28
CAÙC CAÁU TRUÙC NGÖÕ PHAÙP TRONG TIEÁNG ANH *************** CONDITIONAL CLAUSES (CAÂU ÑIEÀU KIEÄN) Các trợ động từ hình thái như will, would, can, could thường xuất hiện trong các câu điều kiện. Các câu điều kiện thường chứa từ if (nếu). Có hai loại câu điều kiện là điều kiện có thực và điều kiện không có thực. REAL CONDITIONAL CLAUSE : Điều kiện có thể thực hiện được : Câu điều kiện có thực là câu mà người nói dùng để diễn đạt một hành động hoặc một tình huống thường xảy ra (thói quen) hoặc sẽ xảy ra (t rong tương lai) nếu điều kiện ở mệnh đều chính được thoả mãn. Nếu nói về tương lai, dạng câu này được sử dụng khi nói đến một điều kiện có thể thực hiện được hoặc có thể xảy ra. TƯƠNG LAI (FUTURE ACTION) Ex : If he tries much more, he will improve his English. If I have money, I will buy a new car. THÓI QUEN HIỆN TẠI (HABITUAL) If + S + V s/es + O, S + always/usually/often…+ V s/es + O. Ex : If the doctor has morning office hours, he visits every patiens in the affternoon. I usually walk to school if I have enough time. MỆNH LỆNH (COMMAND) If + S + V s/es + O, (please) + V 1 + O If + S + V s/es + O, (please) don , t + V 1

CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

CAÙC CAÁU TRUÙC NGÖÕ PHAÙP TRONG TIEÁNG ANH

***************

CONDITIONAL CLAUSES (CAÂU ÑIEÀU KIEÄN)

Các trợ động từ hình thái như will, would, can, could thường xuất hiện trong các câu điều kiện. Các câu điều kiện thường chứa từ if (nếu). Có hai loại câu điều kiện là điều kiện có thực và điều kiện không có thực.

REAL CONDITIONAL CLAUSE :

Điều kiện có thể thực hiện được :

Câu điều kiện có thực là câu mà người nói dùng để diễn đạt một hành động hoặc một tình huống thường xảy ra (thói quen) hoặc sẽ xảy ra (trong tương lai) nếu điều kiện ở mệnh đều chính được thoả mãn. Nếu nói về tương lai, dạng câu này được sử dụng khi nói đến một điều kiện có thể thực hiện được hoặc có thể xảy ra.

TƯƠNG LAI (FUTURE ACTION)

Ex : If he tries much more, he will improve his English. If I have money, I will buy a new car.

THÓI QUEN HIỆN TẠI (HABITUAL)

If + S + Vs/es + O, S + always/usually/often…+ Vs/es + O. Ex : If the doctor has morning office hours, he visits every patiens in the affternoon. I usually walk to school if I have enough time.

MỆNH LỆNH (COMMAND)

If + S + Vs/es + O, (please) + V1 + O

If + S + Vs/es + O, (please) don,t + V1

Page 2: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

If you go to the Post Office, mail this letter for me. Please call me if you hear anything from Jane.

Điều kiện không thể thực hiện được :

Câu điều kiện không có thực dùng để diễn tả một hành động hoặc một trạng thái sẽ xảy ra hoặc đã có thể xảy ra nếu như tình huống được đặt ra trong câu khác với thực tế đang xảy ra hoặc đã xảy ra. Câu điều kiện không có thực thường gây nhầm lẫn vì sự thực về sự kiện mà câu thể hiện lại trái ngược với cách thể hiện của câu: nếu động từ của câu là khẳng định thì ý nghĩa thực của câu lại là phủ định và ngược lại.

Ex : If I were rich, I would travel around the world. (I am not rich) (I’m not going to travel around the world)

Ex : If I hadn’t been in a hurry, I wouldn’t have had an accident. (I was in a hurry) (I had an accident)

Điều kiện không có thực ở hiện tại :

PRESENT OR FUTURE TIME

Ex : If I had enough money now, I would buy a tourist trip to the moon. He would tell you about it if he were here. If he didn’t speak so quickly, you could understand him. (He speaks very quicky) (You can’t understand him) Động từ to be phải chia là were ở tất cả các ngôi. If I were you, I wouldn't go to that movie.

Điều kiện không có thực trong quá khứ :

PAST TIME

Page 3: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

Ex : If we had known that you were there, we would have written you a letter. (We didn’t know ...) (We didn’t write you a letter) If we hadn’t lost our way, we would have arrived sooner. If he had studied harder for that test, he would have passed it.

Chú ý rằng cũng có thể thể hiện một điều kiện không có thực mà không dùng if. Trong trường hợp đó, trợ động từ had được đưa lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ. Mệnh đề điều kiện sẽ đứng trước mệnh đề chính.

Had we known that you were there, we would have written you a letter. Had he studied harder for the test, he would have passed it.

Lưu ý: Câu điều kiện không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp đặc biệt, một vế của điều kiện là quá khứ nhưng vế còn lại có thể ở hiện tại (do thời gian qui định). If she had caught the train, she would be here by now.

Cách sử dụng will, would, could, should trong một số trường hợp khác

Thông thường các trợ động từ này không được sử dụng với if trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện, tuy nhiên vẫn có một số ngoại lệ như sau:

If you (will/would): Nếu ..... vui lòng. Thường được dùng trong các yêu cầu lịch sự. Would lịch sự hơn will. Ex : If you will/would wait for a moment, I will go and see if Mr Conner is here.

If + Subject + Will/Would: Nếu ..... chịu. Để diễn đạt ý tự nguyện. Ex : If he will listen to me, I can help him.

Will còn được dùng theo mẫu câu này để diễn đạt sự ngoan cố: Nếu ..... nhất định, Nếu ..... cứ. Ex : If you will turn on the music loudly so late tonight, no wonder why your neighbours complain.

If you could: Xin vui lòng. Diễn đạt lịch sự 1 yêu cầu mà người nói cho rằng người kia sẽ đồng ý như là một lẽ đương nhiên. Ex : If you could open your book, please.

Page 4: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

If + Subject + should + ..... + command: Ví phỏng như. Diễn đạt một tình huống dù có thể xảy ra được song rất khó. Ex : If you should find any difficulty in using that TV, please call me. Có thể đảo should lên trên chủ ngữ và bỏ if Ex : Should you find any difficulty in using that TV, please call me.

Cách sử dụng if trong một số trường hợp khác

If... then: Nếu... thì Ex : If she can’t come to us, then we will have to go and see her.

If dùng trong dạng câu suy diễn logic (không phải câu điều kiện): Động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó. Ex : If you want to learn a musical instrument, you have to practice. If you did not do much maths at school, you will find economics difficult to understand. If that was Marry, why didn’t she stop and say hello.

If... should = If... happen to... = If... should happen to... diễn đạt sự không chắc chắn (Xem thêm phần sử dụng should ở trên) Ex : If you should happen to pass a supermarket, perhaps you could get some eggs. (Ngộ nhỡ mà anh có tình cờ ghé qua chợ, có lẽ mua cho em ít trứng)

If.. was/were to... Diễn đạt điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng. Nó gần giống câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Ex :If our boss was/were to come in now (= if the boss came in now), we would be in real trouble. What would we do if I was/were to lose my job. Hoặc có thể diễn đạt một ý lịch sự khi đưa ra đề nghị If you were to move your chair a bit, we could all sit down. (Nếu anh vui lòng dịch ghế của anh ra một chút thì chúng ta có thể cùng ngồi được) Note: Cấu trúc này tuyệt đối không được dùng với các động từ tĩnh tại hoặc chỉ trạng thái tư duy ( know, understand …. ) Correct: If I knew her name, I would tell you. Incorrect: If I was/were to know...

If it + to be + not + for: Nếu không vì, nếu không nhờ vào. Thời hiện tại: Ex : If it wasn’t/weren’t for the children, that couple wouldn’t have any thing to talk about. (Nếu không vì những đứa con thì vợ chồng nhà ấy chả có chuyện gì mà nói) Thời quá khứ: Ex : If it hadn’t been for your help, I don’t know what to do. (Nếu không nhờ vào sự giúp đỡ của anh thì tôi cũng không biết phải làm gì đây). Có thể đảo lại: Ex : Had it not been for your help, I don’t know what to to.

Page 5: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

Not đôi khi được thêm vào những động từ sau if để bày tỏ sự nghi ngờ, không chắc chắn. (Có nên ... Hay không ...) Ex : I wonder if we shouldn’t ask the doctor to look at Mary.

It would... if + subject + would... (sẽ là... nếu – không được dùng trong văn viết) Ex : It would be better if they would tell every body in advance. (Sẽ là tốt hơn nếu họ kể cho mọi người từ trước) Ex: How would we feel if this would happen to our family. (Ta sẽ cảm thấy thế nào nếu điều này xảy ra đối với gia đình chúng ta.)

If...’d have...’d have: Dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết, diễn đạt điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ Ex : If I’d have known, I’d have told you. If she’d have recognized him it would have been funny.

If + preposition + noun/verb... (subject + be bị lược bỏ) Ex: If in doubt, ask for help. (= If you are in doubt, ...) If about to go on a long journey, try to have a good nights sleep. (= If you are about to go on... )

If dùng với một số từ như any/anything/ever/not để diễn đạt phủ định There is little if any good evidence for flying saucers. (There is little evidence, if there is any at all, for flying saucers) (Có rất ít bằng chứng về đĩa bay, nếu quả là có thực) I’m not angry. If anything, I feel a little surprised. (Tôi không giận dữ đâu. Mà có chăng tôi cảm thấy hơi ngạc nhiên) Cách nói này còn diễn đạt ý kiến ướm thử: Nếu có... I’d say he was more like a father, if anything (Tôi xin nói rằng ông ấy còn hơn cả một người cha, nếu có thể nói thế.) He seldom if ever travel abroad. (Anh ta chả mấy khi đi ra nước ngoài) Usually, if not always, we write “cannot” as one word (Thông thường, nhưng không phải là luôn luôn... )

If + Adjective = although (cho dù là) Nghĩa không mạnh bằng although - Dùng để diễn đạt quan điểm riêng hoặc vấn đề gì đó không quan trọng. His style, if simple, is pleasant to read. (Văn phong của ông ta, cho dù là đơn giản, thì đọc cũng thú) The profits, if little lower than last year’s, are still extremely wealthy (Lợi nhuận, cho dù là có thấp hơn năm qua một chút, thì vẫn là rất lớn.) Cấu trúc này có thể thay bằng may..., but His style may be simple, but it is pleasant to read.

Cách sử dụng Hope và Wish

Hai động từ này tuy cùng nghĩa nhưng khác nhau về cách sử dụng và ngữ pháp. Hope dùng để diễn đạt một hành động hoặc tình huống có thể sẽ xảy ra hoặc có thể đã xảy ra, còn wish dùng để diễn đạt

Page 6: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

một điều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc chắn đã không xảy ra. Thời của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) có thể là bất kỳ thời nào. Thời của mệnh đề sau wish bắt buộc không được ở thời hiện tại.

We hope that they will come. (We don’t know if they are coming or not) We wish that they could come. (We know they can’t come) We hope that he came there yesterday. (We don’t know if he came there or not.) We wish that he had come there yesterday. (He didn’t come)

Wish ở tương lai:

That là tuỳ chọn (có hoặc không có). Hai chủ ngữ (S) có thể giống nhau hoặc khác nhau. We wish that you could come to the party tonight. (We known you can't come)

Wish ở hiện tại

S + wish + (that) + S + simple past tense ...

Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở Simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi. I wish that I had enough time to finish my homework.

Wish ở quá khứ

Động từ ở mệnh đề wish sẽ chia ở Past perfect hoặc could have + P2.

I wish that I had washed the clothes yesterday. She wishes that she could have been there.

Page 7: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

Lưu ý 1: Động từ ở mệnh đề sau wish bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể thực hiện được nhưng điều kiện ấy ở thời nào lại phụ thuộc vào chính thời gian của bản thân mệnh đề chứ không phụ thuộc vào thời của wish.

She wishes that she could have gone earlier yesterday.(Past) He wished that he would come to visit me next week.(Future) The photographer wished we stood clother than we are standing now. (Present).

Lưu ý 2: Cần phân biệt wish (ước gì/ mong gì) với wish mang nghĩa "chúc" trong mẫu câu: to wish sb smt

I wish you a happy birthday.

Lưu ý 3: và phân biệt với wish mang nghĩa "muốn":

wish to do smt (Muốn làm gì) Why do you wish to see the manager I wish to make a complaint.

To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì) The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university.

Cách sử dụng as if, as though (cứ như là, như thể là)

Mệnh đề đằng sau hai thành ngữ này luôn ở dạng điều kiện không thể thực hiện được. Có hai trường hợp:

Ở thời hiện tại:

Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở thời hiện tại đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khứ đơn giản. To be phải chia là were ở tất cả các ngôi.

The old lady dresses as if it were winter even in the summer. (Bà cụ ăn mặc cứ như bây giờ là mùa đông) (It is not winter now) He acts as though he were rich. (Anh ta cứ làm như thể là anh ta giàu có lắm)

Page 8: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

(He is not rich infact) He talks as if he knew everything in the world.

Thời quá khứ:

Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở quá khứ đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khứ hoàn thành.

Jeff looked as though he had seen a ghost. (Trông Jeff như thể anh ta vừa gặp ma) (He didn't see a ghost) She talked about the contest as if she had won the grand prize.

Lưu ý: Mệnh đề sau as if, as though không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp, nếu điều kiện trong câu là có thật hoặc theo quan niệm của người nói, người viết là có thật thì hai công thức trên không được sử dụng. Động từ ở mệnh đề sau chúng diễn biến bình thường theo mối quan hệ với động từ ở mệnh đề chính. He looks as if he has finished the test.

Cách sử dụng used to, (to be/get) used to

Used to + Verb:

Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ.

S + used to + [verb in simple form] ....

When David was young, he used to swim once a day. - Nghi vấn: Did + S + use to + verb in simple form Did David use to swim once a day when he was young? - Phủ định: S + didn't + use to + verb in simple form David didn’t use to swim once a day when he was young.

To be/ to get used to + V-ing/ Noun: Trở nên quen với.

Page 9: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

He is used to swimming every day. He got used to American food.

Lưu ý 1: Used to luôn luôn ở dạng như vậy, không thay đổi theo số, theo ngôi của chủ ngữ. Không được thay thế nó bằng use to. Lưu ý 2: Có sự khác nhau về nghĩa giữa used to, be used to và get used to.

used to: chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên trong quá khứ (past time habit): The program director used to write his own letter.

be used to: quen với việc ... (be accustomed to) I am used to eating at 7:00 PM

get used to: trở nên quen với việc ... (become accustomed to) We got used to cooking our own food when we had to live alone.

Lưu ý 3: Có thể dùng would thay thế cho used to mà ý nghĩa và ngữ pháp không đổi. When David was young, he would swim once a day.

Cách sử dụng would rather

would rather .... than cũng có nghĩa giống như prefer .... to (thích hơn) nhưng ngữ pháp lại không giống. Đằng sau would rather bắt buộc phải là một động từ nguyên thể không có to nhưng sau prefer là một V-ing hoặc một danh từ. Khi so sánh hai vế, would rather dùng với than còn prefer dùng với to.

We would rather die in freedom than live in slavery. I would rather drink Coca than Pepsi. I prefer drinking Coca to drinking Pepsi. I prefer Coca to Pepsi.

Cách sử dụng would rather phụ thuộc vào số lượng chủ ngữ của câu cũng như thời của câu.

Loại câu có một chủ ngữ

Loại câu này dùng would rather ... (than) là loại câu diễn tả sự mong muốn hay ước muốn của một người và chia làm 2 thời:

Thời hiện tại:

Sau would rather là nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể và bỏ to.

S + would rather + [verb in simple form] ... Jim would rather go to class tomorrow than today. Jim would rather not go to class tomorrow.

Thời quaù khứ:

Page 10: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

Động từ sau would rather phải là have + P2, nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước have.

S + would rather + have + [verb in past participle]

Jim would rather have gone to class yesterday than today. Jim would rather not have gone to the class yesterday.

Loại câu có hai chủ ngữ :

Loại câu này dùng would rather that (ước gì, mong gì) và dùng trong một số trường hợp sau:

Caââu cầu kiến ở hiện tại (present subjunctive):

Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Xem thêm về câu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to.

S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] ...

I would rather that you call me tomorrow. He would rather that I not take this train.

Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định.

Caââu giả định đối lập với thực tế ở hiện tại

Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.

S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] ...

Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. (His girlfriend does not work in the same department) Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now)

Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn't + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.

Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does. Jane would rather that it were not winter now.

Page 11: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

Caââu giả định trái ngược với thực tế ở quaù khứ

Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn't + P2.

S1 + would rather that + S2 + past perfect ... Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. (Jill did not go to class yesterday) Bill would rather that his wife hadn’t divorced him.

Lưu ý: Trong văn nói bình thường hàng ngày người ta dùng wish thay cho would rather that.

Học chút chơi nha ( Learn it for fun )

• Out of=ra khỏi><into=vào trong Out of + noun = hết, không còn Out of town = đi vắng Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật Out of work = thất nghiệp, mất việc Out of the question = không thể Out of order = hỏng, không hoạt động

• By: động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library) động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window) by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra) by + phương tiện giao thông = đi bằng by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL) by way of= theo đường... = via by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose

• In = bên trong In + month/year In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút) In the street = dưới lòng đường In the morning/ afternoon/ evening In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai In future = from now on = từ nay trở đi In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc In the way = đỗ ngang lối, chắn lối Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng In the mean time = meanwhile = cùng lúc In the middle of (địa điểm)= ở giữa In the army/ airforce/ navy In + the + STT + row = hàng thứ... In the event that = trong trường hợp mà

Page 12: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

In case = để phòng khi, ngộ nhỡ Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai

• On = trên bề mặt: On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến... On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố) On the + STT + floor = ở tầng thứ... On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time) On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố) Chú ý: In the corner = ở góc trong At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè Chú ý: On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car) On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về On the right/left On T.V./ on the radio On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?) On the whole= nói chung, về đại thể On the other hand = tuy nhiên= however Chú ý: On the one hand = một mặt thì on the other hand = mặt khác thì (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension) on sale = for sale = có bán, để bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = đi bộ

• At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late)) At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa At once =ngay lập tức At present/ the moment = now Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu: Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon) Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room) S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree) At times = đôi khi, thỉnh thoảng At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).

Page 13: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving... Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ... Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning. At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all At + địa điểm : at the center of the building At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta. At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater. At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence. At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics. At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...

• Một số các thành ngữ dùng với giới từ On the beach: trên bờ biển Along the beach: dọc theo bờ biển In place of = Instead of: thay cho, thay vì. For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly. In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là. off and on: dai dẳng, tái hồi all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.

ARTICLES

Hình thức của Mạo từ xác định (Definite Article)

The dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.

Ví dụ:

- The truth (sự thật)

- The time (thời gian)

- The bicycle (một chiếc xe đạp)

- The bicycles (những chiếc xe đạp)

Dùng mạo từ xác định

1/ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Ví dụ:

- The sun (mặt trời); the sea (biển cả)

Page 14: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

- The world (thế giới); the earth (quả đất)

2/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.

Ví dụ:

- I saw a beggar.The beggar looked curiously at me.

(Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)

3/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ:

- The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục)

- The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp)

- The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)

4/ Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt

Ví dụ:

- My father is working in the garden

- (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi]

- Please pass the dictionary (Làm ơn đa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn]

5/ Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.

Ví dụ:

- The first day (ngày đầu tiên)

- The best time (thời gian thuận tiện nhất)

- The only way (cách duy nhất)

Page 15: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

- The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này)

6/ The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật

Ví dụ:

- The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)

- The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)

7/ The có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định

Ví dụ:

- The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

8/ The + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It

Ví dụ:

- The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.

(Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái)

9/ The + Tính từtượng trưng cho một nhóm người

Ví dụ:

-The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)

10/ The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Ví dụ:

- The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)

Page 16: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

- The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps)

11/ The cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ

Ví dụ:

- The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô)

- The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).

Nhưng người ta lại nói:

- South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương)

12 The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình ...

Ví dụ:The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con)

13. One of the + superlative form

Không dùng mạo từ xác định

1/ Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đờng.

Ví dụ:

Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)

2/ Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

Ví dụ:

- I don't like French beer (Tôi chẳng thích bia của Pháp)

- I don't like Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai)

3/ Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.

Ví dụ:

- Men fear death (Con người sợ cái chết)

Nhưng:

Page 17: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

- The death of the President made his country acephalous (cái chết của vịtổng thống đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo).

4/ Sausở hữu tính từ(possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách(possessive case) .

Ví dụ:

- My friend, chứ không nói My the friend

- The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)

5/ Trước tên gọi các bữa ăn.

Ví dụ:

-They invited some friends to dinner.

(Họ mời vài người bạn đến ăn tối)

Nhưng:

- The wedding breakfast was held in a beautiful garden

(Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp)

6/ Trước các tước hiệu.

Ví dụ:

- President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt)

- King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)

7/ Trong các trường hợp sau đây:

- Women are always fond of music (Phụ nữ luôn thích âm nhạc)

- Come by car/by bus (Đến bằng xe ôtô/xe búyt)

- In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).

- To play golf/chess/cards (chơi gôn/ đánh cờ/đánh bài)

Lưu ý

·Nature mang nghĩa "Tự nhiên , thiên nhiên " thì không dùng the.

Page 18: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

Ví dụ:

- According to the laws of nature (Theo quy luật tự nhiên)

- They couldn't tolerate city life anymore and went back to nature(Họ không chịu nổi đời sống thành thị nữa và trở về với thiên nhiên)

·He listened to the radio(Anh ta nghe rađiô), nhưng He watched television (Anh ta xem TV) ; hoặc He heard it on the radio(Anh ta nghe được việc đó trên rađiô), nhưng He saw it on TV(Anh ta thấy việc đó trên TV).

·Go home/get home (Đi về nhà), be at home (™ nhà), nhưng They returned to the bridegroom's home(Họ trở lại nhà chú rể).Go to bed/hospital/church/school/ work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù), nhưng They went to the school to see their children's teacher(Họ đến trường để gặp thầy của con họ) & Thepriest goes to the jail topray for the two dying prisoners(Linh mục đến nhà tù để cầu nguyện cho hai người tù đang hấp hối) & She will get a bus at the church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà thờ).Nói chung, không thể thiếu The nếu đến trường không phải để học, đến nhà tù không phải để ở tù hoặc đến nhà thờ không phải để dự lễ.

Mạo từ bất định

1/ A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.

Ví dụ:

- a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy)

- a university (một trường đại học);a year (một năm)

- a European (một người Âu); a one-legged man (một người thọt chân)

2/ An đứng trước một nguyên âm hoặc một hcâm.

Ví dụ:

- an egg (một quả trứng);an ant (một con kiến)

- an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)

Page 19: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

3/ An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.

Ví dụ:

- an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (một tia X)

4/ A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống.

Ví dụ:

- a tiger (một con cọp);a tigress (một con cọp cái)

- an uncle (một ông chú);an aunt (một bà dì)

Cách dùng mạo từ bất định

1/ Trước một danh từ số ít đếm được.

Ví dụ:

- We need a microcomputer (Chúng tôi cần một máy vi tính)

- He eats an ice-cream (Anh ta ăn một cây kem)

2/ Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp)

Ví dụ:

- It was a tempest (Đó là một trận bão dữ dội)

- She'll be a musician (Cô ta sẽ là một nhạc sĩ)

- Peter is an actor (Peter là một diễn viên)

3/Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định

Ví dụ:

- a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba)

- a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần t)

Page 20: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

Lưu ý

a cũng được dùng trước half(nửa, rưỡi), khi halftheo sau một sốnguyên vẹn. Chẳng hạn, 2 1/2 kilos = two and half kiloshoặc two kilos and a half(hai kí rỡi), nhưng1/2 Kg = half a kilo(nửa kí) [không có a trước half].Đôi khi người ta vẫn dùng a + half + danh từ, chẳng hạn như a half-dozen (nửa tá), a half-length (bức ảnh chụp nửa người); a half-hour (nửa giờ).

Không dùng mạo từ bất định

1/ Trước danh từ số nhiều

A/An không có hình thức số nhiều. Vì vậy, số nhiều của a cat là cats và của an apple là apples .

2/ Trước danh từ không đếm được

Ví dụ:

- He gave us good advice (Ông ta cho chúng tôi những lời khuyên hay)

- I write on paper (Tôi ghi trên giấy)

3/ Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó

Ví dụ:

- They have lunch at eleven (họ dùng cơm trưa lúc 11 giờ)

- You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).

Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.

Ví dụ:

- I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)

(Tôi được mời ăn điểm tâm).

- We were invited to a dinner given to welcome the new director.

(Chúng tôi được mời dự bữa ăn tối chào mừng vị giám đốc mới).

Page 21: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

Nói riêng về One

One (tính từ/đại từ)dùng với another/others.

Ví dụ:

- One day they drink wine, another day they drink beer.

(Có ngày họ uống rượu, có ngày họ uống bia).

- One (student) wanted to watch TV,another/others wanted to play chess

(Có người (sinh viên) muốn xem TV, người khác lại muốn đánh cờ)

Có thể dùng One trước day(ngày) /week(tuần) /month(tháng)/

year(năm)/summer(mùa hè)/winter(mùa đông) …... để chỉ một thời gian đặc biệt nào đó.

Ví dụ:

- One night there was a persistent rain. (Một đêm nọ, trời mưa dai dẳng)

- One day you'll be sorry you spoke highly of your neighbours.

(Một ngày nào đó, bạn sẽ ân hận là đã ca ngợi những người láng giềng của mình)

One cũng là một đại từ tương đương của A/An.

Ví dụ:

- Did you get a seat? - Yes, I managed to get one.

(Bạn đã tìm đợc một chỗ ngồi chưa? - Vâng, tôi đã xoay sở được một chỗ ngồi)

Số nhiều của One theo cách này là Some (vài, một ít).

Ví dụ:

- Did you get a refrigerator? - Yes, we managed to get some.

Page 22: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

(Các bạn đã mua được tủ lạnh chưa? - Vâng, chúng tôi đã xoay sở được vài cái).

Exclamative Sentence ( Câu cảm thán ! )

What + a/an + adj + noun

What a lazy student!

What an interesting book!

Khi danh từ ở số nhiều, không dùng “a/an”:

What beautiful flowers!

What tight shoes!

Đối với danh từ không đếm được: what + adj + danh từ !

What beautiful weather!

How + adj + S + V!

How cold it is! How interesting that film is!

How well she sings!

WISH CLAUSE :

Động từ ở mệnh đề sau wish bắt buộc fải ở dạng điều kiện không thể thực hiện dc.Điều kiện đó chia làm 3 thời: 1.Điều kiện ko có thật ở tương lai: - Đtừ ở mệnh đề sau wish sẽ có dạng : would/could + Verb hoặc were + [ verb+ing] Ex: we wish that you could come to the party tonight. 2.Điều kiện ko thể thực hiện đc ở hiện tại: - Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ỏ Simple Past,tobe fải chia là were ở tất cả các ngôi. Ex: I wish i had enough time to finish my homework. 3.Điều kiện ko thể thực hiện đc ở quá khứ: - Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở Past perfect hoặc could have+ P2. Ex: I wish that I had washed the clothes yesterday. She wishes that she could have been there. Lưu ý: cần fân biệt wish (ước gì/mong muốn) với wish mang nghĩa "chúc" trong mẫu câu : to

Page 23: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

wish sb smt. Ex: I wish you a happy birthday. Và wish mang nghĩa "muốn": to wish to do smt(muốn làm gì) -to wish smb to do smt (muốn ai làm gì) Ex: I wish to make a complaint.

CÁC DẠNG CÂU SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH

1. Equality(So sánh bằng) S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun Ex: +She is as stupid as I/me +This boy is as tall as that one (Không lặp lại từ đã dùng ở chủ ngữ) Population ofHo Chi Minh city isn't as much as thatof Bangkok.

2. Comparative(So sánh hơn) Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronoun Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun Ex: She is taller than I/me This bor is more intelligent than that one. Dạng khác:S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn)

3. Superlative(So sánh nhất) Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun. Ex: She is the tallest girl in the village. He is the most gellant boy in class. Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất) Chú ý: -1.Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest) -2.Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest) 3.Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn

4. Các tính từ so sánh bất quy tắc thì học thuộc lòng good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest)

Page 24: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

5. Double comparison(So sánh kép) + Same adj: Short adj:S + V + adj + er + and + adj + er Long adj:S + V + more and more + adj Ex: The weather gets colder and colder. (Thời tiết càng ngày càng lạnh.) His daughter becomes more and more intelligent. (Con gái anh ấy ngày càng trở nên thông minh) + Different adj: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V. (The + comparative :The + từ ở dạng so sánh hơn) Ex: The richer she is, the more selfish she becomes. (Càng giàu,cô ấy càng trở nên ích kỷ hơn). The more intelligent he is, the lazier he becomes. (Càng thông minh,anh ta càng trở nên lười hơn.) Dạng khác(càng...càng...) The + S + V + the + comparative + S + V Ex:The more we study, the more stupid we feel. Chú ý: Trong câu so sánh kép,nếu có túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh Ex:The more English vocabularywe know the better we speak.

6. Multiple Numbers Comparison(So sánh gấp nhiều lần) S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun. multiple numbers:half/twice/3,4,5...times/Phân số/phần trăm. Ex: She types twice as fast as I

SO SÁNH ABOVE VÀ OVER

Above và over đều là giới từ, chúng giống nhau về mặt ý nghĩa nhưng cách sử dụng lại khác nhau. Một số ví dụ sau đây sẽ giúp bạn phân biệt được hai giới từ này. * Giống nhau: Cả above và over đều có thể dùng để diễn tả vị trí cao hơn một vật gì khác. Ví dụ: - They built a new room above/ over the garage. (Họ đã xây một căn phòng mới trên nóc gara). Cả above và over đều có nghĩa là nhiều hơn. Ví dụ : - Inflation is above 6%. (Lạm phát trên 6%). - Children of 14 and over can be seen this film. (Trẻ em từ 14 tuối trở lên được phép xem bộ phim này). * Khác nhau: Tuy nhiên giữa over và above có một vài sự khác biệt trong cách sử dụng. Above được sử dụng khi ta so sánh với một mốc cố định, một tiêu chuẩn nào đó. Ví dụ:

Page 25: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

- The mountain is 2000 feet above sea level. (Ngọn núi này cao 2000 feet so với mực nước biển). - Temperature will not rise above zero tonight. (Nhiệt độ tối nay sẽ không cao hơn 0 độ đâu). Trong khi đó over chỉ được sử dụng với số, tuổi, tiền và thời gian mà thôi. Ví dụ: - He is over 50. (Ông ấy đã hơn 50 tuổi rồi đấy). - It cost over $100. (Giá của nó trên $100). - We waited over 2 hours. (Chúng tôi đã chờ hơn 2 tiếng đồng hồ rồi). Khi nói về sự chuyển động từ chỗ này sang chỗ khác thì bạn chỉ có thể sử dụng over. - They jumped over the stream. (Họ đã nhảy qua dòng suối). Thêm vào đó over còn có nghĩa là phủ lên. - He put a blanket over the sleeping child. (Anh ấy đắp chăn cho đứa bé đang ngủ).

*over : ở thẳng trên (đối lập với under là ở ngay dưới ) * above : ở bất cứ điểm nào trên cao mà không có khả năng chạm tới được ( đối lập với below ) ex : The fan is right over my head ; The moon is above me

CÁCH PHÂN BIỆT “ SHOULD HAVE AND MUST HAVE”

Must have và Should have có gì khác nhau? Cách sử dụng của chúng ra sao? Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu về hai động từ này và các ví dụ minh hoạ sinh động trong từng ngữ cảnh khác nhau

Should have được dùng để nói về những việc đã không hoặc có thể đã không xảy ra trong quá khứ.

Chẳng hạn: I should have finished this work by now - Đáng lẽ bây giờ tôi đã phải hoàn thành công việc này rồi (mà đến giờ tôi vẫn chưa làm xong).

I should have studied harder for my exams - Đáng lẽ tôi phải học chăm chỉ hơn chuẩn bị cho các kỳ thi của tôi.

Trong cả hai câu trên, người nói có thể bày tỏ thái độ ân hận, lấy làm tiếc đã không làm một việc gì đó.

Chúng ta cũng có thể dùng should have để diễn tả những nghĩa vụ đã không được hoàn thành, thực thi. Chẳng han:

Page 26: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

He should have helped his mother carry the shopping.

Con must have đươc dung đê diên ta môt viêc gi đo trong qua khư ma ngươi noi gân như biêt chăc.

Chăng han nêu ban thưc dây vao buôi sang va ban thây ngoai vươn co ươt, ban co thê noi:

It must have rained overnight - Chăc hăn trơi đa mưa hôi đêm hôm qua.

Chung ta hay thư xem xet môt câu trong đo co ca should have va must have:

Jane should have arrived by now, she must have missed the bus - Jane đang le luc nay đa phai tơi nơi rôi, chăc hăn chi ây đa bi nhơ chuyên xe buyt.

Trong tinh huông nay, vao thơi điêm ngươi noi noi câu nay chung ta nghi la Jane đang le đa co măt rôi nhưng chi ây lai chưa tơi, va chung ta co thê đi tơi kêt luân la viêc chi ây muôn hăn la do bi nhơ xe.

CÁCH DÙNG “ ANOTHER VÀ OTHER”

Vê cơ ban co hai cach dung tư 'other'. Ban co thê dung tư nay trươc môt danh tư, giông như môt tinh tư vây, vi du ban co thê noi 'another office' hay ban co thê dung no môt minh, giông như môt danh tư, thi co thê noi 'I'll have another', va cach dung trong hai trương hơp nay la khac nhau.

Nêu no đươc dung như môt tinh tư khi đưng trươc môt danh tư thi chung ta không thêm chư -s vao đê tao sô nhiêu, vi tinh tư không co 's, vi thê chung ta noi 'the other houses', 'the other people', 'the other political parties'. Nhưng nêu no đưng môt minh, giông như môt danh tư thi chung ta thêm -s vao đê tao danh tư. Do vây ban co thê noi 'I'll take this case and you can have all the others'. Hay: 'This car cost £8,000 and the others cost £10,000 upwards'. Chung ta thương dung 'the others' đê diên ta y 'the other people', vi thê chung ta co thê noi "If you tell Jane, I'll tell the others" - co nghia la Ban noi vơi Jane, tôi se noi vơi nhưng ngươi khac. Another, đây la môt tư co cach viêt không theo quy tăc, vi môt ly do nao đo ma ngươi Anh viêt liên thanh môt tư. No băt nguôn tư thê ky thư 16, va vi thê không thê quay ngươc thơi gian đê hoi xem tai sao ngay đo ho lai viêt như vây! Ngoai ra con co môt điêu khac thương nưa vơi tư 'another'. Chung ta co thê dung tư nay trươc môt danh tư sô nhiêu đi cung vơi môt con sô.

Page 27: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

Another + cardinal numbers + plural Noun Vi thê chung ta co thê noi "I'll need another three days to finish the work" - Tôi cân ba ngay nưa đê hoan thanh công viêc, hay "She's borrowed another £20". Đây co thê la do tư chi sô lương măc du ơ sô nhiêu vân thương đươc coi la môt tư sô it trong tiêng Anh, vi thê ngươi ta noi: "£5 is a lot to pay for a cup of coffee", chư không noi: "£5 are a lot". Tom lai, vơi tư 'other' - không co -s ơ sô nhiêu nêu no la tinh tư, Ex : the other houses; co -s nêu la danh tư sô nhiêu, I'll tell the others ( the other people )

SƯU TẦM CẤU TRÚC HAY

• To be badly off: Nghèo xơ xác • To be balled up: Bối rối, lúng túng(trong khi đứng lên nói)

• To be bankrupt in (of) intelligence: Không có, thiếu thông minh • To be bathed in perspiration: Mồ hôi ướt như tắm

• To be beaten hip and thigh: 1 • To be beaten out and out: Bị đánh bại hoàn toàn

• To be beautifully gowned: Ăn mặc đẹp • To be beforehand with the world: Sẵn sàng tiền bạc

• To be beforehand with: Làm trớc, điều gì • To be behind prison bars: Bị giam, ở tù

• To be behindhand in one's circumstances: Túng thiếu, thiếu tiền • To be behindhand with his payment: Chậm trễ trong việc thanh toán(nợ)

• To be beholden to sb: Mang ơn ngời nào • To be beneath contempt: Không đáng để cho ngườii ta khinh

• To be bent on quarrelling: Hay sinh sự • To be bent on: Nhất quyết, quyết tâm • To be bent with age: Còng lng vì già

• To be bereaved of one's parents: Bị cớp mất đi cha mẹ • To be bereft of speech: Mất khả năng nói

• To be beside oneself with joy: Mừng phát điên lên • To be besieged with questions: Bị chất vấn dồn dập

• To be betrayed to the enemy: Bị phản đem nạp cho địch • To be better off: Sung túc hơn, khá hơn

• To be between the devil and the deep sea: Lâm vào cảnh trên đe dưới búa, lâm vào cảnh bế tắc, tiến thoái lưỡng nan

• To be bewildered by the crowd and traffic: Ngơ ngác trước đám đông và xe cộ • To be beyond one's ken: Vượt khỏi sự hiểu biết

• To be bitten with a desire to do sth: Khao khát làm việc gì • To be bitten with: Say mê, ham mê(cái gì)

• To be blackmailed: Bị làm tiền, bị tống tiền • To be blessed with good health.: Được may mắn có sức khỏe

Page 28: CAU TRUC NGU PHAP _VanLuong.BlogSpot.Com

• To be bolshie about sth: Ngoan cố về việc gì • To be bored to death: Chán muốn chết, chán quá sức

• To be born blind: Sinh ra thì đã mù • To be born of the purple: Là dòng dõi vương giả

• To be born on the wrong side of the blanket: Đẻ hoang • To be born under a lucky star: Sinh ra đời với một ngôi sao tốt (may mắn)

• To be born under an unclucky star: Sinh ra đời với một ngôi sao xấu • To be bound apprentice to a tailor: Học nghề may ở nhà người thợ may

• To be bowled over: Ngã ngửa • To be bred (to be)a doctor: Được nuôi ăn học để trở thành bác sĩ

• To be brilliant at: Giỏi, xuất sắc về • To be brought before the court: Bị đưa ra trước tòa án • To be brought to an early grave: Chết non, chết yểu

• To be brought to bed: Sinh đẻ • To be brought up in the spirit of duty: Được giáo dục theo tinh thần trách nhiệm

• To be brown off: (Thtục) Chán • To be buffeted by the crowd: Bị đám đông đẩy tới

• To be bumptious: Làm oai, làm cao, tự phụ • To be bunged up: Bị nghẹt mũi

• To be burdened with debts: Nợ chất chồng • To be buried in thoughts: Chìm đắm trong suy nghĩ

• To be burning to do sth: Nóng lòng làm gì • To be burnt alive: Bị thiêu sống

• To be burried with militairy honours: An táng theo nghi thức quân đội • To be bursting to do sth: Hăng hái để làm cái gì

• To be bursting with a secret; to be bursting to tell a secret: Nóng lòng muốn nói điều bí mật

• To be bursting with delight: Sướng điên lên, vui phát điên • To be bursting with pride: Tràn đầy sự kiêu hãnh

• To be bushwhacked: Bị phục kích • To be busy as a bee: Bận rộn lu bù