Upload
dao-cong-an
View
305
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
SỔ TAY TRIỂN KHAI MYTV
Hà Nội, 01/2010
Version Date Collector,Editor Approved By Remarks
V1.00 2010-01 ntlinh Not open to the Third
Party
Ntcuong
phongnh
PHẦN 3 – CẤU HÌNH THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
I) Cấu hình một số Modem ADSL 2+, 4 port Ethernet.
1) Giới thiệu chung:
Modem ADSL 2+ tại nhà khách hàng có ít nhất 02 port Ethernet và phải hỗ
trợ tính năng Multi PVC, Port Mapping. Trong đó, PVC0 sử dụng giao thức
PPPoE và được cấu hình enable NAT – dùng cho dịch vụ Internet; PVC1 sử dụng
giao thức 1483 Bridge – dùng cho dịch vụ MyTV. Trên modem ADSL 2+, 4 port
cấu hình Port Mapping để gán các cổng Ethernet LAN vào PVC. Các port
Ethernet từ 1->3 được gán mặc định cho PVC 0 , port Ethernet 4 được gán tĩnh với
PVC 1 . Cắm máy tính vào các cổng từ Ethernet 1 đến Ethernet 3 trên Modem
ADSL 2+, 4 port để truy cập Internet. Địa chỉ IP của máy tính do Modem cấp qua
tính năng DHCP. Cắm thiết bị STB vào cổng Ethernet 4 trên modem ADSL 2+, 4
port. Địa chỉ IP của STB sẽ do DHCP server của hệ thống MyTV cung cấp.
Ghi chú : Sau khi mapping tĩnh port Ethernet 4 với PVC 1 (2/35) thì STB
phải cắm vào port Ethernet 4 mới sử dụng được dịch vụ MyTV.
2) Cấu hình một số loại Modem đã qua thử nghiệm
A. Cấu hình dịch vụ IPTV và internet - Modem COMTREND CT-5621T.
2.1.Cấu hình dịch vụ internet :
Truy cập trang web cấu hình modem tại địa chỉ 192.168.1.1 với usernam/pass
: root/123456
Vào Advanced Setup\WAN\Add tạo PVC0 với VPI/VCI=0/35, encapsulation
PPPoE (tương tự như cấu hình các modem khác vào internet).
Chọn PPPoE
Điền Username/Password của MegaVNN
Click Save
2.2.Cấu hình dịch vụ MyTV :
Vào Advanced Setup\WAN\Add
Tạo PVC1 với VPI/VCI=2/35 và chọn chế độ bridging như hình dưới,
encapsulation mode LLC/SNAP-BRIDGING:
Chọn Save/Reboot để lưu lại cấu hình
2.3 Cấu hình Port Mapping:
Sau khi cấu hình xong 02 PVC: PVC0 (0/35) cho MegaVNN, PVC1
(2/35) cho MyTV, ta cấu hình Port Mapping để gán tĩnh cổng Ethernet 4
(dùng để cắm STB) của Modem ADSL2+ Comtrend với PVC1 (2/35). Các
port còn lại từ Ethernet 1 đến Ethernet 3 dùng cho truy cập Internet.
Vào Advance/Setup chọn Port Mapping:
Bấm chọn Enable virtual ports on để tách riêng group các port Ethernet 1- >4 (Ban đầu mặc
định cả 4 port Ethernet đều thuộc nhóm Default)
Để tạo nhóm MyTV bấm Add
Tại ô Group Name điền MyTV
Chọn port Ethernet 4 (ENET4) cột bên phải và bấm mũi tên trỏ sang trái để
đưa vào nhóm MyTV.
Tương tự chọn nas_2_35 cột bên phải và bấm mũi tên trỏ sang trái để đưa
PVC 1 (2/35) vào nhóm MyTV.
Bấm Save để hoàn thành tạo nhóm. Sau khi map tĩnh, STB chỉ có thể cắm
vào port Ether 4 để nhận dữ liệu từ Server VASC và nhận IP từ DHCP
Server của VASC cấp (không nhận IP từ DHCP của Modem).
Trạng thái sau khi cấu hình map tĩnh port Ethernet 4 vào PVC1 (2/35)
B. Cấu hình dịch vụ MegaVNN và MyTV trên Modem ADSL2+, 4 port D-Link DSL-2542B
3.1.Cấu hình internet MegaVNN:
Vào Advanced Setup/ WAN/Add. Cấu hình PVC0 :VPI/VCI=0/35,
encapsulation PPPoE
Chọn PPPoE
Điền Username/Password MegaVNN . Enable NAT
Bấm Next
Click Save
3.2. Cấu hình dịch vụ MyTV:
Vào Advanced Setup/ WAN/Add . Cấu hình PVC1: VPI/VCI=2/35.
Encapsulation Bridging.
Chọn Mode Bridging. Encapsulation Mode LLC/SNAP-BRIDGING
Click Save
3.3 Cấu hình Port Mapping trên modem D-Link DSL-2542B
Vào Advanced Setup/ Port Mapping
Chọn Enable virtual ports on
Click Add
Tại ô Group Name điền MyTV
Bấm chọn ENET4 và nas_0_2_35 chuyển sang Group MyTV.
Click Save/Apply
Vào Management/ Save/Reboot để khởi động lại modem.
C. Cấu hình Internet MegaVNN và dịch vụ IPTV trên Modem COMTREND 4 port Wireless CT-5365 và CT5361T:
Địa chỉ modem : 192.168.1.1
Username/password : root/12345.
4.1. Cấu hình cho dịch vụ MegaVNN :
Vào Advanced Setup\WAN. Click Add
Chọn VPI/VCI = 0/35 cho dịch vụ MegaVNN
Encapsulation PPPoE
Điền Username/Password của dịch vụ MegaVNN
Click Next
Click Save
4.2 Cấu hình dịch vụ MyTV :
Vào Advanced Setup\WAN. Click Add
Chọn VPI/VCI = 0/35
Click Save
Click Save/Reboot.
4.3. Cấu hình Port Mapping : Gán cổng LAN4 cho dịch vụ MyTV, các cổng còn lại cho MegaVNN :
Vào Advanced Setup\ Port Mapping
Tích vào Enable virtual ports on rồi click Add.
Làm theo như các hình dưới :
Click Save/Apply
Vào Advanced Setup/ LAN
Tích vào các ô như hình dưới rồi click Save/Reboot
4.4 Thiết lập Wireless
Vào Wireless \ Basic.
Click Save/Apply
Vào Wireless \ Security.
Nhập tên truy cập
wireless
Click Save/Apply
D. Cấu hình Modem BILIION BIPAC-5200GRC Wireless cho dịch vụ MyTV và MegaVNN
Địa chỉ modem : 192.168.1.254
Username : admin
Password : admin
5.1. Cấu hình cho dịch vụ MegaVNN :
Vào Interface Setup\ Internet. Chọn PVC0.
Chọn và nhập các thông số như hình dưới
Nhập mật khẩu truy cập
wireless
(5 ký tự / network key1)
Nhập account
và mật khẩu
Click SAVE
5.2 Cấu hình cho dịch vụ MyTV :
Vào Interface Setup\ Internet. Chọn PVC1
Nhập và chọn các thông số như hình dưới rồi click SAVE.
5.3 Cầu hình Port Mapping: Gán cổng LAN4 cho dịch vụ MyTV, các cổng còn lại cho MegaVNN :
Vào Advance Setup. Chọn VLAN. Chọn Activated.
Click Assign VLAN PVID for each interface.
Nhập thông số như hình dưới rồi click NEXT
Chọn VLAN Index 1. Tích vào các ô như hình dưới rồi click SAVE.
Chọn VLAN Index 2. Tích vào các ô như hình dưới rồi click SAVE.
Vào Interface Setup\ LAN
Chọn các mục và tích vào các ô như hình dưới rồi click SAVE
5.4. Thiết lập Wireless
Vào Interface Setup\ Wireless.
Chọn và nhập các thông số như hình dưới rồi click SAVE.
Chọn IGMPv2
Nhập tên truy cập
wireless
Nhập mật khẩu
truy cập wireless
(5 ký tự)
Chọn WEP-64Bits
II) Cấu hình STB
1) SD STB
TCL STB: • Version: TB2302
• Nhà cung cấp: Công ty cổ phần công nghệ cao DKD
ZTE STB: • Version: B600
• Nhà cung cấp: Tập đoàn ZTE.
CÁC TÍNH NĂNG HỖ TRỢ: • Hỗ trợ LiveTV, VOD, TSTV
• Lướt các trang web được chỉnh sửa phù hợp với TV
• Sẵn sàng cho các thuê bao băng rộng LAN và ADSL
• Dựa trên TCP/IP, PPPOE
• Điều khiển từ xa hồng ngoại
• Nhiều thuật toán cho hình ảnh/âm thanh
• Tín hiệu hình ảnh và âm thanh ra chất lượng cao
• Quản lý bản quyền số (DRM)
• Xác thực người dùng khi truy nhập vào trang được bảo vệ
• Hỗ trợ nâng cấp phần mềm
DANH SÁCH ĐÓNG GÓI 1 ZXV10 B600 IP Set-Top Box 01 chiếc
2 Điều khiển từ xa
3 Cáp AV
4 Cáp mạng nối thẳng
5 Bộ đổi nguồn 01 chiếc
6 Hướng dẫn sử dụng 01 chiếc
7 Chứng chỉ chất lượng/Bảo
hành 01 chiếc
HÌNH MẶT SAU VÀ ĐẤU NỐI
1 Cổng USB Kết nối với USB.
2
Kết nối với một giao diện
Ethernet (hoặc giao diện Ethernet
của
Model ADSL)
Kết nối với Modem
3 Giao diện đầu ra S-video Kết nối với màn hình hỗ trợ S-
Video
4 Giao diện đầu ra Composite
video
Kết nối với TV hỗ trợ
Composite Video
5 Giao diện đầu ra Audio: kênh
trái L và kênh phải R
Kết nối với Hệ thống âm thanh
hỗ trợ kênh L và R
6 Khe nguồn, sử dụng để cắm
nguồn từ bộ đổi nguồn +5V
Kết nối với bộ đổi nguồn đi
kèm
7 Công tắc nguồn
2) HD STB:
TCL STB: • Version: TB2303
• Nhà cung cấp: Công ty cổ phần công nghệ cao DKD
ZTE STB: • Version: B700
• Nhà cung cấp: Tập đoàn ZTE
CÁC TÍNH NĂNG HỖ TRỢ: • Hỗ trợ LiveTV, VOD, TSTV
• Lướt các trang web được chỉnh sửa phù hợp với TV
• Sẵn sàng cho các thuê bao băng rộng LAN và ADSL
• Dựa trên TCP/IP, PPPOE
• Điều khiển từ xa hồng ngoại
• Nhiều thuật toán cho hình ảnh/âm thanh
• Tín hiệu hình ảnh và âm thanh ra chất lượng cao
• Quản lý bản quyền số (DRM)
• Xác thực người dùng khi truy nhập vào trang được bảo vệ
• Hỗ trợ nâng cấp phần mềm
DANH SÁCH ĐÓNG GÓI
1 ZXV10 B600 IP Set-Top Box 01 chiếc
2 Điều khiển từ xa
3 Cáp AV
4 Cáp mạng nối thẳng
5 Bộ đổi nguồn 01 chiếc
6 Hướng dẫn sử dụng 01 chiếc
7 Chứng chỉ chất lượng/Bảo
hành 01 chiếc
HÌNH MẶT SAU VÀ ĐẤU NỐI
1 WAN
Kết nối với một giao diện
Ethernet (hoặc giao diện Ethernet
của
Model ADSL)
Kết nối với Modem ADSL
2 USB Cổng USB Kết nối với USB.
3 HDMI Cổng ra HDMI Kết nối với TV hỗ trợ HDMI
4 Y/Pb/Pr Cổng video ra Y/Pb/Pr Kết nối với TV hỗ trợ
Component Video
5 S-Video Giao diện đầu ra S-video Kết nối với màn hình hỗ trợ S-
Video
6 CVBS Cổng ra Composite video Kết nối với TV hỗ trợ
Composite Video
7 L-Audio-
R
Giao diện đầu ra Audio: kênh
trái L và kênh phải R
Kết nối với Hệ thống âm thanh
hỗ trợ kênh L và R
8 S/PDIF Cổng audio số Nối với Amply hỗ trợ S/PDIF
cho âm thanh 5.1.
9 +5V Khe nguồn, sử dụng để cắm
nguồn từ bộ đổi nguồn +5V
Kết nối với bộ đổi nguồn đi
kèm
1
0 ON/OFF Công tắc nguồn
1. Cấu hình STB sử dụng dịch vụ:
Bước 1: Kết nối hệ thống
• KẾT NỐI ADSL MODEM:
• COMPOSITE VIDEO + ANALOG AUDIO
• S-VIDEO + ANALOG AUDIO
• Y/PB/PR VIDEO + ANALOG AUDIO
• HDMI VIDEO + ANALOG AUDIO
• KẾT NỐI ÂM THANH SỐ
3) Hướng dẫn cài đặt thông số trên STB Bước 1: Cắm điện, bật STB
Màn hình khởi động STB:
Ghi chú: Để có thể sử dụng dịch vụ MyTV của VNPT thì khách.hàng và viễn thông tỉnh thành
phải thực hiện thiết lập các thông số cấu hình STB phù hợp với hệ thống lõi IPTV. Thực hiện theo
các bước hướng dẫn dưới đây hoặc liên lạc với bộ phận chăm sóc khách hàng theo số: xxxxx để được hỗ trợ.
Bước 2: Bấm nút “Set” trên Remote để cấu hình cho STB
Màn hình hiển thị như bên dưới:
Bước 3: • Ta nhập Password mặc định : 6321
• Ấn phím “OK”
Màn hình hiển thị như sau:
• Ấn vào mục chọn “Basic”
• Tiếp tục chọn “Lan cable” và Ấn “Next”
Bước 4: Chọn DHCP để Set top box (STB) nhận địa chỉ IP từ DHCP
Server của hệ thống IPTV.
Ghi chú: Trong trường hợp STB không nhận được địa chỉ IP từ DHCP Server của VASC, liên
hệ với bộ phận quản trị mạng MAN E – TT ĐHTT để thông báo cho VASC kiểm tra xác định
nguyên nhân và khắc phục.
• Nhập username và password: Ấn Next.
Màn hình hiển thị như sau: Ta đặt các thông số như hình bên dưới.
• MainAuth. Server: http://172.16.1.150:8080/iptvepg/platform/index.jsp
• Update Server address: http://172.16.1.146:8080/upgrade/ZTE
Chú ý: Phần Account, Password sẽ do phía VNPT tỉnh thành tạo cho các khách hàng và cung
cấp cho khách hàng trên hệ thống Portal quản lý dịch vụ MyTV.
• Tiếp tục ấn OK.
• Chọn Reboot để hoàn tất quá trình cấu hình.
Màn hình hiển thị sau khi Reboot.
Màn hình hiển thị các dịch vu của MyTV.
3) Quy trình bảo hành STB dịch vụ MyTV.
K
H
Á
C
H
H
À
Bộ phận Lễ tân của
TTBH
YC
khách hàng Các ý kiến
phản hồi về
chất lượng
dịch vụ Bộ phận Kỹ thuật của
TTBH
K
H
Á
C
H
H
À
Bộ phận Lễ tân của
TTBH
SO Báo
giá
Phương
án sửa
chữa
Dịch vụ
bảo
hành,
sửa
chữa
SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ SỦA CHỮA VÀ BẢO HÀNH STB
VNPT Tỉnh-thành/
VASC
VNPT Tỉnh-thành/
VASC YC
khách
hàng
Trả lời Các ý kiến phản hồi
về chất lượng dịch vụ
Đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hành cho STB:
- Tên Công ty: Công ty cổ phần công nghệ cao DKD.
- Địa chỉ: 40 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại: 84 4 5375209 Fax: 84 4 5375218
- Đại diện bởi: ông Hà Lê Minh Chức vụ: Tổng Giám đốc
Chính sách bảo hành
- Thời gian bảo hành miễn phí của STB là 12 tháng kể từ ngày người sử dụng cuối mua.
- Sau thời hạn trên, khách hàng phải trả chi phí sửa chữa, linh kiện thay thế cho Trung tâm bảo hành
(TTBH).
- Các STB với các đặc điểm sau đây sẽ không được bảo hành:
o Số S/N không rõ, bị thay đổi hoặc làm mờ/hỏng.
o Tem bảo hành bị thay đổi/làm hỏng.
o Đã được mở ra hoặc sửa chữa bởi những nhà cung cấp/người sửa dịch vụ không được ủy
quyền.
o Bị hỏng do va đập hoặc thao tác sử dụng không đúng.
o Không tuân thủ theo sách hướng dẫn sử dụng.
Cấp độ sửa chữa
Các dịch vụ sửa chữa bao gồm: Cấp độ 0, Cấp độ 1, Cấp độ 2 và Cấp độ 3 như sau:
Cấp độ Định nghĩa
Cấp độ 0 Thay thế phụ kiện:
Điều khiển từ xa, nguồn, cáp Video.
Cấp độ 1 Kiểm tra Version:
Thực hiện kiểm tra toàn bộ và thử tất cả các chức năng của thiết bị. Cập nhật phần mềm.
Cấp độ 2 Thay thế các cấu thành ngoại vi:
Kiểm tra xác thực và đo kiểm lại toàn bộ các chức năng hoạt động, kỹ thuật viên sẽ tiến hành chẩn
đoán lỗi/hỏng của thiết bị và xác định bộ phận bị lỗi/hỏng. Tại mức này: Thay thế các cấu
thành/linh kiện ngoại vi của thiết bị: các tấm vỏ, khung, giá mang trước và sau; thay thế Video
module, IR module, Power module, USB module, đèn LED, v..v...
Cấp độ 3 Sửa chữa kỹ thuật mức cao:
Thay thế các cấu thành trung tâm như sau: Chip EMI, RAM, Flash memory, Video Chip,
Network chip, v...v...
Địa chỉ các TTBH và thời gian làm việc
STT Trung tâm Địa chỉ Điện thoại 1 DKD Hà Nội 40 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội 04.3537 5209
Nguyễn Văn Đạt
0979 036 226
2 DKD Đà Nẵng Lô 11, B1.2, đường Trần Quý Cáp, Q.Hải Châu,
Tp.Đà Nẵng
Lê Anh Vũ
0905167474
3 DKD Tp.HCM 115/3 Lê Văn Sỹ, phường 13, quận Phú Nhuận,
tp. Hồ Chí Minh
Nguyễn Hữu Quốc Chuẩn
0983-650979
Thời gian làm việc tại các TTBH:
- Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
o Sáng: từ 08 giờ 00 phút đến 12 giờ 00 phút,
o Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17h00 phút kết thúc.
- Thứ 7 hàng tuần: Sáng: từ 08 giờ 00 phút đến 12 giờ 00 phút,
Thời gian thực hiện sửa chữa:
Thời gian thực hiện sửa chữa:
Cấp độ Thời gian tối đa
Cấp độ 0: 30 phút đến 2 giờ
Cấp độ 1: 45 phút đến 2 giờ
Cấp độ 2: 2 giờ đến 3 giờ
Cấp độ 3: 48 giờ
Thời gian nêu trên được hiểu là ngày làm việc (24 giờ) và được tính từ ngày TTBH nhận được thiết bị STB
(từ khách hàng, từ VNPT tỉnh hoặc từ VASC).
Thời gian nhận và trả STB cho khách hàng
- Thời gian VNPT tỉnh-thành đến địa chỉ khách hàng để kiểm tra, xử lý lỗi/hỏng của dịch vụ MyTV/STB
theo yêu cầu của khách hàng tối đa là 4 tiếng kể từ khi nhận được yêu cầu từ khách hàng.
- Thời gian gửi STB từ VNPT tỉnh-thành/VASC đến TTBH tính từ thời điểm VNPT tỉnh-thành/VASC
nhận STB từ khách hàng cho đến khi TTBH nhận được STB để sửa chữa:
o Tối đa là 1 ngày đối với các tỉnh-thành ờ gần TTBH.
o Tối đa là 2 ngày đối với các tỉnh-thành ờ xa TTBH.
- Thời gian gửi trả STB từ TTBH đến VNPT tỉnh-thành/VASC tính từ thời điểm TTBH sửa xong STB
cho đến khi VNPT tỉnh-thành/VASC nhận được STB.
o Tối đa là 1 ngày đối với các tỉnh-thành ờ gần TTBH.
o Tối đa là 2 ngày đối với các tỉnh-thành ờ xa TTBH.
- Thời gian VNPT tỉnh-thành/VASC trả STB cho khách hàng tối đa là 4 tiếng tính từ thời điểm VNPT
tỉnh-thành/VASC nhận được STB được gửi về từ TTBH.
- Trong trường hợp bất khả kháng làm cho thời gian thực hiện có thể bị sai lệch, yêu cầu phải báo lại cho
các bên cùng tham gia để kịp thời nắm bắt và xử lý cho khách hàng.
5) Mô tả điều khiển STB và Hướng dẫn sử dụng: Hình ảnh:
Chức năng:
Nút Chức năng
• Live: Mở chương trình TV quảng bá.
• TVOD: Bật Lịch phát sóng.
• VOD: Mở chương trình VOD
• Service: Truy cập nhanh chương trình thông tin
(thời tiết, giá vàng, mua sắm….)
• F1~F4: Các chức năng dự phòng.
• Menu: mở trang chủ EPG
• Back: quay lại trang trước, hoặc hủy thông tin
chương trình trên màn hình
• App: mở chương trình ứng dụng
• Info: hiển thị thông tin của kênh hoặc chương trình
hiện tại
• Các phím định hướng (lên, xuống, trái, và phải):
chọn các mục trong menu EPG; hoặc di chuyển
trang trong chế độ nhập văn bản.
• OK: xác nhận lựa chọn
• : Tua đi/lại khi đang phát chương trình
• : Tạm dụng hoặc tiếp tục phát chương trình
• : Ngừng phát chương trình
• : Hiển thị trang trước/sau hoặc mở
• phần trước/sau của chương trình; tua đi/lại;
mở/thoát chương trình dịch thời gian “timeshifted”
• VOL +/-: Tăng/giảm âm lượng của set top box
khi đang xem
• CH +/-: Chuyển kênh theo thứ tự khi đang xem
• 1: Nhập ký hiệu thông thường, chẳng hạn “/”
• � 0 ~ 9: Nhập số (0 ~ 9), hoặc chữ (a ~z/A ~ Z)
• : Chuyển chế độ nhập (xem Phụ lục A); hiển
thị số kênh trên màn hình.
• Del: xóa ký tự trước con trỏ
Vận hành • Sử dụng EPG
Sử dụng các phím định hướng (lên, xuống, trái, phải) trên điều khiển từ xa để chọn, sau đó nhấn OK trên điều khiển t ừ xa để xác nhận lựa chọn
Mở trang chủ EPG
Lên mức trên nếu mức hiện tại không phải là mức cao nhất
Mở trang trước/sau nếu có nhiều trang ở cùng mức
Mở giao diện cấu hình của set-top box
Mở chương trình live TV
Mở chương trình TVOD (Bật Lịch Phát sóng)
Mở chương trình VOD
Mở nhanh các chương trình thông tin (thời tiết, giá cả thị trường,
thông tin mua sắm,…..)
Mở chương trình ứng dụng
• Thao tác điều khiển chương trình
Nhấn để tạm dừng chương trình; hoặc nhấn tiếp để tiếp tục chương trình.
Dừng phát chương trình
Tua đi nhanh 2x/4x/..../64x
Tua lại nhanh 2x/4x/..../64x
• Quay lại chương trình TV quảng bá khi đang xem TSTV.
• Khi đang xem chương trình được sắp xếp theo các tập, nhấn phím này để chuyển
tới tập tiếp theo.
• Khi đang xem, nhấn phím này để trở về điểm bắt đầu chương trình.
• Khi đang xem chương trình được sắp xếp theo các tập, nhấn phím này để trở lại
tập trước.
Nhấp phím này để hiện lên thanh hiển thị tiến trình. Bạn có thể sử dụng phím định
hướng trái phải để điều chỉnh tiến trình chương trình đến khi chọn được điểm phát
phù hợp. Sau đó nhấn OK trên điều khiển từ xa để phát chương trình kể từ điểm đã
chọn.
Hiển thị thông tin của kênh hoặc chương trình hiện tại khi đang xem
PHẦN 4 – KINH NGHIỆM VÀ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP
I) Kinh nghiệm
1) Mạng VN-2
A. Kinh nghiệm:
- Trên PE có 2 interface cần phải cấu hình IGMP là Interface xuống MAN-E
cho các thuê bao và Interface tới hệ thống của VASC để Server của VASC lưu
trữ kênh. Nếu chưa cấu hình thì phần hệ thống lưu trữ của VASC sẽ không
nhận được kênh và thuê bao ở MAN-E sẽ không xem được kênh.
- Khi mở rộng kênh và nguồn tín hiệu từ Node địa phương PE phải định tuyến
thêm một dải địa chỉ multicast tương ứng với 1 nguồn mới vào mạng VN-2.
Nếu muốn kênh địa phương được phát toàn quốc, VTN phải áp dụng chính
sách định tuyến cho nguồn multicast này đi toàn quốc.
B. Lỗi thường gặp
a) Trên địa bàn tỉnh không sử dụng được nPVR, Time-ShiftTV, TVoD.
Kiểm tra làm việc giữa PE – Switch 8902 về việc bắt tay nhận multicast
Kiểm tra định tuyến muliticast giữa VN-2 và MAN-E.
b) Kinh nghiệm cấu hình DHCP
- Với các tỉnh triển khai MAN-E theo mô hình Layer 3VPN, các AGG Switch thực
hiện vai trò L3, cấu hình DHCP Relay các bản tin STB gửi lên. Trên DHCP Server
cấu hình các dải địa chỉ tương ứng với quy hoạch AGG.
- Với các tỉnh triển khai MAN-E theo mô hình Layer2VPN, các uPE chỉ đơn thuần
vai trò L2 nên chức năng DHCP Relay do PE của VN-2 thực hiện.
Trên DHCP Server khai báo các dải địa chỉ tương ứng với các Gateway theo quy
hoạch uPE.
Hiện tượng các tỉnh không nhận được DHCP có thể do nguyên nhân khai báo
DHCP relay tương ứng các vlan dưới MAN-E không khớp với DHCP range đã khai
trên DHCP Server.
Do vậy quy trình làm việc sẽ là:
VNPT Tình/TP chưa nhận được IP động cho DHCP Server cấp sẽ làm những thao
tác sau:
- Quy hoạch các DHCP range theo nhu cầu của mình gồm có: Tên Range, IP range,
gateway IP range, S-VLAN.
- Gửi cho VASC, và VTN quy hoạch DHCP để hai bên khai báo cho khớp nhau.
2) Mạng MAN-E
- Hiện nay phần Core VASC sử dụng các Server trong dải 172.16.1.0/24,
172.16.2.0/24, 172.16.3.0.24.
- Phần hệ thống các Node, VASC sử dụng dải địa chỉ 172.16.x.0/24 ( x là mã biển
số xe đặt tại tỉnh ).
=> Trên mạng MAN-E nếu cấu hình định tuyến hoặc chính sách access-list thì
định tuyến hoặc cho các dải này đi qua để thuê bao có thể hoạt động ổn định
- Cấu hình QoS để ưu tiên cho băng thông Video của MyTV. Khuyến nghị cấu
hình tham số MPLS Exp là 4
( Các tỉnh cấu hình MAN-E theo template của Tập đoàn._
3) Cấu hình trên DSLAM
- Cấu hình QoS sử dụng chuẩn 802.1p với giá trị CoS (Class of Service) là 4. Cấu
hình băng thông theo profile vừa đủ để đảm bảo cung cấp MyTV. Nếu cấu hình
băng thông quá cao thì dễ xảy ra rớt mạng.
- Trên DSLAM tắt chức năng CAR để cho băng thông tùy biến. Thử nghiệm tại
PhúThọ có hiện tượng giựt hình khi xem nội dung HD. Sau khi cấu hình băng
thông đủ và tắt tính năng CAR thì loại bỏ được hiện tượng này.
4) Cấu hình Modem
- Với Modem không có chức năng port-mapping cho phép phận định nhận DHCP
theo port thì phải tắt chức năng DHCP ( disable) trên Modem để có thể chạy
Internet và MyTV.
- Khi tắt chức năng DHCP trên Modem, PC phải cấu hình địa chỉ tĩnh cùng dải và
có Gateway là địa chỉ Modem. Đối với MyTV, STB sẽ nhận địa chỉ DHCP Server
từ VASC.
5) Cấu hình STB
- Khai báo đường dẫn STB upgrade Server của STB. STB sẽ cập nhật Version mới,
một số STB bị hiện tượng lỗi Font là do đang sử dụng Version cũ và khai báo sai
đường dẫn Upgrade Server.
- Kiểm tra username/password khai báo trên STB đã được sử dụng trước đó hay
chưa
II) Các lỗi thường gặp
1) Lỗi kết nối
- Lỗi 1302: Lỗi 1302 nguyên nhân chủ yếu là do kết nối mạng. STB không thể truy
nhập tới máy chủ xác thực MyTV.
Nguyên nhân và cách xử lý:
Có thể STB không nhận được địa chỉ IP từ DHCP Server hoặc đường truyền chưa
được cấu hình thông mạng.
Cách xử lý:
- Sử dụng máy tính thử nhận DHCP, nếu Máy tính nhận được địa chỉ IP đúng dải
quy hoạch tại tỉnh thì nghĩa là DHCP server hoạt động tốt. Nếu không nhận được
IP thì liên hệ với bộ phận kĩ thuật tỉnh làm việc với kĩ thuật VASC kiểm tra lại.
Khi nhận được địa chỉ IP từ DHCP Server. ping từ máy tính tới máy chủ xác thực
172.16.1.150
Khi không nhận được IP động, thử cấu hình tĩnh một địa chỉ IP theo dải đã quy
định trên STB. Ping thử tới địa chỉ DHCP Server 172.16.2.62. Ping thử tới địa chỉ
máy chủ xác thực 172.16.1.150. Nếu không ping tới được, yêu cầu liên hệ với bộ
phận kĩ thuật VNPT Tỉnh/TP cấu hình lại đường truyền.
Lỗi 1305: kiểm tra lại cấu hình DHCP Server.
2) Lỗi đăng nhập:
Khi đường truyền cấu hình thành công, STB có thể kết nối tới hệ thống MyTV
nhưng trên màn hình thông báo “Đăng nhập không thành công” và trở về màn
hình setup.
Nguyên nhân và cách xử lý:
- Account trên chưa được tạo, liên hệ với bộ phận tạo account kiểm tra lại trạng thái
account.
- Account đã khai báo thông tin nhưng chưa đồng bộ, liên hệ với bộ phận tạo
account kiểm tra lại trạng thái account.
- Account đã bị tạm ngừng ( treo vì chưa trả tiền), liên hệ với bộ phận tạo account
kiểm tra lại trạng thái account.
- Account không hợp lệ do 1 STB khác đã sử dụng account này. Hệ thống hiện nay
gán account với thông tin duy nhất của STB là STB ID. Khi STB khởi động và
truy nhập vào hệ thống, hệ thống sẽ gán account đăng nhập với STB ID để tránh
trường hợp sử dụng 1 account trên nhiều STB.
Vì vậy kiểm tra lại account này đã được sử dụng trên STB nào chưa. Nếu thực
sự muốn thay đổi và dùng account trên STB mới thì liên hệ bộ phận quản lý tạo
account để vào mục “Thay đổi bộ giải mã” trên trang Portal để reset lại STB.
3) Lỗi sử dụng dịch vụ
- Khi STB đã đăng nhập thành công và có thể điều khiển trên màn hình TV.
A. Khi xem LiveTV.
Bấm vào kênh truyền hình và xuất hiện màn hình đen, không có nội dung gì hết.
- Chỉ mất 1 kênh, các kênh khác xem bình thường. Yêu cấu liên hệ bộ phận cấu
hình DSLAM kiểm tra xem có khai báo thiếu kênh trên hệ thống không.
Gọi điện tới số kĩ thuật VASC: 04-37876879 để biết thông tin về trạng thái kênh
này.
- Không xem được kênh nào, màn hình đen. Yêu cầu liên hệ bộ phận cấu hình
DSLAM, Switch của VNPT Tỉnh kiểm tra lại phần cấu hình multicast.
- Xuất hiện dòng chữ “Xin vui lòng chờ” với tất cả các kênh hoặc 1 kênh cụ thể.
Yêu cầu liên hệ bộ phận kĩ thuật VASC 04-7876879 để có thông tin xử lý.
- Bấm vào một số kênh và nhận được thông báo không xem được. Kiểm tra loại
STB đang sử dụng. STB SD không xem được nội dung HD.
- Hiện tượng xem LiveTV 5 phút thì dừng hình, bấm OK hoặc chuyển kênh và
chuyển lại thì hoạt động bình thường. Kiểm tra lại version DSLAM, một số
DSLAM mới có lỗi này.
B. Khi xem VoD ( có thể áp dụng một số cho LiveTV)
- Xem VoD bị giật hình, đứng hình. Kiểm tra lại cấu hình băng thông trên
DSLAM đã đảm bảo cho nội dung SD, HD chưa. Tắt tính năng CAR, nếu vẫn
chưa khắc phục được kiểm tra suy hao trên tuyến cáp.
- Kiểm tra băng thông Uplink MAN-E – VN-2 dành cho MyTV hiện tại tương
ứng với số thuê bao tại tỉnh. Nếu uplink hiện tại 1GE thì nên có kế hoạch nâng
cấp tương ứng.
C. Khi sử dụng các dịch vụ khác.
- Nếu không kết nối tới được các dịch vụ GTGT. Yêu cầu liên hệ bộ phận kĩ thuật
VASC kiểm tra.
PHẦN 5 – ĐẦU MỐI LIÊN LẠC
I) VASC
1) Số điện thoại chăm sóc khách hàng: 18001255
Giải đáp các vấn đề liên quan đến dịch vụ MyTV.
2) Hotline hỗ trợ kĩ thuật: 04-37876879
I) VTN
1)Trực vận hành khai thác VTN1:
SDT: 04-38400066
2)Trực vận hành khai thác VTN2:
SDT: 08-388151000 hoặc (200) hoặc (100)
3) Trực vận hành khai thác VTN3:
SDT: 0511-3855291
III) VNPT Tỉnh/TP
VASC đã có danh sách đầu mối liên lạc của tất cả các VNPT Tỉnh/TP
Các tỉnh cung cấp số điện thoại hỗ trợ kĩ thuật cho các vấn đề cấu hình mạng
lưới.