87
STAY TRIN KHAI MYTV Hà Ni, 01/2010

SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

SỔ TAY TRIỂN KHAI MYTV

Hà Nội, 01/2010

Page 2: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Version Date Collector,Editor Approved By Remarks

V1.00 2010-01 ntlinh Not open to the Third

Party

Ntcuong

phongnh

Page 3: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

PHẦN 3 – CẤU HÌNH THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI

I) Cấu hình một số Modem ADSL 2+, 4 port Ethernet.

1) Giới thiệu chung:

Modem ADSL 2+ tại nhà khách hàng có ít nhất 02 port Ethernet và phải hỗ

trợ tính năng Multi PVC, Port Mapping. Trong đó, PVC0 sử dụng giao thức

PPPoE và được cấu hình enable NAT – dùng cho dịch vụ Internet; PVC1 sử dụng

giao thức 1483 Bridge – dùng cho dịch vụ MyTV. Trên modem ADSL 2+, 4 port

cấu hình Port Mapping để gán các cổng Ethernet LAN vào PVC. Các port

Ethernet từ 1->3 được gán mặc định cho PVC 0 , port Ethernet 4 được gán tĩnh với

PVC 1 . Cắm máy tính vào các cổng từ Ethernet 1 đến Ethernet 3 trên Modem

ADSL 2+, 4 port để truy cập Internet. Địa chỉ IP của máy tính do Modem cấp qua

tính năng DHCP. Cắm thiết bị STB vào cổng Ethernet 4 trên modem ADSL 2+, 4

port. Địa chỉ IP của STB sẽ do DHCP server của hệ thống MyTV cung cấp.

Ghi chú : Sau khi mapping tĩnh port Ethernet 4 với PVC 1 (2/35) thì STB

phải cắm vào port Ethernet 4 mới sử dụng được dịch vụ MyTV.

2) Cấu hình một số loại Modem đã qua thử nghiệm

A. Cấu hình dịch vụ IPTV và internet - Modem COMTREND CT-5621T.

2.1.Cấu hình dịch vụ internet :

Truy cập trang web cấu hình modem tại địa chỉ 192.168.1.1 với usernam/pass

: root/123456

Vào Advanced Setup\WAN\Add tạo PVC0 với VPI/VCI=0/35, encapsulation

PPPoE (tương tự như cấu hình các modem khác vào internet).

Page 4: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Chọn PPPoE

Page 5: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Điền Username/Password của MegaVNN

Page 6: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi
Page 7: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi
Page 8: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Click Save

2.2.Cấu hình dịch vụ MyTV :

Vào Advanced Setup\WAN\Add

Tạo PVC1 với VPI/VCI=2/35 và chọn chế độ bridging như hình dưới,

encapsulation mode LLC/SNAP-BRIDGING:

Page 9: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi
Page 10: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi
Page 11: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi
Page 12: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi
Page 13: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Chọn Save/Reboot để lưu lại cấu hình

2.3 Cấu hình Port Mapping:

Sau khi cấu hình xong 02 PVC: PVC0 (0/35) cho MegaVNN, PVC1

(2/35) cho MyTV, ta cấu hình Port Mapping để gán tĩnh cổng Ethernet 4

(dùng để cắm STB) của Modem ADSL2+ Comtrend với PVC1 (2/35). Các

port còn lại từ Ethernet 1 đến Ethernet 3 dùng cho truy cập Internet.

Vào Advance/Setup chọn Port Mapping:

Page 14: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Bấm chọn Enable virtual ports on để tách riêng group các port Ethernet 1- >4 (Ban đầu mặc

định cả 4 port Ethernet đều thuộc nhóm Default)

Để tạo nhóm MyTV bấm Add

Page 15: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Tại ô Group Name điền MyTV

Chọn port Ethernet 4 (ENET4) cột bên phải và bấm mũi tên trỏ sang trái để

đưa vào nhóm MyTV.

Tương tự chọn nas_2_35 cột bên phải và bấm mũi tên trỏ sang trái để đưa

PVC 1 (2/35) vào nhóm MyTV.

Page 16: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Bấm Save để hoàn thành tạo nhóm. Sau khi map tĩnh, STB chỉ có thể cắm

vào port Ether 4 để nhận dữ liệu từ Server VASC và nhận IP từ DHCP

Server của VASC cấp (không nhận IP từ DHCP của Modem).

Page 17: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Trạng thái sau khi cấu hình map tĩnh port Ethernet 4 vào PVC1 (2/35)

Page 18: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

B. Cấu hình dịch vụ MegaVNN và MyTV trên Modem ADSL2+, 4 port D-Link DSL-2542B

3.1.Cấu hình internet MegaVNN:

Vào Advanced Setup/ WAN/Add. Cấu hình PVC0 :VPI/VCI=0/35,

encapsulation PPPoE

Page 19: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi
Page 20: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Chọn PPPoE

Page 21: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Điền Username/Password MegaVNN . Enable NAT

Bấm Next

Page 22: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi
Page 23: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Click Save

3.2. Cấu hình dịch vụ MyTV:

Vào Advanced Setup/ WAN/Add . Cấu hình PVC1: VPI/VCI=2/35.

Encapsulation Bridging.

Page 24: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Chọn Mode Bridging. Encapsulation Mode LLC/SNAP-BRIDGING

Page 25: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi
Page 26: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi
Page 27: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Click Save

Page 28: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

3.3 Cấu hình Port Mapping trên modem D-Link DSL-2542B

Vào Advanced Setup/ Port Mapping

Chọn Enable virtual ports on

Page 29: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Click Add

Page 30: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Tại ô Group Name điền MyTV

Bấm chọn ENET4 và nas_0_2_35 chuyển sang Group MyTV.

Page 31: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi
Page 32: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Click Save/Apply

Page 33: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Vào Management/ Save/Reboot để khởi động lại modem.

C. Cấu hình Internet MegaVNN và dịch vụ IPTV trên Modem COMTREND 4 port Wireless CT-5365 và CT5361T:

Địa chỉ modem : 192.168.1.1

Username/password : root/12345.

Page 34: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

4.1. Cấu hình cho dịch vụ MegaVNN :

Vào Advanced Setup\WAN. Click Add

Page 35: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Chọn VPI/VCI = 0/35 cho dịch vụ MegaVNN

Encapsulation PPPoE

Page 36: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Điền Username/Password của dịch vụ MegaVNN

Page 37: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Click Next

Page 38: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi
Page 39: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Click Save

Page 40: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

4.2 Cấu hình dịch vụ MyTV :

Vào Advanced Setup\WAN. Click Add

Chọn VPI/VCI = 0/35

Page 41: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi
Page 42: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi
Page 43: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Click Save

Page 44: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Click Save/Reboot.

4.3. Cấu hình Port Mapping : Gán cổng LAN4 cho dịch vụ MyTV, các cổng còn lại cho MegaVNN :

Vào Advanced Setup\ Port Mapping

Tích vào Enable virtual ports on rồi click Add.

Page 45: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Làm theo như các hình dưới :

Page 46: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi
Page 47: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi
Page 48: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Click Save/Apply

Page 49: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Vào Advanced Setup/ LAN

Tích vào các ô như hình dưới rồi click Save/Reboot

Page 50: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

4.4 Thiết lập Wireless

Vào Wireless \ Basic.

Page 51: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Click Save/Apply

Vào Wireless \ Security.

Nhập tên truy cập

wireless

Page 52: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Click Save/Apply

D. Cấu hình Modem BILIION BIPAC-5200GRC Wireless cho dịch vụ MyTV và MegaVNN

Địa chỉ modem : 192.168.1.254

Username : admin

Password : admin

5.1. Cấu hình cho dịch vụ MegaVNN :

Vào Interface Setup\ Internet. Chọn PVC0.

Chọn và nhập các thông số như hình dưới

Nhập mật khẩu truy cập

wireless

(5 ký tự / network key1)

Page 53: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Nhập account

và mật khẩu

Page 54: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Click SAVE

5.2 Cấu hình cho dịch vụ MyTV :

Vào Interface Setup\ Internet. Chọn PVC1

Nhập và chọn các thông số như hình dưới rồi click SAVE.

Page 55: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

5.3 Cầu hình Port Mapping: Gán cổng LAN4 cho dịch vụ MyTV, các cổng còn lại cho MegaVNN :

Vào Advance Setup. Chọn VLAN. Chọn Activated.

Click Assign VLAN PVID for each interface.

Page 56: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Nhập thông số như hình dưới rồi click NEXT

Page 57: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Chọn VLAN Index 1. Tích vào các ô như hình dưới rồi click SAVE.

Page 58: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi
Page 59: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Chọn VLAN Index 2. Tích vào các ô như hình dưới rồi click SAVE.

Vào Interface Setup\ LAN

Chọn các mục và tích vào các ô như hình dưới rồi click SAVE

Page 60: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

5.4. Thiết lập Wireless

Vào Interface Setup\ Wireless.

Chọn và nhập các thông số như hình dưới rồi click SAVE.

Chọn IGMPv2

Page 61: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Nhập tên truy cập

wireless

Nhập mật khẩu

truy cập wireless

(5 ký tự)

Chọn WEP-64Bits

Page 62: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi
Page 63: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

II) Cấu hình STB

1) SD STB

TCL STB: • Version: TB2302

• Nhà cung cấp: Công ty cổ phần công nghệ cao DKD

ZTE STB: • Version: B600

• Nhà cung cấp: Tập đoàn ZTE.

Page 64: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

CÁC TÍNH NĂNG HỖ TRỢ: • Hỗ trợ LiveTV, VOD, TSTV

• Lướt các trang web được chỉnh sửa phù hợp với TV

• Sẵn sàng cho các thuê bao băng rộng LAN và ADSL

• Dựa trên TCP/IP, PPPOE

• Điều khiển từ xa hồng ngoại

• Nhiều thuật toán cho hình ảnh/âm thanh

• Tín hiệu hình ảnh và âm thanh ra chất lượng cao

• Quản lý bản quyền số (DRM)

• Xác thực người dùng khi truy nhập vào trang được bảo vệ

• Hỗ trợ nâng cấp phần mềm

DANH SÁCH ĐÓNG GÓI 1 ZXV10 B600 IP Set-Top Box 01 chiếc

2 Điều khiển từ xa

3 Cáp AV

4 Cáp mạng nối thẳng

5 Bộ đổi nguồn 01 chiếc

6 Hướng dẫn sử dụng 01 chiếc

7 Chứng chỉ chất lượng/Bảo

hành 01 chiếc

Page 65: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

HÌNH MẶT SAU VÀ ĐẤU NỐI

1 Cổng USB Kết nối với USB.

2

Kết nối với một giao diện

Ethernet (hoặc giao diện Ethernet

của

Model ADSL)

Kết nối với Modem

3 Giao diện đầu ra S-video Kết nối với màn hình hỗ trợ S-

Video

4 Giao diện đầu ra Composite

video

Kết nối với TV hỗ trợ

Composite Video

5 Giao diện đầu ra Audio: kênh

trái L và kênh phải R

Kết nối với Hệ thống âm thanh

hỗ trợ kênh L và R

6 Khe nguồn, sử dụng để cắm

nguồn từ bộ đổi nguồn +5V

Kết nối với bộ đổi nguồn đi

kèm

7 Công tắc nguồn

Page 66: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

2) HD STB:

TCL STB: • Version: TB2303

• Nhà cung cấp: Công ty cổ phần công nghệ cao DKD

ZTE STB: • Version: B700

• Nhà cung cấp: Tập đoàn ZTE

Page 67: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

CÁC TÍNH NĂNG HỖ TRỢ: • Hỗ trợ LiveTV, VOD, TSTV

• Lướt các trang web được chỉnh sửa phù hợp với TV

• Sẵn sàng cho các thuê bao băng rộng LAN và ADSL

• Dựa trên TCP/IP, PPPOE

• Điều khiển từ xa hồng ngoại

• Nhiều thuật toán cho hình ảnh/âm thanh

• Tín hiệu hình ảnh và âm thanh ra chất lượng cao

• Quản lý bản quyền số (DRM)

• Xác thực người dùng khi truy nhập vào trang được bảo vệ

• Hỗ trợ nâng cấp phần mềm

DANH SÁCH ĐÓNG GÓI

1 ZXV10 B600 IP Set-Top Box 01 chiếc

2 Điều khiển từ xa

3 Cáp AV

4 Cáp mạng nối thẳng

5 Bộ đổi nguồn 01 chiếc

6 Hướng dẫn sử dụng 01 chiếc

7 Chứng chỉ chất lượng/Bảo

hành 01 chiếc

Page 68: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

HÌNH MẶT SAU VÀ ĐẤU NỐI

1 WAN

Kết nối với một giao diện

Ethernet (hoặc giao diện Ethernet

của

Model ADSL)

Kết nối với Modem ADSL

2 USB Cổng USB Kết nối với USB.

3 HDMI Cổng ra HDMI Kết nối với TV hỗ trợ HDMI

4 Y/Pb/Pr Cổng video ra Y/Pb/Pr Kết nối với TV hỗ trợ

Component Video

5 S-Video Giao diện đầu ra S-video Kết nối với màn hình hỗ trợ S-

Video

6 CVBS Cổng ra Composite video Kết nối với TV hỗ trợ

Composite Video

7 L-Audio-

R

Giao diện đầu ra Audio: kênh

trái L và kênh phải R

Kết nối với Hệ thống âm thanh

hỗ trợ kênh L và R

8 S/PDIF Cổng audio số Nối với Amply hỗ trợ S/PDIF

cho âm thanh 5.1.

9 +5V Khe nguồn, sử dụng để cắm

nguồn từ bộ đổi nguồn +5V

Kết nối với bộ đổi nguồn đi

kèm

1

0 ON/OFF Công tắc nguồn

1. Cấu hình STB sử dụng dịch vụ:

Bước 1: Kết nối hệ thống

• KẾT NỐI ADSL MODEM:

Page 69: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

• COMPOSITE VIDEO + ANALOG AUDIO

• S-VIDEO + ANALOG AUDIO

Page 70: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

• Y/PB/PR VIDEO + ANALOG AUDIO

• HDMI VIDEO + ANALOG AUDIO

Page 71: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

• KẾT NỐI ÂM THANH SỐ

3) Hướng dẫn cài đặt thông số trên STB Bước 1: Cắm điện, bật STB

Màn hình khởi động STB:

Ghi chú: Để có thể sử dụng dịch vụ MyTV của VNPT thì khách.hàng và viễn thông tỉnh thành

phải thực hiện thiết lập các thông số cấu hình STB phù hợp với hệ thống lõi IPTV. Thực hiện theo

các bước hướng dẫn dưới đây hoặc liên lạc với bộ phận chăm sóc khách hàng theo số: xxxxx để được hỗ trợ.

Page 72: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Bước 2: Bấm nút “Set” trên Remote để cấu hình cho STB

Màn hình hiển thị như bên dưới:

Page 73: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Bước 3: • Ta nhập Password mặc định : 6321

• Ấn phím “OK”

Màn hình hiển thị như sau:

• Ấn vào mục chọn “Basic”

• Tiếp tục chọn “Lan cable” và Ấn “Next”

Page 74: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Bước 4: Chọn DHCP để Set top box (STB) nhận địa chỉ IP từ DHCP

Server của hệ thống IPTV.

Ghi chú: Trong trường hợp STB không nhận được địa chỉ IP từ DHCP Server của VASC, liên

hệ với bộ phận quản trị mạng MAN E – TT ĐHTT để thông báo cho VASC kiểm tra xác định

nguyên nhân và khắc phục.

• Nhập username và password: Ấn Next.

Màn hình hiển thị như sau: Ta đặt các thông số như hình bên dưới.

• MainAuth. Server: http://172.16.1.150:8080/iptvepg/platform/index.jsp

• Update Server address: http://172.16.1.146:8080/upgrade/ZTE

Chú ý: Phần Account, Password sẽ do phía VNPT tỉnh thành tạo cho các khách hàng và cung

cấp cho khách hàng trên hệ thống Portal quản lý dịch vụ MyTV.

Page 75: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

• Tiếp tục ấn OK.

• Chọn Reboot để hoàn tất quá trình cấu hình.

Màn hình hiển thị sau khi Reboot.

Page 76: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Màn hình hiển thị các dịch vu của MyTV.

Page 77: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

3) Quy trình bảo hành STB dịch vụ MyTV.

K

H

Á

C

H

H

À

Bộ phận Lễ tân của

TTBH

YC

khách hàng Các ý kiến

phản hồi về

chất lượng

dịch vụ Bộ phận Kỹ thuật của

TTBH

K

H

Á

C

H

H

À

Bộ phận Lễ tân của

TTBH

SO Báo

giá

Phương

án sửa

chữa

Dịch vụ

bảo

hành,

sửa

chữa

SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ SỦA CHỮA VÀ BẢO HÀNH STB

VNPT Tỉnh-thành/

VASC

VNPT Tỉnh-thành/

VASC YC

khách

hàng

Trả lời Các ý kiến phản hồi

về chất lượng dịch vụ

Page 78: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hành cho STB:

- Tên Công ty: Công ty cổ phần công nghệ cao DKD.

- Địa chỉ: 40 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội

- Điện thoại: 84 4 5375209 Fax: 84 4 5375218

- Đại diện bởi: ông Hà Lê Minh Chức vụ: Tổng Giám đốc

Chính sách bảo hành

- Thời gian bảo hành miễn phí của STB là 12 tháng kể từ ngày người sử dụng cuối mua.

- Sau thời hạn trên, khách hàng phải trả chi phí sửa chữa, linh kiện thay thế cho Trung tâm bảo hành

(TTBH).

- Các STB với các đặc điểm sau đây sẽ không được bảo hành:

o Số S/N không rõ, bị thay đổi hoặc làm mờ/hỏng.

o Tem bảo hành bị thay đổi/làm hỏng.

o Đã được mở ra hoặc sửa chữa bởi những nhà cung cấp/người sửa dịch vụ không được ủy

quyền.

o Bị hỏng do va đập hoặc thao tác sử dụng không đúng.

o Không tuân thủ theo sách hướng dẫn sử dụng.

Cấp độ sửa chữa

Các dịch vụ sửa chữa bao gồm: Cấp độ 0, Cấp độ 1, Cấp độ 2 và Cấp độ 3 như sau:

Cấp độ Định nghĩa

Cấp độ 0 Thay thế phụ kiện:

Điều khiển từ xa, nguồn, cáp Video.

Cấp độ 1 Kiểm tra Version:

Thực hiện kiểm tra toàn bộ và thử tất cả các chức năng của thiết bị. Cập nhật phần mềm.

Cấp độ 2 Thay thế các cấu thành ngoại vi:

Kiểm tra xác thực và đo kiểm lại toàn bộ các chức năng hoạt động, kỹ thuật viên sẽ tiến hành chẩn

đoán lỗi/hỏng của thiết bị và xác định bộ phận bị lỗi/hỏng. Tại mức này: Thay thế các cấu

thành/linh kiện ngoại vi của thiết bị: các tấm vỏ, khung, giá mang trước và sau; thay thế Video

module, IR module, Power module, USB module, đèn LED, v..v...

Cấp độ 3 Sửa chữa kỹ thuật mức cao:

Thay thế các cấu thành trung tâm như sau: Chip EMI, RAM, Flash memory, Video Chip,

Network chip, v...v...

Địa chỉ các TTBH và thời gian làm việc

STT Trung tâm Địa chỉ Điện thoại 1 DKD Hà Nội 40 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội 04.3537 5209

Nguyễn Văn Đạt

0979 036 226

2 DKD Đà Nẵng Lô 11, B1.2, đường Trần Quý Cáp, Q.Hải Châu,

Tp.Đà Nẵng

Lê Anh Vũ

0905167474

Page 79: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

3 DKD Tp.HCM 115/3 Lê Văn Sỹ, phường 13, quận Phú Nhuận,

tp. Hồ Chí Minh

Nguyễn Hữu Quốc Chuẩn

0983-650979

Thời gian làm việc tại các TTBH:

- Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:

o Sáng: từ 08 giờ 00 phút đến 12 giờ 00 phút,

o Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17h00 phút kết thúc.

- Thứ 7 hàng tuần: Sáng: từ 08 giờ 00 phút đến 12 giờ 00 phút,

Thời gian thực hiện sửa chữa:

Thời gian thực hiện sửa chữa:

Cấp độ Thời gian tối đa

Cấp độ 0: 30 phút đến 2 giờ

Cấp độ 1: 45 phút đến 2 giờ

Cấp độ 2: 2 giờ đến 3 giờ

Cấp độ 3: 48 giờ

Thời gian nêu trên được hiểu là ngày làm việc (24 giờ) và được tính từ ngày TTBH nhận được thiết bị STB

(từ khách hàng, từ VNPT tỉnh hoặc từ VASC).

Thời gian nhận và trả STB cho khách hàng

- Thời gian VNPT tỉnh-thành đến địa chỉ khách hàng để kiểm tra, xử lý lỗi/hỏng của dịch vụ MyTV/STB

theo yêu cầu của khách hàng tối đa là 4 tiếng kể từ khi nhận được yêu cầu từ khách hàng.

- Thời gian gửi STB từ VNPT tỉnh-thành/VASC đến TTBH tính từ thời điểm VNPT tỉnh-thành/VASC

nhận STB từ khách hàng cho đến khi TTBH nhận được STB để sửa chữa:

o Tối đa là 1 ngày đối với các tỉnh-thành ờ gần TTBH.

o Tối đa là 2 ngày đối với các tỉnh-thành ờ xa TTBH.

- Thời gian gửi trả STB từ TTBH đến VNPT tỉnh-thành/VASC tính từ thời điểm TTBH sửa xong STB

cho đến khi VNPT tỉnh-thành/VASC nhận được STB.

o Tối đa là 1 ngày đối với các tỉnh-thành ờ gần TTBH.

o Tối đa là 2 ngày đối với các tỉnh-thành ờ xa TTBH.

- Thời gian VNPT tỉnh-thành/VASC trả STB cho khách hàng tối đa là 4 tiếng tính từ thời điểm VNPT

tỉnh-thành/VASC nhận được STB được gửi về từ TTBH.

- Trong trường hợp bất khả kháng làm cho thời gian thực hiện có thể bị sai lệch, yêu cầu phải báo lại cho

các bên cùng tham gia để kịp thời nắm bắt và xử lý cho khách hàng.

Page 80: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

5) Mô tả điều khiển STB và Hướng dẫn sử dụng: Hình ảnh:

Page 81: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Chức năng:

Nút Chức năng

• Live: Mở chương trình TV quảng bá.

• TVOD: Bật Lịch phát sóng.

• VOD: Mở chương trình VOD

• Service: Truy cập nhanh chương trình thông tin

(thời tiết, giá vàng, mua sắm….)

• F1~F4: Các chức năng dự phòng.

• Menu: mở trang chủ EPG

• Back: quay lại trang trước, hoặc hủy thông tin

chương trình trên màn hình

• App: mở chương trình ứng dụng

• Info: hiển thị thông tin của kênh hoặc chương trình

hiện tại

• Các phím định hướng (lên, xuống, trái, và phải):

chọn các mục trong menu EPG; hoặc di chuyển

trang trong chế độ nhập văn bản.

• OK: xác nhận lựa chọn

• : Tua đi/lại khi đang phát chương trình

• : Tạm dụng hoặc tiếp tục phát chương trình

• : Ngừng phát chương trình

• : Hiển thị trang trước/sau hoặc mở

• phần trước/sau của chương trình; tua đi/lại;

mở/thoát chương trình dịch thời gian “timeshifted”

• VOL +/-: Tăng/giảm âm lượng của set top box

khi đang xem

• CH +/-: Chuyển kênh theo thứ tự khi đang xem

• 1: Nhập ký hiệu thông thường, chẳng hạn “/”

• � 0 ~ 9: Nhập số (0 ~ 9), hoặc chữ (a ~z/A ~ Z)

• : Chuyển chế độ nhập (xem Phụ lục A); hiển

thị số kênh trên màn hình.

• Del: xóa ký tự trước con trỏ

Vận hành • Sử dụng EPG

Page 82: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

Sử dụng các phím định hướng (lên, xuống, trái, phải) trên điều khiển từ xa để chọn, sau đó nhấn OK trên điều khiển t ừ xa để xác nhận lựa chọn

Mở trang chủ EPG

Lên mức trên nếu mức hiện tại không phải là mức cao nhất

Mở trang trước/sau nếu có nhiều trang ở cùng mức

Mở giao diện cấu hình của set-top box

Mở chương trình live TV

Mở chương trình TVOD (Bật Lịch Phát sóng)

Mở chương trình VOD

Mở nhanh các chương trình thông tin (thời tiết, giá cả thị trường,

thông tin mua sắm,…..)

Mở chương trình ứng dụng

• Thao tác điều khiển chương trình

Nhấn để tạm dừng chương trình; hoặc nhấn tiếp để tiếp tục chương trình.

Dừng phát chương trình

Tua đi nhanh 2x/4x/..../64x

Tua lại nhanh 2x/4x/..../64x

• Quay lại chương trình TV quảng bá khi đang xem TSTV.

• Khi đang xem chương trình được sắp xếp theo các tập, nhấn phím này để chuyển

tới tập tiếp theo.

• Khi đang xem, nhấn phím này để trở về điểm bắt đầu chương trình.

• Khi đang xem chương trình được sắp xếp theo các tập, nhấn phím này để trở lại

tập trước.

Nhấp phím này để hiện lên thanh hiển thị tiến trình. Bạn có thể sử dụng phím định

hướng trái phải để điều chỉnh tiến trình chương trình đến khi chọn được điểm phát

phù hợp. Sau đó nhấn OK trên điều khiển từ xa để phát chương trình kể từ điểm đã

chọn.

Hiển thị thông tin của kênh hoặc chương trình hiện tại khi đang xem

Page 83: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

PHẦN 4 – KINH NGHIỆM VÀ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP

I) Kinh nghiệm

1) Mạng VN-2

A. Kinh nghiệm:

- Trên PE có 2 interface cần phải cấu hình IGMP là Interface xuống MAN-E

cho các thuê bao và Interface tới hệ thống của VASC để Server của VASC lưu

trữ kênh. Nếu chưa cấu hình thì phần hệ thống lưu trữ của VASC sẽ không

nhận được kênh và thuê bao ở MAN-E sẽ không xem được kênh.

- Khi mở rộng kênh và nguồn tín hiệu từ Node địa phương PE phải định tuyến

thêm một dải địa chỉ multicast tương ứng với 1 nguồn mới vào mạng VN-2.

Nếu muốn kênh địa phương được phát toàn quốc, VTN phải áp dụng chính

sách định tuyến cho nguồn multicast này đi toàn quốc.

B. Lỗi thường gặp

a) Trên địa bàn tỉnh không sử dụng được nPVR, Time-ShiftTV, TVoD.

Kiểm tra làm việc giữa PE – Switch 8902 về việc bắt tay nhận multicast

Kiểm tra định tuyến muliticast giữa VN-2 và MAN-E.

b) Kinh nghiệm cấu hình DHCP

- Với các tỉnh triển khai MAN-E theo mô hình Layer 3VPN, các AGG Switch thực

hiện vai trò L3, cấu hình DHCP Relay các bản tin STB gửi lên. Trên DHCP Server

cấu hình các dải địa chỉ tương ứng với quy hoạch AGG.

- Với các tỉnh triển khai MAN-E theo mô hình Layer2VPN, các uPE chỉ đơn thuần

vai trò L2 nên chức năng DHCP Relay do PE của VN-2 thực hiện.

Trên DHCP Server khai báo các dải địa chỉ tương ứng với các Gateway theo quy

hoạch uPE.

Hiện tượng các tỉnh không nhận được DHCP có thể do nguyên nhân khai báo

DHCP relay tương ứng các vlan dưới MAN-E không khớp với DHCP range đã khai

trên DHCP Server.

Do vậy quy trình làm việc sẽ là:

VNPT Tình/TP chưa nhận được IP động cho DHCP Server cấp sẽ làm những thao

tác sau:

Page 84: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

- Quy hoạch các DHCP range theo nhu cầu của mình gồm có: Tên Range, IP range,

gateway IP range, S-VLAN.

- Gửi cho VASC, và VTN quy hoạch DHCP để hai bên khai báo cho khớp nhau.

2) Mạng MAN-E

- Hiện nay phần Core VASC sử dụng các Server trong dải 172.16.1.0/24,

172.16.2.0/24, 172.16.3.0.24.

- Phần hệ thống các Node, VASC sử dụng dải địa chỉ 172.16.x.0/24 ( x là mã biển

số xe đặt tại tỉnh ).

=> Trên mạng MAN-E nếu cấu hình định tuyến hoặc chính sách access-list thì

định tuyến hoặc cho các dải này đi qua để thuê bao có thể hoạt động ổn định

- Cấu hình QoS để ưu tiên cho băng thông Video của MyTV. Khuyến nghị cấu

hình tham số MPLS Exp là 4

( Các tỉnh cấu hình MAN-E theo template của Tập đoàn._

3) Cấu hình trên DSLAM

- Cấu hình QoS sử dụng chuẩn 802.1p với giá trị CoS (Class of Service) là 4. Cấu

hình băng thông theo profile vừa đủ để đảm bảo cung cấp MyTV. Nếu cấu hình

băng thông quá cao thì dễ xảy ra rớt mạng.

- Trên DSLAM tắt chức năng CAR để cho băng thông tùy biến. Thử nghiệm tại

PhúThọ có hiện tượng giựt hình khi xem nội dung HD. Sau khi cấu hình băng

thông đủ và tắt tính năng CAR thì loại bỏ được hiện tượng này.

4) Cấu hình Modem

- Với Modem không có chức năng port-mapping cho phép phận định nhận DHCP

theo port thì phải tắt chức năng DHCP ( disable) trên Modem để có thể chạy

Internet và MyTV.

- Khi tắt chức năng DHCP trên Modem, PC phải cấu hình địa chỉ tĩnh cùng dải và

có Gateway là địa chỉ Modem. Đối với MyTV, STB sẽ nhận địa chỉ DHCP Server

từ VASC.

5) Cấu hình STB

- Khai báo đường dẫn STB upgrade Server của STB. STB sẽ cập nhật Version mới,

một số STB bị hiện tượng lỗi Font là do đang sử dụng Version cũ và khai báo sai

đường dẫn Upgrade Server.

- Kiểm tra username/password khai báo trên STB đã được sử dụng trước đó hay

chưa

Page 85: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

II) Các lỗi thường gặp

1) Lỗi kết nối

- Lỗi 1302: Lỗi 1302 nguyên nhân chủ yếu là do kết nối mạng. STB không thể truy

nhập tới máy chủ xác thực MyTV.

Nguyên nhân và cách xử lý:

Có thể STB không nhận được địa chỉ IP từ DHCP Server hoặc đường truyền chưa

được cấu hình thông mạng.

Cách xử lý:

- Sử dụng máy tính thử nhận DHCP, nếu Máy tính nhận được địa chỉ IP đúng dải

quy hoạch tại tỉnh thì nghĩa là DHCP server hoạt động tốt. Nếu không nhận được

IP thì liên hệ với bộ phận kĩ thuật tỉnh làm việc với kĩ thuật VASC kiểm tra lại.

Khi nhận được địa chỉ IP từ DHCP Server. ping từ máy tính tới máy chủ xác thực

172.16.1.150

Khi không nhận được IP động, thử cấu hình tĩnh một địa chỉ IP theo dải đã quy

định trên STB. Ping thử tới địa chỉ DHCP Server 172.16.2.62. Ping thử tới địa chỉ

máy chủ xác thực 172.16.1.150. Nếu không ping tới được, yêu cầu liên hệ với bộ

phận kĩ thuật VNPT Tỉnh/TP cấu hình lại đường truyền.

Lỗi 1305: kiểm tra lại cấu hình DHCP Server.

2) Lỗi đăng nhập:

Khi đường truyền cấu hình thành công, STB có thể kết nối tới hệ thống MyTV

nhưng trên màn hình thông báo “Đăng nhập không thành công” và trở về màn

hình setup.

Nguyên nhân và cách xử lý:

- Account trên chưa được tạo, liên hệ với bộ phận tạo account kiểm tra lại trạng thái

account.

- Account đã khai báo thông tin nhưng chưa đồng bộ, liên hệ với bộ phận tạo

account kiểm tra lại trạng thái account.

- Account đã bị tạm ngừng ( treo vì chưa trả tiền), liên hệ với bộ phận tạo account

kiểm tra lại trạng thái account.

Page 86: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

- Account không hợp lệ do 1 STB khác đã sử dụng account này. Hệ thống hiện nay

gán account với thông tin duy nhất của STB là STB ID. Khi STB khởi động và

truy nhập vào hệ thống, hệ thống sẽ gán account đăng nhập với STB ID để tránh

trường hợp sử dụng 1 account trên nhiều STB.

Vì vậy kiểm tra lại account này đã được sử dụng trên STB nào chưa. Nếu thực

sự muốn thay đổi và dùng account trên STB mới thì liên hệ bộ phận quản lý tạo

account để vào mục “Thay đổi bộ giải mã” trên trang Portal để reset lại STB.

3) Lỗi sử dụng dịch vụ

- Khi STB đã đăng nhập thành công và có thể điều khiển trên màn hình TV.

A. Khi xem LiveTV.

Bấm vào kênh truyền hình và xuất hiện màn hình đen, không có nội dung gì hết.

- Chỉ mất 1 kênh, các kênh khác xem bình thường. Yêu cấu liên hệ bộ phận cấu

hình DSLAM kiểm tra xem có khai báo thiếu kênh trên hệ thống không.

Gọi điện tới số kĩ thuật VASC: 04-37876879 để biết thông tin về trạng thái kênh

này.

- Không xem được kênh nào, màn hình đen. Yêu cầu liên hệ bộ phận cấu hình

DSLAM, Switch của VNPT Tỉnh kiểm tra lại phần cấu hình multicast.

- Xuất hiện dòng chữ “Xin vui lòng chờ” với tất cả các kênh hoặc 1 kênh cụ thể.

Yêu cầu liên hệ bộ phận kĩ thuật VASC 04-7876879 để có thông tin xử lý.

- Bấm vào một số kênh và nhận được thông báo không xem được. Kiểm tra loại

STB đang sử dụng. STB SD không xem được nội dung HD.

- Hiện tượng xem LiveTV 5 phút thì dừng hình, bấm OK hoặc chuyển kênh và

chuyển lại thì hoạt động bình thường. Kiểm tra lại version DSLAM, một số

DSLAM mới có lỗi này.

B. Khi xem VoD ( có thể áp dụng một số cho LiveTV)

- Xem VoD bị giật hình, đứng hình. Kiểm tra lại cấu hình băng thông trên

DSLAM đã đảm bảo cho nội dung SD, HD chưa. Tắt tính năng CAR, nếu vẫn

chưa khắc phục được kiểm tra suy hao trên tuyến cáp.

- Kiểm tra băng thông Uplink MAN-E – VN-2 dành cho MyTV hiện tại tương

ứng với số thuê bao tại tỉnh. Nếu uplink hiện tại 1GE thì nên có kế hoạch nâng

cấp tương ứng.

C. Khi sử dụng các dịch vụ khác.

- Nếu không kết nối tới được các dịch vụ GTGT. Yêu cầu liên hệ bộ phận kĩ thuật

VASC kiểm tra.

Page 87: SotayMyTVversion1.00-Thiet Bi Dau Cuoi

PHẦN 5 – ĐẦU MỐI LIÊN LẠC

I) VASC

1) Số điện thoại chăm sóc khách hàng: 18001255

Giải đáp các vấn đề liên quan đến dịch vụ MyTV.

2) Hotline hỗ trợ kĩ thuật: 04-37876879

I) VTN

1)Trực vận hành khai thác VTN1:

SDT: 04-38400066

2)Trực vận hành khai thác VTN2:

SDT: 08-388151000 hoặc (200) hoặc (100)

3) Trực vận hành khai thác VTN3:

SDT: 0511-3855291

III) VNPT Tỉnh/TP

VASC đã có danh sách đầu mối liên lạc của tất cả các VNPT Tỉnh/TP

Các tỉnh cung cấp số điện thoại hỗ trợ kĩ thuật cho các vấn đề cấu hình mạng

lưới.