16
1 Giáo viên: Vũ Ngọc Tân Trường THPT An Lạc

Lien ket cht

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Lien ket cht

1

Giáo viên: Vũ Ngọc TânTrường THPT An Lạc

Page 2: Lien ket cht

2

I. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng cặp electron chung:

1. Sự hình thành phân tử đơn chất: a. Sự hình thành phân tử H2:

H (Z = 1): 1s1

H H+ H H1s1 1s1

H H

Công thức electron

Công thức cấu tạo

Liên kết đơn

Page 3: Lien ket cht

3

b. Sự hình thành phân tử N2: N (Z=7): 1s2 2s2 2p3

N

NNN NCông thức electron Công thức cấu tạo

Liên kết ba

Liên kết được hình thành trong phân tử H2, N2 vừa được trình bày ở trên là liên kết cộng hóa trị.

Page 4: Lien ket cht

4

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.

Mỗi cặp electron chung tạo nên một liên kết cộng hóa trị.

Liên kết trong phân tử được tạo thành từ hai nguyên tử cùng một nguyên tố (có cùng độ âm điện) thì không bị phân cực => đó là liên kết cộng hóa trị không cực.

Page 5: Lien ket cht

5

2. Sự hình thành phân tử hợp chất: a. Sự hình thành phân tử HCl H (Z = 1): 1s1

Cl (Z=17): [Ne] 3s2 3p5H

Cl

H Cl+ H Cl H Cl

Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực.

δ-δ+

χH=2,2 χCl=3,16

Page 6: Lien ket cht

6

b. Sự hình thành phân tử CO2(có cấu tạo thẳng)

O (Z=8): 1s2 2s2 2p4

C (Z=6): 1s2 2s2 2p2

O C O CO O

OC

Chú ý: liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực nhưng phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên độ phân cực của hai liên kết đôi (C=O) triệt tiêu nhau, kết quả là toàn bộ phân tử không bị phân cực.

2δ+

χo=3,44

δ- δ-

χC=3,44

Page 7: Lien ket cht

7

c. Liên kết cho nhận S (Z=16): [Ne] 3s2 3p4

O (Z=8): 1s2 2s2 2p4 O

O

S

SO

OS

O

Chú ý: trong trường hợp, cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đòng góp thì liên kết giữa hai nguyên tử được gọi là liên kết cho - nhận.

Page 8: Lien ket cht

8

3. Tính chất các chất có liên kết cộng hóa trị:

Các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.

Các phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị có thể là chất rắn, lỏng hoặc khí.

Các chất không cực như I2... tan trong dung môi không cực như benzen, cacbon tetraclorua…

Các chất có cực như ancol etylic, đường..tan trong dung môi có cực như nước.

Page 9: Lien ket cht

9

II. Liên kết cộng hóa trị và sự xen phủ các obitan nguyên tử. 1. Sự xen phủ các obitan nguyên tử khi hình

thành các phân tử đơn chất. a. Sự hình thành phân tử H2

H Hd = 0,074 nm

1s1s

Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử H là do sự xen phủ giữa hai obitan 1s chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử H.

Page 10: Lien ket cht

10

Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử Cl là do sự xen phủ giữa hai obitan 3p chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử Cl

Cl: ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓↑↓ ↑↓↑↓ ↑

b. Sự hình thành phân tử Cl2

1s2 2s2 2p6 3s2 3p5

Cl Cl

Page 11: Lien ket cht

11

2. Sự xen phủ các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử hợp chất.

a. Sự hình thành phân tử HCl Liên kết hóa học trong phân tử HCl được hình thành

nhờ sự xen phủ giữa obitan 1s có 1 electron độc thân của nguyên tử H và obitan 3p có 1 electron độc thân của nguyên tử clo.

ClH

Page 12: Lien ket cht

12

b. Sự hình thành phân tử H2S

Liên kết trong phân tử hợp chất được hình thành nhờ sự xen phủ giữa 2 obitan 1s chứa 1 electron độc thân của 2 nguyên tử H và 2 obitan 3p có 2 electron độc thân của 1 nguyên tử S tạo 2 liên kết S-H

92O

S

HH

Page 13: Lien ket cht

13

Củng cố

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị là liên kết. A. Giữa các phi kim với nhau. B. Trong đó cặp electron chung lệch về một

nguyên tử. C. Được hình thành do sự dụng chung electron

của 2 nguyên tử khác nhau. D. Được hình thành giữa hai nguyên tử bằng 1

hay nhiều cặp electron chung.

Page 14: Lien ket cht

14

Câu 2: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau.

H2, HCl, H2O, Cl2, NH3, CH4

Page 15: Lien ket cht

15

Dặn dò

Bài tập về nhà: bài 2, 3, 6 SGK trang 75

Page 16: Lien ket cht

16