88
1 HỆ THỐNG THÔNG TIN HỆ THỐNG THÔNG TIN TS. ĐỖ QUANG VINH TS. ĐỖ QUANG VINH Email: [email protected] Email: [email protected] Hà Nội - 2010 Hà Nội - 2010

HỆ THỐNG THÔNG TIN

  • Upload
    faxon

  • View
    78

  • Download
    1

Embed Size (px)

DESCRIPTION

HỆ THỐNG THÔNG TIN. TS. ĐỖ QUANG VINH Email: [email protected] Hà Nội - 2010. Tính cấp thiết Công nghệ thông tin ngày càng được ứng dụng rộng rãi vào tất cả các ngành kinh tế xã hội nói chung và ngành quản lý văn hóa nói riêng - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: HỆ THỐNG THÔNG TIN

11

HỆ THỐNG THÔNG TINHỆ THỐNG THÔNG TIN

TS. ĐỖ QUANG VINHTS. ĐỖ QUANG VINH

Email: [email protected]: [email protected]

Hà Nội - 2010Hà Nội - 2010

Page 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 22

Tính cấp thiếtTính cấp thiết Công nghệ thông tin ngày càng được ứng dụng Công nghệ thông tin ngày càng được ứng dụng

rộng rãi vào tất cả các ngành kinh tế xã hội nói rộng rãi vào tất cả các ngành kinh tế xã hội nói chung và ngành quản lý văn hóa nói riêng chung và ngành quản lý văn hóa nói riêng

Môn học HỆ THỐNG THÔNG TINMôn học HỆ THỐNG THÔNG TIN đối với sinh đối với sinh viên ngành quản lý văn hóa là một yêu cầu cấp viên ngành quản lý văn hóa là một yêu cầu cấp thiết thiết

Mục đíchMục đích Khái niệm về Hệ thống thông tin (HTTT), phân Khái niệm về Hệ thống thông tin (HTTT), phân

loại HTTT, phương pháp phát triển HTTT loại HTTT, phương pháp phát triển HTTT Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các thành phần cơ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các thành phần cơ

bản và các chức năng chính của HQTCSDL, mô bản và các chức năng chính của HQTCSDL, mô hình dữ liệu quan hệ, mô hình dữ liệu thực thể - hình dữ liệu quan hệ, mô hình dữ liệu thực thể - quan hệ ER, thiết kế CSDLquan hệ ER, thiết kế CSDL

Page 3: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 33

Quản lý trong tổ chức văn hóa nghệ thuật Quản lý trong tổ chức văn hóa nghệ thuật

Khái niệm quản lý là quá trình tổ chức các Khái niệm quản lý là quá trình tổ chức các

nguồn lực nhằm đạt tới một mục tiêu nào nguồn lực nhằm đạt tới một mục tiêu nào

đó của một tổ chức, trong đó bao gồm quá đó của một tổ chức, trong đó bao gồm quá

trình lập kế hoạch, điều hành, lãnh đạo và trình lập kế hoạch, điều hành, lãnh đạo và

giám sát, với nhiều cấp độ và phạm vi quản giám sát, với nhiều cấp độ và phạm vi quản

lý khác nhau phụ thuộc vào mục tiêu, thời lý khác nhau phụ thuộc vào mục tiêu, thời

gian, tính phức tạp của các quan hệ kinh tế gian, tính phức tạp của các quan hệ kinh tế

- xã hội và văn hóa trong quản lý - xã hội và văn hóa trong quản lý

((Nhập môn Quản lý văn hóa nghệ thuật, Dự án nghiên cứu giáo dục nghệ Nhập môn Quản lý văn hóa nghệ thuật, Dự án nghiên cứu giáo dục nghệ

thuật ở Việt nam – Quỹ Fordthuật ở Việt nam – Quỹ Ford [50]) [50])

Page 4: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 44

Quản lý trong tổ chức văn hóa nghệ thuậtQuản lý trong tổ chức văn hóa nghệ thuật

Cấp độ quản lý:Cấp độ quản lý:

- Cấp độ điều hành- Cấp độ điều hành

- Cấp độ quản trị - Cấp độ quản trị

- Cấp độ chiến lược - Cấp độ chiến lược

Cấu trúc của một tổ chức văn hóa nghệ Cấu trúc của một tổ chức văn hóa nghệ thuậtthuật

Page 5: HỆ THỐNG THÔNG TIN

55

Hình 1.1 - Các cấp độ quản lý và cấu trúcHình 1.1 - Các cấp độ quản lý và cấu trúc

của một tổ chức văn hóa nghệ thuậtcủa một tổ chức văn hóa nghệ thuật

Quản lý cao cấp(Lập kế hoạch chiến lược)

Quản lý cấp trung(Các kế hoạch điều hành)

Quản lý cấp thấp(Các kế hoạch hàng ngày)

Nhà quản lý theo chức năng

Dựngcảnh

Trangphục

Ánhsáng

Âmthanh

Đạocụ

Nhà quản lý theo công đoạn

Bộ phận sân khấu- Làm thanh trượt trên không;- Làm đạo cụ;

Page 6: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 66

Định nghĩa 1 Định nghĩa 1 ((Phan Đình Diệu, Quách Tuấn NgọcPhan Đình Diệu, Quách Tuấn Ngọc … …[24]):[24]):

Hệ thống là một tập hợp các thành phần có liên Hệ thống là một tập hợp các thành phần có liên hệ với nhau, hoạt động để hướng tới mục đích hệ với nhau, hoạt động để hướng tới mục đích chung theo cách tiếp nhận các yếu tố vào, sinh ra chung theo cách tiếp nhận các yếu tố vào, sinh ra các yếu tố ra trong một quá trình xử lý có tổ chứccác yếu tố ra trong một quá trình xử lý có tổ chức

Hệ thống có 3 thành phần cơ bản tương tác Hệ thống có 3 thành phần cơ bản tương tác với nhau:với nhau:+ Yếu tố vào (đầu vào)+ Yếu tố vào (đầu vào)+ Xử lý, chế biến+ Xử lý, chế biến+ Yếu tố ra (đầu ra)+ Yếu tố ra (đầu ra)

Page 7: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 77

Hình 1.2 - Sơ đồ hệ thống của Hình 1.2 - Sơ đồ hệ thống của

một tổ chức văn hóa nghệ thuậtmột tổ chức văn hóa nghệ thuật

Ảnh hưởng qua lại một cách liên tục

Kinh tế- Sự lên giá- Sự giảm sút trong kinh doanh- Thu nhập sau khi trừ thuế và phí bảo hiểm- Các yếu tố vùng

Chính trị- Luật- Năm bầu cử

- Các khuynh hướng cởi mở hay bảo thủ

- Sự ủng hộ của các nghị sỹ

Văn hóa- Sự quan tâm của xã hội- Yếu tố chủng tộc- Hệ thống giáo dục tác động đến giá trị của nghệ thuật

Dân số- Cơ cấu dân số theo tuổi, thu nhập, học vấn …- Tác động của yếu tố dân số đến các nhóm khán giả.

Công nghệ- Tác động của các công nghệ mới.- Sự ứng dụng tới tổ chức.

ĐẦU VÀOCác nguồn lực và nguyên liệu thô

TỔ CHỨCQuản lý

các nguồn lực

ĐẦU RASản phẩm

Các trình diễn;Dự án

Page 8: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 88

KHÁI NIỆM DỮ LIỆU –THÔNG TIN – TRI THỨCKHÁI NIỆM DỮ LIỆU –THÔNG TIN – TRI THỨC Dữ liệuDữ liệu (Data) là vật liệu thô để tạo ra thông tin, (Data) là vật liệu thô để tạo ra thông tin,

còn thông tin là dữ liệu đã được thu thập và xử lý còn thông tin là dữ liệu đã được thu thập và xử lý chuyển thành dạng có nghĩa. Nói cách khác, dữ chuyển thành dạng có nghĩa. Nói cách khác, dữ liệu là nguồn gốc, là vật mang thông tin, là vật liệu là nguồn gốc, là vật mang thông tin, là vật liệu sản xuất ra thông tin.liệu sản xuất ra thông tin.

Dữ liệu có thể là:Dữ liệu có thể là:- Tín hiệu vật lý (physical signal): tín hiệu điện, tín - Tín hiệu vật lý (physical signal): tín hiệu điện, tín hiệu sóng điện từ, tín hiệu ánh sáng, tín hiệu âm hiệu sóng điện từ, tín hiệu ánh sáng, tín hiệu âm thanh, nhiệt độ, áp suất, ...thanh, nhiệt độ, áp suất, ...- Các số liệu (number) là dữ liệu bằng số mà ta đã - Các số liệu (number) là dữ liệu bằng số mà ta đã quen với tên gọi số liệu. Đó là các số liệu trong quen với tên gọi số liệu. Đó là các số liệu trong các biểu bảng tính toán, thống kê, tài chính ...các biểu bảng tính toán, thống kê, tài chính ...- Các ký hiệu (symbol) như các chữ viết - Các ký hiệu (symbol) như các chữ viết (character) và các ký hiệu khắc trên tre, nứa, đá, (character) và các ký hiệu khắc trên tre, nứa, đá, trên bia, trên vách núi ... của người xưa.trên bia, trên vách núi ... của người xưa.

Page 9: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 99

- Văn bản, chữ viết (text, character): sách báo, - Văn bản, chữ viết (text, character): sách báo, truyện, thông báo, thông tư, công văn ...truyện, thông báo, thông tư, công văn ...- Âm thanh(sound): tiếng nói, âm nhạc, tiềng ồn- Âm thanh(sound): tiếng nói, âm nhạc, tiềng ồn- Hình ảnh (image): phim ảnh, tivi, camera, tranh - Hình ảnh (image): phim ảnh, tivi, camera, tranh vẽ ...vẽ ...- Đồ họa (graphic) ...- Đồ họa (graphic) ...

Thông tin Thông tin (INFORMATION) là một khái niệm trừu (INFORMATION) là một khái niệm trừu tượng mô tả tất cả những gì đem lại hiểu biết, tượng mô tả tất cả những gì đem lại hiểu biết, nhận thức cho con người về đối tượng mình quan nhận thức cho con người về đối tượng mình quan tâmtâm- Thông tin tồn tại khách quan. Thông tin có thể - Thông tin tồn tại khách quan. Thông tin có thể tạo ra, phát sinh, truyền đi, lưu trữ, chọn lọc. tạo ra, phát sinh, truyền đi, lưu trữ, chọn lọc. Thông tin cũng có thể bị méo mó, sai lệch do Thông tin cũng có thể bị méo mó, sai lệch do nhiễu hay do người xuyên tạcnhiễu hay do người xuyên tạc

Tri thứcTri thức (Knowledge) bao gồm các sự kiện và (Knowledge) bao gồm các sự kiện và luật dẫn, là một dạng đặc biệt của dữ liệu luật dẫn, là một dạng đặc biệt của dữ liệu

Page 10: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 1010

Phân loại tri thứcPhân loại tri thứcKhả năng chuyển giao tri thức Khả năng chuyển giao tri thức (transferability of knowledge)(transferability of knowledge)

Tri thức hiệnTri thức hiện (explicit knowledge) (explicit knowledge)

- Tri thức về sự vật:(know-what)- Tri thức về sự vật:(know-what)- Tri thức về nguyên nhân hay tri thức giải thích:- Tri thức về nguyên nhân hay tri thức giải thích:(know-why)(know-why)

Tri thức ẩnTri thức ẩn (tacit knowledge)(tacit knowledge)

- Tri thức về cách làm(know-how)- Tri thức về cách làm(know-how)- Tri thức về người biết (know-who)- Tri thức về người biết (know-who)

Page 11: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 1111

Tri thức hiện Tri thức hiện

mô tả bằng văn bản, hình vẽ, âm thanh, có thể mô tả bằng văn bản, hình vẽ, âm thanh, có thể truyền bá nhanh chóngtruyền bá nhanh chóng

Tri thức ẩnTri thức ẩn

- phong phú, đa dạng; chỉ có thể diễn tả trực tiếp - phong phú, đa dạng; chỉ có thể diễn tả trực tiếp bằng hành động và thao tác của chính người sở bằng hành động và thao tác của chính người sở hữu nó, ví dụ như các nghệ nhân, các thợ có tay hữu nó, ví dụ như các nghệ nhân, các thợ có tay nghề cao v.v. . . nghề cao v.v. . .

- tồn tại trong bộ não của chủ nhân, không thể - tồn tại trong bộ não của chủ nhân, không thể truyền đi xa được, chỉ có thể truyền cho người truyền đi xa được, chỉ có thể truyền cho người đến học bằng kiểu bắt chước hoặc "cầm tay chỉ đến học bằng kiểu bắt chước hoặc "cầm tay chỉ việc”việc”

Page 12: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 1212

TRI THỨC HIỆNTRI THỨC HIỆN

Tiếp cận lý thuyếtTiếp cận lý thuyết Cách giải quyết vấn Cách giải quyết vấn

đềđề Tài liệuTài liệu Cơ sở dữ liệuCơ sở dữ liệu Cơ sở tri thứcCơ sở tri thức

TRI THỨC ẨNTRI THỨC ẨN

Nhận thứcNhận thứcNiềm tinNiềm tinQuan niệmQuan niệmTrực giácTrực giácMô hìnhMô hình

Kỹ thuậtKỹ thuật Ngón nghề (craft)Ngón nghề (craft) Bí quyết (know-how)Bí quyết (know-how)

SO SÁNH HAI LOẠI TRI THỨCSO SÁNH HAI LOẠI TRI THỨC

Page 13: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 1313

R.R Nelson R.R Nelson vàvà P.Romer P.Romer (1996)(1996)

Phần cứng Phần cứng (hardware): Tất cả các vật thể vật (hardware): Tất cả các vật thể vật

chất không phải con người chất không phải con người

Phần mềm Phần mềm (software):(software): Kiến thức được điển chế Kiến thức được điển chế

hoá (codified) và lưu trữ bên ngoài não người.hoá (codified) và lưu trữ bên ngoài não người.

Phần ướt Phần ướt (wetware):(wetware): TriTri thức lưu trữ trong “máy thức lưu trữ trong “máy

tính ướt” của não người, gồm niềm tin, kỹ năng, tính ướt” của não người, gồm niềm tin, kỹ năng,

tài năng, ý chí ...tài năng, ý chí ...

Page 14: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 1414

Hình. Sơ đồ phân chia dữ liệu Hình. Sơ đồ phân chia dữ liệu

Dữ liệu

Dữ liệu dạng số

Dữ liệu dạng phi số

Tri thức

Số nguyên

Số thực

Văn bản

Hình ảnh

Âm thanh

Sự kiện

Luật dẫn

Page 15: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 1515

THÁP THÔNG TIN

Mức độ xử lý thông tin

TRI THỨC ĐÃ ĐƯỢC TRẢI NGHIỆM (WISDOM)

TRI THỨC

THÔNG TIN

DỮ LIỆU

Page 16: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 1616

Định nghĩa Hệ thống thông tin HTTTĐịnh nghĩa Hệ thống thông tin HTTT

Định nghĩaĐịnh nghĩa

Định nghĩa 2 (Phan Đình Diệu, Quách Tuấn Định nghĩa 2 (Phan Đình Diệu, Quách Tuấn Ngọc, … [24]):Ngọc, … [24]):HTTT là hệ thống tiếp nhận các nguồn dữ liệu HTTT là hệ thống tiếp nhận các nguồn dữ liệu như các yếu tố vào và xử lý chúng thành các như các yếu tố vào và xử lý chúng thành các sản phẩm thông tin là các yếu tố rasản phẩm thông tin là các yếu tố ra

Định nghĩa 3 (Laudon [14]):Định nghĩa 3 (Laudon [14]):HTTT là tập hợp các thành phần được tổ chức để HTTT là tập hợp các thành phần được tổ chức để thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối và biểu diễn thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối và biểu diễn thông tin trợ giúp việc ra quyết định và kiểm thông tin trợ giúp việc ra quyết định và kiểm soát trong một tổ chứcsoát trong một tổ chức

Page 17: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 1717

Hệ thống thông tin có một ý nghĩa quan Hệ thống thông tin có một ý nghĩa quan

trọng trong quá trình phân tích và đánh giá trọng trong quá trình phân tích và đánh giá

hoạt động của một tổ chức văn hóa nghệ hoạt động của một tổ chức văn hóa nghệ

thuật. Không có thông tin, nhà quản lý sẽ thuật. Không có thông tin, nhà quản lý sẽ

không có cơ sở để đánh giá môi trường và không có cơ sở để đánh giá môi trường và

đưa ra các giải pháp quản lý đưa ra các giải pháp quản lý

((Nhập môn Quản lý văn hóa nghệ thuật, Dự án nghiên cứu Nhập môn Quản lý văn hóa nghệ thuật, Dự án nghiên cứu giáo dục nghệ thuật ở Việt nam – Quỹ Fordgiáo dục nghệ thuật ở Việt nam – Quỹ Ford [50]) [50])

Page 18: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 1818

Hình 1.3 - Các thành phần của HTTT Hình 1.3 - Các thành phần của HTTT ((Kroenke D., Hatch R. Kroenke D., Hatch R. [12])[12])

Dữ liệu

Công cụ Nguồn lực

Cầu nốiCầu nối

Thành phần sẵn có Thành phần thiết lập

Phần cứng Phần mềm Thủ tục Con người

Page 19: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 1919

Định nghĩa 4Định nghĩa 4 (Keen P.G.W.):(Keen P.G.W.):Hệ thống thông tin quản lý MIS (Management Hệ thống thông tin quản lý MIS (Management Information System) là sự phát triển và sử dụng HTTT Information System) là sự phát triển và sử dụng HTTT có hiệu quả trong một tổ chức. Một HTTT được coi là có hiệu quả trong một tổ chức. Một HTTT được coi là hiệu quả nếu trợ giúp hoàn thành được các mục tiêu hiệu quả nếu trợ giúp hoàn thành được các mục tiêu của con người và tổ chức sử dụng nó [49]của con người và tổ chức sử dụng nó [49]

VAI TRÒ CỦA HTTTVAI TRÒ CỦA HTTTTrong bất kỳ một tổ chức, xác định 3 hệ thống:Trong bất kỳ một tổ chức, xác định 3 hệ thống:

• Hệ thống điều khiển: có nhiệm vụ ra các quyết địnhHệ thống điều khiển: có nhiệm vụ ra các quyết định• Hệ thống thực hiện: hoạt động nhằm thực hiện các Hệ thống thực hiện: hoạt động nhằm thực hiện các

quyết định xác định bởi hệ thống điều khiểnquyết định xác định bởi hệ thống điều khiển• Hệ thống thông tin: thực hiện sự liên hệ giữa hệ Hệ thống thông tin: thực hiện sự liên hệ giữa hệ

thống trên, đảm bảo cho tổ chức hoạt động đạt thống trên, đảm bảo cho tổ chức hoạt động đạt được các mục tiêu đã đặt ra được các mục tiêu đã đặt ra

Page 20: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 2020

Nhiệm vụ của HTTTNhiệm vụ của HTTT- Thu thập thông tin: phân tích, chọn lọc và ghi nhận thông tin - Thu thập thông tin: phân tích, chọn lọc và ghi nhận thông tin

cần thiết và có ích cho quản lýcần thiết và có ích cho quản lý- Xử lý thông tin: thực hiện tính toán, cập nhật, lưu trữ dữ liệu- Xử lý thông tin: thực hiện tính toán, cập nhật, lưu trữ dữ liệu- Truyền thông tin: thực hiện truyền thông thông tin sao cho Truyền thông tin: thực hiện truyền thông thông tin sao cho

đảm bảo thời gian và bảo mậtđảm bảo thời gian và bảo mật

Đặc trưng của HTTT: 4Đặc trưng của HTTT: 4- HTTT phải được thiết kế, tổ chức trong ngữ cảnh chung của - HTTT phải được thiết kế, tổ chức trong ngữ cảnh chung của kinh tế xã hội. HTTT phục vụ nhiều lĩnh vực hoạt động khác kinh tế xã hội. HTTT phục vụ nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau, phục vụ nhiệm vụ chung của một tổ chứcnhau, phục vụ nhiệm vụ chung của một tổ chức- HTTT đạt được mục tiêu là ra các quyết định. Việc xây - HTTT đạt được mục tiêu là ra các quyết định. Việc xây dựng HTTT nhằm mục đích cuối cùng là hỗ trợ ra quyết định. dựng HTTT nhằm mục đích cuối cùng là hỗ trợ ra quyết định. Để quyết định đúng đắn, cần phải cung cấp cho người ra Để quyết định đúng đắn, cần phải cung cấp cho người ra quyết định đủ thông tin cấn thiếtquyết định đủ thông tin cấn thiết

Page 21: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 2121

- - HTTT phải dựa trên các kỹ thuật tiên tiến về xử lý HTTT phải dựa trên các kỹ thuật tiên tiến về xử lý thông tin, bao gồm các phần mềm.ứng dụng, các thiết thông tin, bao gồm các phần mềm.ứng dụng, các thiết bị CNTT. Một trong những kiến thức cần thiết nhất là tri bị CNTT. Một trong những kiến thức cần thiết nhất là tri thức về cơ sở dữ liệu và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thức về cơ sở dữ liệu và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu DBMSDBMS- HTTT có kiến trúc mềm dẻo, có khả năng phát triển - HTTT có kiến trúc mềm dẻo, có khả năng phát triển đượcđược

HIỆU QUẢ CỦA HTTTHIỆU QUẢ CỦA HTTT

Một HTTT được coi là có hiệu quả nếu góp phần nâng Một HTTT được coi là có hiệu quả nếu góp phần nâng cao chất lượng hoạt động quản lý tổng thểcao chất lượng hoạt động quản lý tổng thểTính hiệu quả của một HTTT được thể hiện trên các mặt Tính hiệu quả của một HTTT được thể hiện trên các mặt sau đây:sau đây:- Đạt được các mục tiêu thiết kế đề ra của tổ chức- Đạt được các mục tiêu thiết kế đề ra của tổ chức- Chi phí vận hành là chấp nhận được- Chi phí vận hành là chấp nhận được

Page 22: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 2222

- Tin cậy, đáp ứng được các chuẩn mực của một HTTT - Tin cậy, đáp ứng được các chuẩn mực của một HTTT hiện hànhhiện hành- Sản phẩm có giá trị xác đáng- Sản phẩm có giá trị xác đáng- Dễ học và dễ sử dụng- Dễ học và dễ sử dụng- Mềm dẻo, có thể kiểm tra, mở rộng ứng dụng và phát - Mềm dẻo, có thể kiểm tra, mở rộng ứng dụng và phát triển tiếp đượctriển tiếp được

PHÂN LOẠI HTTT PHÂN LOẠI HTTT theo chức năng nghiệp vụ theo chức năng nghiệp vụ 1.1. HỆ THỐNG XỬ LÝ GIAO DỊCH TPSHỆ THỐNG XỬ LÝ GIAO DỊCH TPS

(Transaction Processing System)(Transaction Processing System)

- Là một HTTT nghiệp vụ Là một HTTT nghiệp vụ - phục vụ cho hoạt động của tổ chức ở mức vận hành phục vụ cho hoạt động của tổ chức ở mức vận hành - Cung cấp nhiều dữ liệu nhất cho các hệ thống khác Cung cấp nhiều dữ liệu nhất cho các hệ thống khác

trong tổ chức trong tổ chức

Page 23: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 2323

Đặc trưng của TPS:Đặc trưng của TPS:

- Khối lượng công việc giao dịch nhiều- Khối lượng công việc giao dịch nhiều

- Các quy trình xử lý giao dịch rõ ràng- Các quy trình xử lý giao dịch rõ ràng- Chặt chẽ, có thể mô tả chi tiếtChặt chẽ, có thể mô tả chi tiết- Ít ngoại lêÍt ngoại lê

TPS không linh hoạt, không thể điều tiết được việc TPS không linh hoạt, không thể điều tiết được việc xử lý dữ liệu hay nhu cầu thông tin khi chưa được xử lý dữ liệu hay nhu cầu thông tin khi chưa được xây dựng trước trong hệ thốngxây dựng trước trong hệ thống

Page 24: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 2424

2.2. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ MISHỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ MIS (Management Information System) (Management Information System) - Trợ giúp các hoạt động quản lý của tổ chức như - Trợ giúp các hoạt động quản lý của tổ chức như lập kế hoạch, kiểm tra thực hiện, tổng hợp và làm lập kế hoạch, kiểm tra thực hiện, tổng hợp và làm báo cáo, ra quyết định quản lý trên cơ sở các quy báo cáo, ra quyết định quản lý trên cơ sở các quy trình thủ tục cho trước trình thủ tục cho trước

MIS sử dụng dữ liệu từ TPS và tạo ra các báo MIS sử dụng dữ liệu từ TPS và tạo ra các báo cáo định kỳ hay theo yêu cầucáo định kỳ hay theo yêu cầu

- MIS ít có khả năng phân tích thông tinMIS ít có khả năng phân tích thông tin

Đặc trưng của MIS:Đặc trưng của MIS:

- Hỗ trợ chức năng xử lý dữ liệu trong giao dịch và - Hỗ trợ chức năng xử lý dữ liệu trong giao dịch và lưu trữlưu trữ

Page 25: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 2525

- Sử dụng CSDL thống nhất, có nhiều chức năng xử - Sử dụng CSDL thống nhất, có nhiều chức năng xử lý dữ liệulý dữ liệu

- Cung cấp đầy đủ thông tin để người quản lý truy - Cung cấp đầy đủ thông tin để người quản lý truy cập dữ liệucập dữ liệu

- Thích ứng được với những thay đổi của quy trình xử - Thích ứng được với những thay đổi của quy trình xử lý thông tinlý thông tin

- Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu và an toàn dữ liệu- Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu và an toàn dữ liệu

So với TPS, MIS mềm dẻo hơn, có nhiều chức năng So với TPS, MIS mềm dẻo hơn, có nhiều chức năng xử lý dữ liệu hơnxử lý dữ liệu hơn

Page 26: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 2626

3.3. HỆ TRỢ GIÚP QUYẾT ĐỊNH DSSHỆ TRỢ GIÚP QUYẾT ĐỊNH DSS(Decision Support System) (Decision Support System)

- Là hệ được sử dụng ở mức quản lý của tổ chức- Là hệ được sử dụng ở mức quản lý của tổ chức- Có nhiệm vụ tổng hợp các dữ liệu và tiến hành - Có nhiệm vụ tổng hợp các dữ liệu và tiến hành phân tích bằng mô hình để trợ giúp cho các nhà phân tích bằng mô hình để trợ giúp cho các nhà quản lý ra quyết định có quy trình rõ ràng (bán quản lý ra quyết định có quy trình rõ ràng (bán cấu trúc) hay hoàn toàn không có quy trình biết cấu trúc) hay hoàn toàn không có quy trình biết trước (không có cấu trúc) trước (không có cấu trúc)

Quá trình ra quyết định thường gồm 3 giai đoạn: Quá trình ra quyết định thường gồm 3 giai đoạn: xác định vấn đề, xây dựng và đánh giá các giải xác định vấn đề, xây dựng và đánh giá các giải pháp khác nhau và lựa chọn một giải pháp tối pháp khác nhau và lựa chọn một giải pháp tối ưu, thích hợp ưu, thích hợp

Page 27: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 2727

- DSS phải sử dụng nhiều loại dữ liệu khác nhau - DSS phải sử dụng nhiều loại dữ liệu khác nhau nên các CSDL phải được tổ chức và liên kết tốt nên các CSDL phải được tổ chức và liên kết tốt

- DSS có nhiều phương pháp xử lý được tổ chức - DSS có nhiều phương pháp xử lý được tổ chức sao cho có thể sử dụng linh hoạtsao cho có thể sử dụng linh hoạt

- DSS thường được xây dựng cho mỗi tổ chức cụ - DSS thường được xây dựng cho mỗi tổ chức cụ thể mới đạt hiệu quả caothể mới đạt hiệu quả cao

Page 28: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 2828

4.4. HỆ CHUYÊN GIA ES HỆ CHUYÊN GIA ES (Expert System) (Expert System)

- Là một hệ trợ giúp quyết định ở mức chuyên sâu- Là một hệ trợ giúp quyết định ở mức chuyên sâu- Ngoài những kiến thức, kinh nghiệm của các - Ngoài những kiến thức, kinh nghiệm của các chuyên gia và các luật suy diễn, ES còn có thể chuyên gia và các luật suy diễn, ES còn có thể trang bị các thiết bị cảm nhận để thu các thông tin trang bị các thiết bị cảm nhận để thu các thông tin từ những nguồn khác nhau từ những nguồn khác nhau

- Có thể xử lý và dựa vào các luật suy diễn để đưa - Có thể xử lý và dựa vào các luật suy diễn để đưa ra các quyết định rất hữu ích và thiết thực ra các quyết định rất hữu ích và thiết thực

Sự khác biệt cơ bản của ES với DSS là ES yêu cầu Sự khác biệt cơ bản của ES với DSS là ES yêu cầu những thông tin xác định đưa vào để ra quyết định những thông tin xác định đưa vào để ra quyết định có chất lượng cao trong một lĩnh vực hẹpcó chất lượng cao trong một lĩnh vực hẹp

Page 29: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 2929

5.5. HỆ TRỢ GIÚP ĐIỀU HÀNH ESSHỆ TRỢ GIÚP ĐIỀU HÀNH ESS

(Execution Support System)(Execution Support System)

- - ESS được sử dụng ở mức quản lý chiến lược ESS được sử dụng ở mức quản lý chiến lược của tổ chức của tổ chức

- ESS được thiết kế hướng sự trợ giúp cho các - ESS được thiết kế hướng sự trợ giúp cho các quyết định không cấu trúc bằng việc làm ra các quyết định không cấu trúc bằng việc làm ra các đồ thị phân tích trực quan và các giao dịch rất đồ thị phân tích trực quan và các giao dịch rất thuận tiện với môi trường thuận tiện với môi trường

- ESS được thiết kế để cung cấp hay trích lọc - ESS được thiết kế để cung cấp hay trích lọc các thông tin đa dạng lấy từ môi trường hay các các thông tin đa dạng lấy từ môi trường hay các hệ MIS, DSS, …hệ MIS, DSS, …

Page 30: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 3030

Đặc trưng của ESS:Đặc trưng của ESS:- Phục vụ nhu cầu thông tin điều hành- Phục vụ nhu cầu thông tin điều hành- Đảm bảo giao diện NSD thân thiện để tiện cho - Đảm bảo giao diện NSD thân thiện để tiện cho việc điều hành của người lãnh đạoviệc điều hành của người lãnh đạo- Sử dụng các mô hình quyết định điều hành của - Sử dụng các mô hình quyết định điều hành của cá nhâncá nhân- Đảm bảo theo dõi và điều khiển hiệu quả và - Đảm bảo theo dõi và điều khiển hiệu quả và theo thời giantheo thời gian- Truy cập thông tin nhanh- Truy cập thông tin nhanh- Trích lọc thông tin- Trích lọc thông tin

So với các HTTT khác, ESS có phạm vi ứng dụng rộng So với các HTTT khác, ESS có phạm vi ứng dụng rộng rãi hơn, không điều hành các vấn đề chi tiết mà tập rãi hơn, không điều hành các vấn đề chi tiết mà tập trung vào các vấn đề quan trọng trung vào các vấn đề quan trọng

ESS được sử dụng cho người lãnh đạo của tổ chứcESS được sử dụng cho người lãnh đạo của tổ chức

Page 31: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 3131

6.6. HỆ THỐNG THÔNG TIN TÍCH HỢP IISHỆ THỐNG THÔNG TIN TÍCH HỢP IIS(Integrated Information System)(Integrated Information System)Một HTTT của tổ chức thường gồm vài loại HTTT Một HTTT của tổ chức thường gồm vài loại HTTT cùng được khai thác nhằm đáp ứng được mục tiêu cùng được khai thác nhằm đáp ứng được mục tiêu của tổ chứccủa tổ chức

Vì vậy, cần phải tích hợp nhiều HTTT khác loại để Vì vậy, cần phải tích hợp nhiều HTTT khác loại để đảm bảo hoạt động hiệu quả của tổ chứcđảm bảo hoạt động hiệu quả của tổ chức

Việc tích hợp nhiều HTTT trong một tổ chức có thể Việc tích hợp nhiều HTTT trong một tổ chức có thể

tiến hành theo hai cách: xây dựng một HTTT tích tiến hành theo hai cách: xây dựng một HTTT tích hợp tổng thể hoặc tích hợp các HTTT đã có bằng hợp tổng thể hoặc tích hợp các HTTT đã có bằng cách ghép nối chúng nhờ các cầu nối cách ghép nối chúng nhờ các cầu nối

Việc sự dụng IIS tổng thể thường đưa tổ chức đến Việc sự dụng IIS tổng thể thường đưa tổ chức đến một hệ thống tập trung, một sự phối hợp và kiểm một hệ thống tập trung, một sự phối hợp và kiểm tra chặt chẽtra chặt chẽ

Page 32: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 3232

Tuy nhiên, tạo sức ỳ về quản lý và sự quan liêu Tuy nhiên, tạo sức ỳ về quản lý và sự quan liêu trong hoạt động và khó thay đổi trong hoạt động và khó thay đổi

Khi sự tập trung của một HTTT đã đạt đến bão Khi sự tập trung của một HTTT đã đạt đến bão hòa, nhiều tổ chức bắt đầu cho các bộ phận của hòa, nhiều tổ chức bắt đầu cho các bộ phận của mình tiếp tục phát triển những hệ con với các đặc mình tiếp tục phát triển những hệ con với các đặc thù riêngthù riêng

Page 33: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 3333

Hình 1.4 - Mối quan hệ giữa các loại HTTT Hình 1.4 - Mối quan hệ giữa các loại HTTT (Laudon [14])(Laudon [14])

Hệ trợ giúp điều hành ESS

Hệ thống thông tin

quản lý MIS

Hệ trợ giúp quyết định DSS

Hệ chuyên gia ES

Hệ thống xử lý giao dịch

TPS

Page 34: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 3434

Phương pháp phát triển HTTTPhương pháp phát triển HTTT

Lý do tổ chức cần phát triển HTTTLý do tổ chức cần phát triển HTTT

1.1. Tổ chức gặp phải những vấn đề làm cản trở Tổ chức gặp phải những vấn đề làm cản trở hoặc hạn chế không cho phép tổ chức thực hoặc hạn chế không cho phép tổ chức thực hiện thành công những mục tiêu của họhiện thành công những mục tiêu của họ

2.2. Tổ chức cần tạo ra các ưu thế mới năng lực Tổ chức cần tạo ra các ưu thế mới năng lực mới để có thể vượt qua những thách thức và mới để có thể vượt qua những thách thức và nắm được cơ hội trong tương lainắm được cơ hội trong tương lai

3.3. Do yêu cầu từ bên ngoài có liên quan đến sự Do yêu cầu từ bên ngoài có liên quan đến sự phát triển và hợp tác của tổ chứcphát triển và hợp tác của tổ chức

Page 35: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 3535

Quá trình phát triển HTTTQuá trình phát triển HTTT: : 6 bước6 bước

1.1. Lập kế hoạch dự ánLập kế hoạch dự án

2.2. Phân tích hệ thốngPhân tích hệ thống

3.3. Thiết kế hệ thốngThiết kế hệ thống

4.4. Lập trình và kiểm thửLập trình và kiểm thử

5.5. Cài đặt và chuyển đổi hệ thốngCài đặt và chuyển đổi hệ thống

6.6. Vận hành và bảo trìVận hành và bảo trì

Page 36: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 3636

Bước 1: Lập kế hoạch dự ánBước 1: Lập kế hoạch dự án Ý nghĩa:Ý nghĩa:

- Quyết định việc có xây dựng HTTT hay không?- Quyết định việc có xây dựng HTTT hay không?- Là một yêu cầu bắt buộc để tiến hành tiếp theo, - Là một yêu cầu bắt buộc để tiến hành tiếp theo, không có dự án thì cũng không có xây dựng HTTTkhông có dự án thì cũng không có xây dựng HTTT

Mục tiêu: đưa ra dự án xây dựng HTTT khả thiMục tiêu: đưa ra dự án xây dựng HTTT khả thi Nội dung:Nội dung:

- Xác định mục tiêu;- Xác định mục tiêu;- Xác định các yếu tố quyết định thành công- Xác định các yếu tố quyết định thành công- Phân tích phạm vi, ràng buộc ảnh hưởng đến - Phân tích phạm vi, ràng buộc ảnh hưởng đến thời gian và nguồn lựcthời gian và nguồn lực- Xác định các vấn đề có ảnh hưởng đến mục tiêu - Xác định các vấn đề có ảnh hưởng đến mục tiêu đạt đượcđạt được- Xác định các nguồn lực: tài chính, nhân lực, vật - Xác định các nguồn lực: tài chính, nhân lực, vật lực …lực …- Lựa chọn các giải pháp hợp lý để đạt được mục - Lựa chọn các giải pháp hợp lý để đạt được mục tiêutiêu

Page 37: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 3737

Yêu cầu:Yêu cầu:- Làm rõ HTTT trong tương lai đáp ứng nhu cầu - Làm rõ HTTT trong tương lai đáp ứng nhu cầu gì?gì?- Các nội dung trên có sức thuyết phục: đúng, đủ, - Các nội dung trên có sức thuyết phục: đúng, đủ, tin cậy, khả thi để người lãnh đạo chấp nhận và tin cậy, khả thi để người lãnh đạo chấp nhận và thông quathông qua

Bước 2: Phân tích hệ thống Bước 2: Phân tích hệ thống - Phân tích HTTT là việc sử dụng các phương pháp - Phân tích HTTT là việc sử dụng các phương pháp và công cụ để nhận thức và hiểu biết được hệ và công cụ để nhận thức và hiểu biết được hệ thống, tìm các giải pháp giải quyết các vấn đề thống, tìm các giải pháp giải quyết các vấn đề phức tạp nảy sinh trong hệ thống đang được phức tạp nảy sinh trong hệ thống đang được nghiên cứunghiên cứu

Ý nghĩa: Ý nghĩa: là giai đoạn chính, trọng tâm khi xây dựng HTTT, là giai đoạn chính, trọng tâm khi xây dựng HTTT, đi sâu vào bản chất của HTTTđi sâu vào bản chất của HTTT

Mục tiêu: xác định nhu cầu thông tinMục tiêu: xác định nhu cầu thông tin

Page 38: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 3838

Nội dung:Nội dung:- Nghiên cứu hiện trạng: nắm được tình trạng hoạt - Nghiên cứu hiện trạng: nắm được tình trạng hoạt động của hệ thống cũđộng của hệ thống cũ- Xây dựng mô hình hệ thống: dựa vào kết quả điều - Xây dựng mô hình hệ thống: dựa vào kết quả điều tra để xây dựng mô hình nghiệp vụ của hệ thống, từ tra để xây dựng mô hình nghiệp vụ của hệ thống, từ đó làm rõ mô hình thông tin và mô hình tác nghiệp đó làm rõ mô hình thông tin và mô hình tác nghiệp của hệ thống. Đây là công việc quan trọng nhấtcủa hệ thống. Đây là công việc quan trọng nhất- Phân tích tính khả thi: có tầm quan trọng đặc biệt, - Phân tích tính khả thi: có tầm quan trọng đặc biệt, liên quan đến việc lựa chọn giải pháp mà thực chất liên quan đến việc lựa chọn giải pháp mà thực chất là tìm ra điểm cân bằng giữa nhu cầu và khả năng là tìm ra điểm cân bằng giữa nhu cầu và khả năng giải quyết vấn đề. Phân tích tính khả thi được tiến giải quyết vấn đề. Phân tích tính khả thi được tiến hành trên 3 mặthành trên 3 mặt

+ Khả thi về kỹ thuật+ Khả thi về kỹ thuật+ Khả thi về kinh tế+ Khả thi về kinh tế+ Khả thi hoạt động+ Khả thi hoạt động

- Lập hồ sơ nhiệm vụ- Lập hồ sơ nhiệm vụ Yêu cầu: Yêu cầu:

xác định rõ và đầy đủ các chức năng của hệ thống, xác định rõ và đầy đủ các chức năng của hệ thống, các kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệucác kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu

Page 39: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 3939

Bước 3: Thiết kế hệ thống Bước 3: Thiết kế hệ thống Ý nghĩa: là bước chính và đưa ra một phương án Ý nghĩa: là bước chính và đưa ra một phương án

tổng thể hay một mô hình đầy đủ về HTTT trong tổng thể hay một mô hình đầy đủ về HTTT trong tương laitương lai

Mục đích: đạt được các đặc tả về hình thức và cấu Mục đích: đạt được các đặc tả về hình thức và cấu trúc HTTT, môi trường hoạt động của HTTT, nhằm trúc HTTT, môi trường hoạt động của HTTT, nhằm hiện thực hóa kết quả phân tích và đưa ra quyết hiện thực hóa kết quả phân tích và đưa ra quyết định cài đặt hệ thốngđịnh cài đặt hệ thống

Nội dung: Nội dung: - Thiết kế logic: bao gồm các thành phần của HTTT - Thiết kế logic: bao gồm các thành phần của HTTT và liên kết giữa chúng. Kết quả nhận được là các mô và liên kết giữa chúng. Kết quả nhận được là các mô hình dữ liệu và xử lý dữ liệuhình dữ liệu và xử lý dữ liệu- Thiết kế vật lý: là quá trình chuyển mô hình logic - Thiết kế vật lý: là quá trình chuyển mô hình logic thành thiết kế kỹ thuật của HTTT: hệ thống thiết bị thành thiết kế kỹ thuật của HTTT: hệ thống thiết bị và các chức năng của NSD. Kết quả là tạo ra các đặc và các chức năng của NSD. Kết quả là tạo ra các đặc tả cụ thể về phần cứng, phần mềm, CSDL, thủ tục tả cụ thể về phần cứng, phần mềm, CSDL, thủ tục xử lýxử lý

Yêu cầu: đảm bảo HTTT thỏa mãn các yêu cầu đã Yêu cầu: đảm bảo HTTT thỏa mãn các yêu cầu đã phân tíchphân tích

Page 40: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 4040

Bước 4: Lập trình và kiểm thửBước 4: Lập trình và kiểm thử Ý nghĩa: thể hiện kết quả phân tích và thiết kế. Ý nghĩa: thể hiện kết quả phân tích và thiết kế.

Đây chính là bước thi côngĐây chính là bước thi công Mục tiêu: xây dựng được phần mềm đáp ứng được Mục tiêu: xây dựng được phần mềm đáp ứng được

các yêu cầu đặt racác yêu cầu đặt ra Nội dung:Nội dung:

- Lựa chọn phần mềm hạ tầng cơ sở của HTTT, - Lựa chọn phần mềm hạ tầng cơ sở của HTTT, bao gồm: hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ liệu bao gồm: hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ liệu DBMS, ngôn ngữ lập trìnhDBMS, ngôn ngữ lập trình- Lựa chọn các phần mềm đóng gói- Lựa chọn các phần mềm đóng gói- Chuyển các đặc tả thiết kế thành các phần mềm- Chuyển các đặc tả thiết kế thành các phần mềm- Kiểm tra và thử nghiệm các module chức năng, - Kiểm tra và thử nghiệm các module chức năng, hệ thống con và toàn bộ HTTThệ thống con và toàn bộ HTTT

Yêu cầu: Yêu cầu: - Chuyển mọi kết quả phân tích và thiết kế HTTT - Chuyển mọi kết quả phân tích và thiết kế HTTT trên giấy thành phần mềm chạy được trên máy trên giấy thành phần mềm chạy được trên máy tínhtính- Đưa ra sản phẩm đúng đắn và hợp lệ- Đưa ra sản phẩm đúng đắn và hợp lệ

Page 41: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 4141

Bước 5: Cài đặt và chuyển đổi hệ thốngBước 5: Cài đặt và chuyển đổi hệ thống Ý nghĩa: Ý nghĩa:

thay đổi và nâng cao chất lượng hoạt động của tổ thay đổi và nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chứcchức

Mục tiêu: Mục tiêu: chuyển đổi toàn bộ hoạt động của tổ chức từ cũ chuyển đổi toàn bộ hoạt động của tổ chức từ cũ sang mới, nghĩa là đưa HTTT mới vào sử dụngsang mới, nghĩa là đưa HTTT mới vào sử dụng

Nội dung: Nội dung: chuyển đổi dữ liệu, đào tạo và sắp xếp đội ngũ chuyển đổi dữ liệu, đào tạo và sắp xếp đội ngũ cán bộ làm việc trên HTTT mớicán bộ làm việc trên HTTT mới

Yêu cầu: Yêu cầu: HTTT mới hoạt động tốt và đem lại hiệu quả cao HTTT mới hoạt động tốt và đem lại hiệu quả cao hơn hệ thống cũhơn hệ thống cũ

Page 42: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 4242

Bước 6: Vận hành và bảo trìBước 6: Vận hành và bảo trì Ý nghĩa: Ý nghĩa:

duy trì hoạt động của HTTTduy trì hoạt động của HTTT Mục tiêu: Mục tiêu:

đáp ứng các mục tiêu đặt ra ban đầuđáp ứng các mục tiêu đặt ra ban đầu Nội dung: Nội dung:

- Đề xuất những sửa đổi, cải tiến, bổ sung- Đề xuất những sửa đổi, cải tiến, bổ sung- Tiến hành những sửa đổi, bổ sung về phần cứng, - Tiến hành những sửa đổi, bổ sung về phần cứng, phần mềmphần mềm- Kiểm tra tính đáp ứng được các yêu cầu đã đặt - Kiểm tra tính đáp ứng được các yêu cầu đã đặt rara- Bảo trì HTTT- Bảo trì HTTT

Yêu cầu: Yêu cầu: HTTT luôn sẵn sàng hoạt động không ngừngHTTT luôn sẵn sàng hoạt động không ngừng

Page 43: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 4343

Hình 1.5 - Mô hình thác nước Hình 1.5 - Mô hình thác nước

của quá trình phát triển HTTT của quá trình phát triển HTTT (Pressman [39])(Pressman [39])

Lập kế hoạch dự án

Phân tích hệ thống

Thiết kế hệ thống

Lập trình và kiểm thử

Cài đặt và chuyển đổi hệ thống

Vận hành và bảo trì

Page 44: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 4444

Vai trò của người tham gia phát triển HTTTVai trò của người tham gia phát triển HTTT

Người quản lý HTTTNgười quản lý HTTTNgười phân tích hệ thống Người phân tích hệ thống Người lập trìnhNgười lập trìnhNgười sử dụngNgười sử dụngNgười quản lý nghiệp vụNgười quản lý nghiệp vụCác chuyên viên kỹ thuậtCác chuyên viên kỹ thuật

Page 45: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 4545

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu DBMSHệ quản trị cơ sở dữ liệu DBMS Định nghĩa cơ sở dữ liệuĐịnh nghĩa cơ sở dữ liệu•   Định nghĩaĐịnh nghĩa 55: :

Cơ sở dữ liệu CSDL là một bộ sưu tập những dữ Cơ sở dữ liệu CSDL là một bộ sưu tập những dữ liệu tác nghiệp được lưu trữ lại và được các hệ liệu tác nghiệp được lưu trữ lại và được các hệ ứng dụng của một “xí nghiệp” cụ thể nào đó sử ứng dụng của một “xí nghiệp” cụ thể nào đó sử dụng (C.J.Date [6])dụng (C.J.Date [6])

““Xí nghiệp” chỉ là một thuật ngữ chung tiện lợi để Xí nghiệp” chỉ là một thuật ngữ chung tiện lợi để chỉ những hoạt động thương mại, khoa học, kỹ chỉ những hoạt động thương mại, khoa học, kỹ thuật hoặc các hoạt động khác có quy mô đủ lớnthuật hoặc các hoạt động khác có quy mô đủ lớn

Ví dụ: trường đại học, công ty, ngân hàng, bệnh Ví dụ: trường đại học, công ty, ngân hàng, bệnh viện, cơ quan nhà nước ...viện, cơ quan nhà nước ...

Page 46: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 4646

Dữ liệu tác nghiệp là các dữ liệu về hoạt động của Dữ liệu tác nghiệp là các dữ liệu về hoạt động của xí nghiệp được lưu lại. Dữ liệu tác nghiệp của xí xí nghiệp được lưu lại. Dữ liệu tác nghiệp của xí nghiệp có thể bao gồm: nghiệp có thể bao gồm:

+ + Dữ liệu về sinh viênDữ liệu về sinh viên+ Dữ liệu về kế hoạch đào tạo+ Dữ liệu về kế hoạch đào tạo+ Dữ liệu về sản phẩm+ Dữ liệu về sản phẩm+ Dữ liệu về các tài khoản+ Dữ liệu về các tài khoản+ Dữ liệu về người bệnh ...+ Dữ liệu về người bệnh ...

• Đặc trưngĐặc trưng: : 331.1.CSDL phải là một tập hợp các thông tin mang CSDL phải là một tập hợp các thông tin mang

tính hệ thống chứ không phải là các thông tin tính hệ thống chứ không phải là các thông tin rời rạc, không có mối quan hệ với nhau rời rạc, không có mối quan hệ với nhau

2.2.Thông tin phải có cấu trúcThông tin phải có cấu trúc3.3.Tập hợp thông tin phải có khả năng đáp ứng Tập hợp thông tin phải có khả năng đáp ứng

các nhu cầu khai thác của nhiều NSD một cách các nhu cầu khai thác của nhiều NSD một cách đồng thờiđồng thời

Page 47: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 4747

• Ưu điểm nổi bậtƯu điểm nổi bật: : 33

1.1. Giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp Giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp nhất và do đó bảo đảm được tính nhất quán nhất và do đó bảo đảm được tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệuvà toàn vẹn dữ liệu

2.2. Đảm bảo dữ liệu có thể được truy xuất theo Đảm bảo dữ liệu có thể được truy xuất theo nhiều cách khác nhaunhiều cách khác nhau

3.3. Khả năng chia sẻ thông tin cho nhiều NSD và Khả năng chia sẻ thông tin cho nhiều NSD và nhiều ứng dụng khác nhau nhiều ứng dụng khác nhau

• 4 bài toán4 bài toán: :

1.1. Tính chủ quyền của dữ liệu Tính chủ quyền của dữ liệu

2.2. Tính bảo mật và quyền khai thác thông tin Tính bảo mật và quyền khai thác thông tin của NSD của NSD

3.3. Tranh chấp dữ liệu Tranh chấp dữ liệu

4.4. Đảm bảo dữ liệu khi có sự cố Đảm bảo dữ liệu khi có sự cố

Page 48: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 4848

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu DBMSHệ quản trị cơ sở dữ liệu DBMS

- Ngôn ngữ giao tiếp giữa NSD và CSDLNgôn ngữ giao tiếp giữa NSD và CSDL::• Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệuNgôn ngữ định nghĩa dữ liệu DDL ( DDL (Data Definition Data Definition

Language) Language)

• Ngôn ngữ thao tác dữ liệuNgôn ngữ thao tác dữ liệu DML DML (Data Manipulation (Data Manipulation Language) Language)

• Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúcNgôn ngữ truy vấn có cấu trúc SQL SQL (Structured (Structured Query Language) Query Language)

• Ngôn ngữ điều khiển dữ liệuNgôn ngữ điều khiển dữ liệu DCL DCL (Data Control (Data Control Language) Language)

• Từ điển dữ liệuTừ điển dữ liệu (Data Dictionary) (Data Dictionary)

Page 49: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 4949

- - Có biện pháp bảo mật tốt khi có yêu cầu bảo mật Có biện pháp bảo mật tốt khi có yêu cầu bảo mật

- Cơ chế giải quyết vấn đề tranh chấp dữ liệu Cơ chế giải quyết vấn đề tranh chấp dữ liệu

- Có cơ chế sao lưu và phục hồi dữ liệu Có cơ chế sao lưu và phục hồi dữ liệu

- Giao diện tốt, dễ sử dụng, dễ hiểu cho những NSDGiao diện tốt, dễ sử dụng, dễ hiểu cho những NSD

- Bảo đảm tính độc lập giữa dữ liệu và chương trìnhBảo đảm tính độc lập giữa dữ liệu và chương trình

Page 50: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 5050

Hình 1.6 - Sơ đồ tổng quát của DBMSHình 1.6 - Sơ đồ tổng quát của DBMS

Chương trình

khai báo cấu trúc

Chương trình ứng dụng A

Ngôn ngữ định nghĩa

dữ liệu DDL

Ngôn ngữ thao tác dữ liệu

DML

Từ điển dữ liệu CSDL

Page 51: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 5151

Mô hình dữ liệuMô hình dữ liệu là sự trừu tượng hóa môi trường là sự trừu tượng hóa môi trường thựcthực, , là sự biểu diễn dữ liệu ở mức quan niệmlà sự biểu diễn dữ liệu ở mức quan niệm

Mô hình dữ liệu quan hệMô hình dữ liệu quan hệ

Mô hình dữ liệu quan hệMô hình dữ liệu quan hệ ( (Relational Data ModelRelational Data Model) ) do E.F.Codd đề xuất. do E.F.Codd đề xuất.

Nền tảng cơ bản của nó là khái niệm lý thuyết tập Nền tảng cơ bản của nó là khái niệm lý thuyết tập hợp trên các quan hệ, tức là tập của các bộ giá trị hợp trên các quan hệ, tức là tập của các bộ giá trị

Page 52: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 5252

Các khái niệm cơ bảnCác khái niệm cơ bản

• THUỘC TÍNHTHUỘC TÍNH (ATTRIBUTE) (ATTRIBUTE)- Là một tính chất riêng biệt của một đối tượng - Là một tính chất riêng biệt của một đối tượng cần được lưu trữ trong CSDL để phục vụ cho cần được lưu trữ trong CSDL để phục vụ cho việc khai thác dữ liệu về đối tượngviệc khai thác dữ liệu về đối tượng- Ví dụ:- Ví dụ:+ Loại thực thể NGHỆ_SỸ có một số thuộc tính + Loại thực thể NGHỆ_SỸ có một số thuộc tính Mã_NS, HọTên_NS, Ngày_sinh, QuêMã_NS, HọTên_NS, Ngày_sinh, Quê+ Loại thực thể CD_AM_NHAC có một số thuộc + Loại thực thể CD_AM_NHAC có một số thuộc tính Mã_CD, Tên_CD, Ngày_PH, Loại_nhạc …tính Mã_CD, Tên_CD, Ngày_PH, Loại_nhạc …+ Loại thực thể SINH_VIÊN có một số thuộc tính + Loại thực thể SINH_VIÊN có một số thuộc tính Mã_SV, HọTên_SV, Ngày_sinh, Quê, Mã_khoaMã_SV, HọTên_SV, Ngày_sinh, Quê, Mã_khoa

Page 53: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 5353

- Đặc trưng bởi một tên gọi, kiểu giá trị và miền - Đặc trưng bởi một tên gọi, kiểu giá trị và miền giá trịgiá trị

- Mỗi thuộc tính có thể chỉ chọn lấy những giá trị - Mỗi thuộc tính có thể chỉ chọn lấy những giá trị trong một tập hợp con của kiểu dữ liệu. Tập hợp trong một tập hợp con của kiểu dữ liệu. Tập hợp các giá trị mà một thuộc tính A có thể nhận được các giá trị mà một thuộc tính A có thể nhận được gọi là miền giá trị (gọi là miền giá trị (domaindomain) của thuộc tính A và ) của thuộc tính A và được ký hiệu là DOM(A)được ký hiệu là DOM(A)

- Ví dụ: - Ví dụ:

Sinh viên đang theo học tại trường đại học HUC Sinh viên đang theo học tại trường đại học HUC thì tuổi nhiều nhất là 60 và tuổi ít nhất là 18  thì tuổi nhiều nhất là 60 và tuổi ít nhất là 18  

Page 54: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 5454

• QUAN HỆQUAN HỆ (RELATION) (RELATION)- Một quan hệ R có n ngôi được định nghĩa trên tập - Một quan hệ R có n ngôi được định nghĩa trên tập các thuộc tính U = {Acác thuộc tính U = {A11, A, A22, ..., A, ..., Ann} (thứ tự của các } (thứ tự của các thuộc tính là không quan trọng) và kèm theo nó là thuộc tính là không quan trọng) và kèm theo nó là một tân từ, tức là một quy tắc để xác định mối quan một tân từ, tức là một quy tắc để xác định mối quan hệ giữa các thuộc tính Ahệ giữa các thuộc tính Aii và được ký hiệu là R(A và được ký hiệu là R(A11, , AA22, ..., A, ..., Ann). Tập thuộc tính của quan hệ R đôi khi còn ). Tập thuộc tính của quan hệ R đôi khi còn được ký hiệu là R+được ký hiệu là R+

- Với A- Với Aii là một thuộc tính có miền giá trị là DOM(A là một thuộc tính có miền giá trị là DOM(Aii), ), như vậy, R(Anhư vậy, R(A11, A, A22, ..., A, ..., Ann) là tập con của tích Đề các: ) là tập con của tích Đề các: DOM(ADOM(A11) x DOM(A) x DOM(A22) x ... x DOM(A) x ... x DOM(Ann))

- Quan hệ còn được gọi bằng thuật ngữ khác là bảng - Quan hệ còn được gọi bằng thuật ngữ khác là bảng ((TableTable))

Page 55: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 5555

- Ví dụ: - Ví dụ:

SINH_VIÊN(Mã_SV, HọTên_SV, Ngày_sinh, Quê, SINH_VIÊN(Mã_SV, HọTên_SV, Ngày_sinh, Quê, Mã_lớp) là quan hệ 5 ngôi.Mã_lớp) là quan hệ 5 ngôi.

Tân từ: "Tân từ: "Mỗi sinh viên có một họ và tên, ngày Mỗi sinh viên có một họ và tên, ngày sinh, quê quán, ... và được cấp một mã duy nhất sinh, quê quán, ... và được cấp một mã duy nhất để phân biệt với mọi sinh viên khác trong trường, để phân biệt với mọi sinh viên khác trong trường, sinh viên được đăng ký vào một lớp học duy nhất sinh viên được đăng ký vào một lớp học duy nhất trong trườngtrong trường".".

Page 56: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 5656

• BỘ GIÁ TRỊBỘ GIÁ TRỊ (TUPLE) (TUPLE)

- Là các thông tin của một đối tượng thuộc quan hệ. Bộ - Là các thông tin của một đối tượng thuộc quan hệ. Bộ giá trị thường được gọi là bản ghi (giá trị thường được gọi là bản ghi (recordrecord) hoặc hàng ) hoặc hàng của bảng (của bảng (rowrow). ).

- Về mặt hình thức, một bộ q là một vectơ gồm n thành - Về mặt hình thức, một bộ q là một vectơ gồm n thành phần thuộc tập hợp con của tích Đề các miền giá trị của phần thuộc tập hợp con của tích Đề các miền giá trị của các thuộc tính và thỏa mãn tân từ đã cho của quan hệ:các thuộc tính và thỏa mãn tân từ đã cho của quan hệ:

q=(aq=(a11, a, a22, ..., a, ..., ann) (DOM(A) (DOM(A11) x (DOM(A) x (DOM(A22) x... x DOM(A) x... x DOM(Ann)) )) 

Page 57: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 5757

- Ví dụ:- Ví dụ:4 bộ giá trị dựa trên các thuộc tính của quan hệ 4 bộ giá trị dựa trên các thuộc tính của quan hệ SINH_VIÊN:SINH_VIÊN:

qq11 = (TV38A001, Nguyễn Duy Nghĩa, 27/03/1988, Bắc = (TV38A001, Nguyễn Duy Nghĩa, 27/03/1988, Bắc Kạn, TV38A)Kạn, TV38A)

qq22 = (PHXBP24A005, Vũ Bích Nga, 26/08/1988, Lạng = (PHXBP24A005, Vũ Bích Nga, 26/08/1988, Lạng Sơn, PHXBP24A)Sơn, PHXBP24A)

qq33 = (QLVH8B014, Đỗ Xuân Sơn, 30/04/1989, Khánh = (QLVH8B014, Đỗ Xuân Sơn, 30/04/1989, Khánh Hòa, QLVH8B)Hòa, QLVH8B)

qq44 = (VHDL14B015, Lê Hoài Hà, 23/10/1987, Hà Nam, = (VHDL14B015, Lê Hoài Hà, 23/10/1987, Hà Nam, VHDL14B)VHDL14B)

Page 58: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 5858

• THỂ HIỆN CỦA QUAN HỆTHỂ HIỆN CỦA QUAN HỆ

- Thể hiện TR (hoặc - Thể hiện TR (hoặc tình trạngtình trạng) của quan hệ R là ) của quan hệ R là tập hợp các bộ giá trị của quan hệ R vào một thời tập hợp các bộ giá trị của quan hệ R vào một thời điểm. điểm.

- Tại những thời điểm khác nhau thì quan hệ sẽ có - Tại những thời điểm khác nhau thì quan hệ sẽ có những thể hiện khác nhau. Thể hiện của các lược những thể hiện khác nhau. Thể hiện của các lược đồ quan hệ con TRđồ quan hệ con TRii gọi là tình trạng của lược đồ gọi là tình trạng của lược đồ CSDL CSDL CC

Page 59: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 5959

- Ví dụ:- Ví dụ:

Thể hiện của quan hệ MÔN_HỌCThể hiện của quan hệ MÔN_HỌC  

Mã_môn_học Tên_môn_học Số_ĐVHTCNTT Công nghệ thông tin 5HTTTQL Hệ thống thông tin quản lý 2KHQL Khoa học quản lý 4QLVH Nhập môn Quản lý văn hóa 3THQL Tin học quản lý 4TOAN Toán cao cấp 3UDCNTT Ứng dụng CNTT trong QLVH 3

Page 60: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 6060

• KHÓAKHÓA (KEY) (KEY) Có nhiều cách khác nhau để định nghĩa khóa: Có nhiều cách khác nhau để định nghĩa khóa: Định nghĩa 6Định nghĩa 6::

Khóa của lược đồ quan hệ R định nghĩa trên Khóa của lược đồ quan hệ R định nghĩa trên tập các thuộc tính U={Atập các thuộc tính U={A11, A, A22, ..., A, ..., Ann} là một tập } là một tập con K con K U thỏa mãn các tính chất sau: với U thỏa mãn các tính chất sau: với bộ bộ giá trị qgiá trị q11, q, q2 2 của R đều của R đều một thuộc tính A một thuộc tính A K K sao cho qsao cho q11.A .A q q22.A. .A.

!! 2 bộ có giá trị bằng nhau trên 2 bộ có giá trị bằng nhau trên thuộc tính của thuộc tính của K:K:

qq11.K .K q q22.K .K Như vậy, mỗi giá trị của khóa K phải là xác định Như vậy, mỗi giá trị của khóa K phải là xác định

duy nhất trên quan hệ R. duy nhất trên quan hệ R. Theo định nghĩa trên, nếu K' Theo định nghĩa trên, nếu K' K K U là khóa của U là khóa của lược đồ quan hệ R thì K cũng là khóa của Rlược đồ quan hệ R thì K cũng là khóa của Rbởi vì qbởi vì q11.K' .K' q q22.K' thì có q.K' thì có q11.K .K q q22.K .K

Page 61: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 6161

Như vậy, trong lược đồ quan hệ có thể có rất nhiều Như vậy, trong lược đồ quan hệ có thể có rất nhiều khóa. Việc xác định tất cả các khóa của một lược đồ khóa. Việc xác định tất cả các khóa của một lược đồ quan hệ là rất khó khăn quan hệ là rất khó khăn 

Định nghĩa 6 là chưa chặt chẽĐịnh nghĩa 6 là chưa chặt chẽ

Định nghĩa 7Định nghĩa 7::Quan hệ R định nghĩa trên tập các thuộc tính U={AQuan hệ R định nghĩa trên tập các thuộc tính U={A11, , AA22, ..., A, ..., Ann}}

K K U là khóa của quan hệ R nếu thỏa 2 điều kiện sau U là khóa của quan hệ R nếu thỏa 2 điều kiện sau đây:đây:

(i) K xác định được giá trị của A(i) K xác định được giá trị của Ajj với với j = 1, 2, ..., n j = 1, 2, ..., n(ii) !(ii) ! K'  K'  K mà K' có thể xác định được giá trị của A K mà K' có thể xác định được giá trị của A jj

với với j = 1,2, ..., n j = 1,2, ..., n K là tập con nhỏ nhất mà giá trị của nó có thể xác K là tập con nhỏ nhất mà giá trị của nó có thể xác

định duy nhất một bộ giá trị của quan hệ định duy nhất một bộ giá trị của quan hệ

Page 62: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 6262

Khóa của quan hệ theo định nghĩa 7 được gọi là Khóa của quan hệ theo định nghĩa 7 được gọi là khóa dự bịkhóa dự bị (c (candidateandidate) và là ) và là khóa nộikhóa nội của quan của quan hệhệ

K làK là siêu khóa siêu khóa của quan hệ R nếu K' của quan hệ R nếu K' K là một K là một khóa của quan hệ khóa của quan hệ Một lược đồ quan hệ Q của quan hệ R luôn có ít Một lược đồ quan hệ Q của quan hệ R luôn có ít nhất một siêu khóa và có thể có nhiều siêu khóa nhất một siêu khóa và có thể có nhiều siêu khóa

Ý nghĩa thực tế của khóa là dùng để nhận diện Ý nghĩa thực tế của khóa là dùng để nhận diện một bộ trong một quan hệmột bộ trong một quan hệ

Khi cần truy tìm một bộ q chỉ cần biết giá trị của Khi cần truy tìm một bộ q chỉ cần biết giá trị của thành phần khóa của q là đủ để dò tìm và hoàn thành phần khóa của q là đủ để dò tìm và hoàn toàn xác định được nó trong quan hệ toàn xác định được nó trong quan hệ 

Page 63: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 6363

Trong trường hợp lược đồ quan hệ Q có nhiều Trong trường hợp lược đồ quan hệ Q có nhiều khóa chỉ định, khi cài đặt trên một DBMS, NSD có khóa chỉ định, khi cài đặt trên một DBMS, NSD có thể chọn một trong số các khóa dự bị để tạo thể chọn một trong số các khóa dự bị để tạo chỉ chỉ mụcmục ( (indexindex) chi phối việc truy cập đến các bộ. ) chi phối việc truy cập đến các bộ. Khóa dự bị này được gọi là Khóa dự bị này được gọi là khóa chínhkhóa chính ( (primary primary keykey) )

Các khóa còn lại gọi là các Các khóa còn lại gọi là các khóa tương đươngkhóa tương đương Khóa chính chỉ thật sự có ý nghĩa trong quá trình Khóa chính chỉ thật sự có ý nghĩa trong quá trình

khai thác CSDL và về lý thuyết, khóa chính hoàn khai thác CSDL và về lý thuyết, khóa chính hoàn toàn không có vai trò gì khác so với các khóa dự toàn không có vai trò gì khác so với các khóa dự bị còn lạibị còn lại

Một số DBMS như Microsoft Access, ORACLE, Một số DBMS như Microsoft Access, ORACLE, DB2 ... có cài đặt cơ chế tự động kiểm tra tính DB2 ... có cài đặt cơ chế tự động kiểm tra tính duy nhất trên khóa chính. Nghĩa là, nếu thêm một duy nhất trên khóa chính. Nghĩa là, nếu thêm một bộ mới qbộ mới q22 có giá trị khóa chính trùng với giá trị có giá trị khóa chính trùng với giá trị khóa chính của một bộ qkhóa chính của một bộ q11 nào đó đã có trong nào đó đã có trong quan hệ thì hệ thống sẽ báo lỗi và yêu cầu nhập quan hệ thì hệ thống sẽ báo lỗi và yêu cầu nhập lại một giá trị kháclại một giá trị khác

Page 64: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 6464

Qui ướcQui ước::- Trong một bộ của một quan hệ các thuộc tính khóa - Trong một bộ của một quan hệ các thuộc tính khóa không chứa giá trị rỗng.không chứa giá trị rỗng.- Không được phép sửa đổi giá trị của thuộc tính khóa. - Không được phép sửa đổi giá trị của thuộc tính khóa. Nếu muốn sửa đổi giá trị thuộc tính khóa của một bộ Nếu muốn sửa đổi giá trị thuộc tính khóa của một bộ q, NSD phải hủy bỏ bộq, NSD phải hủy bỏ bộ q và sau đó, thêm mới một bộ q và sau đó, thêm mới một bộ q' với giá trị khóa đã được sửa đổi. q' với giá trị khóa đã được sửa đổi. - Các thuộc tính có tham gia vào một khóa được gọi là - Các thuộc tính có tham gia vào một khóa được gọi là thuộc tính khóa. Ngược lại, các thuộc tính không tham thuộc tính khóa. Ngược lại, các thuộc tính không tham gia vào một khóa nào gọi là thuộc tính không khóagia vào một khóa nào gọi là thuộc tính không khóa

- Ví dụ: - Ví dụ: + KHOA (+ KHOA (Mã_khoaMã_khoa, Tên_khoa), Tên_khoa)+ MÔN_HỌC (+ MÔN_HỌC (Mã_môn_họcMã_môn_học, Tên_môn_học, Số_ĐVHT), Tên_môn_học, Số_ĐVHT)+ SINH_VIÊN (+ SINH_VIÊN (Mã_SVMã_SV, HọTên_SV, Ngày_sinh, Quê, , HọTên_SV, Ngày_sinh, Quê,

Mã_khoa)Mã_khoa)+ KẾT_QUẢ_THI (+ KẾT_QUẢ_THI (Mã_SV, Mã_môn_họcMã_SV, Mã_môn_học, Lần_thi, , Lần_thi,

Ngày_thi, Điểm_thi, Ghi_chú)Ngày_thi, Điểm_thi, Ghi_chú)

Page 65: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 6565

Khóa ngoạiKhóa ngoại (Foreign Key)(Foreign Key)

Giả sử có hai quan hệ R và S. Giả sử có hai quan hệ R và S.

Một tập thuộc tính K của quan hệ R được gọi làMột tập thuộc tính K của quan hệ R được gọi là khóa ngoại của quan hệ R nếu K là khóa nội của khóa ngoại của quan hệ R nếu K là khóa nội của quan hệ Squan hệ S

  

- Ví dụ:- Ví dụ:

Mã_khoa trong quan hệ SINH_VIÊN là khóa ngoại Mã_khoa trong quan hệ SINH_VIÊN là khóa ngoại vì nó là khóa nội của quan hệ KHOAvì nó là khóa nội của quan hệ KHOA

Page 66: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 6666

• PHỤ THUỘC HÀMPHỤ THUỘC HÀM (FUNCTIONAL DEPENDENCY)(FUNCTIONAL DEPENDENCY) Quan hệ R được định nghĩa trên tập thuộc tính U Quan hệ R được định nghĩa trên tập thuộc tính U = { A= { A11, A, A22, ..., A, ..., Ann} } X, Y X, Y U là 2 tập con của tập thuộc tính U. Nếu U là 2 tập con của tập thuộc tính U. Nếu tồn tại một ánh xạ f : X tồn tại một ánh xạ f : X Y thì ta nói rằng X xác Y thì ta nói rằng X xác định hàm Y, hay Y phụ thuộc hàm vào X và ký định hàm Y, hay Y phụ thuộc hàm vào X và ký hiệu là X hiệu là X Y Y

• RÀNG BUỘC TOÀN VẸNRÀNG BUỘC TOÀN VẸN (INTEGRITY CONSTRAINT / RULE)(INTEGRITY CONSTRAINT / RULE)

- Là một quy tắc định nghĩa trên một hay nhiều - Là một quy tắc định nghĩa trên một hay nhiều quan hệ do môi trường ứng dụng quy định quan hệ do môi trường ứng dụng quy định quy quy tắc để đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu trong tắc để đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu trong CSDL.CSDL.- Mỗi RBTV được định nghĩa bằng một thuật toán - Mỗi RBTV được định nghĩa bằng một thuật toán trong CSDLtrong CSDL

Page 67: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 6767

- Ví dụ:  - Ví dụ:  

SINH_VIÊN (SINH_VIÊN (MA_SVMA_SV, HọTên_SV, Ngày_sinh, Quê, Mã_lớp), HọTên_SV, Ngày_sinh, Quê, Mã_lớp)

Quy tắcQuy tắc: Ngày_sinh của sinh viên phải ≥{01/01/1948} : Ngày_sinh của sinh viên phải ≥{01/01/1948} và ≤{31/12/1990} và ≤{31/12/1990} 

Thuật toánThuật toán: : svsv SINH_VIÊN thì SINH_VIÊN thì sv.Ngày_sinh≥{01/01/1948} & sv.Ngày_sinh≥{01/01/1948} & sv.Ngày_sinh≤{31/12/1990}sv.Ngày_sinh≤{31/12/1990}

Page 68: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 6868

Các thao tác cơ bản trên các quan hệ: 3Các thao tác cơ bản trên các quan hệ: 3

PHÉP CHÈN THÊM MỘT BỘ MỚI VÀO QUAN HỆPHÉP CHÈN THÊM MỘT BỘ MỚI VÀO QUAN HỆ Việc chèn thêm một bộ giá trị mới t vào quan hệ R Việc chèn thêm một bộ giá trị mới t vào quan hệ R (A(A11, A, A22, ..., A, ..., Ann) làm cho thể hiện TR của nó tăng ) làm cho thể hiện TR của nó tăng thêm một phần tử mới: TR = TR thêm một phần tử mới: TR = TR t t

Dạng hình thức: Dạng hình thức:

INSERT (R; AiINSERT (R; Ai11=v=v11, Ai, Ai22 =v =v22, ..., Ai, ..., Aimm= v= vmm) ) trong đó: trong đó:

AiAi11, Ai, Ai22, ..., Ai, ..., Aimm là các thuộc tính là các thuộc tính

vv11, v, v22, ..., v, ..., vmm là các giá trị thuộc DOM(Ai là các giá trị thuộc DOM(Ai11), DOM(Ai), DOM(Ai22) ) , ..., DOM(Ai, ..., DOM(Aimm) tương ứng) tương ứng

Page 69: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 6969

- Ví dụ: Quan hệ - Ví dụ: Quan hệ SINH_VIÊN(Mã_SV, HọTên_SV, Ngày_sinh, Quê, Mã_lớp) SINH_VIÊN(Mã_SV, HọTên_SV, Ngày_sinh, Quê, Mã_lớp) Chèn thêm bộ qChèn thêm bộ q55=(TV38B002, Hoàng Thu Trang, =(TV38B002, Hoàng Thu Trang,

17/05/1987, Hà Nội, TV38B) vào quan hệ SINH_VIÊN bởi 17/05/1987, Hà Nội, TV38B) vào quan hệ SINH_VIÊN bởi phép thêm như sau: phép thêm như sau:

INSERT(SINH_VIÊN; [Mã_SV] = Hoàng Thu Trang, INSERT(SINH_VIÊN; [Mã_SV] = Hoàng Thu Trang, [Ngày_sinh]=17/05/1987, [Quê]=Hà Nội, [Mã_lớp]= [Ngày_sinh]=17/05/1987, [Quê]=Hà Nội, [Mã_lớp]= TV38B).  TV38B). 

Thể hiện TThể hiện TSINH_VIÊNSINH_VIÊN : :

qq11 = (TV38A001, Nguyễn Duy Nghĩa, 27/03/1988, Bắc Kạn, TV38A) = (TV38A001, Nguyễn Duy Nghĩa, 27/03/1988, Bắc Kạn, TV38A)qq55 = (TV38B002, Hoàng Thu Trang, 17/05/1987, Hà Nội, TV38B) = (TV38B002, Hoàng Thu Trang, 17/05/1987, Hà Nội, TV38B)qq22 = (PHXBP24A005, Vũ Bích Nga, 26/08/1988, Lạng Sơn, PHXBP24A) = (PHXBP24A005, Vũ Bích Nga, 26/08/1988, Lạng Sơn, PHXBP24A)qq33 = (QLVH8B014, Đỗ Xuân Sơn, 30/04/1989, Khánh Hòa, QLVH8B) = (QLVH8B014, Đỗ Xuân Sơn, 30/04/1989, Khánh Hòa, QLVH8B)qq44 = (VHDL14B015, Lê Hoài Hà, 23/10/1987, Hà Nam, VHDL14B) = (VHDL14B015, Lê Hoài Hà, 23/10/1987, Hà Nam, VHDL14B)

Page 70: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 7070

PHÉP XOÁ BỘ KHỎI QUAN HỆPHÉP XOÁ BỘ KHỎI QUAN HỆ

Phép xoá một bộ t của quan hệ sẽ lấy đi bộ t khỏi Phép xoá một bộ t của quan hệ sẽ lấy đi bộ t khỏi thể hiện của quan hệ: TR = TR\ t thể hiện của quan hệ: TR = TR\ t

Dạng hình thức: Dạng hình thức:

DELETE (R; AiDELETE (R; Ai11= v= v11, Ai, Ai22 = v = v22, ... Ai, ... Aim m = v= vmm) )

trong đó: trong đó:

AiAijj=v=vjj (j = 1, 2, ..., m) là những điều kiện thỏa một (j = 1, 2, ..., m) là những điều kiện thỏa một số thuộc tính của bộ tsố thuộc tính của bộ t để xoá một bộ ra khỏi quan để xoá một bộ ra khỏi quan hệ  hệ 

Page 71: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 7171

- Ví dụ: - Ví dụ: Quan hệ SINH_VIÊN(Mã_SV, HọTên_SV, Ngày_sinh, Quê, Quan hệ SINH_VIÊN(Mã_SV, HọTên_SV, Ngày_sinh, Quê, Mã_lớp) Mã_lớp) Với phép xoá như sau:Với phép xoá như sau:

                DELETE (SINH_VIÊN; [Quê] = Bắc Kạn) DELETE (SINH_VIÊN; [Quê] = Bắc Kạn) Thì bộ q1 = (TV38A001, Nguyễn Duy Nghĩa, 27/03/1988, Thì bộ q1 = (TV38A001, Nguyễn Duy Nghĩa, 27/03/1988, Bắc Kạn, TV38A)Bắc Kạn, TV38A)sẽ bị xoá ra khỏi quan hệ SINH_VIÊN bởi vì có Quê là Bắc sẽ bị xoá ra khỏi quan hệ SINH_VIÊN bởi vì có Quê là Bắc Kạn. Kạn. Khi đó, thể hiện TKhi đó, thể hiện TSINH_VIêNSINH_VIêN :  : 

qq22 = (PHXBP24A005, Vũ Bích Nga, 26/08/1988, Lạng Sơn, = (PHXBP24A005, Vũ Bích Nga, 26/08/1988, Lạng Sơn, PHXBP24A)PHXBP24A)

qq33 = (QLVH8B014, Đỗ Xuân Sơn, 30/04/1989, Khánh Hòa, = (QLVH8B014, Đỗ Xuân Sơn, 30/04/1989, Khánh Hòa, QLVH8B)QLVH8B)

qq44 = (VHDL14B015, Lê Hoài Hà, 23/10/1987, Hà Nam, = (VHDL14B015, Lê Hoài Hà, 23/10/1987, Hà Nam, VHDL14B)VHDL14B)

qq55 = (TV38B002, Hoàng Thu Trang, 17/05/1987, Hà Nội, = (TV38B002, Hoàng Thu Trang, 17/05/1987, Hà Nội, TV38B)TV38B)

Page 72: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 7272

PHÉP CẬP NHẬT GIÁ TRỊ CỦA CÁC THUỘC TÍNHPHÉP CẬP NHẬT GIÁ TRỊ CỦA CÁC THUỘC TÍNH

Dữ liệu của CSDL đôi khi cũng cần phải được đổi Dữ liệu của CSDL đôi khi cũng cần phải được đổi mới theo thời gian hoặc sửa lại cho đảm bảo tính mới theo thời gian hoặc sửa lại cho đảm bảo tính chính xác hoặc nhất quán của dữ liệu. Do đó, chính xác hoặc nhất quán của dữ liệu. Do đó, thao tác cập nhật dữ liệu là rất cần thiết. Một số thao tác cập nhật dữ liệu là rất cần thiết. Một số DBMS đưa ra nhiều câu lệnh khác nhau để cập DBMS đưa ra nhiều câu lệnh khác nhau để cập nhật dữ liệu nhật dữ liệu

Dạng hình thức:  Dạng hình thức:  UPDATE (R; AiUPDATE (R; Ai11= c= c11, Ai, Ai22 = c = c22, ..., Ai, ..., Aimm= c= cmm; Ai; Ai11= v= v11, , AiAi22 = v = v22, ..., Ai, ..., Aimm= v= vmm)  ) 

trong đó: trong đó: R là quan hệ cần thực hiện cập nhật, AiR là quan hệ cần thực hiện cập nhật, Ai j j = c= cjj (j = (j = 1, 2, ..., m) là điều kiện tìm kiếm bộ giá trị để cập 1, 2, ..., m) là điều kiện tìm kiếm bộ giá trị để cập nhật và Ainhật và Aijj= v= vjj (j = 1, 2, ..., m) là giá trị mới của (j = 1, 2, ..., m) là giá trị mới của bộ bộ

Page 73: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 7373

- Ví dụ: - Ví dụ:

Quan hệ SINH_VIÊN(Mã_SV, HọTên_SV, Ngày_sinh, Quan hệ SINH_VIÊN(Mã_SV, HọTên_SV, Ngày_sinh, Quê, Mã_lớp) Quê, Mã_lớp)

Với phép cập nhật giá trị như sau:Với phép cập nhật giá trị như sau:

UPDATE (SINH_VIÊN;[Mã_SV]=VHDL14B015, UPDATE (SINH_VIÊN;[Mã_SV]=VHDL14B015, [Quê]=Nam Định) [Quê]=Nam Định)

thì giá trị của bộ q4 được cập nhật thành:thì giá trị của bộ q4 được cập nhật thành:

qq44 = (VHDL14B015, Lê Hoài Hà, 23/10/1987, Nam = (VHDL14B015, Lê Hoài Hà, 23/10/1987, Nam Định, VHDL14B)Định, VHDL14B)

Page 74: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 7474

Mô hình thực thể - quan hệ ERMô hình thực thể - quan hệ ER

- ER (- ER (Entity Relationship ModelEntity Relationship Model) do P.P.Chen đề xuất ) do P.P.Chen đề xuất - Các khái niệm chủ yếu được sử dụng trong mô - Các khái niệm chủ yếu được sử dụng trong mô hình:  hình: 

Loại thực thể (Loại thực thể (Entity TypeEntity Type): là một loại đối tượng ): là một loại đối tượng cần quản lý trong CSDL, chẳng hạn, KHOA, cần quản lý trong CSDL, chẳng hạn, KHOA, LỚP_HỌC, MÔN_HỌC, GIẢNG_VIÊN, SINH_VIÊN LỚP_HỌC, MÔN_HỌC, GIẢNG_VIÊN, SINH_VIÊN

Thực thể (Thực thể (EntityEntity): là một thể hiện hoặc một đối ): là một thể hiện hoặc một đối tượng của một loại thực thể tượng của một loại thực thể

Thuộc tính của loại thực thể (Thuộc tính của loại thực thể (Entity AttributeEntity Attribute): là ): là các đặc tính riêng biệt cơ bản của loại thực thể, các đặc tính riêng biệt cơ bản của loại thực thể, tương tự khái niệm thuộc tính (tương tự khái niệm thuộc tính (AttributeAttribute) trong mô ) trong mô hình dữ liệu quan hệ hình dữ liệu quan hệ

Page 75: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 7575

Khóa của loại thực thể (Khóa của loại thực thể (Entity Key)Entity Key)

Loại mối quan hệ (Loại mối quan hệ (Entity RelationshipEntity Relationship))

Số ngôi của mối quan hệ (Số ngôi của mối quan hệ (Relationship DegreeRelationship Degree) )

Thuộc tính của mối quan hệ (Thuộc tính của mối quan hệ (Relationship Relationship

AttributeAttribute) )

Bản số của mỗi nhánh của mối quan hệ Bản số của mỗi nhánh của mối quan hệ

((Relationship CardinalRelationship Cardinal) )

Page 76: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 7676

Hình 1.7 - Mô hình thực thể - quan hệ Hình 1.7 - Mô hình thực thể - quan hệ

của CSDL quản lý đào tạo tại trường đại học HUCcủa CSDL quản lý đào tạo tại trường đại học HUC

KHOA

GIẢNG_VIÊN LỚP_ HỌC

MÔN_ HỌC SINH_VIÊN

ĐIỂM_THI

KHOALỚP_ HỌC

GIẢNG_DẠY

KẾT_QUẢ_THI

SINH_VIÊNLỚP_ HỌC

ĐIỂM_THI

(1,n)

(1,1)

(1,n)

(1,n)(1,n)

(1,n)(1,n)

(1,n)

(1,1)(1,1)

Thực thể

Mối quan hệ

Page 77: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 7777

Thíết kế cơ sở dữ liệu: 8 bướcThíết kế cơ sở dữ liệu: 8 bước

1.1. Phân tích toàn bộ yêu cầuPhân tích toàn bộ yêu cầu

2.2. Xác định thực thểXác định thực thể

3.3. Xác định mối tương quan giữa các thực thểXác định mối tương quan giữa các thực thể

4.4. Xác định trường khoá chínhXác định trường khoá chính

5.5. Xác định trường khoá ngoạiXác định trường khoá ngoại

6.6. Thêm các trường không phải trường khoá Thêm các trường không phải trường khoá vào bảng dữ liệuvào bảng dữ liệu

7.7. Xây dựng mạng dữ liệuXây dựng mạng dữ liệu

8.8. Khai báo phạm vi của mỗi trườngKhai báo phạm vi của mỗi trường

Page 78: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 7878

NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP XÂY DỰNG HTTT TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNHXÂY DỰNG HTTT TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Mục tiêu và nguyên tắc xây dựng HTTTMục tiêu và nguyên tắc xây dựng HTTT Mục tiêu tổng quátMục tiêu tổng quát

- Nâng cao chất lượng các hoạt động quản lý Nâng cao chất lượng các hoạt động quản lý nhà nước của UBNDnhà nước của UBND

- Góp phần tích cực vào việc cải cách nền hành Góp phần tích cực vào việc cải cách nền hành chínhchính

Mục tiêu cụ thểMục tiêu cụ thể- Xây dựng một HTTT thống nhất trong UBND- Xây dựng một HTTT thống nhất trong UBND- Xây dựng các CSDL trên nhiều lĩnh vực- Xây dựng các CSDL trên nhiều lĩnh vực

Chức năng của HTTTChức năng của HTTT- Quản lý chặt chẽ và có hiệu quả các hồ sơ văn - Quản lý chặt chẽ và có hiệu quả các hồ sơ văn bản, các quá trình triển khai, xử lý, theo dõi việc bản, các quá trình triển khai, xử lý, theo dõi việc thực hiệnthực hiện

Page 79: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 7979

- Xử lý và tổng hợp một cách khoa học, có hệ - Xử lý và tổng hợp một cách khoa học, có hệ thống, nhanh chóng các báo cáo định kỳthống, nhanh chóng các báo cáo định kỳ- Lưu trữ các thông tin phục vụ tra cứu theo yêu - Lưu trữ các thông tin phục vụ tra cứu theo yêu cầu và phân cấp quản lý và điều hànhcầu và phân cấp quản lý và điều hành- Trao đổi thông tin và khai thác các dịch vụ - Trao đổi thông tin và khai thác các dịch vụ trên hệ thống mạng LAN và WANtrên hệ thống mạng LAN và WAN

Các yêu cầu đối với HTTTCác yêu cầu đối với HTTT- Đảm bảo tính hiện đại - Đảm bảo tính hiện đại - Đảm bảo tính mở, dễ phát triển - Đảm bảo tính mở, dễ phát triển - Đảm bảo tính hiệu quả - Đảm bảo tính hiệu quả - Đảm bảo tính an toàn, bảo mật- Đảm bảo tính an toàn, bảo mật- Đảm bảo tính nghiệp vụ - Đảm bảo tính nghiệp vụ - Đảm bảo tính dễ sử dụng- Đảm bảo tính dễ sử dụng

Page 80: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 8080

Các thành phần của HTTTCác thành phần của HTTT

Hệ thống điều hành tác nghiệpHệ thống điều hành tác nghiệp

Nhằm tạo dựng môi trường trao đổi thông tin Nhằm tạo dựng môi trường trao đổi thông tin trong nội bộ Văn phòng UBND và giữa Văn trong nội bộ Văn phòng UBND và giữa Văn phòng với bên ngoài trên mạng máy tính. Thông phòng với bên ngoài trên mạng máy tính. Thông qua môi trường này hệ thống trợ giúp và quản qua môi trường này hệ thống trợ giúp và quản lý các công việc thường ngày của Văn phòng, lý các công việc thường ngày của Văn phòng, bao gồm theo dõi các công văn, tài liệu, văn bao gồm theo dõi các công văn, tài liệu, văn bản, hồ sơ đi và đến, xử lý và theo dõi quá trình bản, hồ sơ đi và đến, xử lý và theo dõi quá trình xử lý các công việc, trao đổi, lưu giữ và cung xử lý các công việc, trao đổi, lưu giữ và cung cấp thông tin phục vụ điều hành và quản lý của cấp thông tin phục vụ điều hành và quản lý của các cấp lãnh đạo, các hoạt động nghiệp vụ các cấp lãnh đạo, các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn của các chuyên viênchuyên môn của các chuyên viên

Page 81: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 8181

Hệ thống cơ sở dữ liệuHệ thống cơ sở dữ liệu - Nhằm mục tiêu thu thập, xử lý, lưu trữ và cung - Nhằm mục tiêu thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin phục vụ điều hành và trợ giúp cấp thông tin phục vụ điều hành và trợ giúp việc ra các quyết định quản lý của lãnh đạo, và việc ra các quyết định quản lý của lãnh đạo, và nghiên cứu của các chuyên viên của UBND nghiên cứu của các chuyên viên của UBND - Đóng vai trò lõi thông tin cho toàn bộ hệ thống - Đóng vai trò lõi thông tin cho toàn bộ hệ thống

Hệ thống quản lý nội bộHệ thống quản lý nội bộ

-- Nhằm trợ giúp quản lý các công việc nội bộ Nhằm trợ giúp quản lý các công việc nội bộ của văn phòng UBNDcủa văn phòng UBND - Phục vụ trực tiếp cho nhu cầu quản lý hàng - Phục vụ trực tiếp cho nhu cầu quản lý hàng ngày, đồng thời là nguồn thông tin đầu vào chủ ngày, đồng thời là nguồn thông tin đầu vào chủ yếu cho hệ thống CSDLyếu cho hệ thống CSDL

Page 82: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 8282

Hình 1.9 – MÔ HÌNH HTTT ĐIỀU HÀNH VÀ QUẢN Hình 1.9 – MÔ HÌNH HTTT ĐIỀU HÀNH VÀ QUẢN LÝ TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNHLÝ TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Các HTTT bên ngoài

Hệ thống điều hành tác nghiệpCác chức năng chính:- Thu thập thông tin - Xử lý và tạo thông tin- Kết xuất, tổng hợp thông tin- Lưu trữ và cung cấp thông tin- Khai thác thông tin- Trao đối thông tin

Các nhóm NSD

Lãnh đạo UBND

Lãnh đạo VP UBND

Hành chính Văn thư

Chuyên viênTổng hợp

Chuyên viênChuyên ngành

Bộ phận Lưu trữ

Bộ phận quản lý thông tin

DỮ LIỆU KẾT XUẤT

KẾT XUẤT DỮ LIỆU THEO CHỦ ĐỀ VÀ THEO YÊU CẦU CỦA NSD KHO DỮ LIỆU

LỰA CHỌN, TRÍCH LỌC DỮ LIỆU, ĐÁNH DẤU THỜI ĐIỂM CỦA DỮ LIỆUTỔ CHỨC DỮ LIỆU, LƯU TRỮ ĐỂ ĐÁP ỨNG NHU CẦU PHÂN TÍCH

NGUỒN DỮ LIỆU

HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU

Dữ liệu đã được kết xuất, tổng hợp ở mức độ cao

Dữ liệu gốc đã được lựa chọn có giá trị theo thời gian

Nguồn dữ liệu nội bộ

Nguồn dữ liệu bên ngoài Dữ liệu có tính kế thừa

Page 83: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 8383

Hình 1.10 – Mô hình xử lý thông tinHình 1.10 – Mô hình xử lý thông tin

Nguồn tin

Nguồn tin

Trích lọc

Phân loại

Tra cứuTổng hợp

NSD

NSD

Page 84: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 8484

Một số vấn đề chung về xây dựng HTTTMột số vấn đề chung về xây dựng HTTT

Mô hình HTTTMô hình HTTT

Hạ tầng cơ sởHạ tầng cơ sở

Chuẩn hoá thông tin và chuẩn hoá Chuẩn hoá thông tin và chuẩn hoá

qui trình thu thập thông tinqui trình thu thập thông tin

Bảo mật thông tin Bảo mật thông tin

Page 85: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 8585

Hình 1.11 – Hệ thống thông tin Hình 1.11 – Hệ thống thông tin

trên mạng kiến trúc khách/phục vụtrên mạng kiến trúc khách/phục vụ

HỆ THỐNG PHỤC VỤ

Quản trị hệ thống

CSDL thông tin

tác nghiệp

CSDL thông tin quản lý

Lãnh đạo UBND

Hành chính Văn thư

Chuyên viên

Tổng hợp

Bộ phận lưu trữ

CSDL thông tin quản lý

Lãnh đạo VP UBND

Chuyên viên

Chuyên ngành

Page 86: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 8686

CÂU HỎICÂU HỎI1.1. Trình bày khái niệm hệ thống thông tin? Vai trò Trình bày khái niệm hệ thống thông tin? Vai trò

của HTTT? Các đặc trưng của HTTT?của HTTT? Các đặc trưng của HTTT?2.2. Trình bày khái niệm HTTT quản lý MIS và các Trình bày khái niệm HTTT quản lý MIS và các

thành phần của nó.thành phần của nó.3.3. Phân biệt hệ thống thông tin quản lý MIS với hệ Phân biệt hệ thống thông tin quản lý MIS với hệ

thống xử lý giao dịch TPS, hệ trợ giúp ra quyết thống xử lý giao dịch TPS, hệ trợ giúp ra quyết định DSS và hệ chuyên gia ES.định DSS và hệ chuyên gia ES.

4.4. Khi nào một tổ chức cần phát triển HTTT? Tại Khi nào một tổ chức cần phát triển HTTT? Tại sao? Trình bày các bước phát triển HTTT.sao? Trình bày các bước phát triển HTTT.

5.5. Trình bày định nghĩa cơ sở dữ liệu? Hệ quản trị cơ Trình bày định nghĩa cơ sở dữ liệu? Hệ quản trị cơ sở dữ liệu DBMS và các thành phần của nó?sở dữ liệu DBMS và các thành phần của nó?

6.6. Trình bày mô hình dữ liệu quan hệ.Trình bày mô hình dữ liệu quan hệ.7.7. Trình bày mô hình thực thể - quan hệ ER.Trình bày mô hình thực thể - quan hệ ER.8.8. Trình bày các bước thiết kế cơ sở dữ liệu.Trình bày các bước thiết kế cơ sở dữ liệu.9.9. Trình bày về xây dựng HTTT phục vụ điều hành Trình bày về xây dựng HTTT phục vụ điều hành

và quản lý tại UBND Tỉnh/ Thành phố và quản lý tại UBND Tỉnh/ Thành phố

Page 87: HỆ THỐNG THÔNG TIN

8787

TÀI LIỆU THAM KHẢOTÀI LIỆU THAM KHẢO

1.1. Date C.J. (1995), Date C.J. (1995), An Introduction to Database SystemsAn Introduction to Database Systems, 6, 6thth Edition, Addison- Edition, Addison-Wesley, Massachusetts.Wesley, Massachusetts.

2.2. Hawryszkiewycz I. (1998), Hawryszkiewycz I. (1998), Introduction to Systems Analysis and DesignIntroduction to Systems Analysis and Design, 4, 4th th

Edition, Prentice Hall, New Jersey.Edition, Prentice Hall, New Jersey.

3.3. Hoffer J.A., Gorge J.F., Valacich J.S. (1999), Hoffer J.A., Gorge J.F., Valacich J.S. (1999), Modern Systems Analysis and Modern Systems Analysis and DesignDesign, 2, 2ndnd Edition, Addison Wesley, Massachusetts. Edition, Addison Wesley, Massachusetts.

4.4. Laudon K.C., Laudon J.P. (2004), Laudon K.C., Laudon J.P. (2004), Management Information SystemsManagement Information Systems, 8, 8thth Edition, Prentice Hall, New Jersey.Edition, Prentice Hall, New Jersey.

5.5. Phan Đình Diệu, Quách Tuấn Ngọc, Nguyễn Thúc Hải, Đỗ Trung Tuấn, Đặng Phan Đình Diệu, Quách Tuấn Ngọc, Nguyễn Thúc Hải, Đỗ Trung Tuấn, Đặng Hữu Đạo (1997), Hữu Đạo (1997), Công nghệ Thông tin – Tổng quan và một số vấn đề cơ bảnCông nghệ Thông tin – Tổng quan và một số vấn đề cơ bản , , Nxb Giao thông vận tải, Hà Nội.Nxb Giao thông vận tải, Hà Nội.

6.6. Phạm Thị Thanh Hồng, Phạm Minh Tuấn (2007), Phạm Thị Thanh Hồng, Phạm Minh Tuấn (2007), Hệ thống thông tin quản lýHệ thống thông tin quản lý, , Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

7.7. Đỗ Quang Vinh (chủ biên) (2009Đỗ Quang Vinh (chủ biên) (2009), Ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản ), Ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý văn hóalý văn hóa, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội., Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

8.8. Đỗ Quang Vinh (chủ biên) (2010), Đỗ Quang Vinh (chủ biên) (2010), Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Visual Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Visual FoxPro và ứng dụngFoxPro và ứng dụng, xuất bản lần thứ 2, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội., xuất bản lần thứ 2, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

Page 88: HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỖ QUANG VINH - HUCĐỖ QUANG VINH - HUC 8888

TRÂN TRỌNG CÁM ƠN !TRÂN TRỌNG CÁM ƠN !