23
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Đối với người sử dụng là : QUẢN SINH NHẬP ĐIỂM (PHÒNG ĐÀO TẠO) Bước 1: Hoặc vào trang http://daotao.utt.edu.vn/ Chú ý: Sử dụng tốt nhất trên Trình duyệt IE Bước 2: Đăng nhập hệ thống với Account và mật khẩu đã được cấp Lưu ý: - Mật khẩu trùng với Account được cấp - Nên đổi mật khẩu sau khi đăng nhập lần đầu tiên để bảo toàn dữ liệu - Các Account tự chịu hoàn toàn trách nhiệm về dữ liệu của mình khi chưa đổi mật khẩu ban đầu mà bị người khác sử dụng. Bước 3: Chọn hệ đào tạo được phân công quản lý DHLT: Đại học liên thông TCNG: Trung cấp nghề DHTC: Đại học tại chức CDNG: Cao đẳng nghề CDCQ: Cao đẳng chính quy TCCQ: Trung cấp chính quy CDTC: Cao đẳng tại chức CDLT: Cao đẳng liên thông DHCQ: Đại học chính quy CDCQTN Cao đẳng chính quy Thái Nguyên DHCQTH: Đại học chính quy Thái Nguyên

Quản lý điểm rèn luyện

  • Upload
    volien

  • View
    224

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Quản lý điểm rèn luyện

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ ĐÀO TẠO

Đối với người sử dụng là : QUẢN SINH NHẬP ĐIỂM (PHÒNG ĐÀO TẠO)

Bước 1: Hoặc vào trang http://daotao.utt.edu.vn/

Chú ý: Sử dụng tốt nhất trên Trình duyệt IE

Bước 2: Đăng nhập hệ thống với Account và mật khẩu đã được cấpLưu ý:

- Mật khẩu trùng với Account được cấp- Nên đổi mật khẩu sau khi đăng nhập lần đầu tiên để bảo

toàn dữ liệu- Các Account tự chịu hoàn toàn trách nhiệm về dữ liệu

của mình khi chưa đổi mật khẩu ban đầu mà bị người khác sử dụng.

Bước 3: Chọn hệ đào tạo được phân công quản lýDHLT: Đại học liên thôngTCNG: Trung cấp nghềDHTC: Đại học tại chứcCDNG: Cao đẳng nghềCDCQ: Cao đẳng chính quyTCCQ: Trung cấp chính quyCDTC: Cao đẳng tại chứcCDLT: Cao đẳng liên thôngDHCQ: Đại học chính quyCDCQTN Cao đẳng chính quy Thái NguyênDHCQTH: Đại học chính quy Thái Nguyên

Page 2: Quản lý điểm rèn luyện

Màn hình sau khi đăng nhâp và chọn hệ Bước 4: Để nhập điểm kiểm tra vào mục: Quản lý đào tạo\ Quản lý điểm\ Điểm-Lớp quản lý

Bước 5: Chọn các mục để xác định lớp và môn học cần nhập điểm:- Khóa học- Học kỳ- Lớp- Môn học - Loại điểm ( Điểm thi HP )

Bước 6: Nhấn nút Cập nhật Sau khi đã nhập xong thành phần điểmLưu ý: Điểm chỉ lưu lại sau khi nhấn nút Cập nhật

Lưu ý: - Quản sinh chỉ có quyền nhập, sửa Điểm kiểm tra của các lớp, môn học do mình quản lý. - Quản sinh không có quyền nhập, sửa các thành phần điểm: Điểm chuyên cần, điểm quá trình:kiểm tra giữa kỳ, thảo luận, thực hành, Hệ số 1,2.- Tất cả các thao tác sửa lại điểm đều ghi lại trong nhật ký

Ngoài chức năng nhập điểm và quản lý điểm, Quản sinh còn có quyền sử dụng các chức năng:- Quản lý học bổng (xét sau khi đã có kết quả rèn luyện và điểm tổng kết học kỳ)

o Quản lý đào tạo\Quản lý học bổng\Xét học bổng khuyến khích học tập Chọn Ngành – Học kỳ - Lớp . Sau đó chọn Xét học bổng

- Quản lý rèn luyện (xét sau mỗi học kỳ): o Đánh giá phân loại xếp hạng\Tiến hành đánh giá phân loại xếp hạng\Đánh giá rèn luyện tổng hợp

Chọn Lớp. Sau đó nhập điểm rèn luyện theo thang điểm. Nhập xong nhấp nút Cập nhật- Quản lý học lại:

o Quản lý đào tạo\Quản lý học lạio B1: Tạo lớp học phần.

Page 3: Quản lý điểm rèn luyện

o B2: Đưa sinh viên vào lớp học phần vừa tạoo B3: Nhập điểm theo lớp học phần (chọn lớp và nhập)

Chú ý: - Dữ liệu Hệ Cao đẳng chính quy Học kỳ I đã được import- Trong quá trình thao tác import, cần hỗ trợ liên hệ:

Phòng đào tạo P207 – Dũng: 0983496030. YM: quangdung_pham : Hỗ trợ về tài khoản P205 – H.Anh: 0902061479. YM: hagialai1982: Hỗ trợ về phân công thời khoá biểu, tiến độ

- Trường hợp cần hỗ trợ online trên máy, tải phần mềm Teamviewer 7: http://www.teamviewer.com/vi/download/index.aspxCài phần mềm, rồi cung cấp địa chỉ ID và pass cho người hỗ trợ. Ví dụ:

Module xét duyệt thực tập, tốt nghiệp và xử lý học vụ 1. Module xử lý học vụ

1.1. Thiết lập điều kiện xét duyệtMục đích: Nhằm khai báo các tiêu chuẩn xếp loại học tập, tiêu chuẩn này sẽ được áp dụng cho từng năm họcThực hiện: Chọn: Quản lý đào tạo / xử lý học vụ / thiết lập điều kiện xét duyệt như màn hình dưới.

Page 4: Quản lý điểm rèn luyện

Khi đó màn hình xuất hiện:

Giải thích các tiêu chí trên màn hình:- Số TCTL HK: Là số tín chỉ mà sinh viên đã đăng kí học và thi đạt trong một học kỳ ( không tính thi lại). Như vậy

người dùng căn cứ vào chỉ tiêu này để xét xử lý học vụ. Số TCTL HK dưới mức nào đó sẽ thuộc phạm vi xét tùy theo từng trường quy định.

- Số TCTL năm học: Là tổng số tín chỉ mà sinh viên thi đạt trên tổng số tín chỉ đăng kí trong năm đó( không tính thi lại). Tùy từng quy định nhà trường mà số TCTL năm học dưới mức nào sẽ bị xử lý. Người dùng đặt điều kiện cho tiêu chí này.

- Điểm TBTL HK: Là điểm trung bình các tín chỉ mà sinh viên đã tích lũy được trong học kỳ đó. Điểm TBTL học kỳ dưới một mức nào đó sẽ bị xử lý học vụ tùy theo từng trường.( ví dụ dưới 5 đối với tháng điểm 10 ) có thể chọn thang điểm 10 hoặc thang điểm 4.

- Điểm TBTL 2 HK: Là điểm trung bình các tín chỉ mà sinh viên đã tích lũy được trong hai học kỳ, có thể chọn hệ điểm 10 hoặc hệ điểm 4

Page 5: Quản lý điểm rèn luyện

- Số TC đăng kí HK: Số tín chỉ mà sinh viên đã đăng kí trong kì, đây cũng là một tiêu chí để xét xử lý đối với sinh viên

- Số tín chỉ đăng kí năm học: Là tổng số tín trong năm học mà sinh viên đã đăng kí, nếu số tín chỉ đăng kí quá thấp so với qui định thì sinh viên đó sẽ phải xét xử lý học vụ.

- Điểm TBC HK: Điểm trung bình chung của tất cả các môn trong học kỳ đó, có thể chọn hệ điểm 10 hoặc hệ điểm 4.

- Điểm TBC 2 HK: Điểm trung bình của tất cả các môn trong 2 học kỳ , có thể chọn hệ điểm 10 hoặc hệ điểm 4.- Điểm TBC năm học: Là điểm trung bình tính trong cả năm học được xét xử lý học vụ, tùy từng trường quy định

điểm này dưới mức nào sẽ phải xét xử lý.- Điểm TBC toàn bộ: Là điểm trung bình toàn bộ các môn đã học tính đến thời điểm xét xử lý học, có thể chọn hệ

điểm 10 hoặc hệ điểm 4.- Điểm TBTL toàn bộ: Là điểm trung bình đối với toàn bộ các tín chỉ mà sinh viên đã đạt được ( không tính thi lại),

có thể chọn hệ điểm 10 hoặc hệ điểm 4.- Số TCTL toàn bộ: Là toàn bộ số tín mà sinh viên đã đạt được ( không tính thi lại) tính đến thời điểm xét xử lý

học vụ.- Số TC nợ toàn bộ: Là toàn bộ số tín chỉ sinh viên còn nợ tính đến thời điểm xét duyệt- Nợ học phí: Chỉ tiêu này xem xét sinh viên đã đóng học phí hay chưa, nếu nợ học phí thì cũng là căn cứ để đánh

giá sinh viên - Đối tượng sinh viên: Chọn đối tượng sinh viên để xét xử lý, ví dụ đối tượng sinh viên là dân tộc hay tàn tật thì

không xét xử lý học vụ. Người dùng nhấp “chọn” để chọn đối tượng sinh viên xét xử lý.- Các mức xử lý đã phạm phải: Tùy từng nhà trường mà có các mức xử lý khác nhau, có thể buộc dừng học, thôi

học hay cảnh cáo tùy thuộc vào số lần vi phạm của sinh viên.Thực hiện chọn các tiêu chuẩn xét duyệt: - B1: Chọn khóa họcChú ý : Trường hợp muốn khai báo điều kiện xét chi tiết đến từng lớp học, ngành học thì chọn mức tương ứng ở cây menu bên trái.- B2: Chọn học kỳ, năm học khai báo điều kiện xét- B3 : Chọn mức xử lý bên dưới màn hình rồi thiết đặt điều kiện theo quy chế đào tạo.- B4: Chọn “Thêm mới điều kiện” để thực hiện thêm mới1.2. Thực hiện xét duyệtThực hiện: Vào “Quản lý đào tạo / xử lý học vụ / xét duyệt học vụ”

Page 6: Quản lý điểm rèn luyện

Màn hình thể hiện như sau:

B1: Chọn khóa học, ngành họcB2: Chọn năm học, học kỳ xétB3: Chọn loại điểm dùng để xét: Điểm lần 1 hoặc Điểm cao nhấtB4: Chọn hệ điểm : Ví dụ Hệ 10B5: Chọn xét toàn bộ sinh viên hoặc chọn bỏ sinh viên không xét. Sau đó chọn “Tiến hành lọc sinh viên theo điều kiện”Chương trình sẽ căn cứ theo điều kiện khai báo để lọc ra nhưng sinh viên tương ứng với từng điều kiện.

Page 7: Quản lý điểm rèn luyện

Chọn chốt danh sách cả khóa ở cuối màn hình để chốt lại danh sách sinh viên thuộc diện xét xử lý. Nếu muốn bỏ chốt cho sinh viên thì chọn sinh viên đó sau đó chọn”bỏ chốt sinh viên” . Cuối cùng chọn xuất excel ở bên phải màn hình. 1.3. Hạ mức xử lý học vụ Mục đích: nhằm hạ mức xử lý học vụ đối với sinh viên vi phạm.Thực hiện: Chọn quản lý đào tạo / xử lý học vụ / hạ bậc xử lý học vụ .

Màn hình hiện ra

B1: Chọn khóa, khoa, ngành học, học kỳ học B2: Chọn loại xét duyệt B3: Chọn mức xử lý

Page 8: Quản lý điểm rèn luyện

B4: Chọn mức xử lý để hạ bậcB5: In báo cáo theo hệ điểm 10 hoặc hệ điểm 4B6: Xuất danh sách sinh viên được hạ bậc.2. Module xét thực tập, tốt nghiệp 2.1. Mô hình

Mô hình xét làm đồ án – khóa luận tốt nghiệp

Mô hình xét duyệt tốt nghiệp

Page 9: Quản lý điểm rèn luyện

2.2. Khai báo tiêu chuẩn xếp loại tốt nghiệpMục đích: Khai báo các tiêu chuẩn xếp loại tốt nghiệp cho sinh viên.Thực hiện: Chọn: “Quản lý đào tạo\ Xét duyệt thực tập, tốt nghiệp \ khai báo tiêu chuẩn xếp loại”

Màn hình xuất hiện

Page 10: Quản lý điểm rèn luyện

Để xác lập tiêu chuẩn xếp hạng tốt nghiệp, người sử dụng làm theo các bước sau đây: Người sử dụng chọn khóa học, ngành học cần xác lập tiêu chuẩn, sau đó chọn thang điểm 10 Xét them điều kiện thi lại theo môn ( hình thức học niên chế ) hoặc xét thi lại theo tín chỉ Xét thi lại toàn bộ các môn học hay chỉ xét thi lại một số môn như: môn học kỳ, môn chuyên ngành…… Sau đó

nhấp nút lưu. Để thêm tiêu chí xếp loại tốt nghiệp người sử dụng nhập vào các cột Điểm TBC thấp nhất, Điểm TBC cao nhất,

Xếp loại, sau đó bấm vào link Thêm.

Để sửa một tiêu chuẩn sẵn có người sử dụng nhân vào nút Sửa tương ứng với tiêu chuẩn cần sửa. Khi đó, hệ thống hiển thị như màn hình sau đây:

Người sử dụng có thể sửa đổi thông tin tương ứng với tiêu chuẩn đó, sau đó để lưu tiêu chuẩn đó lại người sử dụng bấm nút Cập nhật , hoặc bỏ qua sự thay đổi đó người sử dụng bấm nút Hủy.

Để xóa một tiêu chuẩn có sẵn người sử dụng, bấm vào biểu tượng, , hệ thống sẽ hỏi xác thực lại có xóa hay không ? nếu đồng ý hệ thống sẽ xóa tiêu chuẩn đó ra khỏi hệ thống.

Chú ý: Khi ta chọn một khóa khác, mà tiêu chuẩn giống hệt khóa trước ta đã lập tiêu chuẩn xếp loại tốt nghiệp thì ta bấm nút Thuyên chuyển chuẩn từ khóa sang, hệ thống sẽ chuyển dữ liệu từ khóa trước sang khóa đang chọn

2.3. Xét chứng chỉ Thực hiện: Vào “Quản lý đào tạo / xét duyệt thực tập tốt nghiệp / xét chứng chỉ” như màn hình dưới.

Page 11: Quản lý điểm rèn luyện

Hệ thống xuất hiện màn hình như sau:

B1: Chọn loại chứng chỉChú ý : Trường hợp muốn khai báo điều kiện xét chi tiết đến từng lớp học, ngành học thì chọn mức tương ứng ở cây menu bên trái.B2: Chọn học kỳ, năm học khai báo điều kiện xét B3: Chọn “Thêm mới điều kiện” để thực hiện thêm mớiB4: Nhập đợt xét mớiB5: Nhấn nút “Xét duyệt” B6: Nhấn vào các nút “Chưa xét”,”Đã đạt”, “Chưa đạt” để xem kết quả

2.4. Xét thực tập cuối khóaThực hiện: Vào “Quản lý đào tạo / xét duyệt thực tập tốt nghiệp / xét đi thực tập cuối khóa” . Hệ thống xuất hiện:

Page 12: Quản lý điểm rèn luyện

B1: Chọn khóaChú ý : Trường hợp muốn khai báo điều kiện xét chi tiết đến từng lớp học, ngành học thì chọn mức tương ứng ở cây menu bên trái.B2: Chọn học kỳ, năm học khai báo điều kiện xét B3: Chọn “Thêm mới điều kiện” để thực hiện them mớiB4: Nhập đợt xét mớiB5: Nhấn nút “Xét duyệt” B6: Nhấn vào các nút “Chưa xét”,”Đã đạt”, “Chưa đạt” để xem kết quả

2.5. Xét làm đồ án tốt nghiệpThực hiện : “Quản lý đào tạo \ Xét duyệt thực tập, tốt nghiệp \ Xét làm đồ án tốt nghiệp”

B1: Chọn khóa

Page 13: Quản lý điểm rèn luyện

Chú ý : Trường hợp muốn khai báo điều kiện xét chi tiết đến từng lớp học, ngành học thì chọn mức tương ứng ở cây menu bên trái.B2: Chọn học kỳ, năm học khai báo điều kiện xét B3: Chọn “Thêm mới điều kiện” để thực hiện thêm mớiB4: Nhập đợt xét mớiB5: Nhấn nút “Xét duyệt” B6: Nhấn vào các nút “Chưa xét”,”Đã đạt”, “Chưa đạt” để xem kết quả

2.6. Xét tốt nghiệpMục đích: Đánh giá xếp loại học tập trong học kỳ và năm học cho sinh viênThực hiện: Chọn “Quản lý đào tạo \ Xét duyệt thực tập, tốt nghiệp \ Xét tốt nghiệp

Màn hình xuất hiện

Page 14: Quản lý điểm rèn luyện

Các bước thực hiện: Chọn khóa học. Hệ thống hiển thị ra cấu trúc cây Khóa/ Ngành/ Lớp học. Người sử dụng chọn vào khóa học trên cây cấu trúc, nếu đã xác lập điều kiện cho khóa, thì hệ thống sẽ hiển thị ra

xâu điều kiện xác lập, còn không để xác lập điều kiện người sử dụng chọn vào biểu tượng . Hệ thống sẽ hiển thị ra cửa số sau đây:

Chương trình sẽ căn cứ theo điều kiện khai báo để lọc ra nhưng sinh viên tương ứng với từng điều kiện.

Page 15: Quản lý điểm rèn luyện

Giải thích:- Số tín chỉ tích lũy: Là số tín chỉ mà sinh viên đạt được trong toàn khóa ( không tính thi lại). Nếu số tín chỉ đạt

100% tức là hoàn thành chương trình đào tạo . - Môn tính điểm: Người dùng có thể chọn toàn bộ các môn để xét tốt nghiệp hay chỉ chọn môn để xét như: môn

trong học kỳ, môn chuyên ngành, chuyên đề hay luận văn - Điểm tổng kết toàn khóa: Là điểm tổng kết trung bình của toàn khóa. Người dùng xét trên thang điểm hệ 10 hoặc

hệ 4, điểm tổng kết tối thiểu đạt được mức bao nhiêu thì mới được xét tốt nghiệp.- Các chứng chỉ: Chính trị đầu khóa, GDTC, ngoại ngữ…. Tùy theo quy định từng trường để xét các chứng chỉ này

đạt hay không thì mới xét tốt nghiệp hay bắt buộc tất cả các chứng chỉ phải đạt mới được xét tốt nghiệp.- Học phí: sinh viên đã hoàn thành đóng học phí hay chưa, nếu chưa đóng thì không được xét tốt nghiệp, bắt buộc

phải đóng học phí.- Thời gian học: thời gian học có vướt quá so qui định hay không, nếu vượt quá sẽ không được xét tốt nghiệp .- Điều kiện khối kiến thức: chọn khối kiến để xét với các điều kiện hoàn thành, đăng ký học, có điểm tích lũy trên

khối kiến thức đó.- Điều kiện môn học: điều kiện xét một môn hay nhiều môn học, để chọn môn học cần xét, người dùng nhấp “

chọn” .- Môn chuyên ngành: Môn chuyên ngành không bị thi lại thì mới xét tốt nghiệp- Điểm môn chuyên đề phải thấp nhất ở mức nào mới được xét tốt nghiệp, mức này tùy theo quy định của từng

trường.- Số ĐVHT nợ: Số đơn vị học trình nợ tối đa cho phép là bao nhiêu mới được xét tốt nghiệp., quá mức cho phép sẽ

không được xét tốt nghiệp.- Số học phần nợ: số học phần nợ tối đa cho phép là bao nhiêu thì được xét tốt nghiệp. - Điểm TB thi tốt nghiệp phải thấp nhất là bao nhiêu mới cho xét tốt nghiệp, có thể chọn hệ điểm 10 hoặc hệ điểm

4.- Điểm thi tốt nghiệp thấp nhất : Điểm thi tốt nghiệp thấp nhất đạt mức cho phép xét tốt nghiệp, nếu thấp hơn mức

này sẽ k được xét tốt nghiệp, có thể chọn hệ điểm 10 hoặc hệ điểm 4.- Số TC/ ĐVHP thi lại: Số tín chỉ hoặc đơn vị học phần thi lại tối đa cho phép xét tốt nghiệp, nếu nhiều hơn mức

cho phép sẽ không được xét tốt nghiệp.- Điểm rèn luyện : Căn cứ vào điểm rèn luyện để xét tốt nghiệp, nếu sinh viên nào không đạt mức cho phép của

nhà trường thì sẽ không được xét tốt nghiệp. - Mức kỷ luật : Là mức vi phạm kỷ luật được tính bằng số lần vi phạm và mức độ vi phạm.Thực hiện xét tốt nghiệp: Sau khi lập điều kiện , ta có thể chọn xét duyệt cho lớp hoặc xét duyệt cho cả khóa. Sau đó, bấm vào nút “Xét duyệt”. Người sử dụng có thể bấm vào các nút “Đã đạt” và “Chưa đạt” để xem kết quả xét duyệt. và để xuất kết quả đó ra excel, người sử dụng bấm nút “Xuất excel”.

Chú ý: Khi khóa đã xét duyệt rồi, muốn xét duyệt lại khóa đó thì ta bấm vào nút Đã đạt và bấm vào checkbox ,

sau đó bấm nút Hủy. Vào nút Chưa đạt và bấm vào nút , sau đó bấm nút Hủy. Sau đó người sử dụng có thể xét duyệt lại.

Chú ý: nếu khi bấm xét duyệt mà hệ thống báo chưa khai báo đợt, thì người sử dụng bấm vào nhập tên đợt xét duyệt vào ô Đợt xét mới.

Page 16: Quản lý điểm rèn luyện

Quản lý điểm rèn luyện

1.1. Khai báo tiêu chuẩn xếp loại1.1.1.Khai báo tiêu chí xếp loại Mục đích : Quản lý, khai báo thang điểm, mức điểm đối với từng tiêu chí điểm rèn luyện của sinh viên.Thực hiện : Vào: “Quản lý học sinh, sinh viên / đánh giá xếp loại sinh viên / khai báo tiêu chuẩn / tiêu chí xếp loại rèn luyện”

Màn hình xuất hiện.

- Người sử dụng chọn Khóa, sau đó chọn năm học ( chú ý: người dùng chỉ cần khai báo cho năm học đầu tiên, các năm tiếp theo hệ thống người dùng sẽ kế thừa sang).

- Người sử dụng nhập vào ô tổng điểm, và thang điểm theo các tiêu chí đánh giá, sau đó bấm vào nút “Cập nhật”.Sau đó nếu năm học tiếp theo, nếu tiêu chuẩn không có sự thay đổi, người dùng, chọn năm học khác, hệ thống sẽ hiển thị nút “Chuyển tiêu chuẩn từ năm trước sang”người sử dụng bấm vào nút này, hệ thống sẽ chuyển tiêu chuẩn năm trước sang năm sau. Người sử dụng thiết lập tương tự cho các khóa còn lại.1.1.2.Khai báo tiêu chuẩn xếp loại rèn luyện Mục đích : Quản lý, khai báo tiêu chuẩn xếp loại cho sinh viên Thực hiện : Chọn “Quản lý học sinh, sinh viên / đánh giá xếp loại sinh viên / khai báo tiêu chuẩn / tiêu chuẩn xếp loại rèn luyện”

Page 17: Quản lý điểm rèn luyện

Màn hình xuất hiện:

- Khai báo tiêu chuẩn xếp loại đối với từng hạng theo quy chế- Khai báo mức điểm quy đổi - Chọn “Cập nhật ” để lưu lại khai báo.1.2. Nhập điểm rèn luyện Mục đích: Quản lý điểm rèn luyện, nhập , sửa, xóa thông tin điểm rèn luyện của sinh viên

Thực hiện : Chọn “Đánh giá xếp loại sinh viên / Tiến hành đánh giá xếp loại / đánh giá điểm rèn luyện tổng kết”

Màn hình xuất hiện

Page 18: Quản lý điểm rèn luyện

Để nhập điểm rèn luyện, người sử dụng tiến hành theo các bước sau đây:

B1: Người sử dụng chọn khóa, chọn lớp quản lý, sau đó chọn năm học, chọn học kỳ. Hệ thống sẽ hiển thị ra danh sách sinh viên, người sử dụng có thể nhập chi tiết các thành phần điểm hoặc chỉ nhập tổng điểm.

B2: Sau khi nhập xong, người sử dụng nhấn vào nút “Cập nhật” ở phía dưới danh sách sinh viên.

B3: Sau khi người sử dụng đã nhập hai học kỳ, người dùng chọn sang Năm học, hệ thống sẽ tự động tính điểm rèn luyện năm học, và đưa ra xếp loại cho học sinh, sinh viên.

B4: Sau khi nhập điểm rèn luyện người sử dụng có thể xuất excel kết quả nhập bằng cách nhấn vào nút “Xuất excel”.

Chú ý:

- Hệ thống cho phép hỗ trợ import kết quả xếp loại rèn luyện từ file excel, để xuất file excel mẫu từ chương trình bằng cách bấm nút “Xuất file excel”, sau khi người sử dụng nhập điểm rèn luyện vào file excel, người sử dụng chọn nút Browse để chỏ đến file excel cần import rồi bấm nút “Import” Sau đó bấm nút “Cập nhật” để lưu lại kết quả rèn luyện.

- Điểm xếp loại học kỳ là trung bình chung của các tháng trong học kỳ. Sau khi có điểm xếp loại của các tháng, người sử dụng chọn học kỳ cần xếp loại và chọn “---” để chương trình tính điểm và xếp loại rèn luyện của học kỳ đó.

Sau khi có điểm đánh giá xếp loại của từng học kỳ để tính điểm và xếp loại của năm học thì người sử dụng chọn “Năm học” muốn xếp loại và chọn “Cả năm”.

Page 19: Quản lý điểm rèn luyện

1.3. Xem kết quả xếp loại rèn luyện sinh viên.Mục đích : Xem kết quả đánh giá rèn luyện của sinh viên theo tháng, học kỳ, năm học và toàn khóa học.Thực hiện: Từ cây nghiệp vụ chọn: “Đánh giá xếp loại sinh viên / Kết quả đánh giá xếp loại / Kết quả xếp loại rèn luyện”.

Màn hình xuất hiện