119
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 1/119 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THANH THỦY BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN DUNG DỊCH ĐIỆN LI Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SỸ SƯ PHẠM HÓA HỌC Hà Nội - 2015 WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 1/119

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THANH THỦY

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC

THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN DUNG DỊCH ĐIỆN LI

Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ SƯ PHẠM HÓA HỌC

Hà Nội - 2015 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 2: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 2/119

  i

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THANH THỦY

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC

THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN DUNG DỊCH ĐIỆN LI

Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC

Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học

Mã số: 60140111

Cán bộ hướng dẫn: GS.TS. Lâm Ngọc Thiềm

Hà Nội - 2015 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 3: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 3/119

  ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi

còn nhận được sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô, bạn bè, các đồng nghiệp,

các em học sinh và những người thân trong gia đình.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:

GS.TS Lâm Ngọc Thiềm- Thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên, chỉnh

sửa, giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.

Các thầy cô giáo trường ĐH Giáo dục- ĐHQG Hà Nội đã trực tiếp

giảng dạy cho em trong suốt khóa học.

Các anh chị em đồng nghiệp, các bạn học viên Cao học Lý luận và

 phương pháp dạy học bộ môn hóa học lớp 3 - K8  trường ĐH Giáo dục-ĐHQG Hà Nội.

Ban giám hiệu, các giáo viên và học sinh trường: THPT Lý Thường

Kiệt, THPT Thủy Sơn, THPT Quang Trung, THPT Phạm Ngũ Lão huyện

Thủy Nguyên - thành phố Hải Phòng đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra

thực trạng và tiến hành thực nghiệm sư phạm.

Phòng Đào tạo trường ĐH Giáo dục- ĐHQG Hà Nội

Một lần nữa, tôi xin gửi đến tất cả mọi người lòng biết ơn chân thành vàsâu sắc nhất !

Tác giả

 Nguyễn Thanh Thủy

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 4: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 4/119

  iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BDHSG : Bồi dưỡng học sinh giỏi

BT : Bài tập

BTĐT : Bảo toàn điện tích

BTHH : Bài tập hóa học

BTNĐ : Bảo toàn nồng độ

dd : Dung dịch

ĐC : Đối chứng

ĐH : Đại học

ĐKP : Điều kiện proton

ĐLTDKL : Định luật tác dụng khối lượngGD-ĐT : Giáo dục- Đào tạo

GQVĐ : Giải quyết vấn đề

GV :  Giáo viên

HS : Học sinh

HSG : Học sinh giỏi

HTBT : Hệ thống bài tập

HTLT : Hệ thống lý thuyết Nxb :  Nhà xuất bản

PPDH : Phương pháp dạy học

PPĐT : Phương pháp đàm thoại

PTHH : Phương trình hóa học

PTTH : Phổ thông trung học

TB : Trung bình

TN : Thực nghiệm

TNSP : Thực nghiệm sư phạm

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 5: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 5/119

  iv

MỤC LỤC

Lời cảm ơn ..................................................................................................... 1

Danh mục các từ viêt tắt ................................................................................ iii

Mục lục ......................................................................................................... iv

Danh mục các bảng ....................................................................................... viDanh mục các hình, biểu đồ ......................................................................... vii

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................. 6

1.1. Lịch sử nghiên cứu đề tài ......................................................................... 6

1.1.1. Các luận án tiến sĩ................................................................................. 6

1.1.2. Các luận văn thạc sĩ .............................................................................. 6

1.1.3. Các khóa luận tốt nghiệp ...................................................................... 6

1.2. Tổng quan về bồi dưỡng học sinh giỏi ..................................................... 7

1.2.1. Quan niệm về học sinh giỏi trên thế giới và ở Việt Nam ....................... 7

1.2.2. Mục tiêu của việc bồi dưỡng học sinh giỏi ........................................... 8

1.2.3. Các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi ..................................... 8

1.2.4. Tầm quan trọng của việc bồi dưỡng học sinh giỏi .................... ............. 9

1.3. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ........................................................... 10

1.3.1. Một số quan niệm về học sinh giỏi hoá học ........................................ 10

1.3.2. Những năng lực cần có của học sinh giỏi hóa học .............................. 11

1.3.3. Những kĩ năng cần thiết của giáo viên trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi

hóa học ......................................................................................................... 12

1.3.4. Một số biện pháp phát hiện học sinh giỏi hóa học ở bậc THPT........... 13

1.3.5. Một số biện pháp bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở bậc THPT ......... 14

1.4. Bài tập hóa học ...................................................................................... 171.4.1. Khái niệm bài tập hóa học .................................................................. 17

1.4.2. Phân loại bài tập hóa học .................................................................... 17

1.4.3. Tác dụng của bài tập hóa học .............................................................. 18

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 6: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 6/119

  v

1.5. Một số phương pháp dạy học tích cực dùng bồi dưỡng học sinh giỏi

hóa học ........................................................................................................ 19

1.5.1. Phương pháp dạy học đàm thoại phát hiện .......................................... 19

1.5.2. Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề .......................... 20

1.5.3. Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm .......................................... 211.6. Thực trạng của việc bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở các trường Trung

học phổ thông thành phố Hải Phòng hiện nay............................................... 24

1.6.1. Giới thiệu về kì thi học sinh giỏi cấp Thành phố ................................. 24

1.6.2. Một số điều tra cơ bản ........................................................................ 24

1.6.3. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc bồi dưỡng học sinh

giỏi hóa học ở thành phố Hải Phòng thông qua kết quả điều tra ................... 26

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................... 27

Chương 2. BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC THÔNG QUA

DẠY HỌC PHẦN DUNG DỊCH ĐIỆN LI Ở TRƯỜNG THPT ............. 28

2.1. Cấu trúc của chương Sự điện li - Hóa học 11 Nâng cao - THPT ............ 28

2.2. Cấu trúc của mỗi chuyên đề phần dung dịch điện li dùng trong giảng dạy

 bồi dưỡng học sinh giỏi ..................................................................... ........... 28

2.2.1 Mục tiêu của chuyên đề........................................................................ 27

2.2.2. Hệ thống lý thuyết ................................................................................27

2.2.3. Hệ thống bài tập...................................................................................28

2.2.4. Xây dựng giáo án dạy học cho mỗi chuyên đề...................................28

2.3. Xây dựng các chuyên đề phần dung dịch điện li dùng trong giảng dạy bồi

dưỡng học sinh giỏi ...................................................................................... 29

2.3.1. Chuyên đề 1: Độ điện li, hằng số điện li, phản ứng trao đổi ion và một

số định luật bảo toàn. .................................................................................... 302.3.2. Chuyên đề 2: Cân bằng trong dung dịch axit, bazơ, muối. Tính pH của

dung dịch...................................................................................................... 44

2.3.3. Chuyên đề 3: Cân bằng trong dung dịch chứa hợp chất ít tan ............. 62

2.3.4. Chuyên đề 4: Cân bằng tạo phức trong dung dịch. .............................. 73

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 7: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 7/119

  i

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2. ............................................................................. 81

Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................. 82

3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ............................................................. 82

3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ............................................................ 82

3.3. Chọn đối tượng và địa bàn thực nghiệm sư phạm .................................. 823.4. Phương án thực nghiệm sư phạm ........................................................... 83

3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm và xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm....82

3.5.1. Phương pháp xử lí số liệu trong khoa học giáo dục ............................. 82

3.5.2. Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm......................................................83

3.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................. 86

3.6.1. Đánh giá định tính kết quả thực nghiệm sư phạm .............................. 86

3.6.2. Đánh giá định lượng kết quả thực nghiệm sư phạm ............................ 88

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................... 90

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 91

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 93 

PHỤ LỤC .................................................................................................... 93

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 8: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 8/119

  ii

 

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Sự khác nhau giữa dạng BT tự luận và BT trắc nghiệm

khách quan ...................................................................................... ........... ..18Bảng 1.2. Đặc điểm tình hình giáo viên bộ môn hóa học ở một số trường

THPT của huyện Thủy Nguyên- thành phố Hải Phòng .................................. 26

Bảng 3.1. Các chuyên đề dạy thực nghiệm .................................................... 82

Bảng 3.2. Kết quả kiểm tra trước thực nghiệm của 4 đội tuyển HSG tại 4 trường .. 83

Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả kiểm tra trước thực nghiệm của 2 nhóm ............ 83

Bảng 3.4. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm ................................................. 84

Bảng 3.5. Phần trăm HS đạt điểm X i trở xuống-Lần 1 

................................ 85Bảng 3.6. Phần trăm HS đạt điểm X 

i trở xuống-Lần 2 ................................ 86

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 9: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 9/119

  iii

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ

Hình 3.1. Biểu đồ phân loại học sinh theo kết quả điểm lần 1 ....................... 84

Hình 3.2. Biểu đồ phân loại học sinh theo kết quả điểm lần 2 ....................... 85

Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích so sánh kết quả kiểm tra lần 1......................86

Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích so sánh kết quả kiểm tra lần 2......................86

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 10: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 10/119

  1

MỞ ĐẦU

1.  Lý do chọn đề tài

Tục ngữ Việt Nam có câu: “Trí thông minh như ngọc không mài”; ý

muốn nói ngọc muốn sáng cũng cần mài, con người dù vốn thông minh thì

vẫn cần rèn luyện và học tập. Như vậy, từ ngàn xưa nhân dân ta đã rất coitrọng giáo dục và phát triển nhân tài. Ngày nay, Đảng và Nhà nước ta vẫn

luôn chăm lo đến sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Trong những năm qua, với

sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, toàn xã hội và sự nỗ lực phấn đấu của

ngành giáo dục, sự nghiệp GD-ĐT đã có một số tiến bộ mới: Ngân sách đầu

tư cho giáo dục nhiều hơn, cơ sở vật chất kĩ thuật được tăng cường, quy mô

giáo dục được mở rộng, trình độ dân trí được nâng cao. Những tiến bộ ấy đã

góp phần quan trọng vào công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Để

đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước, đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX

của Đảng cộng sản Việt Nam đã khẳng định: “ Phát triển giáo dục - đào tạo là

một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa,

hiện đại hóa; là điều kiện phát huy nguồn lực của con người, là yếu tố cơ bản

để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”

Để thực hiện nghị quyết của Đảng, ngành giáo dục và đào tạo không

những có nhiệm vụ “giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể

chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng

động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ

nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân” mà còn phải có nhiệm vụ

 phát hiện, bồi dưỡng những học sinh có năng khiếu, có tư duy sáng tạo nhằm

đào tạo các em trở thành những bậc nhân tài của đất nước.

 Nhiều năm trở lại đây, Việt Nam luôn có nhiều học sinh đoạt huychương trong cuộc thi Olympic quốc tế cấp Trung học phổ thông. Để có thể

đạt được những thành công như vậy, ngoài sự nỗ lực của học sinh còn có

công lao lớn của các thầy giáo, cô giáo đã phát hiện và dìu dắt các em ngay từ

 ban đầu. Nghĩa là, nhiệm vụ phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi phải được

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 11: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 11/119

  2

thực hiện thường xuyên trong quá trình dạy học và qua các kì thi tuyển chọn

học sinh giỏi các cấp.

Từ thực trạng của việc bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học tại trường tôi,

một công tác đang gặp một số khó khăn như: Giáo viên chưa xây dựng được

hệ thống bài tập chuyên sâu trong quá trình giảng dạy; học sinh không cónhiều tài liệu tham khảo; …

Và tôi nhận thấy dung dịch điện li là một trong những nội dung quan

trọng của chương trình hóa học bậc Trung học phổ thông, bài tập thuộc phần

này cũng thường xuyên xuất hiện trong đề thi học sinh giỏi hóa học. Hệ thống

lý thuyết và bài tập phần dung dịch điện li dùng cho bồi dưỡng học sinh giỏi

cần được tổng kết dưới dạng chuyên đề nâng cao để đáp ứng nhu cầu tham

khảo của giáo viên và học sinh.Xuất phát từ những nhu cầu thực tiễn đó, cùng với kinh nghiệm bản

thân đã tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi một số năm, tôi đã chọn đề tài “Bồi

dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở

trường Trung học phổ thông” để nghiên cứu. Hy vọng, đề tài luận văn sẽ là

một tài liệu tham khảo có ích cho bản thân và đồng nghiệp trong việc thực

hiện nhiệm vụ bồi dưỡng học sinh giỏi.

2. 

Mục đích nghiên cứuHệ thống hóa lý thuyết; tuyển chọn, xây dựng và hệ thống các dạng

 bài tập nâng cao phần dung dịch điện li; soạn giáo án sử dụng hệ thống lý

thuyết và bài tập đó nhằm bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học bậc Trung học phổ

thông ở thành phố Hải Phòng.

3. Nhiệm vụ nghiên cứuThứ nhất:  Nghiên cứu cơ sở lý luận có liên quan đến đề tài.

Thứ hai: Nghiên cứu chương trình hóa học phổ thông nâng cao, phântích các đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh của thành phố Hải Phòng và một số tỉnh,

thành phố khác; tập trung đi sâu vào nội dung phần dung dịch điện li. Căn cứ

vào đó xác định và xây dựng:

-  Hệ thống kiến thức lý thuyết cần mở rộng.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 12: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 12/119

  3

- Các dạng bài tập phù hợp.

- Giáo án dạy học phù hợp, hiệu quả.

Thứ ba: Tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả của

nội dung hệ thống lý thuyết, hệ thống bài tập và giáo án dạy học mà luận văn

đã xây dựng.4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

4.1. Khách thể nghiên cứu 

- Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi môn hóa học ở trường Trung học

 phổ thông.

4.2. Đối tượng nghiên cứu 

- Các chuyên đề phần dung dịch điện li với hệ thống lý thuyết, hệ thống

 bài tập và giáo án dùng trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học Trung học phổ thông tại thành phố Hải Phòng.

5. Vấn đề nghiên cứu

- Những kiến thức lý thuyết nào được hệ thống; những dạng bài tập nào được

tuyển chọn, xây dựng trong phần dung dịch điện li và giáo án dạy học được thiết

kế như thế nào để phù hợp với việc bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học tại trường

Trung học phổ thông không chuyên thuộc thành phố Hải Phòng? 

6. Giả thuyết khoa học

 Nếu kiến thức lý thuyết được hệ thống đầy đủ, ngắn gọn, cô đọng và

hệ thống bài tập được tuyển chọn, xây dựng đa dạng, phong phú, phù hợp; kết

hợp với giáo án dạy học được thiết kế hợp lí thì sẽ giúp học sinh nâng cao

được kiến thức, rèn luyện khả năng tự học, tự nghiện cứu, chủ động và sáng

tạo; góp phần nâng cao chất lượng dạy học của bộ môn và nâng cao hiệu quả

của quá trình bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học Trung học phổ thông thuộckhối không chuyên.

7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu

Các nghiên cứu khảo sát được tiến hành trên phạm vi: Đội tuyển học

sinh giỏi cấp tỉnh môn hóa học của các trường THPT Lý Thường Kiệt, THPT

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 13: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 13/119

  4

Quang Trung, THPT Thủy Sơn, THPT Phạm Ngũ Lão thuộc huyện Thủy

 Nguyên, thành phố Hải Phòng.

Số liệu sử dụng để nghiên cứu đề tài này được thu thập trong khoảng

thời gian từ năm 2011 đến năm 2013, những số liệu khảo sát mới được điều

tra trong năm 2014.8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

8.1. Ý nghĩa lý luận của đề tài

Góp phần làm rõ các quan niệm về học sinh giỏi và những phẩm chất

của một học sinh giỏi. Từ đó đề xuất phương pháp phát hiện và bồi dưỡng học

sinh giỏi hóa học hiện nay ở trường Trung học phổ thông.

8.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Hệ thống hóa lý thuyết và tuyển chọn, xây dựng, hệ thống được các

dạng bài tập phần dung dịch điện li phù hợp yêu cầu và mục đích bồi dưỡng

học sinh giỏi hóa học ở trường Trung học phổ thông không chuyên trong giai

đoạn hiện nay.

Đề xuất giáo án nhằm đưa ra cách thức tổ chức học tập phù hợp trong

mỗi chuyên đề của phần dung dịch điện li.

9. Phương pháp nghiên cứu9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Sưu tầm, thu thập tài liệu và truy cập thông tin trên internet, nghiên cứu

các tài liệu về bồi dưỡng học sinh giỏi, các đề thi học sinh giỏi.

9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 

- Tìm hiểu quá trình dạy học bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở cấp

Trung học phổ thông.

- Trao đổi, tổng kết kinh nghiệm với các giáo viên có kinh nghiệm bồi

dưỡng học sinh giỏi hóa học.

- Kiểm tra, đánh giá chất lượng của hệ thống lý thuyết, hệ thống bài tập và

giáo án đã xây dựng trong đề tài.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 14: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 14/119

  5

9.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin 

- Dùng phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục để xử

lí số liệu thực nghiệm sư phạm thu được.

10. Cấu trúc của luận văn

 Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụlục, luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.

Chương 2: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần

dung dịch điện li ở trường THPT.

Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 15: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 15/119

  6

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Lịch sử nghiên cứu đề tài

Trong những năm gần đây (từ năm 2007 đến nay) khi Bộ Giáo dục và Đào

tạo áp dụng quy chế mới HS đoạt giải HSG quốc gia sẽ không đương nhiên được

tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng thì vấn đề bồi dưỡng HSG ở các trường THPT

dường như trầm lại. Tuy nhiên điều này vẫn không thể làm suy giảm niềm đam mê

nghiên cứu và học tập của các thầy cô tâm huyết với nghề. Chính vì vậy mà các đề

tài về bài tập hóa học bồi dưỡng học sinh giỏi đã và đang được các nghiên cứu sinh,

các học viên cao học chọn làm đề tài nghiên cứu của mình.

1.1.1. Các luận án tiến sĩ  

1.“Nội dung và phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường trung học

 phổ thông về hóa học” (1971) của Vương Thị Hanh, Đại học Sư phạm Matxcova.

2.“ Xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm rèn luyện tư duy trong việc

 bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở trường trung học phổ thông” (2006) của Vũ Anh

Tuấn, ĐH Sư phạm Hà Nội.

1.1.2. Các luận văn thạc sĩ  

1.“ Xây dựng hệ thống bài tập hóa vô cơ nhằm rèn luyện tư duy trong bồi

dưỡng học sinh giỏi trường THPT” (2007) của Đỗ Văn Minh, ĐH Sư phạm Hà Nội.

2.“ Phân loại, xây dựng tiêu chí cấu trúc các bài tập về hợp chất ít tan phục vụcho việc bồi dưỡng HSG quốc gia” (2006) của Vương Bá Huy, ĐH Sư phạm Hà Nội.

3.“ Nội dung và biện pháp bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học hữu cơ Trung

học phổ thông” (2009) của Lê Tấn Diện, ĐH Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

4.“Xây dựng các dạng bài tập phần dung dịch điện li dùng bồi dưỡng học sinh

giỏi Hóa học ở trường Trung học phổ thông” (2011) của Nguyễn Văn Sơn, ĐH Vinh.

1.1.3. Các khóa luận tốt nghiệp 

1.“ Bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia môn hóa học” (2006) của Trần ThịĐào, ĐH Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

2.“ Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở trường THPT” (2006) của Đào Thị

Hoàng Hoa, ĐH Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh…

Tuy có khá nhiều các công trình nghiên cứu về bài tập hóa học nói chung,

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 16: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 16/119

  7

 bài tập hóa học dùng cho bồi dưỡng học sinh giỏi nói riêng, nhưng vấn đề bồi

dưỡng HSG THPT không chuyên phần dung dịch điện li đến nay vẫn chưa có luận

văn hay luận án nào đi sâu nghiên cứu theo hướng xây dựng theo các chuyên đề,

mỗi chuyên đề bao gồm hệ thống lý thuyết, bài tập vận dụng và giáo án.

1.2. Tổng quan về bồi dưỡng học sinh giỏi1.2.1. Quan niệm về học sinh giỏi trên thế giới và ở Việt Nam

Tham khảo tài liệu [16]

Trên thế giới việc phát hiện và bồi dưỡng HSG đã có từ rất lâu. Mỗi nước có

một hình thức giáo dục khác nhau và một khái niệm riêng về học sinh giỏi.

Luật bang Georgia (Mỹ) định nghĩa: “HSG là học sinh chứng minh được trí

tuệ ở trình độ cao và có khả năng sáng tạo, thể hiện một động cơ học tập mãnh liệt

và đạt xuất sắc trong lĩnh vực lý thuyết, khoa học; người cần một sự giáo dục đặc biệtvà sự phục vụ đặc biệt để đạt được trình độ tương ứng với năng lực của người đó”.

Còn ở nhiều nước quan niệm: HSG là những đứa trẻ có năng lực trong các

lĩnh vực trí tuệ, sáng tạo, nghệ thuật và năng lực lãnh đạo hoặc lĩnh vực lí thuyết.

 Những học sinh này cần có sự phục vụ và những hoạt động không theo những điều

kiện thông thường của nhà trường nhằm phát triển đầy đủ các năng lực vừa nêu trên.

Ở nước ta, sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học và công

nghệ đã tác động đến mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, đòi hỏi nhiệm vụ cấp báchcủa ngành giáo dục là phải nâng cao chất lượng để đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn

nhân lực có trình độ cao. Luật Giáo dục 2005 đã khẳng định mục tiêu của giáo dục

“Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe,

thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã

hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực”.

 Nhiệm vụ quan trọng của ngành giáo dục là phát hiện những HS có tư chất

thông minh, khá giỏi nhiều môn học, bồi dưỡng các em trở thành những HS có tình

yêu đất nước, có ý thức tự lực, có nền tảng kiến thức vững vàng, có phương pháp tự

học, tự nghiên cứu, có sức khỏe tốt để tiếp tục đào tạo thành nhân tài đáp ứng yêu

cầu phát triển đất nước trong thời kỳ hội nhập quốc tế.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 17: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 17/119

  8

1.2.2. Mục tiêu của việc bồi dưỡng học sinh giỏi

Tham khảo tài liệu [16] 

- Phát triển phương pháp suy nghĩ ở trình độ cao phù hợp với khả năng trí tuệ

của trẻ.

- Bồi dưỡng sự lao động, làm việc sáng tạo.

- Phát triển các kĩ năng, phương pháp và thái độ tự học suốt đời.

- Nâng cao ý thức và khát vọng của trẻ về sự tự chịu trách nhiệm.

- Khuyến khích sự phát triển về lương tâm và ý thức trách nhiệm trong đóng

góp xã hội.

1.2.3. Các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi

Tham khảo tài liệu [2]

 Nhiều tài liệu khẳng định: HSG có thể học bằng nhiều cách khác nhau và tốc

độ nhanh hơn so với các bạn cùng lớp vì thế cần có một hình thức tổ chức phù hợpdành cho HSG để phát triển và đáp ứng được tài năng của họ.

Từ điển bách khoa Wikipedia trong mục Giáo dục HSG (gifted education)

nêu lên các hình thức sau đây:

- Lớp riêng biệt (Separate classes): HSG được rèn luyện trong một lớp hoặc

một trường học riêng, thường gọi là lớp chuyên, lớp năng khiếu. Nhưng lớp hoặc

trường chuyên (độc lập) này có nhiệm vụ hàng đầu là đáp ứng các đòi hỏi cho

những HSG về lí thuyết (academically). Hình thức này đòi hỏi ở nhà trường rất

nhiều điều kiện (không dựa vào được các gia đình phụ huynh) từ việc bảo vệ HS,

giúp đỡ và đào tạo phát triển chuyên môn cho giáo viên đến việc biên soạn chương

trình, bài học...

- Phương pháp Mông-te-xơ-ri (Montessori method): Trong một lớp HS chia

thành ba nhóm tuổi, nhà trường mang lại cho HS những cơ hội vượt lên so với các

 bạn cùng nhóm tuổi. Phương pháp này đòi hỏi phải xây dựng được các mức độ khá

tự do, nó hết sức có lợi cho những HSG trong hình thức học tập với tốc độ cao.

- Tăng gia tốc (Acceleration):  Những HS xuất sắc xếp vào một lớp có trìnhđộ cao với nhiều tài liệu tương ứng với khả năng của mỗi HS. Một số trường Đại

học, Cao đẳng đề nghị hoàn thành chương trình nhanh hơn để HS có thể học bậc

học trên sớm hơn. Nhưng hướng tiếp cận giới thiệu HSG với những tài liệu lí thuyết

tương ứng với khả năng của chúng cũng dễ làm cho HS xa rời xã hội.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 18: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 18/119

  9

- Học tách rời (Pull-out) một phần thời gian theo lớp HSG, phần còn lại học

lớp thường.

- Làm giàu tri thức (Enrichment) toàn bộ thời gian HS học theo lớp bình

thường, nhưng nhận tài liệu mở rộng để thử sức, tự học ở nhà.

- Dạy ở nhà (Homeschooling), nghĩa là một nửa thời gian học tại nhà theo

lớp, nhóm, học có cố vấn (mentor) hoặc một thầy một trò (tutor) và không cần dạy.

- Trường mùa hè (Summer school)  bao gồm nhiều course học được tổ chức

vào mùa hè.

- Sở thích riêng (Hobby) theo một số môn thể thao như cờ vua được tổ chức

dành để cho HS thử trí tuệ sau giờ học ở trường.

Phần lớn các nước đều chú ý bồi dưỡng HSG từ bậc tiểu học. Cách tổ chức

dạy học cũng rất đa dạng: có nước tổ chức thành lớp, trường riêng... một số nước tổ

chức dưới hình thức tự chọn hoặc course học mùa hè, một số nước do các trung tâm

tư nhân hoặc các trường đại học đảm nhận...Tuy vậy, cũng có một số nước không

có trường lớp chuyên cho HSG như Nhật Bản và một số bang của Hoa kỳ.

1.2.4. Tầm quan trọng của việc bồi dưỡng học sinh giỏi

Tài năng là vốn quí của nước nhà. Tài năng sẽ có và đến nhờ năng khiếu

song có năng khiếu cũng không trở thành tài năng được nếu không có quá trình giáo

dục, bồi dưỡng một cách khoa học.

Đồng chí Lê Khả Phiêu, nguyên Bí thư trung ương Đảng đã từng nói: "Vềnhân tài một mặt phải tìm được những cách thích hợp để phát hiện và bồi dưỡng

nhân tài, đồng thời cũng cần lưu ý là nhân tài sẽ có điều kiện xuất hiện trên một nền

dân trí rộng và trên cơ sở việc tổ chức đào tạo nhân lực tốt và nhân tài là người có

trí tuệ sắc bén và những người có bàn tay vàng có những kĩ năng đặc biệt".

Vì vậy, để thực hiện mục tiêu đào tạo thế hệ trẻ Việt Nam trở thành con

người Việt Nam có tài có đức kế tục sự nghiệp cách mạng thì nhiệm vụ của các thầy

cô giáo phải kịp thời phát hiện và có kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu.Đặc biệt, trong thế kỷ mà tri thức, kĩ năng của con người được xem là yếu tố

quyết định sự phát triển của xã hội thì nhiệm vụ của ngành giáo dục là phải đào tạo

ra những con người có trí tuệ phát triển thông minh và sáng tạo. Điều này buộc nhà

trường phổ thông phải trang bị đầy đủ cho học sinh hệ thống kiến thức cơ bản, hiện

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 19: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 19/119

  10

đại, phù hợp với thực tiễn Việt Nam và năng lực suy nghĩ sáng tạo. Hiện nay, nhiệm

vụ cấp thiết đặt ra là phải đổi mới phương pháp dạy học, áp dụng những phương

 pháp dạy học hiện đại để bồi dưỡng cho học sinh năng lực tư duy sáng tạo, năng lực

giải quyết vấn đề. Chính vì vậy, có thể nói bồi dưỡng HSG là một trong những

nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của trường THPT.

1.3. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

Tham khảo tài liệu [10], [16]

1.3.1. Một số quan niệm về học sinh giỏi hoá học

1. Theo PGS.PTS. Trần Thành Huế (ĐHSPHN)

 Nếu dựa vào kết quả bài thi để đánh giá thì một học sinh giỏi hóa cần hội đủ

các yếu tố sau đây:

- Có kiến thức cơ bản tốt, thể hiện nắm vững các khái niệm, định nghĩa, định

luật, quy tắc đã được quy định trong chương trình, không thể hiện thiếu sót về công

thức, phương trình hóa học. Số điểm phần này chiếm 50% toàn bài.

-  Vận dụng sắc bén, có sáng tạo, đúng các kiến thức cơ bản trên. Phần này

chiếm khoảng 40% toàn bài.

-  Tiếp thu và dùng được ngay một số ít vấn đề mới do đầu bài đưa ra. Những

vấn đề mới này là những vấn đề chưa được cập nhật hoặc đã đề cập đến một mức độ

nào đó trong chương trình hóa học phổ thông, nhưng nhất thiết vấn đề đó phải liên

hệ mật thiết với các nội dung của chương trình. Số điểm chiếm khoảng 6% toàn bài.-  Bài làm cần được trình bày rõ ràng, càng sạch và đẹp càng tốt. Phần này

chiếm khoảng 4% toàn bài.

2. Theo PGS. Bùi Long Biên (Đại học bách khoa Hà Nội)

"HSG Hóa học phải là người nắm vững bản chất hiện tượng hóa học, nắm vững

các kiến thức cơ bản đã được học, vận dụng tối ưu các kiến thức cơ bản đã được

học để giải quyết một hay nhiều vấn đề mới(do chưa được học hoặc chưa thấy bao

giờ) trong các kì thi đưa ra"3. Theo PGS. TS. Cao Cự Giác (Đaị học Vinh)

Một học sinh giỏi hóa phải hội đủ “ba có”:

- Có kiến thức cơ bản tốt: thể hiện nắm vững kiến thức cơ bản một cách sâu

sắc có hệ thống.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 20: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 20/119

  11

- Có khả năng tư duy tốt và tính sáng tạo cao: trình bày và giải quyết vấn đề

một cách linh hoạt, rõ ràng, khoa học.

- Có khả năng thực hành thí nghiệm tốt: Hóa học là khoa học vừa lý thuyết

vừa thực nghiệm, do đó không thể tách rời lý thuyết với thực nghiệm, phải biết cách

vận dụng lý thuyết để điều khiển thực nghiệm và từ thực nghiệm kiểm tra các vấnđề của lý thuyết, hoàn thiện lý thuyết cao hơn.

 Như vậy: Vì hoá học là một môn khoa học thực nghiệm, do đó HSG hoá học

ngoài những tố chất cần phải có của một HSG còn cần phải bổ sung thêm năng lực

thực hành thí nghiệm. Yêu cầu đối với năng lực thực hành thí nghiệm của HS đó là:

 biết thực hiện chính xác, dứt khoát và hiệu quả các động tác thực hành; biết kiên

nhẫn và kiên trì trong quá trình làm sáng tỏ một số vấn đề lý thuyết qua thực

nghiệm hoặc đi đến một số vấn đề lý thuyết mới dựa vào thực nghiệm.1.3.2. Những năng lực cần có của học sinh giỏi hóa học

1.3.2.1. Năng lực tiếp thu kiến thức, khả năng tự học

- Khả năng nhận thức vấn đề nhanh, rõ ràng và nhanh chóng vận dụng vào tình

huống tương tự (tích hợp kiến thức).

- Có ý thức tự bổ sung, hoàn thiện những tri thức đã thu được ngay từ dạng sơ khởi.

1.3.2.2. Năng lực suy luận logic

- Biết phân tích các sự vật và hiện tượng qua các dấu hiệu đặc trưng của chúng.- Biết thay đổi góc nhìn khi xem xét một sự vật, hiện tượng.

- Biết cách tìm con đường ngắn để sớm đi đến kết luận cần thiết.

- Biết xét đủ các điều kiện cần thiết để đạt được kết luận mong muốn.

- Biết xây dựng các phần ví dụ để loại bỏ một số miền tìm kiếm vô ích.

- Biết quay lại điểm vừa xuất phát để tìm đường đi mới.

1.3.2.3. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

- Biết diễn đạt chính xác điều mình muốn.- Sử dụng thành thạo hệ thống kí hiệu, các qui ước để diễn tả vấn đề.

- Biết phân biệt thành thạo các kĩ năng đọc, viết và nói.

- Biết thu gọn và trật tự hóa các vấn đề để dùng khái niệm trước mô tả cho các

khái niệm sau.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 21: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 21/119

  12

1.3.2.4. Năng lực lao động sáng tạo

Biết tổng hợp các yếu tố, các thao tác để thiết kế một dãy hoạt động, nhằm

đạt đến kết quả mong muốn.

1.3.2.5. Năng lực kiểm chứng

- Biết suy xét đúng, sai từ một loạt sự kiện.- Biết tạo ra các tương tự hay tương phản để khẳng định hoặc bác bỏ một đặc

trưng nào đó trong sản phẩm do mình làm ra.

- Biết chỉ ra một cách chắc chắn các dữ liệu cần phải kiểm nghiệm sau khi

thực hiện một số lần kiểm nghiệm.

1.3.2.6. Năng lực thực hành

- Biết thực hiện dứt khoát một số thao tác thí nghiệm.

- Biết kiên nhẫn và kiên trì trong quá trình làm sáng tỏ một số vấn đề lý thuyếtqua thực nghiệm hoặc đi đến một số vấn đề lý thuyết mới dựa vào thực nghiệm. Hóa

học là bộ môn khoa học thực nghiệm nên đòi hỏi HS phải có năng lực thực nghiệm,

tiến hành các thí nghiệm hóa học vì đây cũng là một trong các yêu cầu của các kỳ thi

HSG quốc gia, Olympic quốc tế.

1.3.2.7. Năng lực vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn

HS có năng lực vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên

quan đến thực tế, sản xuất hằng ngày.1.3.3. Những kĩ năng cần thiết của giáo viên trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi

hóa học

1.3.3.1. Các nhóm kĩ năng cơ bản

a) Nhóm kĩ năng nhận thức

- Đọc và hiểu tài liệu; khái quát, tổng hợp và tóm tắt tài liệu.

- Xây dựng đề cương; biên soạn giáo án; lập kế hoạch bồi dưỡng.

b) Nhóm kĩ năng truyền đạt- Kĩ năng giao tiếp, ngôn ngữ.

- Kĩ năng chuyển đổi, phát triển kiến thức.

- Kĩ năng nêu vấn đề và đặt câu hỏi.

c) Nhóm kĩ năng tổ chức và quản lý

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 22: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 22/119

  13

- Giám sát, theo dõi, động viên, khuyến khích.

- Tiếp nhận, điều chỉnh thông tin phản hồi.

d) Nhóm kĩ năng sử dụng các phương tiện dạy học

- Thí nghiệm, thực hành (thao tác, quan sát, giải thích, kết luận).

- Các thiết bị hỗ trợ (tranh, ảnh, phương tiện nghe nhìn, ).

e) Nhóm kĩ năng kiểm tra, đánh giá

- Xây dựng ngân hàng câu hỏi, đề kiểm tra từ các câu hỏi tương đương.

- Phân loại đề kiểm tra theo đối tượng, thời lượng, chương trình tập huấn.

1.3.3.2. Một số chi tiết trong kĩ năng

a) Kĩ năng đặt câu hỏi

- Câu hỏi được diễn đạt rõ ràng, ngắn gọn, xúc tích, dễ hiểu, sử dụng từ ngữ

 phù hợp, không quá phức tạp.

- Câu hỏi có thứ tự logic, hình thức thay đổi và không mang tính ép buộc.b) Kĩ năng trình bày

- Nắm vững vấn đề cần trình bày, chuẩn bị chu đáo, cần tập trình bày trước.

- Nói rõ ràng và đủ âm lượng, bao quát tốt và chú ý thái độ phản hồi từ HS.

c) Kĩ năng cung cấp thông tin

- Nêu rõ mục đích hoặc trọng tâm của bài học.

- Sử dụng các phương tiện dạy học phù hợp.

- Sử dụng ngôn ngữ thích hợp và diễn đạt các ý theo thứ tự logic.

- Nhấn mạnh các ý chính và liên tục liên kết các ý với nhau.

- Kết thúc rõ ràng và có nhắc lại trọng tâm của bài học.

1.3.4. Một số biện pháp phát hiện học sinh giỏi hóa học ở bậc THPT

Giáo viên bồi dưỡng HSG cần phải phát hiện được HSG thông qua các dấu hiệu:

- HSG có thể học bằng nhiều cách khác nhau và tốc độ nhanh hơn so với các

HS khác.

- Mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng một cách đầy đủ, chính xác của HS so

với yêu cầu của chương trình hóa học phổ thông.- Mức độ tư duy, cách xử lý vấn đề của từng HS, khả năng vận dụng kiến thức

của HS một cách linh hoạt, sáng tạo.

- Những đề xuất, những phương pháp giải mới, ngắn gọn. Tính logic và độc

đáo khi trình bày vấn đề.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 23: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 23/119

  14

- Thời gian hoàn thành bài kiểm tra nhanh hơn.

Muốn vậy, GV phải kiểm tra toàn diện các kiến thức về lý thuyết, bài tập và thực

hành; tổ chức các buổi báo cáo chuyên đề; tổ chức cho HS làm việc hợp tác theo

nhóm...

1.3.5. Một số biện pháp bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở bậc THPT

1.3.5.1. Soạn thảo nội dung dạy học và sử dụng phương pháp dạy học hợp lý

Hệ thống lý thuyết phải được biên soạn chính xác, đầy đủ, rõ ràng, ngắn gọn,

dễ hiểu, bám sát yêu cầu của chương trình thi HSG cấp thành phố.

Hệ thống bài tập phong phú, đa dạng, phù hợp giúp HS đào sâu kiến thức,

rèn luyện kĩ năng và phát triển tư duy cho HS.

Kết hợp linh hoạt giữa các phương pháp thuyết trình; vấn đáp, đàm thoại;

 phát hiện và giải quyết vấn đề; đàm thoại phát hiện…

GV nên phát tài liệu trước để HS nghiên cứu ở nhà, khi đến lớp GV sẽ giải

đáp những thắc mắc của HS và giảng giải những phần khó, phức tạp.

Chia lớp học thành nhiều nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm. GV tổ chức

cho từng nhóm báo cáo, các nhóm còn lại lắng nghe, chất vấn, nhận xét, cho điểm;

cuối cùng GV tổng kết, đánh giá chung.

1.3.5.2. Kiểm tra, đánh giá

Để đánh giá chính xác khả năng của HS giỏi cần sử dụng nhiều loại hình

đánh giá, nhiều phương pháp: trắc nghiệm, quan sát, phỏng vấn, thuyết trình, thảoluận… Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với

hình thức trắc nghiệm khách quan.

 Nội dung đề thi cần kiểm tra được một cách toàn diện trình độ của HS. Tăng

cường các câu hỏi yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời theo cách hiểu và vận dụng nhằm

 phát triển năng lực của HS.

Để nâng cao hiệu quả quá trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS thì

khi thực hiện kiểm tra, đánh giá GV có thể tham khảo các hình thức sau:a) Đánh giá thông qua bài kiểm tra

Đây là hình thức đánh giá hiện đang áp dụng phổ biến ở các trường phổ

thông ở Việt Nam. Người dạy có thể đánh giá người học thông qua các bài kiểm tra

10 phút, 15 phút, 30 phút hay 45 phút,... Có thể sử dụng hình thức trắc nghiệm tự

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 24: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 24/119

  15

luận hay trắc nghiệm khách quan hoặc kết hợp cả hai để đánh giá xem người học

đang ở đâu trong quá trình dạy học, từ đó giúp đỡ, định hướng cho người học để

học tập tốt hơn hoặc người dạy có thể thay đổi cách dạy học để đáp ứng với trình độ

lĩnh hội của HS.

Khi đánh giá dựa vào các bài kiểm tra, người dạy không chỉ căn cứ vào nội

dung khoa học mà còn phải đánh giá về cách trình bày, diễn đạt, chữ viết, bố cục....

 b) Đánh giá thông qua quan sát

Đánh giá thông qua quan sát trong giờ học là một hình thức đánh giá rất quan

trọng, nó giúp cho người dạy có cái nhìn tổng quan về thái độ, hành vi, sự tiến bộ

của các kĩ năng học tập của người học suốt cả quá trình dạy học, để từ đó có thể

giúp cho người học có thái độ học tập tích cực và tăng cường các kĩ năng học tập.

Các quan sát có thể là: Quan sát thái độ trong giờ học; quan sát tinh thần xây dựng

 bài; quan sát thái độ trong hoạt động nhóm, quan sát kĩ năng trình diễn của HS;quan sát HS thực hiện các dự án trong lớp học, quan sát một sản phẩm thực hiện

trong giờ học....Muốn đánh giá HS thông qua quan sát GV cần thiết kế phiếu quan

sát hoặc quan sát tự do và ghi chép lại bằng nhật kí dạy học.

GV có thể viết nhật kí giảng dạy theo từng ngày và theo từng lớp, ghi chép

các hoạt động xảy ra trong mỗi giờ học, sau đó thông báo với HS những gì GV đã

ghi chép sau mỗi giờ học và mục đích của việc ghi chép là nhằm giúp cho HS có ý

thức hơn trong các giờ học sau.c) Đánh giá thông qua vấn đáp, thảo luận nhóm

GV có thể vấn đáp về nội dung bài cũ để kiểm tra việc học bài ở nhà của HS

hoặc có thể đặt những câu hỏi cho HS trả lời cá nhân hay hoạt động nhóm trong

quá trình dạy bài mới nhằm đánh giá mức độ đạt được mục tiêu bài học hoặc chuẩn

đoán những khó khăn mà người học mắc phải nhằm cải thiện quá trình dạy, giúp

người học cải thiện việc học tập của mình.

Sử dụng phương pháp đặt câu hỏi và thảo luận nhóm là cơ hội để làm

tăng thêm kiến thức và nâng cao sự hiểu biết của HS. GV có thể sử dụng các kĩthuật dạy học như kĩ thuật Tia chớp, kĩ thuật Công não...để thu được nhiều

thông tin phản hồi từ HS.

Tăng cường quá trình thảo luận nhóm trong các giờ học giúp HS rèn

luyện kĩ năng hợp tác, kĩ năng thuyết trình, kĩ năng giải quyết vấn đề.....

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 25: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 25/119

  16

d) HS tự đánh giá

Đây là hình thức HS tự đánh giá kiến thức, kĩ năng và mục tiêu học tập của

chính mình trước, trong hoặc sau các giờ học. HS có thể đánh giá kiến thức, thái độ

lẫn nhau trong các giờ học. Để tạo điều kiện cho HS tự đánh giá GV có thể sử dụng

 bài kiểm tra, xây dựng bảng hỏi hoặc giao cho HS các bài tập tự đánh giá, bài báo

cáo/dự án và thiết kế bảng hỏi kèm theo.

- Đối với các bài kiểm tra trên lớp: Sau khi HS làm bài GV có thể cho HS tự

đánh giá bài của mình hoặc đánh giá bài của bạn thông qua việc cung cấp cho các

em đáp án của bài kiểm tra.

- Đối với việc tự đánh giá thông qua bài tập, báo cáo/dự án: GV yêu cầu HS

thực hiện các bài tập, báo cáo/dự án, sau đó các em tự đánh giá bài làm của mình

thông qua các yêu cầu, mục đích cụ thể do GV đưa ra.

e) Đánh giá đồng đẳng để phát triển năng lực hợp tácHiện nay, hợp tác là mục tiêu và phương tiện được đánh giá rất cao trong dạy

học. Kĩ năng hoạt động nhóm đã được bổ sung vào Luật Giáo dục sửa đổi 2005.

Tuy nhiên, trong dạy học hóa học hiện nay, một trong những khó khăn của giáo

viên là đánh giá kĩ năng hoạt động nhóm như thế nào để khuyến khích học sinh tích

cực, loại bỏ nguy cơ dựa dẫm, ỷ lại trong hoạt động nhóm. Các công cụ đánh giá

đồng đẳng sau đây sẽ là những gợi ý để làm tăng hiệu quả hoạt động nhóm.

g) Đánh giá dựa vào một số kĩ thuật thu nhận thông tin phản hồi khác

Sau khi dạy xong một bài/nội dung, đề nghị HS trả lời vào giấy hai câu hỏi:

 Nội dung (kĩ năng) quan trọng nhất bạn đã học được là gì? Điều gì chưa hiểu trong

 bài? Với việc trả lời hai câu hỏi này đã gợi ra được cho GV những gì người học đã

học được và những gì họ chưa học được để hướng dẫn thêm. 

Yêu cầu HS thiết kế lược đồ tư duy hoặc bản đồ khái niệm về nội dung bài

học trước hoặc sau khi học. Qua đó, GV có thể biết được HS đã có kiến thức gì và

những gì chưa biết hoặc chưa được học và HS biết cách hệ thống hóa kiến thức.

Yêu cầu HS tóm tắt các kiến thức vừa học bằng một số ít câu giới hạn.Yêu cầu mỗi HS đều viết câu trả lời ngắn cho câu hỏi: kiến thức

vừa học có thể được ứng dụng trong thực tiễn như thế nào?

Yêu cầu HS đặt câu hỏi về một nội dung nhất định và đưa ra câu trả

lời cho nội dung đó...

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 26: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 26/119

  17

1.4. Bài tập hóa học

Tham khảo tài liệu [9], [10], [16] 

Thực tế dạy học cho thấy, bài tập hoá học giữ vai trò rất quan trọng trong

việc thực hiện mục tiêu đào tạo. Bài tập vừa là mục đích vừa là nội dung lại vừa là

 phương pháp dạy học hiệu nghiệm. Bài tập cung cấp cho học sinh cả kiến thức, con

đường dành lấy kiến thức và cả niềm vui sướng của sự phát hiện - tìm ra đáp số -

một trạng thái hưng phấn - hứng thú nhận thức - một yếu tố tâm lý góp phần rất

quan trọng trong việc nâng cao tính hiệu quả của hoạt động thực tiễn của con người,

điều này đặc biệt được chú ý trong nhà trườngcủa các nước phát triển. Vậy bài tập

hoá học là gì?

1.4.1. Khái niệm bài tập hóa học

Theo Từ điển Tiếng Việt, bài tập là bài giao cho học sinh làm để vận dụng kiến

thức đã học, còn bài toán là vấn đề cần giải quyết bằng phương pháp khoa học [...].

Theo các nhà lý luận dạy học Liên Xô (cũ), bài tập bao gồm cả câu hỏi và

 bài toán, mà trong khi hoàn thành chúng, học sinh nắm được hay hoàn thiện một tri

thức hoặc một kỹ năng nào đó, bằng cách trả lời vấn đáp, trả lời viết hoặc có kèm theo

thực nghiệm. Hiện nay, ở nước ta, thuật ngữ “bài tập” được dùng theo quan niệm này.

1.4.2. Phân loại bài tập hóa học 

Có nhiều cách phân loại BT hóa học, nó phụ thuộc vào các cơ sở phân loại

khác nhau như: dựa vào chủ đề, khối lượng kiến thức, tính chất của bài tập, đặcđiểm của bài tập, nội dung, phương pháp giải… Tuy nhiên, dựa vào nội dung và

hình thức có thể phân loại BT hóa học thành 2 loại: bài tập tự luận và bài tập trắc

nghiệm khách quan; trong mỗi loại đều có 2 dạng BT định tính và BT định lượng.

Sự khác nhau giữa 2 dạng BT này được thể hiện ở bảng sau:

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 27: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 27/119

  18

 Bảng 1.1. Sự khác nhau giữa dạng BT tự luận và BT trắc nghiệm khách quan

BT định tính: dạng bài tập quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng hóa học

như giải thích, chứng minh, viết PTHH, nhận biết, tách chất, tinh chế, điều chế,

vận dụng các kiến thức hóa học vào thực tiễn…

BT định lượng: loại bài tập cần dùng các kĩ năng toán học kết hợp với kĩ

năng hóa học để giải như xác định công thức hóa học; tính theo công thức và

PTHH; tính toán về tỉ khối, áp suất, số mol, khối lượng, nồng độ mol, nồng độdung dịch…

1.4.3. Tác dụng của bài tập hóa học

Bài tập hoá học là một trong những phương tiện hiệu nghiệm cơ bản nhất để

dạy học sinh vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống, sản xuất và tập

nghiên cứu khoa học, biến những kiến thức đã thu được qua bài giảng thành kiến

thức của chính mình.

Đào sâu, mở rộng kiến thức đã học một cách sinh động, phong phú.

Chỉ có vận dụng kiến thức vào giải bài tập học sinh mới nắm vững kiến thứcmột cách sâu sắc.

Rèn luyện kĩ năng hoá học cho học sinh như kĩ năng viết và cân bằng

 phương trình hóa học, kĩ năng tính toán theo công thức và phương trình hoá học, kĩ

năng thực hành như cân, đo, đun nóng, nung sấy, lọc, nhận biết hoá chất...

BT tự luận BT trắc nghiệm khách quan

HS phải viết câu trả lời, phải lập

luận, chứng minh bằng ngôn ngữ của

mình.

HS phải đọc, suy nghĩ lựa chọn đáp án

đúng trong 4 phương án đã cho.

Số lượng câu hỏi tương đối ít nhưng

tổng quát.

Số lượng câu hỏi nhiều nhưng có tính

chuyên biệt.

HS mất nhiều thời gian để suy nghĩ

và viết.

HS mất nhiều thời gian để đọc và suy

nghĩ.

Chất lượng đánh giá tùy thuộc vào kĩ

năng và chủ quan của người chấm bài

(khó chính xác).

Chất lượng đánh giá tùy thuộc vào kĩ

năng của người ra đề và khách quan hơn

(chính xác hơn).

Dễ soạn nhưng khó chấm, chấm lâu. Khó soạn nhưng dễ chấm, chấm nhanh.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 28: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 28/119

  19

Phát triển năng lực nhận thức, rèn trí thông minh cho học sinh (học sinh cần

 phải hiểu sâu mới làm được trọn vẹn). Một số bài tập có tình huống đặc biệt, ngoài

cách giải thông thường còn có cách giải độc đáo nếu học sinh có tầm nhìn sắc sảo.

Thông thường nên yêu cầu học sinh giải bằng nhiều cách, có thể tìm cách giải ngắn

nhất, hay nhất - đó là cách rèn luyện trí thông minh cho học sinh. Khi giải bài toán

 bằng nhiều cách dưới góc độ khác nhau thì khả năng tư duy của học sinh tăng lên

gấp nhiều lần so với một học sinh giải nhiều bài toán bằng một cách và không phân

tích đến nơi đến chốn.

Bài tập hoá học còn được sử dụng như một phương tiện nghiên cứu tài liệu

mới (hình thành khái niệm, định luật) khi trang bị kiến thức mới, giúp học sinh tích

cực, tự lực, lĩnh hội kiến thức một cách sâu sắc và bền vững. Điều này thể hiện rõ

khi học sinh làm bài tập thực nghiệm định lượng.

Tác dụng cụ thể của bài tập hóa học góp phần không nhỏ trong việc nâng caochất lượng và hiệu quả việc dạy học hóa học, và đặc biệt là phát triển năng lực nhận

thức, rèn luyện kĩ năng cho học sinh.

Ví dụ: Có hiện tượng gì xảy ra khi thả chiếc đinh sắt vào dung dịch CuSO4 

và khi thả sợi dây đồng vào dung dịch FeCl3. Giải thích và viết phương trình hóa

học của phản ứng?

Khi giải, học sinh nắm được tính chất hoá học cơ bản của kim loại (kim loại

có tính khử mạnh hơn sẽ khử ion của kim loại có tính khử yếu hơn), đồng thời hiểu

sâu sắc hơn khả năng oxi hoá của ion kim loại (Fe3+ + Cu).

1.5. Một số phương pháp dạy học tích cực dùng bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học

Tham khảo tài liệu [3], [7]

1.5.1. Phương pháp dạy học đàm thoại phát hiện

“Đàm thoại phát hiện là PP trao đổi giữa GV với HS, trong đó GV nêu ra hệ

thống câu hỏi “dẫn dắt” gắn bó logic với nhau để HS suy lí, phán đoán, quan sát, tự đi

đến kết luận và qua đó lĩnh hội kiến thức”.

Trong PPĐT phát hiện, hệ thống câu hỏi do GV đặt ra có vai trò chủ đạo, có

ý nghĩa quyết định đến chất lượng giờ học. Nó từng bước, từng bước dẫn dắt HS đi

tới chân lí, phát hiện ra bản chất của sự vật hiện tượng.

Phương pháp này giúp học sinh làm việc tích cực độc lập và tiếp thu tốt bài

giảng: Học sinh không những lĩnh hội được cả nội dung kiến thức mà còn học được

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 29: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 29/119

  20

cả phương pháp nhận thức và cách diễn đạt tư tưởng bằng ngôn ngữ nói. Hệ thống

câu hỏi của thầy là kim chỉ nam hướng dẫn tư duy của trò. Nó kích thích cả tính tích

cực tìm tòi, sự tò mò khoa học và cả sự ham muốn giải đáp. Do đó, câu hỏi của giáo

viên có tính chất quyết định đối với sự lĩnh hội kiến thức của học sinh. Thầy hỏi, trò

đáp và nên tạo điều kiện cho trò có thể hỏi ngược lại thầy, như vậy thông tin sẽ

được tiếp nhận hai chiều. Khi trả lời câu hỏi của giáo viên, học sinh tự mình tìm ra

vấn đề cần giải quyết và chính điều này tạo cho học sinh niềm sung sướng nhận

thức. Sau đó giáo viên khéo léo kết luận dựa vào ngôn ngữ, ý kiến và nhận xét của

chính học sinh, bổ sung những kiến thức chính xác và chỉnh sửa lại kết luận cho xúc

tích và hợp lý. Nhờ thế, học sinh lại càng hứng thú và tự tin vì thấy kết luận mà thầy

vừa nêu rõ ràng có phần đóng góp quan trọng của chính mình. Như vậy, phương

 pháp đàm phát hiện là phương pháp thực sự có hiệu quả tích cực làm cho học sinh

hứng thú trong học tập. Phương pháp này được đông đảo giáo viên áp dụng tronggiảng dạy dưới hình thức đặt ra những câu hỏi gợi mở cho HS, khi HS trả lời được

câu hỏi này GV lại gợi mở ra môt vấn đề (câu hỏi) tiếp để HS tiếp tục suy nghĩ trả

lời xong, cứ như vậy HS sẽ tìm thấy niềm vui trong học tập.

Đàm thoại phát hiện sử dụng câu hỏi có chứa đựng mâu thuẫn, nghịch lý

hướng học sinh giải quyết vấn đề. Tuy nhiên, phương pháp này cũng rất tốn thời

gian, chúng ta có thể sử dụng cho bài giảng thêm sinh động, kích thích học sinh

nghe giảng và tiếp thu kiến thức một cách tích cực suốt bài học, nhưng không nên

lạm dụng.

1.5.2. Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề

1.5.2.1. Bản chất của dạy học phát hiện và GQVĐ

Dạy học phát hiện và GQVĐ là một quan điểm dạy học nhằm phát triển

năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề của HS. HS được đặt trong một

tình huống có vấn đề, thông qua việc giải quyết vấn đề đó giúp HS lĩnh hội tri thức,

kĩ năng và phương pháp nhận thức. 

1.5.2.2. Quy trình dạy học theo phương pháp phát hiện và GQVĐBước 1. Nhận biết vấn đề

Trong bước này cần phân tích tình huống đặt ra, nhằm nhận biết được vấn đề.

Trong dạy học, GV cần đặt HS vào tình huống có vấn đề. Vấn đề cần được trình bày

rõ ràng, còn gọi là phát biểu vấn đề.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 30: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 30/119

  21

Bước 2. Tìm các phương án giải quyết

 Nhiệm vụ của bước này là tìm các phương án khác nhau để giải quyết vấn đề.

Để tìm các phương án giải quyết vấn đề, cần so sánh, liên hệ với những cách giải

quyết các vấn đề tương tự đã biết cũng như tìm các phương án giải quyết mới. Các

 phương án giải quyết đã tìm ra cần được sắp xếp, hệ thống hoá để xử lý ở giai đoạntiếp theo. Khi có khó khăn hoặc không tìm được phương án giải quyết thì cần trở lại

việc nhận biết vấn đề.

Bước 3. Giải quyết vấn đề

- Xây dựng các giả thiết về vấn đề đặt ra theo các hướng khác nhau.

- Lập kế hoạch giải quyết vấn đề.

- Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề,...

- Kiểm tra các giả thiết bằng các phương pháp khác nhau. Kết luận : Gồm các bước sau

- Thảo luận về các kết quả thu được và đánh giá.

- Khẳng định hay bác bỏ giả thiết đã nêu.

- Phát biểu kết luận.

- Đề xuất vấn đề mới.

Trong bước này cần quyết định phương án giải quyết vấn đề, tức là cần giải

quyết vấn đề. Các phương án giải quyết đã được tìm ra cần được phân tích, so sánhvà đánh giá xem có thực hiện được việc giải quyết vấn đề hay không. Nếu có nhiều

 phương án có thể giải quyết thì cần so sánh để xác định phương án tối ưu. Nếu việc

kiểm tra các phương án đã đề xuất đưa đến kết quả là không giải quyết được vấn đề

thì cần trở lại giai đoạn tìm kiếm phương án giải quyết mới. Khi đã quyết định được

 phương án thích hợp, giải quyết được vấn đề tức là đã kết thúc việc giải quyết vấn đề.

Cuối cùng là vận dụng vào tình huống mới.

1.5.3. Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm1.5.3.1. Bản chất của dạy học hợp tác theo nhóm

Trong dạy học hợp tác, giáo viên tổ chức cho HS thành những nhóm nhỏ để

học sinh cùng nhau thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong một thời gian nhất định.

Trong nhóm, dưới sự chỉ đạo của nhóm trưởng, học sinh kết hợp giữa làm việc cá

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 31: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 31/119

  22

nhân, làm việc theo cặp, chia sẻ kinh nghiệm và hợp tác cùng nhau trong nhóm..

1.5.3.2. Quy trình thực hiện dạy học hợp tác theo nhóm

a. Bước 1. Chọn nội dung và nhiệm vụ phù hợp

Trong thực tế dạy học, tổ chức HS học tập hợp tác là cần thiết, có hiệu quả khi:

- Nhiệm vụ học tập tương đối cần nhiều thời gian để thực hiện.

- Nhiệm vụ học tập có tính chất tương đối khó khăn hoặc rất khó khăn.

Và do đó cần huy động kinh nghiệm của nhiều học sinh, cần chia sẻ nhiệm

vụ cho một số học sinh hoặc cần có ý kiến tranh luận, thảo luận để thống nhất một

vấn đề có nhiều cách hiểu khác nhau hoặc có ý kiến đa dạng, phong phú...

Với nội dung đơn giản, dễ dàng thì tổ chức học sinh học tập hợp tác sẽ lãng

 phí thời gian và không có hiệu quả.

Có những bài học hoặc nhiệm vụ có thể thực hiện hoàn toàn theo nhóm. Tuy

nhiên có những bài học/ nhiệm vụ thì chỉ có một phần sẽ thực hiện học theo nhóm.Do đó người giáo viên cần căn cứ vào đặc điểm dạy học hợp tác để lựa chọn

nội dung cho phù hợp.

 b. Bước 2. Thiết kế kế hoạch bài học để dạy học hợp tác

Sau khi đã lựa chọn nội dung và nhiệm vụ phù hợp, bước tiếp theo là thiết kế các

hoạt động của giáo viên và học sinh nhằm đạt được mục tiêu của bài học/ nhiệm vụ.

Giáo viên cần xác định cả bài học đều thực hiện theo nhóm hay đến một thời

điểm nhất định mới tổ chức học nhóm.

Giáo viên cần xác định rõ cách tổ chức nhóm: Theo trình độ học sinh, theo

ngẫu nhiên, theo sở trường của học sinh hoặc một tiêu chí xác định nào khác.

Giáo viên cần quán triệt ngay việc dạy học hợp tác từ mục tiêu của bài, các

 phương pháp dạy học chủ yếu đến tiến trình dạy học và tổ chức các hoạt động của HS.

Mục tiêu của bài học thường bao gồm: Mục tiêu đạt được về kiến thức, kĩ

năng cơ bản của bài học/ nhiệm vụ cụ thể và thêm vào đó là mục tiêu về kĩ năng xã

hội có thể đạt được cụ thể là kĩ năng hợp tác. Tuy nhiên không phải lúc nào cũng

đạt được kĩ năng xã hội mà phụ thuộc vào nội dung, thời gian và phạm vi hoạt độngcụ thể.

Xác định phương pháp dạy học chủ yếu: dạy và học hợp tác cần kết hợp với

 phương pháp khác, thí dụ như : phương pháp thí nghiệm, phát hiện và giải quyết

vấn đề, sử dụng phương tiện dạy học hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin…

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 32: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 32/119

  23

Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ: Đảm bảo phù hợp để tạo điều kiện cho mỗi

nhóm học sinh hoạt động. GV đưa ra danh mục các thiết bị, dụng cụ. Giáo viên có

thể chuẩn bị là chính nhưng cần huy động HS chuẩn bị hoặc tự làm hoặc khai thác

từ các nguồn khác nhau.

Cần thiết kế hoạt động nhóm một cách cụ thể. Ví dụ hoạt động của giáo

viên là: Tạo ra nhiệm vụ phù hợp với khả năng của học sinh, nêu mục đích, nhiệm

vụ của nhóm, cách chia nhóm, phân công nhóm trưởng thư kí và nhiệm vụ cụ thể

cho các thành viên trong nhóm nếu học sinh chưa quen với phương pháp học tập

này. Sẽ là không cần thiết nếu học sinh đã quen và làm việc có nề nếp rồi.

c. Bước 3. Tổ chức dạy học hợp tác

Các bước chung của việc tổ chức dạy học hợp tác thường như sau:

Đầu tiên giáo viên nêu nhiệm vụ học tập hoặc nêu vấn đề cần tìm hiểu và

nêu phương pháp học tập cho toàn lớp. Các hoạt động tiếp theo có thể là :

- Phân công nhóm học tập và bố trí vị trí nhóm phù hợp theo thiết kế: Nhóm

trưởng, thư kí và các thành viên. Tùy theo nhiệm vụ có thể có cách tổ chức khác

nhau: cặp hai học sinh, nhóm ba học sinh hoặc nhóm đông hơn 4-8 học sinh.

Với cặp đôi, nhóm ba, bốn học sinh có thể không cần thay đổi tổ chức vì có

thể ngồi cùng bàn hoặc 2 bàn quay mặt vào nhau. Tuy nhiên với nhóm 6-8 học sinh

sẽ thuận lợi hơn nếu được bố trí thành các nhóm riêng biệt và học sinh ngồi đối mặt với

nhau để tạo ra sự tương tác trong quá trình học tập. Tránh trường hợp phân 2 dãy bànmột nhóm mà những học sinh bàn sau chỉ nhìn vào lưng của học sinh bàn trước.

 Nên chú ý tạo điều kiện cho tất cả học sinh đều có thể tham gia vai trò là

nhóm trưởng và thư kí qua các hoạt động để phát triển kĩ năng học tập và kĩ năng xã

hội đồng đều cho HS.

- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm HS: Có thể giao cho mỗi nhóm HS một

nhiệm vụ riêng biệt trong gói nhiệm vụ chung hoặc tất cả các nhóm đều thực hiện

nhiệm vụ như nhau. Giáo viên cần nêu rõ thời gian thực hiện và yêu cầu rõ sản phẩm của mỗi nhóm.

- Hướng dẫn hoạt động của nhóm HS : Nhóm trưởng điều khiển hoạt động

nhóm, học sinh hoạt động cá nhân, theo cặp, chia sẻ kinh nghiệm và thảo luận,

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 33: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 33/119

  24

thống nhất kết quả chung của nhóm, thư kí ghi kết quả của nhóm. Nhóm học sinh

 phân công đại diện trình bày kết quả trước lớp.

- GV theo dõi, điều khiển, hướng dẫn HS hoạt động nếu cần. Khi học sinh

hoạt động nhóm có rất nhiều vấn đề có thể xảy ra, nhất là khi học sinh tiến hành thí

nghiệm hoặc quan sát băng hình, giải quyết vấn đề… Do đó giáo viên cần quan sát

 bao quát, đi tới các nhóm để hướng dẫn, hỗ trợ học sinh nếu cần. Nếu thảo luận của

nhóm học sinh không đi vào trọng tâm hoặc tranh luận thiếu hợp tác thì giáo viên

cũng cần có mặt để định hướng, điều chỉnh hoạt động của nhóm.

- Tổ chức HS báo cáo kết quả và đánh giá: Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm sẽ

hoàn thiện kết quả của nhóm và cử đại diện nhóm báo cáo kết quả chia sẻ kinh

nghiệm với nhóm khác. Giáo viên yêu cầu học sinh lắng nghe, nhận xét, bổ sung và

hoàn thiện. GV hướng dẫn HS lắng nghe và phản hồi tích cực để mỗi HS sẽ thấy được

những kết quả tốt cần học tập và những hạn chế cần chia sẻ để hoàn thiện tốt hơn.

- GV nhận xét đánh giá và chốt lại kiến thức cần lĩnh hội : Sau khi HS báo

cáo và tự đánh giá, giáo viên có thể nêu vấn đề cho HS giải quyết để làm sâu sắc

kiến thức hoặc củng cố kĩ năng. Nếu HS đã làm đúng và đầy đủ nhiệm vụ được giao

thì giáo viên nêu tóm tắt kiến thức cơ bản nhất, tránh tình trạng giáo viên lại nêu lại

toàn bộ các vấn đề HS đã trình bày làm mất thời gian.

1.6. Thực trạng của việc bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở các trường Trung

học phổ thông thành phố Hải Phòng hiện nay

1.6.1. Giới thiệu về kì thi học sinh giỏi cấp Thành phố

Là kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh, thành phố bậc THPT dành cho học sinh lớp 12

do các tỉnh, thành tự tổ chức vào khoảng tháng 10 hàng năm. Những học sinh đạt

giải cao nhất trong kỳ thi này được lựa chọn tham gia dự thi tiếp vòng 2 để chọn

vào các đội tuyển HSG của tỉnh dự thi HSG cấp quốc gia. Kì thi này có ý nghĩa rất

quan trọng trong việc đánh giá chất lượng học tập giữa học sinh các trường trong

thành phố.

Trong kì thi, phạm vi kiến thức của môn Hóa học thuộc chương trình từ lớp

10 đến chương “este – lipit” của lớp 12 với mức độ nâng cao và mở rộng.

Giới hạn của luận văn: Chỉ bồi dưỡng đáp ứng thi vòng 1 là chính.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 34: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 34/119

  25

Một số bài tập đã sử dụng trong đề thi chọn HSG môn Hóa học cấp Thành

 phố ở Hải Phòng.

Ví dụ 1. (Trích đề thi chọn HSG Thành phố Hải Phòng. Năm học 2011-2012) 

Cho dung dịch A chứa hỗn hợp các axit sau: HCl 0,001M ; CH  3COOH 0,03M;

HCN 0,01M. Tính pH của dung dịch? Biết: Các axit CH  

3COOH và HCN có hằng

số axit lần lượt là: K  a1  = 10-4,76  ; K  a2  = 10-9,35

Ví dụ 2. (Trích đề thi chọn HSG Thành phố Hải Phòng. Năm học 2013-2014).

Cho từ từ dung dịch HCl 5.10-4 M vào một cốc thủy tinh chứa sẵn một lượng chất

rắn CaF2 và khuấy đều đến khi toàn bộ lượng chất rắn tan hết thu được dung dịch X

 bão hòa. Xác định nồng độ của Ca2+, F- có trong dung dịch X. Biết CaF  2 có tích số

tan bằng 3,4.10-11 và K   HF  = 7,4.10-4.

1.6.2. Một số điều tra cơ bản

1.6.2.1. Mục đích điều tra

a) Có cơ sở để nhận định, đánh giá một cách khách quan về thực trạng của cơ

sở vật chất và đội ngũ giáo viên.

 b) Thông qua quá trình điều tra để phân tích đánh giá các phương pháp và cách

thức tổ chức bồi dưỡng, tuyển chọn HSG hóa học ở một số trường THPT thuộc thành

 phố Hải Phòng. Đây là cơ sở để định hướng cho nghiên cứu của luận văn.

1.6.2.2. Nội dung, đối tượng, địa bàn và phương pháp điều traa) Nội dung điều tra

+) Điều tra tổng quát về điều kiện cơ sở vật chất, tình trạng đội ngũ giáo viên.

+) Điều tra công tác giảng dạy và tổ chức tuyển chọn, bồi dưỡng HSG môn

hóa học

 b) Đối tượng điều tra

+) Một số trường THPT ở địa bàn huyện Thủy Nguyên - Thành phố Hải Phòng.

+) Các cán bộ quản lý, chuyên môn ở các trường THPT và sở Giáo dục - Đào

tạo Hải Phòng.

+) Các GV trực tiếp giảng dạy và bồi dưỡng HSG hóa học ở các trường THPT

c) Địa bàn điều tra : Một số trường THPT trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 35: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 35/119

  26

d) Phương pháp điều tra

+) Gặp gỡ, trao đổi trực tiếp với GV và cán bộ quản lý.

+) Quan sát trực tiếp và gián tiếp qua hồ sơ, sổ sách.

+) Dự giờ, nghiên cứu giáo án của giáo viên.

+) Gửi và thu phiếu điều tra trước thực nghiệm (xem phụ lục 4).1.6.3. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi

hóa học ở thành phố Hải Phòng thông qua kết quả điều tra

1.6.3.1. Thuận lợi

Qua điều tra chúng tôi thấy: Điểm mạnh về đội ngũ giáo viên hóa ở các

trường THPT là đủ về số lượng; 100% có trình độ chuẩn và trên chuẩn; nhiệt tình

trong giảng dạy, nhiều giáo viên có kinh nghiệm trong giảng dạy và BDHSG. Giáo

viên ý thức được vai trò của việc phát hiện và BDHSG.1.6.3.2. Khó khăn

- Cơ sở vật chất phục vụ dạy học hóa học của các trường còn thiếu. Tuy các

trường đều có phòng học thực hành nhưng thiết bị, hóa chất làm thí nghiệm còn chưa

đầy đủ và bị hư hỏng nhiều. Phương tiện dạy học vừa thiếu vừa không đồng bộ.

- Khối lượng công việc của giáo viên nhiều nên thời gian dành cho việc

nghiên cứu, tự bồi dưỡng còn hạn chế.

- Sự hỗ trợ về kinh phí để giáo viên trực tiếp BDHSG còn hạn chế, có

trường không có chế độ gì thêm cho giáo viên tham gia BDHSG.

- Những trường thuộc vùng nông thôn chủ yếu con gia đình nông dân, kinh

tế, quỹ thời gian, điều kiện học tập của các em còn nhiều khó khăn.

- Bên cạnh đó có mặt hạn chế là tỷ lệ giáo viên giỏi tỉnh, giáo viên có trình

độ trên chuẩn ở đa số các trường còn quá thấp.

Kết quả điều tra sau đây chứng tỏ điều đó:

 Bảng 1.2. Đặc điểm tình hình giáo viên bộ môn hoá học

ở một số trường THPT của huyện Thủy Nguyên - Thành Phố Hải Phòng.

Trường Tổngsố

Trình độđào tạo

Đạt GVG cấptỉnh

Tuổiđời

bìnhquân

Tuổinghềbìnhquân

Th. S ĐHSPSố

lượngTỷ lệ

THPT Thủy Sơn 5 0 5 0 0 31,4 9,1

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 36: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 36/119

  27

THPT Phạm NgũLão

7 2 5 3 42,9% 35,1 13,2

THPT Quang Trung 5 1 4 1 20,0% 30,6 8,4THPT Lý ThườngKiệt

6 1 5 2 33,3% 33,7 9,7

Cộng 23 4 19 6 26,1% 32,7 10,1

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1

Trong chương 1, tôi đã trình bày các vấn đề sau:

- Tổng quan về bồi dưỡng HSG: Mục tiêu, hình thức tổ chức và tầm quan

trọng của việc bồi dưỡng HSG.

- Những năng lực cần có của HSG hóa học và những kĩ năng cần thiết của

GV trong bồi dưỡng HSG hóa học.

- Một số biện pháp phát hiện và bồi dưỡng HSG hóa học.

- Tác dụng của bài tập Hóa học trong bồi dưỡng HSG.- Một số PPDH tích cực dùng trong bồi dưỡng HSG hóa học.

- Kết quả điều tra về công tác bồi dưỡng HSG môn hoá học ở một số trường

THPT trên địa bàn huyện Thủy Nguyên Thành phố Hải Phòng trong năm học 2014-

2015, những thuận lợi và khó khăn.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 37: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 37/119

  28

CHƯƠNG 2

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN

DUNG DỊCH ĐIỆN LI Ở TRƯỜNG THPT

2.1. Cấu trúc của chương Sự điện li - Hóa học 11 Nâng cao - THPT

Tham khảo tài liệu [3]

Chương Sự điện li - Hóa học 11 Nâng cao- THPT được phân bố thời lượng như sau:

STT Tên chương Lý thuyết Luyện tập Thực hành Tổng

1 Sự điện li 8 2 1 11

2.2. Cấu trúc của mỗi chuyên đề phần dung dịch điện li dùng trong giảng dạy

bồi dưỡng học sinh giỏi

Qua tìm hiểu các tài liệu, phân tích, kết hợp với kinh nghiệm giảng dạy của

 bản thân, tôi đã đưa ra HTLT và HTBT phù hợp với nội dung và chương trình bồidưỡng HSGHH THPT. Các chuyên đề được xây dựng một cách cô đọng, ngắn gọn.

Mỗi chuyên đề chỉ đề cập đến các nội dung trọng tâm, thường gặp trong các đề thi

HSG cấp Thành phố; các nội dung đơn giản đã trình bày trong tài liệu sách giáo

khoa Hóa 11-Nâng cao sẽ không trình bày lại.

Về HTBT chỉ đưa ra các bài tập trọng tâm, đặc trưng cho mỗi chuyên đề theo

các mức độ : Hiểu, vận dụng thấp -vận dụng cao, sáng tạo và có câu hỏi liên hệ thực

tế ở hai chuyên đề 1 và 2.Về hình thức của bài tập gồm: Bài tập trắc nghiệm khách quan, tự luận cho 3

chuyên đề đầu và riêng chuyên đề 4 chỉ với kiểu bài trắc nghiệm tự luận.

Về số lượng, tôi xây dựng được 4 chuyên đề có tính chất tổng quát phần

dung dịch điện li (dung môi nước) dùng để ôn học sinh giỏi cấp Thành phố.

2.2.1 Mục tiêu của chuyên đề

Trong phần này trình bày các phần về kiến thức; kĩ năng; các năng lực mà học

sinh được phát triển.

2.2.2.  Hệ thống lý thuyết  

Trong phần này trình bày những nét đặc trưng, những kiến thức nâng cao mà

HS cần nắm vững để vận dụng giải quyết các vấn đề liên quan ( những kiến thức cơ

bản có liên quan đã được viết trong sách giáo khoa Hóa 11- Nâng cao sẽ không

được nhắc lại ở đây. Thông qua HTLT này HS có thể tự đọc trước ở nhà hoặc các

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 38: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 38/119

  29

em sẽ trao đổi, thảo luận với nhau những vấn đề khó, trọng tâm; GV sẽ tổng kết,

nhận xét. Qua đó, GV có nhiều thời gian hơn để tập trung cho các em làm bài tập

vận dụng.

2.2.3. Hệ thống bài tập 

Có lẽ đây là điểm nổi bật nhất của mỗi chuyên đề. Đối tượng dạy học là HS

tham dự các kì thi HSG Thành phố nên đối với các em cần phải có HTBT thật đa

dạng, phong phú, nội dung chuẩn xác, có độ khó nhất định để các em rèn luyện.

Chính vì vậy, hệ thống BTHH được đặt lên hàng đầu. Trong mỗi chuyên đề chúng

tôi đã xây dựng hệ thống bài tập gồm hai phần là trắc nghiệm khách quan và tự luận

(riêng chuyên đề 4 chỉ gồm bài tự luận). Phần trắc nghiệm khách quan nhằm mục

đích củng cố lý thuyết ; phần bài tập tự luận là bài tập vận dụng với đầy đủ các

dạng, từ đơn giản đến phức tạp (Có hướng dẫn giải của một số bài, còn lại sẽ đưa gợi

 ý hoặc đáp án).

1. Cơ sở tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập

- Theo năng lực nhận thức của học sinh.

- Theo dạng bài tập phù hợp từng chuyên đề.

- Dựa trên việc phân tích đề thi HSG các tỉnh, đặc biệt là Thành phố Hải Phòng.

2. Nguyên tắc tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hóa học

- Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính chính xác, khoa học.

- Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính hệ thống, tính đa dạng.- Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính vừa sức

- Hệ thống bài tập phải mở rộng kiến thức, vốn hiểu biết của HS.

- Hệ thống bài tập phải phát triển năng lực nhận thức, rèn luyện kĩ năng hóa

học cho học sinh.

2.2.4. Xây dựng giáo án dạy học cho mỗi chuyên đề

Trong mỗi chuyên đề tôi đều đưa ra giáo án sử dụng HTLT và HTBT vào dạy

học một cách phù hợp. Cụ thể, phần nào GV nên để cho các em tự đọc, tự thảo luận; phần nào GV cần dạy cho các em, cần lưu ý cho các em ở những điểm nào. Qua từng

nội dung lý thuyết đó GV nên lồng ghép những bài tập vận dụng nào để các em hiểu

sâu vấn đề hơn.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 39: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 39/119

  30

2.3. Xây dựng các chuyên đề phần dung dịch điện li dùng trong giảng dạy bồi

dưỡng học sinh giỏi

Tham khảo các tài liệu: [1], [5], [8], [9], [12], [14], [15], [17]

2.3.1. Chuyên đề 1: Độ điện li, hằng số điện li, phản ứng trao đổi ion và một số

định luật bảo toàn.(Thời lượng: 6 tiết/ 2 buổi)

2.3.1.1. Mục tiêu của chuyên đề

1. Kiến thức 

- Đánh giá sự chuyển dịch cân bằng điện li.

- Học sinh trình bày được các kiến thức về dự đoán chiều phản ứng trong dung

dịch điện li, các quy ước khi viết phương trình ion.

- Phát biểu và áp dụng một số định luật sử dụng như: Định luật tác dụng khốilượng, định luật bảo toàn nồng độ, bảo toàn điện tích và các khái niệm liên quan

trong mỗi định luật.

2. Kĩ năng

- Tính độ điện li từ đó đánh giá khả năng phân li của chất điện li.

- Dự đoán khả năng xảy ra phản ứng trong dung dịch điện li và viết phương trình

hóa học xảy ra.

- Nêu hiện tượng của phản ứng hóa học.

- Rèn khả năng tự nghiên cứu tài liệu, óc quan sát và giải thích một số hiện tượng

thực tiễn có liên quan.

3. Phát triển năng lực

- Năng lực tính toán hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học.

- Khả năng tự học.

- Năng lực suy luận logic.

- Năng lực thực hành.

2.3.1.2. Hệ thống lý thuyết  

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 40: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 40/119

  31

1. Độ điện li và hằng số điện li

 Biểu thức Ý nghĩa

Độ điện li

(α) α =

CC  

0  hoặc α =

nn  

0  (1.1)

C, n- là nồng độ, số mol đã điện li;

C  0, n  

0: là nồng độ, số mol ban đầu

Đánh giá mức độ phân li

ra ion của chất điện li

trong dung dịch.Có: 0<α < 1

Hằng số

điện li(K)

 Áp dụng định luật tác dụng khối lượng

vào cân bằng ion

Để đơn giản ta xét cân bằng ion sau ở

nhiệt độ T và nồng độ C xác định.

MX⇌ Mn+ + Xn- 

Ta có: K  C =[M n+ ].[X n- ]

[MX]   (1.2)

[Mn+], [Xn-], [MX] lần lượt là nồng độ các

ion và chất điện li tại thời điểm cân bằng.

C  K C  =-  

1

2

  (1.3)

Trong tính toán về cân

 bằng ion, một đại lượng

hay được sử dụng đó là

chỉ số pK:

 pK = – logK

2. Dự đoán chiều phản ứng trong dung dịch các chất điện li

Trong dung dịch các chất điện li, các ion có thể phản ứng với nhau để tạo

thành:

- Sản phẩm là chất ít phân li.

- Sản phẩm là chất ít tan.

- Sản phẩm dạng oxi hóa – khử.

- Sản phẩm là chất khí.

Khi viết các phản ứng ion cần tuân theo quy ước:

- Các chất vừa điện li mạnh, vừa dễ tan viết dưới dạng ion.- Các chất điện li yếu, chất ít tan, chất khí viết dưới dạng phân tử.

3. Một số định luật bảo toàn

- Quy ước biểu diễn nồng độ 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 41: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 41/119

  32

+ Nồng độ gốc: nồng độ chất trước khi đưa vào hỗn hợp phản ứng (C 0 

mol/l). 

+ Nồng độ ban đầu: nồng độ chất trong hỗn hợp trước khi xảy ra phản ứng

(C 0 mol/l).

+ Nồng độ cân bằng: nồng độ chất sau khi hệ đạt tới cân bằng ([i]). 

+ Nồng độ mol: biểu diễn số mol chất tan trong 1 lít dung dịch (C   M   mol/l).

+ Nồng độ phần trăm: biểu diễn số gam chất tan trong 100g dung dịch (C%). 

- Định luật bảo toàn nồng độ ban đầu: Nồng độ ban đầu của một cấu tử bằng

tổng nồng độ cân bằng của các dạng tồn tại của cấu tử đó khi cân bằng. 

][= iC i   (1.4)

- Định luật bảo toàn điện tích (BTĐT)   = 0][ i Z i   (1.5) 

Zi là điện tích (âm hoặc dương) của cấu tử i có nồng độ cân bằng [i].2.3.1.3. Bài tập vận dụng

1. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm với mức độ hiểu và vận dụng thấp

Câu 1:  Cho các chất: NaOH, Na2CO3, Ca(OH)2, CaCO3, CH3COONa, C2H5OH,

C2H5ONa, HCl, H2SO4, BaCl2. Số các chất khi cho thêm nước tạo thành dung dịch

dẫn điện là

A. 11. B. 8. C. 9. D. 10.

Câu 2: Chất nào sao đây dẫn điện?

A. NaCl nóng chảy B. NaCl khan C. AlCl3 khan D. Nước nguyên chất

Câu 3: Chất nào sau đây không dẫn điện?

A. dd NaOH B. NaOH khan C. NaOH nóng chảy D. dd NaCl

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mọi chất tan đều là chất điện li. B. Mọi axit mạnh đều là chất điện li.

C. Mọi axit đều là chất điện li mạnh. D. Đường là chất điện li mạnh.

Câu 5: Cho các yếu tố sau:

(1) Nhiệt độ (2) Áp suất (3) Xúc tác

(4) Nồng độ chất tan (5) Diện tích tiếp xúc (6) Bản chất chất điện li

a, Những yếu ảnh hưởng đến độ điện li là

A. (1), (4),(6). B. (1),(3),(4),(6). C. (1),(2),(3),(5). D. (2),(4),(5),(6).

 b, Những yếu tố ảnh hưởng đến hằng số điện li là

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 42: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 42/119

  33

  A. (1),(2),(6). B. (1),(6). C. (1),(4),(6). D. (1),(2),(3),(4),(5),(6).

Câu 6: Khi pha loãng dd CH3COOH 1M thành dd CH3COOH 0,5M thì độ điện li

A. tăng. B. giảm.

C. không đổi. D. tăng 2 lần.

Câu 7: Cho các cặp chất sau:

(1) H2SO4 loãng và 2NaCl

(2) H2S và Pb(CH3COO)2 

(3) Cu(OH)2 và ZnCl2 

(4) CaCl2 và CO2 

 Những cặp chất nào phản ứng được với nhau?

A. 1 và 3.  B. Chỉ có 2. C. 1 và 4. D. 2 và 4. Câu 8: 100ml dd X chứa HCl 2M và HNO

3 1,5M tác dụng vừa đủ với 0,1 lít dd Y

chứa NaOH 0,5M và KOH a M. Giá trị của a bằng

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 9: Có 5 dd muối mất nhãn: NaCl, NH4Cl, Al(NO3)3, Fe(NO3)3, CuSO4. Dùng

dd nào sau đây để nhận biết chúng?

A. dd HCl B. dd NaOH C. dd BaCl2  D. dd H2SO4 

Câu 10: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dd ?

A. AlCl3 và Na

2CO

3  B. HNO

3 và NaHCO

C. NaAlO2 và KOH D. NaCl và AgNO3 

Câu 11: Sục 0,224 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dd chứa hỗn hợp gồm NaOH 0,004M và

Ca(OH)2 0,004M. Khối lượng muối thu được là

A. 0,2g. B. 0,86g. C. 2g. D. 4g.

Câu 12: Khi cho dd Na2CO3 dư vào dd chứa các ion Ba2+, Fe3+, Al3+, NO3 – thì kết

tủa thu được là

A. Al(OH)3, Fe(OH)

3. B. BaCO

3, Al(OH)

3, Fe(OH)

3. 

C. BaCO3.  D. Fe(OH)3, BaCO3 

Câu 13: Dd X có chứa các ion : NH4+, Fe2+, Fe3+, NO3

 – . Để chứng minh sự có mặt

của các ion trong dd X cần dùng các hoá chất nào sau đây?

A. Dd kiềm, H2SO4 loãng, Cu. B. Dd kiềm, giấy quỳ tím.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 43: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 43/119

  34

  C. Giấy quỳ tím, H2SO4 đặc, Cu. D. Các chất khác.

Câu 14. Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất vừa tan tốt và vừa điện li mạnh?

A.HNO3, Cu(NO3)2, Ca3(PO4)2, H3PO4  B. CaCl2, CuSO4, CaSO4, HNO3;

C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2; D. KCl, H2SO4, H2O, CaCl2;

Câu 15. Có 4 dung dịch: Natri clorua, axit axetic, kali sunfat đều có nồng độ 0,1

mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các

thứ tự sau:

A. NaCl < CH3COOH < K 2SO4  B. CH3COOH < NaCl < K 2SO4

C. CH3COOH < K 2SO4 < NaCl D. NaCl < K 2SO4 < CH3COOH

Câu 16. Một dung dịch chứa 0,2 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,05 mol Ca2+; 0,15 mol

HCO3- ; và x mol Cl-. Vậy x có giá trị là:

A. 0,3. B. 0,20. C. 0.35. D. 0,15.

Câu 17.  Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5Mđược dung dịch A. Nồng độ mol/l của ion OH- trong dung dịch A là:

A. 0,65 M. B. 0,55M. C. 0,75M. D. 1,5M.

Câu 18  Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) (NH 4)2SO4 + BaCl2  (2) CuSO4 + Ba(NO3)2  (3) Na2SO4 + BaCl2 

(4) H2SO4 + BaSO3  (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2  (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:

A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (3), (5), (6).

C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6).Câu 19. Khi thêm từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thì thấy

A. có kết tủa màu nâu đỏ. B. có kết tủa màu lục nhạt và bọt khí sủi lên.

C. có bọt khí sủi lên. D. có kết tủa màu nâu đỏ và bọt khí sủi lên.

Câu 20: Dung dịch axit fomic 0,05M có = 0,02%. Nồng độ[H+] của dung dịch là

  A. 10-1. B. 10-3. C. 10-5. D. 10-2.

Câu 21: Dung dịch HCOOH 0,1M có độ điện li là 0,2%. Để HCOOH có độ điện li

tăng 4 lần cần pha loãng dung dịch trên

A. 14 lần. B. 15 lần. C. 16 lần. D. 17 lần.

Câu 22:Có dd A chứa 2 axit là HCl aM và H2SO4 bM. Để trung hòa vừa đủ V lít dd

A thì cần x lít dd B chứa 2 bazơ là NaOH cM và Ba(OH) 2 dM. Biết các chất đều có

độ điện li  = 1. Khi đó

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 44: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 44/119

  35

A. x = V(a 2b)c 2d

++

  B. x = V(a b)c d

++

 . C. x = a 2bV(c 2d)

++

 . D. x = a bV(c d)

++ .

 

Câu 23: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)  2  vào nước được 500

gam dung dịch X. Để trung hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dd HCl

3,65%. Cô cạn dd sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là

A. 3,16 gam. B. 2,44 gam. C. 1,58 gam. D. 1,22 gam.

Câu 24: Cho 22,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K 2CO3 tác dụng vừa đủ với dd BaCl2. Sau

 phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dd thì thu được bao

nhiêu gam muối clorua khan?

A. 26,6g B 24,6g C. 25,6g D. 62,6g

2. Bài tập tự luận

Mức độ hiểu và vận dụng thấp

Bài 1.1. Viết biểu thức độ điện li   của: (Coi sự phân li của H 2O là không đáng kể)a) CH3COOH trong dung dịch CH3COOH C1M

 b) NH3 trong dung dịch NH3 C1 M

Bài 1.2.  Viết phương trình ion của các phản ứng xảy ra (nếu có):

a) AlCl3  + NaOH (dư) b) CuCl2  + NH3 dư

c) [Ag(NH3)2]NO3  + HCl d) FeCl  3 + H  

2S

Bài 1.3. Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH ⇌ H+ + CH3COO-.

Độ điện li α của CH3COOH biến đổi như thế nào khi:

a. nhỏ vào vài giọt dung dịch HCl.

 b. pha loãng dung dịch.

c. nhỏ vào vài giọtdung dịch NaOH.

d. nhỏ vào dd vài giọt dung dịch CH3COONa.

Bài 1.4.  Tính nồng độ mol các ion H+  và CH3COO-  có trong dd axit CH3COOH

0,1M? Biết pt điện li: CH3COOH⇌

 CH3COO

-

 + H

+

 và độ điện li α = 4%Bài 1.5. Cho dd HClO có nồng độ mol 0,01M và có độ điện li là α = 0,172%.

a) Tính nồng độ các ion H+ và ClO-.

 b) Tính nồng độ mol HClO sau điện li.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 45: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 45/119

  36

Bài 1.6.  Cho biết nồng độ gốc, nồng độ ban ban đầu, nồng độ cân bằng của các

chất trong dung dịch sau: Trộn 50,0 ml Ba(NO  3)2  0,200M với 30,0 ml K 2SO4 

0,240M.

Bài 1.7. Cho biết nồng độ gốc, nồng độ ban ban đầu, nồng độ cân bằng của các chất

trong dung dịch sau: Trộn 20,00 ml HCl 0,15M với 40,00 ml NaOH 0,060M.Mức độ vận dụng cao, sáng tạo và liên hệ thực tế

Bài 1.8. Cho hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al 2O3  trong 500 dd

 NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu

cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất là?

Bài 1.9. Thêm m gam K vào 300ml dd chứa Ba(OH)2 0,1 M và NaOH 0,1M thu

được dd X. Cho từ từ dd X vào 200ml dd Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Tìm

m để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất.Bài 1.10. Hoàn toàn 10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng ddHCl 2M. Kết thúc thí

nghiệm thu được ddY và 5,6 lit khí H2  (đktc). Để phản ứng tạo kết tủa hoàn toàn

với ddY cần vừa đủ 300ml NaOH 2M. Tính thể tích dd HCl đã dùng.

Bài 1.11. (ĐH 2010B). Dd X chứa các ion: Ca2+, Na+,HCO3- và Cl-, trong đó số mol

của ion Cl- là 0,1. Cho 1/2 dd X phản ứng với dd NaOH (dư), thu được 2 gam kết

tủa. Cho 1/2 dd X còn lại phản ứng với dd Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa.

Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dd X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của

m là bao nhiêu?

Bài 1.12. Có hai dung dịch NaOH có nồng độ khác nhau và một dung dịch H  2SO  

4.

-Trộn hai dung dịch NaOH theo tỉ lệ thể tích bằng nhau được dung dịch A. Lấy

dung dịch A trung hòa hoàn toàn bằng dung dịch H  2SO  

4  thì thể tích dung dịch H  2

SO  4 cũng bằng thể tích dung dịch A.

- Trộn hai dung dịch NaOH theo tỉ lệ thể tích 2:1 được dung dịch B. Lấy 30ml

dung dịch B trung hòa vừa đủ bởi dung dịch H  2SO  

4 thì cần 32,5ml dung dịch H  2SO  

4.

Hỏi phải trộn hai dung dịch NaOH theo tỉ lệ nào về thể tích để 70ml dung dịch

đã pha trộn trung hòa hết 67,5 ml dung dịch H  2SO  

4 nói trên ?

Bài 1.13. Phèn chua có công thức: K 2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Hãy giải thích, vì sao:

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 46: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 46/119

  37

a. Phèn này có vị chua?

 b. Dùng phèn chua có thể làm trong được nước?

Bài 1.14. Bằng kiến thức hóa học, giải thích tác dụng của thói quen đánh răng

thường xuyên bằng kem đánh răng hay thói quen ăn trầu của người Việt Nam trong

việc bảo vệ men răng?

3. Hướng dẫn và đáp án bài tập tự luận

Bài Hướng dẫn- Đáp án

1.1

a) Phương trình điện li: COOH CH 3   ⇌  +- + H COOCH 3  

Vì sự phân li của nước là không đáng kể, nên [CH3COO-]=[H+ 

11

3 ][][C 

 H C COOCH    +-

==    K  a =[H+]2

C  1-[H

+] 

 b)11

4 ][][C 

OH C 

 NH   -+

==    => b K C   =- 1

2

1       

1.2 a.   AlCl 3   Al 3+ +3   -Cl   

3 x│ NaOH   Na+  + -OH   

 Al 3+ + 3   -OH     Al(OH)  3   

 Al(OH)  3 + -OH      AlO  

2-  + 2H  2O

 Al 3+ + 4   -OH      AlO  2-  + 2H  2O

b) CuCl 2   Cu2+  + 2   -Cl   

Cu2+  + 2NH 3 + 2H  2O    Cu(OH)2    + 2NH  4+ 

Cu(OH)2 + 4NH 3 ⇌  Cu( NH 3 ) 42+  + 2OH - 

Cu2+ + 6NH 3 + 2H  2O ⇌ Cu( NH 3 ) 42+  + 2OH -  + 2NH  4

c) [Ag(NH 3 )2 ]NO3    Ag(NH 3 )2+  + NO  

3- 

 HCl    H +  +   -Cl   

 Ag(NH 3 )2

+

 ⇌

  Ag 

+

 + 2NH 3

2x│NH 3 + H + ⇌  NH  4+ 

 Ag + + -Cl    ⇌  AgCl   

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 47: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 47/119

  38

   Ag(NH 3 )2+  +2 H +  ⇌  AgCl    + 2NH  4

d)  FeCl 3   Fe3+ + 3   -Cl   

2 Fe3+ + H  2S     2 Fe2+ + S   + 2H +

1.3 a. Giảm ; b. Tăng ; c. Tăng; d. Giảm

1.4 [CH3COO-] = [H+] = 0,004 M)

1.5 a) [H+] = [ClO-] = 1,72.10-  (M)

 b) [HClO] = 9,9828.10-3 (M)

1.6 - Nồng độ gốc C0: Ba(NO  3)2  0,200M; K 2SO4 0,240M

- Nồng độ ban đầu C0: Ba(NO  3)2  0,125M ;

K 2SO4  0,090M

Phản ứng: Ba2+  + SO42-    BaSO4  

C0  0,125 0,090C 0,035 -

Vì BaSO4 rất ít tan và Ba2+ còn dư nên có thể coi độ tan của BaSO4 

là không đáng kể, vì vậy:  M C  Ba Ba

035,0][ 22 ==   +

+  

 M C Cl  Cl  250,0][ 0 ==   --    M C  Na  Na 180,0][ 0 ==   ++  

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 48: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 48/119

  39

1.7 - Nồng độ gốc C0: HCl 0,15M; NaOH 0,060M- Nồng độ ban đầu C0: HCl = (0,15.20)/60=0,050M

 NaOH= (0,060.40)/60=0,040MPhản ứng: HCl + NaOH   NaCl + H2O

C0  0,050 0,040

C 0,010 - 0,040Sau phản ứng: HCl 0,010M; NaCl 0,040M; H2O

HCl   H+  + Cl- 0,010

- 0,010 0,010 NaCl   Na+  + Cl- 0,040

- 0,040 0,040

-Nồng độ cân bằng:  M C  Na  Na 040,0][   ==   +

+

  M C  H 

 H 010,0][   ==   +

+ ;  M C Cl Cl 

050,0040,0010,0][   =+==   --  

1.8 0,25 lít

1.9 1,17g

1.10 0,3 lít

1.11 8,79g

1.12. Gọi C  01, C

 02, C

 0  là nồng độ gốc của hai dung dịch NaOH và dung

dịch H  2SO  

+) Thí nghiệm 1: Nồng độ đầu của hai dung dịch NaOH và dung

dịch H  2SO  

4 lần lượt là : C  01 =C  

01

4   ; C  02 =C  

02

4  ; C  0 =C  

0

2  

Phản ứng: 2NaOH + H  2SO  

4   Na  2SO  

4 + 2H2O

(C 

014  + C

 02

4  ) C 0

2  

Phản ứng vừa đủ nên:C  

01

4  +C  

02

4   = 2.C  

0

2   => C  01 + C  

02 = 4. C  0 (1)

+) Thí nghiệm 2: Nồng độ đầu của hai dung dịch NaOH và dung

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 49: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 49/119

  40

 

1.13

dịch H  2SO  

4 lần lượt là : C   = (C  01. 20)/62,5= 0,32.C  

01 

C02 = (C  02. 10)/62,5 = 0,16. C  

02 

C0 = (C  0. 32,5)/62,5 = 0,52.C  

Từ phản ứng có: 0,32.C  01 + 0,16. C  

02 = 2. 0,52.C  0 

=> 2.C

 

01 + C

 

02 = 6,5. C

 

0  (2)Từ (1) và (2) suy ra: C  01 = 2,5. C  

0 ; C  02 = 1,5.C  

0  (3)

+) Thí nghiệm 3: Giả sử hai dung dịch NaOH trộn theo tỉ lệ thể tích

là a:b. Ta có Nồng độ đầu của hai dung dịch NaOH và dung dịch H 2

SO  4 lần lượt là: C  01 = (C  

01. a)/137,5 C02 = (C  02. b)/137,5

C0 = (C  0. 67,5)/137,5

Từ phản ứng có: (C  01. a)/137,5 + (C  

02. b)/137,5 = 2.(C  0. 67,5)/137,5

=> C  01. a +C  

02. b = 135. C  0  (4)

Thay (3) vào (4) ta có: 2,5. C  0.a +1,5.C  

0.b =135. C  0 

=> 2,5a + 1,5b= 135 (5) Mặt khác: a+b=70 (6)

Từ (5) và (6) ta có: a=30; b=40. Vậy a:b=3:4

Phèn chua khi tan vào trong nước xảy ra quá trình điện li như sau:

K 2SO4.Al2(SO4)3.24H2O   2K +  + 2Al3+  + 4SO42-  + 24H2O.

Al3+  + 3H2O   Al(OH)3  + 3H+  (*)

1. Do trong dung dịch tạo ra ion H+ (môi trường axit) nên phèn

chua có vị chua.

2. Nhờ có Al(OH)3  kết tủa dạng keo có tính bám dính, nó dính

chặt các hạt đất, bụi nhỏ lơ lửng trong nước thành hạt đất to hơn,

nặng và chìm xuống làm trong nước (cân bằng (*) cũng chuyển dịch

theo chiều thuận).

1.14 Răng được bảo vệ bởi lớp men là hợp chất Ca5(PO4)3OH và được tạo

thành bằng phản ứng :

5Ca2+  + 3PO43-  + OH -    Ca5(PO4)3OH (1)Sau khi ăn nhất là thức ăn, vi khuẩn trong miệng tấn công các

thức ăn còn lưu lại trên răng tạo thành các axit hữu cơ như axit

axetic, axit lactic. Lượng axit trong miệng tăng, pH giảm, làm cho

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 50: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 50/119

  41

 phản ứng sau xảy ra: OHOHH 2+   -+ .

Khi nồng độ OH- giảm, cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều

nghịch và men răng bị mòn, tạo điều kiện cho sâu răng phát triển.

Biện pháp tốt nhất phòng sâu răng là đánh răng sau thường

xuyên. Người ta thường trộn vào thuốc đánh răng NaF hay CaF2, vìion F- tạo điều kiện cho phản ứng sau xảy ra.

5Ca2+  + 3PO43-  + F-    Ca5(PO4)3F

Hợp chất Ca5(PO4)3 F là men răng thay thế một phần Ca5(PO4)3OH.

 Người có thói quen ăn trầu là tốt cho việc tạo men răng theo

 phản ứng (1), vì trong miếng trầu có vôi tôi Ca(OH)2, chứa Ca2+ và

OH- làm cho cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận.

2.3.1.4. Giáo án chuyên đề 1I. Mục tiêu ( phần 2.3.1.1)

II. Chuẩn bị

1.  Giáo viên

-  Hệ thống lý thuyết và bài tập vận dụng kèm lời giải hoặc đáp án.

-  Hai cốc 200 ml đựng nước bẩn (nước lấy ở ao), 3 g phèn chua đập nhỏ,đũa

thủy tinh.

-  03 bảng phụ và bút dạ; phần bài tập photo

2.  Học sinh

-   Nhóm ôn HSG có 12 em, với chuyên đề này GV chia thành 3 nhóm chuẩn bị

nội dung lý thuyết tương ứng. Học sinh nghiên cứu HTLT mà giáo viên đã

 phát, kết hợp với tìm hiểu những nguồn tài liệu tham khảo khác và những

vấn đề thực tiễn có liên quan.

III. Phương pháp

- Đàm thoại phát hiện, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm.

IV. Nội dung bài dạyThời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 51: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 51/119

  42

 

10 phút

Hoạt động 1. Vào bài

 Nêu vấn đề : Việc đánh giá sự

chuyển dịch cân bằng điện li có

ý nghĩa trong thực tiễn cuộc

sống không? 

- Để giải quyết vấn đề các em

làm thí nghiệm sau: Lấy 100ml

nước vào hai cốc thủy tinh, cho

3 gam phèn chua vào một cốc,

dùng đũa thủy tinh khuấy đều

- GV: Nhận xét, bổ sung, dẫn

dắt HS nghiên cứu vào HTLT

của chuyên đề.

 Phát triển năng lực giải quyết vấn

đề và thực hành. 

- 01 HS làm thí nghiệm, các HS còn

lại quan sát, nêu hiện tượng và giải

thích.- Hiện tượng: Trong cốc cho  phèn

chua sau một thời gian thấy các bụi

 bẩn lắng xuống dưới đáy cốc, phần

nước trong hơn cốc không cho phèn

chua.

- Giải thích: Như đáp án bài 1.13

=> Nhận xét: Sự chuyển dịch cân bằng

điện li có ý nghĩa trong thực tiễn. 

25 phút Hoạt động 2. Lý thuyết

Chia 12 HS thành 3 nhóm để

nghiên cứu các vấn đề, cụ thể:

-   Nhóm 1: Phần 1

-   Nhóm 2: Phần 2

-   Nhóm 3: Phần 3

 Nhóm cử đại diện trình bày vấnđề của nhóm mình, các nhóm

khác lắng nghe và đặt ra câu hỏi

cho vấn đề đó. Sau đó các nhóm

cùng nhau thảo luận.

 Phát triển năng lực tự học và hợp

tác theo nhóm.

1. Lý thuyết

 Nhóm 1: Độ điện li và hằng số điện

li

α = CC  

0  hoặc α = n

n  0 

K  C  =[M n+ ].[X n- ]

[MX]  

 Nhóm 2: Dự đoán chiều phản ứng

trong dung dịch các chất điện li.

a.Điều kiện để có phản ứng trong

dung dịch điện li.

 b.Các quy ước khi viết phương trình

ion

 Nhóm 3: Một số định luật bảo toàn

a. Qui ước biểu diễn nồng độ

 b.Một số định luật

- Định luật bảo toàn nồng độ đầu:

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 52: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 52/119

  43

][= iC i  

- BTĐT   = 0][ i Z i  

 b.Các quy ước khi viết phương trình

ion

 Nhóm 3: Một số định luật bảo toàna. Qui ước biểu diễn nồng độ

 b.Một số định luật

- Định luật bảo toàn nồng độ đầu:

][= iC i  

- BTĐT   = 0][ i Z i  

45 phút Hoạt động 3. Bài tập trắc

nghiệm khách quan.

GV yêu cầu HS 3 nhóm tìm đáp

án và ghi vào bảng phụ của

nhóm mình, yêu cầu ghi luôn

giải thích ngắn gọn.

 Phát triển năng lực suy luận và tính

toán

2.Bài tập vận dụng

a. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm

3 nhóm HS cùng làm theo yêu cầu

của GV vào 3 bảng phụ.

(Cụ thể có ở phần đáp án)

55 phút Hoạt động 4. Bài tập tự luận

GV bổ sung phần bài làm của

HS.

b. Bài tập tự luận

- Tất cả HS cùng làm các bài tập từ

1.1 đến 1.5, sau đó đại diện lên bảngchữa, các HS khác nhận xét

- Sau phần bài tập này HS được

củng cố kiến thức về độ điện li, sự

chuyển dịch cân bằng điện li và viết

 phương trình hóa học của phản ứng

trong dd điện li.

 Hết buổi 11 buổi: 3

tiết.

Hoạt động 5. Bài tập tự luận

GV bổ sung phần bài làm của

HS

HS chữa các bài từ 1.6 đến 1.12 và

1.14.

(Cụ thể có ở phần đáp án)

- Sau phần BT này HS được rèn kĩ

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 53: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 53/119

  44

GV: nhấn mạnh lại các vấn đề

chính của chuyên đề.

năng tính toán, phát triển năng lực

tư duy logic và củng cố các kiến

thức của chuyên đề.

2.3.2. Chuyên đề 2: Cân bằng trong dung dịch axit, bazơ, muối. Tính pH của

dung dịch

(Thời lượng: 9 tiết/3 buổi)

2.3.2.1. Mục tiêu của chuyên đề

1. Kiến thức

- Học sinh trình bày được nội dung định luật bảo toàn proton.

- Học sinh đánh giá được các cân bằng phản ứng xảy ra trong dung dịch axit,

 bazơ, muối của một số trường hợp và cách tính pH của dung dịch trong mỗi trường

hợp.

- Học sinh vận dụng tính pH và đánh giá môi trường của dung dịch trong

những bài tập cụ thể.

2. Kĩ năng

- Viết biểu thức của định luật proton trong những trường hợp cụ thể.

- Đánh giá định lượng môi trường của dung dịch.

- Kĩ năng trình bày một vấn đề khoa học, logic.- Rèn khả năng tự nghiên cứu tài liệu, óc quan sát và giải thích một số hiện

tượng thực tiễn có liên quan.

3. Phát triển năng lực

- Năng lực tính toán hóa học

- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học.

- Khả năng tự học.- Năng lực suy luận logic.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

2.3.2.2. Hệ thống lý thuyết  

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 54: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 54/119

  45

1. Định luật bảo toàn proton (điều kiện proton: ĐKP)

 Nếu chọn một trạng thái nào đó của dung dịch làm trạng thái chuẩn (mức

không: MK) thì tổng nồng độ proton của các cấu tử ở mức không giải phóng

ra  bằng tổng nồng độ proton mà các cấu tử thu vào để đạt đến trạng thái cân  bằng. 

 Nói cách khác, nồng độ proton trong dung dịch lúc cân bằng bằng hiệu giữa

tổng nồng độ proton giải phóng ra và tổng nồng độ proton thu vào ở mức không.

2. Thuyết axit - bazơ xét theo quan niệm của Bronsted - Lowry 

Axit là chất có khả năng cho proton trong dung dịch.

Bazơ là chất có khả năng nhận proton trong dung dịch.

A   B + H+ 

Axit Bazơ

A và B là axit và bazơ liên hợp

3. Áp dụng thuyết Bronsted - Lowry vào một số cân bằng ion trong dung dịch 

Tích số ion của nước:

K w = [H3O+] [OH – ]  10 –14  pK w = 14

- Lực axit: HA + H2O  H3O+ + A –  

Axit1  Bazơ 2  Axit2 Bazơ 1 

Hằng số axit:

3

a

H O A 

K HA 

+ - =

; pK a = – logK a 

- Lực bazơ: B + H2O  BH+ + OH –  

Bazơ 1  Axit2  Axit1  Bazơ 2 

Hằng số bazơ: b

OH BH

K B

- + =

;   pK  b = – logK  b 

4. Khái niệm pH 

Trên thực tế, để đặc trưng cho phản ứng của môi trường người ta không dùng

nồng độ của ion H+, vì lũy thừa âm không thuận tiện, mà thường sử dụng một đại

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 55: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 55/119

  46

lượng gọi là chỉ số hiđro hay lực hiđro (viết tắt từ chữ Pháp – pouvoir Hydrogène:

 pH), do Sorensen, người Đan Mạch đưa ra năm 1909 với định nghĩa:

 pH của dung dịch là logarit thập phân của nồng độ ion H+ hay ion hiđroni H3O+.

 pH = – log[H+] = – log[H3O+]

Tương tự, phản ứng của môi trường có thể được đặc trưng bằng chỉ sốhiđroxyl

 pOH = – log [OH – ]

Vì K w = [H+] [OH – ] = 10 –14 

nên log [H+] + log [OH – ] = –14

hay pH + pOH = 14

Thường độ axit của môi trường được đặc trưng bằng đại lượng pH. Mối  liên

hệ giữa nồng độ H+, pH và phản ứng của môi trường được biểu diễn như sau: 

0pH

[H]+

1 10

11

10

321

10-110 2-

54

410-3- 510- 8

876

10610- 10-7-

109

910- 1010-

1312

1210-11- 1310-

14

1410-mol/L

M«i tr-êng axit M«i tr-êng kiÒm

M«i tr-êng trung tÝnh

T¨ng ®é axit T¨ng ®é baz¬ 

5. Biểu thức tính pH của các dung dịch axit-bazơ trong nướcDung dịch Tính pH

Đơn axit mạnh pH = -lg[H+] = -logC

Đơn bazơ mạnh pH = 14 +logC

Đơn axit yếu -Nếu K a.C >> K  w  thì bỏ qua sự phân li của nước.

- Nếu K a.CHA   K  w  thì phải kể đến sự phân li của nước.

Đơn bazơ yếu - Nếu K  b.C >> K  w  thì bỏ qua sự phân li của nước.

- Nếu K  b.C  K  w  thì phải kể đến sự phân li của nước.Hỗn hợp gồm axit

mạnh C1M và axit

yếu C2M.

 xC  x xC 

 K a -+

=2

1 ).(   ; pH = -logx

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 56: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 56/119

  47

Hỗn hợp bazơ mạnh

1C   M và bazơ yếu

2C  M.

K  b=( 1C +x)x

C  2-x

  ; pH = 14+log(C  1+x)

Hỗn hợp các đơn axit

yếu 1 HA ( 1C M, 1a K  )và 2 HA ( 2C   M, 2a K  )

- Nếu 1a K  . 1C >> 2a K  . 2C   >> K  w  thì tính pH theo cân bằng

của dung dịch axit 1 HA .

- Nếu 1a K  . 1C     2a K  . 2C     K  w thì phải tính lặp theoĐKP

Hỗn hợp các đơn

 bazơ yếu -1 A  ( 1C   M,

1b K  ) và -2 A  ( 2C   M,

2b K  )

- Nếu 1b K  . 1C >> 2b K  . 2C   >> K  w thì tính pH theo cân bằng

của -1 A  

- Nếu 1b K  . 1C    2b K  . 2C    K  w thì phải tính lặp theo ĐKP

Axit hai lần H  2A -Nếu K  a1  >>  K  a2  thì tính pH theo nấc 1.

- Nếu K  a1 ≈ K  a2  thì áp dụng ĐKP để tính pH theo cả hai

nấc.

Bazơ hai lần A -  - Nếu K  b1 >> K  b2  thì tính pH theo nấc 1.

- Nếu K  b1  ≈  K  b2  thì tính theo cả hai nấc. (áp dụng ĐKP)

6. pH của muối trong dung dịch nước

Dung dịch muối Tính pH

Muối của axit mạnh và bazơ mạnh pH = 7

Muối của axit yếu và bazơ mạnh, có sự

thủy phân của anion. pH = 7 + 1

2 (pK  a + logC)

Muối của axit mạnh và bazơ yếu, có sự

thủy phân cation. pH = 7- 1

2 (pK   b - logC)

Muối của axit yếu và bazơ yếu  pH = 7 +12 (pK  a - pK   b)

7. Hỗn hợp đệm

Dung dịch đệm có pH ít thay đổi khi pha loãng hoặc khi thêm một lượng vừa

 phải axit hoặc bazơ vào dung dịch. Một hỗn hợp đệm gồm axit yếu có nồng độ Ca 

và một muối của axit yếu có nồng độ Cm thì:

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 57: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 57/119

  48

ma

a

CpH pK log

C= +

 

Trường hợp hỗn hợp đệm của bazơ yếu nồng độ C b và muối của nó nồng độ Cm thì:

mb

b

CpH 14 pK log

C

= - -

.

2.3.2.3. Hệ thống bài tập

1. Bài tập trắc nghiệm khách quan mức độ hiểu và vận dụng thấp

Câu 1: Để đánh giá độ mạnh yếu của axit, bazơ, người ta dựa vào

A. độ điện li. B. số lượng nguyên tử H hoặc số nhóm OH- 

C. khả năng phân li ra ion H+, OH-.  D. hằng số phân li axit, bazơ (K a, K  b).

Câu 2: Cho các axit sau: (1) H3PO4 (K a = 7,6.10-3); (2) HClO (K a = 5.10-8)

(3) CH3COOH (K a = 1,8.10-5

) (4) HSO4

-

 (K a = 10-2

)Sắp xếp độ mạnh của các axit theo thứ tự tăng dần? 

A. (1) < (2) < (3) < (4)  B. (4) < (2) < (3) < (1) 

C. (2) < (3) < (1) < (4)  D. (3) < (2) < (1) < (4) 

Câu 3: Cho 10 ml dd hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dd NaOH 1M cần

để trung hoà dd axit đã cho là

A. 10ml. B. 15ml. C. 20ml. D. 25ml.

Câu 4: Các chất NaHCO3, NaHS, Al(OH)3, Zn(OH)2 đều là:

A. axit B. Bazơ C. chất trung tính D. chất lưỡng tính

Câu 5: Cho dd chứa a mol Ba(OH)2 vào dd chứa b mol H2SO4. Dd thu được sau

 phản ứng có môi trường

A. axit. B. bazơ. C. trung tính. D. lưỡng tính.

Câu 6: Cho 2 dd: Dd A chứa 2 axit H2SO4 0,1M và HCl 0,2M. Dd B chứa 2 bazơ:

 NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Thể tích dung dịch B cần dùng để trung hòa hết 100 ml

dd A là

A.120 ml. B.100 ml. C. 80 ml. D.60ml.Câu 7: Cho 200ml dd A gồm HCl 1M và HNO3 2M tác dụng với 300ml ml dd B

chứa NaOH 0,8M và KOH xM được dung dich C, để trung hòa hết dd C cần thêm

300ml dd HCl 1M. Giá trị của x là?

A. 0,1. B. 1,1. C. 2,2. D. 4,4.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 58: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 58/119

  49

Câu 8: Độ điện li   của CH3COOH trong dd 0,01M là 4,25%. Nồng độ ion H+ 

trong dd này là

A. 0,425M. B. 0,0425M. C. 0,85M. D. 0,000425M.

Câu 9: Một dd CH3COOH 0,1 M có độ điện li α là 1,32%. Hằng số phân li Ka của

axít làA. 1,766.10-5.  B. 1,744.10-5. C. 1,799.10-5. D. 1,788.10-5.

Câu 10: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500

gam dd X. Để trung hoà 50 gam dd X cần dùng 40 gam dd HCl 3,65%. Cô cạn

dd sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là

A. 3,16 gam. B. 2,44 gam. C. 1,58 gam. D. 1,22 gam.

Câu 11. Cho 2 phản ứng:

CH3COO-

 + H2O⇌ 

CH3COOH +OH-

  và NH4

+

 + H2O⇌ 

 NH3 + H3O+

 Các phản ứng trên chứng tỏ

A.CH3COO- là axit, NH4+ là bazơ. B. CH3COO-  là bazơ, NH4

+ là axit.

C. CH3COO-  là axit, NH4+ là axit. D. CH3COO-  là bazơ, NH4

+ là bazơ.

Câu 12. Cho các chất và ion được đánh số thứ tự như sau:

1. HCO3 –   2. K 2CO3  3. H2O 4. Mg(OH)2 

5. HPO4 2–   6. Al2O3  7. (NH4)2CO3  8. NH4Cl

Theo Bronstet, các chất và ion lưỡng tính là:A.1,3,5,6,7. B. 1,3,6. C. 1,3,6,7. D. 1,3,6,8.

Câu 13. Cho các ion sau: NH4+, SO4

2-, HSO4-, C2H5O

-, Al3+, CO32-. Các ion có tính

axit là:

A. SO42-, HSO4

-, C2H5O- B. NH4

+, Al3+, HSO4- 

C. Al3+, CO32-, NH4

+  D. CO32-, C2H5O-, NH4

Câu 14. Cho các ion: Na+, CH3COO-, SO42-, HCO3

-, CO32-, S2-, HS-, SO3

2-, HSO3-,

 NH4

+

, Cl-

, C6H5O-

. Các ion có tính bazơ là:A. C6H5O

-, S2-, CH3COO-, CO32-, Na+. B. C6H5O

-, Cl-, NH4+, HCO3

-.

C.HS-, HCO3-, SO3

2-, SO42-, HSO4

-.  D. CH3COO-, CO32-, S2-, SO3

2-, C6H5O-.

Câu 15. Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây cho môi trường có pH lớn hơn 7?

A. NaCl. B. Na2CO3. C. NaHSO4. D. NH4Cl.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 59: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 59/119

  50

Câu 16. Thêm 900 ml H2O vào 100 ml dung dịch HCl có pH=2 thu được dung dịch

X. Dung dịch X có pH bằng

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 17. Cần bao nhiêu gam NaOH để pha được 500 ml dung dịch có pH=12?

A. 0,4g B. 0,1g C. 0,3g D. 0,2 g

Câu 18: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)  2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml

dung dịch (gồm H  2SO4  0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị

 pH của dung dịch X là 

A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.

Câu 19: Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4,

C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là:

A. Na2CO3, NH4Cl, KCl. B. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa.

C. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4. D. KCl, C6H5ONa, CH3COONa.Câu 20.  Cho dung dịch axit CH  

3COOH 0,1M, biết hằng số phân li axit bằng

1,75.10-5. pH của dung dịch có giá trị gần đúng là

A. 5,757.  B. 7,00. C. 8,243. D. 6,575.

2.Bài tập tự luận

Mức độ hiểu và vận dụng thấp

Bài 2.1 .Viết biểu thức điều kiện proton đối với các dung dịch sau:

a) CH2ClCOOH b) HCl + NaHSO4 c) NaOH + NH3 

Bài 2.2 . Tính pH của các dung dịch sau:

a) HNO3 0,04M b) H2SO4 0,01M + HCl 0,05M c) dd H2SO4 0,05M

Bài 2.3 . Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 300 ml dung dịch có pH = 10?

Bài 2.4 .  Tính  thể tích dung dịch Ba(OH)2  0,025M cần cho vào 100ml dung dịch

gồm HNO3 và HCl có pH = 1,0 để hỗn hợp thu được có pH=2,0.

Bài 2.5. Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của

hai dung dịch tương ứng là x và y. Lập biểu thức quan hệ giữa x và y (giả thiết, cứ

100 phân tử CH  3COOH thì có 1 phân tử điện li).Bài 2.6. Dd axit yếu HX 1M có độ điện li 1 . HX 0,5M có độ điện li 2 . Tìm mối

quan hệ giữa 1 và 2 .

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 60: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 60/119

  51

Bài 2.7. (ĐHSPHà Nội-2001). Tính  thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho

vào 100ml dung dịch gồm HNO3  và HCl có pH = 1,0 để hỗn hợp thu được có

 pH=2,0.

Bài 2.8. Trộn 250 ml hỗn hợp dd HCl 0,08 mol/lit và H2SO4 0,01 mol/lit với 250 ml

dd Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH =12.

Tính m và x. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả 2 nấc.

Bài 2.9. Dd X chứa axit HCl a mol/l và HNO3  b mol/l. Để trung hoà 20 ml dd

X cần dùng 300 ml dd NaOH 0,1 M. Mặt khác lấy 20 ml dd X cho tác dụng với

dd AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Tìm a, b?

Bài 2.10. Trộn 3 dd HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích

 bằng nhau thu được dd X. Dd Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung

hòa 300 ml dd X cần vừa đủ V ml dd Y. Tìm V?Bài 2.11. Thêm một giọt NaOH (V=0,03ml) 0,001M vào 100 ml nước. Tính pH của

dung dịch thu được?

Bài 2.12. Thêm 1 ml dung dịch HCl C(M) vào 999 ml KCl thì thu được dung dịch

có pH = 6,9. Tính C. 

Bài 2.13.  Cho 900 ml dung dịch axit HA 0,01M. Biết pK a của axit HA là 3,3.

a.Tính pH của dung dịch HA nói trên.

 b.Nếu cho 100ml dung dịch HCl 0,01M vào dung dịch HA ở trên thì thu được dung

dịch có pH bằng bao nhiêu?

Bài 2.14.  a. Cho 100 ml dung dịch NH  3 1M có hằng số cân bằng K   b = 1,8.10-5.

Tính pH của dung dịch.

 b. Nếu cho thêm vào dung dịch trên 100 ml dung dịch NaOH 0,001M thì thu được

dung dịch có pH bằng bao nhiêu?

Bài 2.15.  Lấy 500 ml dd chứa đồng thời HCl 1,98M và H2SO4 1,1M trộn với

V lít dd chứa NaOH 3M và Ba(OH)2 4M thì trung hoà vừa đủ. Tìm V.

Mức độ vận dụng cao, sáng tạo, liên hệ thực tế

Bài 2.16.Tính pH của dung dịch H2S 0,010M. Cho K a1=10-7,02; K a1=10-12,9;K W=10-14 

Bài 2.17. Tính pH trong dung dịch Na2CO3 0,01M.

Cho: K a1=10-6,35; K a2=10-10,33; K W=10-14.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 61: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 61/119

  52

Bài 2.18.  Nhỏ 30 ml dd NaOH 2M vào 20 ml dd A chứa hỗn hợp gồm HCl C1 

(mol/lít) và HNO3 C2 (mol/lít), thấy dư NaOH. Trung hòa NaOH dư cần 30 ml dd

HBr 1M. Mặt khác khi trộn 10 ml dd HCl C1 với 20 ml dd HNO3 C2 thì thể tích dd

 NaOH 1M cần dùng để trung hòa là 20 ml. Tìm C1 và C2?

Bài 2.19.

a) Trộn 50 ml dung dịch HCl 0,3M với 100 ml dung dịch NH3 0,3M thu được dung

dịch A. Tính pH của dung dịch A? Cho hằng số axit của NH  4+  là: K a  = 10-9,24 

 b) Thêm 0,15 mol HCl vào dung dịch A. Tính pH của dung dịch thu được ?

c) Thêm 0,15 mol NaOH vào dung dịch A. Tính pH của hỗn hợp thu đươc ?

Từ các kết quả trên hãy nhận xét.

Bài 2.20 .(Trích đề thi HSG Thành phố Hải Phòng. Năm học 2012-2013)

Cho 10 ml dung dịch axit HCN 0,25M và 4,90 mg NaCN vào bình, sau đó thêm từ

từ nước vào bình, khuấy đều để thu được 10 lít dung dịch A. Tính pH của dung dịch

A biết hằng số axit của HCN là K  a =10-9,35.

Bài 2.21. Tính pH của dung dịch H2C2O4 0,01M. Biết H2C2O4 có các hằng số axít

tương ứng là pK 1 = 1,25; pK 2 = 4,27

Bài 2.22. (Trích đề thi HSG Thành phố Hải Phòng. Năm học 2011-2012)

Cho dung dịch A chứa hỗn hợp các axit sau: HCl 0,001M ; CH  3COOH 0,03M;

HCN 0,01M. Tính pH của dung dịch? Biết: Các axit CH 3COOH và HCN có hằng

số axit lần lượt là: K  a1 = 10-4,76  ; K  a2 = 10-9,35 Bài 2.23 . (Trích đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh. Năm học 2012-2013)

Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn các dung dịch sau:

a. 10ml dung dịch CH3COOH 0,10M với 10ml dung dịch HCl có pH = 4,00

 b. 25ml dung dịch CH3COOH có pH = 3,00 với 15ml dung dịch KOH có

 pH= 11,00

Biết K a của CH3COOH là 10-4,76 (Khi tính lấy tới chữ số thứ 2 sau dấu phẩy ở kết

quả cuối cùng)Bài 2.24.  .(Trích đề thi HSG Thành phố Hải Phòng. Năm học 2010-2011) Tính

 pH của dung dịch Na2A 0,022M. Biết: pK  a1 (H2A) = 5,30; pK  a2 (H2A) = 12,60. 

Bài 2.25.  Vì sao nước cất để lâu ngày ngoài không khí lại có pH < 7?

Bài 2.26. Vì sao nước rau muống đang xanh khi vắt chanh vào thì chuyển sang màu đỏ? 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 62: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 62/119

  53

Bài 2.27. Một số dịch lỏng thông thường có độ pH như thế nào ?

Bài 2.28. Axit fomic (HCOOH) có trong nọc kiến, nọc ong, sâu róm.

Khi bị ong, kiến đốt hoặc bị chạm vào sâu róm, nếu ngay trước mặt em có các chất

sau: Vôi tôi (Ca(OH)2), giấm ăn (dd CH3COOH loãng), cồn (thành phần chính là

C2H5OH), nước.

Em hãy chọn một trong các chất trên để bôi vào vết ong, kiến đốt cho khỏi sưng tấy và

giải thích cách làm của mình.

Bài 2.29. Dịch vị dạ dày có pH trong khoảng từ 2-3. Những người bị bệnh viêm loét dạ

dày, tá tràng thường có pH < 2. Để chữa căn bệnh này, người ta thường uống trước bữa

ăn dung dịch natri hiđrocacbonat. Hãy giải thích vấn đề này?

3. Lời giải /đáp án phần bài tập tự luận

Bài Lời giải- Đáp án

2.1  a) CH2ClCOOH ⇌  CH2ClCOO-  + H+ 

H2O ⇌  H+  + OH- 

MK: CH2ClCOOH và H2O → [H+] = [CH2ClCOO-] + [OH-]

 b) HCl → H+  + Cl-  ; NaHSO4  → Na+  + 4 HSO-  

4 HSO-   ⇌  H+  + 24SO   -   ; H2O ⇌  H+  + OH- 

MK: HCl, 4 HSO- , H2O → ĐKP: [H+] = [Cl-] + [ 24SO   - ] + [OH-]

c) NaOH → Na+  + OH-  ; H2O ⇌  H+  + OH- 

 NH3  + H+  ⇌  4 NH +  

MK: NaOH, NH3, H2O → ĐKP: [H+] = [OH-] - [Na+] - [ 4 NH + ]

2.2  a) 1,4 b) 1,15 c) 1

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 63: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 63/119

  54

2.3 1,2.10-  (g)

2.4 V = 0,15 lít

2.5 y = x + 2

2.62 = 1 2  

2.7 V = 0,15 lít2.8 x= 0,06 mol/l; m = 0,5825g  

2.9 1,0 và 0,5.

2.10 200ml

2.11 Ta có: C NaOH = 70,03.0,0013.10

100 0, 03-

+M

Phương trình điện li: NaOH → Na+  + OH- 3.10-7 M

Vì ][   -OH   do NaOH phân li ra gần bằng ][   -OH   do H2O phân li ra nên

không thể bỏ qua cân bằng của H2O.

H2O     H+  + OH-  K W = 10-14 

3.10-7 h 3.10-7  + h

h(3.10-7  + h) = 10-14  → h ≈ 3,03.10-8  → pH ≈ 7,52

2.12. Dung dịch KCl có pH =7, khi cho thêm HCl thu được dung dịch có

 pH = 6,9 thay đổi không đáng kể ; chứng tỏ ][   + H   do HCl phân li ra gần

 bằng ][  +

 H   do H2O phân li ra, vì vậy không thể bỏ qua cân bằng củaH2O. Sau khi trộn: CHCl = 1.C/103 = 10-3.C

Ta có: HCl   H+  + Cl-

10-3.C

H2O ⇌  H+  + OH-  10-14 

C 10-3.C[ ] 10-3.C + x x(10-3.C + x) x = 10-14 

Mặt khác 10-3C +x = 10-6,9 → C ≈ 4,646.10-5M2.13.

a. Vì K a.CHA >> K W → Bỏ qua sự phân li của nước

Xét cân bằng: HA ⇌  H+  + A- 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 64: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 64/119

  55

  C 0,01[ ] 0,01 – x x x

→ K  a =)01,0(

2

 x x

- = 10-3,3 → x = 2,002.10-3 = [H+]

Suy ra: pH ≈ 2,7 

 b. Tính lại nồng độ của HCl và HA:C  

HCl = (0,01.102)/103 = 0,001 M; C  HA = (0,01.900)/103 = 0,009 M

Có mặt của axit mạnh bỏ qua cân bằng của H2O.

Ta có: HA ⇌  H+  + A- K a 

C 0,009 0,001[ p.li] x x x[cb ] 0,009 – x 0,001+x x

K a  =

(0,001+x)x

(0,009-x)  = 10-3,3

→ x = 1,502.10-3

 → [H+] = 0,001 + 1,502.10-3 = 2,502.10-3 Suy ra: pH = 2,6

2.14 .  Vì C (NH  3 ). K   b >> K W → Bỏ qua sự phân li của nước

Xét cân bằng: NH  3 + H2O⇌  NH4

+  + OH-  K   b 

[ ] 1-x x x

Ta có: K   b =)1(

2

 x x-

  =  1,8.10-5 → x = 4,233.10-3 → pH = 11,63.

 b. Tính lại nồng độ của NaOH và NH  3 lần lượt như sau:

(100.0,001)/200= 5.10-4M ; (100.1)/200 = 0,5MCách làm tương tự phần b của bài 2.4 có kết quả sau: pH = 11,51

2.15 0,190 lít

2.16

.Trong dung dịch H2S có các cân bằng:

H2S⇌  H+  + HS-  K a1=10-7,02  (1)

HS-

 ⇌ H+

  + S2-

K a1=10-12,9

  (2)

H2O ⇌ H+  + OH-  K W=10-14  (3)

Vì K a1>>K a2  K W nên cân bằng (1) là chủ yếu:

H2S⇌ H+  + HS-  K a1=10-7,02 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 65: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 65/119

  56

  C 0,010[ ] 0,01-x x x

02,72

10010,0

-=- x

 x     x= 3,086.10-5 

Vậy [H+]=[HS-]=3,086. 10-5   pH =4,51. 

2.17Trong dung dịch Na2CO3 có các cân bằng sau:

CO32-  + H2O ⇌  HCO3

-  + OH-  K  b1  (1)

HCO3-  + H2O ⇌ H  

2CO3  + OH-  K  b2  (2)

H2O⇌  H+  + OH-  K  w  (3)

K  b1=K w/K a2 =10-3,67; K  b2=K w/K a1 =10-7,65.

K  b1>>K  b2>>K w, nên cân bằng (1) là chủ yếu:CO3

2-  + H2O ⇌  HCO3-  + OH-  K  b1  (1)

C 0,01[ ] 0,01-x x xKết quả tính cho ta: [HCO3

-]=[OH-]=1,36.10-3;→ pH = 11,13.

2.18 1,0 và 0,5

2.19 a) Tính lại nồng độ của HCl và NH3 trong dung dịch A:

CHCl = 0,3.50 0,1150

 M =  3

0,3.100150 NH C    = =0,2M

Phản ứng: NH3  + HCl → NH4ClC0 0,2 0,1C 0,1 0,1

Dung dịch A có: : NH3  0,1M; NH4+ 0,1M

Ta có hệ đệm: Ca =4 NH 

C    +  =0,1M; C b =  C (NH 3 ) = 0,1M.

Cân bằng: NH3  + H2O ⇌  4 NH +   + OH-  K  b = 10-4,76 

 pH = pK a  + lg 0,10,1

 = 9,24.

Từ kết quả thấy dung dịch có: [H+], [OH-] << C  a, C

  b  . Vậy, kết quả

tính là chấp nhận được. b) Thêm 0,15 mol HCl vào dung dịch A.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 66: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 66/119

  57

CHCl = 30,1510

150-= M

Phản ứng: NH3  + HCl → NH4ClC0  0,1 0,001 0,1C 0,099 - 0,101

Dung dịch sau phản ứng có nồng độ các chất là: NH3  0,099M; 4 NH + : 0,101M

→ pH của hệ được tính theo cân bằng:

 NH3  + H2O ⇌  4 NH +   + OH-  K  b = 10-4,76 

[ ] 0,099 – x 0,101 + x x[OH-] = x = 1,7.10-5 = 10-4,77 → pH = 9,23c) Tương tự, khi thêm 0,15 mol NaOH vào dung dịch A:

4 NH +   + OH-  → NH3  + H2O

C0  0,1 0,001 0,1C 0,099 - 0,101Dung dịch sau phản ứng có nồng độ các chất là:

4 NH +  0,099 M; NH3  0,101M.

Tính tương tự phần b có kết quả sau: pH = 9,25 Nhận xét: Việc thêm môt ít axit hay bazơ mạnh vào hỗn hợp

4 NH + +NH3 chỉ làm thay đổi pH trong giới hạn ± 0,01đơn vị pH. Như

vậy, hỗn hợp 4 NH +

 + NH3 là dung dịch đệm có khả năng duy trì giá trị pH ban đầu hầu như không đổi.

2.20  Làm tương tự bài 2.19 có pH= 10,952.21  Làm tương tự bài 2.16 có pH= 2,062 

2.22.  Hướng dẫn: 0,03.K  a1 >> 0,01.K  a2. Tính gần đúng bài toán trở thành tính pH

của dung dịch gồm axit mạnh là HCl và axit yếu là CH  3COOH. Tiếp tục làm tương

tự bài 2.13 ta có kết quả như sau: pH = 2,98. 

2.23. Hướng dẫn: a. Làm tương tự bài 2.13 có: pH = 3,02

 b. Làm tương tự bài 2.19 có: pH=3,2

2.24. Hướng dẫn: Làm tương tự bài 2.17 có: pH = 13,11

2.25. Vì nước cất để lâu ngày ngoài không khí sẽ hòa tan một lượng khí

CO2 trong không khí và trong dung dịch có các cân bằng sau:

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 67: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 67/119

  58

  CO2  + 2H2O  HCO3-  + H3O

HCO3-  + H2O CO3

2-  + H3O+ 

 Như vậy, CO2 hòa tan trong nước một lượng nhỏ và bị thủy phân

tạo ra ion H3O+  nên pH của dung dịch nhỏ hơn 7 

2.26 Trong rau muống (và vài loại rau khác) có chất chỉ thị màu là quỳ.Khi chưa vắt chanh, nước rau muống có màu xanh là chứa chất kiềm

canxi.

Trong chanh có chứa 7% axit xitric. Vắt chanh vào nước rau

làm thay đổi pH, do đó làm thay đổi màu nước rau.

2.27 Mẫu pH

Dịch dạ dày  1-2

 Nước chanh  2,4Giấm  3,0

 Nước nho  3,2

 Nước cam 3,5

 Nước tiểu  4,8-7,5 

 Nước để ngoài không khí  5,5

 Nước bọt  6,4 - 6,9

Sữa  6,5

Máu  7,3-7,45

 Nước mắt 7,4

2.28. - Chọn vôi tôi

-Vì khi bôi vôi tôi vào chỗ ong, kiến đốt thì có phản ứng hóa học

sau: 2HCOOH + Ca(OH)2   (HCOO)2Ca + 2H2O

Lượng axit fomic mất đi nên chỗ vết đốt khỏi sưng tấy.

2.29. Dung dịch natri hiđrocacbonat (NaHCO3) khi uống vào dạ dày làm

giảm lượng H+ trong dịch vị dạ dày theo phản ứng hóa học sau:

H+  + HCO3-    CO2  + H2O.

2.3.2.4.Giáo án chuyên đề 2

I. Mục tiêu của chương (đã trình bày ở phần 2.3.2.1)

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 68: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 68/119

  59

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên

- Hệ thống lý thuyết và bài tập vận dụng kèm lời giải hoặc đáp án.

- Phần bài tập photo (không có lời giải)

- Bảng phụ, bút dạ.

2. Học sinh

- Học sinh nghiên cứu HTLT mà giáo viên đã phát, tóm tắt hệ thống những nội

dung chính của lý thuyết; tự khai triển lại các biểu thức có trong nội dung.

- Kết hợp với những nguồn tài liệu tham khảo khác tìm hiểu những vấn đề thực

tiễn có liên quan.

III. Phương pháp

- Đàm thoại phát hiện, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm.

IV. Tổ chức các hoạt động dạy học

Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

10 phút  Hoạt động 1: Hệ thống hóa lý

thuyết

GV: Yêu cầu HS trình bày

tổng quát các nội dung chính

của lý thuyết.

GV: Nêu nhận xét, bổ sung.

A.  Lý thuyết

HS tóm tắt nhanh nội dung lý thuyết

chính dưới dạng sơ đồ..

120 phút  Hoạt động 2: Các vấn đề lý

thuyết cụ thể

Chuyên đề này có nhiều phần

lý thuyết khó nên để học sinh

nắm chắc lý thuyết, giáo viên

yêu cầu lần lượt học sinh

trình bày:- Nội dung của định luật bảo

toàn proton. Làm bài 2.1

trong phần tự luận.

- 6 HS trình bày 6 vấn đề lý

 Phát triển năng lực tự học và sử dụng

ngôn ngữ hóa học.

1.Định luật bảo toàn proton

-1HS trình bày nội dung định luật

- 3 HS làm 3 phần bài 2.1 (có ở đápán)

2. Thuyết axit - bazơ xét theo quan

niệm của Bronsted - Lowry

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 69: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 69/119

  60

thuyết tiếp theo.

GV: Sau mỗi phần trình bàycủa HS, nêu nhận xét, bổ

sung hoặc gợi ý, hướng dẫn

nếu HS thấy khó khăn.

3. Áp dụng thuyết Bronsted - Lowry

vào một số cân bằng ion trong dung

dịch

4. Khái niệm pH

Các HS làm bài tập trắc nghiệm (cóđáp án trong phần tài liệu)

5. Biểu thức tính pH của các dung

dịch axit-bazơ trong nước

- Đơn axit mạnh: pH = -logC

- Đơn bazơ mạnh pH = 14 +logC

- Đơn axit yếu

- Đơn bazơ yếu

- Hỗn hợp các đơn axit và đơn bazơ(Tính pH cụ thể trong tài liệu)

- Đa axit và đa bazơ  

6. Sự thủy phân của muối

- Muối của axit yếu và bazơ mạnh

 pH = 7 +12 (pK  a + logC)

- Muối của axit mạnh và bazơ yếu

 pH = 12 (pK  a + logC)

- Muối của axit yếu và bazơ yếu

 pH =12 (pK  a1+ pK  a2)

7. Hỗn hợp đệm.

- Một hỗn hợp đệm gồm axit yếu có

nồng độ Ca và một muối của axit yếu

có nồng độ Cm thì:m

aa

CpH pK log

C= +

 

- Trường hợp hỗn hợp đệm của bazơ

yếu nồng độ C b và muối của nó nồng

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 70: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 70/119

  61

 

 Hết buổi 1

độ Cm thì:

mb

b

CpH 14 pK log

C= - -

  Hoạt động 3: Bài tập phần

trắc nghiệm khách quanGV: Chia lớp thành 2 nhóm,yêu cầu HS chuẩn bị bài trắcnghiệm trong 10 phút, viếtđáp án và trình bày ngắn gọncác câu tính toán định lượng.GV: Với những câu hỏi lýthuyết, yêu cầu HS giải thíchnhanh không cần viết.

B.Bài tập

 Phát triển năng lực tính toán và suyluận logic và giải quyết vấn đề thựctiễn.1. Phần trắc nghiệmHai nhóm HS có đại diện ( giáo viênchỉ định để các học sinh trong mỗinhóm đều phải có ý thức làm bài) trình

 bày phần bài làm của mình.

- Sau phần này HS được củng cố lýthuyết và rèn kĩ năng tính toán đơngiản.

1 buổi: 3

tiết

 Hoạt động 4: Bài tập tự luận

từ 2.2 đến 2.15 

GV: Kiểm tra quá trình làm

 bài ở nhà của HS để nắm bắt

tình hình.

-Phần nào cả lớp đều làm tốtthì nhấn mạnh lại nhanh.

- Phần nào chỉ số ít hs làm

được thì yêu cầu hs đó trình

 bày. GV bổ sung, nếu cần.

- Phần nào không có HS làm

được thì GV hướng dẫn.

2.Bài tập tự luận

Mức độ hiểu và vận dụng thấp

Sau buổi 1, gv đã phát bài tập, hs

chuẩn bị trước ở nhà.

HS trình bày phần làm được hoặc

chữa những phần chưa làm được vàovở (như tài liệu)

(Hết buổi 2)

1 buổi: 3tiết

 Hoạt động 5: Bài tập tự luậntừ 2.16 đến 2.29 GV: Để tạo không khí hàohứng, yêu cầu HS làm bài2.25 trước.GV: Yêu cầu HS làm bài 2.16

Bài tập tự luận vận dụng cao, sáng tạo,liên hệ thực tế.

HS đưa ra ý kiến trả lời bài 2.25 đến2.29.HS trình bày các bài 2.16 đến 2.24

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 71: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 71/119

  62

đến 2.24.-Nhận xét, bổ sung, nhấn mạnhlại các vấn đề. Chốt lại các vấnđề chính của chuyên đề.

(phần gợi ý và đáp án có trong tài liệu)

2.3.3. Chuyên đề 3: Cân bằng trong dung dịch chứa hợp chất ít tan

(Thời lượng: 6 tiết/2 buổi)2.3.3.1. Mục tiêu của chuyên đề

1. Kiến thức

- HS nắm được khái niệm độ tan, tích số tan và các yếu tố ảnh hưởng đến các đại

lượng đó.

- Điều kiện để một chất điện li ít tan tạo kết tủa và sự kết tủa hoàn toàn.

- Đánh giá định lượng khả năng hòa tan của chất điện li ít tan.

2. Kĩ năng

- Viết biểu thức thể hiện mối quan hệ giữa độ tan và tích số tan của một chất điện

li ít tan ở điều kiện nhất định.

- Viết các cân bằng điện li của chất điện li ít tan và tính độ tan, tính tích số tan.

- Đánh giá định lượng sự ảnh hưởng của pH, của lượng thuốc thử dư... đến độ tan

của chất điện li ít tan.

3. Phát triển năng lực

- Năng lực tính toán hóa học

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học.- Khả năng tự học.

- Năng lực suy luận logic.

- Năng lực thực hành.

2.3.3.2. Hệ thống lý thuyết

1. Độ tan và tích số tan

- Trong dung dịch bão hòa trong nước của hợp chất ít tan AmBn sẽ có cân

 bằng (3.1); đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng hòa tan của chất điện li ít

tan được gọi là tích số tan của chất điện li ít tan đó.

mB n  ⇌  mAa+  + nB  b-  (3.1)

 Nếu ký hiệu tích số tan là T, ta có biểu diễn tích số tan đối với hợp chất ít tan

AmBn: T = [ Aa+]m. [B b-]n  (3.2)

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 72: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 72/119

  63

Cũng như độ tan, tích số tan phụ thuộc vào bản chất của chất tan, bản chất của

dung môi và nhiệt độ. Khi biết tích số tan của một chất ít tan ta có thể tính được độ

tan của nó.

- Nồng độ chất tan trong dung dịch bão hòa được gọi là độ tan s.

Khi biết tích số tan của một chất ít tan ta có thể tính được độ tan của nó. Đối với cân bằng (3.1) độ tan s của chất A  

mB  n  là:

s =[Aa+]

m   =[B b-]

n   ; Thay [ Aa+] = ms và [B b-] = ns vào (3.2) ta có:

T = (ms)m. (ns)n  Suy ra s =m+n T

m.n  (3.3)

2. Điều kiện tạo kết tủa các chất ít tan từ dung dịch quá bão hoà và hoà tan kết tủa

khó tan trong nước

a. Điều kiện kết tủa:

Trong dung dịch bão hòa trong nước của hợp chất ít tan AmBn sẽ có cân bằng động

giữa pha rắn và dung dịch bão hòa:

 Nếu [ Aa+]m. [B b-]n  > T có kết tủa tạo thành

 Nếu [ Aa+]m. [B b-]n  = T dung dịch bão hòa

 Nếu [ Aa+]m. [B b-]n  < T không có kết tủa

 b. Sự kết tủa hoàn toàn,

Thông thường, đối với phân tích hóa học người ta chấp nhận có thể coi phép làm

kết tủa đã hoàn toàn khi nồng độ của ion còn lại < 10-6M.

2.3.3.3.Hệ thống bài tập

1. Câu hỏi trắc nghiệm ở mức độ hiểu và vận dụng thấp

Câu 1. Chọn phát biểu đúng:

A. Tích số tan là đại lượng được thiết lập ở một nhiệt độ xác định mà tại đó tốc độ

hòa tan một chất vào nước bằng tốc độ kết tủa

B. Tích số tan là tích số hoạt độ của các ion với số mũ thích hợp tại thời điểm tốc độ

hòa tan bằng tốc độ kết tủa

C. Tích số tan là tích số nồng độ của các ion tại thời điểm mà tốc độ hòa tan bằng

tốc độ kết tủa

Câu 2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 73: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 73/119

  64

Khi quá trình hòa tan một chất ít tan tỏa nhiệt thì độ tan của nó thường……khi nhiệt

độ tăng.

A. Giảm đi  B. Tăng lên C. Không đổi D. Đáp án khác

Câu 3. Khi quá trình hòa tan kết tủa PbCl2 thu nhiệt thì độ tan của nó sẽ

A. giảm khi đun nóng.

B. tăng khi đun nóng. C. không đổi khi đun nóng.

D. tăng sau đó giảm khi đun nóng.

Câu 4. Biểu thức đúng để tính độ tan (S) của Ag2CO3 từ tích số tan T của nó:

A. S = 3 T B. S = T C. S =3 T 

4  D. S= K S 

Câu 5. Kết tủa PbCl2 tan nhiều khi đun nóng. Khi làm nguội dung dịch mới đun thì

A. có PbCl2 kết tủa trắng. B. PbCl2 tiếp tục tan ra.C. PbCl2 không thể kết tủa lại. D. PbCl2  bay hơi.

Câu 6. Khi có mặt dung dịch NH3  thì độ tan của Zn(OH)2 so với độ tan của nó

trong nước sẽ

A. tăng lên. B. giảm xuống. 

C. không đổi. D. tăng hay giảm còn phụ thuộc vào nồng độ NH3.

Câu 7. Cho 4 chất lỏng: nước nguyên chất; dung dịch Pb(NO3)2 0,2 M; NaCl 0,1

M; dung dịch NaCl 2M. Độ tan của PbCl2 nhỏ nhất (ở 250C) là trong

A. nước nguyên chất. B. dung dịch Pb(NO3)2 0,2M.C. dung dịch NaCl 0,1 M. D. dung dịch NaCl 2M.

Câu 8. Độ tan của CaCO3 ở 500C lớn gấp 3 lần độ tan của nó ở 800C. Điều đó cho

thấy quá trình hòa tan CaCO3 

A. thu nhiệt. B. tỏa nhiệt. 

C. đẳng nhiệt. D. không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?

A. Dung dịch bão hòa là dung dịch trong đó quá trình hòa tan và quá trình kết tủa

đạt trạng thái cân bằngB. Độ tan và tích số tan là những đại lượng đặc trưng cho dung dịch bão hòa

C.  Dung dịch bão hòa của một chất xác định luôn không đổi

Câu 10. Tích số tan của CaSO4 ở 200C là 10-5,04. Độ tan của nó ở nhiệt độ đó là

A. 3,02.10-3  B. 4,07.10-3 C. 2,07.10-3  D. 9,12.10-6 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 74: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 74/119

  65

Câu 11. Độ tan của CaF2 trong nước ở 250C bằng 2,14.10-4 M. Tính tích số tan của

nó ở nhiệt độ đó là

A. 4,58.10-8. B. 9,80.10-12.  C. 2,14.10-4. D. 3,92.10-11. 

Câu 12. Biết rằng ở 250C 1 lít nước hòa tan 0,031g Mg(OH)2. Tích số tan của

Mg(OH)2 ở nhiệt độ đó là

A. 6,1.10-10.  B. 6,9.10-6.  C. 8,9.10-12. D. 3,5.10-11.

Câu 13. Biết tích số tan của PbSO4 là 1,6.10-8. Bỏ qua các quá trình phụ. Độ tan của

PbSO4 trong dung dịch Na2SO4 10-2 M là

A. 1,0.10-2. B. 1,3.10-4.  C. 1,6.10-6 .  D. 1,6.10-2.

Câu 14. Biết độ tan của AgCl trong dung dịch AgNO3 x M là 2,5.10 -8 M  

và T  s(AgCl)  = 1,6.10-10. Giá trị của x là

A. 1,3.10-5. B. 1,0.10-2.  C. 6,4.10-3.  D. 6,4.10-2.

2. Bài tập tự luận ( Xét các bài tập sau trong trường hợp bỏ qua quá trình tạo phức

hiđroxo của ion kim loại) 

Mức độ hiểu và vận dụng thấp

 Bài 3.1. Tính tích số tan của AgCl trong dung dịch bão hòa AgCl biết độ tan của

AgCl ở 200C 1,001.10-5M.

 Bài 3.2. Biết BaSO4 có T  S= 10-10. Tính số gam BaSO4 tan ra khi rửa nó bằng 250ml

nước có chứa 0,83g (NH4)2SO4.

 Bài 3.3. Biết PbSO4 có T S= 1,6.10

-8

. Bỏ qua các quá trình phụ. Độ tan của PbSO4 trong dung dịch Na2SO4 10-2 M bằng bao nhiêu?

 Bài 3.4.  Độ tan của CaF2 trong dung dịch NaF 0,01 M bằng bao nhiêu?

Biết )( 2CaF  sT   = 4.10-11 (bỏ qua sự thủy phân của các ion)

 Bài 3.5. Trộn 1,0 ml HCl 0,30M với 1,0 ml Pb(NO.)2 0,010M thì có kết tủa tách ra

không? Cho tích số tan của PbCl  2 là 1,6.10-5.

 Bài 3.6. Tính pH bắt đầu kết tủa dưới dạng Fe(OH)2  từ dung dịch Fe(ClO4)2 

0,001M. Cho tích số tan của Fe(OH)2 là 10

-15,1

.Bài 3.7. Tính độ tan của BaSO4 trong dung dịch bão hòa BaSO4.

Cho TS(BaSO4)= 10-9,96 

Bài 3.8. Tìm giá trị pH nhỏ nhất để kết tủa hoàn toàn Fe(OH)3, biết T s của Fe(OH)3 

là 10-37.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 75: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 75/119

  66

Bài 3.9. Thêm từ từ từng giọt AgNO3 vào dung dịch chứa KCl 0,1 M và KI

0,001 M. Kết tủa nào xuất hiện trước? Cho Ts(AgCl) = 10-9,75; Ts(AgI) = 10-16 

Bài 3.10. Khi cho Ag+ 0,1 M vào hỗn hợp chứa ion Cl- 0,1 M và Br - 0,001 M thì kết

tủa nào xuất hiện trước? Và khi kết tủa thứ 2 xuất hiện thì nồng độ của ion halogen

của kết tủa thứ nhất còn lại bằng bao nhiêu?(Biết Ts(AgCl) = 10-9,75; Ts(AgBr) = 10-12,28)

Mức độ vận dụng cao, sáng tạo

Bài 3.11. Hãy đánh giá khả năng tách tách hoàn toàn ion Ag+ ra khỏi ion Pb2+ bằng

thuốc thử HCl. Cho  M C  M C  Pb Ag 

10,0;10.0,1 23 ==   ++

-  

T  s (AgCl) = 10-10 T 

s (PbCl  2) = 10-4,8 

Bài 3.12. Tính độ tan của AgCl trong dung dịch HCl 12M.

Cho T  S(AgCl) = 10-10  ; 4,5

)(210

2=- AgCl 

 b   

Bài 3.13. Tính nồng độ HCl được thiết lập trong dung dịch ZnCl2 0,1 M để khi bão

hòa dung dịch này bằng H2S 0,10 M (H2S có1a pK   = 7,0;

2a pK  = 12,9) thì không có

kết tủa ZnS (TS= 10-21,6) tách ra.

Bài 3.14. (Trích đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm học 2012-2013)

Thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100 ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M được

100 ml dung dịch A. Hỏi có kết tủa Mg(OH)2 được tạo thành hay không?

Biết:2Mg(OH)T =10-10,95 và

3 b(NH ) K  = 10-4,75.

Bài 3.15. (Trích đề thi HSG Thành phố Hải Phòng. Năm học 2013-2014).

Cho từ từ dung dịch HCl 5.10-4 M vào một cốc thủy tinh chứa sẵn một lượng chất rắn

CaF  2 và khuấy đều đến khi toàn bộ lượng chất rắn tan hết thu được dung dịch X bão

hòa. Xác định nồng độ của Ca2+, F- có trong dung dịch X. Biết T (CaF  2) = 3,4.10-11 ;

K   HF = 7,4.10-4.

3. Đáp án phần bài tập tự luận

 Bài Lời giải/Hướng dẫn/Đáp án

3.1. Cân bằng tan:

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 76: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 76/119

  67

  AgCl ⇌  Ag+  + Cl-  T =?

[Ag+] = [Cl-] = s = 1,001.10-5M

Biểu thức tích số tan: T = s2 = (1,001.10-5)2= 1,002.10-10 

3.2. 2,3.10-  g  

3.3. 1,6.10-  M  

3.4. 4.10-  M  

3.5.  Nồng độ các chất sau khi trộn: M C  M C   NO Pb HCl  005,02/010,0;15,02/30,0

2)( 3====  

HCl   H+  + Cl- 0,15 0,15

Pb(NO3)2    Pb2+  + NO3- 

0,0050

Pb2+  + 2Cl-  ⇌  PbCl2  

Ta có: 0,005. (0,15)2 = 1,125.10-4 > 1,6.10-5 Kết luận: Kết tủa PbCl2 có khả năng xuất hiện.

3.6

.

-+ + OH  Fe 22 ⇌  2)(OH  Fe   T -1 = 1015,1 

Điều kiện để bắt đầu kết tủa Fe(OH)2:

[OH-]2.[Fe2+] > T  [OH-] >T

[Fe2+] 

 [OH-] >001,0

10 1,15-

   pH >7,95

3.7 s = 10-9,96 = 1,047.10-5

3.8 Để kết tủa hoàn toàn Fe(OH)3 thì [Fe +] < 10- M

 [OH-] > 36

37

1010

-

-

   pH > 3,67.

Vậy giá trị pH nhỏ nhất để kết tủa hoàn toàn Fe(OH)3 là 3,67.

3.9 - Điều kiện để AgCl kết tủa:

[Ag+] >1,0

10 759l -    [Ag+] > 1,78.10-9 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 77: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 77/119

  68

 - Điều kiện để AgI kết tủa: [Ag+] >001,0

10 6-   [Ag+] > 10-13 

10-13 < 1,78.10-9. Vậy AgI kết tủa trước. 

3.10 Làm tương tự bài 3.6 có đáp án:

AgBr kết tủa trước và khi AgCl kết tủa thì [

 

Br-] = 2,95.10

-4

M 3.11. HCl   H+  + Cl- 

Ag+  + Cl-  ⇌  AgCl (TS1)-1 =1010 

Pb2+  + 2Cl- ⇌  PbCl2  (TS2)-1 =104,8 

Điều kiện kết tủa AgCl: [Cl-]  1  > TS1

[Ag+]  = 10-7

Điều kiện kết tủa PbCl2: [Cl-

] 2  > TS2[Pb2+]  = 10

-1,9

Bởi vì 21-- CLCl   nên kết tủa AgCl xuất hiện trước.

Khi kết tủa PbCl2 bắt đầu xuất hiện ta có cân bằng:

2AgCl + Pb2+ ⇌ PbCl2  + 2Ag+  K = T  S1

2

T  S2

 

[Ag+]2

[Pb2+]  = T  

S12

T  S2

 = 8,4

20

1010

-

-

  = 10-15,2 

Khi  M C  Pb  Pb 10,022 ==   +

+  thì

 M  Pb Ag  61,82,1622,15 101010.10   ---+-+ ===  

 Nghĩa là Ag+ đã bị kết tủa hoàn toàn dưới dạng AgCl khi kết tủa

PbCl2 bắt đầu xuất hiện.

 Nói cách khác, có khả năng tách hoàn toàn Pb2+ ra khỏi Ag+ bằng

HCl.

3.12. HCl   H+  + Cl- 

AgCl   ⇌  Ag+  + Cl-  TS 

Ag+  + 2Cl-⇌  AgCl2

-  2 b   

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 78: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 78/119

  69

  AgCl  + Cl-  ⇌  AgCl2-  TS. 2 b  =10-4,96 

C 12

[ ] 12-x x

 M  x x

 x 496,4

10.3,11012

-- ==- .

Vậy: Độ tan của AgCl trong HCl 12M là 1,3.10-4M.

3.13. Ta có: Zn2+ + S2-  ⇌  ZnS T s-1 = 1021,6 

Điều kiện để không tạo kết tủa là:

[S2-] < TS

0,1   [S2-] < 10-20,6 M 

H2S ⇌ H+  + HS-  K  a1= 10-7 

HS- ⇌ H+  + S2-  K  a2 = 10-12,9 

H2S ⇌ 2H+  + S2-  K  a= K  a1.K  a2=10-19,9 

Hằng số phân li axit rất nhỏ, coi gần đúng: [H2S] = 0,1 M

Mặt khác: [H+]2.[S2-] = 10-19,9.0,1= 10-20,9 

 [S2-] = 2

9,2010+

-

 H   < 10-20,6 M

 [H+] > 0,71M   C  HCl > 0,71M

3.14. Khi thêm 1ml dung dịch MgCl2  1M vào 100ml dung dịchđệm thì

+2MgC  ban đầu = 10-2 (M).

Ta có:2Mg(OH)T = [Mg2+][OH-]2 = 10-10,95

 

Để kết tủa Mg(OH)2 thì [Mg2+][OH-]2 > 10-10,95 

 [OH-]2 > 210-

-

+

-

=10,95

2

10,9510

Mg

10  = 10-8,95.

Hay [OH-

] > 10-4,475

 * Dung dịch: NH4Cl 1M + NH3 1M.

Cân bằng chủ yếu là: NH3 + H2O ⇌  +

4NH  + OH- 3NHK = K  b = 10-4,75 

1 1

1-x 1+x x

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 79: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 79/119

  70

  K  b = x

 x x-+

1)1(   = 10-4,75

 x = 10-4,75  Hay [OH-] = 10-4,75  < 10-4,475.

Vậy khi thêm 1 ml dung dịch MgCl2  1M vào 100ml dung dịch

 NH3 1M và NH4Cl 1M thì không xuất hiện kết tủa Mg(OH)2.

3.15. Xét các cân bằng:

HCl  H+  + Cl- 

CaF  2  ⇌  Ca2+  + 2 F-  T = 3,4.10-11 

F-  + H+ ⇌ HF (K  HF)

-1 = 103,13 = K’ 

H  2O ⇌  H+  + OH-  K  

w = 10-14 

Đặt [Ca2+] = S   2S = [F-] + [HF] = [F-] (1+ [H+].K ’)

 [F-] = '.12

 K  H S 

++ 

Mặt khác: [Ca2+] [F-]2 = T  S =2,42.10-4 

[Ca2+] = 2,42.10-4 M ; [F-] = 2,89.10-4 M

2.3.3.4. Giáo án chuyên đề 3

I. Mục tiêu của chương (đã trình bày ở phần 2.3.3.1)II. Chuẩn bị

1. Giáo viên

- Hệ thống lý thuyết và bài tập vận dụng kèm lời giải hoặc đáp án.

- Phần bài tập photo (không có lời giải)

- Hóa chất: 50 gam đường saccarozơ, nước cất.

- Dụng cụ: đèn cồn, ống nghiệm, kẹp gỗ, đũa thủy tinh, thìa thủy tinh, ống đong.

- Bảng phụ, bút dạ.2. Học sinh 

- Học sinh nghiên cứu kĩ HTLT mà giáo viên đã phát.

- Kết hợp với những nguồn tài liệu tham khảo khác tìm hiểu về nội dung của

chuyên đề.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 80: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 80/119

  71

III. Phương pháp

- Đàm thoại phát hiện, hợp tác theo nhóm nhỏ.

IV. Tổ chức các hoạt động dạy học

Thời

 gian

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5 phút Hoạt động 1: Vào bài

GV yêu cầu 01 HS làm thí nghiệm,

các HS khác quan sát, nhận xét về

độ tan của đường saccarozơ trong

nước.

- Ngoài yếu tố về nhiệt độ thì còn

những yếu tố gì ảnh hưởng đến độ

tan của chất, chúng ta sẽ nghiên cứu

vấn đề này trong buổi học hôm nay.

Hoạt động 2: Hệ thống lý thuyết của

chuyên đềPhần lý thuyết này mới đối với học

sinh, giáo viên dạy phần này theo

 phương pháp đàm thoại . 

GV: Khái niệm độ tan, tích số tan,

mối quan hệ giữa hai đại lượng?

-  Các yếu tố ảnh hưởng đến độ

tan?-  Điều kiện tạo kết tủa các chất

ít tan từ dung dịch quá bão

hoà?

 Phát triển năng lực thực hành và

 suy luận logic.

Thí nghiệm:

- Cách tiến hành: Lấy 10 ml nước

cất vào ống nghiệm, cho từ từ

đường saccarozơ vào, dùng đũa

thủy tinh khuấy đều cho đến khi

đường không thể tan thêm thì dừng

lại. Đun nóng ống nghiệm chứa

nước đường trên rồi lại cho thêm

đường vào và khuấy đều.

- Nhận xét: Khi đun nóng nước,

đường lại tiếp tục tan thêm; chứng

tỏ nhiệt độ có ảnh hưởng đến độ tancủa chất.

 Phát triển năng lực sử dụng ngôn

ngữ hóa học và khả năng tự học.

A.  Lý thuyết

1.  Độ tan và tích số tan

HS trả lời:- Cân bằng của chất điện li ít tan:

mB n  ⇌  mAa+  + nB  b- 

Biểu thức tính tích số tan theo nồng

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 81: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 81/119

  72

 

- Giới hạn nồng độ của ion trong

dung dịch là bao nhiêu thì coi

như ion đó được kết tủa hoàn

toàn?

độ cân bằng của các ion như sau:

T = [ Aa+]m. [B b-]n 

- Nồng độ chất tan trong dung dịch

 bão hòa được gọi là độ tan s.

s = m+n Tm.n 

HS trả lời (phần tài liệu)

2.  Điều kiện tạo kết tủa các

chất ít tan từ dung dịch quá

 bão hoà.

[ Aa+]m. [B b-]n  > T: có kết tủa Nếu [

Aa+]m. [B b-]n  = T: dd bão hòa

[ Aa+]m. [B b-]n  < T : không có kết

tủa

Một ion coi như kết tủa hoàn toàn

khi nồng độ của ion đó < 10-6 M.

30

 phút

35

 phút

Hoạt động 3: Bài tập trắc nghiệm

GV: Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu

HS chuẩn bị bài trắc nghiệm trong

20 phút, viết đáp án và trình bày

ngắn gọn vào bảng phụ.

GV: Nhận xét, bổ sung (nếu cần)

B.  Bài tập

 Phát triển năng lực tính toán và suy

luận logic.

1. Bài tập trắc nghiệm

Sau 20 phút, hai nhóm HS có đại

diện ( giáo viên chỉ định để các học

 sinh trong mỗi nhóm đều phải có ý

thức làm bài) trình bày phần bài

làm của mình.

65 phút

 Hoạt động 4: Bài tập tự luận từ 3.1đến 3.7

GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ làm và

trình bày các bài từ 3.1 đến 3.7

GV nhận xét, bổ sung.

2.Bài tập tự luậnBài tập mức độ hiểu và vận

dụng thấp

HS lên bảng trình bày (nội dung

trong phần đáp án)

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 82: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 82/119

  73

 Hết buổi 1

1

 buổi:

3 tiết

 Hoạt động 5: Bài tập tự luận từ 3.8

đến 3.15

GV kiểm tra phần bài 3.8 đến 3.12

mà HS đã chuẩn bị. Yêu cầu HS lên bảng chữa các bài đó.

GV chữa những phần HS không làm

được, nhận xét những phần HS đã

làm.

GV: Nhấn mạnh lại các kiến thức

của chuyên đề.

Mức độ vận dụng cao, sáng tạo

HS lên bảng trình bày các bài từ

3.8 đến 3.15 (nội dung trong

 phần đáp án)

2.3.4. Chuyên đề 4: Cân bằng tạo phức trong dung dịch.

(Thời lượng: 4 tiết)

2.3.4.1. Mục tiêu của chuyên đề

1. Kiến thức

- Học sinh trình bày được khái niệm về phức chất, ý nghĩa của hằng số cân bằng

trong cân bằng tạo phức.

- Học sinh đánh giá được những yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng tạo phức.

- Học sinh vận dụng để đánh giá cân bằng tạo phức trong dung dịch của một sốtrường hợp cụ thể.

2. Kĩ năng

- Viết các cân bằng xảy ra trong dung dịch, trong đó có quá trình tạo phức.

- Tính toán nồng độ của các ion trong dung dịch để đánh giá định lượng quá trình

tạo phức.

- Rèn tư duy và kĩ năng tính toán trong các biểu thức phức tạp.

3. Phát triển năng lực

- Năng lực tính toán hóa học

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học.

- Khả năng tự học.

- Năng lực suy luận logic.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 83: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 83/119

  74

- Năng lực thực hành

2.3.4.2. Hệ thống lý thuyết  

1. Khái niệm về phức chất.

Phức chất là những hợp chất có thành phần phức tạp, có thể hình dung theo sơ đồ sau:

3[Ag(NH ) ]2 Cl

CÇu CÇu

Ion trung t©m Phèi tö Sè phèi trÝ

ngo¹i phøcnéi phøc  

2. Hằng số cân bằng tạo phức. Độ bền của phức chất. 

Trong trường hợp tổng quát, nếu ion trung tâm M kết hợp với phối tử L tạo

thành phức chất MLn (n là số phối trí của M, để đơn giản ta không viết điện tích) thìcân bằng tạo phức được biểu diễn như sau:

M + nL ⇌ MLn

Hằng số bền Hằng số không bền

nn

[ML ]

[M] [L]b =

 

n

kbn

1 [M] [L]K 

[ML ]= =

b

 2.3.4.3. Hệ thống bài tập tự luận

1. Mức độ hiểu và vận dụng thấp

 Bài 4.1. Hãy mô tả các quá trình xảy ra trong dung dịch nước của (NH  4)

 2[Hg(CN)  

4]

 Bài 4.2. Tính hằng số cân bằng của các quá trình sau:

a. Ag(SCN)  32-  ⇌ Ag(SCN)  

2 -  + SCN- 

 b. AgSCN + 2 SCN-  ⇌ Ag(SCN)  

3

2- 

c. Ag(SCN)  43-  ⇌ Ag(SCN)  

32-  + 2 SCN- 

d. Ag(SCN)  32-  + SCN-  ⇌ Ag(SCN) 

43- 

Biết rằng logarit hằng số bền tổng hợp của các phức thioxiano bạc là:lgb  

1 = 4,8; lgb  2  = 8,23; lgb  

3 = 9,50; lgb  4  = 9,52.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 84: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 84/119

  75

 Bài 4.3. Tính cân bằng trong dung dịch gồm Cu(NO  3)

 2 1,0M và NaCl 10-3 M. Cho

lg b i của phức Cu2+ - Cl- lần lượt là: 2,08 ; 4,40 ; 4,89 và 5,62. (bỏ qua quá trình tạo

 phức hiđroxo của kim loại)

 Bài 4.4. a) Tính nồng độ các dạng phức amin của Cu2+ trong dung dịch, nếu:

[Cu2+

 ]=10-4

 M [NH  

3 ]= 10-3

 MCho: 04,4lg 1 = b    47,7lg 2  = b    27,10lg 3  = b    75,11lg 4  = b   

 b) Tính nồng độ của Cu2+ và NH3 trước khi xảy ra phản ứng tạo phức (chấp nhận bỏ

qua quá trình tạo phức hiđroxo của Cu2+ và quá trình proton hoá của NH3).

2. Mức độ vận dụng cao và sáng tạo

 Bài 4.5. Đánh giá thành phần tại thời điểm cân bằng trong dung dịch AgNO3 

0,005M và NH3 0,10M.

Cho các hằng số bền 32,31 10= b  , 24,72 10= b  và 76,4)( 103-= NH b K  .

 Bài 4.6. Tính nồng độ cân bằng của các phức Ag+  với NH  3  trong dung dịch

AgNO  3 10-3 M. Khi:

Thêm NH  3 vào 100 ml dung dịch AgNO  

3 10-3 M đến khi nồng độ của NH  3 là 1M.

(giả sử thể tích dung dịch không thay đổi)

Cho các hằng số bền 32,31 10= b  , 24,7

2 10= b  và 76,4)( 10

3

-= NH b K  .

Bỏ qua sự tạo phức hiđroxo

 Bài 4.7. ( Trích đề thi HSG tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2012-2013).Khi axit hoá dung dịch hỗn hợp chứa [Ag(NH  

3) 2]Cl 0,1M và NH  

3 1M đến khi dung

dịch thu được có pH = 6 thì có xuất hiện kết tủa không? Tại sao?

Cho bi ết T  S(AgCl) = 1,1.10-10 ; K  kb [Ag(NH  

3) 2]

+ = 6,8.10 -8; K   b (NH  3) = 2.10-5 

3. Đáp án/ lời giải

 Bài Lời giải/Hướng dẫn/Đáp án

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 85: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 85/119

  76

4.1 (NH  4)

 2[Hg(CN)  

4]   2NH  4+  + Hg(CN)  

42- 

Hg(CN)  42- ⇌ CN-  + Hg(CN)  

3- 

Hg(CN)  3- ⇌  CN-  + Hg(CN)  

Hg(CN) 

2 ⇌

  CN-

  + Hg(CN)+

  NH  

4+  ⇌  NH  

3  + H+ 

H  2O ⇌  H+  + OH-

4.2. a. 10- ,   b. 10 ,   c. 10 ,   d. 10 ,

4.3. Vì C (Cu2+) >> C (Cl-) và b  1 >> b  

2 ≈ b  3  ≈ b  

4 nên tạo phức

CuCl+ là chính.

Cân bằng tạo phức: Cu2+  + Cl-  ⇌ CuCl+  b  1 = 102,08 

1 0,001

0,999 - 0,001

Vì phức CuCl+ là chính nên trong hệ có cân bằng chủ yếu:

CuCl+ ⇌  Cu2+  + Cl-  b  1

-1 = 10-2,08 

C 0,001 0,999

[ ] 0,001-x 0,999+x x(0,999+x)x(0,001-x)   = 10-2,08    x= 1,58.10-6 M =[Cl-]

[Cu2+] = 0,999 M ; [CuCl+] = 9,98.10-4  M

[CuCl  2] = b  

2.[Cu2+].[Cl-]2 = 6,26.10-8 M

[CuCl  3-] = b  

3[Cu2+].[Cl-]3 = 3,06.10-13 M

[CuCl  42-] = b  

4 [Cu2+].[Cl-]4 = 2,60.10-18  M

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 86: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 86/119

  77

4.4 Áp dụng ĐLTDKL cho các cân bằng tạo phức.

a) Các cân bằng:

32  NH Cu   ++  ⇌ [Cu(NH  3 )]

2+  04,4lg 1 = b    (1)

32 2 NH Cu   ++  ⇌  47,7lg)( 2

23   =+  b  NH Cu  

32 3 NH Cu   ++  ⇌ 27,10lg)( 2

33   =+  b  NH Cu  

32 4 NH Cu   ++  ⇌ [Cu(NH  3 )

 4 ]

2+  75,11lg 4  = b    (4)

Áp dụng ĐLTDKL cho các cân bằng từ (1) đến (4), ta có:

iii  NH Cu NH Cu 3

223 ..)(   ++ = b   

Vậy:  M  NH Cu 33404,423 10.1,110.10.10)(   ---+ =  

 M  NH Cu 36447,7223 10.95,210.10.10)(   ---+ =  

 M  NH Cu 39427,10233 10.86,110.10.10)(   ---+ =  

 M  NH Cu 512475,11243 10.62,510.10.10)(   ---+ =  

 b) Áp dụng định luật BTNĐ ban đầu đối với Cu2+ và NH3 :

Ta có:  M C  M C   NH Cu23 10.38,1;10.07,6

32

-- ==+  

4.5. - Vì + Ag  NH  C C 

3) và 12   b  b   . Khi đó có thể chấp nhận phức tạo

thành có số phối trí cực đại Ag(NH3)2

+

 và tính theo ĐLTDKL (bỏqua các quá trình phụ).

32 NH  Ag   ++   ⇌  Ag(NH 3 )2+  24,7

2 10= b   

5.10-3  0,10

- 0,090 5.10-3 

- Đánh giá quá trình proton hóa của NH3:

O H  NH  23 +   ⇌  -+ + OH  NH 4   76,410-  

C0  0,090C (0,090-x) x x

Suy ra: 376,42

10.25,110090,0

-- ==-

 x x

 x  

  [NH3] = 0,08875 M;

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 87: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 87/119

  78

[NH4+] = [OH-] = 1,25.10-  M

[Ag(NH3)2+ ] = 5.10-3 M.

Một cách gần đúng, bỏ qua phức Ag(NH3)+ 

4.6.  Hướng dẫn: Tương tự bài 4.5; phức chủ yếu là Ag(NH 3 )2+ và có

nồng độ cân bằng gần đúng là 10-3 M

4.7 Có xuất hiện kết tủa* Giải thích:

- Dung dịch thu được có pH = 6 < 7

=> có thể coi toàn bộ NH  3 thành muối NH  

4+ => [NH  

4+ ] = 1M

Trong dung d ịch có các cân b ằng sau:

[Ag(NH  3)

 2]Cl ⇌ Ag(NH3)2

+  + Cl- 

Ag(NH3)2+  ⇌  Ag+  + 2NH3 K  1  = 6,8.10-8 

 NH3  + H  2O ⇌   NH  

4+  + OH- K  2  = 2.10-5 

Thay giá trị [NH  4+ ] = 1M ; [OH-] = 10-8 (vì pOH = 8) vào biểu

thức tính hằng số K  2  ta được [NH3] = 5.10-4M (1)

-  Theo định luật bảo toàn nồng độ ta có

[Ag(NH3)2+ ] = 0,1 - [Ag +] (2)

Thay (1) ; (2) vào biểu thức tính hằng số K  1  ta được

[Ag +] = 2,1.10 -2 

=> [Ag +][Cl -] = 2,1.10 -2. 0,1 > T  S  (AgCl) =1,1.10-10 2.3.4.4. Giáo án chuyên đề 4

I. Mục tiêu của chương (đã trình bày ở phần 2.3.4.1)

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên

- Hệ thống lý thuyết và bài tập vận dụng kèm lời giải hoặc đáp án.

- Phần bài tập photo (không có lời giải)

- Bảng phụ, bút dạ.- Hóa chất: Tinh thể NH  

4Cl, dung dịch CuSO  4 0,1M z; dung dịch NH  

3 1M.

- Dụng cụ: Ống nghiệm, thìa thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, kẹp gỗ.

2. Học sinh 

- Học sinh nghiên cứu kĩ HTLT mà giáo viên đã phát.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 88: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 88/119

  79

  - Kết hợp với những nguồn tài liệu tham khảo khác tìm hiểu về nội dung của

chuyên đề.

III. Phương pháp

- Đàm thoại phát hiện, hợp tác theo nhóm.

IV. Tổ chức các hoạt động dạy học

Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

15 phút  Hoạt động 1: Thí nghiệm vào

 bài.

- Chia lớp thành 3 nhóm

(4HS/nhóm)

-Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm

sau, nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra:

+ Lấy 3 ml dung dịch CuSO  4 

0,1M vào ống nghiệm, rồi nhỏ

từ từ dung dịch NH  3  1M vào

ống nghiệm cho đến khi thu

được dung dịch màu xanh thẫm.

+ Thêm tiếp một thìa thủy tinhmuối NH  

4Cl dạng tinh thể vào

dung dịch trên, khuấy đếu bằng

đũa thủy tinh và đun nóng.

- Dẫn dắt: Qua thí nghiệm chúng

ta đã xét định tính khả năng tạo

 phức của ion kim loại và cân bằng

của phức trong dung dịch. Với

chuyên đề này chúng ta sẽ xét cân

 bằng đó về mặt định lượng. 

 Phát triển năng lực thực hành, suy

luận logic.

- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa

xanh, sau đó kết tủa tan tạo dung

dịch xanh thẫm. Cho tinh thể NH  4

Cl vào dung dịch trên và đun nóng

thì có khí mùi khai, xốc thoát ra.

- Phương trình hóa học:

Cu2+ + 2NH  3 + 2 H  

2O  Cu(OH)  2  + 2NH  

4+ 

Cu(OH)  2  + 4NH  

3  [Cu(NH  3)

 4]

2+  + 2OH- 

 Phức tan, xanh thẫm

Cho thêm NH  4+ vào và đun nóng thì

cân bằng sau chuyển dịch theo

chiều thuận.

 NH  4+  + OH- ⇌  NH  

3   + H  2O

 Khí mùi khai, xốc

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 89: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 89/119

  80

30 phút Hoạt động 2: Hệ thống lý thuyết

 Phương pháp đàm thoại phát

hiện.

- Nêu khái niệm về phức chất,

lấy ví dụ?

- Viết biểu thức của hằng số cân

 bằng tạo phức và ý nghĩa của

giá trị đó.

 Phát triển năng lực sử dụng ngôn

ngữ hóa học và khả năng tự học.

A. Lý thuyết

1. Khái niệm phức chất

Dạng đơn giản: ML

 

n M là ion trung tâm, L là phối tử,n là

số phối trí của M (để đơn giản

không viết điện tích ion)

Ví dụ: Phức [Cu(NH  3)

 4]

2+  có:

Cu2+ : ion trung tâm

 NH  3  : Phối tử ; 4: Số phối trí

2. Hằng số cân bằng tạo phức và độ

 bền của phức

 M + nL  ⇌  n ML  

 b  = n

n

 L M  ML

 b  càng lớn, thì phức chất tạo thành

càng bền. Ngược lại có hằng số

không bền của phức chất (K  

kb):K  kb =  b 

-1 = [M].[L]n

[ n ML ] 

90 phút Hoạt động 3: Hệ thống bài tập

-  Yêu cầu HS làm các bài

từ 4.1 đến 4.5.

-   Nhận xét, bổ sung.

B. Bài tập 

 Phát triển năng lực tính toán và suy

luận logic. 

Mức độ hiểu và vận dụng thấp

HS cùng nhau thảo luận, đưa ra cách

làm các bài tập, sau đó trình bày.

(Nội dung ở phần đáp án)

45 phút Hoạt động 4: Bài tập mức độ

vận dụng cao, sáng tạo

Mức độ vận dụng cao, sáng tạo

HS chữa bài (Nội dung ở phần đáp

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 90: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 90/119

  81

- Kiểm tra quá trình làm bài của

HS. Yêu cầu HS chữa hết các

 bài từ 4.6 và 4.7.

- Phần nào khó HS không làm

được thì GV hướng dẫn.Củng cố, nhấn mạnh các kiến

thức của chuyên đề.

án)

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2

Trong chương này tôi đã xây dựng được hệ thống gồm 4 chuyên đề phần

dung dịch điện li gồm:

Chuyên đề 1: Độ điện li, hằng số điện li, phản ứng trao đổi ion và một số

định luật bảo toàn.

Chuyên đề 2: Cân bằng trong dung dịch axit, bazơ, muối. Tính pH của dung dịch.

Chuyên đề 3: Cân bằng trong dung dịch chứa hợp chất ít tan.

Chuyên đề 4: Cân bằng tạo phức trong dung dịch.

Trong mỗi chuyên đề được trình bày theo thứ tự:

- Mục tiêu của chuyên đề với 3 phần: Kiến thức, kĩ năng và các năng lực màhọc sinh được phát triển.

- Hệ thống lý thuyết: Được trình bày khoa học, ngắn gọn, cô đọng, giúp học

sinh hiểu và nâng cao kiến thức.

- Hệ thống bài tập: Được trình bày với hai dạng trắc nghiệm và tự luận; với

mức độ từ hiểu, vận dụng thấp đến vận dụng cao, sáng tạo, có liên hệ thực tế.

- Giáo án dạy học ở mỗi chuyên đề: Với các phần vào bài gây hứng thú cho

học sinh, thiết kế các hoạt động theo hướng học sinh được tự học, trao đổi thảo luậnđể quá trình học tập của học sinh đạt hiệu quả cao.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 91: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 91/119

  82

CHƯƠNG 3

THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm

Trên cơ sở những nội dung đã đề xuất, chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư

 phạm nhằm mục đích:

- Bước đầu thử nghiệm sử dụng hệ thống lý thuyết, các dạng bài tập nâng cao

về dung dịch điện li và giáo án kèm theo mỗi chuyên đề trong việc bồi dưỡng HSG

hoá học ở truờng THPT.

- Thông qua kết quả thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá tính hiệu quả của

việc áp dụng các phần kiến thức đã xây dựng.

3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm

- Biên soạn tài liệu thực nghiệm sư phạm và đề nghị giáo viên – người phụ

trách các đội tuyển HSG - thực hiện theo nội dung của đề tài.

- Dạy đội tuyển theo các chuyên đề đã đề xuất, từ đó quan sát mức độ tích

cực, chủ động trong học tập của HS khi tham gia đội tuyển; thường xuyên trao đổi

với HS và tạo điều kiện để các HS trong đội có cơ hội cộng tác, trao đổi với nhau.

Căn cứ vào diễn biến của mỗi buổi dạy, giáo viên kịp thời đưa ra những thay đổi cần

thiết nhằm củng cố, bồi dưỡng cho học sinh để các em phát huy tối đa tính tích cực,

tự lực, chủ động, sáng tạo trong học tập.

- Tiến hành kiểm tra sau mỗi buổi dạy và theo định kì. Xử lý các kết quả thựcnghiệm sư phạm thu được, từ đó rút ra các kết luận về:

+ Năng lực học tập của HS.

+ Đánh giá tính hiệu quả và sự phù hợp của các dạng bài tập về dung dịch

điện li đã đề xuất trong việc bồi dưỡng HSG hoá học THPT.

- Rút ra kết luận về cách tổ chức các buổi dạy theo chuyên đề đã xây dựng

trong việc bồi dưỡng HSG hoá học THPT.

3.3. Chọn đối tượng và địa bàn thực nghiệm sư phạm- Đối tượng thực nghiệm sư phạm: Đội tuyển HSG dự thi Thành phố môn

Hoá học THPT.

- Địa bàn thực nghiệm sư phạm: Chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm tại 4

trường (năm học 2014-2015) trên địa bàn huyện Thủy Nguyên - Thành phố Hải Phòng:

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 92: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 92/119

  83

+ Trường THPT Thủy Sơn.

+ Trường THPT Phạm Ngũ Lão.

+ Trường THPT Quang Trung.

+ Trường THPT Lý Thường Kiệt.

Trong đó, đội tuyển HSG của Trường THPT Thủy Sơn và Trường THPT Lý

Thường Kiệt được chọn làm nhóm TN; đội tuyển HSG của Trường THPT Quang

Trung, Trường THPT Phạm Ngũ Lão được chọn làm nhóm ĐC.

- Giáo viên dạy thực nghiệm: Là những giáo viên có uy tín trong công tác bồi

dưỡng học sinh giỏi, bao gồm các giáo viên trực tiếp phụ trách đội tuyển học sinh

giỏi tại các trường được chọn:

+) Cô Nguyễn Thanh Thủy (tác giả) Trường THPT Lý Thường Kiệt (GV giỏi

cấp thành phố).

+) Cô Nguyễn Thị Minh Trường THPT Thủy Sơn (GV giỏi cụm).

+) Thầy Lê Hữu Huy Trường THPT Phạm Ngũ Lão (GV giỏi cấp thành phố).

+) Cô Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Quang Trung (GV giỏi cấp thành phố).

3.4. Phương án thực nghiệm sư phạm

- Thời gian thực nghiệm từ 15/8 – 05/10 năm 2014.

- Tiến hành trao đổi về việc bồi dưỡng HSG với các giáo viên có nhiều kinh

nghiệm, các giáo viên trực tiếp phụ trách đội tuyển đồng thời trao đổi trực tiếp với

HS trong các đội tuyển, từ đó nắm bắt tình hình học tập thực tế của HS.- Tổ chức kiểm tra trước thực nghiệm (bài tự luận 90 phút) để kiểm tra khả

năng học tập của học sinh.

- Quá trình dạy đội tuyển:

+ Các trường có đội tuyển được chọn làm nhóm đối chứng, giáo viên dạy học

theo hệ thống lý thuyết, hệ thống bài tập tự xây dựng.

+ Các trường có đội tuyển được chọn làm nhóm thực nghiệm, giáo viên dạy

học theo các chuyên đề về dung dịch điện li đã được biên soạn theo nội dung củaluận văn.

Ở cả hai nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm chúng tôi đều tăng cường sử

dụng các phương pháp dạy học tích cực. Đồng thời, cố gắng khai thác triệt để

những tiện ích từ internet, các phương tiện dạy học khác và thí nghiệm hoá học.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 93: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 93/119

  84

   Bảng 3.1. Các chuyên đề dạy thực nghiệm

STT Tên chuyên đề Thời gian(buổi)

1 Độ điện li, hằng số điện li, phản ứng trao đổi ion và

một số định luật bảo toàn.

2

2 Cân bằng trong dung dịch axit, bazơ, muối. Tính pHcủa dung dịch

3

3 Cân bằng trong dung dịch chứa hợp chất ít tan 2

4 Cân bằng tạo phức trong dung dịch. 1,5

- Kiểm tra: Chúng tôi tổ chức cho HS làm 2 bài kiểm tra vào khoảng thời

gian sau chuyên đề 2 và sau chuyên đề 4, với thời gian làm bài là 90 phút.

- Chấm bài kiểm tra theo thang điểm 10, sắp xếp kết quả kiểm tra theo thứ tự

từ thấp đến cao, phân thành 3 nhóm:

+ Nhóm khá - giỏi đạt các điểm: 7, 8, 9, 10.

+ Nhóm trung bình đạt các điểm: 5, 6.

+ Nhóm yếu, kém đạt các điểm: < 5.

3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm và xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm 

3.5.1. Phương pháp xử lí số liệu trong khoa học giáo dục

Tham khảo tài liệu [3], [10]

* Điểm trung bình cộng  : tham số đặc trưng cho sự tập trung của số liệu

=

i

ii

n X n

 X   

* Phương sai (S 2 ), độ lệch chuẩn (S) : tham số đo mức độ phân tán của các số liệu

quanh giá trị trung bình cộng

1)( 2

2

-

-=

n X  X n

S  ii   2S S  =  

Giá trị S càng nhỏ chứng tỏ số liệu càng ít phân tán. * Độ tin cậy: Sai khác giữa hai giá trị phản ánh kết quả thực nghiệm (TN) và nhóm

đối chứng (ĐC).

1X - 2X

S  T

  với2

22

1

21

nS 

nS 

S T    +=  

Trong ®ã: n i lµ sè häc sinh ®¹t ®iÓm X i

n lµ sè häc sinh tham gia thùc ngh iÖm 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 94: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 94/119

  85

Trong đó: 11 S,X  : thực nghiệm 22 S,X : đối chứng.

* Chuẩn Student (t): Giá trị tTN sẽ được tính theo công thức sau:

21

21

21

TNnn

nn

S

XXt

+-

=  Với2nn

S)1n(S)1n(S

21

2

22

2

11T  -+

-+-=  

* Nếu n1 = n2 = n thì2

SSS

22

21

T +=  

- Tính đại lượng kiểm định 22 DC TN 

 ĐC TN  S S n

 X  X t +

-=  

- So sánh giá trị t này với giá trị f ,t   tra trong bảng phân phối Student (với mức ý

nghĩa 05,0=  và f = n1 +n2-2) để đi đến kết luận xem sự khác nhau giữa 1X  và 2X  

có nghĩa hay không.

- Nếu f ,TN tt     thì sự khác nhau giữa 1X   và 2X   là có nghĩa với mức ý nghĩa05,0= .

- Nếu f ,TN tt    thì sự khác nhau giữa 1X  và 2X  là chưa đủ ý nghĩa với mức ý nghĩa

05,0= .

3.5.2. Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm

3.5.2.1. Xử lí kết quả trước thực nghiệm

 Bảng 3.2.  Kết quả kiểm tra trước thực nghiệm của 4 đội tuyển tại 4 trường

Trường Nhóm SốHS

Số học sinh đạt điểm Xi 

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

THPT Lý Thường Kiệt TN 12 0 1 1 2 2 2 2 1 1 0

THPT Phạm Ngũ Lão ĐC 12 0 0 2 1 3 2 2 1 1 0

THPT Thủy Sơn TN 12 0 0 1 2 3 2 2 1 1 0

THPT Quang Trung ĐC 12 0 0 1 2 2 3 2 2 0 0

 Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả kiểm tra trước thực nghiệm của 2 nhóm Nhóm Số

HSSố học sinh đạt điểm Xi  Điểm

TBS

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

TN 24 0 1 2 4 5 4 4 2 2 0 5,63 1,88

ĐC 24 0 0 3 3 5 5 4 3 1 0 5,71 1,71

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 95: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 95/119

  86

* Sử dụng phương pháp kiểm định t-Student để tính đại lượng kiểm định

được: t= 0,15 < t  α,46  = 1,68 (n1 +n2-2 = 24+24-2 = 46; tra trong bảng phân phối

Student); chứng tỏ: “Sự khác biệt về điểm kiểm tra của hai nhóm học sinh (TN và

ĐC)” là không có nghĩa. Tức là sự khác nhau về điểm trung bình cộng của 2 nhóm

học sinh là không có ý nghĩa về mặt thống kê, nói cách khác hai nhóm học sinh

được chọn là tuơng đương nhau về khả năng học tập.

3.5.2.2. Xử lí kết quả sau thực nghiệm

 Bảng 3.4. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm

Đề Lần 1 Lần 2Điểm TN ĐC TN ĐC

1 0 0 0 02 0 0 0 03 0 3 0 2

4 1 2 0 25 4 5 3 56 5 6 5 67 6 4 6 48 5 3 6 49 3 1 3 1

10 0 0 1 0Số HS 24 24 24 24Điểm TB 6,79 5,79 7,17 6,00Độ lệch chuẩn 1,41 1,67 1,37 1,62Đại lượngkiểm định 2,24 > t  α,46 = 1,68 2,70 > t  α,46 = 1,68% Khá - Giỏi 58,33 33,33 66,67 37,50% TB 37,50 45,83 33,33 45,83% Yếu - Kém 4,17 20,84 0,00 16,67

0,00

10,00

20,00

30,00

40,00

50,00

60,00

% HS KHÁ - GIỎI % HS TRUNG BÌNH % HS YẾU- KÉM

NHÓM TN

NHÓM ĐC

  Hình 3.1.  Biểu đồ phân loại học sinh theo kết quả điểm- Lần 1

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 96: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 96/119

  87

0

10

20

30

40

50

60

70

% HS KHÁ - GIỎI % HS TRUNGBÌNH

% HS YẾU - KÉM

NHÓM TN

NHÓM ĐC

  Hình 3.2.  Biểu đồ phân loại học sinh theo kết quả điểm- Lần 2

.  Bảng 3.5.  Phần trăm HS đạt điểm X  i  trở xuống- Lần 1

Đề 1 Số học sinh đạt điểm X  i  % số học sinh đạt điểm X  i trở xuốngĐiểm TN ĐC TN ĐC

1 0 0 0,00 0,002 0 0 0,00 0,003 0 3 0,00 12,504 1 2 4,17 20,835 4 5 20,83 41,676 5 6 41,67 66,677 6 4 66,67 83,338 5 3 87,50 95,83

9 3 1 100,00 100,0010 0 0 100,00 100,00Số HS 24 24

 Bảng 3.6 . Phần trăm HS đạt điểm X  i  trở xuống- Lần 2

Đề 2 Số học sinh đạt điểm X  i  % số học sinh đạt X  i  điểm trở xuốngĐiểm TN ĐC TN ĐC

1 0 0 0,00 0,002 0 0 0,00 0,003 0 2 0,00 8,334 0 2 0,00 16,67

5 3 5 12,50 37,506 5 6 33,33 62,507 6 4 58,33 79,178 6 4 83,33 95,839 3 1 95,83 100,00

10 1 0 100,00 100,00Số HS 24 24

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 97: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 97/119

  88

 

0,00

20,00

40,00

60,00

80,00

100,00

120,00

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

TN

 ĐC

  Hình 3.3. Đồ thị đường luỹ tích so sánh kết quả kiểm tra lần 1

0,00

20,00

40,00

60,00

80,00

100,00

120,00

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

TN

 ĐC

  Hình 3.4. Đồ thị đường luỹ tích so sánh kết quả kiểm tra lần 2

3.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm

3.6.1. Đánh giá định tính kết quả thực nghiệm sư phạm

Thông qua việc quan sát hoạt động học tập và trực tiếp trao đổi với HS về nội

dung và phương pháp dạy học mà tôi đã triển khai, đồng thời dùng bảng kiểm đểđánh giá năng sự phát triển năng lực tự học của học sinh như sau:

Các chỉ báo Trước TNSP Sau TNSP

Cách ghi chép bài học

Cách đọc tài liệu

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 98: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 98/119

  89

Cách tóm tắt tài liệu

Khả năng xử lí tình huống

Cách nêu thắc mắc

Khả năng tím kiếm thông tin

Với mỗi chỉ báo có điểm tối đa là 10, so sánh tổng điểm của mỗi HS trước và sauTNSP, nhận thấy các HS trong nhóm TN sau TNSP đều có tổng điểm lớn hơn. Từ

kết quả đó, cho thấy:

- Nội dung dạy học bố trí theo các dạng bài tập giúp học sinh có điều kiện tìm hiểu

sâu và rõ ràng hơn các kiến thức về lí thuyết và bài tập phần dung dịch điện li. Phát

huy được các năng lực tư duy của học sinh.

- Việc chia thành các dạng bài tập có tác dụng nâng cao hứng thú học tập cho

học sinh một cách rõ ràng.

- Nghiên cứu trước tài liệu ở nhà giúp cho việc học ở trên lớp hiệu quả hơn

rất nhiều so với trường hợp không được nghiên cứu trước tài liệu.

- Kĩ năng đọc tài liệu, tìm thông tin của HS trong tài liệu tham khảo và

internet được rèn luyện và cải thiện đáng kể.

3.6.2. Đánh giá định lượng kết quả thực nghiệm sư phạm 

Từ kết quả xử lý số liệu kết quả thực nghiệm sư phạm cho thấy chất lượng

học tập của HS ở các nhóm TN cao hơn nhóm ĐC tương ứng, cụ thể:

* Từ số liệu các bảng thực nghiệm - Tỷ lệ % học sinh TB, kém (từ 3 – 6 điểm) của các nhóm TN thấp hơn của

các nhóm ĐC tương ứng.

- Tỷ lệ % học sinh khá, giỏi (từ 7 – 10 điểm) của các nhóm TN cao hơn ở

nhóm ĐC tương ứng.

- Điểm trung bình cộng của học sinh nhóm TN tăng dần và luôn cao hơn so

với điểm trung bình cộng của học sinh nhóm ĐC.

Sử dụng phương pháp kiểm định t-Student để tính đại lượng kiểm định được

kết quả giá trị t của cả 2 lần kiểm tra sau thực nghiệm lớn hơn t  α,46. Chứng tỏ: “Sự

khác biệt về điểm kiểm tra của hai nhóm học sinh (TN và ĐC)” là có nghĩa. Tức là

sự khác nhau về điểm trung bình cộng của 2 nhóm học sinh là có ý nghĩa về mặt

thống kê.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 99: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 99/119

  90

- Độ lệch chuẩn của nhóm ĐC luôn cao hơn nhóm TN ở cả hai lần kiểm tra

chứng tỏ nội dung dạy học ở nhóm TN vừa có tác dụng nâng cao chất lượng học tập

vừa giảm sự phân hoá trình độ của học sinh. Thể hiện ở sự chuyển dịch về điểm số

của HS ở nhóm TN đã tập trung nhiều hơn ở khoảng điểm 7 - 10 trong khi điểm số

của HS ở nhóm ĐC phân tán hơn và phần nhiều tập trung ở khoảng 5 - 6.

* Từ đồ thị các đường luỹ tích.

- Đồ thị các đường lũy tích của các nhóm TN luôn nằm bên phải và phía dưới

các đường lũy tích của các nhóm ĐC tương ứng. Điều này chứng tỏ nội dung dạy

học mà tôi đề xuất khi được áp dụng vào thực tế cho kết quả học tập cao hơn.

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3

Trong chương này chúng tôi đã trình bày mục tiêu, nhiệm vụ, quá trình và kếtquả thực nghiệm sư phạm. Chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm sư phạm 4 chuyên

đề theo nội dung của luận văn tại 4 trường THPT thuộc thành phố Hải Phòng.

Đã xử lí kết quả của 2 bài kiểm tra và cho thấy kết quả của nhóm TN luôn

cao hơn ở nhóm ĐC, điều đó cho phép khẳng định rằng: Nội dung bồi dưỡng HSG

mà luận văn đã xây dựng có tác dụng tích cực, góp phần nâng cao hiệu quả học tập

của các em học sinh.

Tóm lại, các kết quả thu được căn bản đã xác nhận giả thuyết khoa học của đề tài.  

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 100: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 100/119

  91

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. Kết luận

Quá trình thực hiện đề tài: “Bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học thông qua dạy

học phần dung dịch điện li ở trường Trung học phổ thông”. Tôi đã hoàn thành được

những nhiệm vụ của đề tài đặt ra cụ thể là:

 Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài về các vấn đề:

- Công tác dạy học trong giai đoạn hiện nay, tầm quan trọng của công tác bồi

dưỡng nhân tài mà bước đầu là việc phát hiện và bồi dưỡng HSG ở bậc phổ thông.

- Bài tập hoá học và tác dụng của bài tập hoá học trong việc phát triển tư duy

cho HSG.

- Thế nào là một học sinh giỏi, làm thế nào để phát hiện và bồi dưỡng học

sinh giỏi trong quá trình dạy học ở trường phổ thông.

- Các kĩ năng cần có ở GV trong bồi dưỡng HSG bộ môn Hóa học.

- Một số phương pháp dùng trong dạy học nhằm bồi dưỡng HSG.

- Thực trạng vấn đề bồi dưỡng HSG - những thuận lợi và khó khăn.

Xây dựng được 4 chuyên đề về dung dịch điện li dùng bồi dưỡng HSG hoá

học THPT, trong đó tôi đã :

-  Nghiên cứu những kiến thức cần phát triển cho HSG, nghiên cứu giới hạn

kiến thức đối với bậc THPT. Từ đó, xây dựng và hệ thống những kiến thức lý thuyết

mà các em HSG cần phải nắm, phát triển và mở rộng, đồng thời nhấn mạnh nhữngnội dung khó.

- Lựa chọn, xây dựng được 58 bài tập trắc nghiệm và 65 bài tập tự luận mang

tính chất nâng cao, phù hợp với những yêu cầu trong giai đoạn hiện nay đối với HSG.

- Xây dựng 4 giáo án minh họa sử dụng linh hoạt các PPDH tích cực nhằm

đạt hiệu quả cao trong bồi dưỡng HSG.

Đã tiến hành TNSP ở 4 nhóm HSG tại 4 trường: THPT Lý Thường Kiệt,

THPT Thủy Sơn; THPT Phạm Ngũ Lão và THPT Quang Trung -Huyện Thủy Nguyên - Thành phố Hải Phòng.

- Trong quá trình TNSP chúng tôi tiến hành dạy theo giáo án đã xây dựng

trong mỗi chuyên đề, kiểm tra đánh giá kết quả và xử lí thống kê các bài kiểm tra.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 101: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 101/119

  92

- Kết quả TNSP đã khẳng định được tính hiệu quả của các chuyên đề đã xây

dựng, cũng có nghĩa là đã khẳng định được tính đúng đắn của giả thuyết khoa học.

2. Một số khuyến nghị

Trên cơ sở những kết quả thu được trong thời gian qua tôi thấy rằng:

-  Cần phải hoàn thiện và tăng cường việc xây dựng các nội dung kiến thức

trong công tác bồi dưỡng HSG.

-   Nghiên cứu thống nhất giới hạn kiến thức trong các kỳ thi HSG các cấp ở

 bậc THPT.

-  Ở nhiều trường THPT, việc bồi dưỡng HSG còn mang tính chất mùa vụ,

chưa trở thành một công tác được thực hiện thường xuyên liên tục và chưa được

quan tâm đúng mức.

-   Nhiều công trình nghiên cứu khoa học giáo dục rất hữu ích đối với giáo

viên và học sinh nhưng lại chưa được công bố rộng rãi để sử dụng đúng mục đích

của công trình đó.

-  Với các cấp quản lí giáo dục cần phải có thêm các chính sách khuyến

khích đối với công tác bồi dưỡng HSG.

3. Hướng phát triển của đề tài

Đề tài của tôi mới dừng lại ở mức độ xây dựng các chuyên đề của một nội

dung hoá học cụ thể. Nếu có thời gian và điều kiện tôi sẽ tiếp tục phát triển đề tài

theo hướng xây dựng các chuyên đề hoá học đại cương và vô cơ dùng bồi dưỡngHSG hoá học THPT.

 Nội dung luận văn mới chỉ là những kết quả nghiên cứu bước đầu. Vì trình

độ, năng lực của bản thân cũng như quỹ thời gian còn hạn chế, nên đề tài có thể

chưa được hoàn chỉnh. Tôi mong được sự góp ý xây dựng của các thầy cô giáo và

 bạn đồng nghiệp quan tâm đến vấn đề này.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 102: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 102/119

  93

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Duy Ái, Nguyễn Tinh Dung, Trần Thành Huế, Trần Quốc Sơn, Nguyễn

Văn Tòng (1999), Một số vấn đề chọn lọc của hoá học, Tập II . Nxb Giáo dục.

2. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia: http://vi.wikipedia.org/wiki/Olympic

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014). Chương trình phát triển Giáo dục Trung học.Vụ Giáo dục Trung học.

4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014),  Phân phối chương trình môn Hoá học T  HPT. 

5. Hoàng Minh Châu, Từ Văn Mặc, Từ Vọng Nghi (2011), Cơ sở hoá học phân

tích. Nxb Giáo dục.

6. Hoàng Chúng (2007),  Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục.

 Nxb Giáo dục.

7. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy học hoá học - Một số vấn đề cơ bản.  Nxb Giáo dục.

8. Nguyễn Tinh Dung (2005) Hoá học phân tích 1 (Cân bằng ion trong dung dịch)

 Nxb Đại học Sư phạm.

9. Cao Cự Giác (2010), Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi hoá học. Nxb ĐHQG Tp

Hồ Chí Minh.

10. Trần Thành Huế (1998), Một số vấn đề về việc dạy giỏi học giỏi môn hoá học phổ

thông trong giai đoạn mới. Kỉ yếu hội nghị hoá học toàn quốc lần thứ III, Hà Nội.

11. Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Cương, Dương Xuân Trinh (1998),  Lý luận

dạy học hoá học- tập 2. Nxb GD 

12. Lâm Ngọc Thiềm (2008), Giáo trình Hóa học đại cương (Dùng cho sinh viên

không thuộc chuyên ngành Hóa). Nxb Đại học Quốc gia - Hà Nội

13. Phạm Đức Thông (2008).  Xác  suất thống kê. Nxb Giáo dục.

14. Nguyễn Văn Tòng (1999), Một số vấn đề chọn lọc của hoá học, Tập II . Nxb

Giáo dục

15. Nguyễn Xuân Trường  (2006), 385 câu hỏi và đáp về Hóa học với đời sống.

 Nxb Giáo Dục

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 103: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 103/119

  94

16. Vũ Anh Tuấn (2006), Xây dựng hệ thống bài tập hoá học nhằm rèn luyện tư duy

trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường phổ thông. Luận án tiến sĩ Giáo dục học

17. Đào Hữu Vinh (1996), Cơ sở lý thuyết hóa học phổ thông trung học. Nxb Hà Nội

18. Phạm Viết Vượng (1997), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Nxb ĐHQG Hà Nội

19. Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng (2011 đến 2014), Các đề thi học sinh giỏi Hoá học cấp Thành phố  

20. Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh (2011 đến 2014), Các đề thi học sinh giỏi

 Hoá học cấp tỉnh.

21. Từ điển Tiếng Việt  

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 104: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 104/119

  95

PHẦN PHỤ LỤC

Phụ lục 1

Bài kiểm tra trước thực nghiệm

1. Mục đích của đề kiểm tra

Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong đội tuyển học sinh giỏi sau khi học

xong chương trình môn hóa học lớp 10.

2. Hình thức, thời gian làm bài của đề kiểm tra:

- 100% tự luận.

- Thời gian làm bài kiểm tra: 90 phút

3. Ma trận đề

Chủ đềMức độ nhận thức

Cộng Nhận biết Thông

hiểu

Vận dụng

thấp

Vận dụng

caoCấu tạo

nguyên tử-

 bảng tuần

hoàn các

nguyên tố

hóa học.

-Các loại hạt cơ bản trong

nguyên tử.

-Vị trí của nguyên tố

trong bảng tuần hoàn các

nguyên tố hóa học.

Câu

 Điểm

1

1,5 điểm 

1

1,5điểm

Phản ứng oxi

hóa - khử.

Cân bằng

 phản ứng.

Câu 

 Điểm

1

2 điểm

1

2 điểm

Oxi - lưu

huỳnh, các

nguyên tốnhóm

halogen và

hợp chất của

chúng.

Hoàn thành

sơ đồ phản

ứng.

- Phân biệt các dung dịch.

- So sánh tính chất của

các đơn chất trong cùngnhóm A.

- Bài tập

định lượng

tổng hợp.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 105: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 105/119

  96

Câu

 Điểm

1,5 điểm

2

3,0 điểm

1

2,0 điểm

4

6,5 điểm

Cộng 2

3,5 điểm

3

4,5 điểm

1

2,0 điểm

6

10 điểm

4. Đề kiểm traCâu I:

1, ( 1,5 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau :

A ( mùi trứng thối) X + D

X B Y + Z

E A + G

2, ( 1,5 điểm)  Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết

các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau đây: NaOH, NaCl,

CuSO4, H2SO4.

3, ( 1,5 điểm) So sánh tính oxi hóa của các nguyên tố Clo, Brom, Iot và Flo.

Giải thích và viết phương trình chứng minh sự sắp xếp đó.

Câu II. (2 điểm) Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron

a, K 2Cr 2O7 + HCl -> KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O b, KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 -> K 2SO4 + Fe2(SO4)3 + MnSO4 + H2O

c, FeS2 + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO + H2SO4 + H2O

d, Al + HNO3 -> Al(NO3)3 + NO + NO2 + H2O.

(Biết tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 = 17)

Câu III, (1,5 điểm)

Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố M và X

lần lượt bằng 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất MX a, trong phân tử của hợp chấtđó có tổng số proton của các nguyên tử bằng 77.

a, Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn

 b, Xác định công thức phân tử của MXa ?

+ O2, t + D + Br 2 

+ H2, t0  + B

+ Fe, t0  + Y hoặc Z 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 106: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 106/119

  97

Câu IV.(2 điểm).

Cho hỗn hợp gồm FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,16

lít hỗn hợp khí X ( ở đktc).Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO 3)2 dư thu

được 35,85 gam kết tủa màu đen. 

a, Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp thu được. b, Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

5. Đáp án- Biểu điểm

Câu Nội DungThangđiểm

I 1 X là S

S + H2 -> H2S

S + O2 -> SO2 

Fe + S -> FeS

2H2S + SO2 -> 3S + 2H2O ;

SO2 + 2H2O + Br 2 -> 2HBr + H2SO4 

FeS + 2HBr -> FeBr 2 + H2S

FeS + H2SO4 -> FeSO4 + H2S

Mỗi Pt

đúng được

0,25 điểm

2 - Dùng quỳ tím nhận biết được:

+ H2SO4 làm quỳ đổi sang màu đỏ

+ NaOH làm quỳ đổi sang màu xanh

- Dùng dd BaCl2 hoặc AgNO3 để nhận ra 1 trong 2 chất

còn lại

BaCl2 + CuSO4 -> CuCl2 + BaSO4↓ trắng

AgNO3 + NaCl -> NaNO3 + AgCl ↓ trắng

 Nhận ra

mỗi chất

được 0,5

điểm

3 Tính oxh giảm dần : F > Cl>Br>I 0,5 điểm

Giải thích: - Điện tích hạt nhân tăng

- Do độ âm điện giảm dần

- Bán kính n.tử tăng dần

- Lực hút giữa hạt nhân và electron ngoài cùng

giảm dấn -> khả năng hút e giảm, nhường e tăng.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 107: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 107/119

  98

II a

 b

c

a, K 2Cr 2O7 + 14HCl -> 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7 H2O 

2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 -> K 2SO4 +5Fe2(SO4)3 +2MnSO4 +8 H2O

FeS2 + 8HNO3 -> Fe(NO3)3 + 5NO + 2H2SO4 + 2H2O

Al + 4HNO3 -> Al(NO3)3 + NO + 2H2O. (1)

Al + 6HNO3 -> Al(NO3)3 + 3NO2  + 3H2O. (2)

Theo bài ra ta tính được:2

3  NO NO nn   =  

 Như vậy phương trình 1 phải nhân với 9 ta được

9Al + 36HNO3 -> 9Al(NO3)3 + 9NO + 18H2O

Al+ 6HNO3 -> Al(NO3)3 + 3NO2  + 3H2O

Công 2 phương trình lại ta được một phương trình mới

10Al + 42 HNO3 -> 10Al(NO3)3 + 9NO + 3NO2 + 21 H2O 

Mỗi Pt

đúng được

0,5 điểm

III Đặt số proton, nơtron, electron của M và X lần lượt là :

ZM, NM, EM, ZX, NX, EX

Theo bài ra ta có

ZM + NM + EM = 82 vì ZM =EM  nên 2ZM + NM = 82

ZX + NX + EX =52 vì ZX = EX  nên 2ZX + NX = 52

và ZM + aZX = 77

Mặt khác ta có

1 ≤  Z  N    ≤ 1,5 = > Z ≤ N ≤ 1,5Z

=> ZX  ≤ 52-2ZX ≤ 1,5ZX => 14,9 ≤ ZX ≤ 17,33

=> ZX = 17, NX = 18 là t/m là Clo

=> ZM + 17a = 77 => ZM = 77-17atừ đó suy ra

5,382   ≤ ZM ≤

382   => 2,92 ≤ a ≤ 3,15 =>

a = 3 là t/m khi đó ZM = 26 đó là Fe

Vậy MXa là FeCl3 

0,5 điểm

0,25đ

0,25đ

0,25 đ

0,25đ

ZX 15 16 17 NX 22 20 18

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 108: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 108/119

  99

IV Ta có PT : FeS + 2HCl -> FeCl2 + H2S (1)

Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2  (2)

H2S + Pb(NO3)2 -> PbS ↓ + 2 HNO3  (3)

Theo bài ra

 PbS n  = mol 15,023985,35

=  = S  H n 2  =  FeS n  = 0,15mol

=> VH2S = 0,15.22,4 = 3,36 lít

mol nkhí  275,04,22

16,6==  

= >2 H n = 0,275 - 0,15 = 0,125 mol

=> VH2 = 0,125. 22,4 = 2,8 lít

Theo PT : nFe= 0,075 mol => mFe = 56.0,125 = 7g

mFeS = 0,15. 88 =13,2g

% Fe = %65,34%1002,137

7=

+ x  

=> %FeS = 100% - 34,65% = 65, 35%

0,75đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 109: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 109/119

  100

Phụ lục 2

Bài kiểm tra sau thực nghiệm lần 1

1. Mục đích của đề kiểm tra

Đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau chuyên đề 1 và 2 của đề tài.

2. Hình thức, thời gian làm bài của đề kiểm tra:

- 30% trắc nghiệm khách quan, 70% tự luận.

- Thời gian làm bài kiểm tra: 90 phút

3. Ma trận đề

Chủ đề Mức độ nhận thức Cộng

 Nhận biết Thông

hiểu

Vận dụng

thấp

Vận dụng

cao

TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL

Chất điện

li- Hằng số

điện li-

Phản ứng

trao đổi ion

trong dd

chất điện li.

-Khái niệm,

các yếu tố

ảnh hưởng

đến độ điện li

và hằng số

điện li.

- Điều kiện

xảy ra

 phản ứng

trong dd

chất điện li

- Tính độ

điện li, hằng

số điện li.

- BT áp

dụng định

luật BTĐT.

Câu

 Điểm

2

0,5

1 1

0,25 1,0

4

1,0

7 1

1,75 1,0

Axit, bazơ

và pH của

dung dịch.

- Khái niệm

axit, bazơ

- So sánh

tính axit,

 bazơ

- Tính pH

của dung

dịch.

- Tính pH

của dung

dịch.

Câu

 Điểm

2

0,5

1 1

0,25 1,25

2 1

0,5 2,5

1

2,25

5 3

1,25 6,0Cộng 4

1,0 

2 2

0,5 2,25

6 1

1,5 2,5

1

2,25

12 4

3,0 7,0

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 110: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 110/119

  101

4. Đề kiểm tra

Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu 1. Dãy chất ion nào sau đây là axit?

A. HCOOH, HS – , NH +4 , Al3+  B. Al(OH)3, HSO   -2

4 , HCO -3 , S2–  

C. HSO 4

-

, H2S, NH+

4 , Fe3+

  D. Mg2+

, ZnO, HCOOH, H2SO4 Câu 2. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng axit–bazơ?

A. H  2SO  

4  + 2NaOH  Na  2SO  

4+ 2H  2O

B. 6HCl + Fe  2O

 3   2FeCl  

3  + 3H  2O

C. H2SO4 + BaCl2   BaSO4  + 2HCl

D. Ca(OH)2 + CO2   CaCO3  + H2O

Câu 3. Trong các phản ứng: 

1. NaHSO4 + NaHSO3    2. Na3PO4 + K 2SO4   3. AgNO3 + Fe(NO3)2   4.C6H5ONa + H2O   5. PbS + HNO3   6. NH4Cl + NaNO2     

0t   

7. Ca(HCO3)2 + NaOH   8. NaOH + Al(OH)3   9. BaSO4 + HCl  

Có bao nhiêu phản ứng không xảy ra

A. 5 B. 4 C. 3 D. 6

Câu 4. Trộn lẫn 200 ml dung dịch HCl 0,125M với 300 ml dung dịch NaOH 0,1M

thu được dung dịch A. pH của dung dịch A là

A. 2. B. 12. C. 13. D. 11.Dữ kiện cho câu 5 và 6. Trong các yếu tố sau:

(1) Nhiệt độ (2) Áp suất (3) Xúc tác

(4) Nồng độ chất tan (5) Diện tích tiếp xúc (6) Bản chất chất điện li

Câu 5. Yếu tố nào ảnh hưởng đến độ điện li?

A. (1), (4),(6) B. (1),(3),(4),(6) C. (1),(2),(3),(5) D. (2),(4),(5),(6)

Câu 6. Yếu tố nào ảnh hưởng đến hằng số điện li?

A. (1),(2),(6) B. (1),(6) C. (1),(4),(6) D. (1),(2),(3),(4),(5),(6)

Câu 7. Dd CH3COOH có độ điện li α= 1%, nồng độ CA, [H+] = 10-a

Dd NH3 có độ điện li α’= 0,1%, nồng độ CB, [H+] = 10-b 

Cho b = a +9. Quan hệ CA/CB?

A. CA= 1/CB B. CA = 8CB  C. CA = C8 +5 D. CA = 9CB 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 111: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 111/119

  102

Câu 8 . Trong 500ml dd CH3COOH 0,02M có độ điện li 4% có chứa bao nhiêu hạt

vi mô?

A. 6,02  1021  B. 1,204  1022  C. 6,26  1021 D. Đáp án khác

Câu 9: Cho các axit sau: (1) H3PO4 (K a = 7,6.10-3); (2) HClO (K a = 5.10-8)

(3) CH3COOH (K a = 1,8.10-5

) (4) HSO4

-

 (K a = 10-2

)Sắp xếp độ mạnh của các axit theo thứ tự tăng dần? 

A. (1) < (2) < (3) < (4)  B. (4) < (2) < (3) < (1) 

C. (2) < (3) < (1) < (4)  D. (3) < (2) < (1) < (4) 

Câu 10. Cho 10 ml dd hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dd NaOH 1M cần

để trung hoà dd axit đã cho là?

A. 10ml B. 15ml C. 20ml D. 25ml

Câu 11. Một dd chứa 0,2 mol Na+

; 0,1 mol Mg2+

; 0,05 mol Ca2+

; 0,15 mol HCO3

-

;và x mol Cl-. Vậy x có giá trị là?

A. 0,3 mol B. 0,20 mol C. 0.35 mol D. 0,15 mol

Câu 12. Dd Y chứa Ca2+ 0,1mol; Mg2+ 0,3mol; Cl- 0,4mol; HCO3- y mol. Khi cô

cạn dd Y thì được muối khan thu được là?

A. 37,4g B. 49,8g C. 25,4g D. 30,5g

Phần II. Tự luận (7,0 điểm)

Bài 1. (2,25 điểm)1. Viết  phương trình phản ứng xảy ra dạng ion rút gọn trong các trường hợp sau:

a) Phản ứng chứng minh tính axit của axit hipoclorơ yếu hơn axit cacbonic.

b) NaH2PO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.

c) AgNO3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.

d) Sục khí NO2 vào dung dịch Ca(OH)2.

2. Cho các chất sau tan vào nước tạo thành các dung dịch riêng biệt:

a) Na2CO3. b) KNO3. c) (NH4)2SO4. d) KHSO4. e) AlCl3 Giải thích tính axit, bazơ của các dung dịch trên.

Bài 2(2,5). So sánh pH của các dung dịch sau đây: NH4HSO4 0,1M; NH4 NO3 0,1M;

(NH4)2SO4 0,05M; (NH4)2S 0,05M; (NH4)2CO3  0,05M.

Cho biết: 4a( NH )

K    + = 10-9,24;4a(H O )

K S   - = 10-2;

22 (H S)K  = 10-13;2 32(H CO )K  = 10-10,33

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 112: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 112/119

  103

Bài 3 (2,25). Tính pH của dd thu được khi trộn lẫn các dd sau:

a. 10ml dung dịch CH3COOH 0,10M với 10ml dung dịch HCl có pH = 4,00.

 b. 25ml dd CH3COOH có pH = 3,00 với 15ml dung dịch KOH có pH = 11,00.

5. Đáp án - Biểu điểm

Trắc nghiệm: 0,25 điểm/1 câuTự luậnCâu Ý Nội dung Điểm

Bài 1  2,25

1 Phương trình phản ứng xảy ra dạng ion rút gọn:

ClO-  + CO2 + H2O  HClO + HCO3- 

H2PO3- + OH-   HPO3

2- + H2O

Ag+ + 2NH3   Ag[(NH3)2]+ 

2NO2  + 2OH-   NO

2

- + NO3

- + H2O

1,0

2 a)  Na2CO3   2Na+ + CO32-.

 b)  CO32- + HOH   HCO3

- + OH-.

Kết quả tạo ra dung dịch có pH>7.

 b) KNO3    K + + NO3-. K +, NO3

-  dung dịch có pH=7.

c) (NH4)2SO4   2NH4+ + SO4

2-.

 NH4+ + HOH  NH3 + H3O

Kết quả dung dịch có pH<7.

c) 

KHSO4    K + + HSO4-.

HSO4-    H+ + SO4

2-(K a=102)

(Hay HSO4-  + H2O  H3O

+ + SO42-).

Vậy dung dịch có pH<7.

d)  AlCl3   Al3+ + 3Cl-.

Al3+ + HOH  Al(OH)2+  + H+ 

Vậy dung dịch có pH<7.

1,25

Bài 2  Tính cụ thể giá trị pH của từng dung dịch muối, có kết luận: pH của các dung dịch muối tăng theo thứ tự:

 NH4HSO4 < NH4 NO3 < (NH4)2SO4<  (NH4)2CO3 < (NH4)2S 

2,5

Bài 3 a  pH = 3,02 1,0

b  pH = 3,21  1,25

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 113: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 113/119

  104

Phụ lục 3

Bài kiểm tra sau thực nghiệm lần 2

1. Mục đích của đề kiểm tra

Đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau chuyên đề 3 và 4 của đề tài.

2. Hình thức, thời gian làm bài của đề kiểm tra:

- 30% trắc nghiệm khách quan, 70% tự luận.

- Thời gian làm bài kiểm tra: 90 phút

3. Ma trận đề

Chủ đề Mức độ nhận thức Cộng

 Nhận biết Thông

hiểu

Vận dụng

thấp

Vận dụng

cao

TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL

Cân bằngtrong dung

dịch chứa

hợp chất ít

tan.

- Khái niệm, biểu thức tính

độ tan, tích số

tan và mối

quan hệ giữa

hai đại lượng.

- Đánh giáđịnh tính

các yếu tố

ảnh hưởng

đến độ tan

và tích số

tan.

- Đánh giáđịnh lượng

các yếu tố

ảnh hưởng

đến độ tan

và tích số

tan.

- Xét khảnăng tạo

kết tủa của

chất ít tan

trong dung

dịch điện li.

Câu

 Điểm

2

0,6

3

0,9

5 1

1,5 1,0

1

2,5

10 2

3,0 3,5

Cân bằng

tạo phức

trong dung

dịch.

- Hằng số cân bằng của các

quá trình tạo phức.

- Đánh giá

khả năng

 phản ứng

của cân

 bằng tạo

 phức trong

dung dịch.Câu

 Điểm

1

1,5

1

2,0

2

3,5

Cộng 5 1

1,5 1,5

5 1

1,5 1,0

2

4,5

10 4

3,0 7,0

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 114: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 114/119

  105

4. Đề kiểm tra

Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu 1. Độ tan của AgCl trong dung dịch NH3 0,1M so với trong nước sẽ

A. tăng lên  B. giảm xuống. C. không đổi

Câu 2. Gọi độ tan của K 2[PtCl6] trong nước là S, độ tan của K 2[PtCl6] trong KCl làS’ thì

A.S = S’. B. S > S’. C. S’ > S.

Câu 3. Tích số tan TS và độ tan S của K 2Zn3[Fe(CN)6] liên hệ với nhau qua biểu thức:

A. TS = S3. B. TS = 22.33.66.S13.

C. TS = 6.S3. D. T S = 22.33.S 6 . 

Câu 4. Kết tủa PbCl2 tan nhiều khi đun nóng. Khi làm nguội dung dịch mới đun thì:

A. Có PbCl 2 kết tủa trắng   B. PbCl2 tiếp tục tan raC. PbCl2 không thể kết tủa lại D. Cả B và C

Câu 5. Độ tan của AgCl trong dung dịch NH3 0,1M so với trong nước sẽ:

A. tăng lên.  B. giảm xuống. C. không đổi.

Câu 6. Ở 200C độ tan S của AgI là 9,12.10-9M. Tính tích số tan của nó ở nhiệt độ đó?

A. 9,12.10-9  B. 9,55.10-5 C. 8,32.10-17   D. 4,56.10-9 

Câu 7. Cho biết ở 250C độ tan của Ag4[Fe(CN)6] trong nước là 5,06.10-10 M. Tích

số tan của nó ở nhiệt độ đó làA. 2,09.10-41. B. 6,3.10-44.  C. 2,09.10-17. D. 8,5.10-45.

Câu 8. Biết tích số tan của CaF2  4.10-11 (bỏ qua sự thủy phân của các ion). Độ tan

của CaF2 trong dung dịch NaF 0,01 M bằng

A. 2.10-4 M. B. 4.10-9 M. C. 4.10-7 M.  D. 2.10-7 M.

Câu 9. Cho tích số tan của CaF2  4.10-11  và HF có pK a = 3,13; bỏ qua sự tạo phức

hidroxo. Độ tan của CaF2 trong dung dịch có pH = 3,3 là

A. 3,2.10-4. B. 5,0.10-4.  C. 3,03.10-4.  D. 2,15.10-4.

Câu 10. Biết tích số tan của AgCl là 10-9,75; +3Ag(NH )β = 103,32;

+3 2Ag(NH )β = 107,24.

Độ tan của AgCl trong dung dịch NH3 0,1 M là

A. 3,1.10-5. B. 1,3.10-5.  C. 1,2.10-4. D. 5,6.10-3.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 115: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 115/119

  106

Phần II. Tự luận (7,0 điểm)

Bài 1. (1,0 điểm) Dung dịch NH3 có thể làm kết tủa hoàn toàn ion Al3+ trong dung

dịch nước ở dạng hiđroxit, nhưng chỉ làm kết tủa được một phần ion Mg2+  trong

dung dịch nước ở dạng hiđroxit. Hãy làm sáng tỏ điều nói trên bằng các phép tính

cụ thể.

Cho: K  b của NH3 là 1,8.10-5, tích số tan: Al(OH)3 là 5.10-33, Mg(OH)2 là 4.10-12.

Bài 2. (2,5 điểm) Trộn 1 mL hỗn hợp đệm A gồm NH3 2 M và NH4 NO3 2 M với

1mL dung dịch B gồm FeCl3 2.10-3 M và NaF 0,2 M. Có kết tủa Fe(OH)3 xuất hiện

không? (Bỏ qua quá trình tạo phức hydroxo của Fe3+).

Bài 3.(1,5 điểm) Cho logarit hằng số tạo phức tổng hợp của các phức xiano cađimi

là: lgb  1 = 6,01; lgb  

2  = 11,12; lgb  3 = 15,65; lgb  

4  = 17,92.

Hãy tính hằng số cân bằng của các quá trình sau:

a. Cd(CN)  42-  ⇌ CN-  + Cd(CN)  

3- 

 b. Cd(CN)+  + CN- ⇌ Hg(CN)  2 

Bài 4. (2,0 điểm) Trong các trường hợp sau, phản ứng nào xảy ra?

a. Cu(NH  3)

 42+  + H+ (biết b  

4 của phức = 1011,75 và K  a  của NH  4+ là 10-9,24)

 b. HgI  42- + Cl-  (biết hằng số cân bằng tạo phức HgI  

42-là b  

4 = 1029,83  và HgCl  42-là

b  4’ = 1015,6 

5. Đáp án - Biểu điểm

Trắc nghiệm: 0,3 điểm/ 1 câu

Tự luận

Bài Đáp án Điểm

1 Al3+ +3NH3 + 3H2O  Al(OH)3 + 3NH4+  (1)

K 1= (K  b)3. Ts = 1,17.1018

Mg2+ + 2NH3 + 2H2O  Mg(OH)2+ 2NH4+  (2)

K 2= (K  b)2. Ts = 81

1,0

2 Sau khi trộn ta có:

+ 3+ -3 4

-3 NH  NH Fe F

C = C = 1 M; C =10 M; C = 0,1 M 2  

Các quá trình xảy ra:

2,5

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 116: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 116/119

  107

 Trong dung dịch B: Fe + tồn tại chủ yếu dưới dạng phức

Floro ( - 3+F FeC C ).

Fe3+  + F-    FeF2+  b1  = 105,8 

Fe3+  + 2F-  FeF2+  b2  = 109,3

Fe3+  + 3F-  FeF3  b3  = 1012,06

Ta có:

  3+

2 3-3 3+ - - -1 2 3Fe

C =10 = Fe 1+β F +β F +β F  

Coi --

F[F ] C 0,1 =  

33+ 13

5,8 9,3 2 12,06 3

10Fe 8,6.10

1 10 .0,1 10 .10 10 .10

--

- - = + + +

 

Trong dung dịch A: NH3  + H2O   NH4

+  + OH-  K  b  = 10-4,76 

C0  1 1

[ ] 1-x 1+x x

-4,76 - 4,76 b

x(1+x)K = =10 x OH 10

1-x- =  

Ta có:

)10(10)10.(10.6,8. 37)((

3,26376,41333

3---- =+ OH  Fe sOH  Fe

T C C   

 có kết tủa Fe(OH)3 tạo thành.

3 Các quá trình tạo phức tổng hợp:

Cd2+  + CN-  ⇌ Cd(CN)+  b  1  (1)

Cd2+  + 2CN-  ⇌ Cd(CN) 2  b  

2  (2)

Cd2+  + 3CN-  ⇌ Cd(CN) 3-  b  

3  (3)

Cd2+  + 4CN-  ⇌ Cd(CN) 42-  b  

4  (4)

a. Tổ hợp (3) và (4) có:

Cd(CN)  4

2-  ⇌ CN-  + Cd(CN)  3

-  K =b  3. b  

4-1 

Vậy K = 10-2,27 

 b. Tổ hợp (1) và (2) có:

Mỗi phần

0,75 điểm

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 117: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 117/119

  108

Cd(CN)+  + CN- ⇌ Hg(CN)  2  K = b  

1-1. b  

Vậy K = 105,11  => phản ứng xảy ra.4

Cu(NH  3)

 42+  ⇌ Cu2+ + 4 NH  

3  b  4-1 = 10-11,75 

 NH  3  + H+  ⇌  NH  

4+  K  a

-1 = 109,24 

Cu(NH  3)

 42+  + 4 H+  ⇌ 4NH  

4+  + Cu2+ 

K = b  4-1. (K  a

-1)4 = 1025,21 

 Nhận thấy K rất lớn   Phản ứng xảy ra.

 b. HgI  42-⇌ Hg2+  + 4I-  b  

4-1 = 10-29,83 

Hg2+ + 4Cl-  ⇌ HgCl  42-  b  

4’ = 1015,6 

HgI  

4

2- + 4Cl-  ⇌ HgCl  

4

2-  + 4I-  K = b  

4

-1.b  

4

’ 

  K = 10-14,23  rất bé   phản ứng khó xảy ra.

Mỗi phần

1,0 điểm

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 118: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 118/119

  109

Phụ lục 4

Phiếu tham khảo ý kiến

 Kính chào quý Thầy/Cô! 

Hiện nay chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học “ Bồi dưỡng

học sinh giỏi Hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường

Trung học phổ thông” . Chúng tôi xin  được gửi  đến quý  Thầy, Cô “phiếu tham

khảo ý kiến”. Những thông tin mà quý Thầy, Cô cung cấp sẽ giúp chúng tôi đánh

giá được tình hình thực tế của việc bồi dưỡng học sinh giỏi môn hóa học tại thành

 phố Hải Phòng; để từ đó xây dựng nội dung của đề tài này đạt được hiệu quả cao.

Rất mong được sự đóng góp ý kiến nhiệt tình của quý Thầy, Cô.

 Xin quí thầy/cô vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân? 

Tôi dạy ở trường THPT.................................huyện.........................thành phố Hải

 Phòng. 

Tuổi nghề:......................năm

Tuổi đời:.......................tuổi

Trình độ (ĐH hay Thạc sĩ, Tiến sĩ...):.................... 

1. Quý Thầy/Cô đã tham gia dạy bồi dưỡng HSG được bao lâu?

o Dưới 5 năm. o Trên 10 năm.

o Từ 5 đến 10 năm. o Chưa từng tham gia.

2. Quý Thầy/Cô đã tham gia bồi dưỡng đội tuyển HSG hóa học cấp nào?o Cấp trường. o Cấp tỉnh.

o Cấp quốc gia. o Cả 3 đội tuyển trên.

3. Quý Thầy/Cô đã đạt danh hiệu nào sau đây?

O GV giỏi cấp Thành phố o Giáo viên giỏi cấp cụm

O Chưa đạt thành tích GV giỏi.

4. Khi dạy bồi dưỡng HSG, theo quý Thầy Cô có cần soạn nội dung cơ bản của các

chuyên đề bồi dưỡng và phát trước cho HS nghiên cứu hay không?O Không cần thiết.

O Cần thiết nhưng chỉ với một số chuyên đề khó.

O Rất cần thiết cho mọi chuyên đề.

O Cần thiết nhưng chỉ để GV trình bày.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 119: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông

http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 119/119

5. Theo quý Thầy/Cô có nên viết tài liệu tự học (tóm tắt kiến thức lí thuyết, bài tập

vận dụng) phát cho HS trước khi nghiên cứu chuyên đề trên lớp.

o Không cần thiết. o Cần thiết. o Rất cần thiết.

6. Những ý kiến nhận xét, góp ý khác?

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp của quí thầy /cô. 

Liên hệ: NGUYỄN THANH THỦY   ĐT: 0972. 950127  

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM