liên hệ nhiều với thực tiễn, làm cho giờ học trở nên khô khan, gò bó, dẫn đến kiểm tra đánh giá đơn điệu, không kích thích được sự sáng tạo của HS.

c) Để vừa coi trọng việc nâng cao nhận thức vừa coi trọng đổi mới trong hoạt động KT-ĐG của từng GV, phải lấy đơn vị trường học và tổ chuyên môn làm đơn vị cơ bản triển khai thực hiện.

Từ năm học 2010-2011, các Sở GDĐT cần chỉ đạo các trường PT triển khai một số chuyên đề sinh hoạt chuyên môn sau đây (tổ chức theo cấp: cấp tổ chuyên môn, cấp trường, theo các cụm và toàn tỉnh, thành phố).

- Về nghiên cứu Chương trình GDPT: Chuẩn KT-KN và yêu cầu về thái độ đối với người học của các môn học và các hoạt động GD; khai thác chuẩn để soạn bài, dạy học trên lớp và KT-ĐG.

- Về PPDH tích cực: Nhận diện PPDH tích cực và cách áp dụng trong hoạt động dạy học, nghệ thuật bồi dưỡng tình cảm hứng thú học tập cho HS; phát huy quan hệ thúc đẩy giữa đổi mới KT-ĐG với đổi mới PPDH.

5

Page 6: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

- Về đổi mới KT-ĐG: Các phương pháp, kỹ thuật đánh giá kết quả học tập của HS và cách áp dụng; cách kết hợp đánh giá của GV với đánh giá của HS, kết hợp đánh giá trong với đánh giá ngoài.

- Về kỹ thuật ra đề kiểm tra, đề thi: Kỹ thuật ra đề kiểm tra tự luận, đề trắc nghiệm và cách kết hợp hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học; xây dựng ma trận đề kiểm tra; biết cách khai thác nguồn dữ liệu mở: Thư viện câu hỏi và bài tập, trên các Website chuyên môn.

- Về sử dụng SGK: GV sử dụng SGK và sử dụng chuẩn KT-KN của chương trình môn học thế nào cho khoa học, sử dụng SGK trên lớp thế nào cho hợp lý, sử dụng SGK trong KT-ĐG.

- Về ứng dụng CNTT: Ứng dụng CNTT để sưu tầm tư liệu, ứng dụng trong dạy học trên lớp, trong KT-ĐG và quản lý chuyên môn thế nào cho khoa học, tránh lạm dụng CNTT.

- Về hướng dẫn HS đổi mới PPHT, biết tự đánh giá và thu thập ý kiến của HS đối với PPDH và KT-ĐG của GV.

Ngoài ra, căn cứ tình hình cụ thể của mình, các trường có thể bổ sung một số chuyên đề phù hợp, thiết thực đáp ứng nhu cầu của GV.

d) Về chỉ đạo của các cơ quan quản lý GD và các trườngVề PP tiến hành của nhà trường, mỗi chuyên đề cần chỉ đạo áp dụng thí điểm, xây dựng báo cáo

kinh nghiệm và thảo luận, kết luận rồi nhân rộng kinh nghiệm thành công, đánh giá hiệu quả mỗi chuyên đề thông qua dự giờ thăm lớp, thanh tra, kiểm tra chuyên môn.

Trên cơ sở tiến hành của các trường, các Sở GDĐT có thể tổ chức hội thảo khu vực hoặc toàn tỉnh, thành phố, nhân rộng vững chắc kinh nghiệm tốt đã đúc kết được. Sau đó, tiến hành thanh tra, kiểm tra chuyên môn theo từng chuyên đề để thúc đẩy GV áp dụng và đánh giá hiệu quả.

2.2. Phương pháp tổ chức thực hiện a) Công tác đổi mới KT-ĐG là nhiệm vụ quan trọng lâu dài nhưng phải có biện pháp chỉ đạo cụ

thể có chiều sâu cho mỗi năm học, tránh chung chung theo kiểu phát động phong trào thi đua sôi nổi chỉ nhằm thực hiện một “chiến dịch” trong một thời gian nhất định. Đổi mới KT-ĐG là một hoạt động thực tiễn chuyên môn có tính khoa học cao trong nhà trường, cho nên phải đồng thời nâng cao nhận thức, bổ sung kiến thức, trang bị kỹ năng cho đội ngũ GV, đông đảo HS và phải tổ chức thực hiện đổi mới trong hành động, đổi mới cách nghĩ, cách làm, đồng bộ với đổi mới PPDH, coi trọng hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, kiểm chứng kết quả để củng cố niềm tin để tiếp tục đổi mới.

Trong kế hoạch chỉ đạo, phải đề ra mục tiêu, bước đi cụ thể chỉ đạo đổi mới KT-ĐG để thu được kết quả cuối cùng, phát động, xây dựng, củng cố thành nền nếp chuyên môn vững chắc trong hoạt động dạy học:

- Trước hết, phải yêu cầu và tạo điều kiện cho từng GV nắm vững chuẩn KT-KN và yêu cầu về thái độ đối với người học đã được quy định tại chương trình môn học vì đây là căn cứ pháp lý khách quan để tiến hành KT-ĐG;

- Phải nâng cao nhận thức về mục tiêu, vai trò và tầm quan trọng của KT-ĐG, sự cần thiết khách quan phải đổi mới KT-ĐG, bảo đảm khách quan, chính xác, công bằng để nâng cao chất lượng dạy học;

- Phải trang bị các kiến thức và kỹ năng tối cần thiết có tính kỹ thuật về KT-ĐG nói chung và các hình thức KT-ĐG nói riêng, trong đó đặc biệt là kỹ thuật xây dựng các đề kiểm tra. Cần sử dụng đa dạng các loại câu hỏi trong đề kiểm tra. Các câu hỏi biên soạn đảm bảo đúng kỹ thuật, có chất lượng.

Đây là khâu công tác có tầm quan trọng đặc biệt vì trong thực tế, phần đông GV chưa được trang bị kỹ thuật này khi được đào tạo ở trường sư phạm, nhưng chưa phải địa phương nào, trường PT nào cũng đã giải quyết tốt. Vẫn còn một bộ phận không ít GV phải tự mày mò trong việc tiếp cận hình thức trắc nghiệm, dẫn đến chất lượng đề trắc nghiệm chưa cao, chưa phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng bộ môn, không ít trường hợp có tình trạng lạm dụng trắc nghiệm.

- Phải chỉ đạo đổi mới KT-ĐG theo chuyên đề có chiều sâu cần thiết, coi trọng phổ biến kinh nghiệm tốt và tăng cường tháo gỡ khó khăn, vướng mắc thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn giữa các GV cùng bộ môn.

6

Page 7: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

b) Các cấp quản lý phải coi trọng sơ kết, tổng kết, đúc rút kinh nghiệm, nhân điển hình tập thể, cá nhân tiên tiến trong đổi mới KT-ĐG.

c) Trong mỗi năm học, các cấp quản lý tổ chức các đợt kiểm tra, thanh tra chuyên đề để đánh giá hiệu quả đổi mới KT-ĐG ở các trường PT, các tổ chuyên môn và từng GV. Thông qua đó, rút ra kinh nghiệm chỉ đạo, biểu dương khen thưởng các đơn vị, cá nhân làm tốt, uốn nắn các biểu hiện bảo thủ ngại đổi mới hoặc thiếu trách nhiệm, bàng quan thờ ơ.

2.3. Trách nhiệm tổ chức thực hiệna) Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo:- Cụ thể hóa chủ trương chỉ đạo của Bộ GDĐT về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG, đưa công tác

chỉ đạo đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG làm trọng tâm của cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực”, với mục tiêu xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh và phát huy vai trò tích cực, tinh thần hứng thú, chủ động, sáng tạo trong học tập của HS;

- Lập kế hoạch chỉ đạo đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG dài hạn, trung hạn và năm học, cụ thể hóa các trong tâm công tác cho từng năm học:

+ Xác định rõ mục tiêu cần đạt được, nội dung, đối tượng, phương pháp tổ chức bồi dưỡng, hình thức đánh giá, kiểm định kết quả bồi dưỡng; lồng ghép việc đánh giá kết quả bồi dưỡng với việc phân loại GV, cán bộ quản lý cơ sở GD hằng năm theo chuẩn đã ban hành.

+ Xây dựng đội ngũ GV cốt cán vững vàng cho từng bộ môn và tập huấn nghiệp vụ về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG cho những người làm công tác thanh tra chuyên môn.

+ Tăng cường đầu tư xây dựng CSVC, thiết bị dạy học để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG.

+ Giới thiệu các điển hình, tổ chức trao đổi, phổ biến và phát huy tác dụng của các gương điển hình về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG.

+ Tổ chức tốt việc bồi dưỡng GV:Cần tổ chức sử dụng tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN của Chương trình giáo dục

phổ thông” do Bộ GDĐT ban hành, sớm chấm dứt tình trạng GV chỉ dựa vào SGK như một căn cứ duy nhất để dạy học và KT-ĐG, không có điều kiện và thói quen tiếp cận nghiên cứu nắm vững chuẩn KT-KN của chương trình môn học.

- Tăng cường khai thác CNTT trong công tác chỉ đạo và thông tin về đổi mới PPDH, KT-ĐG:+ Lập chuyên mục trên Website của Sở GDĐT về PPDH và KT-ĐG, lập nguồn dữ liệu về thư

viện câu hỏi và bài tập, đề kiểm tra, giáo án, kinh nghiệm, các văn bản hướng dẫn đổi mới PPDH, KT-ĐG, các video bài giảng minh họa…;

+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng (learning online) để hỗ trợ GV, HS trong giảng dạy, học tập, ôn thi;

- Chỉ đạo phong trào đổi mới PPHT để phát huy vai trò tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập và rèn luyện đạo đức của HS, gắn với chống bạo lực trong trường học và các hành vi vi phạm quy định của Điều lệ nhà trường.

b) Trách nhiệm của nhà trường, tổ chuyên môn và GV:- Trách nhiệm của nhà trường+ Cụ thể hóa chủ trương của Bộ và Sở GDĐT về chỉ đạo đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG đưa

vào nội dung các kế hoạch dài hạn và năm học của nhà trường với các yêu cầu đã nêu. Phải đề ra mục tiêu phấn đấu tạo cho được bước chuyển biến trong đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG; kiên trì hướng dẫn GV thực hiện, kịp thời tổng kết, rút kinh nghiệm, nhân điển hình tiên tiến và chăm lo đầu tư xây dựng CSVC, TBDH phục vụ đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG;

+ Tổ chức hợp lý việc lấy ý kiến của GV và HS về chất lượng giảng dạy, giáo dục của từng GV; đánh giá sát đúng trình độ, năng lực đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG của từng GV trong trường, từ đó, kịp thời động viên, khen thưởng những GV thực hiện đổi mới PPDH có hiệu quả;

7

Page 8: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

+ Tổ chức tốt công tác bồi dưỡng GV: (i) Trước hết, phải tổ chức cho GV nghiên cứu nắm vững chuẩn KT-KN của chương trình, tích

cực chuẩn bị TBDH, tự làm đồ dùng DH để triệt để chống “dạy chay”, khai thác hồ sơ chuyên môn, chọn lọc tư liệu liên hệ thực tế nhằm kích thích hứng thú học tập cho HS.

(ii) Nghiên cứu áp dụng PPDHTC vào điều kiện cụ thể của lớp; nghiên cứu tâm lý lứa tuổi để vận dụng vào hoạt động giáo dục và giảng dạy. Nghiên cứu các KN, kỹ thuật dạy học và kỹ năng tổ chức các hoạt động cho HS. Tổ chức cho GV học ngoại ngữ, tin học để làm chủ các phương tiện dạy học, ứng dụng CNTT, khai thác Internet phục vụ việc học tập nâng cao trình độ chuyên môn.

(iii) Hướng dẫn GV lập hồ sơ chuyên môn và khai thác hồ sơ để chủ động liên hệ thực tế dạy học, bồi dưỡng tình cảm hứng thú học tập cho HS.

+ Tổ chức diễn đàn về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG của GV, diễn đàn đổi mới PPHT cho HS; hỗ trợ GV về kỹ thuật ra đề tự luận, trắc nghiệm, cách kết hợp hình thức tự luận với trắc nghiệm sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng của môn học.

+ Kiểm tra các tổ chuyên môn và đánh giá hoạt động sư phạm của GV:(i) Kiểm tra công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của GV, kịp thời động viên mọi cố gắng sáng

tạo, uốn nắn các biểu hiện chủ quan tự mãn, bảo thủ và xử lý mọi hành vi thiếu tinh thần trách nhiệm; (ii) Tiến hành đánh giá phân loại GV theo chuẩn đã ban hành một cách khách quan, chính xác,

công bằng và sử dụng làm căn cứ để thực hiện chính sách thi đua, khen thưởng;+ Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ HS để quản lý học tập HS ở nhà, bồi dưỡng HS giỏi, giúp

đỡ HS học lực yếu kém, giảm lưu ban, bỏ học:(i) Duy trì kỷ cương, nền nếp và kỷ luật tích cực trong nhà trường, kiên quyết chống bạo lực

trong trường học và mọi vi phạm quy định của Điều lệ nhà trường, củng cố văn hóa học đường tạo thuận lợi để tiếp tục đổi mới PPDH, KT-ĐG;

(ii) Tổ chức phong trào đổi mới PPHT để thúc đẩy tinh thần tích cực, chủ động, sáng tạo và lấy ý kiến phản hồi của HS về PPDH, KT-ĐG của GV.

+ Khai thác CNTT trong công tác chỉ đạo đổi mới PPDH, KT-ĐG:+ Lập chuyên mục trên Website của trường về PPDH và KT-ĐG, lập nguồn dữ liệu về câu hỏi và

bài tập, đề kiểm tra, giáo án, kinh nghiệm, các văn bản hướng dẫn đổi mới PPDH, KT-ĐG, các video bài giảng minh họa…;

+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS trong giảng dạy, học tập, ôn thi.

- Trách nhiệm của Tổ chuyên môn:+ Đơn vị tổ chức bồi dưỡng thường xuyên quan trọng nhất là các tổ chuyên môn. Cần coi trọng

hình thức tổ chức cho GV tự học, tự nghiên cứu, sau đó GV có kinh nghiệm hoặc GV cốt cán chủ trì thảo luận, giải đáp thắc mắc, trao đổi kinh nghiệm. Sau khi nghiên cứu mỗi chuyên đề, cần tổ chức dự giờ, rút kinh nghiệm để hỗ trợ GV thực hiện đổi mới PPDH và KT-ĐG;

+ Tổ chức cho GV nghiên cứu nắm vững chuẩn KT-KN của CT môn học và hoạt động GD mình phụ trách và tổ chức đều đặn việc dự giờ và rút kinh nghiệm, giáo dục ý thức khiêm tốn học hỏi và sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm; thảo luận cách giải quyết những vấn đề mới, vấn đề khó, phát huy các hoạt động tương tác và hợp tác trong chuyên môn;

+ Yêu cầu GV thực hiện đổi mới hình thức KT – ĐG học sinh. Cần đa dạng hóa các dạng bài tập đánh giá như: các dạng bài tập nghiên cứu; đánh giá trên sản phẩm hoạt động học tập của học sinh (tập các bài làm tốt nhất của học sinh; tập tranh ảnh học sinh sưu tầm, các bài văn, bài thơ, bài báo sưu tầm theo chủ đề; sổ tay ghi chép của học sinh…); đánh giá thông qua chứng minh khả năng của học sinh (sử dụng nhạc cụ, máy móc...); đánh giá thông qua thuyết trình; đánh giá thông qua hợp tác theo nhóm; đánh giá thông qua kết quả hoạt động chung của nhóm…

+ Đề xuất với Ban giám hiệu về đánh giá phân loại chuyên môn GV một cách khách quan, công bằng, phát huy vai trò GV giỏi trong việc giúp đỡ GV năng lực yếu, GV mới ra trường;

8

Page 9: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

+ Phản ánh, đề xuất với nhà trường về công tác chuyên môn và công tác bồi dưỡng GV, phát hiện và đề nghị nhân điển hình tiên tiến về chuyên môn, cung cấp các giáo án tốt, đề kiểm tra tốt để các đồng nghiệp tham khảo;

+ Đánh giá đúng đắn và đề xuất khen thưởng những GV thực hiện đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG có hiệu quả.

- Trách nhiệm của GV:+ Mỗi GV cần xác định thái độ cầu thị, tinh thần học suốt đời, không chủ quan thỏa mãn; tự giác

tham gia các lớp bồi dưỡng, tự bồi dưỡng thường xuyên và sẵn sàng hoàn thành nhiệm vụ GV cốt cán chuyên môn khi được lựa chọn; kiên trì vận dụng những điều đã học để nâng cao chất lượng dạy học;

+ Phấn đấu thực sự nắm vững nội dung chương trình, đổi mới PPDH và KT-ĐG, rèn luyện kỹ năng, kỹ thuật dạy học (trong đó có kỹ năng ứng dụng CNTT, khai thác internet…), tích lũy hồ sơ chuyên môn, tạo được uy tín chuyên môn trong tập thể GV và HS, không ngừng nâng cao trình độ các lĩnh vực hỗ trợ chuyên môn như ngoại ngữ, tin học;

+ Thực hiện đổi mới PPDH của GV phải đi đôi với hướng dẫn HS lựa chọn PPHT hợp lý, biết tự học, tự đánh giá, tự chủ, khiêm tốn tiếp thu ý kiến của đồng nghiệp và của HS về PPDH, KT-ĐG của mình để điều chỉnh;

+ Tham gia tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ; dự giờ của đồng nghiệp, tiếp nhận đồng nghiệp dự giờ của mình, thẳng thắn góp ý kiến cho đồng nghiệp và khiêm tốn tiếp thu góp ý của đồng nghiệp; tự giác tham gia hội giảng, thao giảng, thi GV giỏi, báo cáo kinh nghiệm để chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm nhằm trau dồi năng lực chuyên môn.

Trong quá trình đổi mới sự nghiệp GD, việc đổi mới PPDH và KT-ĐG là giải pháp then chốt để nâng cao chất lượng dạy học nói riêng và chất lượng GD toàn diện nói chung. Đây là một yêu cầu vừa cấp bách vừa lâu dài, đòi hỏi phải chỉ đạo chặt chẽ, liên tục và phải động viên mọi sự kiên trì nỗ lực sáng tạo của đội ngũ GV, lôi cuốn sự hưởng ứng của đông đảo HS. Để tạo điều kiện thực hiện có hiệu quả chủ trương đổi mới PPDH và KT-ĐG, phải từng bước nâng cao trình độ đội ngũ GV, đồng thời tăng cường đầu tư xây dựng CSVC, nhất là TBDH. Các cơ quan quản lý GD phải lồng ghép chặt chẽ công tác chỉ đạo đổi mới PPDH và KT-ĐG với việc tổ chức thực hiện cuộc vận động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” để từng bước nâng cao chất lượng GD toàn diện, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.

PHẦN THỨ HAIHƯỚNG DẪN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA VÀ VÍ DỤ THAM KHẢO

A. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA (Kèm theo công văn số /BGDĐT-GDTrH ngày tháng 12 năm 2010 của Bộ GDĐT)

Đánh giá kết quả học tập của học sinh là một hoạt động rất quan trọng trong quá trình giáo dục. Đánh giá kết quả học tập là quá trình thu thập và xử lí thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của học sinh nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên, các giải pháp của các cấp quản lí giáo dục và cho bản thân học sinh, để học sinh học tập đạt kết quả tốt hơn.

Đánh giá kết quả học tập của học sinh cần sử dụng phối hợp nhiều công cụ, phương pháp và hình thức khác nhau. Đề kiểm tra là một trong những công cụ được dùng khá phổ biến để đánh giá kết quả học tập của học sinh.

Để biên soạn đề kiểm tra cần thực hiện theo quy trình sau:Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra

Đề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong một chủ đề, một chương, một học kì, một lớp hay một cấp học nên người biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ vào yêu cầu của việc kiểm tra, căn cứ chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình và thực tế học tập của học sinh để xây dựng mục đích của đề kiểm tra cho phù hợp.

9

Page 10: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm traĐề kiểm tra có các hình thức sau:

1) Đề kiểm tra tự luận;2) Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;3) Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc

nghiệm khách quan.Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách hợp lý các hình thức

sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học để nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện để đánh giá kết quả học tập của học sinh chính xác hơn.

Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức thì nên cho học sinh làm bài kiểm tra phần trắc nghiệm khách quan độc lập với việc làm bài kiểm tra phần tự luận: làm phần trắc nghiệm khách quan trước, thu bài rồi mới cho học sinh làm phần tự luận.Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra (bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra)

Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng ở cấp độ thấp và vận dụng ở cấp độ cao).

Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi.

Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức.

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA(Dùng cho loại đề kiểm tra TL hoặc TNKQ)

Tên Chủ đề(nội dung, chương…)

Nhận biết Thông hiểuVận dụng

CộngCấp độ thấp Cấp độ cao

Chủ đề 1 Chuẩn KT, KNcần kiểm

tra

Chuẩn KT, KNcần kiểm

tra

Chuẩn KT, KNcần kiểm

tra

Chuẩn KT, KNcần kiểm

traSố câu

Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu... điểm=...%

Chủ đề 2 Chuẩn KT, KNcần kiểm

tra

Chuẩn KT, KNcần kiểm

tra

Chuẩn KT, KNcần kiểm

tra

Chuẩn KT, KNcần kiểm

traSố câu

Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu... điểm=...%

.............Chủ đề n Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT, KNcần kiểm

tra

Chuẩn KT, KNcần kiểm

tra

Chuẩn KT, KNcần kiểm

traSố câu

Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu... điểm=...%

Tổng số câuTổng số điểm

Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

%

Số câuSố điểm

%

Số câuSố điểm

%

Số câuSố điểm

10

Page 11: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA(Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ)

Tên Chủ đề

(nội dung, chương…)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

CộngCấp độ thấp Cấp độ cao

TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Chủ đề 1

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Số câuSố điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố

điểm

Số câuSố

điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố

điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố

điểm

Số câu...

điểm=...%

Chủ đề 2

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Số câuSố điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố

điểm

Số câuSố

điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố

điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố

điểm

Số câu...

điểm=...%

............................

Chủ đề n

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Chuẩn KT,

KNcần kiểm tra

Số câuSố điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố

điểm

Số câuSố

điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố

điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố

điểm

Số câu...

điểm=...%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

%

Số câuSố điểm

%

Số câuSố điểm

%

Số câuSố

điểm

Các bước cơ bản thiết lập ma trận đề kiểm tra: (minh họa tại phụ lục)B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra; B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;B6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng;B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;

11

Page 12: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết. Cần lưu ý:- Khi viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy:+ Chuẩn được chọn để đánh giá là chuẩn có vai trò quan trọng trong chương trình môn học. Đó

là chuẩn có thời lượng quy định trong phân phối chương trình nhiều và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác;

+ Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) đều phải có những chuẩn đại diện được chọn để đánh giá;

+ Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn.

- Quyết định tỉ lệ % tổng điểm phân phối cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...):Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của mỗi chủ đề (nội dung,

chương...) trong chương trình và thời lượng quy định trong phân phối chương trình để phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho từng chủ đề.

- Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứngCăn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để phân phối tỉ lệ % số điểm cho mỗi chuẩn cần đánh giá,

ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa ba cấp độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với chủ đề, nội dung và trình độ, năng lực của học sinh.

+ Căn cứ vào số điểm đã xác định ở B5 để quyết định số điểm và câu hỏi tương ứng, trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ phải có số điểm bằng nhau.

+ Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận thì cần xác định tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi một hình thức sao cho thích hợp.Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận

Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: mỗi câu hỏi chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm; số lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi do ma trận đề quy định.

Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn các yêu cầu sau: (ở đây trình bày 2 loại câu hỏi thường dùng nhiều trong các đề kiểm tra) a. Các yêu cầu đối với câu hỏi có nhiều lựa chọn

1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình;2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;3) Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể;4) Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh;6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không nắm vững kiến thức;7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của học sinh;8) Phương án đúng của câu hỏi này phải độc lập với phương án đúng của các câu hỏi khác

trong bài kiểm tra;9) Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn;10) Mỗi câu hỏi chỉ có một phương án đúng, chính xác nhất;11) Không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có phương án

nào đúng”.b. Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận1) Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình;2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;

12

Page 13: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

3) Câu hỏi yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới;4) Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;5) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện yêu cầu đó;6) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh;7) Yêu cầu học sinh phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin;8) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những yêu cầu của cán bộ ra đề

đến học sinh;9) Câu hỏi nên nêu rõ các vấn đề: Độ dài của bài luận; Mục đích bài luận; Thời gian để viết

bài luận; Các tiêu chí cần đạt.10) Nếu câu hỏi yêu cầu học sinh nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm của mình, câu

hỏi cần nêu rõ: bài làm của học sinh sẽ được đánh giá dựa trên những lập luận logic mà học sinh đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó.

Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểmViệc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài kiểm tra cần đảm bảo các

yêu cầu:- Nội dung: khoa học và chính xác; - Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu;- Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.Cách tính điểma. Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan Cách 1: Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu hỏi. Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi thì mỗi câu hỏi được 0,25 điểm.Cách 2: Tổng số điểm của đề kiểm tra bằng tổng số câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm,

mỗi câu trả lời sai được 0 điểm. Sau đó qui điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức:

, trong đó+ X là số điểm đạt được của HS;+ Xmax là tổng số điểm của đề.

Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, một học sinh làm

được 32 điểm thì qui về thang điểm 10 là: điểm.

b. Đề kiểm tra kết hợp hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quanCách 1: Điểm toàn bài là 10 điểm. Phân phối điểm cho mỗi phần TL, TNKQ theo nguyên tắc:

số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ có số điểm bằng nhau.

Ví dụ: Nếu đề dành 30% thời gian cho TNKQ và 70% thời gian dành cho TL thì điểm cho từng

phần lần lượt là 3 điểm và 7 điểm. Nếu có 12 câu TNKQ thì mỗi câu trả lời đúng sẽ được

điểm.Cách 2: Điểm toàn bài bằng tổng điểm của hai phần. Phân phối điểm cho mỗi phần theo

nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ trả lời đúng được 1 điểm, sai được 0 điểm.

Khi đó cho điểm của phần TNKQ trước rồi tính điểm của phần TL theo công thức sau:

, trong đó

+ XTN là điểm của phần TNKQ;+ XTL là điểm của phần TL; + TTL là số thời gian dành cho việc trả lời phần TL.

13

Page 14: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

+ TTN là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNKQ.Chuyển đổi điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức:

, trong đó+ X là số điểm đạt được của HS;+ Xmax là tổng số điểm của đề.

Ví dụ: Nếu ma trận đề dành 40% thời gian cho TNKQ và 60% thời gian dành cho TL và có 12

câu TNKQ thì điểm của phần TNKQ là 12; điểm của phần tự luận là: . Điểm của

toàn bài là: 12 + 18 = 30. Nếu một học sinh đạt được 27 điểm thì quy về thang điểm 10 là:

điểm.c. Đề kiểm tra tự luậnCách tính điểm tuân thủ chặt chẽ các bước từ B3 đến B7 phần Thiết lập ma trận đề kiểm tra,

khuyến khích giáo viên sử dụng kĩ thuật Rubric trong việc tính điểm và chấm bài tự luận ( tham khảo các tài liệu về đánh giá kết quả học tập của học sinh).

Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm traSau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm các bước

sau:1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc

thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.

2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không?

3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).

4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.

Ví dụ: THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA(BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ 1, MÔN VẬT LÍ LỚP 9)

Bước 1. Liệt kê các chủ đề (nội dung, chương)

Tên chủ đềNhận biết Thông hiểu Vận dụng

CộngTNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TL TNKQ TL

Chương 1. Điện học

20 tiết

Số câu hỏiSố điểmChương 2. Điện từ học

12 tiếtSố câu hỏiSố điểmTS câu hỏi

14

Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm

tra

Page 15: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

TS điểmBước 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy.

Tên chủ đềNhận biết Thông hiểu Vận dụng

CộngTNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TL TNKQ TL

Chương 1. Điện học

20 tiết

1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.

Số câu hỏiSố điểmChương 2. Điện từ học

12 tiếtSố câu hỏiSố điểmTS câu hỏiTS điểm

Bước 3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...)

Tên chủ đềNhận biết Thông hiểu Vận dụng

CộngTNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TL TNKQ TL

Chương 1. Điện học

20 tiết

1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.

Số câu hỏiSố điểm 40%Chương 2. Điện từ học

12 tiếtSố câu hỏiSố điểm 60%TS câu hỏiTS điểm 10

Bước 4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra

15

B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra

Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy

B3. Phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung,

chương...)(Dựa vào bảng tính trọng số của

bài kiểm tra)

Page 16: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Bước 5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề

Tên chủ đềNhận biết Thông hiểu Vận dụng

CộngTNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TL TNKQ TL

Chương 1. Điện học

20 tiết

1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.

Số câu hỏi

Số điểm4,0

(40%)Chương 2. Điện từ học

12 tiếtSố câu hỏi

Số điểm 6,0 (60%)

TS câu hỏiTS điểm 10

Bước 6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng

Tên chủ đềNhận biết Thông hiểu Vận dụng

CộngTNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TL TNKQ TL

Chương 1. Điện học

20 tiết

1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.

Số câu hỏi 2 (4')

Số điểm 1,04,0

(40%)Chương 2. Điện từ học

12 tiếtSố câu hỏi 4 (8')

16

B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề40% × 10 điểm = 4 điểm

B6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng

(Dựa vào bảng tính số câu hỏi cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ)

Page 17: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Số điểm 2,06,0

(60%)TS câu hỏiTS điểm 10

Bước 7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột

Tên chủ đềNhận biết Thông hiểu Vận dụng

CộngTNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TL TNKQ TL

Chương 1. Điện học

20 tiết

1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.

Số câu hỏi

Số điểm4,0

(40%)Chương 2. Điện từ học

12 tiết

Số câu hỏi

Số điểm 6,0 (60%)

TS câu hỏi 6

TS điểm 3,0 30% 10

Bước 8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;Bước 9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.

Thực hiện các bước tiến hành trên ta có ma trận như sau:

17

B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột

(Dựa vào bảng tính số câu hỏi cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ)

B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột

(Dựa vào bảng tính số câu hỏi cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ)

Page 18: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1, MÔN VẬT LÍ LỚP 9.

Tên chủ đềNhận biết Thông hiểu Vận dụng

CộngTNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TL TNKQ TL

Chương 1. Điện học

20 tiết

1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.5. Nhận biết được các loại biến trở.6. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.7. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 8. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.9. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.

10. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.12. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.13. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.14. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.

15. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.16. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.17. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.18. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.19. Vận dụng được công thức R

= và giải thích được các

hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.20. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.21. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.

22. Vận dụng được định luật Ôm và

công thức R =

để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.

Số câu hỏi 2 (4') 0,7 (4') 2 (4') 0,3 (3') 1 (3') 6

18

Page 19: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

C4.1; C6.2 C12.15 C19.9; C21.10 C21.15 C22.11Số điểm 1,0 1,0 1,0 0,5 0,5 4,0 (40%)Chương 2. Điện từ học

12 tiết

23. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. 24. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. 25. Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.26. Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này.27. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.28. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.29. Biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí.

30. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.31. Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.32. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ.33. Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.34. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín35. Giải thích được hoạt động của nam châm điện.36. Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. 37. Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và về mặt chuyển hoá năng lượng) của động cơ điện một chiều.

38. Xác định được các từ cực của kim nam châm.39. Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác.40. Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua.41. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.42. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia.

Số câu hỏi4 (8')

C23.3;C24.4C25.5; C26.6

2 (4')C32.7C33.8

0,3 (3')C37.16

3 (7')C38.12;C41.13

C42.14

0,7 (5')C42.16

10

Số điểm 2,0 1,0 0,5 1,5 1,0 6,0(60%)TS câu hỏi 6 3 7 16

TS điểm 3,0 (30%) 2,5 (25%) 4,5 (45%) 10,0 (100%)

19

Page 20: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

B. VÍ DỤ THAM KHẢO:TIẾN TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT, HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 9Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra

a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 20 theo PPCT (sau khi học xong bài 20 Tổng kết chương I: Điện học).

b. Mục đích:- Đối với học sinh:- Đối với giáo viên:

Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra Kết hợp TNKQ và Tự luận (70% TNKQ, 30% TL)Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.

Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng ở cấp độ thấp và vận dụng ở cấp độ cao).

Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi. Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức.

Các bước cơ bản thiết lập ma trận đề kiểm tra: 1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình

Nội dung Tổng số tiết

Lí thuyết

Tỉ lệ thực dạy Trọng số

LT(Cấp độ

1, 2)

VD(Cấp độ

3, 4)

LT(Cấp

độ 1, 2)

VD(Cấp độ

3, 4)1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm 11 9 6,3 4,7 31,5 23,52. Công và Công suất điện 9 6 4,2 4,8 21 24Tổng 20 15 10,5 9,5 52,5 47,5

* Tính tỷ lệ thực về lý thuyết và vận dụng trong một chủ đề (hoặc 1 chương)Nội dung kiến thức kĩ năng được chia thành 02 phần: Lý thuyết (cấp độ 1, 2) và Vận dụng (cấp

độ 3,4).- Đối với 01 tiết lý thuyết có 30% thời gian giành cho vận dụng vậy chỉ số lí thuyết (LT) được

tính bằng cách: Lấy số tiết lí thuyết nhân với 70%.- Đối với các tiết bài tập, thực hành, tổng kết chương... chỉ số vận dụng được tính bằng 100%.- Đối với 1 chương hoặc 1 chủ đề:+ Chỉ số lý thuyết được tính bằng tổng số tiết lý thuyết của chương (hoặc chủ đề) nhân với

70%.+ Chỉ số VD được tính bằng tổng số tiết của chương (hoặc chủ đề) trừ đi giá trị LT tương ứng.* Tính trọng số của bài kiểm traKhi tính được trọng số của bài kiểm tra thì ta biết được tỷ lệ LT và VD của bài kiểm tra; đồng

thời dựa vào đó ta tính được số điểm của bài kiểm tra; số câu hỏi của mỗi chủ đề (mỗi chương).

20

Page 21: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Trọng số tương ứng với số tiết thực dạy được tính bằng cách lấy giá trị ô tương ứng của tỷ lệ thực nhân với 100 rồi chia cho tổng số tiết.

Như vậy, tổng tất cả các trọng số của một đề kiểm tra luôn bằng 100. Ví dụ: - Trọng số LT của chủ đề 1. Điện trở dây dẫn, định luật Ôm được tính bằng: 6,3*100/20 =31,5- Trọng số VD của chủ đề 1. Điện trở dây dẫn, định luật Ôm được tính bằng: 4,7*100/20 = 23,5- Trọng số LT của chủ đề 2. Công và Công suất điện được tính bằng: 4,2*100/20 = 21,0- Trọng số VD của chủ đề 2. Công và Công suất điện được tính bằng: 4,8*100/20 = 24,0Như vậy, tổng tất cả các trọng số của đề kiểm tra là: 31,5+23,5+21+24 = 100b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ- Tùy theo số lượng câu hỏi trong đề kiểm tra và hình thức kiểm tra (TNKQ, Tự luận hoặc kết

hợp giữa TNKQ và tự luận) để tính số lượng câu hỏi kiểm tra ở các cấp độ sao cho phù hợp. Để tính số câu hỏi cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ, ta lấy trọng số đã tính ở trên của mỗi chương (chủ đề) ở mỗi cấp độ nhân với tổng số câu hỏi của bài kiểm tra rồi chia cho 100 thì ra số câu cho mỗi chương (chủ đề) ở mỗi cấp độ cần kiểm tra.

- Thời gian để trả lời 01 câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn phụ thuộc vào cấp độ nhận thức: Trung bình 01 câu hỏi TNKQ cần thời gian từ 1-3 phút để trả lời.

+ Đối với hình thức kiểm tra Tự luận: Việc tính thời gian và câu hỏi phụ thuộc vào nội dung kiến thức cần kiểm tra ở mỗi cấp độ để tính số câu hỏi cho phù hợp (khoảng từ 5 - 7 câu cho 01 đề kiểm tra)

+ Đối với hình thức kiểm tra TNKQ NLC thì 01 đề kiểm tra 45 phút có thể có từ 24-30 câu hỏi.+ Đối với hình thức kiểm tra TNKQ và Tự luận phụ thuộc vào việc phân bổ thời gian để học

sinh hoàn thành phần TNKQ và thời gian hoàn thành phần Tự luận sao cho phù hợp (tỷ lệ thuận với điểm số của bài kiểm tra).

Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:

Nội dung (chủ đề) Trọng số

Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)

Điểm số

T.số TN TL

1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm. 31,5 5,04 ≈ 5

4 (2)Tg: 7,5'

1 (1,25)Tg: 5'

3,25Tg: 12,5'

2. Công và Công suất điện 21 3,36 ≈ 44 (2)

Tg: 7,5'0 2,0

Tg: 7,5'1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm. 23,5 3,76 ≈ 3,5

3 (1,5)Tg: 7,5'

0,5 (0.85)Tg: 5'

2,35Tg: 12,5'

2. Công và Công suất điện 24 3,84 ≈ 3,53 (1,5)Tg: 7,5'

0,5 (0,9)Tg: 5'

2,4Tg: 12,5'

Tổng 100 1614 (7)Tg: 30'

2 (3)Tg: 15'

10Tg: 45'

Lưu ý: Một câu tự luận có thể kiểm tra 01 chuẩn hoặc nhiều chuẩn ở những cấp độ khác nhau vì vậy trong quá trình biên soạn câu hỏi cần xây dựng ma trận cụ thể về chuẩn cần kiểm tra ở cấp mức độ phù hợp với thời gian và nội dung để từ đó xây dựng câu hỏi cho phù hợp.

21

Page 22: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

2. Các bước thiết lập ma trận (minh họa tại phụ lục):B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra; B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy (từ bảng số lượng câu hỏi và điểm

số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ)B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;B6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng;B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.Thiết lập bảng ma trận như sau:

22

Page 23: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Tên chủ đềNhận biết Thông hiểu Vận dụng

CộngTNKQ TL TNKQ TL

Cấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TL TNKQ TL

1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm

11 tiết

1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.5. Nhận biết được các loại biến trở.

6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

8. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.10. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.12. Vận dụng được công

thức R = và giải thích

được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.

13. Vận dụng được định luật Ôm và

công thức R =

để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.

Số câu hỏi3 (5')

C3.1,2C5.3

1 (2,5')C6.4

1 (5')C7.15

3 (7,5)C8.5

C9.6,70,5 (5') 8,5

Số điểm 1,5 0,5 1,25 1,5 0,85 5,6 (56%)

23

Page 24: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

2. Công và công suất điện

9 tiết

14. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.15. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 16. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.17. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.

18. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.19. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.20. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.

21. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.22. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.

Số câu hỏi

3 (5')C15.8C14.9C17.10

1 (2,5')C18.11

3 (7,5)C22.12,14

C21.13

0,5 (5')C13,22.16

5

Số điểm 1,5 0,5 1,5 0,9 4,4 (44%)TS câu hỏi 5 (10') 3 (10') 8 (25') 16 (45')TS điểm 3,0 2,25 4,75 10,0 (100%)

24

Page 25: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trậnDựa vào bảng ma trận biên soạn các câu hỏi kiểm tra theo ma trận đã xây dựng sao cho phù

hợp với yêu cầu của ma trận đề.

NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn

A. càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.B. càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn.D. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

Câu 2. Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là

A. U = I2.R B. C. D.

Câu 3. Trong các hình vẽ dưới đây, hình vẽ không dùng để ký hiệu biến trở là

A. B. C. D.Câu 4. Công thức tính điện trở của một dây dẫn là

A. C. B. D.

Câu 5. Trong các sơ đồ sau, sơ đồ dùng để xác định điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế là

A. B. C. D. Câu 6. Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 30; R2 = 60 mắc song song với nhau. Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch có giá trị

A. 0,05. B. 20. C. 90. D. 1800.Câu 7. Một dây dẫn có điện trở 40 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là

A. 10000V B. 1000V C. 100V D. 10VCâu 8. Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện với cường độ I chạy qua, điện trở R của dây dẫn và thời gian t được biểu thị bằng hệ thức:

A. Q = I.R.t B. Q = I2.R.t C. Q = I.R2.t D. Q = I.R.t2

Câu 9. Công suất điện của một đoạn mạch bất kì cho biếtA. năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. B. mức độ mạnh, yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.C. điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian. D. các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạch.

Câu 10. Để bảo vệ thiết bị điện trong mạch, ta cầnA. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.B. Mắc song song cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.

25

Page 26: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

C. Mắc nối tiếp cầu chì phù hợp cho mỗi dụng cụ điện.D. Mắc song song cầu chì phù hợp cho mỗi dụng cụ điện.

Câu 11. Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường ta phải chọn hai bóng đèn

A. có cùng hiệu điện thế định mức. B. có cùng công suất định mức. C. có cùng cường độ dòng điện định mức.D. có cùng điện trở.

Câu 12. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ 400mA. Công suất tiêu thụ của đèn này là

A. 2400W. B. 240W. C. 24W. D. 2,4W.Câu 13. Với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng đến nhiệt độ cao, còn dây đồng nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên, vì:

A. dây tóc bóng đèn có điện trở rất lớn nên toả nhiệt nhiều còn dây đồng có điện trở nhỏ nên toả nhiệt ít.

B. dòng điện qua dây tóc lớn hơn dòng điện qua dây đồng nên bóng đèn nóng sáng.C. dòng điện qua dây tóc bóng đèn đã thay đổi. D. dây tóc bóng đèn làm bằng chất dẫn điện tốt hơn dây đồng.

Câu 14. Một bóng đèn có ghi 220V- 75W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là:

A. 75kJ. B. 150kJ. C. 240kJ. D. 270kJ.B. TỰ LUẬN. Trả lời câu hỏi hoặc trình bày lời giải cho các câu sau.Câu 15. Đèn bàn dùng cho học sinh có một núm vặn để điều chỉnh độ sáng tối của bóng đèn. Núm vặn đó thực chất là gì? Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn bàn gồm một bóng đèn, một khoá k và một biến trở. Muốn bóng đèn sáng hơn phải tăng hay giảm điện trở của biến trở?Câu 16. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1. Hai đầu mạch được nối với hiệu điện thế U = 9V, Rb là một dây điện trở chiều dài 1m và có điện trở 12; Đèn Đ ghi: 6V-6W. Điều chỉnh vị trí con chạy C sao ở chính giữa biến trở. Hãy tính:

a. Điện trở tương đương mạch điện?b. Công suất tiêu thụ của đèn khi đó?

Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm 2.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM. 7 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14Đáp án A C C B A B D B C C A D A DB. TỰ LUẬN: 3 điểmCâu 15. 1,25 điểm - Núm vặn thực chất là một biến trở, thường là biến trở than. - Mạch điện có sơ đồ như hình vẽ.

0,25 điểm0,5 điểm

Hình 1

URb

Đ

K

CA B

26

Page 27: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

- Muốn cho đèn sáng hơn ta phải giảm điện trở của biến trở khi đó điện trở toàn mạch giảm, hiệu điện thế không đổi nên cường độ dòng điện I tăng, đèn sáng hơn

0,5 điểm

Câu 16: 1.75 điểma. Tính điện trở tương đương

Điện trở của đèn là

Vì vị trí con chạy C nằm ở chính giữa biến trở nên:

RCB =

Mạch có dạng (Rđ // RAC) nt RCB

Tính được RAB = 9 b. Công suất tiêu thụ của đèn

Cường độ dòng điện trong mạch: A

Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là: U1 = U - I.RCB = 3V

Công suất tiêu thụ của đèn khi đó là

0,25 điểm

0,25 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm traLưu ý:

- Việc xây dựng ma trận này phải dựa vào bảng (Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ) để chọn số câu hỏi theo chuẩn cần đánh giá cho phù hợp.

- Căn cứ và ma trận này ta có thể viết được đề kiểm tra như ở trên.

PHẦN THỨ BA

Hình 1

U

Đ Rb

K

27

Page 28: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Thư viện câu hỏi, bài tập là tiền đề để xây dựng Ngân hàng câu hỏi, phục vụ cho việc dạy và học của các thầy cô giáo và học sinh, đặc biệt là để đánh giá kết quả học tập của học sinh. Trong khuôn khổ phần viết này chúng tôi nêu một số vấn đề về Xây dựng Thư viện câu hỏi và bài tập trên mạng internet.

Mục đích của việc xây dựng Thư viện câu hỏi, bài tập trên mạng internet là nhằm cung cấp hệ thống các câu hỏi, bài tập có chất lượng để giáo viên tham khảo trong việc xây dựng đề kiểm tra nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông. Các câu hỏi của thư viện chủ yếu để sử dụng cho các loại hình kiểm tra: kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kì; dùng cho hình thức luyện tập và ôn tập. Học sinh có thể tham khảo Thư viện câu hỏi, bài tập trên mạng internet để tự kiểm tra, đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức và năng lực học; các đối tượng khác như phụ huynh học sinh và bạn đọc quan tâm đến giáo dục phổ thông tham khảo.

Trong những năm qua một số Sở GDĐT, phòng GDĐT và các trường đã chủ động xây dựng trong website của mình về đề kiểm tra, câu hỏi và bài tập để giáo viên và học sinh tham khảo. Để Thư viện câu hỏi, bài tập của các trường học, của các sở GDĐT, Bộ GDĐT ngày càng phong phú cần tiếp tục tổ chức biên soạn, chọn lọc câu hỏi, đề kiểm tra có phần gợi ý trả lời; qui định số lượng câu hỏi và bài tập, font chữ, cỡ chữ; cách tạo file của mỗi đơn vị.

Trên cơ sở nguồn câu hỏi, bài tập từ các Sở và các nguồn tư liệu khác Bộ GDĐT đã và đang tổ chức biên tập, thẩm định, đăng tải trên website của Bộ GDĐT và hướng dẫn để giáo viên và học sinh tham khảo sử dụng.

Để xây dựng và sử dụng thư viện câu hỏi và bài tập trên mạng internet đạt hiệu quả tốt nên lưu ý một số vấn đề sau:1. Về dạng câu hỏi

Nên biên soạn cả 2 loại câu hỏi, câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi trắc nghiệm khách quan (nhiều lựa chọn, điền khuyết, đúng sai, ghép đôi..). Ngoài các câu hỏi đóng (chiếm đa số) còn có các câu hỏi mở (dành cho loại hình tự luận), có một số câu hỏi để đánh giá kết quả của các hoạt động thực hành, thí nghiệm. 2. Về số lượng câu hỏi

Số câu hỏi của một chủ đề của chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) tương ứng với một chương trong SGK, bằng số tiết của chương đó theo khung phân phối chương trình nhân với tối thiểu 5 câu/1 tiết. Hàng năm tiếp tục bổ sung để số lượng câu hỏi và bài tập ngày càng nhiều hơn.

Đối với từng môn tỷ lệ % của từng loại câu hỏi so với tổng số câu hỏi, do các bộ môn bàn bạc và quyết định, nên ưu tiên cho loại câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn và câu hỏi tự luận.

Đối với các cấp độ nhận thức (nhận biết, thông hiểu, vận dụng) thì tuỳ theo mục tiêu của từng chủ đề để quy định tỉ lệ phù hợp đối với số câu hỏi cho từng cấp độ, nhưng cần có một tỉ lệ thích đáng cho các câu hỏi vận dụng, đặc biệt là vận dụng vào thực tế.

Việc xác định chủ đề, số lượng và loại hình câu hỏi nên được xem xét trong mối quan hệ chặt chẽ với khung phân phối chương trình, các chương, mục trong sách giáo khoa, quy định về kiểm tra định kì và thường xuyên.

Số lượng câu hỏi tuỳ thuộc vào số lượng của các chủ đề, yêu cầu về chuẩn KT, KN của mỗi chủ đề trong chương trình GDPT.

Mỗi môn cần thảo luận để đi đến thống nhất về số lượng câu hỏi cho mỗi chủ đề. 3. Yêu cầu về câu hỏi

Câu hỏi, bài tập phải dựa vào chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình GDPT do Bộ GDĐT ban hành, đáp ứng được yêu cầu về: lí thuyết, thực hành, kĩ năng của một môn học hoặc tích hợp nhiều môn học. Các câu hỏi đảm bảo được các tiêu chí đã nêu ở Phần thứ nhất.

Thể hiện rõ đặc trưng môn học, cấp học, thuộc khối lớp và chủ đề nào của môn học.

28

Page 29: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Nội dung trình bày cụ thể, câu chữ rõ ràng, trong sáng, dễ hiểu. Đảm bảo đánh giá được học sinh về cả ba tiêu chí: kiến thức, kỹ năng và thái độ.

4. Định dạng văn bản Câu hỏi và bài tập cần biên tập dưới dạng file và in ra giấy để thẩm định, lưu giữ. Về font chữ,

cỡ chữ thì nên sử dụng font chữ Times New Roman, cỡ chữ 14. Mỗi một câu hỏi, bài tập có thể biên soạn theo mẫu:

BIÊN SOẠN CÂU HỎI Mã nhận diện câu hỏi : ______MÔN HỌC: _____________

Thông tin chung* Lớp: ___ Học kỳ: ______* Chủ đề: _____________________________* Chuẩn cần đánh giá: _____________

KHU VỰC VIẾT CÂU HỎI

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI HOẶC KẾT QUẢ

5. Các bước tiến hành biên soạn câu hỏi của mỗi môn học Bước 1: Phân tích các chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình giáo dục phổ thông đối với từng môn học, theo khối lớp và theo từng chủ đề, để chọn các nội dung và các chuẩn cần đánh giá. Điều chỉnh phù hợp với chương trình và phù hợp với sách giáo khoa. Bước 2: Xây dựng “ma trận số câu hỏi” (hoặc ma trận đề đối với đề kiểm tra) của từng chủ đề, cụ thể số câu cho mỗi chủ đề nhỏ, số câu TNKQ, số câu tự luận ở mỗi chuẩn cần đánh giá, mỗi cấp độ nhận thức (tối thiểu 2 câu hỏi cho mỗi chuẩn cần đánh giá). Xây dựng một hệ thống mã hoá phù hợp với cơ cấu nội dung đã được xây dựng trong bước I.Bước 3: Biên soạn các câu hỏi theo ma trận đã xây dựng.

Cần lưu ý: Nguồn của câu hỏi? Trình độ của các đội ngũ viết câu hỏi ? Cách thức đảm bảo câu hỏi được bảo mật ?

Bước 4: Tổ chức thẩm định và đánh giá câu hỏi. Nếu có điều kiện thì tiến hành thử nghiệm câu hỏi trên thực tế một mẫu đại diện các học sinh.

Bước 5: Điều chỉnh các câu hỏi (nếu cần thiết), hoàn chỉnh hệ thống câu hỏi và đưa vào thư viện câu hỏi.

- Thiết kế một hệ thống thư viện câu hỏi trên máy tính - Cách thức bảo mật thư viện câu hỏi - Cách thức lưu trữ và truy xuất câu hỏi - Cách thức xây dựng đề kiểm tra - Chuẩn bị sổ tay hướng dẫn người sử dụng- Tập huấn sử dụng thư viện câu hỏi

6. Sử dụng câu hỏi của mỗi môn học trong thư viện câu hỏi Đối với giáo viên: tham khảo các câu hỏi, xem xét mức độ của câu hỏi so với chuẩn cần kiểm

tra để xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập, hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông.

29

Page 30: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Đối với học sinh: truy xuất các câu hỏi, tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình giáo dục phổ thông, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân.

Đối với phụ huynh học sinh: truy xuất các câu hỏi sao cho phù hợp với chương trình các em đang học và mục tiêu các em đang vươn tới, giao cho các em làm và tự đánh giá khả năng của các em đối với yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình giáo dục phổ thông, từ đó có thể chỉ ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho các em.

PHẦN THỨ TƯHƯỚNG DẪN TỔ CHỨC TẬP HUẤN TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG

I. Những hướng dẫn triển khai tập huấn- Nội dung và hình thức tập huấn ở các địa phương cần tiến hành như Bộ Giáo dục và Đào tạo đã

tập huấn cho giáo viên cốt cán.- Cần nghiên cứu mục tiêu, nội dung, đối tượng, điều kiện bồi dưỡng.- Xây dựng kế hoạch chi tiết đợt bồi dưỡng, tập huấn (thời gian, địa điểm, số lượng, yêu cầu).- Xác định nhu cầu, đánh giá kết quả đợt bồi dưỡng thông qua các mẫu phiếu thăm dò, khảo sát

(trước và sau đợt bồi dưỡng)…- Chú ý đến việc tổ chức các hoạt động của GV, giảng viên nói ít, tạo điều kiện cho tất cả HS đều

được suy nghĩ nhiều, làm nhiều và nói nhiều.- Tăng cường tính thực hành trong đợt tập huấn.- Phát huy tính chủ động sáng tạo của GV trong đợt tập huấn.- Cuối cùng GV biết xây dựng ma trận đề kiểm tra đánh giá theo chuẩn.

Toàn bộ tài liệu của Bộ mà trang bị cho HV là những tài liệu để tập huấn. Căn cứ vào tài liệu này, HV vận dụng cho phù hợp với từng địa phương của mình. Cụ thể:1. Đối với cán bộ quản lí.

- Nắm vững chủ trương đổi mới giáo dục phổ thông của Đảng, Nhà nước; nắm vững mục đích, yêu cầu, nội dung đổi mới thể hiện cụ thể trong các văn bản chỉ đạo của Ngành trong chương trình SGK. PPDH, sử dụng phương tiện, thiết bị dạy học, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá.

- Nắm vững yêu cầu dạy học bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình GDPT, đồng thời tích cực đổi mới PPDH.

- Có biện pháp quản lí và thực hiện đổi mới PPDH có hiệu quả; thường xuyên kiểm tra đánh giá, thực hiện hoạt động dạy học theo định hướng dạy học bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng đồng thời tích cực đổi mới PPDH, đổi mới kiểm tra đánh giá.

- Động viên khen thưởng kịp thời những GV thực hiện có hiệu quả đồng thời phê bình những GV chưa tích cực đổi mới PPDH, dạy quá tải do dậy học và kiểm tra đánh giá không bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng.2. Đối với giáo viên

- Bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng để thiết kế bài giảng nhằm đạt được các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng. Không quá tải và quá lệ thuộc hoàn toàn vào SGK, không cố dạy hết toàn bộ nội dung SGK.

- Dựa trên cơ sở yêu cầu về kiến thức, kĩ năng trong hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng giáo viên vận dụng sáng tạo, linh hoạt các phương pháp, kĩ thuật dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, tự giác học tập của học sinh.

- Trong tổ chức các hoạt động học tập trên lớp giáo viên cần linh hoạt hơn, tổ chức các hoạt động học tập phù hợp với đối tượng học sinh của mình.

30

Page 31: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

- Thiết kế và hướng dẫn HS trao đổi, trả lời các câu hỏi, bài tập nhằm nắm vững, hiểu được những yêu về kiến thức, kĩ năng, đồng thời ra đề theo ma trận để bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng và đánh giá được đúng đối tượng học sinh.

- Đa dạng hoá các hình thức tổ chức dạy học nhằm tạo sự hứng thú cho HS qua đó giúp HS nắm vững và hiểu sâu sắc chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình Giáo dục phổ thông.

- Trong việc dạy học theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng cần chú trọng việc sử dụng hiệu quả các thiết bị dạy học; đồng thời ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học một cách hợp lí.II. Kế hoạch tập huấn tại địa phương (Bản tham khảo)

KẾ HOẠCHBỒI DƯỠNG GVCC XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỂ

ĐMKTĐG VÀ ĐMPPDH TRONG GIẢNG DẠY VẬT LÍ THCS(Thời gian 3 ngày)

Ngày thứ nhất:Thời gian

Nội dung Phương pháp

Người thực hiện

Điều kiện vật chất

Sáng

Tìm hiểu Mục tiêu, nội dung đợt tập huấnThực trạng và lí do phải hướng dẫn kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức kĩ năng (Sử dụng các kĩ thuật học tập tích cực)

Nêu vấn đề bằng cách đặt câu hỏi.Chia nhóm thảo luận, vấn đáp.

Giảng viênCác nhómHọc viên

ProjectorCác slide Giấy A4, A0 Bút dạ

Chiều

Nghiên cứu ma trận đề kiểm tra.(Sử dụng các kĩ thuật học tập tích cực)

Nêu vấn đề bằng cách đặt câu hỏi.Chia nhóm thảo luận, vấn đáp.

Giảng viênCác nhómHọc viên

ProjectorCác slide Giấy A4Phô tô tài liệuSGK VL THCSCT VL THCS

Ngày thứ haiThời gian

Nội dung phương pháp Người thực hiện

Điều kiện vật chất

Sáng

Tìm hiểu qui trình soạn ma trận đề kiểm tra đánh giá theo chuẩn KT – KN. (Sử dụng các kĩ thuật học tập tích cực)

Nêu vấn đề bằng cách đặt câu hỏi.Chia nhóm thảo luận, vấn đáp.

Giảng viênCác nhómHọc viên

ProjectorCác slide Giấy A4, A0 Bút dạPhô tô tài liệuSGK VL THCSCT VL THCS

Chiều Thực hành: soạn ma trận đề kiểm tra đánh giá theo chuẩn KT – KN. (Sử dụng các kĩ thuật học tập tích cực)

Nêu vấn đề bằng cách đặt câu hỏi.Chia nhóm thảo luận, vấn đáp.

Giảng viênCác nhómHọc viên

ProjectorCác slide Giấy A4, A0 Bút dạPhô tô tài liệu

31

Page 32: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

SGK VL THCSCT VL THCS

Ngày thứ ba

Thời gian

Nội dung phương pháp Người thực hiện

Điều kiện vật chất

Sáng

Thực hành: soạn ma trận đề kiểm tra đánh giá theo chuẩn KT – KN. (Sử dụng các kĩ thuật học tập tích cực)

Nêu vấn đề bằng cách đặt câu hỏi.Chia nhóm thảo luận, vấn đáp.

Giảng viênCác nhómHọc viên

ProjectorCác slide Giấy A4, A0 Bút dạPhô tô tài liệuSGK VL THCSCT VL THCS

Chiều

Thực hành: Hướng dẫn tổ chức tập huấn tại địa phươngHướng dẫn sử dụng thư viện câu hỏi và bài tập trên mạng Internet(Sử dụng các kĩ thuật học tập tích cực)Tổng kết lớp học

Nêu vấn đề bằng cách đặt câu hỏi.Chia nhóm thảo luận, vấn đáp.

Giảng viênCác nhómHọc viên

ProjectorCác slide Giấy A4, A0 Bút dạPhô tô tài liệuSGK VL THCSCT VL THCS

32

Page 33: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1

THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬPCâu 1.

Mã nhận diện câu hỏi : 8.1.2MÔN HỌC: VẬT LÍ

* Lớp: 8 Học kỳ: 1* Chủ đề: Chuyển động cơ* Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.

Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét không đúng là A. Thuyền chuyển động so với người lái thuyền. B. Thuyền chuyển động so với bờ sông. C. Thuyền đứng yên so với người lái thuyền. D. Thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ.

Hướng dẫn: Dựa vào tính tương đối của chuyển động cơ:

- Một vật thay đổi vị trí so với vật khác thì ta nói vật chuyển động so với vật ấy, ngược lại vật không thay đổi vị trí so với vật khác thì vật đứng yên so với vật ấy.

- Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác.

Đáp án: A

Câu 2.Mã nhận diện câu hỏi : 8.1.3

MÔN HỌC: VẬT LÍ* Lớp: 8 Học kỳ: 1* Chủ đề: Chuyển động cơ* Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ..

Độ lớn của tốc độ cho biết A. quãng đường dài hay ngắn của chuyển động B. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động C. thời gian dài hay ngắn của chuyển động D. thời gian và quãng đường của chuyển động

Hướng dẫn: Độ lớn của tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Đáp án: B

Câu 3.Mã nhận diện câu hỏi : 8.1.3

MÔN HỌC: VẬT LÍ* Lớp: 8 Học kỳ: 1* Chủ đề: Chuyển động cơ* Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.

33

Page 34: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Tốc độ không có đơn vị đo là A. km/h. B. m/s. C. km/phút. D. km.Hướng dẫn: Đơn vị đo tốc độ dược xác định bằng đơn vị độ dài trên đơn vị thời gian

Đáp án: D

Câu 4.Mã nhận diện câu hỏi : 8.1.5

MÔN HỌC: VẬT LÍ* Lớp: 8 Học kỳ: 1* Chủ đề: Chuyển động cơ* Chuẩn cần đánh giá: Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.

Chuyển động đều là A. chuyển động của một vật đi được những quãng đường khác nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. B. chuyển động của một vật có tốc độ không đổi theo thời gian C. chuyển động của một vật mà tốc độ thay đổi theo thời gian. D. chuyển động của một vật đi được những quãng đường khác nhau trong những khoảng thời gian khác nhau

Hướng dẫn: Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ không thay đổi theo thời gian.

Đáp án: B

Câu 5.Mã nhận diện câu hỏi : 8.1.6

MÔN HỌC: VẬT LÍ* Lớp: 8 Học kỳ: 1* Chủ đề: Chuyển động cơ

* Chuẩn cần đánh giá: Vận dụng được công thức v = .

Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,2km là

A. 50s B. 25s C. 10s D. 40s

Hướng dẫn: Đổi 0,2km = 200m và thay số vào công thức

Đáp án: D

Câu 6. Mã nhận diện câu hỏi : 8.1.8

MÔN HỌC: VẬT LÍ* Lớp: 8 Học kỳ: 1* Chủ đề: Chuyển động cơ* Chuẩn cần đánh giá: Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.

Bạn An đi xe đạp từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 4,8km hết 20 phút. Tốc độ trung bình của bạn

34

Page 35: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

An là:A. 3m/s B. 4m/s C. 5m/s D. 6m/s

Hướng dẫn:

Đổi 4,8km = 4800m; 20 phút = 20.60s = 1200s

Vận dụng công thức: m/s

Đáp án: B

Câu 7. Mã nhận diện câu hỏi : 8.1.8

MÔN HỌC: VẬT LÍ* Lớp: 8 Học kỳ: 1* Chủ đề: Chuyển động cơ* Chuẩn cần đánh giá: Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.

Một người đi xe đạp trong một nửa quãng đường đầu với tốc độ v1 = 12km/h và nửa quãng đường còn lại với tốc độ v2 = 20km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là

A. 15km/h B. 16km/h C. 11km/h D. 14km/h.

Hướng dẫn: Vận dụng công thức

Đáp án: A

Câu 8. Mã nhận diện câu hỏi : 8.2.1

MÔN HỌC: VẬT LÍ* Lớp: 8 Học kỳ: 1* Chủ đề: Chuyển động cơ* Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.

Tác dụng của lực đã làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật khi A. đá quả bóng lăn trên sân cỏ B. quả bóng sau khi đập vào bức tường C. thả viên bi lăn trên máng nghiêng D. treo quả nặng vào đầu lò xo

Hướng dẫn: quả bóng sau khi đập vào bức tường bị bật trở lại, lúc đó tốc độ và hướng chuyển động của quả bóng đã thay đổi dưới tác dụng lực của bức tường vào quả bóng

Đáp án: B.

PHỤ LỤC 2MỘT SỐ MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO - VẬT LÍ LỚP 6

-------------------

35

Page 36: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

A. HỌC KỲ 1I. ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT1. ĐỀ SỐ 1:

Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 8 theo PPCT (sau khi học xong bài 8: Trọng lực. Đơn vị lực).

Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (70% TNKQ; 30% TL)1.1. NỘI DUNG ĐỀ A. TRẮC NGHIỆM. Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau

Câu 1. Dụng cụ không đo được thể tích của chất lỏng là A. Ca đong có ghi sẵn dung tích.B. Bình chia độ.C. Bình tràn.D. Xi lanh có ghi sẵn dung tích.

Câu 2. Độ chia nhỏ nhất của thước làA. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.C. độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước.D. độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước.

Câu 3. Trong các đơn vị đo dưới đây, đơn vị không dùng để đo độ dài làA. m B. cm C. dm2 D. mm

Câu 4. Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉA. thể tích của hộp mứt.B. khối lượng của mứt trong hộp.C. sức nặng của hộp mứt.D. số lượng mứt trong hộp.

Câu 5. Đơn vị đo lực làA. kilôgam. B. mét. C. mili lít. D. niu tơn.

Câu 6. Trọng lượng của một vật là A. lực đẩy của vật tác dụng lên Trái đất.B. lực hút của Trái đất tác dụng lên vật.C. lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia.D. lực đẩy của Trái đất tác dụng lên vật.

Câu 7. Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau:

A. Lực căng. B. Lực hút. C. Lực kéo. D. Lực đẩy.Câu 8. Hai bạn An và Bình cùng đưa thùng hàng lên sàn ô tô (An đứng dưới đất còn Bình đứng trên thùng xe). Nhận xét nào về lực tác dụng của An và Bình lên thùng hàng sau đây là đúng?

A. An đẩy, Bình kéo B. An kéo, Bình đẩyC. An và bình cùng đẩy D. An và Bình cùng kéo.

Câu 9. Khi viên bi đứng yên trên mặt sàn nằm ngang, các lực tác dụng lên bi là:A. Trọng lực của bi, lực do mặt sàn tác dụng lên bi và lực đẩy của tay. B. Trọng lực của bi và lực do mặt sàn tác dụng lên bi. C. Trọng lực của bi và lực đẩy của tay. D. Lực đẩy của tay.

36

Page 37: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Câu 10. Đưa từ từ một cực của một thanh nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt đang được treo trên một sợi chỉ tơ. Lực hút của nam châm đã gây ra sự biến đổi là

A. quả nặng bị biến dạng.B. quả nặng dao dộng.

C. quả nặng chuyển động lại gần nam châm.D. quả nặng chuyển động ra xa nam châm.

Câu 11. Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là

A. 400 ml và 20 mlB. 200 ml và 20 mlC. 400 ml và 10 mlD. 400 ml và 0 ml

Câu 12. Độ dài của chiếc bút chì trên hình vẽ làA. 7,8 cm B. 8 cmC. 7,7 cm D. 7,9 cm

Câu 13. Người ta đổ một lượng nước vào một bình chia độ như hình vẽ. Thể tích của nước trong bình là

A. 22 mlB. 23 ml C. 24 mlD. 25 ml

Câu 14. Người ta dùng cân rô béc van để đo khối lượng của một cái khóa, khi cân thằng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 100g còn ở đĩa cân còn lại là cái khóa và một quả cân 15g. Khối lượng của khóa là

A. 100g B. 115g C. 15g D. 85gB. TỰ LUẬN. Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sauCâu 15. Hãy nêu một ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động của vật trong mỗi trường hợp sau: nhanh dần, chậm dần?Câu 16. Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ) có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ.

a. Ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể xác định được thể tích của hòn đá? b. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu?1.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 7 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14Đáp án C A C B D B D A B C A B C DB. TỰ LUẬN: 3 điểmCâu 15. 1 điểm (nêu được mỗi trường hợp 01 ví dụ đúng cho 0, 5 điểm)Chẳng hạn như: - Khi ta đang đi xe đạp, nếu ta bóp phanh, tức là tác dụng lực cản vào xe đạp, thì xe đạp sẽ chuyển động chậm dần, rồi dừng lại. - Khi ta đang đi xe máy, nếu ta từ từ tăng ga, tức là ta đã tác dụng lực kéo vào xe máy, thì xe máy sẽ chuyển động nhanh dần.

0,5 điểm

0,5 điểm

30 ml

10 ml

20 ml

0 ml

40 ml

200 ml

0 ml

400 ml

37

Page 38: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Câu 16: 2 điểm. a. Dụng cụ: Ngoài bình chia độ đã cho để đo được thể tích của hòn đá cần thêm bình tràn và nước. b. Cách xác định thể tích của hòn đá Học sinh có thể trình bày được một trong các cách khác nhau để đo thể tích của hòn đá, ví dụ:

+ Cách 1: Đặt bình chia độ dưới bình tràn sao cho nước tràn được từ bình tràn vào bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn để nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ. Thể tích nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ bằng thể tích của hòn đá.

+ Cách 2: Đổ nước vào đầy bình tràn, đổ nước từ bình tràn sang bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn, đổ nước từ bình chia độ vào đầy bình tràn. Thể tích nước còn lại trong bình là thể tích của hòn đá.

+ Cách 3: Bỏ hòn đá vào bình tràn, đổ nước vào đầy bình tràn. Lấy hòn đá ra. Đổ nước từ bình chia độ đang chứa một thể tích nước đã biết vào bình tràn cho đến khi bình tràn đầy nước. Thể tích nước giảm đi trong bình chia độ bằng thể tích hòn đá. * Ghi chú: Học sinh có thể dùng bát, cốc, đĩa,... thay bình tràn mà đưa ra được phương án đo được thể tích của hòn đá cũng cho điểm tối đa.

0,5 điểm

1,5 điểm

2. ĐỀ SỐ 2: Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 8 theo PPCT (sau khi học xong bài 8: Trọng lực.

Đơn vị lực).Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ; 70% TL)

2.1. NỘI DUNG ĐỀ A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Giới hạn đo của bình chia độ là

A. giá trị lớn nhất ghi trên bình.B. giá trị giữa hai vạch chia trên bình.C. thể tích chất lỏng mà bình đo được.D. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.

Câu 2. Trong các lực sau đây, lực nào không phải là trọng lực?A. Lực tác dụng lên vật đang rơi.B. Lực tác dụng lên máy bay đang bay.C. Lực tác dụng lên vật nặng được treo vào lò xo.D. Lực lò xo tác dụng lên vật nặng treo vào nó.

Câu 3. Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy?A. Lực mà cần cẩu đã tác dụng vào thùng hàng để đưa thùng hàng lên cao.B. Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm.C. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt.D. Lực mà đầu tầu tác dụng làm cho các toa tàu chuyển động.

Câu 4. Treo một quả nặng vào một lò xo được gắn trên một giá đỡ. Tác dụng của quả nặng lên lò xo đã gây ra đối với lò xo là

A. quả nặng bị biến dạng.B. quả nặng dao dộng.

C. lò xo bị biến dạng.D. lò xo chuyển động.

38

Page 39: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Câu 5. Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là

A. 100 cm3 và 5 cm3

B. 50 cm3 và 5 cm3

C. 100 cm3 và 10 cm3

D. 100 cm3 và 2 cm3

Câu 6. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 65cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 92cm3. Thể tích của hòn đá là

A. 92cm3 B. 27cm3 C. 65cm3 D. 187cm3

B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sauCâu 7. Trọng lực là gì? Đơn vị trọng lực?Câu 8. Trên hình vẽ, lực sĩ cử tạ Hoàng Anh Tuấn của Việt Nam đang thực hiện động tác nâng tạ. Mặc dù sử dụng lực rất lớn nhưng tạ vẫn không di chuyển. Hỏi có những lực nào tác dụng lên tạ? Nêu nhận xét về các lực này?Câu 9. Có hai chiếc bình hình trụ làm bằng thuỷ tinh trong suốt: Bình thứ nhất có chia độ, bình thứ hai không chia độ. Hãy nêu phương án đơn giản để chia vạch cho bình thứ hai để có thể dùng bình này đo được thể tích của chất lỏng.Câu 10. Để xác định thể tích của một quả bóng bàn người ta buộc một hòn sỏi cuội vào quả bóng bàn bằng một sợi chỉ nhỏ rồi bỏ chìm quả bóng và hòn sỏi cuội vào bình tràn. Hứng lấy phần nước tràn ra ngoài đổ vào bình chia độ, mực nước ngang vạch 275 cm3. Sau đó, người ta lại thả hòn sỏi (đã tháo khỏi quả bóng) vào bình chia độ thì mực nước ở ngang vạch 245,5 cm2. Hãy cho biết thể tích của quả bóng bàn?2.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6Đáp án A D B C A B

B. TỰ LUẬN: 7 điểmCâu 7. 2 điểm - Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật- Đơn vị trọng lực là niu tơn, kí hiệu là N

1 điểm1 điểm

Câu 8: 2 điểm. - Các lực tác dụng lên tạ gồm: Trọng lực của tạ và lực nâng của tay. - Tạ chịu tác dụng của hai lực này nhưng tạ không di chuyển chứng tỏ hai lực đó là hai lực cân bằng.

1 điểm1 điểm

Câu 9. 1,5 điểmĐể chia độ cho bình thứ hai, ta làm như sau : - Đổ một lượng chất lỏng nhất định (chẳng hạn 1cm3) vào bình thứ nhất. - Đổ chất lỏng từ bình thứ nhất sang bình thứ hai. - Đánh dấu mực chất lỏng ngang với thành bình thứ hai.Cứ làm như vậy cho đến khi bình thứ hai được GHĐ phù hợp.

0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm

Câu 10. 1,5 điểm Vsỏi + Vbóng = 275 cm3 0,5 điểm

Hình 2

Hình 1

50 cm3

0 cm3

100 cm3

39

Page 40: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Vsỏi = 275 - 245,5 = 29,5 cm3

Vbóng = 275 - 29,5 = 245,5 cm3

0,5 điểm0,5 điểm

II. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 (Thời gian làm bài 45 phút)Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 16 theo PPCT (sau khi học xong bài 16: Mặt

phẳng nghiêng).Nội dung kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 8: 40%; từ tiết 9 đến tiết 17: 60%

1. ĐỀ SỐ 1. Phương án kiểm tra: Kết hợp TNKQ và TL (70% TNKQ, 30% TL)

1.1. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM. Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau

Câu 1. Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là A. ca đong và bình chia độ.B. bình tràn và bình chứa.C. bình tràn và ca đong.D. bình chứa và bình chia độ.

Câu 2. Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330mlB. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.C. ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99.D. Trên vỏi túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg

Câu 3. Lực có đơn vị đo làA. kilôgam B. mét vuông C. niutơn D. lực kế

Câu 4. Lực đàn hồi xuất hiện khiA. lò xo nằm yên trên bànB. lò xo bị kéo giãnC. lò xo được treo thẳng đứngD. dùng dao chặt một cây gỗ

Câu 5. Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là máy cơ đơn giản?A. Búa nhổ đinh B. Kìm điện.C. Kéo cắt giấy. D. con dao thái.

Câu 6. Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây?A. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ.B. Đưa thùng hàng lên xe ô tô.C. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên.D. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.

Câu 7. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng A. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.B. chỉ làm biến dạng quả bóng.C. chông làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.D. vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

Câu 8. Khi nói về lực đàn hồi, câu kết luận không đúng làA. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn

40

Page 41: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

B. Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạngC. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.D. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.

Câu 9. Đơn vị của khối lượng riêng làA. kg/m2. B. kg/m. C. kg/m3. D. kg.m3.

Câu 10. Để xác định khối lượng riêng của các hòn bi thuỷ tinh, ta cần dùng A. một cái cân, một lượng nước thích hợp, một bình tràn.

B. một cái lực kế, một lượng nước thích hợp, một bình chứa. C. một cái bình chia độ, một lượng nước thích hợp, một bình tràn.D. một cái cân và một cái bình chia độ, một lượng nước thích hợp.

Câu 11. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng

A. thể tích bình tràn.B. thể tích bình chứa.C. thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.D. thể tích nước còn lại trong bình tràn.

Câu 12. Trong thí nghiệm xác định khối lượng riêng của sỏi, người ta dùng cân rô béc van để đo khối lượng của sỏi, khi cân thằng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 200g còn ở đĩa cân còn lại là sỏi và một quả cân 15g. Khối lượng của sỏi là

A. 200g B. 215g C. 15g D. 185gCâu 13. Một vật có khối lượng 450g thì trọng lượng của nó là

A. 0,45N B. 4,5N C. 45N D. 4500NCâu 14. Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 thì trọng lượng riêng của nước là

A. 1000 N/m3 B. 10000N/m3 C. 100N/m3 10N/m3

B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sauCâu 15. Tại sao người ta thường đặt một tấm ván giữa mặt đường và vỉa hè để đưa xe máy từ lên hay xuống vỉa hè?Câu 16. Cho bảng khối lượng riêng của một số chất.

Chất Khối lượng riêng (kg/m3) Chất Khối lượng riêng (kg/m3)Nhôm 2700 Thủy ngân 13600Sắt 7800 Nước 1000Chì 11300 Xăng 700

Một khối hình hộp (đặc) có kích thước là 20 cm x 10 cm x 5 cm, có khối lượng 2,7 kg. Hãy cho biết khối hộp đó được làm bằng chất gì?1.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 7 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14Đáp án A D C B D B D A C D C D B BB. TỰ LUẬN: 3 điểmCâu 15. 1 điểm Người ta thường đặt một tấm ván giữa mặt đường và vỉa hè để đưa xe máy từ lên hay xuống vỉa hè vì, tấm ván đóng vai trò của mặt phẳng nghiêng nên có tác dụng thay đổi độ lớn và hướng của lực tác dụng vào xe máy.

1 điểm

Câu 16. 2 điểm

41

Page 42: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Thể tích của khối hộp là: V = 0,2.0,1.0,05 = 0,001m3.

Khối lượng riêng của chất làm khối hộp là .

So sánh D = 2700kg/m3 với bảng khối lượng riêng, ta thấy khối hình hộp đó được làm bằng nhôm.

0,5 điểm1 điểm

0,5 điểm

2. ĐỀ SỐ 2.Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ; 70% TL)Nội dung kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 8: 40%; từ tiết 9 đến tiết 17: 60%

2.1. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sauCâu 1. Dụng cụ dùng để đo độ dài là

A. Cân B. Thước métC. Xi lanh D. Bình tràn

Câu 2. Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?A. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.B. Trọng lực của một quả nặng.C. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt.D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng.

Câu 3. Đặt một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Quyển sách chịu tác dụng của hai lực cân bằng là

A. lực hút của trái đất tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ dưới lên trên và lực của mặt bàn tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.

B. trọng lực của quyển sách và lực ma sát giữa quyển sách với mặt bàn.C. lực hút của trái đất tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và lực của

mặt bàn tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ dưới lên trên.D. lực đỡ của mặt bàn và lực ma sát giữ quyển sách đứng yên trên mặt bàn.

Câu 4. Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao, so với cách kéo trực tiếp vật lên thì khi sử dụng mặt phẳng nghiêng ta có thể

A. kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.B. làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật.B. làm giảm trọng lượng của vật.D. kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật.

Câu 5. Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả nặng làA. 1000g B.100g C. 10g D. 1g

Câu 6. Một vật đặc ở mặt đất có khối lượng là 8000g và thể tích là 2dm3. Trọng lượng riêng của chất làm vật này là

A. 40N/m3. B. 400N/m3. C. 4000N/m3. D. 40000N/m3.B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sauCâu 7. Mô tả hiện tượng xảy ra khi treo một vật vào đầu dưới của một lò xo được gắn cố định vào giá thí nghiệm?Câu 8. Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.Câu 9. Cho bảng khối lượng riêng của một số chất như sau

Chất Khối lượng riêng (kg/m3) Chất Khối lượng riêng (kg/m3)

42

Page 43: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Nhôm 2700 Thủy ngân 13600Sắt 7800 Nước 1000Chì 11300 Xăng 700

Hãy tính:a. Khối lượng và trọng lượng của một khối nhôm có thể tích 60dm3?b. Khối lượng của 0,5 lít xăng?

Câu 10. Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? lấy ví dụ minh họa?2.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6Đáp án B A C A C D

B. TỰ LUẬN: 7 điểmCâu 7. 2 điểm Vật treo vào lò xo chịu lực hút của Trái Đất theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống nên dịch chuyển về phía mặt đất và kéo lò xo giãn ra. Lò xo bị biến dạng sinh ra lực đàn hồi có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, đặt vào vật kéo vật lên. Khi độ lớn của lực đàn hồi bằng trọng lượng của vật thì vật không thay đổi vận tốc (đứng yên).

2 điểm

Câu 8. 2 điểm - Khối lượng riêng của một chất được đo bằng khối lượng của một mét khối chất ấy.

- Công thức tính khối lượng riêng: , trong đó, D là khối lượng riêng của

chất cấu tạo nên vật, đơn vị đo là kg/m3; m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; V là thể tích của vật, đơn vị đo là m3.

1 điểm

1 điểm

Câu 9. 1,5 điểm Dựa vào bảng khối lượng riêng ta thấy: khối lượng riêng của nhôm D1 = 2700kg/m3 và khối lượng riêng của xăng là D2 = 700kg/m3. a. Khối lượng của khối nhôm là m1 = D1.V1 = 2700.0,06 = 162 kg Trọng lượng của khối nhôm là P = 10m1 = 162.10 = 1620 N b. Khối lượng của 0,5 lít xăng là: m2 = V2.D2 = 700.0,0005 = 0,35 kg

0,5 điểm

0,25 điểm0,25 điểm0,5 điểm

Câu 10. 1,5 điểm - Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao hay xuống thấp thì mặt phẳng nghiêng có tác dụng thay đổi hướng và độ lớn của lực tác dụng. - Nêu được ví dụ minh họa về 2 tác dụng dụng này của mặt phẳng nghiêng, chẳng hạn như: Trong thực tế, thùng dầu nặng từ khoảng 100 kg đến 200 kg. Với khối lượng như vậy, thì một mình người công nhân không thể nhấc chúng lên được sàn xe ôtô. Nhưng sử dụng mặt phẳng nghiêng, người công nhân dễ dàng lăn chúng lên sàn xe.

0,75 điểm

0,75 điểm

B. HỌC KỲ III. ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT1. ĐỀ SỐ 1:

Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 25 theo PPCT (sau khi học xong bài 22: Nhiệt kế. nhiệt giai).

Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (70% TNKQ; 30% TL)

43

Page 44: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

1.1. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là

A. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.D. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.

Câu 2. Khi nói về sự nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng làA. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhauB. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhauC. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.

Câu 3. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trênA. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.B. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn.C. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí.D. sự dãn nở vì nhiệt của các chất.

Câu 4. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là A. 100o C B. 42o C C. 37o C D. 20o C

Câu 5. Câu phát biểu nào sau đây không đúng?A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.B. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim.C. Nhiệt kế kim loại thường dùng để đo nhiệt độ của bàn là đang nóng.D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.

Câu 6. Khi nói về một số nhiệt độ thường gặp, câu kết luận không đúng làA. Nhiệt độ nước đá đang tan là là 0oCB. Nhiệt độ nước đang sôi là 1000CC. Nhiệt độ dầu đang sôi là 1000CD. Nhiệt độ rượu đang sôi là 800C

Câu 7. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?A. Khối lượng riêng của vật tăng.B. Thể tích của vật tăng.C. Khối lượng của vật tăng.D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng

Câu 8. Một quả cầu bằng sắt được nối bằng một sợi dây kim loại, đầu còn lại của sợi dây gắn với một cán cầm cách nhiệt; một vòng khuyên bằng sắt được gắn với một cán cầm cách nhiệt. Thả quả cầu qua vòng khuyên, khi quả cầu chưa được nung nóng, thì quả cầu lọt khít qua vòng khuyên. Câu kết luận nào dưới đây không đúng? A. Khi quả cầu được nung nóng, thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên. B. Khi quả cầu đang nóng được làm lạnh, thì quả cầu thả lọt qua vòng khuyên.

C. Khi nung nóng vòng khuyên thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.D. Khi làm lạnh vòng khuyên, thì quả cầu không thả lọt qua vành khuyên.

Câu 9. Khi không khí đựng trong một bình kín nóng lên thìA. khối lượng của không khí trong bình tăng.

44

Page 45: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

B. thể tích của không khí trong bình tăng.C. khối lượng riêng của không khí trong bình giảm.D. thể tích của không khí trong bình không thay đổi.

Câu 10. Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.C. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra.D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.

Câu 11. Khi rót nước sôi vào 2 cốc thủy tinh dày và mỏng khác nhau, cốc nào dễ vỡ hơn, vì sao?A. Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc giữ nhiệt ít hơn nên dãn nở nhanh.B. Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc tỏa nhiệt nhanh nên dãn nở nhiều.C. Cốc thủy tinh dày, vì cốc giữ nhiệt nhiều hơn nên dãn nở nhiều hơn.D. Cốc thủy tinh dày, vì cốc dãn nở không đều do sự chênh lệch nhiệt độ giữa thành trong và

thành ngoài của cốc.Câu 12. Không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh vì

A. khối lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn.B. khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn.C. khối lượng của không khí nóng lớn hơn.D. khối lượng riêng của không khí nóng lớn hơn.

Câu 13. Cho nhiệt kế như hình 1. Giới hạn đo của nhiệt kế làA. 500CB. 1200CC. từ -200C đến 500CD. từ 00C đến 1200C

Câu 14. Cho nhiệt kế do nhiệt độ trong phòng như hình 2. Nhiệt độ trong phòng lúc đó là

A. 210CB. 220CC. 230CD. 240C

B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sauCâu 15. Mô tả cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng?Câu 16. Lấy vài cục nước đá từ tủ lạnh bỏ vào một cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta thấy.

- Từ phút thứ 0 đến phút thứ 3 nhiệt độ của nước đá tăng từ -60C đến -30C.- Từ phút thứ 3 đến phút thứ 6 nhiệt độ của nước đá tăng từ -30C đến 00C- Từ phút thứ 6 đến phút thứ 9 nhiệt độ của nước đá ở 00C- Từ phút thứ 9 đến phút thứ 12 nhiệt độ của nước tăng từ 00C đến 60C- Từ phút thứ 12 đến phút thứ 15 nhiệt độ của nước tăng từ 60C đến 120Ca. Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước đá theo thời gian?b. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian?

1.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 7 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm

Hình 1

Hình 2

45

Page 46: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14Đáp án D C A B B C B C D C D A A DB. TỰ LUẬN: 3 điểmCâu 15. 1 điểm Cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng: Nhúng bầu nhiệt kế vào nước đã đang tan, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống quản đó là vị trí 0 0C; nhúng bầu nhiệt kế vào nước đang sôi, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống quản đó là vị trí 1000C. Chia khoảng từ 00C đến 1000C thành 100 phần bằng nhau. Khi đó mỗi phần ứng với 10C.

1 điểm

Câu 16: 2 điểm. a. Bảng theo dõi nhiệt độ của nước đá theo thời gian.

Thời gian (phút) 0 3 6 9 12 15Nhiệt độ (0C) -6 -3 0 0 6 12

b. Đường biểu diễn

1 điểm

1 điểm

2. ĐỀ SỐ 2: Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 25 theo PPCT (sau khi học xong bài 22: Nhiệt

kế. nhiệt giai).Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ; 70% TL)

2.1. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Cho bảng 1 biểu thị độ tăng chiều dài của một số thanh kim loại khác nhau có cùng chiều dài ban đầu 1m khi nhiệt độ tăng lên 50oC. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều dưới đây, cách sắp xếp đúng là:

A. Nhôm, đồng, sắtB. Sắt, đồng, nhômC. Sắt, nhôm, đồngD. Đồng, nhôm, sắt

Câu 2. Khi nói về một số nhiệt độ thường gặp, câu kết luận không đúng làA. Nhiệt độ nước đá đang tan là 0oCB. Nhiệt độ nước đang sôi là 1000CC. Nhiệt độ trong phòng thường lấy là 600CD. Nhiệt độ cơ thể người bình thường là 370C

Câu 3. Khi các vật nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn, do đó trong thực tế khi lắp đặt đường ray xe lửa ở chỗ nối các thanh ray người ta thường để một khe hở nhỏ để

A. dễ uốn cong đường ray.

6

12

9

-6

-3

3

03 6 15129 18

Nhiệt độ (0C)

Thời gian (phút)

Nhôm 0,120 cm

Đồng 0,086 cm

Sắt 0,060 cm

Bảng 1

46

Page 47: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

B. tiết kiệm thanh ray.C. dễ tháo lắp thanh ray khi sửa chữa hoặc thay thế.D. tránh hiện tượng các thanh ray đẩy nhau do dãn nở khi nhiệt độ tăng.

Câu 4. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên hiện tượng A. dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.B. dãn nở vì nhiệt của chất rắn.C. dãn nở vì nhiệt của chất khí.D. dãn nở vì nhiệt của các chất.

Câu 5. Biết khi nhiệt độ tăng từ 20oC đến 50oC thì 1 lít nước nở thêm 10,2 cm3. Hỏi 2000cm3 nước ban đầu ở 20oC khi được đun nóng tới 50oC thì sẽ có thể tích bao nhiêu?

A. 20,4 cm3 B. 2010,2 cm3 C. 2020,4 cm3 D. 20400 cm3

Câu 6. Quan sát nhiệt kế hình 1, hãy chỉ ra kết luận không đúng trong các kết luận sau:

A. Giới hạn đo của nhiệt kế là 500CB. Giới hạn đo của nhiệt kế là 1200FC. Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế là 20CD. Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế là 10F

B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu hỏi sauCâu 7. Nêu ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế?Câu 8. Một bình cầu thuỷ tinh chứa không khí được đậy kín bằng nút cao su, xuyên qua nút là một thanh thuỷ tinh hình chữ L (hình trụ, hở hai đầu). Giữa ống thuỷ tinh nằm ngang có một giọt nước màu như hình 2. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra khi hơ nóng và làm nguội bình cầu? Từ đó có nhận xét gì?Câu 9. Giải thích tại sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng?Câu 10. Khi đun nước một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian và thu được kết quả như sau:

- Sau 2 phút đầu nhiệt độ của nước tăng từ 200C đến 250C- Đến phút thứ 5 nhiệt độ của nước là 310C- Đến phút thứ 10 nhiệt độ của nước là 400C- Đến phút thứ 12 nhiệt độ của nước là 450CHãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước thời gian?

2.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6Đáp án B C D A C D

B. TỰ LUẬN: 7 điểmCâu 7. 2 điểm Ứng dụng của một số nhiệt kế: - Nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm thường dùng để đo nhiệt không khí, nhiệt độ nước. - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. - Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí.

1 điểm

0,5 điểm0,5 điểm

Câu 8. 2 điểm - Khi áp tay vào bình thuỷ tinh (hoặc hơ nóng), ta thấy giọt nước màu chuyển

Hình 1

Hình 2

47

Page 48: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

động ra phía ngoài. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình nở ra khi nóng lên. - Khi để nguội bình (hoặc làm lạnh), thì giọt nước màu chuyển động vào phía trong. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình co lại khi lạnh đi.

1 điểm

1 điểmCâu 9. 1,5 điểmCác tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi trời nóng các tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái.

1,5 điểm

Câu 10. 1,5 điểmLập được bảng sau

Thời gian (phút) 0 2 5 10 12Nhiệt độ (0C) 20 25 31 40 45

1,5 điểm

II. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 (Thời gian làm bài 45 phút)Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 33 theo PPCT (sau khi học xong bài 29: Sự sôi).Nội dung kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 8: 30%; từ tiết 27 đến tiết 33: 70%

1. ĐỀ SỐ 1: Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (70% TNKQ; 30% TL)

1.1. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau Câu 1. Cho bảng số liệu độ tăng thể tích của 1 000 cm3 một số chất lỏng khi nhiệt độ tăng lên 50oC. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều dưới đây, cách sắp xếp đúng là:

A. Rượu, dầu hỏa, thủy ngânB. Thủy ngân, dầu hỏa, rượuC. Dầu hỏa, rượu, thủy ngânD. Thủy ngân, rượu, dầu hỏa

Câu 2. Trong các nhiệt kế dưới dây, Nhiệt kế dùng để đo được nhiệt độ của nước đang sôi làA. Nhiệt kế thủy ngânB. Nhiệt kế y tếC. Nhiệt kế rượuD. Nhiệt kế dầu

Câu 3. Khi nói về nhiệt độ, kết luận không đúng làA. Nhiệt độ nước đá đang tan là là 0oCB. Nhiệt độ nước đang sôi là 1000CC. Nhiệt độ dầu đang sôi là 1000CD. Nhiệt độ rượu đang sôi là 800C

Câu 4. Khi quan sát sự nóng chảy của băng phiến, trong suốt thời gian nóng chảy thìA. nhiệt độ của băng phiến tăng.B. nhiệt độ của băng phiến giảm.C. nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.D. nhiệt độ của băng phiến ban đầu tăng sau đó giảm

Câu 5. Khi nói về sự đông đặc, câu kết luận nào dưới đây không đúng?A. Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ ấy.

Rượu 58 cm3

Thuỷ ngân 9 cm3

Dầu hoả 55 cm3

Bảng 1

48

Page 49: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

B. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ này nhưng lại đông đặc ở nhiệt độ khácC. Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau.D. Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.

Câu 6. Khi nói về nhiệt độ sôi, câu kết luận đúng làA. Càng lên cao, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng giảm. B. Càng lên cao, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng tăng. C. Thể tích của chất lỏng tăng, nhiệt độ sôi tăng. D. Khối lượng của chất lỏng tăng, nhiệt độ sôi tăng.

Câu 7. Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng A. đổi hướng của lực kéo.B. giảm độ lớn của lực kéo.C. thay đổi trọng lượng của vật.D. thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo.

Câu 8. Chỉ ra kết luận không đúng trong các kết luận sau?A. Sự chuyển một chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.B. Sự chuyển một chất từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự nóng chảy.C. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.D. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.

Câu 9. Trường hợp nào dưới đây liên quan đên sự đông đặc?A. Ngọn nến vừa tắt.B. Ngọn nến đang cháy.C. Cục nước đá để ngoài nắng.D. Ngọn đèn dầu đang cháy.

Câu 10. Để kiểm tra tác động của nhiệt độ đối với sự bay hơi của nước ta phảiA. làm cho nhiệt độ của nước thay đổi, giữ nguyên diện tích mặt thoáng, cho gió tác động. B. làm cho nhiệt độ của nước thay đổi, cho gió tác động, thay đổi diện tích mặt thoáng.C. làm cho nhiệt độ của nước thay đổi, không cho gió tác động, thay đổi diện tích mặt thoáng.D. làm cho nhiệt độ của nước thay đổi, giữ nguyên diện tích mặt thoáng, không cho gió tác

động.Câu 11. Khi làm lạnh một vật rắn thì khối lượng riêng của vật tăng lên vì

A. khối lượng của vật tăng lên và thể tích của vật giảm đi.B. khối lượng của vật không thay đổi và thể tích của vật giảm.C. khối lượng của vật không đổi và thể tích của vật tăng lên.D. khối lượng và thể tích của vật cùng giảm đi.

Câu 12. Để một cốc nước đá ở ngoài không khí sau thời gian ngắn, ta thấy có các giọt nước bám vào thành ngoài của cốc, điều đó chứng tỏ

A. hơi nước trong không khí xung quanh cốc nước đá gặp lạnh ngưng tụ thành nước và bám vào thành cốc.

B. nước trong cốc lạnh hơn môi trường bên ngoài thành cốc nên nước trong cốc bị co lại và thấm ra ngoài thành cốc.

C. khi nhiệt độ bên trong và bên ngoài cốc nước khác nhau thì sự giãn nở vì nhiệt của cốc ở bên trong và bên ngoài thành cốc khác nhau nên nước thấm ra ngoài thành cốc.

D. cốc bị dạn, nứt rất nhỏ mà ta không nhìn thấy được nên nước trong cốc đã thấm qua chỗ dạn, nứt ra ngoài thành cốc.

Hình 1

F

49

Page 50: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Câu 13. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để A. dễ cho việc đi lại chăm sóc cây. B. hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây. C. giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn.D. đỡ tốn diện tích đất trồng.

Câu 14. Khi nói về tốc độ bay hơi của chất lỏng, câu kết luận không đúng là:A. Nhiệt độ của chất lỏng càng cao thì sự bay hơi xảy ra càng nhanh.B. Mặt thoáng càng rộng, bay hơi càng nhanh.C. Khi có gió, sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.D. Khối lượng chất lỏng càng lớn thì sự bay hơi càng chậm

B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu hỏi dưới đâyCâu 15. Mô tả hiện tượng sôi của nước?Câu 16. Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt

độ của nước đá, người ta lập được bảng sau:Thời gian(phút) 0 3 6 8 10 12 14 16Nhiệt độ (0C) -6 -3 0 0 0 3 6 9

a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.b. Có hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10.

1.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 7 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14Đáp án B A C C B A D B A D B A C D

B. TỰ LUẬN: 3 điểmCâu 15. 1 điểm Khi tăng nhiệt độ của nước, sau một thời gian ta thấy có hơi nước bay lên trên bề mặt của nước và dưới đáy bình xuất hiện những bọt khí nhỏ ngày càng to dần rồi nổi lên mặt nước và vỡ ra. Khi nhiệt độ của nước đến 100oC (hoặc gần đến 1000C đối với vùng núi cao) thì mặt nước xáo động mạnh, rất nhiều hơi nước bay lên và các bọt khí nổi lên, nước sôi sùng sục và nhiệt độ không tăng lên nữa. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước..

1 điểm

Câu 16. 2 điểma. Vẽ đường biểu diễn. (hình vẽ)b. Từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 nước đá nóng chảy ở nhiệt độ 00C.

1,5 điểm0,5 điểm

2. ĐỀ SỐ 2Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ; 70% TL)Nội dung kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 8: 30%; từ tiết 27 đến tiết 33: 70%

2.1. NỘI DUNG ĐỀ

3

9

6

-6

0-3 2 4 1086 12

Nhiệt độ (0C)

Thời gian (phút)14 16

12

15

50

Page 51: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:Câu 1. Cho bảng số liệu độ tăng thể tích của 1 000 cm3 một số chất lỏng khi nhiệt độ tăng lên 50oC. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít dưới đây, cách sắp xếp đúng là:

A. Thủy ngân, dầu hỏa, rượuB. Rượu, dầu hỏa, thủy ngânC. Dầu hỏa, rượu, thủy ngânD. Thủy ngân, rượu, dầu hỏa

Câu 2. Trong các kết luận sau, kết luận không đúng làA. Chất lỏng sôi ở nhiệt độ bất kì.B. Mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. D. Các chất lỏng khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau.

Câu 3. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nước bắt đầu sôi?A. Các bọt khí xuất hiện ở đáy bình.B. Các bọt khí nổi lên.C. Các bọt khí càng nổi lên, càng to ra.D. Các bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng của nước.

Câu 4. Tốc độ bay hơi của nước đựng trong cốc hình trụ càng nhỏ khiA. nước trong cốc càng nhiều.B. nước trong cốc càng ít.C. nước trong cốc càng lạnh.D. nước trong cốc càng nóng.

Câu 5. Trong các trường hợp dưới đây, đòn bẩy không được dùng trong trường hợp nào?A. Kim đồng hồ. B. Cân đòn. C. Xẻng xúc đất. D. Kéo cắt kim loại.

Câu 6. Các bình ở hình vẽ đều chứa cùng một lượng nước và được đặt trong cùng một phòng. Câu kết luận nào dưới đây là đúng?

A. Tốc độ bay hơi của nước trong bình A nhanh nhất. B. Tốc độ bay hơi của nước trong bình B nhanh nhất.C. Tốc độ bay hơi của nước trong bình C nhanh nhất.D. Tốc độ bay hơi của nước trong 3 bình như nhau.

B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau:Câu 7. Nêu đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn? Câu 8. Mô tả hiện tượng chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi ta đun nóng băng phiến?Câu 9. Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm?Câu 10. Theo dõi nhiệt độ băng phiến lỏng để nguội người ta thấy:

- Trong 5 phút đầu nhiệt độ băng phiến giảm từ 900C xuống 800C.- Trong 10 phút sau nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.- Trong 5 phút tiếp theo nhiệt độ băng phiến giảm từ 800C xuống 700C.a. Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian.b. Đoạn nằm ngang trong đường biểu diễn ứng với quá trình nào?c. Các đoạn nằm nghiêng trong đường biểu diễn ứng với những quá trình nào?

2.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM

Rượu 58 cm3

Thuỷ ngân 9 cm3

Dầu hoả 55 cm3

Bảng 1

Hình 1

51

Page 52: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6Đáp án B A D C A B

B. TỰ LUẬN: 7 điểmCâu 7. 2 điểm Đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn: - Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. - Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau. - Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.

1 điểm

0,5 điểm0,5 điểm

Câu 8. 1.5 điểm. Khi đun nóng băng phiến nhiệt độ của băng phiến tăng dần, đến nhiệt độ 80oC thì băng phiến bắt đầu chuyển dần từ thể rắn sang thể lỏng. Trong suốt thời gian này, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi (80oC), nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến. Nếu tiếp tục đun nóng băng phiến thì băng phiến chuyển hoàn toàn sang thể lỏng. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy

1,5 điểm

Câu 9. 1.5 điểm. Ta biết rằng, trong không khí có hơi nước. Khi đêm đến, nhiệt độ giảm xuống, hơi nước trong không khí kết hợp lại với nhau và tạo thành những giọt nước đọng trên lá cây

1,5 điểm

Câu 10. 2 điểma. Đường biểu diễn (hình vẽ).b. Đoạn BC nằm ngang ứng với quả trình đông đặc của băng phiến.c. Các đoạn AB, CD ứng với quá trình tỏa nhiệt của băng phiến

1 điểm0,5 điểm

0,5 điểm

PHỤ LỤC 3MỘT SỐ MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO - VẬT LÍ LỚP 7

----------------------------------

5 10 15 20

Thời gian (phút)

90

80

70

0

Nhiệt độ (0C))

AB C

D

52

Page 53: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

A. HỌC LỲ 1I. ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT

Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 08 theo PPCT (sau khi học xong bài 8: Gương cầu lõm).1. ĐỀ SỐ 1:

Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)2.1. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM. Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Ta nhìn thấy trời đang nắng ngoài cánh đồng khi

A. Mặt Trời chiếu ánh sáng thẳng vào cánh đồng.B. mắt hướng ra phía cánh đồng.C. cánh đồng nằm trong vùng có ánh sáng.D. cánh đồng hắt ánh sáng Mặt Trời vào mắt ta.

Câu 2. Hiện tượng nào dưới đây không phải là hiện tượng phản xạ ánh sáng:A. Quan sát thấy ảnh của mình trong gương phẳng.B. Dùng đèn pin chiếu một chùm sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được một vết

sáng trên tường.C. Quan sát thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí.D. Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ.

Câu 3. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là A. Ảnh ảo, hứng được trên màn và lớn bằng vật.B. Ảnh ảo, không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật.C. Ảnh ảo, nhìn vào gương sẽ thấy và lớn bằng vật.D. Ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật.

Câu 4. Mặt Trăng ở vị trí nào trong hình 1 thì người đứng ở điểm A trên Trái Đất nhìn thấy nguyệt thực?

A. Vị trí 1 C. Vị trí 3B. Vị trí 2 D. Vị trí 4

Câu 5. Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau mà không dùng gương phẳng vì:

A. ảnh nhìn thấy ở gương cầu lồi rõ hơn ở gương phẳng.B. ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng.C. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn gương phẳng.D. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.

Câu 6. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn chính xác định luật phản xạ ánh sáng?

B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sauCâu 7. (1,5 điểm): Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?

Hình 1

S

I

NR450

500

A.

S

I

NR400

400

B.

S

I

NR450 450

C.

S

I

NR

500500

D.

600

A

B

Hình 2

I 53

Page 54: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Câu 8. (2,5 điểm): Hãy giải thích hiện tượng nhật thực? Vùng nào trên Trái Đất có hiện tượng nhật thực toàn phần, một phần? Câu 9. (1,5 điểm):

Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng (hình 2). Góc tạo bởi vật và gương phẳng bằng 600. Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng và cho biết góc tạo bởi giữa ảnh và mặt gương.Câu 10. (1,5 điểm): Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ điểm M tới gương rồi phản xạ qua điểm N (hình 3) và trình bày cách vẽ.2.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6Đáp án D C C A D C

B. TỰ LUẬN: 7 điểmCâu 7: 1,5 điểm. Nội dung Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới - Goác phản xạ bằng góc tới

1,5 điểm

Câu 8: 2,5 điểm. Khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất cùng nằm trên đường thẳng, Mặt Trăng ở giữa Mặt Trời và Trái Đất thì trên Trái Đất xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối. Ở trên Trái Đất: - Đứng ở chỗ bóng tối ta không nhìn thấy Mặt Trời, gọi là nhật thực toàn phần. - Đứng ở chỗ bóng nửa tối ta nhìn thấy một phần Mặt Trời, gọi là nhật thực một phần.

1 điểm

0,75 điểm

0,75 điểm

Câu 9: 1,5 điểm- Vẽ đúng ảnh A'B' của AB qua gương

- Nêu được góc hợp bởi giữa ảnh A'B' và mặt gương là 600

1 điểm

0,5 điểm

Câu 10: 1,5 điểm (vẽ đúng hình cho 1 điểm, nêu được cách vẽ cho 0,5 điểm)* Cách vẽ: Vẽ ảnh M' của M qua gương, nối M' với N cắt gương tại I, nối I với M ta có tia tới MI và tia phản xạ IN cần vẽ.* Hình vẽ

0,5 điểm

1 điểm

2. ĐỀ SỐ 2:Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (70% TNKQ, 30% TL)

MN'

Hình 3

600

A

B

Hình 2A'

B'

I

M N'

Hình 3

I'M'

54

Page 55: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

2.1. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM. Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau.Câu 1. Vật không phải nguồn sáng là

A. ngọn nến đang cháy.B. vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.C. Mặt trời.D. đèn ống đang sáng.

Câu 2. Nội dung của định luật truyền thẳng của ánh sáng làA. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo một đường thẳng.B. Trong mọi môi trường ánh sáng truyền theo một đường thẳng.C. Trong các môi trường khác nhau, đường truyền của ánh sáng có hình dạng khác nhau.D. Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, ánh sáng truyền theo một đường thẳng

Câu 3. Chùm sáng hội tụ là chùm sáng màA. các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.B. các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.C. các tia sáng loe rộng trên đường truyền của chúng.D. các tia sáng loe rộng ra, kéo dài gặp nhau.

Câu 4. Hiện tượng nào dưới đây không phải là hiện tượng phản xạ ánh sáng:A. Quan sát thấy ảnh của mình trong gương phẳng.B. Dùng đèn pin chiếu một chùm sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được một vết

sáng trên tường.C. Quan sát thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí.D. Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ.

Câu 5. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là A. Ảnh ảo, hứng được trên màn và lớn bằng vật.B. Ảnh ảo, không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật.C. Ảnh ảo, nhìn vào gương sẽ thấy và lớn bằng vật.D. Ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật.

Câu 6. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là A. ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật.

B. ảnh thật, không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật.C. ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật.D. ảnh ảo, không hứng được trên màn, lớn hơn vật.

Câu 7. Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm bìa cứng, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìaB. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong.C. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.D. Ánh sáng không thể truyền qua được tấm bìa.

Câu 8. Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn ? Câu giải thích nào sau đây là đúng?

A. Để cho lớp học đẹp hơn.B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học.C. Để cho học sinh không bị chói mắt.

55

Page 56: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài.Câu 9. Khi có hiện tượng nhật thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng là

A. Trái Đất – Mặt Trời – Mặt Trăng.B. Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng.C. Trái Đất – Mặt Trăng – Mặt Trời.D. Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời.

Câu 10. Khi nói về ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Câu kết luận đúng làA. Ảnh nhìn thấy trong gương luôn nhỏ hơn vật.B. Ảnh nhìn thấy trong gương là ảnh ảo bằng vật.C. Ảnh nhìn thấy trong gương hứng được trên màn.D. Ảnh nhìn thấy trong gương là ảnh ảo luôn lớn hơn vật.

Câu 11. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 600. Góc tới có giá trị là

A. 100 B. 200 C. 300 D. 400

Câu 12. Cho hình vẽ biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. Nhìn vào hình vẽ ta thấy tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và pháp tuyến là

A. Tia tới SI, tia phản xạ IR, pháp tuyến IN; góc tới i, góc phản xạ i’.B. Tia tới SI, tia phản xạ IR, pháp tuyến IN; góc phản xạ i, góc tới i’.C. Tia tới SI, tia phản xạ IN, pháp tuyến IR; góc tới i, góc phản xạ i’.D. Tia tới IN, tia phản xạ IR, pháp tuyến IS; góc tới i, góc phản xạ i’.

Câu 13. Trong các hình vẽ sau (hình 2), tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?

Câu 14. Trong các cách vẽ ảnh S' của điểm sáng S tạo bởi gương phẳng, cách vẽ không đúng là

B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sauCâu 7. Vùng sáng, vùng bóng nửa tối và vùng bóng tối là gì? Giải thích hiện tượng nguyệt thực?Câu 8. Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của điểm sáng S và vật sáng AB đặt trước gương phẳng (hình 4)?

S RNI

I

N'

i i'

S

Hình 2

n

I

R

Sn

I

A.

R Sn

IR

Sn

IR

B. C. D.

S

Hình 3

I

Sn1

I2

A.

R2

B.S'

n2

I1

S'

R1S

I

RD.

n

S'

S

I

R

C.

n

S'

56

Page 57: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

2.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 7 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14Đáp án B A B C C A D D C D C A B DB. TỰ LUẬN: 3 điểmCâu 15. 2 điểm - Vùng sáng là vùng ánh sáng truyền tới từ nguồn sáng mà không bị vật chắn sáng chắn lại. - Vùng bóng tối là vùng không gian ở phía sau vật chắn sáng và không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. - Vùng bóng nửa tối là vùng không gian ở phía sau vật chắn sáng và chỉ nhận được một phần ánh sáng của nguồn sáng truyền tới. - Khi Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và Mặt Trăng thì xảy ra hiện tượng nguyệt thực, khi đó Mặt Trăng nằm trong vùng bóng tối của Trái Đất.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 16. 1 điểm Vẽ đúng ảnh trong mỗi trường hợp cho 0,5 điểm

1 điểm

II. ĐỀ KIỂ TRA HỌC KỲ I: Thời gian làm bài 45 phút1. Phạm vi kiến thức:

Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 16 theo PPCT (sau khi học xong bài 16: Tổng kết chương âm học).Nội dung kiến thức; Chương 1: Quang học chiếm 40%; chương 2. Âm học chiếm 60%

1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.

Nội dung Tổng số tiết

Lí thuyết

Tỷ lệ Trọng số của chương

Trọng số bài kiểm tra

LT VD LT VD LT VD

Ch.1: Quang học 9 7 4,9 4,1 54,4 45,6 21,8 18,2

Ch.2: Âm học 7 6 4,2 2,8 60,0 40,0 36,0 24,0

Tổng 16 13 9,1 6,9 114,4 95,6 57,8 42,22. ĐỀ SỐ 1:

Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ; 70% TL)

Hình 4a) b)

SA B

S

S'

A

B'A'

57

Page 58: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ

Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số

Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm sốT.số TN TL

Cấp độ 1,2(Lí thuyết)

Ch.1: Quang học 21,8 2,2 ≈ 2 1 (0,5đ; 2') 1 (1,5đ; 6') 2,0

Ch.2: Âm học 36,0 3,6 ≈ 3 2 (1,0đ; 4') 1 (2,5đ; 11') 3,5

Cấp độ 3,4(Vận dụng)

Ch.1: Quang học 18,2 1,8 ≈ 2 1 (0,5đ; 3') 1 (1,5đ; 6') 2,0

Ch.2: Âm học 24,0 2,4 ≈ 3 2 (1,0đ; 6') 1 (1,5đ; 8) 2,5

Tổng 100 10 6 (3,0đ; 15') 4 (7,0đ; 30') 10

2.2. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là

A. ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật.B. ảnh thật, hứng được trên màn, nhỏ hơn vât.C. ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật.D. ảnh thật, hứng được trên màn, bằng vật.

Câu 2. Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âmA. Dây đàn dao động.B. Mặt trống dao động.C. Chiếc sáo đang để trên bàn.D. Âm thoa dao động.

Câu 3. Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào A. độ căng của mặt trống.B. kích thước của rùi trống.C. kích thước của mặt trống.D. biên độ dao động của mặt trống.

Câu 4. Khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm làA. dùi trống.B. mặt trống.C. tang trống.D. viền trống.

Câu 5. Ta nghe được âm to và rõ hơn khiA. âm phản xạ truyền đến tai cách biệt với âm phát ra.B. âm phản xạ truyền đến tai cùng một lúc với âm phát ra. C. âm phát ra không đến tai, âm phản xạ truyền đến tai. D. âm phát ra đến tai, âm phản xạ không truyền đến tai.

Câu 6. Vật liệu nào dưới đây thường không được dùng làm vật ngăn cách âm giữa các phòng?A. Tường bê tông.B. Cửa kính hai lớp.C. Rèm treo tường.D. Cửa gỗ.

S RNI

I

N'

i i'

Hình 1

58

Page 59: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

A. TỰ LUẬNCâu 7. Hãy xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng được biểu diễn bởi hình 1?Câu 8. Tiếng vang là gì? Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang? Những vật phản xạ âm tốt là những vật như thế nào? cho ví dụ?Câu 9. Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Hãy đề ra ba biện pháp cơ bản để chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên?Câu 10. Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB và BOA đặt trước gương phẳng (hình 2)

2.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6Đáp án A C D B B C

B. TỰ LUẬN: 7 điểmCâu 7. 1,5 điểm: Dựa vào hình vẽ ta thấy:

- Tia tới SI, - Tia phản xạ IR, - Pháp tuyến IN;

- Góc tới = i,

- Góc phản xạ = i’.

1,5 điểm

Câu 8. 2,5 điểm Dựa vào đặc tính phản xạ âm của mặt nước. Tai ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ gần như cùng một lúc do đó ta nghe rõ hơn.

1,5 điểm

Câu 9. 1,5 điểm (nêu được mỗi biện pháp đúng cho 0,5 điểm)Ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên: - Tác động và nguồn âm: Quy định mức độ to của âm phát ra từ công trường không được quá 80dB hoặc yêu cầu công trường không được làm việc vào giờ nghỉ ngơi. - Ngăn chặn đường tryền âm: Xây tường bao quanh công trường để chặn đường truyền tiếng ồn từ công trường. - Phân tán âm trên đường truyền: Treo rèm, trải thảm trong nhà...

0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm

S RNI

I

N'

i i'

Hình 2

A

BB

A O

a. b.

59

Page 60: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Câu 10. 1,5 điểmVẽ đúng mỗi trường hợp cho 0,75 điểm

1,5 điểm

3. ĐỀ SỐ 2: Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (70% TNKQ; 30% TL)

2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ

Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số

Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm sốT.số TN TL

Cấp độ 1,2(Lí thuyết)

Ch.1: Quang học 21,8 3,48 ≈ 3 3 (1,5đ; 6') 0,5 (0,5đ; 3') 2,0

Ch.2: Âm học 36,0 5,76 ≈ 6 4 (2,0đ; 8') 0,5 (1,5đ; 6') 3,5

Cấp độ 3,4(Vận dụng)

Ch.1: Quang học 18,2 2,91 ≈ 3 3 (1,5đ; 6') 0,5 (0,5đ; 3') 2,0

Ch.2: Âm học 24,0 3,84 ≈ 4 4 (2,0đ; 10') 0,5 (0,5đ; 3') 2,5

Tổng 100 16 14 (7,0đ; 3') 2 (3,0đ; 30') 10

Hình 2

A

BB

A O

a. b.A'

B'

60

Page 61: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

3.2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Tên chủ đềNhận biết Thông hiểu Vận dụng

CộngTNKQ TL TNKQ TL

Cấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TL TNKQ TL

Chương 1. Quang học

9 tiết

1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. 5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. 8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.

9. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.

12. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.13. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.14. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.

61

Page 62: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Số câu hỏi2

C2.1C8.2

1C10.3

0,5C9.15

3C12.4C13.5C14.6

0,5C13.15

7

Số điểm 1,0 0,5 0,5 1,5 0,5 4,0 (40%)Chương 2. Âm học7 tiết

14. Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. Nêu được nguồn âm là một vật dao động.16. Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.17. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.18. Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.19. Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.

20. Nêu được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ.21. Nêu được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ.22. Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. 23. Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.24. Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn.

25. Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa.26. Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.27. Kể được tên một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.

Số câu hỏi

1C18.7

0,5C20.16

3C20.8C23.9C24.10

4C25.11

C26.12, 13C27.14

0,5C21

9

Số điểm 0,5 1,5 1,5 2,0 0,5 6,0 (60%)TS câu hỏi 3,5 2 5 10

TS điểm 3,0 2,5 4,5 10,0 (100%)

62

Page 63: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

3.3. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với

A. tia tới và đường vuông góc với tia tới.B. tia tới và pháp tuyến với gương.C. đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới.D. tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.

Câu 2. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm là ảnhA. lớn bằng vật B. lớn hơn vật.C. gấp đôi vật D. bé hơn vật.

Câu 3. Khi có hiện tượng nguyệt thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng lần lượt làA. Trái Đất – Mặt Trời – Mặt Trăng.B. Trái Đất – Mặt Trăng – Mặt Trời.C. Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời.D. Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng.

Câu 4. Trong các hình vẽ dưới đây biết IR là tia phản xạ, hình vẽ nào biểu diễn đúng tia phản xạ của ánh sáng

Câu 5. Trong các hình vẽ dưới đây, hình vẽ nào không đúng?

Câu 6. Một cây mọc thẳng đứng ở bờ ao. Cây cao 1,2m, gốc cây cách mặt nước 50cm. Một người quan sát ảnh của cây thì ngọn cây cách ảnh của nó là

A. 2,4m B. 1,7m C. 3,4m D. 1,2mCâu 7. Trong các bề mặt dưới đây, bề mặt của vật phản xạ âm tốt nhất là:

A. Bề mặt của một tấm vải B. Bề mặt của một tấm kínhC. Bề mặt gồ ghề của một tấm gỗ mềm D. Bề mặt của một miếng xốp.

Câu 8. Âm phát ra càng thấp khiA. tần số dao động càng nhỏ.

Hình 1

S

I

RD.

nS

I

R

C.

nS

I

R

B.

nS

IR

A.

n

S

S'

A

B'A'

A'

B

B'

B

A

A'B'

B

A

Hình 2A. B. C. D.

63

Page 64: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

B. vận tốc truyền âm càng nhỏ.C. biên độ dao động càng nhỏ.D. quãng đường truyền âm càng nhỏ.

Câu 9. Người ta sử dụng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của đáy biển. Giả sử tàu phát ra siêu âm truyền trong nước với vận tốc 1500m/s và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây. Độ sâu của đáy biển là:

A. 1500 m B. 1500 km C. 750 m D. 750 kmCâu 10. Ta nghe được tiếng vang của âm thanh khi

A. âm phát ra và âm phản xạ tryền đến tai ta không cùng một lúc.B. âm phát ra và âm phản xạ truyền đến tai ta cùng một lúc.C. âm phát ra phải rất lớn và âm phản xạ rất nhỏ cùng truyền đến tai ta.D. âm phát ra nhỏ còn âm phản xạ rất lớn cùng truyền đến tai ta

Câu 11. Khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm làA. dùi trống. B. mặt trống.C. tang trống. D. viền trống.

Câu 12. Âm thanh gây ô nhiễm tiếng ồn là A. tiếng tập hát trong khu nhà ở giữa buổi trưa.B. tiếng loa phóng thanh ở đầu xóm.C. tiếng kẻng báo thức hết giờ nghỉ trưa.D. tiếng chim hót cạnh nhà ở giữa buổi trưa.

Câu 13. Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp không chống được ô nhiễm tiếng ồn là

A. Quy định mức độ to của âm phát ra từ công trường không được quá 80dB.B. Yêu cầu công trường không được làm việc vào giờ nghỉ ngơi.C. Xây tường bao quanh công trường.D. Mở cửa cho thoáng, treo rèm và bịt tai bằng bông.

Câu 14. Vật liệu nào dưới đây thường không được dùng làm vật ngăn cách âm giữa các phòng?A. Tường bê tông. B. Cửa kính hai lớp.C. Tấm vải nhung. D. Cửa gỗ.

B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sauCâu 15. Cho hình 3, biết SI là tia tới, IR là tia phản xạ. Hãy vẽ tiếp tia tới, tia phản xạ trong các trường hợp sau và chỉ rõ chiều truyền của các tia sáng?Câu 16. Ô nhiễm tiếng ồn là gì? Hãy chỉ ra trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn gần nơi em sinh sống và đề ra biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn đó?

3.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 7 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14Đáp án D B D C B C B A C A B A D CB. TỰ LUẬN: 3 điểm

I

RR

Hình 3

I

a. b.

64

Page 65: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Câu 15. 1 điểm Vẽ đúng mỗi phần cho 0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 16. 2 điểm+ Ô nhiễm tiếng ồn là những âm thanh to và kéo dài làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người.+ Tùy theo các trường hợp gây ra tiếng ồn mà nêu ví dụ và đề ra phương án cho phù hợp.Ví dụ: Nhà học sinh gần đường quốc lộ thì tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ô tô chạy hàng ngày.Do đó các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn là: 1. Treo biển cấm bóp còi. 2. Trồng cây xanh để phân tán đường truyền. 3. Xây tường chắn, làm tường nhà, trần nhà bằng xốp, phủ dạ, đóng cửa...

0,5 điểm

0,5 điểm

1 điểm

B. HỌC KỲ 2. I. ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT

Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 25 theo PPCT (sau khi học xong Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện).1. Đề số 1.

Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)1.1. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM. Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Vật bị nhiễm điện là vật

A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.B. có khả năng hút các vật nhẹ khác.C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác.D. không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện?A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.

Câu 3. Kết luận nào dưới đây không đúng?A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ sát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau;B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ sát bằng vải khô đặt gần nhau thì hút nhau.C. Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).

S

I

R

b.

R

I

S

a.

n

65

Page 66: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau.Câu 4. Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là A. Thanh gỗ khô B. Một đoạn ruột bút chì

C. Một đoạn dây nhựaD. Thanh thuỷ tinh

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều của dòng điện trong một mạch điện kín có dùng nguồn điện là pin?

A. Dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua các vật dẫn đến cực âm của pin.B. Dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua các vật dẫn đến cực dương của pin.C. Ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều

ngược lại.D. Dòng điện có thể chạy theo bật kì chiều nào.

Câu 6. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ mạch điện đúng làB.

TỰ LUẬNCâu 7. Chất dẫn điện là gì? chất cách điện là gì? lấy ví dụ minh họa?Câu 8. Khi: a. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau.

b. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ xát bằng vải khô đặt gần nhau. Hiện tượng trên xảy ra như thế nào, tại sao?Câu 9. Hãy giải thích tại sao trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi?Câu 10. Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (pin), 1 bóng đèn, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng?1.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6Đáp án B C D B A B

B. TỰ LUẬN: 7 điểmCâu 7: 2 điểm. - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận dẫn điện, ví dụ; đồng, nhôm, sắt... - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Chất cách điện gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận cách điện, ví dụ: sứ, cao su...

1 điểm

1 điểm

Câu 8. 2 điểm a. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau thì chúng 1 điểm

A B C DHình 1

ĐĐ Đ Đ

IIIIK K K K

66

Page 67: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

hút nhau. Vì, sau khi cọ xát bằng vải khô thì chúng nhiễm điện cùng loại nên đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. b. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau thì chúng hút nhau. Vì, sau khi cọ xát bằng vải khô thì chúng nhiễm điện trái dấu nên đặt gần nhau thì chúng hút nhau.

1 điểm

Câu 9. 1 điểm Trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi, vì khi quay cánh quạt sẽ cọ xát với không khí nên nó bị nhiễm điện và hút được các hạt bụi

1 điểm

Câu 10. 2 điểm- Vẽ đúng sơ đồ mạch điện- Vẽ đúng chiều dòng điện trên hình vẽ

1 điểm1 điểm

2. ĐỀ SỐ 2Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (70% TNKQ, 30% TL)

2.1. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM. Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Vật bị nhiễm điện là vật

A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khácB. có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện.C. không có khả năng đẩy các vật nhẹ.D. không làm sáng bóng đèn của bút thử điện.

Câu 2. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không có dòng điện chạy qua?A. Một chiếc máy cưa đang chạy.B. Một thanh êbônit cọ sát vào len.C. Một bóng đèn điện đang sáng.D. Máy tính bỏ túi đang hoạt động.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện?A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vật dẫn điện?A. Vật dẫn điện là vật có thể cho dòng điện chạy qua.B. Vật dẫn điện là vật có các hạt mang điện bên trongC. vật dẫn điện có khả năng nhiễm điện.D. Vật dẫn điện là vật có khối lượng riêng lớn.

Câu 5. Dòng điện trong kim loại làA. dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do.B. dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do.C. dòng chuyển dời của các hạt mang điện

Đ

K + -

67

Page 68: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

D. dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điệnCâu 6. Người ta quy ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các

A. điện tích dương.B. điện tích âm.C. các êlectrôn tự doD. các êlectrôn

Câu 7. Trong các vật dưới đây, vật không nhiễm điện làA. Thước nhựa sau khi cọ xát vào vải khô có khả năng hút các vụn giấy.B. Thanh sắt sau khi nung nóng đỏ có thể đốt cháy các vụn giấy.C. Mảnh phim nhựa sau khi được cọ xát nhiều lần bằng mảnh len có thể làm sáng bóng đèn của

bút thử điện khi chạm bút thử điện vào tấm tôn đặt trên mặt mảnh phim nhựa.D. Thanh thủy tinh sau khi bị cọ sát bằng vải có khả năng hút quả cầu bấc treo trên sợi chỉ tơ.

Câu 8. Kết luận nào dưới đây không đúngA. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ sát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau;B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ sát bằng vải khô đặt gần nhau thì hút nhau.C. Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau.

Câu 9. Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện làA. một đoạn dây thépB. một đoạn dây nhômC. một đoạn dây nhựaD. một đoạn ruột bút chì

Câu 10. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo các thiết bị dùng trong sinh hoạt hàng ngày như:

A. Điện thoại, quạt điệnB. Mô tơ điện, máy bơm nước.C. Bàn là, bếp điện.D. Máy hút bụi, nam châm điện

Câu 11. Trong các phân xưởng dệt, nhười ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có tác dụng:

A. Làm cho nhiệt độ trong phòng luôn ổn định.B. Chúng có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm cho không khí trong xưởng ít

bụi hơn.C. Làm cho phòng sáng hơn.D. Làm cho công nhân không bị nhiễm điện.

Câu 12. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?A. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.B. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín.C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 220V khi chưa mắc vào mạch. D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.

Câu 13. Theo quy ước về chiều dòng điện, dòng điện trong một mạch điện kín dùng nguồn điện là pin sẽ có chiều là

A. dòng điện đi ra từ cực âm của pin qua các vật dẫn đến cực dương của pin.

68

Page 69: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

D. ban đầu, dòng điện đi ra từ cực dương của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều ngược lại.

C. dòng điện đi ra từ cực dương của pin qua các vật dẫn đến cực âm của pin.D. ban đầu, dòng điện đi ra từ cực âm của pin sau một thời gian dòng điện đổi theo chiều

ngược lại.Câu 14. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ biểu diễn đúng chiều dòng điện trong mạch là

B. TỰ LUẬNCâu 15. Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử của các chất?Câu 16. Có một đũa thủy tinh, một đũa êbônit, một mảnh lụa và một mảnh da. Làm thế nào để biết được một ống nhôm nhẹ treo ở đầu sợi chỉ tơ có nhiễm điện hay không và nhiễm điện gì?2.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 7 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14Đáp án B B C A A A B D C C B C C BB. TỰ LUẬN: 3 điểmCâu 15. 1 điểm Mọi vật được cấu tạo từ các nguyên tử. Mỗi nguyên tử là một hạt rất nhỏ gồm một hạt nhân mang điện tích dương nằm ở tâm, xung quanh có các êlectron mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ của nguyên tử. Tổng điện tích âm của các êlectrôn có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Do đó, bình thường nguyên tử trung hòa về điện

1 điểm

Câu 16. 2 điểm Ta đã biết khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một ống nhôm nhẹ treo trên sợi chỉ tơ thì: - Nếu trước đó ống nhôm không nhiễm điện thì nó cũng bị hút về phía vật nhiễm điện. - Nếu trước đó ống nhôm nhiễm điện cùng dấu với vật nhiễm điện thì nó sẽ bị đẩy ra xa vậtDo đó, ta suy ra cách tiến hành như sau: 1. Xát đũa thủy tinh vào lụa (đũa thủy tinh sẽ nhiễm điện dương) và xát đũa êbônít vào dạ (đũa êbônít sẽ nhiễm điện âm) 2. Đưa một trong hai đũa lại gần ống nhôm: - Nếu ống nhôm bị đảy ra xa ta kết luận ống nhôm đã nhiễm điện cùng dấu với đũa. - Nếu ống nhôm bị hút lại gần đũa đó, ta chưa thể kết luận gì và tiến hành tiếp bước 3. 3. Đưa đũa thứ hai lại gần ống nhôm - Nếu ống nhôm bị đẩy ra xa thì ống nhôm đã nhiễm điện cùng dấu với đũa.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

A B C DHình 1

ĐĐ Đ Đ

IIIIK K K K

69

Page 70: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

- Nếu ống nhôm vẫn bị hút lại gần đũa, ta kết luận rằng ống nhôm không bị nhiễm điện.

B. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ: Thời gian làm bài 45 phútPhạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 33 theo PPCT (sau khi học xong Bài 29: An

toàn khi sử dụng điện).1. Đề số 1.

Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)1.1. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Đơn vị đo hiệu điện thế là

A. VônB. Vôn kếC. Am peD. Am pe kế

Câu 2. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạchA. bằng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần.B. bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần.C. bằng tích giữa các cường độ dòng điện qua các đoạn mạch thành phần.D. bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thàn phần.

Câu 3. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện?A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay.B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên.C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên.D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ.

Câu 4. Khi cầu chi trong gia đình bị đứt, để bảo đảm an toàn cho mạng điện ta có thể áp dụng cách nào sau đây?

A. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì.B. Nhét giấy bạc (trong bao thuốc lá) vào cầu chì.C. Thay bằng một dây chì khác cùng loại với dây chì bị đứt.D. Bỏ, không dùng cầu chì nữa.

Câu 5. Trong các sơ đồ mạch diện dưới đây (hình 1), vôn kế được mắc đúng trong sơ đồ

Câu 6. Trong các sơ đồ mạch điện hai bóng đèn mắc nối tiếp (hình 2), sơ đồ mạch điện nào không đúng?

Hình 1

V

A B C D

V

V+ -

+ -+

++- V-

+ -

-+

+

-

--

+

70

Page 71: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

B. TỰ LUẬN. Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sauCâu 7. Trên một bóng đèn có ghi 6V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế bao nhiêu?Câu 8. Kể tên các tác dụng của dòng điện và trình bày những biểu hiện của các tác dụng này?Câu 9. Dùng dụng cụ đo nào để xác định cường độ dòng điện trong một vật dẫn? Phải mắc dụng cụ đo đó như thế nào vào một vật dẫn? Giải thích vì sao?Câu 10. Trong mạch điện theo sơ đồ (hình 2) biết ampekế A1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết:

a. Số chỉ của am pe kế A2

b. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2

1.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6Đáp án A B D C A C

B. TỰ LUẬN: 7 điểmCâu 7. 2 điểm: - Giá trị 6V cho biết hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường. - Bóng đèn này sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế 6V

1 điểm

1 điểmCâu 8. 2 điểm- Dòng điện có các tác dụng là: Nhiệt, quang, từ, hóa học, sinh lí- Những biểu hiện về:+ Tác dụng quang: Dòng điện có thể làm phát sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao. + Tác dụng nhiệt: Khi dòng điện chạy qua vật dẫn điện thì nó làm vật dẫn đó nóng lên. + Tác dụng từ: Dòng điện chạy qua ống dây có tác dụng làm kim nam châm lệch ra khỏi vị trí cân bằng hoặc hút các vật bằng sắt hay thép. + Tác dụng hóa học: Khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì sau một thời gian, thỏi than (nhúng trong dung dịch muối đồng) nối với cực âm của nguồn điện được phủ một lớp đồng. Hiện tượng đồng tách từ dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua, chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học.+ Tác dụng sinh lí: Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ của người bị co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt.

0,75 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểmCâu 9. 1,5 điểm - Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là Ampekế. 0,5 điểm

Hình 2

A1 A2

Đ1 Đ2

Hình 2A. B. C. D.

71

Page 72: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

- Để đo cường độ dòng điện, ta lựa chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp rồi mắc nối tiếp ampe kế với vật dẫn cần đo theo đúng quy định về cách nối dây vào các núm của ampe kế.

- Vì chiều của dòng điện trong một mạch kín đi từ cực dương qua các vật dẫn sang cực âm của nguồn điện.

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 10. 1,5 điểmVì mạch điện gồm các ampekế và các đèn mắc nối tiếp với nhau giữa hai cực của nguồn điện nên:

a. Số chỉ của ampekế A2 là 0,35A.b. Cường độ dòng điện qua các bóng là 0,35A

0,75 điểm0,75 điểm

2. ĐỀ SỐ 2.Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (70% TNKQ, 30% TL)

2.1. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Đơn vị đo cường độ dòng điện là

A. Am pe B. Ampe kế C. Vôn D. mili ampe kếCâu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguồn điện?

A. Bất kỳ nguồn điện nào cũng có hai cực: Cực dương và cực âm.B. Nguồn điện dùng để tạo ra và duy trì dòng điện lâu dài trong vật dẫn.C. Trong nguồn điện có sự chuyển hoá năng lượng từ cơ năng, hoá năng hoặc nhiệt năng thành

điện năng. D. Nguồn điện dùng để đóng ngắt dòng điện trong mạch điện.

Câu 3. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?A. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 6V khi chưa mắc vào mạch . B. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.C. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín.D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.

Câu 4. Một bóng điện có ghi 12V. Đặt vào hai đầu bóng điện một hiệu điện thế 12V thìA. bóng điện sáng bình thườngB. bóng điện không sángC. bóng điện sáng tối hơn bình thườngD. bóng điện sáng hơn bình thường

Câu 5. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạchA. bằng tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ.B. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.C. bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn rẽ.D. bằng hai lần tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.

Câu 6. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người làA. 40V và 70 mA B. 40V và 100 mAC. 50V và 70 mA D. 30V và 100 mA

Câu 7. Gọi -e là điện tích mỗi êlectrôn. Biết nguyên tử ôxi có 8 êlectrôn chuyển động xung quanh hạt nhân. Điện tích hạt nhân của nguyên tử ôxi là A. +4e B. +8e C. +16e D. +24e

72

Page 73: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Câu 8. Khi nói về các tác dụng của dòng điện, câu kết luận không đúng làA. Dòng điện có các tác dụng nhiệt, quang, từ, hóa, sinh lí. B. Khi dòng điện chạy qua vật dẫn điện thì nó làm vật dẫn đó nóng lên. Điều đó chứng tỏ, dòng

điện có tác dụng nhiệt. C. Dòng điện có thể làm phát sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù đèn

này chưa nóng tới nhiệt độ cao. Điều đó chứng tỏ, dòng điện có tác dụng quang.D. Dòng điện chạy qua ống dây có tác dụng làm kim nam châm lệch ra khỏi vị trí cân bằng

hoặc hút các vật bằng sắt hay thép. Điều đó chứng tỏ, dòng điện có tác dụng nhiệt.Câu 9. Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây? A. Làm tê liệt thần kinh

B. Hút các vụn giấyC. Làm quay kim nam châm D. Làm nóng dây dẫn.

Câu 10. Việc làm nào dưới đây không an toàn khi sử dụng điện?A. Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.B. Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng (220V) và các thiết bị điện khi chưa

biết rõ cách sử dụng.C. Khi có người bị điện giật thì cần phải lôi người đó ra ngay khỏi chỗ tiếp xúc với dòng điện

và gọi người đến cấp cứu. D. Khi có người bị điện giật thì không chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người đến cấp cứu.

Câu 11. Cho mạch điện như hình vẽ (hình 2). Thông tin nào sau đây là sai?

A. Số chỉ của vôn kế cho biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.

B. Số chỉ của vôn kế cho biết hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn.

C. Số chỉ của vôn kế cho biết hiệu điện thế giữa hai điển MQ.D. Số chỉ của vôn kế cho biết hiệu điện thế giữa hai điểm NQ

Câu 12. Vôn kế trong sơ đồ nào dưới đây có số chỉ bằng 0 (hình 27.3)

Câu 13. Cho các sơ đồ mạch điện như hình vẽ (hình 3). Trong các sơ đồ này, sơ đồ nào hai bóng đèn được mắc song song?

Q

KM N

EHình 1

V

Đ

H×nh 2

V V V V

A B C D

73

Page 74: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Câu 14. Các nguồn điện, các công tắc, các bóng đèn, các ampekế và các dây dẫn là như nhau trong các mạch điện có sơ đồ (hình 4)

Câu phát biểu nào sau đây là đúng?A. Số chỉ của ampe kế A1 lớn nhất.B. Số chỉ của ampe kế A2 lớn nhất.C. Số chỉ của ampe kế A3 lớn nhất.D. Số chỉ của các ampe kế bằng nhau.

B. TỰ LUẬN: Viết câu trả hoặc lời giải cho các câu sauCâu 15. Có mấy loại điện tích là những loại nào? các điện tích tương tác với nhau như thế nào? lấy ví dụ minh họa?Câu 16. Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 5).

a. Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13.b. Biết các hiệu điện thế U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23.c. Biết các hiệu điện thế U23 = 11,5V; U13 = 23,2V. Hãy tính U12.

2.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 7 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14Đáp án A D A A B A B D B C C D C DB. TỰ LUẬN: 3 điểmCâu 15. 1 điểm - Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+). Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích khác loại thì hút nhau.- Ví dụ: + Hai mảnh ni lông, sau khi cọ sát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau; + Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ sát bằng vải khô đặt gần nhau thì hút nhau.

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 16. 2 điểmĐoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp: U12 là hiệu điện thế giữa hai đầu Đ1; U23

là hiệu điện thế giữa hai đầu Đ2; U13 là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch Đ1 nt Đ2

0,5 điểm

0,5 điểm

Hình 3A B C D

Hình 4

A1

A2 A4

+ --

A3

+ +

+ -

--

Hình 5

Đ1 Đ21 2 3

74

Page 75: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

a. Ta có U13 = U12 + U23 = 2,4 + 2,5 = 4,9V b. Ta có U23 = U13 - U12 = 11,2 - 5,8 = 5,4 V c. Ta có U12 = U13 - U23 = 23,2 - 11,5 = 11,7V

0,5 điểm0,5 điểm

75

Page 76: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

PHỤ LỤC 4MỘT SỐ MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO - VẬT LÍ LỚP 8

-------------------------------A. HỌC KỲ 1:I. ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT

Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 09 theo PPCT (sau khi học xong bài 9: Áp suất khí quyển).1. ĐỀ SỐ 1.

Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)1.1. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi

A. vật đó không chuyển động.B. vật đó không dịch chuyển theo thời gian.C. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi.

Câu 2. Áp suất không có đơn vị đo làA. Paxcan B. N/m3 C. N/m2 D. N/cm2

Câu 3. Nguyên tắc cấu tạo của máy nén thủy lực dựa vào A. sự truyền áp suất trong lỏng chất lỏngB. sự truyền áp suất trong lòng chất khíC. sự truyền lực trong lòng chất lỏngD. nguyên tắc bình thông nhau

Câu 4. Phương án có thể giảm được ma sát làA. tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc. B. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.C. tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc. D. tăng diện tích của mặt tiếp xúc.

Câu 5. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe

A. đột ngột giảm vận tốc. B. đột ngột tăng vận tốc.C. đột ngột rẽ sang trái. D. đột ngột rẽ sang phải.

Câu 6. Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,2km là

A. 50s B. 40s C. 25s D. 10sB. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu hỏi sauCâu 7. Tốc độ trung bình là gì? Cách xác định tốc độ trung bình của chuyển động không đều?Câu 8. Trong các trường hợp dưới đây, loại lực ma sát nào đã xuất hiện?

a) Kéo một hộp gỗ trượt trên bàn.b) Đặt một cuốn sách lên mặt bàn nằm nghiêng so với phương ngang, cuốn sách vẫn đứng yên.c) Một quả bóng lăn trên mặt đất.

Câu 9. Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực?Câu 10. Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 180m. Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300N/m3.

a) Áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là bao nhiêu?

76

Page 77: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

b) Nếu cho tàu lặn sâu thêm 30m nữa, độ tăng áp suất tác dụng lên thân tàu là bao nhiêu? Áp suất tác dụng lên thân tàu lúc đó là bao nhiêu?1.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6Đáp án C B A C D B

B. TỰ LUẬN: 7 điểmCâu 7: 2,0 điểm. - Tốc độ trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường

được tính bằng công thức , trong đó, vtb là tốc độ trung bình, s là quãng

đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường. - Để xác định tốc độ trung bình của chuyển động trên một quãng đường, ta đo quãng đường và thời gian để đi hết quãng đường đó rồi thay các giá trị đo

được vào công thức tính tốc độ trung bình

1 điểm

1 điểmCâu 8. 1,5 điểm a) Khi kéo hộp gỗ trượt trên mặt bàn, giữa mặt bàn và hộp gỗ xuất hiện lực ma sát trượt. b) Cuốn sách đặt trên mặt bàn nghiêng so với phương ngang, cuốn sách đứng yên thì giữa cuốn sách với mặt bàn xuất hiện ma sát nghỉ. c) Khi quả bóng lăn trên mặt đất, giữa mặt đất và quả bóng có lực ma sát lăn.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 9. 1,5 điểm - Cấu tạo: Bộ phận chính của máy ép thủy lực gồm hai ống hình trụ tiết diện s và S khác nhau, thông với nhau, trong có chứa chất lỏng, mỗi ống có một pít tông. - Hoạt động: Khi ta tác dụng một lực f lên pít tông A. lực này gây một áp

suất p lên mặt chất lỏng p = áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn

tới pit tông B và gây ra lực F = pS nâng pít tông B lên.

0,5 điểm

1 điểm

Câu 10. 2,0 điểma) Áp suất tác dụng lên thân tàu ở độ sâu 180m là: p = h.d = 180.10300 = 1854000 N/m2

b) Nếu tàu lặn sâu thêm 30m nữa, độ tăng của áp suất là: p = h.d = 30.10300 = 309000 N/m2

Áp suất tác dụng lên thân tàu lúc này là: p' = p + p = 1854000 + 309000 = 2163000 N/m2

0,75 điểm

0,75 điểm

0,5 điểm

2. ĐỀ SỐ 2.Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (70% TNKQ, 30% TL)

2.1. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi

A. vật đó không chuyển động.

77

Page 78: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

B. vật đó không dịch chuyển theo thời gian.C. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi.

Câu 2. Độ lớn của tốc độ cho biếtA. quãng đường dài hay ngắn của chuyển độngB. mức độ nhanh hay chậm của chuyển độngC. thời gian dài hay ngắn của chuyển độngD. thời gian và quãng đường của chuyển động

Câu 3. Khi nói về quán tính của một vật, trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng?A. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.B. Vì có quán tính nên mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được.C. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính nhỏ và ngược lại.D. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính lớn và ngược lại.

Câu 4. Áp lực làA. lực tác dụng lên mặt bị ép.B. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.C. trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng.D. lực tác dụng lên vật chuyển động.

Câu 5. Khi nói về áp suất chất lỏng, câu kết luận nào dưới đây không đúng?A. Trong cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm

ngang đều bằng nhau.B. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất càng tăng.C. Chân đê, chân đập phải làm rộng hơn mặt đê, mặt đập.D. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất càng giảm.

Câu 6. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khiA. tiết diện của các nhánh bằng nhau.B. các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.C. độ dày của các nhánh như nhau.D. độ dài của các nhánh bằng nhau.

Câu 7. Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét không đúng làA. Thuyền chuyển động so với người lái thuyền.B. Thuyền chuyển động so với bờ sông.C. Thuyền đứng yên so với người lái thuyền.D. Thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ.

Câu 8. Chuyển động đều làA. chuyển động của một vật đi được những quãng đường khác nhau trong những khoảng thời

gian bằng nhau.B. chuyển động của một vật có tốc độ không đổi theo thời gianC. chuyển động của một vật mà tốc độ thay đổi theo thời gian.D. chuyển động của một vật đi được những quãng đường khác nhau trong những khoảng thời

gian khác nhauCâu 9. Lực là đại lượng véctơ vì

A. lực làm cho vật chuyển động B. lực làm cho vật bị biến dạngC. lực làm cho vật thay đổi tốc độ D. lực có độ lớn, phương và chiều

78

Page 79: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Câu 10. Phương án có thể giảm được ma sát là:A. Tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc. B. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.C. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích của mặt tiếp xúc.

Câu 11. Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,2km là

A. 50s B. 25s C. 10s D. 40sCâu 12. Một người đi xe đạp trong một nửa quãng đường đầu với tốc độ v1 = 12km/h và nửa quãng đường còn lại với tốc độ v2 = 20km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là

A. 15km/h B. 16km/h C. 11km/h D. 14km/h.Câu 13. Hành khách đang ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang phải, chứng tỏ xe

A. đột ngột giảm vận tốc. B. đột ngột tăng vận tốc.C. đột ngột rẽ sang trái. D. đột ngột rẽ sang phải.

Câu 14. Một bình hình trụ cao 3m chứa đầy nước, trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m 2, một điểm A trong bình cách đáy bình 1,8m. Áp suất của nước tác dụng lên điểm A là

A. 18000N/m2 B. 10000N/m2 C. 12000N/m2 D. 30000N/m2.B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sauCâu 15. Trong các trường hợp dưới đây, loại lực ma sát nào đã xuất hiện?

a) Kéo một hộp gỗ trượt trên bàn.b) Đặt một cuốn sách lên mặt bàn nằm nghiêng so với phương ngang, cuốn sách vẫn đứng yên.c) Một quả bóng lăn trên mặt đất.

Câu 16. Một bánh xe xích có trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích xe lên mặt đất là 1,25m2. Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất?2.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 7 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14Đáp án C B C B D B A B D C D A C CB. TỰ LUẬN: 3 điểmCâu 15. 2 điểm a) Khi kéo hộp gỗ trượt trên mặt bàn, giữa mặt bàn và hộp gỗ xuất hiện lực ma sát trượt. b) Cuốn sách đặt trên mặt bàn nghiêng so với phương ngang, cuốn sách đứng yên thì giữa cuốn sách với mặt bàn xuất hiện ma sát nghỉ. c) Khi quả bóng lăn trên mặt đất, giữa mặt đất và quả bóng có lực ma sát lăn.

0,75 điểm

0,75 điểm

0,5 điểmCâu 16. 1 điểmÁp lực của xe tác dụng lên mặt đất là: F1 = P1 = 45000N.Áp suất do xe tác dụng lên mặt đường coi như nằm ngang là:

0,5 điểm0,5 điểm

II. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ: Thời gian làm bài 45 phútPhạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 16 theo PPCT (sau khi học xong bài 14: Định

luật về công).

79

Page 80: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

1. ĐỀ SỐ 1.Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)

1.1. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Chuyển động cơ học là

A. sự dịch chuyển của vật.B. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác.C. sự thay đổi tốc độ của vật.D. sự không thay đổi khoảng cách của vật.

Câu 2. Công cơ học được thực hiện khiA. Cô phát thanh viên đang đọc tin tức.B. Một chiếc xe đang dùng và tắt máy.C. Học sinh đang nghe giảng bài trong lớp.D. Chiếc ô tô đang chạy trên đường.

Câu 3. Trong các chuyển động dưới đây, chuyển động không đều làA. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.B. Chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.C. Chuyển động của Mặt trăng quanh Trái đất.D. Chuyển động của kim phút đồng hồ.

Câu 4. Lực là đại lượng véctơ vìA. lực làm cho vật bị biến dạngB. lực có độ lớn, phương và chiềuC. lực làm cho vật thay đổi tốc độD. lực làm cho vật chuyển động

Câu 5. Một người đi xe đạp trong một nửa quãng đường đầu với tốc độ v1 = 12km/h và nửa quãng đường còn lại với tốc độ v2 = 20km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là

A. 11km/h B. 14km/h. C. 15km/h D. 16km/hCâu 6. Bạn Hà nặng 45kg đứng thẳng hai chân trên mặt sàn lớp học, biết diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân là 0,005m2. Áp suất mà bạn Hà tác dụng lên mặt sàn là:

A. 45000 N/m2 B. 450000 N/m2.C. 90000 N/m2 D. 900000 N/m2

B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu hỏi sauCâu 7. Với điều kiện nào thì một vật nhúng trong lòng chất lỏng sẽ nổi lên, chìm xuống hoặc lơ lửng? lấy ví dụ minh họa?Câu 8. Phát biểu định luật bảo toàn công cho máy cơ đơn giản? lấy ví dụ minh họa?Câu 9. Một thùng cao 80cm đựng đầy nước, tính áp suất tác dụng lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng 20cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.Câu 10. Một cục nước đá có thể tích 360cm3 nổi trên mặt nước. Tính thể tích của phần cục đá ló ra khỏi mặt nước biết khối lượng riêng của nước đá là 0,92g/cm3, trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.1.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6Đáp án B D A B C A

80

Page 81: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

B. TỰ LUẬN: 7 điểmCâu 7: 2 điểm. - Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì: + Vật chìm xuống khi FA < P. + Vật nổi lên khi FA > P. + Vật lơ lửng khi P = FA

- Lấy được ví dụ, chẳng hạn như: một lá thiếc mỏng, vo tròn lại rồi thả xuống nước lại chìm còn gấp thành thuyển thả xuống nước lại nổi?

0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm

Câu 8. 2 điểm - Định luật: Khi sử dụng các máy cơ đơn giản nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Không cho lợi về công. - Ví dụ khi sử dụng các máy cơ đơn giản không được lợi về công, chẳng hạn như: Dùng mặt phẳng nghiêng để di chuyển vật lên cao hay xuống thấp, nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. Công thực hiện để di chuyển vật không thay đổi.Câu 9. 1 điểmĐổi: h = 80cm = 0,8m; h' = 20cm = 0,2mÁp dụng công thức p = d.h.Áp suất tác dụng lên đáy thùng là: p = d.h = 10000.0,8 = 8000 N/m2.Áp suất tác dụng lên điểm cách đáy thùng 20 cm là: pA = d.hA = d.(h - h') = 10000.(0,8 - 0,2) = 10000.0,6 = 6000 N/m2.

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 10. 2 điểmKhối lượng của cục nước đá: m = D.V = 0,92.360 = 331,2g = 0,3312kgTrọng lượng của cục nước đá: P = 10.m = 10.0,3312 = 3,321NKhi cục đá nổi, trọng lượng của vật bằng lực đẩy Ác-si-mét: P = FA = d'.V'

Thể tích phần cục nước đá ló ra khỏi mặt nước:Vnôi = V - V' = 360 - 331,2 = 28,8cm3

0,5 điểm0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

2. ĐỀ SỐ 2.Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (70% TNKQ, 30% TL)

2.1. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Tốc độ của chuyển động không có đơn vị đo là

A. km/h B. m/s2 C. m/s D. cm/sCâu 2. Khi nói về áp suất chất lỏng, câu kết luận nào dưới đây không đúng?

A. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất càng giảm.B. Trong cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm

ngang đều bằng nhau.C. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất càng tăng.D. Chân đê, chân đập phải làm rộng hơn mặt đê, mặt đập.

A

hAh

h'

81

Page 82: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Câu 3. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khiA. tiết diện của các nhánh bằng nhau.B. các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.C. độ dày của các nhánh như nhau.D. độ cao của các nhánh bằng nhau.

Câu 4. Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khiA. Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.C. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng.D. Trọng lượng của vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Câu 5. Trong các trường hợp dưới đây, Công cơ học được thực hiện khiA. cô phát thanh viên đang ngồi đọc tin tức.B. một chiếc xe đạp dựng trong nhà xe.C. học sinh đang ngồi nghe giảng bài trong lớp.D. chiếc máy cày đang cày đất trồng trọt.

Câu 6. Trong các công thức dưới đây, Công thức không dùng để tính công cơ học làA. A = P.t (P là công suất, t: thời gian thực hiện công)B. A = F.s (Lực tác dụng lên vật, quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực tác dụng)C. A = F.v (Lực tác dụng lên vật, vận tốc chuyển động của vật)D. A = F/s (Lực tác dụng lên vật, quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực tác dụng)

Câu 7. Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thìA. vật chuyển động với tốc độ tăng đần.B. vật chuyển động với tốc độ giảm dần.C. hướng chuyển động của vật thay đổi.D. vật vẫn giữ nguyên tốc độ như ban đầu

Câu 8. Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?A. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên.B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.C. Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.D. Đổ nước vào quả bóng bay chưa thổi căng, quả bóng phồng lên.

Câu 9. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng không mô tả sự tồn tại của lực đẩy Acsimét làA. Ô tô bị xa lầy khi đi vào chỗ đất mềm, mọi người hỗ trợ đẩy thì ô tô lại lên được.B. Nâng một vật dưới nước ta thấy nhẹ hơn nâng vật ở trên không khí.C. Nhấn quả bóng bàn chìm trong nước, rồi thả tay ra, quả bóng lại nổi lên mặt nước.D. Thả quả trứng vào bình đựng nước muối, quả trứng không chìm xuống đáy bình.

Câu 10. Khi sử dụng các máy cơ đơn giản nếu A. được lợi bao nhiêu lần về lực thì được lợi bấy nhiêu lần về đường đi và được lợi hai lần về

công.B. được lợi bao nhiêu lần về lực thì được lợi bấy nhiêu lần về công.C. được lợi bao nhiêu lần về đường đi thì được lợi bấy nhiêu lần về công.D. được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi không cho lợi về công.

Câu 11. Bạn An đi từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 4,8 km hết 20 phút. Tốc độ trung bình của bạn An là

82

Page 83: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

A. 0,24m/s B. 3m/s C. 4m/s D. 5m/sCâu 12. Bạn Hà nặng 45kg đứng thẳng hai chân trên mặt sàn lớp học, biết diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân là 0,005m2. Áp suất mà bạn Hà tác dụng lên mặt sàn là:

A. 45000 N/m2 B. 450000 N/m2.C. 90000 N/m2 D. 900000 N/m2

Câu 13. Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. Nhúng miếng sắt chìm trong nước thì lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên miếng sắt là

A. 10N. B. 15N. C. 20N. D. 25N.Câu 14. Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20dm xuống đất. Khi đó trọng lực đã thực hiện một công là:

A. 10000J B. 1000J C. 10J D. 1J B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu hỏi sauCâu 15. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào ma sát có lợi, có hại?

a) Ma sát giữa lốp xe ô tô với mặt đường.b) Ma sát giữa các chi tiết máy trượt trên nhau.c) Ma sát giữa bàn tay với vật đang giữ trên tay.d) Ma sát giữa bánh xe của máy mài với vật được mài.e) Ma sát giữa các viên bi với thành trong của ổ bi.

Câu 16. Một vật làm bằng kim loại, nếu bỏ vào bình chứa có vạch chia thể tích thì làm cho nước trong bình dâng lên thêm 100cm3. Nếu treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ 7,8N. Cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3.

a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật?b) Xác định khối lượng riêng của chất làm nên vật?

2.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 7 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14Đáp án B A B B D D D C A D C A C CB. TỰ LUẬN: 3 điểmCâu 15. 1 điểm + Ma sát có lợi: a, c, d.

+ Ma sát có hại: b, e.0,5 điểm0,5 điểm

Câu 16. 2 điểm a) Thể tích nước dâng lên trong bình bằng đúng thể tích của vật chiếm chỗ trong nước: V = 100cm3 = 0,0001m3.

Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật: FA = dV = 10000.0,0001 = 1N. b) Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật.

Số chỉ của lực kế bằng đúng trọng lượng của vật: P = 7,8N.

Trọng lượng riêng của vật:

Khối lượng riêng của vật: D = 7800 kg/m3.

0,25 điểm0,5 điểm

0,25 điểm0,5 điểm

0,5 điểm

B. HỌC KỲ 2:I. ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT

83

Page 84: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 18 đến tiết thứ 26 theo PPCT (sau khi học xong bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt).1. Đề số 1.

Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)1.1. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết

A. Công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.B. Công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đóC. Khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đóD. Khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó

Câu 2. Phát biểu nào sau đây về cấu tạo chất đúng?A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử không chuyển động.C. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất.

D. Giữa các phân tử, nguyên tử không có khoảng cách.Câu 3. Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì

A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn.B. Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn.C. Vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn.D. Hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau.

Câu 4. Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. B. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh.C. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.D. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-rao là do các phân tử nước chuyển

động va chạm vàoCâu 5. Khi mở lọ nước hoa trong lớp học, sau một lúc cả phòng đều ngửi thấy mùi thơm. Lí giải không hợp lí là

A. Do sự khuếch tán của các phân tử nước hoa ra khắp lớp họcB. Do các phân tử nước hoa chuyển động hỗn độn không ngừng, nên nó đi ra khắp lớp họcC. Do các phân tử nước hoa nhẹ hơn các phân tử không khí nên có thể chuyển động ra khắp lớp

họcD. Do các phân tử nước hoa có nhiều hơn các phân tử không khó ở trong lớp học nên ta chỉ

ngửi thấy mùi nước hoa.Câu 6. Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. Bởi vì

A. khi khuấy đều nước và đường cùng nóng lên.B. khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào các khoảng cách giữa các phân tử nước.C. khi bỏ đường vào và khuấy lên thể tích nước trong cốc tăng.D. đường có vị ngọt

B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu hỏi sauCâu 7. Phát biểu định nghĩa, viết công thức tính công suất và đơn vị công suất? Câu 8. Kể tên các hình thức truyền nhiệt? nội dung các hình thức truyền nhiệt? lấy ví dụ minh họa cho mỗi cách?

84

Page 85: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Câu 9. Giải thích tại sao khi bỏ thuốc tím vào một cốc nước lạnh và một cốc nước nóng ta thấy ở cốc nước lạnh thuốc tím lâu hoà tan hơn so với cốc nước nóng?Câu 10. An thực hiện được một công 36kJ trong 10 phút. Bình thực hiện được một công 42kJ trong 14 phút. Ai làm việc khoẻ hơn? 1.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6Đáp án A A C B D B

B. TỰ LUẬN: 7 điểmCâu 7: 2,0 điểm. - Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

- Công thức tính công suất là ; trong đó, là công suất, A là công

thực hiện (J), t là thời gian thực hiện công (s). - Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W.

0,75 điểm

0,75 điểm

0,5 điểm

Câu 8. 2 điểm - Có 3 hình thức truyền nhiệt là: Dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt. + Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác. Ví dụ: Nhúng một đầu chiếc thìa nhôm vào cốc nước sôi, tay cầm cán thìa ta thấy nóng. Điều đó chứng tỏ, nhiệt năng đã truyền từ thìa tới cán thìa bằng hình thức dẫn nhiệt. + Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng nhờ tạo thành dòng chất lỏng hoặc chất khí Ví dụ: Khi đun nước, ta thấy có dòng đối lưu chuyển động từ dưới đáy bình lên trên mặt nước và từ trên mặt nước xuống đáy bình. + Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Ví dụ: Mặt trời hàng ngày truyền một nhiệt lượng khổng lồ xuống Trái Đất bằng bức xạ nhiệt làm Trái Đất nóng lên.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 9. 1 điểmVì cốc nước lạnh có nhiệt độ thấp hơn nên hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm hơn.

1 điểm

Câu 10. 2,5 điểm

Công suất làm việc của An:

Công suất làm việc của Bình:

Ta thấy P1 > P2 An làm việc khoẻ hơn Bình.

1 điểm

1 điểm0,5 điểm

II. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ (Thời gian là bài 45 phút)Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 18 đến tiết thứ 32 theo PPCT (sau khi học xong bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt).

1. ĐỀ SỐ 1.Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)

85

Page 86: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

1.1. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Công suất không có đơn vị đo là

A. Oát (W) B. Jun trên giây (J/s)C. Kilô oát (KW) D. Kilô Jun (KJ)

Câu 2. Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau?A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.B. Nhiệt năng của một vật là tổng cơ năng của các phân tử cấu tạo nên vật.C. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng đàn hồi của các phân tử cấu tạo nên vật.D. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng hấp dẫn của các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 3. Nhiệt lượng mà một vật thu vào để nóng lên không phụ thuộc vàoA. khối lượng của vật B. độ tăng nhiệt độ của vật C. nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật. D. trọng lượng của vật

Câu 4. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì:A. nhiệt năng của miếng sắt tăng. B. nhiệt năng của miếng sắt giảm. C. nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi.D. nhiệt năng của nước giảm.

Câu 5. Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao. VìA. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt.B. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt.C. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt.D. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt.

Câu 6. Một công nhân khuân vác trong 2 giờ chuyển được 48 thùng hàng từ ô tô vào trong kho hàng, biết rằng để chuyển mỗi thùng hàng từ ô tô vào kho hàng phải tốn một công là 15000J. Công suất của người công nhân đó là

A. 100W B. 7500W C. 312,5 W D. 24WB. TỰ LUẬNCâu 7. Phát biểu định nghĩa Nhiệt năng? Đơn vị đo nhiệt năng là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của một vật?Câu 8. Trình bày các cách làm biến đổi nội năng của một vật? cho ví dụ minh họa?Câu 9. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 5 lít nước từ 200C lên 400C, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.KCâu 10. Một học sinh thả 300g chì ở nhiệt độ 100oC vào 250g nước ở nhiệt độ 58,5oC làm cho nước nóng lên tới 60oC.

a) Nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt?b) Tính nhiệt lượng nước thu vào?c) Tính nhiệt dung riêng của chì?d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và

giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.1.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6Đáp án D A D B C A

86

Page 87: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

B. TỰ LUẬN: 7 điểmCâu 7: 2 điểm. - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. - Đơn vị nhiệt năng là jun (J). - Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

1 điểm0,5 điểm0,5 điểm

Câu 8. 2 điểm Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công hoặc truyền nhiệt. - Thực hiện công: Quá trình làm thay đổi nhiệt năng, trong đó có sự thực hiện công của một lực, gọi là quá trình thay đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công. Ví dụ, khi ta cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn thì miếng kim loại nóng lên, nhiệt năng của miếng kim loại đã thay đổi do có sự thực hiện công. - Truyền nhiệt: Quá trình làm thay đổi nhiệt năng bằng cách cho vật tiếp xúc với nguồn nhiệt (không có sự thực hiện công) gọi là quá trình thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt. Ví dụ, nhúng miếng kim loại vào nước sôi, miếng kim loại nóng lên.

0,5 điểm0,75 điểm

0,75 điểm

Câu 9. 1 điểm Nhiệt lượng cần thiết: Q = c.m(t2 - t1) Thay số tính được: Q = 420000J

0,5 điểm0,5 điểm

Câu 10. 2 điểm a) Vì nhiệt độ cuối của nước chính là nhiệt độ khi đã cân bằng nhiệt giữa nước và chì nên nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt là 60oC.

b) Nhiệt lượng của nước thu vào: Q2 = m2.c2.(t - t2) = 0,25.4190.(60 - 58,5) = 1575 J

c) Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng do chì toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào: Q1 = Q2 = 1575 J

Nhiệt dung riêng của chì:

d) Vì ta đã bỏ qua sự truyền nhiệt cho bình và môi trường xung quanh.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

2. ĐỀ SỐ 2.Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)

2.1. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Công suất được xác định bằng

A. lực tác dụng trong một giây. B. công thức P = A.t. C. công thực hiện được trong một giâyD. công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét

Câu 2. Trong các nhận xét sau, nhận xét đúng là:A. Trong quá trình cơ học, động năng của các vật được bảo toàn.B. Trong quá trình cơ học, cơ năng của các vật được bảo toàn.C. Trong quá trình cơ học, thế năng hấp dẫn của các vật được bảo toàn.

87

Page 88: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

D. Trong quá trình cơ học, thế năng đàn hồi của các vật được bảo toàn.Câu 3. Khi nói về cấu tạo chất, Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử không chuyển động.C. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất.

D. Giữa các phân tử, nguyên tử không có khoảng cách.Câu 4. Chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật là:

A. chuyển động cong. C. chuyển động tròn.B. chuyển động thẳng đều. D. chuyển động hỗn độn, không ngừng.

Câu 5. Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. B. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh.C. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.D. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-rao là do các phân tử nước chuyển

động va chạm vào.Câu 6. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?

A. Khối lượng của vật B. Trọng lượng của vật

C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật D. Nhiệt độ của vậtCâu 7. Trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng?

A. Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng cách thực hiện công và truyền nhiệtB. Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt

năng của vật càng lớn.C. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng

tăng.D. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì khối lượng riêng và

trọng lượng riêng của vật cũng tăngCâu 8. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì:

A. nhiệt năng của miếng sắt tăng. B. nhiệt năng của miếng sắt giảm. C. nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi.D. nhiệt năng của nước giảm.

Câu 9. Nhiệt lượng của vật thu vào:A. không phụ thuộc vào khối lượng của vật.B. chỉ phụ thuộc vào khối lượng và độ tăng nhiệt độ của vật.C. chỉ phụ thuộc vào chất cấu tạo vật.D. phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và chất cấu tạo nên vật.

Câu 10. Hình thức truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng gọi là:A. sự dẫn nhiệt. C. bức xạ nhiệt.B. sự đối lưu. D. sự phát quang.

Câu 11. Một cần cẩu nâng một vật có khối lượng 1800kg lên cao 6m trong thời gian 1 phút. Công suất của cần cẩu là:

88

Page 89: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

A. 1800W. B. 10800W. C. 108000W. D. 180W.Câu 12. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?

A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước.B. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.C. Sự tạo thành gió.D. Đường tan vào nước.

Câu 13. Để đun sôi 800g nước ở trên mặt đất từ nhiệt độ 20oC, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết là:

A. 67200kJ. B. 67,2kJ. C. 268800kJ. D. 268,8kJ.Câu 14. Thả một quả cầu bằng thép có khối lượng 1,5kg ở nhiệt độ 60oC vào chậu chứa 2kg nước ở nhiệt độ 20oC. Giả sử chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa quả cầu và nước, cho nhiệt dung riêng của nước và thép lần lượt là 4200J/kg.K và 460J/kg.K. Nhiệt độ của nước và quả cầu khi có cân bằng nhiệt là:

A. 23oC. B. 20oC. C. 60oC. D. 40oC.B.TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sauCâu 15. Phát biểu định nghĩa nhiệt lượng? nêu đơn vị đo nhiệt lượng?Câu 16. Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80 oC xuống 20oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng thêm bao nhiêu độ? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra ngoài môi trường xung quanh. Cho nhiệt dung riêng của đồng và của nước là 380J/kg.K và 4200J/kg.K.2.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 7 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14Đáp án C B A D B D D B D C A C D A

B. TỰ LUẬN: 3 điểmCâu 15. 1 điểm

- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

- Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J)

0,5 điểm

0,5 điểmCâu 16. 2 điểm Nhiệt lượng miếng đồng toả ra là:

Q1 = m1.c1.(t1 - t) = 0,5.380.(80 - 20) = 11400 JNhiệt lượng nước thu vào đúng bằng nhiệt lượng miếng đồng toả ra:

Q2 = Q1 = 11400 JĐộ tăng nhiệt độ của nước:

0,75 điểm

0,5 điểm

0,75 điểm

PHỤ LỤC 4MỘT SỐ MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO - VẬT LÍ LỚP 9

89

Page 90: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

-------------------A. HỌC KỲ 1I. ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT

Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 20 theo PPCT (sau khi học xong bài 20: Tổng kết chương I: Điện học).1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.

Nội dung Tổng số tiết

Lí thuyết

Số tiết thực Trọng số

LT VD LT VD

1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm

11 9 6,3 4,7 31,5 23,5

2. Công và Công suất điện 9 6 4,2 4,8 21 24Tổng 20 15 10,5 9,5 52,5 47,5

1. ĐỀ SỐ 1: Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)1.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ

Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số

Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)Điểm

sốT.số TN TL

Cấp độ 1,2(Lí thuyết)

1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm. 31,5 3,15 ≈ 3 2 (1đ; 4') 1 (2đ, 8') 3,15

2. Công và Công suất điện 21 2,1 ≈ 2 1 (0,5đ; 2') 1 (1,75đ; 7') 2,1

Cấp độ 3,4(Vận dụng)

1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm. 23,5 2,35 ≈ 3 2 (1đ; 6') 1 (1,75đ; 8') 2,35

2. Công và Công suất điện 24 2,4 ≈ 2 1 (0,5đ; 3') 1 (1,5đ; 7') 2,4

Tổng 100 10 6 (3đ; 15') 4 (7đ; 30') 10 (đ)

90

Page 91: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

2.2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Tên chủ đềNhận biết Thông hiểu Vận dụng

CộngTNKQ TL TNKQ TL

Cấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TL TNKQ TL

1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm

11 tiết

1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.5. Nhận biết được các loại biến trở.

6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

8. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.10. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.12. Vận dụng được công

thức R = và giải thích

được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.

13. Vận dụng được định luật Ôm và công

thức R = để giải

bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.

Số câu hỏi 1 (C1.1) 1 (C3.7) 1 (C6.3)2 (C12.5)

(C9.6)1

C13.96

Số điểm 0,5 2,0 0,5 1,0 1,75 5,75

91

Page 92: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

(55,7%)2. Công và công suất điện

9 tiết

14. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.15. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 16. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.17. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.

18. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.19. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.20. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.

21. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.22. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.

Số câu hỏi 1 (C14.2) 1 (C20.8) 1 (C21.4) 1 (C22.10) 4

Số điểm 0,5 1,75 0,5 1,5 4,25 (42,5%)

TS câu hỏi 3 2 4 10

TS điểm 3,0 2,25 4,75 10,0 (100%)

92

Page 93: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

1.2. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆMCâu 1. Điện trở của vật dẫn là đại lượng

A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.B. tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua

vật.C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.D. tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu

vật.Câu 2. Công thức không dùng để tính công suất điện là

A. P = R.I2 B. P = U.I C. P = D. P = U.I2

Câu 3. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn:

A. tăng gấp 3 lần. B. tăng gấp 9 lần.C. giảm đi 3 lần. D. không thay đổi.

Câu 4. Với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng đến nhiệt độ cao, còn dây đồng nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên, vì:

A. dây tóc bóng đèn có điện trở rất lớn nên toả nhiệt nhiều còn dây đồng có điện trở nhỏ nên toả nhiệt ít.

B. dòng điện qua dây tóc lớn hơn dòng điện qua dây đồng nên bóng đèn nóng sáng.C. dòng điện qua dây tóc bóng đèn đã thay đổi. D. dây tóc bóng đèn làm bằng chất dẫn điện tốt hơn dây đồng.

Câu 5. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6.m. Điện trở của dây dẫn là

A. 0,16. B. 1,6. C. 16. D. 160. Câu 6. Cho hai điện trở, R1 = 20 chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 2A và R2 = 40 chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào 2 đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2 là

A. 210V B. 120V C. 90V D. 80V

B. TỰ LUẬNCâu 7. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức?Câu 8. Nêu lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng? Các biện pháp cơ bản để sử dụng tiết kiệm điện năng?Câu 9. Cho mạch điện có sơ đồ (hình 1.22) trong đó dây nối, ampekế có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Hai đầu mạch được nối với hiệu điện thế U = 9V.

a) Điều chỉnh biến trở để biến trở chỉ 4V thì khi đó ampekế chỉ 5A. Tính điện trở R1 của biến trở khi đó?

b) Phải điều chỉnh biến trở có điện trở R2 bằng bao nhiêu để von kế chỉ có số chỉ 2V?Câu 10. Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068 mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 m. Được đặt vào hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong thời gian 15 phút.

a. Tính điện trở của dây.

A

V

UR

Rx

Hình 1

93

Page 94: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

b. Xác định công suất của bếp?c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong khoảng thời gian trên?

1.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6Đáp án C D B A D C

B. TỰ LUẬN: 7 điểmCâu 7: 2 điểm. - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

- Hệ thức của định luật Ôm: , trong đó I là cường độ dòng điện chạy

trong dây dẫn, đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω).

1 điểm

1 điểm

Câu 8. 1,75 điểm- Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng : + Giảm chi tiêu cho gia đình; + Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn; + Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải; + Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.- Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng + Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp; + Sử dụng điện trong thời gian cần thiết (tắt các thiết bị khi đã sử dụng xong hoặc dùng chế độ hẹn giờ).

1 điểm

0,75 điểm

Câu 9. 1,75 điểmVì vôn kế có điện trở rất lớn, mạch có dạng R nt Rx.

a) Điện trở của biến trở khi đó:

R1 = = 1.

Điện trở R = = 0,8

b) Để von kế chỉ 2V.Cường độ dòng điện trong mạch là:

I' = = 2,5A.

Giá trị của biến trở lúc đó là: R2 = = 2,8

0,25 điểm0,5 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm0,5 điểm

II. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1: Thời gian làm bài 45 phútPhạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 32 theo PPCT (sau khi học xong bài 30: Bài tập

vận dụng quy tắc nắm tay phải, bàn tay trái).Nội dung kiến thức: Chương 1chiếm 40%; chương 2 chiếm 60%

1. 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.

A

V

UR

Rx

Hình 1

94

Page 95: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Nội dung Tổng số tiết

Lí thuyết

Tỷ lệTrọng số của

chươngTrọng số bài

kiểm tra

LT VD LT VD LT VD

CHƯƠNG 1. ĐIỆN HỌC 20 15 10,5 9,5 52,5 47,5 21 19

CHƯƠNG 2. ĐIỆN TỪ HỌC 12 10 7 5 58,3 41,7 35 25

Tổng 32 25 9 11 110,8 89,2 56 44

* Cách tính: - Trọng số của mỗi chương như sau:+ Tỷ lệ: Chỉ số LT = số tiết lí thuyết x 70%, Chỉ số VD = T. số tiết - Chỉ số LT.+ Trọng số của chương: Chỉ số lý thuyết = Chỉ số LT (cột tỷ lệ) chia cho t.số tiết của chương

rồi nhân với 100, Chỉ số VD = Chỉ số VD (cột tỷ lệ) chia cho t.số tiết của chương rồi nhân với 100. Ví dụ : Trọng số LT chương 1 = 10,5/20*100 = 52,5; Trọng số LT chương 2 = 7/12*100 = 58,3- Trọng số của bài kiểm tra = Trọng số chương 1 x tỷ lệ kiến thức của chương dự kiến cho

bài kiểm tra.Ví dụ: Trọng số LT của chương 1 trong bài kiểm tra là: 52,5 * 40% = 21

Trọng số LT của chương 2 trong bài kiểm tra là: 58,3 * 60% = 352. ĐỀ SỐ 1.

Phương án kiểm tra: Kết hợp TNKQ và Tự luận (30%TNKQ, 70% TL)2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ

Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số

Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm sốT.số TN TL

Cấp độ 1,2(Lí thuyết)

Ch.1: ĐIỆN HỌC 21 2,1 ≈ 2 1 (0,5đ; 2') 1 (1,5đ; 6') 2,1

Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 35 3,5 ≈ 3 2 (1,0đ; 4') 1 (2,5 đ; 11') 3,5

Cấp độ 3,4(Vận dụng)

Ch.1: ĐIỆN HỌC 19 1,9 ≈ 2 1 (0,5đ; 3') 1 (1,5đ; 6') 1,9

Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 25 2,5 ≈ 3 2 (1đ; 6') 1 (1,5đ; 8) 2,5

Tổng 100 10 6 (3đ; 15') 4 (7đ; 30') 10

2.2. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆMCâu 1. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào chiều dài dây dẫn cần phải:

A. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như nhau và được làm từ cùng loại vật liệu.

B. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau.

C. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau.

D. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, có tiết diện khác nhau và được làm từ cùng loại vật liệu.

95

Page 96: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Câu 2. Căn cứ thí nghiệm Ơcxtét, hãy kiểm tra các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?A. Dòng điện gây ra từ trường.B. Các hạt mang điện có thể tạo ra từ trường.C. Các vật nhiễm điện có thể tạo ra từ trường.D. Các dây dẫn có thể tạo ra từ trường.

Câu 3. Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi.C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.

Câu 4. Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4m, tiết diện 0,4mm2 nối hai cực của một nguồn điện thì dòng điện qua dây có cường độ 2A. Biết rằng điện trở suất của dây đồng là 1,7.10-8.m. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là:

A. 0,36V. B. 0,32V. C. 3,4V. D. 0.34V.Câu 5. Quan sát thí nghiệm hình 1, hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm, khi đóng công tắc K?

A. Cực Nam của kim nam châm bị hút về phía đầu B.B. Cực Nam của kim nam châm bị đẩy ra đầu B. C. Cực Nam của kim nam vẫn đứng yên so với ban đầu.D. Cực Nam của kim nam châm vuông góc với trục ống dây.

Câu 6. Cho hình 2 biểu diễn lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường của nam châm. Hãy chỉ ra trường hợp nào biểu diễn lực F tác dụng lên dây dẫn không đúng?

B. TỰ LUẬNCâu 7. Nêu sự chuyển hoá năng lượng khi bếp điện, bàn là điện, động cơ điện, quạt điện hoạt động?Câu 8. Nêu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều?Câu 9. Cho mạch điện như hình vẽ (hình 3); MN = 1m là một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở R = 10; R0 = 3. Hiệu điện thế UAB = 12V. Khi con chạy ở vị trí mà MC = 0,6m. Tính điện trở của đoạn mạch MC của biến trở. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AC và số chỉ của ampekế.Câu 10. a. Có thể coi Trái Đất là nam châm được không? Nếu có thì cực của nó thế nào? b. Có hai thanh thép giống hệt nhau, trong đó có một thanh bị nhiễm từ, làm thế nào để biết được thanh nào bị nhiễm từ? (không dùng thêm dụng cụ gì khác)

Hình 2

F FFF I

B.

I

C. D.

I

A.

I +

BA

K-+

N S

Hình 1

A

M

R0

Hình 3

NC

A B

96

Page 97: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

2.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6Đáp án A A C D A D

B. TỰ LUẬN: 7 điểmCâu 7. 1,5 điểm. - Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như bàn là, bếp điện thì điện năng làm cho các thiết bị này nóng lên. Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng. - Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như động cơ điện, quạt điện, thì điện năng làm cho các thiết bị này hoạt động. Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển hóa thành cơ năng.

0,75 điểm

0,75 điểm

Câu 8. 2,5 điểm - Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm dùng để tạo ra từ trường bộ phận này đứng yên gọi là Stato và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua, bộ phận này quay gọi là roto. Ngoài ra còn bộ phận góp điện gồm hai bán khuyên, có tác dụng đổi chiều dòng điện trong khung mỗi khi qua mặt phẳng trung hòa. - Hoạt động: Dựa và tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường thì dưới tác dụng của lực điện từ, khung dây sẽ quay.

1,5 điểm

1 điểm

Câu 9. 1,5 điểmMạch có dạng (R0//RMC) nt RCN

Vì dây đồng chất, tiết diện đều nên điện trở của dây tỷ lệ với chiều dài của dây: RMC = 6; RCN = 4

Điện trở tương đương của đoạn mạch: RAB = 6.

Số chỉ của Ampekế là: I = = 2A.

Hiệi điện thế giữa hai điểm AC là: UAC = I.RAC = 4V

0,25 điểm0,5 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm0,5 điểm

Câu 10. 1,5 điểm a. Do kim nam châm luôn định hướng Bắc – Nam, nên có thể coi trái đất là nam châm. Cực từ Bắc trùng với cực Nam địa lí; Cực từ Nam trùng với cực Bắc địa lí. b. Đặt hai thanh vuông góc với nhau, di chuyển một thanh dần dần từ đầu thanh vào giữa thanh kia, nếu: + Lực hút giữa hai thanh không đổi thì thanh di chuyển là nam châm. + Lực hút giữa hai thanh thay đổi thì thanh di chuyển là sắt.

0,75 điểm

0,75 điểm

3. ĐỀ SỐ 2.Phương án kiểm tra: Kết hợp TNKQ và Tự luận (70%TNKQ, 30% TL)

2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ

Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số

Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm sốT.số TN TL

97

Page 98: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Cấp độ 1,2(Lí thuyết)

Ch.1: ĐIỆN HỌC 21 3,36 ≈ 3 2 (1đ; 4') 0,7 (1,1đ; 4') 2,1

Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 35 5,6 ≈ 6 6 (3,0đ; 12') 0,3 (0,5đ; 3') 3,5

Cấp độ 3,4(Vận dụng)

Ch.1: ĐIỆN HỌC 19 3,04 ≈ 3 3 (1,5đ; 7') 0,3 (0,4đ; 3') 1,9

Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 25 4,0 ≈ 4 3 (1,5đ; 7') 0,7 (1,đ; 5') 2,5

Tổng 100 16 14 (6đ; 30') 2 (3đ; 15') 10

2.2. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆMCâu 1. Xét đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp. Hệ thức đúng là:

A. U = U1 = U2; I = I1 + I2; RTĐ = R1 + R2 B. U = U1 + U2; I = I1 = I2; RTĐ = R1 + R2.C. U = U1 + U2; I = I1 + I2; RTĐ = R1 + R2.D. U = U1 = U2; I = I1 = I2; RTĐ = R1 + R2.

Câu 2. Đơn vị cuả điện trở làA. Vôn B. Oát. C. Ôm. D. Ampe.

Câu 3. Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng:A. hút nhau. C. không hút nhau cũng không đẩy nhau.B. đẩy nhau. D. lúc hút, lúc đẩy nhau.

Câu 4. Khi đặt la bàn tại một vị trí nào đó trên mặt đất, kim la bàn luôn định hướng làA. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí.B. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí.C. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Đông địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí.D. Cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng với nội dung của quy tắc nắm tay phải?A. Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón

tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ bên ngoài ống dây.B. Nắm bàn tay phải, khi đó bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều đường sức từ bên trong lòng ống

dây.C. Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón

tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.D. Nắm bàn tay phải, khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.

Câu 6. Tác dụng của nam châm điện trong thiết bị rơle dòng:A. Ngắt mạch điện động cơ ngừng làm việc.B. Đóng mạch điện cho động cơ làm việc.C. Ngắt mạch điện cho nam châm điện.D. Đóng mạch điện cho nam châm điện.

Câu 7. Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì?A. Làm cho nam châm được chắc chắn. B. Làm tăng từ trường của ống dây. C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn.D. Không có tác dụng gì.

Câu 8. Hiện tượng cảm ứng điện từ không xuất hiện trong ống dây dẫn kín khi

98

Page 99: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

A. ống dây và thanh nam châm cùng chuyển động về một phía. B. ống dây và thanh nam châm chuyển động về hai phía ngược chiều nhau. C. thanh nam châm chuyển động lại gần hoặc ra xa ống dây. D. ống dây chuyển động lại gần hoặc ra xa thanh nam châm.

Câu 9. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6.m. Điện trở của dây dẫn có giá trị

A. 0,00016. B. 1,6. C. 16. D. 160. Câu 10. Mỗi ngày, một bóng đèn 220V - 60W thắp trung bình 5 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) là

A. 9000J. B. 9kW.h. C. 9kJ. D. 32400W.s.Câu 11. Cho mạch điện như hình 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9V, trên bóng đèn Đ có ghi 6V- 3W. Để đèn sáng bình thường, trị số của biến trở Rb

là:A. 3. B. 9. C. 6. D. 4,5.

Câu 12. Có một thanh nam châm không rõ từ cực. Làm cách nào để xác định từ cực của thanh nam châm?

A. Treo thanh nam châm bằng sợi chỉ tơ, khi thanh nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là cực Bắc, đầu kia là cực Nam.

B. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút nhau thì đầu đó là cực từ Nam còn đầu kia là cực từ Bắc.

C. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút nhau thì đầu đó là cực từ Bắc còn đầu kia là cực từ Nam.

D. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút đẩy nhau thì đầu đó là cực từ Bắc còn đầu kia là cực từ Nam.Câu 13. Quan sát hình vẽ 2, hãy cho biết hình nào vẽ đúng chiều của đường sức từ?

Câu 14. Cho hình vẽ (hình 3). Hãy chỉ ra hình vẽ nào không đúng?

B. TỰ LUẬNCâu 15. Một bóng đèn có ghi: 6V-3W

a) Cho biết ý nghĩa của con số ghi trên đèn?b) Tìm cường độ định mức chạy qua đèn và điện trở của đèn?

Đ

Rb

+ -

Hình 1

B.

A B

+ _

D.

A B

+ _

A.

A B

+ _

C.

A B

+ _Hình 2

F

Hình 3

FFF+IA.

I

B.I

C. D.

I

99

Page 100: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

c) Mắc đèn này vào hai điểm có hiệu điện thế 5V, tính công suất tiêu thụ của đèn?Câu 16. Quan sát hình vẽ (hình 4). Cho biết.

a. Khung dây sẽ quay như thế nào? Tại sao?b. Khung có quay được mãi không? Vì sao? Cách khắc phục?

2.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM. 7 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14Đáp án B C B A C A B A D B C A D D

B. TỰ LUẬN: 3 điểmCâu 15. 1,5 điểm a) Con số ghi trên đèn chỉ các giá trị định mức của đèn khi đèn hoạt động bình thường Uđm = 6V; Pđm = 3W.

b) Cường độ dòng điện định mức của đèn: 5,0 63

UPI

dm

dmdm A

Điện trở của đèn khi nó sáng bình thường:

Ω12336

PUR

2dm

d

c) Khi mắc đèn vào hai điểm có hiệ điện thế 5V

Cường độ dòng điện qua đèn là: A ≈ 0,417A

Công suất tiêu thụ của đèn là P = U.I = W

(Có thể tính theo công thức khác P = W)

0,5 điểm0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 16. 1,5 điểm a. Do đoạn BC, AD song song với các đường cảm ứng, nên không chịu tác dụng của lực điện từ. Vận dụng quy tắc bàn tay trái cho đoạn AB, ta thấy đoạn AB bị đẩy xuống; đoạn CD bị đẩy lên, do đó khung sẽ quay. b. Khung chỉ quay đến vị trí mặt phẳng của khung vuông góc với các đường sức từ. Để làm khung quay được thì phải có hai vòng bán khuyên và hai thanh quét luôn tì vào để đưa dòng điện chạy vào khung theo một chiều nhất định.

0,75 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

B. HỌC KỲ II:I. ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚTPhạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 37 đến tiết thứ 49 theo PPCT (sau khi học xong bài 49: Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ).

Hình 4

N Sa

b c

d

O

O'N S

Hình 4

N Sa

b c

dF1

F2

O

O'N S

100

Page 101: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.

Nội dung Tổng số tiết

Lí thuyết

Số tiết thực Trọng số

LT VD LT VD

1. Hiện tượng cảm ứng điện từ 9 7 4,9 4,1 30,6 25,62. Khúc xạ ánh sáng 7 6 4,2 2,8 26,3 17,5Tổng 16 13 9,1 6,9 56,9 43,1

2. ĐỀ SỐ 1.Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)

2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ

Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số

Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)Điểm

sốT.số TN TL

Cấp độ 1,2(Lí thuyết)

1. Hiện tượng cảm ứng điện từ 30,6 3,06 ≈ 3 2 (1đ; 4,5') 1 (2đ, 8') 3,0

2. Khúc xạ ánh sáng 26,3 2,63 ≈ 3 2 (1,0đ; 4,5') 1 (1,5đ; 7') 2,5Cấp độ 3,4(Vận dụng)

1. Hiện tượng cảm ứng điện từ 25,6 2,56 ≈ 2 1 (0,5đ; 3') 1 (2,0đ; 8') 2,5

2. Khúc xạ ánh sáng 17,5 1,75 ≈ 2 1 (0,5đ; 3') 1 (1,5đ; 7') 2,0Tổng 100 10 6 (3đ; 15') 4 (7đ; 30') 10 (đ)

101

Page 102: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

2.21. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.

Tên chủ đềNhận biết Thông hiểu Vận dụng

CộngTNKQ TL TNKQ TL

Cấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TL TNKQ TL

1. Cảm ứng điện từ

9 tiết

1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.4. Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.6. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.

8. Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.9. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín.10. Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.12. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.13. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.

14. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.15. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.16. Nghiệm lại được công

thức bằng thí

nghiệm.17. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công

thức .

102

Page 103: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Số câu hỏi1

C2.11

C9.21

1C17.3

1C16,17.9

5

Số điểm 0,5 0,5 2,0 0,5 2,0 5,5 (55%)2. Khúc xạ ánh sáng

7 tiết

18. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 19. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì .20. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.

21. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.22. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.

23. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó.24. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.25. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.

26. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm.

Số câu hỏi1

C19.41

C18.81

C22.51

C25.61

C25.105

Số điểm 0,5 1,5 0,5 0,5 1,5 4,5 (45%)TS câu hỏi 3 3 4 16

TS điểm 2,5 3,0 4,5 10,0 (100%)

103

Page 104: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

1.2. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để: A. Biến đổi điện năng thành cơ năng. B. Biến đổi cơ năng thành điện năng. C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng. D. Biến đổi quang năng thành điện năng.Câu 2. Trong trường hợp nào dưới đây, trong khung dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.

A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín nhiều.B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín không đổi.C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín thay đổi.D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín mạnh.

Câu 3. Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10V, cuộn dây sơ cấp có 4400 vòng. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng?

A. 200 vòng. B. 600 vòng. C. 400 vòng. D. 800 vòng.Câu 4. Khi nói về thấu kính, câu kết luận nào dưới đây không đúng?

A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa.B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữaC. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

Câu 5. Khi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính hội tụ, Câu mô tả không đúng làA. Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng.B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm chính.C. Tia tới qua tiêu điểm chính thì tia ló truyền thẳng.D. Tia tới đi qua tiêu điểm chính thì tia ló song song với trục chính.

Câu 6. Đặt một vật sáng PQ hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Hình vẽ nào vẽ đúng ảnh P'Q' của PQ qua thấu kính?

P'

Q'

P PP'

Q'

P'

Q'

PP'

Q'P

A. C.

QO

F'F

QO

F'F

B.

QO F'

F

D.

Q

O F'

F

Hình 1

104

Page 105: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

B. TỰ LUẬNCâu 7. Dòng điện xoay chiều là gì? Nêu cấu tạo và giải thích hoạt động của máy phát điện xoay chiều?Câu 8. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình và mô tả hiện tượng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước?Câu 9. Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V.

a) Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở?b) Nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 100. Tính cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ

cấp và thứ cấp. Bỏ qua điện trở của các cuộn dây?c) Người ta muốn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp (khi mạch hở) bằng 220V, thì số vòng

dây ở cuộn thứ cấp phải bằng bao nhiêu? Câu 10. Vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước thấu kính (hình 2) trong các trường hợp sau?

1.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6Đáp án B C A D C D

B. TỰ LUẬN: 7 điểmCâu 7: 2 điểm. - Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi theo thời gian. - Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. - Cấu tạo: Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ còn lại có thể quay được gọi là rôto. - Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato biến thiên (tăng, giảm và đổi chiều liên tục). Giữa hai đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì trong mạch có dòng điện xoay chiều.

0,5 điểm

0,5 điểm

05 điểm

0,5 điểm

Câu 8. 1,5 điểm - Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Vẽ hình và mô tả hiện tượng: Chiếu tia tới SI từ không khí đến mặt nước. Ta thấy, tại mặt phân cách giữa hai không khí và nước, tia sáng SI bị tách ra làm hai tia: tia thứ nhất IR bị phản xạ trở lại không khí, tia thứ hai IK bị gẫy khúc và truyền trong nước.

0,5 điểm

1 điểm

Hình

iS

N'

N

KrIi'

R

F F'A

B

O

a)F'

F F'A

B

O

b)F'

Hình 2F'

105

Page 106: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Câu 9. 2 điểm

a) Từ biểu thức = 275V

b) Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là: = 2,75A.

Do hao phí không đáng kể, nên công suất ở hai mạch điện bằng nhau:

U1 I1 = U2 I2 = 6,8A

c) Từ biểu thức = 2000 vòng

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 10. 1,5 điểm- Vẽ đúng ảnh mỗi trường hợp cho 0,75 điểm

0,75 điểm

0,75 điểm

2. ĐỀ SỐ 2.Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (70% TNKQ, 30% TL)

2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ.

Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số

Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)Điểm

sốT.số TN TL

Cấp độ 1,2(Lí thuyết)

1. Hiện tượng cảm ứng điện từ 30,6 4,89 ≈ 5 4 (2đ; 8') 0,5 (1,0đ, 4') 3,0

2. Khúc xạ ánh sáng 26,3 4,21 ≈ 4 3 (1,5đ; 6') 1 (1,0đ; 6') 2,5Cấp độ 3,4(Vận dụng)

1. Hiện tượng cảm ứng điện từ 25,6 4,09 ≈ 4 3 (1,5đ; 8') 0,5 (1,0đ; 5') 2,5

2. Khúc xạ ánh sáng 17,5 2,8 ≈ 3 4 (2đ; 8') 2,0Tổng 100 10 6 (7đ; 30') 2 (7đ; 15') 10 (đ)

F F'

A

B

Ob)F'

B'

A'

F F'

A

B

O

a)F'

A'

B'

106

Page 107: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

2.1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA2.21. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.

Tên chủ đềNhận biết Thông hiểu Vận dụng

CộngTNKQ TL TNKQ TL

Cấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TL TNKQ TL

1. Cảm ứng điện từ

9 tiết

1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.4. Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.6. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo

8. Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.9. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín.10. Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.12. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.13. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.

14. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.15. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.16. Nghiệm lại được công

thức bằng thí

nghiệm.17. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công

thức .

107

Page 108: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

của máy biến áp.

Số câu hỏi2

C3.1; C5.22

C10.3; C13.40,5

3C15.5;C16.6

C14.70,5 8

Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,5 1,0 5,5 (55%)2. Khúc xạ ánh sáng

7 tiết

18. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 19. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì .20. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.

21. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.22. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.

23. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó.24. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.25. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.

26. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm.

Số câu hỏi1

C20.81

2C21.9; C22.10

3C23.11,13;

C24.12

1C26.14

8

Số điểm 0,5 1,0 1,0 1,5 0,5 4,5 (45%)TS câu hỏi 4 4,5 7,5 16

TS điểm 2,5 3,0 4,5 10,0 (100%)

108

Page 109: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

2.2. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM:Câu 1. Dòng điện xoay chiều là dòng điện:

A. đổi chiều liên tục không theo chu kỳ.B. lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại.C. luân phiên đổi chiều liên tục theo chu kỳ.D. có chiều không thay đổi.

Câu 2. Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được:A. giá trị cực đại của hiệu điện thế một chiều. B. giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều. C. giá trị cực tiểu của hiệu điện thế xoay chiều.D. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều.

Câu 3. Tác dụng nào của dòng điện phụ thuộc vào chiều dòng điện?A. Tác dụng nhiệt. C. Tác dụng quang.B. Tác dụng từ. D. Tác dụng sinh lí.

Câu 4. Trong máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm, khi máy hoạt động thì nam châm có tác dụng:

A. tạo ra từ trường.B. làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây tăng.C. làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây giảm.D. làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?A. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch điện kín hay một phần mạch điện kín chuyển động

trong từ trường và cắt các đường sức từ trường.B. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch điện kín hay một phần mạch điện kín đứng yên

trong từ trường và cắt các đường sức từ trường.C. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch điện kín có cường độ dòng điện rất lớn.D. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch điện kín được đặt gần một nam châm mạnh.

Câu 6. Máy biến thế không dùng được với hiệu điện thế một chiều vìA. khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì từ trường trong lõi thép của máy biến thế chỉ có

thể tăng.B. khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì từ trường trong lõi thép của máy biến thế chỉ có

thể giảm.C. khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì không tạo được từ trường trong lõi thép của

máy biến thế. D. khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì từ trường trong lõi thép của máy biến thế không

biến thiên.Câu 7. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế:

A. 9V B. 4,5V C. 3V D. 1,5VCâu 8. Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ. Đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là:

A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. C. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật.B. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.

109

Page 110: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Câu 9. Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng hiện tượng của tia sáng khi truyền từ không khí vào nước?Câu 10. Khi mô tả về các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, câu mô tả không đúng là

A. Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló truyền thẳng.B. Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng.C. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.D. Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.

Câu 11. Khi so sánh ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì, nhận định nào dưới đây không đúng?

A. Ảnh ảo tạo bởi hai thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì luôn cùng chiều với vật.B. Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì luôn nằm trong khoảng tiêu cự. C. Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ luôn lớn hơn vật, ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì luôn nhỏ

hơn vật.D. Vật càng gần thấu kính hội tụ thì ảnh ảo càng nhỏ, càng gần thấu kính phân kì thì ảnh ảo

càng lớn.Câu 12. Hình vẽ nào sau đây vẽ đúng đường truyền của tia sáng khi chiếu tia sáng tới một thấu kính phân kì?

Câu 13. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. khoảng cách giữa hai tiêu điểm FF' là:A. 10 cm. B. 20 cm. C. 30 cm. D. 40 cm.

Câu 14. Người ta bố trí một hệ quang học như hình vẽ (hình 3) để xác định tiêu cự của thấu kính. Khi dịch chuyển vật và màn ảnh ra xa dần thấu kính những khoảng bằng nhau cho đến khi thu được ảnh rõ nét trên màn, ta thấy OA = OA' = 16cm và AB = A'B'. Tiêu cự của thấu kính là

A. 4 cm B. 8 cmC. 12 cm D. 3 cm

Không khí

Nước

B.A. C.

Không khí

Nước

Không khí

Nước

D.

Không khí

Nước

Hình 1

D.Hình 2

A. C.

O

F F'

S

OF F'

SO

F F'

S

B.

OF F'

S

A

B'

OA'

B

Hình 3

110

Page 111: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

B. TỰ LUẬNCâu 15. Nêu đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ?Câu 16. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế xoay chiều ở hai cực của máy là 220V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế 15400V. a. Hỏi phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỷ lệ như thế nào? Cuộn dây nào mắc với hai đầu máy phát điện? b. Dùng một máy biến thế có cuộn sơ cấp 500 vòng để tăng hiệu điện thế ở trên. Hỏi sô svongf dây của cuộn thứ cấp? 2.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM. 7 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14Đáp án C D B D A D C A C A B C B B

B. TỰ LUẬN: 3 điểmCâu 15. 1 điểm - Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. - Khi vật đặt rất xa thấu kính thì cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. - Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.

0,25 điểm0,25 điểm0,5 điểm

Câu 16. 2 điểm

a. Từ công thức: 70220

15400UU

nn

2

1

2

1

Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện.

b. Từ công thức , vì là máy tăng thế n2 là cuộn sơ cấp và n1 là

cuộn thứ cấp. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là: n1 = 70n2 = 35000 vòng

0,75 điểm0,5 điểm

0,75 điểm

111

Page 112: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

II. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II: Thời gian làm bài 45 phútNội dung kiến thức: Chương 2 chiếm 20%; chương 3 chiếm 50%, chương 4 chiếm 30%

1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.

Nội dung Tổng số tiết

Lí thuyết

Tỷ lệTrọng số của

chươngTrọng số bài

kiểm tra

LT VD LT VD LT VD

Ch.2: ĐIỆN TỪ 8 5 3,5 4,5 43,75 56,25 8,75 11,25

Ch.3: QUANG HỌC 20 16 11,2 8,8 56 44 28,0 22,0

Ch.4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

6 4 2,8 3,2 46,7 53,4 14,0 16,0

Tổng 32 25 17.5 14.5 146,45 153,55 50,75 49,25

2. ĐỀ SỐ 1:Phương án kiểm tra: Kết hợp TNKQ và Tự luận (30%TNKQ, 70% TL)2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ

Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số

Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm sốT.số TN TL

Cấp độ 1,2(Lí thuyết)

Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 8,75 0,88 ≈ 1 1 (0,5đ; 2') 0,3 (0,5đ,3') 1,0Ch.3: QUANG HỌC 28,0 2,8 ≈ 3 2 (1đ; 5') 1 (2đ; 7') 3,0Ch.4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

14,0 1,4 ≈ 1 1 (0,5đ; 2') 0,5 (1,0 đ; 5') 1,5

Cấp độ 3,4(Vận dụng)

Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 11,25 1,1 ≈ 1 0,7 (1,1đ; 4') 1,0Ch.3: QUANG HỌC 22,0 2,2≈ 2 1 (0,5đ; 3') 1 (1,5đ,7') 2,0Ch.4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

16,0 1,6 ≈ 2 1 (0,5đ; 3') 0,5 (1,0đ; 5) 1,5

Tổng 100 10 6 (3đ; 15') 4 (7đ; 30') 10

112

Page 113: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

2.2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Tên chủ đềNhận biết Thông hiểu Vận dụng

CộngTNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TL TNKQ TL

Chương 1. Điện từ học

8 tiết

1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.4. Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.6. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.

8. Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.9. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.10. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.11. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.

12. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.13. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.14. Nghiệm lại được công

thức bằng thí

nghiệm.15. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công

thức .

Số câu hỏi 1C6.1

0,3C7.7

0,7C15.7 2

Số điểm 0,5 0,5 1,0 2,0 (20%)

113

Page 114: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Chương 2. Quang học

20 tiết

16. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì .17. Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.18. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát vật nhỏ.19. Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu và nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu.20. Nhận biết được rằng khi nhiều ánh sáng màu được chiếu vào cùng một chỗ trên màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt thì chúng được trộn với nhau và cho một màu khác hẳn, có thể trộn một số ánh sáng màu thích hợp với nhau để thu được ánh sáng trắng. 21. Nhận biết được rằng vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu, vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.

22. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.23. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 24. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.25. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.26. Nêu được máy ảnh có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.27. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. 28. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.29. Nêu được đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa.30. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.31. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.32. Nêu được ví dụ thực tế về tác

33. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó.34. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.35. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.36. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng, lọc màu, trộn ánh sáng màu hoặc giải thích màu sắc các vật là do nguyên nhân nào.37. Xác định được một ánh sáng màu, chẳng hạn bằng đĩa CD, có phải là màu đơn sắc hay không.38. Tiến hành được thí nghiệm để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng lên một vật có màu trắng và lên một vật có màu đen

39. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm.

114

Page 115: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

dụng nhiệt, sinh học và quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng đối với mỗi tác dụng này.

Số câu hỏi 2C17.2; C21.3

1C29.8

1C35.4

1C36.9 5

Số điểm 1,0 2,0 0,5 1,5 5,0 (50%)Chương 3. Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

40. Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác. 41. Kể tên được các dạng năng lượng đã học.42. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.43. Nêu được động cơ nhiệt là thiết bị trong đó có sự biến đổi từ nhiệt năng thành cơ năng. Động cơ nhiệt gồm ba bộ phận cơ bản là nguồn nóng, bộ phận sinh công và nguồn lạnh.44. Nhận biết được một số động cơ nhiệt thường gặp.45. Nêu được hiệu suất động cơ nhiệt và năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì.

46. Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác.47. Nêu được ví dụ hoặc mô tả được thiết bị minh hoạ quá trình chuyển hoá các dạng năng lượng khác thành điện năng.

48. Vận dụng được công thức Q = q.m, trong đó q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. 49. Giải thích được một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.

50. Vận dụng được công thức tính hiệu

suất để giải

được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.

Số câu hỏi 1C40.5

0,5C47.10

1C48.6

0,5C49.10 3

Số điểm 0,5 1,0 0,5 1,0 3,0 (30%)TS câu hỏi 4,3 1,5 4,2 10

TS điểm 2,5 3,0 4,5 10,0 (100%)

115

Page 116: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

2.3. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ:

A. tăng lên 100 lần. C. tăng lên 200 lần.B. giảm đi 100 lần. D. giảm đi 10000 lần.

Câu 2. Khi nói về thuỷ tinh thể của mắt, câu kết luận không đúng làA. Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ.B. Thủy tinh thể có độ cong thay đổi được.C. Thủy tinh thể có tiêu cự không đổi.D. Thủy tinh thể có tiêu cự thay đổi được.

Câu 3. Các vật có màu sắc khác nhau là vìA. vật có khả năng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu. B. vật không tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. C. vật phát ra các màu khác nhau. D. vật có khả năng tán xạ lọc lựa các ánh sáng màu.

Câu 4. Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì. Hình vẽ nào vẽ đúng ảnh A'B' của AB qua thấu kính?

Câu 5. Ta nhận biết trực tiếp một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năngA. giữ cho nhiệt độ của vật không đổi.B. sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động.C. làm nóng một vật khác.D. nổi được trên mặt nước.

Câu 6. Biết năng suất toả nhiệt của than đá là 27.106J/kg.K. Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 5kg than đá là:

A. 135.106kJ. B. 13,5.107kJ. C. 135.106J. D. 135.107J.

B. TỰ LUẬN

Hình 1

A'

B'A.

A

B

FO

F' A'

B'

C.

A

B

FO

F'

A'

B'

B.

A

B

FO

F' A'

B'

D.

A

B

FO

F'

116

Page 117: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Câu 7. Quan sát hình vẽ (máy biến thế), nếu đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì bóng đèn mắc ở hai đầu cuộn thứ cấp có sáng lên không? Tại sao và cho biết hiệu điện thế xuất hiện ở cuộn thứ cấp là hiệu điện thế gì?Câu 8. Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa?Câu 9. Tại sao, khi nhìn vật dưới ánh sáng lục thì vật màu trắng có màu lục, vật màu lục vẫn có màu lục, còn vật màu đen vẫn có màu đen? Câu 10. Một nhà máy nhiệt điện mỗi giờ tiêu tốn trung bình 10 tấn than đá. Biết năng lượng do 1kg than bị đốt cháy là 2,93.107J, hiệu suất của nhà máy là 25%. Hãy tính công suất điện trung bình của nhà máy?1.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6Đáp án D C D B C A

B. TỰ LUẬN: 7 điểmCâu 7: 1,5 điểm. - Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì bóng đèn phát sáng. - Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì sẽ tạo ra trong cuộn dây đó một dòng điện xoay chiều. Lõi sắt bị nhiễm từ trở thành một nam châm có từ trường biến thiên; số đường sức từ của từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp biến thiên, do đó trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện cảm ứng (dòng điện xoay chiều) làm cho đèn sáng. Một dòng điện xoay chiều phải do một hiệu điện thế xoay chiều gây ra. Bởi vậy ở hai đầu cuộn thứ cấp có một hiệu điện thế xoay chiều.

0,5 điểm

1 điểm

Câu 8. 2 điểm - Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường. - Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, một thấu kính phân kì, có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn bình thường. - Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão, một thấu kính hội tụ thích hợp, để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường.

0,5 điểm

0,5 điểm0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 9. 1,5 điểm.Vì dưới ánh sáng lục:

+ Vật màu trắng tán xạ tốt ánh sáng màu lục nên vật có màu lục.+ Vật màu lục tán xạ tốt ánh sáng màu lục nên vật vẫn có màu lục.+ Vật màu đen không tán xạ ánh sáng màu lục nên vật vẫn có màu đen.

0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm

Câu 10. 2 điểm Năng lượng do 1 tấn than bị đốt cháy là:

Atp = Q = mq = 104. 2,93.107 = 2,93.1011JPhần năng lượng chuyển hoá thành điện năng:

1011

tp 10.3,7%100

%25.10.93,2100%

.25%AA J

0,75 điểm

0,75 điểm

0,5 điểm

117

Page 118: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Công suất trung bình: 73

10

10.03,210.6,310.3,7

tA

P

3. ĐỀ SỐ 2:Phương án kiểm tra: Kết hợp TNKQ và Tự luận (70%TNKQ, 30% TL)

3.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ

Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số

Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm sốT.số TN TL

Cấp độ 1,2(Lí thuyết)

Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 8,75 1,4 ≈ 2 2 (1,0đ; 4') 1,0Ch.3: QUANG HỌC 28,0 4,48 ≈ 3 2 (1,0đ; 4') 1 (2đ; 9') 3,0Ch.4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

14,0 2,24 ≈ 2 1 (0,5đ; 2') 1 (1đ; 6') 1,5

Cấp độ 3,4(Vận dụng)

Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 11,25 1,8 ≈ 2 2 (1,0đ; 5') 1,0Ch.3: QUANG HỌC 22,0 3,52≈ 4 4 (2,0đ; 10') 2,0Ch.4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

16,0 2,56 ≈ 3 3 (1,5đ; 5') 1,5

Tổng 100 16 14 (10đ; 30') 2 (3đ; 15') 10

118

Page 119: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

3.2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Tên chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụngCộng

TNKQ TL TNKQ TLCấp độ thấp Cấp độ cao

TNKQ TL TNKQ TLChương 1. Điện từ học

8 tiết

1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.4. Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.6. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.

8. Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.9. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.10. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.11. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.

12. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.13. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.14. Nghiệm lại được công thức

bằng thí nghiệm.

15. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức

.

Số câu hỏi 1C2.1

1C10.4

2C12.6; C15.7 4

Số điểm 0,5 0,5 1,0 2,0 (20%)

119

Page 120: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Chương 2. Quang học

20 tiết

16. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì .17. Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng l-ưới.18. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát vật nhỏ.19. Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thư-ờng, nguồn phát ra ánh sáng màu và nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu.20. Nhận biết được rằng khi nhiều ánh sáng màu được chiếu vào cùng một chỗ trên màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt thì chúng được trộn với nhau và cho một màu khác hẳn, có thể trộn một số ánh sáng màu thích hợp với nhau để thu được ánh sáng trắng. 21. Nhận biết được rằng vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu, vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.

22. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.23. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 24. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.25. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.26. Nêu được máy ảnh có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.27. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. 28. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.29. Nêu được đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa.30. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.31. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.

33. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó.34. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.35. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.36. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng, lọc màu, trộn ánh sáng màu hoặc giải thích màu sắc các vật là do nguyên nhân nào.37. Xác định được một ánh sáng màu, chẳng hạn bằng đĩa CD, có phải là màu đơn sắc hay không.38. Tiến hành được thí nghiệm để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng lên một vật có màu trắng và lên một vật có màu đen

39. Xác định đư-ợc tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm.

120

Page 121: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

32. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt, sinh học và quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng đối với mỗi tác dụng này.

Số câu hỏi 1C18.2

1C32.5

1C32.16

4C33.8; C34.9C35.10;C36.11

7

Số điểm 0,5 0,5 2,0 2,0 5,0 (50%)Chương 3. Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

40. Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác. 41. Kể tên được các dạng năng lượng đã học.42. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.43. Nêu được động cơ nhiệt là thiết bị trong đó có sự biến đổi từ nhiệt năng thành cơ năng. Động cơ nhiệt gồm ba bộ phận cơ bản là nguồn nóng, bộ phận sinh công và nguồn lạnh.44. Nhận biết được một số động cơ nhiệt thường gặp.45. Nêu được hiệu suất động cơ nhiệt và năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì.

46. Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác.47. Nêu được ví dụ hoặc mô tả được thiết bị minh hoạ quá trình chuyển hoá các dạng năng lượng khác thành điện năng.

48. Vận dụng được công thức Q = q.m, trong đó q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. 49. Giải thích được một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.

50. Vận dụng được công thức tính hiệu suất

để giải đư-

ợc các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.

Số câu hỏi1

C42.31

C45.15

3C48.12;

C49.13,145

Số điểm 0,5 1,0 1,5 3,0 (30%)TS câu hỏi 4 3 9 16

121

Page 122: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

TS điểm 2,5 3,0 4,5 10 (100%)

122

Page 123: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

2.2. NỘI DUNG ĐỀA. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sauCâu 1. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị điện dùng để: A. Biến đổi điện năng thành cơ năng. B. Biến đổi cơ năng thành điện năng. C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng. D. Biến đổi quang năng thành điện năng.Câu 2. Khi nhìn một vật qua kính lúp thì ảnh có đặc điểm:

A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. C. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.D. ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.

Câu 3. Nội dung của Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng là:A. Năng lượng không tự sinh ra hoặc không tự mất đi mà có thể biến đổi từ vật này sang vật

khác.B. Năng lượng có thể tự sinh ra hoặc tự mất đi và có thể truyền từ vật này sang vật khác.C. Năng lượng không tự sinh ra hoặc không tự mất đi mà chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng

khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.D. Năng lượng có thể tự sinh ra hoặc tự mất đi và có thể biến đổi từ dạng này sang dạng khác.

Câu 4. Khi truyền tải điện năng đi xa, để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện người ta thường dùng cách

A. tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện. B. giảm điện trở của dây dẫn. C. giảm công suất của nguồn điện. D. tăng tiết diện của dây dẫn.

Câu 5. Trong công việc nào dưới đây, ta đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng?A. Đưa một chậu cây ra ngoài sân phơi cho đỡ cớm. B. Kê bàn học cạnh cửa sổ cho sáng. C. Phơi thóc ngoài sân khi trời nắng to. D. Cho ánh sáng chiếu vào bộ pin mặt trời của máy tính để nó hoạt động.

Câu 6. Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì

A. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.B. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng.C. từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi.D. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.

Câu 7. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 6,6V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế:

A. 1,5V B. 3V C. 4,5V D. 9V.Câu 8. Ta không thể xác định được thấu kính là hội tụ hay phân kì dựa vào kết luận là:

A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa.B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữaC. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

123

Page 124: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

Câu 9. Một người bị cận thị, khi không đeo kính có thể nhìn rõ vật xa mắt nhất là 50cm. Người đó phải đeo kính cận có tiêu cự là bao nhiêu?

A. 30cm. B. 40cm. C. 50cm. D. 60cm.Câu 10. Cách làm nào dưới đây tạo ra sự trộn các ánh sáng màu?

A. Chiếu một chùm sáng đỏ vào một tấm bìa màu vàng. B. Chiếu một chùm sáng đỏ qua một kính lọc màu vàng. C. Chiếu một chùm sáng đỏ và một chùm sáng vàng vào một tờ giấy trắng.D. Chiếu một chùm sáng trắng qua một kính lọc màu đỏ và sau đó qua kính lọc màu vàng

Câu 11. Để có ánh sáng màu vàng ta có thể trộn các ánh sáng màu:A. Đỏ và lục. C. Lam và lục.B. Trắng và lam. D. Trắng và lục.

Câu 12. Đun sôi một nồi nước cần 0,5kg than bùn, nếu dùng củi khô thì để đun sôi nồi nước đó cần bao nhiêu củi? cho biết năng suất toả nhiệt của củi khô và than bùn lần lượt là 10.106J/kg; 14.106J/kg.

A. 0,5kg B. 0,7kg C. 0,9kg D. 1kgCâu 13. Một ô tô đang chạy thì tắt máy đột ngột, xe chạy thêm một đoạn nữa rồi dừng hẳn. Định luật bảo toàn năng lượng trong trường hợp này có đúng không? Giải thích?

A. Đúng, vì thế năng của xe luôn không đổi. B. Đúng, vì động năng của xe đã chuyển hoá thành dạng năng lượng khác do ma sát. C. Không đúng, vì động năng của xe giảm dần. D. Không đúng, vì khi tắt máy động năng của xe đã chuyển hoá thành thế năng.

Câu 14. Một nhà máy nhiệt điện mỗi giờ tiêu tốn trung bình 10 tấn than đá. Biết năng lượng do 1kg than bị đốt cháy là 2,93.107J, hiệu suất của nhà máy là 25%. Công suất điện trung bình của nhà máy là

A. 2,93.107W B. 29,3.107W C. 203. 107W D. 2,03.107WB. TỰ LUẬNCâu 15. Phát biểu và viết biểu thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt?Câu 16. Trong các trường hợp sau, tác dụng nào của ánh sáng là tác dụng nhiệt, tác dụng quang điện và tác dụng sinh học?

a) Đun nước bằng năng lượng mặt trời.b) Dùng tia tử ngoại để khử trùng các dụng cụ y tế.c) Xe chạy bằng năng lượng ánh sáng.d) Ánh nắng mặt trời làm nám da.e) Phơi quần áo. g) Cây cối thường vươn ra chỗ có ánh sáng mặt trời.h) Dùng tia hồng ngoại để sưởi ấm.

3.3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂMA. TRẮC NGHIỆM. 7 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14Đáp án B B C A C D A D C C A B B D

B. TỰ LUẬN: 3 điểmCâu 15. 1 điểm - Hiệu suất của động cơ nhiệt là khả năng của động cơ biến đổi nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy thành công có ích.

0, 5 điểm

124

Page 125: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

- Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt: .100, trong đó :

H là hiệu suất của động cơ nhiệt, tính ra phần trăm (%); A là công mà động cơ thực hiện được (có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công), có đơn vị là J; Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra, có đơn vị là J.

0,5 điểm

Câu 16. 2 điểm + Tác dụng nhiệt: a, h

+ Tác dụng sinh học: b, d, g+ Tác dụng quang điện: c+ Tác dụng nhiệt và tác dụng sinh học: e

0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm

------------------------------

TÀI LIỆU THAM KHẢO

125

Page 126: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

[1] Chương trình Giáo dục phổ thông môn Vật lí của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006.

[2] Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2009-2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

[3] Sách giáo khoa, sách giáo viên, các tài liệu bồi dưỡng thay sách môn Vật lí cấp trung học. Nhiều tác giả. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

[4] Tài liệu và kết luận Hội nghị đánh giá chương trình và sách giáo khoa của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2008.

MỤC LỤC

126

Page 127: likehomework.files.wordpress.com · Web view+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS

TrangPhần thứ nhất: Định hướng chỉ đạo về đổi mới kiểm tra đánh giá 3Phần thứ hai: Hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra và ví dụ tham khảo 9Phần thứ ba: Thư viện câu hỏi và bài tập 28Phần thứ tư: Hướng dẫn tập huấn tại địa phương 30Phụ lục: Phụ lụ 1. Thư viện câu hỏi và bài tập Phụ lục 2. Một số ma trận đề kiểm tra tham khảo – Vật lí lớp 6

3336

Phụ lục 3. Một số ma trận đề kiểm tra tham khảo – Vật lí lớp 7 53 Phụ lục 4. Một số ma trận đề kiểm tra tham khảo – Vật lí lớp 8 76 Phụ lục 5. Một số ma trận đề kiểm tra tham khảo – Vật lí lớp 9 90Tài liệu tham khảo 124

127