12
Thí dụ 1. Để thu được dung dịch HNO 3 20% cần lấy a gam dung dịch HNO 3 40% pha với b gam dung dịch HNO 3 15%. Tỉ lệ a/b là: Thí dụ 2. Hoà tan hoàn toàn m gam Na 2 O nguyên chất vào 75,0 gam dung dịch NaOH 12,0% thu được dung dịch NaOH 58,8%. Giá trị của m là Thí dụ 3. Để thu được 42 gam dung dịch CuSO 4 16% cần hoà tan x gam tinh thể CuSO 4 .5H 2 O vào y gam dung dịch CuSO 4 8%. Giá trị của y là: Thí dụ 4. Nhiệt phân hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al(OH) 3 và Cu(OH) 2 thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng 0,731a gam. Thành phần % về khối lượng của Al(OH) 3 trong X là. Nhiệt phân hoàn toàn 108 gam hỗn hợp X gồm Na 2 CO 3 và NaHCO 3 được chất rắn Y có khối lượng bằng 75,4% khối lượng của X. Khối lượng naHCO 3 có trong X là: 1. Dạng tính toán hàm lượng đồng vị : VD1: Nguyên tử khối TB của Br là 79,319. Br có 2 đồng vị bền: 79Br35 & 81Br35. Tính hàm lượng phần trăm mỗi đồng vị. Từ đó tính % của mỗi đồng vị. 2. Tính tỉ lệ thành phần hỗn hợp khí qua tỉ khối : VD2: Tỉ khối hơi của N 2 và H 2 so vs O 2 là 0,3125. Tìm thể tích và phần trăm thể tích của N 2 & H 2 có trong 29,12 lít hỗn hợp. Giải: 1

Phuong phap duong cheo

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Phuong phap duong cheo

Thí dụ 1. Để thu được dung dịch HNO3 20% cần lấy a gam dung dịch HNO3 40% pha với b gam dung dịch HNO3 15%. Tỉ lệ a/b là:

Thí dụ 2. Hoà tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 75,0 gam dung dịch NaOH 12,0% thu được dung dịch NaOH 58,8%. Giá trị của m là

Thí dụ 3. Để thu được 42 gam dung dịch CuSO4 16% cần hoà tan x gam tinh thể CuSO4.5H2O vào y gam dung dịch CuSO4 8%. Giá trị của y là:

Thí dụ 4. Nhiệt phân hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al(OH)3 và Cu(OH)2 thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng 0,731a gam. Thành phần % về khối lượng của Al(OH)3

trong X là.

Nhiêt phân hoan toan 108 gam hôn hơp X gôm Na2CO3 va NaHCO3 đươc chât răn Y co khôi lương băng 75,4% khôi lương cua X. Khôi lương naHCO3 co trong X la:

1. Dạng tính toán hàm lượng đồng vị :VD1: Nguyên tử khối TB của Br là 79,319. Br có 2 đồng vị bền: 79Br35 & 81Br35. Tính hàm lượng phần trăm mỗi đồng vị.

Từ đó tính % của mỗi đồng vị.

2. Tính tỉ lệ thành phần hỗn hợp khí qua tỉ khối :VD2: Tỉ khối hơi của N2 và H2 so vs O2 là 0,3125. Tìm thể tích và phần trăm thể tích của N2 & H2 có trong 29,12 lít hỗn hợp.Giải:

1

Page 2: Phuong phap duong cheo

Từ đó các bạn tự tính thể tích vầ phần trăm thể tích mỗi khiChú ý:- Chất rắn coi như dung dịch có C = 100%- Dung môi coi như dung dịch có C = 0%

3. Pha chế dung dịch :VD3: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaCl 3% để pha 500ml dung dịch NaCl 0,9%, biết rằng khối lượng riêng của dung dịch thay đổi

4. Bài toán hỗn hợp 2 kim loại cùng hoá trị và khả năng phản ứng :VD5: Hoà tan 28,4g 1 hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí ở đktc và dung dịch A.

a.Xác định tên 2 kim loại biết 2 kim loại đó thuộc 2 chu kì liên tiếp của phân nhóm IIA

b. tính %m mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.Giải:Gọi CT chung 2 muối cacbonat: MCO3nCO= = 0,3 mol=> nMCO3 = 0,3 mol=> MCO3 = 94,67=> M = 34,67=> 2 kim loại là Mg & Ca

2

Page 4: Phuong phap duong cheo

4

Page 7: Phuong phap duong cheo

7

Page 8: Phuong phap duong cheo

8

Page 9: Phuong phap duong cheo

9

Page 10: Phuong phap duong cheo

10

Page 11: Phuong phap duong cheo

10

Page 12: Phuong phap duong cheo

10