45
CHƯƠNG XII – SINH LÝ SINH DỤC +Sinh sảnduy trì nòi giống loài +Các hình thức SS ? +Ngoại lệ: cừu Doly (1997) ? §I. SỰ THÀNH THỤC VỀ TÍNH VÀ THỂ VÓC I. Sự thành thục về tính (chín s/dục) + S/dục sơ cấp (cơ quan s/dục tương đối hoàn chỉnh, có k/n sinh tinh trùng + trứng hợp tử) +Sinh dục thứ cấp hoàn thiện: mào, cựa, râu… +Xuất hiện p/xạ sinh dục ( : giao phối, : động dục) +[] GSH, androgen( ), oestrogen( ) cao→xác định thời tuổi thành thục

Chuong 12 sinh ly sinh duc

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuong 12 sinh ly sinh duc

CHƯƠNG XII – SINH LÝ SINH DỤC+Sinh sảnduy trì nòi giống loài+Các hình thức SS ?+Ngoại lệ: cừu Doly (1997) ?

§I. SỰ THÀNH THỤC VỀ TÍNH VÀ THỂ VÓC

I. Sự thành thục về tính (chín s/dục)

+ S/dục sơ cấp (cơ quan s/dục↑ tương đối hoàn chỉnh, có k/n sinh tinh trùng + trứng→hợp tử)

+Sinh dục thứ cấp hoàn thiện: mào, cựa, râu…

+Xuất hiện p/xạ sinh dục (♂: giao phối, ♀: động dục)

+[] GSH, androgen(♂), oestrogen(♀) cao→xác định thời tuổi thành thục

Page 2: Chuong 12 sinh ly sinh duc

+Tuổi thành thục về tính Є :*Nồng độ FSH, LH, Oestrogen, Testosteron*Khí hậu (t0, a/s) g/s nhiệt đới sớm hơn ôn đới*Giống: lợn nội sớm hơn lợn ngoại*Dinh dưỡng: kém động dục muộn. Đ.b vi lượng, VTM*Giới tính: đa số ♀ sớm hơn ♂(trừ lợn)

♂ ♀

Lợn 5 - 8 6 – 8

Trâu 18 – 32 18 – 24

Bò 12 – 18 8 – 12

Ngựa 12 – 20 12 – 18

Dê 8 - 10 7 - 8

Page 3: Chuong 12 sinh ly sinh duc

2. Thành thục về thể vóc

-Ngoại hình hoàn chỉnh, tầm vóc ổn định

-Nếu thành thục về tính giao phối ảnh hưởng đời sau+bố mẹ do:

+♀:phối sớm→dinh dưỡng tập trung cho phôi→mẹ yếu, con nhỏ. Đ.biệt khung xương chậu nhỏ→khó đẻ→chết thai

+♂: yếu s/dục, chất lượng tinh trùng kém→con yếu, s/dục đực giảm

Quy định tuổi phối

Lợn (40% P trưởng thành): Nội (7-8 tháng, P=40 – 45kg);

Ngoại( 8-10 tháng, P=70-90 kg)

Trâu bò (70% P trưởng thành): Bò nội: 18 – 22 tháng

Page 4: Chuong 12 sinh ly sinh duc

§2.SINH LÝ SINH DỤC ĐỰC

Dương vật, dịch hoàn, ống dẫn tinh, túi tinh, phụ dịch hoàn và các tuyến s/dục phụ (củ hành, tiền liệt, tinh nang)

Page 5: Chuong 12 sinh ly sinh duc
Page 6: Chuong 12 sinh ly sinh duc

I.TINH TRÙNG

1.Cấu tạo

*Đầu:

+nhân (n), thể đinh (hyaluronidaza phá màng p/xạ (không đặc trưng loài)

*Cổ:

+Khớp cổ trước, cổ sau lỏng lẻo

+Chứa ty thể cấp E đuôi h/đ

*Đuôi: sợi xoắn và dọck/năng tiến thẳng

*Màng: lipoprotein (bán thấm chọn lọc)

Page 7: Chuong 12 sinh ly sinh duc

2.Sinh trưởng, thành thục của tinh trùng (ống sinh tinh, 4 gđ)

-tăng sinh: 1 TB tinh nguyên thủy→2nTB

-sinh trưởng: đồng hóa tích lũy dinh dưỡng →TB to ra

-giảm nhiễm: 1TB (2n)→4TB (n) (giao tử đực)

-hoàn thiện: đến phụ dịch hoàn (có thể sống vài tháng)

*Vai trò phụ dịch hoàn: lưu trữ, đk thích hợp ↑và thành thục

+pH axit yếu→kìm hãm v/đ

+T0< thân nhiệt 3 -40C

+Yếm khí, Ptt ổn định

+Nhiều K+(278mg%) t/d ức chế h/đ tinh trùng, Na+(115mg%)

+Có k/năng hấp thu ion+ (Mg2+, Ca2+) →chống trung hòa điện tích. Lipoprotein bao quanh→cùng tích điệnΘ →chống ngưng kết

→↓h/đ, ↓tiêu tốn E→tiềm sinh→2 tháng còn k/năng thụ tinh

Page 8: Chuong 12 sinh ly sinh duc

3.Đặc điểm sinh lý tinh trùng

a.Vận động và sức sống

*Vận động

+v/đ độc lập, tiến thẳng trong môi trường tinh dịch và đường sinh dục cái, v/đ ngược dòng chảy

+V, k/năng v/đ Є độ thành thục tinh trùng và môi trường

*Sức sống: Є môi trường

T0, pH, Ptt, a/s (đ.biệt a/s chiếu thẳng)….

Page 9: Chuong 12 sinh ly sinh duc

b.Hô hấp & trao đổi E: sử dụng E qua 3 hình thức

+Hiếu khí: chủ yếu glucose (máu, pha loãng), fructose (tinh dịch)

C6H12O6 + O2 6CO2+ 6H2O + 674Kcal

(đường s.dục cái, tiếp xúc với không khí)

bảo quản cần hạn chế tiếp xúc không khí

+Yếm khí: Fructose Axit lactic + CO2 + 27,7 Kcal

(xảy ra trong dịch hoàn phụ, túi tinh)

+Phân giải ATP: cổ đuôi chứa ATP-aza t/d phân giải ATP

ATP ADP + 7 -10(kcal)+ H3PO4

E do hô hấp hiếu và yếm khí một phần tái tạo ATP

Page 10: Chuong 12 sinh ly sinh duc

I.TINH DỊCH: =tinh trùng +tinh thanh (s’p tuyến sinh dục phụ)

1.Lượng và chất lượng tinh dịch Є:

a.Kiểu thụ tinh

-Thụ tinh âm đạo (trâu, bò, dê, cừu): giao phối nhanh, lượng tinh dịch ít: bò (4-5ml), cừu (1-2ml)…

-Thụ tinh tử cung (ngựa, chó, lợn): giao phối lâu, tinh dịch nhiều (lợn (200—400ml), động dục cổ tử cung mở hoàn toàn.

b.Khai thác tinh

Theo chu kỳ thích hợp (quá nhiều hoặc quá ít đều k0 tốt)

c.Dinh dưỡng: KF đực giống: đặc biệt protein, VTM A (lòng đỏ trứng), VTM E (thóc ngâm, giá đỗ)

Page 11: Chuong 12 sinh ly sinh duc

2.Vai trò các tuyến sinh dục phụ

Tuyến cowper (củ hành): gốc thể hang dương vật. Dịch trong suốt, trung tính, làm trơn niệu đạo trước phóng tinh.

Tuyến tiền liệt: cuối ống dẫn tinh, đầu niệu đạo, chứa H2CO3 (s’p trao đổi tinh trùng)

+Men fibrinolizin, aminopeptitdaza chống đông vón tinh dịch

+PGF2α→↑co bóp cơ trơn đường s/d cái→tinh trùng tiến thẳng nhanh.

Tuyến tinh nang: hình trứng, trong xoang chậu, trên b/quang và ống dẫn tinh.

+Tiết chất keo gặp dịch tiền liệt tạo nút cổ tử cung sau giao phối (k0

cho tinh trùng chảy ngược ra)

+Chất tiết cung cấp glucose, A.béo tăng hoạt lực tinh trùng.

Page 12: Chuong 12 sinh ly sinh duc

III.SỰ DI ĐỘNG TRONG ĐƯỜNG SINH DỤC CÁI

1.Sự di động do:

-V/đ bản thân tinh trùng: lợn 15-16mm/phút, bò 4mm/phút

-Động tác giao phối: phóng tinh

-Co bóp tử cung tạo áp lực âm (đ.biệt lúc chịu đực) →giao phối đúng→↑k/năng vận động→↑tỷ lệ thụ thai

Thực tế: trộn oxytoxin vào hoặc cho đực thắt ống dẫn tinh giao phối trước→KT co bóp tử cung→tăng h/quả

-Ngoài ra ống dẫn trứng tiết peptitlizin có t/d hút tinh trùng về phía trứng (hóa hướng động)

-Bò, dê sau giao phối 4-6h; lợn 1h30→3h mới tới ống dẫn trứng

Page 13: Chuong 12 sinh ly sinh duc

2.Thời gian sống trong đường s/dục cái :

-Vị trí: Âm đạo (bò 1-6h). Tử cung (bò, lợn: 30h)

-Chất lượng tinh trùng, sống lâu nhất 36-48h.

IV.ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TINH DỊCH

-V (ml/lần xuất tinh): loài, hình thức giao phối

-C [tinh trùng]: lợn nội: 40 triệu/ml, bò: 1tỷ/ml là tốt nhất

-Hoạt lực tinh trùng = % tinh trùng có k/n tiến thẳng

100% tiến thẳng = 1 điểm (tốt nhất)

90% tiến thẳng = 0,9 điểm (tốt)

70% tiến thẳng = 0,7 điểm (trung bình)

< 70% tiến thẳng (kém)

-Tỷ lệ kỳ hình

Page 14: Chuong 12 sinh ly sinh duc

Các dạng kỳ hình phổ biến của tinh trùng

Page 15: Chuong 12 sinh ly sinh duc

§3. SINH DỤC CÁI

Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo, âm hộ

Page 16: Chuong 12 sinh ly sinh duc

HÌNH VẼ

Page 17: Chuong 12 sinh ly sinh duc

HÌNH VẼ

Page 18: Chuong 12 sinh ly sinh duc

HÌNH VẼ

Page 19: Chuong 12 sinh ly sinh duc

II.BUỒNG TRỨNG (nội và ngoại tiết)

1.Hình thành, phát triển của trứng

a.Sự hình thành

+Noãn nguyên thủy:bò 7,5 vạn; người: 10 vạn (chỉ vài chục thành trứng)

+Phát triển qua 3 g/đ:

-G/đ1:↑số lượng noãn nguyên sinh = nguyên phân (2n) (chưa thành thục về tính)

-G/đ2: tích lũy dinh dưỡng, ↑kích thước→noãn bào sơ cấp (cấp 1) (2n)

Page 20: Chuong 12 sinh ly sinh duc

-G/đ3: hình thành trứng=giảm phân (1 noãn bào cấp 1 (2n)→1 TB trứng (n)+3 cực cầu)

Giảm phân qua 2 lần phân chia liên tiếp

-Nhận toàn bộ noãn hoàng từ noãn bào cấp I →ý nghĩa ↑hợp tử

2n

2n

nn

2n

nn

noãn bào sơcấp(cấpI)

noãn bào sơcấp(cấpII)

TB trứng

Lần 1

Lần 2

Page 21: Chuong 12 sinh ly sinh duc

b.Cấu tạo TB trứng

+kích thước lớn

+ n NST

c.Sự chín và rụng trứng

*Trước động dục 1-2 ngày [FSH] cao →KT TB hạt phân chia, phát triển→tăng tiết dịch chứa oestrogen →dịch nhiều, kích thước↑→nổi rõ

Page 22: Chuong 12 sinh ly sinh duc

•LHmax → hoạt hóa men phân giải protein→ phá vách bao

noãn→trứng chín và rụng

→Ngoài ra, còn do ảnh hưởng động tác giao phối (thỏ mèo)

•Số trứng rụng loài, nuôi dưỡng (bò: 1-5; lợn, chó, thỏ: 20-30)

•Muốn rụng LH/FSH thích hợp = 3/1, cơ sở giải thích:

+Động dục giả: biểu hiện động dục, trứng k0 rụng (LH thấp)

+Động dục ngầm: động dục k0 rõ, trứng vẫn rụng. Do cá thể (cảm

thụ s/dục) hoặc FSH thấp →ít oestrogen (biểu hiện k0 rõ)

Page 23: Chuong 12 sinh ly sinh duc

d.Sự hình thành thể vàng

+Trứng rụng →xoang máu (1-4 ngày) →LH kích thích TB hạt chứa sắc tố vàng→thể vàng→tiết progesteron (ức chế động dục và an thai)

→k0 thụ tinh →teo biến sau 3-15 ngày (sinh lý)

→thụ tinh→gần hết kỳ chửa →ứ/c tiết GnRH→ứ/c tiết FSH, LH→ngừng động dục, progesteron có t/d an thai

*Cơ chế tiêu hủy: sau rụng trứng khoảng 14 ngày, tử cung tiết PGF2α→ co mạch nuôi thể vàng → tiêu hủy trong 24h → progesteron↓→tiết FSH, LH→ động dục trở lại.

→Chửa giả do thể vàng tồn tại

Page 24: Chuong 12 sinh ly sinh duc

2.Sự di động và thời gian sống của tế bào trứng

+Trứng vào loa kèn → ống dẫn, di chuyển nhờ co bóp, nhu động

cơ trơn, lông nhung ống dẫn và độ nhớt chất tiết.

+Di động ngược dòng chất tiết (ống dẫn, buồng trứng thấp hơn tử cung)

+Nếu gặp ở vị trí 1/3 ống dẫn →thụ tinh (sâu hơn Albumin bọc)

+Có k/năng thụ tinh trong thời gian ngắn (bò: 20h, lợn 8-12h)

→Thời gian sống tinh trùng gấp đôi→ nên đưa tinh trùng vào trước

khi rụng trứng

Page 25: Chuong 12 sinh ly sinh duc

II.CHU KỲ TÍNH

1.Khái niệm: khi thành thục về tính, cứ sau một thời gian nhất

định kèm theo sự rụng trứng cơ thể (đ.biệt cơ quan sinh dục) lại

biến đổi. Hiện tượng này lặp đi, lặp lại gọi là chu kỳ tính.

-Độ dài chu kỳ loài: Trâu (18-36) trung bình 28 ngày

Lợn, bò (17-25) trung bình 21 ngày

→+ Chu kỳ tính bắt đầu ?, chấm dứt ?

+Khi gia súc có thai ?

Page 26: Chuong 12 sinh ly sinh duc

2.Các giai đoạn chu kỳ tính : 4 gd

Page 27: Chuong 12 sinh ly sinh duc

a.Trước động dục: thể vàng teo→lần động dục sau. FSH t/d bao

noãn → nổi lên bề mặt, ↑tiết oestrogen → biến đổi

Đ.biệt: vách ống dẫn trứng, nhung mao, màng nhầy tử cung, âm đạo tăng sinh

và tăng cung cấp máu.

+Tử cung, âm đạo, âm hộ bắt đầu xung huyết

+Biểu hiện: - Âm môn hơi bóng mọng.

-Bỏ ăn, hay kêu rống và đái dắt

-Cổ tử cung hé mở

-Nhiều bò đực theo ở bãi chăn, nhưng chưa chịu đực

*Ngắn nhưng quan trọng (trâu 4-5 ngày, lợn 2-3 ngày, bò 1-3 ngày)

HF TK, bồn chồn, không yên, kêu, kém hoặc bỏ ăn.

Page 28: Chuong 12 sinh ly sinh duc

•Trứng rụng, [oestrogen]max →cơ thể (cơ quan s/d) biến đổi, HF TK

toàn thân

•Âm hộ xung huyết, sưng tấy, hồng nhạt →đỏ → đỏ thẩm. Cổ tử

cung mở.

•Dịch tiết từ loãng, trong suốt → đặc, keo dính

→Lợn: sau động dục 24-30h trứng rụng, kéo dài 10-15h vì vậy phối

2 lần→hiệu quả nhất.

→Bò: sau chịu đực 6-10h trứng rụng→phối vào khoảng 12-22h tính

từ khi bắt đầu động dục → hiệu quả nhât

•Biến đổi khác:↑thân nhiệt 0,8-1,20C, ↑nhịp tim, b/c trung tính

•Nếu thụ tinh →kỳ chửa, nếu không→ kỳ sau động dục.

Page 29: Chuong 12 sinh ly sinh duc

Biến động hàm lượng các hormone trong chu kỳ động dục

Page 30: Chuong 12 sinh ly sinh duc

Sóng nang ở bò

Page 31: Chuong 12 sinh ly sinh duc

c.Giai đoạn sau động dục:

*Thể vàng hình thành →progesteron →ức chế tiết FSH, LH,

[oestrogen] ↓→↓HF. Cơ quan s/dục trở lại bình thường

d.Giai đoạn yên tĩnh: dài nhất, thể vàng teo → [progesteron] ↓→

tuyến yên tiết FSH, LH →động dục

Ý NGHĨA VÀ MỘT SỐ KINH NGHIỆM

•Con đực không có chu kỳ tính ?

•Phát hiện thời điểm động dục: + Quan sát

+Đực thí tình

+Máy (điện SV)

*Áp dụng trong thời gian giao phối và tránh thai

Page 32: Chuong 12 sinh ly sinh duc

Chú ý: nhiều yếu tố

Theo dõi chu kỳ, nhiệt độ có đều hay không

Thuốc ngừa thai, đặt vòng…

LỢN

-Hậu bị: 1lần 24h (cuối ngày 2)Trứng rụng

8-10h

Phối lần 2Phối lần 1Ngày 1 Ngày 219h 30h Ngày 3

BÒTrứng rụng

Phối

40 8 12 16 20 24 3228 36 40

3 280 7 14 21

Dễ thụ thaiNgười (28)

Page 33: Chuong 12 sinh ly sinh duc

•Kinh nguyệt: thể vàng xuất hiện→↑mạch máu → chuẩn bị nuôi

hợp tử. Không thụ tinh → thể vàng teo → mất nguồn dinh dưỡng →

hoại tử niêm mạc tử cung → bong thành từng mảng, vỡ mạch → ứ

máu → hành kinh

→Bò,chó cũng có nhưng trước hoặc sau rụng trứng 10 ngày (ít)

Một số kinh nghiệm phát hiện động dục

• Màu sắc, kích thước âm hộ: đỏ tươi (nhót chín) → chuyển sang sẫm như mận chín (sự chuyển màu → rụng trứng)

•Độ dính niêm dịch: dính, kéo thành sợi → rụng trứng

• Độ mở tử cung: 1,2 – 2cm → rụng trứng

• Thân nhiệt: nhiệt độ cao hơn bình thường 0,7–1,20C

•Điện trở âm đạo: động dục điện trở giảm (200-300Ω)

Page 34: Chuong 12 sinh ly sinh duc

3.Sự điều tiết chu kỳ tính: TK-TD

Page 35: Chuong 12 sinh ly sinh duc

III.SỰ THỤ TINH

=đồng hóa giữa trứng + tinh trùng →hợp tử (2n) có k/năng gián phân liên tiếp→phôi. Kết quả sự tái tổ hợp gen từ 2 nguồn ≠

Page 36: Chuong 12 sinh ly sinh duc

Quá trình dẫn đến thụ tinh

Page 37: Chuong 12 sinh ly sinh duc

Sự thụ tinh gồm 3 giai đoạn

1.Phá màng phóng xạ: hyaluronidaza (thể đỉnh) phân giải

hyaluronic (gắn TB p/xạ) → tinh trùng vào (không đặc trưng loài)

2.Phá màng trong suốt: men zonalizin (đầu). Đặc trưng loài, chỉ vài

chục tinh trùng lọt vào tiếp cận màng noãn hoàng

3.Phá màng noãn hoàng: đầu tiết muraminidaza phân giải 1 điểm

màng noãn hoàng → chỉ 1 có sức sống cao nhất qua (đầu lọt vào,

đuôi ngoài), hình thành màng ngăn không cho tinh trùng khác vào

(cần Ca++ vì vậy nếu khử Ca++ → nhiều tinh trùng vào)

Page 38: Chuong 12 sinh ly sinh duc

Kết quả chỉ 1 tinh trùng vào → đầu hút dịch TBC trứng → kích

thước tương đương nhân trứng → đồng hóa tạo hợp tử 2n → di

chuyển về sừng tử cung (lợn: làm tổ ở 2 sừng, bò: gốc giữa thân +

sừng). Sau đó bám chặt vào niêm mạc và phát triển thành phôi →

nhau hình thành ( 2-5 tuần hoàn thành làm tổ)

→Chửa ngoài dạ con ? →tồn tại không ?

Page 39: Chuong 12 sinh ly sinh duc

*Tính chọn lọc của trứng trong thụ tinh

Ưu tiên quan hệ xa huyết thống (trộn tinh Ỉ + Đại Bạch phối nái Ỉ

→ ¾ F1 ĐB -I)

Ưu tiên tinh trùng sức sống cao nhất→tái tổ hợp có chọn lọc →

sức sống cao.

*Ứng dụng trong cấy truyền hợp tử

Chọn cấy các hợp tử cao sản→ giống địa phương

Điều khiển giới tính theo mục tiêu sản xuất

Page 40: Chuong 12 sinh ly sinh duc

I.SINH LÝ CHỬA ĐẺ

1.Sinh lý chửa: phôi thai phát triển trong tử cung (2 gđ)

-Phôi: thụ tinh → 1/3 thời gian, 3 lá phôi

-Thai: cuối kỳ phôi → đẻ, 3 lá phôi phân hóa thành các cơ quan bộ phận → con non

(Voi 610 ngày, Trâu 310, Bò 280, cừu 117, Lợn 114, dê 158 – 165, mèo 58, chó 62, thỏ 60)

a.Sự điều tiết TK-TD kỳ chửa

*TK: sau thụ thai → vỏ não hình thành vùng HF trội tiếp nhận các biến đổi hóa và cơ học từ các thụ quan ở tử cung →đảm bảo: máu nhiều, niêm mạc tử cung tăng sinh,↑ tiết dịch. HF mạnh nhất tháng thứ 2 → dễ sẩy

Page 41: Chuong 12 sinh ly sinh duc

*TD:

+Progesteron (thể vàng, nhau) → an thai (↓co bóp tử cung)

Xúc tiến hợp tử làm tổ

Kích thích và duy trì sự phát triển nhau thai

KT TB thượng bì bao tuyến vú phát triển

Ức chế tiết FSH, LH →ứ/c thải trứng (trừ ngựa)

+H.tuyến giáp: ảnh hưởng sự phát triển thai

+PGF2α do tử cung tiết cuối kỳ chửa → phá thể vàng

+Oestrogen (cuối kỳ chửa) →↑ mẫn cảm tử cung với oxytoxin

+Relaxin (nhau tiết cuối thời kỳ chửa) →giãn dây chằng xương chậu,

mở cổ tử cung.

Page 42: Chuong 12 sinh ly sinh duc

b.Biến đổi trên cơ thể mẹ trong thời gian chửa

•Duy trì thể vàng →an thai + ức chế động dục

•Hình thành nhau → TĐC giữa mẹ + thai và tiết các Hocmon

•Niêm mạc tử cung tăng sinh, máu đến nhiều →cung cấp d.dưỡng, E

•TĐC↑ (đồng hóa↑, dị hóa↓)→thời kỳ đầu mẹ béo →cuối gầy

•Tim, tần số mạch tăng

•Hô hấp ngực,↑tần số. Đặc biệt cuối kỳ chửa (thai ép cơ hoành)

•Ảnh hưởng cơ năng tiêu hóa, tiết niệu (thai chèn ép)→táo bón, đái dắt

•[Ca],[P] máu ↓(cấp cho thai). Nếu thiếu Ca, P→mẹ huy động Ca xương duy trì [Ca],[P] máu →chứng xốp xương. Thiếu trầm trọng →bại liệt sau đẻ

•Miễn dịch: số lượng bạch cầu thực bào,[KT] tự nhiên tăng

Page 43: Chuong 12 sinh ly sinh duc

2.Sinh lý đẻ

Trước đẻ: giãn dây chằng xg chậu, nút cổ tử cung tan. Trước đẻ 12 -

48h →T0giảm, cổ tử cung mở, sữa bắt đầu tiết…

a.Quá trình đẻ: 3 giai đoạn

•Chuẩn bị: cổ tử cung mở, tử cung bắt đầu co bóp. Thời gian co bóp

= nghỉ→vỡ màng ối→dịch ối tràn ra ngoài

•Đưa thai ra: tử cung co bóp mãnh liệt, thời gian co bóp > nghỉ →

đau dữ dội. Kết hợp cơ hoành, cơ bụng tạo cơn rặn đẻ đẩy thai ra.

•Đẩy nhau thai ra: tử cung tiếp tục co bóp đẩy nhau thai ra, thời gian

co bóp < nghỉ.

Page 44: Chuong 12 sinh ly sinh duc

b.Cơ chế đẻ: TK – TD và tác động cơ giới của thai

+Thai thành thục →KT cơ giới và gây áp lực lên tử cung→ HF về

trung khu s/dục (tủy sống vùng chậu)→ phản xạ đẻ

+Nội tiết: cuối kỳ chửa, vỏ thượng thận tiết cocticosteron→KT nhau

thai sinh PGF2α→thoái hóa thể vàng →↓[progesteron] máu.

Đồng thời nhau thai tiết relaxin → giãn dây chằng xương chậu → mở

cổ tử cung → ↑tiết oestrogen →↑độ mẫn cảm của tử cung với

oxytoxin trước đẻ

+Về mối quan hệ giữa mẹ (nhau) và thai: không cần thiết nữa → thai

như 1 ngoại vật trong tử cung →cần đẩy ra.

Page 45: Chuong 12 sinh ly sinh duc

c.Đẻ khó

•Xương chậu bé (di truyền, suy d.dưỡng→thiếu Ca, P…)

•Mẹ yếu do bệnh trước khi đẻ hoặc d.dưỡng kém

•Thai quá to, thai ngược hoặc oxytoxin quá thấp (ít)

d.Chậm sinh, vô sinh

•D.dưỡng: thiếu protein, VTM, khoáng hoặc nhiều tinh bột, chất béo →buồng trứng tích mỡ…

•Nội tiết: thiếu hocmon s/dục hoặc rối loạn nội tiết

•Chế độ sử dụng khai thác: cày bừa, kéo xe quá sức

•Tuổi : già

•Bẩm sinh→cấu tạo và ch/năng cquan s/dục (tử cung quá nhỏ, buồng trứng không phát triển…)

•Bệnh sản khoa, kỹ thuật phối khg đúng, stress (khí hậu, v/chuyển…)