16
BY TTRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH BÁO CÁO SÁNG KIN SDNG CÁC KTHUT THỐNG KÊ ĐỂ PHÂN LOI CÂU HI TRC NGHIM MÔN SINH LÝ HC TI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH Tác gi: Dương Đình Dũng. Trình độ chuyên môn: Thc s. Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục. Đơn vị công tác: Bmôn SL SLB MD. Nam Định, ngày 25 tháng 11 năm 2016

BÁO CÁO SÁNG KI Nndun.edu.vn/img/trungtamkhaothidambaochatluong/files/BÁO CÁO S… · 1 Tổ hợp đề kiểm tra Giảng viên, giáo vụ Đề kiểm tra được bảo

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÁO CÁO SÁNG KI Nndun.edu.vn/img/trungtamkhaothidambaochatluong/files/BÁO CÁO S… · 1 Tổ hợp đề kiểm tra Giảng viên, giáo vụ Đề kiểm tra được bảo

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH

BÁO CÁO SÁNG KIẾN

SỬ DỤNG CÁC KỸ THUẬT THỐNG KÊ ĐỂ PHÂN LOẠI

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN SINH LÝ HỌC

TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH

Tác giả: Dương Đình Dũng.

Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ.

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục.

Đơn vị công tác: Bộ môn SL – SLB – MD.

Nam Định, ngày 25 tháng 11 năm 2016

Page 2: BÁO CÁO SÁNG KI Nndun.edu.vn/img/trungtamkhaothidambaochatluong/files/BÁO CÁO S… · 1 Tổ hợp đề kiểm tra Giảng viên, giáo vụ Đề kiểm tra được bảo

MỤC LỤC

MỤC LỤC ............................................................................................................ 2

THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN .......................................................... 1

BÁO CÁO SÁNG KIẾN ..................................................................................... 3

I. Điều kiện, hoàn cảnh tạo ra sáng kiến. .................................................... 3

II. Mô tả giải pháp kỹ thuật. .......................................................................... 3

II.1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến. ................................................. 3

II.2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến. .......................................................... 4

a. Mô tả giải pháp ............................................................................................ 4

b. Điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến .................................................... 7

c. Khả năng áp dụng sáng kiến ........................................................................ 7

III. Hiệu quả do sáng kiến đem lại .................................................................. 7

III.1. Hiệu quả kinh tế ........................................................................................... 7

III.2. Hiệu quả về mặt xã hội. ............................................................................... 7

a. Giá trị làm lợi cho môi trường ..................................................................... 7

b. Giá trị làm lợi cho an toàn lao động ............................................................ 7

c. Giá trị làm lợi khác ...................................................................................... 7

IV. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền. ..................................... 8

PHỤ LỤC ............................................................................................................. 9

1. Phụ lục 1. Ảnh minh họa sáng kiến được áp dụng trong thực tế. ................ 9

2. Phụ lục 2. Các lệnh sử dụng trên MS Excels trong sáng kiến. .................. 10

3. Phụ lục 3. Các lệnh sử dụng trên SPSS trong sáng kiến. .......................... 10

4. Phụ lục 4. Bảng tổng hợp độ khó của các câu hỏi. .................................... 10

5. Phụ lục 5. Bảng tổng hợp độ phân biệt của các câu hỏi. ........................... 12

6. Phụ lục 6. Bảng tổng hợp độ tin cậy của các đề kiểm tra. ......................... 14

7. Phụ lục 7. Mẫu đề kiểm tra đang sử dụng tại Bộ môn Sinh lý – Sinh lý

bệnh – Miễn dịch. ................................................................................................ 14

Page 3: BÁO CÁO SÁNG KI Nndun.edu.vn/img/trungtamkhaothidambaochatluong/files/BÁO CÁO S… · 1 Tổ hợp đề kiểm tra Giảng viên, giáo vụ Đề kiểm tra được bảo

1

THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN

1. Tên sáng kiến.

Sử dụng các kỹ thuật thống kê để phân loại câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh

lý học tại trường đại học Điều dưỡng Nam Định.

2. Lĩnh vực sáng kiến: Giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật.

3. Thời gian áp dụng sáng kiến.

Từ ngày 15/02/2016 đến ngày 25/11/2016.

4. Thông tin về tác giả.

Họ và tên: Dương Đình Dũng.

Giới tính: Nam.

Ngày sinh: 11/07/1986.

Nơi thường trú: Liên Hà, phường Lộc Hạ, thành phố Nam Định.

Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ.

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục.

Đơn vị công tác: Trung tâm Khảo thí và ĐBCL GD, kiêm nhiệm Bộ môn

SL – SLB – MD.

Số điện thoại: 0943169994.

Tỷ lệ đóng góp trong việc tạo ra sáng kiến: 50%.

5. Đồng tác giả.

5.1. Đinh Quốc Bảo.

Họ và tên: Đinh Quốc Bảo.

Giới tính: Nam.

Ngày sinh: 29/06/1981.

Địa chỉ thường trú: 19B/24/131 Trần Thái Tông, thành phố Nam Định.

Nơi công tác: Bộ môn SL – SLB – MD.

Chức vụ: Phó trưởng Bộ môn.

Điện thoại: 0973766686.

Tỷ lệ đóng góp trong việc tạo ra sáng kiến: 35%.

5.2. Vũ Thế Hùng.

Họ và tên: Vũ Thế Hùng.

Giới tính: Nam.

Ngày sinh: 23/08/1965.

Page 4: BÁO CÁO SÁNG KI Nndun.edu.vn/img/trungtamkhaothidambaochatluong/files/BÁO CÁO S… · 1 Tổ hợp đề kiểm tra Giảng viên, giáo vụ Đề kiểm tra được bảo

2

Địa chỉ thường trú: 20B/95 đường Bái, thành phố Nam Định.

Đơn vị công tác: Phòng Vật tư – Trang thiết bị, kiêm nhiệm bộ môn SL –

SLB – MD.

Chức vụ: Trưởng Bộ môn.

Điện thoại: 0983789649.

Tỷ lệ đóng góp trong việc tạo ra sáng kiến: 5%.

5.3. Lê Thị Ngọc Thúy

Họ và tên: Lê Thị Ngọc Thúy.

Giới tính: Nữ.

Ngày sinh: 13/05/1985.

Nơi thường trú: Nam Trực - Nam Định.

Nơi công tác: Bộ môn SL – SLB – MD.

Điện thoại: 0915490094.

Tỷ lệ đóng góp trong việc tạo ra sáng kiến: 5%.

5.4. Phùng Thị Thu Hương.

Họ và tên: Phùng Thị Thu Hương.

Giới tính: Nữ.

Ngày sinh: 27/04/1967.

Nơi thường trú: 361 Hàn Thuyên - Nam Định.

Nơi công tác: Bộ môn SL – SLB – MD.

Điện thoại: 0916076161.

Tỷ lệ đóng góp trong việc tạo ra sáng kiến: 5%.

6. Đơn vị áp dụng sáng kiến.

Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch, trường Đại học Điều dưỡng

Nam Định.

Page 5: BÁO CÁO SÁNG KI Nndun.edu.vn/img/trungtamkhaothidambaochatluong/files/BÁO CÁO S… · 1 Tổ hợp đề kiểm tra Giảng viên, giáo vụ Đề kiểm tra được bảo

3

BÁO CÁO SÁNG KIẾN

I. Điều kiện, hoàn cảnh tạo ra sáng kiến.

Bước vào thế kỷ XXI, việc cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục ngày

càng được quan tâm ở các cơ sở đào tạo. Trong đó, đánh giá kết quả học tập là

một khâu quan trọng nhằm xác định mức độ đạt được mục tiêu của sinh viên.

Đánh giá kết quả học tập của sinh viên cho thấy kết quả của quá trình dạy -

học và điều tiết trở lại quá trình dạy - học. Kết quả của việc đánh giá được thể

hiện thông qua bảng điểm của sinh viên sau các bài thi, kiểm tra. Một vấn đề đặt

ra là đề thi, kiểm tra có thể có những thiếu sót như: độ khó không phù hợp với

sinh viên, độ phân biệt, độ tin cậy và tính giá trị kém.

Do vậy, các nhà quản lý, nhà giáo và những người chuyên ra đề thi, kiểm

tra đều mong muốn có một tập hợp lớn những câu hỏi thi, kiểm tra có chất lượng

tốt, được cất giữ một nơi nào đó, khi cần thì có thể rút ra những câu hỏi thích

hợp và tổ hợp thành một đề thi, kiểm tra. Điều đó sẽ giảm đáng kể thời gian làm

đề và đảm bảo rằng chỉ những câu hỏi tốt mới được sử dụng.

Hiện nay, để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên, phương pháp

trắc nghiệm khách quan đã và đang được ứng dụng nhiều trong dạy học. Tại bộ

môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch trường Đại học Điều dưỡng Nam Định,

việc đánh giá kết quả học tập gồm có đánh giá định kỳ và đánh giá kết thúc môn

học. Việc đánh giá định kỳ áp dụng hình thức trắc nghiệm khách quan. Tuy

nhiên, chưa có giải pháp cụ thể và đơn giản để đánh giá chất lượng các câu hỏi

kiểm tra.

Xuất phát từ thực tế trên, nhóm tác giả đề xuất sáng kiến: “Sử dụng các kỹ

thuật thống kê để phân loại câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học tại trường

đại học Điều dưỡng Nam Định” để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của

trường.

II. Mô tả giải pháp kỹ thuật.

II.1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến.

Trong chương trình học môn sinh lý học đối với đối tượng đại học chính

quy hiện có hai bài kiểm tra định kỳ. Các bài kiểm tra theo hình thức trắc

nghiêm khách quan, bao gồm các dạng câu hỏi: câu hỏi nhiều lựa chọn, câu hỏi

đúng – sai, câu điền khuyết. Mục đích của các bài kiểm tra là đo lường kiến

thức, thái độ của sinh viên đáp ứng với quá trình dạy – học môn sinh lý học. Mỗi

đề kiểm tra sinh lý học 1 bao gồm 50 ý. Thời gian làm của mỗi bài kiểm tra là

30 phút. Quá trình coi kiểm tra được thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ. Bài kiểm

tra thu về được niêm phong, đánh phách – rọc phách theo đúng quy trình, chấm

bài tại văn phòng khoa Y học cơ sở.

Page 6: BÁO CÁO SÁNG KI Nndun.edu.vn/img/trungtamkhaothidambaochatluong/files/BÁO CÁO S… · 1 Tổ hợp đề kiểm tra Giảng viên, giáo vụ Đề kiểm tra được bảo

4

Hiện nay việc đánh giá đề kiểm tra tại Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh –

Miễn dịch được thực hiện dựa vào đánh giá cảm tính của giảng viên và kết quả

điểm thô của thí sinh, phụ thuộc vào kinh nghiệm của giảng viên. Việc đánh giá

chưa dựa vào các phương pháp thống kê được đưa ra trong khoa học đo lường

và đánh giá.

II.2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến.

a. Mô tả giải pháp

Căn cứ theo Lý thuyết trắc nghiệm cổ điển, các câu hỏi trắc nghiệm được

phân loại theo ba tiêu chí:

Độ khó của câu hỏi

Độ phân biệt của câu hỏi

Độ tin cậy của đề trắc nghiệm

Quy trình phân loại câu hỏi trắc nghiệm:

STT CÁC BƯỚC NGƯỜI THỰC HIỆN YÊU CẦU

1 Tổ hợp đề kiểm tra Giảng viên, giáo vụ Đề kiểm tra được bảo mật.

2 Kiểm tra Cán bộ coi kiểm tra;

Sinh viên

Quá trình làm bài kiểm tra

nghiêm túc.

3 Đánh phách, rọc

phách

Nhân viên văn phòng

khoa Đảm bảo tính bảo mật.

4 Chấm bài Giảng viên

Quá trình chấm bài kiểm

tra nghiêm túc tại văn

phòng khoa.

5 Nhập số liệu Nhân viên nhập liệu Chính xác, nhập hai lần

trên MS Excels.

6 Làm sạch số liệu Nhân viên xử lý số liệu Số liệu được làm sạch trên

MS Excels và SPSS.

7 Xử lý số liệu Nhân viên xử lý số liệu Số liệu được xử lý trên

MS Excels và SPSS.

8

Chỉnh sửa các câu

hỏi không đạt yêu

cầu

Giảng viên

Các câu hỏi không đạt yêu

cầu được loại bỏ hoặc hiệu

chỉnh để đảm bảo phù hợp

với sinh viên.

Quay lại bước 1.

Page 7: BÁO CÁO SÁNG KI Nndun.edu.vn/img/trungtamkhaothidambaochatluong/files/BÁO CÁO S… · 1 Tổ hợp đề kiểm tra Giảng viên, giáo vụ Đề kiểm tra được bảo

5

Kết quả phân loại câu hỏi trắc nghiệm:

• Độ khó của các câu hỏi trắc nghiệm.

Độ khó của câu hỏi kiểm tra được tính bằng tỷ lệ thí sinh trả lời đúng so

với tổng số thí sinh tham gia trả lời câu hỏi đó. Theo Lâm Quang Thiệp, các câu

hỏi có độ khó lớn hơn 0.75 là câu hỏi quá dễ, còn các câu hỏi có độ khó nhỏ hơn

0.25 là câu hỏi quá khó.

Từ kết quả đánh giá trong Phụ lục 4, chúng ta nhận thấy các câu hỏi có độ

khó trong khoảng 0.12 đến 1.0.

Bài kiểm tra định kỳ 1: đề 1 có 28 câu hỏi quá dễ, đề 2 có 22 câu hỏi quá

dễ, đề 3 có 13 câu hỏi quá dễ, đề 4 có 22 câu hỏi quá dễ. Các câu hỏi này cần

chỉnh sửa để tăng độ khó. Ngược lại, đề 2 có 01 câu hỏi quá khó, đề 4 có 01 câu

hỏi quá khó. Số lượng các câu hỏi này không nhiều, có thể giữ lại với mục đích

phân loại thí sinh.

Bài kiểm tra định kỳ 2: đề 1 có 27 câu hỏi quá dễ, đề 2 có 25 câu hỏi quá

dễ, đề 3 có 19 câu hỏi quá dễ, đề 4 có 20 câu hỏi quá dễ. Các câu hỏi này cần

chỉnh sửa để tăng độ khó. Ngược lại, đề 2 có 03 câu hỏi quá khó, đề 4 có 04 câu

hỏi quá khó. Số lượng các câu hỏi này không nhiều, có thể giữ lại với mục đích

phân loại thí sinh.

• Độ phân biệt của các câu hỏi.

Độ phân biệt của câu hỏi kiểm tra là mức độ khác nhau về kết quả trả lời

giữa hai nhóm trên và dưới khi làm bài. Còn theo định nghĩa khái quát thì độ

phân biệt là hệ số tương quan Pearson của câu hỏi với tổng điểm của đề trắc

nghiệm. Lâm Quang Thiệp cho rằng các câu hỏi có chỉ số phân biệt nhỏ hơn

hoặc bằng 0 cần bị loại bỏ, còn các câu hỏi có độ phân biệt lớn hơn 0.2 là chấp

nhận được.

Kết quả tính toán độ phân biệt bằng hệ số tương quan Pearson của các câu

hỏi với tổng điểm của đề trắc nghiệm được thể hiện ở Phụ lục 5. Theo đó, bài

kiểm tra định kỳ 1: đề 1 có 18 câu hỏi có độ phân biệt < 0.2, đề 2 có 19 câu hỏi

có độ phân biệt < 0.2, đề 3 có 11 câu hỏi có độ phân biệt < 0.2, đề 4 có 13 câu

hỏi có độ phân biệt < 0.2. Các câu hỏi này cần chỉnh sửa để tăng độ phân biệt.

Bài kiểm tra định kỳ 1: đề 1 có 27 câu hỏi có độ phân biệt < 0.2, đề 2 có 24

câu hỏi có độ phân biệt < 0.2, đề 3 có 17 câu hỏi có độ phân biệt < 0.2, đề 4 có

19 câu hỏi có độ phân biệt < 0.2. Các câu hỏi này cần chỉnh sửa lại.

• Độ tin cậy của đề kiểm tra.

Độ tin cậy của đề trắc nghiệm là đại lượng biểu thị mức độ chính xác của

phép đo nhờ đề trắc nghiệm. Độ tin cậy của đề kiểm tra được đánh giá dựa vào

các tiêu chí sau:

Hệ số Cronbach’s Alpha của các đề trắc nghiệm:

Page 8: BÁO CÁO SÁNG KI Nndun.edu.vn/img/trungtamkhaothidambaochatluong/files/BÁO CÁO S… · 1 Tổ hợp đề kiểm tra Giảng viên, giáo vụ Đề kiểm tra được bảo

6

Hệ số Cronbach’s Alpha là một hệ số kiểm định thống kê về mức độ tin cậy

và tương quan trong giữa các biến quan sát trong thang đo. Nó cho biết sự chặt

chẽ và thống nhất trong các câu trả lời nhằm đảm bảo người được hỏi đã hiểu

cùng một khái niệm. Khi giá trị của hệ số Cronbach’s Alpha <0.6 thì thiết kế bộ

câu hỏi chưa tốt hoặc dữ liệu thu được từ khảo sát có nhiều mẫu xấu. 0.6 <

Cronbach’s Alpha < 0.7: Hệ số Cronbach’s Alpha đủ để thực hiện đánh giá mới.

0.7 < Cronbach’s Alpha < 0.8: Hệ số Cronbach’s Alpha đạt chuẩn cho đánh giá.

0.8 < Cronbach’s Alpha < 0.95: bộ câu hỏi được thiết kế trực quan, rõ ràng,

phân nhóm tốt và mẫu tốt. Cronbach’s Alpha >0.95: thiết kế nội dung các câu

hỏi trong bộ công cụ cùng phản ánh một vấn đề hoặc không có sự khác biệt về

mặt ý nghĩa. Theo Phụ lục 6, giá trị của hệ số Cronbach’s Alpha nằm trong

khoảng từ 0.611 đến 0.825 cho thấy các đề kiểm tra có độ tin cậy tương đối tốt.

Tuy nhiên, có hai đề kiểm tra có hệ số Cronbach’s Alpha nằm trong khoảng từ

0.6 đến 0.7, chỉ phù hợp với đánh giá mới. Các câu hỏi trong đề kiểm tra này

cần được chỉnh sửa thêm để phù hợp với những lần đánh giá tiếp theo.

Sự tương đương của các đề trắc nghiệm với nhau:

Kết quả tính toán giá trị t và mức ý nghĩa (significant 2 phía) thu được khi

sử dụng phương pháp so sánh trung bình giữa các cặp của điểm thô của các đề

kiểm tra (khoảng tin cậy 95%, df = 198, ttra bảng = 1.972):

Theo Phụ lục 6, có 6 cặp đề kiểm tra có trị số ttính toán > 1.972 và mức ý

nghĩa significant < 0.05 (là các cặp Đề 1 - Đề 2, Đề 1 - Đề 3, Đề 2 - Đề 3 thuộc

bài kiểm tra 1, các cặp Đề 1 - Đề 2, Đề 1 - Đề 3, Đề 1 - Đề 4 thuộc bài kiểm tra

2), chứng tỏ khác biệt có ý nghĩa thống kê về điểm của thí sinh đạt được giữa

các cặp đề này, hay các cặp đề này không tương đương. Những câu hỏi của các

đề kiểm tra này cần chỉnh sửa lại và đánh giá thí điểm để làm tăng tính tương

đương của các đề này. Những cặp đề còn lại không nhận thấy sự khác biệt có ý

nghĩa thống kê.

Kết luận:

Sau khi phân loại, có một số câu hỏi cần được hiệu chỉnh để phù hợp với

sinh viên hơn.

Page 9: BÁO CÁO SÁNG KI Nndun.edu.vn/img/trungtamkhaothidambaochatluong/files/BÁO CÁO S… · 1 Tổ hợp đề kiểm tra Giảng viên, giáo vụ Đề kiểm tra được bảo

7

a. Điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến

+ Được sự đồng ý của đơn vị áp dụng sáng kiến;

+ Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm để có thể tổ hợp ngẫu nhiên đề kiểm tra;

+ Kết quả làm bài của sinh viên;

+ Máy tính có cài đặt MS Excels và SPSS phiên bản bất kỳ;

+ Nhân viên nhập liệu có thể sử dụng MS Excels để nhập số liệu;

+ Nhân viên xử lý dữ liệu sử dụng được các thao tác cơ bản trên MS Excels

và SPSS;

+ 01 buổi tập huấn cho nhân viên xử lý số liệu.

b. Tính mới của sáng kiến

Giải pháp đưa ra có tính mới như sau:

Đưa ra được giải pháp đánh giá đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan một

cách có hệ thống, có cơ sở khoa học, không phụ thuộc vào cảm tính chủ quan

của người đánh giá.

Việc đánh giá được thực hiện nhanh, dễ thực hiện, cho kết quả chính xác

dựa vào việc ứng dụng công nghệ thông tin.

c. Khả năng áp dụng sáng kiến

Sáng kiến dễ thực hiện, phù hợp với thực tế để đánh giá chất lượng đề kiểm

tra định kỳ môn Sinh lý học tại Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch,

trường Đại học Điều dưỡng Nam Định.

Sau khi đánh giá đề kiểm tra, có thể chọn lọc được những câu hỏi phù hợp

để xây dựng ngân hàng câu hỏi kiểm tra.

Sáng kiến có thể đưa ra áp dụng rộng rãi để đánh đánh giá chất lượng đề

thi, kiểm tra cho các môn thi, kiểm tra bằng hình thức trắc nghiệm khách quan.

III. Hiệu quả do sáng kiến đem lại

III.1. Hiệu quả kinh tế

Phương pháp nhóm tác giả đưa ra giúp sơ bộ đánh giá được chất lượng đề

kiểm tra một cách chính xác, khoa học mà không cần phải sử dụng những phần

mềm đánh giá chuyên sâu có giá thành cao hay thuê chuyên gia đánh giá.

III.2. Hiệu quả về mặt xã hội.

a. Giá trị làm lợi cho môi trường

b. Giá trị làm lợi cho an toàn lao động

c. Giá trị làm lợi khác

Sáng kiến coi đề kiểm tra là một thang đo và đưa ra phương pháp đánh giá

thang đo này một cách có hệ thống, có phương pháp, có cơ sở khoa học. Việc

thường xuyên áp dụng sáng kiến cũng giúp nâng cao năng lực nghiên cứu khoa

học của giảng viên.

Page 10: BÁO CÁO SÁNG KI Nndun.edu.vn/img/trungtamkhaothidambaochatluong/files/BÁO CÁO S… · 1 Tổ hợp đề kiểm tra Giảng viên, giáo vụ Đề kiểm tra được bảo

8

Sáng kiến hỗ trợ cho việc giảng dạy của giảng viên được hiệu quả hơn.

Góp phần xây dựng ngân hàng câu hỏi kiểm tra môn Sinh lý học tại Bộ môn

Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch phù hợp với sinh viên.

IV. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền.

Tôi xin cam đoan những nội dung của sáng kiến được mô tả ở trên là do

nhóm tác giả của sáng kiến này thực hiện. Chúng tôi không sao chép hoặc vi

phạm bản quyền của bất kỳ tác giả nào.

CƠ QUAN ĐƠN VỊ

ÁP DỤNG SÁNG KIẾN TÁC GIẢ SÁNG KIẾN

VŨ THẾ HÙNG DƯƠNG ĐÌNH DŨNG

XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC

ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH

Page 11: BÁO CÁO SÁNG KI Nndun.edu.vn/img/trungtamkhaothidambaochatluong/files/BÁO CÁO S… · 1 Tổ hợp đề kiểm tra Giảng viên, giáo vụ Đề kiểm tra được bảo

9

PHỤ LỤC

1. Phụ lục 1. Ảnh minh họa sáng kiến được áp dụng trong thực tế.

Page 12: BÁO CÁO SÁNG KI Nndun.edu.vn/img/trungtamkhaothidambaochatluong/files/BÁO CÁO S… · 1 Tổ hợp đề kiểm tra Giảng viên, giáo vụ Đề kiểm tra được bảo

10

2. Phụ lục 2. Các lệnh sử dụng trên MS Excels trong sáng kiến.

Các câu lệnh để phát hiện các giá trị nhập sai: =MAX(D2:D66),

=MIN(D2:D66).

Lệnh tính điểm của thí sinh: = ROUND(10*SUM(D2:AI2)/50,0).

Câu lệnh tính độ khó của các câu hỏi: =ROUND(SUM(D2:D66)/65,3).

3. Phụ lục 3. Các lệnh sử dụng trên SPSS trong sáng kiến.

Cú pháp thống kê mô tả để phát hiện các giá trị nhập sai: Analyze/

Descriptive Statistics/ Frequencies.

Cú pháp tính hệ số Cronbach’s Alpha: Analyze/Scale/Reliability Analysis.

Cú pháp tính hệ số tương quan Pearson của các câu hỏi với điểm của toàn

bài: Analyze/Correlate/Bivariate.

Cú pháp so sánh sự khác biệt về điểm của thí sinh khi giữa các đề kiểm

tra: Analyze/Compare Means/ independent sample t test.

4. Phụ lục 4. Bảng tổng hợp độ khó của các câu hỏi.

Câu hỏi Bài kiểm tra 1 Bài kiểm tra 2

Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4 Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4

Câu hỏi 1 0.83 0.82 0.71 0.8 0.83 0.45 0.31 0.88

Câu hỏi 2 0.82 0.85 0.65 0.68 0.68 0.66 0.32 0.91

Câu hỏi 3 0.82 0.66 0.55 0.57 0.86 0.12 0.55 0.22

Câu hỏi 4 0.79 0.59 0.57 0.62 0.42 0.17 0.55 0.57

Câu hỏi 5 0.71 0.54 0.62 0.57 0.51 0.22 0.54 0.17

Câu hỏi 6 0.66 0.62 0.59 0.55 0.65 0.32 0.54 0.22

Câu hỏi 7 0.54 0.62 0.66 0.88 0.89 0.83 0.85 0.98

Câu hỏi 8 0.54 0.54 0.55 0.63 0.91 0.91 0.29 0.72

Câu hỏi 9 0.77 0.55 0.59 0.66 0.89 0.77 0.55 0.71

Câu hỏi 10 0.86 0.45 0.57 0.54 0.95 0.60 0.57 0.49

Câu hỏi 11 0.79 0.28 0.51 0.46 0.85 0.54 0.46 0.68

Câu hỏi 12 0.94 0.92 0.89 0.77 0.78 0.80 0.91 0.8

Câu hỏi 13 0.71 0.71 0.63 0.80 0.83 1.00 0.42 0.42

Câu hỏi 14 0.60 0.59 0.77 0.85 0.82 0.88 0.43 0.38

Câu hỏi 15 0.95 0.92 0.91 0.97 0.95 0.89 0.75 0.68

Câu hỏi 16 0.68 0.63 0.83 0.94 0.97 0.94 0.68 0.63

Page 13: BÁO CÁO SÁNG KI Nndun.edu.vn/img/trungtamkhaothidambaochatluong/files/BÁO CÁO S… · 1 Tổ hợp đề kiểm tra Giảng viên, giáo vụ Đề kiểm tra được bảo

11

Câu hỏi Bài kiểm tra 1 Bài kiểm tra 2

Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4 Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4

Câu hỏi 17 0.91 0.91 0.92 0.82 0.98 0.62 0.80 0.78

Câu hỏi 18 0.31 0.54 0.49 0.68 0.77 0.60 0.88 0.83

Câu hỏi 19 0.85 0.91 0.63 0.88 0.85 0.83 0.89 0.97

Câu hỏi 20 0.91 0.86 0.65 0.72 0.57 0.85 0.97 0.60

Câu hỏi 21 0.71 0.80 0.52 0.71 0.62 0.80 0.94 0.86

Câu hỏi 22 0.88 0.80 0.86 0.72 0.69 0.78 0.92 0.97

Câu hỏi 23 0.59 0.75 0.40 0.85 0.66 0.91 0.94 0.78

Câu hỏi 24 0.82 0.85 0.88 0.52 0.60 0.57 1.00 0.89

Câu hỏi 25 0.86 0.89 0.92 0.82 0.60 0.78 0.94 0.97

Câu hỏi 26 0.82 0.72 0.75 0.66 0.43 0.97 0.92 0.86

Câu hỏi 27 0.74 0.88 0.75 0.74 0.86 0.86 0.85 0.20

Câu hỏi 28 0.72 0.77 0.88 0.86 0.88 0.78 0.71 0.58

Câu hỏi 29 0.75 0.79 0.29 0.60 0.78 0.82 0.77 0.68

Câu hỏi 30 0.86 0.92 0.66 0.89 0.62 0.77 0.77 0.68

Câu hỏi 31 0.59 0.82 0.46 0.85 0.88 0.77 0.72 0.69

Câu hỏi 32 0.37 0.63 0.40 0.14 0.60 0.48 0.88 0.54

Câu hỏi 33 0.97 0.86 0.48 0.91 0.31 0.77 0.38 0.55

Câu hỏi 34 0.97 0.83 0.46 0.91 0.88 0.69 0.92 0.91

Câu hỏi 35 0.97 0.74 0.40 0.86 0.78 0.48 0.63 0.49

Câu hỏi 36 0.8 0.71 0.48 0.57 0.63 0.49 0.71 0.37

Câu hỏi 37 0.83 0.77 0.52 0.51 0.89 0.68 0.68 0.82

Câu hỏi 38 0.72 0.66 0.34 0.54 0.85 0.71 0.48 0.85

Câu hỏi 39 0.66 0.54 0.71 0.88 0.71 0.57 0.74 0.57

Câu hỏi 40 0.66 0.54 0.51 0.72 0.66 0.58 0.75 0.69

Câu hỏi 41 0.89 0.54 0.69 0.60 0.52 0.62 0.65 0.63

Câu hỏi 42 0.97 0.32 0.68 0.46 0.65 0.69 0.92 0.65

Câu hỏi 43 0.92 0.17 0.63 0.26 0.89 0.85 0.60 0.86

Câu hỏi 44 0.92 0.95 0.92 0.74 0.86 0.88 0.66 0.69

Câu hỏi 45 0.66 0.62 0.69 0.63 0.65 0.88 0.72 0.82

Câu hỏi 46 0.52 0.51 0.74 0.95 0.83 0.71 0.80 0.72

Câu hỏi 47 0.95 0.95 0.88 0.91 0.72 0.55 0.72 0.86

Page 14: BÁO CÁO SÁNG KI Nndun.edu.vn/img/trungtamkhaothidambaochatluong/files/BÁO CÁO S… · 1 Tổ hợp đề kiểm tra Giảng viên, giáo vụ Đề kiểm tra được bảo

12

Câu hỏi Bài kiểm tra 1 Bài kiểm tra 2

Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4 Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4

Câu hỏi 48 0.63 0.68 0.86 0.94 0.91 0.72 0.72 0.78

Câu hỏi 49 0.91 0.89 0.83 0.95 0.69 0.75 0.71 0.58

Câu hỏi 50 0.35 0.63 0.43 0.59 0.74 0.88 0.60 0.68

Độ khó lớn nhất. 0.97 0.95 0.92 0.97 0.98 1.00 1.00 0.98

Độ khó nhỏ nhất. 0.31 0.17 0.29 0.14 0.31 0.12 0.29 0.17

Số câu hỏi quá

dễ. 28 22 13 22 27 25 19 20

Số câu hỏi quá

khó. 0 1 0 1 0 3 0 4

Số câu hỏi đạt. 22 27 37 27 23 22 31 26

5. Phụ lục 5. Bảng tổng hợp độ phân biệt của các câu hỏi.

Câu hỏi Bài kiểm tra số 1 Bài kiểm tra số 2

Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4 Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4

Câu hỏi 1 0.336 0.115 0.478 0.184 0.401 0.423 0.411 0.277

Câu hỏi 2 0.312 0.200 0.532 0.432 0.410 0.486 0.434 0.286

Câu hỏi 3 0.312 0.365 0.521 0.607 0.147 0.158 0.054 0.071

Câu hỏi 4 0.456 0.536 0.340 0.321 0.307 0.286 0.218 0.410

Câu hỏi 5 0.494 0.479 0.461 0.410 0.394 0.222 0.353 0.285

Câu hỏi 6 0.509 0.420 0.394 0.345 0.468 0.399 0.353 0.283

Câu hỏi 7 0.621 0.539 0.451 0.014 0.224 0.096 0.188 -0.025

Câu hỏi 8 0.621 0.337 0.511 0.192 0.156 0.212 0.327 0.361

Câu hỏi 9 0.309 0.508 0.384 0.356 0.061 0.296 0.218 0.157

Câu hỏi 10 0.304 0.436 0.437 0.399 0.108 0.094 0.383 0.345

Câu hỏi 11 0.530 0.458 0.479 0.446 0.209 -0.046 0.434 0.512

Câu hỏi 12 -0.058 0.260 0.380 0.170 0.297 0.272 0.094 0.189

Câu hỏi 13 0.362 0.085 0.201 0.519 0.266 0.005 0.137 -0.064

Câu hỏi 14 0.054 0.361 0.307 0.343 0.363 0.103 0.191 0.310

Câu hỏi 15 0.208 -0.082 0.271 0.512 0.188 0.154 0.283 0.387

Câu hỏi 16 0.270 0.093 0.176 0.451 0.087 0.011 0.405 0.386

Câu hỏi 17 0.034 0.239 0.469 0.180 0.061 0.211 0.169 0.282

Câu hỏi 18 0.145 -0.067 0.186 0.305 0.068 0.094 0.288 0.218

Page 15: BÁO CÁO SÁNG KI Nndun.edu.vn/img/trungtamkhaothidambaochatluong/files/BÁO CÁO S… · 1 Tổ hợp đề kiểm tra Giảng viên, giáo vụ Đề kiểm tra được bảo

13

Câu hỏi Bài kiểm tra số 1 Bài kiểm tra số 2

Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4 Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4

Câu hỏi 19 0.277 0.293 0.321 0.384 0.349 0.440 0.349 0.048

Câu hỏi 20 0.365 0.293 0.190 0.345 0.323 0.217 0.157 0.219

Câu hỏi 21 0.099 0.114 -0.062 0.374 0.421 0.355 0.225 0.213

Câu hỏi 22 0.335 0.221 0.307 0.423 0.143 0.406 0.254 0.132

Câu hỏi 23 0.225 0.318 0.206 0.309 0.172 0.014 0.282 0.529

Câu hỏi 24 0.391 0.241 0.102 0.143 0.537 0.385 0.220 0.304

Câu hỏi 25 0.349 0.274 0.320 0.463 0.227 0.127 0.113 0.132

Câu hỏi 26 0.312 0.181 0.248 0.305 0.392 0.091 0.203 0.339

Câu hỏi 27 0.464 0.122 0.150 0.340 0.245 0.059 0.225 -0.116

Câu hỏi 28 0.211 0.358 0.243 0.241 0.235 0.197 0.327 0.565

Câu hỏi 29 0.239 0.221 -0.158 0.423 0.503 0.464 0.418 0.574

Câu hỏi 30 0.448 -0.037 0.547 0.653 0.179 0.432 0.289 0.512

Câu hỏi 31 0.294 0.343 0.494 0.377 0.286 0.364 0.423 0.381

Câu hỏi 32 0.149 0.362 0.500 0.118 0.124 0.303 0.247 0.307

Câu hỏi 33 0.326 0.510 0.430 0.296 0.186 0.228 0.056 0.226

Câu hỏi 34 0.326 0.472 0.337 0.385 0.440 0.060 0.152 0.336

Câu hỏi 35 0.326 0.347 0.457 0.313 0.174 0.246 0.112 0.287

Câu hỏi 36 0.015 0.085 0.376 0.195 0.060 0.216 0.268 0.125

Câu hỏi 37 0.050 0.392 0.425 0.326 0.007 0.428 0.405 0.277

Câu hỏi 38 0.244 0.091 0.373 0.352 -0.119 0.437 0.379 0.034

Câu hỏi 39 0.226 0.337 0.242 0.247 0.055 0.327 0.246 0.204

Câu hỏi 40 0.163 0.364 0.352 0.342 0.172 0.473 0.188 0.242

Câu hỏi 41 0.145 0.221 0.398 0.308 0.163 0.270 0.142 0.025

Câu hỏi 42 -0.033 0.185 0.541 0.328 0.150 0.153 0.000 0.032

Câu hỏi 43 -0.007 0.037 0.466 0.195 -0.048 0.138 0.138 -0.039

Câu hỏi 44 0.177 0.346 0.100 0.367 0.001 0.103 0.257 -0.104

Câu hỏi 45 0.184 0.156 0.135 0.467 0.150 0.060 0.272 0.352

Câu hỏi 46 0.139 -0.033 0.272 0.183 0.311 0.028 0.271 0.328

Câu hỏi 47 0.123 -0.049 0.272 -0.102 -0.037 -0.019 0.423 0.087

Câu hỏi 48 0.296 0.212 0.146 -0.112 0.039 0.155 0.151 0.105

Câu hỏi 49 0.200 0.168 0.313 0.115 0.107 0.058 0.208 0.153

Câu hỏi 50 0.134 0.006 -0.202 0.243 0.214 0.016 0.193 0.108

Page 16: BÁO CÁO SÁNG KI Nndun.edu.vn/img/trungtamkhaothidambaochatluong/files/BÁO CÁO S… · 1 Tổ hợp đề kiểm tra Giảng viên, giáo vụ Đề kiểm tra được bảo

14

Câu hỏi Bài kiểm tra số 1 Bài kiểm tra số 2

Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4 Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4

Lớn nhất 0.621 0.539 0.547 0.653 0.537 0.486 0.434 0.574

Nhỏ nhất -0.058 -0.082 -0.202 -0.112 -0.119 -0.046 0.000 -0.116

> 0.2 32 31 39 37 23 26 33 31

< 0.2 18 19 11 13 27 24 17 19

6. Phụ lục 6. Bảng tổng hợp độ tin cậy của các đề kiểm tra.

Hệ số Cronbach’s Alpha của các đề kiểm tra.

Đề số Bài kiểm tra 1 Bài kiểm tra 2

Đề 1 0.737 0.611

Đề 2 0.720 0.632

Đề 3 0.825 0.712

Đề 4 0.823 0.689

Giá trị ttính toán và mức ý nghĩa (significant 2 phía) thu được khi so sánh

trung bình giữa các cặp của điểm thô của các đề kiểm tra.

Các cặp

so sánh

Bài kiểm tra số 1 Bài kiểm tra số 2

Giá trị t

(tính toán)

Mức ý nghĩa

(sig. 2 phía)

Giá trị t

(tính toán)

Mức ý nghĩa

(sig. 2 phía)

Đề 1 - Đề 2 3.362 0.001 2.272 0.025

Đề 1 - Đề 3 5.148 0.000 2.449 0.016

Đề 1 - Đề 4 1.841 0.068 3.785 0.000

Đề 2 - Đề 3 2.310 0.023 0.236 0.814

Đề 2 - Đề 4 1.164 0.247 1.387 0.168

Đề 3 - Đề 4 1.147 0.362 1.109 0.270

7. Phụ lục 7. Mẫu đề kiểm tra đang sử dụng tại Bộ môn Sinh lý – Sinh lý

bệnh – Miễn dịch.