56
BNÔNG NGHIP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SA MÃ S: MĐ-03 NGH: NUÔI VÀ PHÒNG - TRBNH CHO TRÂU BÒ TRÌNH ĐỘ SƠ CP NGHHÀ NI - 2011

MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

  • Upload
    others

  • View
    7

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

0

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

GIÁO TRÌNH

MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA

MÃ SỐ: MĐ-03

NGHỀ: NUÔI VÀ PHÒNG - TRỊ BỆNH CHO TRÂU BÒ

TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ

HÀ NỘI - 2011

Page 2: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

1

TUYÊN BỐ BẠN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.

Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Mã tài liệu: MĐ-03

Page 3: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

2

LỜI NÓI ĐẦU Để đáp ứng nhu cầu phát triển ngành chăn nuôi theo hướng công nghiệp

của nước ta trong thời gian tới, những người tham gia vào hoạt động chăn nuôi trâu, bò cần được đào tạo để họ có những kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết. Trường đại học Nông Lâm Bắc Giang được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ xây dựng chương trình đào tạo sơ cấp nghề, nghề nuôi và phòng – trị bệnh cho trâu, bò

Chương trình được xây dựng dựa trên cơ sở phân tích nghề theo phương pháp DACUM và cấu trúc mô đun. Kiến thức, kỹ năng và thái độ của nghề được tích hợp vào các mô đun. Kết cấu của chương trình gồm nhiều mô đun và môn học, mỗi mô đun gồm nhiều công việc và bước công việc tích hợp liên quan chặt chẽ với nhau nhằm hướng tới hình thành những năng lực thực hiện của người học. Vì vậy những kiến thức lý thuyết được chọn lọc và tích hợp vào công việc, mỗi công việc được trình bày dưới dạng một bài học.

Đây là chương trình chủ yếu dùng cho đào tạo sơ cấp nghề, đối tượng học là những người có nhu cầu đào tạo nhưng không có điều kiện đến các cơ sở đào tạo chính quy để học tập ở bậc học cao, thời gian tập trung dài hạn, họ có trình độ học vấn thấp. Vì vậy việc đào tạo diễn ra với thời gian ngắn, tại cộng đồng, hình thức gọn nhẹ phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của học viên.

Tài liệu này được viết theo từng mô đun, môn học của chương trình đào tạo sơ cấp nghề, nghề nuôi và phòng- trị bệnh cho trâu, bò và được dùng làm giáo trình cho các học viên trong khóa học sơ cấp nghề, các nhà quản lý và người sử dụng lao động tham khảo, hoàn chỉnh để trở thành giáo trình chính thức trong hệ thống dạy nghề

Việc xây dựng một chương trình đào tạo sơ cấp nghề dùng cho đào tạo nông dân ở nước ta nói chung còn mới mẻ. Vì vậy chương trình còn nhiều hạn chế và thiếu sót, tập thể các tác giả mong muốn nhận được sự đóng góp của các bạn đồng nghiệp để chương trình được hoàn thiện hơn.

Xin trân trọng cảm ơn ! Tham gia biên soạn. 1. Nguyễn Công Lý. - Chủ biên

2. Nguyễn Đức Dương 3. Trần Văn Tuấn

Page 4: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

3

MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG

TUYÊN BỐ BẠN QUYỀN ................................................................................. 1 LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... 2 Giới thiệu mô đun ................................................................................................ 5 BÀI 1: XÁC ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI TRÂU, BÒ SỮA .................... 6

Mục tiêu: .......................................................................................................... 6 A. Nội dung ..................................................................................................... 6

1. Xác định chuồng trại ................................................................................ 6 2. Xác định dụng cụ chăn nuôi .................................................................... 7

2.2. Máng uống ................................................................................................ 8 B. Câu hỏi và bài tập thực hành: ................................................................... 10 C. Ghi nhớ: .................................................................................................... 11

BÀI 2: XÁC ĐỊNH GIỐNG TRÂU, BÒ SỮA ................................................. 12 Mục tiêu: ........................................................................................................ 12 A. Nội dung ................................................................................................... 12

1. Xác định giống trâu sữa ......................................................................... 12 2. Xác định giống bò sữa ........................................................................... 13 3. Chọn trâu, bò cái giống sữa ................................................................... 18

B. Câu hỏi và bài tập thực hành ..................................................................... 18 I. Câu hỏi ................................................................................................... 18 II. Bài tập thực hành .................................................................................. 19

C. Ghi nhớ: .................................................................................................... 21 BÀI 3: XÁC ĐỊNH THỨC ĂN CHO TRÂU BÒ ĐỰC GIỐNG ..................... 21

Mục tiêu: ........................................................................................................ 21 A. Nội Dung: ................................................................................................. 21

1. Xác định thức ăn thô, xanh .................................................................... 21 2. Xác định thức ăn tinh ............................................................................. 27 3. Xác định thức ăn bổ sung ...................................................................... 31

B. Câu hỏi và bài tập thực hành ..................................................................... 32 I. Câu hỏi ................................................................................................... 32 II. Bài tập thực hành .................................................................................. 32

C. Ghi nhớ: .................................................................................................... 34 BÀI 4: NUÔI DƯỠNG TRÂU, BÒ SỮA ......................................................... 34

Mục tiêu: ........................................................................................................ 34 A. Nội dung ................................................................................................... 34

1. Xác định nhu cầu dinh dưỡng ................................................................ 34 2. Xác định khẩu phần ăn cho trâu, bò sữa. ............................................... 35 3. Cho ăn .................................................................................................... 36

B. câu hỏi và bài tập thực hành ..................................................................... 37 I. Câu hỏi: .................................................................................................. 37 II. Bài tập thực hành. ................................................................................. 37

Page 5: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

4

C. Ghi nhớ: .................................................................................................... 39 BÀI 5: CHĂM SÓC TRÂU, BÒ SỮA .............................................................. 39

Mục tiêu: ........................................................................................................ 39 A. Nội dung ................................................................................................... 39

1. Chăm sóc trâu, bò sữa chờ phối ............................................................ 39 2. Chăm sóc trâu, bò sữa mang thai ........................................................... 46

B. Câu hỏi và bài tập thực hành ..................................................................... 48 II. Bài tập thực hành. ................................................................................. 49

C. Ghi nhớ: .................................................................................................... 51 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN .......................................................... 51

I. Vị trí, tính chất của mô đun ........................................................................ 51 II. Mục tiêu mô đun ....................................................................................... 51 III. Nội dung của mô đun ............................................................................... 51 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ........................................... 52 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ........................................................ 52 VI. Tài liệu tham khảo ................................................................................... 54

DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ........ Error! Bookmark not defined. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ................... Error! Bookmark not defined.

Page 6: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

5

MÔ ĐUN NUÔI TRÂU, BÒ SỮA

Mã mô đun: MĐ03 Giới thiệu mô đun Mô đun nuôi trâu, bò sữa là mô đun chuyên ngành trong chương trình đào tạo sơ cấp nghề, nghề nuôi và phòng – trị bệnh cho trâu, bò. Học xong mô đun này người học có khả năng trình bày được nội dung về xác định điều kiện chăn nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc nuôi trâu, bò sữa đúng kỹ thuật. Bảo đảm vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm. Mô đun được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phân tích công việc, mỗi công việc gồm nhiều bước công việc liên quan mật thiết với nhau và được bố trí thành một bài học. Quỹ thời gian để giảng dạy mô đun được thiết kế 84 giờ, trong đó lý thuyết 20 giờ, thực hành 56 giờ, kiểm tra 8 giờ. Phần lý thuyết của mô đun gồm 5 bài học sau: - Bài 1: Xác định điều kiện chăn nuôi - Bài 2: Xác định giống trâu, bò sữa - Bài 3: Xác định thức ăn cho trâu, bò sữa - Bài 4: Nuôi dưỡng trâu, bò sữa - Bài 5: Chăm sóc trâu, bò sữa Phần thực hành gồm câu hỏi, bài tập, bài thực hành được xây dựng trên cơ sở nội dung cơ bản của các bài học lý thuyết về xác định điều kiện chăn nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa, giúp người học hình thành kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp, trong việc nuôi và phòng – trị bệnh cho trâu, bò. Các bài học trong mô đun được sử dụng phương pháp dạy học tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, trong đó thời lượng cho các bài thực hành được bố trí 70 %. Vì vậy để học tốt mô đun người học cần chú ý thực hiện các nội dung sau; - Tham gia học tập tất cả các môn học, mô đun có trong chương trình đào tạo. - Tham gia học tập đầy đủ các bài lý thuyết, thực hành có trong mô đun, chú ý những bài thực hành. Vì thực hành là cơ sở quan trọng hình thành kỹ năng nghề cho người học. - Phải có ý thức kỷ luật trong học tập, nghiêm túc, say mê nghề nghiệp, giám nghĩ, giám làm và đảm bảo an toàn cho người, vật nuôi. An toàn thực phẩm và bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng. Phương pháp đánh giá kết quả học tập mô đun được thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy, ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH, ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Page 7: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

6

BÀI 1: XÁC ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI TRÂU, BÒ SỮA Mục tiêu:

- Trình bày được nội dung về xác định điều kiện chăn nuôi trâu, bò sữa. - Thực hiện được việc xác định điều kiện chăn nuôi trâu, bò sữa theo yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung 1. Xác định chuồng trại 1.1. Xác định vị trí chuồng nuôi

+ Trại nuôi trâu, bò sữa được đặt ở địa điểm cao ráo, thoáng mát, dễ thoát nước.

+ Đủ diện tích đất trồng cỏ nuôi trâu bò + Đủ diện tích đất để mở rộng quy mô chăn nuôi nếu cần. + Thuận lợi giao thông, tiếp cận thị trường và đảm bảo an ninh. + Thuận lợi cho việc quản lý và xử lý chất thải, bảo vệ môi trường. + Xa khu dân cư, các khu công nghiệp, chợ, trường học... để hạn chế lây

lan mầm bệnh, ô nhiễm môi trường.

Hình 1.1. Trại chăn bò hộ gia đình

Hình 1.2. Trại chăn nuôi bò tập trung

1.2. Xác định hướng chuồng nuôi

Do điều kiện thời tiết khí hậu nước ta nóng ẩm và gió mùa, nên xây dựng chuồng trại theo hướng nam hoặc đông nam là hợp lý nhất, đảm bảo mùa hè có gió đông nam mát mẻ, mùa đông dễ dàng che tránh gió mùa đông bắc. 1.3. Xác định kiểu chuồng nuôi

Có nhiều kiểu chuồng đã được được xây dựng cho các trại chăn nuôi trâu, bò sữa nhưng tựu chung có hai kiểu chính là kiểu chuồng hai dãy đối đầu có lối đi giữa và kiểu chuồng một dãy có lối đi phía trước. Thường kiểu chuồng một dãy thường là nuôi cá thể hoặc trâu, bò đực giống còn trâu, bò sữa thì nuôi ở chuồng hai dãy có lối đi giữa.

Page 8: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

7

Hình 1.3 : Kiểu chuồng một dãy có lối đi phía trước máng ăn

Hình 1.4 : Kiểu chuồng hai dãy đối đầu có lối đi giữa (mặt cắt) 2. Xác định dụng cụ chăn nuôi 2.1. Máng ăn

Tốt nhất là xây bằng gạch láng bê tông. Các góc của máng phải lượn tròn và trơn nhẵn. Đáy máng có lỗ thoát nước để thuận tiện cho việc rửa máng. Thành máng phía trong (phía cho bò ăn) bắt buộc phải thấp hơn thành máng ngoài.

0,9 m

2 m

3 m3 m 2 m 1,5 m 2 m

Page 9: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

8

Hình 1.5. Chuồng nuôi bò sữa hai dãy có lối đi ở giữa.

2.2. Máng uống + Nên dùng máng uống tự động hoặc máng bán tự động

+ Thiết kế và xây dựng máng uống bán tự động như sau: - Xây tháp chứa nước chung - Lắp đặt ống dẫn tới một bể nhỏ xây ở đầu chuồng nuôi, đầu ống dẫn có lắp một phao tự đóng, mở nước. - Từ bể này có hệ thống ống dẫn tới các máng uống ở các ô chuồng. Khi bò uống nước, mực nước trong máng hạ xuống, phao tự động mở, nước từ tháp chảy vào bể cho đến khi đầy thì phao tự đóng lại. - Máng uống nên cố định ở độ cao 0,8m từ mặt đất và giữ cho chúng có cùng mực nước với bể chứa nước (theo kiểu bình thông nhau hình 2.2).

Hình 2.1 : Mô hình máng uống bán tự động 2.3. Dụng cụ vệ sinh + Dụng cụ vệ sinh chuồng trại gồm: - Chổi quét có cán, xẻng, cuốc, vòi phun nước. - Xô, chậu đựng nước. - Xe đẩy vận chuyển phân, rác… - Hầm khí Bioga xử lý triệt để phân, rắc gia súc, bảo vệ môi trường.

Page 10: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

9

+ Dụng cụ vệ sinh thân thể gồm : - Bàn chải để chải chấy, rận, tắm, chải cho trâu, bò sữa. - Dàn phun thuốc diệt ve, mòng, rận, chấy. - Vòi phun nước, bãi tắm cho trâu, bò sữa. - Bình bơm thuốc thủ công, hoặc động cơ.

Hình 2.2. Xây dựng hầm bioga

2.4. Dụng cụ vắt sữa Không nên dùng các dụng cụ vắt sữa bằng chất dẻo vì quá trình vệ sinh rất

khó khăn. Tốt nhất nên dùng các dụng cụ bằng nhôm. Dụng cụ gồm: - Xô nhôm loại 15 lít, - Bình nhôm đựng sữa loại 15, 20 lít, có nắp kín thuận lợi cho vận chuyển

và hấp khử trùng.

Hình 2.3. Bình đựng sữa trâu, bò loại 40 lít và 20 lít

- Máy vắt sữa đơn hoặc máy vắt sữa kép (hộ gia đình nuôi 10 con trở lên).

Tác dụng mỗi lần vắt được 1 hoặc 2 con, thời gian vắt 5-10 phút, vắt kiệt sữa, không gây viêm vú bò sữa., di chuyển vị trí linh hoạt

- Dàn vắt sữa tự động dùng cho trang trại có quy mô đàn lớn Các dụng cụ này nên có đáy vát tròn, có vậy mới dễ làm vệ sinh và tránh cặn

bẩn bám vào các kẽ quanh đáy. Sô vắt sữa chỉ được sử dụng để vắt sữa. Không bao giờ được dùng vào việc khác.

Page 11: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

10

- Các đụng cụ trên được rửa sạch bằng nước sạch, phơi khô trước khi sử dụng.

Hình 2.4. Máy vắt sữa đơn di động

Hình 2.5. Dàn vắt sữa trâu, bò tự động

B. Câu hỏi và bài tập thực hành:

I. Câu hỏi 1, Trình bày vị trí, hướng và kiểu chuồng nuôi trâu, bò sữa. 2, Trình bày các loại máng ăn, máng uống dùng để chăn nuôi trâu, bò sữa 3, Trình bày dụng cụ chăn nuôi và tác dụng của chúng trong chăn nuôi bò sữa. II. Bài tập thực hành Bài 1: Thực hành nhận biết chuồng trại nuôi trâu, bò sữa. + Mục đích: học xong bài học này người học có khả năng: - Nhận biết được vị trí, hướng, kiểu và diện tích chuồng nuôi trâu, bò sữa - Thực hiện được việc xác định vị trí, kiểu chuồng và diện tích cần thiết đối với chuồng nuôi để tổ chức chăn nuôi trâu, bò sữa . + Nội dung - Nhận biết vị trí chuồng trại chăn nuôi trâu, bò sữa qua mô hình, tranh ảnh, hình vẽ và tham quan trang trại nuôi trâu, bò sữa. - Nhận biết kiểu, hướng chuồng nuôi trâu, bò sữa và tính diện tích chuồng nuôi theo quy mô đàn. + Nguồn lực: - Tranh ảnh, mô hình, tiêu bản, băng hình về chuồng nuôi trâu, bò sữa. - Trại chăn nuôi trâu, bò sữa. - Băng hình về trại chăn nuôi trâu, bò sữa. - Máy vi tính sách tay, Projecter.. + Cách thức tổ chức: - Hướng dẫn mở đầu: giáo viên hướng dẫn nội dung về vị trí, hướng, diện tích chuổng trại chăn nuôi trâu, bò sữa qua tranh ảnh, mô hình, băng hình và trang trại chăn nuôi trâu, bò sữa.

Page 12: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

11

- Hướng dẫn thường xuyên: phân lớp thành từng nhóm nhỏ 3-5 học viên, mỗi nhóm quan sát trên mô hình, tranh ảnh, băng hình về vị trí, hướng, diện tích chuổng trại chăn nuôi trâu, bò sữa và tham quan cơ sở chăn nuôi trâu, bò sữa. Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học viên. + Thời gian hoàn thành: 4 giờ. + Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền vào ô trả lời, đối chiếu với đáp án. + Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Thực hiện được việc xác định vị trí, hướng, kiểu và diện tích chuồng nuôi trâu, bò sữa theo yêu yêu cầu kỹ thuật Bài 2: Thực hành nhận biết dụng cụ chăn nuôi trâu, bò sữa. + Mục đích: học xong bài học này người học có khả năng: - Nhận biết được các loại máng ăn, máng uống, dụng cụ vệ sinh dùng trong chăn nuôi trâu, bò sữa. - Thực hiện được các loại máng ăn, máng uống, dụng cụ vệ sinh để tổ chức chăn nuôi trâu, bò sữa. + Nội dung - Nhận biết máng ăn, máng uống trong chăn nuôi trâu, bò sữa qua mô hình, tranh ảnh, băng hình và tham quan trang trại nuôi trâu, bò sữa. - Nhận biết các dụng cụ vệ sinh chuống trại, vệ sinh thân thể và hầm khí Bioga trong chăn nuôi trâu, bò sữa. + Nguồn lực: - Tranh ảnh, mô hình, bản vẽ các loại máng ăn, máng uống, dụng cụ vệ sinh trong chăn nuôi trâu, bò sữa. - Trại chăn nuôi trâu, bò sữa. - Băng hình về cơ sở chăn nuôi trâu, bò sữa. - Máy vi tính sách tay, Projecter.. + Cách thức tổ chức: - Hướng dẫn mở đầu: giáo viên hướng dẫn nội dung về các loại máng ăn, máng uống, vị trí bố trí máng ăn, máng uống trong chuồng nuôi trâu, bò sữa qua tranh ảnh, mô hình, băng hình và trang trại chăn nuôi trâu, bò sữa. Cấu tạo, tác dụng và vận hành các dụng cụ vệ sinh dùng trong chăn nuôi trâu, bò sữa. - Hướng dẫn thường xuyên: phân lớp thành từng nhóm nhỏ 3-5 học viên, mỗi nhóm quan sát trên mô hình, tranh ảnh, băng hình về về các loại máng ăn, máng uống, vị trí bố trí máng ăn, máng uống, dụng cụ vệ sinh trong chuồng nuôi trâu, bò sữa và tham quan cơ sở chăn nuôi trâu, bò sữa. Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học viên. + Thời gian hoàn thành: 4 giờ. + Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền vào ô trả lời, đối chiếu với đáp án. + Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Thực hiện được việc xác định các loại máng ăn, máng uống, dụng cụ vệ sinh dùng trong chăn nuôi trâu, bò sữa đúng yêu cầu kỹ thuật. C. Ghi nhớ:

Page 13: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

12

- Chuồng nuôi trâu, bò sữa phải xây dựng cuối hướng gió và xa chuồng nuôi trâu, bò đực giống để phòng tránh trâu, bò đực phá chuồng húc nhau. - Kiểu chuồng nuôi trâu, bò sữa nên xây dựng theo kiểu chuồng hai dãy có đường đi ở giữa chuồng.

BÀI 2: XÁC ĐỊNH GIỐNG TRÂU, BÒ SỮA

Mục tiêu:

- Trình bày được đặc điểm về ngoại hình và thể chất các giống trâu, bò sữa. - Chọn được giống trâu, bò sữa để nuôi đúng kỹ thuật. A. Nội dung 1. Xác định giống trâu sữa 1.1. Xác định giống trâu cái Mura + Nguồn gốc: Ấn Độ, nhập vào Việt Nam năm 1978 + Đặc điểm ngoại hình, thể chất - Lông đen bóng, thưa và ngắn, ở cuối đuôi có chòm lông màu trắng. Một số ít mầu vàng, xám nâu, trắng. - Đặc điểm rõ nhất của trâu Mura là sừng ngắn tạo thành hai cánh cung xoắn chĩa ra phía sau và vểnh lên phái trên. - Thân hình trâu Mura vạm vỡ, trâu đực cao.

Hình 2.1.Trâu cái sữa Mura + Đặc điểm sức sản xuất - Khối lượng sơ sinh của trâu Mura là: 30 kg/con. Trâu đực trưởng thành: 650 – 730 kg/con. Trâu cái 350 – 400 kg/con. - Sản lượng sữa: 5 kg/ngày. - Thịt trâu đỏ nâu, thớ thô và dài. 1.2. Xác định trâu cái lai Mura + Nguồn gốc: Là con lai giữa trâu nội Việt Nam Và trâu Mura + Đặc điểm ngoại hình: - Lông đen bóng, thưa và ngắn, ở cuối đuôi có chòm lông màu trắng. - Sừng cánh cung, cong chĩa ra phía sau và vểnh lên phiá trên. - Thân hình trâu lai Mura vạm vỡ, trâu đực cao. - Con cái cổ thanh, ngực nở, bầu vú phát triển, háng rộng - Khối lượng sơ sinh của trâu lai Mura là: 25- 30 kg/con. Trâu đực trưởng thành: 600 – 700 kg/con. Trâu cái 350 – 400 kg/con. + Đặc điểm sức sản xuất. - Trâu cái lai Mura cho sản lượng sữa khoảng 2.5 kg/ngày. - Thịt trâu mầu đỏ nâu, thớ thô và dài.

Page 14: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

13

Hình 2.2. Trâu lai Mura đực

2. Xác định giống bò sữa 2.1. Xác định giống bò kiêm dụng thịt - sữa 2.1.1. Bò cái Sind + Nguồn gốc: từ vùng Sindhi (Pakistan). Nhập vào Việt Nam từ năm 1923

Hình 2.3. Bò cái giống Sindhi (Sin)

+ Đặc điểm ngoại hình: - Lông màu đỏ cánh dán hay nâu thẫm. - Thân hình ngắn, chân cao, mình lép, tai to và rũ xuống, yếm và nếp gấp

da dưới rốn rất phát triển.

Page 15: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

14

- Bò đực có u vai rất cao, đầu to, trán gồ, rộng, sừng ngắn, cổ ngắn, vạm vỡ, ngực sâu nhưng không nở. + Chỉ tiêu sản xuất

- Khi trưởng thành bò đực có khối lượng 450-500kg 2.1.2. Bò Sahiwal + Nguồn gốc: Bò Sahiwal là giống bò u của Pakistan. Nhập vào Việt Nam Nam, nuôi ở Trung tâm tinh đông lạnh Moncada và Ninh Hoà, Khánh Hoà + Đặc điểm ngoại hình:

- Lông màu đỏ vàng hay vàng thẫm. - Kết cấu ngoại hình tương tự như bò Red Sindhi. Khi trưởng thành bò

đực có khối lượng 470 – 500 kg.

Hình 2.4. Bò cái giống Sahi wal

2.1.3. Bò nâu Thuỵ Sĩ (Brown Swiss)

+ Nguồn gốc: Thuỵ Sĩ , châu âu là giống kiêm dụng sữa-thịt. Nhập vào Việt Nam năm 1972 từ Cu Ba. Nuôi tại Trung tâm Môn ca đa Ba Vì, Hà Nội

+ Đặc điểm về ngoại hình - Lông màu nâu, một số ít màu sáng đậm hay nâu xám.

Hình 2.5a: Bò màu nâu

Hình 2.5b: Bò màu sáng đậm

Page 16: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

15

Hình 2.5c Bò màu nâu xám

- Đầu ngắn, trán dài và rộng, mồm rộng, sừng ngắn, cong, gốc sừng trắng. - Thân hình dài, ngực nở, sâu, rộng, sườn bụng thon. - Bốn chân chắc chắn khoẻ mạnh, tư thế vững vàng, móng đen. + Các chỉ tiêu sản xuất

- Thể trọng lúc sơ sinh khoảng 31-37kg, - Khối lượng trưởng thành của bò đực 800-950. Tỷ lệ thịt xẻ 59-60%. - Năng suất sữa bình quân 3500 - 4000kg/chu kỳ, tỷ lệ mỡ sữa 3,5-4%.

2.1.4. Bò Simental + Nguồn gốc: Thuỵ Sỹ , hiện nay được nuôi ở nhiều nước trên thế giới. Việt Nam nhập tinh đông viên của loại bò này, lai với giống bò vàng Việt Nam + Đặc điểm ngoại hình.

- Lông màu đỏ nâu và trắng, lông đầu thường có màu trắng.

Hình 2.6. Bò cái Simental

- Ngực sâu, rộng, bộ xương chắc chắn. Cơ phát triển tốt. + Đặc điểm về sức sản xuất

Page 17: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

16

- Bò đực trưởng thành trọng lượng 1000kg. - Lúc 1 năm tuổi bê đực nặng 517kg - Nuôi dưỡng tốt bê đực giết thịt lúc 14 -16 tháng tuổi có tỷ lệ thịt xẻ 66%. - Bò Simental có thể khai thác sữa. nếu chọn lọc và nuôi dưỡng tốt có thể cho 3500-4000 kg sữa/chu kỳ 300 ngày. Tỷ lệ mỡ sữa 3,9-4%. 2.2. Xác định giống bò chuyên sữa .2.2.1. Bò lang trắng đen Hà Lan + Nguồn gốc: Hà Lan, được nhập vào nước ta năm 1970 và nuôi nhiều ở Mộc Châu, Lâm Đồng + Đặc điểm ngoại hình - Lông màu lang trắng đen (chiếm ưu thế) hoặc toàn thân đen riêng đỉnh trán và chót đuôi trắng, số ít lang trắng đỏ. Các điểm trắng đặc trưng là điểm trắng ở trán, vai có vệt trắng kéo xuống bụng, 4 chân và chót đuôi trắng. - Thân dạng hình nêm đặc trưng của bò sữa. - Cổ thanh, dài vừa phải, không có yếm,vai-lưng-hông-mông thẳng hàng. - Bốn chân thẳng, đẹp, hai chân sau doãng.

Hình 2.7: Bò lang trắng đen - Holstein Friesian + Chỉ tiêu sản xuất

- Khối lượng sơ sinh khoảng 35-45 kg, - Con đực trưởng thành nặng 750-1100kg. - Chịu nóng và chịu đựng kham khổ kém, dễ cảm nhiễm bệnh tật, đặc biệt

là các bệnh ký sinh trùng đường máu và bệnh sản khoa. 2.2.2 Bò Jersey

Page 18: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

17

Hình 2.8a: Bò Jersey đực

Hình 2.8b: Bò Jersey cái

+ Nguồn gốc: Đảo Jersey nước Anh. Việt Nam nhập tinh đông viên để lai tạo với giống bò vàng Việt Nam

+ Đặc điểm về ngoại hình: - Lông màu vàng sáng hoặc sẫm. Có con có đốm trắng ở bụng, chân và đầu. - Thân hình nêm, đặc thù của bò hướng sữa. - Đầu nhẹ, mặt cong, mắt lồi, cổ thành dài và có yếm khá phát triển. - Vai cao và dài, ngực sâu, xương sườn dài, lưng dài, rộng. - Mông dài, rộng và phẳng, bụng to, tròn. - Bốn chân mảnh, khoảng cách giữa hai chân rộng. Đuôi nhỏ. + Các chỉ tiêu sản xuất - Bê sơ sinh nặng 25-30kg. - Bò đực trưởng thành nặng 450-550kg. - Năng suất sữa bình quân đạt 3000-5000kg/chu kỳ 305 ngày, tỷ mỡ sữa (4,5-5,5%), mỡ sữa màu vàng, hạt to thích hợp cho việc chế biến bơ. - Bò Jersey thành thục sớm. 2.2.3. Bò sữa lai

+ Phân loại: là con lai cấp tiến của giống bò đực Hôn Stanh Fri với bò lai Sin hoặc bò Vàng Việt Nam, Zebu Cu Ba.

+ Nguồn gốc: Lai tạo tại Việt Nam. + Phân bố: Có ở nhiều nơi, tập trung nhiều tại TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội. + Đặc điểm ngoại hình, thể chất: - Lông màu lang trắng đen, thỉnh thoảng có lang trắng đỏ và nâu. - Thân bò cái có hình nêm, vú to, sừng nhỏ, yếm bé. - Bò cái cao 135cm, nặng: 460 kg/con. + Năng suất, sản phẩm: Tuổi phối lần đầu: 24 tháng tuổi. Năng suất sữa 305

ngày đạt 2900 kg với 3.6% mỡ sữa và 3.3% protein.

Page 19: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

18

Bò lai hướng Sữa Việt Nam (cái)

3. Chọn trâu, bò cái giống sữa 3.1. Chọn trâu cái Mura làm giống

- Trâu Mura đựơc chọn để nuôi lấy sữa trước hết phải mang đặc trưng của giống về ngoại hình, thể chất ( thân hình nêm, lông, da màu đen, lông thưa, đầu nhỏ, sừng ngắn, uốn cong về phía sau và vểnh lên trên, cổ thanh, háng rộng, bầu vú phát triển, tĩnh mạch vú nổi rõ, bốn chân khỏe, chắc) .

- Khỏe mạnh, nhanh nhẹn, phàm ăn, ít mắc bệnh, tốc độ sinh trưởng cao. Trọng lượng lúc trưởng thành đạt 350 – 400 kg/con .

- Ông bà, bố, mẹ của trâu cần chọn, phải là những cá thể có đặc điểm vượt trội về ngoại hình, sức sản xuất, 3.2. Chọn bò cái hướng sữa làm giống - Bò cái hướng sữa đựơc chọn để nuôi lấy sữa trước hết phải mang đặc trưng của giống về ngoại hình, thể chất ( thân hình nêm, lông, da đặc trưng của giống, cổ thanh, háng rộng, bầu vú phát triển, tĩnh mạch vú nổi rõ, bốn chân khỏe, chắc) .

- Khỏe mạnh, nhanh nhẹn, phàm ăn, ít mắc bệnh, tốc độ sinh trưởng cao. Trọng lượng lúc trưởng thành đạt chỉ tiêu của giống.

- Ông bà, bố, mẹ của bò cần chọn, phải là những cá thể có đặc điểm vượt trội về ngoại hình, sức sản xuất, B. Câu hỏi và bài tập thực hành I. Câu hỏi 1, Trình bày đặc điểm ngoại hình, thể chất giống trâu sữa Mura và trâu lai đang được nuôi ở nước 2. Hãy kể tên các giống bò kiêm dụng thịt – sữa và nêu đặc điểm chính về ngoại hình, thể chất của chúng.

Page 20: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

19

3, Kể tên các giống bò chuyên sữa đang được nuôi ở nước ta và trình bày nguồn gốc, đặc điểm ngoại hình, thể chất, sức sản xuất của chúng. II. Bài tập thực hành Bài 1: Thực hành nhận biết đặc điểm ngoại hình, thể chất trâu Mura và trâu lai Mura. + Mục đích: học xong bài học này người học có khả năng: - Nhận biết được đặc điểm ngoại hình, thể chất trâu Mura và trâu lai Mura. - Thực hiện được việc chọn trâu cái Mura và trâu lai làm gống thông qua đặc điểm ngoại hình, thể chất . + Nội dung - Đặc điểm ngoại hình, thể chất trâu cái Mura qua mô hình, tranh ảnh, băng hình và trâu cái giống được nuôi tại cơ sở. - Đặc điểm ngoại hình, thể chất trâu cái lai Mura qua mô hình, tranh ảnh, băng hình và trâu cái giống đang nuôi tại cơ sở. + Nguồn lực: - Tranh ảnh, mô hình, tiêu bản giống trâu Mura và giống trâu lai. - Trại chăn nuôi trâu sữa. - Băng hình về đặc điểm ngoại hình, thể chất giống trâu sữa Mura và lai Mura. - Máy vi tính sách tay, Projecter.. + Cách thức tổ chức: - Hướng dẫn mở đầu: giáo viên hướng dẫn nội dung về đặc điểm ngoại hình, thể chất trâu cái giống Mura và lai Mura qua tranh ảnh, mô hình, băng hình và tiêu bản sống trâu cái giống. - Hướng dẫn thường xuyên: phân nhóm thành từng nhóm nhỏ 3-5 học viên, mỗi nhóm quan sát trên mô hình, tranh ảnh, băng hình về đặc điểm ngoại hình, thể chất trâu cái giống Mura và lai Mura trên tiêu bản sống trâu giống. Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học viên. + Thời gian hoàn thành: 4 giờ. + Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền vào ô trả lời, đối chiếu với đáp án. + Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Thực hiện được việc xác định đặc điểm về ngoại hình, thể chất của trâu cái giống Mura và lai Mura theo yêu cầu kỹ thuật Bài 2: Thực hành nhận biết đặc điểm ngoại hình, thể chất các bò đực giống kiêm dụng thịt – sữa . + Mục đích: học xong bài học này người học có khả năng: - Nhận biết được đặc điểm ngoại hình, thể chất các bò cai giống kiêm dụng thịt – sữa . - Thực hiện được việc chọn bò đực giống kiêm dụng thịt – sữa làm gống thông qua đặc điểm ngoại hình, thể chất . + Nội dung - Đặc điểm ngoại hình, thể chất bò sin cái qua mô hình, tranh ảnh, băng hình và trên con vật sống.

Page 21: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

20

- Đặc điểm ngoại hình, thể chất bò cái Sahiwal (Sai goăn) qua mô hình, tranh ảnh, băng hình và trên con vật sống.. - Đặc điểm ngoại hình, thể chất bò cái nâu Thụy Sỹ qua mô hình, tranh ảnh, băng hình và trên con vật sống. - Đặc điểm ngoại hình, thể chất bò cái Simental (Si men tan ) qua mô hình, tranh ảnh, băng hình và trên con vật sống. + Nguồn lực: - Tranh ảnh, mô hình, băng hình về các giống bò kiêm dụng thịt – sữa. - Bò giống Sin,Sahiwal, Nâu Thụy Sỹ và bò Simental . - Máy vi tính sách tay, Projecter. + Cách thức tổ chức: - Hướng dẫn mở đầu: giáo viên hướng dẫn nội dung về đặc điểm ngoại hình, thể chất bò giống: bò Sin, Sahiwal, Nâu Thụy Sỹ và bò Simental qua tranh ảnh, mô hình, băng hình và trên con vật sống. - Hướng dẫn thường xuyên: phân nhóm thành từng nhóm nhỏ 3-5 học viên, mỗi nhóm quan sát trên mô hình, tranh ảnh, băng hình về đặc điểm ngoại hình, thể chất các giống bò Sin, Sahiwal, Nâu Thụy Sỹ và bò Simental và con vật sống. Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học viên. + Thời gian hoàn thành: 4 giờ. + Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền vào ô trả lời, đối chiếu với đáp án. + Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Thực hiện được việc xác định đặc điểm về ngoại hình, thể chất của các giống bò Sin, Sahiwal, Nâu Thụy Sỹ và bò Simental theo yêu cầu kỹ thuật. Bài 3: Thực hành nhận biết đặc điểm ngoại hình, thể chất bò cái giống chuyên sữa . + Mục đích: học xong bài học này người học có khả năng: - Nhận biết được đặc điểm ngoại hình, thể chất các bò cái giống chuyên sữa - Thực hiện được việc chọn bò cái giống chuyên sữa làm giống thông qua đặc điểm ngoại hình, thể chất . + Nội dung - Đặc điểm ngoại hình, thể chất bò cái giống, giống Lang trắng đen Hà Lan qua mô hình, tranh ảnh, băng hình và trên con vật sống. - Đặc điểm ngoại hình, thể chất bò cái giống, giống Jersey qua mô hình, tranh ảnh, băng hình và trên con vật sống.. - Đặc điểm ngoại hình, thể chất bò cái giống lai qua mô hình, tranh ảnh, băng hình và trên con vật sống.. + Nguồn lực: - Tranh ảnh, mô hình, băng hình về ngoại hình, thể chất giống bò Jersey và bò lang trắng đen Hà Lan và bò lai. - Bò đực giống Jecsey, Lang trắng đen Hà Lan và bò sữa lai. - Máy vi tính sách tay, Projecter.. + Cách thức tổ chức:

Page 22: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

21

- Hướng dẫn mở đầu: giáo viên hướng dẫn nội dung về đặc điểm ngoại hình, thể chất bò đực giống bò Jecsey, Lang trắng đen Hà Lan và bò sữa lai qua tranh ảnh, mô hình, băng hình và trên con vật sống. - Hướng dẫn thường xuyên: phân lớp thành từng nhóm nhỏ 3-5 học viên, mỗi nhóm quan sát trên mô hình, tranh ảnh, băng hình và trên con vật sống về đặc điểm ngoại hình, thể chất bò giống Jecsey, Lang trắng đen Hà Lan và bò sữa lai. Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học viên. + Thời gian hoàn thành: 4 giờ. + Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền vào ô trả lời, đối chiếu với đáp án. + Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Thực hiện được việc xác định đặc điểm về ngoại hình, thể chất của bò cái giống Jecsey, Lang trắng đen Hà Lan và bò sữa lai đúng yêu cầu kỹ thuật. C. Ghi nhớ: - Giống bò kiêm dụng thịt – sữa là giống nuôi để lấy thịt hoặc sữa. - Giống bò chuyên sữa là bò nuôi để lấy sữa thương phẩm. - Giống sữa bò lai là con lai cấp tiến giữa bò vàng Việt Nam, bò Sin và bò lang trắng đen Hà Lan

BÀI 3: XÁC ĐỊNH THỨC ĂN CHO TRÂU BÒ ĐỰC GIỐNG

Mục tiêu: - Trình bày được nội dung về xác định thức ăn cho trâu bò - Xác định được thức ăn cho trâu, bò đực giống theo yêu cầu kỹ thuật

A. Nội Dung: 1. Xác định thức ăn thô, xanh 1.1. Xác định thức ăn thô Thức ăn thô bao gồm cỏ tự nhiên, cỏ trồng phơi khô, rơm rạ, thân cây ngô già.... 1.1.1 Rơm, rạ: - Rơm rạ là sản phẩm phụ của ngành trồng trọt, đặc điểm chứa nhiều chất xơ, hàm lượng các chất dinh dưỡng thấp. - Lượng rơm rạ thu nhận được hàng ngày của trâu, bò đực giống rất thấp so với thức ăn khác. Do đó nếu chỉ dùng rơm rạ để nuôi trâu, bò đực giống sẽ không đủ chất dinh dưỡng để sản xuất. - Để tăng tỷ lệ tiêu hóa chất khô của trâu, bò đực giống đối với rơm rạ người ta có thể sử dụng phương pháp làm mềm hóa rơm, rạ theo hai phương pháp. + Mềm hóa rơm rạ bằng ủ Ure.

Công thức: 100kg rơm + 4kg urê + 100 lít nước, ủ trong bao nilon

Page 23: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

22

Hình 3.1. Rơm, rạ phơi khô

Hình 3.2. Bảo quản rơm rạ khô cho trâu, bò

Cách làm như sau:

Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ: - Nguyên liệu: Rơm khô: 100kg, đạm urê: 4 kg, nước: 100 lít - Dụng cụ: Bao tải dứa: 12 cái, túi nilon loại to: 12 cái, vải nhựa, bạt: 1tấm, ô zoa, cân, xô đựng nước, lạt buộc, cào để đảo rơm. Bước 2; thực hiện việc ủ rơm: - Cân 10kg rơm khô, dải đều lên sân gạch hoặc tấm vải nhựa. - Dùng bình tới rau (ô zoa) chứa đúng 10 lít nước, cân đúng 0,4 kg u rê cho vào bình tưới và khuấy đều cho tan.

Hình 3.3.Chuẩn bị rơm khô

Hình 3.4. Tưới nước ure lên rơm, rạ khô trước khi ủ

Page 24: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

23

- Tưới nước đã pha urê vào rơm, cứ 10kg rơm thì tưới 10 lít nước đã hoà với urê, nếu rơm tươi và ướt thì chỉ tưới 6-7 lít nước/ 10 kg rơm, nhưng vẫn hoà đủ 0,4 kg urê. - Đảo thật đều để rơm thấm đều urê sau đó dùng tay cuộn từng nắm rơm nhét vào bao tải chú ý nhét thật chặt. - Tiếp tục rải tiếp 10 kg rơm, lặp lại các động tác như trên cho đến khi hết rơm thì thôi. Sau đó nén và buộc chặt túi nilon lại

Hình 3.5. Rơm ủ ure trong bao nilon Bước 3: cho ăn: - Sau 7 đến 10 ngày ủ, bắt đầu lấy cho trâu, bò ăn. Lúc đầu cho ăn ít khoảng 1-2 kg, tập cho trâu bò ăn dần bằng cách trộn lẫn với cỏ tươi, sau 2- 3 ngày trâu bò sẽ ăn quen dần và lượng ăn tăng dần lên. Mỗi ngày cho ăn tối đa từ 7- 10 kg/con.

- Khi trâu, bò đực giống ăn rơm ủ u rê phải chú ý cho uống đủ nước là 20 lít /con/ ngày. Mùa khô cho uống nước nhiều hơn. + Mềm hóa thức ăn bằng vôi - Dụng cụ: Bể xây hoặc chảo, thùng nhựa để ngâm rơm, giá để, cây đảo. - Nguyên liệu: Rơm khô, vôi, nước sạch. - Công thức: 100kg rơm khô + 6kg vôi + 600 lít nước. - Cách làm: Cho rơm vào bể hoặc chảo rồi đổ nước vôi 1% vào đảo đều trong 3 ngày (mỗi ngày đảo 2 - 3 lần). Hình 3.6. Mềm hóa rơm bằng nước vôi Cho rơm lên giá để ráo nước vôi. Dùng nước rửa sạch vôi, có thể cho bò ăn ngay hoặc phơi khô cho ăn dần. 1.1.2. Cây ngô già sau thu bắp

Cây ngô già sau thu bắp là nguồn thức ăn thô quan trọng cho trâu, bò ở nhiều vùng. Đặc điểm hàm lượng chất xơ cao, nghèo protein và các chất dinh dưỡng khác. Vì vậy, để nâng cao giá trị dinh dưỡng của loại thức ăn này người ta thường áp dụng biện pháp ủ xanh. Cách làm như sau: + Bước1: chuẩn bị nguyên liệu.

Page 25: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

24

Hình 3.7. Thân lá cây ngô già là nguồn thức ăn cho trâu, bò đực giống

- Phơi héo thân cây ngô: Phơi héo ngô khoảng nửa ngày nhưng không nên phơi quá khô trước khi thái nhỏ và đưa vào hố ủ. Trong lúc phơi, cứ 2 giờ cần trở đảo một lần để cây khô héo đều. - Tỷ lệ nguyên liệu như sau: Cây ngô tơi đã phơi héo 100 kg Cám gạo 4 kg Bột sắn 4 kg Rỉ mật 5-10 kg Muối ăn 0,5 kg Nước sạch 10 – 20 lít + Bước 2: thực hiện ủ xanh thân cây ngô

Hình 3.8 thân cây ngô được căm nhỏ

phơi héo

- Băm nhỏ thân cây ngô thành từng đoạn 3-5cm. (nếu có máy thái càng tốt).Loại bỏ những lá khô già ở gốc cây (nếu có). - Hòa trộn các nguyên liệu còn lại với nước theo tỷ lệ ở bảng trên. Khi hòa nước rỉ mật, cần dùng 1 ôzoa có dung tích 10 lít. Lấy 5 lít rỉ mật hòa với 5 lít nước lạnh, chú ý khuấy đều và tưới đều cho mỗi lớp ngô rải vào hố. Cần định liệu cho vừa đủ lượng dung dịch rỉ mật cho toàn bộ lớp thức

Page 26: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

25

ăn trong hố ủ. Hình 3.9. rỉ mật

Hình3.10. Băn thân là cây ngô

Hình 3.11.Thái thân lá cây cỏ xanh

- Dọn sạch hố ủ, rải 1 lớp đá, sỏi xuống đáy hố rồi rải 1 lớp rơm khô dày 10 cm lên trên. Lần lượt nén chặt từng lớp dầy 15-20 cm cho đến khi hết nguyên liệu ủ. Sau đó, phủ kín hố ủ bằng lớp đất dầy 30-40 cm, che phủ cẩn thận bằng nilon. Cũng có thể dùng bao nilon để ủ.

- Thường xuyên kiểm tra xung quanh hố ủ, thành vách hố ủ xem có chỗ nào bị hư hại, lở vỡ không. Xâm hố để lấy thức ăn ở các vị trí cơ bản như thành vách, đáy hố, … để kiểm tra thức ăn ủ nhằm phát hiện được mức độ chất lượng thức ăn ủ để xử lý kịp thời.

Hình3.12. Ủ thân lá cây ngô trong túi nilon

+ Bước 3: Sử dụng Thời gian ủ khoảng 8 tuần bắt đầu lấy thức ăn cho trâu, bò ăn dần trong 6 tháng. Mỗi lần lấy thức ăn ra xong phải che phủ cẩn thận, tránh nước thấm vào hố ủ. 1.2.3. Cỏ khô

Cỏ khô là loại thức ăn thô xanh đã được sấy khô hoặc phơi khô nhờ nắng mặt trời và được dự trữ dưới hình thức đánh đống hoặc đóng bánh. Đây là biện pháp bảo quản thức ăn dễ thực hiện, cho phép ta dự trữ thức ăn với khối lượng lớn để dùng vào những thời điểm khan hiếm.

Page 27: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

26

Hình 3.13. Cỏ khô ép bánh

Hình 3.14. Phơi cỏ khô để dự trữ

Với đặc điểm thời tiết của nước ta, cỏ khô là thức ăn chủ yếu của trâu bò vào vụ đông. Đối với trâu bò đực giống, mùa đông có thể cho ăn 0,8 - 1,2 kg, mùa hè là 0,4 - 0,5kg/100kg khối lượng cơ thể, tương ứng với 5-10kg và 3-5 kg/con/ngày. 1.2. Thức ăn xanh Thức ăn xanh là loại thức ăn được sử dụng trong chăn nuôi ở trạng thái tươi, bao gồm các loại cỏ xanh, thân lá, ngọn non của các loại cây bụi…Thức ăn xanh có thể là cây cỏ tự nhiên hoặc cây cỏ reo trồng.

Hình 3.15. Cỏ voi

+ Thức ăn xanh trồng: Thức ăn xanh trồng là thức ăn thông qua gieo trồng mà gồm: rau muống, rau lấp, rau lang, ngô dày, cỏ voi, keo dậu,… Đặc điểm: năng

Page 28: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

27

suất, sản lượng cao và chủ động trong việc cung cấp cho trâu, bò đực giống. Việc gieo trồng theo mùa vụ nhất định. + Thức ăn xanh tự nhiên: Thức ăn xanh tự nhiên là thức ăn xanh được thu hoạch từ những cây mọc trong thiên nhiên, không thông qua gieo trồng như: các cây cỏ, cây thủy sinh…

Hình 3.16. đồng cỏ tự nhiên Hình 3.17. cỏ ngoài tự nhiên + Thành phần dinh dưỡng: - Thức ăn xanh chứa nhiều nước (80 – 90%), tỷ lệ xơ ở giai đoạn non là 2 – 3%, giai đoạn trưởng thành 6 – 8%. Tuy nhiên thức ăn xanh dễ tiêu hoá, có tính ngon miệng cao, là loại thức ăn dễ trồng và năng suất cao (1ha rau muống cho 50 – 70 tấn, 1ha bèo dâu cho 350 tấn). - Thức ăn xanh giàu các loại vitamin như: Vitamin A, vitamin B12 và vitamin E. - Hàm lượng các chất dinh dưỡng trong thức ăn xanh thấp, giá trị dinh dưỡng thấp chỉ có một số loại rau trồng có giá trị dinh dưỡng cao hơn như: bắp cải, xu hào, bèo dâu, rau muống… - Hàm lượng các chất dinh dưỡng trong thức ăn xanh mọc tự nhiên thấp hơn so với loại thức ăn trồng được. - Khoáng trong thức ăn xanh thay đổi tuỳ theo thức ăn, tính đất đai, chế độ bón phân và thời gian thu hoạch. + Sử dụng thức ăn xanh: - Cho ăn sống với các loại thức ăn xanh non vừa lứa. - Ủ chua để dự trữ thức ăn xanh vào mùa đông hoặc lúc giáp hạt. - Trâu, bò đực giống sử dụng các loại thức ăn xanh: Cỏ voi, cỏ Ruri, rau muống, rau lấp, khoai lang, ngô dày…Lượng cỏ tươi thích hợp là từ 2 - 2,5kg/100kg khối lượng cơ thể/ngày đêm. Tốt nhất 50% lượng cỏ xanh được cho ăn dưới dạng phơi tái. 2. Xác định thức ăn tinh 2.1. Xác định thức ăn hạt ngũ cốc và phụ phẩm

Hạt ngũ cốc gồm: hạt lúa, ngô, lúa mì, cao lương… Phụ phẩm của hạt ngũ cốc bao gồm: Cám, tấm…

Page 29: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

28

Hình 3.18. Ngô hạt

Hình 3.19. Phơi ngô để dự trữ

+ Ngô hạt: Hạt ngô là thức ăn tinh cung cấp năng lượng cho trâu, bò rất tốt. Ngô vàng có nhiều caroten, giàu vitamin E nhưng nghèo vitamin D, B1 và ít Ca, P, khoáng vi lượng. Nếu cho trâu, bò ăn nhiều ngô phải bổ sung thêm khoáng và prôtêin.

Hình 3.20. hạt thóc khô+ Hạt thóc: Là sản phẩm được sử dụng nhiều trong chăn trâu, bò đực

giống. Thành phần của thóc gồm prôtêin thô 8,2%, xơ thô 9,2%, khoáng 6,5%, dẫn xuất không đạm 64,2%, thóc có phần vỏ trấu chiếm 20% khối lượng hạt thóc, ở vỏ trấu chứa hàm lượng xơ cao 40%, khi sử dụng thóc nghiền cho trâu, bò nên cho ăn ít.

+ Bột sắn: Là loại thức ăn phổ biến ở miền múi, nó cung cấp nhiều năng lượng, tuy nhiên trong sắn có chất độc vì vậy cần phải xử lý trước khi cho trâu, bò ăn.

+ Cám gạo: Là thức ăn cần thiết của trâu, bò, trong cám gạo có nhiều dinh dưỡng, vitamin nhón B, đường có tác dụng giúp trâu, bò sinh trưởng, phát triển tốt.

Lượng thức ăn tinh tính cho 100kg khối lượng cơ thể đực giống khoảng 0,4-0,5kg/ngày đêm.

Page 30: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

29

Hình 3.21.Lát sắn củ phôi khô

Hình 3.22.Bột sắn

Các loại thức ăn tinh nên cho ăn dưới dạng hỗn hợp hoàn chỉnh hoặc hỗn hợp từ nhiều loại nguyên liệu, tuy nhiên cần phải đảm bảo hàm lượng protein. 2.2. Xác định thức ăn củ quả

Hình 2.23. Củ khoai lang Hình 3.24. Bí đỏ - Thức ăn củ quả là loại thức ăn dùng tương đối phổ biến cho trâu bò. Thức ăn củ quả ở nước ta thường gặp là: sắn, khoai lang, bí đỏ, cà rốt… - Thức ăn củ quả có đặc điểm chứa nhiều nước, giàu chất bột đường, hàm lượng chất xơ thấp, dễ tiêu hóa, nhưng nghèo protein, nghèo các nguyên tố khoáng. - Đối với trâu bò đực giống có thể cho ăn từ 6-10 kg củ quả/đực giống/ngày đêm. - Vào thời kỳ phối nặng, việc sử dụng cà rốt trong khẩu phần cho đực giống có tác dụng thúc đẩy quá trình tiêu hoá và trao đổi chất, rất tốt cho chất lượng tinh dịch. Trong cà rốt rất giàu caroten (tiền thân của vitamin A) và có thể cho ăn 4-6 kg/con/ngày đêm. 2.3. Xác định thức ăn hỗn hợp

Page 31: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

30

- Thức ăn hỗn hợp là do phối hợp hai hay nhiều loại thức ăn với nhau gồm: bột ngô, cám gạo, bột mì, bột sắn, các loại khô dầu, bột cá… primix khoáng và vitamin.

- Đặc điểm chung của thức hỗn hợp là: hàm lượng nước và xơ đều thấp, chứa nhiều chất dinh dưỡng quan trọng như đạm, chất bột đường, chất béo, các chất khoáng và vitamin, tỷ lệ tiêu hoá các chất dinh dưỡng khá cao.

Các xí nghiệp sản xuất thức ăn gia súc công nghiệp thường sản xuất thức ăn hỗn hợp cho trâu bò dưới hai dạng:

- Hỗn hợp tinh giàu đạm (đậm đặc) thành phần chủ yếu là các loại khô dầu, urê, các loại khoáng và vitamin. Loại thức ăn này phải trộn thêm các loại thức ăn tinh khác như: cám gạo, bột ngô, bột mỳ ... theo chỉ dẫn của cơ sở sản xuất thành thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh trước khi cho trâu, bò đực giống ăn.

- Thức ăn tinh hỗn hợp hoàn chỉnh được nhà sản xuất phối trộn, dùng ngay cho trâu, bò đực giống ăn.

Hình 3.25. Thức ăn hỗn hợp

Người chăn nuôi có thể tự phối trộn được thức tinh hỗn hợp sử dụng cho trâu, bò đực giống từ nguyên liệu sẵn có trong gia đình như: cám gạo, bột sắn, bột ngô.... Cách tiến hành như sau:

Bước 1 Xác định công thức và nguyên liệu:

+ Công thức 1: - Bột sắn: 65 kg - Cám gạo: 20 kg - Bột cá ( có độ mặn dưới15%): 10kg - Urê: 4 kg - Bột xương: 1 kg

+Công thức 2 - Bột sắn: 45 kg; - Bột ngô: 50 kg - Urê: 3 kg - Muối ăn: 1 kg; - Bột xương: 1 kg

+ Nguyên liệu: Bột sắn, bột ngô, bột xương, bột cá, muối ăn, ure... các chất trên phải khô, mịm, không mốc, không có mùi lạ và được cân đủ số lượng.

Bước 2: Phối trộn nguyên liệu - Đổ dàn đều các loại nguyên liệu thức ăn ra nền nhà hoặc sân gạch theo

thứ tự loại nhiều đổ trước, loại ít đổ sau. - Đối với muối ăn, bột xương, ure, khoáng, vitamin có số lượng ít… phải

trộn trước với một ít bột ngô hoặc cám gạo để tăng khối lượng, sau đó mới trộn lẫn với các nguyên liệu khác.

- Dùng xẻng hoặc tay trộn thật đều, sau đó đóng vào bao, buộc kín lại và đặt lên giá kê, bảo quản nơi khô ráo, mát, có mái che.

- Chống chuột phá hoại.

Page 32: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

31

Bước 3: Cho trâu, bò đực giống ăn. - Cho trâu bò đực giống ăn đúng số lượng trong khẩu phần ( 1-2 Kg/ trâu bò). - Cho ăn thức ăn tinh hỗn hợp trước khi cho ăn tích ăn thô và xanh 3. Xác định thức ăn bổ sung 3.1. Urê

Urê là nguồn bổ sung đạm vô cơ trong khẩu phần ăn cho trâu, bò đực giống. sử dụng urê theo nguyên tắc sau:

- Chỉ sử dụng urê cho trâu, bò khi khẩu phần thiếu đạm với lượng dùng được tính toán cẩn thận.

- Bổ sung ure cùng với thức ăn tinh hoặc xanh để tránh ngộ độc cho trâu, bò.

- Hàng ngày cho ăn ít một để trâu, bò làm quen, thời gian kéo dài từ 5 đến 10 ngày.

- Chỉ sử dụng urê cho bò trưởng thành, không sử dụng cho bê, nghé non. - Phải cho ăn urê làm nhiều lần trong ngày, mỗi lần một ít. Nên trộn đều

với các thức ăn khác để cho ăn được đều. - Không cho trâu, bò ăn, uống trực tiếp ure hay cho ăn với bầu bí sẽ gây

ngộ độc. - Liều lượng có thể dao động từ 70 – 100g urê/con/ ngày. - Khi ngộ độc urê: nếu có dấm hoặc axit axetic dùng ở nồng độ 6%, cho

uống khoảng 13,65 lít. 3.2. Khoáng và vitamin

Các chất khoáng như: canxi (Ca), phốtpho (P), đồng (Cu), Kẽm (Zn), mangan (Mn), sắt (Fe) và lưu huỳnh (S). Vitamin, đặc biệt là vitamin A, D3 và E, đặc biệt quan trọng đối với trâu, bò đực giống. Có thể bổ sung các chất khoáng cho trâu, bò theo hai cách:

+ Trộn premix khoáng (hỗn

hợp nhiều chất khoáng) vào thức ăn tinh, với tỷ lệ 0,2-0,3% hoặc bổ sung vào khẩu phần hàng ngày với lượng 10 - 40g cho mỗi con, tuỳ theo từng đối tượng và chế độ khai thác.

+ Trộn các thành phần khoáng với nhau và với các chất mang (chất độn) như đất sét, xi măng... Sau đó hỗn hợp được đóng thành bánh, làm khô gọi là đá liếm. Đá liếm này được đặt trong chuồng nuôi, trên bãi chăn (dưới gốc cây) để trây bò liếm tự do.

Hình 3.26. Đá liếm – Thức ăn bổ sung

khoáng cho trâu, bò đực giống 3.3. Thức ăn mầm hạt

Page 33: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

32

- Mầm hạt như: giá đỗ, giá hạt bông, thóc mầm là thức ăn chứa nhiều vitamin A, D và E rất cần thiết cho trâu, bò đực giống, cho con vật ăn 0,3-0,5kg/con/ngày. B. Câu hỏi và bài tập thực hành I. Câu hỏi 1, Thế nào là thức ăn thô? các loại thức ăn thô. Trình bày phương pháp mềm hóa rơm khô cho trâu, bò sữa . 2, Trình bày đặc điểm và cách sử dụng thức ăn xanh cho trâu, bò sữa. 3, Trình bày đặc điểm và cách sử dụng thức ăn tinh cho trâu, bò sữa. 4, Trình bày đặc điểm và cách sử dụng thức hỗn hợp cho trâu, bò sữa. 5, Trình bày nguyên tắc bổ sung ure trong phẩu phần ăn cho trâu, bò sữa 6, Trình bày đặc điểm và cách sử dụng thức ăn bổ sung cho trâu, bò sữa II. Bài tập thực hành Bài 1: Thực hành ủ rơm khô bằng ure và vôi. + Mục đích: học xong bài học này người học có khả năng: - Nhận biết được đặc điểm của rơm, rạ được sử dụng làm thức ăn cho trâu, bò sữa. - Thực hiện được việc ủ rơm, rạ bằng ure và vôi đúng kỹ thuật. + Nội dung * Quy trình ủ rơm, rạ bằng ure. - Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ. - Bước 2: Thực hiện việc ủ rơm - Bước 3: Cho trâu, bò đực giống ăn * Ủ rơm rạ bằng vôi. - Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ. - Bước 2: Thực hiện việc ủ rơm - Bước 3: Cho trâu, bò đực giống ăn + Nguồn lực: - Tranh ảnh, mô hình, tiêu bản, băng hình về rơm, rạ và phương pháp ủ rơm rạ làm thức ăn cho trâu, bò sữa. - Rơm rạ và dụng cụ, ure và vôi cần thiết . - Cơ sở chăn nuôi trâu, bò sữa. - Máy vi tính sách tay, Projecter.. + Cách thức tổ chức: - Hướng dẫn mở đầu: giáo viên hướng dẫn quy trình ủ rơm bằng ure và vôi thông qua hình ảnh, băng hình. - Hướng dẫn thường xuyên: phân lớp thành từng nhóm nhỏ 3-5 học viên, mỗi nhóm thực hiện việc ủ một lượng rơm nhất định bằng ure và vôi. Giáo viên theo dõi việc thực hiện, sữa lỗi cho học viên. + Thời gian hoàn thành: 4 giờ. + Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền vào ô trả lời, đối chiếu với đáp án.

Page 34: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

33

+ Kết quả và sản phẩm cần đạt được: thực hiện được việc ủ rơm bằng ure và vôi làm thức ăn cho trâu, bò sữa đúng kỹ thuật. Bài 2: Thực hành ủ chua thân lá cây ngô làm thức ăn cho trâu, bò sữa. + Mục đích: học xong bài học này người học có khả năng: - Nhận biết được đặc điểm của thân lá cây ngô được sử dụng làm thức ăn cho trâu, bò sữa. - Thực hiện được việc ủ chua thân lá cây ngô làm thức ăn cho trâu, bò sữa đúng kỹ thuật. + Nội dung * Quy trình ủ chua thân, lá cây ngô - Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ. - Bước 2: Thực hiện việc ủ chua thức ăn xanh - Bước 3: Cho trâu, bò đực giống ăn + Nguồn lực: - Tranh ảnh, mô hình, tiêu bản, băng hình về cây ngô và phương pháp ủ chua thân, lá cây ngô làm thức ăn cho trâu, bò sữa. - Rơm rạ và dụng cụ, ure và vôi cần thiết . - Cơ sở chăn nuôi trâu, bò. - Máy vi tính sách tay, Projecter.. + Cách thức tổ chức: - Hướng dẫn mở đầu: giáo viên hướng dẫn quy trình ủ chua thân, lá cây ngô thông qua hình ảnh, băng hình. - Hướng dẫn thường xuyên: phân lớp thành từng nhóm nhỏ 3-5 học viên, mỗi nhóm thực hiện việc ủ chua một lượng thân lá cây ngô nhất định. Giáo viên theo dõi việc thực hiện và sữa lỗi cho học viên. + Thời gian hoàn thành: 4 giờ. + Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền vào ô trả lời, đối chiếu với đáp án. + Kết quả và sản phẩm cần đạt được: thực hiện được việc ủ chua thân lá cây ngô làm thức ăn cho trâu, bò đực giống đúng kỹ thuật. Bài 3: Thực hành phối trộn thức ăn tinh cho trâu, bò sữa. + Mục đích: học xong bài học này người học có khả năng: - Nhận biết được đặc điểm của thức ăn tinh và thức ăn hỗn hợp cho trâu, bò sữa. - Thực hiện được việc phối trộn thức ăn hỗn hợp cho trâu, bò sữa đúng kỹ thuật. + Nội dung - Xác định công thức phối trộn - Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ. - Bước 2: Phối trộn nguyên liệu. - Bước 3: Cho trâu, bò đực giống ăn + Nguồn lực:

Page 35: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

34

- Tranh ảnh, mô hình, tiêu bản, băng hình nguyên liệu và phương pháp phối trộn thức ăn hỗn hợp cho trâu, bò sữa. - Các loại nguyên liệu cần thiết . - Cơ sở chăn nuôi trâu, bò. - Máy vi tính sách tay, Projecter.. + Cách thức tổ chức: - Hướng dẫn mở đầu: giáo viên hướng dẫn công thức, các bước tiến hành phối trộn thức ăn hỗn hợp cho trâu, bò qua mô hình, tranh ảnh và băng hình. - Hướng dẫn thường xuyên: phân lớp thành từng nhóm nhỏ 3-5 học viên, mỗi nhóm thực hiện việc phối trộn lượng thức ăn hỗn hợp nhất định. Giáo viên theo dõi việc thực hiện và sữa lỗi cho học viên. + Thời gian hoàn thành: 4 giờ. + Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền vào ô trả lời, đối chiếu với đáp án. + Kết quả và sản phẩm cần đạt được: thực hiện được việc phối trộn thức ăn hỗn hợp cho trâu, bò sữa đúng kỹ thuật. C. Ghi nhớ: - Che đạy hố ủ thức ăn xanh cẩn thân, không cho nước chẩy vào hố ủ sẽ làm thối thức ăn. - Không được cho trâu, bò ăn hoặc uống trực tiếp u rê sẽ gây ngộ độc đối với con vật. - Cần lèn chặt cây thức ăn xanh trước khi lấp hố ủ , để tạo môi trường yến khí.

BÀI 4: NUÔI DƯỠNG TRÂU, BÒ SỮA

Mục tiêu: - Trình bày được nội dung về nuôi dưỡng trâu, bò sữa.

- Thực hiện được việc nuôi dưỡng trâu, bò sữa đúng kỹ thuật. A. Nội dung 1. Xác định nhu cầu dinh dưỡng 1.1. Xác định nhu cầu dinh dưỡng cho trâu, bò sữa chửa. 1.1.1. Xác định nhu cầu năng lượng và chất đạm cho trâu, bò sữa chửa. + Nhu cầu năng lượng: Giai đoạn chửa kỳ I: ở giai đoạn này nhu cầu nuôi thai không đáng kể. Do vậy không cần bổ sung dinh dưỡng cho nhu cầu nuôi thai mà có thể sử dụng các loại thức ăn thô xanh là chủ yếu (80-90%). Giai đoạn chửa kỳ II: ở giai đoạn này thai sinh trưởng nhanh, nhu cầu năng lượng được tính theo năng lượng duy trì và nuôi thai, cụ thể . - Nhu cầu duy trì: 0,8 - 1 ĐVTĂ/100 kg thể trọng cơ thể mẹ. - Nhu cầu nuôi thai: Từ tháng chửa thứ 5 trở đi tăng thêm 0,2 - 0,3 ĐVTĂ/100kg thể trọng trâu, bò mẹ. ( 1 đơn vị thức ăn = 2500 Kcal hoặc tương đương 1 kg cám hồn hợp ) + Nhu cầu chất đạm

Page 36: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

35

Nhu cầu về chất đạm tiêu hoá giai đoạn chửa kỳ I: 80 - 90 gram/ĐVTĂ, Chửa kỳ II : 90 - 100g chất đạm tiêu hoá /ĐVTĂ. 1.1.2. Xác định nhu cầu khoáng và Vitamin + Nhu cầu về khoáng: 7 – 8 g Ca, 4 - 5g P và 10 - 15g NaCl/ĐVTĂ. + Nhu cầu về vitamin A: cần 60 – 80 mg caroten, Vitamin E: 20 - 40 mg, vitamin D: 500 - 1000 UI/100kg thể trọng. 1.2. Xác định nhu cầu dinh dưỡng cho trâu, bò vắt sữa. + Nhu cầu về năng lượng Nhu cầu năng lượng cho bò vắt sữa bằng nhu cầu duy trì cộng với nhu cầu sản xuất sữa. - Nhu cầu năng lượng cho duy trì được tính theo thể trọng con vật. Cứ 100 kg thể trọng cần 1 ĐVTA (đơn vị thức ăn ). Mỗi loại nguyên liệu đều có giá trị dinh dưỡng khác nhau, qui ra đơn vị thức ăn khác nhau, ví dụ 1 kg cám loại 1 là 1 ĐVTA, 1 kg cỏ voi tươi là 0,13 đơn vị TA. - Nhu cầu năng lượng cho tiết sữa, được tính theo sản lượng sữa cứ 1 lít sữa cần 0,5 ĐVTA. Từ lít sữa thứ 6 trở đi mỗi lít sữa tăng lên cần bổ sung 0,5 ĐVTA. + Nhu cầu về chất đạm Trong mỗi ĐVTĂ cần 60 gr protein thô + Nhu cầu vitamin và khoáng. Trong toàn bộ khẩu phần thức ăn hàng ngày cần 50 - 60 gam can xi. 30 - 40 gam phốt pho, 10-20 gam muối. Nên để sẵn hỗn hợp khoáng có tỷ lệ Ca/p= 2/1, như đá liếm cho bò ăn tự do 1.3. Xác định nhu cầu dinh dưỡng cho bò sữa cạn sữa + Nhu cầu năng lượng: giai đoạn cạn sữa, cần 0,8 – 1 ĐVTĂ cho 100 kg thể trọng con vật, tức là chỉ cần năng lượng cho duy trì. + Nhu cầu chất đạm 80 - 90 gram/ĐVTĂ + Nhu cầu về vitamin A: cần 60 – 80 mg caroten, Vitamin E: 20 - 40 mg, vitamin D: 500 - 1000 UI/100kg thể trọng. 2. Xác định khẩu phần ăn cho trâu, bò sữa. 2.1 Xác định khẩu phần duy trì - Khẩu phần duy trì cho trâu, bò cái sữa là xác định mức dinh dưỡng cần cung cấp để duy trì các hoạt động sinh lý trong cơ thể. Trong một ngày đêm nhu cầu duy trì cho trâu, bò sinh sản trung bình cần từ 0,8 -1,0 đơn vị thức ăn/100 kg thể trọng ( tương đương 2.000-2.500 Kcalo năng lượng trao đổi). - Tổng số đơn vị thức ăn trong khẩu phần ăn hàng ngày cho bò sữa được bố trí 40 – 50% thức ăn hỗn hợp (khoảng 1- 1,5 % trọng lượng cơ thể). Thức ăn thô xanh 50 – 60 % (khoảng 10% trọng lượng cơ thể) 2.2. Xác định khẩu phần mang thai và sản xuất sữa + Khẩu phần cho trâu, bò sữa chửa. - Chửa kỳ 1 cho ăn khẩu phần duy trì, không cần tăng khẩu phần cho con vật

Page 37: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

36

- Chửa kỳ 2 bằng khẩu phần duy trì thêm 0,2 đến 0,3 ĐVTĂ / 100 kg trọng lượng cơ thể, nên bổ sung bằng cám hỗn hợp ( 0,2 – 0,3 kg / 100 kg trọng lượng cơ thể) + Khẩu phần cho trâu, bò vắt sữa.. - Khẩu phần ăn cho trâu, bò vắt sữa được tính theo khẩu phần duy trì và khẩu phần cho sản xuất sữa. Khẩu phần cho sản xuất sữa, từ lít thứ 6 mỗi lít sữa bổ sung 0,5 ĐVTĂ (0,5 kg thức ăn hỗn hợp). Thí dụ: bò sữa một ngày vắt 10 lít sữa, thì khẩu phần cho tiết sữa là (10 - 5 ) x 0,5 kg cám HH = 2,5 kg HH 3. Cho ăn 3.1. Cho ăn theo phương thức chăn thả Trâu bò cái sinh sản được nuôi theo phương thức chăn thả, lượng thức ăn chủ yếu là thức ăn xanh trên đồng cỏ hoặc nơi gò đồi, bờ ruộng, ven đê, lượng thức ăn thô xanh chiếm 85-95 % trong khẩu phần Mùa hè các trâu bò cái mang thai giai đoạn I chỉ cần chăn thả 6 – 8 giờ ngoài bãi chăn, giai đoạn chửa kỳ II và mùa đông thời gian chăn thả 4 - 6 giờ trên đồng cỏ để phù hợp với sinh lý sinh sản của trâu bò

Hình 4.1. Chăn thả bò sữa trên đồng cỏ. Thức ăn tinh trong khẩu phần từ 5-15%, thường tăng lên ở giai đoạn chửa kỳ 2 và giai đoạn tiết sữa . Để năng cao hiệu quả sử dụng thức ăn thức ăn tinh thường chế biến theo phương pháp ủ men, cho ăn vào lúc khi trâu bò ở tại chuồng, đảm bảo cho uống nước đầy đủ để trâu bò không bị thiếu nước khi chăn thả trên đồng cỏ Chăn nuôi theo phương pháp chăn thả cần xác định được nguồn thức ăn xanh cho trâu bò ăn hợp lý, thường cho ăn theo khu vực và luân phiên trên bãi chăn để tận dụng nguồn thức ăn xanh đồng thời có thời gian để cỏ được tái sinh

Page 38: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

37

3.2. Cho ăn theo phương thức nhốt chuồng Hình thức chăn nuôi nhốt chuồng thường áp dụng trong chăn nuôi nông hộ, hoặc chăn nuôi thâm canh hay những nơi không có bãi chăn thả. Để đảm bảo nuôi dưỡng tốt cần cho trâu bò cái sinh sữa ăn đúng giờ quy đinh, thức ăn tinh cho ăn theo lịch trình chăn nuôi, buổi sáng cho ăn vào lúc 8-9 h, buổi chiều từ 3-4 giờ, thức ăn thô xanh cho ăn sau thức ăn tinh. Thực hiện việc cho ăn: Cho ăn thức ăn tinh trước, thức ăn thô xanh cho ăn sau, cuối cùng cho uống nước. Chửa kỳ II thai sinh trưởng nhanh, chèn lấn khoang bụng, cần giảm thức ăn xanh và tăng tỷ lệ thức ăn tinh, do vậy cấu trúc khẩu phần ăn cho phù hợp - Chửa kỳ II cần chia thức ăn cho trâu bò ăn nhiều bữa - Lựa chọn thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao, dễ tiêu hoá, dung tích bé. - Rút các loại thức ăn thô, tăng thêm tỷ lệ thức ăn tinh trong khẩu phần. - Chú ý không được cho ăn thức ăn ôi, thối mốc, ngừng cho ăn ure hoặc thức ăn xanh trước khi đẻ từ 10 – 15 ngày.

* Giai đoạn sau khi đẻ: Sau khi đẻ quá trình trao đổi chất của gia súc tăng lên nhiều, do đó thức ăn phải đảm bảo chất lượng tốt, thức ăn dễ tiêu hoá và cho con vật ăn đủ khẩu phần. B. câu hỏi và bài tập thực hành I. Câu hỏi: 1, Trình bày nhu cầu dinh dưỡng và khẩu phần ăn cho với trâu, bò sữa chửa. 2, Trình bày nhu cầu dinh dưỡng và khẩu phần ăn cho trâu, bò vắt sữa . 3. Trình bày cho trâu, bò sữa ăn theo phương pháp chăn thả và nhốt chuồng. II. Bài tập thực hành. Bài 1. Bài tập tính nhu cầu dinh dưỡng cho duy trì đối với trâu, bò sữa theo trọng lượng cơ thể. + Mục đích: học xong bài học này người học có khả năng: - Xác định được nhu cầu dinh dưỡng cho duy trì đối với trâu, bò sữa theo trọng lượng cơ thể. - Thực hiện được việc xác định nhu cầu dinh dưỡng cho duy trì đối với trâu, bò sữa đúng kỹ thuật. + Nội dung Xác định nhu cầu dinh dưỡng cho duy trì đối với trâu, bò sữa. - Bước 1: Tính trọng lượng của trâu, bò sữa theo phương pháp đo kích thước các chiều: vòng ngực, dài thân chéo (dùng thước dây, thước gậy để đo). Trọng lượng trâu, bò được tính theo công thức: P= VN x VN x DTC x 90 Trong đó - P là trọng lượng con vật, đơn vị tính Kg - VN chu vi vòng ngực, đơn vị tính mét - DTC Dài thân chéo, đơn vị tính mét

Page 39: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

38

- Bước 2: Tính nhu cầu dinh dưỡng cho duy trì đối với trâu bò sữa theo trọng lượng đã được xác định. Cách tính như sau: Nhu cầu năng lượng cho duy trì bằng trọng lượng cơ thể nhân với 0,8 – 1 ĐVTA chia cho 100, nhu cầu chất đạm là 80 - 90 gam/ 1ĐVTA. Nhu cầu khoáng 7 – 8 g Ca, 4 - 5g P và 10 - 15g NaCl/ĐVTĂ. Nhu cầu về vitamin A: cần 60 – 80 mg caroten, Vitamin E: 20 - 40 mg, vitamin D: 500 - 1000 UI/100kg thể trọng. Cũng có thể tra trong bảng nhu cầu dinh dưỡng cho trâu , bò sữa. - Bước 3: Ghi chép số liệu thu được về năng lượng (đơn vị thức ăn), Chất đạm tiêu hóa g/ DVTA, khoáng và vi tamin. + Nguồn lực: - Tranh ảnh, mô hình, tiêu bản, băng hình phương pháp đo các chiều đối với trâu, bò. - Thước dây và thước gậy. - Bảng nhu cầu dinh dưỡng gia súc, gia cầm. - Cơ sở chăn nuôi trâu, bò. - Máy vi tính sách tay, Projecter.. + Cách thức tổ chức: - Hướng dẫn mở đầu: giáo viên hướng dẫn phương pháp đo các chiều và công thức tính trọng lượng cơ thể trâu, bò. Cách tính nhu cầu về năng lượng, chất đạm, khoáng và vitamin hoặc tra bảng nhu cầu dinh dưỡng cho trâu, bò sữa. - Hướng dẫn thường xuyên: phân lớp thành từng nhóm nhỏ 3-5 học viên, mỗi nhóm thực hiện việc xác định nhu cầu dinh dưỡng cho duy trì đối với một trâu hoặc bò sữa. Giáo viên theo dõi việc thực hiện và sữa lỗi cho học viên. + Thời gian hoàn thành: 4 giờ. + Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền vào ô trả lời, đối chiếu với đáp án. + Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Tính được việc nhu cầu dinh dưỡng cho duy trì đối với trâu, bò sữa đúng kỹ thuật. Bài 2. Tính và phối hợp khẩu phần ăn cho trâu, bò vắt sữa có trọng lượng 400 kg, năng suất sữa 14 lít/ ngày . + Mục đích: học xong bài học này người học có khả năng: - Xác định được khẩu phần duy trì và khẩu phần sản xuất sữa cho trâu, bò vắt sữa. - Tính được khẩu phần ăn cho trâu, bò vắt sữa đúng kỹ thuật. + Nội dung Xác định khẩu phần ăn cho trâu, bò vắt sữa - Bước 1: Tính tiêu chuẩn ăn cho trâu, bò vắt sữa trên cơ sở nhu cầu dinh dưỡng cho duy trì và nhu cầu dinh dưỡng cho sản xuất sữa - Bước 2: Xác định tỷ lệ các loại thức ăn trong khẩu phần cho trâu bò vắt sữa, Tổng số đơn vị thức ăn trong khẩu phần ăn hàng ngày cho bò sữa được bố trí 40 – 50% thức ăn hỗn hợp (khoảng 1- 1,5 % trọng lượng cơ thể). Thức ăn thô

Page 40: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

39

xanh 50 – 60 % (khoảng 10% trọng lượng cơ thể), trong đó thức ăn thô chiếm 20 %, thức ăn xanh chiếm 80 %. - Bước 3: phối hợp thử khẩu phần ăn cho con vật trên cơ sở các loại thức ăn hiện có theo tiêu chuẩn và tỷ lệ các loại thức ăn trong khẩu phần. - Bước 4: Cho ăn và điều chỉnh khẩu phần ăn cho trâu, bò vắt sữa. + Nguồn lực: - Tranh ảnh, mô hình,băng hình các loại thức ăn. - Các loại thức ăn cho trâu, bò đực giống - Bảng nhu cầu dinh dưỡng gia súc, gia cầm. - Bảng giá trị dinh dưỡng các loại thức ăn cho trâu, bò. - Cân bàn, dụng cụ chăn nuôi . - Máy vi tính sách tay, Projecter.. + Cách thức tổ chức: - Hướng dẫn mở đầu: giáo viên hướng dẫn phương pháp phối hợp khẩu phần ăn cho trâu, bò vắt sữa. Cách tra bảng nhu cầu dinh dưỡng, bảng giá trị dinh dưỡng các loại thức ăn cho trâu, bò. - Hướng dẫn thường xuyên: phân lớp thành từng nhóm nhỏ 3-5 học viên, mỗi nhóm thực hiện việc lên khẩu phần ăn trâu hoặc bò vắt sữa. Giáo viên theo dõi việc thực hiện và sữa lỗi cho học viên. + Thời gian hoàn thành: 8 giờ. + Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền vào ô trả lời, đối chiếu với đáp án. + Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Tính và phối hợp khẩu phần ăn cho trâu, bò vắt sữa đúng kỹ thuật. C. Ghi nhớ: - Bò sữa chửa kỳ 2 từ tháng thứ 5 cho ăn thêm 0,2 – 0,3ĐVTA/ 100 kg thể trọng. - Bò vắt sữa từ lít sữa thứ 6 cho ăn thêm 0,5 kg thức ăn hỗn hợp trong khẩu phần. - Chọn thức ăn giầu năng lượng, thể tích nhỏ cho trâu, bò sữa chửa ăn, nhất là con vật chửa kỳ 2.

BÀI 5: CHĂM SÓC TRÂU, BÒ SỮA

Mục tiêu: - Trình bày được những kiến thức có liên quan tới việc chăm sóc trâu, bò

sữa. - Thực hiện được việc chăm sóc trâu, bò sữa đúng kỹ thuật. A. Nội dung 1. Chăm sóc trâu, bò sữa chờ phối 1.1. Vận động.

Vận động cho bò sữa nhằm mục đích nâng cao thể chất làm cho xương, cơ vững chắc, nâng cao khả năng chống đỡ bệnh tật và nâng cao khă năng tiết sữa cho con vật, có thể áp dụng các phương pháp vận động sau:

Page 41: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

40

+ Vận động kết hợp chăn thả: Buổi sáng dồn đuổi trâu, bò đến bãi chăn thả đoạn đường khoảng 1 – 1,5 km, dồn đàn gia súc đi nhanh, không nên để con vật la cà, ăn cỏ dọc đường sẽ làm giảm tác dụng vận động. + Vận động kết hợp với thao tác nhẹ. - Hàng ngày có thể sử dụng trâu, bò sữa kéo xe vận chuyển thức ăn, bừa nhẹ… thời gian làm việc khoảng 2 – 3h. Như vậy vừa sử dụng được sức lao tác của con vật đồng thời khai thác tốt tác dụng của vận động đối với trâu, bò sữa. Tuy nhiên không nên quá lạm dụng, sẽ có tác dụng ngược lại. + Cho trâu, bò sữa vận động tự do ngoài sân chơi thởi gian 3-4 giờ trên ngày vào những lúc rân mát (đối với bò sữa nuôi nhốt chuồng) 1.2. Tắm, chải

Tắm, chải cho trâu bò sữa nhằm mục đích làm cho lông da sạch sẽ tăng cường quá trình trao đổi chất, trao đổi nhiệt và tăng cường khả năng tự bảo vệ của cơ thể. 1.2.1. Tắm cho trâu bò sữa

+ Thời điểm tắm: những ngày nắng ấm trong năm. + Tắm thường kết hợp với kỳ cọ, tẩy rửa chất bẩn bám trên da. Có thể

dùng vòi phun nước tắm riêng biệt cho từng con. Nơi nào có hồ, sông, suối, nước sạch có thể cho trâu xuống đầm, tắm mỗi ngày từ 1 – 2 lần. Cần dùng vải xô rửa mặt, mũi, mồm và cơ quan sinh dục. Tránh thô bạo làm xây sát.

Hình 5.1a Tắm cho trâu bằng vòi nước

Hình 5.1b. Cho trâu đầm nước

1.2.2. Chải cho trâu, bò sữa

- Mùa đông giá rét, trâu, bò sữa phải được chải thường xuyên, chải làm cho lông mượt, da sạch, loại trừ ve, rận ký sinh, tăng cường hệ tuần hoàn của máu. - Cách chải:

+ Chải từ phải sang trái, từ trước đến sau, từ trên xuống dưới, cái nọ tiếp cái kia, chải đều toàn thân.

Page 42: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

41

+ Đầu tiên dùng bàn chải cứng quét sạch những chỗ đất, phân bám trên lông, da con vật. Tiếp theo tay trái cầm bàn chải sắt, tay phải dùng bàn chải lông chải lại một đến hai lượt, theo chiều thuận và nghịch của lông. Đất bẩn ở chân móng dùng nước dội, rửa tốt nhất nên xoa chải ngoài chuồng, mỗi ngày nên xoa chải ít nhất một lần vào buổi sáng sau khi cho con vật vận động và trước khi vắt sữa .

Hình 5.2. Bàn chải trâu, bò

1.3.Vệ sinh chuồng trại 1.3.1. Vệ sinh chuồng nuôi

+ Vệ sinh cơ học: - Quét sạch nền chuồng, sân chơi, đường đi, thu gom phân, rắc, rửa máng

ăn, máng uống, nền chuồng sạch sẽ. phân rắc được vận chuyển đến nơi chứa đựng hoặc đưa vào hố ủ sinh học Bioga

- Khu vực vắt sữa được quét sạch, thu gom phân, rác và rửa sạch sẽ trước và sau vắt sữa. +Vệ sinh hóa học:

Sử dụng hóa chất để vệ sinh khu vực chuồng trại, khu vực vắt sữa và bảo quản sữa, quét vôi chuồng trại và khu vực xung, phun thuốc phòng ghẻ, ve, rận… Sử dụng các chất sinh học như chế phầm EM để xử lý mùi phân, nước tiểu đảm bảo vệ sinh môi trường. 1.3.2. Vệ sinh môi trường

- Môi trường xung quanh khu vực chuồng nuôi, bãi chăn thả trâu, bò sữa thường xuyên phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh không để tồn đọng phân, răc, nước thải. Định kỳ phun thuốc, rắc vôi bột khử trùng… Tránh lây lan các bệnh dịch có hại cho trâu, bò sữa.

- Cổng vào khu vực chăn nuôi cần có hố khử trùng nhằm khử trùng người và phương tiên mỗi khi ra vào khu vực để ngăn chặn dịch bệnh lây lan. 1.4. Khai thác sữa 1.4.1.Vắt sữa thủ công

Vắt sữa thủ công cần thực hiện theo quy trình sau: + Bước 1 chuẩn bị dụng cụ - Xô đựng nhôm 20 lít số lượng 2 cái ( 1 đựng sữa, 1 đựng nước sạch) - Bình đựng sữa loại 20 hoặc 40 lít số lượng tủy thuộc vào lượng sữa vắt

được. - Ghế nhựa ngắn chân dùng để ngồi khi vắt sữa, số lượng 1 - Dây thừng cố định chân sau bò, số lượng 1 sợi dài 4 mét. - Vải gạc: số lượng 1 mét - Khăn bông: số lượng 2 cái - Dung dịch thuốc tím 0,1%, hoặc lugol 100ml,

Page 43: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

42

- Cốc nhựa loại 100 ml, số lượng 1 cái. Các dụng cụ xô, bình đựng sữa được rửa bằng xà phòng, nước sạch, tráng

nước sôi để khử trùng và phới khô. Vải gạc, khăn bông giặt bằng nước sạch, xà phòng và phơi khô.

+ Bước 2: chuẩn bị bò sữa - Đưa bò vào vị trí vắt, cho bò ăn thức ăn tinh theo khẩu phần. - Cố định cổ, cột chân sau bò. Người vắt sữa phải ngồi đúng tư thế vắt sữa, bên phải bò, xô vắt sữa phải đặt trước mặt. - Rửa vú bằng nước sạch, dùng khăn lau khô vắt bỏ vài tia sữa đầu và kiểm tra viêm vú bằng cách vắt mỗi vú vài tia sữa vào miếng vải đen (nếu lợn cợn là bị viêm). - Xoa kích thích bầu vú: Mục đích gây cảm giác dễ chịu, kích thích sữa xuống và bò bình tỉnh cho vắt sữa. + Bước 3 . Thực hiện vắt sữa:

- Vắt nắm 70 – 90 nắm/phút Trước hết ngón cái và ngón trỏ nắm và thít chặt phần cơ vú để sữa không trở ngược lại bầu vú được, sau đó lần lượt thít chặt các ngón 2, 3, 4 để sữa chảy vào bầu vú, ngón út để cách bầu vú khoảng 0,5 cm, khi sữa thoát ra khỏi núm vú, ngón cái, ngón trỏ và ngón khác mới lần lượt buông. Dưới áp lực của áp suất sữa trong bầu vú, bể sữa dẫn dần xuống núm vú và các thao tác vắt lại được lập lại như ban đầu, 1 lít sữa vắt trong vòng 1 phút là vừa. Thứ tự vắt đối với các núm vú ảnh hưởng đến sản lượng sữa. Do mối liên hệ qua lại giữa các bể sữa mà đưa ra quy tắc vắt: Vắt chéo thẳng một phía là tốt nhất.

Hình 5.3a Phương pháp vắt nắm sữa trâu, bò

Page 44: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

43

- Vắt vuốt. Dùng hai ngón tay cái và trỏ kẹp chặt từ trên núm vú rồi vuốt xuống để sữa

tia ra. So với vắt nắm, phương pháp vắt chậm hơn, núm vú bị kéo dài, vuốt mạnh có thể gây tổn thương núm vú, bò bị đau, nhất là đối với bò sữa năng suất cao, dễ gây viêm vú. Vắt vuốt chỉ áp dụng đối với những con bò có núm vú ngắn hoặc trong trường hợp cần vắt sữa còn lại trong giai đoạn cuối.

Hình 5.3b Phương pháp vắt vuốt sữa trâu, bò

+ Bước 4: Xoa kết thúc: - Vắt sữa còn khoảng 8 - 10% sữa trong bầu vú thì dừng lại tiến hành xoa kết thúc. Trước hết xoa nửa bầu vú trái rồi chuyển sang nửa bầu vú phải giống xoa kích thích nhưng ấn mạnh hơn để dồn sữa còn lại xuống núm vú. Tiến hành vắt kiệt, vuốt kiệt để tránh tình trạng viêm vú. - Chú ý khi xoa kết thúc cần làm nhẹ nhàng, tránh làm thô bạo gây cảm giác khó chịu cho gia súc, thời gian mỗi bước kéo dài không quá 1 phút. Sau khi vắt rửa lại bầu vú bằng nước sạch, lau khô và nhúng 4 núm vú vào dung dịch thuốc tím 0,1% hoặc dung dịch cồn trắng để đề phòng viêm vú . Cần tránh cho bò nằm ngay vì vi sinh vật ở nền chuồng dễ xâm nhập vào bầu vú khi lỗ núm vú chưa kịp đóng lại. Nếu bò bị viêm vú cần đIều trị ngay để tránh lây lan.

Page 45: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

44

Hình 5.4. Vắt sữa bò bằng tay

1.4.2.Vắt sữa bằng máy

Có hai loại máy: máy vắt sữa lưu động và dàn vắt sữa tự động. Nguyên lý hoạt động của máy vắt sữa là hút chân không với tần số 60

lần/phút, áp lực 300 - 400 mmHg. Thời gian vắt kéo dài 3-5 phút. Trình tự thao tác vắt sữa bằng máy như sau: + Bước 1 chuẩn bị dụng cụ vắt sữa - Máy vắt sữa lưu động đơn hoặc kép, được vệ sinh đường dẫn sữa, bình

được sữa và vận hành thử. - Xô nhôm loại 20 lít. - Bình đựng sữa loại 20 hoặc 40 lít số lượng tủy thuộc vào lượng sữa vắt

được. - Dây thừng cố định chân sau bò, số lượng 1 sợi dài 4 mét. - Vải gạc: số lượng 1 mét - Khăn bông: số lượng 2 cái - Dung dịch thuốc tím 0,1%, hoặc lugol 100ml, - Cốc nhựa loại 100 ml, số lượng 1 cái. Các dụng cụ xô, bình đựng sữa được rửa bằng xà phòng, nước sạch, tráng

nước sôi để khử trùng và phới khô. Vải gạc, khăn bông giặt bằng nước sạch, xà phòng và phơi khô.

+ Bước 2: chuẩn bị bò sữa - Đưa bò vào vị trí vắt, cho bò ăn thức ăn tinh theo khẩu phần. - Cố định cổ, cột chân sau bò. Người, máy vắt sữa ở bên phải bò. - Rửa vú bằng nước sạch, dùng khăn lau khô vắt bỏ vài tia sữa đầu và kiểm tra viêm vú bằng cách vắt mỗi vú vài tia sữa vào miếng vải đen (nếu lợn cợn là bị viêm).

Page 46: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

45

- Xoa kích thích bầu vú: Mục đích gây cảm giác dễ chịu, kích thích sữa xuống và bò bình tỉnh cho vắt sữa, cách làm như sau: Ngón trỏ đến ngón út nắm giữa 2 bầu vú bên trái, ngón cái làm chuyển động toàn thân bầu vú trái. Sau đó hai nửa bàn tay chuyển sang bầu vú phải, ở đây hai ngón cái nắm ở bầu vú bò và hai bàn tay làm chuyển động tròn theo bầu vú gây kích thích cho con vật bình tỉnh đứng yên, sữa trên bể dồn xuống 4 núm vú. + Bước 3 . Thực hiện vắt sữa:

Vận hành máy vắt sữa và nắp các ống hút vào bốn núm vú của trâu, bò sữa, quan sát sữa chuyển động trong ống dẫn và phản ứng của con vật. Khi sữa không chẩy trong ống dẫn của máy , thi ngừng vắt

Số lần vắt /ngày tuỳ thuộc vào sản lượng sữa (2-3 lần).

Khi vắt sữa cần thực hiện: đúng giờ, đúng địa điểm, đúng cách vắt và đúng quy trình vắt. Sau khi vắt kiệt sữa dùng khăn lau sạch bầu vú và sát trùng các núm vú.

Hình 5.5. Vắt sữa bò bằng máy

+ Bước 4. Xoa kết thúc: - Trước hết xoa nửa bầu vú trái rồi chuyển sang nửa bầu vú phải giống xoa kích thích nhưng ấn mạnh hơn để dồn sữa còn lại xuống núm vú. Tiến hành vắt kiệt, vuốt kiệt để tránh viêm vú. - Chú ý khi xoa kết thúc cần làm nhẹ nhàng, tránh làm thô bạo gây cảm giác khó chịu cho gia súc, thời gian mỗi bước kéo dài không quá 1 phút. Hình 5.6.văt kiệt sữa sau khi kết thúc Sau khi vắt rửa lại bầu vú bằng nước sạch, lau khô và nhúng 4 núm vú vào dung dịch thuốc tím 0,1% hoặc dung dịch cồn trắng để đề phòng viêm vú . Cần tránh cho bò nằm ngay vì vi sinh vật ở nền chuồng dễ xâm nhập vào bầu vú khi lỗ núm vú chưa kịp đóng lại. Nếu bò bị viêm vú cần đIều trị ngay để tránh lây lan. 1.5. Phát hiện động dục. Dựa vào biểu hiện cơ quan sinh dục và toàn thân của trâu, bò sữa để phát hiện động dục và phối giống cho con vật. Khi con vật động dục, cơ quan sinh dục và toàn thân có biểu hiện sau: + Đối với cơ quan sinh dục

Page 47: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

46

- Âm hộ sưng và ẩm ướt, niêm mạc đường sinh dục xung huyết màu đỏ và không dính.

- Có dịch trong suốt, khó đứt như nhựa chuối chẩy ra ở âm hộ, thời gian một đến hai ngày trước khi động dục thực sự.

+ Đối với toàn thân - Bồn chồn, mẫn cảm, hay chú ý đến sự xuất hiện của người hay của gia

súc khác. - Kêu, phá chuồng, kém ăn, sản lượng sữa giảm - Nhảy lên những con khác nhưng chưa chịu đực. - Đứng yên khi có một gia súc khác nhảy lên (chịu đực). - Thích gần những con khác, nhất là con đực - Nếu quan sát vào ban đêm thấy con vật ở tư thế đứng trong khi những

con khác nằm. Nếu phát hiện những biểu hiện trên tức là trâu bò động dục cần phối giống cho con vật

Các biểu hiện động dục ở trâu không mạnh bằng ở bò khoảng 80% trâu động dục thầm lặng khó phát hiện. 2. Chăm sóc trâu, bò sữa mang thai 2.1. Vệ sinh chuồng trại + Vệ sinh cơ học

Chuồng trại cho trâu bò cái sinh sản cần được vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo thoáng mát về mùa hè. Hàng ngày thực hiện vệ sinh chuồng trại, quét dọn máng ăn, máng uống, nền chuồng, sân chơi đến khu vực xung quang, thu dọn phân, chất thải để xử lý, bổ sung chất độn chuồng lúc sắp đẻ và khi nuôi bê nghé, lưu ý không làm trâu bò sợ hãi + Vệ sinh cơ học:

- Quét sạch nền chuồng, sân chơi, đường đi, thu gom phân, rắc, rửa máng ăn, máng uống, nền chuồng sạch sẽ. phân rắc được vận chuyển đến nơi chứa đựng hoặc đưa vào hố ủ sinh học Bioga

- Khu vực vắt sữa được quét sạch, thu gom phân, rác và rửa sạch sẽ trước và sau vắt sữa. +Vệ sinh hóa học:

Sử dụng hóa chất để vệ sinh khu vực chuồng trại, khu vực vắt sữa và bảo quản sữa, quét vôi chuồng trại và khu vực xung, phun thuốc phòng ghẻ, ve, rận… Sử dụng các chất sinh học như chế phầm EM để xử lý mùi phân, nước tiểu đảm bảo vệ sinh môi trường. 2.2.Vệ sinh thân thể

Vệ sinh thân thể cho trâu bò sữa mang thai gồm tắm, chải 2.2.1. Tắm cho trâu bò sữa mang thai

+ Thời điểm tắm: những ngày nắng bức về màu hề và nắng ấm về mùa đông.

+ Tắm thường kết hợp với kỳ cọ, tẩy rửa chất bẩn bám trên da. Có thể dùng vòi phun nước tắm riêng biệt cho từng con. Nơi nào có hồ, sông, suối, nước sạch có thể cho trâu xuống đầm, tắm mỗi ngày từ 1 – 2 lần. Cần dùng vải xô lau chùi mặt, mũi, mồm và cơ quan sinh dục. Tránh thô bạo làm xây sát.

Page 48: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

47

Hàng ngày cho trâu bò sữa được tắm chải từ 1 - 2 lần. Mùa đông tắm cho trâu bò vào những ngày nắng ấm, sau khi vận động về. 2.2.2. Chải cho trâu, bò sữa mang thai Mùa đông giá rét, trâu, bò sữa phải được chải thường xuyên, chải làm cho lông mượt, da sạch, loại trừ ve, rận ký sinh, tăng cường hệ tuần hoàn của máu, cách chải:

- Chải từ phải sang trái, từ trước đến sau, từ trên xuống dưới, cái nọ tiếp cái kia, chải đều toàn thân.

- Đầu tiên dùng bàn chải cứng quét sạch những chỗ đất, phân bám trên lông, da con vật. Tiếp theo tay trái cầm bàn chải sắt, tay phải dùng bàn chải lông chải lại một đến hai lượt, theo chiều thuận và nghịch của lông.

- Đất bẩn ở chân móng dùng nước dội, rửa sạch. 2.3. Cạn sữa cho trâu, bò + Thời gian khai thác sữa thường kéo dài khoảng 270-300 ngày, có thể khai thác trên 300 ngày đối với bò có năng suất sữa cao, chậm động dục. + Thời gian bò mang thai 9 tháng 10 ngày thì bò đẻ. Khi bò mang thai được 7 tháng bắt buộc phải cho cạn sữa, mục đích đảm bảo sản lượng sữa, sức khỏe bò mẹ, sức khỏe bê con trong lứa tới. Thức ăn thời kỳ này phải kèm theo khẩu phần mang thai. + Tùy bò sữa nhiều hoặc ít có thể cạn sữa theo 2 cách sau: - Đối với bò 4-5 lít trở lên: Giảm số lần vắt trong ngày từ 2 lần xuống 1 lần/ngày hoặc 2 - 3 ngày vắt 1 lần. Thay đổi giờ vắt sữa. Thay đổi thứ tự thao tác vắt. Cắt thức ăn tinh và thức ăn nhiều nước, hạn chế nước uống. - Đối với bò 2 - 3 kg/ngày có thể cạn sữa bằng cách 3-4 ngày vắt 1 lần sau đó để sữa tự tiêu. Song song phải thay đổi điều kiện sống và chăm sóc của bò như trên. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra xem bò có bị viêm vú hay không. - Sau giai đoạn cạn sữa, Cho bò ăn lại khẩu phần bình thường. Thức ăn tinh: 1,5 kg/con/ngày. Thức ăn thô: Tự do. Mùa khô:Bổ sung thêm năng lượng (mật đường)1,2-1,5 kg/con/ngày và đạm (Urêa) 60 - 80 gr/con/ngày. 2.4. Đỡ đẻ 2.4.1. Nhận biết biểu hiện trước khi đẻ ở trâu, bò + Quan sát cơ quan sinh dục trâu, bò sắp đẻ có biểu hiện sau:

- Âm hộ sưng to, nhão mềm và có niêm dịch trong, đặc như nhựa chuối chảy ra.

- Bụng to sệ, bầu vú căng, con cao sản có thể có sữa đầu chảy ra, - Đuôi thường cong lên, hai chân sau dạng. + Biểu hiện toàn thân - Trâu,bò có hiện tượng tìm chỗ rộng rãi hay chỗ kín đáo để đứng nhằm

Page 49: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

48

tránh những con khác. - Xuất hiện sụt mông, đứng nằm không yên, giảm đị lại, - Ỉa, đại bất thường, số lần đi nhiều nhưng lượng chất thải ít - Xuất hiện cơn rặn đẻ, lúc đầu cơn rặn thưa, yếu, sau tăng dần, lưng con vật

luôn luôn cong ở tư thế rặn. Quá trình rặn đẻ có thể kéo dài 30 phút đến 1 giờ, thường sau khi vỡ ối thì thai được đẩy ra. 2.4.2. Thực hiện việc đỡ đẻ cho trâu, bò + Chuẩn bị dụng cụ thú y; - Panh số lượng 2 cái - Kéo thẳng, kéo cong: 2 cái - Bơm tiêm 20, 50 ml: 2 cái - Kim tiêm, dẫn tinh quản - Nước muối 10% hoặc thuốc tím 0,1%. - Cồn Iod hoặc Cồn 750. - Xà bông, rơm, cỏ khô v.v.. - Thuốc thú y cần thiết khi phải can thiệp: Oxytocin, Vitamin C, camphora.

Hình 5.7. Bò đẻ thai ra ngoài âm hộ

+ Phương pháp đỡ đẻ: - Đưa con vật về chuồng trại hàng ngày, tắm rửa trâu, bò sạch sẽ nhất là phần mông và âm hộ. - Để cho con vật đẻ tự nhiên, trước khi đẻ bọc ối vỡ, bò rặn và thai lọt ra ngoài. Nếu bò mẹ yếu ta phải kéo thai (lợi dụng lúc bò rặn mới kéo) hoặc kích thích cho bò rặn bằng cách tiêm cho mỗi con khoảng 100 - 150 UI Oxytocin (Tùy trọng lượng cơ thể) chia 2-3 lần cách nhau 30 phút. - Bê lọt lòng để bò mẹ liếm, nếu không phải dùng khăn mềm lau khô, bóc sụn móng cho bê đứng, rốn cắt cách bụng 15 cm trước khi cắt phải vuốt màu về phía xoang bụng, sát trùng mặt cắt rốn bằng Cồn Iod 5% cho đến khi khô. Tập cho bê, nghé tập đi sau 15 – 20 phút cho bê bú vào bú sữa đầu. - Bò đẻ xong nên cho uống nước hòa cám và muối. Thụt dung dịch nước muối đun sôi để nguội hoặc dung dịch thuốc tím 0,1 % vào tử cung qua ống dẫn tinh quản, để đề phòng viêm tử cung. B. Câu hỏi và bài tập thực hành I. Câu hỏi 1, Trình bày tác dụng và phương vận động và tắm chải cho trâu bò sữa. 2, Trình bày nội dung công việc vệ sinh chuồng trại và vệ sinh môi trường trong chăm sóc trâu, bò cái vắt sữa.

Page 50: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

49

3, Nêu nội dung vế inh chuồng trại, vệ sinh thân thể trâu, bò sữa mang thai. 4, Nêu nội dung phát hiện động dục đối với trâu, bò cái sữa. 5, Trình bày biểu hiện sắp đẻ và đỡ đẻ cho trâu, bò cái sữa. II. Bài tập thực hành. Bài 1: Thực hành vắt sữa thủ công cho trâu, bò sữa. + Mục đích: Học xong bài học này người học có khả năng; - Thực hiện được việc vắt sữa bằng tay cho trâu, bò sữa đúng kỹ thuật. - Bảo đảm an toàn cho người và gia súc khi vắt sữa. + Nội dung: - Vắt sữa cho trâu, bò bằng phương pháp vắt nắm. - Vắt sữa cho trâu, bò sữa bằng phương pháp vắt vuốt. - Kết hợp cả hai phương pháp vắt sữa nhằm vắt kiệt sữa cho trâu, bò sữa và phòng viêm vú trâu, bò. + Nguồn lực: - Tranh ảnh, mô hình,băng hình phương pháp vắt sữa thủ công cho trâu, bò sữa. - Trại chăn nuôi trâu, bò sữa. - Máy vi tính sách tay, Projecter.. + Cách thức tổ chức: - Hướng dẫn mở đầu: giáo viên hướng dẫn phương pháp vắt sữa bằng tay thông qua mô hình, băng hình và làm thực hiện cho trâu, bò sữa. - Hướng dẫn thường xuyên: phân lớp thành từng nhóm nhỏ 3-5 học viên, mỗi nhóm thực hiện việc vắt sữa bằng hai phương pháp nắm và vuốt trên trâu, bò sữa. Giáo viên theo dõi việc thực hiện và sữa lỗi cho học viên. + Thời gian hoàn thành: 4 giờ. + Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền vào ô trả lời, đối chiếu với đáp án. + Kết quả và sản phẩm cần đạt được: thực hiện được việc vắt sữa trâu, bò sữa bằng tay đúng kỹ thuật. Bài 2: Thực hành tắm, chải cho trâu, bò sữa + Mục đích: Học xong bài học này người học có khả năng; - Thực hiện được việc cho trâu, bò sữa tắm, chải đúng kỹ thuật. - Bảo đảm an toàn cho người và gia súc khi cho trâu, bò tắm chải. + Nội dung: - Tắm cho trâu, bò sữa bằng vòi nước, dùng xà phòng xát lên da con vật sau đó dùng bàn chải lông cọ, tẩy rửa chất bẩn bám trên da, phun nước rửa sạch nước xà phòng trên cơ thể con vật, dùng vải xô lau, chùi vùng mặt, mũi, mồm và bầu vú cho con vật. - Chải cho trâu, bò sữa. Dùng bàn chải, chải đều trên cơ thể con vật, từ phải qua trái từ trên lưng xuống dưới bụng, từ trước ra sau. Đầu tiên dùng bàn cải cứng để chải sạch chất

Page 51: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

50

bẩn bám trên cơ thể con vật, sau dùng bàn chải sắt chải nhẹ nhàng hai lần theo chiều xuôi và ngược của lông. + Nguồn lực: - Tranh ảnh, mô hình,băng hình phương pháp tắm chải cho trâu, bò sữa. - Trại chăn nuôi trâu, bò đực giống. - Dụng cụ tắm chải. - Máy vi tính sách tay, Projecter.. + Cách thức tổ chức: - Hướng dẫn mở đầu: giáo viên hướng dẫn phương pháp tắm chải cho trâu, bò sữa qua mô hình, tranh ảnh và băng hình. - Hướng dẫn thường xuyên: phân lớp thành từng nhóm nhỏ 3-5 học viên, mỗi nhóm thực hiện việc tắm chải cho một trâu, bò sữa. Giáo viên theo dõi việc thực hiện và sữa lỗi cho học viên. + Thời gian hoàn thành: 4 giờ. + Phương pháp đánh giá: Giáo viên kiểm tra cá nhân hoặc nhóm học viên thực hiện việc tắm, chải cho trâu, bò sữa. Nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của học viên + Kết quả và sản phẩm cần đạt được: thực hiện được việc tắm, chải cho trâu, bò sữa đúng kỹ thuật. Bài 3: Thực hành phát hiện động dục ở trâu, bò sữa. + Mục đích: Học xong bài học này người học có khả năng; - Thực hiện được việc phát hiện trâu, bò cái động dục theo yêu cầu kỹ thuật - Bảo đảm an toàn cho người và gia súc khi tiến hành phát hiện động dục. + Nội dung: - Quan sát biểu hiện cơ quan sinh dục của bò cái. - Quan sát biểu hiện toàn thân khi con vật động dục * Con vật kêu, phá chuồng, kém ăn hoặc bỏ ăn, lượng sữa giảm.

* Bồn chồn, mẫn cảm, hay chú ý đến sự xuất hiện của người hay của gia súc khác. * Nhảy lên những con khác nhưng chưa chịu đực. * Đứng yên khi con khác nhảy lên (chịu đực).

* Thích gần những con khác, nhất là con đực * Ban đêm con vật ở tư thế đứng trong khi những con khác nằm. + Nguồn lực:

- Tranh ảnh, mô hình,băng hình về biểu hiện động dục ở trâu, bò cái sữa. - Trại chăn nuôi trâu, bò sữa. - Máy vi tính sách tay, Projecter.. + Cách thức tổ chức: - Hướng dẫn mở đầu: giáo viên hướng dẫn các biểu hiện của con vật khi gia súc động dục thông qua tranh, ảnh, băng hình và trên con vật. - Hướng dẫn thường xuyên: phân lớp thành từng nhóm nhỏ 3-5 học viên, mỗi nhóm thực hiện việc biểu hiện động dục trên một bò sữa cái. Giáo viên giải

Page 52: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

51

thích thắc mắc ở học viên + Thời gian hoàn thành: 4 giờ. + Phương pháp đánh giá: Giáo viên kiểm tra cá nhân hoặc nhóm học viên thực hiện việc kiểm tra phát hiện động dục trên trâu, bò sữa, nhận xét kết quả. + Kết quả và sản phẩm cần đạt được: thực hiện được việc phát hiện động dục ở trâu, bò cái đúng kỹ thuật. C. Ghi nhớ: - Trâu cái thường động dục ngầm, khó phát hiện. - Khi cạn sữa cho trâu, bò mang thai, vẫn phải giữ khẩu phần nuôi thai cho con vật để đảm bảo thai phát triển bình thường.

HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN

I. Vị trí, tính chất của mô đun - Nuôi trâu, bò sữa là mô đun chuyên ngành, được giảng dạy cùng với các

mô đun chuyên ngành khác trong chương trình đào taọ sơ cáp nghề, nghề nuôi và phòng – trị bệnh cho trâu, bò.

- Mô đun nuôi trâu, bò sữa giới thiệu những nội dung cơ bản về xác định điều kiện chăn nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa.

II. Mục tiêu mô đun Học xong mô đun này người học có khả năng - Trình bày được nội dung về xác định điều kiện chăn nuôi, giống, thức ăn,

nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. - Xác định được điều kiện chăn nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm

sóc trâu, bò sữa. - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc. III. Nội dung của mô đun

Mã bài Tên bài Loại bài dạy

Địa điểm

Thời gian (giờ) Tổng

số Lý

thuyết Thực hành

Kiểm tra

MĐ 03-01 Xác định điều kiện chăn nuôi trâu, bò sữa

Tích hợp

Trại chăn nuôi

12 4 8

MĐ 03-02 Xác định giống trâu, bò sữa

Tích hợp

Trại chăn nuôi

16 4 11 1

MĐ 03-03 Xác định thức ăn cho trâu, bò sữa

Tích hợp

Trại chăn nuôi

18 4 13 1

Page 53: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

52

MĐ 03-04 Nuôi dưỡng trâu, bò sữa

Tích hợp

Trại chăn nuôi

16 4 11 1

MĐ 03-05 Chăm sóc trâu, bò sữa Lý Tích hợp

Trại chăn nuôi

18 4 13 1

Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 84 20 56 8

* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành. IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành

IV.1. Nguồn lực cần thiết: - Mô hình, tranh, ảnh, tiêu bản về trị trí, hướng, kiều chuồng trại, giống trâu bò sữa, thức ăn cho trâu, bò sữa. - Băng video về nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. - Dụng cụ thú y, dụng cụ chăn nuôi. - Thiết bị phục vụ dạy học: Máy chiếu overhead, máy ảnh kỹ thuật số, máy tính xách tay, projeter… - Bảo hộ lao động: ủng cao su, găng tay, quần áo bảo hộ, khẩu trang, mũ, kính bảo hộ… - Cơ sở chăn nuôi trâu, bò sữa . IV.2. Cách tổ chức: - Hướng dẫn mở đầu: Giáo viên giới thiệu nội dung thực hành và phương pháp thực hiện. - Hướng dẫn thường xuyên: chia lớp thành những nhóm nhỏ từ 3-5 người, mỗi nhóm được thực hiện những nội dung trong bài thực hành. Giáo viên theo dõi, sửa lỗi và giải đáp thắc mắc trong quá trình thực hiện của học viên. - Hướng dẫn kết thúc: Giáo viên kiểm tra kết quả thực hiện của nhóm hoặc cá nhân học viên theo mục tiêu của bài. IV.3. Thời gian: - Thời gian thực hành nên bố trí 4 giờ cho một bài thực hành và xen kẽ với các bài lý thuyết. IV.4. Số lượng khoảng 18 – 20 học viên. IV.5.Tiêu chuẩn sản phẩm - Học viên nhận biết được vị trí, hướng, kiểu và diện tích chuồng nuôi trâu, bò sữa. - Nhận biết được đặc điểm và chọn được trâu, bò sữa để làm giống qua ngoại hình, thể chất. - Nhận biết được các loại thức ăn và phương pháp chế biến thức ăn thô xanh cho trâu, bò sữa.

- Tổ chức được việc nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa đúng kỹ thuật V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập

Page 54: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

53

5.1. Bài 1: Xác định điều kiện chăn nuôi trâu, bò sữa

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

- Xác định được vị trí chuồng nuôi

trâu, bò sữa.

Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận

- Xác định hướng chuồng nuôi Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận

- Xác định kiểu chuồng nuôi Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận

- Xác định dụng cụ chăn nuôi Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận

5.2. Bài 2: Xác định giống trâu, bò sữa

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

- Xác định được giống trâu Mura, trâu

lai Mura

Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận

- Xác định được giống bò chuyên sữa

và bò sữa kiêm dụng

Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận

- Chọn được trâu, bò cái giống sữa Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận

5.3. Bài 3: Xác định thức ăn cho trâu, bò sữa

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

- Xác định được thức ăn thô xanh cho

trâu, bò sữa.

Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận

- Xác định được thức ăn tinh cho trâu,

bò sữa

Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận

- Xác định được thức ăn bổ sung cho

trâu, bò sữa

Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận

5.4. Bài 4: Nuôi dưỡng trâu, bò sữa

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

- Xác định được nhu cầu dinh dưỡng Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận

Page 55: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

54

cho trâu, bò sữa

- Xác định được khẩu phần ăn cho trâu

bò sữa

Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận

- Thực hiện được cho trâu, bò sữa ăn Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận

5.5. Bài 5: Chăm sóc trâu, bò sữa

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

- Chăm sóc cho trâu, bò sữa chờ phối

đúng kỹ thuật

Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận

- Chăm sóc trâu, bò sữa mang thai

đúng kỹ thuật

Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận

VI. Tài liệu tham khảo - Giáo trình chăn nuôi trâu, bò ĐHNN – Hà Nội. - Giáo trình thức ăn chăn nuôi ĐHNN – Hà Nội. - Giáo trình Vi sinh vật chăn nuôi ĐHNN – Hà Nội. - Cẩm nang Chăn nuôi Gia súc – Gia cầm – Hội chăn nuôi Việt Nam - Bí quyết thành công trong chăn nuôi bò sữa – Nhà xuất bản Nông Nghiệp.

Át lát các giống vật nuôi ở Việt Nam – Viện Chăn Nuôi – Vụ Khoa Học Công Nghệ. - Websid trung tâm khuyến nông Quốc gia. - Websid: www.vmclub.net

Page 56: MÔ ĐUN: NUÔI TRÂU, BÒ SỮA - nongnghiep.vn trinh MD03 - Nuoi... · nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa. Thực hiện được việc

55

DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

(Kèm theo Quyết định số 2949 /BNN-TCCB ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Đức Dương - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng

Nông Lâm

2. Thư ký: Ông Nguyễn Công Lý - Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng Nông

Lâm

4. Các ủy viên:

- Ông Trần Xuân Đệ, Giảng viên Trường Cao đẳng Nông Lâm

- Ông Nguyễn Hữu Nam, Trưởng khoa Trường đại học Nông nghiệp Hà

Nội

- Ông Nguyễn Thế Hùng, Nghiên cứu viên Viện Thú y./.

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

(Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Chủ tịch: Ông Trần Văn Dư - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ 2. Thư ký: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 4. Các ủy viên: - Ông Nguyễn Danh Phương - Trưởng khoa Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ - Ông Nguyễn Xuân Quang - Trưởng khoa Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc

- Ông Phùng Quốc Quảng - Phó giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia./.