23
TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H.2021

TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

  • Upload
    others

  • View
    9

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

NĂM 2H.2021

Page 2: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

DIỄN BIẾN

THỊ TRƯỜNG 1H.2021 1

Lợi suất trái phiếu giảm mạnh trước xu hướng CSTT nới

lỏng ồ ạt của các NHTW

Page 3: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

XU HƯỚNG GIẢM CỦA LỢI SUẤT TRÁI PHIẾU CHIẾM THẾ CHỦ ĐẠO

3

Nguồn: Bloomberg, VCBS Tổng hợp & ước tính

0.0%

0.5%

1.0%

1.5%

2.0%

2.5%

3.0%

3.5%

4.0%

4.5%

5.0%

01

/20

02

/20

03

/20

04

/20

05

/20

05

/20

06

/20

07

/20

08

/20

09

/20

10

/20

11

/20

12

/20

01

/21

02

/21

03

/21

04

/21

05

/21

06

/21

Lợi suất trái phiếu Chính phủ

1Y 2Y 3Y 4Y 5Y

7Y 10Y 15Y 20Y 30Y

0

100

200

300

400

500

600

700

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

7000

8000

01/1

2/0

1

01/1

1/0

2

01/1

0/0

3

01/0

9/0

4

01/0

8/0

5

01/0

7/0

6

01/0

6/0

7

01/0

5/0

8

01/0

4/0

9

01/0

3/1

0

01/0

2/1

1

01/0

1/1

2

01/1

2/1

2

01/1

1/1

3

01/1

0/1

4

01/0

9/1

5

01/0

8/1

6

01/0

7/1

7

01/0

6/1

8

01/0

5/1

9

01/0

4/2

0

01/0

3/2

1

Tiền cơ sở tại một số quốc gia

US, $bn (LHS) Europe, €bn (LHS) Japan, ¥ tril (RHS)

Page 4: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ – Sơ cấp 1H.2021

4

141.493 tỷ đồng trái phiếu được Kho Bạc Nhà Nước huy động nửa

đầu năm 2021.

Nhìn chung, nhu cầu đầu tư TPCP vẫn được ghi nhận ở mức cao với

khối lượng đặt thầu toàn thị trường gấp 2,67 lần so với khối lượng

gọi thầu (cao hơn so với trung bình năm 2020: 2,54 lần).

Thị trường sơ cấp những tháng đầu năm khá trầm lắng, nhưng từ

tháng 5 nhu cầu trở lại rõ rệt cùng nhu cầu tái đầu cao khi khối

lượng đáo hạn trái phiếu tương đối cao. Nhu cầu đặc biệt tại kỳ hạn

10 năm, 15 năm cùng với lợi suất trúng thầu giảm là những thông

tin tích cực đối với kế hoạch phát hành của KBNN.

Nguồn: HNX, BTC, VCBS Tổng hợp

Thị trường sơ cấp những tháng đầu năm khá trầm lắng, nhưng từ tháng 5 nhu cầu trở lại rõ rệt

Bảng. Kết quả phát hành TPCP năm 2021

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

0

20,000

40,000

60,000

80,000

100,000

120,000

140,000

160,000

5Y 7Y 10Y 15Y 20Y 30Y

tỷ đồng Kết quả phát hành TPCP 1H.2021

GT Gọi thầu GT trúng thầu Trúng thầu/Gọi thầu KH Phát hành 2021

Kỳ

hạn

KH

Q2.2021 KH 2021

Phát hành

Q2.21

Phát hành

1H.2021

% KH phát

hành Q2.21

% KH phát

hành 2021

KH

Q3.21

5Y 10.000 20.000 9.419 13.769 94,19% 68,85% 10.000

7Y 4.000 15.000 750 2.531 18,75% 16,87% 8.000

10Y 35.000 120.000 60.242 75.142 172,12% 62,62% 40.000

15Y 35.000 135.000 26.072 38.653 74,49% 28,63% 50.000

20Y 8.000 30.000 1.300 3.440 16,25% 11,47% 5.000

30Y 8.000 30.000 4.505 7.958 56,31% 26,53% 7.000

Tổng 100.000 350.000 102.288 141.493 102,29% 40,43% 120.000

0

10,000

20,000

30,000

40,000

50,000

60,000

70,000

01

/20

02

/20

03

/20

04

/20

05

/20

06

/20

07

/20

08

/20

09

/20

10

/20

11

/20

12

/20

01

/21

02

/21

03

/21

04

/21

05

/21

06

/21

Thị trường sơ cấp

KBNN NHCSXH NHPT

Page 5: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ – Sơ cấp 1H.2021

5

Xu hướng giảm chiếm ưu thế chủ đạo đặt trong bối cảnh nới lỏng

chính sách tiền tệ toàn cầu cùng xu hướng tăng giá các kênh tài sản.

Lãi suất trúng thầu giảm tại tất các kỳ hạn, tiếp tục đưa mặt bằng lãi

suất xuống mức thấp nhất từ trước tới nay. Cụ thể, lợi suất trái phiếu

kỳ hạn 5 năm, 7 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm, 30 năm lần lượt là:

1,10% (-12 bps ytd, -85 bps yoy), 1,36% (-19 bps ytd), 2,20% (-08 bps

ytd, -67 bps yoy), 2,46% (-04 bps ytd, -60 bps yoy), 2,91% (+02 bps

ytd, -44 bps yoy), 3,05% (-09 bps ytd).

Nhà đầu tư chính tham gia trên thị trường thứ cấp là ngân hàng thương

mại và các công ty bảo hiểm. Nhu cầu được ghi nhận nhiều tại kỳ hạn

10 năm và 15 năm, theo đó kéo dài kỳ hạn trúng thầu trung bình.

Nguồn: HNX, VCBS Tổng hợp & ước tính

Nhu cầu trên thị trường thứ cấp trở lại rõ rệt đi cùng lợi suất trúng thầu giảm

0

2000

4000

6000

8000

10000

12000

14000

16000

18000

20000

0%

1%

2%

3%

4%

Ju

n 0

1 -

Ju

n 0

5

Ju

n 1

5 -

Ju

n 1

9

Ju

n 2

9 -

Ju

l 03

Ju

l 13 -

Ju

l 1

7

Ju

l 27 -

Ju

l 3

1

Au

g 1

0 -

Au

g 1

4

Au

g 2

4 -

Au

g 2

8

Sep

07 -

Sep

11

Sep

21 -

Sep

25

Oct

05 -

Oct

09

Oct

19 -

Oct

23

Nov

02 -

Nov 0

6

Nov

16 -

Nov 2

0

Nov

30 -

Dec

04

Dec

14

- D

ec

18

Ja

n 1

1 -

Jan

15

Ja

n 2

5 -

Jan

29

Feb

08

- F

eb

19

Mar 0

1 -

Mar 0

5

Mar 1

5 -

Mar 1

9

Mar 2

9 -

Ap

r 0

2

Ap

r 1

2 -

Ap

r 16

Ap

r 2

6 -

Ap

r 29

May

10 -

Ma

y 1

4

May

24 -

Ma

y 2

8

Ju

n 0

7 -

Ju

ne

11

Ju

n 2

1 -

Ju

ne

25

KL (VND bn) LS Kết quả phát hành TPCP

Volume 5Y 7Y 10Y 15Y 20Y 30Y

Ngân hàng

45% Tổ chức đầu tư

dài hạn

55%

Tỷ lệ nắm giữ TPCP

5.75

8.7

13.03 12.41

13.45 13.92

12.19

3

5

7

9

11

13

15

2015 2016 2017 2018 2019 2020 1H.2021

Kỳ hạn trúng thầu trung bình

Page 6: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

Giá trị giao dịch outright đạt 842 nghìn tỷ VNĐ (+19,5% yoy) trong

khi giá trị giao dịch repo đạt 467 nghìn tỷ VNĐ (+2,7% yoy).

Thị trường giao dịch sôi động vào tháng đầu năm với khối lượng giao

dịch trung bình phiên cao hơn so cùng kỳ năm trước, đạt 10.913 tỷ

VNĐ (+4,01% so với trung bình phiên năm 2020).

Đối với hoạt động outright, Trái phiếu các kỳ hạn từ 7-10 năm trở

thành nhóm có thanh khoản tốt nhất. Nhóm trái phiếu kỳ hạn ngắn

mặc dù vẫn ghi nhận cầu lớn nhưng nguồn cung khá cô đặc.

TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ – Thứ cấp 1H.2021

6

Nguồn: HNX, Bloomberg, VCBS Tổng hợp

-

50

100

150

200

250

300

350

01

/19

03

/19

05

/19

07

/19

09

/19

11

/19

01

/20

03

/20

05

/20

07

/20

09

/20

11

/20

01

/21

03

/21

05

/21

x1

.00

0 t

ỷ đ

ồn

g

Thị trường thứ cấp

Outright Repo

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

Q3.2019 Q4.2019 Q1.2020 Q2.2020 Q3.2020 Q4.2020 Q1.2021 Q2.2021

Cơ cấu kỳ hạn GTGD outright

<3 3-5 5-7 7-10 > 10Y

1,668

3,642 3,655

6,354

8,962 8,970

7,976

10,491

10,913

0

2,000

4,000

6,000

8,000

10,000

12,000

0

300

600

900

1,200

1,500

1,800

2,100

2,400

2,700

VN

D b

n

x1

,00

0 V

ND

bn

GTGD bình quân ngày

Tổng KLGD (bên trái) GTGD bình quân ngày (bên phải)

Thanh khoản giao dịch tăng nhẹ với năm trước

Page 7: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ - Thứ cấp 1H.2021

7

Nguồn: HNX, VCBS Tổng hợp

Theo thống kê của VBMA, lợi suất các kỳ hạn 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4

năm, 5 năm, 7 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm và 30 năm lần lượt kết thúc

ngày 30/06 ở 0.177% (+21.8 bps ytd), 0.273% (+29.533 bps ytd),

0.505% (+38.75 bps ytd), 0.838% (+15.439 bps ytd), 1.17% (-7.773 bps

ytd), 1.454% (-10.8 bps ytd), 2.424% (-21.85 bps ytd), 2.625% (-13.25

bps ytd), 2.999% (-4.067 bps ytd), 3.205% (0 bps ytd),

Sau khi giảm vào nửa đầu tháng 1, lợi suất chứng kiến nhịp tăng nhẹ

bật tăng do:

• Lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ tăng khi nền kinh tế Mỹ có dấu

hiệu phục hồi tốt hơn kỳ vọng kéo theo lo ngại về sự thay đổi chính

sách của các NHTW vốn đang trong trạng thái nới lỏng;

• Giá cả hàng hóa tăng tạo ra kỳ vọng lạm phát tăng trong năm 2021;

• Cùng với đó, lợi suất trái phiếu đã giảm khá mạnh trong một

khoảng thời gian dài trước đó, bởi vậy tâm lý nhà đầu tư khá nhạy

cảm trước yếu tố tiềm ẩn có thể thay đổi sự ổn định vĩ mô.

Các nguyên nhân lý giải cho đà giảm của lợi suất trái phiếu:

• Nhu cầu tái đầu tư hiện hữu khi khối lượng trái phiếu đáo hạn

tương đối lớn và tập trung nhiều vào tháng 6.

• Chính phủ vẫn nô lực kiểm soát dịch bệnh, cùng kinh nghiệm đã

ngăn ngừa thành công dịch bệnh trước đó.

• Hơn nữa, các NHTW vẫn cho thấy động thái nới lỏng chính sách

tiền tệ nhằm hỗ trợ phục hồi sau đại dịch.

0.0%

0.5%

1.0%

1.5%

2.0%

2.5%

3.0%

3.5%

4.0%

4.5%

5.0%

01/2

0

02/2

0

03/2

0

04/2

0

05/2

0

05/2

0

06/2

0

07/2

0

08/2

0

09/2

0

10/2

0

11/2

0

12/2

0

01/2

1

02/2

1

03/2

1

04/2

1

05/2

1

06/2

1

Lợi suất trái phiếu Chính phủ

1Y 2Y 3Y 4Y 5Y

7Y 10Y 15Y 20Y 30Y

Đường lợi suất trở nên phẳng hơn, lợi suất trái phiếu dài hạn tiếp đà giảm. Lợi suất TP ngắn hạn tăng.

0.0%

0.5%

1.0%

1.5%

2.0%

2.5%

3.0%

3.5%

1Y2Y3Y4Y5Y 7Y 10Y 15Y 20Y 30Y

Yield Curve

31/03/21 30/06/21 31/12/20

Page 8: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ - Thứ cấp 1H.2021

8

Nguồn: HNX, Bloomberg, VCBS Tổng hợp

Khối ngoại mua ròng 10,148 tỷ đồng trên thị trường, chủ yếu

tại kỳ hạn dưới 5 năm. Đáng chú ý, khối ngoại tập trung mua ròng

vào tháng 6.

Mặc dù khối lượng giao dịch của nhà đầu tư ngoại chiếm tỷ trong

khá nhỏ trên thị trường, nhưng đây là dấu hiệu tích cực cho thấy

nhà đầu tư ngoại đặt niềm tin vững chắc vào tài sản phi rủi ro ở

những quốc gia đạt được sự ổn định kinh tế vĩ mô và cùng lúc

kiểm soát được dịch bệnh như Việt Nam. Đặc biệt, gần đây, tổ

chức xếp hạng tín nhiệm Moody’s thông báo giữ nguyên xếp hạng

tín nhiệm quốc gia của Việt Nam và nâng triển vọng lên tích cực.

2,121

1,445

2,933

48 720

2,870

1,721

907

2,240

-553 -672

37

938

-1,712 -1,880

1,254 1,768

2,269

43

-485

1,177

435 658

1,211

2,824

1,328

2,047

1

-483

3,718

01

/19

02

/19

03

/19

04

/19

05

/19

06

/19

07

/19

08

/19

09

/19

10

/19

11

/19

12

/19

01

/20

02

/20

03

/20

04

/20

05

/20

06

/20

07

/20

08

/20

09

/20

10

/20

11

/20

12

/20

01

/21

02

/21

03

/21

04

/21

05

/21

06

/21

Giao dịch của Nhà đầu tư ngoại trên thị trường thứ cấp

Net position (Unit: bn.VND)

-6000

-4000

-2000

0

2000

4000

6000

8000

Q1.2020 Q2.2020 Q3.2020 Q4.2020 Q1.2021 Q2.2021

VN

D b

n

Giao dịch của nhà đầu tư ngoại theo kỳ hạn

<3 3-5 5-7 7-10 10-15 >15 Net position

51.9 73.1

93.8

62.4

22.8

77.2

47.3 61.4

37.1 28.2

(45.7)

(77.3)

(103.5)

(68.3)

(10.1)

(57.0) (47.2) (47.9)

(34.7) (18.0)

-150

-100

-50

0

50

100

150

2012 2014 2016 2018 2020

nghìn

tỷ V

ND

Giao dịch nhà đầu tư ngoại trên thị trường thứ cấp

Buy Sell Net position

Khối ngoại mua ròng trên thị trường.

Page 9: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

THỊ TRƯỜNG MỞ 1H.2021

9

Nguồn: HNX, Bloomberg, VCBS Tổng hợp

Với điều hành chủ động linh hoạt, hỗ trợ thanh khoản trước thời

điểm sát Tết Nguyên Đán, NHNN bơm ròng 50.726 tỷ VNĐ

thông qua nghiệp vụ Mua kỳ hạn 7 ngày với lãi suất 2,5%/năm.

Sau đó, khối lượng này đã đáo hạn ngay trong nửa cuối tháng

trong bối cảnh thanh khoản dồi dào.

Từ tháng 2 đến nay, NHNN gần như không tiến hành can thiệp

thông qua Nghiệp vụ thị trường mở. Ngoài ra, trong nửa đầu năm,

thanh khoản mới gần như không được lưu hành trong hệ thống.

Theo đó, lãi suất liên ngân hàng chịu áp lực tăng nhẹ trong quý 2,

tuy nhiên nhìn chung vẫn ở mặt bằng thấp.

Thanh khoản dồi dào giúp cho NHNN hầu như không sử dụng công cụ nghiệp vụ thị trường mở

-

20

40

60

80

100

120

140

160

180

11

/18

01

/19

03

/19

05

/19

07

/19

09

/19

11

/19

01

/20

03

/20

05

/20

07

/20

09

/20

11

/20

01

/21

03

/21

05

/21

x V

ND

1,0

00 b

n

Reverse Repo

-

20

40

60

80

100

120

140

160

02

/19

04

/19

06

/19

08

/19

10

/19

12

/19

02

/20

04

/20

06

/20

08

/20

10

/20

12

/20

02

/21

04

/21

x V

ND

1,0

00b

n

SBV-Bill Oustanding

0.0%

2.0%

4.0%

6.0%

01

/16

03

/16

05

/16

07

/16

09

/16

11

/16

01

/17

03

/17

05

/17

07

/17

09

/17

11

/17

01

/18

03

/18

05

/18

07

/18

09

/18

11

/18

01

/19

03

/19

05

/19

07

/19

09

/19

11

/19

01

/20

03

/20

05

/20

07

/20

09

/20

11

/20

01

/21

03

/21

05

/21

07

/21

ON 1W 2W 1M

Lãi suất liên ngân hàng

Page 10: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

TRIỂN VỌNG

THỊ TRƯỜNG 2H.2021 2

Kỳ vọng CSTT nới lỏng duy trì, các kênh tài sản trong đó

có trái phiếu còn dư địa tăng

Page 11: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

TRIỂN VỌNG 2H.2021: LỢI SUẤT CÒN DƯ ĐỊA GIẢM

11

Thanh khoản dồi dào, dư địa

giảm lợi suất còn nhưng

không lớn như 2020

Xu hướng nới lỏng Chính

sách tiền tệ của các NHTW

tiếp diễn

Nền tảng kinh tế vĩ mô

2021

Giải ngân đầu tư công chỉ

tăng ở tốc độ vừa phải, đi vào

hiệu quả

Chính sách tiền tệ của

NHNN nhất quán

Nhu cầu đầu tư, tái đầu tư

vào tài sản phi rủi ro vẫn

tăng trưởng

Page 12: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

BỐI CẢNH KINH TẾ THẾ GIỚI- NỀN TẢNG QUAN TRỌNG

1

2

Nguồn: Oxford Economics, WB, Bloomberg, VCBS

Research

Dịch Covid-19 đã tạo ra cú sốc lớn với giá hàng hóa.

Giá dầu dự báo đạt trung bình $56/thùng trong năm 2021, cao hơn

30% trung bình năm 2020, và tăng nhẹ lên ~$60 vào năm 2022.

Mặt bằng giá kim loại dự báo tăng 30% trước khi giảm trở lại vào

năm 2022.

Giá nông sản dự kiến tăng trung bình 14% trong năm nay và tập

trung vào một số ít mặt hàng cố định.

=> Xu hướng tăng giá hàng hóa chiếm thế chủ đạo 2021.

0

20

40

60

80

100

120

140

160

Jan

-19

Mar

-19

May

-19

Jul-

19

Sep

-19

No

v-1

9

Jan

-20

Mar

-20

May

-20

Jul-

20

Sep

-20

No

v-2

0

Jan

-21

Mar

-21

May

-21

Năng lượng Kim loại Nông sản

Chỉ số giá hàng hóa, 2019 = 100

Nguyên, nhiên, vật liệu tăng giá về mốc trước dịch

92

94

96

98

100

102

t-1 t t+1 t+2 t+3 t+4 t+5

Lao động tại các QG phát triển, Index 100=t-1

(1) COVID-19

(2) Khủng hoảng

toàn cầu

(3) Trước đại dịch

Ghi chú:t-1

(1) Q4.2019

(2) Q2.2018

(3) ước tính dựa theo số

liệu trước đại dịch gốc

T1.2020

t+5: Số liệu dự báo

Xu hướng các Ngân hàng trung ương lớn: không thay đổi chính

sách, chưa lo ngại lạm phát

Hiện tượng lạm phát tăng tiếp tục được ghi nhận ở nhiều quốc gia.

Fed và ECB chia sẻ quan điểm trong giai đoạn này các yếu tố lạm phát này

không có tính chất lâu bền, mang tính chất đặc thù và riêng biệt. VCBS

cho rằng vẫn còn là quá sớm để lo ngại về khả năng xảy ra một “siêu chu

kỳ hàng hóa” theo đó tạo áp lực lên lạm phát trong trung và dài hạn. Theo

đó , chưa có những thay đổi chính sách cho đến khi xác nhận xu hướng

phục hồi của lao động.

Theo VCBS, chính sách tiền tệ nới lỏng phi truyền thống đã được áp dụng

khó có thể đảo ngược khi việc thu hẹp bảng cân đối kế toán của các

NHTW gặp nhiều khó khăn.

Thậm chí, trong trường hợp các NHTW tiến hành các biện pháp trung hòa

đần CSTT nới lỏng => (1) tín hiệu tích cực, hạn chế khả năng nền kinh tế

thế giới hạ cánh cứng và rơi vào khủng hoảng toàn cầu. (2) Tác động tiêu

cực lên Việt Nam không trực tiếp và không rõ nét.

Page 13: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

KINH TẾ VĨ MÔ THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG TRÁI PHIẾU

Một số nước nới lỏng phong tỏa, tái mở cửa các hoạt động kinh tế nhờ chiến dịch tiêm chủng. Tuy nhiên, khả năng tiếp cận

vắc xin khác nhau dự báo đã tạo nên bức tranh hồi phục phân hóa.

Chính sách tiền tệ nới lỏng trên thế giới vẫn sẽ được duy trì ít nhất cho tới năm 2022. Ở thời điểm này, tại các NHTW này

chưa cho thấy tín hiệu nào định hướng cho việc thay đổi chính sách tiền tệ nào bắt nguồn từ lo ngại xung quanh lạm phát.

Tổng hợp lại, chúng tôi cho rằng dưới các động khó lường từ dịch bệnh, tăng trưởng GDP trong năm 2021 sẽ đứng trước thử

thách lớn và được dự báo đạt 6%-6,5%:

Biến chủng Delta lây lan nhanh khiến Việt Nam buộc phải liên tục có các thay đổi chiến lược chống dịch, ảnh hưởng nghiêm

trọng đến hoạt động sản xuất, lưu thông hàng hóa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Điểm sáng là Chính phủ vẫn đang sử dụng hiệu quả nguồn lực sẵn có trong điều kiện còn nhiều khó khăn hạn hẹp về vật chất

trong công tác chống dịch; Chiến lược ngoại giao vắc xin có hiệu quả và đi đúng hướng. Cũng cần nói thêm, so sánh với các quốc

gia trong khu vực Việt Nam vẫn thể hiện được sự vượt trội về thành quả chống dịch và phát triển kinh tế.

Cuối cùng, dù có hoặc không có độ trễ kinh tế Việt Nam vẫn được dự báo hưởng lợi từ sự phục hồi kinh tế toàn cầu sau đại dịch.

Điểm sáng giai đoạn này là các chỉ báo ổn định kinh tế vĩ mô như tỷ giá, lạm phát, lãi suất vẫn đang tạo ra nền tảng tích cực.

NỀN TẢNG KINH TẾ VĨ MÔ - DỰ BÁO 2H.2021

CÁC YẾU TỐ ỔN ĐỊNH VẪN ĐƯỢC DUY TRÌ, MỤC TIÊU QUAN TRỌNG

13

Nguồn: CEIC, GSO, VCBS tổng hợp

Tăng trưởng năm 2021 phụ thuộc vào tốc độ mở cửa lại của nền kinh tế trước tác động dịch COVID-19.

Lạm phát

3,1% - 3,4%

LSHĐ ổn định ở mặt bằng thấp

LSCV còn dư địa giảm điểm

Tăng trưởng GDP

6%-6,5%

Tỷ giá ±0,5%

CPI

2.91%

6%-6.5%

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

7%

8%

2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 E2021

Tăng trưởng GDP

Page 14: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

CHỈ TIÊU NGÂN SÁCH VÀ NHU CẦU ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN

Giải ngân tập trung vào các dự án trọng điểm, vẫn còn nhiều khó khăn trong thực hiện giải ngân.

Nguồn lực có hạn: dự kiến tổng mức vốn ngân sách nhà nước thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 2,87 triệu tỉ

đồng (tương ứng nhu cầu vốn 574.000 tỷ đồng/năm). Tỷ trọng phân bổ khoảng 42% vốn Ngân sách TW, 48% vốn ngân sách địa

phương, và 10% vốn nước ngoài.

Tổng số dự án thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 là gần 5.000 dự án, giảm hơn một nửa so với giai đoạn 2016-2020, trong đó khởi

công mới khoảng 2.236 dự án. Mức vốn bố trí bình quân cho một dự án là 210,4 tỷ đồng, cao gấp 2,4 lần so với giai đoạn 2016-2020

(88 tỷ đồng/dự án). Tuy nhiên, theo tổng hợp của Bộ KH & ĐT, nhu cầu sử dụng vốn của các bộ ngành và địa phương trong năm2021

lên đến 682.000 tỷ đồng, vượt xa so với kế hoạch được phân bổ.

Độ trễ trong xây dựng và phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 lồng ghép với kế hoạch 2021: Năm 2021 là

năm đầu triển khai thực hiện các mục tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2021-2025, kế hoạch đầu tư công

trung hạn giai đoạn 2021-2025 chỉ vừa mới được thông qua tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XV.

Một số dự án trọng tâm:

Giải phóng mặt bằng của dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành

11 dự án thành phần tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông;

Đường vành đai 3, 4 của khu vực Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh,

Hạ tầng kết nối vùng đồng bằng sông Cửu Long, tuyến nối Tây Nguyên với Nam Trung Bộ, khu vực miền núi phía Bắc, tuyến

đường ven biển, hành lang kinh tế Đông - Tây; tuyến đường ven biển 1.700 km từ Quảng Ninh đến Kiên Giang.

Cập nhật tiến độ giải ngân đầu tư công 6 tháng đầu năm: Tiến độ giải ngân còn chậm, thấp hơn so cùng kỳ năm 2020, nhất là vốn nước

ngoài giải ngân rất thấp. Kèm theo đó, một khó khăn mới nảy sinh đang ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động đầu tư công là giá vật liệu xây

dựng tăng đột biến.

Page 15: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

ĐIỂM SÁNG TỪ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NHẤT QUÁN CỦA NHNN

15

Định hướng điều hành nửa cuối năm 2021: duy trì sự ổn định.

Thành công trong điều hành nửa đầu năm liên quan đến (1)

chính sách mua ngoại tệ kỳ hạn; (2) đạt được tuyên bố chung

với Hoa Kỳ về cam kết điều hành chính sách tiền tệ, giúp

NHNN có thể tiếp tục duy trì chính sách điều hành linh hoạt

hiện có nhằm hướng tới các mục tiêu về ổn định kinh tế vĩ mô

và thị trường tài chính

Nhìn rộng hơn, thị trường ngoại hối và tỷ giá ổn định đi cùng

với mức lạm phát được kiểm soát tốt, theo sát mục tiêu được

đưa ra hồi đầu năm của NHNN là cơ sở quan trọng để, NHNN

giữ định hướng giảm lãi suất cho vay hỗ trợ các doanh nghiệp

và người dân vượt qua khó khăn từ dịch bệnh.

Đối với tăng trưởng tín dụng, theo báo cáo hoạt động gần nhất,

NHNN tiếp tục thực hiện điều hành tín dụng theo chỉ tiêu định

hướng, gắn với nâng cao chất lượng tín dụng, xử lý nợ xấu định

kỳ rà soát, xem xét điều chỉnh chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng đối

với từng TCTD (tổ chức tín dụng) trên cơ sở tình hình hoạt động,

năng lực tài chính và khả năng tăng trưởng tín dụng lành mạnh.

Kèm theo đó, mức giảm LS cho vay của TCTD cũng là tiêu chí

xét tăng trưởng tín dụng.

VCBS kỳ vọng tăng trưởng tín dụng năm 2021 đạt 11%-13%.

Nguồn: HNX, VCBS Research

98.8

3.62

0

1

2

3

4

5

6

0

20

40

60

80

100

120

2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 T3.2021

Dự trữ ngoại hối Việt Nam

Dự trữ ngoại hối (tỷ USD) Dự trữ ngoại hối (tháng nhập khẩu)

5.50%

0%

2%

4%

6%

8%

10%

12%

14%

16%

18%

20%

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

Tăng trưởng tín dụng ytd

2016 2017 2018 2019 2020 2021

Page 16: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY

16

Nguồn: GSO, VCBS tổng hợp

Cập nhật

LSHĐ trong 1H.2021 đã giảm 30 điểm và sau đó ổn định ở mặt bằng thấp. Theo

quan sát của VCBS, lãi suất kỳ hạn ngắn tăng nhẹ 10-50 bps tại một số ngân

hàng chỉ mang tính chất cục bộ, không phản ánh sự hình thành xu hướng tăng

mới.

Giai đoạn này, thông điệp NHNN tiếp tục nhất quán: kiểm soát chặt chẽ tín dụng

vào hoạt động kinh doanh, đầu cơ bất động sản. Định hướng chung là duy trì

mặt bằng lãi suất thấp để hỗ trợ cho doanh nghiệp trong diễn biến phức tạp.

Lãi suất huy động

Lãi suất huy động có thể đi ngang hoặc tăng nhẹ 10-20 điểm trong 2H.2021.

Xét từ góc độ vĩ mô thế giới: Nỗ lực tiêm phòng vaccine trên toàn thế giới vẫn

đang được tiến hành. Các quốc gia châu Âu hay Mỹ dù đã mở cửa trở lại, nhưng

các NHTW vẫn khá thận trọng, và chưa vội vã xem xét thay đổi CSTT nới lỏng.

Với bối cảnh CSTT trên thế giới vẫn là nới lỏng, LSHĐ tại các NHTM Việt

Nam có thể đi ngang trong thời gian tới. Áp lực tăng nhẹ, nếu có, nhằm cân

bằng lợi ích của người gửi tiền với xu hướng đa dạng sang các kênh đầu tư.

LSHĐ có thể tăng 10-20 điểm vào cuối năm, khi ngân hàng thường đẩy mạnh

cho vay; đồng thời, doanh nghiệp và người dân có xu hướng rút tiền khỏi hệ

thống, kéo theo áp lực huy động.

Lãi suất cho vay

Định hướng xuyên suốt của NHNN vẫn là duy trì mặt bằng lãi suất cho vay thấp

để hỗ trợ doanh nghiệp. Cụ thể, theo truyền thông đưa tin, Phó Thống đốc

NHNN yêu cầu giảm lãi suất với những mức cụ thể ngay trong tháng 7 để hỗ trợ

doanh nghiệp vượt qua khó khăn do dịch Covid-19.

Mục tiêu giảm mặt bằng LSCV (tính chung cho cả năm) để hỗ trợ tăng trưởng

có thể đạt được khi lãi suất huy động đã giảm trong khoảng 1 năm gần đây.

VCBS đánh giá LSHĐ có thể đi ngang hoặc tăng nhẹ 10-20 điểm trong khi

LSCV sẽ còn dư địa giảm thêm tuy nhiên mức giảm sẽ không dàn trải trên

toàn hệ thống.

4%

9%

14%

19%

24%

29%

34%

2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 E2021

Tăng trưởng tín dụng

3.00

3.50

4.00

4.50

5.00

5.50

6.00

6.50

7.00

7.50

8.00

3/2

017

7/2

017

9/2

017

11

/2017

1/2

018

3/2

018

5/2

018

8/2

018

10

/2018

12

/2018

1/2

019

3/2

019

5/2

019

7/2

019

9/2

019

11

/2019

12

/2019

2/2

020

4/2

020

6/2

020

8/2

020

10

/2020

11

/2020

1/2

021

3/2

021

5/2

021

Lãi suất huy động tiền gửi bình quân (Đơn vị: %)

HĐ 1 tháng HĐ 3 tháng HĐ 6 tháng HĐ trên 12 tháng

Kỳ vọng LSHĐ có thể ổn dịnh ở mặt bằng thấp, LSCV có dư địa giảm thêm

Page 17: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

LÃI SUẤT LIÊN NGÂN HÀNG – Dự báo 2H.2021

17

Nguồn: NHNN. Bloomberg, VCBS Tổng hợp

VCBS đánh giá thanh khoản trên thị trường liên ngân hàng dồi dào trong 2H.2021

Điểm sáng ở thời điểm này tiếp tục đến từ việc dòng vốn tiếp tục lựa chọn Việt Nam là điểm đến đầu tư.

Hợp đồng mua kỳ hạn ngoại tệ được hiện thực hóa vào tháng 7, kỳ vọng bổ sung thanh khoản cho hệ thống ngân hàng

Trong bối cảnh lo ngại diễn biến dịch biến phức tạp, các ngân hàng sẽ cần đánh giá nhiều hơn với các khoản giải ngân mới, đi kèm với

khả năng nợ xấu có thể tăng trở lại.

Giải ngân đầu tư công sẽ tập trung vào chất lượng hơn là số lượng

Tuy nhiên không loại trừ khả năng lãi suất chịu áp lực tăng xung quang các thời điểm yếu tố thời vụ và khi tăng trưởng tín dụng tăng trở

lại. Bên cạnh đó, lãi suất liên ngân hàng phụ thuộc nhiều vào điều hành cũng như định hướng của NHNN trên thị trường mở thông qua

hoạt động mua kỳ hạn và tín phiếu.

Như vậy, các yếu tố thị trường ủng hộ cho mặt bằng lãi suất liên ngân hàng có thể giảm nhẹ trở lại, tuy nhiên khó có thể duy trì ở

mặt bằng thấp kỷ lục khi thanh khoản vẫn dồi dào, nhưng kém dư thừa so với cuối năm 2020.

Dự báo lãi suất liên ngân hàng có thể giảm nhẹ trong 2H.2021

0.0%

0.5%

1.0%

1.5%

2.0%

2.5%

12

/20

12

/20

12

/20

12

/20

12

/20

01

/21

01

/21

01

/21

01

/21

02

/21

02

/21

02

/21

02

/21

03

/21

03

/21

03

/21

03

/21

03

/21

04

/21

04

/21

04

/21

04

/21

05

/21

05

/21

05

/21

05

/21

06

/21

06

/21

06

/21

06

/21

06

/21

ON 1W 2W 1M

Lãi suất liên ngân hàng Cập nhật diễn biến thị trường liên ngân hàng 1H.2021

Lãi suất liên ngân hàng chịu áp lực tăng nhẹ, nhưng vẫn

ở mặt bằng thấp và cách xa lãi suất mua kỳ hạn qua

OMO (2,5%/năm).

Thanh khoản trên thị trường không còn quá dồi dào khi

các nguồn lực mới dự kiến chỉ có thể xuất hiện trên thị

trường từ tháng 7 sau khi các hợp đồng mua ngoại tệ

của NHNN đến hạn thực hiện. Cùng với đó các lo ngại

xung quanh lạm phát trong 2Q.2021 khiến nhà điều

hành ưu tiên với mục tiêu ổn định lạm phát.

Page 18: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU – Dự báo khối lượng phát hành 2021

18

Về phía cung trái phiếu trên thị trường sơ cấp: Khối lượng

phát hành có thể đạt khoảng 350 nghìn tỷ như kế hoạch.

Tập trung phát hành TPCP kỳ hạn dài với chi phí huy động

vốn hợp lý đã tạo điều kiện cho Chính phủ tăng vay nợ tại thị

trường trong nước, giảm vay nợ nước ngoài, tối đa hóa việc

sử dụng nguồn lực trong nước.

Quá trình giải ngân đầu tư công được kỳ vọng thúc đẩy trong

2H.2021, nhưng vẫn giải ngân đi vào chất lượng.

KBNN không có áp lực phải đẩy mạnh phát hành bằng mọi

giá, mà phát hành phù hợp với kế hoạch.

Nhu cầu đầu tư trái phiếu Chính phủ ở mức cao và hoàn

toàn có thể cân đối được nhu cầu phát hành kể trên.

Thanh khoản của hệ thống ngân hàng, nếu loại trừ hiệu ứng

mùa vụ, nhiều khả năng vẫn sẽ ổn định và dồi dào.

Lượng TPCP đáo hạn tăng với kỳ vọng sẽ được tái đầu tư

vào TPCP lại khi nhu cầu tín dụng không tăng đột biến.

Trong các năm vừa qua, các nhà đầu tư dần dịch chuyển

khẩu vị đầu tư từ trái phiếu ngắn hạn sang các nhóm trái

phiếu trung và dài hạn.

Nguồn: HNX, VCBS Research

0

50

100

150

200

250

300

350

400

2017 2018 2019 2020E 2021E

x 1

,00

0 V

ND

bn

Dự báo khối lượng phát hành

Bond Matured Bond issued

0

20

40

60

80

100

120

140

160

180

200

20

21

20

22

20

23

20

24

20

25

20

26

20

27

20

28

20

29

20

30

20

31

20

32

20

33

20

34

20

35

20

36

20

37

20

38

20

39

20

40

20

41

20

42

20

43

20

44

20

45

20

46

20

47

20

48

20

49

20

50

Mil

lio

ns

TPCP đáo hạn (tỷ VNĐ)

Page 19: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU – Dự báo lãi suất 2H.2021

19

Xu hướng biến động lợi suất: Dự kiến mặt bằng lợi suất

trái phiếu còn dư địa giảm do thanh khoản thị trường liên

ngân hàng dồi dào hơn.

Tuy nhiên, dư địa giảm không còn nhiều khi Chiến lược đầu

tư có thiên hướng chuyển sang trạng thái phòng thủ. Tiếp

tục xu hướng mở rộng và tìm kiếm các sản phẩm thay thế

với mức lợi suất tốt hơn.

Dự báo:

Lãi suất kỳ hạn 10Y dao động khoảng 2% - 2.5%

Trái phiếu thanh khoản cao nhất vẫn là nhóm kỳ hạn 7-10

năm. Đồng thời, thị trường có xu hướng chuyển dịch lên

các kỳ hạn dài hơn (trên 10Y) do lợi suất tốt hơn so với

chi phí vốn.

Thanh khoản trên thị trường thứ cấp được dự báo không

nhiều biến động so với năm ngoái.

Nguồn: HNX, VCBS Research

0

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

30,000

35,000

40,000

01

/21

02

/21

03

/21

04

/21

05

/21

06

/21

07

/21

08

/21

09

/21

10

/21

11

/21

12

/21

tỷ đồng Trái phiếu đáo hạn 2021

KBNN NHPT VBS Khác

Kinh tế vĩ mô ổn

định Thu hút dòng vốn

(FDI, FII, Kiều hối)

Tỷ giá USD/VND

ổn định

Thanh khoản dồi

dào

Lợi suất trái phiếu

Chỉnh phủ giảm

Page 20: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

PHỤ LỤC THỐNG KÊ DỮ LIỆU 3

Page 21: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

PHỤ LỤC – Thị trường sơ cấp

21

Nguồn: HNX, VCBS tổng hợp

Tháng

Kho Bạc Nhà Nước VDB VBSP Khác

KLPH 5 Năm 7 Năm 10 Năm 15 Năm 20 Năm 30 Năm KLPH KLPH KLPH KLPH

02/20 13.734 N/A 2,24 2,79 2,88 3,09 3,55 13.734 0 0 13.734

03/20 9.721 N/A 1,90 2,18 2,53 3,00 3,00 9.721 0 0 9.721

04/20 3.070 N/A N/A 2,50 2,85 3,10 3,10 3.070 0 0 3.070

05/20 18.392 2,20 N/A 2,90 3,07 3,43 N/A 18.392 0 0 18.392

06/20 32.594 1,92 N/A 3,01 3,15 3,45 N/A 0 0 0 32.594

07/20 58.671 1,74 N/A 2,80 3,01 3,34 3,50 0 0 0 58.671

08/20 22.580 1,70 N/A 2,90 3,07 3,34 3,50 0 0 0 22.580

09/20 60.141 1,35 N/A 2,75 2,96 3,26 3,48 0 0 0 60.141

10/20 31.643 1,22 1,55 2,53 2,76 3,02 3,25 0 0 0 31.643

11/20 19.997 1,22 N/A 2,48 2,7 3,02 3,24 15.000 1.900 0 36.897

12/20 43.614 N/A N/A 2,2 2,4 2,8 3,11 6.900 2.400 0 52.989

01/21 23.496 1,07 N/A 2,15 2,38 2,89 3 0 0 0 23.946

02/21 3.515 1,07 N/A 2,17 2,38 2,89 3,01 0 0 0 3.515

03/21 12.194 1,10 1,45 2,30 2,50 2,89 3,05 0 0 0 12.194

04/21 26.302 1,16 N/A 2,36 2,56 2,89 3,05 0 0 0 26.302

05/21 44.183 1,13 1,45 2,27 2,54 2,9 3,05 0 0 0 44.183

06/21 31.803 1,10 1,36 2,20 2,45 2,91 3,05 0 0 0 31.803

Page 22: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

PHỤ LỤC – Thị trường thứ cấp

22

Nguồn: HNX, VCBS Research

Trái phiếu Tín phiếu kho bạc Tổng

Tháng Outright Repo Outright Repo

02/20 125.714 81.108 - - 206.822

03/20 183.792 120.943 - - 304.736

04/20 63.868 76.265 - - 140.133

05/20 124.715 57.004 - - 181.719

06/20 110.425 58.958 - - 169.383

07/20 159.225 76.755 - - 235.950

08/20 110.228 65.611 - - 175.839

09/20 143.068 54.108 - - 197.176

10/20 178.663 60.819 - - 239.481

11/20 163.934 75.845 - - 239.779

12/20 213.723 108.949 - - 322.673

01/21 202.123 101.360 - - 303.483

02/21 106.473 50.726 - - 173.948

03/21 167.006 72.512 - - 239.519

04/21 116.601 76.005 - - 192.607

05/21 130.591 72.827 - - 203.419

06/21 105.235 59.846 - - 165.080

Page 23: TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2H

PHỤ LỤC – Thị trường mở

23

Nguồn: HNX, VCBS Research

Month

Reverse Repo Outright

Đáo hạn Gọi thầu

Số dư trong

tháng Lũy kế Đáo hạn Gọi thầu

Số dư trong

tháng Lũy kế

02/20 21 21 - - - 94,991 94,991 119,990

03/20 1 2,878 2,877 2,877 - 26,997 26,997 146,987

04/20 25,512 22,637 (2,875) 2 19,999 - (19,999) 131,987

05/20 5 5 - 2 99,991 - (99,991) 26,997

06/20 2 - (2) - 26,997 - (26,997) -

07/20 7 7 - - - - - -

08/20 - - - - - - - -

09/20 - - - - - - - -

10/20 - - - - - - - -

11/20 - - - - - - - -

12/20 - - - - - - - -

01/21 - - - - - - - -

02/21 50.726 50.726 - - - - - -

03/21 - - - - - - - -

04/21 - - - - - - - -

05/21 - - - - - - - -

06/21 - - - - - - - -