Upload
day-kem-quy-nhon-official
View
272
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 1/119
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN THANH THỦY
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC
THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN DUNG DỊCH ĐIỆN LI
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ SƯ PHẠM HÓA HỌC
Hà Nội - 2015
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 2/119
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN THANH THỦY
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC
THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN DUNG DỊCH ĐIỆN LI
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số: 60140111
Cán bộ hướng dẫn: GS.TS. Lâm Ngọc Thiềm
Hà Nội - 2015
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 3/119
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi
còn nhận được sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô, bạn bè, các đồng nghiệp,
các em học sinh và những người thân trong gia đình.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
GS.TS Lâm Ngọc Thiềm- Thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên, chỉnh
sửa, giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Các thầy cô giáo trường ĐH Giáo dục- ĐHQG Hà Nội đã trực tiếp
giảng dạy cho em trong suốt khóa học.
Các anh chị em đồng nghiệp, các bạn học viên Cao học Lý luận và
phương pháp dạy học bộ môn hóa học lớp 3 - K8 trường ĐH Giáo dục-ĐHQG Hà Nội.
Ban giám hiệu, các giáo viên và học sinh trường: THPT Lý Thường
Kiệt, THPT Thủy Sơn, THPT Quang Trung, THPT Phạm Ngũ Lão huyện
Thủy Nguyên - thành phố Hải Phòng đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra
thực trạng và tiến hành thực nghiệm sư phạm.
Phòng Đào tạo trường ĐH Giáo dục- ĐHQG Hà Nội
Một lần nữa, tôi xin gửi đến tất cả mọi người lòng biết ơn chân thành vàsâu sắc nhất !
Tác giả
Nguyễn Thanh Thủy
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 4/119
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BDHSG : Bồi dưỡng học sinh giỏi
BT : Bài tập
BTĐT : Bảo toàn điện tích
BTHH : Bài tập hóa học
BTNĐ : Bảo toàn nồng độ
dd : Dung dịch
ĐC : Đối chứng
ĐH : Đại học
ĐKP : Điều kiện proton
ĐLTDKL : Định luật tác dụng khối lượngGD-ĐT : Giáo dục- Đào tạo
GQVĐ : Giải quyết vấn đề
GV : Giáo viên
HS : Học sinh
HSG : Học sinh giỏi
HTBT : Hệ thống bài tập
HTLT : Hệ thống lý thuyết Nxb : Nhà xuất bản
PPDH : Phương pháp dạy học
PPĐT : Phương pháp đàm thoại
PTHH : Phương trình hóa học
PTTH : Phổ thông trung học
TB : Trung bình
TN : Thực nghiệm
TNSP : Thực nghiệm sư phạm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 5/119
iv
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ..................................................................................................... 1
Danh mục các từ viêt tắt ................................................................................ iii
Mục lục ......................................................................................................... iv
Danh mục các bảng ....................................................................................... viDanh mục các hình, biểu đồ ......................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................. 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu đề tài ......................................................................... 6
1.1.1. Các luận án tiến sĩ................................................................................. 6
1.1.2. Các luận văn thạc sĩ .............................................................................. 6
1.1.3. Các khóa luận tốt nghiệp ...................................................................... 6
1.2. Tổng quan về bồi dưỡng học sinh giỏi ..................................................... 7
1.2.1. Quan niệm về học sinh giỏi trên thế giới và ở Việt Nam ....................... 7
1.2.2. Mục tiêu của việc bồi dưỡng học sinh giỏi ........................................... 8
1.2.3. Các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi ..................................... 8
1.2.4. Tầm quan trọng của việc bồi dưỡng học sinh giỏi .................... ............. 9
1.3. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ........................................................... 10
1.3.1. Một số quan niệm về học sinh giỏi hoá học ........................................ 10
1.3.2. Những năng lực cần có của học sinh giỏi hóa học .............................. 11
1.3.3. Những kĩ năng cần thiết của giáo viên trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi
hóa học ......................................................................................................... 12
1.3.4. Một số biện pháp phát hiện học sinh giỏi hóa học ở bậc THPT........... 13
1.3.5. Một số biện pháp bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở bậc THPT ......... 14
1.4. Bài tập hóa học ...................................................................................... 171.4.1. Khái niệm bài tập hóa học .................................................................. 17
1.4.2. Phân loại bài tập hóa học .................................................................... 17
1.4.3. Tác dụng của bài tập hóa học .............................................................. 18
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 6/119
v
1.5. Một số phương pháp dạy học tích cực dùng bồi dưỡng học sinh giỏi
hóa học ........................................................................................................ 19
1.5.1. Phương pháp dạy học đàm thoại phát hiện .......................................... 19
1.5.2. Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề .......................... 20
1.5.3. Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm .......................................... 211.6. Thực trạng của việc bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở các trường Trung
học phổ thông thành phố Hải Phòng hiện nay............................................... 24
1.6.1. Giới thiệu về kì thi học sinh giỏi cấp Thành phố ................................. 24
1.6.2. Một số điều tra cơ bản ........................................................................ 24
1.6.3. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc bồi dưỡng học sinh
giỏi hóa học ở thành phố Hải Phòng thông qua kết quả điều tra ................... 26
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................... 27
Chương 2. BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC THÔNG QUA
DẠY HỌC PHẦN DUNG DỊCH ĐIỆN LI Ở TRƯỜNG THPT ............. 28
2.1. Cấu trúc của chương Sự điện li - Hóa học 11 Nâng cao - THPT ............ 28
2.2. Cấu trúc của mỗi chuyên đề phần dung dịch điện li dùng trong giảng dạy
bồi dưỡng học sinh giỏi ..................................................................... ........... 28
2.2.1 Mục tiêu của chuyên đề........................................................................ 27
2.2.2. Hệ thống lý thuyết ................................................................................27
2.2.3. Hệ thống bài tập...................................................................................28
2.2.4. Xây dựng giáo án dạy học cho mỗi chuyên đề...................................28
2.3. Xây dựng các chuyên đề phần dung dịch điện li dùng trong giảng dạy bồi
dưỡng học sinh giỏi ...................................................................................... 29
2.3.1. Chuyên đề 1: Độ điện li, hằng số điện li, phản ứng trao đổi ion và một
số định luật bảo toàn. .................................................................................... 302.3.2. Chuyên đề 2: Cân bằng trong dung dịch axit, bazơ, muối. Tính pH của
dung dịch...................................................................................................... 44
2.3.3. Chuyên đề 3: Cân bằng trong dung dịch chứa hợp chất ít tan ............. 62
2.3.4. Chuyên đề 4: Cân bằng tạo phức trong dung dịch. .............................. 73
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 7/119
i
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2. ............................................................................. 81
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................. 82
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ............................................................. 82
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ............................................................ 82
3.3. Chọn đối tượng và địa bàn thực nghiệm sư phạm .................................. 823.4. Phương án thực nghiệm sư phạm ........................................................... 83
3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm và xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm....82
3.5.1. Phương pháp xử lí số liệu trong khoa học giáo dục ............................. 82
3.5.2. Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm......................................................83
3.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................. 86
3.6.1. Đánh giá định tính kết quả thực nghiệm sư phạm .............................. 86
3.6.2. Đánh giá định lượng kết quả thực nghiệm sư phạm ............................ 88
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 93
PHỤ LỤC .................................................................................................... 93
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 8/119
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Sự khác nhau giữa dạng BT tự luận và BT trắc nghiệm
khách quan ...................................................................................... ........... ..18Bảng 1.2. Đặc điểm tình hình giáo viên bộ môn hóa học ở một số trường
THPT của huyện Thủy Nguyên- thành phố Hải Phòng .................................. 26
Bảng 3.1. Các chuyên đề dạy thực nghiệm .................................................... 82
Bảng 3.2. Kết quả kiểm tra trước thực nghiệm của 4 đội tuyển HSG tại 4 trường .. 83
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả kiểm tra trước thực nghiệm của 2 nhóm ............ 83
Bảng 3.4. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm ................................................. 84
Bảng 3.5. Phần trăm HS đạt điểm X i trở xuống-Lần 1
................................ 85Bảng 3.6. Phần trăm HS đạt điểm X
i trở xuống-Lần 2 ................................ 86
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 9/119
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 3.1. Biểu đồ phân loại học sinh theo kết quả điểm lần 1 ....................... 84
Hình 3.2. Biểu đồ phân loại học sinh theo kết quả điểm lần 2 ....................... 85
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích so sánh kết quả kiểm tra lần 1......................86
Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích so sánh kết quả kiểm tra lần 2......................86
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 10/119
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tục ngữ Việt Nam có câu: “Trí thông minh như ngọc không mài”; ý
muốn nói ngọc muốn sáng cũng cần mài, con người dù vốn thông minh thì
vẫn cần rèn luyện và học tập. Như vậy, từ ngàn xưa nhân dân ta đã rất coitrọng giáo dục và phát triển nhân tài. Ngày nay, Đảng và Nhà nước ta vẫn
luôn chăm lo đến sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Trong những năm qua, với
sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, toàn xã hội và sự nỗ lực phấn đấu của
ngành giáo dục, sự nghiệp GD-ĐT đã có một số tiến bộ mới: Ngân sách đầu
tư cho giáo dục nhiều hơn, cơ sở vật chất kĩ thuật được tăng cường, quy mô
giáo dục được mở rộng, trình độ dân trí được nâng cao. Những tiến bộ ấy đã
góp phần quan trọng vào công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Để
đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước, đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX
của Đảng cộng sản Việt Nam đã khẳng định: “ Phát triển giáo dục - đào tạo là
một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa; là điều kiện phát huy nguồn lực của con người, là yếu tố cơ bản
để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”
Để thực hiện nghị quyết của Đảng, ngành giáo dục và đào tạo không
những có nhiệm vụ “giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể
chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng
động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ
nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân” mà còn phải có nhiệm vụ
phát hiện, bồi dưỡng những học sinh có năng khiếu, có tư duy sáng tạo nhằm
đào tạo các em trở thành những bậc nhân tài của đất nước.
Nhiều năm trở lại đây, Việt Nam luôn có nhiều học sinh đoạt huychương trong cuộc thi Olympic quốc tế cấp Trung học phổ thông. Để có thể
đạt được những thành công như vậy, ngoài sự nỗ lực của học sinh còn có
công lao lớn của các thầy giáo, cô giáo đã phát hiện và dìu dắt các em ngay từ
ban đầu. Nghĩa là, nhiệm vụ phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi phải được
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 11/119
2
thực hiện thường xuyên trong quá trình dạy học và qua các kì thi tuyển chọn
học sinh giỏi các cấp.
Từ thực trạng của việc bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học tại trường tôi,
một công tác đang gặp một số khó khăn như: Giáo viên chưa xây dựng được
hệ thống bài tập chuyên sâu trong quá trình giảng dạy; học sinh không cónhiều tài liệu tham khảo; …
Và tôi nhận thấy dung dịch điện li là một trong những nội dung quan
trọng của chương trình hóa học bậc Trung học phổ thông, bài tập thuộc phần
này cũng thường xuyên xuất hiện trong đề thi học sinh giỏi hóa học. Hệ thống
lý thuyết và bài tập phần dung dịch điện li dùng cho bồi dưỡng học sinh giỏi
cần được tổng kết dưới dạng chuyên đề nâng cao để đáp ứng nhu cầu tham
khảo của giáo viên và học sinh.Xuất phát từ những nhu cầu thực tiễn đó, cùng với kinh nghiệm bản
thân đã tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi một số năm, tôi đã chọn đề tài “Bồi
dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở
trường Trung học phổ thông” để nghiên cứu. Hy vọng, đề tài luận văn sẽ là
một tài liệu tham khảo có ích cho bản thân và đồng nghiệp trong việc thực
hiện nhiệm vụ bồi dưỡng học sinh giỏi.
2.
Mục đích nghiên cứuHệ thống hóa lý thuyết; tuyển chọn, xây dựng và hệ thống các dạng
bài tập nâng cao phần dung dịch điện li; soạn giáo án sử dụng hệ thống lý
thuyết và bài tập đó nhằm bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học bậc Trung học phổ
thông ở thành phố Hải Phòng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứuThứ nhất: Nghiên cứu cơ sở lý luận có liên quan đến đề tài.
Thứ hai: Nghiên cứu chương trình hóa học phổ thông nâng cao, phântích các đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh của thành phố Hải Phòng và một số tỉnh,
thành phố khác; tập trung đi sâu vào nội dung phần dung dịch điện li. Căn cứ
vào đó xác định và xây dựng:
- Hệ thống kiến thức lý thuyết cần mở rộng.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 12/119
3
- Các dạng bài tập phù hợp.
- Giáo án dạy học phù hợp, hiệu quả.
Thứ ba: Tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả của
nội dung hệ thống lý thuyết, hệ thống bài tập và giáo án dạy học mà luận văn
đã xây dựng.4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
- Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi môn hóa học ở trường Trung học
phổ thông.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
- Các chuyên đề phần dung dịch điện li với hệ thống lý thuyết, hệ thống
bài tập và giáo án dùng trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học Trung học phổ thông tại thành phố Hải Phòng.
5. Vấn đề nghiên cứu
- Những kiến thức lý thuyết nào được hệ thống; những dạng bài tập nào được
tuyển chọn, xây dựng trong phần dung dịch điện li và giáo án dạy học được thiết
kế như thế nào để phù hợp với việc bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học tại trường
Trung học phổ thông không chuyên thuộc thành phố Hải Phòng?
6. Giả thuyết khoa học
Nếu kiến thức lý thuyết được hệ thống đầy đủ, ngắn gọn, cô đọng và
hệ thống bài tập được tuyển chọn, xây dựng đa dạng, phong phú, phù hợp; kết
hợp với giáo án dạy học được thiết kế hợp lí thì sẽ giúp học sinh nâng cao
được kiến thức, rèn luyện khả năng tự học, tự nghiện cứu, chủ động và sáng
tạo; góp phần nâng cao chất lượng dạy học của bộ môn và nâng cao hiệu quả
của quá trình bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học Trung học phổ thông thuộckhối không chuyên.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Các nghiên cứu khảo sát được tiến hành trên phạm vi: Đội tuyển học
sinh giỏi cấp tỉnh môn hóa học của các trường THPT Lý Thường Kiệt, THPT
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 13/119
4
Quang Trung, THPT Thủy Sơn, THPT Phạm Ngũ Lão thuộc huyện Thủy
Nguyên, thành phố Hải Phòng.
Số liệu sử dụng để nghiên cứu đề tài này được thu thập trong khoảng
thời gian từ năm 2011 đến năm 2013, những số liệu khảo sát mới được điều
tra trong năm 2014.8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận của đề tài
Góp phần làm rõ các quan niệm về học sinh giỏi và những phẩm chất
của một học sinh giỏi. Từ đó đề xuất phương pháp phát hiện và bồi dưỡng học
sinh giỏi hóa học hiện nay ở trường Trung học phổ thông.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Hệ thống hóa lý thuyết và tuyển chọn, xây dựng, hệ thống được các
dạng bài tập phần dung dịch điện li phù hợp yêu cầu và mục đích bồi dưỡng
học sinh giỏi hóa học ở trường Trung học phổ thông không chuyên trong giai
đoạn hiện nay.
Đề xuất giáo án nhằm đưa ra cách thức tổ chức học tập phù hợp trong
mỗi chuyên đề của phần dung dịch điện li.
9. Phương pháp nghiên cứu9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sưu tầm, thu thập tài liệu và truy cập thông tin trên internet, nghiên cứu
các tài liệu về bồi dưỡng học sinh giỏi, các đề thi học sinh giỏi.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Tìm hiểu quá trình dạy học bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở cấp
Trung học phổ thông.
- Trao đổi, tổng kết kinh nghiệm với các giáo viên có kinh nghiệm bồi
dưỡng học sinh giỏi hóa học.
- Kiểm tra, đánh giá chất lượng của hệ thống lý thuyết, hệ thống bài tập và
giáo án đã xây dựng trong đề tài.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 14/119
5
9.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin
- Dùng phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục để xử
lí số liệu thực nghiệm sư phạm thu được.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụlục, luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.
Chương 2: Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần
dung dịch điện li ở trường THPT.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 15/119
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Trong những năm gần đây (từ năm 2007 đến nay) khi Bộ Giáo dục và Đào
tạo áp dụng quy chế mới HS đoạt giải HSG quốc gia sẽ không đương nhiên được
tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng thì vấn đề bồi dưỡng HSG ở các trường THPT
dường như trầm lại. Tuy nhiên điều này vẫn không thể làm suy giảm niềm đam mê
nghiên cứu và học tập của các thầy cô tâm huyết với nghề. Chính vì vậy mà các đề
tài về bài tập hóa học bồi dưỡng học sinh giỏi đã và đang được các nghiên cứu sinh,
các học viên cao học chọn làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.1.1. Các luận án tiến sĩ
1.“Nội dung và phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường trung học
phổ thông về hóa học” (1971) của Vương Thị Hanh, Đại học Sư phạm Matxcova.
2.“ Xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm rèn luyện tư duy trong việc
bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở trường trung học phổ thông” (2006) của Vũ Anh
Tuấn, ĐH Sư phạm Hà Nội.
1.1.2. Các luận văn thạc sĩ
1.“ Xây dựng hệ thống bài tập hóa vô cơ nhằm rèn luyện tư duy trong bồi
dưỡng học sinh giỏi trường THPT” (2007) của Đỗ Văn Minh, ĐH Sư phạm Hà Nội.
2.“ Phân loại, xây dựng tiêu chí cấu trúc các bài tập về hợp chất ít tan phục vụcho việc bồi dưỡng HSG quốc gia” (2006) của Vương Bá Huy, ĐH Sư phạm Hà Nội.
3.“ Nội dung và biện pháp bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học hữu cơ Trung
học phổ thông” (2009) của Lê Tấn Diện, ĐH Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
4.“Xây dựng các dạng bài tập phần dung dịch điện li dùng bồi dưỡng học sinh
giỏi Hóa học ở trường Trung học phổ thông” (2011) của Nguyễn Văn Sơn, ĐH Vinh.
1.1.3. Các khóa luận tốt nghiệp
1.“ Bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia môn hóa học” (2006) của Trần ThịĐào, ĐH Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
2.“ Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở trường THPT” (2006) của Đào Thị
Hoàng Hoa, ĐH Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh…
Tuy có khá nhiều các công trình nghiên cứu về bài tập hóa học nói chung,
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 16/119
7
bài tập hóa học dùng cho bồi dưỡng học sinh giỏi nói riêng, nhưng vấn đề bồi
dưỡng HSG THPT không chuyên phần dung dịch điện li đến nay vẫn chưa có luận
văn hay luận án nào đi sâu nghiên cứu theo hướng xây dựng theo các chuyên đề,
mỗi chuyên đề bao gồm hệ thống lý thuyết, bài tập vận dụng và giáo án.
1.2. Tổng quan về bồi dưỡng học sinh giỏi1.2.1. Quan niệm về học sinh giỏi trên thế giới và ở Việt Nam
Tham khảo tài liệu [16]
Trên thế giới việc phát hiện và bồi dưỡng HSG đã có từ rất lâu. Mỗi nước có
một hình thức giáo dục khác nhau và một khái niệm riêng về học sinh giỏi.
Luật bang Georgia (Mỹ) định nghĩa: “HSG là học sinh chứng minh được trí
tuệ ở trình độ cao và có khả năng sáng tạo, thể hiện một động cơ học tập mãnh liệt
và đạt xuất sắc trong lĩnh vực lý thuyết, khoa học; người cần một sự giáo dục đặc biệtvà sự phục vụ đặc biệt để đạt được trình độ tương ứng với năng lực của người đó”.
Còn ở nhiều nước quan niệm: HSG là những đứa trẻ có năng lực trong các
lĩnh vực trí tuệ, sáng tạo, nghệ thuật và năng lực lãnh đạo hoặc lĩnh vực lí thuyết.
Những học sinh này cần có sự phục vụ và những hoạt động không theo những điều
kiện thông thường của nhà trường nhằm phát triển đầy đủ các năng lực vừa nêu trên.
Ở nước ta, sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ đã tác động đến mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, đòi hỏi nhiệm vụ cấp báchcủa ngành giáo dục là phải nâng cao chất lượng để đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn
nhân lực có trình độ cao. Luật Giáo dục 2005 đã khẳng định mục tiêu của giáo dục
“Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe,
thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực”.
Nhiệm vụ quan trọng của ngành giáo dục là phát hiện những HS có tư chất
thông minh, khá giỏi nhiều môn học, bồi dưỡng các em trở thành những HS có tình
yêu đất nước, có ý thức tự lực, có nền tảng kiến thức vững vàng, có phương pháp tự
học, tự nghiên cứu, có sức khỏe tốt để tiếp tục đào tạo thành nhân tài đáp ứng yêu
cầu phát triển đất nước trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 17/119
8
1.2.2. Mục tiêu của việc bồi dưỡng học sinh giỏi
Tham khảo tài liệu [16]
- Phát triển phương pháp suy nghĩ ở trình độ cao phù hợp với khả năng trí tuệ
của trẻ.
- Bồi dưỡng sự lao động, làm việc sáng tạo.
- Phát triển các kĩ năng, phương pháp và thái độ tự học suốt đời.
- Nâng cao ý thức và khát vọng của trẻ về sự tự chịu trách nhiệm.
- Khuyến khích sự phát triển về lương tâm và ý thức trách nhiệm trong đóng
góp xã hội.
1.2.3. Các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi
Tham khảo tài liệu [2]
Nhiều tài liệu khẳng định: HSG có thể học bằng nhiều cách khác nhau và tốc
độ nhanh hơn so với các bạn cùng lớp vì thế cần có một hình thức tổ chức phù hợpdành cho HSG để phát triển và đáp ứng được tài năng của họ.
Từ điển bách khoa Wikipedia trong mục Giáo dục HSG (gifted education)
nêu lên các hình thức sau đây:
- Lớp riêng biệt (Separate classes): HSG được rèn luyện trong một lớp hoặc
một trường học riêng, thường gọi là lớp chuyên, lớp năng khiếu. Nhưng lớp hoặc
trường chuyên (độc lập) này có nhiệm vụ hàng đầu là đáp ứng các đòi hỏi cho
những HSG về lí thuyết (academically). Hình thức này đòi hỏi ở nhà trường rất
nhiều điều kiện (không dựa vào được các gia đình phụ huynh) từ việc bảo vệ HS,
giúp đỡ và đào tạo phát triển chuyên môn cho giáo viên đến việc biên soạn chương
trình, bài học...
- Phương pháp Mông-te-xơ-ri (Montessori method): Trong một lớp HS chia
thành ba nhóm tuổi, nhà trường mang lại cho HS những cơ hội vượt lên so với các
bạn cùng nhóm tuổi. Phương pháp này đòi hỏi phải xây dựng được các mức độ khá
tự do, nó hết sức có lợi cho những HSG trong hình thức học tập với tốc độ cao.
- Tăng gia tốc (Acceleration): Những HS xuất sắc xếp vào một lớp có trìnhđộ cao với nhiều tài liệu tương ứng với khả năng của mỗi HS. Một số trường Đại
học, Cao đẳng đề nghị hoàn thành chương trình nhanh hơn để HS có thể học bậc
học trên sớm hơn. Nhưng hướng tiếp cận giới thiệu HSG với những tài liệu lí thuyết
tương ứng với khả năng của chúng cũng dễ làm cho HS xa rời xã hội.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 18/119
9
- Học tách rời (Pull-out) một phần thời gian theo lớp HSG, phần còn lại học
lớp thường.
- Làm giàu tri thức (Enrichment) toàn bộ thời gian HS học theo lớp bình
thường, nhưng nhận tài liệu mở rộng để thử sức, tự học ở nhà.
- Dạy ở nhà (Homeschooling), nghĩa là một nửa thời gian học tại nhà theo
lớp, nhóm, học có cố vấn (mentor) hoặc một thầy một trò (tutor) và không cần dạy.
- Trường mùa hè (Summer school) bao gồm nhiều course học được tổ chức
vào mùa hè.
- Sở thích riêng (Hobby) theo một số môn thể thao như cờ vua được tổ chức
dành để cho HS thử trí tuệ sau giờ học ở trường.
Phần lớn các nước đều chú ý bồi dưỡng HSG từ bậc tiểu học. Cách tổ chức
dạy học cũng rất đa dạng: có nước tổ chức thành lớp, trường riêng... một số nước tổ
chức dưới hình thức tự chọn hoặc course học mùa hè, một số nước do các trung tâm
tư nhân hoặc các trường đại học đảm nhận...Tuy vậy, cũng có một số nước không
có trường lớp chuyên cho HSG như Nhật Bản và một số bang của Hoa kỳ.
1.2.4. Tầm quan trọng của việc bồi dưỡng học sinh giỏi
Tài năng là vốn quí của nước nhà. Tài năng sẽ có và đến nhờ năng khiếu
song có năng khiếu cũng không trở thành tài năng được nếu không có quá trình giáo
dục, bồi dưỡng một cách khoa học.
Đồng chí Lê Khả Phiêu, nguyên Bí thư trung ương Đảng đã từng nói: "Vềnhân tài một mặt phải tìm được những cách thích hợp để phát hiện và bồi dưỡng
nhân tài, đồng thời cũng cần lưu ý là nhân tài sẽ có điều kiện xuất hiện trên một nền
dân trí rộng và trên cơ sở việc tổ chức đào tạo nhân lực tốt và nhân tài là người có
trí tuệ sắc bén và những người có bàn tay vàng có những kĩ năng đặc biệt".
Vì vậy, để thực hiện mục tiêu đào tạo thế hệ trẻ Việt Nam trở thành con
người Việt Nam có tài có đức kế tục sự nghiệp cách mạng thì nhiệm vụ của các thầy
cô giáo phải kịp thời phát hiện và có kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu.Đặc biệt, trong thế kỷ mà tri thức, kĩ năng của con người được xem là yếu tố
quyết định sự phát triển của xã hội thì nhiệm vụ của ngành giáo dục là phải đào tạo
ra những con người có trí tuệ phát triển thông minh và sáng tạo. Điều này buộc nhà
trường phổ thông phải trang bị đầy đủ cho học sinh hệ thống kiến thức cơ bản, hiện
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 19/119
10
đại, phù hợp với thực tiễn Việt Nam và năng lực suy nghĩ sáng tạo. Hiện nay, nhiệm
vụ cấp thiết đặt ra là phải đổi mới phương pháp dạy học, áp dụng những phương
pháp dạy học hiện đại để bồi dưỡng cho học sinh năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
giải quyết vấn đề. Chính vì vậy, có thể nói bồi dưỡng HSG là một trong những
nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của trường THPT.
1.3. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Tham khảo tài liệu [10], [16]
1.3.1. Một số quan niệm về học sinh giỏi hoá học
1. Theo PGS.PTS. Trần Thành Huế (ĐHSPHN)
Nếu dựa vào kết quả bài thi để đánh giá thì một học sinh giỏi hóa cần hội đủ
các yếu tố sau đây:
- Có kiến thức cơ bản tốt, thể hiện nắm vững các khái niệm, định nghĩa, định
luật, quy tắc đã được quy định trong chương trình, không thể hiện thiếu sót về công
thức, phương trình hóa học. Số điểm phần này chiếm 50% toàn bài.
- Vận dụng sắc bén, có sáng tạo, đúng các kiến thức cơ bản trên. Phần này
chiếm khoảng 40% toàn bài.
- Tiếp thu và dùng được ngay một số ít vấn đề mới do đầu bài đưa ra. Những
vấn đề mới này là những vấn đề chưa được cập nhật hoặc đã đề cập đến một mức độ
nào đó trong chương trình hóa học phổ thông, nhưng nhất thiết vấn đề đó phải liên
hệ mật thiết với các nội dung của chương trình. Số điểm chiếm khoảng 6% toàn bài.- Bài làm cần được trình bày rõ ràng, càng sạch và đẹp càng tốt. Phần này
chiếm khoảng 4% toàn bài.
2. Theo PGS. Bùi Long Biên (Đại học bách khoa Hà Nội)
"HSG Hóa học phải là người nắm vững bản chất hiện tượng hóa học, nắm vững
các kiến thức cơ bản đã được học, vận dụng tối ưu các kiến thức cơ bản đã được
học để giải quyết một hay nhiều vấn đề mới(do chưa được học hoặc chưa thấy bao
giờ) trong các kì thi đưa ra"3. Theo PGS. TS. Cao Cự Giác (Đaị học Vinh)
Một học sinh giỏi hóa phải hội đủ “ba có”:
- Có kiến thức cơ bản tốt: thể hiện nắm vững kiến thức cơ bản một cách sâu
sắc có hệ thống.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 20/119
11
- Có khả năng tư duy tốt và tính sáng tạo cao: trình bày và giải quyết vấn đề
một cách linh hoạt, rõ ràng, khoa học.
- Có khả năng thực hành thí nghiệm tốt: Hóa học là khoa học vừa lý thuyết
vừa thực nghiệm, do đó không thể tách rời lý thuyết với thực nghiệm, phải biết cách
vận dụng lý thuyết để điều khiển thực nghiệm và từ thực nghiệm kiểm tra các vấnđề của lý thuyết, hoàn thiện lý thuyết cao hơn.
Như vậy: Vì hoá học là một môn khoa học thực nghiệm, do đó HSG hoá học
ngoài những tố chất cần phải có của một HSG còn cần phải bổ sung thêm năng lực
thực hành thí nghiệm. Yêu cầu đối với năng lực thực hành thí nghiệm của HS đó là:
biết thực hiện chính xác, dứt khoát và hiệu quả các động tác thực hành; biết kiên
nhẫn và kiên trì trong quá trình làm sáng tỏ một số vấn đề lý thuyết qua thực
nghiệm hoặc đi đến một số vấn đề lý thuyết mới dựa vào thực nghiệm.1.3.2. Những năng lực cần có của học sinh giỏi hóa học
1.3.2.1. Năng lực tiếp thu kiến thức, khả năng tự học
- Khả năng nhận thức vấn đề nhanh, rõ ràng và nhanh chóng vận dụng vào tình
huống tương tự (tích hợp kiến thức).
- Có ý thức tự bổ sung, hoàn thiện những tri thức đã thu được ngay từ dạng sơ khởi.
1.3.2.2. Năng lực suy luận logic
- Biết phân tích các sự vật và hiện tượng qua các dấu hiệu đặc trưng của chúng.- Biết thay đổi góc nhìn khi xem xét một sự vật, hiện tượng.
- Biết cách tìm con đường ngắn để sớm đi đến kết luận cần thiết.
- Biết xét đủ các điều kiện cần thiết để đạt được kết luận mong muốn.
- Biết xây dựng các phần ví dụ để loại bỏ một số miền tìm kiếm vô ích.
- Biết quay lại điểm vừa xuất phát để tìm đường đi mới.
1.3.2.3. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Biết diễn đạt chính xác điều mình muốn.- Sử dụng thành thạo hệ thống kí hiệu, các qui ước để diễn tả vấn đề.
- Biết phân biệt thành thạo các kĩ năng đọc, viết và nói.
- Biết thu gọn và trật tự hóa các vấn đề để dùng khái niệm trước mô tả cho các
khái niệm sau.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 21/119
12
1.3.2.4. Năng lực lao động sáng tạo
Biết tổng hợp các yếu tố, các thao tác để thiết kế một dãy hoạt động, nhằm
đạt đến kết quả mong muốn.
1.3.2.5. Năng lực kiểm chứng
- Biết suy xét đúng, sai từ một loạt sự kiện.- Biết tạo ra các tương tự hay tương phản để khẳng định hoặc bác bỏ một đặc
trưng nào đó trong sản phẩm do mình làm ra.
- Biết chỉ ra một cách chắc chắn các dữ liệu cần phải kiểm nghiệm sau khi
thực hiện một số lần kiểm nghiệm.
1.3.2.6. Năng lực thực hành
- Biết thực hiện dứt khoát một số thao tác thí nghiệm.
- Biết kiên nhẫn và kiên trì trong quá trình làm sáng tỏ một số vấn đề lý thuyếtqua thực nghiệm hoặc đi đến một số vấn đề lý thuyết mới dựa vào thực nghiệm. Hóa
học là bộ môn khoa học thực nghiệm nên đòi hỏi HS phải có năng lực thực nghiệm,
tiến hành các thí nghiệm hóa học vì đây cũng là một trong các yêu cầu của các kỳ thi
HSG quốc gia, Olympic quốc tế.
1.3.2.7. Năng lực vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn
HS có năng lực vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên
quan đến thực tế, sản xuất hằng ngày.1.3.3. Những kĩ năng cần thiết của giáo viên trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi
hóa học
1.3.3.1. Các nhóm kĩ năng cơ bản
a) Nhóm kĩ năng nhận thức
- Đọc và hiểu tài liệu; khái quát, tổng hợp và tóm tắt tài liệu.
- Xây dựng đề cương; biên soạn giáo án; lập kế hoạch bồi dưỡng.
b) Nhóm kĩ năng truyền đạt- Kĩ năng giao tiếp, ngôn ngữ.
- Kĩ năng chuyển đổi, phát triển kiến thức.
- Kĩ năng nêu vấn đề và đặt câu hỏi.
c) Nhóm kĩ năng tổ chức và quản lý
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 22/119
13
- Giám sát, theo dõi, động viên, khuyến khích.
- Tiếp nhận, điều chỉnh thông tin phản hồi.
d) Nhóm kĩ năng sử dụng các phương tiện dạy học
- Thí nghiệm, thực hành (thao tác, quan sát, giải thích, kết luận).
- Các thiết bị hỗ trợ (tranh, ảnh, phương tiện nghe nhìn, ).
e) Nhóm kĩ năng kiểm tra, đánh giá
- Xây dựng ngân hàng câu hỏi, đề kiểm tra từ các câu hỏi tương đương.
- Phân loại đề kiểm tra theo đối tượng, thời lượng, chương trình tập huấn.
1.3.3.2. Một số chi tiết trong kĩ năng
a) Kĩ năng đặt câu hỏi
- Câu hỏi được diễn đạt rõ ràng, ngắn gọn, xúc tích, dễ hiểu, sử dụng từ ngữ
phù hợp, không quá phức tạp.
- Câu hỏi có thứ tự logic, hình thức thay đổi và không mang tính ép buộc.b) Kĩ năng trình bày
- Nắm vững vấn đề cần trình bày, chuẩn bị chu đáo, cần tập trình bày trước.
- Nói rõ ràng và đủ âm lượng, bao quát tốt và chú ý thái độ phản hồi từ HS.
c) Kĩ năng cung cấp thông tin
- Nêu rõ mục đích hoặc trọng tâm của bài học.
- Sử dụng các phương tiện dạy học phù hợp.
- Sử dụng ngôn ngữ thích hợp và diễn đạt các ý theo thứ tự logic.
- Nhấn mạnh các ý chính và liên tục liên kết các ý với nhau.
- Kết thúc rõ ràng và có nhắc lại trọng tâm của bài học.
1.3.4. Một số biện pháp phát hiện học sinh giỏi hóa học ở bậc THPT
Giáo viên bồi dưỡng HSG cần phải phát hiện được HSG thông qua các dấu hiệu:
- HSG có thể học bằng nhiều cách khác nhau và tốc độ nhanh hơn so với các
HS khác.
- Mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng một cách đầy đủ, chính xác của HS so
với yêu cầu của chương trình hóa học phổ thông.- Mức độ tư duy, cách xử lý vấn đề của từng HS, khả năng vận dụng kiến thức
của HS một cách linh hoạt, sáng tạo.
- Những đề xuất, những phương pháp giải mới, ngắn gọn. Tính logic và độc
đáo khi trình bày vấn đề.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 23/119
14
- Thời gian hoàn thành bài kiểm tra nhanh hơn.
Muốn vậy, GV phải kiểm tra toàn diện các kiến thức về lý thuyết, bài tập và thực
hành; tổ chức các buổi báo cáo chuyên đề; tổ chức cho HS làm việc hợp tác theo
nhóm...
1.3.5. Một số biện pháp bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở bậc THPT
1.3.5.1. Soạn thảo nội dung dạy học và sử dụng phương pháp dạy học hợp lý
Hệ thống lý thuyết phải được biên soạn chính xác, đầy đủ, rõ ràng, ngắn gọn,
dễ hiểu, bám sát yêu cầu của chương trình thi HSG cấp thành phố.
Hệ thống bài tập phong phú, đa dạng, phù hợp giúp HS đào sâu kiến thức,
rèn luyện kĩ năng và phát triển tư duy cho HS.
Kết hợp linh hoạt giữa các phương pháp thuyết trình; vấn đáp, đàm thoại;
phát hiện và giải quyết vấn đề; đàm thoại phát hiện…
GV nên phát tài liệu trước để HS nghiên cứu ở nhà, khi đến lớp GV sẽ giải
đáp những thắc mắc của HS và giảng giải những phần khó, phức tạp.
Chia lớp học thành nhiều nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm. GV tổ chức
cho từng nhóm báo cáo, các nhóm còn lại lắng nghe, chất vấn, nhận xét, cho điểm;
cuối cùng GV tổng kết, đánh giá chung.
1.3.5.2. Kiểm tra, đánh giá
Để đánh giá chính xác khả năng của HS giỏi cần sử dụng nhiều loại hình
đánh giá, nhiều phương pháp: trắc nghiệm, quan sát, phỏng vấn, thuyết trình, thảoluận… Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với
hình thức trắc nghiệm khách quan.
Nội dung đề thi cần kiểm tra được một cách toàn diện trình độ của HS. Tăng
cường các câu hỏi yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời theo cách hiểu và vận dụng nhằm
phát triển năng lực của HS.
Để nâng cao hiệu quả quá trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS thì
khi thực hiện kiểm tra, đánh giá GV có thể tham khảo các hình thức sau:a) Đánh giá thông qua bài kiểm tra
Đây là hình thức đánh giá hiện đang áp dụng phổ biến ở các trường phổ
thông ở Việt Nam. Người dạy có thể đánh giá người học thông qua các bài kiểm tra
10 phút, 15 phút, 30 phút hay 45 phút,... Có thể sử dụng hình thức trắc nghiệm tự
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 24/119
15
luận hay trắc nghiệm khách quan hoặc kết hợp cả hai để đánh giá xem người học
đang ở đâu trong quá trình dạy học, từ đó giúp đỡ, định hướng cho người học để
học tập tốt hơn hoặc người dạy có thể thay đổi cách dạy học để đáp ứng với trình độ
lĩnh hội của HS.
Khi đánh giá dựa vào các bài kiểm tra, người dạy không chỉ căn cứ vào nội
dung khoa học mà còn phải đánh giá về cách trình bày, diễn đạt, chữ viết, bố cục....
b) Đánh giá thông qua quan sát
Đánh giá thông qua quan sát trong giờ học là một hình thức đánh giá rất quan
trọng, nó giúp cho người dạy có cái nhìn tổng quan về thái độ, hành vi, sự tiến bộ
của các kĩ năng học tập của người học suốt cả quá trình dạy học, để từ đó có thể
giúp cho người học có thái độ học tập tích cực và tăng cường các kĩ năng học tập.
Các quan sát có thể là: Quan sát thái độ trong giờ học; quan sát tinh thần xây dựng
bài; quan sát thái độ trong hoạt động nhóm, quan sát kĩ năng trình diễn của HS;quan sát HS thực hiện các dự án trong lớp học, quan sát một sản phẩm thực hiện
trong giờ học....Muốn đánh giá HS thông qua quan sát GV cần thiết kế phiếu quan
sát hoặc quan sát tự do và ghi chép lại bằng nhật kí dạy học.
GV có thể viết nhật kí giảng dạy theo từng ngày và theo từng lớp, ghi chép
các hoạt động xảy ra trong mỗi giờ học, sau đó thông báo với HS những gì GV đã
ghi chép sau mỗi giờ học và mục đích của việc ghi chép là nhằm giúp cho HS có ý
thức hơn trong các giờ học sau.c) Đánh giá thông qua vấn đáp, thảo luận nhóm
GV có thể vấn đáp về nội dung bài cũ để kiểm tra việc học bài ở nhà của HS
hoặc có thể đặt những câu hỏi cho HS trả lời cá nhân hay hoạt động nhóm trong
quá trình dạy bài mới nhằm đánh giá mức độ đạt được mục tiêu bài học hoặc chuẩn
đoán những khó khăn mà người học mắc phải nhằm cải thiện quá trình dạy, giúp
người học cải thiện việc học tập của mình.
Sử dụng phương pháp đặt câu hỏi và thảo luận nhóm là cơ hội để làm
tăng thêm kiến thức và nâng cao sự hiểu biết của HS. GV có thể sử dụng các kĩthuật dạy học như kĩ thuật Tia chớp, kĩ thuật Công não...để thu được nhiều
thông tin phản hồi từ HS.
Tăng cường quá trình thảo luận nhóm trong các giờ học giúp HS rèn
luyện kĩ năng hợp tác, kĩ năng thuyết trình, kĩ năng giải quyết vấn đề.....
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 25/119
16
d) HS tự đánh giá
Đây là hình thức HS tự đánh giá kiến thức, kĩ năng và mục tiêu học tập của
chính mình trước, trong hoặc sau các giờ học. HS có thể đánh giá kiến thức, thái độ
lẫn nhau trong các giờ học. Để tạo điều kiện cho HS tự đánh giá GV có thể sử dụng
bài kiểm tra, xây dựng bảng hỏi hoặc giao cho HS các bài tập tự đánh giá, bài báo
cáo/dự án và thiết kế bảng hỏi kèm theo.
- Đối với các bài kiểm tra trên lớp: Sau khi HS làm bài GV có thể cho HS tự
đánh giá bài của mình hoặc đánh giá bài của bạn thông qua việc cung cấp cho các
em đáp án của bài kiểm tra.
- Đối với việc tự đánh giá thông qua bài tập, báo cáo/dự án: GV yêu cầu HS
thực hiện các bài tập, báo cáo/dự án, sau đó các em tự đánh giá bài làm của mình
thông qua các yêu cầu, mục đích cụ thể do GV đưa ra.
e) Đánh giá đồng đẳng để phát triển năng lực hợp tácHiện nay, hợp tác là mục tiêu và phương tiện được đánh giá rất cao trong dạy
học. Kĩ năng hoạt động nhóm đã được bổ sung vào Luật Giáo dục sửa đổi 2005.
Tuy nhiên, trong dạy học hóa học hiện nay, một trong những khó khăn của giáo
viên là đánh giá kĩ năng hoạt động nhóm như thế nào để khuyến khích học sinh tích
cực, loại bỏ nguy cơ dựa dẫm, ỷ lại trong hoạt động nhóm. Các công cụ đánh giá
đồng đẳng sau đây sẽ là những gợi ý để làm tăng hiệu quả hoạt động nhóm.
g) Đánh giá dựa vào một số kĩ thuật thu nhận thông tin phản hồi khác
Sau khi dạy xong một bài/nội dung, đề nghị HS trả lời vào giấy hai câu hỏi:
Nội dung (kĩ năng) quan trọng nhất bạn đã học được là gì? Điều gì chưa hiểu trong
bài? Với việc trả lời hai câu hỏi này đã gợi ra được cho GV những gì người học đã
học được và những gì họ chưa học được để hướng dẫn thêm.
Yêu cầu HS thiết kế lược đồ tư duy hoặc bản đồ khái niệm về nội dung bài
học trước hoặc sau khi học. Qua đó, GV có thể biết được HS đã có kiến thức gì và
những gì chưa biết hoặc chưa được học và HS biết cách hệ thống hóa kiến thức.
Yêu cầu HS tóm tắt các kiến thức vừa học bằng một số ít câu giới hạn.Yêu cầu mỗi HS đều viết câu trả lời ngắn cho câu hỏi: kiến thức
vừa học có thể được ứng dụng trong thực tiễn như thế nào?
Yêu cầu HS đặt câu hỏi về một nội dung nhất định và đưa ra câu trả
lời cho nội dung đó...
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 26/119
17
1.4. Bài tập hóa học
Tham khảo tài liệu [9], [10], [16]
Thực tế dạy học cho thấy, bài tập hoá học giữ vai trò rất quan trọng trong
việc thực hiện mục tiêu đào tạo. Bài tập vừa là mục đích vừa là nội dung lại vừa là
phương pháp dạy học hiệu nghiệm. Bài tập cung cấp cho học sinh cả kiến thức, con
đường dành lấy kiến thức và cả niềm vui sướng của sự phát hiện - tìm ra đáp số -
một trạng thái hưng phấn - hứng thú nhận thức - một yếu tố tâm lý góp phần rất
quan trọng trong việc nâng cao tính hiệu quả của hoạt động thực tiễn của con người,
điều này đặc biệt được chú ý trong nhà trườngcủa các nước phát triển. Vậy bài tập
hoá học là gì?
1.4.1. Khái niệm bài tập hóa học
Theo Từ điển Tiếng Việt, bài tập là bài giao cho học sinh làm để vận dụng kiến
thức đã học, còn bài toán là vấn đề cần giải quyết bằng phương pháp khoa học [...].
Theo các nhà lý luận dạy học Liên Xô (cũ), bài tập bao gồm cả câu hỏi và
bài toán, mà trong khi hoàn thành chúng, học sinh nắm được hay hoàn thiện một tri
thức hoặc một kỹ năng nào đó, bằng cách trả lời vấn đáp, trả lời viết hoặc có kèm theo
thực nghiệm. Hiện nay, ở nước ta, thuật ngữ “bài tập” được dùng theo quan niệm này.
1.4.2. Phân loại bài tập hóa học
Có nhiều cách phân loại BT hóa học, nó phụ thuộc vào các cơ sở phân loại
khác nhau như: dựa vào chủ đề, khối lượng kiến thức, tính chất của bài tập, đặcđiểm của bài tập, nội dung, phương pháp giải… Tuy nhiên, dựa vào nội dung và
hình thức có thể phân loại BT hóa học thành 2 loại: bài tập tự luận và bài tập trắc
nghiệm khách quan; trong mỗi loại đều có 2 dạng BT định tính và BT định lượng.
Sự khác nhau giữa 2 dạng BT này được thể hiện ở bảng sau:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 27/119
18
Bảng 1.1. Sự khác nhau giữa dạng BT tự luận và BT trắc nghiệm khách quan
BT định tính: dạng bài tập quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng hóa học
như giải thích, chứng minh, viết PTHH, nhận biết, tách chất, tinh chế, điều chế,
vận dụng các kiến thức hóa học vào thực tiễn…
BT định lượng: loại bài tập cần dùng các kĩ năng toán học kết hợp với kĩ
năng hóa học để giải như xác định công thức hóa học; tính theo công thức và
PTHH; tính toán về tỉ khối, áp suất, số mol, khối lượng, nồng độ mol, nồng độdung dịch…
1.4.3. Tác dụng của bài tập hóa học
Bài tập hoá học là một trong những phương tiện hiệu nghiệm cơ bản nhất để
dạy học sinh vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống, sản xuất và tập
nghiên cứu khoa học, biến những kiến thức đã thu được qua bài giảng thành kiến
thức của chính mình.
Đào sâu, mở rộng kiến thức đã học một cách sinh động, phong phú.
Chỉ có vận dụng kiến thức vào giải bài tập học sinh mới nắm vững kiến thứcmột cách sâu sắc.
Rèn luyện kĩ năng hoá học cho học sinh như kĩ năng viết và cân bằng
phương trình hóa học, kĩ năng tính toán theo công thức và phương trình hoá học, kĩ
năng thực hành như cân, đo, đun nóng, nung sấy, lọc, nhận biết hoá chất...
BT tự luận BT trắc nghiệm khách quan
HS phải viết câu trả lời, phải lập
luận, chứng minh bằng ngôn ngữ của
mình.
HS phải đọc, suy nghĩ lựa chọn đáp án
đúng trong 4 phương án đã cho.
Số lượng câu hỏi tương đối ít nhưng
tổng quát.
Số lượng câu hỏi nhiều nhưng có tính
chuyên biệt.
HS mất nhiều thời gian để suy nghĩ
và viết.
HS mất nhiều thời gian để đọc và suy
nghĩ.
Chất lượng đánh giá tùy thuộc vào kĩ
năng và chủ quan của người chấm bài
(khó chính xác).
Chất lượng đánh giá tùy thuộc vào kĩ
năng của người ra đề và khách quan hơn
(chính xác hơn).
Dễ soạn nhưng khó chấm, chấm lâu. Khó soạn nhưng dễ chấm, chấm nhanh.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 28/119
19
Phát triển năng lực nhận thức, rèn trí thông minh cho học sinh (học sinh cần
phải hiểu sâu mới làm được trọn vẹn). Một số bài tập có tình huống đặc biệt, ngoài
cách giải thông thường còn có cách giải độc đáo nếu học sinh có tầm nhìn sắc sảo.
Thông thường nên yêu cầu học sinh giải bằng nhiều cách, có thể tìm cách giải ngắn
nhất, hay nhất - đó là cách rèn luyện trí thông minh cho học sinh. Khi giải bài toán
bằng nhiều cách dưới góc độ khác nhau thì khả năng tư duy của học sinh tăng lên
gấp nhiều lần so với một học sinh giải nhiều bài toán bằng một cách và không phân
tích đến nơi đến chốn.
Bài tập hoá học còn được sử dụng như một phương tiện nghiên cứu tài liệu
mới (hình thành khái niệm, định luật) khi trang bị kiến thức mới, giúp học sinh tích
cực, tự lực, lĩnh hội kiến thức một cách sâu sắc và bền vững. Điều này thể hiện rõ
khi học sinh làm bài tập thực nghiệm định lượng.
Tác dụng cụ thể của bài tập hóa học góp phần không nhỏ trong việc nâng caochất lượng và hiệu quả việc dạy học hóa học, và đặc biệt là phát triển năng lực nhận
thức, rèn luyện kĩ năng cho học sinh.
Ví dụ: Có hiện tượng gì xảy ra khi thả chiếc đinh sắt vào dung dịch CuSO4
và khi thả sợi dây đồng vào dung dịch FeCl3. Giải thích và viết phương trình hóa
học của phản ứng?
Khi giải, học sinh nắm được tính chất hoá học cơ bản của kim loại (kim loại
có tính khử mạnh hơn sẽ khử ion của kim loại có tính khử yếu hơn), đồng thời hiểu
sâu sắc hơn khả năng oxi hoá của ion kim loại (Fe3+ + Cu).
1.5. Một số phương pháp dạy học tích cực dùng bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học
Tham khảo tài liệu [3], [7]
1.5.1. Phương pháp dạy học đàm thoại phát hiện
“Đàm thoại phát hiện là PP trao đổi giữa GV với HS, trong đó GV nêu ra hệ
thống câu hỏi “dẫn dắt” gắn bó logic với nhau để HS suy lí, phán đoán, quan sát, tự đi
đến kết luận và qua đó lĩnh hội kiến thức”.
Trong PPĐT phát hiện, hệ thống câu hỏi do GV đặt ra có vai trò chủ đạo, có
ý nghĩa quyết định đến chất lượng giờ học. Nó từng bước, từng bước dẫn dắt HS đi
tới chân lí, phát hiện ra bản chất của sự vật hiện tượng.
Phương pháp này giúp học sinh làm việc tích cực độc lập và tiếp thu tốt bài
giảng: Học sinh không những lĩnh hội được cả nội dung kiến thức mà còn học được
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 29/119
20
cả phương pháp nhận thức và cách diễn đạt tư tưởng bằng ngôn ngữ nói. Hệ thống
câu hỏi của thầy là kim chỉ nam hướng dẫn tư duy của trò. Nó kích thích cả tính tích
cực tìm tòi, sự tò mò khoa học và cả sự ham muốn giải đáp. Do đó, câu hỏi của giáo
viên có tính chất quyết định đối với sự lĩnh hội kiến thức của học sinh. Thầy hỏi, trò
đáp và nên tạo điều kiện cho trò có thể hỏi ngược lại thầy, như vậy thông tin sẽ
được tiếp nhận hai chiều. Khi trả lời câu hỏi của giáo viên, học sinh tự mình tìm ra
vấn đề cần giải quyết và chính điều này tạo cho học sinh niềm sung sướng nhận
thức. Sau đó giáo viên khéo léo kết luận dựa vào ngôn ngữ, ý kiến và nhận xét của
chính học sinh, bổ sung những kiến thức chính xác và chỉnh sửa lại kết luận cho xúc
tích và hợp lý. Nhờ thế, học sinh lại càng hứng thú và tự tin vì thấy kết luận mà thầy
vừa nêu rõ ràng có phần đóng góp quan trọng của chính mình. Như vậy, phương
pháp đàm phát hiện là phương pháp thực sự có hiệu quả tích cực làm cho học sinh
hứng thú trong học tập. Phương pháp này được đông đảo giáo viên áp dụng tronggiảng dạy dưới hình thức đặt ra những câu hỏi gợi mở cho HS, khi HS trả lời được
câu hỏi này GV lại gợi mở ra môt vấn đề (câu hỏi) tiếp để HS tiếp tục suy nghĩ trả
lời xong, cứ như vậy HS sẽ tìm thấy niềm vui trong học tập.
Đàm thoại phát hiện sử dụng câu hỏi có chứa đựng mâu thuẫn, nghịch lý
hướng học sinh giải quyết vấn đề. Tuy nhiên, phương pháp này cũng rất tốn thời
gian, chúng ta có thể sử dụng cho bài giảng thêm sinh động, kích thích học sinh
nghe giảng và tiếp thu kiến thức một cách tích cực suốt bài học, nhưng không nên
lạm dụng.
1.5.2. Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
1.5.2.1. Bản chất của dạy học phát hiện và GQVĐ
Dạy học phát hiện và GQVĐ là một quan điểm dạy học nhằm phát triển
năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề của HS. HS được đặt trong một
tình huống có vấn đề, thông qua việc giải quyết vấn đề đó giúp HS lĩnh hội tri thức,
kĩ năng và phương pháp nhận thức.
1.5.2.2. Quy trình dạy học theo phương pháp phát hiện và GQVĐBước 1. Nhận biết vấn đề
Trong bước này cần phân tích tình huống đặt ra, nhằm nhận biết được vấn đề.
Trong dạy học, GV cần đặt HS vào tình huống có vấn đề. Vấn đề cần được trình bày
rõ ràng, còn gọi là phát biểu vấn đề.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 30/119
21
Bước 2. Tìm các phương án giải quyết
Nhiệm vụ của bước này là tìm các phương án khác nhau để giải quyết vấn đề.
Để tìm các phương án giải quyết vấn đề, cần so sánh, liên hệ với những cách giải
quyết các vấn đề tương tự đã biết cũng như tìm các phương án giải quyết mới. Các
phương án giải quyết đã tìm ra cần được sắp xếp, hệ thống hoá để xử lý ở giai đoạntiếp theo. Khi có khó khăn hoặc không tìm được phương án giải quyết thì cần trở lại
việc nhận biết vấn đề.
Bước 3. Giải quyết vấn đề
- Xây dựng các giả thiết về vấn đề đặt ra theo các hướng khác nhau.
- Lập kế hoạch giải quyết vấn đề.
- Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề,...
- Kiểm tra các giả thiết bằng các phương pháp khác nhau. Kết luận : Gồm các bước sau
- Thảo luận về các kết quả thu được và đánh giá.
- Khẳng định hay bác bỏ giả thiết đã nêu.
- Phát biểu kết luận.
- Đề xuất vấn đề mới.
Trong bước này cần quyết định phương án giải quyết vấn đề, tức là cần giải
quyết vấn đề. Các phương án giải quyết đã được tìm ra cần được phân tích, so sánhvà đánh giá xem có thực hiện được việc giải quyết vấn đề hay không. Nếu có nhiều
phương án có thể giải quyết thì cần so sánh để xác định phương án tối ưu. Nếu việc
kiểm tra các phương án đã đề xuất đưa đến kết quả là không giải quyết được vấn đề
thì cần trở lại giai đoạn tìm kiếm phương án giải quyết mới. Khi đã quyết định được
phương án thích hợp, giải quyết được vấn đề tức là đã kết thúc việc giải quyết vấn đề.
Cuối cùng là vận dụng vào tình huống mới.
1.5.3. Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm1.5.3.1. Bản chất của dạy học hợp tác theo nhóm
Trong dạy học hợp tác, giáo viên tổ chức cho HS thành những nhóm nhỏ để
học sinh cùng nhau thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong một thời gian nhất định.
Trong nhóm, dưới sự chỉ đạo của nhóm trưởng, học sinh kết hợp giữa làm việc cá
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 31/119
22
nhân, làm việc theo cặp, chia sẻ kinh nghiệm và hợp tác cùng nhau trong nhóm..
1.5.3.2. Quy trình thực hiện dạy học hợp tác theo nhóm
a. Bước 1. Chọn nội dung và nhiệm vụ phù hợp
Trong thực tế dạy học, tổ chức HS học tập hợp tác là cần thiết, có hiệu quả khi:
- Nhiệm vụ học tập tương đối cần nhiều thời gian để thực hiện.
- Nhiệm vụ học tập có tính chất tương đối khó khăn hoặc rất khó khăn.
Và do đó cần huy động kinh nghiệm của nhiều học sinh, cần chia sẻ nhiệm
vụ cho một số học sinh hoặc cần có ý kiến tranh luận, thảo luận để thống nhất một
vấn đề có nhiều cách hiểu khác nhau hoặc có ý kiến đa dạng, phong phú...
Với nội dung đơn giản, dễ dàng thì tổ chức học sinh học tập hợp tác sẽ lãng
phí thời gian và không có hiệu quả.
Có những bài học hoặc nhiệm vụ có thể thực hiện hoàn toàn theo nhóm. Tuy
nhiên có những bài học/ nhiệm vụ thì chỉ có một phần sẽ thực hiện học theo nhóm.Do đó người giáo viên cần căn cứ vào đặc điểm dạy học hợp tác để lựa chọn
nội dung cho phù hợp.
b. Bước 2. Thiết kế kế hoạch bài học để dạy học hợp tác
Sau khi đã lựa chọn nội dung và nhiệm vụ phù hợp, bước tiếp theo là thiết kế các
hoạt động của giáo viên và học sinh nhằm đạt được mục tiêu của bài học/ nhiệm vụ.
Giáo viên cần xác định cả bài học đều thực hiện theo nhóm hay đến một thời
điểm nhất định mới tổ chức học nhóm.
Giáo viên cần xác định rõ cách tổ chức nhóm: Theo trình độ học sinh, theo
ngẫu nhiên, theo sở trường của học sinh hoặc một tiêu chí xác định nào khác.
Giáo viên cần quán triệt ngay việc dạy học hợp tác từ mục tiêu của bài, các
phương pháp dạy học chủ yếu đến tiến trình dạy học và tổ chức các hoạt động của HS.
Mục tiêu của bài học thường bao gồm: Mục tiêu đạt được về kiến thức, kĩ
năng cơ bản của bài học/ nhiệm vụ cụ thể và thêm vào đó là mục tiêu về kĩ năng xã
hội có thể đạt được cụ thể là kĩ năng hợp tác. Tuy nhiên không phải lúc nào cũng
đạt được kĩ năng xã hội mà phụ thuộc vào nội dung, thời gian và phạm vi hoạt độngcụ thể.
Xác định phương pháp dạy học chủ yếu: dạy và học hợp tác cần kết hợp với
phương pháp khác, thí dụ như : phương pháp thí nghiệm, phát hiện và giải quyết
vấn đề, sử dụng phương tiện dạy học hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin…
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 32/119
23
Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ: Đảm bảo phù hợp để tạo điều kiện cho mỗi
nhóm học sinh hoạt động. GV đưa ra danh mục các thiết bị, dụng cụ. Giáo viên có
thể chuẩn bị là chính nhưng cần huy động HS chuẩn bị hoặc tự làm hoặc khai thác
từ các nguồn khác nhau.
Cần thiết kế hoạt động nhóm một cách cụ thể. Ví dụ hoạt động của giáo
viên là: Tạo ra nhiệm vụ phù hợp với khả năng của học sinh, nêu mục đích, nhiệm
vụ của nhóm, cách chia nhóm, phân công nhóm trưởng thư kí và nhiệm vụ cụ thể
cho các thành viên trong nhóm nếu học sinh chưa quen với phương pháp học tập
này. Sẽ là không cần thiết nếu học sinh đã quen và làm việc có nề nếp rồi.
c. Bước 3. Tổ chức dạy học hợp tác
Các bước chung của việc tổ chức dạy học hợp tác thường như sau:
Đầu tiên giáo viên nêu nhiệm vụ học tập hoặc nêu vấn đề cần tìm hiểu và
nêu phương pháp học tập cho toàn lớp. Các hoạt động tiếp theo có thể là :
- Phân công nhóm học tập và bố trí vị trí nhóm phù hợp theo thiết kế: Nhóm
trưởng, thư kí và các thành viên. Tùy theo nhiệm vụ có thể có cách tổ chức khác
nhau: cặp hai học sinh, nhóm ba học sinh hoặc nhóm đông hơn 4-8 học sinh.
Với cặp đôi, nhóm ba, bốn học sinh có thể không cần thay đổi tổ chức vì có
thể ngồi cùng bàn hoặc 2 bàn quay mặt vào nhau. Tuy nhiên với nhóm 6-8 học sinh
sẽ thuận lợi hơn nếu được bố trí thành các nhóm riêng biệt và học sinh ngồi đối mặt với
nhau để tạo ra sự tương tác trong quá trình học tập. Tránh trường hợp phân 2 dãy bànmột nhóm mà những học sinh bàn sau chỉ nhìn vào lưng của học sinh bàn trước.
Nên chú ý tạo điều kiện cho tất cả học sinh đều có thể tham gia vai trò là
nhóm trưởng và thư kí qua các hoạt động để phát triển kĩ năng học tập và kĩ năng xã
hội đồng đều cho HS.
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm HS: Có thể giao cho mỗi nhóm HS một
nhiệm vụ riêng biệt trong gói nhiệm vụ chung hoặc tất cả các nhóm đều thực hiện
nhiệm vụ như nhau. Giáo viên cần nêu rõ thời gian thực hiện và yêu cầu rõ sản phẩm của mỗi nhóm.
- Hướng dẫn hoạt động của nhóm HS : Nhóm trưởng điều khiển hoạt động
nhóm, học sinh hoạt động cá nhân, theo cặp, chia sẻ kinh nghiệm và thảo luận,
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 33/119
24
thống nhất kết quả chung của nhóm, thư kí ghi kết quả của nhóm. Nhóm học sinh
phân công đại diện trình bày kết quả trước lớp.
- GV theo dõi, điều khiển, hướng dẫn HS hoạt động nếu cần. Khi học sinh
hoạt động nhóm có rất nhiều vấn đề có thể xảy ra, nhất là khi học sinh tiến hành thí
nghiệm hoặc quan sát băng hình, giải quyết vấn đề… Do đó giáo viên cần quan sát
bao quát, đi tới các nhóm để hướng dẫn, hỗ trợ học sinh nếu cần. Nếu thảo luận của
nhóm học sinh không đi vào trọng tâm hoặc tranh luận thiếu hợp tác thì giáo viên
cũng cần có mặt để định hướng, điều chỉnh hoạt động của nhóm.
- Tổ chức HS báo cáo kết quả và đánh giá: Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm sẽ
hoàn thiện kết quả của nhóm và cử đại diện nhóm báo cáo kết quả chia sẻ kinh
nghiệm với nhóm khác. Giáo viên yêu cầu học sinh lắng nghe, nhận xét, bổ sung và
hoàn thiện. GV hướng dẫn HS lắng nghe và phản hồi tích cực để mỗi HS sẽ thấy được
những kết quả tốt cần học tập và những hạn chế cần chia sẻ để hoàn thiện tốt hơn.
- GV nhận xét đánh giá và chốt lại kiến thức cần lĩnh hội : Sau khi HS báo
cáo và tự đánh giá, giáo viên có thể nêu vấn đề cho HS giải quyết để làm sâu sắc
kiến thức hoặc củng cố kĩ năng. Nếu HS đã làm đúng và đầy đủ nhiệm vụ được giao
thì giáo viên nêu tóm tắt kiến thức cơ bản nhất, tránh tình trạng giáo viên lại nêu lại
toàn bộ các vấn đề HS đã trình bày làm mất thời gian.
1.6. Thực trạng của việc bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở các trường Trung
học phổ thông thành phố Hải Phòng hiện nay
1.6.1. Giới thiệu về kì thi học sinh giỏi cấp Thành phố
Là kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh, thành phố bậc THPT dành cho học sinh lớp 12
do các tỉnh, thành tự tổ chức vào khoảng tháng 10 hàng năm. Những học sinh đạt
giải cao nhất trong kỳ thi này được lựa chọn tham gia dự thi tiếp vòng 2 để chọn
vào các đội tuyển HSG của tỉnh dự thi HSG cấp quốc gia. Kì thi này có ý nghĩa rất
quan trọng trong việc đánh giá chất lượng học tập giữa học sinh các trường trong
thành phố.
Trong kì thi, phạm vi kiến thức của môn Hóa học thuộc chương trình từ lớp
10 đến chương “este – lipit” của lớp 12 với mức độ nâng cao và mở rộng.
Giới hạn của luận văn: Chỉ bồi dưỡng đáp ứng thi vòng 1 là chính.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 34/119
25
Một số bài tập đã sử dụng trong đề thi chọn HSG môn Hóa học cấp Thành
phố ở Hải Phòng.
Ví dụ 1. (Trích đề thi chọn HSG Thành phố Hải Phòng. Năm học 2011-2012)
Cho dung dịch A chứa hỗn hợp các axit sau: HCl 0,001M ; CH 3COOH 0,03M;
HCN 0,01M. Tính pH của dung dịch? Biết: Các axit CH
3COOH và HCN có hằng
số axit lần lượt là: K a1 = 10-4,76 ; K a2 = 10-9,35
Ví dụ 2. (Trích đề thi chọn HSG Thành phố Hải Phòng. Năm học 2013-2014).
Cho từ từ dung dịch HCl 5.10-4 M vào một cốc thủy tinh chứa sẵn một lượng chất
rắn CaF2 và khuấy đều đến khi toàn bộ lượng chất rắn tan hết thu được dung dịch X
bão hòa. Xác định nồng độ của Ca2+, F- có trong dung dịch X. Biết CaF 2 có tích số
tan bằng 3,4.10-11 và K HF = 7,4.10-4.
1.6.2. Một số điều tra cơ bản
1.6.2.1. Mục đích điều tra
a) Có cơ sở để nhận định, đánh giá một cách khách quan về thực trạng của cơ
sở vật chất và đội ngũ giáo viên.
b) Thông qua quá trình điều tra để phân tích đánh giá các phương pháp và cách
thức tổ chức bồi dưỡng, tuyển chọn HSG hóa học ở một số trường THPT thuộc thành
phố Hải Phòng. Đây là cơ sở để định hướng cho nghiên cứu của luận văn.
1.6.2.2. Nội dung, đối tượng, địa bàn và phương pháp điều traa) Nội dung điều tra
+) Điều tra tổng quát về điều kiện cơ sở vật chất, tình trạng đội ngũ giáo viên.
+) Điều tra công tác giảng dạy và tổ chức tuyển chọn, bồi dưỡng HSG môn
hóa học
b) Đối tượng điều tra
+) Một số trường THPT ở địa bàn huyện Thủy Nguyên - Thành phố Hải Phòng.
+) Các cán bộ quản lý, chuyên môn ở các trường THPT và sở Giáo dục - Đào
tạo Hải Phòng.
+) Các GV trực tiếp giảng dạy và bồi dưỡng HSG hóa học ở các trường THPT
c) Địa bàn điều tra : Một số trường THPT trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 35/119
26
d) Phương pháp điều tra
+) Gặp gỡ, trao đổi trực tiếp với GV và cán bộ quản lý.
+) Quan sát trực tiếp và gián tiếp qua hồ sơ, sổ sách.
+) Dự giờ, nghiên cứu giáo án của giáo viên.
+) Gửi và thu phiếu điều tra trước thực nghiệm (xem phụ lục 4).1.6.3. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi
hóa học ở thành phố Hải Phòng thông qua kết quả điều tra
1.6.3.1. Thuận lợi
Qua điều tra chúng tôi thấy: Điểm mạnh về đội ngũ giáo viên hóa ở các
trường THPT là đủ về số lượng; 100% có trình độ chuẩn và trên chuẩn; nhiệt tình
trong giảng dạy, nhiều giáo viên có kinh nghiệm trong giảng dạy và BDHSG. Giáo
viên ý thức được vai trò của việc phát hiện và BDHSG.1.6.3.2. Khó khăn
- Cơ sở vật chất phục vụ dạy học hóa học của các trường còn thiếu. Tuy các
trường đều có phòng học thực hành nhưng thiết bị, hóa chất làm thí nghiệm còn chưa
đầy đủ và bị hư hỏng nhiều. Phương tiện dạy học vừa thiếu vừa không đồng bộ.
- Khối lượng công việc của giáo viên nhiều nên thời gian dành cho việc
nghiên cứu, tự bồi dưỡng còn hạn chế.
- Sự hỗ trợ về kinh phí để giáo viên trực tiếp BDHSG còn hạn chế, có
trường không có chế độ gì thêm cho giáo viên tham gia BDHSG.
- Những trường thuộc vùng nông thôn chủ yếu con gia đình nông dân, kinh
tế, quỹ thời gian, điều kiện học tập của các em còn nhiều khó khăn.
- Bên cạnh đó có mặt hạn chế là tỷ lệ giáo viên giỏi tỉnh, giáo viên có trình
độ trên chuẩn ở đa số các trường còn quá thấp.
Kết quả điều tra sau đây chứng tỏ điều đó:
Bảng 1.2. Đặc điểm tình hình giáo viên bộ môn hoá học
ở một số trường THPT của huyện Thủy Nguyên - Thành Phố Hải Phòng.
Trường Tổngsố
Trình độđào tạo
Đạt GVG cấptỉnh
Tuổiđời
bìnhquân
Tuổinghềbìnhquân
Th. S ĐHSPSố
lượngTỷ lệ
THPT Thủy Sơn 5 0 5 0 0 31,4 9,1
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 36/119
27
THPT Phạm NgũLão
7 2 5 3 42,9% 35,1 13,2
THPT Quang Trung 5 1 4 1 20,0% 30,6 8,4THPT Lý ThườngKiệt
6 1 5 2 33,3% 33,7 9,7
Cộng 23 4 19 6 26,1% 32,7 10,1
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1
Trong chương 1, tôi đã trình bày các vấn đề sau:
- Tổng quan về bồi dưỡng HSG: Mục tiêu, hình thức tổ chức và tầm quan
trọng của việc bồi dưỡng HSG.
- Những năng lực cần có của HSG hóa học và những kĩ năng cần thiết của
GV trong bồi dưỡng HSG hóa học.
- Một số biện pháp phát hiện và bồi dưỡng HSG hóa học.
- Tác dụng của bài tập Hóa học trong bồi dưỡng HSG.- Một số PPDH tích cực dùng trong bồi dưỡng HSG hóa học.
- Kết quả điều tra về công tác bồi dưỡng HSG môn hoá học ở một số trường
THPT trên địa bàn huyện Thủy Nguyên Thành phố Hải Phòng trong năm học 2014-
2015, những thuận lợi và khó khăn.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 37/119
28
CHƯƠNG 2
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN
DUNG DỊCH ĐIỆN LI Ở TRƯỜNG THPT
2.1. Cấu trúc của chương Sự điện li - Hóa học 11 Nâng cao - THPT
Tham khảo tài liệu [3]
Chương Sự điện li - Hóa học 11 Nâng cao- THPT được phân bố thời lượng như sau:
STT Tên chương Lý thuyết Luyện tập Thực hành Tổng
1 Sự điện li 8 2 1 11
2.2. Cấu trúc của mỗi chuyên đề phần dung dịch điện li dùng trong giảng dạy
bồi dưỡng học sinh giỏi
Qua tìm hiểu các tài liệu, phân tích, kết hợp với kinh nghiệm giảng dạy của
bản thân, tôi đã đưa ra HTLT và HTBT phù hợp với nội dung và chương trình bồidưỡng HSGHH THPT. Các chuyên đề được xây dựng một cách cô đọng, ngắn gọn.
Mỗi chuyên đề chỉ đề cập đến các nội dung trọng tâm, thường gặp trong các đề thi
HSG cấp Thành phố; các nội dung đơn giản đã trình bày trong tài liệu sách giáo
khoa Hóa 11-Nâng cao sẽ không trình bày lại.
Về HTBT chỉ đưa ra các bài tập trọng tâm, đặc trưng cho mỗi chuyên đề theo
các mức độ : Hiểu, vận dụng thấp -vận dụng cao, sáng tạo và có câu hỏi liên hệ thực
tế ở hai chuyên đề 1 và 2.Về hình thức của bài tập gồm: Bài tập trắc nghiệm khách quan, tự luận cho 3
chuyên đề đầu và riêng chuyên đề 4 chỉ với kiểu bài trắc nghiệm tự luận.
Về số lượng, tôi xây dựng được 4 chuyên đề có tính chất tổng quát phần
dung dịch điện li (dung môi nước) dùng để ôn học sinh giỏi cấp Thành phố.
2.2.1 Mục tiêu của chuyên đề
Trong phần này trình bày các phần về kiến thức; kĩ năng; các năng lực mà học
sinh được phát triển.
2.2.2. Hệ thống lý thuyết
Trong phần này trình bày những nét đặc trưng, những kiến thức nâng cao mà
HS cần nắm vững để vận dụng giải quyết các vấn đề liên quan ( những kiến thức cơ
bản có liên quan đã được viết trong sách giáo khoa Hóa 11- Nâng cao sẽ không
được nhắc lại ở đây. Thông qua HTLT này HS có thể tự đọc trước ở nhà hoặc các
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 38/119
29
em sẽ trao đổi, thảo luận với nhau những vấn đề khó, trọng tâm; GV sẽ tổng kết,
nhận xét. Qua đó, GV có nhiều thời gian hơn để tập trung cho các em làm bài tập
vận dụng.
2.2.3. Hệ thống bài tập
Có lẽ đây là điểm nổi bật nhất của mỗi chuyên đề. Đối tượng dạy học là HS
tham dự các kì thi HSG Thành phố nên đối với các em cần phải có HTBT thật đa
dạng, phong phú, nội dung chuẩn xác, có độ khó nhất định để các em rèn luyện.
Chính vì vậy, hệ thống BTHH được đặt lên hàng đầu. Trong mỗi chuyên đề chúng
tôi đã xây dựng hệ thống bài tập gồm hai phần là trắc nghiệm khách quan và tự luận
(riêng chuyên đề 4 chỉ gồm bài tự luận). Phần trắc nghiệm khách quan nhằm mục
đích củng cố lý thuyết ; phần bài tập tự luận là bài tập vận dụng với đầy đủ các
dạng, từ đơn giản đến phức tạp (Có hướng dẫn giải của một số bài, còn lại sẽ đưa gợi
ý hoặc đáp án).
1. Cơ sở tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập
- Theo năng lực nhận thức của học sinh.
- Theo dạng bài tập phù hợp từng chuyên đề.
- Dựa trên việc phân tích đề thi HSG các tỉnh, đặc biệt là Thành phố Hải Phòng.
2. Nguyên tắc tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hóa học
- Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính chính xác, khoa học.
- Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính hệ thống, tính đa dạng.- Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính vừa sức
- Hệ thống bài tập phải mở rộng kiến thức, vốn hiểu biết của HS.
- Hệ thống bài tập phải phát triển năng lực nhận thức, rèn luyện kĩ năng hóa
học cho học sinh.
2.2.4. Xây dựng giáo án dạy học cho mỗi chuyên đề
Trong mỗi chuyên đề tôi đều đưa ra giáo án sử dụng HTLT và HTBT vào dạy
học một cách phù hợp. Cụ thể, phần nào GV nên để cho các em tự đọc, tự thảo luận; phần nào GV cần dạy cho các em, cần lưu ý cho các em ở những điểm nào. Qua từng
nội dung lý thuyết đó GV nên lồng ghép những bài tập vận dụng nào để các em hiểu
sâu vấn đề hơn.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 39/119
30
2.3. Xây dựng các chuyên đề phần dung dịch điện li dùng trong giảng dạy bồi
dưỡng học sinh giỏi
Tham khảo các tài liệu: [1], [5], [8], [9], [12], [14], [15], [17]
2.3.1. Chuyên đề 1: Độ điện li, hằng số điện li, phản ứng trao đổi ion và một số
định luật bảo toàn.(Thời lượng: 6 tiết/ 2 buổi)
2.3.1.1. Mục tiêu của chuyên đề
1. Kiến thức
- Đánh giá sự chuyển dịch cân bằng điện li.
- Học sinh trình bày được các kiến thức về dự đoán chiều phản ứng trong dung
dịch điện li, các quy ước khi viết phương trình ion.
- Phát biểu và áp dụng một số định luật sử dụng như: Định luật tác dụng khốilượng, định luật bảo toàn nồng độ, bảo toàn điện tích và các khái niệm liên quan
trong mỗi định luật.
2. Kĩ năng
- Tính độ điện li từ đó đánh giá khả năng phân li của chất điện li.
- Dự đoán khả năng xảy ra phản ứng trong dung dịch điện li và viết phương trình
hóa học xảy ra.
- Nêu hiện tượng của phản ứng hóa học.
- Rèn khả năng tự nghiên cứu tài liệu, óc quan sát và giải thích một số hiện tượng
thực tiễn có liên quan.
3. Phát triển năng lực
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học.
- Khả năng tự học.
- Năng lực suy luận logic.
- Năng lực thực hành.
2.3.1.2. Hệ thống lý thuyết
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 40/119
31
1. Độ điện li và hằng số điện li
Biểu thức Ý nghĩa
Độ điện li
(α) α =
CC
0 hoặc α =
nn
0 (1.1)
C, n- là nồng độ, số mol đã điện li;
C 0, n
0: là nồng độ, số mol ban đầu
Đánh giá mức độ phân li
ra ion của chất điện li
trong dung dịch.Có: 0<α < 1
Hằng số
điện li(K)
Áp dụng định luật tác dụng khối lượng
vào cân bằng ion
Để đơn giản ta xét cân bằng ion sau ở
nhiệt độ T và nồng độ C xác định.
MX⇌ Mn+ + Xn-
Ta có: K C =[M n+ ].[X n- ]
[MX] (1.2)
[Mn+], [Xn-], [MX] lần lượt là nồng độ các
ion và chất điện li tại thời điểm cân bằng.
C K C =-
1
2
(1.3)
Trong tính toán về cân
bằng ion, một đại lượng
hay được sử dụng đó là
chỉ số pK:
pK = – logK
2. Dự đoán chiều phản ứng trong dung dịch các chất điện li
Trong dung dịch các chất điện li, các ion có thể phản ứng với nhau để tạo
thành:
- Sản phẩm là chất ít phân li.
- Sản phẩm là chất ít tan.
- Sản phẩm dạng oxi hóa – khử.
- Sản phẩm là chất khí.
Khi viết các phản ứng ion cần tuân theo quy ước:
- Các chất vừa điện li mạnh, vừa dễ tan viết dưới dạng ion.- Các chất điện li yếu, chất ít tan, chất khí viết dưới dạng phân tử.
3. Một số định luật bảo toàn
- Quy ước biểu diễn nồng độ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 41/119
32
+ Nồng độ gốc: nồng độ chất trước khi đưa vào hỗn hợp phản ứng (C 0
mol/l).
+ Nồng độ ban đầu: nồng độ chất trong hỗn hợp trước khi xảy ra phản ứng
(C 0 mol/l).
+ Nồng độ cân bằng: nồng độ chất sau khi hệ đạt tới cân bằng ([i]).
+ Nồng độ mol: biểu diễn số mol chất tan trong 1 lít dung dịch (C M mol/l).
+ Nồng độ phần trăm: biểu diễn số gam chất tan trong 100g dung dịch (C%).
- Định luật bảo toàn nồng độ ban đầu: Nồng độ ban đầu của một cấu tử bằng
tổng nồng độ cân bằng của các dạng tồn tại của cấu tử đó khi cân bằng.
][= iC i (1.4)
- Định luật bảo toàn điện tích (BTĐT) = 0][ i Z i (1.5)
Zi là điện tích (âm hoặc dương) của cấu tử i có nồng độ cân bằng [i].2.3.1.3. Bài tập vận dụng
1. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm với mức độ hiểu và vận dụng thấp
Câu 1: Cho các chất: NaOH, Na2CO3, Ca(OH)2, CaCO3, CH3COONa, C2H5OH,
C2H5ONa, HCl, H2SO4, BaCl2. Số các chất khi cho thêm nước tạo thành dung dịch
dẫn điện là
A. 11. B. 8. C. 9. D. 10.
Câu 2: Chất nào sao đây dẫn điện?
A. NaCl nóng chảy B. NaCl khan C. AlCl3 khan D. Nước nguyên chất
Câu 3: Chất nào sau đây không dẫn điện?
A. dd NaOH B. NaOH khan C. NaOH nóng chảy D. dd NaCl
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mọi chất tan đều là chất điện li. B. Mọi axit mạnh đều là chất điện li.
C. Mọi axit đều là chất điện li mạnh. D. Đường là chất điện li mạnh.
Câu 5: Cho các yếu tố sau:
(1) Nhiệt độ (2) Áp suất (3) Xúc tác
(4) Nồng độ chất tan (5) Diện tích tiếp xúc (6) Bản chất chất điện li
a, Những yếu ảnh hưởng đến độ điện li là
A. (1), (4),(6). B. (1),(3),(4),(6). C. (1),(2),(3),(5). D. (2),(4),(5),(6).
b, Những yếu tố ảnh hưởng đến hằng số điện li là
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 42/119
33
A. (1),(2),(6). B. (1),(6). C. (1),(4),(6). D. (1),(2),(3),(4),(5),(6).
Câu 6: Khi pha loãng dd CH3COOH 1M thành dd CH3COOH 0,5M thì độ điện li
A. tăng. B. giảm.
C. không đổi. D. tăng 2 lần.
Câu 7: Cho các cặp chất sau:
(1) H2SO4 loãng và 2NaCl
(2) H2S và Pb(CH3COO)2
(3) Cu(OH)2 và ZnCl2
(4) CaCl2 và CO2
Những cặp chất nào phản ứng được với nhau?
A. 1 và 3. B. Chỉ có 2. C. 1 và 4. D. 2 và 4. Câu 8: 100ml dd X chứa HCl 2M và HNO
3 1,5M tác dụng vừa đủ với 0,1 lít dd Y
chứa NaOH 0,5M và KOH a M. Giá trị của a bằng
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9: Có 5 dd muối mất nhãn: NaCl, NH4Cl, Al(NO3)3, Fe(NO3)3, CuSO4. Dùng
dd nào sau đây để nhận biết chúng?
A. dd HCl B. dd NaOH C. dd BaCl2 D. dd H2SO4
Câu 10: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dd ?
A. AlCl3 và Na
2CO
3 B. HNO
3 và NaHCO
3
C. NaAlO2 và KOH D. NaCl và AgNO3
Câu 11: Sục 0,224 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dd chứa hỗn hợp gồm NaOH 0,004M và
Ca(OH)2 0,004M. Khối lượng muối thu được là
A. 0,2g. B. 0,86g. C. 2g. D. 4g.
Câu 12: Khi cho dd Na2CO3 dư vào dd chứa các ion Ba2+, Fe3+, Al3+, NO3 – thì kết
tủa thu được là
A. Al(OH)3, Fe(OH)
3. B. BaCO
3, Al(OH)
3, Fe(OH)
3.
C. BaCO3. D. Fe(OH)3, BaCO3
Câu 13: Dd X có chứa các ion : NH4+, Fe2+, Fe3+, NO3
– . Để chứng minh sự có mặt
của các ion trong dd X cần dùng các hoá chất nào sau đây?
A. Dd kiềm, H2SO4 loãng, Cu. B. Dd kiềm, giấy quỳ tím.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 43/119
34
C. Giấy quỳ tím, H2SO4 đặc, Cu. D. Các chất khác.
Câu 14. Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất vừa tan tốt và vừa điện li mạnh?
A.HNO3, Cu(NO3)2, Ca3(PO4)2, H3PO4 B. CaCl2, CuSO4, CaSO4, HNO3;
C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2; D. KCl, H2SO4, H2O, CaCl2;
Câu 15. Có 4 dung dịch: Natri clorua, axit axetic, kali sunfat đều có nồng độ 0,1
mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các
thứ tự sau:
A. NaCl < CH3COOH < K 2SO4 B. CH3COOH < NaCl < K 2SO4
C. CH3COOH < K 2SO4 < NaCl D. NaCl < K 2SO4 < CH3COOH
Câu 16. Một dung dịch chứa 0,2 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,05 mol Ca2+; 0,15 mol
HCO3- ; và x mol Cl-. Vậy x có giá trị là:
A. 0,3. B. 0,20. C. 0.35. D. 0,15.
Câu 17. Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5Mđược dung dịch A. Nồng độ mol/l của ion OH- trong dung dịch A là:
A. 0,65 M. B. 0,55M. C. 0,75M. D. 1,5M.
Câu 18 Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH 4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 (3) Na2SO4 + BaCl2
(4) H2SO4 + BaSO3 (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (3), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6).Câu 19. Khi thêm từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thì thấy
A. có kết tủa màu nâu đỏ. B. có kết tủa màu lục nhạt và bọt khí sủi lên.
C. có bọt khí sủi lên. D. có kết tủa màu nâu đỏ và bọt khí sủi lên.
Câu 20: Dung dịch axit fomic 0,05M có = 0,02%. Nồng độ[H+] của dung dịch là
A. 10-1. B. 10-3. C. 10-5. D. 10-2.
Câu 21: Dung dịch HCOOH 0,1M có độ điện li là 0,2%. Để HCOOH có độ điện li
tăng 4 lần cần pha loãng dung dịch trên
A. 14 lần. B. 15 lần. C. 16 lần. D. 17 lần.
Câu 22:Có dd A chứa 2 axit là HCl aM và H2SO4 bM. Để trung hòa vừa đủ V lít dd
A thì cần x lít dd B chứa 2 bazơ là NaOH cM và Ba(OH) 2 dM. Biết các chất đều có
độ điện li = 1. Khi đó
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 44/119
35
A. x = V(a 2b)c 2d
++
B. x = V(a b)c d
++
. C. x = a 2bV(c 2d)
++
. D. x = a bV(c d)
++ .
Câu 23: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH) 2 vào nước được 500
gam dung dịch X. Để trung hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dd HCl
3,65%. Cô cạn dd sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là
A. 3,16 gam. B. 2,44 gam. C. 1,58 gam. D. 1,22 gam.
Câu 24: Cho 22,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K 2CO3 tác dụng vừa đủ với dd BaCl2. Sau
phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dd thì thu được bao
nhiêu gam muối clorua khan?
A. 26,6g B 24,6g C. 25,6g D. 62,6g
2. Bài tập tự luận
Mức độ hiểu và vận dụng thấp
Bài 1.1. Viết biểu thức độ điện li của: (Coi sự phân li của H 2O là không đáng kể)a) CH3COOH trong dung dịch CH3COOH C1M
b) NH3 trong dung dịch NH3 C1 M
Bài 1.2. Viết phương trình ion của các phản ứng xảy ra (nếu có):
a) AlCl3 + NaOH (dư) b) CuCl2 + NH3 dư
c) [Ag(NH3)2]NO3 + HCl d) FeCl 3 + H
2S
Bài 1.3. Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH ⇌ H+ + CH3COO-.
Độ điện li α của CH3COOH biến đổi như thế nào khi:
a. nhỏ vào vài giọt dung dịch HCl.
b. pha loãng dung dịch.
c. nhỏ vào vài giọtdung dịch NaOH.
d. nhỏ vào dd vài giọt dung dịch CH3COONa.
Bài 1.4. Tính nồng độ mol các ion H+ và CH3COO- có trong dd axit CH3COOH
0,1M? Biết pt điện li: CH3COOH⇌
CH3COO
-
+ H
+
và độ điện li α = 4%Bài 1.5. Cho dd HClO có nồng độ mol 0,01M và có độ điện li là α = 0,172%.
a) Tính nồng độ các ion H+ và ClO-.
b) Tính nồng độ mol HClO sau điện li.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 45/119
36
Bài 1.6. Cho biết nồng độ gốc, nồng độ ban ban đầu, nồng độ cân bằng của các
chất trong dung dịch sau: Trộn 50,0 ml Ba(NO 3)2 0,200M với 30,0 ml K 2SO4
0,240M.
Bài 1.7. Cho biết nồng độ gốc, nồng độ ban ban đầu, nồng độ cân bằng của các chất
trong dung dịch sau: Trộn 20,00 ml HCl 0,15M với 40,00 ml NaOH 0,060M.Mức độ vận dụng cao, sáng tạo và liên hệ thực tế
Bài 1.8. Cho hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al 2O3 trong 500 dd
NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu
cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất là?
Bài 1.9. Thêm m gam K vào 300ml dd chứa Ba(OH)2 0,1 M và NaOH 0,1M thu
được dd X. Cho từ từ dd X vào 200ml dd Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Tìm
m để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất.Bài 1.10. Hoàn toàn 10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng ddHCl 2M. Kết thúc thí
nghiệm thu được ddY và 5,6 lit khí H2 (đktc). Để phản ứng tạo kết tủa hoàn toàn
với ddY cần vừa đủ 300ml NaOH 2M. Tính thể tích dd HCl đã dùng.
Bài 1.11. (ĐH 2010B). Dd X chứa các ion: Ca2+, Na+,HCO3- và Cl-, trong đó số mol
của ion Cl- là 0,1. Cho 1/2 dd X phản ứng với dd NaOH (dư), thu được 2 gam kết
tủa. Cho 1/2 dd X còn lại phản ứng với dd Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa.
Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dd X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của
m là bao nhiêu?
Bài 1.12. Có hai dung dịch NaOH có nồng độ khác nhau và một dung dịch H 2SO
4.
-Trộn hai dung dịch NaOH theo tỉ lệ thể tích bằng nhau được dung dịch A. Lấy
dung dịch A trung hòa hoàn toàn bằng dung dịch H 2SO
4 thì thể tích dung dịch H 2
SO 4 cũng bằng thể tích dung dịch A.
- Trộn hai dung dịch NaOH theo tỉ lệ thể tích 2:1 được dung dịch B. Lấy 30ml
dung dịch B trung hòa vừa đủ bởi dung dịch H 2SO
4 thì cần 32,5ml dung dịch H 2SO
4.
Hỏi phải trộn hai dung dịch NaOH theo tỉ lệ nào về thể tích để 70ml dung dịch
đã pha trộn trung hòa hết 67,5 ml dung dịch H 2SO
4 nói trên ?
Bài 1.13. Phèn chua có công thức: K 2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Hãy giải thích, vì sao:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 46/119
37
a. Phèn này có vị chua?
b. Dùng phèn chua có thể làm trong được nước?
Bài 1.14. Bằng kiến thức hóa học, giải thích tác dụng của thói quen đánh răng
thường xuyên bằng kem đánh răng hay thói quen ăn trầu của người Việt Nam trong
việc bảo vệ men răng?
3. Hướng dẫn và đáp án bài tập tự luận
Bài Hướng dẫn- Đáp án
1.1
a) Phương trình điện li: COOH CH 3 ⇌ +- + H COOCH 3
Vì sự phân li của nước là không đáng kể, nên [CH3COO-]=[H+
11
3 ][][C
H C COOCH +-
== K a =[H+]2
C 1-[H
+]
b)11
4 ][][C
OH C
NH -+
== => b K C =- 1
2
1
1.2 a. AlCl 3 Al 3+ +3 -Cl
3 x│ NaOH Na+ + -OH
Al 3+ + 3 -OH Al(OH) 3
Al(OH) 3 + -OH AlO
2- + 2H 2O
Al 3+ + 4 -OH AlO 2- + 2H 2O
b) CuCl 2 Cu2+ + 2 -Cl
Cu2+ + 2NH 3 + 2H 2O Cu(OH)2 + 2NH 4+
Cu(OH)2 + 4NH 3 ⇌ Cu( NH 3 ) 42+ + 2OH -
Cu2+ + 6NH 3 + 2H 2O ⇌ Cu( NH 3 ) 42+ + 2OH - + 2NH 4
+
c) [Ag(NH 3 )2 ]NO3 Ag(NH 3 )2+ + NO
3-
HCl H + + -Cl
Ag(NH 3 )2
+
⇌
Ag
+
+ 2NH 3
2x│NH 3 + H + ⇌ NH 4+
Ag + + -Cl ⇌ AgCl
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 47/119
38
Ag(NH 3 )2+ +2 H + ⇌ AgCl + 2NH 4
+
d) FeCl 3 Fe3+ + 3 -Cl
2 Fe3+ + H 2S 2 Fe2+ + S + 2H +
1.3 a. Giảm ; b. Tăng ; c. Tăng; d. Giảm
1.4 [CH3COO-] = [H+] = 0,004 M)
1.5 a) [H+] = [ClO-] = 1,72.10- (M)
b) [HClO] = 9,9828.10-3 (M)
1.6 - Nồng độ gốc C0: Ba(NO 3)2 0,200M; K 2SO4 0,240M
- Nồng độ ban đầu C0: Ba(NO 3)2 0,125M ;
K 2SO4 0,090M
Phản ứng: Ba2+ + SO42- BaSO4
C0 0,125 0,090C 0,035 -
Vì BaSO4 rất ít tan và Ba2+ còn dư nên có thể coi độ tan của BaSO4
là không đáng kể, vì vậy: M C Ba Ba
035,0][ 22 == +
+
M C Cl Cl 250,0][ 0 == -- M C Na Na 180,0][ 0 == ++
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 48/119
39
1.7 - Nồng độ gốc C0: HCl 0,15M; NaOH 0,060M- Nồng độ ban đầu C0: HCl = (0,15.20)/60=0,050M
NaOH= (0,060.40)/60=0,040MPhản ứng: HCl + NaOH NaCl + H2O
C0 0,050 0,040
C 0,010 - 0,040Sau phản ứng: HCl 0,010M; NaCl 0,040M; H2O
HCl H+ + Cl- 0,010
- 0,010 0,010 NaCl Na+ + Cl- 0,040
- 0,040 0,040
-Nồng độ cân bằng: M C Na Na 040,0][ == +
+
M C H
H 010,0][ == +
+ ; M C Cl Cl
050,0040,0010,0][ =+== --
1.8 0,25 lít
1.9 1,17g
1.10 0,3 lít
1.11 8,79g
1.12. Gọi C 01, C
02, C
0 là nồng độ gốc của hai dung dịch NaOH và dung
dịch H 2SO
4
+) Thí nghiệm 1: Nồng độ đầu của hai dung dịch NaOH và dung
dịch H 2SO
4 lần lượt là : C 01 =C
01
4 ; C 02 =C
02
4 ; C 0 =C
0
2
Phản ứng: 2NaOH + H 2SO
4 Na 2SO
4 + 2H2O
(C
014 + C
02
4 ) C 0
2
Phản ứng vừa đủ nên:C
01
4 +C
02
4 = 2.C
0
2 => C 01 + C
02 = 4. C 0 (1)
+) Thí nghiệm 2: Nồng độ đầu của hai dung dịch NaOH và dung
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 49/119
40
1.13
dịch H 2SO
4 lần lượt là : C = (C 01. 20)/62,5= 0,32.C
01
C02 = (C 02. 10)/62,5 = 0,16. C
02
C0 = (C 0. 32,5)/62,5 = 0,52.C
0
Từ phản ứng có: 0,32.C 01 + 0,16. C
02 = 2. 0,52.C 0
=> 2.C
01 + C
02 = 6,5. C
0 (2)Từ (1) và (2) suy ra: C 01 = 2,5. C
0 ; C 02 = 1,5.C
0 (3)
+) Thí nghiệm 3: Giả sử hai dung dịch NaOH trộn theo tỉ lệ thể tích
là a:b. Ta có Nồng độ đầu của hai dung dịch NaOH và dung dịch H 2
SO 4 lần lượt là: C 01 = (C
01. a)/137,5 C02 = (C 02. b)/137,5
C0 = (C 0. 67,5)/137,5
Từ phản ứng có: (C 01. a)/137,5 + (C
02. b)/137,5 = 2.(C 0. 67,5)/137,5
=> C 01. a +C
02. b = 135. C 0 (4)
Thay (3) vào (4) ta có: 2,5. C 0.a +1,5.C
0.b =135. C 0
=> 2,5a + 1,5b= 135 (5) Mặt khác: a+b=70 (6)
Từ (5) và (6) ta có: a=30; b=40. Vậy a:b=3:4
Phèn chua khi tan vào trong nước xảy ra quá trình điện li như sau:
K 2SO4.Al2(SO4)3.24H2O 2K + + 2Al3+ + 4SO42- + 24H2O.
Al3+ + 3H2O Al(OH)3 + 3H+ (*)
1. Do trong dung dịch tạo ra ion H+ (môi trường axit) nên phèn
chua có vị chua.
2. Nhờ có Al(OH)3 kết tủa dạng keo có tính bám dính, nó dính
chặt các hạt đất, bụi nhỏ lơ lửng trong nước thành hạt đất to hơn,
nặng và chìm xuống làm trong nước (cân bằng (*) cũng chuyển dịch
theo chiều thuận).
1.14 Răng được bảo vệ bởi lớp men là hợp chất Ca5(PO4)3OH và được tạo
thành bằng phản ứng :
5Ca2+ + 3PO43- + OH - Ca5(PO4)3OH (1)Sau khi ăn nhất là thức ăn, vi khuẩn trong miệng tấn công các
thức ăn còn lưu lại trên răng tạo thành các axit hữu cơ như axit
axetic, axit lactic. Lượng axit trong miệng tăng, pH giảm, làm cho
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 50/119
41
phản ứng sau xảy ra: OHOHH 2+ -+ .
Khi nồng độ OH- giảm, cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều
nghịch và men răng bị mòn, tạo điều kiện cho sâu răng phát triển.
Biện pháp tốt nhất phòng sâu răng là đánh răng sau thường
xuyên. Người ta thường trộn vào thuốc đánh răng NaF hay CaF2, vìion F- tạo điều kiện cho phản ứng sau xảy ra.
5Ca2+ + 3PO43- + F- Ca5(PO4)3F
Hợp chất Ca5(PO4)3 F là men răng thay thế một phần Ca5(PO4)3OH.
Người có thói quen ăn trầu là tốt cho việc tạo men răng theo
phản ứng (1), vì trong miếng trầu có vôi tôi Ca(OH)2, chứa Ca2+ và
OH- làm cho cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận.
2.3.1.4. Giáo án chuyên đề 1I. Mục tiêu ( phần 2.3.1.1)
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Hệ thống lý thuyết và bài tập vận dụng kèm lời giải hoặc đáp án.
- Hai cốc 200 ml đựng nước bẩn (nước lấy ở ao), 3 g phèn chua đập nhỏ,đũa
thủy tinh.
- 03 bảng phụ và bút dạ; phần bài tập photo
2. Học sinh
- Nhóm ôn HSG có 12 em, với chuyên đề này GV chia thành 3 nhóm chuẩn bị
nội dung lý thuyết tương ứng. Học sinh nghiên cứu HTLT mà giáo viên đã
phát, kết hợp với tìm hiểu những nguồn tài liệu tham khảo khác và những
vấn đề thực tiễn có liên quan.
III. Phương pháp
- Đàm thoại phát hiện, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm.
IV. Nội dung bài dạyThời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 51/119
42
10 phút
Hoạt động 1. Vào bài
Nêu vấn đề : Việc đánh giá sự
chuyển dịch cân bằng điện li có
ý nghĩa trong thực tiễn cuộc
sống không?
- Để giải quyết vấn đề các em
làm thí nghiệm sau: Lấy 100ml
nước vào hai cốc thủy tinh, cho
3 gam phèn chua vào một cốc,
dùng đũa thủy tinh khuấy đều
- GV: Nhận xét, bổ sung, dẫn
dắt HS nghiên cứu vào HTLT
của chuyên đề.
Phát triển năng lực giải quyết vấn
đề và thực hành.
- 01 HS làm thí nghiệm, các HS còn
lại quan sát, nêu hiện tượng và giải
thích.- Hiện tượng: Trong cốc cho phèn
chua sau một thời gian thấy các bụi
bẩn lắng xuống dưới đáy cốc, phần
nước trong hơn cốc không cho phèn
chua.
- Giải thích: Như đáp án bài 1.13
=> Nhận xét: Sự chuyển dịch cân bằng
điện li có ý nghĩa trong thực tiễn.
25 phút Hoạt động 2. Lý thuyết
Chia 12 HS thành 3 nhóm để
nghiên cứu các vấn đề, cụ thể:
- Nhóm 1: Phần 1
- Nhóm 2: Phần 2
- Nhóm 3: Phần 3
Nhóm cử đại diện trình bày vấnđề của nhóm mình, các nhóm
khác lắng nghe và đặt ra câu hỏi
cho vấn đề đó. Sau đó các nhóm
cùng nhau thảo luận.
Phát triển năng lực tự học và hợp
tác theo nhóm.
1. Lý thuyết
Nhóm 1: Độ điện li và hằng số điện
li
α = CC
0 hoặc α = n
n 0
K C =[M n+ ].[X n- ]
[MX]
Nhóm 2: Dự đoán chiều phản ứng
trong dung dịch các chất điện li.
a.Điều kiện để có phản ứng trong
dung dịch điện li.
b.Các quy ước khi viết phương trình
ion
Nhóm 3: Một số định luật bảo toàn
a. Qui ước biểu diễn nồng độ
b.Một số định luật
- Định luật bảo toàn nồng độ đầu:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 52/119
43
][= iC i
- BTĐT = 0][ i Z i
b.Các quy ước khi viết phương trình
ion
Nhóm 3: Một số định luật bảo toàna. Qui ước biểu diễn nồng độ
b.Một số định luật
- Định luật bảo toàn nồng độ đầu:
][= iC i
- BTĐT = 0][ i Z i
45 phút Hoạt động 3. Bài tập trắc
nghiệm khách quan.
GV yêu cầu HS 3 nhóm tìm đáp
án và ghi vào bảng phụ của
nhóm mình, yêu cầu ghi luôn
giải thích ngắn gọn.
Phát triển năng lực suy luận và tính
toán
2.Bài tập vận dụng
a. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm
3 nhóm HS cùng làm theo yêu cầu
của GV vào 3 bảng phụ.
(Cụ thể có ở phần đáp án)
55 phút Hoạt động 4. Bài tập tự luận
GV bổ sung phần bài làm của
HS.
b. Bài tập tự luận
- Tất cả HS cùng làm các bài tập từ
1.1 đến 1.5, sau đó đại diện lên bảngchữa, các HS khác nhận xét
- Sau phần bài tập này HS được
củng cố kiến thức về độ điện li, sự
chuyển dịch cân bằng điện li và viết
phương trình hóa học của phản ứng
trong dd điện li.
Hết buổi 11 buổi: 3
tiết.
Hoạt động 5. Bài tập tự luận
GV bổ sung phần bài làm của
HS
HS chữa các bài từ 1.6 đến 1.12 và
1.14.
(Cụ thể có ở phần đáp án)
- Sau phần BT này HS được rèn kĩ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 53/119
44
GV: nhấn mạnh lại các vấn đề
chính của chuyên đề.
năng tính toán, phát triển năng lực
tư duy logic và củng cố các kiến
thức của chuyên đề.
2.3.2. Chuyên đề 2: Cân bằng trong dung dịch axit, bazơ, muối. Tính pH của
dung dịch
(Thời lượng: 9 tiết/3 buổi)
2.3.2.1. Mục tiêu của chuyên đề
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được nội dung định luật bảo toàn proton.
- Học sinh đánh giá được các cân bằng phản ứng xảy ra trong dung dịch axit,
bazơ, muối của một số trường hợp và cách tính pH của dung dịch trong mỗi trường
hợp.
- Học sinh vận dụng tính pH và đánh giá môi trường của dung dịch trong
những bài tập cụ thể.
2. Kĩ năng
- Viết biểu thức của định luật proton trong những trường hợp cụ thể.
- Đánh giá định lượng môi trường của dung dịch.
- Kĩ năng trình bày một vấn đề khoa học, logic.- Rèn khả năng tự nghiên cứu tài liệu, óc quan sát và giải thích một số hiện
tượng thực tiễn có liên quan.
3. Phát triển năng lực
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học.
- Khả năng tự học.- Năng lực suy luận logic.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
2.3.2.2. Hệ thống lý thuyết
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 54/119
45
1. Định luật bảo toàn proton (điều kiện proton: ĐKP)
Nếu chọn một trạng thái nào đó của dung dịch làm trạng thái chuẩn (mức
không: MK) thì tổng nồng độ proton của các cấu tử ở mức không giải phóng
ra bằng tổng nồng độ proton mà các cấu tử thu vào để đạt đến trạng thái cân bằng.
Nói cách khác, nồng độ proton trong dung dịch lúc cân bằng bằng hiệu giữa
tổng nồng độ proton giải phóng ra và tổng nồng độ proton thu vào ở mức không.
2. Thuyết axit - bazơ xét theo quan niệm của Bronsted - Lowry
Axit là chất có khả năng cho proton trong dung dịch.
Bazơ là chất có khả năng nhận proton trong dung dịch.
A B + H+
Axit Bazơ
A và B là axit và bazơ liên hợp
3. Áp dụng thuyết Bronsted - Lowry vào một số cân bằng ion trong dung dịch
Tích số ion của nước:
K w = [H3O+] [OH – ] 10 –14 pK w = 14
- Lực axit: HA + H2O H3O+ + A –
Axit1 Bazơ 2 Axit2 Bazơ 1
Hằng số axit:
3
a
H O A
K HA
+ - =
; pK a = – logK a
- Lực bazơ: B + H2O BH+ + OH –
Bazơ 1 Axit2 Axit1 Bazơ 2
Hằng số bazơ: b
OH BH
K B
- + =
; pK b = – logK b
4. Khái niệm pH
Trên thực tế, để đặc trưng cho phản ứng của môi trường người ta không dùng
nồng độ của ion H+, vì lũy thừa âm không thuận tiện, mà thường sử dụng một đại
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 55/119
46
lượng gọi là chỉ số hiđro hay lực hiđro (viết tắt từ chữ Pháp – pouvoir Hydrogène:
pH), do Sorensen, người Đan Mạch đưa ra năm 1909 với định nghĩa:
pH của dung dịch là logarit thập phân của nồng độ ion H+ hay ion hiđroni H3O+.
pH = – log[H+] = – log[H3O+]
Tương tự, phản ứng của môi trường có thể được đặc trưng bằng chỉ sốhiđroxyl
pOH = – log [OH – ]
Vì K w = [H+] [OH – ] = 10 –14
nên log [H+] + log [OH – ] = –14
hay pH + pOH = 14
Thường độ axit của môi trường được đặc trưng bằng đại lượng pH. Mối liên
hệ giữa nồng độ H+, pH và phản ứng của môi trường được biểu diễn như sau:
0pH
[H]+
1 10
11
10
321
10-110 2-
54
410-3- 510- 8
876
10610- 10-7-
109
910- 1010-
1312
1210-11- 1310-
14
1410-mol/L
M«i tr-êng axit M«i tr-êng kiÒm
M«i tr-êng trung tÝnh
T¨ng ®é axit T¨ng ®é baz¬
5. Biểu thức tính pH của các dung dịch axit-bazơ trong nướcDung dịch Tính pH
Đơn axit mạnh pH = -lg[H+] = -logC
Đơn bazơ mạnh pH = 14 +logC
Đơn axit yếu -Nếu K a.C >> K w thì bỏ qua sự phân li của nước.
- Nếu K a.CHA K w thì phải kể đến sự phân li của nước.
Đơn bazơ yếu - Nếu K b.C >> K w thì bỏ qua sự phân li của nước.
- Nếu K b.C K w thì phải kể đến sự phân li của nước.Hỗn hợp gồm axit
mạnh C1M và axit
yếu C2M.
xC x xC
K a -+
=2
1 ).( ; pH = -logx
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 56/119
47
Hỗn hợp bazơ mạnh
1C M và bazơ yếu
2C M.
K b=( 1C +x)x
C 2-x
; pH = 14+log(C 1+x)
Hỗn hợp các đơn axit
yếu 1 HA ( 1C M, 1a K )và 2 HA ( 2C M, 2a K )
- Nếu 1a K . 1C >> 2a K . 2C >> K w thì tính pH theo cân bằng
của dung dịch axit 1 HA .
- Nếu 1a K . 1C 2a K . 2C K w thì phải tính lặp theoĐKP
Hỗn hợp các đơn
bazơ yếu -1 A ( 1C M,
1b K ) và -2 A ( 2C M,
2b K )
- Nếu 1b K . 1C >> 2b K . 2C >> K w thì tính pH theo cân bằng
của -1 A
- Nếu 1b K . 1C 2b K . 2C K w thì phải tính lặp theo ĐKP
Axit hai lần H 2A -Nếu K a1 >> K a2 thì tính pH theo nấc 1.
- Nếu K a1 ≈ K a2 thì áp dụng ĐKP để tính pH theo cả hai
nấc.
Bazơ hai lần A - - Nếu K b1 >> K b2 thì tính pH theo nấc 1.
- Nếu K b1 ≈ K b2 thì tính theo cả hai nấc. (áp dụng ĐKP)
6. pH của muối trong dung dịch nước
Dung dịch muối Tính pH
Muối của axit mạnh và bazơ mạnh pH = 7
Muối của axit yếu và bazơ mạnh, có sự
thủy phân của anion. pH = 7 + 1
2 (pK a + logC)
Muối của axit mạnh và bazơ yếu, có sự
thủy phân cation. pH = 7- 1
2 (pK b - logC)
Muối của axit yếu và bazơ yếu pH = 7 +12 (pK a - pK b)
7. Hỗn hợp đệm
Dung dịch đệm có pH ít thay đổi khi pha loãng hoặc khi thêm một lượng vừa
phải axit hoặc bazơ vào dung dịch. Một hỗn hợp đệm gồm axit yếu có nồng độ Ca
và một muối của axit yếu có nồng độ Cm thì:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 57/119
48
ma
a
CpH pK log
C= +
Trường hợp hỗn hợp đệm của bazơ yếu nồng độ C b và muối của nó nồng độ Cm thì:
mb
b
CpH 14 pK log
C
= - -
.
2.3.2.3. Hệ thống bài tập
1. Bài tập trắc nghiệm khách quan mức độ hiểu và vận dụng thấp
Câu 1: Để đánh giá độ mạnh yếu của axit, bazơ, người ta dựa vào
A. độ điện li. B. số lượng nguyên tử H hoặc số nhóm OH-
C. khả năng phân li ra ion H+, OH-. D. hằng số phân li axit, bazơ (K a, K b).
Câu 2: Cho các axit sau: (1) H3PO4 (K a = 7,6.10-3); (2) HClO (K a = 5.10-8)
(3) CH3COOH (K a = 1,8.10-5
) (4) HSO4
-
(K a = 10-2
)Sắp xếp độ mạnh của các axit theo thứ tự tăng dần?
A. (1) < (2) < (3) < (4) B. (4) < (2) < (3) < (1)
C. (2) < (3) < (1) < (4) D. (3) < (2) < (1) < (4)
Câu 3: Cho 10 ml dd hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dd NaOH 1M cần
để trung hoà dd axit đã cho là
A. 10ml. B. 15ml. C. 20ml. D. 25ml.
Câu 4: Các chất NaHCO3, NaHS, Al(OH)3, Zn(OH)2 đều là:
A. axit B. Bazơ C. chất trung tính D. chất lưỡng tính
Câu 5: Cho dd chứa a mol Ba(OH)2 vào dd chứa b mol H2SO4. Dd thu được sau
phản ứng có môi trường
A. axit. B. bazơ. C. trung tính. D. lưỡng tính.
Câu 6: Cho 2 dd: Dd A chứa 2 axit H2SO4 0,1M và HCl 0,2M. Dd B chứa 2 bazơ:
NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Thể tích dung dịch B cần dùng để trung hòa hết 100 ml
dd A là
A.120 ml. B.100 ml. C. 80 ml. D.60ml.Câu 7: Cho 200ml dd A gồm HCl 1M và HNO3 2M tác dụng với 300ml ml dd B
chứa NaOH 0,8M và KOH xM được dung dich C, để trung hòa hết dd C cần thêm
300ml dd HCl 1M. Giá trị của x là?
A. 0,1. B. 1,1. C. 2,2. D. 4,4.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 58/119
49
Câu 8: Độ điện li của CH3COOH trong dd 0,01M là 4,25%. Nồng độ ion H+
trong dd này là
A. 0,425M. B. 0,0425M. C. 0,85M. D. 0,000425M.
Câu 9: Một dd CH3COOH 0,1 M có độ điện li α là 1,32%. Hằng số phân li Ka của
axít làA. 1,766.10-5. B. 1,744.10-5. C. 1,799.10-5. D. 1,788.10-5.
Câu 10: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500
gam dd X. Để trung hoà 50 gam dd X cần dùng 40 gam dd HCl 3,65%. Cô cạn
dd sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là
A. 3,16 gam. B. 2,44 gam. C. 1,58 gam. D. 1,22 gam.
Câu 11. Cho 2 phản ứng:
CH3COO-
+ H2O⇌
CH3COOH +OH-
và NH4
+
+ H2O⇌
NH3 + H3O+
Các phản ứng trên chứng tỏ
A.CH3COO- là axit, NH4+ là bazơ. B. CH3COO- là bazơ, NH4
+ là axit.
C. CH3COO- là axit, NH4+ là axit. D. CH3COO- là bazơ, NH4
+ là bazơ.
Câu 12. Cho các chất và ion được đánh số thứ tự như sau:
1. HCO3 – 2. K 2CO3 3. H2O 4. Mg(OH)2
5. HPO4 2– 6. Al2O3 7. (NH4)2CO3 8. NH4Cl
Theo Bronstet, các chất và ion lưỡng tính là:A.1,3,5,6,7. B. 1,3,6. C. 1,3,6,7. D. 1,3,6,8.
Câu 13. Cho các ion sau: NH4+, SO4
2-, HSO4-, C2H5O
-, Al3+, CO32-. Các ion có tính
axit là:
A. SO42-, HSO4
-, C2H5O- B. NH4
+, Al3+, HSO4-
C. Al3+, CO32-, NH4
+ D. CO32-, C2H5O-, NH4
+
Câu 14. Cho các ion: Na+, CH3COO-, SO42-, HCO3
-, CO32-, S2-, HS-, SO3
2-, HSO3-,
NH4
+
, Cl-
, C6H5O-
. Các ion có tính bazơ là:A. C6H5O
-, S2-, CH3COO-, CO32-, Na+. B. C6H5O
-, Cl-, NH4+, HCO3
-.
C.HS-, HCO3-, SO3
2-, SO42-, HSO4
-. D. CH3COO-, CO32-, S2-, SO3
2-, C6H5O-.
Câu 15. Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây cho môi trường có pH lớn hơn 7?
A. NaCl. B. Na2CO3. C. NaHSO4. D. NH4Cl.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 59/119
50
Câu 16. Thêm 900 ml H2O vào 100 ml dung dịch HCl có pH=2 thu được dung dịch
X. Dung dịch X có pH bằng
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 17. Cần bao nhiêu gam NaOH để pha được 500 ml dung dịch có pH=12?
A. 0,4g B. 0,1g C. 0,3g D. 0,2 g
Câu 18: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml
dung dịch (gồm H 2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị
pH của dung dịch X là
A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.
Câu 19: Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4,
C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là:
A. Na2CO3, NH4Cl, KCl. B. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa.
C. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4. D. KCl, C6H5ONa, CH3COONa.Câu 20. Cho dung dịch axit CH
3COOH 0,1M, biết hằng số phân li axit bằng
1,75.10-5. pH của dung dịch có giá trị gần đúng là
A. 5,757. B. 7,00. C. 8,243. D. 6,575.
2.Bài tập tự luận
Mức độ hiểu và vận dụng thấp
Bài 2.1 .Viết biểu thức điều kiện proton đối với các dung dịch sau:
a) CH2ClCOOH b) HCl + NaHSO4 c) NaOH + NH3
Bài 2.2 . Tính pH của các dung dịch sau:
a) HNO3 0,04M b) H2SO4 0,01M + HCl 0,05M c) dd H2SO4 0,05M
Bài 2.3 . Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 300 ml dung dịch có pH = 10?
Bài 2.4 . Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100ml dung dịch
gồm HNO3 và HCl có pH = 1,0 để hỗn hợp thu được có pH=2,0.
Bài 2.5. Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của
hai dung dịch tương ứng là x và y. Lập biểu thức quan hệ giữa x và y (giả thiết, cứ
100 phân tử CH 3COOH thì có 1 phân tử điện li).Bài 2.6. Dd axit yếu HX 1M có độ điện li 1 . HX 0,5M có độ điện li 2 . Tìm mối
quan hệ giữa 1 và 2 .
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 60/119
51
Bài 2.7. (ĐHSPHà Nội-2001). Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho
vào 100ml dung dịch gồm HNO3 và HCl có pH = 1,0 để hỗn hợp thu được có
pH=2,0.
Bài 2.8. Trộn 250 ml hỗn hợp dd HCl 0,08 mol/lit và H2SO4 0,01 mol/lit với 250 ml
dd Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH =12.
Tính m và x. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả 2 nấc.
Bài 2.9. Dd X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dd
X cần dùng 300 ml dd NaOH 0,1 M. Mặt khác lấy 20 ml dd X cho tác dụng với
dd AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Tìm a, b?
Bài 2.10. Trộn 3 dd HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích
bằng nhau thu được dd X. Dd Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung
hòa 300 ml dd X cần vừa đủ V ml dd Y. Tìm V?Bài 2.11. Thêm một giọt NaOH (V=0,03ml) 0,001M vào 100 ml nước. Tính pH của
dung dịch thu được?
Bài 2.12. Thêm 1 ml dung dịch HCl C(M) vào 999 ml KCl thì thu được dung dịch
có pH = 6,9. Tính C.
Bài 2.13. Cho 900 ml dung dịch axit HA 0,01M. Biết pK a của axit HA là 3,3.
a.Tính pH của dung dịch HA nói trên.
b.Nếu cho 100ml dung dịch HCl 0,01M vào dung dịch HA ở trên thì thu được dung
dịch có pH bằng bao nhiêu?
Bài 2.14. a. Cho 100 ml dung dịch NH 3 1M có hằng số cân bằng K b = 1,8.10-5.
Tính pH của dung dịch.
b. Nếu cho thêm vào dung dịch trên 100 ml dung dịch NaOH 0,001M thì thu được
dung dịch có pH bằng bao nhiêu?
Bài 2.15. Lấy 500 ml dd chứa đồng thời HCl 1,98M và H2SO4 1,1M trộn với
V lít dd chứa NaOH 3M và Ba(OH)2 4M thì trung hoà vừa đủ. Tìm V.
Mức độ vận dụng cao, sáng tạo, liên hệ thực tế
Bài 2.16.Tính pH của dung dịch H2S 0,010M. Cho K a1=10-7,02; K a1=10-12,9;K W=10-14
Bài 2.17. Tính pH trong dung dịch Na2CO3 0,01M.
Cho: K a1=10-6,35; K a2=10-10,33; K W=10-14.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 61/119
52
Bài 2.18. Nhỏ 30 ml dd NaOH 2M vào 20 ml dd A chứa hỗn hợp gồm HCl C1
(mol/lít) và HNO3 C2 (mol/lít), thấy dư NaOH. Trung hòa NaOH dư cần 30 ml dd
HBr 1M. Mặt khác khi trộn 10 ml dd HCl C1 với 20 ml dd HNO3 C2 thì thể tích dd
NaOH 1M cần dùng để trung hòa là 20 ml. Tìm C1 và C2?
Bài 2.19.
a) Trộn 50 ml dung dịch HCl 0,3M với 100 ml dung dịch NH3 0,3M thu được dung
dịch A. Tính pH của dung dịch A? Cho hằng số axit của NH 4+ là: K a = 10-9,24
b) Thêm 0,15 mol HCl vào dung dịch A. Tính pH của dung dịch thu được ?
c) Thêm 0,15 mol NaOH vào dung dịch A. Tính pH của hỗn hợp thu đươc ?
Từ các kết quả trên hãy nhận xét.
Bài 2.20 .(Trích đề thi HSG Thành phố Hải Phòng. Năm học 2012-2013)
Cho 10 ml dung dịch axit HCN 0,25M và 4,90 mg NaCN vào bình, sau đó thêm từ
từ nước vào bình, khuấy đều để thu được 10 lít dung dịch A. Tính pH của dung dịch
A biết hằng số axit của HCN là K a =10-9,35.
Bài 2.21. Tính pH của dung dịch H2C2O4 0,01M. Biết H2C2O4 có các hằng số axít
tương ứng là pK 1 = 1,25; pK 2 = 4,27
Bài 2.22. (Trích đề thi HSG Thành phố Hải Phòng. Năm học 2011-2012)
Cho dung dịch A chứa hỗn hợp các axit sau: HCl 0,001M ; CH 3COOH 0,03M;
HCN 0,01M. Tính pH của dung dịch? Biết: Các axit CH 3COOH và HCN có hằng
số axit lần lượt là: K a1 = 10-4,76 ; K a2 = 10-9,35 Bài 2.23 . (Trích đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh. Năm học 2012-2013)
Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn các dung dịch sau:
a. 10ml dung dịch CH3COOH 0,10M với 10ml dung dịch HCl có pH = 4,00
b. 25ml dung dịch CH3COOH có pH = 3,00 với 15ml dung dịch KOH có
pH= 11,00
Biết K a của CH3COOH là 10-4,76 (Khi tính lấy tới chữ số thứ 2 sau dấu phẩy ở kết
quả cuối cùng)Bài 2.24. .(Trích đề thi HSG Thành phố Hải Phòng. Năm học 2010-2011) Tính
pH của dung dịch Na2A 0,022M. Biết: pK a1 (H2A) = 5,30; pK a2 (H2A) = 12,60.
Bài 2.25. Vì sao nước cất để lâu ngày ngoài không khí lại có pH < 7?
Bài 2.26. Vì sao nước rau muống đang xanh khi vắt chanh vào thì chuyển sang màu đỏ?
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 62/119
53
Bài 2.27. Một số dịch lỏng thông thường có độ pH như thế nào ?
Bài 2.28. Axit fomic (HCOOH) có trong nọc kiến, nọc ong, sâu róm.
Khi bị ong, kiến đốt hoặc bị chạm vào sâu róm, nếu ngay trước mặt em có các chất
sau: Vôi tôi (Ca(OH)2), giấm ăn (dd CH3COOH loãng), cồn (thành phần chính là
C2H5OH), nước.
Em hãy chọn một trong các chất trên để bôi vào vết ong, kiến đốt cho khỏi sưng tấy và
giải thích cách làm của mình.
Bài 2.29. Dịch vị dạ dày có pH trong khoảng từ 2-3. Những người bị bệnh viêm loét dạ
dày, tá tràng thường có pH < 2. Để chữa căn bệnh này, người ta thường uống trước bữa
ăn dung dịch natri hiđrocacbonat. Hãy giải thích vấn đề này?
3. Lời giải /đáp án phần bài tập tự luận
Bài Lời giải- Đáp án
2.1 a) CH2ClCOOH ⇌ CH2ClCOO- + H+
H2O ⇌ H+ + OH-
MK: CH2ClCOOH và H2O → [H+] = [CH2ClCOO-] + [OH-]
b) HCl → H+ + Cl- ; NaHSO4 → Na+ + 4 HSO-
4 HSO- ⇌ H+ + 24SO - ; H2O ⇌ H+ + OH-
MK: HCl, 4 HSO- , H2O → ĐKP: [H+] = [Cl-] + [ 24SO - ] + [OH-]
c) NaOH → Na+ + OH- ; H2O ⇌ H+ + OH-
NH3 + H+ ⇌ 4 NH +
MK: NaOH, NH3, H2O → ĐKP: [H+] = [OH-] - [Na+] - [ 4 NH + ]
2.2 a) 1,4 b) 1,15 c) 1
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 63/119
54
2.3 1,2.10- (g)
2.4 V = 0,15 lít
2.5 y = x + 2
2.62 = 1 2
2.7 V = 0,15 lít2.8 x= 0,06 mol/l; m = 0,5825g
2.9 1,0 và 0,5.
2.10 200ml
2.11 Ta có: C NaOH = 70,03.0,0013.10
100 0, 03-
+M
Phương trình điện li: NaOH → Na+ + OH- 3.10-7 M
Vì ][ -OH do NaOH phân li ra gần bằng ][ -OH do H2O phân li ra nên
không thể bỏ qua cân bằng của H2O.
H2O H+ + OH- K W = 10-14
3.10-7 h 3.10-7 + h
h(3.10-7 + h) = 10-14 → h ≈ 3,03.10-8 → pH ≈ 7,52
2.12. Dung dịch KCl có pH =7, khi cho thêm HCl thu được dung dịch có
pH = 6,9 thay đổi không đáng kể ; chứng tỏ ][ + H do HCl phân li ra gần
bằng ][ +
H do H2O phân li ra, vì vậy không thể bỏ qua cân bằng củaH2O. Sau khi trộn: CHCl = 1.C/103 = 10-3.C
Ta có: HCl H+ + Cl-
10-3.C
H2O ⇌ H+ + OH- 10-14
C 10-3.C[ ] 10-3.C + x x(10-3.C + x) x = 10-14
Mặt khác 10-3C +x = 10-6,9 → C ≈ 4,646.10-5M2.13.
a. Vì K a.CHA >> K W → Bỏ qua sự phân li của nước
Xét cân bằng: HA ⇌ H+ + A-
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 64/119
55
C 0,01[ ] 0,01 – x x x
→ K a =)01,0(
2
x x
- = 10-3,3 → x = 2,002.10-3 = [H+]
Suy ra: pH ≈ 2,7
b. Tính lại nồng độ của HCl và HA:C
HCl = (0,01.102)/103 = 0,001 M; C HA = (0,01.900)/103 = 0,009 M
Có mặt của axit mạnh bỏ qua cân bằng của H2O.
Ta có: HA ⇌ H+ + A- K a
C 0,009 0,001[ p.li] x x x[cb ] 0,009 – x 0,001+x x
K a =
(0,001+x)x
(0,009-x) = 10-3,3
→ x = 1,502.10-3
→ [H+] = 0,001 + 1,502.10-3 = 2,502.10-3 Suy ra: pH = 2,6
2.14 . Vì C (NH 3 ). K b >> K W → Bỏ qua sự phân li của nước
Xét cân bằng: NH 3 + H2O⇌ NH4
+ + OH- K b
[ ] 1-x x x
Ta có: K b =)1(
2
x x-
= 1,8.10-5 → x = 4,233.10-3 → pH = 11,63.
b. Tính lại nồng độ của NaOH và NH 3 lần lượt như sau:
(100.0,001)/200= 5.10-4M ; (100.1)/200 = 0,5MCách làm tương tự phần b của bài 2.4 có kết quả sau: pH = 11,51
2.15 0,190 lít
2.16
.Trong dung dịch H2S có các cân bằng:
H2S⇌ H+ + HS- K a1=10-7,02 (1)
HS-
⇌ H+
+ S2-
K a1=10-12,9
(2)
H2O ⇌ H+ + OH- K W=10-14 (3)
Vì K a1>>K a2 K W nên cân bằng (1) là chủ yếu:
H2S⇌ H+ + HS- K a1=10-7,02
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 65/119
56
C 0,010[ ] 0,01-x x x
02,72
10010,0
-=- x
x x= 3,086.10-5
Vậy [H+]=[HS-]=3,086. 10-5 pH =4,51.
2.17Trong dung dịch Na2CO3 có các cân bằng sau:
CO32- + H2O ⇌ HCO3
- + OH- K b1 (1)
HCO3- + H2O ⇌ H
2CO3 + OH- K b2 (2)
H2O⇌ H+ + OH- K w (3)
K b1=K w/K a2 =10-3,67; K b2=K w/K a1 =10-7,65.
K b1>>K b2>>K w, nên cân bằng (1) là chủ yếu:CO3
2- + H2O ⇌ HCO3- + OH- K b1 (1)
C 0,01[ ] 0,01-x x xKết quả tính cho ta: [HCO3
-]=[OH-]=1,36.10-3;→ pH = 11,13.
2.18 1,0 và 0,5
2.19 a) Tính lại nồng độ của HCl và NH3 trong dung dịch A:
CHCl = 0,3.50 0,1150
M = 3
0,3.100150 NH C = =0,2M
Phản ứng: NH3 + HCl → NH4ClC0 0,2 0,1C 0,1 0,1
Dung dịch A có: : NH3 0,1M; NH4+ 0,1M
Ta có hệ đệm: Ca =4 NH
C + =0,1M; C b = C (NH 3 ) = 0,1M.
Cân bằng: NH3 + H2O ⇌ 4 NH + + OH- K b = 10-4,76
pH = pK a + lg 0,10,1
= 9,24.
Từ kết quả thấy dung dịch có: [H+], [OH-] << C a, C
b . Vậy, kết quả
tính là chấp nhận được. b) Thêm 0,15 mol HCl vào dung dịch A.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 66/119
57
CHCl = 30,1510
150-= M
Phản ứng: NH3 + HCl → NH4ClC0 0,1 0,001 0,1C 0,099 - 0,101
Dung dịch sau phản ứng có nồng độ các chất là: NH3 0,099M; 4 NH + : 0,101M
→ pH của hệ được tính theo cân bằng:
NH3 + H2O ⇌ 4 NH + + OH- K b = 10-4,76
[ ] 0,099 – x 0,101 + x x[OH-] = x = 1,7.10-5 = 10-4,77 → pH = 9,23c) Tương tự, khi thêm 0,15 mol NaOH vào dung dịch A:
4 NH + + OH- → NH3 + H2O
C0 0,1 0,001 0,1C 0,099 - 0,101Dung dịch sau phản ứng có nồng độ các chất là:
4 NH + 0,099 M; NH3 0,101M.
Tính tương tự phần b có kết quả sau: pH = 9,25 Nhận xét: Việc thêm môt ít axit hay bazơ mạnh vào hỗn hợp
4 NH + +NH3 chỉ làm thay đổi pH trong giới hạn ± 0,01đơn vị pH. Như
vậy, hỗn hợp 4 NH +
+ NH3 là dung dịch đệm có khả năng duy trì giá trị pH ban đầu hầu như không đổi.
2.20 Làm tương tự bài 2.19 có pH= 10,952.21 Làm tương tự bài 2.16 có pH= 2,062
2.22. Hướng dẫn: 0,03.K a1 >> 0,01.K a2. Tính gần đúng bài toán trở thành tính pH
của dung dịch gồm axit mạnh là HCl và axit yếu là CH 3COOH. Tiếp tục làm tương
tự bài 2.13 ta có kết quả như sau: pH = 2,98.
2.23. Hướng dẫn: a. Làm tương tự bài 2.13 có: pH = 3,02
b. Làm tương tự bài 2.19 có: pH=3,2
2.24. Hướng dẫn: Làm tương tự bài 2.17 có: pH = 13,11
2.25. Vì nước cất để lâu ngày ngoài không khí sẽ hòa tan một lượng khí
CO2 trong không khí và trong dung dịch có các cân bằng sau:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 67/119
58
CO2 + 2H2O HCO3- + H3O
+
HCO3- + H2O CO3
2- + H3O+
Như vậy, CO2 hòa tan trong nước một lượng nhỏ và bị thủy phân
tạo ra ion H3O+ nên pH của dung dịch nhỏ hơn 7
2.26 Trong rau muống (và vài loại rau khác) có chất chỉ thị màu là quỳ.Khi chưa vắt chanh, nước rau muống có màu xanh là chứa chất kiềm
canxi.
Trong chanh có chứa 7% axit xitric. Vắt chanh vào nước rau
làm thay đổi pH, do đó làm thay đổi màu nước rau.
2.27 Mẫu pH
Dịch dạ dày 1-2
Nước chanh 2,4Giấm 3,0
Nước nho 3,2
Nước cam 3,5
Nước tiểu 4,8-7,5
Nước để ngoài không khí 5,5
Nước bọt 6,4 - 6,9
Sữa 6,5
Máu 7,3-7,45
Nước mắt 7,4
2.28. - Chọn vôi tôi
-Vì khi bôi vôi tôi vào chỗ ong, kiến đốt thì có phản ứng hóa học
sau: 2HCOOH + Ca(OH)2 (HCOO)2Ca + 2H2O
Lượng axit fomic mất đi nên chỗ vết đốt khỏi sưng tấy.
2.29. Dung dịch natri hiđrocacbonat (NaHCO3) khi uống vào dạ dày làm
giảm lượng H+ trong dịch vị dạ dày theo phản ứng hóa học sau:
H+ + HCO3- CO2 + H2O.
2.3.2.4.Giáo án chuyên đề 2
I. Mục tiêu của chương (đã trình bày ở phần 2.3.2.1)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 68/119
59
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Hệ thống lý thuyết và bài tập vận dụng kèm lời giải hoặc đáp án.
- Phần bài tập photo (không có lời giải)
- Bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh
- Học sinh nghiên cứu HTLT mà giáo viên đã phát, tóm tắt hệ thống những nội
dung chính của lý thuyết; tự khai triển lại các biểu thức có trong nội dung.
- Kết hợp với những nguồn tài liệu tham khảo khác tìm hiểu những vấn đề thực
tiễn có liên quan.
III. Phương pháp
- Đàm thoại phát hiện, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10 phút Hoạt động 1: Hệ thống hóa lý
thuyết
GV: Yêu cầu HS trình bày
tổng quát các nội dung chính
của lý thuyết.
GV: Nêu nhận xét, bổ sung.
A. Lý thuyết
HS tóm tắt nhanh nội dung lý thuyết
chính dưới dạng sơ đồ..
120 phút Hoạt động 2: Các vấn đề lý
thuyết cụ thể
Chuyên đề này có nhiều phần
lý thuyết khó nên để học sinh
nắm chắc lý thuyết, giáo viên
yêu cầu lần lượt học sinh
trình bày:- Nội dung của định luật bảo
toàn proton. Làm bài 2.1
trong phần tự luận.
- 6 HS trình bày 6 vấn đề lý
Phát triển năng lực tự học và sử dụng
ngôn ngữ hóa học.
1.Định luật bảo toàn proton
-1HS trình bày nội dung định luật
- 3 HS làm 3 phần bài 2.1 (có ở đápán)
2. Thuyết axit - bazơ xét theo quan
niệm của Bronsted - Lowry
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 69/119
60
thuyết tiếp theo.
GV: Sau mỗi phần trình bàycủa HS, nêu nhận xét, bổ
sung hoặc gợi ý, hướng dẫn
nếu HS thấy khó khăn.
3. Áp dụng thuyết Bronsted - Lowry
vào một số cân bằng ion trong dung
dịch
4. Khái niệm pH
Các HS làm bài tập trắc nghiệm (cóđáp án trong phần tài liệu)
5. Biểu thức tính pH của các dung
dịch axit-bazơ trong nước
- Đơn axit mạnh: pH = -logC
- Đơn bazơ mạnh pH = 14 +logC
- Đơn axit yếu
- Đơn bazơ yếu
- Hỗn hợp các đơn axit và đơn bazơ(Tính pH cụ thể trong tài liệu)
- Đa axit và đa bazơ
6. Sự thủy phân của muối
- Muối của axit yếu và bazơ mạnh
pH = 7 +12 (pK a + logC)
- Muối của axit mạnh và bazơ yếu
pH = 12 (pK a + logC)
- Muối của axit yếu và bazơ yếu
pH =12 (pK a1+ pK a2)
7. Hỗn hợp đệm.
- Một hỗn hợp đệm gồm axit yếu có
nồng độ Ca và một muối của axit yếu
có nồng độ Cm thì:m
aa
CpH pK log
C= +
- Trường hợp hỗn hợp đệm của bazơ
yếu nồng độ C b và muối của nó nồng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 70/119
61
Hết buổi 1
độ Cm thì:
mb
b
CpH 14 pK log
C= - -
Hoạt động 3: Bài tập phần
trắc nghiệm khách quanGV: Chia lớp thành 2 nhóm,yêu cầu HS chuẩn bị bài trắcnghiệm trong 10 phút, viếtđáp án và trình bày ngắn gọncác câu tính toán định lượng.GV: Với những câu hỏi lýthuyết, yêu cầu HS giải thíchnhanh không cần viết.
B.Bài tập
Phát triển năng lực tính toán và suyluận logic và giải quyết vấn đề thựctiễn.1. Phần trắc nghiệmHai nhóm HS có đại diện ( giáo viênchỉ định để các học sinh trong mỗinhóm đều phải có ý thức làm bài) trình
bày phần bài làm của mình.
- Sau phần này HS được củng cố lýthuyết và rèn kĩ năng tính toán đơngiản.
1 buổi: 3
tiết
Hoạt động 4: Bài tập tự luận
từ 2.2 đến 2.15
GV: Kiểm tra quá trình làm
bài ở nhà của HS để nắm bắt
tình hình.
-Phần nào cả lớp đều làm tốtthì nhấn mạnh lại nhanh.
- Phần nào chỉ số ít hs làm
được thì yêu cầu hs đó trình
bày. GV bổ sung, nếu cần.
- Phần nào không có HS làm
được thì GV hướng dẫn.
2.Bài tập tự luận
Mức độ hiểu và vận dụng thấp
Sau buổi 1, gv đã phát bài tập, hs
chuẩn bị trước ở nhà.
HS trình bày phần làm được hoặc
chữa những phần chưa làm được vàovở (như tài liệu)
(Hết buổi 2)
1 buổi: 3tiết
Hoạt động 5: Bài tập tự luậntừ 2.16 đến 2.29 GV: Để tạo không khí hàohứng, yêu cầu HS làm bài2.25 trước.GV: Yêu cầu HS làm bài 2.16
Bài tập tự luận vận dụng cao, sáng tạo,liên hệ thực tế.
HS đưa ra ý kiến trả lời bài 2.25 đến2.29.HS trình bày các bài 2.16 đến 2.24
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 71/119
62
đến 2.24.-Nhận xét, bổ sung, nhấn mạnhlại các vấn đề. Chốt lại các vấnđề chính của chuyên đề.
(phần gợi ý và đáp án có trong tài liệu)
2.3.3. Chuyên đề 3: Cân bằng trong dung dịch chứa hợp chất ít tan
(Thời lượng: 6 tiết/2 buổi)2.3.3.1. Mục tiêu của chuyên đề
1. Kiến thức
- HS nắm được khái niệm độ tan, tích số tan và các yếu tố ảnh hưởng đến các đại
lượng đó.
- Điều kiện để một chất điện li ít tan tạo kết tủa và sự kết tủa hoàn toàn.
- Đánh giá định lượng khả năng hòa tan của chất điện li ít tan.
2. Kĩ năng
- Viết biểu thức thể hiện mối quan hệ giữa độ tan và tích số tan của một chất điện
li ít tan ở điều kiện nhất định.
- Viết các cân bằng điện li của chất điện li ít tan và tính độ tan, tính tích số tan.
- Đánh giá định lượng sự ảnh hưởng của pH, của lượng thuốc thử dư... đến độ tan
của chất điện li ít tan.
3. Phát triển năng lực
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học.- Khả năng tự học.
- Năng lực suy luận logic.
- Năng lực thực hành.
2.3.3.2. Hệ thống lý thuyết
1. Độ tan và tích số tan
- Trong dung dịch bão hòa trong nước của hợp chất ít tan AmBn sẽ có cân
bằng (3.1); đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng hòa tan của chất điện li ít
tan được gọi là tích số tan của chất điện li ít tan đó.
A
mB n ⇌ mAa+ + nB b- (3.1)
Nếu ký hiệu tích số tan là T, ta có biểu diễn tích số tan đối với hợp chất ít tan
AmBn: T = [ Aa+]m. [B b-]n (3.2)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 72/119
63
Cũng như độ tan, tích số tan phụ thuộc vào bản chất của chất tan, bản chất của
dung môi và nhiệt độ. Khi biết tích số tan của một chất ít tan ta có thể tính được độ
tan của nó.
- Nồng độ chất tan trong dung dịch bão hòa được gọi là độ tan s.
Khi biết tích số tan của một chất ít tan ta có thể tính được độ tan của nó. Đối với cân bằng (3.1) độ tan s của chất A
mB n là:
s =[Aa+]
m =[B b-]
n ; Thay [ Aa+] = ms và [B b-] = ns vào (3.2) ta có:
T = (ms)m. (ns)n Suy ra s =m+n T
m.n (3.3)
2. Điều kiện tạo kết tủa các chất ít tan từ dung dịch quá bão hoà và hoà tan kết tủa
khó tan trong nước
a. Điều kiện kết tủa:
Trong dung dịch bão hòa trong nước của hợp chất ít tan AmBn sẽ có cân bằng động
giữa pha rắn và dung dịch bão hòa:
Nếu [ Aa+]m. [B b-]n > T có kết tủa tạo thành
Nếu [ Aa+]m. [B b-]n = T dung dịch bão hòa
Nếu [ Aa+]m. [B b-]n < T không có kết tủa
b. Sự kết tủa hoàn toàn,
Thông thường, đối với phân tích hóa học người ta chấp nhận có thể coi phép làm
kết tủa đã hoàn toàn khi nồng độ của ion còn lại < 10-6M.
2.3.3.3.Hệ thống bài tập
1. Câu hỏi trắc nghiệm ở mức độ hiểu và vận dụng thấp
Câu 1. Chọn phát biểu đúng:
A. Tích số tan là đại lượng được thiết lập ở một nhiệt độ xác định mà tại đó tốc độ
hòa tan một chất vào nước bằng tốc độ kết tủa
B. Tích số tan là tích số hoạt độ của các ion với số mũ thích hợp tại thời điểm tốc độ
hòa tan bằng tốc độ kết tủa
C. Tích số tan là tích số nồng độ của các ion tại thời điểm mà tốc độ hòa tan bằng
tốc độ kết tủa
Câu 2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 73/119
64
Khi quá trình hòa tan một chất ít tan tỏa nhiệt thì độ tan của nó thường……khi nhiệt
độ tăng.
A. Giảm đi B. Tăng lên C. Không đổi D. Đáp án khác
Câu 3. Khi quá trình hòa tan kết tủa PbCl2 thu nhiệt thì độ tan của nó sẽ
A. giảm khi đun nóng.
B. tăng khi đun nóng. C. không đổi khi đun nóng.
D. tăng sau đó giảm khi đun nóng.
Câu 4. Biểu thức đúng để tính độ tan (S) của Ag2CO3 từ tích số tan T của nó:
A. S = 3 T B. S = T C. S =3 T
4 D. S= K S
Câu 5. Kết tủa PbCl2 tan nhiều khi đun nóng. Khi làm nguội dung dịch mới đun thì
A. có PbCl2 kết tủa trắng. B. PbCl2 tiếp tục tan ra.C. PbCl2 không thể kết tủa lại. D. PbCl2 bay hơi.
Câu 6. Khi có mặt dung dịch NH3 thì độ tan của Zn(OH)2 so với độ tan của nó
trong nước sẽ
A. tăng lên. B. giảm xuống.
C. không đổi. D. tăng hay giảm còn phụ thuộc vào nồng độ NH3.
Câu 7. Cho 4 chất lỏng: nước nguyên chất; dung dịch Pb(NO3)2 0,2 M; NaCl 0,1
M; dung dịch NaCl 2M. Độ tan của PbCl2 nhỏ nhất (ở 250C) là trong
A. nước nguyên chất. B. dung dịch Pb(NO3)2 0,2M.C. dung dịch NaCl 0,1 M. D. dung dịch NaCl 2M.
Câu 8. Độ tan của CaCO3 ở 500C lớn gấp 3 lần độ tan của nó ở 800C. Điều đó cho
thấy quá trình hòa tan CaCO3
A. thu nhiệt. B. tỏa nhiệt.
C. đẳng nhiệt. D. không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
A. Dung dịch bão hòa là dung dịch trong đó quá trình hòa tan và quá trình kết tủa
đạt trạng thái cân bằngB. Độ tan và tích số tan là những đại lượng đặc trưng cho dung dịch bão hòa
C. Dung dịch bão hòa của một chất xác định luôn không đổi
Câu 10. Tích số tan của CaSO4 ở 200C là 10-5,04. Độ tan của nó ở nhiệt độ đó là
A. 3,02.10-3 B. 4,07.10-3 C. 2,07.10-3 D. 9,12.10-6
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 74/119
65
Câu 11. Độ tan của CaF2 trong nước ở 250C bằng 2,14.10-4 M. Tính tích số tan của
nó ở nhiệt độ đó là
A. 4,58.10-8. B. 9,80.10-12. C. 2,14.10-4. D. 3,92.10-11.
Câu 12. Biết rằng ở 250C 1 lít nước hòa tan 0,031g Mg(OH)2. Tích số tan của
Mg(OH)2 ở nhiệt độ đó là
A. 6,1.10-10. B. 6,9.10-6. C. 8,9.10-12. D. 3,5.10-11.
Câu 13. Biết tích số tan của PbSO4 là 1,6.10-8. Bỏ qua các quá trình phụ. Độ tan của
PbSO4 trong dung dịch Na2SO4 10-2 M là
A. 1,0.10-2. B. 1,3.10-4. C. 1,6.10-6 . D. 1,6.10-2.
Câu 14. Biết độ tan của AgCl trong dung dịch AgNO3 x M là 2,5.10 -8 M
và T s(AgCl) = 1,6.10-10. Giá trị của x là
A. 1,3.10-5. B. 1,0.10-2. C. 6,4.10-3. D. 6,4.10-2.
2. Bài tập tự luận ( Xét các bài tập sau trong trường hợp bỏ qua quá trình tạo phức
hiđroxo của ion kim loại)
Mức độ hiểu và vận dụng thấp
Bài 3.1. Tính tích số tan của AgCl trong dung dịch bão hòa AgCl biết độ tan của
AgCl ở 200C 1,001.10-5M.
Bài 3.2. Biết BaSO4 có T S= 10-10. Tính số gam BaSO4 tan ra khi rửa nó bằng 250ml
nước có chứa 0,83g (NH4)2SO4.
Bài 3.3. Biết PbSO4 có T S= 1,6.10
-8
. Bỏ qua các quá trình phụ. Độ tan của PbSO4 trong dung dịch Na2SO4 10-2 M bằng bao nhiêu?
Bài 3.4. Độ tan của CaF2 trong dung dịch NaF 0,01 M bằng bao nhiêu?
Biết )( 2CaF sT = 4.10-11 (bỏ qua sự thủy phân của các ion)
Bài 3.5. Trộn 1,0 ml HCl 0,30M với 1,0 ml Pb(NO.)2 0,010M thì có kết tủa tách ra
không? Cho tích số tan của PbCl 2 là 1,6.10-5.
Bài 3.6. Tính pH bắt đầu kết tủa dưới dạng Fe(OH)2 từ dung dịch Fe(ClO4)2
0,001M. Cho tích số tan của Fe(OH)2 là 10
-15,1
.Bài 3.7. Tính độ tan của BaSO4 trong dung dịch bão hòa BaSO4.
Cho TS(BaSO4)= 10-9,96
Bài 3.8. Tìm giá trị pH nhỏ nhất để kết tủa hoàn toàn Fe(OH)3, biết T s của Fe(OH)3
là 10-37.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 75/119
66
Bài 3.9. Thêm từ từ từng giọt AgNO3 vào dung dịch chứa KCl 0,1 M và KI
0,001 M. Kết tủa nào xuất hiện trước? Cho Ts(AgCl) = 10-9,75; Ts(AgI) = 10-16
Bài 3.10. Khi cho Ag+ 0,1 M vào hỗn hợp chứa ion Cl- 0,1 M và Br - 0,001 M thì kết
tủa nào xuất hiện trước? Và khi kết tủa thứ 2 xuất hiện thì nồng độ của ion halogen
của kết tủa thứ nhất còn lại bằng bao nhiêu?(Biết Ts(AgCl) = 10-9,75; Ts(AgBr) = 10-12,28)
Mức độ vận dụng cao, sáng tạo
Bài 3.11. Hãy đánh giá khả năng tách tách hoàn toàn ion Ag+ ra khỏi ion Pb2+ bằng
thuốc thử HCl. Cho M C M C Pb Ag
10,0;10.0,1 23 == ++
-
T s (AgCl) = 10-10 T
s (PbCl 2) = 10-4,8
Bài 3.12. Tính độ tan của AgCl trong dung dịch HCl 12M.
Cho T S(AgCl) = 10-10 ; 4,5
)(210
2=- AgCl
b
Bài 3.13. Tính nồng độ HCl được thiết lập trong dung dịch ZnCl2 0,1 M để khi bão
hòa dung dịch này bằng H2S 0,10 M (H2S có1a pK = 7,0;
2a pK = 12,9) thì không có
kết tủa ZnS (TS= 10-21,6) tách ra.
Bài 3.14. (Trích đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm học 2012-2013)
Thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100 ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M được
100 ml dung dịch A. Hỏi có kết tủa Mg(OH)2 được tạo thành hay không?
Biết:2Mg(OH)T =10-10,95 và
3 b(NH ) K = 10-4,75.
Bài 3.15. (Trích đề thi HSG Thành phố Hải Phòng. Năm học 2013-2014).
Cho từ từ dung dịch HCl 5.10-4 M vào một cốc thủy tinh chứa sẵn một lượng chất rắn
CaF 2 và khuấy đều đến khi toàn bộ lượng chất rắn tan hết thu được dung dịch X bão
hòa. Xác định nồng độ của Ca2+, F- có trong dung dịch X. Biết T (CaF 2) = 3,4.10-11 ;
K HF = 7,4.10-4.
3. Đáp án phần bài tập tự luận
Bài Lời giải/Hướng dẫn/Đáp án
3.1. Cân bằng tan:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 76/119
67
AgCl ⇌ Ag+ + Cl- T =?
[Ag+] = [Cl-] = s = 1,001.10-5M
Biểu thức tích số tan: T = s2 = (1,001.10-5)2= 1,002.10-10
3.2. 2,3.10- g
3.3. 1,6.10- M
3.4. 4.10- M
3.5. Nồng độ các chất sau khi trộn: M C M C NO Pb HCl 005,02/010,0;15,02/30,0
2)( 3====
HCl H+ + Cl- 0,15 0,15
Pb(NO3)2 Pb2+ + NO3-
0,0050
Pb2+ + 2Cl- ⇌ PbCl2
Ta có: 0,005. (0,15)2 = 1,125.10-4 > 1,6.10-5 Kết luận: Kết tủa PbCl2 có khả năng xuất hiện.
3.6
.
-+ + OH Fe 22 ⇌ 2)(OH Fe T -1 = 1015,1
Điều kiện để bắt đầu kết tủa Fe(OH)2:
[OH-]2.[Fe2+] > T [OH-] >T
[Fe2+]
[OH-] >001,0
10 1,15-
pH >7,95
3.7 s = 10-9,96 = 1,047.10-5
3.8 Để kết tủa hoàn toàn Fe(OH)3 thì [Fe +] < 10- M
[OH-] > 36
37
1010
-
-
pH > 3,67.
Vậy giá trị pH nhỏ nhất để kết tủa hoàn toàn Fe(OH)3 là 3,67.
3.9 - Điều kiện để AgCl kết tủa:
[Ag+] >1,0
10 759l - [Ag+] > 1,78.10-9
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 77/119
68
- Điều kiện để AgI kết tủa: [Ag+] >001,0
10 6- [Ag+] > 10-13
10-13 < 1,78.10-9. Vậy AgI kết tủa trước.
3.10 Làm tương tự bài 3.6 có đáp án:
AgBr kết tủa trước và khi AgCl kết tủa thì [
Br-] = 2,95.10
-4
M 3.11. HCl H+ + Cl-
Ag+ + Cl- ⇌ AgCl (TS1)-1 =1010
Pb2+ + 2Cl- ⇌ PbCl2 (TS2)-1 =104,8
Điều kiện kết tủa AgCl: [Cl-] 1 > TS1
[Ag+] = 10-7
Điều kiện kết tủa PbCl2: [Cl-
] 2 > TS2[Pb2+] = 10
-1,9
Bởi vì 21-- CLCl nên kết tủa AgCl xuất hiện trước.
Khi kết tủa PbCl2 bắt đầu xuất hiện ta có cân bằng:
2AgCl + Pb2+ ⇌ PbCl2 + 2Ag+ K = T S1
2
T S2
[Ag+]2
[Pb2+] = T
S12
T S2
= 8,4
20
1010
-
-
= 10-15,2
Khi M C Pb Pb 10,022 == +
+ thì
M Pb Ag 61,82,1622,15 101010.10 ---+-+ ===
Nghĩa là Ag+ đã bị kết tủa hoàn toàn dưới dạng AgCl khi kết tủa
PbCl2 bắt đầu xuất hiện.
Nói cách khác, có khả năng tách hoàn toàn Pb2+ ra khỏi Ag+ bằng
HCl.
3.12. HCl H+ + Cl-
AgCl ⇌ Ag+ + Cl- TS
Ag+ + 2Cl-⇌ AgCl2
- 2 b
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 78/119
69
AgCl + Cl- ⇌ AgCl2- TS. 2 b =10-4,96
C 12
[ ] 12-x x
M x x
x 496,4
10.3,11012
-- ==- .
Vậy: Độ tan của AgCl trong HCl 12M là 1,3.10-4M.
3.13. Ta có: Zn2+ + S2- ⇌ ZnS T s-1 = 1021,6
Điều kiện để không tạo kết tủa là:
[S2-] < TS
0,1 [S2-] < 10-20,6 M
H2S ⇌ H+ + HS- K a1= 10-7
HS- ⇌ H+ + S2- K a2 = 10-12,9
H2S ⇌ 2H+ + S2- K a= K a1.K a2=10-19,9
Hằng số phân li axit rất nhỏ, coi gần đúng: [H2S] = 0,1 M
Mặt khác: [H+]2.[S2-] = 10-19,9.0,1= 10-20,9
[S2-] = 2
9,2010+
-
H < 10-20,6 M
[H+] > 0,71M C HCl > 0,71M
3.14. Khi thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịchđệm thì
+2MgC ban đầu = 10-2 (M).
Ta có:2Mg(OH)T = [Mg2+][OH-]2 = 10-10,95
Để kết tủa Mg(OH)2 thì [Mg2+][OH-]2 > 10-10,95
[OH-]2 > 210-
-
+
-
=10,95
2
10,9510
Mg
10 = 10-8,95.
Hay [OH-
] > 10-4,475
* Dung dịch: NH4Cl 1M + NH3 1M.
Cân bằng chủ yếu là: NH3 + H2O ⇌ +
4NH + OH- 3NHK = K b = 10-4,75
1 1
1-x 1+x x
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 79/119
70
K b = x
x x-+
1)1( = 10-4,75
x = 10-4,75 Hay [OH-] = 10-4,75 < 10-4,475.
Vậy khi thêm 1 ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch
NH3 1M và NH4Cl 1M thì không xuất hiện kết tủa Mg(OH)2.
3.15. Xét các cân bằng:
HCl H+ + Cl-
CaF 2 ⇌ Ca2+ + 2 F- T = 3,4.10-11
F- + H+ ⇌ HF (K HF)
-1 = 103,13 = K’
H 2O ⇌ H+ + OH- K
w = 10-14
Đặt [Ca2+] = S 2S = [F-] + [HF] = [F-] (1+ [H+].K ’)
[F-] = '.12
K H S
++
Mặt khác: [Ca2+] [F-]2 = T S =2,42.10-4
[Ca2+] = 2,42.10-4 M ; [F-] = 2,89.10-4 M
2.3.3.4. Giáo án chuyên đề 3
I. Mục tiêu của chương (đã trình bày ở phần 2.3.3.1)II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Hệ thống lý thuyết và bài tập vận dụng kèm lời giải hoặc đáp án.
- Phần bài tập photo (không có lời giải)
- Hóa chất: 50 gam đường saccarozơ, nước cất.
- Dụng cụ: đèn cồn, ống nghiệm, kẹp gỗ, đũa thủy tinh, thìa thủy tinh, ống đong.
- Bảng phụ, bút dạ.2. Học sinh
- Học sinh nghiên cứu kĩ HTLT mà giáo viên đã phát.
- Kết hợp với những nguồn tài liệu tham khảo khác tìm hiểu về nội dung của
chuyên đề.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 80/119
71
III. Phương pháp
- Đàm thoại phát hiện, hợp tác theo nhóm nhỏ.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5 phút Hoạt động 1: Vào bài
GV yêu cầu 01 HS làm thí nghiệm,
các HS khác quan sát, nhận xét về
độ tan của đường saccarozơ trong
nước.
- Ngoài yếu tố về nhiệt độ thì còn
những yếu tố gì ảnh hưởng đến độ
tan của chất, chúng ta sẽ nghiên cứu
vấn đề này trong buổi học hôm nay.
Hoạt động 2: Hệ thống lý thuyết của
chuyên đềPhần lý thuyết này mới đối với học
sinh, giáo viên dạy phần này theo
phương pháp đàm thoại .
GV: Khái niệm độ tan, tích số tan,
mối quan hệ giữa hai đại lượng?
- Các yếu tố ảnh hưởng đến độ
tan?- Điều kiện tạo kết tủa các chất
ít tan từ dung dịch quá bão
hoà?
Phát triển năng lực thực hành và
suy luận logic.
Thí nghiệm:
- Cách tiến hành: Lấy 10 ml nước
cất vào ống nghiệm, cho từ từ
đường saccarozơ vào, dùng đũa
thủy tinh khuấy đều cho đến khi
đường không thể tan thêm thì dừng
lại. Đun nóng ống nghiệm chứa
nước đường trên rồi lại cho thêm
đường vào và khuấy đều.
- Nhận xét: Khi đun nóng nước,
đường lại tiếp tục tan thêm; chứng
tỏ nhiệt độ có ảnh hưởng đến độ tancủa chất.
Phát triển năng lực sử dụng ngôn
ngữ hóa học và khả năng tự học.
A. Lý thuyết
1. Độ tan và tích số tan
HS trả lời:- Cân bằng của chất điện li ít tan:
A
mB n ⇌ mAa+ + nB b-
Biểu thức tính tích số tan theo nồng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 81/119
72
- Giới hạn nồng độ của ion trong
dung dịch là bao nhiêu thì coi
như ion đó được kết tủa hoàn
toàn?
độ cân bằng của các ion như sau:
T = [ Aa+]m. [B b-]n
- Nồng độ chất tan trong dung dịch
bão hòa được gọi là độ tan s.
s = m+n Tm.n
HS trả lời (phần tài liệu)
2. Điều kiện tạo kết tủa các
chất ít tan từ dung dịch quá
bão hoà.
[ Aa+]m. [B b-]n > T: có kết tủa Nếu [
Aa+]m. [B b-]n = T: dd bão hòa
[ Aa+]m. [B b-]n < T : không có kết
tủa
Một ion coi như kết tủa hoàn toàn
khi nồng độ của ion đó < 10-6 M.
30
phút
35
phút
Hoạt động 3: Bài tập trắc nghiệm
GV: Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu
HS chuẩn bị bài trắc nghiệm trong
20 phút, viết đáp án và trình bày
ngắn gọn vào bảng phụ.
GV: Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
B. Bài tập
Phát triển năng lực tính toán và suy
luận logic.
1. Bài tập trắc nghiệm
Sau 20 phút, hai nhóm HS có đại
diện ( giáo viên chỉ định để các học
sinh trong mỗi nhóm đều phải có ý
thức làm bài) trình bày phần bài
làm của mình.
65 phút
Hoạt động 4: Bài tập tự luận từ 3.1đến 3.7
GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ làm và
trình bày các bài từ 3.1 đến 3.7
GV nhận xét, bổ sung.
2.Bài tập tự luậnBài tập mức độ hiểu và vận
dụng thấp
HS lên bảng trình bày (nội dung
trong phần đáp án)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 82/119
73
Hết buổi 1
1
buổi:
3 tiết
Hoạt động 5: Bài tập tự luận từ 3.8
đến 3.15
GV kiểm tra phần bài 3.8 đến 3.12
mà HS đã chuẩn bị. Yêu cầu HS lên bảng chữa các bài đó.
GV chữa những phần HS không làm
được, nhận xét những phần HS đã
làm.
GV: Nhấn mạnh lại các kiến thức
của chuyên đề.
Mức độ vận dụng cao, sáng tạo
HS lên bảng trình bày các bài từ
3.8 đến 3.15 (nội dung trong
phần đáp án)
2.3.4. Chuyên đề 4: Cân bằng tạo phức trong dung dịch.
(Thời lượng: 4 tiết)
2.3.4.1. Mục tiêu của chuyên đề
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được khái niệm về phức chất, ý nghĩa của hằng số cân bằng
trong cân bằng tạo phức.
- Học sinh đánh giá được những yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng tạo phức.
- Học sinh vận dụng để đánh giá cân bằng tạo phức trong dung dịch của một sốtrường hợp cụ thể.
2. Kĩ năng
- Viết các cân bằng xảy ra trong dung dịch, trong đó có quá trình tạo phức.
- Tính toán nồng độ của các ion trong dung dịch để đánh giá định lượng quá trình
tạo phức.
- Rèn tư duy và kĩ năng tính toán trong các biểu thức phức tạp.
3. Phát triển năng lực
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học.
- Khả năng tự học.
- Năng lực suy luận logic.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 83/119
74
- Năng lực thực hành
2.3.4.2. Hệ thống lý thuyết
1. Khái niệm về phức chất.
Phức chất là những hợp chất có thành phần phức tạp, có thể hình dung theo sơ đồ sau:
3[Ag(NH ) ]2 Cl
CÇu CÇu
Ion trung t©m Phèi tö Sè phèi trÝ
ngo¹i phøcnéi phøc
2. Hằng số cân bằng tạo phức. Độ bền của phức chất.
Trong trường hợp tổng quát, nếu ion trung tâm M kết hợp với phối tử L tạo
thành phức chất MLn (n là số phối trí của M, để đơn giản ta không viết điện tích) thìcân bằng tạo phức được biểu diễn như sau:
M + nL ⇌ MLn
Hằng số bền Hằng số không bền
nn
[ML ]
[M] [L]b =
n
kbn
1 [M] [L]K
[ML ]= =
b
2.3.4.3. Hệ thống bài tập tự luận
1. Mức độ hiểu và vận dụng thấp
Bài 4.1. Hãy mô tả các quá trình xảy ra trong dung dịch nước của (NH 4)
2[Hg(CN)
4]
Bài 4.2. Tính hằng số cân bằng của các quá trình sau:
a. Ag(SCN) 32- ⇌ Ag(SCN)
2 - + SCN-
b. AgSCN + 2 SCN- ⇌ Ag(SCN)
3
2-
c. Ag(SCN) 43- ⇌ Ag(SCN)
32- + 2 SCN-
d. Ag(SCN) 32- + SCN- ⇌ Ag(SCN)
43-
Biết rằng logarit hằng số bền tổng hợp của các phức thioxiano bạc là:lgb
1 = 4,8; lgb 2 = 8,23; lgb
3 = 9,50; lgb 4 = 9,52.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 84/119
75
Bài 4.3. Tính cân bằng trong dung dịch gồm Cu(NO 3)
2 1,0M và NaCl 10-3 M. Cho
lg b i của phức Cu2+ - Cl- lần lượt là: 2,08 ; 4,40 ; 4,89 và 5,62. (bỏ qua quá trình tạo
phức hiđroxo của kim loại)
Bài 4.4. a) Tính nồng độ các dạng phức amin của Cu2+ trong dung dịch, nếu:
[Cu2+
]=10-4
M [NH
3 ]= 10-3
MCho: 04,4lg 1 = b 47,7lg 2 = b 27,10lg 3 = b 75,11lg 4 = b
b) Tính nồng độ của Cu2+ và NH3 trước khi xảy ra phản ứng tạo phức (chấp nhận bỏ
qua quá trình tạo phức hiđroxo của Cu2+ và quá trình proton hoá của NH3).
2. Mức độ vận dụng cao và sáng tạo
Bài 4.5. Đánh giá thành phần tại thời điểm cân bằng trong dung dịch AgNO3
0,005M và NH3 0,10M.
Cho các hằng số bền 32,31 10= b , 24,72 10= b và 76,4)( 103-= NH b K .
Bài 4.6. Tính nồng độ cân bằng của các phức Ag+ với NH 3 trong dung dịch
AgNO 3 10-3 M. Khi:
Thêm NH 3 vào 100 ml dung dịch AgNO
3 10-3 M đến khi nồng độ của NH 3 là 1M.
(giả sử thể tích dung dịch không thay đổi)
Cho các hằng số bền 32,31 10= b , 24,7
2 10= b và 76,4)( 10
3
-= NH b K .
Bỏ qua sự tạo phức hiđroxo
Bài 4.7. ( Trích đề thi HSG tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2012-2013).Khi axit hoá dung dịch hỗn hợp chứa [Ag(NH
3) 2]Cl 0,1M và NH
3 1M đến khi dung
dịch thu được có pH = 6 thì có xuất hiện kết tủa không? Tại sao?
Cho bi ết T S(AgCl) = 1,1.10-10 ; K kb [Ag(NH
3) 2]
+ = 6,8.10 -8; K b (NH 3) = 2.10-5
3. Đáp án/ lời giải
Bài Lời giải/Hướng dẫn/Đáp án
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 85/119
76
4.1 (NH 4)
2[Hg(CN)
4] 2NH 4+ + Hg(CN)
42-
Hg(CN) 42- ⇌ CN- + Hg(CN)
3-
Hg(CN) 3- ⇌ CN- + Hg(CN)
2
Hg(CN)
2 ⇌
CN-
+ Hg(CN)+
NH
4+ ⇌ NH
3 + H+
H 2O ⇌ H+ + OH-
4.2. a. 10- , b. 10 , c. 10 , d. 10 ,
4.3. Vì C (Cu2+) >> C (Cl-) và b 1 >> b
2 ≈ b 3 ≈ b
4 nên tạo phức
CuCl+ là chính.
Cân bằng tạo phức: Cu2+ + Cl- ⇌ CuCl+ b 1 = 102,08
1 0,001
0,999 - 0,001
Vì phức CuCl+ là chính nên trong hệ có cân bằng chủ yếu:
CuCl+ ⇌ Cu2+ + Cl- b 1
-1 = 10-2,08
C 0,001 0,999
[ ] 0,001-x 0,999+x x(0,999+x)x(0,001-x) = 10-2,08 x= 1,58.10-6 M =[Cl-]
[Cu2+] = 0,999 M ; [CuCl+] = 9,98.10-4 M
[CuCl 2] = b
2.[Cu2+].[Cl-]2 = 6,26.10-8 M
[CuCl 3-] = b
3[Cu2+].[Cl-]3 = 3,06.10-13 M
[CuCl 42-] = b
4 [Cu2+].[Cl-]4 = 2,60.10-18 M
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 86/119
77
4.4 Áp dụng ĐLTDKL cho các cân bằng tạo phức.
a) Các cân bằng:
32 NH Cu ++ ⇌ [Cu(NH 3 )]
2+ 04,4lg 1 = b (1)
32 2 NH Cu ++ ⇌ 47,7lg)( 2
23 =+ b NH Cu
32 3 NH Cu ++ ⇌ 27,10lg)( 2
33 =+ b NH Cu
32 4 NH Cu ++ ⇌ [Cu(NH 3 )
4 ]
2+ 75,11lg 4 = b (4)
Áp dụng ĐLTDKL cho các cân bằng từ (1) đến (4), ta có:
iii NH Cu NH Cu 3
223 ..)( ++ = b
Vậy: M NH Cu 33404,423 10.1,110.10.10)( ---+ =
M NH Cu 36447,7223 10.95,210.10.10)( ---+ =
M NH Cu 39427,10233 10.86,110.10.10)( ---+ =
M NH Cu 512475,11243 10.62,510.10.10)( ---+ =
b) Áp dụng định luật BTNĐ ban đầu đối với Cu2+ và NH3 :
Ta có: M C M C NH Cu23 10.38,1;10.07,6
32
-- ==+
4.5. - Vì + Ag NH C C
3) và 12 b b . Khi đó có thể chấp nhận phức tạo
thành có số phối trí cực đại Ag(NH3)2
+
và tính theo ĐLTDKL (bỏqua các quá trình phụ).
32 NH Ag ++ ⇌ Ag(NH 3 )2+ 24,7
2 10= b
5.10-3 0,10
- 0,090 5.10-3
- Đánh giá quá trình proton hóa của NH3:
O H NH 23 + ⇌ -+ + OH NH 4 76,410-
C0 0,090C (0,090-x) x x
Suy ra: 376,42
10.25,110090,0
-- ==-
x x
x
[NH3] = 0,08875 M;
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 87/119
78
[NH4+] = [OH-] = 1,25.10- M
[Ag(NH3)2+ ] = 5.10-3 M.
Một cách gần đúng, bỏ qua phức Ag(NH3)+
4.6. Hướng dẫn: Tương tự bài 4.5; phức chủ yếu là Ag(NH 3 )2+ và có
nồng độ cân bằng gần đúng là 10-3 M
4.7 Có xuất hiện kết tủa* Giải thích:
- Dung dịch thu được có pH = 6 < 7
=> có thể coi toàn bộ NH 3 thành muối NH
4+ => [NH
4+ ] = 1M
Trong dung d ịch có các cân b ằng sau:
[Ag(NH 3)
2]Cl ⇌ Ag(NH3)2
+ + Cl-
Ag(NH3)2+ ⇌ Ag+ + 2NH3 K 1 = 6,8.10-8
NH3 + H 2O ⇌ NH
4+ + OH- K 2 = 2.10-5
Thay giá trị [NH 4+ ] = 1M ; [OH-] = 10-8 (vì pOH = 8) vào biểu
thức tính hằng số K 2 ta được [NH3] = 5.10-4M (1)
- Theo định luật bảo toàn nồng độ ta có
[Ag(NH3)2+ ] = 0,1 - [Ag +] (2)
Thay (1) ; (2) vào biểu thức tính hằng số K 1 ta được
[Ag +] = 2,1.10 -2
=> [Ag +][Cl -] = 2,1.10 -2. 0,1 > T S (AgCl) =1,1.10-10 2.3.4.4. Giáo án chuyên đề 4
I. Mục tiêu của chương (đã trình bày ở phần 2.3.4.1)
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Hệ thống lý thuyết và bài tập vận dụng kèm lời giải hoặc đáp án.
- Phần bài tập photo (không có lời giải)
- Bảng phụ, bút dạ.- Hóa chất: Tinh thể NH
4Cl, dung dịch CuSO 4 0,1M z; dung dịch NH
3 1M.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, thìa thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, kẹp gỗ.
2. Học sinh
- Học sinh nghiên cứu kĩ HTLT mà giáo viên đã phát.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 88/119
79
- Kết hợp với những nguồn tài liệu tham khảo khác tìm hiểu về nội dung của
chuyên đề.
III. Phương pháp
- Đàm thoại phát hiện, hợp tác theo nhóm.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15 phút Hoạt động 1: Thí nghiệm vào
bài.
- Chia lớp thành 3 nhóm
(4HS/nhóm)
-Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm
sau, nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra:
+ Lấy 3 ml dung dịch CuSO 4
0,1M vào ống nghiệm, rồi nhỏ
từ từ dung dịch NH 3 1M vào
ống nghiệm cho đến khi thu
được dung dịch màu xanh thẫm.
+ Thêm tiếp một thìa thủy tinhmuối NH
4Cl dạng tinh thể vào
dung dịch trên, khuấy đếu bằng
đũa thủy tinh và đun nóng.
- Dẫn dắt: Qua thí nghiệm chúng
ta đã xét định tính khả năng tạo
phức của ion kim loại và cân bằng
của phức trong dung dịch. Với
chuyên đề này chúng ta sẽ xét cân
bằng đó về mặt định lượng.
Phát triển năng lực thực hành, suy
luận logic.
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa
xanh, sau đó kết tủa tan tạo dung
dịch xanh thẫm. Cho tinh thể NH 4
Cl vào dung dịch trên và đun nóng
thì có khí mùi khai, xốc thoát ra.
- Phương trình hóa học:
Cu2+ + 2NH 3 + 2 H
2O Cu(OH) 2 + 2NH
4+
Cu(OH) 2 + 4NH
3 [Cu(NH 3)
4]
2+ + 2OH-
Phức tan, xanh thẫm
Cho thêm NH 4+ vào và đun nóng thì
cân bằng sau chuyển dịch theo
chiều thuận.
NH 4+ + OH- ⇌ NH
3 + H 2O
Khí mùi khai, xốc
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 89/119
80
30 phút Hoạt động 2: Hệ thống lý thuyết
Phương pháp đàm thoại phát
hiện.
- Nêu khái niệm về phức chất,
lấy ví dụ?
- Viết biểu thức của hằng số cân
bằng tạo phức và ý nghĩa của
giá trị đó.
Phát triển năng lực sử dụng ngôn
ngữ hóa học và khả năng tự học.
A. Lý thuyết
1. Khái niệm phức chất
Dạng đơn giản: ML
n M là ion trung tâm, L là phối tử,n là
số phối trí của M (để đơn giản
không viết điện tích ion)
Ví dụ: Phức [Cu(NH 3)
4]
2+ có:
Cu2+ : ion trung tâm
NH 3 : Phối tử ; 4: Số phối trí
2. Hằng số cân bằng tạo phức và độ
bền của phức
M + nL ⇌ n ML
b = n
n
L M ML
.
b càng lớn, thì phức chất tạo thành
càng bền. Ngược lại có hằng số
không bền của phức chất (K
kb):K kb = b
-1 = [M].[L]n
[ n ML ]
90 phút Hoạt động 3: Hệ thống bài tập
- Yêu cầu HS làm các bài
từ 4.1 đến 4.5.
- Nhận xét, bổ sung.
B. Bài tập
Phát triển năng lực tính toán và suy
luận logic.
Mức độ hiểu và vận dụng thấp
HS cùng nhau thảo luận, đưa ra cách
làm các bài tập, sau đó trình bày.
(Nội dung ở phần đáp án)
45 phút Hoạt động 4: Bài tập mức độ
vận dụng cao, sáng tạo
Mức độ vận dụng cao, sáng tạo
HS chữa bài (Nội dung ở phần đáp
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 90/119
81
- Kiểm tra quá trình làm bài của
HS. Yêu cầu HS chữa hết các
bài từ 4.6 và 4.7.
- Phần nào khó HS không làm
được thì GV hướng dẫn.Củng cố, nhấn mạnh các kiến
thức của chuyên đề.
án)
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2
Trong chương này tôi đã xây dựng được hệ thống gồm 4 chuyên đề phần
dung dịch điện li gồm:
Chuyên đề 1: Độ điện li, hằng số điện li, phản ứng trao đổi ion và một số
định luật bảo toàn.
Chuyên đề 2: Cân bằng trong dung dịch axit, bazơ, muối. Tính pH của dung dịch.
Chuyên đề 3: Cân bằng trong dung dịch chứa hợp chất ít tan.
Chuyên đề 4: Cân bằng tạo phức trong dung dịch.
Trong mỗi chuyên đề được trình bày theo thứ tự:
- Mục tiêu của chuyên đề với 3 phần: Kiến thức, kĩ năng và các năng lực màhọc sinh được phát triển.
- Hệ thống lý thuyết: Được trình bày khoa học, ngắn gọn, cô đọng, giúp học
sinh hiểu và nâng cao kiến thức.
- Hệ thống bài tập: Được trình bày với hai dạng trắc nghiệm và tự luận; với
mức độ từ hiểu, vận dụng thấp đến vận dụng cao, sáng tạo, có liên hệ thực tế.
- Giáo án dạy học ở mỗi chuyên đề: Với các phần vào bài gây hứng thú cho
học sinh, thiết kế các hoạt động theo hướng học sinh được tự học, trao đổi thảo luậnđể quá trình học tập của học sinh đạt hiệu quả cao.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 91/119
82
CHƯƠNG 3
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm
Trên cơ sở những nội dung đã đề xuất, chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư
phạm nhằm mục đích:
- Bước đầu thử nghiệm sử dụng hệ thống lý thuyết, các dạng bài tập nâng cao
về dung dịch điện li và giáo án kèm theo mỗi chuyên đề trong việc bồi dưỡng HSG
hoá học ở truờng THPT.
- Thông qua kết quả thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá tính hiệu quả của
việc áp dụng các phần kiến thức đã xây dựng.
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm
- Biên soạn tài liệu thực nghiệm sư phạm và đề nghị giáo viên – người phụ
trách các đội tuyển HSG - thực hiện theo nội dung của đề tài.
- Dạy đội tuyển theo các chuyên đề đã đề xuất, từ đó quan sát mức độ tích
cực, chủ động trong học tập của HS khi tham gia đội tuyển; thường xuyên trao đổi
với HS và tạo điều kiện để các HS trong đội có cơ hội cộng tác, trao đổi với nhau.
Căn cứ vào diễn biến của mỗi buổi dạy, giáo viên kịp thời đưa ra những thay đổi cần
thiết nhằm củng cố, bồi dưỡng cho học sinh để các em phát huy tối đa tính tích cực,
tự lực, chủ động, sáng tạo trong học tập.
- Tiến hành kiểm tra sau mỗi buổi dạy và theo định kì. Xử lý các kết quả thựcnghiệm sư phạm thu được, từ đó rút ra các kết luận về:
+ Năng lực học tập của HS.
+ Đánh giá tính hiệu quả và sự phù hợp của các dạng bài tập về dung dịch
điện li đã đề xuất trong việc bồi dưỡng HSG hoá học THPT.
- Rút ra kết luận về cách tổ chức các buổi dạy theo chuyên đề đã xây dựng
trong việc bồi dưỡng HSG hoá học THPT.
3.3. Chọn đối tượng và địa bàn thực nghiệm sư phạm- Đối tượng thực nghiệm sư phạm: Đội tuyển HSG dự thi Thành phố môn
Hoá học THPT.
- Địa bàn thực nghiệm sư phạm: Chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm tại 4
trường (năm học 2014-2015) trên địa bàn huyện Thủy Nguyên - Thành phố Hải Phòng:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 92/119
83
+ Trường THPT Thủy Sơn.
+ Trường THPT Phạm Ngũ Lão.
+ Trường THPT Quang Trung.
+ Trường THPT Lý Thường Kiệt.
Trong đó, đội tuyển HSG của Trường THPT Thủy Sơn và Trường THPT Lý
Thường Kiệt được chọn làm nhóm TN; đội tuyển HSG của Trường THPT Quang
Trung, Trường THPT Phạm Ngũ Lão được chọn làm nhóm ĐC.
- Giáo viên dạy thực nghiệm: Là những giáo viên có uy tín trong công tác bồi
dưỡng học sinh giỏi, bao gồm các giáo viên trực tiếp phụ trách đội tuyển học sinh
giỏi tại các trường được chọn:
+) Cô Nguyễn Thanh Thủy (tác giả) Trường THPT Lý Thường Kiệt (GV giỏi
cấp thành phố).
+) Cô Nguyễn Thị Minh Trường THPT Thủy Sơn (GV giỏi cụm).
+) Thầy Lê Hữu Huy Trường THPT Phạm Ngũ Lão (GV giỏi cấp thành phố).
+) Cô Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Quang Trung (GV giỏi cấp thành phố).
3.4. Phương án thực nghiệm sư phạm
- Thời gian thực nghiệm từ 15/8 – 05/10 năm 2014.
- Tiến hành trao đổi về việc bồi dưỡng HSG với các giáo viên có nhiều kinh
nghiệm, các giáo viên trực tiếp phụ trách đội tuyển đồng thời trao đổi trực tiếp với
HS trong các đội tuyển, từ đó nắm bắt tình hình học tập thực tế của HS.- Tổ chức kiểm tra trước thực nghiệm (bài tự luận 90 phút) để kiểm tra khả
năng học tập của học sinh.
- Quá trình dạy đội tuyển:
+ Các trường có đội tuyển được chọn làm nhóm đối chứng, giáo viên dạy học
theo hệ thống lý thuyết, hệ thống bài tập tự xây dựng.
+ Các trường có đội tuyển được chọn làm nhóm thực nghiệm, giáo viên dạy
học theo các chuyên đề về dung dịch điện li đã được biên soạn theo nội dung củaluận văn.
Ở cả hai nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm chúng tôi đều tăng cường sử
dụng các phương pháp dạy học tích cực. Đồng thời, cố gắng khai thác triệt để
những tiện ích từ internet, các phương tiện dạy học khác và thí nghiệm hoá học.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 93/119
84
Bảng 3.1. Các chuyên đề dạy thực nghiệm
STT Tên chuyên đề Thời gian(buổi)
1 Độ điện li, hằng số điện li, phản ứng trao đổi ion và
một số định luật bảo toàn.
2
2 Cân bằng trong dung dịch axit, bazơ, muối. Tính pHcủa dung dịch
3
3 Cân bằng trong dung dịch chứa hợp chất ít tan 2
4 Cân bằng tạo phức trong dung dịch. 1,5
- Kiểm tra: Chúng tôi tổ chức cho HS làm 2 bài kiểm tra vào khoảng thời
gian sau chuyên đề 2 và sau chuyên đề 4, với thời gian làm bài là 90 phút.
- Chấm bài kiểm tra theo thang điểm 10, sắp xếp kết quả kiểm tra theo thứ tự
từ thấp đến cao, phân thành 3 nhóm:
+ Nhóm khá - giỏi đạt các điểm: 7, 8, 9, 10.
+ Nhóm trung bình đạt các điểm: 5, 6.
+ Nhóm yếu, kém đạt các điểm: < 5.
3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm và xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm
3.5.1. Phương pháp xử lí số liệu trong khoa học giáo dục
Tham khảo tài liệu [3], [10]
* Điểm trung bình cộng : tham số đặc trưng cho sự tập trung của số liệu
=
i
ii
n X n
X
* Phương sai (S 2 ), độ lệch chuẩn (S) : tham số đo mức độ phân tán của các số liệu
quanh giá trị trung bình cộng
1)( 2
2
-
-=
n X X n
S ii 2S S =
Giá trị S càng nhỏ chứng tỏ số liệu càng ít phân tán. * Độ tin cậy: Sai khác giữa hai giá trị phản ánh kết quả thực nghiệm (TN) và nhóm
đối chứng (ĐC).
1X - 2X
S T
với2
22
1
21
nS
nS
S T +=
Trong ®ã: n i lµ sè häc sinh ®¹t ®iÓm X i
n lµ sè häc sinh tham gia thùc ngh iÖm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 94/119
85
Trong đó: 11 S,X : thực nghiệm 22 S,X : đối chứng.
* Chuẩn Student (t): Giá trị tTN sẽ được tính theo công thức sau:
21
21
T
21
TNnn
nn
S
XXt
+-
= Với2nn
S)1n(S)1n(S
21
2
22
2
11T -+
-+-=
* Nếu n1 = n2 = n thì2
SSS
22
21
T +=
- Tính đại lượng kiểm định 22 DC TN
ĐC TN S S n
X X t +
-=
- So sánh giá trị t này với giá trị f ,t tra trong bảng phân phối Student (với mức ý
nghĩa 05,0= và f = n1 +n2-2) để đi đến kết luận xem sự khác nhau giữa 1X và 2X
có nghĩa hay không.
- Nếu f ,TN tt thì sự khác nhau giữa 1X và 2X là có nghĩa với mức ý nghĩa05,0= .
- Nếu f ,TN tt thì sự khác nhau giữa 1X và 2X là chưa đủ ý nghĩa với mức ý nghĩa
05,0= .
3.5.2. Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm
3.5.2.1. Xử lí kết quả trước thực nghiệm
Bảng 3.2. Kết quả kiểm tra trước thực nghiệm của 4 đội tuyển tại 4 trường
Trường Nhóm SốHS
Số học sinh đạt điểm Xi
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
THPT Lý Thường Kiệt TN 12 0 1 1 2 2 2 2 1 1 0
THPT Phạm Ngũ Lão ĐC 12 0 0 2 1 3 2 2 1 1 0
THPT Thủy Sơn TN 12 0 0 1 2 3 2 2 1 1 0
THPT Quang Trung ĐC 12 0 0 1 2 2 3 2 2 0 0
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả kiểm tra trước thực nghiệm của 2 nhóm Nhóm Số
HSSố học sinh đạt điểm Xi Điểm
TBS
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN 24 0 1 2 4 5 4 4 2 2 0 5,63 1,88
ĐC 24 0 0 3 3 5 5 4 3 1 0 5,71 1,71
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 95/119
86
* Sử dụng phương pháp kiểm định t-Student để tính đại lượng kiểm định
được: t= 0,15 < t α,46 = 1,68 (n1 +n2-2 = 24+24-2 = 46; tra trong bảng phân phối
Student); chứng tỏ: “Sự khác biệt về điểm kiểm tra của hai nhóm học sinh (TN và
ĐC)” là không có nghĩa. Tức là sự khác nhau về điểm trung bình cộng của 2 nhóm
học sinh là không có ý nghĩa về mặt thống kê, nói cách khác hai nhóm học sinh
được chọn là tuơng đương nhau về khả năng học tập.
3.5.2.2. Xử lí kết quả sau thực nghiệm
Bảng 3.4. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm
Đề Lần 1 Lần 2Điểm TN ĐC TN ĐC
1 0 0 0 02 0 0 0 03 0 3 0 2
4 1 2 0 25 4 5 3 56 5 6 5 67 6 4 6 48 5 3 6 49 3 1 3 1
10 0 0 1 0Số HS 24 24 24 24Điểm TB 6,79 5,79 7,17 6,00Độ lệch chuẩn 1,41 1,67 1,37 1,62Đại lượngkiểm định 2,24 > t α,46 = 1,68 2,70 > t α,46 = 1,68% Khá - Giỏi 58,33 33,33 66,67 37,50% TB 37,50 45,83 33,33 45,83% Yếu - Kém 4,17 20,84 0,00 16,67
0,00
10,00
20,00
30,00
40,00
50,00
60,00
% HS KHÁ - GIỎI % HS TRUNG BÌNH % HS YẾU- KÉM
NHÓM TN
NHÓM ĐC
Hình 3.1. Biểu đồ phân loại học sinh theo kết quả điểm- Lần 1
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 96/119
87
0
10
20
30
40
50
60
70
% HS KHÁ - GIỎI % HS TRUNGBÌNH
% HS YẾU - KÉM
NHÓM TN
NHÓM ĐC
Hình 3.2. Biểu đồ phân loại học sinh theo kết quả điểm- Lần 2
. Bảng 3.5. Phần trăm HS đạt điểm X i trở xuống- Lần 1
Đề 1 Số học sinh đạt điểm X i % số học sinh đạt điểm X i trở xuốngĐiểm TN ĐC TN ĐC
1 0 0 0,00 0,002 0 0 0,00 0,003 0 3 0,00 12,504 1 2 4,17 20,835 4 5 20,83 41,676 5 6 41,67 66,677 6 4 66,67 83,338 5 3 87,50 95,83
9 3 1 100,00 100,0010 0 0 100,00 100,00Số HS 24 24
Bảng 3.6 . Phần trăm HS đạt điểm X i trở xuống- Lần 2
Đề 2 Số học sinh đạt điểm X i % số học sinh đạt X i điểm trở xuốngĐiểm TN ĐC TN ĐC
1 0 0 0,00 0,002 0 0 0,00 0,003 0 2 0,00 8,334 0 2 0,00 16,67
5 3 5 12,50 37,506 5 6 33,33 62,507 6 4 58,33 79,178 6 4 83,33 95,839 3 1 95,83 100,00
10 1 0 100,00 100,00Số HS 24 24
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 97/119
88
0,00
20,00
40,00
60,00
80,00
100,00
120,00
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN
ĐC
Hình 3.3. Đồ thị đường luỹ tích so sánh kết quả kiểm tra lần 1
0,00
20,00
40,00
60,00
80,00
100,00
120,00
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN
ĐC
Hình 3.4. Đồ thị đường luỹ tích so sánh kết quả kiểm tra lần 2
3.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm
3.6.1. Đánh giá định tính kết quả thực nghiệm sư phạm
Thông qua việc quan sát hoạt động học tập và trực tiếp trao đổi với HS về nội
dung và phương pháp dạy học mà tôi đã triển khai, đồng thời dùng bảng kiểm đểđánh giá năng sự phát triển năng lực tự học của học sinh như sau:
Các chỉ báo Trước TNSP Sau TNSP
Cách ghi chép bài học
Cách đọc tài liệu
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 98/119
89
Cách tóm tắt tài liệu
Khả năng xử lí tình huống
Cách nêu thắc mắc
Khả năng tím kiếm thông tin
Với mỗi chỉ báo có điểm tối đa là 10, so sánh tổng điểm của mỗi HS trước và sauTNSP, nhận thấy các HS trong nhóm TN sau TNSP đều có tổng điểm lớn hơn. Từ
kết quả đó, cho thấy:
- Nội dung dạy học bố trí theo các dạng bài tập giúp học sinh có điều kiện tìm hiểu
sâu và rõ ràng hơn các kiến thức về lí thuyết và bài tập phần dung dịch điện li. Phát
huy được các năng lực tư duy của học sinh.
- Việc chia thành các dạng bài tập có tác dụng nâng cao hứng thú học tập cho
học sinh một cách rõ ràng.
- Nghiên cứu trước tài liệu ở nhà giúp cho việc học ở trên lớp hiệu quả hơn
rất nhiều so với trường hợp không được nghiên cứu trước tài liệu.
- Kĩ năng đọc tài liệu, tìm thông tin của HS trong tài liệu tham khảo và
internet được rèn luyện và cải thiện đáng kể.
3.6.2. Đánh giá định lượng kết quả thực nghiệm sư phạm
Từ kết quả xử lý số liệu kết quả thực nghiệm sư phạm cho thấy chất lượng
học tập của HS ở các nhóm TN cao hơn nhóm ĐC tương ứng, cụ thể:
* Từ số liệu các bảng thực nghiệm - Tỷ lệ % học sinh TB, kém (từ 3 – 6 điểm) của các nhóm TN thấp hơn của
các nhóm ĐC tương ứng.
- Tỷ lệ % học sinh khá, giỏi (từ 7 – 10 điểm) của các nhóm TN cao hơn ở
nhóm ĐC tương ứng.
- Điểm trung bình cộng của học sinh nhóm TN tăng dần và luôn cao hơn so
với điểm trung bình cộng của học sinh nhóm ĐC.
Sử dụng phương pháp kiểm định t-Student để tính đại lượng kiểm định được
kết quả giá trị t của cả 2 lần kiểm tra sau thực nghiệm lớn hơn t α,46. Chứng tỏ: “Sự
khác biệt về điểm kiểm tra của hai nhóm học sinh (TN và ĐC)” là có nghĩa. Tức là
sự khác nhau về điểm trung bình cộng của 2 nhóm học sinh là có ý nghĩa về mặt
thống kê.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 99/119
90
- Độ lệch chuẩn của nhóm ĐC luôn cao hơn nhóm TN ở cả hai lần kiểm tra
chứng tỏ nội dung dạy học ở nhóm TN vừa có tác dụng nâng cao chất lượng học tập
vừa giảm sự phân hoá trình độ của học sinh. Thể hiện ở sự chuyển dịch về điểm số
của HS ở nhóm TN đã tập trung nhiều hơn ở khoảng điểm 7 - 10 trong khi điểm số
của HS ở nhóm ĐC phân tán hơn và phần nhiều tập trung ở khoảng 5 - 6.
* Từ đồ thị các đường luỹ tích.
- Đồ thị các đường lũy tích của các nhóm TN luôn nằm bên phải và phía dưới
các đường lũy tích của các nhóm ĐC tương ứng. Điều này chứng tỏ nội dung dạy
học mà tôi đề xuất khi được áp dụng vào thực tế cho kết quả học tập cao hơn.
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3
Trong chương này chúng tôi đã trình bày mục tiêu, nhiệm vụ, quá trình và kếtquả thực nghiệm sư phạm. Chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm sư phạm 4 chuyên
đề theo nội dung của luận văn tại 4 trường THPT thuộc thành phố Hải Phòng.
Đã xử lí kết quả của 2 bài kiểm tra và cho thấy kết quả của nhóm TN luôn
cao hơn ở nhóm ĐC, điều đó cho phép khẳng định rằng: Nội dung bồi dưỡng HSG
mà luận văn đã xây dựng có tác dụng tích cực, góp phần nâng cao hiệu quả học tập
của các em học sinh.
Tóm lại, các kết quả thu được căn bản đã xác nhận giả thuyết khoa học của đề tài.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 100/119
91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Quá trình thực hiện đề tài: “Bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học thông qua dạy
học phần dung dịch điện li ở trường Trung học phổ thông”. Tôi đã hoàn thành được
những nhiệm vụ của đề tài đặt ra cụ thể là:
Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài về các vấn đề:
- Công tác dạy học trong giai đoạn hiện nay, tầm quan trọng của công tác bồi
dưỡng nhân tài mà bước đầu là việc phát hiện và bồi dưỡng HSG ở bậc phổ thông.
- Bài tập hoá học và tác dụng của bài tập hoá học trong việc phát triển tư duy
cho HSG.
- Thế nào là một học sinh giỏi, làm thế nào để phát hiện và bồi dưỡng học
sinh giỏi trong quá trình dạy học ở trường phổ thông.
- Các kĩ năng cần có ở GV trong bồi dưỡng HSG bộ môn Hóa học.
- Một số phương pháp dùng trong dạy học nhằm bồi dưỡng HSG.
- Thực trạng vấn đề bồi dưỡng HSG - những thuận lợi và khó khăn.
Xây dựng được 4 chuyên đề về dung dịch điện li dùng bồi dưỡng HSG hoá
học THPT, trong đó tôi đã :
- Nghiên cứu những kiến thức cần phát triển cho HSG, nghiên cứu giới hạn
kiến thức đối với bậc THPT. Từ đó, xây dựng và hệ thống những kiến thức lý thuyết
mà các em HSG cần phải nắm, phát triển và mở rộng, đồng thời nhấn mạnh nhữngnội dung khó.
- Lựa chọn, xây dựng được 58 bài tập trắc nghiệm và 65 bài tập tự luận mang
tính chất nâng cao, phù hợp với những yêu cầu trong giai đoạn hiện nay đối với HSG.
- Xây dựng 4 giáo án minh họa sử dụng linh hoạt các PPDH tích cực nhằm
đạt hiệu quả cao trong bồi dưỡng HSG.
Đã tiến hành TNSP ở 4 nhóm HSG tại 4 trường: THPT Lý Thường Kiệt,
THPT Thủy Sơn; THPT Phạm Ngũ Lão và THPT Quang Trung -Huyện Thủy Nguyên - Thành phố Hải Phòng.
- Trong quá trình TNSP chúng tôi tiến hành dạy theo giáo án đã xây dựng
trong mỗi chuyên đề, kiểm tra đánh giá kết quả và xử lí thống kê các bài kiểm tra.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 101/119
92
- Kết quả TNSP đã khẳng định được tính hiệu quả của các chuyên đề đã xây
dựng, cũng có nghĩa là đã khẳng định được tính đúng đắn của giả thuyết khoa học.
2. Một số khuyến nghị
Trên cơ sở những kết quả thu được trong thời gian qua tôi thấy rằng:
- Cần phải hoàn thiện và tăng cường việc xây dựng các nội dung kiến thức
trong công tác bồi dưỡng HSG.
- Nghiên cứu thống nhất giới hạn kiến thức trong các kỳ thi HSG các cấp ở
bậc THPT.
- Ở nhiều trường THPT, việc bồi dưỡng HSG còn mang tính chất mùa vụ,
chưa trở thành một công tác được thực hiện thường xuyên liên tục và chưa được
quan tâm đúng mức.
- Nhiều công trình nghiên cứu khoa học giáo dục rất hữu ích đối với giáo
viên và học sinh nhưng lại chưa được công bố rộng rãi để sử dụng đúng mục đích
của công trình đó.
- Với các cấp quản lí giáo dục cần phải có thêm các chính sách khuyến
khích đối với công tác bồi dưỡng HSG.
3. Hướng phát triển của đề tài
Đề tài của tôi mới dừng lại ở mức độ xây dựng các chuyên đề của một nội
dung hoá học cụ thể. Nếu có thời gian và điều kiện tôi sẽ tiếp tục phát triển đề tài
theo hướng xây dựng các chuyên đề hoá học đại cương và vô cơ dùng bồi dưỡngHSG hoá học THPT.
Nội dung luận văn mới chỉ là những kết quả nghiên cứu bước đầu. Vì trình
độ, năng lực của bản thân cũng như quỹ thời gian còn hạn chế, nên đề tài có thể
chưa được hoàn chỉnh. Tôi mong được sự góp ý xây dựng của các thầy cô giáo và
bạn đồng nghiệp quan tâm đến vấn đề này.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 102/119
93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Duy Ái, Nguyễn Tinh Dung, Trần Thành Huế, Trần Quốc Sơn, Nguyễn
Văn Tòng (1999), Một số vấn đề chọn lọc của hoá học, Tập II . Nxb Giáo dục.
2. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia: http://vi.wikipedia.org/wiki/Olympic
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014). Chương trình phát triển Giáo dục Trung học.Vụ Giáo dục Trung học.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Phân phối chương trình môn Hoá học T HPT.
5. Hoàng Minh Châu, Từ Văn Mặc, Từ Vọng Nghi (2011), Cơ sở hoá học phân
tích. Nxb Giáo dục.
6. Hoàng Chúng (2007), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục.
Nxb Giáo dục.
7. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy học hoá học - Một số vấn đề cơ bản. Nxb Giáo dục.
8. Nguyễn Tinh Dung (2005) Hoá học phân tích 1 (Cân bằng ion trong dung dịch)
Nxb Đại học Sư phạm.
9. Cao Cự Giác (2010), Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi hoá học. Nxb ĐHQG Tp
Hồ Chí Minh.
10. Trần Thành Huế (1998), Một số vấn đề về việc dạy giỏi học giỏi môn hoá học phổ
thông trong giai đoạn mới. Kỉ yếu hội nghị hoá học toàn quốc lần thứ III, Hà Nội.
11. Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Cương, Dương Xuân Trinh (1998), Lý luận
dạy học hoá học- tập 2. Nxb GD
12. Lâm Ngọc Thiềm (2008), Giáo trình Hóa học đại cương (Dùng cho sinh viên
không thuộc chuyên ngành Hóa). Nxb Đại học Quốc gia - Hà Nội
13. Phạm Đức Thông (2008). Xác suất thống kê. Nxb Giáo dục.
14. Nguyễn Văn Tòng (1999), Một số vấn đề chọn lọc của hoá học, Tập II . Nxb
Giáo dục
15. Nguyễn Xuân Trường (2006), 385 câu hỏi và đáp về Hóa học với đời sống.
Nxb Giáo Dục
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 103/119
94
16. Vũ Anh Tuấn (2006), Xây dựng hệ thống bài tập hoá học nhằm rèn luyện tư duy
trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường phổ thông. Luận án tiến sĩ Giáo dục học
17. Đào Hữu Vinh (1996), Cơ sở lý thuyết hóa học phổ thông trung học. Nxb Hà Nội
18. Phạm Viết Vượng (1997), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Nxb ĐHQG Hà Nội
19. Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng (2011 đến 2014), Các đề thi học sinh giỏi Hoá học cấp Thành phố
20. Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh (2011 đến 2014), Các đề thi học sinh giỏi
Hoá học cấp tỉnh.
21. Từ điển Tiếng Việt
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 104/119
95
PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Bài kiểm tra trước thực nghiệm
1. Mục đích của đề kiểm tra
Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong đội tuyển học sinh giỏi sau khi học
xong chương trình môn hóa học lớp 10.
2. Hình thức, thời gian làm bài của đề kiểm tra:
- 100% tự luận.
- Thời gian làm bài kiểm tra: 90 phút
3. Ma trận đề
Chủ đềMức độ nhận thức
Cộng Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
caoCấu tạo
nguyên tử-
bảng tuần
hoàn các
nguyên tố
hóa học.
-Các loại hạt cơ bản trong
nguyên tử.
-Vị trí của nguyên tố
trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.
Câu
Điểm
1
1,5 điểm
1
1,5điểm
Phản ứng oxi
hóa - khử.
Cân bằng
phản ứng.
Câu
Điểm
1
2 điểm
1
2 điểm
Oxi - lưu
huỳnh, các
nguyên tốnhóm
halogen và
hợp chất của
chúng.
Hoàn thành
sơ đồ phản
ứng.
- Phân biệt các dung dịch.
- So sánh tính chất của
các đơn chất trong cùngnhóm A.
- Bài tập
định lượng
tổng hợp.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 105/119
96
Câu
Điểm
1
1,5 điểm
2
3,0 điểm
1
2,0 điểm
4
6,5 điểm
Cộng 2
3,5 điểm
3
4,5 điểm
1
2,0 điểm
6
10 điểm
4. Đề kiểm traCâu I:
1, ( 1,5 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau :
A ( mùi trứng thối) X + D
X B Y + Z
E A + G
2, ( 1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết
các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau đây: NaOH, NaCl,
CuSO4, H2SO4.
3, ( 1,5 điểm) So sánh tính oxi hóa của các nguyên tố Clo, Brom, Iot và Flo.
Giải thích và viết phương trình chứng minh sự sắp xếp đó.
Câu II. (2 điểm) Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron
a, K 2Cr 2O7 + HCl -> KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O b, KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 -> K 2SO4 + Fe2(SO4)3 + MnSO4 + H2O
c, FeS2 + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO + H2SO4 + H2O
d, Al + HNO3 -> Al(NO3)3 + NO + NO2 + H2O.
(Biết tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 = 17)
Câu III, (1,5 điểm)
Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố M và X
lần lượt bằng 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất MX a, trong phân tử của hợp chấtđó có tổng số proton của các nguyên tử bằng 77.
a, Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn
b, Xác định công thức phân tử của MXa ?
+ O2, t + D + Br 2
+ H2, t0 + B
+ Fe, t0 + Y hoặc Z
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 106/119
97
Câu IV.(2 điểm).
Cho hỗn hợp gồm FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,16
lít hỗn hợp khí X ( ở đktc).Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO 3)2 dư thu
được 35,85 gam kết tủa màu đen.
a, Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp thu được. b, Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
5. Đáp án- Biểu điểm
Câu Nội DungThangđiểm
I 1 X là S
S + H2 -> H2S
S + O2 -> SO2
Fe + S -> FeS
2H2S + SO2 -> 3S + 2H2O ;
SO2 + 2H2O + Br 2 -> 2HBr + H2SO4
FeS + 2HBr -> FeBr 2 + H2S
FeS + H2SO4 -> FeSO4 + H2S
Mỗi Pt
đúng được
0,25 điểm
2 - Dùng quỳ tím nhận biết được:
+ H2SO4 làm quỳ đổi sang màu đỏ
+ NaOH làm quỳ đổi sang màu xanh
- Dùng dd BaCl2 hoặc AgNO3 để nhận ra 1 trong 2 chất
còn lại
BaCl2 + CuSO4 -> CuCl2 + BaSO4↓ trắng
AgNO3 + NaCl -> NaNO3 + AgCl ↓ trắng
Nhận ra
mỗi chất
được 0,5
điểm
3 Tính oxh giảm dần : F > Cl>Br>I 0,5 điểm
Giải thích: - Điện tích hạt nhân tăng
- Do độ âm điện giảm dần
- Bán kính n.tử tăng dần
- Lực hút giữa hạt nhân và electron ngoài cùng
giảm dấn -> khả năng hút e giảm, nhường e tăng.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 107/119
98
II a
b
c
d
a, K 2Cr 2O7 + 14HCl -> 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7 H2O
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 -> K 2SO4 +5Fe2(SO4)3 +2MnSO4 +8 H2O
FeS2 + 8HNO3 -> Fe(NO3)3 + 5NO + 2H2SO4 + 2H2O
Al + 4HNO3 -> Al(NO3)3 + NO + 2H2O. (1)
Al + 6HNO3 -> Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O. (2)
Theo bài ra ta tính được:2
3 NO NO nn =
Như vậy phương trình 1 phải nhân với 9 ta được
9Al + 36HNO3 -> 9Al(NO3)3 + 9NO + 18H2O
Al+ 6HNO3 -> Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Công 2 phương trình lại ta được một phương trình mới
10Al + 42 HNO3 -> 10Al(NO3)3 + 9NO + 3NO2 + 21 H2O
Mỗi Pt
đúng được
0,5 điểm
III Đặt số proton, nơtron, electron của M và X lần lượt là :
ZM, NM, EM, ZX, NX, EX
Theo bài ra ta có
ZM + NM + EM = 82 vì ZM =EM nên 2ZM + NM = 82
ZX + NX + EX =52 vì ZX = EX nên 2ZX + NX = 52
và ZM + aZX = 77
Mặt khác ta có
1 ≤ Z N ≤ 1,5 = > Z ≤ N ≤ 1,5Z
=> ZX ≤ 52-2ZX ≤ 1,5ZX => 14,9 ≤ ZX ≤ 17,33
=> ZX = 17, NX = 18 là t/m là Clo
=> ZM + 17a = 77 => ZM = 77-17atừ đó suy ra
5,382 ≤ ZM ≤
382 => 2,92 ≤ a ≤ 3,15 =>
a = 3 là t/m khi đó ZM = 26 đó là Fe
Vậy MXa là FeCl3
0,5 điểm
0,25đ
0,25đ
0,25 đ
0,25đ
ZX 15 16 17 NX 22 20 18
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 108/119
99
IV Ta có PT : FeS + 2HCl -> FeCl2 + H2S (1)
Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2 (2)
H2S + Pb(NO3)2 -> PbS ↓ + 2 HNO3 (3)
Theo bài ra
PbS n = mol 15,023985,35
= = S H n 2 = FeS n = 0,15mol
=> VH2S = 0,15.22,4 = 3,36 lít
mol nkhí 275,04,22
16,6==
= >2 H n = 0,275 - 0,15 = 0,125 mol
=> VH2 = 0,125. 22,4 = 2,8 lít
Theo PT : nFe= 0,075 mol => mFe = 56.0,125 = 7g
mFeS = 0,15. 88 =13,2g
% Fe = %65,34%1002,137
7=
+ x
=> %FeS = 100% - 34,65% = 65, 35%
0,75đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 109/119
100
Phụ lục 2
Bài kiểm tra sau thực nghiệm lần 1
1. Mục đích của đề kiểm tra
Đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau chuyên đề 1 và 2 của đề tài.
2. Hình thức, thời gian làm bài của đề kiểm tra:
- 30% trắc nghiệm khách quan, 70% tự luận.
- Thời gian làm bài kiểm tra: 90 phút
3. Ma trận đề
Chủ đề Mức độ nhận thức Cộng
Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Chất điện
li- Hằng số
điện li-
Phản ứng
trao đổi ion
trong dd
chất điện li.
-Khái niệm,
các yếu tố
ảnh hưởng
đến độ điện li
và hằng số
điện li.
- Điều kiện
xảy ra
phản ứng
trong dd
chất điện li
- Tính độ
điện li, hằng
số điện li.
- BT áp
dụng định
luật BTĐT.
Câu
Điểm
2
0,5
1 1
0,25 1,0
4
1,0
7 1
1,75 1,0
Axit, bazơ
và pH của
dung dịch.
- Khái niệm
axit, bazơ
- So sánh
tính axit,
bazơ
- Tính pH
của dung
dịch.
- Tính pH
của dung
dịch.
Câu
Điểm
2
0,5
1 1
0,25 1,25
2 1
0,5 2,5
1
2,25
5 3
1,25 6,0Cộng 4
1,0
2 2
0,5 2,25
6 1
1,5 2,5
1
2,25
12 4
3,0 7,0
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 110/119
101
4. Đề kiểm tra
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1. Dãy chất ion nào sau đây là axit?
A. HCOOH, HS – , NH +4 , Al3+ B. Al(OH)3, HSO -2
4 , HCO -3 , S2–
C. HSO 4
-
, H2S, NH+
4 , Fe3+
D. Mg2+
, ZnO, HCOOH, H2SO4 Câu 2. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng axit–bazơ?
A. H 2SO
4 + 2NaOH Na 2SO
4+ 2H 2O
B. 6HCl + Fe 2O
3 2FeCl
3 + 3H 2O
C. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
D. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
Câu 3. Trong các phản ứng:
1. NaHSO4 + NaHSO3 2. Na3PO4 + K 2SO4 3. AgNO3 + Fe(NO3)2 4.C6H5ONa + H2O 5. PbS + HNO3 6. NH4Cl + NaNO2
0t
7. Ca(HCO3)2 + NaOH 8. NaOH + Al(OH)3 9. BaSO4 + HCl
Có bao nhiêu phản ứng không xảy ra
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 4. Trộn lẫn 200 ml dung dịch HCl 0,125M với 300 ml dung dịch NaOH 0,1M
thu được dung dịch A. pH của dung dịch A là
A. 2. B. 12. C. 13. D. 11.Dữ kiện cho câu 5 và 6. Trong các yếu tố sau:
(1) Nhiệt độ (2) Áp suất (3) Xúc tác
(4) Nồng độ chất tan (5) Diện tích tiếp xúc (6) Bản chất chất điện li
Câu 5. Yếu tố nào ảnh hưởng đến độ điện li?
A. (1), (4),(6) B. (1),(3),(4),(6) C. (1),(2),(3),(5) D. (2),(4),(5),(6)
Câu 6. Yếu tố nào ảnh hưởng đến hằng số điện li?
A. (1),(2),(6) B. (1),(6) C. (1),(4),(6) D. (1),(2),(3),(4),(5),(6)
Câu 7. Dd CH3COOH có độ điện li α= 1%, nồng độ CA, [H+] = 10-a
Dd NH3 có độ điện li α’= 0,1%, nồng độ CB, [H+] = 10-b
Cho b = a +9. Quan hệ CA/CB?
A. CA= 1/CB B. CA = 8CB C. CA = C8 +5 D. CA = 9CB
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 111/119
102
Câu 8 . Trong 500ml dd CH3COOH 0,02M có độ điện li 4% có chứa bao nhiêu hạt
vi mô?
A. 6,02 1021 B. 1,204 1022 C. 6,26 1021 D. Đáp án khác
Câu 9: Cho các axit sau: (1) H3PO4 (K a = 7,6.10-3); (2) HClO (K a = 5.10-8)
(3) CH3COOH (K a = 1,8.10-5
) (4) HSO4
-
(K a = 10-2
)Sắp xếp độ mạnh của các axit theo thứ tự tăng dần?
A. (1) < (2) < (3) < (4) B. (4) < (2) < (3) < (1)
C. (2) < (3) < (1) < (4) D. (3) < (2) < (1) < (4)
Câu 10. Cho 10 ml dd hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dd NaOH 1M cần
để trung hoà dd axit đã cho là?
A. 10ml B. 15ml C. 20ml D. 25ml
Câu 11. Một dd chứa 0,2 mol Na+
; 0,1 mol Mg2+
; 0,05 mol Ca2+
; 0,15 mol HCO3
-
;và x mol Cl-. Vậy x có giá trị là?
A. 0,3 mol B. 0,20 mol C. 0.35 mol D. 0,15 mol
Câu 12. Dd Y chứa Ca2+ 0,1mol; Mg2+ 0,3mol; Cl- 0,4mol; HCO3- y mol. Khi cô
cạn dd Y thì được muối khan thu được là?
A. 37,4g B. 49,8g C. 25,4g D. 30,5g
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Bài 1. (2,25 điểm)1. Viết phương trình phản ứng xảy ra dạng ion rút gọn trong các trường hợp sau:
a) Phản ứng chứng minh tính axit của axit hipoclorơ yếu hơn axit cacbonic.
b) NaH2PO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
c) AgNO3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.
d) Sục khí NO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
2. Cho các chất sau tan vào nước tạo thành các dung dịch riêng biệt:
a) Na2CO3. b) KNO3. c) (NH4)2SO4. d) KHSO4. e) AlCl3 Giải thích tính axit, bazơ của các dung dịch trên.
Bài 2(2,5). So sánh pH của các dung dịch sau đây: NH4HSO4 0,1M; NH4 NO3 0,1M;
(NH4)2SO4 0,05M; (NH4)2S 0,05M; (NH4)2CO3 0,05M.
Cho biết: 4a( NH )
K + = 10-9,24;4a(H O )
K S - = 10-2;
22 (H S)K = 10-13;2 32(H CO )K = 10-10,33
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 112/119
103
Bài 3 (2,25). Tính pH của dd thu được khi trộn lẫn các dd sau:
a. 10ml dung dịch CH3COOH 0,10M với 10ml dung dịch HCl có pH = 4,00.
b. 25ml dd CH3COOH có pH = 3,00 với 15ml dung dịch KOH có pH = 11,00.
5. Đáp án - Biểu điểm
Trắc nghiệm: 0,25 điểm/1 câuTự luậnCâu Ý Nội dung Điểm
Bài 1 2,25
1 Phương trình phản ứng xảy ra dạng ion rút gọn:
ClO- + CO2 + H2O HClO + HCO3-
H2PO3- + OH- HPO3
2- + H2O
Ag+ + 2NH3 Ag[(NH3)2]+
2NO2 + 2OH- NO
2
- + NO3
- + H2O
1,0
2 a) Na2CO3 2Na+ + CO32-.
b) CO32- + HOH HCO3
- + OH-.
Kết quả tạo ra dung dịch có pH>7.
b) KNO3 K + + NO3-. K +, NO3
- dung dịch có pH=7.
c) (NH4)2SO4 2NH4+ + SO4
2-.
NH4+ + HOH NH3 + H3O
+
Kết quả dung dịch có pH<7.
c)
KHSO4 K + + HSO4-.
HSO4- H+ + SO4
2-(K a=102)
(Hay HSO4- + H2O H3O
+ + SO42-).
Vậy dung dịch có pH<7.
d) AlCl3 Al3+ + 3Cl-.
Al3+ + HOH Al(OH)2+ + H+
Vậy dung dịch có pH<7.
1,25
Bài 2 Tính cụ thể giá trị pH của từng dung dịch muối, có kết luận: pH của các dung dịch muối tăng theo thứ tự:
NH4HSO4 < NH4 NO3 < (NH4)2SO4< (NH4)2CO3 < (NH4)2S
2,5
Bài 3 a pH = 3,02 1,0
b pH = 3,21 1,25
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 113/119
104
Phụ lục 3
Bài kiểm tra sau thực nghiệm lần 2
1. Mục đích của đề kiểm tra
Đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau chuyên đề 3 và 4 của đề tài.
2. Hình thức, thời gian làm bài của đề kiểm tra:
- 30% trắc nghiệm khách quan, 70% tự luận.
- Thời gian làm bài kiểm tra: 90 phút
3. Ma trận đề
Chủ đề Mức độ nhận thức Cộng
Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Cân bằngtrong dung
dịch chứa
hợp chất ít
tan.
- Khái niệm, biểu thức tính
độ tan, tích số
tan và mối
quan hệ giữa
hai đại lượng.
- Đánh giáđịnh tính
các yếu tố
ảnh hưởng
đến độ tan
và tích số
tan.
- Đánh giáđịnh lượng
các yếu tố
ảnh hưởng
đến độ tan
và tích số
tan.
- Xét khảnăng tạo
kết tủa của
chất ít tan
trong dung
dịch điện li.
Câu
Điểm
2
0,6
3
0,9
5 1
1,5 1,0
1
2,5
10 2
3,0 3,5
Cân bằng
tạo phức
trong dung
dịch.
- Hằng số cân bằng của các
quá trình tạo phức.
- Đánh giá
khả năng
phản ứng
của cân
bằng tạo
phức trong
dung dịch.Câu
Điểm
1
1,5
1
2,0
2
3,5
Cộng 5 1
1,5 1,5
5 1
1,5 1,0
2
4,5
10 4
3,0 7,0
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 114/119
105
4. Đề kiểm tra
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1. Độ tan của AgCl trong dung dịch NH3 0,1M so với trong nước sẽ
A. tăng lên B. giảm xuống. C. không đổi
Câu 2. Gọi độ tan của K 2[PtCl6] trong nước là S, độ tan của K 2[PtCl6] trong KCl làS’ thì
A.S = S’. B. S > S’. C. S’ > S.
Câu 3. Tích số tan TS và độ tan S của K 2Zn3[Fe(CN)6] liên hệ với nhau qua biểu thức:
A. TS = S3. B. TS = 22.33.66.S13.
C. TS = 6.S3. D. T S = 22.33.S 6 .
Câu 4. Kết tủa PbCl2 tan nhiều khi đun nóng. Khi làm nguội dung dịch mới đun thì:
A. Có PbCl 2 kết tủa trắng B. PbCl2 tiếp tục tan raC. PbCl2 không thể kết tủa lại D. Cả B và C
Câu 5. Độ tan của AgCl trong dung dịch NH3 0,1M so với trong nước sẽ:
A. tăng lên. B. giảm xuống. C. không đổi.
Câu 6. Ở 200C độ tan S của AgI là 9,12.10-9M. Tính tích số tan của nó ở nhiệt độ đó?
A. 9,12.10-9 B. 9,55.10-5 C. 8,32.10-17 D. 4,56.10-9
Câu 7. Cho biết ở 250C độ tan của Ag4[Fe(CN)6] trong nước là 5,06.10-10 M. Tích
số tan của nó ở nhiệt độ đó làA. 2,09.10-41. B. 6,3.10-44. C. 2,09.10-17. D. 8,5.10-45.
Câu 8. Biết tích số tan của CaF2 4.10-11 (bỏ qua sự thủy phân của các ion). Độ tan
của CaF2 trong dung dịch NaF 0,01 M bằng
A. 2.10-4 M. B. 4.10-9 M. C. 4.10-7 M. D. 2.10-7 M.
Câu 9. Cho tích số tan của CaF2 4.10-11 và HF có pK a = 3,13; bỏ qua sự tạo phức
hidroxo. Độ tan của CaF2 trong dung dịch có pH = 3,3 là
A. 3,2.10-4. B. 5,0.10-4. C. 3,03.10-4. D. 2,15.10-4.
Câu 10. Biết tích số tan của AgCl là 10-9,75; +3Ag(NH )β = 103,32;
+3 2Ag(NH )β = 107,24.
Độ tan của AgCl trong dung dịch NH3 0,1 M là
A. 3,1.10-5. B. 1,3.10-5. C. 1,2.10-4. D. 5,6.10-3.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 115/119
106
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Bài 1. (1,0 điểm) Dung dịch NH3 có thể làm kết tủa hoàn toàn ion Al3+ trong dung
dịch nước ở dạng hiđroxit, nhưng chỉ làm kết tủa được một phần ion Mg2+ trong
dung dịch nước ở dạng hiđroxit. Hãy làm sáng tỏ điều nói trên bằng các phép tính
cụ thể.
Cho: K b của NH3 là 1,8.10-5, tích số tan: Al(OH)3 là 5.10-33, Mg(OH)2 là 4.10-12.
Bài 2. (2,5 điểm) Trộn 1 mL hỗn hợp đệm A gồm NH3 2 M và NH4 NO3 2 M với
1mL dung dịch B gồm FeCl3 2.10-3 M và NaF 0,2 M. Có kết tủa Fe(OH)3 xuất hiện
không? (Bỏ qua quá trình tạo phức hydroxo của Fe3+).
Bài 3.(1,5 điểm) Cho logarit hằng số tạo phức tổng hợp của các phức xiano cađimi
là: lgb 1 = 6,01; lgb
2 = 11,12; lgb 3 = 15,65; lgb
4 = 17,92.
Hãy tính hằng số cân bằng của các quá trình sau:
a. Cd(CN) 42- ⇌ CN- + Cd(CN)
3-
b. Cd(CN)+ + CN- ⇌ Hg(CN) 2
Bài 4. (2,0 điểm) Trong các trường hợp sau, phản ứng nào xảy ra?
a. Cu(NH 3)
42+ + H+ (biết b
4 của phức = 1011,75 và K a của NH 4+ là 10-9,24)
b. HgI 42- + Cl- (biết hằng số cân bằng tạo phức HgI
42-là b
4 = 1029,83 và HgCl 42-là
b 4’ = 1015,6
5. Đáp án - Biểu điểm
Trắc nghiệm: 0,3 điểm/ 1 câu
Tự luận
Bài Đáp án Điểm
1 Al3+ +3NH3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4+ (1)
K 1= (K b)3. Ts = 1,17.1018
Mg2+ + 2NH3 + 2H2O Mg(OH)2+ 2NH4+ (2)
K 2= (K b)2. Ts = 81
1,0
2 Sau khi trộn ta có:
+ 3+ -3 4
-3 NH NH Fe F
C = C = 1 M; C =10 M; C = 0,1 M 2
Các quá trình xảy ra:
2,5
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 116/119
107
Trong dung dịch B: Fe + tồn tại chủ yếu dưới dạng phức
Floro ( - 3+F FeC C ).
Fe3+ + F- FeF2+ b1 = 105,8
Fe3+ + 2F- FeF2+ b2 = 109,3
Fe3+ + 3F- FeF3 b3 = 1012,06
Ta có:
3+
2 3-3 3+ - - -1 2 3Fe
C =10 = Fe 1+β F +β F +β F
Coi --
F[F ] C 0,1 =
33+ 13
5,8 9,3 2 12,06 3
10Fe 8,6.10
1 10 .0,1 10 .10 10 .10
--
- - = + + +
Trong dung dịch A: NH3 + H2O NH4
+ + OH- K b = 10-4,76
C0 1 1
[ ] 1-x 1+x x
-4,76 - 4,76 b
x(1+x)K = =10 x OH 10
1-x- =
Ta có:
)10(10)10.(10.6,8. 37)((
3,26376,41333
3---- =+ OH Fe sOH Fe
T C C
có kết tủa Fe(OH)3 tạo thành.
3 Các quá trình tạo phức tổng hợp:
Cd2+ + CN- ⇌ Cd(CN)+ b 1 (1)
Cd2+ + 2CN- ⇌ Cd(CN) 2 b
2 (2)
Cd2+ + 3CN- ⇌ Cd(CN) 3- b
3 (3)
Cd2+ + 4CN- ⇌ Cd(CN) 42- b
4 (4)
a. Tổ hợp (3) và (4) có:
Cd(CN) 4
2- ⇌ CN- + Cd(CN) 3
- K =b 3. b
4-1
Vậy K = 10-2,27
b. Tổ hợp (1) và (2) có:
Mỗi phần
0,75 điểm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 117/119
108
Cd(CN)+ + CN- ⇌ Hg(CN) 2 K = b
1-1. b
2
Vậy K = 105,11 => phản ứng xảy ra.4
Cu(NH 3)
42+ ⇌ Cu2+ + 4 NH
3 b 4-1 = 10-11,75
NH 3 + H+ ⇌ NH
4+ K a
-1 = 109,24
Cu(NH 3)
42+ + 4 H+ ⇌ 4NH
4+ + Cu2+
K = b 4-1. (K a
-1)4 = 1025,21
Nhận thấy K rất lớn Phản ứng xảy ra.
b. HgI 42-⇌ Hg2+ + 4I- b
4-1 = 10-29,83
Hg2+ + 4Cl- ⇌ HgCl 42- b
4’ = 1015,6
HgI
4
2- + 4Cl- ⇌ HgCl
4
2- + 4I- K = b
4
-1.b
4
’
K = 10-14,23 rất bé phản ứng khó xảy ra.
Mỗi phần
1,0 điểm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 118/119
109
Phụ lục 4
Phiếu tham khảo ý kiến
Kính chào quý Thầy/Cô!
Hiện nay chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học “ Bồi dưỡng
học sinh giỏi Hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường
Trung học phổ thông” . Chúng tôi xin được gửi đến quý Thầy, Cô “phiếu tham
khảo ý kiến”. Những thông tin mà quý Thầy, Cô cung cấp sẽ giúp chúng tôi đánh
giá được tình hình thực tế của việc bồi dưỡng học sinh giỏi môn hóa học tại thành
phố Hải Phòng; để từ đó xây dựng nội dung của đề tài này đạt được hiệu quả cao.
Rất mong được sự đóng góp ý kiến nhiệt tình của quý Thầy, Cô.
Xin quí thầy/cô vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân?
Tôi dạy ở trường THPT.................................huyện.........................thành phố Hải
Phòng.
Tuổi nghề:......................năm
Tuổi đời:.......................tuổi
Trình độ (ĐH hay Thạc sĩ, Tiến sĩ...):....................
1. Quý Thầy/Cô đã tham gia dạy bồi dưỡng HSG được bao lâu?
o Dưới 5 năm. o Trên 10 năm.
o Từ 5 đến 10 năm. o Chưa từng tham gia.
2. Quý Thầy/Cô đã tham gia bồi dưỡng đội tuyển HSG hóa học cấp nào?o Cấp trường. o Cấp tỉnh.
o Cấp quốc gia. o Cả 3 đội tuyển trên.
3. Quý Thầy/Cô đã đạt danh hiệu nào sau đây?
O GV giỏi cấp Thành phố o Giáo viên giỏi cấp cụm
O Chưa đạt thành tích GV giỏi.
4. Khi dạy bồi dưỡng HSG, theo quý Thầy Cô có cần soạn nội dung cơ bản của các
chuyên đề bồi dưỡng và phát trước cho HS nghiên cứu hay không?O Không cần thiết.
O Cần thiết nhưng chỉ với một số chuyên đề khó.
O Rất cần thiết cho mọi chuyên đề.
O Cần thiết nhưng chỉ để GV trình bày.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUY
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUY
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thông qua dạy học phần dung dịch điện li ở trường trung học phổ thông
http://slidepdf.com/reader/full/boi-duong-hoc-sinh-gioi-hoa-hoc-thong-qua-day-hoc-phan-dung 119/119
5. Theo quý Thầy/Cô có nên viết tài liệu tự học (tóm tắt kiến thức lí thuyết, bài tập
vận dụng) phát cho HS trước khi nghiên cứu chuyên đề trên lớp.
o Không cần thiết. o Cần thiết. o Rất cần thiết.
6. Những ý kiến nhận xét, góp ý khác?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp của quí thầy /cô.
Liên hệ: NGUYỄN THANH THỦY ĐT: 0972. 950127
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM