50
03/2006 Hajime SUZUKI Global Consu lting, Japan 1 Tập quán kinh doanh và cuộc sống thực tế của người Nhật Bản Trả tiền đã vay Không trả nếu có thể Trả tiền khi mua đồ Không trả nễu có thể Làm vừa lòng khách hàng Chỉ nhằm kiếm tiền Công ty là của những người lao động Của cổ đông Cung cấp nơi ở và thời gian Mua sức lao động và thời gian cho cuộc sống Mong muốn làm công việc tốt Bán thời gian lấy tiền Thị trường Nhật Bản Yêu cầu chặt chẽ về chất lượng Không quá chặt chẽ như ở Nhật Bản Yêu cầu chặt chẽ về giảm chi phí Không quá chặt chẽ như ở Nhật Bản Thị trường lớn và giá cao Thị trường nhỏ hơn và giá cả thấp hơn hoặc Thị trường lớn với giá thấp

Kazen catho viet

Embed Size (px)

DESCRIPTION

https://www.facebook.com/nguyenducvietmas

Citation preview

Page 1: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

1

Tập quán kinh doanh và cuộc sống thực tế của người Nhật Bản

   Trả tiền đã vay    ><  Không trả nếu có thể

   Trả tiền khi mua đồ    >< Không trả nễu có thể

   Làm vừa lòng khách hàng      >< Chỉ nhằm kiếm tiền

   Công ty là của những người lao động ><  Của cổ đông

   Cung cấp nơi ở và thời gian    ><  Mua sức lao động và thời gian

cho cuộc sống

   Mong muốn làm công việc tốt    ><  Bán thời gian lấy tiền

Thị trường Nhật Bản

    Yêu cầu chặt chẽ về chất lượng >< Không quá chặt chẽ như ở Nhật Bản

   Yêu cầu chặt chẽ về giảm chi phí >< Không quá chặt chẽ như ở Nhật Bản   

    

   Thị trường lớn và giá cao >< Thị trường nhỏ hơn và giá cả thấp hơn

hoặc Thị trường lớn với giá thấp  

                 

Page 2: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

2

HACCP ( Hazard Analysis Critical Control Point )-

Tiêu chuẩn toàn cầu đối với an toàn vệ sinh trong sản xuất thực phẩm  1. Mỹ

Mỹ là quốc gia có ảnh hưởng lớn nhất

Năm 1997,áp dụng luật cho việc sản xuất thịt và các sản phẩm thịt, hải sản.

Tuy nhiên, gần đây gặp một số khó khăn khi xuất khẩu thịt bò sang Nhật Bản

2. Nhật Bản

  Trong Luật Vệ Sinh thực phẩm, hệ thống chứng nhận HACCAP được đưa ra như

sau

Qui trình quản lý sản xuất an toàn vệ sinh sinh chung năm 1995

Một công ty thực phẩm phải tuân theo Luật Vệ sinh thực phẩm hoặc theo

HACCP. Hiện nay nhiều công ty thực phẩm rất quan tâm áp dụng HACCP.

3.Các quốc gia Đông Nam Á

Hiện nay HACCP đã dần trở nên phổ biến

Page 3: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

3

7 Bước HACCP 7

1. Phân tích “Hazard- hiểm họa”

Loại bệnh nào tạo nên vi khuẩn, bắt đầu khi nào và lây lan ra sao?

2. Quyết định “Critical Control Point- Đầu mối kiểm soát quan trọng”

   Quá trình sản xuất nào cần kiểm soát chặt chẽ hơn ?   3. Quyết định “Control Standard- Tiêu chuẩn kiểm soát”

Điều kiện vệ sinh của quá trình sản xuất quan trọng cần được kiểm tra với tiêu

chuẩn (yếu tố đánh giá) nào?

  4. Quyết định “Monitoring Method- phương pháp kiểm soát”   Tại CCP (đầu mối kiểm soát quan trọng), Người nào và khi nào sẽ kiểm tra và phát

hiện tình trạng bất thường?

5. Quyết định “Kaizen Actions- Hành động Kaizen”

Làm thế noà để cải tiến khi đã phát hiện được tình trạng bất thường ở bước 4.

6. Quyết định “Verification Procedure- Chu trình kiểm tra”

Làm thế nào để đánh giá phương pháp kiểm soát vệ sinh của một công ty

7. Lưu lại tất cả các chu trình và kết quả nêu trên

Page 4: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

4

Page 5: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

5

NAÊNG SUAÁT VAØ QUAÛN LYÙ ÑEÅ KAIZEN

1. Ñònh nghóa naêng suaát

1. Ñònh nghóa naêng suaát (phuø hôïp vôùi Kaizen)

    Naêng suaát = Giaù trò gia taêng = Doanh thu – chi phí beân ngoaøi 

Ñònh nghóa thoâng thöôøng: (Khoâng phuø hôïp vôùi Kaizen)

Lôïi nhuaän=Doanh thu –Chi phí (ngöôøi lao ñoäng vaø chi phí lao ñoäng)

     (Ngöôøi lao ñoäng khoâng phaûi laø chi phí maø laø “taøi saûn” ñeå taêng theâm giaù trò gia taêng)

2. Caùch thöùc quaûn lyù

 3 nguyeân taéc chæ ñaïo cuûa naêng suaát

     3) Phân chia thành quả công bằng

     1) Lao động vững chắc, ổn định

     2) Hợp tác quản lý

Page 6: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

6

KAIZEN

Nâng cao năng suất sản xuất bằng KAIZEN

Nâng cao năng suất sản xuất = Duy trì + KAIZEN + Cải tổ sản xuất

: KAIZEN

Page 7: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

7

COÅ ÑOÂNG

COÂNG TY KHAÙCH HAØNG

NHAØ CUNG ÖÙNG

NHAØ MAÙY

Vaøi neùt veà hoïat ñoäng cuûa coâng ty vaø nhaø maùy

Nhận nguyên liệu            Sản xuất           Giao hàng 

        Sản phẩm Phế thải, phế phẩm

    

Tieàn                      

    BÁN

    

Tieàn                    

    

MUA                 

    

Tieàn                    

Page 8: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

8

Vaøi neùt veà hoïat ñoäng cuûa nhaø maùy vaø quaûn lyù saûn xuaát

NHÀ MÁY

Người LĐ

Phế  thải, Loại bỏ, phế phẩm Sản phẩm chất lượng tốt

Lưu trữ nguyên liệu Sản phẩm dở dang Lưu trữ thành phẩm Sản phẩm tồn kho lâu ngày, (sản phẩm chết)

Thiếu hàng

Kyõ thuaät phuø hôïp

Kyõ thuaät 

PT nguồn lực

•Phaùt trieån nguoàn löïc

  P, Q, C, D, S, M

P: Khả năng SX, Q: Chất lượng, C: Chi phí, D: Giao hàng, S: An toàn, M: tinh thần làm việc

SXNhận nguyên liệu Giao hàng

Page 9: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

9

Các điểm mấu chốt để cải tiến quản lý sản xuất Kaizen hệ thống

Phát hiện vấn đề hiệu quả

1) Phân tích chu trình sản xuất

2) Sự phân tầng ( Thu thập dữ liệu đã được phân tầng)

3) 3 Gen; Genba (Hiện trường), Genbutsu (Thực trạng), Genjitsu (Sự việc)

4) 3 Mu; Muri (Bất thường), Mura (Không đều), Muda (Phế liệu)

Giải quyết vấn đề hiệu quả

(Lý thuyết cơ bản của Quản lý Sản xuất )

1) Điều kiện tốt nhất 2) Dòng sản xuất

3) Quan sát 4) PDCA

Cách thức quản lý (3 nguyên tắc chỉ đạo của năng suất )

1) Lao động vững chắc, ổn định

2) Hợp tác quản lý

3) Phân chia thành quả công bằng

Page 10: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

10

Tiếp cận thực tiễnđể phát hiện và giải quyết vấn đề hiệu quả

1. Cải tiến “Vấn đề mấu chốt” Định hướng “Vấn đề mấu chốt”, chứ không phải là định hướng công cụ. Công

cụ chỉ là phương tiện để đạt được mục tiêu.

2. Tại “Khu vực thí đñieåm (mẫu)” với những nỗ lực lớn, chứ không phải bắt đầu từ việc tiếp cận toàn bộ công ty*

3. Bằng “Lý thuyết cơ bản của quản lý SX”,chứ không phải bằng nhiều công cụ hay công cụ cao cấp

*Dành cho đối tượng là những nhà máy đã được xây dựng. Nhà máy mới cần có sự hình thành hệ thống trong toàn bộ công ty và cần có chương trình đào tạo ở giai đoạn đầu.

Page 11: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

11

1. Vấn đề mấu chốt

Những số vấn đề nên được thảo luận dưới góc độ của khách hàng, 

in order to make clear what issue to be tackled first.

Vấn đề mấu chốt: giải quyết các vấn đề quan trọng trong một thời giai nhất định.

Tùy vào cấp độ công ty, thông thườngMarketing và Phát triển sản phẩm/dịch vụ là điểm mấu chốt.

Nhưng trước tiên nên giải quyết các vấn đề ở cấp nhà máy.

P (Năng lực sản xuất có đủ để đáp ứng nhu cầu khách hàng ?) Q (Chất lương sản phẩm đã thỏa mãn khách hành chưa ?), C (Chi phí có đáp ứng được yêu cầu về giá của khách hàng ?), D (Có giao hàng đúng theo yêu cầu của khách hàng ?)

Page 12: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

12

Từng bước, bắt đầu với khu vực thí điểm (mẫu)

Từng bước thay đổi, hiệu quả với 5S

2. Khu vực thí điểm (mẫu) 2. Khu vực thí điểm (mẫu)

Năng suất

Mẫu thí điểm

Bước 1 Bước 2 Bước 3

Mẫu thí điểmKhu vực khác

Toàn bộ công ty

Khu vực

Năng suất

Toàn bộ công ty

Bước 1 Bước 1

Mẫu thí điểm

Bước 3 Khu vực

Tái sinh

Page 13: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

13

   1) Điều kiện tốt nhất Thực hiện 4M (Nguyên vật liệu, Máy móc, Nhân công và 

phương pháp)      trong điều kiện tốt nhất,              thì sẽ không có phế phẩm.  

3. Nguyên lý cơ bản của Quản lý sản xuất

    2) Dòng sản xuất Thực hiện toàn bộ quy trình trôi chảy* như một dòng sông, thì sẽ không 

có lãng phí trong lưu kho.     *kể từ khi nhận nguyên vật liệu đến khi giao hàng

 

    3) Kiểm soát bằng hình ảnh Thực hiện tất cả các hoạt động dễ nhìn, thì sẽ không có 

nhầm lẫn trong vận hành, hay hành động nhanh. 

  4) PDCA Quay vòng PDCA (Kế hoạch, Thực hiện, Kiểm tra, Hành động)

Page 14: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

14

Công cụ thực tiễn

Các công cụ thực tiễn đưa ra “Cách áp dụng KAIZEN một cách thực tiễn để đạt được những kết quả thực tiễn”

Các công cụ KAIZEN gồm: 5S, IE, QC, Kế hoạch đề xuất, QCC, 6 Sigma, TQM, JIT, TPM v.vv…

Điểm then chốt là luôn phải xem xét Lý thuyết cơ bản của Quản lý sản xuất khi áp dụng các công cụ Kazen này.Tất cả các công cụ đều nhằm mục đích này.

1) Điều kiện tốt nhất 2) Dòng sản xuất 3) Quan sát 4) PDCA

Page 15: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

15

Phát hiện vấn đề hiệu quả 1. Phân tích chu trình sản xuất

Bổ sung cho phần trênS (An toàn) vàM (Ý thức đạo đức) cũng cần được kiểm chứng.

   Nguyên liệu

Sản phẩm

Chu trình

Sản xuất (khả năng sản xuất)Chất lượng ( kiểm tra và kiểm soát)Cost (lãng phí nguyên liệu và nhân công,  vận  chuyển,  chính  trong  chu trình …) Giao hàng (thời gian chờ và kích cỡ lô hàng)

   Máy móc

Giao hàng

Cung cấp Đơn đặt hàng

Lập kế hoạch

Page 16: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

16

Phát hiện vấn đề hiệu quả2. Phân tầng

Sự tách biệt giữa các nguồn liệu khác nhau

Thu thập số liệu riêng biệt từ những nguồn khác nhau như

máy móc, nguyên liệu, nhân công,…

Tình huống 2: Công ty sản xuất kim loạiÁp dụng

1. Phân tích chu trình sản xuất

2. Phân tầng

với 3 Gen (Hiện trường, hiện vật, hiện trạng)Bằng cách này, khu vực vấn đề trở nên rất rõ ràng. (Tham khảo tình

huống 2, phát hiện vấn đề và hình ảnh minh hoạ)

Page 17: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

17

• Genba (Hiện trường):

1) Gia công (máy #5), Sân lưu kho (bộ phận #10), Văn phòng của giám

sát viên (gia công), --- 2) Phòng ăn của khách, Bếp, ---

Phát hiện vấn đề hiệu quả 3. 3 Gen hoặc SAF

• Genbutsu (Hiện vật):

1) Sản phẩm bị loại,

Thành phẩm và phế liệu,

Sổ ghi chép hàng ngày,

---

2) Bàn, Cá trong thùng đá, Lỗ thủng ở góc tường, ---

• Genjitsu (Hiện trạng):

1) Lỗi lớn là nứt ở góc, Tồn kho từ lâu, quá 6

tháng, Dữ liệu về sản xuất và

phế phẩm không được phân tầng,

---

2) Dấu son trên ly cà phê (Không rửa sạch), Không tươi, Chuột bò vào, ---

Page 18: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

18

Muri  : Bất thường              Làm việc với tư thế không dễ dàng,               Khuân chở đồ quá nặng              Làm việc ngoài giờ quá nhiều              Lái xe quá nhanh, Chất đống quá cao…

Mura : Không đều              Kế hoạch sản xuất hàng ngày quá cqo hoặc quá thấp,              Phế phẩm quá ít hặc quá nhiều,              Nguyên liệu đầu vào quá nhiều hoặc quá ít,              Máy móc thường xuyên ngừng hoạt động….           Muda : Lãng phí             Lãng phí nguyên liệu  (sản phẩm lỗi, lãng phí lúc khởi động,                lỗi do thiết kế, sản phẩm chết, tồn kho lâu ngày…)             Lãng phí nhân công (thời gian nhàn rỗi, làm ngoài giờ, làm  lại...)             Lãng phí thời gian ( tốn nhiều thời gian, chờ đợi lâu...)

Phát hiện vấn đề hiệu quả, theo kiểu Nhật 4. 3 Mu (Muri, Mura, Muda)

Page 19: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

19

Giải quyết vấn đề hiệu quảLý thuyết cơ bản-1 “Điều kiện tốt nhất”

Phương pháp tác nghiệp với điều

 kiện tốt

Nguyên liệu tốt*

<Nếu 4M tốt (ổn định) Sẽ không có phế phẩm>

Máy móc tốt* Sản phẩm tốt *

Nhân lực (con người)

tốt (người vận hành SX)

Chất lượng, Chi phí, Khối lượng, Giao hàng

Chất lượng đạt yêu cầu, Giá cả đạt yêu cầu, Khối lượng đạt yêu cầu và Giao hàng đúng hẹn

Thuật ngữ “Tốt*” ở đây không có nghĩa là nguyên liệu đắt tiền, máy móc đắt tiền mà nguyên liệu được lưu trữ và xử lý trong điệu kiện tốt, máy móc thiét bị được bảo dưỡng tốt.

Page 20: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

20

Tình huống 1 (công ty nhựa)

Tham khảo tình huống 1 (Ảnh và Trường hợp 1)

Page 21: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

21

Giải quyết vấn đề hiệu quảLý thuyết cơ bản-2 “Dòng SX” Bước thứ nhất hướng tớI JIT

Nguyên liệu : Không có tồn kho lâu ngày/nguyên liệu”chết”

Sản xuấtChu trình thứ 1      : Do công việc trongchu trình

kiểm soát chặt chẽ

Chu trình cuối  

Thành phẩm: Không có tồn kho lâu ngày, hàng “chết” trong kho

Giao hàng : Giao hàng đúng hẹn

Dòng SX chảy êm thấm như một dòng sông.

Page 22: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

22

Giải quyết vấn đề hiệu quảLý thuyết cơ bản – 3 Kiểm soát bằng hình ảnh

1. Để quản lý “Xem như bản báo cáo” dành cho các cán bộ quản lý; sử

dụng màu đỏ để nêu bật những điểm quan trọng cho dễ nhận thấy…

2. Để kiểm soát khu vực sản xuất “Các quy định trong quá trình hay dây chuyền sản xuất” giúp

cho các cán bộ điều hành sản xuất dễ dàng tuân theo những chuẩn mực trong công việc

3. Để khuyến khích các hoạt động ở khu vực sản xuất Các tiêu chuẩn sẽ được dán trên bảng ở nơi sản xuất

Page 23: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

23

Giải pháp

Kiểm tra

Thực hiện

Lập KH

Giải quyết vấn đề hiệu quảLý thuyết cơ bản –4 PDCA-1

Nhân tố cho hoạt động cải tiến liên tục trong sản xuất  

Lập KH = Hệ thống và các phương pháp hiện thờiThực hiện =Hoạt động sản xuất hàng ngày Kiểm tra = các hậu quả như khiếu nại, từ chối của khách hàng, giao hàng chậm... Giải pháp=Hệ thống và phương pháp cải tiến

Giải pháp

Kiểm tra

Thực hiện

Lập KHMức độ hiện tại

Mức độ tốt hơn

Mức độ cao hơn nữa

Page 24: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

24

Quản lý/kiểm soát chất lượng

1. Chất lượng của việc thiết kế

2. Chất lượng của SX* 1) Thiết lập bộ phận kiểm tra chất lượng thật phù hợp (QC: Đảm bảo chất lượng thông qua kiểm tra) 2) Thiết lập chu trình SX phù hợp(QC: Đảm bảo chất lượng thông qua việc cải tiến chu trình SX, gọi là xây dựng chất lượng)* Nhu cầu sát sườn đối với các công ty sản xuất chế tạo

Page 25: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

25

Giải quyết vấn đề hiệu quảLý thuyết cơ bản –4 PDCA-2

Nhân tố cho hoạt động cải tiến liên tục bằng việc thiết lập mục tiêu

Hành động*2

Kiểm tra

Lập KH, KH hành động*1

Thực hiện

Lập KH, KH hành động

Thực hiện

(a) (c)

(p) (d)

(a) (c)

(p) (d)

  *1: Và chuẩn bị *2: Và đánh giáTrong bước “thực hiện”, chúng ta co vòng tròn pdca nhỏ

Lập KH=Mục tiêu cải tiếnThực hiện =Hoạt động cải tiếnKiểm tra=Quá trình cải tiếnGiải pháp =Hỗ trợ để đạt được mục tiêu

Mục tiêu thứ nhất

Mục tiêu thứ 2

Page 26: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

26

Chất lượng SXLý thuyết cơ bản-1 “Điều kiện tốt nhất”

Phương pháp tác nghiệp với điều 

kiện tốt

Nguyên liệu tốt*

<Nếu 4M tốt (ổn định) Sẽ không có phế phẩm>

Máy móc tốt* Sản phẩm tốt *

Nhân lực (con người) tốt (người

vận hành SX)

Chất lượng, Chi phí, Khối lượng, Giao hàng

Chất lượng đạt yêu cầu, Giá cả đạt yêu cầu, Khối lượng đạt yêu cầu và Giao hàng đúng hẹn

Thuật ngữ “Tốt*” ở đây không có nghĩa là nguyên liệu đắt tiền, máy móc đắt tiền mà nguyên liệu được lưu trữ và xử lý trong điệu kiện tốt, máy móc thiét bị được bảo dưỡng tốt.

Page 27: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

27

Giảm lỗi về chất lượng

Nếu cả 4M đều vận hành một cách bình thường, ổn định thì sẽ không có phế phẩm.

Vận hành SX thường nhật ổn định<Cơ bản về quản lý SX>

(Lý thuyết cơ bản)- 1Điều kiện tốt nhất

Sản phẩm có nhiều lỗi

Trong SX có nhiều lỗi Kiểm tra 4M để có vận hành bình thường, ổn định

Quản lý SX chặt chẽ

Page 28: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

28

QA (Thiết lập bộ phận kiểm tra chất lượng phù hợp

Kiểm tra trong qúa trình SX*

Kiểm tra thành phẩm (đầu ra)*

Kiểm tra đầu vào đối với khách

hàng*

Lưu kho và xử lý

Người sử dụng 

cuối cùng

*Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật về chất lượng phù hợp (nhất quán) Và phương pháp kiểm tra/chuẩn

mực kiểm tra

Kiểm tra đầu vào

Page 29: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

29

QC (Thiết lập quy trình SX phù hợp)

Sản phẩm có nhiều lỗI nhất

Lỗi sản phẩm giảm xuống 1/10

Quy trình có nhiều lỗi nhất

Quy trình SX 1 Quy trình SX 2 Quy trình SX 3

Điều kiện tốt nhất

*

* Kiểm tra đầu vào cùng là một chu trình quan trọng

Page 30: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

30

Tình huống 2 (công ty sản xuất kim loại)

Tham khảo tình huống 2 (Ảnh, Tìm kiếm vấn đề và tình huống 2)

Page 31: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

31

Quản lý/kiểm soát sản xuất

1. Nâng cao khả năng sản xuất2. Giảm thời gian sản xuất,      Giảm giao hàng và lưu kho

3.   Giảm chi phí

Page 32: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

32

Quy trình SX bị đình trệ

Tháng cao điểm

Tháng 1

T2 T3 T4 T10

T11

T12

Khả năng SX

• Quy trình SX nào bị đình trệ? • Công nhân làm việc tạm thời, công việc ngoài giờ, chuyển việc cho nhà thầu phụ v.v…

       

Nghiên cứu tỉ lệ vận hành SXSự cải tiến trong công việc

Sự cải tiến trong SX

Quy trình 1 Quy trình 2 Quy trình 3 Quy trình cuối

Page 33: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

33

Naêng suaát danh nghóa vaø saûn löôïng thöïc teá    Naêng suaát danh nghóa ñoái vôùi 1 saûn phaåm theo 

töøng quaù trình saûn xuaát (soá löôïng/ngaøy) = Soá löôïng saûn xuaát (soá löôïng 1 laàn saûn xuaát/1 maùy” kg hoaëc caùi)   × Soá löôïng saûn xuaát (thôøi gian 1 ngaøy/ thôøi gian cho 1 laàn saûn

xuaát) ×Soá löôïng maùy

ngaøy Saûn xuaát

Naêng suaát danh nghóa(haøng ngaùy)

Saûn löôïng thöïc teá (Thaùng ’06)

1 2 3 30 31Toång

soá

Saûn xuaát 1

Saûn xuaát 2

Saûn xuaát cuoái cuøng Chaát löôïng toát

Haõy tìm quaù trình taéc ngheõn töø soá lieäu haøng thaùng. Tìm Mura (söï khaùc nhau) trong quaù trình taéc ngheõn cuûa saûn xuaát haøng 

ngaøy. Tìm hieåu nguyeân nhaân cuûa söï yeáu keùm. Taêng cöôøng saûn löôïng baèng caùch aùp duïng Ñieàu kieän saûn xuaát toái öu vaø loaïi tröø yeáu

toá gaây yeáu keùm.

Page 34: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

34

Hạn giao hàngtại thời điểm nhận được hoá đơn đặt hàng Trì hoãn SX

Giao hàng chậm = Hạn giao hàng sau khi đìều chỉnh - ngày giao hàng thực tế

Đơn đặt hàng lớn vượt khả năng SX

Đơn đặt hàng đặc biệt khẩn cấp Thay đổi đơn đặt hàng

đột ngột

Thiết bị máy móc bị hỏng

Sự cố về chất lượng

Thông tin sai lệch

Không quan tâm đến việc giao hàng

Nguyên nhân của việc giao hàng chậm

< Tránh giao hàng chậm bằng cách

Lưu kho không phải là giải pháp tốt >

Page 35: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

35

1. Từng sản phẩm

  1) Chi phí nguyên vật liệu

     a) Vật liệu chính

・ Phế phẩm (hàng hỏng, hàng thứ cấp) ・ Giai đoạn thiết kế

・ Hao phí khi chuẩn bị ・ giai đoạn sản xuất

・ Tồn kho chết (sản phẩm, bán thành phẩm, nguyên liệu thô)

    b) Phụ liệu

      2) Chi phí nhân công

       a) Lao động trực tiếp

b) lao động gián tiếp

     3) Chi phí trang thiết bị

Cắt giảm chi phí-1

Page 36: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

36

Prevention of Accident by Sharp Steel Edge

Safety Zebra Cap

Possible Accident

Page 37: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

37

Confirming Safety by Switch Cover

Nhưng ai đó có thể vô tình bật lên

Không đảm bảo an toàn

“Đang giám sát” Đừng bật lên

Đang giám sát 1) Chuyển công tắc sang dùng tay

Khi hoạt động, mở bảng

2) Đóng nắp 3) Cố định công tắc,

Giờ thì “đảm bảo an toàn

Page 38: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

38

F9

F9

Thaùng 10 naêm 2004, 

Khu vöïc saûn xuaát ñöôïc ngaên caùch ra vaøo baèng haøng raùo

Hieän giôø, haøng raøo bò hoûng vaø coâng nhaân ñi laïi raát nguy hieåm,

Vì khoâng coù “loái ñi an toaøn”

Thaùng 3 naêm 2005

Raát toát!  

Nguyeân lieäu ñeå saûn xuaát ñaõ ñöôïc di chuyeån vaø loái ñi laïi ñaõ ñöôïc doïn deïp goïn gaøn

Haøng raøo an toaøn ñaõ ñöôïc söûa laïi.

Trong caùc ngaønh coâng nghieäp naëng, An toaøn laø chuû ñeà quan troïng nhaát. Moät coâng ty theùp taêng cöôøng an toaøn saûn xuaát baèng caùch aùp duïng 5S

Neân coù ñöôøng sôn traéng an toaøn.

Page 39: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

39

5S bắt nguồn từ 5 từ tiếng Nhật bắt đầu bằng chữ S 

Seiri (整理) : Lọc ra những vật không cần thiết tại nơi làm việc và loại bỏ chúng.

Seiton (整頓) : Sắp xếp ngăn nắp những vật cần thiết sao cho có thể dễ dàng lấy chúng ra để sử dụng.

Seiso   ( 清掃) : Dọn sạch sẽ hoàn toàn nơi làm việc để không còn bụi bám trên sàn, máy móc và trang thiết bị.

Seiketsu (清潔) : Duy trì tiêu chuẩn cao về giữ gìn vệ sinh và sắp xếp nơi làm việc gọn gàng vào mọi lúc.

Shituke (躾) : Đào tạo mọi người tự giác tuân theo quy tắc giữ gìn thật tốt nơi làm việc.

Khi bạn tìm trong sách, 5S thông thường được giải thích như sau.Những giải thích này tốt cho giai đoạn ban đầu nhưng cần được sửa đổi để áp dụng trong thực tiễn.

Page 40: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

40

“5S” là một trong những “Công cụ” cơ bản và vô cùng hữu dụng cho KAIZEN để Cải tiến Quản lý Sản xuất, nếu

được áp dụng một cách đúng đắn.

Điểm mấu chốt:

1) Giai đoạn 1: 5S thông thường (Vidu VN 1-1., VN 2-1., VN 3.)

Dù thế nào cũng thực hành nó, rồi bạn sẽ thấy điều

khác biệt.

2) Giai đoạn 2: 5S thực tiễn

Thực hành với suy nghĩ “đối tượng của 5S tại mỗi nơi làm việc” để giải quyết vấn đề hiệu quả, đó là,

     1) Điều kiện tốt nhất 2) Dòng sản xuất

3) Kiểm soát bằng hình ảnh 4) PDCA

5S là gì ?     Điểm mấu chốt của 5S (5S thực tiễn)

Page 41: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

41

5S thực tiễn: 5S do Ô. SUZUKI sửa đổi

Seiri (整理) : Lọc ra và “di dời” những vật không cần và “lượng không cần (của những vật cần thiết)” ra khỏi nơi làm việc

Seiton (整頓 ) Sắp xếp- - để dùng. Những vật này cũng phải được sắp xếp trong “điều kiện tốt” (sẵn sàng để dùng) và “đảm bảo an toàn” (không bị dùng sai để ngăn ngừa sự cố)

Seiso   ( 清掃) : Làm sạch - - hoặc thiết bị. Làm bằng cách lưu ý đến đối tượng, “thu lượm rác mà không vứt lung tung” để nơi làm việc sạch sẽ, “tẩy sạch bụi mà không gây hư hại sản phẩm” đối với những sản phẩm dễ hỏng, “kiểm tra và sửa chữa trạng thái bất thường” cho - - .

Seiketsu (清潔) : “Ngăn ngừa bụi bẩn và giữ vệ sinh ở mức cao” “Duy trì vệ sinh cao”

Shituke (躾) :(Không sửa đổi, nhưng với những nhà máy mới thành lập thì những quy tắc, quy định và tiêu chuẩn công việc phải được đặt ra trước)

Page 42: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

42

“Seiketsu” là gì?    Ví dụ về Seiketsu.

Nghĩa gốc của từ tiếng Nhật “Seiketsu” là  “vệ sinh”. 

Trong 5S thông thường, “Seiketsu” được định nghĩa là để đảm bảo các hoạt động Seiri, Seiton và Seiso ở cấp độ cao, tuy nhiên mỗi hoạt động Seiri, Seiton và Seiso đều có rất nhiều cấp độ và nên được liên tục duy trì và nâng cấp.

“Seiketsu” là hoạt động ở cấp độ cao hơn nhiều chứ không phải chỉ dừng ở việc đảm bảo các hoạt động Seiri, Seiton và Seiso ở cấp độ cao. Hoạt động này giúp ngăn ngừa khỏi bụi bẩn ở cấp độ mà mắt thường không thể nhìn thấy được. Ví dụ như phòng vệ sinh trong công nghiệp IC, phòng vệ sinh trong bện viện ….

Chìa khoá để thực  hiện thành công “Seiketsu” là “ngăn ngừa” và “vệ sinh”  

Page 43: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

43

Ý nghĩa gốc của từ “Seiketsu”: Vệ sinh

Để ngăn ngừa bệnh tật,

・ Trong công nghiệp thực phẩm

・ Trong bệnh viện Cùng với hướng dẫn của chuyên gia Nhật Bản, Việt

nam đã tổ chức các hoạt động phòng ngừa SARS thành công)

Page 44: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

44

Cho đến gần đây, người ta sản xuất nước bằng cách cho nước muối vào nước, rồi cho điện phân.

Theo phương pháp mới, nước Purester, tinh khiết được sản xuất bằng cách cho acid sulfuric loãng vào thay vì cho nước muối, rồi cho điện phân.

   Nước Purester, tinh khiết cung cấp phạm vi ứng dụng rộng rãi giúp rửa sạch hoàn toàn đồ vật và đảm bảo vệ sinh ở cấp độ cao trong bệnh viện, nhà máy sản xuất thực phẩm, trong nông nghiệp…

  Có thể thu thập thêm thông tin từ internet.  

Nước siêu sạch (Purester, tinh khiết)

Page 45: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

45

“Shitsuke” là gì?    Ví dụ về Shitsuke“Shitsuke” trong tiếng Nhật được viết là: 躾 , Là sự kết hợp giữa chữ 身 (cơ thể) và chữ 美 (đẹp), (là chữ hán của tiếng Nhật, chữ Trung quốc).

Hoạt động này có nghĩa là mọi người tự giác gữ gìn bản thân/nơi làm việc của mình sạch đẹp bằng các nội quy, quy tắc và tiêu chuẩn làm việc.

Hoạt động này hướng tới cấp độ tự phát triển rất cao và không hề dễ dàng.

Vì vậy, trong các hoạt đông 5S, trước hết hãy để mọi người tuân theo Seiri, Seiton, Seiso và Seiketsu ở cấp độ hợp lý.

Khi một nhà máy/ công ty bắt đầu đi vào hoạt động, nên triển khai hoạt động “Shitsuke” trước tiên để phát triển quan điểm mới và ở cấp độ cao của đội ngũ nhân viên.

Page 46: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

46

“Shitsuke “ trong hoạt động hàng ngàyVào thời kỳ đầu của công nghiệp hoá, rất nhiều nhân viên xuất thân từ các vùng quê, những nơi mà thời gian làm việc, cách làm việc, phương pháp làm việc, tất cả mọi thứ đều rất không theo quy củ.

Nhưng trong nhà máy, tất cả mọi người đều phải tuân theo nội quy, quy định và phương pháp làm việc để tạo ra nơi làm việc hiệu quả và an toàn vì đồng lương của chính họ.

・ Xin nghỉ phải báo trước ・ Đến trước 10 phút và ra về sau 10 phút・ Thông tin giữa các ca・ Không ăn tại nơi làm việc ・ Không tán gẫu và điện thoại trong khi làm việc ・ Mặc đồng phục và đi giày chỉnh tề・ Tuân theo các tiêu chuẩn làm việc,・ Tuân theo Seiri, Seiton, Seiso và Seiketsu・…

Page 47: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

47

 Seiketsu     清潔

 Seiri 整理

 Seiton 整理

    Seiso     清掃

 Shitsuke        躾

Mối quan hệ giữa 5S!

Page 48: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

48

Mục tiêu

<Giải quyết Vấn đề Hiệu quả>

•Điều kiện tốt nhất

•Dòng sản xuất

•Kiểm soát bằng h.ảnh

•PDCA

<PQCDSM>

•Năng suất

•Chất lượng

•Chi phí

•Giao hàng

•An toàn

•Tinh thần

•Thoả mãn khách hàng

•Hiệu quả và an toàn trong công ty

•Lợi nhuận

•Cuộc sống tươi đẹp

< 5S >

•Seiri

•Seiton

•Seiso

•Seiketsu

•Shitsuke

Các hoạt động 5S tổng hợp bằng cách xem xét Mục tiêu tại từng nơi làm việc

Page 49: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

49

(Case VN 2, Start of project )

Case in VN (Apparel Company)

Page 50: Kazen catho viet

03/2006 Hajime SUZUKI Global Consulting, Japan

50

Positive Mind