54
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Đề Tài: Công tác Kế Toán Tại Công Ty Dệt Hà Nam SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

Báo Cáo

Thực Tập Tốt Nghiệp

Đề Tài:

Công tác Kế Toán Tại Công Ty Dệt Hà Nam

Họ tên sinh viên: Lại Thanh Tùng

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 2: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

M c L cụ ụ

LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................................2

PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY DỆT HÀ NAM..........................................31. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Dệt Hà Nam...............................................32.Tình hình, kết quả kinh doanh của Công ty dệt Hà Nam...........................................................53. Đặc điểm sản phẩm, quy trình công nghệ sản xuất..................................................................84. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Dệt Hà Nam..................................................................8

PHẦN II: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN, THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY DỆT HÀ NAM..............................................................................81. Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................................................81.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán................................................................................................81.2 Giải thích sơ đồ.......................................................................................................................82. Các chính sách chế độ kế toán đang áp dụng tại Công ty Dệt Hà Nam.............................93. Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Dệt Hà Nam......................................................103.1 Kế toán nguyên vật liệu........................................................................................................103.2 Kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương....................................................................133.3.Kế toán tài sản cố định..........................................................................................................153. 4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm...........................................................193. 5 Kế toán vốn bằng tiền.........................................................................................................203.6 Kế toán thuế..........................................................................................................................21

PHẦN III: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY DỆT HÀ NAM.......................................................................................................221. Thu hoạch qua đợt thực tập.....................................................................................................22KẾT LUẬN................................................................................................................................24PHẦN PHỤ LỤC......................................................................................................................25

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 3: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

L I NÓI Đ UỜ Ầ

Từ cơ chế quản lý hành chính tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường đòi

hỏi các nhà lãnh đạo doanh nghiệp ngoài tính quyết toán còn phải nắm bắt được

thị trường, chọn ngành nghề kinh doanh để phù hợp với sự vận động của nền

kinh tế thị trường.

Do vậy trong công tác quản lý doanh nghiệp, bộ phận kế toán đã đóng góp

một phần công sức lớn lao về việc đưa ra những số liệu chính xác và hiệu quả

cho những quyết định quan trọng cho nhà quản lý.

Sau bốn năm ngồi trên ghế trường Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà

Nội, em đã được các thầy cô trang bị những kiến thức chung về kinh tế và kiến

thức riêng ngành về kế toán.

Theo quy trình đào tạo của trường, sau khi sinh viên học xong lý thuyết,

cần qua một thời gian thực tập để tiếp cận với thực tế của doanh nghiệp, để hiểu

rõ cách thức tổ chức và quy trình kế toán của một đơn vị sản xuất kinh doanh.

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 4: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

Qua thời gian thực tập tại Công ty Dệt Hà Nam, em đã được tìm hiểu một

số phần hành kế toán của Công ty và đã viết thành bài báo cáo thực tập này.

Nội dung bài báo cáo thực tập của em gồm 3 phần:

Phần I: Khái quát chung về Công ty Dệt Hà Nam.

Phần II: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và thưc trạng công tác kế

toán tại Công ty Dệt Hà Nam.

Phần III: Thu hoạch và nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty

Dệt Hà Nam.

PH N I: KHÁI QUÁT CHUNG V CÔNG TY D T HÀ NAMẦ Ề Ệ1. Quá trình hình thành và phát tri n c a Công ty D t Hà Namể ủ ệ :

Công ty Dệt Hà Nam, tên giao dịch HANTEX. CO. LTD có trụ sở chính

thuộc xã Châu Sơn–Phủ Lý –Hà Nam, được thành lập theo quyết định số 2214/

QĐUB do ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ký ngày 11/12/1996, giấy chứng nhận

đăng ký kinh doanh (sửa đổi lần 5) số 050149 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà

Nam cấp ngày 26/ 06/ 2006 là một trong số 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt

Nam, thuộc tốp đầu của ngành Dệt May.

Từ năm 2001 đến năm 2006, Công ty liên tục đầu tư thêm một loại dây

truyền sản xuất sợi, thành lập dây chuyền 2 tại khu công nghiệp Châu Sơn – Phủ

Lý- Hà Nam với diện tích trên 10 ha, mua một dây truyền kéo sợi tại Mỹ. Với

quy mô kéo 10.000 cọc sợi với số vốn đầu tư 200 tỷ đồng. Là một Công ty làm

ăn có lãi, tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 là 539 tỷ đồng.

Đến năm 2008 đạt 671 tỷ đồng, trong đó khoảng 400 tỷ đồng là giá trị xuất khẩu,

điều này mở ra một tương lai, một định hướng mới cho ngành dệt Hà Nam.

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 5: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

Năm 2007, nắm bắt được sự phát triển của ngành Dệt May Việt Nam, sau

khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới

(WTO) Công ty đầu tư thêm nhà máy sợi III với 124.000 cọc sợi tại khu công

nghiệp Châu Sơn. Dự kiến dây chuyền này sẽ đi vào hoạt động từ tháng 4/ 2010.

Cũng trong năm 2007, Công ty chuyển nhượng nhà máy Dệt tại thị trấn Quế cho

đơn vị khác để tập chuyên sâu vào sản xuất sợi. Hiện nay tất cả các dây chuyền

của công ty đều hoạt động hết công suất, cung cấp khoảng 13000 MT sợi 100%

bông chải thô, chải kỹ và OE các loại cho thị trường. Dự kiến sau khi dây chuyền

124.000 cọc sợi tại khu công nghiệp Châu Sơn đi vào hoạt động, Công ty sẽ cung

cấp cho thị trường trong nước, xuất khẩu khoảng 30000MT sợi 100% bông chải

thô, chải kỹ và OE các loại.

* Thành tích đạt được và các ngành đoàn thể tặng danh hiệu thi đua:

- Cờ thi đua xuất sắc trong phong trào sản xuất kinh doanh 2006 của UBND

tỉnh Hà Nam.

Bằng khen “đơn vị đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua lao

động sản xuất kinh doanh, thực hiện các nhiệm vụ công tác khác năm 2006” của

bộ trưởng Bộ Công Thương số quyết định 208/ QĐ- BCT 16/ 01/ 2007.

Công ty đã được chính phủ, các hiệp hội ngành trao tặng nhiều giải thưởng

có giá trị: giải thưởng “sao vàng đất Việt”, cúp doanh nhân tiêu biểu, các huân

chương và giấy khen cờ thi đua do chính quyền địa phương tặng thưởng. Trong

những năm gần đây, Công ty liên tục là một trong số gần 20 doanh nghiệp Dệt

May được xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. Hiện tại, Công ty là

doanh nghiệp đứng thứ 4 trong số các doanh nghiệp Dệt May ngoài quốc doanh

của Việt Nam.

* Lĩnh vực hoạt động chủ yếu: Sản xuất sợi và vải

Ngoài sản xuất sợi, vải, Công ty còn kinh doanh mua bán nguyên vật liệu

sản xuất sợi, dệt vải, kinh doanh dịch vụ vui chơi, thể thao, giải trí, kinh doanh

bất động sản…

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 6: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

Trong chiến lược phát triển giai đoạn 2010 - 2020, Công ty sẽ tập trung phát

triển theo hướng chuyên môn hoá, hiện đại hoá, tạo ra bước nhảy vọt về giá trị

gia tăng của sản phẩm (cả khối lượng, chất lượng) thông qua đầu tư công nghệ và

bồi thường nguồn lực là những nhân tố quyết định sự phát triển bền vững, ổn

định lâu

dài, hướng đến mục tiêu đưa Dệt Hà Nam trở thành một Tập Đoàn Dệt May lớn

của Việt Nam.

Dệt Hà Nam chủ trương mở rộng hợp tác với mọi đối tác trong, ngoài nước

thông qua các hình thức liên doanh, hợp tác kinh doanh, mở rộng thị trường và

gọi vốn góp các nhà đầu tư để hợp tác lâu dài trên cơ sở bình đẳng, cùng phát

triển.

2.Tình hình, k t qu kinh doanh c a Công ty d t Hà Namế ả ủ ệ :

* Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Đơn vị tính: VNĐ

STT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

1 Doanh thu bán

hàng

458.246.368.275 589.341.223.420 638.472.297.854

2 Lợi nhuận trước

thuế từ hoạt động

kinh doanh

815.203.319 1.079.134.297 2.049.884.519

3 Các khoản nộp

ngân sách Nhà nư-

4.800.713.617 5.615.771.609 7.984.076.531

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 7: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

ớc

4 Thu nhập bình

quân

1.588.125 1.658.315 1.849.537

5 Vốn kinh doanh

- Vốn lưu động

- Vốn cố định

179.909.082.109

48.876.281.328

131.032.800.781

320.403.305.828

56.210.424.821

264.192.881.007

331.313.933.706

68.590.830.510

263.723.103.196

+ Chỉ tiêu về lao động: Đơn vị tính: Người

Năm TS lao

động

Nam Nữ Bộ

phận

văn

phòng

Bộ

phận

SX

trực

tiếp

Trình độ học vấn

Đại

học

Trung

cấp

Lao

động

PT

2007 870 250 620 70 800 10 25 765

2008 960 310 650 81 769 20 30 719

2009 1.050 387 663 93 757 23 49 778

* Tình hình nguồn vốn của Công ty: Việc hình thành nguồn vốn chủ yếu

của Công ty là vốn tự có và vốn vay. Vốn tự có chiếm 53% còn 47% là vốn vay

của Ngân hàng. Công tác kế hoạch tài chính của Công ty căn cứ vào kết quả hoạt

động sản xuất kinh doanh năm trước, xét đoán đánh giá sự biến động của hoạt

động sản xuất kinh doanh trong năm tới. Sau mỗi quý căn cứ vào số liệu thực tế

đã thực hiện về các chỉ tiêu kế hoạch. Bộ phận kế toán Công ty tiến hành phân

tích những mặt mạnh, mặt yếu còn hạn chế từ đó tìm ra nguyên nhân và biện

pháp khắc phục.

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 8: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

Bảng phân bổ vốn Công ty năm 2009

Đơn vị tính: VNĐ

S

T

T

Chỉ tiêu Số đầu năm 2008 Số cuối năm 2009

So sánh

Chênh lệch Tỷ lệ

%

A Tài sản lưu 436.780.114.597 636.775.859.166 152.995.744.56 1.4

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 9: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

động, đầu

tư ngắn hạn

9

1 Vốn bằng

tiền

1.671.669.313 34.611.080.535 32.939.411.22

2

20.7%

2 Các khoản

phải thu

69.752.046.052 103.251.356.279 33.499.310.22

7

1.48%

3 Hàng tồn

kho

290.007.053.553 318.753.620.055 28.746.566.50

2

1.1%

Tài sản lưu

động khác

117.500.000 383.670.241 266.170.24

1

3.26%

B Tài sản cố

định, đầu

tư dài hạn

609.743.107.628 658.323.651.710 48.580.544.08

2

1.08%

I Tài sản cố

định

581.964.107 613.733.004.210 17.653.882.95

4

1.05%

C Tổng cộng

tài sản

1.093.523.222.225 1.295.059.510.876 1.064.017.271.13

8

1.18%

3. Đ c đi m s n ph m, quy trình công ngh s n xu tặ ể ả ẩ ệ ả ấ :

* Sơ đồ quy trình công nghệ: (Phụ lục số 01).

4. T ch c b máy qu n lý c a Công ty D t Hà Namổ ứ ộ ả ủ ệ :

* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ( Phụ lục số 02).

PH N II: TÌNH HÌNH T CH C B MÁY K TOÁN, TH C Ầ Ổ Ứ Ộ Ế ỰTR NG CÔNG TÁC K TOÁN T I CÔNG TY D T HÀ NAMẠ Ế Ạ Ệ .

1. T ch c b máy k toánổ ứ ộ ế :SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 10: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

1.1 S đ t ch c b máy k toánơ ồ ổ ứ ộ ế : (Phụ lục số 03)

1.2 Gi i thích s đả ơ ồ:

Kế toán trưởng: Phụ trách chung phòng kế toán, chịu trách nhiệm trước ban

giám đốc về mọi hoạt động kinh tế, có trách nhiệm kiểm tra giám sát công tác kế

toán của phòng, hướng dẫn chỉ đạo các kế toán viên thực hiện theo yêu cầu quản

lý cũng như những quy định, chuẩn mực kế toán ban hành.

Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm tổng hợp các phần hành kế toán của các kế

toán viên khác, cuối kỳ lập báo cáo tài chính như báo cáo kết quả kinh doanh,

bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: Có nhiệm vụ tổng hợp chi phí,

tính giá thành cho từng dây chuyền, từng loại sản phẩm đồng thời theo dõi sự

tăng giảm tài sản cố định, trích khấu hao TSCĐ về mặt giá trị. Cuối kỳ tổng hợp

số liệu, chuyển cho kế toán tổng hơp.

Kế toán vật tư - thiết bị: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết kịp thời cung cấp

nguyên nhiên vật liệu cho các phân xuởng, các dây chuyền, tổng hợp số liệu,

cung cấp số liệu cho kế toán giá thành và kế toán tổng hợp.

Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản tạm ứng đồng thời tổng

hợp các bảng chấm công của tổ, đội, phân xưởng dưới các nhà máy để tính

lương, thưởng, phát, các khoản trích theo lương rồi cuối kỳ tập hợp lại cung cấp

cho kế toán tổng hợp.

Kế toán ngân hàng: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải trả cho nhà cung

cấp, các khoản phải thu của khách hàng, các chi phí phải chi trong quá trình sản

xuất kinh doanh đồng thời theo dõi các khoản chi tiền diễn ra thường xuyên của

Công ty để tiện đối chiếu với thủ quỹ.

Thủ quỹ: Thực hiện các giao dịch, theo dõi các khoản thu chi thường xuyên

bằng tiền và lập báo cáo quỹ.

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 11: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

Thủ kho: Chịu trách nhiệm về việc xuất nhập bông, thành phẩm, vật tư tại kho

đồng thời hoàn tất chứng từ về phiếu nhập, xuất để đối chiếu với kế toán vật tư,

thiết bị.

2. Các chính sách ch đ k toán đang áp d ng t i Công ty D t Hà Namế ộ ế ụ ạ ệ :

- Chế độ kế toán đang áp dụng: KTDN ban hành theo QĐ15/ 2006 - BTC.

- Hình thức sổ kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ – Phụ lục số 04.

- Phương pháp khấu hao: bình quân.

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường

xuyên.

3. Th c tr ng công tác k toán t i Công ty D t Hà Namự ạ ế ạ ệ :

3.1 K toán nguyên v t li uế ậ ệ :

3.1.1 Phân loại nguyên vật liệu:

Công ty phân loại căn cứ vào nội dung kinh tế, yêu cầu quản trị doanh

nghiệp. NVL được sử dụng ở Công ty được chia thành các loại chủ yếu sau:

* Nguyên vật liệu:

- Vật liệu chính: Đối tượng trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm:

Bông, Xơ.

Bông có nhiều loại: Bông nguyên cấp thấp, bông nguyên cấp cao, Bông

Tây phi,…Xơ có Xơ STAPLE, Xơ Polyster,…

- Vật liệu phụ: là loại NVL phụ, có tác dụng nhất định trong quá trình sản

xuất như: túi ni lông, bao bì đóng gói,…

- Vật tư phụ tùng thay thế: Biến tần, vòng bi, Dây đai, Lò xo lá, Nắp mối

nối,…

- Vật liệu, thiết bị xây dựng cơ bản: Tôn, thép, đá cắt 350, que hàn phi 3,…

- Nhiên liệu: các loại nhiên liệu thường dùng là xăng, dầu.

- Phế liệu: Bông phế, sợi rối…

Để quản lý từng loại NVL, Công ty đã lập các danh mục NVL, đã được mã

hoá trên máy vi tính đến từng danh điểm. Các danh điểm này kết hợp với tài

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 12: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

khoản hàng tồn kho (TK152) sẽ tạo ra hệ thống sổ chi tiết từng loại NVL. Khi

nhập dữ liệu, kế toán nhất thiết phải chỉ ra được danh điểm NVL để tăng cường

tính tự động hoá, chính xác của thông tin.

Với cách phân loại như trên sẽ tạo điều kiện cho việc quản lý NVL của

Công ty được đảm bảo một cách chặt chẽ, chính xác và nhanh chóng đáp ứng kịp

thời phục vụ cho mọi yêu cầu công tác NVL tại công ty như kiểm kê, kiểm tra

tình hình biến động NVL hàng ngày,…

3.1.2 Đánh giá nguyên vât liệu:

Đánh giá NVL là thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị NVL theo những

nguyên tắc nhất định đảm bảo tính trung thực, thống nhất.

Công ty Dệt Hà Nam đã lựa chọn áp dụng phương pháp tính giá NVL theo giá

thực tế, cụ thể như sau:

3.1.2.1 Đối với vật liệu nhập kho:

* Trường hợp mua trong nước:

Đối với những loại NVL được người bán cung cấp ngay tại kho của Công

ty (hợp đồng trọn gói) thì giá ghi trên hoá đơn là giá nhập kho.

* Trường hợp nhập khẩu:

Đối với loại nguyên liệu được mua từ nước ngoài, trị giá thực tế nhập khẩu

được tính bằng:

Trị giá NVL = Giá thanh toán ghi + Các khoản phí,+ Cước phí + Chi phí

nhập khẩu trên hoá đơn (CIF) lệ phí nhập khẩu vận chuyển khác

3.1.2.2 Đối với nguyên vật liệu xuất kho:

Phương pháp tính giá vật liệu xuất kho mà công ty áp dụng là phương pháp

bình quân liên hoàn. Cách tính này xác định được trị giá vốn thực tế vật tư hàng

ngày cung cấp được thông tin kịp thời. Trong Công ty sử dụng kế toán máy nên

phương pháp này hoàn toàn là phù hợp. Khi xuất kho kế toán chỉ cần đưa vào

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 13: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

máy tính số lượng, chỉ ra đúng mã NVL, máy tự tính ra đơn giá xuất kho ngay

sau mỗi lần nhập - xuất.

Công thức tính giá xuất kho:

Đơn giá trong Trị giá vốn thực tế vật tư tồn đầu kỳ + Trị giá vốn thực tế vật tư nhập kì bình quân Số lượng vật tư tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư nhập trong kỳ

Đối với các loại nhiên liệu: xăng, dầu do đặc thù của đơn vị ít sử dụng các

loại nhiên liệu này, nên mỗi lần có yêu cầu như: xăng cho xe ô tô vận chuyển,

dầu bảo dưỡng máy móc thiết bị… Công ty không thực hiện mua nhập kho mà

trên cơ sở hoá đơn chứng từ thực hiện tính giá theo phương pháp đích danh, hạch

toán vào CPNVLTT.

3.1.3 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu

Chứng từ kế toán sử dụng: - Hợp đồng kinh tế.

- Tờ khai thuế, hoá đơn giá trị gia tăng.

- Phiếu nhập kho.

- Phiếu xin cấp vật tư.

3.1.4 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu

Khi nhập NVL, tuỳ theo từng nguồn nhập mà kế toán tiến hành định

khoản, nhập dữ liệu vào máy tính.

* Đối với nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho.

Các loại NVL mua ngoài, kế toán NVL tính giá nhập bằng giá mua ghi trên hoá

đơn (chưa có thuế GTGT) cộng thêm các khoản chi phí vận chuyển và các chi phí

liên quan đến mua hàng.

* Đối với nguyên vật liệu mua trong nước:

Khi NVLvề nhập kho có đầy đủ các hoá đơn cùng về, kế toán tiến hành thực

hiện định khoản: Nợ TK 152, 153

Có TK 331,TK 111, TK112 , TK311....

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 14: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Do đó, đối

với các loại NVL mua nhập kho thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán sẽ

định khoản: Nợ TK 133

Có TK 331,TK 111,...

Trường hợp mua NVL theo hợp đồng bán tại kho bên mua thì giá nhập kho là

giá ghi trên hoá đơn.

Còn trường hợp cán bộ ứng tiền đi mua NVL, đi xe ô tô của công ty thì hoá

đơn xăng xe đi chở hàng không hạch toán vào TK 152, kế toán định khoản:

Nợ TK 627

Có TK 111

* Đối với hàng mua nhập khẩu: NVL chính của công ty thường mua ở

nước ngoài chẳng hạn các loại Bông, Xơ. Những mặt hàng này không phải chịu

thuế nhập khẩu. Công ty phải trả tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu. Khi trả tiền

hàng thông qua hình thức mở L/ C và nhận nợ với Ngân hàng.

Kế toán định khoản:

Nợ TK 152

Có TK 311, TK 331, TK 111, TK 112 ...

Phần thuế GTGT được khấu trừ kế toán định khoản:

Nợ TK 133

Có TK 3312

Ví Dụ 1: Ngày1/ 3/ 2010 Công ty nhập kho 100.000kg bông Ấn Độ của công ty

cổ phần Dệt sợi Đam San với giá 24.480đồng/kg.Thuế GTGT 5%, kế toán tiến

hành vào phiếu nhập kho, hạch toán:

Nợ TK152(1) 2.448.000.000 =100.000 x 24.480

Nợ TK133(1) 122.400.000 =2.448.000.000 x5%

Có TK331 2.570.400.000

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 15: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

Ví Dụ 2: Với vật liệu Bông Việt Nam, ngày 28/02/2010 Xuất 20.024,04kg Bông

bán cho công ty dệt may Linh Phương

- Số lượng tồn đầu tháng 2 năm 2010:1.400 Kg

- Tương ứng với giá trị là: 26.600.000đ

- Ngày 27/ 02 nhập 700kg

- Tương ứng trị giá nhập: 13.195.000

Như vậy máy tự tính đơn giá bình quân theo phương pháp bình quân liên

hoàn cho giá xuất kho ngày hôm sau là: 18.950 đ/kg.

Kế toán tiến hành vào phiếu xuất kho và hạch toán :

Nợ TK131 : 379.455.558

Có TK33311: 344.959.596,18

Có TK5115: 34.495.961,82

3.2 K toán ti n l ng, các kho n trích theo l ngế ề ươ ả ươ :

Công ty xây dựng quy chế trả lương cho người lao động theo đơn giá sản

phẩm từng bộ phận, khoán lương trên cơ sở hoàn thành công việc, có thưởng, có

phạt, đóng BHXH cho người lao động theo chế độ quy định của nhà nước.

3.2.1 Phương pháp tính lương tại công ty.

Hiện nay Công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương cho người lao

động:

- Hình thức trả lương theo thời gian ( áp dụng đối với cán bộ, công nhân

viên thuộc khối văn phòng)

- Hình thức trả lương theo sản phẩm ( áp dụng đối với công nhân sản xuất)

* Hình thức trả lương theo thời gian.

ĐGTL TL min x Hệ số lương cơ bản x Hệ số kinh doanh

1ngày công 26

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 16: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

Tiền lương thực lĩnh = (ĐGTL x Ntt) + Các khoản phụ cấp - Các khoản

giảm trừ

Trong đó: TLmin là tiền lương tối thiểu theo quy định của nhà nước

(650.000đồng/tháng)

Ntt là số ngày làm việc thực tế của người lao động

Số ngày công theo chế độ là 26 ngày/ tháng.

Các chế độ khen thưởng (áp dụng toàn công ty).

Loại A : 150.000đồng

Loại B : 105.000đồng

Loại C : Không thưởng

Các khoản giảm trừ bao gồm tiền BHXH, BHYT

Ví Dụ : Tính lương tháng 10 cho Nguyễn Minh Phương thuộc phòng kế toán

Chức vụ: Trưởng phòng kế toán.

Phụ cấp trách nhiệm : 500.000 đồng.

Phụ cấp khác : 400.000 đồng, Hệ số kinh doanh : 1,6

Số ngày công trong tháng: 25 ngày.

Xếp loại A

Số tiền BHYT + BHXH phải nộp : 66.744đồng

ĐGTL 650.000 x 2.,46 x 1,6

1ngày công 26

Tiền lương thực lĩnh = (98.400 x 25) + (150.000 + 500.000 + 400.000) - 66.744

= 3.443.256(đồng)

* Hình thức trả lương theo sản phẩm.

Tiền lương thực lĩnh = ĐGTL x Số lượng sản phẩm hoàn thành

Đơn giá tiền lương dựa trên đơn giá gốc, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của

công nhân so với định mức lao động.

3.2.2 Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

= 98.400 đồng/ngày

Page 17: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

- Tài khoản kế toán sử dụng : TK334

- Chứng từ kế toán sử dụng : - Bảng chấm công

- Bảng nhận xét mức độ hoàn công việc

- Bảng thamh toán lương cho từng người lao động

- Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Ví Dụ : Căn cứ vào bảng thanh toán lương tháng 9 của bộ phận văn phòng

kế toán định khoản như sau :

Nợ TK642 30.245.869 đồng

Có TK334 30.245.869 đồng

Khấu trừ tiền BHXH và BHYT vào lương CNV

Nợ TK 334 918.528 đồng

Có TK 338 918.528 đồng

3.3.K toán tài s n c đ nhế ả ố ị .

3.3.1 Phân loại TSCĐ :

Hiện nay TSCĐ của Công ty bao gồm nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc

thiết bị, dụng cụ quản lý. Tài sản của công ty được hình thành qua hình thức mua

ngoài ( ký hợp đồng với nhà cung cấp). Các dây chuyền sản xuất được Công ty

lắp đặt tại doanh nghiệp sau đó thành lập hội đồng nghiệm thu và đưa vào sản

xuất.

- Tài khoản kế toán sử dụng : TK211, 212, 213

- Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.

Ví Dụ : Trong kỳ, Công ty bổ sung thêm máy móc thiết bị phục vụ cho sản

xuất trị giá 14.500.108.619(cả phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử), kế toán

định khoản :

Nợ TK 211 14.500.108.619 đồng

Có TK 241 14.500.108.619 đồng

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 18: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

3.3.2 Thủ tục bàn giao và thanh lý tài sản cố định.

Công ty khi thanh lý TSCĐ sẽ thành lập hội đồng thanh lý gồm: lãnh đạo

Công ty, phòng kỹ thuật, giám đốc nhà máy, kế toán quản lý tài sản

- Tài khoản kế toán sử dụng: TK811, TK211, TK214

Ví Dụ : Công ty thanh lý TSCĐ nguyên giá 20.000.000đồng, giá trị khấu

hao đến khi thanh lý: 5.325.000đồng, xuất bán cho khách hàng giá bán

15.000.000 đồng chưa VAT (thuế suất GTGT 10%) khách hàng chưa thanh toán

tiền, kế toán định khoản :

Xuất thanh lý : Nợ TK 811 14.675.000 đồng

Nợ TK 214 5.325.000 đồng

Có TK 211 20.000.000 đồng

Xuất bán : Nợ TK 131 16.500.000 đồng

Có TK 711 15.000.000 đồng

Có TK 3331 1.500.000 đồng

* Chứng từ kế toán sử dụng : - Hợp đồng mua, bán TSCĐ

- Biên bản giao nhận TSCĐ

- Biên bản thanh lý TSCĐ

- Thẻ tài sản cố định

- Sổ theo dõi tài sản cố định

- Bảng trích khấu hao tài sản cố định

- Hoá đơn tài chính

3.3.3 Hệ thống sổ sách kế toán.

Kế toán mở sổ theo dõi TSCĐ cho từng tài sản, cuối mỗi kỳ báo cáo tài sản

được xác định giá trị còn lại của tài sản đó.

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 19: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

Kế toán dùng tài khoản 214 để theo dõi.

3.3.4. Quy trình hạch toán.

Công ty Dệt Hà Nam là một doanh nghiệp lớn tài sản là máy móc thiết bị

chủ yếu là nhập khẩu nên khi nhập máy móc thiết bị về phải tập hợp toàn bộ chi

phí cho quá trình hình thành TSCĐ: Chi phí vận chuyển, giá mua,tiền chi phí

lắp đặt, tiền lãi trong quá trình đầu tư đến khi tài sản đưa vào dụng, kế toán dùng

tài khoản 241 để tập hợp chi phí.

Ví Dụ : Tháng 2 Công ty nhập một dây chuyền trị giá 2.000.000 USD (tỷ

giá 18.500 VNĐ/USD) trả bằng tiền vay, tiền chi phí vận chuyển là 489.000 USD

thanh toán bằng tiền gửi, tiền chi phí lắp đặt máy móc thiết bị là 152.000.000

đồng trả bằng tiền mặt, tiền lãi trong quá trình đầu tư 526.300.000 đồng bằng

tiền gửi, đến tháng 10 máy móc thiết bị mới đưa vào sản xuất, kế toán định

khoản:

Nợ TK 241 4.672.480.000.000.000

Có TK 341 37.000.000.000

Có TK 112 9.046.500.000

Có TK 111 152.000.000

Có TK 112 526.300.000

2.3.5 Kế toán khấu hao tài sản cố định:

Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ: Để theo dõi tình hình hiện có và biến

động TSCĐ, kế toán công ty sử dụng tài khoản 214 – hao mòn TSCĐ. Chi phí

khấu hao TSCĐ được hạch toán trực tiếp vào bên Nợ TK 627, được theo dõi chi

tiết TSCĐ. Công ty Dệt Hà Nam áp đang áp dụng phương pháp tính khấu hao

TSCĐ theo nguyên giá và phản ánh giá trị khấu hao vào bảng phân bổ khấu hao

TSCĐ. Mức khấu hao TSCĐ tại công ty được xác định:

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 20: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

=

Ví Dụ : Công ty thực hiện trích khấu hao TSCĐ phục vụ cho sản xuất kinh

doanh trị giá 6.050.214.000đồng, kế toán tiến hành định khoản:

Nợ TK627 6.050.214.000 đồng

Có TK214 6.050.214.000 đồng

2.3.6 Kế toán chi tiết TSCĐ :* Chứng từ: - Biên bàn giao - mẫu 01- TSCĐ

- Biên bản thanh lý – mẫu 02 – TSCĐ

- Biên bản bàn giao TSCĐ SCL, đã hoàn thành

mẫu 04 – TSCĐ

- Biên bản đánh giá lại TSCĐ mẫu 05 – TSCĐ

- Bảng tính, phân bổ khấu hao TSCĐ và tài liệu khác có liên

quan.

2.3.7 Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ:

* Kế toán tăng TSCĐ:

Ví Dụ : Đơn vị mua và đưa vào sử dụng 1 TSCĐHH để sản xuất hàng chịu

thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, tổng giá thanh toán 110.000.000,

thuế suất thuế GTGT 10% đơn vị chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển 10.000.000

(giá chưa thuế) đơn vị trả tiền bằng tiền mặt.

Kế toán hạch toán: Nợ TK 221: 110.000.000

Nợ TK 133(2): 11.000.000

Có TK 331: 110.000.000

Có TK 111: 11.000.000SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Mức khấu hao năm =

Nguyên giá TSCĐ

Số năm khấuhao

Page 21: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

* Kế toán giảm TSCĐ:

Ví Dụ: Công ty Dệt Hà Nam nhượng bán 1TSCĐHH đã sử dụng nguyên

giá 100000; khấu hao luỹ kế (giá trị hao mòn) 40000; chi phí thực tế để bán (chi

bằng tiền mặt 5000). Giá bán chưa có thuế 50000 (công ty thu bằng tiền mặt)

thuế suất 10%.

Kế toán hạch toán: (1) Kế toán phản ánh giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình:

Nợ TK 214: 40000

Nợ TK 811: 60000

Có TK 211: 100000

(2) Kế toán phản ánh chi phí để nhượng bán:

Nợ TK 811:5000

Nợ TK 133(2): 500

Có TK 111: 5500

(3) Kế toán phản ánh thu về nhượng bán:

Nợ TK 111: 55000

Có TK 711: 50000

Có TK 333(1): 5000

(4a) Cuối kì, kế toán kết chuyển thu nhập từ nhượng bán: Nợ TK 711: 50000

Có TK911:50000(4b) Kết chuyển chi phí:

Nợ TK 911: 65000 CóTK 811:65000 3. 4. K toán t p h p chi phí và tính giá thành s n ph mế ậ ợ ả ẩ :

3.4.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

- Tài khoản sử dụng: TK 621

- Chứng từ  : + Phiếu xuất kho

+ Bảng phân bổ NVL, CCDC

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 22: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

- Tiêu thức phân bổ CPNVLTT: phân bổ gián tiếp cho từng đối tượng chịu

chi phí

3.4.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:

- Tài khoản sử dụng : TK 622

- Chứng từ : Bảng phân bổ tiền lương, các khoản trích theo lương

- Phương pháp tính lương : Theo thời gian và theo sản phẩm.

3.4.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung :

- Tài khoản kế toán sử dụng : TK627

Tại nhà máy CPSXC được phân bổ cho từng sản phẩm, từng loại sợi theo

tiêu thức phân bổ số lượng sản phẩm hoàn thành. Tiêu thức phân bổ CPSXC

doanh nghiệp đang áp dụng là :

îng­tèi®mçichoCPSXCbæn©phMøc = CPSXCtængx

khonhËpsîii¹locc¶ctÊtSLTængkhonhËpsîii¹loSLTæng

3. 5 K toán v n b ng ti nế ố ằ ề :

3.5.1 Kế toán tiền mặt:

Ví Dụ 1: Chứng từ số 2 ngày3/2/2010 phiếu thu tiền mặt công ty Dệt

Phong Phú trả tiền hàng mua chịu tháng trước số tiền 20 triệu đồng kế toán ghi:

Nợ TK 111: 20 triệu

Có TK 131(công ty dệt Phong Phú): 20 triệu

Ví Dụ 2: Chứng từ số 03 ngày 4/2/2010 phiếu chi tiền mặt, trả tiền hàng

mua chịu cho người bán số tiền 10 triệu đồng, kế toán ghi

Nợ TK 331: 20 triệu Có TK 111: 20 triệu

3.5.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng:Ví Dụ 1: Giấy báo nợ số 02 ngày 3/2/2010, trả nợ cho công ty Dệt Đông

Xuân séc chuyển khoản số 02 số tiền 40 triệu, kế toán ghi:

Nợ TK 331: 40 triệu

Có TK 112: 40 triệu

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 23: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

Ví Dụ 2: Giấy báo có số 11, ngày 5/ 2/2010, thu tiền bán hàng trực tiếp

bằng chuyển khoản, trị giá bán chưa thuế 100 triệu thuế suất GTGT 10%, kế toán

địnhkhoản:

Nợ TK 112: 110 triệu

Có TK 511: 100 triệu

Có TK 333: 10 triệu

3.6 K toán thuế ế:

Hiện tại Công ty Dệt Hà Nam đang áp dụng phương pháp tính thuế theo

phương pháp khấu trừ. Toàn bộ hoá đơn bán hàng được Công ty hạch toán theo

đúng chế độ của Nhà nước thể hiện trên TK 333. Công ty sử dụng toàn bộ tài

khoản thuế bao gồm:

- Thuế giá trị gia tănghàng nhập khẩu: TK 33312

- Thuế giá trị gia tăng hàng bán ra: TK 3331

- Thuế nhập khẩu: TK 3333 và chi phí thuế khác như thuế môn bài, thuế

nhà đất.

Ví Dụ : Công ty xuất bán sợi cho công ty Dệt Đồng Xuân với số lượng 5

tấn, đơn giá 55000đ/kg (đã có thuế 10%) đã thu tiền qua ngân hàng, kế toán định

khoản:

Nợ TK 112: 275.000.000

Có TK 511: 250.000.000

Có TK 3331: 25.000.000

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 24: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

PH N III: THU HO CH VÀ NH N XÉT CHUNG V CÔNG TÁC KẦ Ạ Ậ Ề Ế TOÁN T I CÔNG TY D T HÀ NAMẠ Ệ .

1. Thu ho ch qua đ t th c t pạ ợ ự ậTrong quá trình thực tập tìm hiểu về công tác kế toán tại Công ty dệt Hà

Nam, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế của Công ty, em nhận thấy

Công ty có nhiều những điểm nổi bật song vẫn còn một số tồn tại

*Ưu điểm:

+ Đội ngũ cán bộ lãnh đạo được bổ sung nhiều lực lượng trẻ, cơ cấu quản

lý bước đầu được xây dựng chỉnh đốn lại phù hợp với sự phát triển của Công ty.

+ Công ty đã trang bị nhiều máy móc hiện đại cho năng suất cao, chất

lượng

+ Là một doanh nghiệp tư nhân, quy mô tổ chức sản xuất rộng nhưng mô

hình tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung lại hoạt động rất có hiệu

qủa. Bộ máy kế toán của công ty luôn đồng đều về trình độ chuyên môn, tiếp cận

và triển khai thực hiện tốt chế độ kế toán mới, làm việc có khoa học với tinh thần

trách nhiệm cao và luôn giúp đỡ hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

được giao. Việc cung cấp số liệu giữa các bộ phận kế toán và cung cấp số liệu để

báo cáo kế toán nhìn chung là kịp thời, cung cấp cho các lãnh đạo những thông

tin tài chính chính xác để các cấp lãnh đạo đề ra những quyết định đúng phục vụ

công tác quản lý, điều hành hoạt động sản xuất của công ty.

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 25: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

Hình thức Kế toán Công ty áp dụng theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”,

hình thức này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động hiện nay của

Công ty. Hệ thống Chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán mà Công ty sử dụng rõ

ràng, đúng với chế độ kế toán.

Việc áp dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết vật liệu và

phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho đã giúp công ty

theo dõi tình hình biến động, tình hình nhập, xuất, tồn kho của vật tư, từ đó tiến

tới giảm chi phí, hạ giá thành.

Công tác tính giá vật liệu xuất kho ở công ty theo phương pháp bình quân

gia quyền phù hợp với công ty vì công ty đã sử dụng phần mềm kế toán máy,

phương pháp này trở nên đơn giản, tính được giá trị vật liệu ngay khi xuất, giúp

kế toán theo dõi giá trị vật liệu sau mỗi lần xuất và đáp ứng nhanh yêu cầu về

thông tin cho nhà quản lý.

Công tác quản lý của bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban chức năng

được tổ chức và hoạt động chặt chẽ, phân công, phân nhiệm rõ ràng đã phát huy

có hiệu quả tích cực cho lãnh đạo Công ty trong tổ chức lao động cung ứng vật

tư, giám sát sản xuất và quản lý kinh tế, quản lý các yếu tố đầu vào của quá trình

sản xuất một cách hiệu quả. Công ty luôn tạo điều kiện cho phòng kế toán đi học

các lớp bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.

Trước nền kinh tế thị trường có nhiều biến động phức tạp như hiện nay

Công ty dệt Hà Nam không ngừng phát huy các nội lực, tiềm năng của mình.

Công ty đang dần bước đổi mới, tiếp cận với các quy trình công nghệ tiên tiến

của các nước, tiến tới mở rộng đầu tư, hợp tác. Đẩy nhanh, mạnh dạn đầu tư thay

đổi nốt dây chuyền sản xuất cũ để hoà nhập với công nghệ sản xuất mới, nâng

cao năng xuất lao động và chất lượng sản phẩm sản xuất ra, nâng cao đời sống

cho cán bộ, công nhân trong Công ty.

* Nhựơc điểm

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 26: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

Công tác kế toán của nhà máy được phân công cho từng người, có trách

nhiệm đảm nhận. Mặc dù công ty đã trang bị máy vi tính cho phòng kế toán song

chưa đồng bộ. Công ty mới áp dụng được phần hành kế toán NVL, CCDC trong

việc quản lý vật tư, theo dõi chi tiết, tổng nhập, xuất, tồn, in báo cáo liên quan

khác. Còn công tác hạch toán kế toán khác và báo cáo tài chính của công ty còn

phải làm bằng tay theo mẫu biểu in sẵn. Hình thức sổ kế toán là chứng từ ghi sổ

nên công tác kế toán vẫn còn ùn tắc, đặc biệt vào thời điểm cuối tháng việc lập

chứng từ báo cáo chưa đúng thời hạn quy định.

* Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán

+ Thị trường bông, Xơ, Nguyên liệu chính cho ngành có nhiều biến động

không lường trước được làm ảnh hưởng đến chi phí đầu vào.

+ Giá cả NVL phụ như: nhựa, xăng, dầu, CPNVL, chi phí vận chuyển tăng

làm cho chi phí sản xuất cao, giá thành sản phẩm không ổn định.

+ Một số công nhân trình độ thấp, còn vi phạm kỷ luật lao động.

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 27: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

K T LU NẾ Ậ

Sau một thời gian được thực tập tại Công ty Dệt Hà Nam em đã nhận đựơc sự chỉ bảo

giúp đỡ tận tình của các anh, chị trong phòng kế toán Công ty cùng với sự hướng dẫn của thầy

giáo Lương Trọng Yêm em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình.

Với góc độ là một sinh viên giữa kiến thức được học và thực tế còn có khoảng cách. Vì

vậy bài viết của em khó có thể tránh khỏi những thiếu sót, mong các thầy trong khoa chỉ bảo

thêm cho em.

Sau khi được thực tế các phần hành kế toán của Công ty Dệt Hà Nam em quyết định

chọn phần hành kế toán tiền lương làm đề tài cho luận văn của mình.

Lời cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán và GS – TS

Lương Trọng Yêm đã tận tình chỉ bảo cho em trong suốt thời gian thực tập.

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 28: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

PH N PH L CẦ Ụ Ụ

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 29: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

PHỤ LỤC SỐ 01: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SỢI

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Máy trộn và làm sạch

Máy chải khô

Máy ghép I

Máy kéo sợi OE Máy ghép II Máy cuộn cúi

Bông, xơ bông từ kho

Máy chải kỹ

Sợi con Sợi con

Máy đánh ốc

Máy xé kiện

Máy đánh ốc

Kho sợi chải thô

Máy keó sợi thôKho sợi OE

Page 30: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

PHỤ LỤC SỐ 02: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY DỆT HÀ NAM

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Kho sợi chải kỹ

Page 31: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Phòng

kinh

doanh

Phòng

hành

chính

Phòng

kế

toán

Phòng

vật tư,

thiết bị

Phòng

thí

nghiệm

Phó tổng giám đốc kinh

doanh

Phó tổng giám đốc

sản xuất

Tổng giám đốc

Bộ phận các phòng ban

Page 32: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

PHỤ LỤC SỐ 03: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TYDỆT HÀ NAM

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán thanh toán

Kế toán tập hợp

chi phí và tính giá thành

Kế toán tiền

lương

Kế toán

vật tư, thiết bị

Thủ quỹ

Thủ kho

Page 33: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

PHỤ LỤC SỐ 04: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

Sổ đăng ký CTGS

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Chứng từ kế toán

Sổ, Thẻ kế toán chi tiết

Sổ quỹ

: Ghi hàng ngày

: Ghi cuối tháng

: Quan hệ đối chiếu

Page 34: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

Sở công nghiệp Hà Nam SỔ CÁICông ty Dệt Hà Nam Từ ngày 01/ 01 đến ngày 31/ 01/ 2009

Tên tài khoản: Nguyên Vật LiệuSố hiệu TK: 152

Đơn vị tính: Đồng

Ngày tháng

ghi sổ

Chứng từ

Nội dung Tài khoản

đối ứng

Số hiệu Ngày tháng

Nợ

Số dư đầu kì 83.902.182.954

10 31/01/2009 Bảng kê nhập kho nhiên liệu 331 36.267.927.442

Bảng kê nhập kho nhiên liệu 142.3 25.228.405

13 31/01/2009 Bảng kê xuất kho NL cho SX 621.1

24 31/01/2009 Bảng kê xuất kho NL đi tiêu thụ 632

Cộng 36.293.155.847

Số dư cuối kỳ 96.876.649.216

Ngày… tháng… năm 2010

Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị

( Ký) (Ký) (Ký tên, đóng dấu)

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 35: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

Sở công nghiệp Hà Nam SỔ CÁI

Công ty Dệt Hà Nam Từ ngày 01/ 01 đến 31/ 01/ 2009

Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Số hiệu TK: 621

Đơn vị tính: Đồng

Ngày tháng

ghi sổ

Chứng từ

Nội dung

Tài khoản

đối ứng

Số hiệu Ngày tháng Nợ

13 31/01/2009 Bảng kê xuất kho NL cho sx 152.1

22.233.691.957

18 31/01/2009 Kết chuyển chi phí NVL chính TT 154

Cộng 22.233.691.957

Ngày…. tháng…. năm 2010

Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị ( Ký) ( Ký) ( Ký tên, đóng dấu)

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 36: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

Sở công nghiệp hà Nam SỔ CÁICông ty Dệt Hà Nam Từ ngày 01/ 01 đến 31/ 01/ 2009

Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp.Số hiệu TK: 622

Đơn vị tính: Đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Nội dung Tài khoản

đối ứng

Số hiệu Ngày tháng

15 31/01/2009 Bảng phân bổ tiền lương 334

Bảng phân bổ tiền lương 331

18 31/01/2009 Kết chuyển CPNVL chính TT 154

Cộng

Ngày…. tháng….năm 2010Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị (Ký) (Ký) (Ký tên, đóng dấu)

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 37: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

Sở công nghiệp Hà Nam SỔ CÁICông ty Dệt Hà Nam Từ ngày 01/ 01 đến 31/ 01/ 2009

Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung. Số hiệu TK: 627

Đơn vị tính: Đồng

Ngày tháng

ghi sổ

Chứng từ Nội dung Tài khoản

đối ứng Số hiệu Ngày tháng

02 31/01/2009 Bảng kê chi tiền mặt 111.1 50.138.470

14 31/01/2009 Bảng kê xuất kho VT, CC cho sx 152.3 308.818.324

Bảng kê xuất kho VT, CC cho sx 153 489.404.991

Bảng kê xuất kho VT, CC cho sx 142.3 45.636.509

15 31/01/2009 Bảng phân bổ tiền lương 334 83.220.769

17 31/01/2009 Bảng trích khấu hao TSCĐ 214 2.974.071.785

25 31/01/2009 Bảng kê phải trả người bán 331 2.861.010.100

18 31/01/2009 Kết chuyển CPSXC 154

Cộng

Ngày…… tháng….năm 2010 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 38: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

( Ký) ( Ký) (Ký tên, đóng dấu)

Sở công nghiệp Hà nam SỔ CÁICông ty Dệt Hà Nam Từ ngày 01/ 01 đến 31/12/2009Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

Số hiệu TK: 154 Đơn vị tính: Đồng

Ngày tháng

ghi sổ

Chứng từ Nội dung Tài khoản

đối ứngSố hiệu Ngày tháng

Số dư đầu kỳ

18 31/01/2009 Kết chuyển CPSXKD dở dang 621.1

Kết chuyển CPSXKD dở dang 622.1

Kết chuyển CPSXKD dở dang 622.2

Kết chuyển CPSXKD dở dang 627

Xuất kho thành phẩm đi gia công 1551

19 31/01/2009 Bảng kê nhập kho thành phẩm 155

Cộng

Số dư cuối kỳ 6.600.767.851

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T

Page 39: Báo cáo thực tập tốt nghiệp công tác kế toán tại công ty dệt Hà Nam

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa kÕ to¸n

Ngày….tháng….năm 2010Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị ( Ký) ( Ký) ( Ký tên, đóng dấu)

Tài liệu tham khảo:- Lớp học kế toán tổng hợp - Lớp học kế toán thuế - Lớp học kế toán thực hành

SVTH: L¹i Thanh Tïng Líp: 2LT 03 – 01T