12
Lê Minh Tâm - 2007 55 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MT SCHTIÊU VI SINH CƠ BN CA THC PHM 1. ĐỊNH LƯỢNG VSV BNG PHƯƠNG PHÁP ĐẾM SKHUN LC TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐẶC - Đối vi vsv đơn bào, ta có thxem mi khun lc là kết quca sphát trin tmt tế bào ban đầu - Ưu đim: định lượng được tế bào sng - Nhược đim: tn nhiu thi gian, nhân lc Pha loãng: tiến hành pha loãng mu vi các độ pha loãng khác nhau: 10 -1 , 10 -2 , 10 -3 ...

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊUleminhtam.weebly.com/uploads/3/4/7/6/3476352/mb5a.pdf · 55 lê minh tâm - 2007 phƯƠng phÁp phÂn tÍch mỘt sỐ chỈ tiÊu

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊUleminhtam.weebly.com/uploads/3/4/7/6/3476352/mb5a.pdf · 55 lê minh tâm - 2007 phƯƠng phÁp phÂn tÍch mỘt sỐ chỈ tiÊu

Lê Minh Tâm - 2007 55

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VI SINH CƠ BẢN CỦA THỰC PHẨM

1. ĐỊNH LƯỢNG VSV BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẾM

SỐ KHUẨN LẠC TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐẶC

- Đối với vsv đơn bào, ta có thể xem mỗi khuẩn lạc là kết

quả của sự phát triển từ một tế bào ban đầu

- Ưu điểm: định lượng được tế bào sống

- Nhược điểm: tốn nhiều thời gian, nhân lực

Pha loãng: tiến hành pha loãng mẫu với các độ pha loãng

khác nhau: 10-1, 10-2, 10-3 ...

Page 2: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊUleminhtam.weebly.com/uploads/3/4/7/6/3476352/mb5a.pdf · 55 lê minh tâm - 2007 phƯƠng phÁp phÂn tÍch mỘt sỐ chỈ tiÊu

Lê Minh Tâm - 2007 56

Tính kết quả:

v Chú ý: chọn tất cả các hộp petri có số khuẩn lạc dao

động trong khoảng 25-250.

Trường hợp 1: chỉ có 1 hộp petri có số khuẩn lạc dao động

trong khoảng 25-250 (tất cả các hộp petri còn lại có số

khuẩn lạc dao động nằm ngoài khoảng trên)

Công thức tính:

Trong đó:

N – số khuẩn lạc có trong 1mL mẫu huyền phù ban

đầu

C1,C2 – số khuẩn lạc đếm được trên 2 hộp petri ở độ

pha loãng đã chọn

d – hệ số pha loãng mẫu

Ví dụ: tính số khuẩn lạc có trong 1mL mẫu ban đầu, biết

số liệu thí nghiệm như sau:

1 2

2C CN

d+

=

Page 3: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊUleminhtam.weebly.com/uploads/3/4/7/6/3476352/mb5a.pdf · 55 lê minh tâm - 2007 phƯƠng phÁp phÂn tÍch mỘt sỐ chỈ tiÊu

Lê Minh Tâm - 2007 57

Hệ số pha loãng Số khuẩn lạc đếm được

Hộp petri 1 Hộp petri 2

10-1 40 20

10-2 6 3

Đáp số: 3.102 khuẩn lạc/mL

Trường hợp 2: chỉ có 1 độ pha loãng với 2 hộp petri có số

khuẩn lạc dao động từ 25-250 (tất cả các hộp petri khác có

số khuẩn lạc nằm ngoài khoảng trên)

Công thức tính: tương tự như trên

Ví dụ: tính số khuẩn lạc có trong 1mL mẫu ban đầu, biết

số liệu thí nghiệm như sau:

Đáp số: ~1,4.106 khuẩn lạc/mL

Trường hợp 3: ở hai độ pha loãng liên tiếp, các hộp petri

có số khuẩn lạc dao động từ 25-250. Khi đó, ta phải tính

kết quả cho từng độ pha loãng.

3.1 Nếu kết quả thu được ở 2 độ pha loãng liên tiếp chênh

lệch nhau 2 lần hoặc nhỏ hơn, ta tính như sau:

Hệ số pha loãng Số khuẩn lạc đếm được

Hộp petri 1 Hộp petri 2

10-3 > 250 > 250

10-4 150 120

10-5 15 10

Page 4: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊUleminhtam.weebly.com/uploads/3/4/7/6/3476352/mb5a.pdf · 55 lê minh tâm - 2007 phƯƠng phÁp phÂn tÍch mỘt sỐ chỈ tiÊu

Lê Minh Tâm - 2007 58

khuẩn lạc/mL

khuẩn lạc/mL

khuẩn lạc/mL

1 2( 0,1. )C

Nn n d

=+∑

Trong đó:

N – số khuẩn lạc có trong 1mL mẫu huyền phù ban đầu

C – số khuẩn lạc đếm được trên các hộp petri đã chọn

n1,n2 – số hộp petri ở hai độ pha loãng liên tiếp đã chọn

d – hệ số pha loãng mẫu

Ví dụ:

- Ở độ pha loãng 10-2, số khuẩn lạc đếm được trên 2 hộp

petri là 151 và 215. Suy ra, số khuẩn lạc trong 1mL mẫu

ban đầu là:

42

151 215 1,8.102.10−

+=

- Ở độ pha loãng 10-3, số khuẩn lạc đếm được trên 2 hộp

petri là 25 và 31. Suy ra, số khuẩn lạc trong 1mL mẫu ban

đầu là:

43

25 31 2,8.102.10−

+=

- Vì chênh lệch giữa 1,8.104 và 2,8.104 không lớn hơn hai

lần, nên kết quả cuối cùng như sau:

42

151 215 25 31 1,9.10(2 0,1.2).10

N −

+ + += =

+

Page 5: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊUleminhtam.weebly.com/uploads/3/4/7/6/3476352/mb5a.pdf · 55 lê minh tâm - 2007 phƯƠng phÁp phÂn tÍch mỘt sỐ chỈ tiÊu

Lê Minh Tâm - 2007 59

khuẩn lạc/mL

khuẩn lạc/mL

3.2 Nếu kết quả thu được ở 2 độ pha loãng liên tiếp chênh

lệch nhau lớn hơn 2 lần: sử dụng độ pha loãng nhỏ hơn để

tính kết quả:

Ví dụ:

- Ở độ pha loãng 10-2, số khuẩn lạc đếm được trên 2 hộp

petri là 180 và 250. Suy ra, số khuẩn lạc trong 1mL mẫu

ban đầu là:

42

180 250 2, 2.102.10−

+=

- Ở độ pha loãng 10-3, số khuẩn lạc đếm được trên 2 hộp

petri là 60 và 75. Suy ra, số khuẩn lạc trong 1mL mẫu ban

đầu là:

43

60 75 6,8.102.10−

+=

Vì chênh lệch giữa 2,2.104 và 6,8.104 lớn hơn 2 lần, nên ta

sẽ sử dụng độ pha loãng nhỏ hơn 10-2 để tính kết quả. Số

khuẩn lạc có trong 1mL mẫu ban đầu sẽ là 2,2.104

Trường hợp 4: tất cả các hộp petri đều có số khuẩn lạc nhỏ

hơn 25. Khi đó, ta sẽ chọn hệ số pha loãng thấp nhất để

tính kết quả:

Ví dụ: kết quả thí nghiệm thu được như sau:

Page 6: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊUleminhtam.weebly.com/uploads/3/4/7/6/3476352/mb5a.pdf · 55 lê minh tâm - 2007 phƯƠng phÁp phÂn tÍch mỘt sỐ chỈ tiÊu

Lê Minh Tâm - 2007 60

khuẩn lạc/mL

khuẩn lạc/mL

Hệ số pha loãng Số khuẩn lạc đếm được

Hộp petri 1 Hộp petri 2

10-1 20 15

10-2 3 2

Chọn hệ số pha loãng thấp nhất là 10-1. Số khuẩn lạc có

trong 1mL mẫu ban đầu là:

21

20 15 1,8.102.10

N −−

+= ;

Trường hợp 5: tất cả các hộp petri đều có số khuẩn lạc lớn

hơn 250. Khi đó, ta sẽ chọn hệ số pha loãng cao nhất để

tính kết quả:

Hệ số pha loãng Số khuẩn lạc đếm được

Hộp petri 1 Hộp petri 2

10-4 2550 2800

10-5 260 300

Chọn hệ số pha loãng thấp nhất là 10-5. Số khuẩn lạc có

trong 1mL mẫu ban đầu là:

75

260 300 2,8.102.10

N −

+= =

Trường hợp 6: không có khuẩn lạc nào mọc trên tất cả các

hộp petri. Khi đó, ta sẽ ghi kết quả là có ít hơn (1x 1d

)

khuẩn lạc. Trong đó, d là hệ số pha loãng thấp nhất.

Page 7: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊUleminhtam.weebly.com/uploads/3/4/7/6/3476352/mb5a.pdf · 55 lê minh tâm - 2007 phƯƠng phÁp phÂn tÍch mỘt sỐ chỈ tiÊu

Lê Minh Tâm - 2007 61

Ví dụ: hệ số pha loãng mẫu lần lượt là 10-3, 10-5 và 10-7.

Sau khi nuôi cấy không thấy có khuẩn lạc nào phát triển

trên tất cả các hộp petri. Ta ghi kết quả như sau: < 1.10-3

khuẩn lạc trong 1mL mẫu ban đầu.

2. TỔNG SỐ VI KHUẨN HIẾU KHÍ TRONG TP

- Đánh giá khái quát về tình trạng vệ sinh của thực

phẩm, dự đoán thời gian bảo quản của sản phẩm.

- Tổng số VK hiếu khí cho phép có mặt trong sản phẩm

có thể thay đổi, cao nhất là 5.104 khuẩn lạc/g sản phẩm.

- Sử dụng môi trường thạch tryptone glucose:

Tryptone : 5g

Chất chiết nấm men : 2,5g

Glucose : 1g

Thạch : 15-20g

Nước cất (định mức) : 1L

pH cuối : 7,0 ± 0,2

Tiệt trùng môi trường ở 1210C trong thời gian 15 phút

- Cách thực hiện:

• Chuẩn bị mẫu: lấy 25g mẫu rồi cho vào bình xay

vô khuẩn. Cho tiếp vào bình xay 225mL nước peptone và

xay nhuyễn mẫu. Ta sẽ thu được dd huyền phù có độ pha

Page 8: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊUleminhtam.weebly.com/uploads/3/4/7/6/3476352/mb5a.pdf · 55 lê minh tâm - 2007 phƯƠng phÁp phÂn tÍch mỘt sỐ chỈ tiÊu

Lê Minh Tâm - 2007 62

loãng là 10-1. Sử dụng nước peptone để tiếp tục pha loãng

mẫu với các hệ số pha loãng là 10-2, 10-3 …

• Cấy mẫu: mẫu thực phẩm được nuôi cấy với ba độ

pha loãng khác nhau, sử dụng 2 hộp petri cho mỗi độ pha

loãng.

• Nuôi cấy: mẫu được giữ trong điều kiện hiếu khí ở

nhiệt độ 300C-350C trong thời gian từ 48-72g.

- Tính kết quả: tương tự như phương pháp định lượng

vi sinh vật trên môi trường đặc.

3. TỔNG SỐ NẤM MEN VÀ NẤM SỢI TRONG TP

- Tiến hành tương tự như phương pháp xác định tổng vi

khuẩn hiếu khí trong thực phẩm.

- Sử dụng môi trường thách nấm men và nấm sợi (Yeast

and mould agar). Thành phần như sau:

Chất chiết nấm men : 3g

Chất chiết malt : 3g

Peptone : 5g

Dextrose : 10g

Thạch : 20g

Nước cất : 1L

pH cuối : 6,2 ± 0,2

Tiệt trùng môi trường ở 1210C trong thời gian 15 phút

Page 9: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊUleminhtam.weebly.com/uploads/3/4/7/6/3476352/mb5a.pdf · 55 lê minh tâm - 2007 phƯƠng phÁp phÂn tÍch mỘt sỐ chỈ tiÊu

Lê Minh Tâm - 2007 63

4. SỐ BÀO TỬ TRONG GIA VỊ THỰC PHẨM

- Có 2 giống bào tử thường gặp trong công nghệ thực

phẩm là Bacillus và Clostridium. Các loài thuộc giống

Bacillus thuộc nhóm hiếu khí bắt buộc hoặc kỵ khí tùy

tiện; còn các loài thuộc giống Clostridium thuộc nhóm kỵ

khí bắt buộc.

- Chúng ta xác định số bào tử trong gia vị thực phẩm, ví

dụ như tiêu đen.

- Phương pháp thực hiện:

• Chuẩn bị mẫu: cân 1g tiêu đen cho vào erlen chứa

99mL peptone. Đặt erlen vào bể điều nhiệt ở 800C trong

thời gian 30 phút. Trộn thật đều mẫu và tiến hành pha

loãng.

• Cấy mẫu: dùng phương pháp cấy mẫu trên môi

trường thạch trong hộp petri.

• Nuôi cấy: đặt các hộp petri vào tủ ấm, nuôi kỵ khí.

Nuôi ở 350C trong 48-72g.

- Tính kết quả: tương tự như phương pháp định lượng

vi sinh vật trên môi trường đặc.

Page 10: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊUleminhtam.weebly.com/uploads/3/4/7/6/3476352/mb5a.pdf · 55 lê minh tâm - 2007 phƯƠng phÁp phÂn tÍch mỘt sỐ chỈ tiÊu

Lê Minh Tâm - 2007 64

VỆ SINH CÔNG NGHIỆP

1. KIỂM TRA VI SINH NGUỒN NƯỚC SẢN XUẤT

- Trong thực tế sản xuất, nhà máy thường dựa vào 2 chỉ

tiêu cơ bản sau đây:

• Tổng số vi khuẩn hiếu khí

• Tổng số Coliform và Coliform phân

• Dùng E. coli làm vi sinh vật chỉ thị

- Một số khái niệm cơ bản:

• Coliform là trên gọi chung để chỉ một nhóm vi

khuẩn G(-) thuộc họ Enterobacteriaceae.

• Có những vi khuẩn thuộc nhóm Coliform không có

nguồn gốc từ phân

• Điểm khác biệt giữa nhóm Coliform có nguồn gốc

từ phân là chúng có thể sinh trưởng ở nhiệt độ 440C.

- Môi trường sử dụng: Desoxycholate, Mac Conkey,

Violet Red Bile Agar (VRBA)

Chú ý: kiểm tra E. coli bằng các thử nghiệm sinh hóa

(kiểm tra Indol-dương tính, Methyl red-dương tính,

Voges-Proskauer-âm tính, citrate-âm tính)

Page 11: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊUleminhtam.weebly.com/uploads/3/4/7/6/3476352/mb5a.pdf · 55 lê minh tâm - 2007 phƯƠng phÁp phÂn tÍch mỘt sỐ chỈ tiÊu

Lê Minh Tâm - 2007 65

2. XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ NHIỄM VI SINH VẬT CỦA

KHÔNG KHÍ TRONG PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT

- Sử dụng phương pháp đếm khuẩn lạc trên hộp petri

chứa môi trường thạch

- Lấy mẫu không khí:

• Phương pháp truyền thống: đặt các hộp petri trên

tại một vài vị trí trong phân xưởng. Tại mỗi vị trí trong

phân xưởng, sử dụng 2 hộp petri chứa môi trường thạch

tryptone glucose và 2 hộp petri chứa môi trường thạch

nấm men, nấm mốc. Thời gian mở nắp hộp để cấy vsv có

thể kéo dài đến 1g.

• Dùng membrane để vi lọc không

khí: lọc không khí bằng membrane;

sau đó, đặt membrane vào hộp petri vô

khuẩn. Tiến hành tương tự như

phương pháp truyền thống.

- Nuôi cấy: đối với các hộp petri chứa

môi trường thạch tryptone glucose, nuôi ở 370C trong thời

gian 24g; hộp petri chứa môi trường thạch nấm men nấm

mốc được nuôi ở 300C trong 48g.

Page 12: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊUleminhtam.weebly.com/uploads/3/4/7/6/3476352/mb5a.pdf · 55 lê minh tâm - 2007 phƯƠng phÁp phÂn tÍch mỘt sỐ chỈ tiÊu

Lê Minh Tâm - 2007 66

3. XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ NHIỄM VSV CỦA THIẾT BỊ

- Kiểm tra: các thiết bị chế biến, thiết bị chứa nguyên

liệu, bán thành phẩm, thành phẩm (nguyên liệu hoặc sản

phẩm đã bị nhiễm vi sinh vật).

- Quy trình vệ sinh: rửa thiết bị bằng nước → rửa bằng

hóa chất (soude) → rửa bằng nước → rửa bằng dung dịch

có chứa chất diệt khuẩn → rửa lại bằng nước sạch

- Thường kiểm tra chỉ tiêu: tổng số vi khuẩn hiếu khí

- Lấy mẫu:

• Sử dụng nước rửa thiết bị gieo cấy

• Sử dụng miếng gạt để lấy mẫu bề mặt