Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

Embed Size (px)

Citation preview

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    1/26

    PHÂN LOẠI CÁC LOẠI SƠN THEO LĨNH VỰ C SỬ  DỤNG

    I.  SƠN KIẾN TRÖC XÂY DỰNG: (ARCHITECTURAL COATING) [4].[5] 

     

    Gốc nƣớc (Emulsion paints)   Gốc dung môi (Decorative Paints)

      Hệ thống sơn:

    -  Sơn lót (Primers) 

    -  Sơn đệm (Undercoats) 

    -  Sơn phủ (Finish coat = Top coats) 

    -  Sơn bình xịt (Aerosol. Finishes) 

      Bề mặt sơn: 

    -  Tƣờng vữa xây, ximăng, bê tông, thạch cao v.v... -  Kim loại 

    -  Gỗ xây dựng 

       Nguyên liệu chính 

    -  Gốc nƣớc: 

    + Acrylic Emulsion các loại theo yêu cầu (chất tạo màng) + Chất phụ gia: phân tán, thấm ƣớt, phá bọt làm đặc, keo tụ, ổn định pH,

    chất bảo quản trong bao bì chứa, chất chống rêu mốc v.v... 

    + Bột màu: TiO2, Rutile + Paste màu+ Bột độn: CaCO3, Silica+ Dung môi: H2O, Propylen Glycol

    -  Gốc dung môi: + Chất tạo màng: Nhựa Alkyd béo, trung bình + chất làm khô 

    + Dung môi: White Spirit+ Bột màu + độn: TiO2, bột màu vô cơ, bột màu hữu cơ, CaCO3 

    + Phụ gia: Phân tán, chống lắng, chống loang chảy, chống loang màu,chống nhăn màng, chống rêu mốc (nếu cần) 

    -  Sơn bình xịt –  gốc dung môi: + Chất tạo màng: Nhựa Alkyd gầy, khô nhanh  + Dung môi: Toluen

    + Bột màu + độn + phụ gia: Giống nhƣ sơn Alkyd nói trên 

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    2/26

    [4] MỘT SỐ  CÔNG THỨC ĐIỂN HÌNH: SƠN NƢỚ C XÂY DỰ NG TRONG NHÀ(INTERIOR) VÀ NGOÀI TR Ờ I (EXTERIOR)

    S

    TTHạng mục nguyên liệu 

    Sơn nƣớc trong nhà

    (Kg)

    Sơn nƣớc ngoàitrời (Kg) 

    Mờ   Bóng Mờ   Bóng

    I CHẤT TẠO MÀNG 1.  PVA Acrylic Emulsion (55% NV)

    2.  Acrylic 100% hoặc Acrylic Styren 308.5

    -

    616.70

    -

    -

    583.0

    -

    650.0

    II DUNG MÔI + COSOLVENT

    1.  H2O

    2.  Propylen Glycol (chất thấm ƣớt) 333.0

    30.0

    198.96

    30.00

    175.4

    30.0

    146.5

    60.0

    III BỘT MÀU VÀ BỘT ĐỘN 1.  TiO2 (điển hình) 2.

     

    CaCO3/ Talc

    3.  MiCa

    4.  Silica

    5.  Các loại Paste màu (để pha màu) 

    300.0

    200.0

    -

    75.0

    -

    350.00

    100.00

    -

    -

    -

    350.0

    40.0

    50.0

    300.0

    -

    -

    -

    -

    IV CÁC CHẤT PHỤ GIA 1.  Chất làm đặc Cellulose Thickener (dd 3%) 2.  Wetting Agen –  Chất thấm ƣớt 

    3.  Chất phân tán –  dispersant4.  Chất phá bọt –  Defoamer

    5. 

    Chất chống thối –  Preservative in –  can6.  Chất chống rêu mốc –  Fungicide7.  Chất làm mờ –  Silica8.  Chất keo tụ –  Coalescent9.  Chất điều chỉnh pH (NH4OH: 22%)

    150.0

    2.5

    3.0

    1.0

    0.50.5

    -

    -

    2.5

    101.00

    -

    9.00

    1.00

    0.500.50

    -

    15.00

    2.00

    100.0

    -

    9.5

    1.0

    0.30.3

    -

    15.0

    2.0

    100.0

    -

    3.0

    3.0

    0.50.5

    -

    20.0

    1.0

    CỘNG 1419.0

    (1000lít)

    1395.56

    (1000lít)

    1357.5

    (1000lít)

    1284.5

    (1000lít)

    Các chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng của sơn; 1.  Tỷ trọng (Kg/lít) 

    2. 

    Độ nhớt Stormer (K.W.) 3.  Trọng lƣợng chất rắn (%) 4.  Thể tích chất rắn (%) 5.  P.V.C (%)

    6.  Độ bóng (60 o - %)

    1.492

    75 –  8552.5

    38.0

    57.0

    -

    1.395

    70 –  7555.30

    38.70

    32.20

    20 –  25

    1.357

    75 –  8052.20

    35.70

    33.70

    -

    1.285

    63 –  6746.60

    32.80

    24.10

    -

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    3/26

     

    MỘT SỐ CÔNG THỨC ĐIỂN HÌNH: SƠN TRANG TRÍ XÂY DỰNG GỐC DUNG MÔI(TRONG NHÀ/NGOÀI TRỜI) 

    STT

    Hạng mục nguyên liệu 

    Sơn lót (Primer)  Sơn đệm(Undercoa

    t)

    Sơn phủbóng

    (Topcoat) 

    Sơn xịtbình

    (AerosolWashin

    gChống

    rỉ 

    I CH T TẠO M NG 1.  Nhựa Alkyd –  béo (70%)2.  Nhựa Alkyd –  trung bình (60%)3.  Nhựa Alkyd –   gầy –   khô tự nhiên(50%)

    4. 

    Polyvinyl Butyral (PVB)100%

    -

    -

    -

    100kg

    -

    420kg

    -

    -

    150kg

    80

    -

    -

    695kg

    -

    -

    -

    -

    -

    245kg

    -

    II DUNG MÔI

    1. H2O

    2. Methanol

    3. Butanol

    4. White Spirit

    5. Toluen

    12

    570

    130

    -

    -

    -

    (3)

    -

    229.8

    -

    -

    -

    -

    180

    -

    -

    -

    -

    93

    -

    -

    -

    -

    -

    307.1

    III BỘT MÀU & BỘT ĐỘN 1. Fe2O3 

    2. 

    Crômmat kẽm 3. TiO2 

    4. CaCO3 

    5. Talc hoặc Baryte (BaSO4)6. Clay

    -

    -100

    -

    -

    -

    200

    200-

    -

    150

    -

    -

    -380

    400

    -

    100

    -

    -350

    -

    -

    -

    -

    -250

    130

    150

    -

    IV CHẤT PHỤ GIA 1. Chất phân tán –  lecithin –  50%2. Chất ức chế ăn mòn –  H3PO4  –  81%3. Chất chống lắng 

    4. 

    Chất chống nhăn –  Antiskin –  25%5. Chất làm khô Cobalt (6%) 6. Chất làm khô chì (24%) 7. Chất làm khô Calci (6%) 

    -

    12

    -

    --

    -

    -

    6

    -

    (6)

    102.5

    12.0

    5.0

    8

    -

    4

    82.5

    12.0

    5.5

    4

    -

    5

    52.5

    14.0

    6.0

    16.2

    -

    5.5

    5.02.5

    3.0

    3.0

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    4/26

    CỘNG  924kg/1000lít

    1304kg

    /100lít

    1529kg/

    1000lít

    1204.5kg/

    1000lít

    1317.3kg

    1000lít

    V CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH 1. Độ nhớt Stomer/ chén số 4 KV/giây 

    2. 

    PVC (%)3. Trọng lƣợng vắn (%) 4. Thể tích rắn (%) 

    40 –  45

    21.621.6

    21.6

    70-78

    34.567.0

    48.0

    73-78

    51.877.0

    56.3

    65-68

    15.670.2

    55.9

    25-30

    45.957.2

    35.7

    II.  SƠN BẢO VỆ CHỐNG ĂN MÕN (HEAVY– DUTY PROTECTIVE COATING)[4]. [5]

    1.  Đối tượng bảo vệ và yêu cầu chính: 

      Máy thiết bị công nghiệp –  đƣờng ống –  nhà máy và công trình xây dựng –  tàu biểnvà dàn khoan dầu khí –  khai thác mỏ –  máy phát điện –  kỹ nghệ hạt nhân .v.v... 

     

    Bề mặt cần bảo vệ: Sắt, thép, bê tông và các vật liệu kết cấu khác.  

      Tác nhân xâm thực: nƣớc, hóa chất, thời tiết, môi trƣờng biển 

      Yêu cầu về chất lƣợng: bảo vệ bề mặt chống môi trƣờng xâm thực ăn mòn, màu sắclớp phủ trang trí cần thích hợp với môi trƣờng. 

    2.  Hệ thống sơn bảo vệ chống ăn mòn: 

      Thƣờng gồm 3 lớp: Sơn lót –  Sơn đệm –  Sơn phủ 

      Chiều dầy tổng cộng các lớp sơn: tối thiểu: 250   m   - 300 m   

    Tối đa: 1500   m   - 3000   m   

    (Cá biệt: 4000-6000   m   với sàn chịu lực) 3. 

     Nguyên liệu chính: a.  Chất tạo màng: 

      Dạng Lacquer: PetroResin –  Coaltar –  Cao su Clo hóa  –  Acrylic Vinyl CloruaCopolymer –  Polyvinyl Clorua

      Dạng đóng rắn khô tự nhiên: Epoxy –  Coaltar –  Epoxy 2 thành phần –  PU  –  2thành phần. 

      Dạng vô cơ (thƣờng dùng cho lớp sơn lót –  thu động hóa: Silicat kim loại kiềm Na, K –  Ethyl Silicat –  gốc dung môi và H2O)

    b. 

     Dung môi: Xylen, Toluen, Ketone, Acetate, Butanol, Izo Propanol .v.v...c.   Bột màu: 

      Bột màu vô cơ, thụ động hóa: Phosphát kẽm, kẽm bột, oxitsắt, đỏ, đen v.v…  

      Bột màu hữu cơ: Phtalocyanine dƣơng và lá cây, các bột màu hữu cơ chấtlƣợng cao bền với các điều kiện xâm thực của môi trƣờng nhƣ: ánh sáng, thờitiết, hóa chất, nhiệt v.v… 

    d.  Các chất phụ gia: 

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    5/26

      Phân tán –  chống lắng –  ức chế ăn mòn –  chống chảy (sagging) 

      Chống loang màu (Floating - Flooding) –  chống bọt 

      Chất phụ gia bề mặt (Surfactant) –  chất chống tia tử ngoại v.v.. 

    III. CÁC LOẠI SƠN TÀU BIỂN (THE PAINTING OF SHIP) [5] 

    1. 

     Đối tượng bảo vệ và các yêu cầu chính: Tƣơng tự nhƣ yêu cầu sơn bảo vệ chống ăn mòn  xâm thực đối với dàn khoan dầu khí chỉthay đổi điều kiện là có thể sơn bảo dƣỡng lại sau từng thời gian khai thác từ 12 tháng, phổ biến 30-36 tháng, cá biệt: 5 năm. 

    -  Phần vỏ tàu (Ship/ hull) bao gồm: 

      Đáy tàu (Bottom): chống ăn mòn nƣớc biển, chống bám bẩn: rong rêu  

      Mớn nƣớc và mạn khô (Bootop, Topsides): chống ăn mòn nƣớc biển, trang trí,theo màu sắc tiêu chuẩn quốc tế RAL –  chịu đƣợc nƣớc biển và bền thời tiết. 

      Sàn tàu lộ thiên: chống ăn mòn nƣớc biển –  trang trí theo màu RAL, chịu đƣợc

    ma sát, mài mòn, chịu nƣớc biển và bền thời tiết.   Boong tàu lộ thiên: (Supper structures - Exterior) chống ăn mòn khí quyển

     biển, bền màu. Ghi chú:  Phần đáy và mớn dƣới sơn lại khi tàu vào triền đà theo thời hạn sử dụng củasơn chống hà. Các phần khác của vỏ tàu có thể sơn dậm với bất kỳ thời giàn nào khimàng sơn bị hƣ hỏng. 

    -  Các phần khác của tàu: nhƣ hầm hàng, két nƣớc,  tank chứa hóa chất, xăng dầu, đƣờngống chịu nhiệt, buồng máy, buồng ở v.v… yêu cầu bảo vệ và trang trí các loại sơn theocác hạng mục bảo vệ chuyên dùng trong sơn công nghiệp.  

    2. 

     Hệ thống sơn tàu biển: (chủ yếu cho phần vỏ tàu –  các phần khác: tương tự như hệ thống sơn bảo vệ) 

    a.  Sơn lót bề mặt sắt thép sau khi xử lý (washing Primer or shop Primer)   b.  Sơn lót chống rĩ  c.  Sơn đệm d.  Sơn phủ trang trí hoặc chống hà cho phần đáy tàu  e.  Chiều dầy tổng cộng các lớp sơn yêu cầu ở mức độ: 250-300  m

    3.  Nguyên liệu chính:

    a. 

    Chất tạo màng: Alkyd, CaosuClo hóa, Vinyl, Acrylic lacquer, Epoxy, PU, Silicon(chịu nhiệt) 

     b.  Bột màu: Bột kẽm, bột nhôm, phophat kẽm, oxit sắt, oxit kẽm, bột chống hà. c.  Dung môi: White spirit, xylen, MEK, MIBK, Acetate (giống sơn bảo vệ) d.  Phụ gia: giống nhƣ sơn bảo vệ. 

    4. Ghi chú:  Một số công thức tham khảo chính cho: Shop Primer, các bộ phận vỏ tàu. 

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    6/26

     

    MỘT SỐ CÔNG THỨC ĐIỂN HÌNH: SƠN MẠN KHÔ –  BOONG NGOÀI –  MỚN NƢỚC (VỎ TÀU) 

    - ĐI TỪ GỐC NHỰA EPOXY 2 THÀNH PHẦN [5] - PU 2 THÀNH PHẦN [15] 

    ST

    T

    Hạng mục nguyên liệu 

    Sơn Epoxy –  2 TP Sơn PU –  2 TP

    Sơn lót –  

    HB Sơn phủ  Sơn lót  Sơn đệm  Sơn phủ

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    7/26

    A SƠN GỐC  BỘT: 1.  Fe2O3 

    2.  Talc

    3.  Silica crystal

    4. 

    Phosphat kẽm 5.  Sikron F500 (bột độn) 6.  TiO2 

    7.  Al paste

    8.  Micaceous Miox A/S

    9.  Oxide Crôm Green GN –  M

     NHỰA: 1.  Epoxy rắn E pikot 10012.  Acrylic polyol A 160 (60%)

    DUNG MÔI:

    1.  Xylene

    2.  Solvesso 100 (Naphtha)

    3.  Cellosolve (Ethylen Glycol –  Mono Ethyl ether)

    4.  MIBK

    5.  Butanol - normal

     PHỤ GIA: 1.  Chất xúc tiến Epoxy –  K54

    2. 

    Chất chống lắng Benton3.  Chất chống lắng Aerosil 4.  Chất chống tan BYK 141 5.  Chất chống bọt 6.  Chất chống tử ngoại 

    5% TLƣợng 

    22.0

    18.0

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    16.0

    -

    14.0

    -

    /10

    -

    5.0

    -

    2.0-

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -30%TLƣợng 

    -

    -

    -

    23.0

    -

    /7.0

    16.5

    -

    8.0

    3.0

    /1.0

    -/0.5

    -

    -

    -

    7.65%TLƣợng 

    12.24

    -

    12.24

    10.86

    -

    -

    -

    -

    -

    32.50

    13.6

    -

    -

    -

    -

    0.59

    --

    -

    -

    -

    -17.5%TLƣợng 

    -

    -

    -

    -

    3.72

    24.02

    28.6

    18.43

    -

    -

    -

    -

    0.42

    --

    0.45

    -

    -

    1.61%TLƣợ

    7.19

    -

    -

    -

    13.05

    -

    -

    8.72

    -

    43.15

    12.63

    0.49

    -0.36

    -

    0.36

    -

    B Chất đóng rắn Epoxy– 

    Versamide 115Chất đóng rắn PU –  N75

    /80

    -

    /11.0

    -

    -

    /10.32

    -

    /6.86

    -

    /13.44

    Trộn A/B  82/18 81/19 89.68/10.32 93.24 / 6.86 86.66/13.4

    MỘT SỐ CÔNG THỨC ĐIỂN HÌNH: SƠN MỚN NƢỚC –  SƠN MẠN KHÔ + BOONG NGOÀI TRỜI

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    8/26

    ĐI TỪ GỐC NHỰA CAO SU CLO HÓA (1 THÀNH PHẦN) [5] 

    ST

    THạng mục nguyên liệu 

    Sơn lót (% T.lƣợng) 

    Sơn đệm (% T.lƣợng) 

    Sơn phủ (% T.lƣợng)

    CHẤT TẠO MÀNG 1. Caosu Clo hóa R10

    2. Chất hóa dẻo parafine Clo hóa 70 (Cerechlor 70)  3. Chất hóa dẻo parafine Clo hóa 40 (Cerechlor 42)  

    15.0

    7.5

    7.5

    14.0

    7.0

    7.0

    16.0

    12.0

    4.0

    BỘT MÀU + BỘT ĐỘN1. TiO2 

    2. ZnO

    3. Al paste (non –  leafing - chìm)65% trong Naphtha4. Blancfixe (BaSO4)

    -

    1.0

    20.0

    10.0

    16.0

    1.0

    -

    14.0

    18.0

    1.0

    -

    20.

    DUNG MÔI1. Solvesso 100 (Naphtha)

    2. Xylen

    3. Butanol –  n

    10.0

    28.4

    -

    10.0

    29.9

    -

    15.0

    30.4

    0.5

    CHẤT PHỤ GIA 1. Chất làm bền Caosu Clo hóa –  Propylen Oxide2. Chất lƣu biến (Thixotropic Agent) 3. Chất chống lắng (Benton 38) (Thixo) 

    0.1

    0.5

    -

    0.1

    1.0

    -

    0.1

    -

    1.0

    TỔNG CỘNG  100.0 100.0 100.0

    Chiều dày màng khô –  1 lớp  50  m 100  m 50  m

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    9/26

     

    MỘT SỐ CÔNG THỨC ĐIỂN HÌNHSƠN ĐÁY TÀU: SƠN LÓT CHỐNG ĂN MÕN –  SƠN PHỦ CHỐNG HÀ 

    STT Hạng mục nguyên liệu Sơn lót

    Epoxy 2tp

    (%TL)

    Sơn chống hà9-12 tháng

    loại hòa tan (%TL)

    Sơn chống hà24-30 tháng

    loại tiếp xúc(% TL)

    CHẤT TẠO MÀNG 1.  Epoxy rắn EEW = 450 –  500 (Epikote 1001)2.  Coal Tar (75% trong Xylen)3.  Chất đóng rắn Epoxy: Versamide 140 

    4. 

    Resinat Ca (dung dịch 60% trong solvent Naptha) 5.  Caosu Clo hóa R20 (dung dịch 50% trong xylen) 6.  Chất hóa dẻo Cloparafine 50 

    11/A25/B2.5/B

    ---

    ---

    30.06.05.0

    ---

    24.010.05.0

    BỘT MÀU –  BỘT ĐỘN –BỘT CHỐNG HÀ 1.  Fe2O3 2.  ZnO3.  Talc/ BaSO4 

    4. 

    Cu2O (Oxit đồng đỏ) –  chống hà gốc vô cơ  5.  Diuron –  chống rong tảo –  gốc BiO cide 

    --

    20 + 20

    --

    8.04.0

    15.0

    24.01.0

    --

    2.4

    50.45.0

    DUNG MÔI1.  Xylene2.  White spirit3.  Solvesso 1004.  n- Butanol5.  Solvent Naphtha

    12.5-

    5.03.0-

    -4.6-

    0.1- 2.20

    PHỤ GIA Chống lắng –  Beton 27 –  Benton 38 1.0 0.3 1.00

    TỔNG CỘNG  100 100 100

    Ghi chú:  

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    10/26

    -  Sơn chống hà loại hòa tan cổ điển (Conventional): dùng chất tạo màng hòa tan (nhựathông) đƣa độc tố chống hà vào nƣớc biển. 

    -  Sơn chống hà loại tiếp xúc (Contact) cổ điển, dùng tăng lƣợng độc tố trong sơn và bịnƣớc biển mài mòn dần các lớp màng sơn vào nƣớc biển chống hà. 

    Sơn chống hà loại tiếp xúc hiện đại gọi tên là SPC (Selfpolishing Copolymer) màngsơn chống hà có độc tố sẵn tự mài mòn chống hà. 

    IV. 

    A - SƠN Ô TÔ (AUTOMOTIVE COATING)[4], [5], [9], [15] 1. 

    Giới thiệu chung: 

    - Gồm 2 loại sơn ô tô khác nhau là sơn ô tô đóng mới OEM và sơn tân trang xecũ (Refinishing) 

    - Sơn ô tô dùng cho cả hai loại xe con (du lịch) và xe đò (chở khách) 

    -  Sơn ô tô dùng bảo vệ và trang trí cho các vật liệu sắt thép hợp kim và Plastic

    chiếm hơn 90% trọng lƣợng các loại vật liệu kết cấu ô tô. -  Hệ thống sơn bảo vệ và trang trí ô tô yêu cầu rất nghiêm ngặt và rất khác nhau

    về cách chọn lọc các loại vật liệu sơn và phƣơng pháp thi công thích hợp. 

    2.  Hệ thống và sự lựa chọn vật liệu sơn kết hợp phương pháp thi công (Xe: OEM ) Hệ thống sơn:

    - Xử lý bề mặt kim loại 

    - Sơn lót (primer) 

    - Sơn đệm (undercoatfiller) 

    - Sơn phủ (Top coat) 

    - Phƣơng pháp thi công - Súng phun (Spray)

    -  Nhúng (Dipping)

    - Điện di (Electrodeposition) 

    Cụ thể là: 

    - Phƣơng pháp phun: 

      Sơn lót giàu kẽm: cho bề mặt thân xe trƣớc khi gia công cơ khí. 

      Sơn đệm: chiều dầy 40-50  m

     

    Sơn phủ: chiều dầy 45-55  m(Thƣờng chỉ áp dụng nhà máy sản xuất nhỏ, số lƣợng xe ít) 

    - Phƣơng pháp nhúng: (Dip Priming System) bao gồm: Mức độ áp dụng giống trên 

      Sơn lót: chiều dầy 12-18  m

      Sơn đệm: chiều dầy 40-50  m

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    11/26

      Sơn phủ: chiều dầy 45-55  m

    - Phƣơng pháp sơn điện di (Electropainting System)

      Sơn lót (anốt hoặc catốt): chiều dầy 20-25  m

      Sơn đệm: chiều dầy 23-35  m

     

    Sơn phủ: chiều dầy 45-55  mPhƣơng pháp sơn điện di thƣờng đƣợc áp dụng cho các  nhà máy sản xuất quimô lớn vì có hiệu quả là vận hành đơn giản với mức độ tự động hóa cao, màngsơn qua sấy nóng có chất lƣợng hoàn hảo. 

    Phƣơng pháp sơn điện di anốt đƣợc áp dụng từ 1960, sau đó catốt đƣợc pháttriển mạnh hơn vì có ƣu điểm hơn. 

    Các yêu cầu về chất lượng hoàn hảo của màng sơn (theo hệ thống sơn được thi côngnói trên)

    (a) 

     Ngoại quan hoàn hảo (bóng và mỹ thuật) (b)  Độ bền (bóng và màu sắc) (c)  Độ bền cơ học cao và chịu trầy xƣớc do vật cứng  (d)  Bám chắc (e)  Chịu ăn mòn và độ ẩm (f)  Bền xăng dầu và dung môi (g)  Bền hóa chất (nhất là bền axit) (h)  Độ cứng cao, chịu mài mòn (i)  Dễ sửa chữa hƣ hỏng. 

     Lựa chọn vật liệu sơn theo phương pháp thi công và hệ thống sơn:  Xử lý bề mặt kim loại: qua các giai đoạn sau: 

    -  Tẩy rĩ: bằng axit vô cơ: H3PO4 (axit Phosphoric)

    -  Tẩy dầu mỡ: bằng kiềm yếu: Na2CO3 (Soda) Trisodium Phosphate, chất tẩyrửa 

    -  Phosphat hóa: Phosphat sắt: Trọng lƣợng 0.2 –  0.8g/m2  bề mặt Phosphat kẽm: Trọng lƣợng 0.5-4.7g/m2  bề mặt 

    Sơn lót : Bảo vệ chống ăn mòn. 

    -  Phun: Sơn lót giàu kẽm, hoặc sơn chống ăn mòn chất lƣợng cao  

    -  Nhúng: sơn lót gốc: Alkyd, Alkyd Epoxy, Epoxy Ester, Epoxy 2 TP -  Dùng bột màu: Fe2O3, Cacbon, Crômmat kẽm. 

    -  Bột độn: Baryte, Blancfixe. 

    -  PVC # 20-30%

    -  Sơn điện di (Electropainting = Electrodeposotion) 

    -  Kiểu anốt:

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    12/26

      Chất tạo màng: dầu béo Malecic hóa, Phenol Alkyd, Epoxy Ester PolyButadien Maleic hóa.

      Bột màu chất lƣợng cao: TiO2, Cacbon , Fe2O3 

      Bột độn chất lƣợng cao: Không có ion tự do [Cl]- và [SO4]2- 

      Bột màu chống rĩ: loại chất lƣợng cao (đã biết) 

    -  Kiểu catốt:

      Chất tạo màng: Epoxy/ Amine gốc nƣớc, đóng rắn bằng chất đóng rắnthích hợp sấy ở to: 165-180oC.

      Bột màu và bột độn chất lƣợng cao giống kiểu anốt PVC # 10% giốngkiểu anốt. 

    Sơn đệm:  Nhằm tạo mặt láng phẳng trƣớc khi sơn phủ bảo đảm độ trang trí hoànhảo của yêu cầu sơn xe ô tô 

      Chất tạo màng: (gốc dung môi) khô sấy 20’ –  to = 150 -160oCAlkyd

    Epoxy esterPoly ester

      Bột màu: Fe2O3 + TiO2 loại chất lƣợng tốt 

      Bột độn: Baryte, china clay (Aluminium silicate) CaCO3 đƣợc phủ bọcStearate –  tên gọi: WINNOFI (còn có tác dụng chống lắng), bột talc  

      Lớp sơn đệm có chiều dầy màng khô # 50  m, PVC –  30-35%

    Sơn phủ: (Topcoat)

      Có 2 loại sơn phủ cho ô tô: có màu sắc thuần túy theo bột màu(solidcolour) –  Có màu ánh kim loại (Metallic) 

     

    Chất tạo màng:a.  Alkyd hoặc Polyester cho màu solid b.  Acrylic thermosetting (nhiệt rắn): cho màu solid + Metallic c.  Acrylic thermoplastic (nhiệt dẻo): cho màu solid + metallic d.  Sơn nền màu/ dầu bóng: Basecoat/ clear: metallic base coat đi từ

    gốc nhựa Polyester (10-12% rắn) và nhựa Acrylic (15-20% rắn) –   clearcoat đi từ Acrylic solution và NAD: non –   aqueousAcrylic.

      Bột màu: màu solid Các loại bột màu vô cơ có màu thích hợp Các loại bột màu hữu cơ độ bền cao nhƣ dƣơng, lá cây, tím 

      Màu độn metallic: Các màu hữu cơ chất lƣợng cao nhƣ vàng, dƣơng, green.Các bột màu vô cơ dạng trong suốt Bột nhũ Al hoại siêu mịn –  loại nhũ chìm. 

    Phản ứng vớ i nhựa MF (melaminFormaldehydle) hoặc (ure - formaldehyde)UF

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    13/26

      Độ dầy màng khô của 3 loại sơn phủ (a,b,c) 50  m, lớp của lớp

    Basecoat: 15  m, lớp clearcoat: 35-50  m.

    Sơn ô tô dùng sửa chữa hư hỏng màng sơn trước khi xuất xưởng(OEM)  

      Đối tƣợng bề mặt: Tấm phẳng (Panel), cửa, capô v.v… hoặc các vết

    lốm đốm trên bề mặt sơn (sport repair)   Loại sơn sử dụng đi từ các loại nhựa chính: loại nhiệt rắn (Alkyd,

    Acrylic) cho Panel và Acrylic nhiệt dẻo cho spot repair.

    BẢNG SO SÁNH CÁC TÍNH CHẤT THI CÔNG CƠ BẢN CỦA CÁC LOẠI SƠN PHỦ 

    STT Hạng mục Alkyd/

    Melamine

    Acrylic –   Nhiệtrắn/NAD 

    Acrylic Nhiệtdẻo 

    Basecoat/ Clear

    01Màu Solid/

    metallicMàu solid

    Màu solid và

    Metallic

    Màu solid và

    MetallicMetallic

    02  Ngoại quan Độ bóng cao

    85%-20oKém bóng hơn

    80% - 20oĐộ bóng cao

    85% - 20o 

    R t bóng 90% -20o 

    03 Hàm lƣợng rắn,(trọng lƣợng) khi

     phun

    40 –  45% 30 –  35% 12 –  18%

    -Basecoat 12%

    (Polyester)18%(Acrylic)

    -Clearcoat 35%

    04 Số lớp sơn ( phun) 2 2/3 3/4-Basecoat:2

    -Clearcoat:1/2

    05  Nhạy cảm với lớp Vừa phải (kém Vừa phải (bám Yêu cầu sơn đệm Chỉ dùng nhựa

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    14/26

    sơn đệm   bám vào lớp sơn

    điện di) 

    tốt vào lớp sơn

    điện di) có PVC cao

    (#55%)

    Polyester

    06  Nhiệt độ sấy khô  030oC –  20phút 130oC –  20phút 155oC –  30phút 130oC –  20phút

    07 Chịu mài bóng  Kém Tốt Tuyệt hơn  Tốt 

    08Dùng sửa chữa hƣhỏng màng sơn 

    Panel (xúc tác

    axit)

    Panel (xúc tác

    axit)Spot

    Hạn chế với spotrepair

    Clearcoat –  xúc táaxit

    Sơn cho các bộ phận Plastic (chất dẻo) của thân  xe: 

      Loại chất dẻo SMC (Sheet moulding compound) đi từ nhựa Polyamide hoặc

    Polyester không bão hòa chịu đƣợc nhiệt độ sấy 165o

      –  180o

    C, đƣợc sơn lóttrƣớc bằng sơn PU, sau đó mới đƣợc lắp vào thân xe ô tô (đã qua công đoạnsơn lót) rồi tiến hành sơn tiếp các công đoạn sơn đệm và sơn phủ (on –  linePaint Process)

      Loại chất dẻo PU thƣờng (PU RIM = PU Reaction Injection Moulded) vàPU chịu lực (PU RRIM –   PU Reinforced Reaction Injection Moulded)thƣờng đƣợc sơn hoàn thiện bằng sơn sấy PU/MF (120oC), sau đó mới gắnvào thân xe.

    B - SƠN XE Ô TÔ TÂN TRANG (AUTOMOTIVE REFINISH PAINTS) 

    1. 

    Giới thiệu chung:   Sơn tân trang xe ô tô nhằm 3 mục đích: 

    -  Sửa chữa và sơn mới những chỗ hƣ hỏng của các bộ phận xe ô tô sau mộtthời gian sử dụng. 

    -  Sửa chữa và sơn lại những khiếm khuyết sau chế tạo và vận chuyển xe ô

    tô OEM trƣớc khi bán xe cho khách hàng. 

    -  Cần tăng thêm chất lƣợng ngoại quan hoặc đổi màu sơn. 

      Sơn tân trang xe hơi cũng đáp ứng yêu cầu chất lƣợng cho thị trƣờng sơn xeô tô thƣơng mại là xe tải và xe chở khách (loại sơn phủ là phổ biến) 

     

    Sơn tân trang ô tô thƣờng là loại khô tự nhiên hoặc sấy ở nhiệt độ thấp. 2.  Loại sơn phủ và chọn lựa nguyên liệu cho sơn phủ: 

    2.1  Chất tạo màng: 

    STT Loại sơn phủ ô tô  Đặc tính 

    A Solid colour và 1 coatMetallics

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    15/26

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    16/26

    rich)(% TL)

    160oC)30’ (% TL)

    (% TL) (% TL)

    I CHẤT TẠO MÀNG 1.  Epoxy rắn (Epikote1001) (A) 2.  Chất đóng rắn (versamide 115)

    (B)3.  Epoxy Ester (dd 50% rắn) 4.  MF (rắn 60%) 5.  UF (rắn 60%) 6.  Butylated MF (rắn 60%) 7.  Acrylic copolymer (rắn 50%) 8.  Acrylic Polyol  –   Desmophen A760BA

    9.  Chất đóng rắn Polyisoyanate (Desmodur N75 MPA/X)

    10.  SSN/C ½ second vis (dryweight)

    11.  Maleic resin (cellolyn 102)12.  Chất hóa dẻo (Tricresyl

    Phosphate)

    13.  Phẩm màu tan trong dầu 14.  Chất xúc tác PU (RC20VN –  1%)

    4.0

    1.8

    ---

    -

    --

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    2.00.53.5

    -

    --

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    ---

    18.0

    48.0-

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    ---

    -

    -39.48 (A)

    11.20 (B)

    -

    -

    -

    -

    1.50 (A)

    -

    -

    ---

    -

    --

    -

    24.40

    18.30

    7.30

    Theo yêu cầu 

    II BỘT MÀU + BỘT ĐỘN 1.  Kẽm bột (Zinc dust) 2.  CaO

    3.  C Black

    4.  TiO2 R5.  China Clay (AluminiumSilicat)

    6.  Baryte

    80

    0.3

    -

    --

    -

    0.1

    3.83.4

    23.9

    -

    -

    -

    17.5-

    -

    -

    -

    -

    --

    -

    -

    -

    -

    --

    -

    III DUNG MÔI

    1.  Toluen/ xylen

    2.  Butyl Acetate3.  MPA (Methyl Propyl Acetate)

    4.  Butyl cellosolve

    5.  Cellosolve6.  Ethanol

    7.  Butanol

    8.  Propanol

    8.6

    --

    -

    --

    -

    4.3

    22.6

    --

    -

    --

    -

    -

    9.0

    3.02.3

    -

    --

    -

    -

    13.17

    11.0011.00

    -

    --

    -

    -

    5.00

    9.006.00

    5.00

    15.0010.00

    -

    -

    IV PHỤ GIA 1.  Flow control (levelling)

    2.  Chống lắng (Benton 27) 3.  Chống bọt OL 17 

    -

    0.3-

    0.2

    --

    0.2

    --

    1.5

    -0.25

    -

    --

    V.  SƠN ĐỒ GỖ (WOOD COATING) [11, 15, 16]

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    17/26

    1. Giới thiệu chung: 

      Thị trƣờng sơn đồ gỗ có thể chi thành 3 khu vực phục vụ các đối tƣợng sử dụnglà:

    - Gia công gỗ nguyên liệu (solid), gỗ kết cấu xây dựng, gỗ ván sàn (Parquet) v.v…  

    - Gia công gỗ đã chế biến từ gỗ lạng ép thành tấm hoặc gỗ ép từ bột gỗ v.v… chếtạo thành các sản phẩm đồ gỗ gia dụng hoặc công nghiệp (gỗ lạng venneer, MDF,Plywood) (MDF = gỗ ván sợi = MEDIUM DENSITY FIBRE) 

      Theo Bayer Material Science năm 2003, thị trƣờng sơn đồ gỗ đƣợc phân bổ nhƣsau:

    Tiêu thụ tại khuvực đại lý 

    NCAC (Acidcuring)

    PUR

    UA (UrethanAlkyd

    UP(Polyesterkhông no)

    WB (gốcnƣớc) Dung

    môi

    UV/

    H2O)1. Toàn cầu: 2.130.000 tấn 

    31% 12% 41% - 3% 6% 7%

    2. Đông Nam Á 120.000 tấn 

    51% 31% 13% 2% - 1% 1%

    3. Nhật 52.000 tấn  16% 4% 49% - 15% 12% 4%

    4. Trung Quốc 580.000 tấn

    18% 2% 76% 2% - 1% 1%

    Dự đoán trong các năm tới: Sản xuất sơn đồ gỗ sẽ có xu hƣớng sau:  -  Luật VOC -  Tăng sản lƣợng đồ gỗ nội thất, tập trung vào đồ gỗ nội thất giá rẻ -  Các nhà sản xuất Furniture sẽ chuyển sang khu vực Nam Au, Châu Á và Mỹ La tinh  -  Thị trƣờng tăng đột biến: Châu Á (Trung Quốc) và Mỹ Latinh 

    -  Tăng trƣởng xuất khẩu từ Trung Quốc sang Châu Au và Mỹ -  Tăng trƣởng sản phẩm sơn đồ gỗ từ PU/H2O  –   UV, PU/H2O  –   2K Urethan Acrylate

    (Hàm lƣợng rắn 100%) 

    2. 

     Hệ thống sơn và sự lựa chọn vật liệu sơn theo yêu cầu sử dụng: 2.1  Theo yêu cầu thị trƣờng sơn đồ gỗ ở Đông Nam Á và thực tế Việt Nam hệ thốngsơn đồ gỗ phát triển chủ yếu đi từ các loại chất tạo màng gốc NC, AC và PUR(phạm vi chƣơng này cũng giới hạn 3 loại này) 

    2.1.1  Thống kê số lượng sử dụng (%) các loại sơn khác nhau cho đồ gỗ khácnhau:

    STT Hệ thống sơn đồ gỗ  Đồ gỗ nội thất  Ván sàn Kệ bếp  Ghi chú

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    18/26

    1 NC (nitro cellulose) 20% 50% 5%

    Không tính gỗ kếcấu xây dựng 

    2 AC (Acid Curing) 15% 10% 15%

    3 PUR –  2K 35% 15% 50%

    4 Các sơn khác  30% 25% 30%

    TỔNG CỘNG  100% 100% 100% -

    2.1.2  So sánh tính chất của các hệ thống sơn đồ gỗ đi từ các loại chất tạo màng

    khác nhau:

    STT Hạng mục tính chất  NC AC 1K –  PUR 2K –  PUR1

    2

    3

    4

    5

    67

    8

    9

    Hàm lƣợng rắn (% trọng lƣợng) Thời gian đông kết (sống) 

    Thời gian khô màng ở 20oCThời gian khô màng ở 50oCĐộ chà nhám/ độ dính tay 

    Độ bền hóa chất Khi thải ở vùng thi công 

    VOC

    Giá tiền 

    20 –  30Không cần 

    1 giờ  10 phút

    Tốt 

    KémDung môi

    Cao

    thấp 

    30 –  70Vài ngày

    1 –  8 giờ  10-60phút

    Kém-tốt 

    Tốt Dung môi +

    Formaldehyde

    Vừa phải Thấp 

    40 -60

    Không cần 4 –  16 giờ  

    -

    K.đạt-kém

    Xấu –  kémDung môi

    Vừa phải – caoThấp vừa phải 

    30 –  50Vài giờ  

    4 - 16 giờ  60-120phút

    Kém

    Tốt Dung môi

    +Isocyanate

    Vừa phải-caoVừa phải -cao

    2.2  Sơ đồ sơn đồ gỗ và phƣơng pháp thi công: 2.2.1   Mặt gỗ cần sơn có vân gỗ hoặc loại gỗ quí làm đồ nội thất. 

      Lớp 1: dầu bóng lót 

      Lớp 2: dầu bóng phủ 2.2.2

     

     Mặt gỗ kín: thƣờng là loại gỗ thƣờng (rẽ tiền) hoặc gỗ nhân tạo (MDF) làmFurniture (MDF = Medium Density Fibre Board) 

    Sơn đồ 1: 

      Lớp 1: Sơn lót có màu 

      Lớp 2: Sơn phủ hoặc dầu bóng phủ Sơn đồ 2: 

      Sơn lót bít xớ gỗ 

      Sơn lót hoặc dầu bóng lót 

      Sơn phủ hoặc dầu bóng phủ 2.2.3

     

     Xử lý bề mặt các lớp sơn theo sơ đồ nói trên: Trƣớc khi sơn phủ (lớp cuối cùng), các bề mặt sơn lót hoặc sơn đệm (saukhi khô cho phép sơn lớp kế tiếp) cần chà nhám bằng giấy nhám mịn (cỡ

    320 . 400)

    2.2.4   Phương pháp thi công sơn đồ gỗ: 

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    19/26

      Phƣơng pháp thi công gián tiếp: Dipping (Nhúng) Flow (# Dipping)Curtain (kéo thành màng rộng qua máy quét) và Spraying (Phun)  Ưu điểm: Bề mặt sơn tách rời khỏi dụng cụ sơn và cấp sơn –  Bề rộngmàng sơn ƣớt khác nhau, độ dầy màng sơn cao 

     

    Phƣơng pháp thi công trực tiếp: Roller (con lăn) và Brush (cọ sơn) Ưu điểm: Lấp đầy các lỗ xốp bề mặt gỗ tốt hơn Có thể thi công màng sơn mỏng hơn Bám tốt hơn vào bề mặt Có thể sơn với độ nhớt cao hơn 

    2.3  Lựa chọn nguyên vật liệu sơn đồ gỗ (NC, AC, PUR –  2K)

    2.3.1  Chất tạo màng: a.  NC: có 2 dạng rắn + chất dung môi tẩm ƣớt rắn (NC #70%. Butanol #30%)

    là: FRS: NC dạng sợi (Fibre): FRS 1/16”, 1/8”, ¼”, ½” 

    DRS: NC dạng phiến mỏng: DRS 1/16”, 1/8”, ¼”, ½”  b. AC –  2K: Alkyd đi từ: dầu dừa, dầu phụng, dầu thầu dầu khử nƣớc và axit béo tổng

    hợp   NC tan trong dung môi rƣợu/ ester   CAB cellulose Acetate Butyrate tan trong rƣợu  Polyvinyl Amino Resin Chất đóng rắn: PTSA (Para Toluen Sulphonic Acid) 

    c.  PUR –  2K: 

    Hyđroxy Alkyd: Alkyd Short Oil (gầy) từ axit béo tổng hợp không no.  Hyđroxy Acrylic Resin –  Acrylic Polyol

    2.3.2   Dung môi/ chất pha loãng (Thinner) a.  Cho sơn NC: Ester/ rƣợu/ Hydrocarbon thơm (Xylen, Toluen) d. Cho sơn AC –  2K Ester/ ether/ ketone/ rƣợu/ hydrocacbon thẳng và thơm. e.  Cho PU/ Alkyd  –  2K: ester/ ether/ ketone/ hydrocarbon thơm –  Cho PU/

    Acrylicpol yol: ester/ ether/ ketone/ hydrocarbon thơm. 2.3.3  Bột màu và bột độn: Sử dụng chung cho các loại sơn đồ gỗ. 

    a.  Bột màu:  Yêu cầu độ mịn cao, độ che phủ tốt và dễ chà nhám, chọn lựa theo yêucầu sử dụng.  Bột màu để nhuộm màu cho gỗ (wood stain) thƣờng là bột màu trongsuốt (transparent) hoặc phẩm nhuộm hoặc phẩm nhuộm trộn với bột màu.  

     b.  Bột độn:Là bột độn trơ (tránh tác dụng của dung môi mạnh, axit và polyisocyanate)  

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    20/26

    Ghi chú:  Có thể xem cụ thể trong phần lựa chọn bột màu, bột độn cho sơn.

    2.3.4  Chất phụ gia 

    a.  Chất thấm ƣớt và phân tán (BYK, TEGO)  b.  Chất hoạt động bề mặt (BYK, TEGO) 

    c. 

    Chất làm mờ (BYK, v.v…) d.  Chất chống dính khi xếp dở: (anti –  Blocking Agent) thƣờng là các chất

    sáp tổng hợp (Synthetic Wax) hoặc phụ gia gốc silicon polymer  e.  Chất phụ gia dễ chà nhám: (Additive inprove sanding properties) Stearat

    kẽm đƣợc chọn dùng thích hợp cho các loại sơn đồ gỗ. f.  Chất hóa dẻo (Plasticizer): thông dụng DBP và DOP g.  Các chất phụ gia khác đƣợc chọn dùng nhằm cải thiện tính chất bề mặt:

    nhƣ chống mài mòn, chịu tia tử ngoại, chống bọt, trơn láng bề mặt v.v..(đƣợc dùng bổ sung thêm theo yêu cầu) 

    Ghi chú:  Xem chi tiết trong 1 số công thức tiêu biểu của 3 loại sơn đồ gỗ gốc NC,

    AC, và PU

    MỘT SỐ CÔNG THỨC TIÊU BIỂU CỦA SƠN ĐỒ GỖ NC [9, 17] 

    STT Hạng mục nguyên liệu Dầu bóng lót

     NC

    Sơn lót NC(màu trắng) 

    Dầu bóng phủ NC

    Sơn phủ NC(màu đỏ) 

    CHẤT TẠO MÀNG: 

    1.   NC.RS 5” (70% rắn) 

    2. 

     NC ½” (70% rắn) 3.   NC 1/8” (70% rắn) 

    4.  Setal Alkyd 84xx70

    5.  Maleic Resin

    BỘT MÀU, BỘT ĐỘN 

    1.  TiO2  –  R

    2.  Lithopon

    3.  Pastemàu đỏ Helio 

    4.  China Clay

    DUNG MÔI

    1.  Toluen

    2.  Xylen

    % T. lƣợng 

    9.3

    --

    -

    1.0

    -

    -

    -

    -

    50.0

    -

    % T. lƣợng 

    5.0

    2.0-

    -

    2.0

    -

    35.0

    -

    10.0

    18.0

    -

    % T. lƣợng 

    -

    20.8-

    14.3

    4.0

    -

    -

    -

    -

    16.5

    20.3

    % T. lƣợng 

    -

    -10

    -

    20

    -

    -

    4.5

    -

    31

    -

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    21/26

    3.  MIBK

    4.  Acetone

    5.  Cyclohexanone

    6.  Butylacetate

    7.  Ethyl Acetate

    8.  Butanol (n-)

    9.  IPA

    CHẤT PHỤ GIA 

    1.  DBP (chất hóa dẻo) 

    2.  Stearat kẽm (chà nhám) 

    3.  Levelling ByK 300

    -

    11.6

    -

    19.1

    -

    6.2

    -

    1.8

    1.0

    -

    6.0

    -

    -

    5.0

    4.0

    5.0

    5.0

    -

    -

    -

    11.0

    -

    -

    5.5

    -

    5.5

    -

    2.0

    -

    0.1

    6

    5

    3

    8

    -

    8

    -

    4.5

    -

    -

    TỔNG CỘNG  100.0 100.0 100.0 100.0

    MỘT SỐ CÔNG THỨC ĐIỂN HÌNH CỦA SƠN ĐỒ GỖ  

    AC –  2K (Acidcuring –  2 Thành phần) [16] 

    S

    T

    T

    Hạng mục nguyên liệu AC –  2Klót/filler

    AC –  2KFurniture –  Clear

    AC –  2Ksơn phủ,

    trắng 

    AC –  2KClear, bóng

    CHẤT TẠO MÀNG 1.  Alkyd Short Oil (dd:50-60%)

    2.  Alkyd Short Oil-loại chống vàng

    hóa

    3. 

    Ure –  Formaldehyde (dd#65%)4.  Ure –  Formaldehyde (dd#50%)5.   NC 1/4 “ (dd20%) BỘT MÀU + BỘT ĐỘN 1.  TiO2  –  R2.  Microtalc

    % T.lƣợng 25.0

    -

    15.0

    -2.5

    35.0

    7.5

    1.5

    %T. lƣợng 48.1

    -

    -

    23.8-

    % T. lƣợng 31.25

    -

    19.20

    -1.50

    15.30

    15.30

    -

    % T. lƣợng -

    36.75

    -

    30.75-

    -

    -

    -

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    22/26

    3.  Syloid ED –  30 (Bột độn làm mờ) 4.  Blancfixe

    DUNG MÔI

    1.  Xylen

    2.  Solvesso 100

    3.  Butyl Acetate

    4.  MIBK

    5.  Butanol

    6.  IPA

    7.  Methoxy propanol

    CÁC CHẤT PHỤ GIA 

    1.  Chất chống lắng –  Benton SD22.  Surfactant –  Slip/wax3.  Chất làm mờ (OK 412) 

    PTSA (chất đóng rắn gốc Axit) (dd 20% trong Butanol)

    -

    10

    -

    3.5

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    -

    2.0

    -

    17.0

    -

    -

    -

    -

    6.0

    -

    2.3/0.7

    2.1

    8.0

    -

    5.20

    -

    6.10

    3.85

    3.10

    -

    -

    0.20

    -

    -

    8.00

    -

    12.30

    -

    16.80

    -

    -

    3.80

    -

    -

    -

    -

    9.00

    TỔNG CỘNG  100 100 100 100

    MỘT SỐ CÔNG THỨC ĐIỂN HÌNH SƠN ĐỒ GỖ CHẤT LƢỢNG CAO PUR –  2K [15] CỦA BAYER  

    STT Hạng mục nguyên liệu 

    Sơn lót(Printer)

     phun(Clear)

    Sơn đệm/Filler

     phun (Cómàu)

    Dầu bóng phủ phun

    (Clear)

    Sơn trắng phủ phun(rất bóng) 

    CHẤT TẠO MÀNG 

    1.  Desmophen 1300 (dd 75%)2.   NC E510 Chips3.  Desmophen RD 181 (dd75%)

    %T.lƣợng A/B = 3/1

    32.01.5-

    %T.lƣợng A/B =15/1

    12.142.57

    -

    % T.lƣợng A/B = 3/1

    16.5-

    16.5

    %T.lƣợng A/B = 3/1

    25.00--

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    23/26

    4.  CAB 381 –  0.1 10%/ BuAcBỘT MÀU + BỘT ĐỘN1.  TiO2 2.  CaCO3 mịn 3.  Micro TalcDUNG MÔI1.  Toluene2.  Butyl Acetate3.  Ethyl Acetate4.  Methoxy Propyl AcetateCHẤT PHỤ GIA 1.  Chất chà nhám(Stearat kẽm) (dd20%) 2.  Chất phá bọt nhỏ 3.  Chất levelling 

    4. 

    Chất chống lắng benton38(10%xylen)5.  Chất Thixo Aerosil 9726.  Chất phá bọt lớn Basilone 7.  Thinner Solvent cho PU8.  Chất làm mờ  CỘNG CHẤT ĐÓNG RẮN 1.  Des modur IL2.  Des modur L 75

    3. 

    Des modure HL4.  Toluen5.  Butyl Acetate

    -

    ---

    8.09.09.59.3

    8.7--

    -----

    A = 75

    14.29.4-

    1.4-

    -

    8.5212.7812.78

    2.170.160.24

    0.800.080.4041.11

    A = 93.75

    -4.02

    2.23-

    -

    13.012.010.06.0

    ---

    --1.0-

    A = 75.0

    14.59.8-

    -0.70

    2.50

    17.55--

    3.909.009.007.00

    -0.100.1

    0.200.15--

    A= 75.00

    --

    17.5

    7.5-

    TỔNG CỘNG  B = 25.0 B = 6.25 B = 25 B = 25

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    24/26

    VI. SƠN CÔNG NGHIỆP NÓI CHUNG: GENERAL INDUSTRIAL PAINTS.1.

     

    GIỚI THIỆU CHUNG 

    Sơn công nghiệp nói chung là các loại sơn không bao gồm các loại sơn trang trí tiêudùng (architectural –  DIY) và các loại sơn khác đã nói ở các phần I  V. Có thể hiểu

    một cách tổng quát sơn công nghiệp là các loại sơn đƣợc sử dụng để hoàn thiện khâucuối cùng của các loại sản phẩm trƣớc khi xuất xƣởng đƣa đi phục vụ các ngành côngnghiệp và tiêu dùng. Ví dụ: sơn các máy móc cơ khí nông nghiệp, máy làm đƣờng,máy bay, sơn cuộn, sơn đồ gia dụng (máy lạnh, tủ lạnh, lò sƣởi), sơn kẻ đƣờng, sơntoa xe, sơn can đựng nƣớc giải khát, sơn thùng phuy, sơn cách điện, sơn plastic choTV, đồ điện tử v.v… 

    Sơn công nghiệp nói chung chiếm % tiêu thụ chỉ sau sơn kiến trúc xây dựng và có rấtnhiều loại sơn đƣợc áp dụng với các phƣơng pháp thi công khác nhau theo yêu cầu sửdụng, … rất nhiều nguyên liệu chất tạo màng (sơn gốc) đƣợc sử dụng. 

    Xu hƣớng phát triển của sơn công nghiệp tập trung vào vấn đề tuân thủ theo luật môitrƣờng ô nhiễm khí quyển và luật an toàn sức khỏe nơi thi công, có nghĩa là về mặtcông nghiệp sản phẩm sẽ chú ý tăng cƣờng sử dụng sơn gốc nƣớc, sơn hàm lƣợng rắncao, sơn không dung môi, sơn bột v.v…. 

    2.  Các loại sơn gốc và tính năng sử dụng trong sơn công nghiệp  

    Các loại sơn khô tự nhiên: (Air Drying Coatings) Sơn Bitum: 

    Cả 3 loại bitum đều đƣợc sử dụng là: Asphalt, coaltar và Gilsonite. Rẻ tiền vàchịu nƣớc tuyệt hảo. Dùng cho các bộ phận nằm dƣới đất, dƣới nƣớc và các bộ

     phận không tiếp xúc ánh nắng mặt trời. Sơn dầu (Oleoresinous Varnish): Dùng dầu lanh chín, dầu trẩu, ester nhựa thông, nhựa chai, nhựa phenolic, nhựacoumarone –  indene v.v…, sơn cho kết cấu thép, bình gas, tank chứa v.v…  

    Lacquer: NC, Acrylic, Vinyl, Caosuclohoa có rất nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực sơncông nghiệp đặc biệt dùng nhiều cho các bề mặt gỗ và chất dẻo (do các lacquekhô rất nhanh). 

     Nhựa Alkyd, sơn Alkyd đi từ 3 loại nhựa béo, trung bình và gầySơn gốc Alkyd.Styren: 

    Có đặc tính khô nhanh gần nhƣ sơn NC, đƣợc ứng dụng làm sơn vân búa trongsơn công nghiệp. Sơn gốc nhựa UrthanAlkyd (hoặc Urethan-oil)

    Có tính vƣợt trội hơn sơn Alkyd về mặt chịu nƣớc, chịu kiềm, chịu mài m òn,đƣợc dùng nhiều trong sơn sàn gỗ, sơn chống rỉ ngoài trời, sơn kẻ đƣờng  

    Sơn Alkyd gốc nƣớc (warter -solution)Đƣợc phối trộn với Acrylic latex làm sơn chống rỉ ngoài trời, sơn máy nôngnghiệp, máy ủi đất v.v… 

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    25/26

    Sơn Epoxy khô tự nhiên 1 thành phần: * Epoxy Ester dầu béo: tính chất khô giống nhƣ nhựa Alkyd, có chất lƣợng tốt

    hơn Alkyd về độ bền hóa chất, đƣợc sử dụng làm sơn chống rĩ đệm  * Epoxy có trọng lƣợng phân tử cao: khô nhanh, tạo màng độ cứng cao đƣợc

    dùng làm sơn chống rỉ, chống ăn mòn đặc biệt là sơn giàu kẽm. 

    Sơn nƣớc Latex Đƣợc dùng làm sơn bảo trì công nghiệp cho kim loại gốc nhựa Latex: Acrylic,Styren Acrylic, PVA, VinylAcetate copolymer, cũng đƣợc dùng làm sơn cho bêtông, sân tennis, bê tông nhựa đƣờng, sơn kẻ đƣờng v.v…. 

     Sơn khô bằng đóng  rắn –   xúc tác 2 thành phần (AIRDRYING COATING –  CATALYSED)

    PU –  2K: Ngoài lĩnh vự sơn bảo vệ công nghiệp chống ăn mòn và tàu biển, đồ gỗ, ô tô;PU-2K đƣợc dùng nhiều trong sơn công nghiệp nhƣ: khung cửa nhôm, sơn phủcho máy bay quân sự, máy bay hàng hải, coilcoating v.v…  

    EPOXY –  2K: (gốc dung môi, và gốc nƣớc)  Nhựa Epoxy rắn có trọng lƣợng phân tử thấp (EEW = 450-500) làm sơn gốcdung môi –  khô nhanh dùng làm sơn chống rĩ hoặc sơn phủ trong nhà –  vì dễ bị phân hóa với tia tử ngoại. 

     Nhựa Epoxy lỏng có EEW = 185-195 làm sơn High –  build và không dung môilàm sơn chống ăn mòn chất lƣợng cao cho phía trong các tank chƣa xăng dầu,hóa chất, thực phẩm, thƣờng kết hợp với sơn phủ PU chịu tử ngoại ngoài trời,cho công nghiệp vận tải và hàng không. 

    Sơn khô bằng nhiệt (sấy nóng) –  (heat cured coating)

    Sơn sấy Alkyd gầy, MelaminFormaldehyde, Ureformaldehyde (AR/MF+UF)  Nhiệt độ sấy: 130 –  1600C, thời gian 20 –  30 phútƢng dụng: sơn đồ gia dụng, dụng cụ phòng thí nghiệm, coil coating, đồ nội thất

     bằng kim loại v.v… Sơn sấy Acrylic: sử dụng chủ yếu cho sơn đồ gia dụng –  chất lƣợng cao

     Nhựa Acrylic nhiệt rắn gốc Acrylamide copolymer: yêu cầu t0 sấy có thể đóngrắn với nhựa MF, AR hoặc Epoxy, t0 sấy 1600C –  30 phút hoặc 1700C –  20 phútAcrylic nhiệt rắn kiểu hydroxy copolymer đóng rắn theo kiểu AR gầy với MF, t 0 sấy thấp hơn: 1300C –  30 phút hoặc 1400C –  20 phút.

    Epoxy có trong lƣợng phân tử lớn: (MW=1400): có thể nhiệt rắn 

    Sơn sấy Epoxy-Phenolic: dùng sơn cho phía trong lon bia, lon thực phẩm, phuychứa và tank chứa. Sơn sấy Epoxy-UF: làm sơn lót cho coil coating, đồ gia dụng, đồ nội thất bệnhviện v.v… 

    Sơn Polyester  Là các loại Polyester bão hòa (Saturated Polyester) 

  • 8/17/2019 Phan Loai Cac Loai Son Theo Linh Vuc Su Dung

    26/26

    Chất đóng rắn nhiệt là Hexamethoxymethyl Melamine cùng với chất xúc tác thựchiện ở t0 cao.Đƣợc sử dụng nhiều trong sơn coil. 

    Sơn Silicone Polyester  Là các Polyester có gắn gốc organo –  siloxane; có độ bền thời tiết rất cao 

    Chất đóng rắn nhiệt là hexamethoxyMethyl Melamine cùng với chất xúc tác thựchiện ở t0 cao hơn Polyester (#2320C)Đƣợc sử dụng nhiều trong sơn coil 

    Sơn gốc Silicone Acrylic Là các Polymer nhiệt rắn Acrylic có gắn tại mạch [OH] nhóm organe-SiloxaneChất đóng rắn sử dụng giống nhƣ với nhựa nhiệt rắn Acrylic Hydroxy-Copolymer nhƣng màng sơn có chất lƣợng cao hơn. Đƣợc sử dụng nhiều trong sơn coil.

    Sơn gốc Polyimide Là sản phẩm trùng ngƣng của dianhydride mạch vòng và amine thơm.  

    Sau khi đóng rắn bằng nhiệt có thể chịu đƣợc điều kiện sử dụng ở nhiệt độ cao:3000C trong vài tháng, 4000C trong vài giờ, 5000C trong vài phútĐƣợc sử dụng nhiều làm sơn cho vật dụng nấu bếp.