41
Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 1 A. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM WINCC I. Giới thiệu: - WinCC (Windows Control Center) là phần mềm tích hợp giao diện người máy IHMI (Intergrate Human Machine Interface) đầu tiên cho phép kết hợp phần mềm điều khiển với quá trình tự động hoá. Những thành phần dễ sử dụngcủa WinCC giúp tích hợp những ứng dụng mới hoạc có sẵn mà không gặp bất kỳ trở ngại nào. - Đặc biệt với WinCC, người sử dụng có thể tạo ra một giao diện điều khiển giúp quan sát mọi hoạt động của quá trình tự động hoá một cách dễ dàng. - Phần mềm này có thể trao đổi trực tiếp với nhiều loại PLC của các hãng khác nhau như: SIEMENS, MITSUBISHI, ALLEN BRADLEY,... , nhưng nó truyền thông rất tốt với PLC của hãng SIEMENS. Nó dược cài đặt trên máy và tính giao tiếp với PLC thông qua cổng COM1 hoặc COM2 (chuẩn RS-232) của máy tính. Do đó, cần phải có một bộ chuyển đổi từ chuẩn RS-232 sang chuẩn RS-485 của PLC. - WinCC còn có đặc điểm là đặc tính mở. Nó có thể sử dụng một cách dễ dàng với các phần mềm chuẩn và phần mềm của người sử dụng, tạo nên giao diện người -máy đáp ứng nhu càu thực tế một cách chính xác. Những nhà cung cấp hệ thống có thể phát triển ứng dụng của họ thông qua giao diện mở của WinCC như một nền tảng để mở rộng hệ thống. - Nhoài khả ngăng thíc hứng cho việc xây dựng các hệ thống có qui mô lớn nhỏ khác nhau, WinCC còn có thể dễ dàng tích hợp với những hệ thống cấp cao như MES (Manufacturing Excution System - Hệ thống quản lý việc thực hiện sản suất) và ERP (Enterprise Resourse Planning). WinCC cũng có thể sử dụng trên cơ sở qui mô toàn cầu nhờ hệ thống trợ giúp của SIEMENS có mặt trên khắp thế giới. II. Hướng dẫn cài đặt: 1. Cấu hình đòi hỏi (hardware): - WinCC là một phần mềm với hệ thống mở chạy trên tất cả các máy tính PC với bộ xử lý Pentium. Hệ điều hành mặc định của WinCC là hệ điều hành Microsoft Windows 9x và WinNT, đều là hệ điều hành mạnh về thiết kế giao diện đồ họa. Vì vậy WinCC cũng kế thừa toàn bộ sức mạnh của hệ điều hành. - Yêu cầu về phần cứng máy: Máy vi tính tối thiểu: Pentium II 266 MHz, yêu cầu: Pentium II 400 MHz. Đĩa cứng tối thiểu: 650 MB. Yêu cầu cài đặt trên Windows NT - WinCC có thể được cài đặt dưới nền của Windows NT 4.0, Service Pack 5 hoặc cao hơn Windows NT 4.0 . Và Service Pack 5 có thể cài đặt từ Internet Explorer 5.0 CD-ROM. Service Pack này phải được cài đặt trước khi cài đặt Internet Explorer. - Sau đó cài đặt Windows NT 4.0 Option Pack và Windows NT Service Pack 5 phải được cài đặt. - Yêu cầu cài đặt trên Windows 2000: - WinCC có thể hoạt động dưới nền của Windows 2000 . Yêu cầu phải có Service- Pack 2 cho Windows 2000. 2. Cài đặt WinCC (Installation):

Bon nuoc win_cc

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Bon nuoc win_cc

Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC

Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 1

A. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM WINCC

I. Giới thiệu:

- WinCC (Windows Control Center) là phần mềm tích hợp giao diện người máy IHMI

(Intergrate Human Machine Interface) đầu tiên cho phép kết hợp phần mềm điều

khiển với quá trình tự động hoá. Những thành phần dễ sử dụngcủa WinCC giúp tích

hợp những ứng dụng mới hoạc có sẵn mà không gặp bất kỳ trở ngại nào.

- Đặc biệt với WinCC, người sử dụng có thể tạo ra một giao diện điều khiển giúp

quan sát mọi hoạt động của quá trình tự động hoá một cách dễ dàng.

- Phần mềm này có thể trao đổi trực tiếp với nhiều loại PLC của các hãng khác nhau

như: SIEMENS, MITSUBISHI, ALLEN BRADLEY,... , nhưng nó truyền thông rất

tốt với PLC của hãng SIEMENS. Nó dược cài đặt trên máy và tính giao tiếp với

PLC thông qua cổng COM1 hoặc COM2 (chuẩn RS-232) của máy tính. Do đó, cần

phải có một bộ chuyển đổi từ chuẩn RS-232 sang chuẩn RS-485 của PLC.

- WinCC còn có đặc điểm là đặc tính mở. Nó có thể sử dụng một cách dễ dàng với

các phần mềm chuẩn và phần mềm của người sử dụng, tạo nên giao diện người-máy

đáp ứng nhu càu thực tế một cách chính xác. Những nhà cung cấp hệ thống có thể

phát triển ứng dụng của họ thông qua giao diện mở của WinCC như một nền tảng để

mở rộng hệ thống.

- Nhoài khả ngăng thíc hứng cho việc xây dựng các hệ thống có qui mô lớn nhỏ khác

nhau, WinCC còn có thể dễ dàng tích hợp với những hệ thống cấp cao như MES

(Manufacturing Excution System - Hệ thống quản lý việc thực hiện sản suất) và

ERP (Enterprise Resourse Planning). WinCC cũng có thể sử dụng trên cơ sở qui mô

toàn cầu nhờ hệ thống trợ giúp của SIEMENS có mặt trên khắp thế giới.

II. Hướng dẫn cài đặt:

1. Cấu hình đòi hỏi (hardware):

- WinCC là một phần mềm với hệ thống mở chạy trên tất cả các máy tính PC với bộ

xử lý Pentium. Hệ điều hành mặc định của WinCC là hệ điều hành Microsoft

Windows 9x và WinNT, đều là hệ điều hành mạnh về thiết kế giao diện đồ họa. Vì

vậy WinCC cũng kế thừa toàn bộ sức mạnh của hệ điều hành.

- Yêu cầu về phần cứng máy:

Máy vi tính tối thiểu: Pentium II 266 MHz, yêu cầu: Pentium II 400 MHz.

Đĩa cứng tối thiểu: 650 MB.

Yêu cầu cài đặt trên Windows NT

- WinCC có thể được cài đặt dưới nền của Windows NT 4.0, Service Pack 5 hoặc

cao hơn Windows NT 4.0 . Và Service Pack 5 có thể cài đặt từ Internet Explorer

5.0 CD-ROM. Service Pack này phải được cài đặt trước khi cài đặt Internet

Explorer.

- Sau đó cài đặt Windows NT 4.0 Option Pack và Windows NT Service Pack 5 phải

được cài đặt.

- Yêu cầu cài đặt trên Windows 2000:

- WinCC có thể hoạt động dưới nền của Windows 2000 . Yêu cầu phải có Service-

Pack 2 cho Windows 2000.

2. Cài đặt WinCC (Installation):

Page 2: Bon nuoc win_cc

Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC

Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 2

- Quá trình cài đặt của WinCC: Chèn đĩa WinCC V5.0 vào CD-ROM của bạn. Nhấp chọn

Start > Run > Browse.

3. Cài đặt Mô phỏng Tags (Tags Simulator):

- Để quan sát sự thay đổi giá trị của Tags theo thời gian thực thi, WinCC cung cấp cho

chúng ta công cụ "Tags Simulator". Đề cài đặt "Tags Simulator" bạn nhấn chuột vào đề mục

"Tool and Drivers" trong cửa sổ cài đặt WinCC hoặc tìm kiếm trực tiếp trong đĩa CD-ROM.

o Trong cửa sổ tiếp theo, nhấn chuột vào "WinCC-Simulator". Quá trình cài

đặt bắt đầu.

o Trong hộp thoại kế tiếp, nhấn "Next" để tiếp tục.

o Xem yêu cầu của bản quyền và nhấn "yes" để xác nhận.

o Bạn chọn thư mục cài đặt cho "Simulator". Nếu không chương trình sẽ tự cài

đặt vào thư mục C:\Siemen\WinCC\SmarTools\Simulator".

o Nhấn "Next" chương trình bắt đầu cài đặt. Bạn phải khởi động máy tính

trước khi chạy chương trình.

4. Gỡ bỏ WinCC (Deinstalltation):

- Bạn có thể gỡ bỏ WinCC bằng "Add/Remove Programs" trong "Control Panel".

o Nhấn "Start" menu, chọn "Control Panel". Trong cửa sổ "Control Panel"

nhấn đúp chuột lên biểu tưởng "Add/Remove Programs".

o Chọn "Simatic WinCC", sau đó nhấn "Change/Remove". Nhấn "Yes" để tiếp

tục.

o Trong hộp thoại gỡ bỏ WinCC, có thể chọn gỡ bỏ toàn bộ WinCC hoặc từng

thành phần.

Page 3: Bon nuoc win_cc

Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC

Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 3

B. THIẾT LẬP PROJEC WINCC

Trong chương này, giới thiệu những đặc tính cơ bản của WinCC và cung cấp một cách

tổng quan về các bước soạn thảo một dự án Project trong WinCC.

I. LƯU ĐỒ CHI TIẾT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

1.Tạo dự án "Project" mới:

Bước1: Khởi động

Chọn Start/Programs/SIMATIC/WinCC/Window Control center.

Chọn Computer nhấp chuột phải chọn

Page 4: Bon nuoc win_cc

Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC

Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 4

Bước2: Tạo dự án mới (New Project)

Hộp thoại WinCC Explorer xuất hiện, có 3 sự lựa chọn:

Single-User Project. Dự án thực hiện trên máy đơn

Multi-User Project.

Multi-Client Project.

Hoặc Open an Existing Project sau đó tìm đến tập tin có đuôi “.mcp”.

Đặt tên cho dự án trong khung Project Name và chọn đường dẫn cho thư mục xắp tạo.

Nhấp chọn Create cửa sổ soạn thảo WinCCExplorer của dự án được mở.

Page 5: Bon nuoc win_cc

Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC

Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 5

Trong hộp thoại Computer properties vẫn giữ thiết lập như mặc định, trong khung

Computer Name đặt tên COMPUTER. Chọn OK.

II. Chọn PLC hoặc Drivers từ Tag Management

- Để thiết lập sự kết nối truyền thông giữa WinCC với các đối tượng cấp dưới cần có

một mạng liên kết chúng với nhau trong việc trao đổi dữ liệu. Do đó cần chọn một

Driver. Việc chọn Driver phụ thuộc vào loại PLC sử dụng. Với dòng SIMATIC PLC

của Siemens, có khoảng vài trăm đến vài nghìn điểm nhập, xuất.

- Driver: Là giao diện liên kết giữa WinCC và PLC (Programable Logic Control).

- Trong dự án SCADA, nhấp chuột phải vào thư mục Tag Management, chọn Add

New Driver.

Bước3: Kết nối với PLC

Page 6: Bon nuoc win_cc

Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC

Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 6

Hộp thoại Add New Driver xuất hiện cho phép chọn mạng kết nối giữa WinCC và PLC.

Driver mới xuất hiện bên dưới biệu tượng “TagsManager”. Nick chuột phải vào mạng con

của Driver mới. Chọn New Driver Connection.

- Hộp thoại “Connection Properties” xuất hiện, trong khung Name đặt tên “PLC1”,

Page 7: Bon nuoc win_cc

Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC

Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 7

- Để tạo sự kết nối các thiết bị trên một dự án trong WinCC, trước tiên phải tạo các

Tags trên WinCC. Tags được tạo dưới Tags Management.

Gồm có Tags nội và Tags ngoại:

Tags Internal (Tags nội): Là Tag có sẵn trong WinCC. Những Tags nội này là

những vùng nhớ trong của WinCC, nó có chức năng như một PLC thực sự.

Tags External (Tags ngoại): Là Tag quá trình, nó phản ảnh thông tin địa chỉ của hệ

thống PLC khác nhau.

- Các Tags có thể được lưu trong bộ nhớ PLC hoặc trên các thiết bị khácay5nối với

PLC thông qua các Tags.

- Tạo những nhóm Tags Groups (nhóm Tags) thiết bị: Khi dự án có một có một khối

lượng lớn dữ liệu với nhiều Tags, thì ta có thể nhóm các Tags này thành một nhóm

biến sao cho thích hợp theo đúng qui cách.

- Tags Group là những cấu trúc bên dưới sự kết nối PLC, có thể tạo nhiều Tags

Group và nhiều Tags trong mỗi nhóm Tags nếu cần.

Bước4: Tạo Tags

Tạo Tags Internal

Tạo Tags nội bằng cách nhấp phải vào Internal Tag, chọn New Tag.

Nhập tên bất kỳ vào ô điền tên, chọn “Datatype”. sau đó kéo xuống nhấp vào kiểu dữ liệu

cần chọn.

Page 8: Bon nuoc win_cc

Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC

Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 8

Xác địng địa chỉ trong PLC:

Nhấn nút “Select” mở hộp thoại “AddressProperties”

Page 9: Bon nuoc win_cc

Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC

Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 9

Tạo Tags quá trình

Để tạo Tags quá trình , nhấn nút chuột phải vào kết nối với PLC đã được thiềt lập. Chọn

“New Tag”

Hộp thoại “Tag properties” xuất hiện.

Page 10: Bon nuoc win_cc

Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC

Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 10

Vùng dữ liệu Tag, chọn vùng dữ liệu “BitMemory”

Xem dạng địa chỉ “Word” và MW “0” đã được thiết lập. Chọn “OK”.

Đánh dấu vào ô “Linear Scaling” để tạo ra vùng giá trị, nhập “Process Value Range” và

“Tag Value Range”

Chọn OK để kết thúc.

Để mở một Graphics Designer với ảnh mới thiết lập, ta nhấn đúp vào “NewPdl0.pdl” trong

cửa sổ con bên phải trong WinCC Explorer. Cách khác nhấn chuột phải vào biểu tượng vứa

thiết lập chọn “Open Picture” trong pop-up menu.

Page 11: Bon nuoc win_cc

Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC

Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 11

II.4.2. Cửa sổ Graphic Desiger

II.4.3. Tạo nút nhấn

Từ bảng đối tượng Object Palette, nhấp vào dấu “+” mục Windows Object chọn

Button và di chuyển con trỏ ra màn hình đặt đến vị trí cần thiết. Có thể vẽ kích cỡ nút nhấn

mong muốn. Khi nhả chuột ra hộp thoại Button Configuration xuất hiện. Ở khung Text

đặt tên nút nhấn tuỳ ý. Nhap chọn Font chữ và màu sắc nút nhấn.

Để chọn file hình ảnh khi nhấn nút file hình đó sẽ chuyển đến, bằng cách nhấp vào biểu

tượng trên hộp thoại Button Configuration, hộp thoại Pictures mở chọn file ảnh và

nhấp chọn OK. Tiếp tục nhấp OK trên hộp thoại Button Configuration để kết thúc việc lựa

chọn.

Menu Bar: chứa tất cả các

lệnh gọi menu cho cửa sổ

Graphics Designe.

Font Palette: cho

phép thay đổi kiểu

font, kích cỡ, màu

sắc trong đối

tượng.

Color Palette:

Gán màu cho đối

tượng. Gồm 16

màu tiêu chuẩn

Zoom Palette: thiết

lập tỉ lệ phóng to thu

nhỏ cho cửa sổ hiện

hành. Tỷ lệ tiêu

chuẩnlà: 8,4,1,1/2,1/4.

Object Palette:

chứa các đối

tượng tiêu

chuẩn: Polygon,

Ellipse,

Rectagle…..

Style Palette: các thay

đổi hình dạng của đối

tượng như: chiều rộng,

đường biên , màu tô..

Alignment Palette: cho phép thay đổi vị trí

tuyệt đối của một hay nhiều đối tựơng, thay đổi

vị trí tương đối của các đối tượng, tiêu chuẩn

độ cao, độ rộng của nhiều đối tựơng

Layer Palette: Dùng

để chọn lớp từ 0 đến

15. mặc định là lớp 0.

Standard Toolbar: chứa các

nút để thực hiện các lệnh

thông thường.

Page 12: Bon nuoc win_cc

Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC

Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 12

Ở khung Text đặt tên cho nút nhấn. Nhấp chọn Font chữ và màu sắt nút nhấn.

Để chọn file hình ảnh khi nhấn nút file hình đó sẽ chuyển đến, bằng cách nhấp vào biểu

tượng trên hộp thoại Button Configuration, hộp thoại Pictures mở chọn file ảnh và

nhấp chọn OK. Tiếp tục nhấp OK trên hộp thoại Button Configuration để kết thúc việc lựa

chọn.

Để lưu các file ảnh, nhấp chọn File > Save hoặc nhấp biểu tượng Save trên thanh công cụ.

II.5. Thiết lập thuộc tính chạy thực.

Để chạy ứng dụng, cần đặt chế độ Runtime từ cửa sổ WinCCExplorer.

Bước 6: Thiết lập điều kiện Runtime

Nhấp phải chọn Computer trong của sổ soạn thảo hoặc biểu tượng máy tính bên phải cửa

sổ, từ menu xổ xuống chọn Properties.

Page 13: Bon nuoc win_cc

Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC

Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 13

Tại khung thuộc tính Window Attributes kéo thanh trượt nhấp chọn: “Title”,

“Maxximize” và “Adapt picture”. Sau đó nhấp Ok để kết thúc việc lựa chọn

Page 14: Bon nuoc win_cc

Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC

Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 14

C. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM WINCC

ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG NƯỚC

Trong phần ứng dụng này hướng dẫn cách lấy hình ảnh từ thư viện đồ họa, đặt thuộc tính

động, sự liên kết giữa biến và hình ảnh.

Tạo bồn nứơc gồm hai động cơ bơm nước vào và với nguyên lý hoạt động sau:

Khi nhấn nút Start đèn báo xuất hiện trạng thái hệ thống sẵn sàng làm việc.

- Nếu mực nước cao ở mức 1 cảm biến tác động (qua nút nhấn CB1) cả hai

động cơ chạy.

- Nếu mực nước cao ở mức 2 cảm biến tác động (qua nút nhấn CB2) động

cơ 1 chạy.

- Nếu mực nước đầy cảm biến tác động (qua nút nhấn CB3) động cơ 1

dừng.

Khi nhấn nút Stopt đèn báo mất trạng thái hệ thống ngưng làm việc.

Dự án “ĐIỀU KHIỂN BỒN CHỨA NƯỚC” được thực hiện theo các bước sau:

Bước1: Mở dự án mới và đặt tên “ĐIỀU KHIỂN BỒN CHỨA NƯỚC”

Nhấn Start > Simatic > WinCC > Window Control Center 5.0. Từ thanh trình đơn,

nhấp chọn File > New. Hộp thoại WinCCExplorer xuất hiện, chọn Single-User Project

và nhấp OK.

Page 15: Bon nuoc win_cc

Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC

Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 15

Hộp thoại “Create a New Project” xuất hiện.

Tại khung “Project Name” đặt tên “DIEU_KHIEN_BON_CHUA_NUOC”, ở khung

“Project Path” chọn đường dẫn để lưu bài tập.

Dự án mới có tên “DIEU_KHIEN_BON_CHUA_NUOC” được mở.

Page 16: Bon nuoc win_cc

Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC

Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 16

III.2. Bước 2: Tạo tag (tạo biến)

Ta thiết lập hai biến cho hai động cơ có tên “DC1, DC2” có kiểu dữ liệu là kiểu nhị phân.

Biến cho bồn chứa có tên “TankLevel” kiểu dữ liệu nguyên 16 bit không dấu. Hai biến cho

đèn báo, hai biến cho cảm biến có tên “DENBAO1”, “DENBAO2”, “CB” kiểu dữ liệu nhị

phân.

Đầu tiên tạo biến DC1 bằng cách nhấp chọn mục Tag Management > Internal Tag,

nhấp phải Internal tag, từ pop_menu chọn New Tag.

Hộp thoại Tag properties xuất hiện, tại khung “Name” đặt tên DC1, khung

Datatype chọn Binary Tag. Nhấp Ok để kết thúc việc lựa chọn.

Tiến hành tương tự để tạo các biến DC2, DENBAO, CB1, CB2 có kiểu dữ liệu Binary

Tag. TankLevel có kiểu dữ liệu Signed 16-bit value. Trên cửa sổ WinCCExplorer xuất

hiện các biến vừa tạo như hình bên.

Page 17: Bon nuoc win_cc

Thực Hiện Ứng Dụng Phần Mềm WinCC

Sinh viên thực hiện: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Page 17

III.4. Bước 4: Tạo hình ảnh quá trình

Tạo File hình ảnh Start.pdl:

Trên cửa sổ WinCCExplorer, nhấp phải mục Graphics Designer, từ menu xổ xuống

nhấp chọn New picture.

Page 18: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 18

Bên trái cửa sổ WinCCExplorer xuất hiện File NewPdl0.Pdl, đổi tên thành START.Pdl

bằng cách nhấp phải chọn Rename Picture, hộp thoại New Name xuất hiện, đổi tên thành

START.Pdl.

Lúc này bên trái cửa sổ WinCCExplorer gồm có file hình ảnh vừa được tạo.

Tạo hình ảnh cho file START.Pdl.

Nhấp đúp vào file START.Pdl cửa sổ giao diện thiết kế được mở. Tiến hành lấy hình

ảnh từ thư viện ra màn hình. Hình ảnh ở file START.Pdl gồm: Bồn, 2 động cơ, đèn báo,

trường I/O, van, ống dẫn, các nút nhấn và cảm biến.

Đầu tiên, lấy bồn Tank1 từ thư viện, bằng cách nhấp chọn biểu tượng Library trên

thanh công cụ, hộp thoại Library xuất hiện.

Nhấp đúp Global Libraly chọn PlantElements > Tanks > Tank1. Nhấp giữ chuột đưa

ra giao diện thiết kế.

Page 19: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 19

Tương tự, nhấp mục Siemens HMI Symbol Library 1.2 > Pumps > Chemical

pump2. Nhấp giữ chuột và đưa Chemical pump 2 ra giao diện thiết kế.

Lấy cảm biến từ mục Siemens HMI Symbol Library 1.2 > Sensors > Tank meter

nhấp giữ chuột và đưa ra màn hình.

Page 20: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 20

Tương tự, lấy các van, và ống dẫn.

Lấy các nút nhấn từ bảng đối tượng Object Palette > Windows Objects > Button, đèn báo

và khung soạn thảo được lấy từ Standard Objects, đưa ra giao diện thiết kế, vẽ ra màn

hình theo kích cỡ mong muốn.

Giao diện thiết kế được như sau:

Page 21: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 21

III.5. Bước 5: Tạo thuộc tính cho hình ảnh

Tạo thuộc tính cho Tank1:

Trong WinCC, thuộc tính động của bồn là sự thay đổi mức nước. Do vậy, cần gán biến

cho thuộc tính Fill Level. Nhấp phải Tank1, từ menu xổ xuống chọn Properties.

Hộp thoại Object Properties mở ra, để đặt thuộc tính động cho Tank1, nhấp chọn thuộc

tính Tag Asssignment > Fill Level. Ở cột Dynamic, nhấp phải biểu tượng bóng đèn, từ

menu xổ xuống nhấp chọn Tag.

Hộp thoại Tags – Properties được mở, nhấp chọn WinCC Tags > Internal tags >

TankLevel. Nhấp chọn OK.

Page 22: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 22

Trên hộp thoại Object Properties, ở thuộc tính Fill Level biểu tượng bóng đèn chuyển

sang màu xanh, điều này chứng tỏ biến đã được gán.

Để thay đổi tốc độ mặc định trên cột Curent, nhấp phải 2s từ menu xổ xuống nhấp chọn

“Upon Change”. Chọn xong, đóng hộp thoại Object Properties.

Tạo thuộc tính cho động cơ 1:

Trong WinCC , động cơ để thể hiện sự hoạt động bằng cách hiện ra trên hình nền.

Vì vậy, đặt thuộc tính Display cho động cơ.

Đặt thuộc tính cho động cơ bằng cách nhấp phải, chọn Properties như hình.

Hộp thoại Object Properties xuất hiện. Nhấp chọn thuộc tính Miscellaneous > Display Tại

cột Static nhấp chọn Yes, ở cột Dynamic nhấp phải chọn Tag như hình.

Page 23: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 23

Hộp thoại Tags – Project xuất hiện, nhấp chọn Internal tags > DC1 > OK. Trên hộp thoại Object Properties, thay đổi tốc độ mặc định như ở thuộc tính của

Tank1. Tại cột curent nhấp phải 2s chọn “Upon change”.

Tạo thuộc tính cho động cơ 2

Thực hiện các bước tương tự như động cơ 1, gán biến cho động cơ 2 là DC.

Tạo thuộc tính và cấu hình cho các nút nhấn

o Tạo thuộc tính cho nút nhấn START: START là nút dùng để khởi động

trạng thái hệ thống sẵn sàng họat động.

Trong WinCC, thuộc tính của nút nhấn thể hiện bằng sự kiện nhấp chuột, cần đặt thuộc

tính sự kiện (Events) cho nút nhấn.

Nhấp phải nút START, từ menu xổ xuống nhấp chọn Properties như hình.

Hộp thoại Object Properties xuất hiện, nhấp chọn Events > Group > Mouse > Press

Left. Nhấp đúp dòng Press Left ở bên trái hộp thoại.

Page 24: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 24

Hộp thoại Edit Action xuất hiện, nhấp chọn Internal functions > tag > set >

SetTagBit. Nhấp đúp dòng SetTagBit.

Hộp thoại Assigning parameters xuất hiện, ở cột Value gán biến bằng cách nhấp dòng

Tag_Name, từ menu chọn Variable selection.

Hộp thoại Tags – Project mở ra, nhấp chọn Internal tags > DENBAO1 > OK.

Page 25: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 25

Ở hộp thoại Assigning parameters, tại dòng Value đặt giá trị 1. Nhấp OK để kết thúc

việc lựa chọn.

Page 26: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 26

Lúc này, trên hộp thoại Object Properties tại cột Action mũi tên biến đổi có màu xanh, có

nghĩa một biến đã được gán. Đóng hộp thoại để kết thúc việc lựa chọn.

Tương tự các bước trên. Hộp thoại Tags – Project mở ra, nhấp chọn Internal tags >

DENBAO2 > OK. Ở hộp thoại Assigning parameters, tại dòng Value đặt giá trị 1. Nhấp

OK để kết thúc việc lựa chọn. Ta có được hộp Edit Action như sau.

Page 27: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 27

o Tạo thuộc tính cho nút nhấn STOP: Nút để dừng trạng thái hoạt động của

hệ thống.

Tạo thuộc tính nút STOP được thực hiện tương tự như nút START, nhưng giá trị của

biến đặt là 0 như hình.

o Tạo thuộc tính cho nút nhấn CB1: nút nhấn tác động hai động cơ hiện trên

hình nền báo hiệu cả hai động cơ đang chạy.

Nhấp phải nút START, từ menu xổ xuống nhấp chọn Properties như hình.

Hộp thoại Object Properties xuất hiện, nhấp chọn Events > Group > Mouse > Press

Left. Nhấp đúp dòng Press Left ở bên trái hộp thoại.

Page 28: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 28

Tương tự như các bước tạo nút nhấn START. Hộp thoại Tags – Project mở ra, nhấp chọn

Internal tags > DC1 > OK. Ở hộp thoại Assigning parameters, tại dòng Value đặt giá trị

1. Nhấp OK để kết thúc việc lựa chọn. Làm lại tương tự với với DC1 thay bằng DC2. Ta

được hộp Edit Action như sau.

Page 29: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 29

Tạo thuộc tính cho nút nhấn CB2: nút nhấn tác động, động cơ 1 hiện trên hình nền báo

hiệu động cơ tiếp tục chạy, động cơ 2 mất trên hình nền báo hiệu ngưng chạy

Tương tự như các bước tạo nút nhấn CB1. Giá trị đặt biến cho tag DC1 là 1 và tag DC2

là 0. Ta được hộp Edit Action cho nút nhấn CB2 như sau:

Tạo thuộc tính cho nút nhấn CB3: nút nhấn tác động, động cơ 1 mất trên hình nền báo

hiệu động cơ ngưng chạy.

Tương tự như các bước tạo nút nhấn CB1. Giá trị đặt biến cho tag DC1 là 0. Ta được

hộp Edit Action cho nút nhấn CB3 như sau:

Page 30: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 30

Tạo thuộc tính cho đèn báo hiệu

Khi động cơ làm việc đèn báo nhấp nháy, khi ngừng làm việc đèn hết nhấp nháy.

o Tạo thuộc tính cho DENBAO1:

Nhấp phải DENBAO1, từ menu xổ xuống chọn Properties. Hộp thoại Object

Properties xuất hiện, nhấp chọn thuộc tính Fashing > Fashing Background Active. Ở cột

Static nhấp đúp chọn Yes, trên cột Dynamic nhấp phải biểu tượng bóng đèn, chọn Tag.

Page 31: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 31

Hộp thoại Tags – Project mở ra, nhấp chọn Internal tags > DC1 > OK.

Trên cột Curent ở hộp thoại Object Properties, tốc độ mặc định 2s.

Page 32: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 32

o Tạo thuộc tính cho DENBAO2: Tương tự các bước như DENBAO1. Hộp thoại Tags – Project mở ra, nhấp chọn

Internal tags > DC2 > OK. Trên cột Curent ở hộp thoại Object Properties, tốc độ mặc

định 2s.

Page 33: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 33

Đặt thuộc tính trường vào ra I/O

Để biểu thị mực nước của bồn, nhấp phải chọn Properties từ menu như hình.

Hộp thoại Object Properties xuất hiện, để thay đổi giá trị giới hạn nhấp chọn thuộc tính

Limits. Bên trái hộp thoại ở dòng Low Limit Value, nhấp đúp cột Static đặt giá trị 0.

Tương tự tại dòng High Limit Value đặt giá trị 100. Nếu giá trị giới hạn khác với giá trị

giới hạn của bồn thì trường I/O sẽ hiển thị sai.

Page 34: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 34

Trên hộp thoại Object Properties, nhấp chọn thuộc tính Output/Input > Ouput Value. Ở

cột Dynamic nhấp phải biểu tượng bóng đèn, từ menu xổ xuống chọn Tag.

Hộp thoại Tags – Project xuất hiện, chọn Internal tags > TankLevel > OK.

Page 35: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 35

Lúc này, bóng đèn đã chuyển sang màu xanh, biến TankLevel đã được gán. Nhấp phải

2s chọn Upon change như hình.

Ngoài ra, để biểu thị thuộc tính nhấp nháy khi hoạt động, nhấp chọn thuộc tính Fashing

> Fashing Background Active, ở cột Static nhấp đúp chọn Yes, cột Dynamic được gán

biến TankLevel và cột Current nhấp chọn Upon change như hình.

Đóng hộp thoại và nhấn lưu sự thay đổi.

Page 36: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 36

III.6. Bước 6: Chạy mô phỏng

Sau khi tạo các thuộc tính của file ảnh, tiến hành chạy mô phỏng. Để chạy mô phỏng

các bức tranh trên cửa sổ WinCCExplorer nhấp phải biểu tượng máy tính bên phải cửa sổ

nhấn chuột phải, chọn Properties.

Hộp thoại computer Properties mở ra, Tại khung thuộc tính Window Attributes kéo

thanh trượt nhấp chọn: “Title”, “Maxximize” và “Adapt picture”. Tại khung Start

Picture, nhấp chọn Browse chọn bức tranh chạy sau khi khởi động START.Pdl.

Page 37: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 37

Sau khi thực hiện chạy mô phỏng, giao diện thiết kế như hình

Trên giao diện mô phỏng, nếu nhấp nút nhấp START, đèn báo xuất hiện hệ thống sẵn

sàng làm việc. Nhấn nút STOPT đèn báo mất hệ thống mất điện.

Page 38: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 38

Cảm biến tác động qua nút nhấn. Khi mực nước thấp cảm biến tac động qua nút nhấn

CB1 cả hai động cơ lam việc. Khi mực nước ở khoảng gữa bình cảm biến tác động qua nút

nhấn CB2 lúc này chỉ còn động cơ 1 làm việc. Khi mực nước đầy bình cảm biến tác động

qua nút nhấn CB3 động cơ 1 ngưng chạy.

Page 39: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 39

II.7. Bước 7: Dùng bộ mô phỏng (Simulator) chạy mô phỏng. Để khởi động bộ mô phỏng, nhấp vào “Start” trên thanh tác vụ Simatic/WinCC/ Tool/

Simulator.

Page 40: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 40

Trong hộp thoại của bộ mô phỏng, chọn tag muốn mô phỏng bằng cách nhấn Edit/New

tag.

Trong hộp thoại “Project Tags” chọn “TankLevel” và nhấp “OK”.

Trong phần “Properties” nhấp vào kiểu mô phỏng “Inc”. nhấp vào giá trị bắt đầu “0” và

giá trị kết thúc “100”.

Đánh dấu chọn “active”. Sau đó nhấp Lis of Tags/Start Simulation.

Page 41: Bon nuoc win_cc

Tìm Hiểu Ứng Dụng Phần Mềm WinCC GVHD: Thầy Nguyễn Hữu Tân

SV Thực tập: Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ Trang 41

Chúng em xin cám ơn Thầy Nguyễn Hữu Tân đã tận tụy giúp đỡ chúng em

trong 2 đề tài Đồ Án môn học vừa qua, trong đề tài thực tập tốt nghiệp, cũng

như Luận văn tốt nghiệp sắp tới.

Nhóm sinh viên thực tập

Liêu Tấn Phát – Trần Vĩnh Hồ

Tháng 08/2010