98
Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 1 Giới thiệu các sử dụng trợ động từ は và những cấu trúc đơn giản liên quan 1. ははは ()。( ~ là ~) ははははははは Người kia là ai vậy はははははは Là Mai Vị kia là ngài nào vậy はははははは Là Mai Ngài kia là Mai phải không はは ははははははは 、。 Vâng, là Mai. はは Không, không phải là Mai 2. はは ~~。( ~ cũng ~ ) Dùng : khi mà hai người giống nhau về một cái gì đó , một việc gì đó ははははははは Tôi là bác sỹ

Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

  • Upload
    van-van

  • View
    24

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 1Giới thiệu các sử dụng trợ động từ は và những cấu trúc đơn giản liên quan  1.      ~ は ~ です(ですか)。( ~ là ~) あのひとはだれですか。Người kia là ai vậyマイさんです。Là Mai  あのかたはどなたですか。Vị kia là ngài nào vậyマイさんです。Là Mai あのひとはマイさんですか。Ngài kia là Mai phải khôngはい、マイさんです。Vâng, là Mai.いいえ、マイさんではありませんKhông, không phải là Mai 2. ~も~です。( ~ cũng ~ ) Dùng : khi mà hai người giống nhau về một cái gì đó , một việc gì đó わたしは医者です。Tôi là bác sỹマイさんもいしゃです。Mai cũng là bác sỹ  たなかさんはベトナム人ではありません。Anh Tanaka không phải là người Việt namやまださんもベトナム人ではありません。Chị Yamada cũng không phải là người Việt nam.

Page 2: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

 わたしはエンジニアです。Tôi là kỹ sưハーさんもエンジニアですか。Hà cũng là kỹ sư phải không.はい、ハーさんもエンジニアです。Vâng, Hà cũng là kỹ sư.いいえ、ハーさんはエンジニアではありません。Không, Hà không phải là kỹ sư. 3.           ~ は ~ の ~ です。( ~ là ~ của ~) 

わたしはとうきょうだいがく

東京大学のがくせい

学生です。Tôi là học viên của đại học Tokyo. 

ハーさんはABCのけんきゅうしゃ

研究者です。Ha là nhà nghiên cứu của ABC. 4.       ~ は ~ さいです。( ~ tuổi ) 

わたしははっさい

八歳です。Tôi 8 tuổi 

マイさんはなんさい

何歳ですか。Mai bao nhiêu tuổi ?

=> マイさんもはっさい

八歳です。Mai cũng 8 tuổi. 5. この

               その + ひと、かた + は + だれ、どなた + ですか。あの

Page 3: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

 あのひとはだれですか。Người kia là ai vậyやまださんです。Là Yamada. 6. この

   その + N(đồ vật)         + は + N( người) +のです / ですか。あの このかばんはわたしのです。Cái cặp sách này của tôi. そのかぎはだれのですか。Chìa khóa đó của ai vậyこのかぎはサントスさんのです。Chìa khóa này của Satasu .

Page 4: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 2Cách nói cái này, cái kia (それ, それ, あれ), và sở hữu cách (の) 1.これ

       それ + は + N(vật)  です。あれ これはほんです。Cái này là quyển sách.あれはいすです。Cái kia là cái ghế 2.これ

       それ + は + N(vật)  ですか。あれ これはざっしですか。Cái này là tạp chí phải không.はい、それはざっしです。Vâng, cái đó là tạp chí.いいえ、それはざっしではありません。Không, cái đó không phải là tạp chí. Chú ý: ta có thể thay bằng cách trả lời. はい、そうです。Vâng , đúng vậyいいえ、そうじゃありません / ちがいますKhông phải , sai rồi  3.これそれ          + は + 何 ですか。あれ

Page 5: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

これはなん

何ですか。Cái này là cái gì vậy.(それは)ほんです。Cái đó là quyển sách. 4.

       これは + N1 ですか、N2 ですか。( ~ là , ~ hay là )=> N1 です。=> N2 です。Dùng : để phân vân hai đồ vật không biết ( đồ vật giống nhau) これはえんぴつですか、シャープペンシルですか。Cái này là cái bút chì hay là bút chì kimえんぴつです。Là bút chì  5.N1    の N2 ( N2 về N1 )に ほ ん ご

日本語のほん

本Sách về tiếng NhậtコンピューターのざっしTạp chí về máy tính  6.

         これは + 何 の N ですか。Nói về nội dung chỉ về N これは何のざっしですか。Cái này là tạp chí về cái gì ?カメラのざっしです。Tạp chí về máy ảnh 

これはなん

何のほんですか。

Page 6: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Cái này là sách về cái gì ?

(それは)フランスご

語のほん

本です。Sách về tiếng Pháp  7.N1    の N2  ( N2 của N1)わたしのかさです。Cái dù của tôi これはマイさんのかばんですか。Cái này là cặp của Mai phải không.はい、マイさんのかばんです。Vâng , cặp của Mai.いいえ、マイさんのかばんじゃありません。Không , không phải cặp của Mai. 8.

       これは だれの + N ですか。( N của ai ) これはだれのとけいですか。Cái này là đồng hồ của ai ?わたしのとけいです。Là đồng hồ của tôi.わたしのです。( có thể lược bỏ đồ vật khi trả lời )Là của tôi

Page 7: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 3Học ngữ pháp về địa điểm của người, vật, cách hỏi giá cả, công ty về lĩnh vực gì 1.ここ / こちらそこ /  そちら +  は +   N(địa điểm)     + です。あそこ /  あちら ここはきょうしつです。Chỗ này là phòng học  そこはロビーです。Chỗ đó là phòng đợi  そちらはじむしょです。Chỗ đó là văn phòng  あちらはかいだんです。Chỗ kia là cầu thang. 2.                     ここ / こちらN(địa điểm)        + そこ /      そちら + です。                     あそこ /  あちら きょうしつはここです。Phòng học là chỗ này  しょくどうはそちらです。Nhà ăn là chỗ đó . 3. N(địa điểm , người )     + は    + どこ/  どちら ですか。 じ む し ょ

事務所はどこですか。

Page 8: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Văn phòng ở đâuあそこです。Ở chỗ kia せんせい

先生はどこですか。Cô giáo ở đâuじ む し ょ

事務所です。Ở văn phòng. 4.

       くに + は + どこ/    どちら + ですか。くに

国         + は + N(tên nước)  + です。 わたしの国はベトナムです。Nước của tôi là Việt nam. 田中さんのお国は日本です。Nước của anh Tanaka là Nhật bản . お国はどちらですか。Nước của bạn là chỗ nào . 5.

N(sản phẩn, thương hiệu)         + は +なに

何   のかいしゃ

会社ですか。N là công ty về cái gì  

トヨタはなん

何のかいしゃ

会社ですか。Toyota là công ty về cái gìじ ど う し ゃ

自動車のかいしゃ

会社です。Là công ty về xe ô tô 

Page 9: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

セイコーはとけいのかいしゃ

会社です。Seikou là công ty về đồng hồ  6.             ~ + は + どこ の N(vật)   ですか。( xuất sứ của N)これはどこのボールペンですか。Cái này là bút bi của nước nào ?日本のボールペンです。Bút bi của Nhật bảnこのかばんはどこのですか。( có thể lược bỏ vật) Cặp này của nước nào ?タイのです。Của Thái lan. 7.   N は いくらですか。( N có giá bao nhiêu )このノートはいくらですか。Quyển tập này bao nhiêu tiền ?2500ドンです。2500 đồng. 

このと け い

時計はいくらですか。Đồng hồ này bao nhiêu tiền ?40.000万円です。40.000 yên .

Page 10: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 4Học cách chia động từ thể masu dạng phủ định, khẳng định, nghi vấn. Các câu hỏi liên quan tới giờ giấc 1. Cách chia động từ tiếng Nhật thể masu và thể ru   る(thể ru)  ます (thể masu)Nhóm I

会う待つ帰る読む遊ぶ 死ぬ書く行く急ぐ話す 

会います待ちます帰ります読みます遊びます死にます書きます行きます急ぎます 話します

Nhóm II

食べる寝る覚える止める見る 起きる着る 

食べます寝ます覚えます止めます見ます起きます着ます 

Nhóm III

する来る

します来ます 

  Chia động từ ở thể masu : Là cách nói lịch sự, cách chia như sau:

         Nhóm I : từ ~ Ư => khi chuyển sang hàng ~ i tương ướng + masu.

Page 11: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

         Nhóm II: từ ~ iru , e ru chuyển sang ~ ru tương ứng + masu.

         Nhóm III: giống như nhóm II         Câu khẳng định hiện tại và tương lai: V-ます

わたしはた

食べますTôi ăn cơm

         Câu phủ định hiện tại và tương lai : V-ません

わたしはた

食べません。Tôi không ăn cơm

         Câu nghi vấn hiện tại và tương lai : v-ませんか

あなたはた

食べませんかBạn không ăn cơm phải không ?

         Câu khẳng định quá khứ : V-ました     食べます => 食べました (đã ăn cơm )

         Câu phủ định quá khứ : V-  ませんでした   食べます => 食べませんでした ( đã không ăn cơm)

         Câu Nghi vấn quá khứ : V -   ましたか   食べます => 食べましたか ( đã không ăn cơm phải

không) 

2.      今 何時 + ですか ( bây giờ là mấy giờ )

10じ

時です(ちょうど10じ

時です)10 giờ đúng .

10じ

時5ぶん

分です。10 giờ 5 phút . 3. N1    から + N2    まで + V-ます。( từ N1 đến N2)N1 , N2 là thời gian , nơi trốn 

わたしは7じ は ん

時半から10じ は ん

時半までべんきょう

勉強します。Tôi học từ 7 giờ 30 đến 10 giờ 30 . 

Page 12: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

わたしはげ つ よ う び

月曜日からど よ う び

土曜日まではたら

働きます。Tôi làm việc từ thứ hai đến thứ bảy . 4. N(thời gian)       + に + V-ます。 ( ~ lúc , vào lúc ~ )Đứng trước trợ từ に là thời gian cụ thể như ( giờ , phút , thứ , tháng , vào lúc…. ) まいばん10じにねます。Mỗi tối ngủ vào lúc 10 giờ. 

けさ7じ

時におきました。Buổi sáng đã dậy lúc 7 giờ. 

5じにお

終わりますKết thúc lúc 5 giờ. 

5. N (nơi chốn) +          の +でんわばんごう

電話番号   はなんばん

何番ですか。 => số điện thoại + です。

とうきょうだいがく

東京大学のでんわばんごう

電話番号はなんばん

何番ですか。Số điện thoại của đại học Tokyo là số bao nhiêu ?090-335-395です。Là số 0902335395.

Page 13: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 5Cách dùng các động từ di chuyển (行きます, 来ます, 帰ります), đi bằng phương tiện gì, với ai, khi nào, hỏi sinh nhật, ... 1. Động từ di chuyển 行きます : đi 来ます : đến 帰ります : trở về                     行きますN(nơi chốn )             + へ + 来ます                    帰ります Cách dùng :  へ khi trước nó là một động từ chỉ hướng di chuyển  

わたしはがっこう

学校へい

行きます。Tôi đi đến trường học 

わたしはかいしゃ

会社へい

行きます。Tôi đi đến công ty 

わたしはきのうデーパトへい

行きました。Tôi ngày hôm qua đã đến cửa hàng tạp hóa . 

 ( ?)あなたはかいしゃ

会社へい

行きますか。Bạn có đi đến công ty không ?=>はい、いきます。Vâng , tôi đi.=>いいえ、いきません。Không, tôi không đi. 2.                      行きますか。

             どこ + へ + 来ますか。 ( đi đâu đó )

Page 14: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

                      帰りますか。 きのう、どこへいきましたか。Ngày hôm qua đã đi đâu ?=>としょかんへいきました。 Đã đi đến thư viện  3.

       どこ + も + 行きません ( không đi đâu cả )         どこ + か + (へ)+ 行きますか ( bạn có đi đâu

không ? ) => はい、~ => いいえ、~

+ trợ từ へ : chỉ hướng di chuyển trước trợ từ へ là nơi chốn ( đi đâu , đến đâu , về đâu へ đó )+ trợ từ  で :chỉ phương tiện di chuyển .trước trợ từ で là một phương tiện giao thông (bằng cái gì で cái đó ) 4. N1 p.tiện giao thông    で + N2(nơi chốn)  + 行きます(đi bằng)                            

バイクでだいがく

大学へい

行きます。

わたしはじ て ん し ゃ

自転車でがっこう

学校へい

行きます。ひ こ う き

飛行機でくに

国へかえ

帰ります。くるま

車でホーチミンへい

行きました。 Chú ý : không đi phương tiện gì dùng あるいていきます ( đi bộ ) 5.                              行きます

     何で + N(nơi chốn)    + 来ます ( đi bằng cái gì )                              帰ります

Page 15: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

 何でスーパーへ行きますか。Đi đến siêu thị bằng cái gì ?じどうしゃでいきます。Đi bằng xe ô tôあるいていきますĐi bộ 6.N(người , đ.vật)          + と + V-ます。( cùng với )Trợ từ :  と chỉ đối tượng cùng với chủ ngữ thực hiện một hành động gì đó ( cùng với ai đó ) せんしゅう

先週、かのじょ

彼女とくに

国へかえ

帰りました。Tuần trước tôi đã trở về nước cùng với cô ấy. ともだち

友達とい

行きます。Đi cùng với bạn えき

駅へともだち

友達とい

行きます。Đi cùng với bạn đến nhà ga せんしゅう

先週のに ち よ う び

日曜日にはは

母とスーパーへい

行きました。Chủ nhật tuần trước đã đi siêu thị cùng với mẹ  ひ と り

一人でスーパーへい

行きます。Đi siêu thị một mình ともだち

友達とかいしゃ

会社へい

行きます。Đi đến công ty cùng với bạn  

Page 16: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

あるいていえ

家へかえ

帰ります。Đi bộ trở về nhà  7.         だれ + と + V-ます。( cùng với ai ?)  だれと大学へ行きますか。Đi đến trường học cùng với ai ?ひとりでいきます。Đi một mình  8.    いつ + N(nơi chốn)       + へ + V-ますか。 ( khi nào ~ )Diễn tả hành động lúc nào , khi nào , bao giờ  

いつアメリカへい

行きますかBao giờ thì đi đến Mỹ

5が つ ふ つ か

月二日に行きます。Đi vào ngày 2 tháng 5

いつアメリカへかえ

帰りますかKhi nào trở về mỹ

 =>らいげつかえ

来月帰りますTrở về vào tháng tới  

9. たんじょうび

誕生日               + は + いつ ですか。(sinh nhật vào lúc nào )

ミラーさんのたんじょうび

誕生日はいつですか。Sinh nhật của Mira là khi nào ? 

ミラーさんのたんじょうび

誕生日はなんがつなんにち

何月何日ですか。Sinh nhật của Mira là ngày mấy tháng mấy ?

5がつ

月5にち

日です。

Page 17: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngày 5 tháng 5 .

Page 18: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 6Học ngữ pháp Chú ý : tất cả các động từ (=する)gọi là tha động từ khi đứng trước nó là trợ từ を (dùng để chỉ đối tượng mình tác độngvào nó ). 1. N(từ chỉ mục đích)           + を + V-ます。

わたしはごはんをた

食べます。Tôi ăn cơm 

わたしはラジオをき

聞きます。Tôi nghe radio まいばん

毎晩えいがをみ

見ます。Tôi mỗi tối xem phim 

けさテレビをみ

見ましたか。Sáng nay bạn đã xem phim không ? 

はい、み

見ました。Vâng , tôi xem 

いいえ、み

見ませんでしたKhông ,tôi đã không xem 

2. なに

何         + を + V-ます。 ( làm gì ) なに

何をか

書きますか。Viết cái gì vậy ?

レポートをか

書きます。Tôi viết báo cáo  

Page 19: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

3. なに

何       + も + V-ません。( không là cái gì hết ) なに

何をか

買いますか。Mua cái gì vậy ?なに

何もか

買いません。Không mua cái gì hết 

きのうなに

何をみ

見ましたか。Hôm qua đã xem cái gì không  ?=>テレビを見ましたĐã xem tivi ゆ う べ

昨夜なに

何をしましたか。Tối qua đã làm cái gì không vậy :

 =>しゅくだい

宿題をしました。Đã làm bài tập  Chú ý : gặp ai đó thì dùng   に mà không dùng   を。ともだち

友達にあ

会います。Gặp bạn  4. ~V-ます。それから、~V-ます。( hđ1 . sau đó , hđ2 )それから : sau đó , rồi thì ( liên từ ) 

きのうのばんテレビをみ

見ました。それから、て が み

手紙をか

書きます。Tối hôm qua đã xem phim .sau đó , viết thư . こんばん

今晩テレビをみ

見ます。それから、に ほ ん ご

日本語をべんきょう

勉強します。Tối nay xem phim .sau đó, học tiếng Nhật  

Page 20: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

あ し た

明日テニスをします。それから、ともだち

友達とビルをの

飲みます。Ngày mai chơi tennis . sau đó , uống bia cùng với bạn. 5. N (nơi chốn)  +    で + N(từ chỉ mục đích) +V-ます。( ở đâu ~ )Trợ từ : で chỉ nơi chốn mà nơi đó đang diễn ra hành động ( ở đâu đó ) スーパーでこのカメラを買いました。Đã mua máy ảnh này ở siêu thị まいばん家で何をしますか。Mỗi tối làm gì ở nhà ?韓国語を勉強します。Học tiếng Hàn quốc . 6.                   どこ + で + N + を + V-ます。 

どこでに ほ ん ご

日本語をべんきょう

勉強しますか。Học tiếng Nhật bản ở đâu vậy ?とうきょうだいがく

東京大学でべんきょう

勉強します。Học ở đại học Tokyo どこで先生に会いましたか。Đã gặp giáo viên ở dâu vậy ? 学校で会いました。Đã gặp ở trường học . 7.            いっしょに + N + を V-ませんか。( cùng nhau ~)

 => ええ、いいです。(hay dùng  ~Vましょう)=>すみません、ちょっと...(hay dùng  うーん、ちょっと)Sử dụng khi rủ rê mời mọc ai đó làm một việc gì, tôn trọng người nghe .

Page 21: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

 いっしょにおちゃをのみませんか。Cùng nhau đi uống trà nhé ? ええ、いいですね。Ừ , được đấy nhỉ .すみません、ちょっと。。。Xin lỗi , tôi có việc  8.                       いっしょに + N + を + V―ましょう Rủ rê mời mọc mang ý nghĩa chủ quan. いっしょにえいがをみませんか。Cùng nhau đi xem phim nhé ?

ええ、み

見ましょう。Vâng , đi thôiええ、いいですね。Ừ, được đấy nhỉ .

Page 22: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 7Học ngữ pháp tiếng Nhật N5 1. N(vật dụng)              + で + N + を + V-ます。( làm ~ bằng )

ベトナムじん

人ははしでごはんをた

食べます。Người Việt nam ăn cơm bằng đũa. 

わたしはえんぴつでてがみをか

書きます。Tôi viết thư bằng bút chì  

わたしはに ほ ん ご

日本語でレポートをか

書きます。Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật bản . 2.                       何 + で + N + を + V-ますか。(làm bằng cái gì )

インド人はなん

何でごはんをた

食べますか。Người Ấn độ ăn cơm bằng cái gì ?て

手でた

食べます。Ăn bằng tay. なん

何でに ほ ん ご

日本語をべんきょう

勉強しますか。Học tiếng Nhật bản bằng cái gì ?

=>ラジオでべんきょう

勉強します。Học bằng radio. 3. N(ngôn ngữ)   +                 で + N + を + V-ます。( bằng ngôn ngữ  ) ランさんは英語でレポートを書きます。Lan viết báo cáo bằng tiếng Anh. わたしは日本語でクリスマスカードを書きます。

Page 23: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Tôi viết thiệp giáng sinh bằng tiếng Nhật bản  4. N(câu )         + は + N( ngôn ngữ)      で + N (câu)  +です。“googbye”は日本語で「さようなら」です。Goodbye trong tiếng Nhật bằng sayonara 「こんばんは」は英語で”good evening”  です。Konbanha trong tiếng Anh bằng good evening. 5. N(câu)       + は + N(ngôn ngữ )    で + なんですか。

“thank you”はに ほ ん ご

日本語で何ですか。Thank you trong tiếng Nhật gọi bằng cái gì ?ありがとうです。Arigatou ( cảm ơn) 

これはに ほ ん ご

日本語で何ですか。Cái này trong tiếng Nhật gọi bằng cái gì ?=>レポートです。Báo cáo. 6. N1(tên người)   に N2( vật gì )  を あげます。( tặng cái gì cho ai )                                                                        マイさんにノートをあげます。Tặng quyển tập cho Maiわたしは母に花をあげます。Tôi tặng hoa cho mẹ. 7.     だれ に N(đồ vật)   を あげますか。( tặng đồ vật cho ai )だれにプレゼントをあげましたか。Đã tặng cho ai quà tặng chưa ?ともだちにあげました。Đã tặng cho bạn .

Page 24: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

 +おしえます。Dậy , chỉ

テレサちゃんにえ い ご

英語をおし

教えますDậy tiếng anh cho bé Teresa . 

+か

貸します。Cho mượn

ともだちにおかね

金をか

貸します。Cho bạn mượn tiền  

+おく

送ります。Gửi cho か ぞ く

家族にに も つ

荷物をおく

送ります。Gửi hành lý ( hàng hóa ) cho gia đình . +かけます。Gọi điện

きのうのばんかれ

晩彼にで ん わ

電話をかけました。Tối hôm qua đã gọi điện cho anh ấy . 

8. N(người)     になに

何(cái gì )       を あげますか。アンさんに何をあげましたか。Đã tặng cho An cái gì ?=>ボールペンをあげました。Đã tặng cái bút chì kim. 9. N(người)     に /  から N(đồ vật)   を もらいます。(Nhận cái gì từ ai )わたしはともだちにクリスマスカードをもらいました。Tôi đã nhận thiệp giáng sinh từ bạn . 誕生日に母に時計をもらいました。Đã nhận đồng hồ từ mẹ trong ngày sinh nhật  

Page 25: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

10.   だれ に/        から N を もらいますか。 Nhận cái gì đó từ ai だれに花をもらいますか。Nhận hoa hoa từ ai ?=>マイさんにもらいます。Nhận từ Mai . 11.  N(người)   に/  から 何(cái gì )       を もらいますか。たんじょうび

誕生日にお母さんになに

何をもらいましたか。Đã nhận cái gì từ mẹ bạn trong ngày sinh nhật.と け い

時計をもらいました。Đã được nhận cái đồng hồ  

+なら

習います。Học

わたしたちはやまだせんせい

山田先生にに ほ ん ご

日本語をなら

習います。Tất cả chúng tôi học tiếng Nhật từ cô Yamada. 

+おし

教えます : chỉ やまだせんせい

山田先生はわたしたちにに ほ ん ご

日本語を教えます。Cô Yamda chỉ tiếng Nhật cho chúng tôi 

+か

借ります: mượn ともだち

友達にボールペンをか

借ります。Mượn bút chì kim từ bạn  Chú ý : có thể dùng  に thay bằng  から được . 12.    もう + N(từ chỉ mục đích)   を V-ましたか。(đã làm ~ chưa )

 もう dùng để hỏi hành động đã xảy ra chưa.

Page 26: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

 =>はい、もうしました。=>まだです。 もう昼ご飯を食べましたか。Đã ăn cơm trưa chưa ?はい、もう食べました。Vâng, đã ăn rồiいいえ、まだです。Không, chưa ăn.

Page 27: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 8Học ngữ pháp  Khẳng định và phủ định của tính từ  い và な   Tính từ Thể khẳng định Thể phủ địnhい 形 容 詞 大きい

小さい 楽しい 面白い *いい

おおきいです ちいさいです たのしいです おもしろいです いいです

おおきくないです ちいさくないです たのしくないです おもしろくないです よくないです

な 形 容 詞

便利 大変 静か きれい 好き

べんりです たいへんです しずかです きれいです すきです

べんりではありません たいへんではありません しずかではありません きれいではありません すきではありません

 1. Khẳng định của tính từ na :          N + は + な(adi)   + です。

 さくらはきれいです。Hoa anh đào đẹp. あのひとはしんせつですかNgười kia tử tế phải không ?

Page 28: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

はい、しんせつです。Vâng , là người tử tế.いいえ、しんせつじゃありません。Không, không phải là người tử tế. 2.          N + は + とても(rất)   + な(adj)  +です。おおさかはとてもにぎやかです。Osaka rất nhộn nhịp ( náo nhiệt ) あのひとはとてもゆうめいです。Người kia rất là nổi tiếng . 3. Phủ định của tính na :N +    は + あまり( không …lắm)   + な(adj)   + ではありません / じゃありません。 このへやはあまりきれいじゃありません。Căn phòng này không đẹp lắm.この人はハンサムではありません。Người kia không đẹp trai lắm. 4. Khẳng định của tính từ i:       N + は + い(adj)   + です。

 きょうはあついです。Hôm qua trời nóng. にほんのたべものはおいしいです。Đồ ăn của Nhật bản thì ngon. 5. Phủ định của tính từ i: lấy đuôi い chuyển thành くない。       N + は + い(adj)     + くない +です。

 

例:たか

高    い =>たか

高くない

Page 29: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

 ベトナムは今さむいですか。Việt nam bây giờ đang lạnh phải không ?いいえ、さむくないです。とてもあついです。Không, không có lạnh. Mà rất là nóng. に ほ ん ご

日本語はむずかしいですか。Tiếng Nhật bản thì khó phải không ?いいえ、あまりむずかしくないです。Không , không có khó lắm. 6.        N + は どう(như thế nào )   + ですか。( N như thế nào )どう:hỏi những ý kiến , ấn tượng , hay cảm nhận về một việc gì đó mà họ đã làm hay đã trải qua. あたら

新しいおし ご と

仕事はどうですか。Công việc mới thì như thế nào ?とてもいそがしいです。Rất là bận rộn. ちゅうごく

中国はどうですか。Nước Trung quốc thì như thế nào ?大きいです。Là nước lớn. 7.      N + は +い、な(adji) です。そして(vừa)、い、な(adj)  + です。そして:Nghĩa là vừa (nối 2 câu phải củng tích cực hay tiêu cực) かのじょ

彼女はやさ

優しいです。そして、しんせつ

親切です。Cô ấy là người vừa hiền dịu vừa tử tế. 

Page 30: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

そのカメラはたか

高いです。そして、よくないです。Máy ảnh đó vừa mắc vừa không tốt. 8.        N + は + い、な(adj)です。が(nhưng)  、+ い、な(adj)   + です。が:Nghĩa là nhưng ( nối hai câu tích cực hay tiêu cực ) に ほ ん ご

日本語はおもしろ

面白いですが、むずかしいです。Tiếng Nhật bản thì thú vị nhưng khó. 

きょうはに ち よ う び

日曜日ですか、はたらきます。Hôm qua là chủ nhật nhưng vẫn làm việc. 9. な(adj)         + N (giữ nguyên đuôi na ở sau ) しずかな人Người trầm tính. さくらはきれいな花です。Hoa anh đào là loại hoa đẹp. 10.     い +   N (giữ nguyên đuôi i ở sau)おお

大きいかばんCái cặp lớn. け さ し ろ

今朝白いくつ

靴をかいました。Sáng nay đã mua đôi giầy trắng. つめ

冷たいおちゃ

茶をの

飲みますUống nước trà lạnh. 

Page 31: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

11.              N + は + どんな(~nào )       + N + ですか。

 どんな :dùng để hỏi khi muốn biết thông tin hay để nghe lời giải thích khi người hỏi không hiểu rõ (đứng trước danh từ) 

おおさかはどんなまち

町ですか。Osaka là thành phố nào ?

にぎやかなまち

町です。Là thành phố náo nhiệt. マイさんのうちはどんなうちですか。Nhà của Mai là cái nhà nào ?ちい

小さいうち

家です。Là cái nhà nhỏ. 12.            N + は + どれ(cái nào )ですか。どれ : dùng để xác định một trong 3 vật trở lên. 

 => これ / それ / あれです。 => この/その/    あの + い、な(adj)   + かばんです。 => い、な(adj)   + かばんです。

 マイさんのかばんはどれですか。Cặp của Mai là cái nào?これ/それ /あれです。Cái này , đó , kia. 

Page 32: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 9Học ngữ pháp  1.Trợ từ  が chỉ đối tượng của 2 tính từ すき、きらい。       N + が + 好き(thích)です。(好きではありません)       N + が + きらい(ghét)です。(きらいではありません)

 

コーヒーがす

好きです。Thích uống cà phê. かのじょ

彼女はにく

肉がす

好きではありません。Cô ấy không thích ăn thịt. スポーツがきらいです。Ghét chơi thể thao. りんごはすきですか、きらいですか。Táo thì thích hay là ghét? 2.どんな( nào )         + N + が すき(thích)です。(thích N nào ?) どんなえいががすきですか。Bạn thích loại phim nào? かんこくのえいががすきです。Thích phim của Hàn quốc. 

3.      N + がじょうず

上手(giỏi)です。

        N + がへ た

下手(dở)です。 かれはダンスが上手です。Anh ấy múa giỏi.

Page 33: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

 

お母さんはりょうり

料理がじょうず

上手ですか。Mẹ bạn nấu anh giỏi phải không ?

はい、とてもじょうず

上手です。Vâng , rất giỏi.

マイさんはに ほ ん ご

日本語がへ た

下手です。Mai nói tiếng Nhật dở. 

ランさんはうた

歌がへ た

下手ですか。Lan hát dở phải không?

はい、とてもへ た

下手です。Vâng , rất dở . 4. N        + が + わかります。(hiểu N) に ほ ん ご

日本語がわかりますか。Có hiểu tiếng Nhật không ? はい、わかります。Vâng , tôi hiểu.いいえ、わかりません。Không, tôi không hiểu. 5.    よく + V-ます: Nhiều , thường ( khoảng 90% - 95%)よく働きます。Làm việc nhiều. 6.    だいたい + V-ます: đại khái ( khoảng 80% - 90%)だいたいわかります。Đại khái hiểu. 7.    すこし + V-ます: một chút , một ít ( 10 % - 20%)すこしわかります。Hiểu một chút. 8.    あまり + V-ません: Không ~ lắm ( khoảng 5% - 10%)

Page 34: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

あまりわかません。Không hiểu lắm. 9.    ぜんぜん + V-ません:Hoàn toàn ~ khôngぜんぜんわかりません。Hoàn toàn không hiểu. 10. N        + が + あります。( có N)           N + が + ありません。( không có N) いそがしいです。じかんがありません。Do bận rộn. Không có thời gian. 土.日曜日いっしょにきょうとへいきませんか。Thứ 7 và chủ nhật cùng nhau di Kyoto nhé?すみません、やくそくがあります。Xin lỗi , có cuộc hẹn. 11. N    + を /  が たくさん(nhiều)   + V-ます。 

ごはんをたくさんた

食べます。Ăn nhiều cơm. 

おかね

金がたくさんあります。Có nhiều tiền. 12. N(câu)     +   から ( vì )  、 N(câu)  。( ~ vì , ~ ) 

きょうはともだちのたんじょうび

誕生日ですから、はやくかえります。Hôm qua vì sinh nhật đứa trẻ, nên trở về sớm. 

おかね

金がありせんから、どこもい

行きません。Vì không có tiền , không có đi đâu hết 13. どうして: Tại sao 

Page 35: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

 どうして (tại sao)     + ですか。 

どうしてカラオケのみせ

店へいきませんか。Tại sao không đi đến tiệm hát ?

うたがへ た

下手ですから。Vì hát dở . 

Page 36: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 10Cách dùng に để nói về sự hiện diện của người, động vật, đồ vật, thực vật. Và các cách nói địa điểm khác 1. Địa điểm          + に + N( người, động vật)   + がいます(có)。 きょうしつ

教室にがくせい

学生がいます。Có học sinh trong lớp học. にわ

庭にねこ

猫がいます。Có con mèo trong sân. じ む し ょ

事務所にだれがいますか。Có ai ở trong văn phòng không?せんせい

先生がいます。Có cô giáo. いえ

家にいまだれ

今誰がいますか。Bây giờ có ai ở trong nhà không ?だれもいます。Không có ai hết. 2. Địa điểm +          に + N(đồ vật , thực vật)   + があります(có)。 きょうしつ

教室につくえ

机があります。Có cái bàn trong phòng. にわ

庭にいろいろ

色々なはな

花がありますCó nhiều hoa ở trong vườn (sân). 

Page 37: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

こうえん

公園になに

何がありますか。Có cái gì trong công viên?き

木があります。Có cây.  3. Địa điểm              + に + N1 や N2(など)+ があります。や : dùng để liệt kê một cách tiêu biểu. へやにテレビやベッド(など)があります。Có cái giường và tivi trong căn phòng. 

スーパーでシャツーやくつをか

買いました。Đã mua giầy và áo sơ mi ở trong siêu thị. 

へやになに

何かありますか。Có cái gì trong căn phòng?なに

何もありません。Không có cái gì hết. 4.N        + の + địa điểm        + に + địa điểm     + が あり

 ます。N        + の + địa điểm          + に + địa điểm     + が います。 

スーパーのまえ

前にきっさてんがあります。Có quán cà phê ở trước siêu thị. いすのしたに犬があります。Có con chó ở dưới cái ghế. 

Page 38: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

ぎんこう

銀行はスーパーとゆうびんきょく

郵便局のあいだ

間にあります。Ngân hàng nằm ở giữa bưu điện và siêu thị. はこ

箱のなか

中になに

何がありますか。Có cái gì trong hộp?バイクのかぎがあります。Có cái chìa khóa xe máy. 5.Đồ vật                  + は địa điểm     +       に あります。Con người          + は địa điểm            + に います。 

で ん わ

電話はへ や

部屋にあります。Điện thoại có ở căn phòng.ほ ん や

本屋はどこにありますか。Hiệu sách có ở đâu? か ぞ く

家族はどこにいますか。Gia đình có ở đâu( sống ở đâu)?に ほ ん

日本にいます。Ở Nhật bản.

Page 39: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 11Học ngữ pháp

 1. Nơi chốn +   N   +    が + ~つ(số đếm)   + あります。

 れ い ぞ う こ

冷蔵庫の中にりんごがいつつあります。Có năm quả táo ở trong tủ lạnh. 

けさみかんをやっつか

買いました。Sáng nay đã mua tám quả cam. 

このまち

町にだいがく

大学がいくつありますか。Thành phố này có mấy trường đại học?ひとりあります。Có một trường. 二千ドンのノートをいつつかいます。Mua năm quyển tập giá 2000 đồng. ぜんぶでいくらですか。Toàn bộ giá bao nhiêu tiền?一万ドンです。10.000 đồng. 2. N        + が + ~だい(đếm xe) / ~まい(đếm thư…)   +あります。

 

わたしはバイクがいちだい

一台あります。Tôi có một cái xe máy. はこ

箱のなか

中にき っ て

切手がなんまい

何枚ありますか。Có mấy tờ tem trong cái hộp?

Page 40: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

5まい

枚あります。Có 5 tờ tem. 

ハノイでしゃしん

写真をは ち ま い と

八枚取ります。Chụp tám tấm hình ở Hà nội. 3. N        + が + ~にん(đếm người)   + います。 かいしゃ

会社にがいこくじん

外国人がなんにん

何人いますか。Có mấy người nước ngoài trong công ty?よんにん

四人います。Có bốn người. 

わたしはきょうだい

兄弟がさんにん

三人います。Tôi có ba anh em trai. 

ごか ぞ く

家族はなんにん

何人ですか。Gia đình bạn có mấy người?ろくにん

六人です。りょうしん

両親とおとうと

弟 がいちひと

一人とあね

姉がふ た り

二人です。Có sáu người.gồm cha mẹ cùng với hai chị gái và một em trai. 4. N    + だけ(chỉ    ) + V-ます。 ロビーにテレビが一台だけあります。Chỉ có một cái tivi trong phòng. かのじょ

彼女はこ

子どもがいちひと

一人だけいます。Cô ấy chỉ có một đứa con. 5. ~じかん(thời gian)、~にち(ngày)   、~ しゅうかん

( tuần)  、~ かげつ(tháng) 、~ねん ( năm) 

Page 41: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

 まいばん

毎晩1じ か ん に ほ ん ご

時間日本語をべんきょう

勉強します。Mỗi tối học tiếng Nhật một tiếng. せんげつなんにちがっこう

先月何日学校をやす

休みましたか。Tháng trước đã nghỉ học mấy ngày?

ふつかやす

休みました.Đã nghỉ hai ngày. 5.   ~どのくらい~ (bao lâu ~ )

 ~ぐらい ~ ( khoảng ~ ) くに

国でどのくらいに ほ ん ご

日本語をべんきょう

勉強しましたか。Đã học tiếng Nhật bao lâu ở trong nước?さん

三か

ヶげつべんきょう

月勉強しました。Đã học ba tháng. いえ

家からがっこう

学校までば い く

バイクでどのくらいですか。Từ nhà đến trường bằng xe máy mất bao lâu?にじゅうぷん

二十分ぐらいです。Khoảng 20 phút . 6. Thời gian    に + ~かい(lần)           + N + を + V-ます。

 

1しゅうかん

週間に2かい

回テニスをします。Một tuần chơi ten – nít hai lần. いち

一かげつ

月になんかい

何回スーパーへい

行きますか。Một tháng đi siêu thị mấy lần?

Page 42: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5
Page 43: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 12Học cách chia tính từ, danh từ dạng phủ định, khẳng định, so sánh tính chất của 2 danh từ. 1. Cách chia tính từ, danh từ thể khẳng định, phủ định   Khẳng định

hiện tại, tương lai

Phủ định hiện tại, tương lai

Quá khứ khẳng định

Quá khứ phủ định

い Aいです。 Aくないです

Aかった Aくなかったです

な Aなです。 Aじゃありません

Aでした Aじゃありませんでした

N Nです。 Nじゃありません

Nでした Nじゃありませんでした

 + Tính từ な:( quá khứ khẳng định )   N + な(adj)   + でした。

 

おとといはあめ

雨でしたか。Ngày hôm kia đã trời mưa phải không ?

はい、あめ

雨でした。Vâng, trời đã mưa.

いいえ、あめ

雨じゃありませんでした。Không, trời đã không mưa. せんしゅう

先週のに ち よ う び

日曜日はいいて ん き

天気でした。Chủ nhật tuần trước trời đẹp. + Tính từ な : (quá khứ phủ định)   N + な(adj)   + じゃありませんでした。

 せんしゅう

先週のど よ う び

土曜日はいいて ん き

天気じゃありませんでした。

Page 44: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Thứ bảy tuần trước trời đã không có đẹp. + Tính từ い: ( quá khứ khẳng định )   N + い(adj)       + かった + です。

    さむい => さむかった

 せんげつ

先月のし け ん

試験はむずか

難しかったです。Kỳ thi tháng trước thì khó. + Tính từ い : (quá khứ phủ định )   N + い(adj)       + くなかった + です。

      さむくない => さむくなかった

 き の う

昨日のパーテイはたの

楽しかったですか。Bữa tiệc hôm qua đã vui vẻ phải không ?

はい、たの

楽しかったです。Vâng , vui vẻ.

いいえ、たの

楽しくなったです。Không, không có vui vẻ. ハノイはどうでしたか。Hà nội đã như thế nào?きれいでした / すずしかったです。Là nơi Đẹp / yên tĩnh.      + いい => よくない+よかった=>よくなかった 2. So sánh tính chất của hai danh từN1         + は N2 + より(hơn)   + adj     + です。(N1 adj hơn N2)

Page 45: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

 ちゅうごく

中国はに ほ ん

日本よりおお

大きいです。Trung quốc lớn hơn Nhật bản.  ひ こ う き

飛行機はふね

船よりはや

速いです。Máy bay nhanh hơn thuyền. 

マイさんはランさんよりうた

歌がじょうず

上手です。Mai hát hay hơn Lan . ちゅうごく

中国はベトナムよりずっとひとがおお

多いです。Trung quốc nhiều người hơn Việt nam. 3. N1     と N2 と  + どちら(cái nào)       + が + adj  + ですか。 

 N1(N2)+ のほう(về phía)       + が + adj   + です。(N1 và N2 adj chọn cái nào )(=> về phía N1(N2) thì adj hơn ) +どれ : dùng để nói từ 3 vật trở lên+どちら : dùng để nói từ 2 vật trở xuống にく

肉とさかな

魚とどちらがす

好きですか。Thịt và cá thì thích cái nào ?にく

肉のほうがす

好きです。Về thịt thì thích hơn. はる

春とあき

秋とどちらがす

好きですか。Mùa xuân và mùa thu thì thích mùa nào?

どちらもす

好きです。

Page 46: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Mùa nào cũng thích hết. 

おちゃ

茶とコーヒーとどちらがいいですか。Trà và cà phê thì cái nào tốt ?コーヒーのほうがいいです。Về cà phê thì tốt hơn. なつ

夏はふゆ

冬よりす

好きです。Mùa hè thích hơn mà đông. ふゆ

冬よりなつのほうがす

好きです。Về phần mùa xuân thích hơn mùa đông. 4. N  1(の中)で + (từ để hỏi )  + がいちばん(nhất)   +adj + ですか。

     => N2            + がいちばん(nhất)  + adj +です。 

スパーツでなに

何がいちばんず

好きですか。Thích cái gì nhất ở trong thể thao?

サッカーがいちばんず

好きです。Thích bóng đá nhất. 

クラスでだれ

誰がいちばんに ほ ん ご

日本語がじょうず

上手ですか。Ai học giỏi tiếng Nhật nhất trong lớp?

ランさんがいちばんじょうず

上手です。Lan học giỏi nhất. 

ベトナムでどこがいちばんすず

涼しいですか。Nơi nào mát mẻ nhất ở Việt nam?=>ダラットがいちばんすずしいです。

Page 47: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Đà lạt mát mẻ nhất. いちねん

一年でいつがいちばんあつ

暑いですか。Khi nào thì nóng nhất trong năm?ろくがつ

六月がいちばんあつ

暑いです。Tháng 6 nóng nhất.

Page 48: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 13Học Ngữ Pháp  1.N(vật)   + がほしい(muốn)   + です。( muốn có N ) くろ

黒いじ て ん し ゃ

自転車がほしいです。Muốn có chiếc xe đạp màu đen. なに

何がほしいですか。Muốn có cái gì ?

おかね

金がほしいです。Muốn có tiền. Cách chia:

         V-ます   => V + たいです。の

飲    みます =>の

飲みいです。た

食    べます =>た

食べたいです。         thể たい giống như   ( い adj)

   N + が /    を + Vたい(muốn)です。( muốn làm N) 

のどがかわきました。みず

水をの

飲みたいです。Đã khát nước .muốn uống nước. さかな

魚がきらいです。さかなをた

食べくないです。Do ghét ăn cá.không muốn ăn cá. 2.         N + がを + Vたくない(không muốn)です。(không muốn làm N) にちようびなに

日曜日何をしたいですか。Ngày chủ nhật muốn làm cái gì?

Page 49: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

買いものしたいです。Muốn đi mua sắm. しゅうまつ

週末どこへい

行きたいですか。Cuối tuần muốn đi đâu không?

アンさんのか

家にい

行きたいです。Muốn đến nhà của An.

どこもい

行きたくないです。Không muốn đi đâu hết. 3. Địa điểm         + へ + (Nを)+ Vます       + に + 行きます                                           + N + に + 来ます( đi đến ~ để làm ~) と し ょ か ん

図書館へほん

本をよ

読みにい

行きます。Đi đến thư viện đọc sách. けさゆうびんきょく

今朝郵便局へて が み

手紙をだ

出しにい

行きました。Sáng nay đã đi đến bưu điện gửi thư. 

スーパーへか

買いものにい

行きます。Đi đến siêu thị mua sắm. 

アメリカへけいざい

経済のべんきょう

勉強にい

行きます。Đi đến Mỹ học kinh tế. とうきょう

東京へなに

何をしにい

行きますか。Đi đến Tokyo làm cái gì?

Page 50: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

りょこう

旅行にい

行きます。Đi du lịch . 

フランスへなん

何のべんきょう

勉強にき

来ましたか。Đã đi đến Pháp học cái gì?りょうり

料理のべんきょう

勉強にき

来ました。Đã đến học nấu ăn.がっこう

学校へこ ど も

子供をむか

迎えにい

行きます。Đi đến trường học đón con こうえん

公園へあそ

遊びにい

行きます。Đi đến công viên chơi. 4. どこか、なにか、だれか、いつか +どこか:

どこかい

行きますか。Bạn có đi đâu không ?

はい、い

行きますVâng, có đi

いいえ、い

行きませんKhông, không đi +なにか:

なんにかの

飲みたいですか。Bạn có muốn uống gì không?

はい、の

飲みたいですVâng , muốn uống.

いいえ、の

飲みたくないですKhông, không muốn uống.

+どこ:

どこへい

行きますか。Bạn đi đâu vậy?

スーパーへい

行きますĐi đến siêu thị + なんに:なに

何をの

飲みたいです。Bạn muốn uống gì ?

おちゃ

茶をの

飲みたいですMuốn uống trà. +だれ:へ や

部屋にだれ

誰がいますか。Trong phòng có ai vậy ?

Page 51: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

 +だれか:へ や

部屋にだれ

誰かいますかTrong phòng có ai không ?はい、います。Vâng , có.いいえ、いません。Không , không có. +いつか:

いつかいい

行きますか。Khi nào thì bạn có đai đâu không ?はい、いきます。Vâng , có đi

いいえ、い

行きませんKhông , không đi.

せんせい

先生がいます。Có giáo viên. +いつ:

いつい

行きますか。Khi nào bạn đi vậy?らいしゅうい

来週行きます。Tuần tới đi

 

Page 52: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 14Học ngữ pháp 1. Vて 形    ます (thể masu) て(thể

te)    Nhóm I

会います đáp ứng aimasu待ちます chờ đợi machimasu 帰ります quay lại kaerimasu読みます đọc yomimasu遊びます chơi asobimasu

 死にます chết        shinimasu書きます viết kakimasu 行きます ở ikimasu急ぎます vội vàng isogimasu話します nói chuyện hanashimasu

会って 

待って 

帰って 

読んで 

遊んで 

死んで mm m 書いて 

行って 

急いで 

話して   Nhóm II

 食べます ăn tabemasu  寝ます ngủ nemasu

覚えます nhớ oboemasu止めます dừng tomemasu

  見ます thấy mimasu起きます xảy ra okimasu着ます  mang        kimasu

食べて 

寝て 覚えて 

止めて 

見て 起きて 

Page 53: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

着てNhóm III します làm shimasu

 来ます đến kimasu して 来て

 2. V―        て + ください ( hãy ~ , vui lòng ~)Cách dùng:

         Để yêu cầu người đối diện.         Nhờ vả          Mời mọc

 

ここにな ま え

名前をか

書いてください。Hãy viết tên vào chỗ này. 

すみませんが、このか ん じ

漢字のよ

読みかた

方をおし

教えてください。Xin lỗi , hãy chỉ cách đọc chữ Kanji này. 

またあそ

遊びにき

来てくだ

下さい。Lần sau đến chơi nữa nhé. はや

速くはな

話してください。Xin vui lòng nói nhanh lên. 多いのを取ってください。Hãy lấy nhiều .. 3.V-ます   + ましょうか。(làm giúp ~) + Đề xuất 1 hành động mà mình đang làm giúp ( một cách bộc phát )てつだいましょうか。 Tôi giúp đỡ bạn nhé.あついですね。まどをあけましょう。

Page 54: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

 Nóng nhỉ .tôi mở cửa giúp bạn nhé .ええ、すこしあけてください。Vâng , hãy mở một chút .いいえ、けっこうです。Không, đủ rồi ( ngụ ý không cần giúp đỡ ) テレビをつけましょうか。Tôi bật tivi giúp bạn nhé.ええ、おねがいします。Vâng , xin làm ơn ( đồng ý )  4.    V-て + います。(đang ~ ) + Chỉ hành động đang xảy ra.い ま に ほ ん ご

今日本語をべんきょう

勉強しています。Bây giờ đang học tiếng Nhật. いもうと

妹 はて が み

手紙をか

書いています。Em gái tôi đang viết thư. あめ

雨がふ

降っています。Trời đang mưa. た な か

田中さんはほん

本をよ

読んでいますか。Anh Tanaka đang đọc sách phải không ?

はい、よ

読んでいます。Vâng , đang đọc sách.いいえ、読んでいません。Không , không có đọc sách.

Page 55: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5
Page 56: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 15Học Ngữ pháp  1.        V-て + も + いいですか。(làm V có đươc không )

えんぴつでか

書いてもいいですか。Viết bằng bút chì có được không? ここでたばこをすってもいいですか。Hút thuốc ở chỗ này có được không? 

このけしゴムをつか

使ってもいいですか。Sử dụng tẩy (gôm) có được không?はい(ええ)、いいです(よ)Vâng , được đấy.すみません、ちょっと...Xin lỗi, một chút (ngụ ý không được… ) 

ここにすわ

座ってもいいですか。Ngồi chỗ này có được không? 2.        V-て + は + いけません。( không được làm V)Là câu trả lời cho câu     V-て + います để từ chối vì một quy tắc nào đó. びじゅつかん

美術館でしゃしん

写真をと

撮ってもいいですか。Chụp hình ở trong bảo tàng mỹ thuật có được không?いいえ、とってはいけません。Không, không được chụp. と し ょ か ん

図書館ではな

話してはいけません。Không được nói chuyện trong thư viện. 

Page 57: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

ここであそ

遊んではいけません。Không được chơi ở chỗ này. いけません /  だめです。Không được / không được .  3.    V-て + います。( V đang điễn ra)Dùng để diễn tả một hành động diễn ra rồi và kết quả của nó vẫn còn cho đến thời điểm nói. 

マイさんはけっこん

結婚しています。Mai kết hôn rồi. 

ホーチミンし

市にす

住んでいます。Đang sống trong thành phố Hồ chí minh. 

あのひと

人のな ま え

名前をし

知っていますか。Bạn có biết tên của người kia không?

はい、し

知っています。Vâng , tôi biết.

いいえ、し

知りません。Không , tôi không biết. 

バイクをも

持っていますか。Bạn có xe máy không?

はい、も

持っています。Vâng , tôi có.

いいえ、も

持っていません。Không , tôi không có. 

Page 58: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

4.    V-て + います。( đang ~ )Dùng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian dài . 

ワットさんはさくらだいがく

桜大学でえ い ご

英語をおし

教えています。Thầy Watto đang dậy tiếng Anh ở đại học Sakuraちち

父は IMCではたら

働いています。 Bố tôi đang làm việc tại công ty IMC

トヨタはじ ど う し ゃ

自動車をつく

作っています。 Toyota đang sản xuất xe ô tô ( xe hơi )

Page 59: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 16Học ngữ pháp  1.      ~ V1-て、~V2-て 、~ (V1 diễn ra V2 nối tiếp)Thì của câu đó dùng để nối động từ với nhau, động từ cuối quyết định ( khi hành động diễn ra nối tiếp nhau) あ さ し ち じ

朝七時にお

起きて、さ ん ぽ

散歩して、あさ

朝ごはんをた

食べます。Sáng nay thức dậy lúc 7 giờ đi bộ , đi ăn bữa sáng. せんしゅう

先週のにちようびきょうと

日曜日京都へい

行って、え い が

映画をみ

見て、か

買いもの

物しました。Chủ nhật tuần trước đi đến Kyoto, đi xem phim , đã di mua sắm. あ す こ う べ

明日神戸へい

行って、ともだち

友達にあ

会います。Ngày mai đi đến Koube gặp bạn. 2.  ~ V1-てから(vì )  、V2-て ~ ( vì V1 rồi mới là V2 )Dùng để nối hai hành động diễn ra kế tiếp nhau và hành động một kết thúc thì hành động hai diễn ra. で ん わ

電話をかけてから、ともだち

友達のいえ

家へい

行きます。Vì tôi gọi điện thoại rồi đi đến nhà bạn. じゅぎょう

授業がお

終わってから、ともだち

友達としょくじ

食事にい

行きます。Vì kết thúc giờ học rồi đi ăn cùng với bạn bè. だいがく

大学をで

出てから、なに

何をしたいですか。Vì đã tốt nghiệp đại học rồi bạn muốn làm gì? 3.            N1 + は + N2が + (adj)  +です。(N1 adj có N2 )+ N1 biểu thị chủ đề của câu.

Page 60: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

+ N2 chỉ trạng thái, thuộc tính tính từ của chủ đề đó. 

マイさんはかみ

髪がなが

長いです。Mai có mái tóc dài. に ほ ん

日本はやま

山がおお

多いです。Nhật bản có nhiều núi. 4. い  Adj       + くて、 + い / な(adj)( vừa ,~ vừa ) ちい

小さくて、きれいです。Vừa nhỏ , vừa đẹp. や ま だ

山田さんはかみ

髪がなが

長くて、せ

背がたか

高いです。Chị Yamada có mái tóc vừa dài , vừa có dáng người cao. 

このかばんはおお

大きくて、おも

重いです。Cặp sách này vừa to , vừa nặng. 5.な  Adj       + で + い(adj) / N  + です。( vừa, ~ vừa )

 N1        + で + N2  + です。 

このカメラはおお

大きくて、おも

重いです。Máy ảnh này vừa lớn , vừa nặng. た な か

田中さんのおく

奥さんはしんせつ

親切で、やさ

優しいです。Vợ anh Tanaka vừa tử tế , vừa dịu dàng. き の う

昨日のパーテイーはにぎやかで、たのしかったです。Bữa tiệc hôm qua vừa náo nhiệt , vừa vui vẻ. 

マイさんは28さい

歳で、どくしん

独身です。

Page 61: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Mai vừa 28 tuổi , vừa độc thân. 6.どの(~ nào)        + N + ですか。 

ランさんはどのひと

人ですか。Chị Lan là người nào?

あのひと

人です。Người kia

この/その/あのかみがみじか

短い人です。Người có mái tóc ngắn này , đó , kia.

あのめ

目がおお

大きくて、きれいなひと

人です。Người vừa có mắt to kia, vừa đẹp.

Page 62: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 17Học ngữ pháp  1. Chia thể từ điển dạng –nai   ます (thể

masu)ない(thể nai )

     Nhóm I

会います 待ちます 帰ります 読みます 遊びます 死にます書きます 行きます 急ぎます 話します

会わない待たない帰らない読まない遊ばない死なない書かない行かない急がない 話さない

   Nhóm II

食べます 寝ます 覚えます 止めます 見ます 起きます 着ます

食べない寝ない 覚えない止めない見ない起かない着ない

Nhóm III

します 来ます

着ないしない

 2.        V-ない + で + ください。( hãy đừng , xin vui lòng ~ không làm gì đó)Dùng để nhờ vả , yêu cầu, chỉ đạo ai không làm hành động gì đó. い

行かないでください。Hãy đừng đi. 

Page 63: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

きょうしつ

教室でね

寝ないでください。Vui lòng không ngủ trong lớp. と し ょ か ん

図書館ではな

話さないでください。Vui lòng không nói chuyện trong thư viện. わたし

私をわす

忘れないでください。Hãy đừng quên tôi. 3.V-ない   + ければなりません。( phải , không phải không) に ほ ん

日本の家でくつ

靴をぬがなければなりません。Ở nhà người Nhật phải cởi giầy ra. 

ベトナムでなんさい

何歳からがっこう

学校へい

行かなければなりません。Ở Việt nam từ mấy tuổi phải đến trường? まいにち

毎日  、いくつか ん じ

漢字をおぼ

覚えなければなりませんか。Mỗi ngày phải nhớ bao nhiêu chữ Kanji?ふた

二つおぼ

覚えなければなりません。Phải nhớ hai chữ. 4.        V-ない + と + いけません。 phải ~ ( trong văn nói ) まいにち

毎日、に ほ ん ご

日本語をべんきょう

勉強しないといけません。Mỗi ngày phải học tiếng Nhật. 5.N(thời gian)       + までに ( ~ đến ) き ょ う

今日は十時までにうち

家へかえ

帰らなければなりません。Hôm nay phải về nhà trước 10 giờ.

Page 64: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

 な ん よ う び

何曜日までにこのほん

本をかえ

返さなければなりませんか。Đến thứ mấy phải đổi lại quyến sách này vậy? 6.V-ない       + くても + いいですか。(không làm V có được không) な ま え

名前をか

書かなくてもいいですか。Không viết tên có được không?はい、かかなくてもいいです。Vâng , không viết cũng được.

いいえ、か

書かなければなりません。Không , phải viết. わる

悪いびょうき

病気じゃありませんから、しんぱい

心配しなくてもいいです。Vì không phải bệnh nặng nên không lo lắng cũng được. Lưu ý: Nói nhấn mạnh chúng ta có thể   を thay bằng   は 

コーヒーをの

飲みます。Uống cà phê. 

コーヒーはの

飲みますUống cà phê. 

ここにに も つ

荷物をお

置かないでくだ

下さい。Xin vui lòng không đặt hành lý chỗ này. 

にもつはここにお

置かないでくだ

下さい。Hành lý vui lòng không đặt chỗ này.

Page 65: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5
Page 66: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 18Học ngữ pháp  1.        N + が + できます。( có thể làm N ) かれ

彼はテニスができます。Anh ấy có thể chơi ten –nít . わたし

私はりょうり

料理ができません。Tôi có thể nấu ăn. 

あなたのくに

国でなんさい

何歳からバイクのうんてん

運転ができますか。Ở đất nước bạn từ mấy tuổi có thể lái xe máy?じゅうはちさい

十八歳からできます。Từ 18 tuổi có thể lái. 2.                V-る + こと + が + できます。(có thể làm V ) わたし

私はひ ら が な

平仮名をか

書くことができます。Tôi có thể viết chữ Hiragana. 

マイさんはピアノをひ

弾くことができます。Mai có thể chơi đàn. えき

駅までたばこをす

吸うことができます。Đến nhà ga có thể hút thuốc. 3.                  しゅみ + は N + です。( sở thích của ai đó )

           しゅみ + は V-る + ことです。 

Page 67: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

アンさんのしゅみはサーカーです。Sở thích của An là bóng đá. わたし

私のし ゅ み

趣味はしゃしん

写真をと

撮ることです。Sở thích của tôi là chụp hình. し ゅ み

趣味はなに

何ですか。Sở thích của bạn là gì?きってをあつめることです。Sưu tập tem. 4.          V-る  + まえに(trước khi)  、 ~ N(thời gian)      + の + まえに(trước khi)  、 ~( trước khi ~ , làm ~ ) 

ごはん

飯をた

食べるまえに、て

手をあら

洗います。Trước khi ăn cơm thì rửa tay. かのじょ

彼女にあ

会うまえに、はな

花をか

買いにい

行きます。Trước khi gặp cô ấy thì đi mua hoa. き の う ね

昨日寝るまえに、に っ き

日記をか

書きました。Ngày hôm qua trước khi đi ngủ đã viết nhật ký. しょくじ

食事のまえに、おいの

祈りをします。Trước khi ăn cơm thì cầu nguyện. 

ごねん

年まえに、に ほ ん

日本へき

来ました。Trước đây 5 năm thì đã đến Nhật bản.

Page 68: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5
Page 69: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 19Học ngữ pháp  1. Cách chia động từ thể -ta    ます (thể

masu) 

   Nhóm I

会います 待ちます 帰ります 読みます 遊びます 死にます書きます 行きます 急ぎます 話します

会った 待った帰った 読んだ遊んだ死んだ書いた行った急いだ 話した

  Nhóm II

食べます 寝ます 覚えます 止めます 見ます 起きます 着ます

食べた寝た 覚えた止めた見た起きた着た

Nhóm II します 来ます

した来た

  2.            V-た + こと + が + あります。(đã từng làm gì đó )

           V-た + こと + が + ありません。(chưa từng làm gì đó )Dùng để nói về kinh nghiệm hay việc mình từng trải , từng làm. 

Page 70: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

わたし

私はうま

馬にの

乗ったことがあります。Tôi đã từng cưỡi ngựa. わたし

私はすしをた

食べたことがあります。Tôi đã từng ăn món sushi. す も う

相撲をみ

見たことがありますか。Bạn đã từng xem sumou chưa vậy?はい、あります。Vâng , có xem.はい、いちどあります。Vâng , có xem một lần. いいえ、ありません。Không , không có xem.はい、なんどもあります。Vâng , tôi xem nhiều lần rồi.いいえ、いちどもありません。Không , một lần cũng chưa xem  ほっかいどう

北海道へい

行ったことがありますか。Bạn đã đến Hokkaidou chưa vậy?

はい、いちどあります。2ねん

年まえに、ともだち

友達とい

行きました。Vâng , tôi có đến một lần . trước đây 2 năm đã đi cùng với bạn. 

そのえ い が

映画をみ

見たことがありません。Tôi chưa từng xem phim đó. 3.    V-たり、V-たり + します。(lúc làm cái này , lúc làm cái kia ) Dùng để liệt kê 2 hay 3 hành động tiêu biểu. 

Page 71: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

まいばん

毎晩、ほん

本をよ

読んだり、おんがく

音楽をき

聞いたりします。Mỗi tối lúc thì nghe nhạc, lúc thì đọc sách. せんしゅう

先週のに ち よ う び

日曜日、せんたく

洗濯したり、そ う じ

掃除します。Chủ nhật tuần trước lúc thì dọn dẹp, lúc thì giặt giũ. なつやす

夏休みともだち

友達とあそ

遊びにい

行ったり、釣りに行ったりしたいです。Kỳ nghỉ hè lúc thì muốn đi câu cá, lúc thì muốn đi chơi cùng với bạn. 4.い(adi)     + くな(adj)           + に + なります。(trở nên , trở thành )N      + にDiễn tả sự biến đổi của vật hay người. 

マイさんのに ほ ん ご

日本語はじょうず

上手になりましたね。Tiếng nhật của Mai đã trở nên giỏi nhỉ. これから、だんだんあつくなります。Từ bây giờ, dần dần nóng lên. 

テレサちゃんはじゅうさい

十歳になりました。Bé Teresa đã 10 tuổi.

Page 72: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 20Học ngữ pháp 1. Thể ngắn động từ:い

行    きます =>い

行くい

行  きません =>い

行かないい

行  きました =>い

行ったい

行    きませんでした =>い

行かなかった Ví dụ:あさ

朝、なに

何もた

食べなかった。Sáng nay tôi không ăn gì hết. あ し た

明日、ハノイへ行く。Ngày mai tôi đi Hà nội. き の う

昨日のばん

晩、て が み

手紙をか

書いた。Tối hôm qua tôi đã viết thư . 

もうひる

昼ごはん

飯をた

食べましたか。 =>「もう」昼ご飯を食べた「の」?いいえ、まだです。 =>ううん、まだ。

じゃ、いっしょ

一緒にた

食べませんか =>じゃ、一緒に食べない?

いいですね。どこへい

行きます =>いいね、どこへ行く「の」?にほんりょうり

日本料理のレストランへい

行  きませんか => 日本料理のレストランへ行かない

 Chú ý:

       あります    => ある     ありません    => ない       ありました    => あった

Page 73: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

 ありませんでした    => なかった 2. Thể ngắn của tính từ và danh từ: 

             ひまです => ひまだ     ひまでした    => ひまだった

ひまじゃありません    => ひまじゃない     ひまじゃありませんでした => ひまじゃなかった

 例:き の う

昨日はあめ

雨だった。Hôm qua trời đã mưa. た な か

田中さんはテニスがじょうずだ。Anh Tanaka chơi giỏi ten – nít. き ょ う

今日はげ つ よ う び

月曜日じゃない。Hôm nay không phải thứ hai. いっさくじつ

一昨日はいいて ん き

天気じゃなかった。Ngày hôm kia trời đã không đẹp. Chú ý: Trong hướng tập đặt câu hỏi và câu trả lời khẳng định , tính từ na và danh từ thì có thể bỏ だ。 

 今日はひま ?=>うん、ひま。

 げんき ?=>ううん、げんきじゃない。 

           あついです。 => あつい。     あつくないです。 =>あつくない。     あつかったです。 =>あつかった。

Page 74: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

 あつくなかったです。 =>あつくなかった。 

 例:まいにち

毎日、いそがしい。Mỗi ngày thì bận rộn. き の う

昨日のし け ん

試験はとてもむずか

難しかった。Kỳ thi hôm qua rất khó.に ほ ん ご

日本語はどう?Tiếng Nhật như thế nào?

=>むずか

難しいけど、おもしろい。Khó nhưng mà thú vị. 3. Thể ngắn của một số mẫu câu thông dụng:      ~ ています    => ~ て「い」る   ~ てください    => ~ て       ~ ないでください => ~ ないで ~ てもいいですか      => ~ なくていい ?         ~ なければなりません => ~ なければならない なくちゃ   ~ ないといけません    => ~ ないといけない     ~ たいです  => たい。

Page 75: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 21Học ngữ pháp 1.

V-ふ つ う け い

普通形(thể ngắn)              +

 い、なふつうかたち

普通形(thể ngắn)           + と思います。( nghĩ ~ )

 Nふつうかたち

普通形(thể ngắn )              + 

         Dùng để suy nghĩ ý kiến, cảm tưởng của một người.         Dùng để dự đoán, suy đoán về một sự việc nào đó.

 

ファクスはべ ん り

便利だとおも

思います。Tôi nghĩ máy fax thì tiện lợi. あ し た あ め

明日雨が降るとおも

思います。Tôi nghĩ ngày mai trời mưa. に ほ ん ご

日本語はおもしろいとおも

思いますか。Bạn nghĩ tiếng Nhật thì thú vị phải không?

=>はい、おもしろいとおも

思います。Vâng , tôi nghĩ thú vị .

=>いいえ、おもしろくないとおも

思います。Không , tôi không nghĩ thú vị như vậy.

そう「は」おも

思いません。Tôi không nghĩ như vậy

私「も」そうおも

思います。Tôi cũng nghĩ như vậy  

2.         N + について どうおも

思いますか。( cảm tưởng cái gì đó )

Page 76: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

 に ほ ん

日本についてどうおも

思いますか。Bạn nghĩ về Nhật bản như thế nào?

=>ぶ っ か

物価がたか

高いとおも

思います。Tôi nghĩ là vật giá cao. 3. Câu trực tiếp: (câu nói )    + といいます(nói)。 ( dùng trong văn nói ) しょくじ

食事のまえ

前に、「いただきます」といいます。Trước khi ăn cơm thì nói cảm ơn đã làm những món ăn ngon. ともだち

友達にプレゼントをもらいました。何といいましたか。Lúc đã nhận được quà từ bạn thì đã nói cái gì?=>ありがとうございますといいました。Nói xin cảm ơn. わたし

私はマイといいます。Tôi là Mai. 

これはに ほ ん ご

日本語で「ボールペン」といいます。Cái này trong tiếng Nhật gọi là bút bi. 3. Câu gián tiếp:(Câu nói thể ngắn)    + といいます。 (truyền lời ai đó ) せんせい

先生はあ し た か ん じ

明日漢字のし け ん

試験があるといいました。Cô giáo đã nói ngày mai có thi kiểm tra Kanji. 

マイさんはに ほ ん ご

日本語がおもしろ

面白いといいました。Mai đã nói tiếng Nhật thì thú vị.

Page 77: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

 しゃちょう

社長はらいしゅう

来週アメリカへい

行かないといいました。Giám đốc đã nói tuần tối không đi Mỹ. 

マイさんはき の う

昨日のパーテイーがたの

楽しかったといいました。Mai đã nói bữa tiệc hôm qua vui nhộn. 4.

V-ふ つ う け い

普通形(thể ngắn)            +

 い、なふつうかたち

普通形(thể ngắn)         + でしょう?( có lẽ ~ phải không )

 Nふつうかたち

普通形(thể ngắn )            + 

         Dùng để xác định lại một sự việc nào đó ( đúng không )         Hay dùng khi muốn người khác đồng tình với điều mình vừa

nói ra. 

あ し た や す

明日休みでしょう?Có lẽ ngày mai nghỉ phải không?

=>ええ、やす

休みです。Vâng, nghỉ . 

このカメラはたか

高いでしょう?Có lẽ máy ảnh này mắc phải không?

いいえ、そんなにたか

高くないです。Không , không mắc đâu. あ し た

明日パーテイーへ行くでしょう?Ngày mai đi đến bữa tiệc phải không?

=>ええ、い

行きます。

Page 78: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Vâng, có đi.

=>いいえ、い

行きません。Không , không đi.

Page 79: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 22Học ngữ pháp

1. Danh từ ghép   =   động từ ở thể ngắn (V-ふ つ う け い

普通形 )   +  danh từ  

これはわたし

私がか

買ったおちゃ

茶です。Cái này là trà tôi đã mua. 

これはや ま だ

山田さんがつく

作ったケーキです。Cái này là bánh kem chị Yamada đã làm. 

あれはおんな

女のひと

人がよ

読むざ っ し

雑誌です。Cái kia là tạp chí người phụ nữ đọc. 

それはた な か

田中さんがせんせい

先生にか

借りたほん

本です。Cái đó là quyển sách anh Tanaka đã mượn từ cô giáo. き む ら

木村さんはどのひと

人ですか。Chị Kimura là người nào?

=>で ん わ

電話をかけているひと

人です。Người đang gọi điện thoại. 

こちらはわたし

私があったかのじょ

彼女です。Chỗ này cô ấy đã gặp tôi. 

Page 80: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

2. Danh từ ghép ở thể ngắn (ふ つ う け い

普通形 )   +      は ~ です。 で ん わ

電話をかけているひと

人はた な か

田中さんです。Người đang gọi điện thoại là là anh Tanaka. くろ

黒いシャツをき

着ているひと

人はだれ

誰ですか。Người đang mặc áo sơ mi đen là ai vậy?=>マイさんです。Là Mai. わたし

私のう

生まれたところ

所はホーチミン市です。Chỗ tôi sinh ra là thành phố Hồ chí minh. いま

今、わたし

私がす

住んでいるところ

所はハノイです。Bây giờ chỗ tôi đang sống là Hà nội. き の う み

昨日見たえ い が

映画はおもしろ

面白かったです。Hôm qua đã xem phim hay. 

3. Danh từ ghép ở thể ngắn (ふ つ う け い

普通形 )   +      を + V-ます。 ともだち

友達にもらったケーキをた

食べました。Đã anh bánh kem nhận được từ bạn. ちゅうごく

中国でか

買ったシャツをみ

見せてください。Hãy cho tôi xem cái áo sơ mi đã mua ở Trung quốc. きのうべんきょうことば

昨日勉強言葉を忘れました。Đã quên hết từ vựng học vào ngày hôm qua. 

Page 81: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

やす

安いカメラを売っているところをし

知っていますか。Bạn có biết chỗ nào đang bán máy ảnh giá rẻ không. 

4. Danh từ ghép ở thể ngắn (ふ つ う け い

普通形 )   +      が + い、な adj   + です。

 はは

母がつく

作ったりょうり

料理がす

好きです。Thích ăn món ăn mẹ tôi đã làm. ひろ

広いにわ

庭があるうち

家がほ

欲しいです。Muốn có cái nhà có sân rộng. かのじょ

彼女がつか

使ったえ い ご

英語がわ

分かりません。Không hiểu tiếng anh cô ấy đã sử dụng. 

5. Danh từ ghép        = V-る +じ か ん

時間、よ う じ

用事、やくそく

約束Danh từ ghép +      が + あります。 あしたともだち

明日友達にあ

会うやくそく

約束があります。Ngày mai có cuộc hẹn gặp bạn. わたし

私はしんぶん

新聞をよ

読むじ か ん

時間がありません。Tôi không có thời gian đọc báo.

Page 82: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5
Page 83: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Bài số 23Học ngữ pháp 1.V / い adj(普通形)          N + の                + とき、 ~ 。( lúc nào , khi

nào)な adj     + な Dùng để nối 2 vế câu lại với nhau , biểu hiện thời điểm mà hành đông trong vế sau được thiết lập. 

さびしいとき、おんがく

音楽をき

聞きます。Khi buồn thì nghe nhạc. 

ひまなとき

時、テレビを見ます。Khi rảnh thì xem ti vi.  

6さい

歳のとき

時、しょうがっこう

小学校にはい

入ります。Lúc 6 tuồi thì vào học tiểu học. みち

道をわた

渡るとき

時、くるま

車にで ん き

電気をつけてください。Khi băng qua đường hãy bật đèn xin nhan. 

ハノイへい

行くとき

時、おみ や げ

土産をか

買います。(mua rồi mới đi )Khi đi Hà nội thì mua quà tặng. 

ハノイへ行ったとき

時、おみ や げ

土産をか

買います。( đi rồi mới mua )Khi đã đi Hà nội thì mua quà tặng. 2.

                 V-る + と、~ 。(hễ mà , nếu mà )               V-ない + と、~ 。

Page 84: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

 Dùng khi hành động A xảy ra thì kéo theo hành động B xảy ra. で ん き

電気をけ

消すと、くら

暗くなります。Hễ mà tắt điện thì trở nên tối.

まっすぐい

行くと、ぎんこう

銀行はみぎ

右にあります。Hễ mà đi thẳng thì có ngân hàng nằm bên phải. 

このボタンをお

押すと、テープがうご

動きます。Hễ mà ấn nút này thì băng cát sét chạy ( hoạt động). CHÚ Ý:

+ Trong vế B thì chủ ngữ không phải là từ chỉ người+ Trong vế B không sử dụng てください。+ Trong vế B không sử dụng thể rủ rê V-ません、V-ましょ

う+ Trong vế B không sử dụng V-たい 

3.        V-ない + と、 ~ (いけません、できません、こまります) し け ん

試験がありますから、べんきょう

勉強しないといけません。Vì có kỳ thi nên phải học bài. 

おかね

金がないと、たいへんこま

大変困ります。Nếu mà không có tiền thì gặp nhiều khó khăn. じ し ょ

辞書がないと、た ん ご

単語をしら

調べることができません。Nếu không có từ điển thì không thể tra từ vựng. 

+ たいへん

大変  :không đi với danh từ ( ví dụ : たいへんなしごと)

Page 85: Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5

+たいへん

大変、とても:đi chung với tính từ