68
CHÍNH PHỦ _______ Số: /2014/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________________ Hà Nội, ngày tháng năm 2014 NGHỊ ĐỊNH Về đầu tư theo hình thức đối tác công tư _________ CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 170 của Luật Doanh nghiệp; Căn cứ Luật Đầu tư công; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008; Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, DỰ THẢO Ngày 7/03/2014

ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

CHÍNH PHỦ

_______

Số: /2014/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________________

Hà Nội, ngày tháng năm 2014

NGHỊ ĐỊNH

Về đầu tư theo hình thức đối tác công tư_________

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 170 của Luật Doanh nghiệp;

Căn cứ Luật Đầu tư công;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

DỰ THẢONgày 7/03/2014

Page 2: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

1. Nghị định này quy định:

a) Lĩnh vực, nguyên tắc, hình thức, điều kiện, trình tự và thủ tục thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

b) Cơ chế quản lý, sử dụng phần phần tham gia của Nhà nước, các ưu đãi, hỗ trợ và đảm bảo đầu tư đối với Dự án;

c) Quyền, nghĩa vụ và phân chia rủi ro giữa các bên tham gia Hợp đồng dự án;

d) Quản lý nhà nước về đầu tư theo hình thức đối tác công tư và trách nhiệm các bên liên quan thực hiện Dự án.

2. Nghị định này áp dụng đối với Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

3. Căn cứ các nguyên tắc trong Nghị định này, các Bộ, ngành chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cụ thể về lĩnh vực, điều kiện, loại hợp đồng, tiêu chí lựa chọn Dự án, Đề xuất dự án, Báo cáo nghiên cứu khả thi và Hợp đồng dự án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện của từng ngành, lĩnh vực.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư là việc thực hiện các Dự án trên cơ sở hợp đồng thỏa thuận về quyền, trách nhiệm và phân chia rủi ro giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư để đầu tư, xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng, quản lý, vận hành công trình kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công trong các lĩnh vực quy định tại Điều 3 Nghị định này.

2. Hợp đồng dự án là văn bản ký kết giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư thỏa thuận về quyền, nghĩa vụ và các điều kiện thực hiện Dự án.

3. Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (gọi tắt là Hợp đồng BOT) là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, Nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam.

2

Page 3: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

4. Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (gọi tắt là Hợp đồng BTO) là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, Nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ dành cho Nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.

5. Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (gọi tắt là Hợp đồng BT) là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, Nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ tạo điều kiện cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh toán cho Nhà đầu tư theo thoả thuận trong Hợp đồng BT.

6. Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh (gọi tắt là Hợp đồng BOO) là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, Nhà đầu tư sở hữu công trình và thực hiện các hoạt động kinh doanh, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ gắn với sử dụng, vận hành công trình theo những yêu cầu, điều kiện thỏa thuận trong Hợp đồng dự án.

7. Hợp đồng Thu xếp vốn - Kinh doanh – Chuyển giao (gọi tắt là Hợp đồng FOT) là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư theo cơ chế Nhà đầu tư thu xếp toàn bộ vốn đầu tư; Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thiết kế, xây dựng công trình; sau khi xây dựng xong, Nhà đầu tư được kinh doanh, khai thác công trình trong thời gian nhất định để thu hồi vốn đầu tư. Kết thúc thời gian kinh doanh, khai thác, nhà đầu tư chuyển giao công trình cho Nhà nước Việt Nam.

8. Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê lại (gọi tắt là Hợp đồng BTL) là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư để Nhà đầu tư thu xếp toàn bộ vốn đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, Nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam và được nhượng quyền kinh doanh, cung cấp dịch vụ trên cơ sở khai thác công trình theo phương thức Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê lại công trình và sử dụng dịch vụ do nhà đầu tư cung cấp trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận cho Nhà đầu tư.

3

Page 4: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

9. Hợp đồng Kinh doanh – Quản lý (sau đây gọi tắt là Hợp đồng O&M) là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư để kinh doanh, khai thác, vận hành, cung cấp dịch vụ và quản lý một phần hoặc toàn bộ công trình kết cấu hạ tầng theo những yêu cầu, điều kiện thỏa thuận trong Hợp đồng dự án.

10. Dự án là dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, quản lý, sử dụng, vận hành công trình kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ công trong các lĩnh vực quy định tại Điều 3 Nghị định này (sau đây gọi là Dự án) được phân thành Dự án quan trọng quốc gia và các Dự án Nhóm A, B và C theo quy định của pháp luật đầu tư và xây dựng.

11. Dự án [khác]/[phụ] là dự án [được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho]/[do] Nhà đầu tư thực hiện theo các điều kiện thỏa thuận trong Hợp đồng dự án để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận của Dự án đầu tư theo Hợp đồng này.

12. Danh mục dự án là danh sách và thông tin sơ bộ các Dự án do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn và công bố để kêu gọi, thu hút đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

13. Công trình dự án là công trình kết cấu hạ tầng thuộc Dự án quy định tại Khoản 10 Điều này.

14. Vốn chủ sở hữu là vốn thực có, thuộc sở hữu của Nhà đầu tư [và không bao gồm các khoản nợ của Nhà đầu tư]. Vốn chủ sở hữu được góp để thực hiện Dự án theo tỷ lệ % trên Tổng vốn đầu tư của Dự án quy định tại Điều 12 Nghị định này.

15. Nhà đầu tư là các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Nghị định này và pháp luật khác có liên quan.

16. Doanh nghiệp dự án là doanh nghiệp do Nhà đầu tư thành lập để thực hiện Dự án theo quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và Hợp đồng dự án.

17. Đề xuất dự án là đề xuất của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Nhà đầu tư về các nội dung cơ bản của Dự án thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

18. Báo cáo nghiên cứu khả thi [PPP] là tài liệu thể hiện kết quả nghiên cứu chi tiết các yếu tố của Dự án [đầu tư theo hình thức đối tác công tư] để xác

4

Page 5: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

định tính khả thi và hiệu quả của Dự án, làm căn cứ để lựa chọn Nhà đầu tư và đàm phán Hợp đồng dự án giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư.

19. Phần tham gia của Nhà nước là các khoản hỗ trợ bằng vốn, tài sản và nguồn lực tài chính của Nhà nước được tính toán, xác định trong giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi để tăng tính khả thi về tài chính của Dự án.

20. Thỏa thuận đầu tư là văn bản ký kết giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư xác nhận kết quả đàm phán Hợp đồng dự án, quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết về thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thành lập Doanh nghiệp dự án để triển khai Dự án.

21. Tổng vốn đầu tư của dự án

PA1:

Tổng vốn đầu tư của dự án là toàn bộ vốn đầu tư huy động để thực hiện Dự án được tính toán, xác định trong giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi phù hợp với từng loại Hợp đồng dự án. Tổng vốn đầu tư của dự án được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư theo quy định của pháp luật xây dựng và các chi phí khai thác Dự án, bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí vận hành, kinh doanh và quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư; chi phí vốn vay, chi phí khác và chi phí dự phòng

PA2:

Tổng vốn đầu tư của dự án là toàn bộ vốn đầu tư huy động để thực hiện Dự án được tính toán, xác định trong giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi phù hợp với từng loại Hợp đồng dự án. Tổng vốn đầu tư của dự án được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư theo quy định của pháp luật xây dựng và các chi phí khai thác Dự án, bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí vận hành, kinh doanh và quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư; chi phí vốn vay, chi phí khác và chi phí dự phòng

Điều 3. Lĩnh vực đầu tư

Các dự án xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, quản lý, vận hành công trình kết cấu hạ tầng, trang thiết bị, hoặc cung cấp dịch vụ công trong các lĩnh vực sau:

5

Page 6: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

1. Kết cấu hạ tầng giao thông, bao gồm đường sông; đường bộ, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe; đường sắt, cầu đường sắt, hầm đường sắt, nhà ga đường sắt; hệ thống xe buýt, xe điện ngầm, hạ tầng giao thông đô thị; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, cảng dịch vụ hậu cần, cảng cạn;

2. Hệ thống cung cấp nước sạch; hệ thống thoát nước; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải;

3. Nhà máy điện, đường dây tải điện, cơ sở sản xuất năng lượng;

4. Kết cấu hạ tầng y tế, giáo dục, đào tạo, dạy nghề, văn hóa, thể thao;

5. Kết cấu hạ tầng thông tin, truyền thông, viễn thông;

6. Kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung, cụm công nghiệp; Kết cấu hạ tầng thương mại;

7. Kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; dịch vụ phát triển liên kết sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

8. Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư, nghĩa trang;

9. Dịch vụ công;

10. Các lĩnh vực khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Loại/Hình thức hợp đồng

1. Hợp đồng dự án được ký kết theo một trong các loại hợp đồng: Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao; Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh; Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao; Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh; Hợp đồng Thu xếp vốn – Kinh doanh – Chuyển giao; Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê lại; Hợp đồng Kinh doanh – Quản lý theo quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 2 và các loại hợp đồng khác quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Căn cứ yêu cầu, điều kiện thực hiện từng Dự án cụ thể, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định các loại Hợp đồng dự án tương tự khác chưa được quy định tại Khoản 1 Điều này trên cơ sở ý kiến [thỏa thuận] bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp [và Bộ, ngành liên quan].

Điều 5. Nguyên tắc đầu tư

6

Page 7: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

1. Đề xuất, lựa chọn và thực hiện Dự án phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước; quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, vùng và địa phương.

2. Thực hiện các Dự án hiệu quả phù hợp với thông lệ quốc tế nhằm thu hút, khuyến khích cạnh tranh, sáng tạo, kinh nghiệm và nguồn lực của Nhà đầu tư, qua đó nâng cao hiệu quả đầu tư, đảm bảo chất lượng hàng hóa, dịch vụ cung cấp theo tiêu chuẩn quy định, đáp ứng yêu cầu và lợi ích của người sử dụng.

3. Sử dụng vốn nhà nước để hỗ trợ thực hiện Dự án phù hợp với khả năng huy động và cân đối nguồn lực đầu tư theo kế hoạch đầu tư trung hạn, kế hoạch đầu tư hàng năm; góp phần bổ sung nguồn lực cho đầu tư phát triển công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, hạn chế gia tăng nợ công.

4. Quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của Nhà đầu tư và Cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thỏa thuận bình đẳng, công bằng trên cơ sở Hợp đồng dự án, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà đầu tư, Nhà nước và người sử dụng; tạo điều kiện để Nhà đầu tư thực hiện Dự án, thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý.

5. Mục tiêu, kết quả Dự án được thỏa thuận cụ thể trong Hợp đồng dự án; Nhà đầu tư chịu trách nhiệm thực hiện Dự án theo tiến độ, chất lượng, yêu cầu và điều kiện thỏa thuận tại Hợp đồng dự án; Cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện Dự án theo các điều kiện thỏa thuận.

6. Phân chia cụ thể rủi ro của Dự án trong Hợp đồng dự án theo nguyên tắc rủi ro sẽ được chuyển giao cho bên có khả năng quản lý tốt nhất với chi phí thấp nhất, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro.

7. Công khai, minh bạch các thông tin và thủ tục Dự án trên cơ sở đảm bảo bí mật kinh doanh; lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện Dự án theo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng và hiệu quả.

8. Khuyến khích Nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế thực hiện Dự án theo quy định tại Nghị định này, pháp luật đầu tư và các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 6. Trình tự thực hiện Dự án

Căn cứ vào đặc điểm, tính chất và loại Hợp đồng dự án, Dự án được thực hiện theo trình tự sau:

7

Page 8: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

1. Đề xuất dự án/[Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi] theo quy định tại Điều 21 và Điều 25 Nghị định này. Dự án, công trình quan trọng quốc gia thực hiện thủ tục lập Báo cáo đầu tư theo quy định của pháp luật.

2. Lập Danh mục dự án theo quy định tại Điều 22 và lựa chọn Dự án theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.

3. Lập, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi theo các quy định tại Mục 5 Chương III Nghị định này.

4. Lựa chọn Nhà đầu tư đàm phán Hợp đồng dự án và ký Thỏa thuận đầu tư theo quy định tại Chương IV Nghị định này.

5. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư và thành lập Doanh nghiệp dự án theo quy định tại Chương V Nghị định này.

6. Triển khai thực hiện Dự án theo quy định tại Chương VI Nghị định này.

7. Thanh toán, quyết toán và chuyển giao công trình Dự án theo quy định tại Chương VII của Nghị định này.

Điều 7. Chi phí chuân bi đầu tư và thực hiện Dự án

1. Chi phí thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm:

a) Chi phí lập Danh mục dự án;

b) Chi hoạt động của [đơn vị quản lý Dự án] và chi phí thuê tư vấn trong trường hợp cần thiết;

c) Chi hội nghị, hội thảo, đàm phán;

d) Chi khác.

2. Chi phí chuẩn bị và thực hiện Dự án gồm:

a) Chi phí lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi, Dự án khác, Đề xuất dự án và các chi phí chuẩn bị đầu tư khác.

b) Chi phí tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư.

c) Chi phí thực hiện, giám sát thực hiện Hợp đồng dự án, quản lý chất lượng công trình quy định tại Chương VI Nghị định này.

3. Chi phí thực hiện hoạt động quản lý nhà nước của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà

8

Page 9: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

nước cân đối trong kế hoạch chi thường xuyên của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4. Chi phí quy định tại khoản 2 Điều này được bố trí từ các nguồn vốn sau:

a) Nguồn vốn ngân sách nhà nước theo cân đối trong kế hoạch chi đầu tư phát triển hàng năm của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Nguồn vốn phát triển dự án theo quy định tại Điều 8 Nghị định này;

c) Nguồn vốn do Nhà đầu tư huy động;

d) Nguồn thu từ việc bán hồ sơ mời thầu (nếu có) đối với trường hợp lựa chọn Nhà đầu tư;

đ) Các nguồn vốn hợp pháp khác.

5. Chi phí chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 (a) và 2 (c) Điều này được tính trong tổng vốn đầu tư của Dự án.

6. Nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện Dự án hoàn trả cho Nhà nước chi phí chuẩn bị đầu tư, thực hiện Dự án theo quy định tại Khoản 5 Điều này.

Điều 8. Nguồn vốn phát triển dự án

1. Nguồn vốn phát triển dự án được huy động từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức và các nguồn vốn hợp pháp khác nhằm hỗ trợ các hoạt động chuẩn bị và thực hiện Dự án quy định tại Khoản 2 (a) [và 2 (b)] Điều 7 Nghị định này.

2. Nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện Dự án hoàn trả chi phí được bố trí theo quy định tại Khoản 1 Điều này và chi phí bảo toàn nguồn vốn phát triển dự án để chuẩn bị đầu tư cho các dự án khác.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn vốn phát triển dự án.

Điều 9. Ban chỉ đạo về đầu tư theo hình thức đối tác công tư

1. Ban Chỉ đạo về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây được gọi tắt là Ban Chỉ đạo) được thành lập để giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, điều phối việc thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo

9

Page 10: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

a) Đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ định hướng, chiến lược, kế hoạch, cơ chế, chính sách và giải pháp quản lý và thực hiện hiệu quả đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

b) Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, đôn đốc và điều phối hoạt động giữa các Bộ, ngành và địa phương trong quản lý và thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư; đồng thời, giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh.

c) Chỉ đạo các Bộ, ngành có liên quan xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực, giúp Ban chỉ đạo trong việc điều phối, quản lý và thực hiện thống nhất chính sách đầu tư theo hình thức đối tác công tư trên phạm vi cả nước.

Điều 10. Cơ quan nhà nước có thâm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).

2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và điều kiện quản lý cụ thể, các Bộ, ngành có thể ủy quyền cho tổ chức thuộc Bộ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở) hoặc Ủy ban nhân dân cấp Huyện ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án đối với dự án Nhóm B và Nhóm C.

3. Việc ủy quyền theo quy định tại Khoản 2 Điều này phải được thực hiện bằng văn bản xác định cụ thể phạm vi thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan được ủy quyền trong việc chuẩn bị Dự án, đàm phán và thực hiện Hợp đồng dự án.

4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định cơ quan chuyên môn của mình hoặc thành lập đơn vị quản lý Dự án làm đầu mối chuẩn bị, triển khai Dự án, tổ chức thực hiện và giám sát các quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng dự án, nhưng trong mọi trường hợp phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về các nghĩa vụ đã cam kết theo Hợp đồng dự án.

5. Nhiệm vụ của đơn vị quản lý Dự án:

10

Page 11: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

a) Chuẩn bị Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án; lựa chọn nhà đầu tư.

b) Soạn thảo Thỏa thuận đầu tư, Hợp đồng dự án và các tài liệu liên quan;

c) Tham gia đàm phán Hợp đồng dự án và hỗ trợ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quy định tại Nghị định này;

d) Tham gia giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Dự án;

đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

6. Trong trường hợp cần thiết, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn tư vấn độc lập là tổ chức, các nhân để hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại khoản 5 Điều này theo quy định của pháp luật đấu thầu.

Điều 11. [Bộ phận chuyên trách quản lý nhà nước về đầu tư theo hình thức đối tác công tư]

1. Căn cứ yêu cầu và điều kiện quản lý cụ thể, các Bộ, ngành, địa phương thành lập Bộ phận chuyên trách quản lý nhà nước về đầu tư theo hình thức đối tác công tư làm đầu mối quản lý và tổ chức thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư của Bộ, ngành, địa phương (sau đây gọi tắt là Bộ phận chức quản lý nhà nước về đầu tư theo hình thức đối tác công tư).

2. Nhiệm vụ của Cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về đầu tư theo hình thức đối tác công tư:

a) Xây dựng các cơ chế, chính sách, văn bản quản lý pháp luật về thu hút đầu tư và đầu tư theo hình thức đối tác công tư; tổ chức phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

b) Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, dịch vụ công theo hình thức đối tác công tư.

c) Tổ chức xúc tiến đầu tư, huy động vốn đầu tư phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và danh mục dự án đã được phê duyệt; công bố danh mục dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư theo quy định.

d) Tham mưu thực hiện các quyền, nghĩa vụ của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

11

Page 12: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

đ) Theo dõi đánh giá các dự án, định kỳ tổng hợp các báo cáo về tình hình thực hiện và hiệu quả thu hút sử dụng vốn đầu tư. Giám sát, đánh giá đầu tư các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư theo quy định.

Chương II

NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN

Điều 12. Nguồn vốn do Nhà đầu tư góp và huy động để thực hiện Dự án

1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn chủ sở hữu, huy động nguồn vốn thương mại và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Dự án.

2. Đối với Dự án có tổng vốn đầu tư đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của không được thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư của Dự án.

3. Đối với Dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu được xác định theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:

a) Đối với phần vốn đầu tư đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu không được thấp hơn 15% của phần vốn này;

b) Đối với phần vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu không được thấp hơn 10% của phần vốn này.

4. Dự án khác phải đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Phần tham gia của Nhà nước

1. Hình thức tham gia của nhà nước

a) Phần tham gia của Nhà nước quy định tại Khoản 19 Điều 2 Nghị định này bao gồm vốn, tài sản và nguồn lực tài chính của Nhà nước.

b) Vốn nhà nước quy định tại Điểm (a) Khoản 1 Điều này bao gồm ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương, nguồn hỗ trợ phát triển chính thức và các nguồn vốn khác.

c) Phần tham gia của nhà nước được sử dụng để hỗ trợ đầu tư các hạng mục của Dự án, công trình phụ trợ; tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư hoặc thực hiện các hoạt động khác nhằm hỗ trợ thực hiện Dự án.

2. Giá trị Phần tham gia của Nhà nước

12

Page 13: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

Giá trị Phần tham gia của Nhà nước đối với từng Dự án được xem xét, quyết định trên cơ sở phương án tài chính của Dự án theo quy định tại Điều 32 Nghị định này.

3. Dự án sử dụng Phần tham gia của nhà nước cần đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có ý nghĩa quan trọng, đáp ứng yêu cầu cấp bách về phát triển kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ thiết yếu thuộc mục tiêu ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương, và yêu cầu của người sử dụng.

b) Không có khả năng thu hồi vốn từ nguồn thu hợp lý của người sử dụng hoặc đã xem xét tất cả các phương án nhằm tăng tính khả thi về tài chính của Dự án nhưng không có phương án khả thi nếu thiếu nguồn hỗ trợ của Nhà nước;

c) Phù hợp với đặc điểm, tính chất và hình thức Hợp đồng dự án.

d) Các điều kiện khác theo yêu cầu của từng Dự án và được thỏa thuận tại Hợp đồng dự án.

4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về Phần tham gia của Nhà nước quy định tại Điều này.

Điều 14. Thâm quyền xác đinh Phần tham gia của nhà nước

Người có thẩm quyền phê duyệt Dự án quy định tại Điều 34 Nghị định này xác định giá trị Phần tham gia của nhà nước đối với từng Dự án khi phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi.

Điều 15. Kế hoạch sử dụng vốn Nhà nước

1. Việc sử dụng vốn nhà nước tham gia thực hiện Dự án quy định tại Khoản 1 (b) Điều 13 Nghị định này được thực hiện theo kế hoạch đầu tư công trung hạn và kế hoạch đầu tư công hàng năm.

2. Kế hoạch sử dụng vốn Nhà nước tham gia thực hiện Dự án được lập theo các yêu cầu sau:

a) Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.

b) Tập trung, bảo đảm hiệu quả đầu tư; ưu tiên phân bổ cho các dự án, công trình quan trọng, cấp bách và hoàn thành trong kỳ kế hoạch.

13

Page 14: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

c) Phù hợp với các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 13 Nghị định này và nguyên tắc, tiêu chí phân bổ và sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

d) Phù hợp với cam kết tại Hợp đồng dự án và khả năng giải ngân thực tế của Dự án.

đ) Xác định chi tiết theo từng hợp phần, hoạt động của Dự án được hỗ trợ và kèm theo báo cáo thuyết minh và căn cứ tính toán.

3. Việc sử dụng vốn ngân sách trung ương để hỗ trợ các Dự án do địa phương quản lý được thực hiện thông qua nguồn bổ sung có mục tiêu của trung ương cho ngân sách địa phương.

4. Các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập kế hoạch sử dụng vốn nhà nước hỗ trợ các Dự án của ngành, địa phương để thẩm tra và phê duyệt theo Nghị định này và các quy định về lập kế hoạch đầu tư công.

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính tổng hợp kế hoạch sử dụng vốn nhà nước để hỗ trợ thực hiện Dự án; lập kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách trung ương, kế hoạch sử dụng vốn ODA, trái phiếu chính phủ và nguồn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước sử dụng để hỗ trợ Dự án.

Điều 16. Quản lý và sử dụng Phần tham gia của Nhà nước

1. Phần tham gia của Nhà nước quy định tại Điều 13 Nghị định này được quản lý, sử dụng theo các nguyên tắc sau:

a) Đối với khoản hỗ trợ đầu tư các hạng mục của Dự án

Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý việc sử dụng và giải ngân khoản hỗ trợ đầu tư các hạng mục của Dự án theo [khối lượng], tiến độ, điều kiện và tỷ lệ thỏa thuận tại Hợp đồng dự án.

b) Đối với khoản hỗ trợ bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư

Khoản hỗ trợ bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư được quản lý và sử dụng theo quy định đối với dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước, quy định về bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư và Hợp đồng dự án.

c) Việc sử dụng tài sản nhà nước để tham gia thực hiện Dự án phải tuân thủ các quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

2. Điều kiện sử dụng, giải ngân Phần tham gia của nhà nước:

a) Các thỏa thuận huy động vốn của nhà đầu tư được ký kết, có hiệu lực;14

Page 15: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

b) Vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư đã được giải ngân theo các điều kiện, yêu cầu của Hợp đồng dự án;

c) Nguồn vốn do nhà đầu tư huy động đã được giải ngân hoặc giải ngân đồng thời theo tỷ lệ tương ứng với nguồn hỗ trợ của Nhà nước;

d) Nguồn vốn hỗ trợ bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư được giải ngân theo tiến độ và yêu cầu quy định tại Điều 53 Nghị định này và Hợp đồng dự án.

đ) Các yêu cầu, điều kiện khác quy định tại Hợp đồng dự án

3. Kiểm soát thanh toán vốn Nhà nước

a) Kho bạc nhà nước thực hiện kiểm soát thanh toán vốn Nhà nước tham gia Dự án theo quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật có liên quan về thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước.

b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu khối lượng, giá trị thực hiện của Nhà đầu tư để kiểm soát thanh toán.

c) Hồ sơ thanh toán phải có biên bản kiểm tra, đánh giá công tác nghiệm thu khối lượng, giá trị thực hiện và tiến độ Dự án.

d) Các khoản hỗ trợ sử dụng không đúng mục đích sẽ bị thu hồi.

4. Quyết toán vốn Nhà nước

Việc quyết toán vốn Nhà nước tham gia Dự án thực hiện theo niên độ ngân sách hàng năm và thực hiện công khai theo chế độ quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

5. Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý, sử dụng Phần tham gia của nhà nước quy định tại Điều này.

Chương III

CHUẨN BỊ DỰ ÁN

Mục 1

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CHUẨN BỊ DỰ ÁN

15

Page 16: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

Điều 17. Điều kiện lập Đề xuất Dự án/[Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi]

(Có ý kiến đề nghị lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho Đề xuất dự án)

Dự án được lựa chọn để lập Đề xuất Dự án cần đáp ứng các điều kiện sau:

1. Phù hợp với lĩnh vực, hình thức và nguyên tắc đầu tư quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Nghị định này;

2. Có khả năng thu hút và tiếp nhận nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý của Nhà đầu tư;

3. Có khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ ổn định, đạt chất lượng theo tiêu chuẩn, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng;

4. Có phương án khả thi về tài chính để đảm bảo thu hồi vốn và lợi nhuận cho Nhà đầu tư;

5. Góp phần bổ sung, thay thế hoặc nâng cao hiệu quả nguồn vốn đầu tư của nhà nước để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ công;

6. Thực hiện Dự án theo hình thức đối tác công tư sẽ hiệu quả hơn so với các hình thức đầu tư khác; hoặc không thể đầu tư theo hình thức thông thường mà cần có sự hỗ trợ, tham gia của nhà nước.

Điều 18. Đánh giá Đề xuất dự án

1. Đề xuất dự án được đánh giá và lựa chọn trên cơ sở lĩnh vực, hình thức, nguyên tắc, điều kiện và nội dung quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 17 và Điều 21 Nghị định này.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cụ thể tiêu chí đánh giá, lựa chọn Đề xuất dự án.

Điều 19. Dự án chuyển đổi hình thức đầu tư

1. Dự án đang được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu chính phủ, và dự án BT có sử dụng ngân sách nhà nước để thanh toán có thể được xem xét chuyển đổi để thực hiện theo các loại Hợp đồng dự án quy định tại Nghị định này.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn điều kiện, thủ tục thực hiện Dự án chuyển đổi hình thức đầu tư theo quy định tại Điều này.

16

Page 17: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

Điều 20. Dự án quy mô nhỏ

1. Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ phát triển Dự án và điều kiện, yêu cầu quản lý, các Bộ, ngành chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tiêu chí, điều kiện và xác định phạm vi các Dự án quy nhỏ thuộc lĩnh vực quản lý.

2. Dự án quy mô nhỏ quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện theo thủ tục rút gọn quy định tại Điều 29 Nghị định này.

Mục 2

DỰ ÁN DO CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN LẬP

Điều 21. Đề xuất dự án của Cơ quan nhà nước có thâm quyền

1. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập Đề xuất dự án/Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi làm căn cứ xây dựng Danh mục dự án.

2. Đề xuất dự án gồm những nội dung chủ yếu sau:

a) Sự phù hợp của Dự án với quy hoạch, kế hoạch phát triển và các điều kiện quy định tại Điều 17 Nghị định này;

b) Sự cần thiết của việc thực hiện Dự án và những lợi thế so với các hình thức đầu tư khác;

c) Dự kiến mục tiêu, quy mô, các hợp phần, địa điểm thực hiện Dự án, nhu cầu sử dụng đất và các yêu cầu khác theo pháp luật xây dựng;

d) Dự kiến sơ bộ tổng vốn đầu tư của dự án, nguồn vốn và khả năng huy động để thực hiện Dự án;

đ) Dự kiến Phần tham gia của nhà nước và các hình thức bảo đảm, hỗ trợ của Nhà nước (nếu có);

e) Dự kiến tiến độ, thời hạn thực hiện Dự án; thời gian xây dựng, khai thác công trình, phương thức tổ chức quản lý và kinh doanh;

g) Dự kiến điều kiện thực hiện Dự án khác (đối với Dự án BT);

h) Dự kiến phương án quản lý vận hành khai thác công trình và kế hoạch tu bổ, sửa chữa, bảo dưỡng công trình (đối với Dự án O&M);

i) Dự kiến phương án tài chính sơ bộ của Dự án, các loại giá, phí hàng hóa, dịch vụ dự kiến thu từ việc khai thác công trình;

17

Page 18: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

k) Phân tích sơ bộ rủi ro trong quá trình thực hiện Dự án và phân chia rủi ro giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư;

l) Phân tích sơ bộ hiệu quả của Dự án và tác động đối với môi trường, xã hội và quốc phòng – an ninh.

m) Yêu cầu về năng lực của Nhà đầu tư thực hiện Dự án;

n) Các nội dung khác mà Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thấy cần thiết.

3. Trường hợp dự kiến sử dụng vốn ngân sách trung ương để đầu tư Phần tham gia của Nhà nước, Đề xuất dự án được gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan để lấy ý kiến về nguồn vốn.

4. Hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan nêu tại Khoản 3 Điều này bao gồm:

a) Văn bản đề nghị lấy ý kiến;

b) Đề xuất dự án/[Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi];

c) Giải trình về khả năng huy động, cân đối các nguồn vốn ngân sách dự kiến sử dụng để hỗ trợ Dự án.

5. Các Bộ, ngành có ý kiến bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 4 Điều này.

6. Trường hợp sử dụng quỹ đất làm nguồn vốn để thực hiện hoặc thanh toán, Đề xuất dự án phải được sự chấp thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Điều 22. Lập Danh mục dự án

1. Căn cứ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các điều kiện, tiêu chí quy định tại Điều 17, Điều 18 và Đề xuất dự án quy định tại Điều 21 Nghị định này, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn và phê duyệt Danh mục dự án của ngành và địa phương.

2. Căn cứ tính cấp bách, khả năng huy động các nguồn lực đầu tư trong kế hoạch trung hạn và điều kiện thực hiện của Bộ, ngành, địa phương, các dự án trong Danh mục được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên để công bố theo quy định tại Điều 23 Nghị định này.

Điều 23. Công bố Danh mục dự án

1. Danh mục dự án được công bố trên Trang thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương, đăng tải trên Báo Đầu tư, Báo Đấu thầu trong 03 số liên tiếp

18

Page 19: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

và các phương tiện thông tin đại chúng khác; đồng thời gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và công bố trên Trang thông tin điện tử của Bộ.

2. Mỗi Dự án trong Danh mục dự án được công bố phải có những nội dung chủ yếu sau:

a) Tên Dự án và dự kiến loại Hợp đồng dự án;

b) Mục tiêu, địa điểm thực hiện Dự án và Dự án khác (nếu có);

c) Tóm tắt các nội dung và thông số kỹ thuật cơ bản của Dự án;

d) Dự kiến Tổng mức đầu tư và Tổng vốn của dự án và Phần tham gia của Nhà nước (nếu có)

đ) Tiến độ thực hiện Dự án;

e) Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Ban Quản lý dự án.

3. Danh mục dự án được công bố rộng rãi để mời các Nhà đầu tư quan tâm đăng ký tham gia quá trình chuẩn bị dự án và lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định tại Điều 36 Nghị định này.

4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng tải Danh sách nhà đầu tư đã gửi văn bản đăng ký trên Báo Đầu tư, Báo Đầu thầu và Trang thông tin điện tử tại Bộ, ngành, địa phương.

5. Danh mục dự án được cập nhật, sửa đổi, bổ sung và công bố lại theo định kỳ hàng năm hoặc trong trường hợp có sự thay đổi về quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành, địa phương hoặc có thay đổi các nội dung trong Danh mục dự án đã công bố.

Điều 24. Khuyến khích Nhà đầu tư đề xuất dự án

1. Ngoài các Dự án trong Danh mục quy định tại Điều 23 Nghị định này, Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố chủ trương, yêu cầu và các nhiệm vụ phát triển Dự án phù hợp quy hoạch phát triển của ngành và địa phương làm căn cứ để khuyến khích Nhà đầu tư lập Đề xuất dự án.

2. Chủ trương, yêu cầu và các nhiệm vụ phát triển Dự án quy định tại Khoản 1 Điều này được công bố theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Nghị định này.

19

Page 20: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

Mục 3

DỰ ÁN DO NHÀ ĐẦU TƯ ĐỀ XUÂT

Điều 25. Đề xuất dự án của Nhà đầu tư

1. Nhà đầu tư có thể đề xuất thực hiện Dự án trên cơ sở:

a) Chủ trương, yêu cầu, nhiệm vụ thực hiện Dự án của các Bộ, ngành, địa phương quy định tại Khoản 1 Điều 24 Nghị định này.

b) Các Dự án không thuộc Danh mục dự án quy định tại Điều 23 hoặc không thuộc phạm vi quy định tại Điểm (a) Khoản 1 Điều này.

2. Đề xuất dự án phải đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Phù hợp với quy hoạch phát triển của ngành, địa phương và lĩnh vực đầu tư quy định tại Điều 3 Nghị định này.

b) Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 17 Nghị định này;

c) [Có khả năng huy động vốn để thực hiện Dự án];

d) [Không sử dụng Phần tham gia của nhà nước] (có nhiều ý kiến khác nhau về vấn đề này)

đ) [Dự án không thực hiện theo loại hợp đồng BT, BTL;]

3. Hồ sơ đề xuất dự án bao gồm các nội dung sau:

a) Văn bản đề xuất thực hiện Dự án;

b) Đề xuất dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định này;

c) Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý và năng lực tài chính, kỹ thuật của Nhà đầu tư;

d) Giới thiệu kinh nghiệm thực hiện Dự án tương tự (nếu có);

e) Các tài liệu khác cần thiết cho việc giải trình Đề xuất dự án.

Điều 26. Lựa chọn Đề xuất dự án của Nhà đầu tư

1. Đối với Đề xuất dự án quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 25, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức đánh giá và lựa chọn Đề xuất dự án theo quy định tại Khoản 5 Điều này.

20

Page 21: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

2. Đối với Đề xuất dự án quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 25 đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 17 Nghị định này, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng tải Đề xuất dự án đó theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 để mời Nhà đầu tư khác đề xuất cạnh tranh.

3. Thông tin về Đề xuất dự án được đăng tải theo quy định tại khoản 2 Điều này bao gồm:

a) Tóm tắt nội dung về Đề xuất dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định này;

b) Thông tin về tư cách pháp lý, năng lực tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm của Nhà đầu tư đề xuất dự án;

c) Yêu cầu đối với đề xuất cạnh tranh của Nhà đầu tư khác;

d) Thời hạn (tối thiểu là 60 ngày) và địa chỉ tiếp nhận đề xuất cạnh tranh.

4. Trường hợp Đề xuất dự án quy định tại khoản 2 Điều này có nội dung liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ, bí mật thương mại, công nghệ hoặc thu xếp vốn thực hiện Dự án cần bảo mật thì Nhà đầu tư thỏa thuận cụ thể với Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đăng tải Đề xuất dự án.

5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đánh giá và lựa chọn Đề xuất dự án theo quy định tại Điều 18 Nghị định này trong các trường hợp sau:

a) Lựa chọn Đề xuất dự án khả thi và hiệu quả cao nhất trong trường hợp có nhiều nhà đầu tư đăng ký hoặc có đề xuất cạnh tranh.

b) Lựa chọn Đề xuất dự án của Nhà đầu tư trong trường hợp chỉ có một Nhà đầu tư đăng ký theo quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc không có đề xuất cạnh tranh theo quy định tại Khoản 2 Điều này nếu Đề xuất dự án đáp ứng yêu cầu và các nguyên tắc, điều kiện quy định tại Điều 18 Nghị định này.

Điều 27. Công bố Đề xuất dự án của Nhà đầu tư

1. Đề xuất dự án được lựa chọn theo quy định tại Khoản 5 Điều 26 được công bố theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Nghị định này.

2. Đề xuất dự án được công bố phải có những nội dung chủ yếu theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định này và thông tin về Nhà đầu tư đề xuất dự án.

3. Đối với Dự án chưa có trong quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và địa phương các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét bổ sung

21

Page 22: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

hoặc trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận bổ sung, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch phát triển theo thẩm quyền phê duyệt Danh mục Dự án.

Mục 4DỰ ÁN THỰC HIỆN THEO THỦ TỤC RÚT GỌN

Điều 28. Phạm vi Dự án thực hiện theo thủ tục rút gọn

Dự án quy mô nhỏ quy định tại Điều 20 [không phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, cấp Giấy chứng nhận đầu tư; và] thực hiện theo thủ tục rút gọn theo quy định tại Điều 29 Nghị định này.

Điều 29. Trình tự thực hiện Dự án theo thủ tục rút gọn

1. Đề xuất dự án của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 21 [và Đề xuất dự án của Nhà đầu tư theo quy định tại Điều 25 Nghị định này]. (có ý kiến đề nghị chỉ thực hiện thủ tục rút gọn đối với Đề xuất dự án quy định tại Điều 21)

2. Lựa chọn Đề xuất dự án theo quy định tại tại Điều 22 [và Điều 26 Nghị định này].

3. Lựa chọn Nhà đầu tư đàm phán Hợp đồng dự án và ký Thỏa thuận đầu tư theo quy định tại Chương IV Nghị định này.

4. Triển khai thực hiện Dự án theo quy định tại Chương VI Nghị định này.

5. Thanh toán, quyết toán và chuyển giao công trình Dự án theo quy định tại Chương VII của Nghị định này.

Điều X.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành hướng dẫn chi tiết trình tự thực hiện Dự án theo thủ tục rút gọn quy định tại Điều 29 Nghị định này.

Mục 5

LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO NGHIÊN CƯU KHA THI

22

Page 23: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

Điều 30. Trách nhiệm lập Báo cáo nghiên cứu khả thi

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi:

a) Căn cứ thứ tự ưu tiên của Dự án trong Danh mục dự án, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án làm cơ sở lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện Dự án theo quy định tại Chương IV Nghị định này.

b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể giao nhiệm vụ cho Cơ quan chuyên môn hoặc thuê tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi.

c) Việc lựa chọn tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 (b) Điều này thực hiện theo quy định của Luật đấu thầu.

d) Trong quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm tham vấn rộng rãi các nhà đầu tư quan tâm và các tổ chức tài chính.

2. Trường hợp Nhà đầu tư có Đề xuất dự án được lựa chọn theo quy định tại Mục 3 Chương này, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể giao cho nhà đầu tư lập Báo cáo nghiên cứu khả thi. Chi phí lập Báo cáo nghiên cứu khả thi được tính vào tổng vốn đầu tư của Dự án.

Điều 31. Báo cáo nghiên cứu khả thi

1. Báo cáo nghiên cứu khả thi bao gồm những nội dung sau:

a) Phân tích, đánh giá chi tiết sự cần thiết và lợi thế của việc thực hiện Dự án so với các hình thức đầu tư khác;

b) Phân tích, đánh giá chi tiết sự phù hợp của Dự án với quy hoạch, kế hoạch đầu tư và các điều kiện quy định tại Điều 17 Nghị định này;

c) Phân tích, đánh giá và xác định chi tiết mục tiêu, quy mô, các hợp phần và địa điểm thực hiện Dự án; nhu cầu sử dụng đất, phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có); và các nội dung khác theo yêu cầu của pháp luật;

d) Giải trình về công nghệ kèm theo danh mục máy móc, thiết bị dự kiến nhập khẩu với các thông số và tính năng kỹ thuật chủ yếu của Dự án;

đ) Phân tích, đánh giá cụ thể tiến độ, thời hạn của Dự án; thời gian xây dựng, khai thác công trình; phương án tổ chức quản lý và kinh doanh;

23

Page 24: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

e) Phân tích, đánh giá cụ thể việc lựa chọn các điều kiện chuyển giao công trình dự án; xác định điều kiện thanh toán hoặc điều kiện thực hiện Dự án khác (đối với Dự án BT);

g) Đánh giá hiện trạng công trình, máy móc, thiết bị, giá trị tài sản; phương án kinh doanh quản lý (đối với Dự án O&M).

h) Phân tích, đánh giá và xác định tổng vốn đầu tư của dự án, nguồn vốn và khả năng huy động để thực hiện Dự án;

i) Xác định phần hỗ trợ của nhà nước và các hình thức bảo đảm, hỗ trợ của Nhà nước (nếu có);

k) Phân tích, đánh giá và xác định cụ thể phương án tài chính của Dự án, phương án tính toán các loại giá, phí hàng hóa, dịch vụ dự kiến thu từ việc khai thác công trình;

l) Phân tích, đánh giá và xác định cụ thể các rủi ro và cơ chế giảm thiểu, xử lý rủi ro trong quá trình thực hiện Dự án;

m) Đề xuất áp dụng các ưu đãi, hỗ trợ và đảm bảo đầu tư (nếu có);

m) Phân tích, đánh giá chi tiết hiệu quả kinh tế - xã hội của Dự án và tác động đối với các vấn đề về môi trường, xã hội và quốc phòng – an ninh.

2. Căn cứ các nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều này, Các Bộ, ngành hướng dẫn cụ thể nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi trong ngành, lĩnh vực.

Điều 32. Phương án tài chính của Dự án

1. Phương án tài chính của Dự án quy định các nguyên tắc tính toán, xác định các khoản chi và nguồn thu để hoàn vốn và tạo lợi nhuận của Dự án.

2. Phương án tài chính của Dự án được thỏa thuận trong Hợp đồng dự án trên cơ sở các chỉ tiêu tài chính sau:

a) Tổng vốn đầu tư theo quy định tại Khoản 21Điều 2 Nghị định này;

b) Vốn chủ sở hữu và vốn do Nhà đầu tư huy động theo quy định tại Điều 8 Nghị định này;

c) Lãi vay huy động vốn của Nhà đầu tư;

d) Lợi nhuận của Nhà đầu tư;

đ) Các chỉ tiêu khác.

3. Lãi vay huy động vốn của Nhà đầu tư24

Page 25: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

a) Lãi vay huy động vốn đầu tư của Nhà đầu tư được tính trong tổng mức đầu tư dự án và chỉ áp dụng đối với phần vốn do Nhà đầu tư vay để thực hiện Dự án; không tính lãi vay đối với phần vốn chủ sở hữu Nhà đầu tư phải đảm nhận theo quy định.

b) Thời gian tính lãi vay tối đa không vượt quá thời gian xây dựng công trình hoặc thời gian cung cấp dịch vụ (đối với các Dự án không có hoạt động xây dựng) và được tính theo mức cam kết, tiến độ huy động các nguồn vốn vay theo thỏa thuận tại Hợp đồng dự án.

4. Mức lãi vay huy động vốn đầu tư xác định trong các trường hợp:

a) Trường hợp có đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư: Mức lãi vay đối với phần vốn huy động của Nhà đầu tư được xác định trên cơ sở kết quả trúng thầu của hồ sơ dự thầu đối với Nhà đầu tư trúng thầu.

b) Trường hợp chỉ định Nhà đầu tư đàm phán hợp đồng: Mức lãi vay hợp lý được xác định thông qua đàm phán giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư.

c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm xác định mức lãi vay hợp lý áp dụng đối với từng Dự án trên tham khảo mức lãi suất cho vay trung hạn cùng kỳ hạn bình quân của ít nhất 3 tổ chức tín dụng độc lập không liên quan đến Nhà đầu tư trên địa bàn.

d) Mức lãi vay tối đa quy định tại Điểm 4 (c) được xác định trên cơ sở mức lãi suất trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn dài nhất tại thời điểm gần nhất với thời điểm đàm phán hợp đồng và không vượt quá tỷ lệ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

5. Lợi nhuận của Nhà đầu tư được tính từ khi đưa Công trình dự án vào kinh doanh, sử dụng trên cơ sở phần vốn chủ sở hữu tham gia dự án và tỷ xuất lợi nhuận cho Nhà đầu tư theo các trường hợp sau:

a) Trường hợp đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư: Lợi nhuận của Nhà đầu tư được xác định thông qua kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

b) Trường hợp chỉ định Nhà đầu tư: Lợi nhuận của Nhà đầu tư được dự tính trên cơ sở Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án được xác định theo nguyên tắc đảm bảo các chỉ tiêu hiệu quả của dự án và kết quả đàm phán giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm tham khảo mức lợi nhuận bình quân của các doanh nghiệp hoạt

25

Page 26: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

động kinh doanh trong lĩnh vực tương ứng, lợi nhuận của các Dự án tương tự so với mặt bằng thị trường khu vực Dự án và lợi nhuận của các ngành, lĩnh vực khác để xem xét, xác định mức lợi nhuận hợp lý trong Báo cáo nghiên cứu khả thi.

c) Trường hợp lựa chọn Nhà đầu tư thực thực hiện Dự án theo hình thức Hợp đồng BT: Nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn và lợi nhuận thì lợi nhuận của Nhà đầu tư được xác định trong kết quả thực hiện dự án khác.

6. Các chỉ tiêu tài chính khác

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đàm phán với Nhà đầu tư về các chỉ tiêu tài chính khác, bao gồm hệ số nợ phải trả trên vốn điều lệ, nợ phải thu, nợ phải trả, các biện pháp bảo toàn vốn thực hiện theo quy định của pháp luật và đảm bảo đầu tư hiệu quả nhất.

7. Bộ Tài chính hướng dẫn phương án tài chính và các chỉ tiêu tài chính quy định tại Điều này.

Điều 33. Thâm đinh Báo cáo nghiên cứu khả thi

1. Thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi

a) Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định dự án quan trọng quốc gia theo Nghị quyết của Quốc hội.

b) Bộ trưởng, Thủ trưởng Cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi trước khi phê duyệt và giao cơ quan chuyên môn trực thuộc quản lý về kế hoạch – đầu tư làm đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định.

c) Cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định được thuê tư vấn thẩm định một phần hoặc toàn bộ nội dung thẩm định quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi bao gồm:

a) Tờ trình thẩm định Dự án;

b) Dự thảo Báo cáo nghiên cứu khả thi;

c) Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.

3. Nội dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi

a) Sự cần thiết của Dự án:

26

Page 27: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

Sự phù hợp của Dự án với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành và địa phương; tính cấp bách, mục tiêu và lợi ích của Dự án so với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng; lợi thế của việc đầu tư Dự án so với các hình thức đầu tư khác.

b) Đánh giá các yếu tố cơ bản của Dự án:

Sự phù hợp về quy mô, địa điểm; các yêu cầu về thiết kế, kỹ thuật, công nghệ đạt chất lượng theo tiêu chuẩn, định mức quy định; phương án tổ chức quản lý và kinh doanh.

c) Tính khả thi của dự án:

Khả năng huy động các nguồn lực để thực hiện Dự án; khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, giải phóng mặt bằng, sử dụng tài nguyên; khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ và giải pháp tổ chức thực hiện đáp ứng nhu cầu của người sử dụng trên cơ sở thị trường; khả năng hoàn vốn; các rủi ro trong quá trình xây dựng và khai thác Dự án và các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro; yêu cầu và năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư.

d) Hiệu quả của dự án:

Hiệu quả đầu tư của Dự án, kết quả và đóng góp của Dự án đối với các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư so với các mục tiêu, kết quả đạt được của Dự án; hiệu quả kinh tế - xã hội của Dự án và tác động đối với các vấn đề về môi trường, xã hội và quốc phòng – an ninh.

đ) Phương án tài chính của Dự án:

Tính khả thi đối với phương án tài chính của Dự án, bao gồm độ chuẩn xác và tính khả thi đối với tổng vốn đầu tư, nguồn thu, các khoản chi; phương án huy động và thu hồi vốn, tạo lợi nhuận cho Nhà đầu tư; hiệu quả tài chính của Dự án; yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm quản lý tài chính của Nhà đầu tư; yêu cầu sử dụng Phần hỗ trợ của nhà nước và khả năng cân đối ngân sách để bố trí vốn nhà nước đối với Dự án có sử dụng vốn hỗ trợ của nhà nước.

4. Thời hạn thẩm định dự án, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

a) Đối với dự án quan trọng quốc gia: không quá 90 ngày làm việc.

b) Đối với dự án nhóm A: không quá 40 ngày làm việc.

c) Đối với dự án nhóm B: không quá 30 ngày làm việc.

d) Đối với dự án nhóm C: không quá 20 ngày làm việc.

27

Page 28: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

Điều 34. Thâm quyền phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi

1. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án quan trọng quốc gia sau khi được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thuộc các Nhóm A, B và C.

3. Trường hợp sử dụng vốn ngân sách trung ương để hỗ trợ thực hiện Dự án, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương sử dụng vốn nhà nước để hỗ trợ thực hiện Dự án trước khi phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi.

Điều 35. Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi

1. Báo cáo nghiên cứu khả thi được xem xét điều chỉnh trong trường hợp:

a) Dự án bị ảnh hưởng bởi thiên tai hoặc các sự kiện bất khả kháng khác;

b) Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho Dự án;

c) Quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, mục tiêu của Dự án;

d) Dự án không thu hút được nhà đầu tư quan tâm sau khi thăm dò thị trường, tổ chức sơ tuyển hoặc tổ chức đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư;

đ) Báo cáo Nghiên cứu khả thi có sự sai lệnh ảnh hưởng đến hiệu quả Dự án hoặc lợi ích nhà nước, nhà đầu tư;

e) Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thủ tục điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi theo thẩm quyền quy định tại Điều 34 Nghị định này.

Chương IV

LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

VÀ KÝ KẾT THỎA THUẬN ĐẦU TƯ, HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

Điều 36. Lựa chọn nhà đầu tư

28

Page 29: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

Việc lựa chọn Nhà đầu tư để thực hiện Hợp đồng Dự án thực hiện theo pháp luật về đấu thầu.

Điều 37. Ký kết Thỏa thuận đầu tư

Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư ký kết Thỏa thuận đầu tư để xác nhận những nội dung sau:

1. Dự thảo Hợp đồng dự án đã được các Bên thỏa thuận;

2. Nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc chuẩn bị Hồ sơ dự án và thực hiện các thủ tục quy định tại Điều 48 và Điều 50 Nghị định này để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và thành lập Doanh nghiệp dự án;

3. Các vấn đề khác theo thỏa thuận của các Bên.

Điều 38. Ký kết Hợp đồng dự án

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư ký kết Hợp đồng dự án sau khi Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Chương VI của Nghị định này.

2. Trường hợp nội dung Hợp đồng dự án có sự thay đổi so với dự thảo Hợp đồng dự án quy định tại Khoản 1 Điều 37 Nghị định này, Nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục điều chỉnh theo quy định tại Khoản 3 Điều 42 Nghị định này.

3. Quyền và nghĩa vụ của Doanh nghiệp dự án được thoả thuận theo một trong các cách thức sau:

a) Doanh nghiệp dự án ký Hợp đồng dự án để cùng với Nhà đầu tư hợp thành một Bên của Hợp đồng dự án;

b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Nhà đầu tư và Doanh nghiệp dự án ký kết văn bản cho phép Doanh nghiệp dự án tiếp nhận và thực hiện các quyền, nghĩa vụ của Nhà đầu tư theo quy định tại Hợp đồng dự án. Văn bản này là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng dự án.

4. Nhà đầu tư gửi Hợp đồng dự án sau khi ký cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư để đăng ký và giám sát.

Điều 39. Nội dung Hợp đồng dự án

1. Căn cứ vào đặc điểm, tính chất và hình thức đầu tư, Hợp đồng dự án bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

a) Mục tiêu, địa điểm thực hiện Dự án;

29

Page 30: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

b) Quy mô, giải pháp thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật và công nghệ của Công trình dự án;

c) Tổng vốn đầu tư, nguyên tắc xác định tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn, tiến độ huy động vốn chủ sở hữu và vốn vay, các điều kiện được phép điều chỉnh tổng vốn đầu tư, vốn chủ sở hữu và biện pháp xử lý;

d) Giá trị Phần tham gia của Nhà nước (nếu có); mục đích sử dụng, điều kiện và tiến độ giải ngân Phần tham gia của nhà nước;

đ) Phương án kinh doanh để hoàn vốn, thu lợi nhuận (gồm các vấn đề: xác định nguồn thu và giá, phí hàng hóa, dịch vụ, phương pháp xác định, thời gian kinh doanh, nguyên tắc điều chỉnh giá, phí hàng hóa dịch vụ và thời gian kinh doanh, chi phí vận hành, quản lý, bảo dưỡng Công trình dự án);     

e) Các điều kiện về sử dụng đất, công trình liên quan và bảo vệ môi trường;

g) Thời gian và tiến độ xây dựng Công trình dự án;

h) Các quy định về thi công xây dựng, kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng, nghiệm thu, quyết toán công trình dự án;

i) Các quy định về giám định, vận hành, bảo dưỡng và hoạt động kinh doanh của Dự án;

k) Phương án đảm bảo an toàn công trình, phòng chống thiên tai

l) Quy định về chuyển giao Công trình dự án (áp dụng đối với các Dự án có cam kết chuyển công trình cho nhà nước);

m) Các ưu đãi và bảo đảm đầu tư áp dụng đối với Nhà đầu tư và Doanh nghiệp dự án;

n) Các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, bổ sung Hợp đồng dự án; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng dự án; thời hạn và chấm dứt Hợp đồng dự án;

o) Nguyên tắc và điều kiện chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng dự án theo quy định tại Điều 41 Nghị định này;

p) Các sự kiện bất khả kháng và nguyên tắc xử lý phù hợp với pháp luật dân sự và thương mại;

30

Page 31: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

q) Cơ chế giải quyết tranh chấp; pháp luật điều chỉnh quan hệ Hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan quy định tại Điều 70 và Điều 45 Nghị định này;

r) Hiệu lực Hợp đồng dự án;

s) Quyền tiếp nhận Dự án quy định tại Điều 40 Nghị định này và các hợp đồng khác liên quan đến việc thực hiện Dự án (nếu có).

u) Những nội dung khác theo thỏa thuận giữa các Bên với điều kiện không trái với quy định của Nghị định này và pháp luật liên quan.

2. Quyền, nghĩa vụ và phân chia rủi ro giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư về Dự án phải được thỏa thuận cụ thể trong Hợp đồng dự án;

3. Nội dung các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện Dự án quy định tại Khoản 1 (r) Điều này do các Bên thỏa thuận phù hợp với Hợp đồng dự án và pháp luật hiện hành, bao gồm hợp đồng thuê đất, xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị dịch vụ tư vấn, giám định, mua nguyên liệu, bán sản phẩm hoặc dịch vụ, quản lý, vận hành, bảo dưỡng công trình, cung cấp dịch vụ kỹ thuật, vay vốn, cầm cố, thế chấp tài sản và các hợp đồng có liên quan khác.

4. Các Bên có thể thỏa thuận các tài liệu kèm theo Hợp đồng dự án gồm phụ lục, tài liệu và giấy tờ khác nhằm xác nhận hoặc quy định chi tiết những nội dung của Hợp đồng dự án. Hợp đồng liên quan đến việc thực hiện Dự án và các tài liệu kèm theo là bộ phận không tách rời của Hợp đồng dự án.

Điều 40. Quyền tiếp nhận Dự án

1. Các Bên có thể thỏa thuận việc bên cho vay tiếp nhận một phần hoặc toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của Doanh nghiệp dự án (sau đây gọi là quyền tiếp nhận Dự án) trong trường hợp Doanh nghiệp dự án hoặc Nhà đầu tư không thực hiện được các nghĩa vụ theo Hợp đồng dự án hoặc hợp đồng vay. Sau khi tiếp nhận Dự án, bên cho vay phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tương ứng của Doanh nghiệp dự án hoặc Nhà đầu tư theo quy định tại Hợp đồng dự án.

2. Điều kiện, thủ tục và nội dung quyền tiếp nhận Dự án của bên cho vay phải được quy định tại hợp đồng vay, văn bản bảo đảm vay hoặc thỏa thuận khác ký kết giữa Doanh nghiệp dự án hoặc Nhà đầu tư với Bên cho vay và phải được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

Điều 41. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng dự án31

Page 32: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

1. Nhà đầu tư có thể chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng dự án.

2. Việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ Dự án khác phải tuân thủ các điều kiện, thủ tục theo pháp luật về đầu tư, xây dựng và quy định liên quan.

3. Việc chuyển nhượng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ảnh hưởng đến mục tiêu, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật, tiến độ thực hiện Dự án và các điều kiện khác đã thỏa thuận tại Hợp đồng dự án và phải được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

Điều 42. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng dự án

1. Hợp đồng dự án có thể được sửa đổi, bổ sung do có sự thay đổi về quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật công trình, tổng vốn đầu tư đã thỏa thuận hoặc do sự kiện bất khả kháng và các trường hợp khác theo quy định tại Hợp đồng dự án.

2. Các Bên thỏa thuận trong Hợp đồng dự án các điều kiện sửa đổi, bổ sung Hợp đồng dự án.

3. Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng dự án phải được Người đứng đầu Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận và thực hiện đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

Điều 43. Thời hạn Hợp đồng dự án

Thời hạn Hợp đồng dự án do các Bên thỏa thuận phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất của Dự án và có thể được gia hạn hoặc rút ngắn theo các điều kiện quy định tại Hợp đồng dự án.

Điều 44. Chấm dứt Hợp đồng dự án

1. Hợp đồng dự án chấm dứt hiệu lực do kết thúc thời hạn đã thỏa thuận hoặc kết thúc trước thời hạn do lỗi vi phạm của một trong các bên mà không có biện pháp khắc phục có hiệu quả, do sự kiện bất khả kháng hoặc các trường hợp khác quy định tại Hợp đồng dự án.

2. Các bên thỏa thuận trong Hợp đồng dự án các điều kiện chấm dứt Hợp đồng dự án và biện pháp xử lý khi Hợp đồng dự án chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 45. Áp dụng pháp luật nước ngoài điều chỉnh quan hệ Hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan

32

Page 33: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư nước ngoài có thể thoả thuận việc áp dụng pháp luật nước ngoài đối với các hợp đồng sau:

a) Hợp đồng dự án;

b) Các hợp đồng được cơ quan có thẩm quyền bảo lãnh nghĩa vụ thực hiện quy định tại Điều 65 Nghị định này.

2. Việc áp dụng pháp luật nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều này không được trái với các quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 46. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng dự án

1. Biện pháp bảo đảm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng dự án được áp dụng dưới hình thức bảo lãnh của ngân hàng hoặc biện pháp bảo đảm nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật dân sự. Hình thức, giá trị bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng được quy định cụ thể trong Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.

2. Đối với Dự án có tổng vốn đầu tư đến 1.500 tỷ đồng, số tiền bảo đảm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng dự án không được thấp hơn 2% tổng vốn đầu tư.

3. Đối với Dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, số tiền bảo đảm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng dự án được xác định theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:

a) Đối với phần vốn đầu tư đến 1.500 tỷ đồng, số tiền bảo đảm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng dự án không thấp hơn 2% của phần vốn này;

b) Đối với phần vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, số tiền bảo đảm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng dự án không thấp hơn 1% của phần vốn này.

4. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng dự án có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng dự án được ký chính thức đến một trong các thời điểm sau:

a) Ngày công trình được hoàn thành;

b) Ngày bắt đầu vận hành Công trình dự án;

c) Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án đã góp vốn chủ hữu và huy động vốn vay với một tỷ lệ hợp lý quy định tại Hợp đồng dự án;

d) Thời điểm khác theo thỏa thuận giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư.

5. Nhà Đầu tư, Doanh nghiệp dự án phải thực hiện trách nhiệm bảo hành công trình Dự án. Trách nhiệm bảo hành có hiệu lực trong thời hạn tối thiểu 12

33

Page 34: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

tháng kể từ ngày Công trình dự án được chuyển giao và có giá trị tối thiểu bằng 5% giá trị xây dựng công trình xác định tại thời điểm chuyển giao.

Chương V

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ VÀ THÀNH LẬP

DOANH NGHIỆP DỰ ÁN

Điều 47. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các Dự án sau:

a) Các Dự án quan trọng quốc gia;

b) Các Dự án mà Bộ, ngành hoặc cơ quan được ủy quyền của Bộ, ngành là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết Hợp đồng dự án.

c) Các Dự án thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các Dự án không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 48. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thâm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư

1. Nhà đầu tư nộp 10 bộ hồ sơ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Điều 47 Nghị định này để thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

b) Thoả thuận đầu tư, dự thảo Hợp đồng dự án và các hợp đồng liên quan đến việc thực hiện Dự án (nếu có);

c) Báo cáo nghiên cứu khả thi;

d) Giải trình về Phần hỗ trợ của nhà nước (nếu có);

đ) Hợp đồng liên doanh và dự thảo Điều lệ Doanh nghiệp dự án (nếu có);

e) Hồ sơ đăng ký kinh doanh được lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

34

Page 35: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

3. Nội dung thẩm tra gồm:

a) Các quyền và nghĩa vụ của các Bên theo Hợp đồng dự án;

b) Tiến độ thực hiện Dự án;

c) Nhu cầu sử dụng đất;

d) Các giải pháp về môi trường;

đ) Việc sử dụng công nghệ của Dự án.

e) Các kiến nghị của Nhà đầu tư về ưu đãi đầu tư, bảo lãnh của Chính phủ và các bảo đảm, hỗ trợ khác của Nhà nước quy định tại Nghị định này.

4. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư tiến hành thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Nhà đầu tư trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 49. Nội dung Giấy chứng nhận đầu tư

1. Giấy chứng nhận đầu tư gồm những nội dung chủ yếu sau:

a) Tên, địa chỉ của Nhà đầu tư và Doanh nghiệp dự án;

b) Tên Dự án;

c) Mục tiêu, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật của Công trình dự án;

d) Địa điểm thực hiện Dự án và diện tích đất sử dụng;

đ) Tổng vốn đầu tư của Dự án;

e) Thời hạn và tiến độ thực hiện Dự án; tiến độ huy động vốn;

g) Phần hỗ trợ của Nhà nước; mục đích sử dụng, điều kiện và tiến độ giải ngân nguồn vốn hỗ của nhà nước;

h) Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có).

2. Đối với Dự án BT, ngoài những nội dung quy định đối với dự án xây dựng Công trình BT quy định tại khoản 1 Điều này, Giấy chứng nhận đầu tư phải quy định điều kiện thanh toán hoặc điều kiện thực hiện Dự án khác.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết quy trình, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Điều này.

Điều 50. Thành lập Doanh nghiệp dự án và tổ chức quản lý Dự án

35

Page 36: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

1. Nhà đầu tư thành lập Doanh nghiệp dự án để tổ chức quản lý và thực hiện Dự án.

2. Nhà đầu tư là doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh phù hợp với mục tiêu của Dự án trong trường hợp thực hiện:

a) Dự án BT;

b) Dự án thuộc lĩnh vực an ninh - quốc phòng;

c) Dự án quy mô nhỏ quy định tại Điều 20 Nghị định này.

3. Hồ sơ, thủ tục thành lập Doanh nghiệp dự án, đăng ký kinh doanh; tổ chức bộ máy quản lý, quyền hạn và trách nhiệm của Doanh nghiệp dự án do Nhà đầu tư quyết định phù hợp với quy định của Hợp đồng dự án, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và văn bản pháp luật có liên quan.

4. Đối với các trường hợp không thành lập Doanh nghiệp dự án quy định tại Khoản 2 Điều này, Nhà đầu tư tổ chức quản lý và hoạch toán độc lập nguồn vốn đầu tư và các hoạt động của Dự án.

Chương VI

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN

Điều 51. Điều kiện triển khai Dự án

1. Dự án được triển khai sau khi Nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và theo các điều kiện thỏa thuận trong Hợp đồng dự án.

2. Dự án khác được triển khai theo thời gian, tiến độ do các bên thỏa thuận trong Hợp đồng dự án phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư và xây dựng.

Điều 52. Lựa chọn nhà thầu thực hiện Dự án

1. Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án phải ban hành quy định về lựa chọn nhà thầu tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và nhà thầu khác để áp dụng thống nhất trong thực hiện Dự án trên cơ sở bảo đảm mục tiêu công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

36

Page 37: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

2. Nhà đầu tư có thể sử dụng tổ chức tư vấn, xây dựng và cung cấp dịch vụ của mình để tự thực hiện Dự án trong trường hợp các đơn vị này đáp ứng yêu cầu thực hiện Dự án và có đủ năng lực theo quy định.

Điều 53. Chuân bi mặt bằng xây dựng

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện Dự án để hỗ trợ Nhà đầu tư tổ chức giải phóng mặt bằng và hoàn thành các thủ tục giao đất hoặc cho thuê đất để thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật và các điều kiện, cam kết trong Hợp đồng dự án.

2. Điều kiện, tiến độ, trách nhiệm của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư trong quá trình giải phóng mặt bằng được quy định cụ thể tại Hợp đồng dự án.

Điều 54. Lập thiết kế kỹ thuật Công trình dự án

1. Căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi và Hợp đồng dự án, Nhà đầu tư lập Thiết kế kỹ thuật gửi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giám sát, kiểm tra. Trường hợp Thiết kế kỹ thuật thay đổi so với Báo cáo nghiên cứu khả thi, Nhà đầu tư phải trình Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, chấp thuận.

2. Việc điều chỉnh thiết kế kỹ thuật, tổng vốn đầu tư và các điều kiện khác đã thỏa thuận tại Hợp đồng dự án được xem xét điều chỉnh tương ứng với việc điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi quy định tại Điều 35 Nghị định này.

Điều 55. Giám sát, quản lý chất lượng Công trình dự án

1. Nhà Đầu tư, Doanh nghiệp dự án tự quản lý, giám sát hoặc thuê tổ chức tư vấn độc lập để quản lý, giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu các hạng mục và toàn bộ công trình theo thiết kế, phương án kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng dự án.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám sát, đánh giá việc tuân thủ các nghĩa vụ của Nhà đầu tư và Doanh nghiệp dự án trong việc thực hiện các yêu cầu về quy hoạch, mục tiêu, quy mô, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng công trình, tiến độ huy động vốn và thực hiện Dự án, bảo vệ môi trường và các vấn đề khác đã cam kết trong Hợp đồng dự án.

37

Page 38: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thuê tư vấn là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để hỗ trợ giám sát việc tuân thủ các nghĩa vụ của Nhà đầu tư và Doanh nghiệp dự án trong việc tổ chức thi công xây dựng công trình, kiểm định chất lượng công trình, quản lý vận hành và bảo vệ công trình quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 56. Giám sát, quản lý chất lượng công trình BT, BTO

1. Việc giám sát, quản lý chất lượng công trình BT, BTO thực hiện theo quy định về quản lý đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

2. Khi thực hiện giám sát, quản lý chất lượng công trình BT, BTO, ngoài các nhiệm vụ quy định tại Khoản 2 Điều 55, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền và nghĩa vụ sau:

a) Kiểm tra việc giám sát quá trình thi công xây dựng công trình;

b) Kiểm tra việc tuân thủ các quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn quản lý vận hành công trình.

c) Tổ chức kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình và toàn bộ công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng hoặc khi được cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.

d) Đề nghị Nhà đầu tư yêu cầu nhà thầu thực hiện Dự án điều chỉnh hoặc đình chỉ thi công khi xét thấy chất lượng công việc thực hiện không đảm bảo yêu cầu.

3. Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý, giám sát chất lượng công trình quy định tại Điều này.

Điều 57. Quản lý và kinh doanh Công trình dự án

1. Doanh nghiệp dự án thực hiện việc quản lý, kinh doanh công trình hoặc kinh doanh Dự án khác (đối với Dự án BT) phù hợp với các quy định của pháp luật và theo các điều kiện thỏa thuận trong Hợp đồng dự án.

2. Doanh nghiệp dự án có thể thuê tổ chức quản lý thực hiện công việc nêu tại khoản 1 Điều này với điều kiện Doanh nghiệp dự án chịu toàn bộ trách nhiệm của tổ chức quản lý.

3. Trong quá trình kinh doanh công trình, Doanh nghiệp dự án có nghĩa vụ:

38

Page 39: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

a) Cung ứng sản phẩm, dịch vụ và thực hiện các nghĩa vụ khác theo yêu cầu, điều kiện thoả thuận tại Hợp đồng dự án trong thời gian kinh doanh cho đến khi công trình được chuyển giao (đối với Dự án có hoạt động kinh doanh);

b) Bảo đảm việc sử dụng công trình theo các điều kiện quy định trong Hợp đồng dự án.

c) Đối xử bình đẳng với tất cả các đối tượng sử dụng hợp pháp các sản phẩm, dịch vụ do Doanh nghiệp dự án cung cấp; không được sử dụng quyền kinh doanh công trình để đối xử phân biệt hoặc khước từ phục vụ đối với các đối tượng sử dụng;

d) Thực hiện đầy đủ quy định sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ, bảo vệ công trình theo các cam kết của Hợp đồng dự án, bảo đảm công trình vận hành an toàn theo đúng thiết kế hoặc theo đúng quy trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

4. Đối với Dự án BT, Nhà đầu tư thực hiện Dự án khác theo các điều kiện thỏa thuận tại Hợp đồng dự án, phù hợp với quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư, pháp luật về đầu tư, xây dựng và các văn bản pháp luật có liên quan.

Điều 58. Giá, phí hàng hóa, dich vụ và các khoản thu

1. Giá, phí và các khoản thu đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án cung cấp được thỏa thuận tại Hợp đồng dự án theo nguyên tắc đảm bảo thu hồi vốn và lợi nhuận cho nhà đầu tư, có tính đến giá thị trường và hài hòa lợi ích giữa Nhà đầu tư, người sử dụng và Nhà nước.

2. Điều kiện điều chỉnh giá, phí hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu phải được quy định trong Hợp đồng dự án, bao gồm thỏa thuận về giá, phí hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu khác do Nhà nước quản lý phù hợp với quy định của pháp luật.

3. Khi điều chỉnh giá, phí hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu khác (nếu có), Nhà đầu tư phải thông báo trước 30 ngày làm việc cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 59. Hỗ trợ thu phí dich vụ

39

Page 40: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

Nhà đầu tư và Doanh nghiệp dự án được tạo mọi điều kiện thuận lợi để thu đúng, thu đủ giá và phí dịch vụ và các khoản thu hợp pháp khác từ việc khai thác công trình. Trong trường hợp cần thiết, Nhà đầu tư và Doanh nghiệp dự án có thể yêu cầu Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hỗ trợ thu phí hoặc các khoản thu khác từ việc kinh doanh công trình.

Điều 60. Báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư

1. Nhà đầu tư thực hiện chế độ báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư đối với Dự án theo quy định về giám sát, đánh giá đầu tư và Hợp đồng dự án.

2. Đối với Dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng O&M và các Dự án cung cấp dịch vụ công, Nhà đầu tư báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý, kinh doanh công trình.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành hướng dẫn việc giám sát, đánh giá đầu tư quy định tại Điều này.

Chương VII

QUYẾT TOÁN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG TRÌNH DỰ ÁN

Điều 61. Quyết toán Công trình dự án

1. Trong thời hạn sáu tháng kể từ ngày hoàn thành Công trình dự án theo thỏa thuận tại Hợp đồng dự án, Nhà đầu tư phải lập hồ sơ quyết toán giá trị vốn đầu tư xây dựng công trình phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và theo thỏa thuận tại Hợp đồng dự án.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thỏa thuận với Nhà đầu tư việc lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập có năng lực và kinh nghiệm để thực hiện việc kiểm toán giá trị vốn đầu tư xây dựng Công trình dự án.

3. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về quyết toán giá trị Công trình dự án theo quy định tại Điều này.

Điều 62. Chuyển giao Công trình dự án

1. Đối với các Hợp đồng dự án có quy định về việc chuyển giao Công trình dự án, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư thỏa thuận trong Hợp đồng dự án các điều kiện, thủ tục chuyển giao.

40

Page 41: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

2. Việc chuyển giao Công trình Dự án được thực hiện theo thủ tục và điều kiện sau:

a) Một năm trước ngày chuyển giao hoặc trong thời hạn thỏa thuận tại Hợp đồng dự án, Nhà đầu tư hoặc Doanh nghiệp dự án phải đăng báo công khai về việc chuyển giao công trình và các vấn đề liên quan đến thủ tục, thời hạn thanh lý hợp đồng, thanh toán các khoản nợ;

b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức giám định chất lượng, giá trị, tình trạng công trình theo thỏa thuận tại Hợp đồng dự án, lập danh mục tài sản chuyển giao, xác định các hư hại (nếu có) và yêu cầu Doanh nghiệp dự án thực hiện việc sửa chữa, bảo trì công trình;

c) Nhà đầu tư và Doanh nghiệp dự án phải bảo đảm tài sản được chuyển giao không bị dùng làm tài sản để bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc bị cầm cố, thế chấp để bảo đảm cho các nghĩa vụ khác của Nhà đầu tư hoặc Doanh nghiệp dự án phát sinh trước thời điểm chuyển giao, trừ trường hợp Hợp đồng dự án có quy định khác;

d) Doanh nghiệp dự án có trách nhiệm chuyển giao công nghệ, đào tạo, và thực hiện việc bảo dưỡng định kỳ, đại tu để bảo đảm điều kiện kỹ thuật vận hành công trình bình thường phù hợp với các yêu cầu của Hợp đồng dự án;

đ) Sau khi tiếp nhận Công trình dự án, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức quản lý, vận hành Công trình theo chức năng, thẩm quyền.

Chương VIII

ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ VÀ ĐẢM BẢO ĐẦU TƯ

Điều 63. Ưu đãi đầu tư

1. Dự án được hưởng các ưu đãi đầu tư theo quy định. 2. Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án được hưởng các ưu đãi về thuế thu

nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

3. Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện Dự án và của nhà thầu quy định tại Điều 52 Nghị định này được hưởng ưu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

41

Page 42: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

4. Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án được miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được Nhà nước giao hoặc được miễn tiền thuê đất trong thời gian thực hiện Dự án [phù hợp với Luật Đất đai].

Điều 64. Thuế đối với các nhà thầu tham gia thực hiện Dự án

1. Các nhà thầu nước ngoài (nếu có) tham gia thực hiện Dự án nộp các loại thuế và hưởng ưu đãi về miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài.

2. Các nhà thầu Việt Nam thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật về thuế áp dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam.

Điều 65. Bảo lãnh nghĩa vụ của Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án và các doanh nghiệp khác

Căn cứ vào tính chất và yêu cầu của từng Dự án, Chính phủ chỉ định cơ quan có thẩm quyền bảo lãnh vốn vay, cung cấp nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm và các nghĩa vụ hợp đồng khác cho Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án hoặc các doanh nghiệp khác tham gia thực hiện Dự án và bảo lãnh nghĩa vụ của các doanh nghiệp nhà nước bán nguyên liệu, mua sản phẩm, dịch vụ của Doanh nghiệp dự án.

Điều 66. Bảo lãnh doanh thu tối thiểu

PA1: Căn cứ tính chất và yêu cầu của Dự án, [Thủ tướng] Chính phủ quyết định và chỉ định cơ quan thực hiện bảo lãnh doanh thu tối thiểu của Dự án trong phạm vi những rủi ro phát sinh từ trách nhiệm hoặc thuộc thẩm quyền kiểm soát của nhà nước.

PA2: Căn cứ tính chất và yêu cầu của Dự án, [Cơ quan nhà nước có thẩm quyền] quyết định việc bảo lãnh doanh thu tối thiểu của Dự án trong phạm vi những rủi ro phát sinh từ trách nhiệm hoặc thuộc thẩm quyền của Nhà nước.

Điều 66b. Cấp ý kiến pháp lý

Bộ Tư pháp chủ trì đàm phán để cấp ý kiến pháp lý đối với các công trình, dự án quan trọng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 67. Quyền thế chấp, cầm cố tài sản

1. Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án được cầm cố, thế chấp tài sản và quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

42

Page 43: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

2. Việc cầm cố, thế chấp tài sản của Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án phải được sự chấp thuận của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không làm ảnh hưởng đến mục tiêu, tiến độ và hoạt động của Dự án theo quy định tại Hợp đồng dự án và phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 68. Đảm bảo cân đối ngoại tệ

1. Trong quá trình xây dựng và kinh doanh công trình, Nhà đầu tư hoặc Doanh nghiệp dự án được mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối để đáp ứng các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối và các quy định liên quan, bao gồm:

a) Chi trả tiền thuê thiết bị, máy móc từ nước ngoài;

b) Nhập khẩu máy móc, thiết bị và các sản phẩm, dịch vụ khác để thực hiện Dự án;

c) Thanh toán các khoản nợ (gồm cả nợ gốc và lãi) vay nước ngoài;

d) Thanh toán các khoản nợ (gồm cả nợ gốc và lãi) vay ngân hàng bằng ngoại tệ để nhập khẩu máy móc, thiết bị và các sản phẩm, dịch vụ khác để thực hiện Dự án;

đ) Chuyển vốn, lợi nhuận, các khoản thanh lý đầu tư, các khoản thanh toán cho việc cung cấp kỹ thuật, dịch vụ, sở hữu trí tuệ và các khoản thu nhập hợp pháp khác ra nước ngoài (áp dụng đối với Nhà đầu tư nước ngoài).

2. Chính phủ bảo đảm cân đối hoặc hỗ trợ cân đối ngoại tệ đối với các dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng và một số dự án quan trọng theo kế hoạch, chương trình đầu tư và trên cơ sở cân đối nguồn dự trữ ngoại hối của Chính phủ trong từng thời kỳ, không bảo đảm biến động tỷ giá.

Điều 69. Bảo đảm cung cấp các dich vụ công cộng

1. Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án được sử dụng đất đai, đường giao thông và các công trình phụ trợ khác để thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp có khan hiếm về dịch vụ công ích hoặc có hạn chế về đối tượng được sử dụng công trình công cộng, Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án được ưu tiên cung cấp các dịch vụ hoặc được ưu tiên cấp quyền sử dụng các công trình công cộng để thực hiện Dự án.

43

Page 44: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm hỗ trợ Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án thực hiện các thủ tục cần thiết để được phép ưu tiên sử dụng dịch vụ và các công trình công cộng.

Điều 70. Giải quyết tranh chấp

1. Tranh chấp giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư hoặc Doanh nghiệp dự án và tranh chấp giữa Doanh nghiệp dự án với các tổ chức kinh tế tham gia thực hiện Dự án trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải các bên có thể đưa vụ tranh chấp ra giải quyết tại tổ chức trọng tài hoặc tòa án Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

2. Tranh chấp giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền với Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Doanh nghiệp dự án trong quá trình thực hiện Hợp đồng dự án và các hợp đồng bảo lãnh theo quy định tại Điều 65 và Điều 66 Nghị định này được giải quyết thông qua trọng tài hoặc toà án Việt Nam hoặc một Hội đồng trọng tài do các Bên thoả thuận thành lập phù hợp với các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

3. Tranh chấp giữa Doanh nghiệp dự án với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc với các tổ chức kinh tế Việt Nam và tranh chấp giữa các Nhà đầu tư với nhau được giải quyết theo quy định của Luật Đầu tư.

Điều 71. Bảo đảm về vốn và tài sản

1. Vốn đầu tư và tài sản hợp pháp của Nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.

2. Trong trường hợp cần thiết phải trưng mua, trưng dụng tài sản của Nhà đầu tư, Nhà nước bảo đảm thanh toán hoặc bồi thường tài sản và vốn của Nhà đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật trưng mua, trưng dụng tài sản và các điều kiện khác thỏa thuận tại Hợp đồng dự án.

Chương IX

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG CHUẨN BỊ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN

Điều 72. Trách nhiệm của Cơ quan nhà nước có thâm quyền

Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm hỗ trợ Nhà đầu tư chuẩn bị và thực hiện Dự án, cụ

44

Page 45: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

thể:

1. Phổ biến chính sách, pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình đầu tư và Danh mục dự án theo quy định tại Chương III Nghị định này;

2. Phê duyệt Đề xuất dự án, quyết định Phần hỗ trợ của Nhà nước, Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các Dự án thuộc Bộ, ngành, địa phương mình quản lý.

3. Hỗ trợ thực hiện các thủ tục giải phóng mặt bằng theo quy định tại Điều 53 Nghị định này.

4. Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về bảo đảm cân đối ngoại tệ, bảo lãnh doanh thu, sử dụng dịch vụ công và các bảo đảm, hỗ trợ khác theo quy định tại Chương VIII Nghị định này.

5. Tổ chức đàm phán, ký Hợp đồng dự án với Nhà đầu tư và chịu hoàn toàn trách nhiệm với các cam kết của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định trong Hợp đồng dự án.

6. Bảo đảm các nghĩa vụ của Nhà nước được cam kết trong Hợp đồng dự án đã ký kết với Nhà đầu tư. Đồng thời, tạo điều kiện thuận lợi để Nhà đầu tư thực hiện đầu tư Dự án theo các điều khoản Hợp đồng dự án.

7. Đại diện theo pháp luật của Nhà nước quản lý vốn hỗ trợ của nhà nước theo quy định tại Điều 16 Nghị định này;

8. Hỗ trợ việc thu phí dịch vụ và thực hiện các nhiệm vụ khác trong quá trình triển khai Dự án theo quy định tại Chương VI Nghị định này.

9. Báo cáo Ban chỉ đạo về đầu tư theo hình thức đối tác công tư giải quyết đề xuất, kiến nghị của Nhà đầu tư; những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Dự án.

Điều 73. Trách nhiệm của [cơ quan chuyên môn]/[đơn vi chuyên trách quản lý Dự án]

1. Tổ chức lập Đề xuất dự án, Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án, trình Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bên mời thầu lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định của Pháp luật về đấu thầu.

3. Đàm phán và chuẩn bị nội dung Hợp đồng dự án.

45

Page 46: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

4. Phối hợp với địa phương thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư trong phạm vi Dự án theo các cam kết của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong Hợp đồng dự án và nguồn lực hỗ trợ của Nhà nước.

5. Kiểm tra, nghiệm thu khối lượng, giá trị thực hiện của Nhà đầu tư làm cơ sở giải ngân phần hỗ trợ của Nhà nước theo cam kết quy định tại Hợp đồng dự án.

6. Tổ chức kiểm định chất lượng công trình Dự án, trình Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt khi Nhà đầu tư chuyển giao công trình Dự án.

Điều 74. Trách nhiệm của Nhà đầu tư

1. Cung cấp chính xác các thông tin cần thiết cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chịu hoàn toàn trách nhiệm với những sai, sót của thông tin do mình cung cấp theo quy định của Pháp luật.

2. Đảm bảo vốn chủ sở hữu được huy động thực hiện Dự án theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 12 Nghị định này.

3. Huy động đủ nguồn vốn thực hiện Dự án để đảm bảo chất lượng và tiến độ thực hiện Dự án quy định trong Hợp đồng dự án.

4. Thực hiện đầu tư Dự án đảm bảo chất lượng công trình, dịch vụ theo đúng các các điều khoản được quy định trong hợp đồng đã ký với Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Phối hợp với với Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các cơ quan liên quan trong công tác giải phóng mặt bằng cho dự án (nếu có) và các công tác khác nhằm bảo đảm tạo thuận lợi cho việc đầu tư Dự án.

6. Đảm bảo việc đầu tư trong suốt vòng đời dự án theo đúng các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan, trừ trường hợp Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư Dự án có liên quan.

7. Bàn giao công trình Dự án cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đúng thời điểm và chất lượng quy định tại Hợp đồng Dự án.

Chương X

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ

46

Page 47: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

Điều 75. Nhiệm vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Chủ trì soạn thảo, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

2. Hướng dẫn thực hiện các quy định về tiêu chí đánh giá đề xuất dự án, nội dung Đề xuất dự án/Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, mẫu Báo cáo nghiên cứu khả thi; nội dung Hợp đồng dự án; trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư; các vấn đề có liên quan khác thuộc thẩm quyền quy định tại Nghị định này.

3. Tham gia ý kiến về Đề xuất dự án của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.

4. Thẩm tra, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư đối với các Dự án thuộc thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định này.

5. Có ý kiến thẩm tra Dự án đối với các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ theo yêu cầu của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

6. Tổng hợp kế hoạch các nguồn vốn nhà nước hỗ trợ thực hiện Dự án.

7. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn giám sát, kiểm tra, thanh tra và tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

8. Phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn, giám sát và tổng hợp việc giải ngân vốn hỗ trợ của nhà nước.

9. Chủ trì tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo, tăng cường năng lực về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

10. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 76. Nhiệm vụ của Bộ Tài chính

1. Thực hiện nhiệm vụ quy định tại các khoản 1, 3, 4 và 6 Điều 75 Nghị định này trong phạm vi chức năng, thẩm quyền.

2. Hướng dẫn thực hiện về chi phí chuẩn bị và thực hiện Dự án, việc sử dụng kinh phí hoạt động của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình quản lý Dự án; Phần tham gia của Nhà nước; Phương án tài chính dự án, bao gồm: các chỉ tiêu tài chính, lãi suất, lợi nhuận, giá trị Dự án khác; thời điểm xác định giá trị công trình dự án và giá trị quyền sử dụng đất, điều kiện và phương

47

Page 48: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

thức thanh toán cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án BT; các vấn đề có liên quan khác thuộc thẩm quyền quy định tại Nghị định này.

3. Hướng dẫn, giám sát và tổng hợp việc giải ngân vốn hỗ trợ của nhà nước.

4. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Khoản 8 Điều 75 Nghị định này.

5. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 77. Nhiệm vụ của Bộ Tư pháp

1. Thực hiện nhiệm vụ quy định tại các khoản 1, 3, 4 và 6 Điều 75 Nghị định này trong phạm vi chức năng, thẩm quyền.

2. Hướng dẫn thực hiện các vấn đề liên quan đến luật áp dụng, giải quyết tranh chấp, cấp ý kiến pháp lý và các vấn đề pháp lý lien quan đến Hợp đồng dự án;

3. Thẩm tra và cho ý kiến về sự phù hợp của Hợp đồng dự án với pháp luật trong nước theo đề nghị của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Chủ trì đàm phán để cấp ý kiến pháp lý đối với các Dự án theo quyết định của [Thủ tướng] Chính phủ.

5. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 78. Nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Thực hiện nhiệm vụ quy định tại các khoản 1, 3, 4 và 6 Điều 75 Nghị định này trong phạm vi chức năng, thẩm quyền.

2. Tham gia ý kiến về khả năng bảo đảm ngoại tệ, các vấn đề liên quan đến nguồn vốn, quản lý ngoại hối và các bảo đảm, hỗ trợ khác của Nhà nước đối với Dự án.

3. Phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn, giám sát và tổng hợp việc giải ngân vốn hỗ trợ của nhà nước.

4. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 79. Nhiệm vụ của Bộ Xây dựng

1. Thực hiện nhiệm vụ quy định tại các khoản 1, 3, 4 và 6 Điều 75 Nghị định này trong phạm vi chức năng, thẩm quyền.

2. Hướng dẫn việc giám sát, quản lý chất lượng công trình dự án.48

Page 49: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

3. Ban hành định mức chi phí chuẩn bị dự án, quản lý và giám sát thực hiện Hợp đồng dự án, tư vấn Dự án.

4. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 80. Nhiệm vụ của các Bộ, ngành

1. Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại các khoản 1, 3, 4 và 6 Điều 75 Nghị định này trong phạm vi chức năng, thẩm quyền.

2. Chủ trì soạn thảo, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư trong các lĩnh vực đặc thù theo quy định tại Điều 1 nghị định này.

3. Xây dựng và công bố Danh mục dự án; quy hoạch, kế hoạch, chủ trương thu hút thực hiện Dự án thuộc lĩnh vực quản lý.

4. Tiếp nhận Dự án ngoài Danh mục dự án đã công bố và lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tương ứng tại Điều 17, Điều 20 và Khoản 3 Điều 23 Nghị định này.

5. Trực tiếp hoặc ủy quyền cho cơ quan trực thuộc ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.

6. Phê duyệt kế hoạch và kết quả đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư đàm phán Hợp đồng dự án thuộc thẩm quyền.

7. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các nhiệm vụ nêu tại khoản 8 Điều 75 Nghị định này.

8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 81. Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Thực hiện các nhiệm vụ nêu tại các khoản 3, 4 và 6 Điều 75 Nghị định này trong phạm vi chức năng, thẩm quyền.

2. Xây dựng và công bố Danh mục dự án của địa phương theo quy định tại Nghị định này.

3. Tham gia ý kiến về quy hoạch, chủ trương thực hiện Dự án thuộc lĩnh vực quản lý.

4. Tiếp nhận Dự án ngoài Danh mục dự án đã công bố và lập Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Đề xuất dự án theo quy định tương ứng tại Điều 17, Điều 20 và Khoản 3 Điều 23 Nghị định này.

49

Page 50: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

5. Trực tiếp hoặc ủy quyền cho cơ quan trực thuộc ký kết Hợp đồng dự án theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.

6. Thẩm tra, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư đối với Dự án thuộc thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 47 Nghị định này.

7. Phê duyệt kế hoạch và kết quả đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư đàm phán Hợp đồng dự án thuộc thẩm quyền.

8. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các nhiệm vụ nêu tại khoản 8 Điều 75 Nghị định này.

9. Tổ chức giải phóng mặt bằng theo quy định tại Điều 53.

10. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Chương XI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 82. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2014 và thay thế Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO và Hợp đồng BT; Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 5 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO và Hợp đồng BT.

2. Bãi bỏ Quyết định số 71/2010/QĐ-TTg ngày 9/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thí điểm đầu tư theo hình thức đối tác công-tư.

Điều 83. Quy đinh chuyển tiếp

1. Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo quy định của Hợp đồng dự án và Giấy chứng nhận đầu tư.

50

Page 51: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

2. Dự án đã có quyết định lựa chọn Nhà đầu tư trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành không phải thực hiện thủ tục lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định tại Điều 36 Nghị định này. [Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư tổ chức đàm phán, ký thỏa thuận đầu tư và thực hiện Dự án trên cơ sở Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Nghị định này.]

3. Trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, Dự án đã ký Thỏa thuận đầu tư hoặc ký tắt Hợp đồng dự án trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận đầu tư phải điều chỉnh lại Thỏa thuận đầu tư và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư phù hợp với quy định của Nghị định này.

4. Đối với Danh mục dự án được lập và công bố theo Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và Quyết định số 71/2010/QĐ-TTg, các Bộ, ngành và địa phương tổ chức rà soát, điều chỉnh và công bố lại Danh mục dự án theo quy định tại Điều 23 Nghị định này.

Điều 84. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện các quy định về phương án tài chính Dự án và quản lý, sử dụng Phần hỗ trợ của Nhà nước và các nội dung khác quy định trong Nghị định này.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức năng và quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện và hướng dẫn thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;- Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

TM. CHÍNH PHỦTHỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

51

Page 52: ĐỀ CƯƠNG NGHỊ ĐỊNH PPP

- Kiểm toán Nhà nước;- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;- Ngân hàng Chính sách Xã hội;- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;- Lưu: Văn thư, KTN (5b).

52