58
NHÓM T 4 VŨ NGỌC TÂN HOÀNG XUÂN THÔNG VŨ MẠNH TÍN NGUYỄN KHÁNH TÂN

Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

NHÓM T4

VŨ NGỌC TÂNHOÀNG XUÂN THÔNG

VŨ MẠNH TÍNNGUYỄN KHÁNH TÂN

Page 2: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

I. Giới thiệu:

I.1. Sơ lược lịch sử thuyết trường phối tử.I.2. Sơ lược về một số nhà bác học đã đặt nền

móng cho thuyết trường phối tử. II. Nội dung: II.1.Mô hình. II.2. Sự tách mức năng lượng d trong trường

tinh thể. II.3. Định lý Jahn-Teller(1937).

Page 3: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

II.4. Cấu hình điện tử và từ tính của phức kim loại chuyển tiếp với nhiều điện tử d.

II.5. Giải thích nguyên nhân sinh ra phổ hấp thụ và màu của phức chất.

III. Hạn chế thuyết trường phối tử. IV. Tài liệu tham khảo.

Page 4: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

I. GIỚI THIỆU

I.1. Sơ lược lịch sử thuyết trường phối tử

Bắt nguồn từ thuyết trường tinh thể, mãi đến những năm 50 của thế kỷ này mới được áp dụng vào phức chất của kim loại chuyển tiếp nên có tên là thuyết trường phối tử.

Page 5: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

I.2. Sơ lược về một số nhà bác học đã đặt nền móng cho thuyết trường phối tử:

a) John Hasbrouck Van

Vleck (1899-1980).

Page 6: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

b/Hans Albrecht Bethe (1906-2005) sinh ra ở Strassburg, CHLB Đức cũ (bây giờ là Strassbourg, Pháp)

Page 7: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

II. Nội dung

II.1.Mô hìnhII.1.Mô hình

Trong phức,các điện tử có thể coi là được Trong phức,các điện tử có thể coi là được định cư hoặc tại ion trung tâm hoặc tại các định cư hoặc tại ion trung tâm hoặc tại các phối tử.phối tử.

Page 8: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

Mô hình này được thừa nhận là cơ sở cho thuyết trường tinh thể, gồm ba luận điểm chính.

d1 d2 d3 d4 d5 d6 d7 d8 d9 d10

Ti3+

V3+ Cr3+

V2+

MN3+ Cr2+

Fe3+ Mn2

+

Co3

+

Fe2+

Co2

+

Ni2+ Cu2

+

Cu+ Zn2

+

Page 9: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

II.2. Sự tách mức năng lượng trong trường tinh thể.

II.2.1. Khái quát:

Trong nguyên tử hay ion tự do cả năm orbital d đều có cùng một mức năng lượng như nhau (suy biến).

Page 10: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

II.2.2. Trường phối tử bát diện

Thí dụ điển hình là phức [Ti(H2O)6]3+

(có cấu hình điện tử d1)

Ta có cấu hình các AO d như sau:

Page 11: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The
Page 12: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

0 =E(g)-E(t2g).

Nếu coi E’ là mức 0 thì theo quy tắc trọng tâm ta có: 2E(eg)+3E(t2g)=0

Từ đó: E(eg)=+3/50 và E(t2g)=-2/50

Page 13: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The
Page 14: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

II.2.2. Trường phối tử tứ diện:

Page 15: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The
Page 16: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

t=4/90

Page 17: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

II.2.4. Trường phối tử bát diện biến dạng và vuông phẳng:

Tách mức năng lượng trong trường hợp hai phối tử trên trục z đến ion trung tâm lớn hơn khoảng cách đến ion trung tâm của bốn phối tử khác ( bát diện kéo dài )

Page 18: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The
Page 19: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

Đối với trường hợp mà hai phối tử trên trục z đứng gần ion trung tâm hơn(bát diện bẹt)

Page 20: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The
Page 21: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The
Page 22: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

-Tóm lại ta có bảng tổng kết sau:

Page 23: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

II.3. Định lý Jahn-Teller(1937)

“Một phân tử bất kỳ ở trạng thái điện tử suy biến sẽ là một hệ không bền vững và có khuynh hướng biến dạng. Từ đó dẫn đến sự giảm tính đối xứng của phân tử và sự tách các trạng thái suy biến”

Page 24: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The
Page 25: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The
Page 26: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

CuX2 Lieân keát ngaén

Lieân keát daøi

CuF2 0.193 0.227

CuCl2 0.230 0.295

CuBr2 0.240 0.38

Page 27: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

II.4. Cấu hình điện tử và từ tính của phức kim loại chuyển tiếp với nhiều điện tử d:

II.4.1 Thông số tách năng lượng

Page 28: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

II.4.1.1. Khái niệm:

Thông số tách năng lượng là hiệu năng lượng của orbital d “cao” và orbital d

“thấp”

Page 29: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The
Page 30: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

II.4.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thông số tách năng lượng:

-Điện tích của ion trung tâm. -Kích thước của ion trung tâm.

Page 31: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

(M’)2+ (M’)3+ (M’’)3+ (M’’’)3+

Cr2+,Cr3+,Mo3+

[CrCl6]4- 13000[Cr(H2O)6]3+ 14000 [Cr(en)3]2+ 18000

[CrCl6]3- 1 3200[Cr(H2O)]3+ 17400[Cr(NH3)6]3+ 21500[Cr(en)3]3+ 21900[Cr(CN)6]3- 26600

[MoCL6]3- 19200

Co2+,Co3+,Rh3+,Ir3+

[Co(H2O)6]2+ 9300[Co(NH3)6]3+ 10100[Co(en)3}2+ 11000

[Co(H2O)6]3+ 18200[Co(NH3)6]3+ 22900[Co(en)3]3+ 23200[Co(CN)6]3- 33500

[RhCl6]3- 20000[Rh(H2O)6]3+ 27000[Rh(NH3)6]3+ 34100[Rh(en)3]3+ 34600[Rh(CN)6]3- 45500

[IrCl6-] 25000[Ir(NH3)6]3+ 41000[Ir(en)3]3+ 41400

Mn2+,Mn3+

[MnCl6]4- 7500[Mn(H2O)3]2+ 8500[Mn(en)3]2+ 10100

[MnCl6]3- 20000[Mn(H2O)6]3+ 21000

Fe2+,Fe3+

[Fe(H2O)6]2+ 8500[Fe(CN)6]4- 32800

[FeCl6]3- 11000[Fe(H2O)6]3+ 14300[Fe(CN)6-]3- 35000

Page 32: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

-Phối tử có ảnh hưởng mạnh đến thông số tách NL ∆ của phức chất

Page 33: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

II.4.2. Năng lượng ghép điện tử

Năng lượng tiêu tốn trong quá trình chuyển điện tử từ một orbital mà ở đó chỉ có một mình nó về một orbital mà ở đó có một điện tử gọi là năng lượng ghép điện tử P

t2g

Page 34: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

II.4.3. Giải thích từ tính:

∆ > P phức spin thấp. ∆ < P phức spin cao

Page 35: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

Bảng năng lượng tách ∆ và năng lượng ghép trung bình P và trạng thái spin của một số phức.

Cấu hình ion tự do

ion P [cm-1] Phối tử ∆ [cm-1] Trạng thái spin

d4

d5

d6

d7

Cr2+

Mn3+

Mn2+

Fe3+

Fe2+

Co3+

Co2+

23 50028 00025 50030 00017 000

21 000

22 500

6H2O

6H2O

6H2O

6H2O

6H2O

6CN-

6F-

6NH3

6H2O

13 90021 0007 800

13 70010 40033 00013 00023 0009 300

Cao____ThấpCaoThấpCao

Page 36: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

a)ion Fe2+ tự do b)phức [Fe(H2O)6]2+ c)phức [Fe(CN)6]4-

Page 37: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

Dựa vào cấu trúc electron d trong phức chất.

-Năng lượng của ion trung tâm sẽ giảm đi một lượng nào đó so với ion trong trường đối xứng cầu,năng lượng thay đổi đó gọi là năng lượng an định tinh thể(NATT).

Page 38: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

Phức bát diện spin cao:

NATT=ndt2g*(-2/5∆o) + n’deg*(+3/5∆o)

Phức bát diện spin thấp:

NATT=ndt2g*(-2/5∆o)+n’deg*(+3/5∆o)+mP m: số cặp e ghép đôi thêm so với ban đầu

Page 39: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

Giải thích tính oxi hoá-khử của các hợp chất phức.

Ví dụ 1:Các phức bát diện của Co2+

Spin thấp Spin cao Trạng thái bão hòa

Page 40: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

Ví dụ 2:phức spin cao của Fe2+ thường thể hiện tính khử manh

-1e

Page 41: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

Tính bền của các hợp chất phức

Ví dụ: Tính bền của các phức bát diện của Cr3+

Trong khi phức bát diện của Cr2+

Thể hiện tính khử mạnh

Page 42: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

II.5. Giải thích nguyên nhân sinh ra phổ hấp thụ và màu của phức chất

Màu của phức chất Màu là kết quả của sự hấp thụ một phần

ánh sáng trông thấy.

Page 43: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

Bước sóng của bức xạ bị hấp

thụ

Màu của bức xạ bị hấp thụ

Màu trông thấy (màu phụ)

4000-43504350-48004800-49004900-50005000-56005600-57505750-59005900-60506050-73007300-7600

TímXanh chàmChàm –lụcLục-chàm

LụcLục-vàng

VàngDa cam

ĐỏĐỏ tía

Vàng-lụcVàng

Da camĐỏ

Đỏ tíaTím

Xanh chàmChàm-lụcLục-chàm

Lục

Page 44: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

Phổ hấp thụ

Đường cong biểu diễn sự biến đổi của độ hấp thụ ánh sáng theo bước sóng được gọi là phổ

hấp thụ.

Page 45: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

Nguyên nhân sinh ra phổ hấp thụ của phức chất các kim loại chuyển tiếp.

Do sự chuyển dời electron có năng lượng thấp đến d có năng lượng cao, thường được gọi là sự

chuyển dời d-d.

Xét phổ hấp thụ của ion bát diện [Ti(H2O)6]3+

Page 46: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The
Page 47: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

Thông số tách năng lượng Δo =242,8 kJ/mol của ion phức bát diện [Ti(H2O)6]3+

Δo = hcN/λN: số ion (nếu xét 1mol ion phức thì N=NA=6,023.1023)h=6,625.10-34(J.s); c=3.108(m/s)

Với λmax=4926A0 Δ0 = 242800J/mol = 242,8 kJ/mol

Nếu Δo tính theo cm-1

Δo = ν’ = 1/ λ

= 1/(4926.10-8 )= 20300 cm-1

(1000 cm-1 = 11.96 kJ/mol or 2.86 kcal/mol or 0.124 eV )

Page 48: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

Đối với những ion kim loại chuyển tiếp có 2 electron trở lên:

Sự chuyển dời electron d-d do nhiều electron nên sinh ra một số dải hấp thụ.

Đối với phức chất bát diện của những KLCT có cấu hình electron d4, d6 và d9, phổ hấp thụ chỉ có

một dải.

Page 49: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The
Page 50: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

Phổ hấp thụ của ion phức [Cu(H2O)6]2+:Phổ hấp thụ của ion phức [Cu(H2O)6]2+:Phổ hấp thụ của ion phức [Cu(H2O)6]2+:

Page 51: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

Sự thay đổi màu sắc giữa hai phức chất cùng ion trung tâm

Ví dụ : sự thay thế H2O trong phức Ni(H2O)62+

bằng NH3 đã làm biến đổi màu từ lục thành tím.

Nguyên nhân: Δo tăng từ 101KJ/mol đến 129KJ/mol dẫn đến sự chuyển dịch phổ hấp thụ về phía sóng ngắn.

Page 52: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The
Page 53: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

Cường độ màu:

Là cường độ của dải hấp thụ, phụ thuộc vào mức độ ngăn cấm sự chuyển dời electron d-d.

Trong các quy tắc lọc lựa của hóa lượng tử, Trong các quy tắc lọc lựa của hóa lượng tử, quan trọng nhất là những quy tắc quan trọng nhất là những quy tắc ngăn cấm ngăn cấm chuyển dời electron về spin và về tính đối chuyển dời electron về spin và về tính đối

xứng.xứng.

Page 54: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

Quy tắc lọc lựa spin:

Ngăn cấm bất kì sự chuyển dời electron nào làm thay đổi tổng spin của hệ.

Ví dụ: ngăn cấm sự chuyển dời electron d-d trong phức chất bát diện spin cao của ion trung tâm có cấu hình d5(t3

2ge2g).

Page 55: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

Quy tắc lọc lựa Laport:

Hạn chế sự chuyển dời electron bởi tính đối xứng của phức chất.

Ví dụ FeF63- không màu nhưng FeCl4

- có màu vàng; Co(H2O)6

2+ có màu hồng rất nhạt nhưng CoCl4

- có màu xanh chàm đậm.

Page 56: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

Định luật Lambert-Beer:

D = εCd =lg(I0/I)

ε chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất trong dung dịch. ε của phức bát diện trong khoảng 5-500 Ví dụ ionTi(H2O)6

3+ là 5

ε của phức tứ diện trong khoảng 200-5000 Ví dụ của ion CoCl4

- là gần 600

Page 57: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

III. Ưu khuyết điểm của thuyết trường phối tử

Thuyết trường phối tử chỉ cho phép giải thích những tính chất của phức xuất phát từ ion trung tâm (thí dụ phổ khả kiến, từ tính của phức…).

Bỏ qua phần liên kết cộng hóa trị của liên kết kim loại - phối tử trong phân tử phức.

Page 58: Thuyet Truong Phoi Tu Thuyet Truong Tinh The

IV. Tài liệu tham khảo Hóa vô cơ Nguyễn Thị Tố Nga NXB ĐHQG TPHCM. Đối xứng phân tử và ứng dụng lý thuyết nhóm trong hóa học

Đào Đìng Thức NXB GD Hóa lý I Đào Đình Thức NXB KHKT Hoá học các nguyên tố Hoàng Nhâm NXB KHKT Hoá lượng tử Nguyễn Đình Huề NXB GD http://www.unine.ch/chim/chw/Chapter%204.html http://www.its.caltech.edu http://www.chemistry.galtech.edu http://www.wellesley.edu/Chemistry/chem341 http://www.chem.uwimona.edu http://www.wou.edu http://www.quantum-chemistry-history.com