Upload
buiminh
View
234
Download
7
Embed Size (px)
Citation preview
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN
TRUYỀN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------- -------------------------------
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
CHƯƠNG TRÌNH BÁO CHÍ TÍCH HỢP
Chuyên ngành: Báo Truyền hình
DANH SÁCH CHUẨN ĐẦU RA CÁC MÔN HỌC
TTMã
học phầnHọc phần
Số
tín
chỉ
Phân bổ
Học
phần
tiên
quyết
Kiến thức cơ sở ngành 12
Bắt buộc 6
33 BC02801 Lý thuyết truyền thông 3.0 1.5 1.5
34 PT02304 Luật pháp và đạo đức báo chí 3.0 2.0 1.0
Tự chọn (Chọn 6 trong 21 tín chỉ dưới đây) 6/21
35 PT02805 Lịch sử báo chí 3.0 1.5 1.5
36 BC02802 Xã hội học báo chí 3.0 1.5 1.5
37 BC02803 Tâm lý học báo chí - truyền thông
3.0 1.5 1.5
38 QQ02806 Quan hệ công chúng 3.0 1.5 1.5
39 PT02807 Truyền thông xã hội và mạng xã hội
3.0 1.5 1.5
40 BC02804 Văn hoá truyền thông 3.0 1.5 1.5
41 QT02808 Truyền thông quốc tế và thông tin đối ngoại
3.0 1.5 1.5
Kiến thức ngành (bắt buộc) 32
42 BC02110 Cơ sở lý luận báo chí 3.0 2.0 1.0
43 PT03801 Ngôn ngữ báo chí 3.0 1.5 1.5
44 BC03802 Lao động nhà báo 3.0 1.5 1.5
45 BC03803 Công chúng báo chí 3.0 1.5 1.5
46 BC03804 Tác phẩm báo in 5.0 2.0 3.0
47 PT03805 Tác phẩm báo phát thanh 5.0 2.0 3.0
48 PT03806 Tác phẩm báo truyền hình 5.0 2.0 3.0
49 PT03807 Tác phẩm báo mạng điện tử 5.0 2.0 3.0
Kiến thức chuyên ngành
Bắt buộc 15
107 PT03851 Tổ chức sản xuất chương trình truyền hình
3.0 1.0 2.0
108 PT03852 Các chương trình văn hóa giải trí truyền hình
3.0 1.0 2.0
109 PT03853 Dựng phim truyền hình 3.0 1.0 2.0
110 PT03854 Dẫn chương trình truyền hình 3.0 1.0 2.0
111 PT03855 Báo chí di động 3.0 1.0 2.0
Kiến thức bổ trợ 11
Bắt buộc 5.0
112 PT03848 Kỹ thuật và công nghệ truyền thông số
5.0 1.0 4.0
Tự chọn (Chọn 6 trong 24 tín chỉ ) 6/24
113 BC03813 Báo chí về chính trị - xã hội 3.0 1.5 1.5
114 PT03814 Báo chí về kinh tế và an sinh xã hội
3.0 1.5 1.5
115 BC03815 Báo chí về khoa học và giáo dục
3.0 1.5 1.5
116 PT03816 Báo chí về an ninh quốc phòng 3.0 1.5 1.5
117 BC03817 Báo chí về văn hóa và nghệ thuật
3.0 1.5 1.5
118 PT03818 Báo chí về môi trường và biến đổi khí hậu
3.0 1.5 1.5
119 PT03819 Báo chí về thể thao và giải trí 3.0 1.5 1.5
120 BC03820 Báo chí về tôn giáo - dân tộc - nhân quyền
3.0 1.5 1.5
Thực tế, thực tập và sản phẩm tốt nghiệp 14
121 BC03840 Thực tế chính trị - xã hội 2.0 0.5 1.5
122 PT03857 Thực tập nghiệp vụ (năm ba) 3.0 0.5 2.5
123 PT03858 Thực tập tốt nghiệp (năm tư) 3.0 0.5 2.5
124 PT04804
Sản phẩm tốt nghiệp/Khóa
luận tốt nghiệp/Dự án tốt
nghiệp
6.0 0.5 5.5
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần: Lý thuyết truyền thôngTên học phần Tiếng anh: Communication Theory Mã học phần: BC02801Số tín chỉ: 03Khoa/Bộ môn: Khoa Báo chí
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Lý thuyết truyền thông
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên :PGS.TS Nguyễn Văn Dững
- Chức danh, học hàm, học vị: PGS, TS, GVCC
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông,
+ Xã hội học báo chí - truyền thông,
+ Công chúng báo chí truyền thông,
+ Truyền thông đa phương tiện,
+ Báo chí và dư luận xã hội
+ Kinh tế báo chí – truyền thông
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền, 36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân
Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0983525839 Email: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: PGS.TS Đỗ Thị Thu Hằng
- Chức danh, học hàm, học vị: PGS,TS.GVCC, Trưởng khoa báo chí
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông,
+ Tâm lý học truyền thông,
+ Công chúng báo chí truyền thông,
+ Truyền thông đa phương tiện,
+ Báo chí truyền thông chuyên biệt
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên truyền,
36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nộ
- Điện thoại: 0984405568 Email: [email protected]
Giảng viên 3:
- Họ và tên :Lương Thị Phương Diệp
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông,
+ Tác nghiệp báo chí truyền thông,
+ Truyền thông đa phương tiện,
+ Báo chí truyền thông chuyên biệt
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện BC&TT
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Báo chí, Tầng 5, Nhà hành chính A1, Học viện BC&TT,
36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0912420688 Email: [email protected]
Giảng viên 4:
- Họ và tên Phạm Thị Mai Liên
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông,
+ Tác nghiệp Ảnh báo chí truyền thông,
+ Truyền thông đa phương tiện,
+ Truyền thông hình ảnh
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện BC&TT
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Báo chí, Tầng 5, Nhà hành chính A1, Học viện BC&TT,
36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0987511085 Email: [email protected]
Giảng viên 5:
- Họ và tên : Trần Minh Tuấn
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông,
+ Chính luận báo chí,
+ Truyền thông đa phương tiện,
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện BC&TT
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Báo chí, Tầng 5, Nhà hành chính A1, Học viện BC&TT,
36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0982245346 Email: [email protected]
Giảng viên 6:
- Họ và tên :Phạm Hải Chung
- Chức danh, học hàm, học vị: TS, GVC
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông - PR,
+ Lý thuyết Truyền thông mới
+ Truyền thông đa phương tiện,
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Quan hệ công chúng và quảng cáo, Học
viện BC&TT
- Địa chỉ liên hệ: Khoa QHCC&QC, Tầng 7, Nhà hành chính A1, Học viện
BC&TT, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0983972783 Email: [email protected]
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh: Communication Theory
- Mã môn học/học phần: BC02801
- Số tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: Các học phần thuộc kiến thức đại cương
- Thuộc học phần: Bắt buộc: Tự chọn:
- Các điều kiện tiên quyết: đã học các học phần đại cương
Điều kiện khác: Sinh viên phải có kiến thức đại cương tối thiểu và các phương tiện
truyền thông cá nhân thông thường; được học ở phòng máy chiếu có mạng internet,
màn hình, loa, micro trợ giảng, bảng, phấn. Sinh viên tự trang bị máy tính cá nhân
khi làm bài tập nhóm hay cá nhân ở nhà, thư viện đầy đủ tư liệu đọc phục vụ học
phần…
- Phân bổ giờ tín chỉ: 03+ Giờ lý thuyết: 1,5 (22,5 tiết)
+ Giờ thực hành: 1,5 (45 tiết)
- Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Lý luận báo chí truyền thông,
Khoa Báo chí
3. Mục tiêu của học phần
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản, có hệ thống về lý
thuyết truyền thông. Sau khi học xong học phần này, sinh viên sẽ hiểu được bản
chất xã hội của truyền thông, nắm và hiểu được những đặc trưng cơ bản của truyền
thông, các lý thuyết truyền thông cơ bản, chu trình truyền thông, các phương tiện
truyền thông và có thể thành thiết lập kế hoạch truyền thông, cũng như các kỹ năng
sử dung các công cụ đánh giá, giám sát. Bên cạnh đó, học phần cũng rèn luyện cho
sinh viên thái độ học hỏi và làm việc nghiêm túc trong môi trường giáo dục chuyên
nghiệp.
* Về kiến thức:
- Giúp người học nắm, hiểu được hệ thống khái niệm cơ bản của học phần;
một số lý thuyết truyền thông được giới thiệu; hiểu, phân tích và ứng dụng được
chu trình truyền thông cơ bản; phân tích, đánh giá, phản biện các mô hình truyền
thông; thực hành được các kỹ năng truyền thông cơ bản, như thiết kế thông điệp,
nghiên cứu công chúng, lập kế hoạch, giám sát, đánh giá và duy trì kế hoạch truyền
thông,....;
- Môn học sẽ trang bị những kỹ năng truyền thông cơ bản, truyền thông – vận
động xã hội, truyền thông thay đổi hành vi, thông tin-giáo dục-truyền thông,.... nói
riêng giúp sinh viên tạo lập tri thức nền tảng và nâng cao kỹ năng về giao tiếp –
truyền thông – vận động xã hội; tăng cường khả năng hội nhập khu vực và quốc tế,
khả năng hòa nhập vào các nhóm công chúng – xã hội.
- Sau khi học xong học phần, sinh viên sẽ có được kỹ năng đánh giá và phân
tích hoạt động truyền thông bao gồm nhiều cấp độ, các dạng thức khác nhau, từ
truyền thông cá nhân, truyền thông nhóm, truyền thông đại chúng, giao tiếp trên
mạng xã hội,...
- Sinh viên được trang bị và rèn luyện kỹ năng nhằm tăng cường khả năng tự
nghiên cứu, sáng tạo và kỹ năng làm việc nhóm.
- Sinh viên được trang bị, rèn luyện Kỹ năng phản biện xã hội thông qua các
phương tiện truyền thông.
* Về thái độ:
- Người học có được thái độ học tập, nghiên cứu, làm việc chuyên nghiệp, nghiêm
túc, trách nhiệm xã hội cao.
- Sinh viên được rèn luyện khả năng tự học hỏi và khả năng cộng tác, hợp tác vì mục
đích chung.
- Sinh viên được rèn về những phẩm chất cần có của người hoạt động trong lĩnh
vực báo chí truyền thông, như phẩm chất chuẩn mực đạo đức và đạo đức truyền thông
chuyên nghiệp; thái độ trung thực, khách quan và tính mục đích của hoạt động; phẩm
chất vì sự phát triển bền vững cộng đồng
4. Chuẩn đầu ra:
CĐR 1. Nắm được, hiểu được, giải mã được hệ thống khái niệm của học phần, đặc
điểm, vai trò, bản chất xã hội của thiết chế truyền thông, sử dụng các lý thuyết
truyền thông áp dụng trong các môi trường truyền thông khác nhau:
CĐR 2. Phân tích và đánh giá các bước của chu trình truyền thông, thực hành phân
tích chu trình của các kế hoạch truyền thông đã được thực hiện.
CĐR 3. Lập được một kế hoạch truyền thông hoàn chỉnh
CĐR 4. Kỹ năng mềm
- Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, làm việc độc lập
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
- Kỹ năng tư duy hệ thống
- Kỹ năng thuyết trình
- Kỹ năng sáng tạo và phản biện xã hội
CĐR 5. Thái độ, phẩm chất đạo đức
- Nghiêm túc trong học tập, trong cuộc sống và lao động thực hành nghề
nghiệp
- Sẵn sàng đương đầu với khó khăn; kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng
tạo.
- Trung thực, chính trực; cảm thông, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè;
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;
- Truyền bá kiến thức học phần
5. Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học gồm 2 phần: Lý thuyết và thực hành
- Phần lý thuyết: được chia làm 08 chương
Chương 1: Quan niệm chung về truyền thông
Chương 2: Một số lý thuyết truyền thông
Chương 3: Truyền thông cá nhân
Chương 4: Truyền thông nhóm
Chương 5: Truyền thông đại chúng và mạng xã hội
Chương 6: Truyền thông trong khủng hoảng
Chương 7: Chu trình truyền thông
Chương 8: Lập kế hoạch truyền thông
Chương 9: Giám sát, đánh giá và duy trì hoạt động truyền thông
- Phần thực hành: Yêu cầu sinh viên xem, phân tích các chiến dịch, kế hoạch
truyền thông trong thực tế và thực hành tự lập kế hoạch cho một chiến dịch truyền
thông thay đổi hành vi.
6. Nội dung chi tiết học phần:
STT Nội dung
Hình thức, phương
pháp giảng dạy
Phân bổ thời gian
Yêu cầu đối với
sinh viênCĐR
LT TH
1 1. Quan niệm chung về Truyền thông1.1 Khái niệm truyền thông1.2 Các mô hình truyền thông1.3 Môi trường truyền thông1.4 Khái lược về sự ra đời và phát triển của truyền thông ở Việt Nam và trên thế giới2. Một số lý thuyết truyền thông2.1. Lý thuyết thâm nhập xã hội2.2. Lý thuyết giảm bớt sự không chắc chắn2.3. Lý thuyết xét đoán xã hội2.4. Lý thuyết học tập xã hội2.5. Lý thuyết truyền bá cái mới
Giảng lý thuyết,
thảo luận nhóm,
nghiên cứu trường hợp
4 10 Nghiên cứu giáo trình trước khi đến lớp, Tìm hiểu về truyền thông, các vấn đề đặt ra, tham gia thảo
luận
1, 5, 6
2.6. Lý thuyết hành động lý tính2.7. Lý thuyết thuyết phục2.8. Lý thuyết truyền thông điệp cho đối tượng2.9. Lý thuyết đóng khung2.10. Lỹ thuyết thiết lập chương trình nghị sự
2 3. Các kênh truyền thông3.1 Truyền thông cá nhân3.2 Truyền thông nhóm3.3 Truyền thông đại chúng và MXH(Phân biệt được các kênh truyền thông, đánh giá ưu nhược điểm kênh khi áp dụng vào chiến dịch truyền thông)
Giảng lý thuyết,
thảo luận nhóm,
nghiên cứu trường
hợp; SV lên thuyết
trình
4 Trả lời các câu hỏi GV nêu ra và thảo luận về câu trả lời của các SV khác
trong diễn đàn của
học phần.
1, 5, 6
3 4. Chu trình truyền thông4.1 Nghiên cứu ban đầu về công chúng – nhóm đối tượng4.2 Thiết kế thông điệp4.3 Lựa chọn kênh truyền thông và chuẩn bị tài liệu4.4 Thực hiện chiến dịch truyền thông4.5 Nghiên cứu phản hồi4.5 Giám sát, đánh giá, động viên
Nghiên cứu trường hợpThảo luận chuyên đề
Bài tập thực hành
4 10 Nghiên cứu giáo trình trước khi đến lớp,
Trả lời các câu hỏi GV nêu ra và thảo luận về câu trả lời của các SV khác
trong diễn đàn của
2, 4, 5, 6
học phần; Thực hiện
bài tập đánh giá định kỳ
5 5. Lập kế hoạch truyền thông5.1. Phân tích thực trạng5.2.xác định và phân tích nhóm đối tượng5.3. Xây dựng mục tiêu5.4. Xác định những hoạt động hướng tới mục tiêu và các chỉ số đánh giá5.5. Thiết kế thông điệp và xác định kênh truyền thong5.6. Phân bổ thời gian và lịch trình hoạt động5.7. Quyết định phương án huy động các nguồn lực
Nghiên cứu trường hợp Thảo luận chuyên đề
Bài tập thực hành
6 15 Thực hiện bài tập
đánh giá định kỳ,
bài tập Tổ chức Giao lưu trực
tuyến cuối môn
3, 4, 5, 6
6 Truyền thông trong khủng hoảng6.1. Khái niệm và bản chất khủng hoảng6.2. Phân loại, đánh giá khủng hoảng6.3. Nguyên tắc, kỹ năng truyền thông trong khủng hoảng6.4. Theo dõi, đánh giá phản hồi truyền thông trong khủng hoảng
4 5
7. Học liệu:
7.1 Học liệu bắt buộc:
- PGS, TS. Nguyễn Văn Dững chủ biên - ThS Đỗ Thị Thu Hằng (2013), Truyền
thông - Lý thuyết và kỹ năng cơ bản, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
- Bốn học thuyết truyền thông (Lê Ngọc Sơn dịch 2013); NXB Trẻ
7.2 Học liệu tham khảo:
- Nguyễn Văn Dững (2013); Cơ sở lý luận báo chí; NXB Lao động
- Fred S. Siebert, Theodore Peterson, Wilbur Schramm (Lê Ngọc Sơn dịch 2013);
Bốn học thuyết truyền thông; NXB Tri thức;
- Tạ Ngọc Tấn (2001), Truyền thông đại chúng, NXB Chính trị Quốc gia, HN
- PGS.TS Nguyễn Văn Dững, Báo chí truyền thông hiện đại, NXB Đại học quốc
gia, 2011
- Philippe Broton Sergeproulx (1996), Bùng nổ truyền thông, NXB Văn Hóa, Hà
Nội.
- Thomas Friedman; Thế giới phẳng; NXB trẻ 2006.
- Phạm Hải Chung, Bùi Thu Hương (2014); Mạng xã hội; NXB Lý luận chính trị
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá:
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thứcTích cực chuẩn bị bài trước giờ lên lớp, thảo luận trên lớp, tích cực tham gia vào các hoạt động học tập
0,1
Đánh giá định kỳ Bài tập 0,3
Thi hết học phầnDự án: Tổ chức Giao lưu trực tuyếnTiểu luận cuối môn
0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập, đề tài tiểu luận:
9.1.Câu hỏi ôn tập:
- Anh (chị) hãy nêu các yếu tố cơ bản của quá trình truyền thông? Phân tích điểm
giống và khác nhau giữa mô hình truyền thông của Lasswell và Claude Shannon.
- Anh (chị) hãy nêu nội dung của lý thuyết thâm nhập xã hội và phân tích hệ quả
của lý thuyết này khi áp dụng vào thực tế.
- Nêu và phân tích nội dung, các lý thuyết truyền thông: xét đoán xã hội, học tập xã
hội, truyền bá cái mới, cách ứng dụng trong cuộc sống và công việc của bạn.
- Anh (chị) hãy phân tích mối quan hệ giữa lý thuyết hành động lý tính và lý thuyết
thuyết phục. Nêu các bước thuyết phục trong hoạt động truyền thông.
- Phân tích các nhân tố của truyền thông cá nhân?
- Trình bày cách phân loại nhóm xã hội và ảnh hưởng của nó đến hoạt động truyền
thông. Lấy ví dụ minh họa.
- Xác định đối tượng và phân tích cơ chế tác động của truyền thông đại chúng?
- Phân tích hạn chế và ưu thế của phương tiện truyền thông đại chúng báo in,
truyền hình, phát thanh, internet. Lấy ví dụ minh họa từ thực tế các chương
trình/chiến dịch truyền thông.
- Phân tích 5 bước, một khâu của Chu trình truyền thông. Lấy ví dụ minh họa từ
thực tế các chương trình, chiến dịch truyền thông được thực hiện tại địa phương/
cơ quan công tác của bạn.
- Trình bày các bước lập kế hoạch truyền thông.
- Khủng hoảng và nguyên tắc, kỹ năng chú ý của truyền thông trong khủng hoảng
9.2.Đề tài tiểu luận:
- Dựa trên kiến thức đã học, anh (chị) hãy lập kế hoạch truyền thông cho thanh niên Việt
Nam về ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo quê hương.
- Anh (chị) hãy xác định một vấn đề cần can thiệp truyền thông (tại cơ quan công, địa
phương sinh sống hoặc trường học…) và xây dựng kế hoạch cho một chương trình/chiến
dịch truyền thông thay đổi hành vi.
- Anh (chị) hãy sử dụng kỹ năng gặp gỡ trực tiếp để giải quyết tình huống truyền thông
sau: “Thuyết phục một chính khách trả lời phỏng vấn”.
- Anh (chị) hãy viết một bức thư để thuyết phục đối tượng cộng tác trong quá trình truyền
thông hướng tới một mục đích (đối tượng, mục đích tự chọn).
- Anh (chị) hãy lựa chọn một chiến dịch truyền thông nổi bật để tiến hành khảo sát, đánh
giá những thành công và hạn chế, từ đó đưa ra những giải pháp để giải quyết?
- Dựa trên kiến thức đã học, anh (chị) hãy lập kế hoạch truyền thông cho giới trẻ nâng
cao ý thức bảo vệ môi trường bằng những hành động thiết thực.
- Phân tích một chúng hoảng và truyền thông trong khủng hoảng thực tế, từ đó rút ra mô
hình và kinh nghiệm truyền thông trong khủng hoảng.
- Tìm hiểu các nhà truyền thông nổi tiếng thế giới, rút ra kinh nghiệm, bài học cho bản
thân
- Miêu tả, phân tích mô hình một số hãng truyền thông lớn trên thế giới và ở Việt Nam;
từ đó phản biện và đề xuất đổi mới.
- Phân tích, so sánh thông điệp truyền thông của một số nguyên thủ quốc gia; từ đó rút ra
bài học xây dựng thông điệp.
9.3.Bài tập đánh giá định kỳ:
- Cả lớp cùng lựa chọn một vấn đề cần can thiệp truyền thông để thực hiện lập
kế hoạch truyền thông; mỗi thành viên trong lớp được lựa chọn vị trí nhân sự mong
muốn trong ban tổ chức của chiến dịch. Mỗi một phần kiến thức, các nhân sự này
sẽ thực hành theo đúng nhiệm vụ được phân công. Đánh giá dựa trên kết quả kiến
thức thu nhận được và kết quả tác động tới nhóm đối tượng công chúng mà chiến
dịch hướng tới.
- Cá nhân tự chon bài tập thể hiện kiến thức đã học và kỹ năng sáng tạo trong
giải quyết vấn đề thực tiễn.
GIÁM ĐỐC
PGS,TS. Trương Ngọc Nam
TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS.TS Nguyễn Văn Dững
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần : Luật pháp và đạo đức báo chíTên HP Tiếng Anh: Law and ethics of journalisimMã học phần : PT02304Số tín chỉ : 3Khoa/Bộ môn : Phát thanh – Truyền hình/ Lý luận và
lịch sử
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNLuật pháp và đạo đức báo chí
1. Thông tin về giảng viênGiảng viên 1:
- Họ và tên: Nguyễn Thuỳ Vân Anh- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: lịch sử báo chí, luật pháp và đạo đức nhà báo, báo in
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0912821884 Email: [email protected];
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Nguyễn Trí Nhiệm- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: báo chí truyền hình, báo chí học,…
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0903283354 Email: [email protected]
Giảng viên 3:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Trường Giang- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Phó Giáo sư, Tiến sỹ Báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC & TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo in, Báo mạng điện tử, Tổ chức diễn đàn trên
Báo mạng điện tử, Đạo đức nghề nghiệp của nhà báo
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Tầng 8, Nhà hành chính A1
Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0904997876 Email: [email protected];
2. Thông tin chung về học phần- Tên học phần bằng tiếng Anh: Law and ethics of journalisim
- Mã môn học/học phần: PT02304
- Số tín chỉ: 3
- Loại học phần: bắt buộc
- Các yêu cầu khác đối với học phần:
Lớp học trang bị máy chiếu, màn hình, loa, micro trợ giảng, bảng, phấn.Sinh
viên tự trang bị máy tính cá nhân phù hợp để phục vụ cho việc nộp bài tập nhóm
cũng như bài tập lớn hoặc tiểu luận.
- Phân bổ giờ tín chỉ: 3
+ Giờ lý thuyết: 30 giờ (2TC)
+ Giờ thực hành: 30 giờ (1TC)
- Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: tổ Lý luận và lịch sử, Khoa PT-TH
3. Mục tiêu môn họcTrang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và có hệ thống về luật báo chí
và đạo đức nghề nghiệp nhà báo; sinh viên sau khi học xong học phần này có thái
độ tôn trọng pháp luật và các quy định về đạo đức nghề nghiệp; học phần cũng đòi
hỏi sinh viên phải xây dựng được năng lực tư duy pháp lý, phân tích được sự kiện
pháp lý trong hoạt động nghiệp vụ; rèn luyện cho sinh viên ý thức, thái độ đúng
đắn đối với nghề nghiệp.
4. Chuẩn đầu raCĐR1: Hiểu được hệ thống khái niệm công cụ về nhà nước, pháp luật, pháp luật
báo chí, đạo đức nghề nghiệp báo chí trong nước và quốc tế.
CĐR 2: Hiểu được các quy định, đặc điểm của luật pháp báo chí Việt Nam, quy
ước đạo đức nghề nghiệp nhà báo Việt Nam.
CĐR 3: Xác định được các yêu cầu, tiêu chí đánh giá về mặt đạo đức, kiến thức
pháp lý
CĐR 4: Phân tích và đánh giá sự kiện pháp lý, có khả năng vận dụng nghiêm túc
và linh hoạt các quy định của luật pháp cũng như đạo đức vào thực tiễn hoạt động
nghề nghiệp.
CĐR 5: Kỹ năng mềm
- Kỹ năng giao tiếp ứng xử, xử lý lý các tình huống chủ động
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng tư duy pháp lý, tư duy hệ thống
CĐR 6: Thái độ và phẩm chất đạo đức
- Hình thành thái độ nghiêm túc, cầu thị và chuyên nghiệp đối với nghề nghiệp
- Thường xuyên nâng cao kiến thức luật pháp và chấp hành tốt luật pháp báo chí,
truyền bá tri thức môn học
- Rèn luyện, tu dưỡng đạo đức nghề nghiệp
- Trung thực, khách quan, công tâm, dũng cảm trong nghề nghiệp vì lợi ích
chung
- Yêu nghề và tôn trọng, đoàn kết, hợp tác với các đồng nghiệp.
5. Tóm tắt nội dung học phầnPháp luật và đạo đức báo chí là học phần bắt buộc, gồm 3 tín chỉ nằm trong
khối kiến thức cơ sở ngành của chương trình đào tạo cử nhân báo chí. Đây là học
phần quan trọng vì nó góp phần hình thành cho sinh viên tính kỷ luật cũng như thái
độ tôn trọng pháp luật và các quy định về đạo đức nghề nghiệp.
Học phần pháp luật và Đạo đức báo chí trang bị cho người học những tri thức
cơ bản, hệ thống và cập nhật về luật pháp báo chí các khái niệm, lich sử vấn đề luật
pháp báo chí; Các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực báo chí; Quản lý nhà
nước trong lĩnh vực báo chí; Tự do báo chí; Địa vị pháp lý của báo chí ví và nhà
báo; Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý của nhà nước trong lĩnh vực
báo chí, hoàn thiện hệ thống pháp luật báo chí; Khái niệm về đạo đức, đạo đức
nghề nghiệp, đạo đức nghề nghiệp nhà báo; Cơ sở quy định đạo đức nghề nghiệp
nhà báo; các quy ước đạo đức nghề nghiệp của báo chí; Tiêu chí đánh giá về đạo
đức nghề nghiệp; Vấn đề tư dưỡng và rèn luyện đạo đức nghề nhiệp của nhà báo
để người học hiểu biết thêm, tham khảo và vận dụng nhất định trong điều kiện báo
chí Việt Nam đổi mới và hội nhập.
6. Nội dung chi tiết và chuẩn đầu ra học phần
STT Nội dung
Hình
thức,
phương
pháp
giảng dạy
Phân bổ
thời
gianYêu cầu đối
với sinh viênCĐR
LT TH
1 Luật báo chí
1. Tổng quan về pháp luật và luật
báo chí
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm về Nhà nước và
pháp luật
1.1.2. Khái niệm về văn bản pháp
luật
1.1.2.1.Hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật Việt Nam
1.1.2.2.Quy trình soạn thảo ban hành
văn bản quy phạm pháp luật
1.1.3. Khái niệm liên quan đến chủ
thể quan hệ pháp lý
1.1.3.1.Quan hệ pháp luật
1.1.3.2.Địa vị pháp lý
1.2. Khái quát tình hình luật báo
chí trên thế giới và Việt Nam
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm
5 5 Tìm và nghiên
cứu tài liệu,
nắm được các
khái niệm công
cụ
1, 2, 6
1.2.1. Trên thế giới
1.2.2. ở Việt Nam
1.3. Vai trò của Luật báo chí trong
đời sống xã hội
1.4. Mối quan hệ giữa pháp luật và
đạo đức
2 2. Luật Báo chí và những quy định
hiện hành
2.1. Tổ chức và địa vị pháp lý của
báo chí
2.1.1. Tổ chức báo chí
2.1.2. Địa vị pháp lý của báo chí
2.1.2.1. Những nội dung được và
không được thông tin trên báo chí
2.1.2.2. Cung cấp thông tin và trả lời
báo chí
2.1.2.3. Cải chính trên báo chí
2.1.2.4. Bảo vệ nguồn tin
2.2. Địa vị pháp lý của các chủ thể
tham gia quan hệ pháp luật báo chí
2.2.1. Cơ quan chủ quản báo chí
2.2.2. Cơ quan báo chí
2.2.3. Người đứng đầu cơ quan báo
chí
2.2.4. Nhà báo
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm,
Nghiên
cứu
trường
hợp
10 10 Phân tích được
những yêu cầu
đối với nhà
báo: đạo đức,
kiến thức pháp
lý, nghiệp vụ.
Hiểu và đánh
giá được các
sự kiện pháp lý
tại tình huống
thực tế thường
gặp trong hoạt
động nhà báo
và nắm vững
cách xử lý.
Xây dựng kỹ
năng làm việc
cho bản thân
thông qua các
bài tập thực
3,4,5,6
2.3. Vấn đề tự do báo chí
2.3.1. Tự do ngôn luận trên báo chí
2.3.2. Tự do hoạt động báo chí
2.4. Quản lý báo chí
2.4.1. Nội dung quản lý nhà nước về
báo chí
2.4.2. Những vấn đề đặt ra
hành và tình
huống giả
định.
3 Đạo đức báo chí
3. Cơ sở lý luận và thực tiễn của
vấn đề đạo đức báo chí
3.1. Các khái niệm cơ bản
3.1.1. Đạo đức
3.1.2. Đạo đức nghề nghiệp báo chí
3.2. Các mối quan hệ trong đạo
đức nghề báo
3.2.1. Các mối quan hệ nền tảng
3.2.1.1. Nhà báo với đất nước với Tổ
quốc
3.2.1.2. Nhà báo với Nhân dân
3.2.1.3. Nhà báo với Đảng cộng sản
3.2.2. Các mối quan hệ trong môi
trường xã hội
3.2.2.1. Nhà báo với công chúng
3.2.2.2. Nhà báo với nguồn tin
3.2.2.3. Nhà báo với nhân vật trong
tác phẩm
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm,
Nghiên
cứu
trường
hợp
10 10 Hiểu được các
khái niệm công
cụ
Phân tích được
các mối quan
hệ đạo đức của
nhà báo, đạo
đức của nhà
báo thể hiện
trong các mối
quan hệ như
thế nào
1, 2, 6
3.2.3. Các mối quan hệ nghề nghiệp
3.2.3.1. Nhà báo với ban biên tập
3.2.3.2. Nhà báo với đồng nghiệp
trong và ngoài toà soạn
3.2.3.3. Nhà báo với cộng tác viên,
thông tin viên
4
4. Những vấn đề cơ bản của các
quy tắc đạo đức nghề báo trên thế
giới và Việt Nam
4.1. Hoàn cảnh ra đời những
nguyên tắc quốc tế về đạo đức nghề
báo
4.2. Những nguyên tắc tiêu chuẩn
chung trong các bản quy tắc đạo
đức nghề báo trên thế giới
4.3. Những điểm riêng biệt trong
các bản quy tắc đạo đức nghề báo
trên thế giới
4.4. So sánh quy định đạo đức nghề
nghiệp của người làm báo Việt
Nam với các bản quy tắc đạo đức
nghề báo trên thế giới
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm,
Nghiên
cứu
trường
hợp
5 5 Nắm được sự
khác nhau
trong các quy
định về đạo
đức nghề
nghiệp nhà báo
của Việt Nam
và thế giới
Hình thành ý
thức tự giác
trong rèn luyện
đạo đức nghề
nghiệp
3,4,6
7. Học liệu:
7.1. Học liệu bắt buộc
- Luật báo chí 2016 và văn bản dưới luật
- Trường Giang (2010): Đạo đức nghề nghiệp báo chí; Nxb Lý luận chính trị,
Hà Nội.
- PGS. TS Nguyễn Thị Trương Giang- ThS Nguyễn Thùy Vân Anh (2015), Đề
tài khoa học Luật báo chí và đạo đức nhà báo
7.2. Học liệu tham khảo
- Hội nhà báo Việt Nam (1998), Trách nhiệm xã hội và nhĩa vụ công dân của nhà
báo, Nxb Văn hóa- Thông tin.
- Trường Giang (2014) 100 Bản quy ước đạo đức nghề nghiệp trên thế giới, Nxb
Lý luận Chính trị
- Prokhorop. E.P (2003), Những chuẩn mực pháp lý và đạo đức của báo chí, Nxb
Thông tấn (tài liệu dịch)
- Các văn bản pháp lý mới ban hành
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận
trên lớp…
0,1
Đánh giá định kỳ Tiểu luận, bài tập, kiểm tra… 0,3
Thi hết học phần Viết, vấn đáp, tiểu luận, bài tập
lớn…
0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận9.1. Một số câu hỏi ôn tập:
- Hãy trình bày những khái niệm cơ bản như nhà nước, pháp luật, pháp luật báo
chí, văn bản quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, địa vị pháp lý?
- Hãy khái quát lịch sử ra đời của pháp luật báo chí trên thế giới và ở Việt Nam?
- Địa vị pháp lý của báo chí hiện nay được quy định như thế nào? Liên hệ thực
tiễn ?
- Những quy định về địa vị pháp lý của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật báo
chí? Liên hệ thực tiễn?
- Nội dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực báo chí?
- Tự do báo chí và những quy định hiện hành?
- Anh chị hãy phân tích khái niệm đạo đức và đạo đức nghề nghiệp nhà báo?
- Các mối quan hệ đạo đức nghề nghiệp nhà báo hiện nay?
- Hoàn cảnh ra đời những nguyên tắc quốc tế đạo đức nghề nghiệp nhà báo?
- Trình bày bản quy tắc đạo đức nghề nghiệp nhà báo Việt Nam?
- Những nguyên tắc, tiêu chuẩn chung trong các bản quy tắc đạo đức nghề báo trên
thế giới?
- Mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức báo chí?
9.2. Câu hỏi thảo luận
- Tìm một trường hợp vi phạm pháp luật báo chí điển hình phân tích các khía cạnh
vi phạm, chỉ ra giải pháp khắc phục?
- Thực tế của việc thực hiện địa vị pháp lý của báo chí hiện nay đang đặt ra vấn đề
gì?
- Thực tế của việc thực hiện địa vị pháp lý của các chủ thể tham gia quan hệ pháp
luật báo chí?
- Thực tiễn tuân thủ các chuẩn mực đạo đức của nhà báo trong quá trình tác
nghiệp?
- Vấn đề tự do báo chí ở Việt Nam và trên thế giới?
- Làm thế nào để đảm bảo các chuẩn mực pháp lý và đạo đức nhà báo báo chí hiện
nay?
9.3. Một số đề tài tiểu luận:
- Phân tích thực trạng thực hiện Luật báo chí hiện nay
- Phân tích một số các vi phạm Luật báo chí điển hình, chỉ ra nguyên nhân của các
vi phạm đó và giải pháp khắc phục
- Phân tích các chuẩn mực và cách thức ứng xử của nhà báo trong các mối quan hệ
đạo đức nghề nghiệp
- Làm thế nào để đảm bảo chuẩn mực pháp lý và đạo đức trong báo chí hiện nay
- So sánh các quan điểm của đạo đức nghề nghiệp trên thế giới
- Thực tiễn tuân thủ các chuẩn mực đạo đức trong quá trình tác nghiệp của nhà báo
- Thực tế việc thực thi địa vị pháp lý báo chí và địa vị pháp lý các chủ thể tham gia
quan hệ pháp luật Báo chí đang đặt ra những vấn đề gì
- Thực tiễn tuân thủ các chuẩn mực đạo đức trong quá trình tác nghiệp của nhà báo
- Đòi hỏi về phẩm chất nghề nghiệp nhà báo hiện nay?
- Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và hoàn thiện pháp luật báo chí
- Khảo sát tờ báo, hay chương trình cụ thể (đánh giá về thực trạng tuân thủ những
quy định về đạo đức hoặc pháp luật báo chí, phân tích các nguyên nhân, giải pháp
khắc phục…)
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS. Trương Ngọc Nam PGS. TS. Nguyễn Thị
Trường Giang
ThS. Nguyễn Thùy Vân Anh
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần : Lịch sử Báo chí
Tên HP Tiếng Anh : History Press
Mã học phần : PT02805
Số tín chỉ : 3
Khoa : Phát thanh – Truyền hình
Bộ môn : Lý luận và lịch sử
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Lịch sử Báo chí1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Phạm Thị Thanh Tịnh
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sỹ báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Lịch sử Báo chí; Truyền thông đại chúng; Công
chúng Báo chí; Các thể loại Báo chí; Báo phát thanh
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
Điện thoại: 0912055523; Email: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Nguyễn Thùy Vân Anh
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Lịch sử Báo chí; Truyền thông đại chúng; Luật báo
chí và đạo đức nhà báo
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
Điện thoại: 0912821884; Email: [email protected]
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh: History Press
Mã môn học/học phần: PT02805
- Số tín chỉ: 3
- Học phần tiên quyết: không
- Loại học phần: bắt buộc
- Các yêu cầu khác đối với học phần: Lớp học trang bị máy chiếu, màn hình, loa,
micro trợ giảng, bảng, phấn. Sinh viên tự trang bị máy tính cá nhân, cài đặt các
phần mềm phù hợp để phục vụ cho việc nộp bài tập nhóm cũng như bài tập lớn
hoặc tiểu luận.
- Phân bổ giờ tín chỉ: 3
Giờ lý thuyết: 1,5 (22,5 tiết)
Giờ thực hành: 1,5 (45 tiết)
- Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Tổ lý luận, Khoa Phát Thanh Truyền hình
3. Mục tiêu chung
Lịch sử Báo chí giúp sinh viên nắm được quá trình phát triển của báo chí thế giới
và Việt Nam; nắm được những sự kiện lịch sử quan trọng của nền báo chí các nước; biết
tổng kết những quy luật, những xu hướng phát triển của báo chí; tiếp cận quá trình hình
thành và phát triển báo chí của một số nước tiêu biểu tại các châu lục; rút ra kinh nghiệm
cho sự phát triển của báo chí nước nhà.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR 1: Sinh viên nắm vững các kiến thức cơ bản về lịch sử ra đời và phát triển của các
loại hình báo chí trên thế giới và ở Việt Nam, từ đó liên hệ sự phát triển của báo chí nước
ta trong điều kiện hiện nay.
CĐR 2: Sinh viên nắm vững được đặc điểm báo chí của các châu lục trên thế giới, đánh
giá được sự phát triển của báo chí một số nước trên thế giới
CĐR3: Sinh viên phân tích được một số xu hướng phát triển báo chí thế giới hiện đại;
đánh giá được sự phát triển của báo chí tại các châu lục và Việt Nam trong từng thời kỳ.
CĐR 4: Sinh viên phân tích những ảnh hưởng của các yếu tố văn hoá, lịch sử, v.v. đối
với báo chí Việt Nam qua các thời kỳ.
CĐR 5: Sinh viên đánh giá được vai trò của một số tờ báo cụ thể trong lịch sử báo chí
Việt Nam thời kỳ đầu.
CĐR 6: Thông qua học lịch sử báo chí, sinh viên rút ra được bài học kinh nghiệm cho
hoạt động báo chí trong thực tiễn, trên cơ sở thông tin, kiến thức về báo chí thế giới và
Việt Nam
CĐR 7: Kỹ năng mềm
- Sinh viên được rèn luyện kỹ năng tìm kiếm tài liệu, phân tích các tài liệu bằng văn
bản in và tài liệu trên mạng Internet.
- Sinh viên được tăng cường khả năng làm việc theo nhóm thông qua các bài tập.
- Sinh viên được tăng cường khả năng giao tiếp, suy luận và thuyết trình. CĐR
CĐR 8: Thái độ
- Sinh viên yêu thích tìm hiểu về các vấn đề của báo chí thế giới hiện đại, những vấn
đề mới nảy sinh của báo chí Việt Nam;
- Yêu thích tìm tòi, nghiên cứu các vấn đề thuộc về lịch sử và rút ra bài học kinh
nghiệm cho hiện tại;
- Có thái độ đúng đắn đối với môn học cũng như việc rèn luyện những kỹ năng,
phương pháp cơ bản phục vụ cho công việc tìm hiểu và nghiên cứu một vấn đề lịch
sử.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Lịch sử Báo chí là môn học gồm 3 tín chỉ, môn học đầu tiên trong phần kiến thức
cơ sở ngành của chương trình đào tạo cử nhân báo chí. Môn học gồm 2 phần: phần 1: lịch
sử báo chí thế giới; phần 2: lịch sử báo chí Việt Nam. Phần lịch sử báo chí thế giới trang
bị cho sinh viên những kiến thức về quá trình phát triển của báo chí thế giới, những xu
hướng phát triển của báo chí thế giới, đặc điểm báo chí các châu lục và sự phát triển báo
chí các nước trong các châu lục.
Phần lịch sử báo chí Việt Nam cung cấp kiến thức về quá trình ra đời, đặc điểm
của báo chí Việt Nam; kiến thức về vai trò của báo chí trong cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc, thống nhất đất nước và xây dựng đất nước. Môn học cũng giúp cho người học
nắm và hiểu được nghệ thuật làm báo của một số tờ báo, nhà báo
6. N i dung chi ti t và chu n đ u ra h c ph nộ ế ẩ ầ ọ ầ
STT Nội dung
Hình thức,
phương
pháp
giảng dạy
Phân bổ
thời
gian Yêu cầu đối với
sinh viênCĐR
LT TH
1
1. Lịch sử báo chí
thế giới
1.1. Tổng quan
những chặng
đường phát
triển của báo
chí thế giới
1.1.1. Báo in
1.1.2. Phát thanh
1.1.3. Truyền hình
1.1.4. Báo mạng
Internet
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm,
3 5 Tìm và nghiên
cứu tài liệu
Trả lời được các
câu hỏi của
giảng viên
Thảo luận nhóm
Làm bài báo cáo
1,7, 8
2
1.2. Báo chí châu lục
1.2.1. Châu Âu
1.2.2. Châu Á
1.2.3. Châu Mỹ
1.2.4. Châu Úc
1.2.5. Châu Phi
Giảng lý
thuyết,
thảo luận
nhóm
3 10 Tìm và nghiên
cứu tài liệu
Trả lời được các
câu hỏi của
giảng viên
Thảo luận nhóm
Làm bài báo cáo
2, 7, 8
3
1.3. Xu hướng phát
triển của báo chí hiện
đại
1.3.1. Toàn cầu hoá
báo chí
1.3.2. Thương mại hoá
báo chí
1.3.3. Truyền thông
hội tụ
1.3.4. Tập đoàn báo
chí đa phương tiện
Giảng lý
thuyết,
thảo luận
nhóm
5 10 Tìm và nghiên
cứu tài liệu
Trả lời được các
câu hỏi của
giảng viên
Thảo luận nhóm
Làm bài báo cáo
2, 3, 7, 8
4
2. Lịch sử báo chí
Việt Nam
2.1. Báo chí Việt Nam
thời kỳ Pháp thuộc
(1865-1945)
2.1.1.Hoàn cảnh ra đời
2.1.2. Đặc điểm
2.1.3.Một số cơ quan
báo chí tiêu biểu
Giảng lý
thuyết,
thảo luận
nhóm, đi
thư viện
Quốc gia
3 5 Tìm và nghiên
cứu tài liệu
Trả lời được các
câu hỏi của
giảng viên
Thảo luận nhóm
Làm bài báo cáo
3,4,5,6,7,8
5 2.2. Báo chí Việt Nam
giai đoạn 1945- 1986
2.2.1.Báo chí Việt
Nam trong năm đầu
độc lập và kháng chiến
chống Pháp (1945-
1954)
Giảng lý
thuyết,
thảo luận
nhóm
3,5 5 Tìm và nghiên
cứu tài liệu
Trả lời được các
câu hỏi của
giảng viên
Thảo luận nhóm
3,4,5,6,7,8,
2.2.1.1. Bối cảnh lịch
sử
2.2.1.2. Đặc điểm báo
chí
2.2.1.3. Một số cơ
quan báo chí tiêu biểu
2.2.2. Báo chí Việt
Nam thời kỳ kháng
chiến chống Mỹ
(1954- 1975)
2.2.2.1. Bối cảnh lịch
sử
2.2.2.2. Đặc điểm
2.2.2.3. Một số cơ
quan báo chí tiêu biểu
2.2.3. Báo chí Việt
Nam giai đoạn thống
nhất đến trước đổi mới
(1975-1986)
2.2.3.1. Bối cảnh lịch
sử
2.2.3.2. Đặc điểm
2.2.3.3. Một số cơ
quan báo chí tiêu biểu
Làm bài báo cáo
5 2.3. Báo chí Việt Nam
thời kỳ đổi mới và hội
Giảng lý
thuyết,
thảo luận
5 10 Tìm và nghiên
cứu tài liệu
Trả lời được các
3,4,5,6,7,8
nhập
2.3.1. Hoàn cảnh lịch
sử
2.3.2. Đặc điểm
2.3.3. Xu thế phát
triển của báo chí
Việt Nam trong
giai đoạn hiện
nay
nhóm câu hỏi của
giảng viên
Thảo luận nhóm
Làm bài báo cáo
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
- TS. Phạm Thị Thanh Tịnh (2011) Lịch sử Báo chí thế giới- NXB CT HC
- TS. Phạm Thị Thanh Tịnh (2017) Báo chí thế giới và Việt Nam- Lịch sử và đương đại -
NXB Lao động- Xã hội
- PGS.TS. Đào Duy Quát - GS,TS. Đỗ Quang Hưng- PGS,TS. Vũ Duy Thông (chủ biên)
(2010) Tổng quan lịch sử báo chí cách mạng Việt Nam- NXB CT QG
7.2. Học liệu tham khảo
- PGS. TS. Đinh Thị Thúy Hằng, Xu hướng phát triển của Báo chí hiện đại
- Đỗ Quang Hưng (2000), Lịch sử báo chí Việt Nam 1865 – 1945, Nxb Đại học Quốc
gia, Hà Nội
- Dương Xuân Sơn (2000) Báo chí Phương Tây, NXB Đại học Quốc gia HCM,
- Pierre Albert (2003) Lịch sử báo chí, NXB Thế giới
- TS. Phạm Thị Thanh Tịnh (2017) Diện mạo báo chí khu vực Đông Nam Á- NXB Lao
động- Xã hội
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận trên
lớp…
0,1
Đánh giá định kỳ Tiểu luận, bài tập, kiểm tra… 0,3
Thi hết học phần Tiểu luận 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận/tác phẩm
Câu hỏi ôn tập
9.1. Câu hỏi ôn tập
- Đánh giá định kỳ
- Trình bày sự ra đời của báo in, phát thanh, truyền hình và báo mạng điện tử trên thế
giới ?
- Nêu đặc điểm báo chí châu Âu, châu Á, Châu Úc, Châu Mỹ, Châu Phi?
- Trình bày các xu hướng phát triển của báo chí thế giới hiện đại?
- Trình bày hoàn cảnh ra đời của báo chí Việt Nam?
- Đặc điểm báo chí Việt Nam qua từng thời kỳ?
- Xu hướng phát triển của báo chí Việt Nam hiện nay?
9.2. Câu hỏi thảo luận
- Sự vận động và phát triển của báo in thế giới hiện nay, liên hệ với thực tiễn nước ta?
- Các dạng chương trình truyền hình ăn khách trên thế giới hiện nay, cho ví dụ cụ thể?
- Cách thức đổi mới trong xây dựng chương trình phát thanh của các nước phát triển?
- Những kinh nghiệm làm báo tiến bộ nào ở các nước có thể áp dụng vào báo chí Việt
nam?
- Phân tích những xu hướng phát triển của báo chí thế giới và liên hệ với thực tiễn Việt
nam?
- Tìm hiểu sự ra đời của chữ Quốc ngữ? Đánh giá tầm quan trọng của việc ra đời chữ
Quốc ngữ với sự xuất hiện của nền báo chí Việt Nam?
- Đánh giá vai trò của một cơ quan báo chí tiêu biểu qua mỗi thời kỳ phát triển của báo
chí nước nhà?
- Cách thức làm báo trong giai đoạn khởi thủy của báo chí Việt Nam và những bài học
cho đến ngày nay?
- Tìm hiểu về các nhà báo tiêu biểu như Trương Vĩnh Ký, Nguyễn Văn Vĩnh, …
9.3. Tiểu luận/ bài tập lớn
- Đánh giá cuối kỳ
- Phân tích sự ra đời và phát triển của 1 loại hình báo chí trên thế giới. Sự vận động của
loại hình đó trong giai đoạn hiện nay
- Phân tích 1 xu hướng phát triển của báo chí hiện đại
- Đặc điểm của báo chí Châu lục và giới thiệu 1 nền báo chí tiêu biểu trong châu lục đó
- Tìm hiểu hoạt động của một cơ quan báo chí nước ngoài, phân tích 1 tác phẩm của cơ
quan báo chí đó và rút ra phương pháp làm báo hiện đại
- Phân tích xu hướng toàn cầu hoá thông tin báo chí và liên hệ thực tiễn Việt nam?
- Phân tích hoàn cảnh ra đời của báo chí Việt Nam?
- Xu hướng phát triển của báo chí Việt Nam hiện nay?
- Chọn một tờ báo tiêu biểu chỉ ra đặc điểm của tờ báo qua các thời kỳ phát triển?
- Đặc điểm báo chí Việt Nam qua từng thời kỳ
- Tìm hiểu về phong cách báo chí của nhà báo tiêu biểu trong nền báo chí cách mạng
Việt Nam
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS. Trương Ngọc Nam PGS.TS Nguyễn Thị Trường
Giang
TS. Phạm Thị Thanh Tịnh
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (Tiếng Việt): Xã hội học báo chí
Tên học phần TA: Sociology of journalism-media
communications
Mã học phần: BC02802
Số tín chỉ: 3
Khoa/ Bộ môn: Khoa Báo chí /Bộ môn Lý luận và lịch
sử báo chí - truyền thông
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Xã hội học báo chí
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: PGS,TS Nguyễn Văn Dững
- Chức danh, học hàm, học vị: PGS,TS,GVCC
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông
+ Xã hội học báo chí - truyền thông
+ Công chúng báo chí truyền thông
+ Truyền thông đa phương tiện
+ Báo chí và dư luận xã hội
+ Kinh tế báo chí – truyền thông
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền, 36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36
Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.37546966/511
- E-mail: [email protected]
Giảng viên 2: Phạm Hương Trà
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Xã hội học
+ Xã hội học báo chí – truyền thông
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Xã hội học, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Xã hội học, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền, 36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại di động:
- E-mail:
Giảng viên 3: Nguyễn Thị Tuyết Minh
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Thạc sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Xã hội học về giới
+ Xã hội học báo chí-truyền thông
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Xã hội học, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Xã hội học, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền, 36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại di động: 0983.302.704
- E-mail: [email protected]
Giảng viên 4: Nhạc Phan Linh
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Xã hội học báo chí-truyền thông
+ Công chúng báo chi – truyền thông
+ Phương pháp nghiên cứu xã hội học
- Thời gian và địa điểm làm việc: Viện nghiên cứu Báo chí - Truyền thông, Học
viện Báo chí và Tuyên truyền.
- Địa chỉ liên hệ: Viện nghiên cứu Báo chí - Truyền thông, Học viện Báo chí và
Tuyên truyền, 36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 0912681268
E-mail: [email protected]
Giảng viên 5: Lê thu Hà
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Tác phẩm báo chí
+ Công chúng báo chi – truyền thông
+ Xã hội học báo chí – truyền thông
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền.
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân
Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 0989288993
2. Thông tin chung về học phần
Tên học phần bằng tiếng Anh: Sociology of journalism-media
communications
Mã học phần: BC02802
Số tín chỉ: 02
Học phần tiên quyết: Đã học xong các học phần thuộc Kiến thức cơ sở ngành,
ngành, kiến thức bổ trợ.
Thuộc học phần: Tự chọn
Các điều kiện tiên quyết: đã học các học phần đại cương, các học phần cơ sở
ngành.
Điều kiện khác: lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ giáo trình cho
sinh viên đọc.
Phân bố giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 15 tiết
+ Giờ thực hành: 30 tiết
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Lý luận và lịch sử Báo chí-Truyền thông
3. Mục tiêu của học phần
Học phần nhằm giúp người học hiểu được những kiến thức cơ bản của học phần xã
hội học chuyên biệt, hiểu và biết tổ chức tiến trình nghiên cứu các vấn đề về báo
chí-truyền thông; hiểu và thực hành được các phương pháp nghiên cứu xã hội học
báo chí-truyền thông.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR 1. Nắm được, phân tích được hệ thống khái niệm, tính chất và xu hướng của
xã hội học chuyên biệt - Xã hội học báo chí và các phương tiện truyền thông, trên
các bình diện khác nhau:
-Khái niệm của Xã hội học, Truyền thông, phương tiện truyền thông, Truyền thông
đại chúng, báo chí, Đại chúng, Xã hội học báo chí, phương pháp xã hội học,...
- Tính chất và xu hướng hoạt động báo chí dưới góc độ tiếp cận xã hội học chuyên
biệt.
CĐR 2. Phân tích, đánh giá các nội dung và phương pháp nghiên cứu cơ bản của
xã hội học báo chí:
- Lý thuyết xã hội học nghiên cứu báo chí, truyền thông
- Nội dung nghiên cứu xã hội học báo chí, truyền thông
- Phương pháp nghiên cứu xã hội học báo chín truyền thông
- Chọn mẫu trong nghiên cứu xã hội học báo chí, truyền thông
- Các phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu
- Kỹ thuật xử lý số liệu, dữ liệu nghiên cứu
CĐR 3. Hiểu, biết cách tổ chức tiến trình nghiên cứu vấn đề của xã hội học báo
chí, truyền thông; nắm được mục đích, yêu cầu, cách thức thiết kế nghiên cứu và tổ
chức nghiên cứu.
CĐR 4. Biết đánh giá hiệu quả, xu hướng nghiên cứu xã hội học báo chí, truyền
thông; các phương pháp nghiên cứu, phân tích sản phẩm báo chí ở Việt Nam
CĐR 5. Vận dung các phương pháp nghiên cứu xã hội học báo chí để thiết kế, tổ
chức, đánh giá các nghiên cứu xã hội học báo chí.
CĐR 6. Kỹ năng mềm
- Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, làm việc độc lập
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
- Kỹ năng tư duy hệ thống
- Kỹ năng thuyết trình
- Kỹ năng phản biện khoa học
CĐR 7. Thái độ, phẩm chất đạo đức
- Hình thành được thái độ nghiêm túc trong học tập và lao động thực hành nghề
- Sẵn sàng đương đầu với khó khăn; kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo.
- Trung thực, chính trực; cảm thông, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè;
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, làm việc nhóm, chủ động, độc lập;
- Truyền bá kiến thức họcphần
5. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần được thực hiện sau khi sinh viên đã hoàn thành các học phần về
kiến thức cơ sở ngành, ngành và kiến thức bổ trợ. Học phần bao gồm những nội
dung cơ bản, khái quát về xã hội học chuyên biệt, xã hội học báo chí, truyền thông;
phát hiện vấn đề và tổ chức tiến trình nghiên cứu; Sinh viên sẽ thực hành các kỹ
năng thiết kế, tổ chức nghiên cứu, phân tích, phản biện và phân tích sản phẩm trên
các bình diện khác nhau.
6. Nội dung chi tiết học phần
STT Nội dung
Hình thức,
phương pháp giảng dạy
Phân bổ thời gian
Yêu cầu đối với
sinh viênCĐR
LT TH
1
Chương 1: Tổng quan về xã hội học báo chí1.1. Khái niệm cơ bản1.1.1. Xã hội học1.1.2. Truyền thông1.1.3. Truyền thông đại chúng,
báo chí1.1.4. Các phương tiện truyền
thông1.1.5. Công chúng và hiệu ứng
truyền thông1.1.6. Xã hội học báo chí1.1.7. Xã hội học chuyên biệt,
ứng dụng1.2. Các phương tiện truyền
thông đại chúng1.3. Tính chất và xu hướng
hoạt động báo chí1.3.1. Tính chất của hoạt động
báo chí1.3.1.1. Tính đại chúng1.3.1.2. Tính tổ chức1.3.1.3. Tính tiêu chuẩn hóa1.3.1.4. Tính gián tiếp1.3.2. Xu hướng hoạt động báo
chí1.3.2.1. Xu hướng thương mại
hóa1.3.2.2. Xu hướng phi đại chúng
hóa1.3.2.3. Chính trị hóa1.3.3. Đối tượng nghiên cứu xã hội học báo chí, truyền thông
Giảng lý thuyết,
thảo luận nhóm, nghiên
cứu trường
hợp
3 10
Tìm hiểu các tài
liệu, tham gia thảo
luận nhóm, làm bài thuyết trình và thuyết
trình trước lớp
1,5,6
2 Chương 2: Những nội dung và phương pháp nghiên cứu cơ
9 15 Tìm hiểu các tài
2,4,5,
bản của xã hội học báo chí2.1.Lý thuyết xã hội học nghiên
cứu báo chí2.1.1. Một số lý thuyết mô hình
truyền thông đại chúng2.1.2. Lý thuyết chức năng2.1.3. Lý thuyết xung đột2.1.4. Lý thuyết nữ quyền2.2.Nội dung nghiên cứu xã hội
học báo chí2.2.1. Mô hình truyền thông đại
chúng2.2.2. Cơ chế tác động của báo
chí2.2.3. Nghiên cứu công chúng2.2.4. Nghiên cứu vai trò và chức
năng của báo chí2.2.5. Nghiên cứu nhóm làm
nghề báo chí2.2.6. Nghiên cứu mối quan hê
giữa báo chí và các thiết chế xã hội khác
2.3.Phương pháp nghiên cứu xã hội học báo chí
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
2.3.3. Phương pháp khoảng cách2.3.4. Phương pháp panel2.3.5. Phương pháp phân tích nội
dung báo chí2.4.Chọn mẫu trong nghiên cứu
xã hội học báo chí2.4.1. Chọn mẫu nghiên cứu định
Giảng lý thuyết,
thảo luận nhóm, nghiên
cứu trường
hợp
liệu, tham gia thảo
luận nhóm, làm bài thuyết trình và thuyết
trình trước lớp
6
tính2.4.2. Chọn mẫu nghiên cứu định
lượng2.5.Các phương pháp thu thập
thông tin2.5.1. Phân tích tài liệu2.5.2. Bản hỏi/Anket2.5.3. Phỏng vấn sâu2.5.4. Thảo luận nhóm2.5.5. Quan sát2.6.Kỹ thuật xử lý số liệu, dữ
liệu nghiên cứu2.6.1. Kỹ thuật xử lý dữ liệu định
tínhKỹ thuật xử lý số liệu định
lượng2.7. Tổ chức tiến trình nghiên cứu2.7.1. Khái niệm, mục đích tiến trình nghiên cứu2.7.2. Các bước của tiến trình nghiên cứu2.7.3. Huy động, tổ chức nguồn lực nghiên cứu
3 Chương 3: Nghiên cứu xã hội học báo chí, truyền thông ở Việt Nam3.1. Nghiên cứu xã hội học báo chí, truyền thông ở một số nước trên thế giới3.2. Nội dung nghiên cứu XHHBCTT ở Việt Nam
3.3. Xu hướng nghiên cứu báo chí, truyền thông ở Việt Nam
Nghiên cứu
trường hợp
Thảo luận chuyên
đềBài tập
thực hành
3 5Tìm hiểu
các tài liệu, tham gia thảo
luận nhóm, làm bài thuyết trình và thuyết
trình trước
3,4,5,
6
lớp
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
- Đề cương bài giảng học phần, khoa Báo chí
- PGS.TS. Nguyễn Văn Dững (2011), Báo chí và dư luận xã hội, NXB Lao động.
- Trần Hữu Quang, Xã hội học báo chí, NXB Đại học quốc gia thành phố Hồ
Chí Minh
7.2. Học liệu tham khảo
-Nguyễn Văn Dững (Chủ biên;2013), Truyền thông lý thuyết và kỹ năng cơ bản,
NXB Chính trị quốc gia-Sự thật, Hà Nội.
-Nguyễn Văn Dững (2011), Báo chí truyền thông hiện đại (từ hàn lâm đến đời
thường), NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
-Nguyễn Quý Thanh (2010); xã hội học dư luận xã hội; Nxb ĐHQGHN.
-Nguyễn Văn Dững (2007); Cơ chế tác động của báo chí; tạp chí Khoa học,
ĐHQ Hà Nội.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức
Tích cực chuẩn bị bài trước giờ lên
lớp, thảo luận trên lớp, tích cực tham
gia vào các hoạt động học tập
0,1
Đánh giá định kỳ Tiểu luận 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận
9.1. Đề tài tiểu luận, bài tập lớn:
- Điểm luận công trình nghiên cứu về 1 đề tài nghiên cứu tự lựa chọn
- Hình ảnh người dân tộc thiểu số trên báo chí (Tên báo; thời gian cụ thể tự lựa
chọn)
- Hình ảnh người đồng tính trên báo chí (Tên báo; thời gian cụ thể tự lựa chọn)
- Thông điệp về tham nhũng trên báo chí (Tên báo; thời gian cụ thể tự lựa
chọn)
- Thông điệp về biến đối khí hậu trên báo chí (Tên báo; thời gian cụ thể tự lựa
chọn)
- Định kiến giới trong các sản phẩm báo chí (Tên báo; thời gian cụ thể tự lựa
chọn)
- Tiếp cận báo chí của công chúng (nhóm công chúng cụ thể, địa điểm, thời
gian tự lựa chọn)
- Nhu cầu thông tin của công chúng báo chí (nhu cầu thông tin cụ thể; nhóm
công chúng cụ thể; địa điểm; thời gian tự lựa chọn)
- Phân tích SWOT đối với nhà truyên khi đưa tin về tham nhũng
-. Nhận thức của nhà báo về bình đẳng giới
- Nhận thức của nhà báo về biến đổi khí hậu
9.2. Hệ thống câu hỏi ôn tập:
- Trình bày đối tượng, nội dung nghiên cứu của xã hội học báo chí?
- Trình bày tính chất và xu hướng hoạt động của báo chí, truyền thông?
- Phân tích mô hình truyền thông của Lasswel?
- Phân tích quan điểm của lý thuyết xung đột trong nghiên cứu về báo chí?
- Phân tích quan điểm của lý thuyết chức năng trong nghiên cứu báo chí?
- Phân tích quan điểm của lý thuyết nữ quyền trong nghiên cứu báo chí?
- Phân tích cơ chế tác động của báo chí?
-Trình bày quan điểm tiếp cận chức năng của XHH báo chí?
-Làm rõ mục đích, cách thức, những tương đồng và khác biệt của nghiên cứu
định tính và nghiên cứu định lượng?
-Thiết kế đề cương nghiên cứu định tính sơ bộ về đề tài tự chọn?
-Thiết kế đề cương nghiên cứu định lượng sơ bộ về đề tài tự chọn?
-Tổ chức tiến trình nghiên cứu của xã hội học báo chí, truyền thông?
- Giả thuyết nghiên cứu là gì? Phân loại các giả thuyết nghiên cứu?
-Biến số là gì? Phân loại biến số trong nghiên cứu xã hội học?
-Thang đo là gì? Phân loại thang đo?
-Nêu định nghĩa và trình bày ưu điểm, nhược điểm của một số phương pháp
thu thập thông tin trong nghiên cứu xã hội học báo chí, truyền thông (phân tích tài
liệu; quan sát; phỏng vấn; anket)?
-Trình bày một số phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu định tính (Chọn
mẫu thuận tiện, mẫu tích lũy nhanh, mẫu ngẫu nhiên hệ thống,...)?
-Trình bày một số phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu định lượng (Chọn
mẫu ngẫu nhiên đơn giản; Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống; Chọn mẫu ngẫu nhiên
phân chùm; Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tổ)?
GIÁM ĐỐC
PGS,TS. Trương Ngọc Nam
TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS Nguyễn Văn Dững
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
- Tên học phần (Tiếng Việt): Tâm lý học báo chí - truyền thông
- Tên học phần (Tiếng Anh): Media Psychology
Mã học phần: BC02803
Số tín chỉ: 3
Khoa/ Bộ môn: Bộ môn Lý luận báo chí - truyền thông, Khoa
Báo chí
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tâm lý học báo chí - truyền thông
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: PGS.TS. Đỗ Thị Thu Hằng
- Chức danh, học hàm, học vị: Phó trưởng khoa, Phó giáo sư -Tiến sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông
+ Tâm lý học truyền thông
+ Công chúng báo chí truyền thông
+ Truyền thông đa phương tiện
+ Báo chí truyền thông chuyên biệt
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36
Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.37546966/511
- E-mail: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Nguyễn Ngọc Oanh
- Chức danh, học hàm, học vị: PGS.TS
- Địa điểm làm việc: Khoa Quan hệ quốc tế, Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Điện thoại: 098.355.1194 Email: [email protected]
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Tâm lý học truyền thông,
+ Báo chí truyền hình
+ Kỹ năng báo chí tích hợp, báo chí truyền thông đa phương tiện
+ Thông tin đối ngoại, báo chí quốc tế
+ Báo chí truyền thông đề tài trẻ em
1.4. Giảng viên 3:
Họ và tên: Lương Phương Diệp
- Chức danh, học hàm, học vị: Th. S
- Địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Điện thoại: 0912420688 Email: [email protected]
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Tâm lý học truyền thông, Tâm lý học báo chí
+ Kỹ năng báo chí: viết tin tức, ảnh báo chí
+ Kỹ năng báo chí tích hợp, báo chí truyền thông đa phương tiện
+ Quan hệ công chúng
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Tâm lý học báo chí truyền thông
- Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có): Media Psychology - Mã học phần:
- Số tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: Lý thuyết truyền thông, Pháp luật và dạo đức truyền thông
- Thuộc học phần : Tự chọn
- Các điều kiện tiên quyết: đã học các học phần đại cương, các học phần bắt buộc
thuộc nhóm cơ sở ngành
- Điều kiện khác: lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ giáo trình cho sinh
viên đọc.
- Phân bố giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 22,5 tiết
+ Giờ thực hành: 45 tiết
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Lý luận và lịch sử báo chí
truyền thông – Khoa Báo chí
3. Mục tiêu của học phần
Học phần Tâm lý học truyền thông cung cấp cho sinh viên: kiến thức tổng
quan về tâm lý học, các hướng ứng dụng tâm lý học trong hoạt động sáng tạo tác
phẩm; Cung cấp kiến thức và hướng dẫn kỹ năng ứng dụng Tâm lý học giao tiếp
nhằm hình thành hệ thống tiêu chí và thực hành trong quá trình sáng tạo và tổ chức
các sản phẩm truyền thông đa phương tiện; nghiên cứu, tiếp cận các quy luật trong
tâm lý tiếp nhận của công chúng với sản phẩm truyền thông đa phương tiện; tổ
chức sản phẩm truyền thông đa phương tiện tiếp cận tâm lý công chúng; có kiến
thức dụng tâm lý học sáng tạo, tâm lý học và tâm lý học nhân cách nhằm hình
thành và phát triển nhân cách sáng tạo của sinh viên.
4. Chuẩn đầu ra
- Về kỹ năng
Sinh viên được hướng dẫn và thực hành nhiều nhất các kỹ năng sau đây:
+ Kỹ năng tự biến đổi, chuyển hoá tâm lý sáng tạo truyền thông của bản thân thích
ứng với thời đại hội nhập toàn cầu và môi trường truyền thông số hoá.
+ Kỹ năng nắm bắt tâm lý công chúng truyền thông.
+ Kỹ năng sáng tạo các sản phẩm chương trình thông có sự biến đổi, thích ứng và
định hướng đối với tâm lý công chúng truyền thông.
- Về thái độ
Trên cơ sở tri thức và kỹ năng nêu trên, sinh viên có định hướng giá trị đúng đắn
về nhân cách của người làm truyền thông, xây dựng lòng tự trọng và tự tôn nghề
nghiệp,có ý thức tôn trọng công chúng, hình thành trách nhiệm xã hội và đạo đức
nghề nghiệp của nhà truyền thông.
CĐR 1: Hiểu biết về tâm lý học và các hướng ứng dụng tâm lý học trong hoạt động
sáng tạo tác phẩm và sản phẩm truyền thông đa phương tiện;
CĐR 2: Hiểu biết cơ bản về tâm lý tiếp nhận của công chúng và hướng ứng dụng
trong hoạt động báo chí của nhà báo, cơ quan báo chí; các quy luật cơ bản tâm lý
học nhân cách (cấu trúc nhân cách, các yếu tố tác động đến sự hình thành và phát
triền nhân cách), tâm lý học sáng tạo (cơ chế hoạt động sáng tạo, phương pháp sáng
tạo).
CĐR 3: Phân tích, phản biện các sản phẩm truyền thông và chương trình truyền
thông trong nhiều lĩnh vực trên các bình diện khác nhau:
+ Nghiên cứu tâm lý công chúng và kỹ năng sáng tạo tác phẩm, sản phẩm
truyền thông tiếp cận tâm lý công chúng, bản đồ tư duy ứng dụng trong phát
triển ý tưởng sáng tạo, phân tích nhân cách sách tạo của bản thân, kỹ năng
giao tiếp thu thập thông tin.
+ Khả năng biến đổi thái độ, hành vi, tâm lý trước , trong và sau khi tiếp
nhận sản phẩm/chương trình truyền thông.
CĐR 4. Có kỹ năng vận dụng kiến thức về tâm lý học trong việc sáng tạo tác phẩm
báo chí và sản phẩm báo chí – truyền thông tiếp cận tâm lý công chúng.
+ Có kỹ năng xác định công chúng mục tiêu, công chúng liên quan, nghiên
cứu và nhận diện công chúng truyền thông.
CĐR 5. Kỹ năng mềm
- Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
- Kỹ năng tư duy theo các phương pháp bản đồ tư duy, 6 câu hỏi…
CĐR 6. Thái độ, phẩm chất đạo đức
- Sẵn sàng đương đầu với khó khăn; kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê học
hỏi;
- Trung thực, chính trực; cảm thông, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè;
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;
- Tự chủ, bản lĩnh khi đối diện với các vấn đề và hiện tượng trong đời sống xã
hội.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần được thực hiện sau khi sinh viên đã hoàn thành các học phần về kiến
thức cơ sở ngành, ngành và kiến thức bổ trợ. Học phần bao gồm những nội dung
cơ bản, khái quát về tâm lý học và kiến thức cơ bản về tâm lý báo chí truyền thông.
Sinh viên sẽ thực hành các kỹ năng phân tích, phản biện và vận dụng tâm lý học
sáng tạo các sản phẩm, chiến dịch truyền thông trong nhiều lĩnh vực cụ thể. Phân
tính, tổng hợp và nhận diện được tâm lý tiếp nhận của nhóm công chúng báo chí,
truyền thông.
6. Nội dung chi tiết học phần
STT Nội dung
Hình thức,
phương pháp giảng dạy
Phân bổ thời gian
Yêu cầu
đối với sinh viên
CĐRLT
TH
1 1. Những vấn đề chung về Tâm lý học và Tâm lý học báo chí - truyền thông.1.1.Tổng quan về khoa học tâm lý1.1.1.Tâm lý học là một khoa học1.1.2. Các chuyên ngành tâm lý học1.2. Hiện tượng tâm lý cá nhân, tâm lý xã hội bản chất và phân loại.1.2.1. Bản chất của hiện tượng tâm lý cá nhân, tâm lý xã hội.1.2.2. Phân loại các hiện tượng tâm lý.
Giảng lý thuyết,
thảo luận
nhóm, nghiên
cứu trường
hợp
2,5 5 Tìm hiểu
các tác phẩm truyền thông sáng
tạo và phân tích
tâm lý sáng
tạo của nhóm trên bình
1,5,6,
1.2.2.1 Phân loại theo thành ý thức và vô thức.1.2.2.2 Phân loại theo thời gian tồn tại (qúa trình, trạng thái, thuộc tính)1.3 Phân biệt sự khác nhau giữa hiện tượng tâm lý xã hội và hiện tượng ý xã hội.1.4. Tâm lý học truyền thông – bộ môn khoa học ứng dụng của tâm lý học trong hoạt đông truyền thông.1.4.1. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu Tâm lý học truyền thông.1.4.1.1. Tâm lý đối tượng/nhóm đối tượng sáng tạo sản phẩm truyền thông (nhìn từ chủ đề sáng tạo, quan điểm thể hiện nội dung tác phẩm truyền thông)1.4.1.2 Tâm lý đối tượng tiếp nhận sản phẩm truyền thông.1.4.2. Giới thiệu các hướng ứng dụng của Tâm lý học truyền thông.1.4.2.1 Ứng dụng tâm lý học trong xây dựng, sản xuất các sản phẩm báo chí - truyền thông1.4.2.2 Ứng dụng tâm lý học trong tổ chức nhận sự (lựa chọn nhóm thực hiện/ekip sản xuất các sản phẩm truyền thông theo đặc thù đối tượng công chúng).
diện (xu thế,
hoàn cảnh thực
hiện), sinh viên tham gia thảo luận
nhóm, làm bài thuyết trình và
thuyết trình trước lớp
2 2. Tâm lý tiếp nhận sản phẩm truyền thông2.1 Sự tác động của nhận thức về đối tượng truyền thông.2.1.1. Ấn tượng ban đầu.2.1.2. Định kiến xã hội2.1.3. Quy gán xã hội2.2. Quá trình tiếp nhận và tâm lý tiếp nhận của công chúng.2.2.1. Quá trình tiếp nhận sản phẩm báo chí và truyền thông của công chúng báo chí.2.2.2. Tâm lý tiếp nhận của công chúng: khái niệm và nội dung cơ bản.2.2.2.1. Tiếp nhận bằng thị giác cảm tính và thị giác lý tính.2.2.2.2 Các bình diện, mức độ, cường độ tiếp nhận trong tâm lý công chúng với một sản phẩm/tác phẩm truyền thông.2.2.2.3 Khả năng tiếp thu, nhu cầu và thị hiếu công chúng truyền thông.2.3. Hoạt động tiếp nhận của công chúng với các loại hình sản phẩm truyền thông và yếu tố chi phối.2.3.1. Tâm lý thị giác1.3.1.1. Hình ảnh1.3.1.2. Khoảng cách1.3.1.3. Nhìn bao quát và nhìn tập trung
Giảng lý thuyết,
thảo luận
nhóm, nghiên
cứu trường
hợp
2,5 5 Tìm hiểu
các tác phẩm truyền thông trong lĩnh
vực cụ thể và nghiên
cứu tâm lý
đối tượng công chúng tiếp nhận
các sản phẩm đó, tự nghiên cứu, tham gia thảo luận,
bài tập thực hành theo
nhóm
2, 3,5,6,
1.3.1.4. Ảo giác1.3.1.5. Thói quen trong thị giác1.3.1.6. Tâm lý tiếp nhận hình khối và màu sắc2.3.2. Yếu tố chi phối quá trình tiếp nhận của công chúng với các loại hình truyền thông đa phương tiện.2.3.2.1 Yếu tố về nhân khẩu học (giới, độ tuổi, mức thu nhập, nghề nghiệp, quốc tịch, trình độ học vấn, dân tộc, tín ngưỡng…)2.3.2.2 Yếu tố địa lý vùng miền.2.4. Kỹ năng sáng tạo tác phẩm và sản xuất sản phẩm báo chí tiếp cận tâm lý công chúng.2.3.1. Kỹ năng thuyết phục2.3.2. Kỹ năng nắm bắt sự đột biến trong tâm lý nhóm công chúng.2.3.2.1 Đột biến theo trào lưu xã hội.2.3.2.2 Đột biến bởi sự vật, hiện tượng bất ngờ xảy ra ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống xã hội.
3 3. Tâm lý sáng tạo tác phẩm và sản phẩm truyền thông3.1. Các khái niệm cơ bản trong tâm lý sáng tạo của nhà truyền thông3.1.1. Định nghĩa hoạt động sáng tạo.3.1.2. Các khái niệm cơ bản khác
Nghiên cứu
trường hợp
Thảo luận
chuyên
5 10Nghiên cứu các
giải pháp
truyền thông trong
3,4,5,6
trong tâm lý sáng tạo.3.2. Cơ chế tâm lý của hoạt động sáng tạo.3.2.1. Phân tích tâm lý sáng tạo tác phẩm báo chí theo quan điểm hoạt động.3.2.2 Phân tích tâm lý sáng tạo theo sự chi phối của nhân khẩu học (độ tuổi, giới)3.2.3. Mắt xích trung tâm của hoạt động sáng tạo.3.2.4. Phương pháp sáng tạo và phát triển ý tưởng sáng tạo.3.3. Nhân cách và hoạt động sáng tạo.3.4.1. Nhân cách- Định nghĩa,- Cấu trúc nhân cách- Con đường hình thành.nhân cách3.4.2. Một số thuộc tính nhân cách ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sáng tạo của nhà truyền thông.3.4.2.1 Xu hướng3.4.2.2 Năng lực3.4.2.3 Khí chất3.4.2.4 Tính cách
đềBài tập
thực hành
lĩnh vực
trước và
trong giờ học, tham gia thảo luận
4
4. Tâm lý giao tiếp của nhà truyền thông.4.1. Giao tiếp và giao tiếp của nhà truyền thông.4.1.1. Khái niệm và phân loại và
Nghiên cứu trường hợp Thảo
2,5
5
Nghiên cứu phương tiện giao
3,4, 5,6
vai trò của giao tiếp.- Khái niệm giáo tiếp- Phân loại giao tiếp- Vai trò của ký năng giao tiếp trong truyền thông4.1.2. Yêu cầu và đặc điểm của giao tiếp trực tiếp trong hoạt động sáng tạo của nhà truyền thông.- Yêu cầu chung của hoạt động giao tiếp- Yêu cầu giao tiép trong truyền thông chuyên nghiệp- Đặc điểm của giao tiếp trong truyền thông chuyên nghiệp4.2. Các giai đoạn của quá trình giao tiếp trong hoạt động truyền thông.4.2.1. Thiết lập quan hệ4.2.1.1 Thiết lập quan hệ trong công việc.4.2.1.2. Thiết lập quan hệ cá nhân.4.2.1.3 Thiết lập quan hệ mang tính chiến lược.4.2.2.Thực hiện các cuộc tiếp xúc.- Tiến trình và kỹ năng thực hiện các cuộc giao tiếp- Nguyên tắc giao tiếp trong truyền thông và tổ chức truyền thông- Vai giao tiếp và tính linh hoạt
luận chuyên đềBài tập
thực hành
tiếp ngôn ngữ của các sản phẩm, chiến dịch truyền thông trước và trong giờ học, tham gia thảo luận, phát biểu
trong giao tiếp4.2.3. Duy trì và củng cố các mối quan hệ.- Tại sao và khi nào cần duy trì và củng cố các mối quan hệ trong giao tiếp- Phương pháp và hình thức duy trì và củng cố các mối quan hệ4.2.4. Tạo chiều rộng và chiều sâu của mối quan hệ.- Tại sao và khi nào cần tạo chiều rộng và chiều sâu của các mối quan hệ- Phương pháp và hình thức tạo chiều rộng và chiều sâu của các mối quan hệ4.3. Một số kỹ năng giao tiếp trực tiếp trong hoạt động sáng tạo của người làm truyền thông.4.3.1. Tổ chức cuộc tiếp xúc trực tiếp.- Nguyên tắc cần tuân thủ- Các bước và yêu cầu khi tổ chức cuộc tiếp xúc trực tiếp4.3.2. Kỹ năng nói- Nguyên tắc cần tuân thủ- Các bước và yêu cầu về kỹ năng nói trong giao tiếp4.3.3. Kỹ năng Nghe và ghi chép.- Nguyên tắc cần tuân thủ- Các bước và yêu cầu về kỹ
năng nghe và ghi chép4.3.5 Phản xạ và kiềm chế trong giao tiếp- Nguyên tắc cần tuân thủ- Các bước và yêu cầu điều tiết thích hợp giữa phản xạ và kiềm chế4.3.4. Kỹ năng điều khiển, điều chỉnh trong giao tiếp trực tiếp.4.3.5 Kỹ năng đánh giá hiệu quả của việc giao tiếp với đối tượng giao tiếp, truyền thông.4.3.5.1 Mức độ, tỉ lệ nắm bắt được tâm lý đối tượng.4.3.5.2 Mức độ chuyển biến thái độ, hành vi, tâm lý đối tượng.
5 5. Các yếu tố quy luật tâm lý cá nhân và tâm lý xã hội trong quá trình truyền thông và tổ chức/sản xuất các sản phẩm truyền thông.5.1. Một số quy luật tâm lý cá nhân5.1.1. Quy luật nhận thức5.1.1.1. Quy luật cảm giác- Quy luật ngưỡng cảm giác và cường độ nhạy cảm.- Quy luật về sự thích ứng của cảm giác.- Quy luật về sự tác động qua lại giữa các cảm giác5.1.1.2. Quy luật tri giác5.1.1.3. Quy luật trí nhớ
Nghiên cứu trường hợp Thảo luận chuyên đềBài tập
thực hành
5 10 Nghiên cứu quy luật tâm lý sáng tạo của tác giả/ nhóm tác giải dựa trên các hiểu biết về tâm lý cá nhân
3,4, 5,6
5.1.1.4. Quy luật tư duy5.1.1.5. Quy luật tưởng tưởng5.1. 2. Quy luật về Tình cảm5.1.2.1. Xúc cảm, tình cảm và thái độ5.1.2.2. Vai trò của đời sống tình cảm trong đời sống con người5.1.2.3. yếu tổ tình cảm và sự chuyển biến về xúc cảm, thái độ và tình cảm của công chúng truyền thông- Một số quy luật về tình cảm con người – ứng dụng trong truyền thông5.1.3. Quy luật về hành động lý trí- Một số khái niệm công cụ- ý nghĩa của việc nhận biết các quy luật tâm lý về hành động lý trí- Một số quy luật về hành động lý trí chi phối quá trình tiếp nhận sản phẩm truyền thông của công chúng – ứng dụng trong sang tạo sản phẩm truyền thông5.2. Một số quy luật tâm lý xã hội ứng dụng trong truyền thông5.2.1 Giới thiệu một số quy luật tâm lý xã hội- Quy luật kế thừa- Quy luật lây lan- Quy luật bắt chước
sản xuất các sản phẩm, chiến dịch truyền thông trước và trong giờ học, tham gia thảo luận
Nghiên cứu trường hợp,
- Quy luật tác động qua lại5.2.2. Nhu cầu và thị hiếu, thói quen5.2.1. Các khái niệm công cụ5.2.2. Nhu cầu cá nhân và nhu cầu xã hội5.2.3. Thị hiếu cá nhân và xu hướng thị hiếu trong truyền thông.5.2.4. Quy luật của thói quen cá nhân và thói quen xã hội
bài tập nhóm.
6 6. Công chúng mục tiêu, công chúng liên quan, nghiên cứu và nhận diện công chúng truyền thông6.1. Khái niệm và vai trò, nội dung của việc nghiên cứu, nhận diện công chúng mục tiêu, công chúng liên quan trong truyền thông6.1.1. Khái niệm6.1.2. Vai trò của việc nghiên cứu, nhận diện công chúng mục tiêu, công chúng liên quan trong truyền thông6.1.3. Nội dung nghiên cứu, nhận diện các nhóm công chúng trong truyền thông6.3. Thực hành phân tích nhận diện tâm lý công chúng6.3.1. Nhận diện và phân tích các hiện tượng tâm lý truyền thông
Thảo luận
nhómNghiên
cứu trường
hợpBài tập
Tâm thực hành
2,5 5 Nghiên cứu tác động đối với tâm lý công chúng của các sản phẩm, chiến dịch truyền thông trước và trong giờ học, tham gia thảo
- Nghiên cứu trường hợp trong tâm lý đời sống- Nghiên cứu trường hợp trên báo chí và các phương tiên truyền thông đại chúng- Nghiên cứu trên mạng xã hội6.3.2. Thực hành tìm kiếm giải pháp ứng dụng trong sáng tạo tác phẩm và sản xuất sản phẩm truyền thông6.3.2.1. cơ sở định hướng cho các các giải pháp ứng dụng6.3.2.2. Đề xuất thảo luận và phân tích các giải pháp ứng dụng trong sáng tạo tác phẩm và sản xuất sản phẩm truyền thông
luận
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
- Đỗ Thị Thu Hằng, Tâm lý học báo chí, NXB Đại học Quốc gia TPHCM . Sách có
tại Thư viện Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
- Đỗ Thị Thu Hằng (2015), Giáo trình Tâm lý học báo chí, Nxb. Đại học quốc gia
Tp. Hồ Chí Minh, 2013 (Chương 2 - Tâm lý tiếp nhận sản phẩm báo chí của công
chúng, Các trang: 21-68). Sách có tại Thư viện Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
7.2. Học liệu tham khảo
- TS. Nguyễn Thị Vân Hương (2014). Tâm lý học đại cương, NXB Chính trị Quốc
gia 2014.
- Gustave Le Bon, Tâm lý học đám đông, NXB Thế giới, 2015
- PGS,TS Nguyễn Văn Dững (chủ biên), TS. Đỗ Thị Thu Hằng (2012), Truyền
thông, lý thuyết và kỹ năng cơ bản. NXB Chính trị quốc gia. (Chương 4). Chu trình
truyền thông). Sách có tại Thư viện Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
- Đỗ Thị Thu Hằng (2010) PR - công cụ phát triển báo chí, NXB Trẻ. (Chương 3:
Nghiên cứu công chúng của các tờ báo dành cho thanh niên - Các trang 62- 104.
Chương 4. Tổ chức sự kiện và tư vấn của các tờ báo Tiền Phong, Thanh Niên, Tuổi
Trẻ. Các trang 105-158). Sách có tại Thư viện Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức
Tích cực chuẩn bị bài trước giờ lên
lớp, thảo luận trên lớp, tích cực tham
gia vào các hoạt động học tập
0,1
Đánh giá định kỳ Tiểu luận 0,3
Thi hết học phần Dự án 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận
9.1.Tiểu luận & Dự án
- Viết một bài luận (2000 từ) phân tích và phản biện về tâm lý học sáng tạo (cơ chế
hoạt động sáng tạo, phương pháp sáng tạo) của cá nhân/đơn vị thực hiện các sản
phẩm/tác phẩm truyền thông (từ các bình diện và giác độ khác nhau: nhóm đối
tượng công chúng hướng đến; tác dụng định hướng dư luận …)
- Lựa chọn một sản phẩm, chiến dịch truyền thông trong lĩnh vực tự chọn viết một
bài luận (2000 từ) phân tích và phản biện trên bình diện khả năng tiếp thu, thị hiếu
của công chúng…
- Sáng tạo sản phẩm truyền thông về chủ đề tự chọn.
+ Xác định được các giải pháp truyền thông phù hợp với vấn đề và tâm lý
nhóm đối tượng công chúng.
+ Sáng tạo ý tưởng thông điệp phù hợp với đối tượng công chúng
+ Sử dụng ngôn ngữ, công nghệ, kỹ thuật phù hợp để truyền tải thông điệp,
nội dung phù hợp với tâm lý nhóm công chúng và kênh truyền thông.
- Trên cơ sở nghiên cứu các hiện tượng tâm lý cá nhân và tâm lý xã hội, nêu và
phân tích đặc điểm tâm lý tiếp nhận với một dòng sản phẩm báo chí - truyền thông
cụ thể.
- Nghiên cứu tâm lý sáng tạo và yêu cầu của giao tiếp trong truyền thông chuyên
nghiệp, từ đó đề xuất ý tưởng cho dự án về xây dựng bộ quy tắc đạo đức hoặc bộ
quy tắc ưngs xử văn hoá truyền thông ở một cơ quan báo chí hoặc một cơ sở truyền
thông cụ thể.
- Nhận diện đặc điểm và xu thế tâm lý công chúng truyền thông ở Việt Nam (có
thể lựa chọn các nhóm công chúng truyền thông cụ thể), từ đó đề xuất các giải
pháp phát triển truyền thông đa phương tiện ở các cơ quan báo chí và cơ sở truyền
thông.
GIÁM ĐỐC
PGS,TS. Trương Ngọc Nam
TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS.TS.Đỗ Thị Thu Hằng
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (Tiếng Việt): Nhập môn Quan hệ Công
chúng
Tên học phần (Tiếng Anh): Public Relations
Mã học phần: QQ02806
Số tín chỉ: 03
Khoa: Quan hệ công chúng và Quảng cáo
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Quan hệ công chúng
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Đinh Thị Thúy Hằng
- Chức danh, học hàm, học vị: Phó giáo sư Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Quan hệ công chúng và Quảng cáo, Học viện Báo chí
và Tuyên truyền
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Báo chí
+ Truyền thông,
+ Quan hệ công chúng và Quảng cáo
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Quan hệ công chúng và Quảng cáo,
Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Quan hệ công chúng và Quảng cáo, Học
viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại di động: 0912442741
- Địa chỉ email: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Đỗ Thị Minh Hiền
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ/ Phó trưởng khoa
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Quản trị truyền thông
+ Quan hệ công chúng ứng dụng
+ Công chúng truyền thông
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Quan hệ công chúng và Quảng cáo,
Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Quan hệ công chúng và Quảng cáo, Học
viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 0938896866
- E-mail: [email protected]
Giảng viên 3:
- Họ và tên: Đỗ Thị Hải Đăng
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lập kế hoạch Quan hệ công chúng
+ Tổ chức sự kiện
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Quan hệ công chúng và Quảng cáo,
Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Quan hệ công chúng và Quảng cáo, Học
viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 0977159502
- E-mail: [email protected]
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có): Public Relations
- Mã học phần: QQ02806
- Số tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: Các học phần thuộc Kiến thức cơ sở ngành, ngành,
kiến thức bổ trợ.
- Loại học phần: + Bắt buộc: + Tự chọn: X
- Các yêu cầu khác đối với học phần (nếu có)
- Phân bố giờ tín chỉ:
+ Lý thuyết: 23 giờ (1.5 TC)
+ Thực hành: 45 giờ (1.5 TC)
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Quan hệ công chúng và Quảng cáo
3. Mục tiêu của học phần
Sau khi kết thúc học phần, người học sẽ nắm vững cơ sở lý thuyết chung của quan
hệ công chúng. Học phần giới thiệu cho sinh viên những kiến thức về quá trình
hình thành và phát triển của quan hệ công chúng trên thế giới và tại Việt Nam.
Môn học trang bị cho sinh viên những nguyên tắc tác nghiệp, những kỹ năng giao
tiếp trong nhiều tình huống như thuyết trình, tranh luận, liên hệ với các nhóm đối
tượng khác nhau.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR 1: Hiểu biết cơ bản về hệ thống khái niệm, định nghĩa QHCC, cơ sở lý thuyết
truyền thông, lịch sử QHCC.
CĐR 2: Hiểu biết cơ bản về vai trò, chức năng và nhiệm vụ của QHCC, phân biệt
được QHCC với một số hoạt động truyền thông khác, hiểu được cách thức tổ chức
hoạt động QHCC trong một agency hoặc inhouse, hiểu được xu thế làm QHCC ở
Việt Nam và trên thế giới.
CĐR 3: Phân tích, phản biện các sản phẩm, chiến dịch QHCC, biết lên kế hoạch và
đánh giá các hoạt động và công cụ của QHCC được sử dụng trên các loại hình,
phương tiện truyền thông khác nhau.
CĐR 4: Sáng tạo sản phẩm truyền thông hoặc một kế hoạch QHCC:
+ Xác định được mục tiêu của kế hoạch QHCC phù hợp với đối tượng công
chúng truyền thông
+ Sáng tạo ý tưởng thông điệp phù hợp với công chúng mục tiêu
+ Sử dụng các kênh truyền thông và các chiến thuật phù hợp để đạt được
mục tiêu truyền thông trong kế hoạch QHCC
CĐR 5: Kỹ năng mềm:
- Kỹ năng thuyết trình
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng tự nghiên cứu
- Kỹ năng tư duy chiến lược, tư duy hệ thống
CĐR 6: Thái độ, phầm chất đạo đức:
- Sinh viên xác định tầm quan trọng của kiến thức tổng quan về QHC và các
hoạt động QHCC.
- Có ý thức tự nghiên cứu và tìm tài liệu
- Có ý tưởng sáng tạo và hợp tác làm việc theo nhóm với kỹ năng trình bày sản
phẩm trước lớp khi thực hành kỹ năng, phương pháp.
- Có thái độ đúng đắn đối với môn học cũng như việc rèn luyện những kỹ
năng, phương pháp cơ bản phục vụ cho công việc khi tham gia quá trình
hoạch định chiến lược quan hệ công chúng trong hoạt động nghề nghiệp.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần “Quan hệ công chúng” sẽ phác thảo và đem lại một cái nhìn tổng
quát về Quan hệ công chúng chuyên nghiệp. Phần Lý luận chung về Quan hệ công
chúng sẽ cung cấp kiến thức về cơ sở lý luận của Quan hệ công chúng, giúp người
đọc hiểu được cốt lõi cơ bản của hoạt động Quan hệ công chúng và cơ sở khoa học
của nó. Phần khái niệm về Quan hệ công chúng và so sánh Quan hệ công chúng
với Quảng cáo, Marketing, Dân vận, Tuyên truyền sẽ giúp học viên hiểu rõ Quan
hệ công chúng là gì, và giúp phân biệt rõ sự khác biệt giữa Quan hệ công chúng và
các hoạt động truyền thông phổ biến khác. Phần lược sử Quan hệ công chúng điểm
qua lịch sử hình thành và phát triển của nghề Quan hệ công chúng trên thế giới và
tại Việt Nam. Phần khái quát Quan hệ công chúng chuyên nghiệp sẽ giúp người
học hiểu được vai trò, vị trí của Quan hệ công chúng trong tổ chức và xã hội,
những chức năng, nhiệm vụ của Quan hệ công chúng, những hoạt động cơ bản của
Quan hệ công chúng, những chức danh và vị trí công việc của người làm Quan hệ
công chúng và những yêu cầu về phẩm chất, năng lực đối với người làm Quan hệ
công chúng chuyên nghiệp. Cuối cùng, những vấn đề phổ biến thuộc về đạo đức và
pháp luật liên quan đến lĩnh vực này sẽ được đề cập đến trong chương 3 để giúp
người học nắm được những giới hạn về pháp luật và đạo đức của nghề Quan hệ
công chúng, hiểu được những gì mà người làm Quan hệ công chúng có thể hoặc
được phép làm, và những điều gì nên hoặc phải tránh để tránh phạm những sai lầm
có thể gây ra những thiệt hại cho tổ chức của mình và chính bản thân mình. Học
phần đề cập tới những kiến thức về lịch sử hình thành và phát triển của quan hệ
công chúng trên thế giới và tại Việt Nam.
Trong học phần này, sinh viên cũng sẽ đi thực tế tại những công ty truyền
thông để tìm hiểu công việc thực tế của người làm quan hệ công chúng, đồng thời
lập 1 kế hoạch quan hệ công chúng cho một vấn đề cụ thể.
6. Nội dung chi tiết và chuẩn đầu ra học phần
Nội dung Hình thức,
thời lượng,
phương pháp
tổ chức dạy
học
Phân bổ thời
gian
Yêu cầu
đối với
sinh viên
CĐR
LT TH
1. Lý luận chung về quan hệ
công chúng
1.1. Lý thuyết giao tiếp-cơ sở
lý luận của Quan hệ công
chúng
1.1.1. Khái niệm, văn hóa
giao tiếp.
1.1.1.1. Khái niệm Giao tiếp
1.1.1.2. Văn hóa Giao tiếp
1.1.2. Đặc điểm và phân loại
giao tiếp
1.1.2.1. Đặc điểm giao tiếp
1.1.2.2. Phân loại Giao tiếp
1.1.2.3. Giao tiếp - Cơ sở lý
luận của Quan hệ công chúng
Giảng lý
thuyết, thảo
luận nhóm,
nghiên cứu
trường hợp5 10
Đọc tài liệu
trước khi lên
lớp
1,5,6
1. 2 Khái niệm Quan hệ công
chúng
1.2.1. Các khái niệm QHCC
1.2.1.1. Các khái niệm QHCC
trên thế giới
1.2.1.2. Các khái niệm QHCC
tại Việt Nam
1.2.2. Các nhóm công chúng
trong QHCC
1.2.2.1. Các nhóm công chúng
bên trong tổ chức
1.2.2.2. Các nhóm công chúng
bên ngoài tổ chức.
1. 3 Phân biệt Quan hệ công
chúng, Quảng cáo,
Marketing, Dân vận và
Tuyên truyền
1.3.1. Phân biệt Quan hệ công
chúng và Quảng cáo
1.3.1.1. Khái niệm về Quảng
cáo
1.3.1.2. Sự giống nhau giữa
QHCC và QC
1.3.1.3. Sự khác nhau giữa
QHCC và QC
1.3.2. Phân biệt Quan hệ công
chúng và Marketing
1.3.2.1. Khái niệm Marketing
1.3.2.2. Sự khác nhau giữa
QHCC và Marketing
1.3.2.3. Sự giống nhau giữa
QHCC và Marketing
1.3.3. Phân biệt Quan hệ công
chúng và Dân vận, Tuyên
truyển
1.3.3.1. Khái niệm Dân vận,
Tuyên truyền
1.3.3.2. Sự khác nhau giữa
QHCC và Dân vận, Tuyên
truyền
1.3.3.3. Sự giống nhau giữa
QHCC và Dân vận, Tuyên
truyền
2. Lịch sử phát triển của
QHCC
2.1 Tổng quan về lịch sử
phát triển QHCC
2.1.1: Trên thế giới
2.1.1.1. Nguồn gốc hình thành
QHCC ở các quốc gia trên thế
giới
2.1.1.2. Sự phát triển của
QHCC trên thế giới
2.1.2. Tại Việt Nam
2.1.2.1. Sự hình thành QHCC
tại Việt Nam
2.1.2.2. Sự phát triển của
QHCC tại Việt Nam
Giảng lý
thuyết, thảo
luận nhóm,
nghiên cứu
trường hợp 3 5
Bài tập
nhóm: Sinh
viên khảo
sát hoạt
động QHCC
tại 1 công ty
truyền
thông. Nộp
báo cáo
phân tích
việc tổ chức
các hoạt
động QHCC
giữa các
phòng ban
2,5,6
2.2 Xu hướng phát triển của
QHCC
2.2.1. Xu hướng phát triển
của QHCC trên thế giới
2.2.1.1. Một số xu hướng phát
triển chính của QHCC trên
thế giới
2.2.1.2. Sự phát triển của
công nghệ và ngành QHCC
2.2.2. Xu hướng phát triển của
QHCC tại Việt Nam
2.2.2.1. Xu hướng phát triển
QHCC tại Việt Nam trong
thời kỳ hội nhập quốc tế
2.2.2.2. Phát triển đội ngũ
nguồn nhân lực làm QHCC
tại Việt Nam
của công ty.
(Khuyến
khích thu
thập tài liệu
về các chiến
dịch QHCC
và phân
tích)
Thuyết trình
trước lớp.
Yêu cầu :
SV đăng ký
công ty.
Gồm 5
nhóm, 6-7
SV/nhóm
3. Khái quát về QHCC
chuyên nghiệp
3.1 Vị trí, vai trò của QHCC
3.1.1. Vị trí của QHCC
3.1.1.1. Trong doanh nghiệp
3.1.1.2. Trong các cơ quan
nhà nước
3.1.1.3. Trong các tổ chức phi
chính phủ
3.2.2. Vai trò QHCC
3.2.2.1. Giới thiệu sản phẩm
Giảng lý
thuyết, thảo
luận nhóm,
nghiên cứu
trường hợp 10 20
SV sẽ được
tham gia rất
nhiều tình
huống thực
hành. Với
mỗi hoạt
động
QHCC, sinh
viên có thể
đóng vai,
diễn thuyết,
3,5,6
mới
3.2.2.2. Nâng cao uy tín
doanh nghiệp, tổ chức
3.2.2.3. Truyền thông trong
khủng hoảng của doanh
nghiệp, tổ chức
3.2.2.4. Xây dựng và bảo vệ
thương hiệu
3.3 Những hoạt động trong
Quan hệ công chúng
3.3.1. Lập kế hoạch QHCC
3.3.1.1. Các bước lập kế
hoạch QHCC
3.3.1.2. Các lưu ý khi lập kế
hoạch QHCC
3.3.2. Tổ chức sự kiện
3.3.2.1. Quy trình tổ chức sự
kiện
3.3.2.2. Phân loại sự kiện
3.3.2.3. Các lưu ý khi tổ chức
sự kiện
3.3.3. Quan hệ báo chí
3.3.3.1. Các nguyên tắc trong
quan hệ báo chí
3.3.3.2. Tổ chức họp báo
3.3.3.3. Tổ chức xây dựng các
nội dung thông tin cung cấp
cho báo chí.
3.3.3.4 Trả lời phỏng vấn báo
thảo luận
nhóm để xử
lý tình cases
cụ thể.
chí
3.3.4. Truyền thông trong
khủng hoảng
3.3.4.1. Khái niệm khủng
hoảng
3.3.4.2. Các bước truyền
thông trong khủng hoảng
3.4. Những nguyên tắc,
phẩm chất và năng lực cần
thiết của người làm QHCC
3.4.1. Những nguyên tắc nghề
nghiệp trong QHCC
3.4.1. Thượng tôn pháp luật
3.4.2. Nguyên tắc sự thật
3.4.3. Cân bằng lợi ích
3.4.2. Các phầm chất và năng
lực của người làm QHCC
3.4.2.1. Năng lực triển khai
công việc đúng tiến độ
3.4.2.2. Khả năng chịu áp lực
3.4.2.3. Tư duy sáng tạo
4. Các vấn đề đạo đức và
pháp lý trong QHCC
4.1. Giới thiệu một số quy
định liên quan đến pháp lý
và đạo đức trong hoạt động
QHCC tại thế giới và Việt
Nam
4.1.1. Một số quy định trên
Giảng lý
thuyết, thảo
luận nhóm,
nghiên cứu
trường hợp5 10
- Sinh viên
nghiên cứu
trước tài liệu
Sinh viên
tìm các
trường hợp
điển hình về
3,4,5,6
thế giới
4.1.1.1. Một số điều luật liên
quan tới QHCC trên thế giới.
4.1.1.2. Nội dung cơ bản của
các quy tắc đạo đức nghề
nghiệp trong hoạt động
QHCC trên thế giới
4.1.2. Một số quy định tại
Việt Nam
4.1.2.1. Một số điều luật liên
quan tới QHCC tại Việt Nam.
4.1.2.2. Nội dung cơ bản của
các quy tắc đạo đức nghề
nghiệp trong hoạt động
QHCC tại Việt Nam.
4.2. Nghiên cứu tình huống
4.2.1. Một số tình huống điển
hình trên thế giới
4.2.1.1. Mô tả và phân tích
tình huống
4.2.1.2. Bài học kinh nghiệm
4.2.2. Một số tình huống điển
hình tại Việt Nam
4.2.2.1. Mô tả và phân tích
tình huống
4.2.2.2. Bài học kinh nghiệm.
QHCC
- Các nhóm
lập 1 kế
hoạch
QHCC và
thuyết trình
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc (HLBB)
- Đề cương bài giảng Nhập môn QHCC, Tài liệu lưu hành nội bộ Khoa Quan hệ
công chúng và Quảng cáo, Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Đinh Thị Thúy Hằng (chủ biên), PR lý luận và ứng dụng, NXB Lao động xã hội,
Hà Nội, 2007.
7.2. Học liệu tham khảo (HLTK)
- Đinh Thị Thúy Hằng (chủ biên), PR kiến thức cơ bản và đạo đức nghề nghiệp,
Nxb Alpha, Hà Nội, 2007.
- Frank Jefkins - Biên dịch: Nguyễn Thị Phương Anh và Ngô Anh Thy, Phá vỡ bí ẩn
PR, Nhà xuất bản trẻ
- Theaker, A., The public relations handbook, Routledge, London and New York,
2004
- Armand Mattelart and Michefle Mattelart, Theories of Communication: A Short
Introduction, SAGE Publications
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra - đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài tập cá nhân: Mục tiêu bậc 1: Các vấn
đề lý thuyết.
Thảo luận nhóm: Mục tiêu bậc 1 và 2:
Chủ yếu về lý thuyết, bước đầu đòi hỏi
hiểu sâu.
0.1
Đánh giá định
kỳ
Mục tiêu bậc 1, 2 và 3: Phân tích báo cáo
đi thực tế và thuyết trình nhóm về lập kế
hoạch QHCC
0.3
Thi hết học
phần
Các câu hỏi tổng hợp, cơ bản về QHCC.
Trong đó có thể bao gồm các khái niệm,
vai trò, chức năng, nhiệm vụ QHCC, công
cụ và các hoạt động QHCC. Vị trí của
0.6
QHCC trong một chiến dịch truyền thông
tiếp thị tích hợp, các bước lập kế hoạch…
Phân tích các yếu tố về luật và đạo đức
quảng cáo trong một số chiến dịch QHCC
cụ thể
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đê tài tiểu luận
- Trình bày lịch sử hình thành và phát triển của ngành QHCC. Phân tích mối quan
hệ giữa QHCC và Báo chí.
- Có ý kiến cho rằng "Ngày nay người nghệ sĩ và công việc “làm từ thiện” đã mang
những ý nghĩa khác nhau và được hiểu theo nhiều cách, và hai trong nhiều cách
được mọi người nhắc đến nhiều nhất là: QHCC, đánh bóng bản thân và thực tâm".
- Hãy phân tích mỗi quan hệ giữa quảng cáo và quan hệ công chúng? Cho ví dụ
minh hoạ.
- Nêu và phân tích vai trò và vị trí của QHCC trong tổ chức. Cho ví dụ minh họa
- Nêu và phân tích những chức năng cơ bản của QHCC?
- Tại sao người làm QHCC cần quan tâm đến vấn đề đạo đức nghề nghiệp?
Trình bày các bước cơ bản để lập một kế hoạch QHCC chiến lược. Lấy ví dụ minh
họa
- So sánh Quảng cáo và QHCC, lấy ví dụ minh họa.
- QHCC đóng vai trò như thế nào trong mối quan hệ nội bộ của Doanh nghiệp, tổ
chức? Lấy ví dụ minh họa
- Có ý kiến cho rằng “sự phát triển của các phương tiện truyền thông số làm thay
đổi diện mạo của ngành QHCC”. Anh chị hãy bình luận về ý kiến trên.
- Vì sao người làm truyền thông nói chung, người làm Quan hệ công chúng nói
riêng cần quan tâm sâu sắc đến vấn đề đạo đức nghề nghiệp?
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/ GIẢNG VIÊN
TRƯỞNG BỘ MÔN
PGS,TS. Trương Ngọc
Nam
PGS, TS. Đinh Thị Thúy Hằng
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (Tiếng Việt): Truyền thông xã hội và mạng xã hội
Tên học phần (Tiếng Anh): Social Media
Mã học phần: PT02807
Số tín chỉ: 3
Khoa/ Bộ môn: Khoa Phát thanh – Truyền hình
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Truyền thông xã hội
1. Thông tin về giảng viên
1.1 Giảng viên 1
- Họ và tên: PGS.TS.Nguyễn Thị Trường Giang
- Chức danh, học hàm, học vị: Trưởng Khoa, Phó Giáo sư, Tiến sĩ
- Địa điểm làm việc: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC & TT
- Điện thoại: 0904997876 Email: [email protected]
- Các hướng nghiên cứu chính: Lý luận về Báo chí – Truyền thông, Luật pháp
và đạo đức trong thực tiễn báo chí, Truyền thông đa phương tiện, Báo in, Báo
mạng điện tử, truyền thông xã hội
1.2 Giảng viên 2:
- Họ và tên: Đinh Thị Thu Hằng
- Chức danh, học hàm, học vị: Phó trưởng khoa, Phó Giáo sư, Tiến sĩ
- Địa điểm làm việc: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Điện thoại di động: 0983.051.751
- Địa chỉ email: [email protected]
- Các hướng nghiên cứu chính: lý luận báo phát thanh hiện đại; dẫn chương
trình phát thanh, truyền hình; các thể loại báo chí; các vấn đề của báo chí - truyền
thông hiện đại, truyền thông xã hội…
1.3 Giảng viên 3:
- Họ và tên: Vũ Tuấn Anh
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
- Địa điểm làm việc: Học viện Ngoại giao
- Điện thoại di động: 0912.612.508
- Địa chỉ email: [email protected]
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo chí – truyền thông hiện đại, báo chí đa
phương tiện, báo mạng điện tử, truyền thông xã hội
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có): Social Media
- Mã học phần:
- Số tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết:
-Thuộc học phần: Tự chọn
- Các điều kiện tiên quyết: đã học các học phần đại cương
Điều kiện khác: lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ giáo trình cho
sinh viên đọc.
- Phân bố giờ tín chỉ: 3TC
+ Giờ lý thuyết: 1,5 TC (25 tiết)
+ Giờ thực hành: 1,5 TC (45 tiết)
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Phát thanh – Truyền hình
3. Mục tiêu của học phần
Học phần nhằm xây dựng cho sinh viên hiểu biết khái quát về truyền thông xã
hội, các nguyên tắc ứng xử trên mạng xã hội, mối quan hệ giữa báo chí và truyền
thông xã hội, và phát triển các kỹ năng sử dụng mạng xã hội của nhà báo.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR 1: Xác định được các yếu tố tác động đến sự hình thành, phát triển của
truyền thông xã hội và các xu hướng phát triển của truyền thông xã hội trên thế
giới và ở Việt nam.
CĐR 2: Xác định được vai trò, đặc điểm của truyền thông xã hội, các nguyên tắc
ứng xử trên truyền thông xã hội và phân biệt các mạng xã hội khác nhau.
CĐR 3. Phân tích được mối quan hệ giữa báo chí và truyền thông xã hội.
CĐR 4. Phát triển kĩ năng sử dụng mạng xã hội trong hoạt động tác nghiệp báo chí
- Kĩ năng khai thác và thẩm định thông tin từ mạng xã hội
- Kĩ năng sử dụng mạng xã hội để chia sẻ thông tin và kết nối với công chúng
- Kĩ năng tương tác với công chúng trên mạng xã hội
CĐR 5. Kĩ năng mềm
+ Kĩ năng làm việc cá nhân và làm việc nhóm
+ Kĩ năng trình bày, thuyết trình, giao tiếp
+ Kĩ năng tự học, tự nghiên cứu
+ Góp phần rèn kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, phát triển năng lực
đánh giá và tự đánh giá
CĐR 6. Thái độ, phẩm chất đạo đức
+ Yêu thích môn học
+ Có ý thức tự thực hành, rèn luyện ở nhà, tìm tòi, nghiên cứu, sáng tạo
+ Chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo
+ Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập
5. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần bao gồm 3 chương, xoay quanh những nội dung cơ bản, khái quát
về truyền thông xã hội: sự ra đời và phát triển của truyền thông xã hội trên thế giới
và ở Việt Nam, giới thiệu một số mạng xã hội tiêu biểu, đặc điểm và vai trò của
truyền thông xã hội, các xu hướng phát triển của truyền thông xã hội, các nguyên
tắc ứng xử trên truyền thông xã hội, mối quan hệ giữa báo chí và truyền thông xã
hội. Sinh viên sẽ thực hành các kỹ năng sử dụng mạng xã hội trong hoạt động tác
nghiệp báo chí.
6. Nội dung chi tiết học phần
STT Nội dung
Hình thức,
phương pháp
giảng dạy
Phân bổ thời gian Yêu cầu đối
với sinh viên
CĐR
LT TH
1 1. Tổng quan về truyền thông xã hội1.1. Khái niệm truyền
thông xã hội
1.2. Khái quát về sự ra
đời và phát triển của
truyền thông xã hội
1.2.1. Truyền thông xã
hội trên thế giới
1.2.2. Truyền thông xã
hội ở Việt Nam
1.3. Tìm hiểu một số
mạng xã hội tiêu biểu
Giảng lý
thuyết,
Hỏi – đáp,
Thảo luận
nhóm,
Nghiên
cứu
trường
hợp
10 10 Nghiên cứu
tài liệu
Trả lời các
câu hỏi GV
nêu ra và
thảo luận về
câu trả lời
của SV khác
trong diễn
đàn của học
phần.
Nghe, Tìm
hiểu các
1, 2,
5, 6
1.3.1. Facebook
1.3.2. Instagram
1.3.3. Twitter
1.3.4. Zalo
mạng xã hội
tiêu biểu
2 2. Đặc điểm, vai trò và xu hướng của truyền thông xã hội2.1. Đặc điểm của
truyền thông xã hội
2.2. Vai trò của truyền
thông xã hội
2.3. Các xu hướng
phát triển của truyền
thông xã hội
2.4. Nguyên tắc ứng
xử trên truyền thông
xã hội
2.4.1. Nguyên tắc tính
nhân văn
2.4.2. Nguyên tắc tính
chân thật
2.4.3. Nguyên tắc thận
trọng và cân nhắc
Giảng lý
thuyết,
Hỏi – đáp,
Thảo luận
nhóm,
Nghiên
cứu
trường
hợp,
Thực hành
5 10 Nghiên cứu
tài liệu
Trả lời các
câu hỏi GV
nêu ra và
thảo luận về
câu trả lời
của SV khác
trong diễn
đàn của học
phần.
Làm bài thực
hành theo
yêu cầu của
giảng viên.
1, 2,
5, 6
3 3. Mối quan hệ giữa báo chí và truyền thông xã hội3.1. Báo chí tác động
đến truyền thông xã
Giảng lý
thuyết,
Hỏi – đáp,
Nghiên
5 25 Nghiên cứu
tài liệu
Trả lời các
câu hỏi GV
nêu ra và
3, 4,
5, 6
hội
3.2. Truyền thông xã
hội tác động đến báo
chí
3.3. Kĩ năng sử dụng
mạng xã hội của nhà
báo
cứu
trường
hợp,
Thảo luận
nhóm,
Thực hành
thảo luận về
câu trả lời
của SV khác
trong diễn
đàn của học
phần.
Làm bài
thực hành
theo yêu cầu
của giảng
viên.
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
-PGS,TS. Nguyễn Thị Trường Giang, PGS,TS. Đinh Thị Thu Hằng, Đề
cương bài giảng “Truyền thông xã hội”, Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
7.2. Học liệu tham khảo
- TS. Phạm Hải Chung và TS. Bùi Thu Hương (chủ biên), Truyền thông xã
hội, Nxb Thế giới, Hà Nội 2016.
- Đỗ Chí Nghĩa - Đinh Thị Thu Hằng, Báo chí và mạng xã hội, Nxb Lý luận
Chính trị, Hà Nội, 2014.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức
Tích cực chuẩn bị bài trước giờ lên
lớp, thảo luận trên lớp, tích cực tham
gia vào các hoạt động học tập
0,1
Đánh giá định kỳ Tiểu luận 0,3
Thi hết học phần Dự án/ Bài tập lớn 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận
9.1.Câu hỏi ôn tập/ đề tài tiểu luận giữa kì
- Phân tích khái niệm truyền thông xã hội?
- Trình bày sự ra đời và phát triển của truyền thông xã hội trên thế giới và ở
Việt Nam?
- So sánh 4 mạng xã hội: facebook, Instagram, Twitter, Zalo.
- Phân tích các đặc điểm của truyền thông xã hội
- Phân tích vai trò của truyền thông xã hội
- Phân tích các xu hướng phát triển của truyền thông xã hội
- Phân tích các nguyên tắc ứng xử trên truyền thông xã hội. Cho ví dụ?
- Phân tích những tác động của báo chí đến truyền thông xã hội
- Phân tích những tác động của truyền thông xã hội đến báo chí
- Nhà báo khi sử dụng mạng xã hội cần lưu ý những điều gì? Cho ví dụ?
9.2.Bài tập thực hành
*Bài tập tình huống về nguyên tắc ứng xử trên truyền thông xã hội
- Giảng viên đưa ra các tình huống
- Sinh viên thảo luận theo nhóm và đưa ra cách giải quyết (có thể đóng vai)
- Giảng viên đánh giá, rút ra các nguyên tắc ứng xử trên truyền thông xã hội
*Bài tập về kĩ năng khai thác thông tin trên mạng xã hội
- Giảng viên đưa ra một chủ đề
- Sinh viên tìm kiếm thông tin về chủ đề đó từ mạng xã hội
- Sinh viên triển khai thác thông tin tìm kiếm thành hệ thống phục vụ tác
nghiệp báo chí
*Bài tập về kĩ năng thẩm định thông tin trên mạng xã hội
- Giảng viên đưa ra một thông tin mới được đăng tải trên mạng xã hội
- Sinh viên bằng các cách khác nhau, thẩm định độ tin cậy của thông tin đó
*Bài tập sử dụng mạng xã hội để tương tác với công chúng
*Bài tập về lập và quản lý trang fanpgage của cơ quan báo chí
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS. Trương Ngọc
Nam
PGS, TS. Nguyễn Thị
Trường Giang
PGS, TS. Nguyễn Thị
Trường Giang
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (tiếng Việt): Văn hóa truyền thông
Tên học phần (tiếng Anh): Media Culture
Mã học phần: BC02804
Số tín chỉ: 03
Khoa/Bộ môn: Bộ môn Văn hóa truyền thông / Khoa Báo chí
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Văn hóa truyền thông
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Lê Thúy Hằng
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính: Lý luận về Báo chí – Truyền thông, Luật pháp và
đạo đức trong thực tiễn báo chí, Truyền thông đa phương tiện, Văn hóa báo chí,
văn hóa ứng xử trong tác nghiệp báo chí.
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện BC & TT
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Báo chí, Tầng 5, Nhà hành chính A1 Học viện
BC&TT, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0915662932 Email: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: PGS,TS. Nguyễn Toàn Thắng
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Phó Giáo sư, Tiến sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn hóa báo chí, Văn hóa học.
- Thời gian và địa điểm làm việc: Viện Văn hóa phát triển, Học viện Chính trị
Quốc gia Hồ Chí Minh
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Báo chí, Tầng 5, Nhà hành chính A1, Học
viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0904220206 Email:
Giảng viên 3:
- Họ và tên: PGS,TS. Ngô Văn Giá
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Phó giáo sư, Tiến sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính: Văn hóa báo chí, văn hóa học.
- Thời gian và địa điểm làm việc: Đại học Văn hóa Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Báo chí, Tầng 5, Nhà hành chính A1, Học viện BC&TT,
36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 0912114445 Email:
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh: Media Culture
- Mã môn học/học phần: BC02804
- Số tín chỉ: 02
- Học phần tiên quyết: Các học phần thuộc kiến thức cơ sở ngành, kiến thức
chuyên ngành, kiến thức bổ trợ
- Thuộc học phần: Bắt buộc: Tự chọn:
- Các điều kiện tiên quyết: đã học các học phần đại cương và cơ sở ngành
- Điều kiện khác: Sinh viên phải có kiến thức tối thiểu về Pháp luật và đạo đức
nhà báo, Cơ sở lý luận báo chí, Lao động nhà báo, Tâm lý báo chí, Cơ sở văn hóa
Việt Nam.
- Phân bổ giờ tín chỉ: 02
+ Giờ lý thuyết: 01 (15 tiết)
+ Giờ thực hành: 01 (30 tiết)
- Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Văn hóa truyền thông, Khoa Báo
chí.
3. Mục tiêu của học phần
Văn hóa truyền thông là môn học tự chọn giúp sinh viên bổ sung kiến thức về
mối quan hệ giữa hoạt động báo chí và hoạt động văn hóa, hiểu được tầm quan
trọng cũng như vai trò của nhà báo trong hoạt động văn hóa từ đó trang bị cho sinh
viên những kỹ năng, thái độ ứng xử có văn hóa khi đi tác nghiệp tại cơ sở, và cả
những kỹ năng tiếp cận, khai thác vấn đề, sự kiện khi viết bài, để thể hiện tầm văn
hóa của một nhà báo. Môn học này sẽ góp phần giúp người học vận dụng những
kiến thức đã học vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp.
* Về kiến thức:
- Trang bị những kiến thức cơ bản về văn hóa truyền thông: Khái niệm văn hóa báo
chí, mối quan hệ giữa văn hóa và báo chí, thực trạng văn hóa báo chí hiện nay,
những giải pháp giúp nâng tầm văn hóa báo chí hiện nay, phân tích các tác phẩm
báo chí để chỉ ra những lỗi văn hóa trên các sản phẩm báo chí hiện nay.
- Môn học giúp sinh viên chuyên ngành báo chí có thể vận dụng những kiến thức,
hiểu biết của mình về Văn hóa báo chí để ứng dụng trong hoạt động thực tiễn tác
nghiệp sau này.
* Về kỹ năng:
- Sinh viên biết cách sử dụng những ngôn từ, hình ảnh có văn hóa trong quá trình
sáng tạo tác phẩm báo chí.
- Sinh viên được tăng cường khả năng làm việc theo nhóm thông qua các bài tập
nhóm.
- Sinh viên được tăng cường khả năng thuyết trình.
- Sinh viên được tham gia đóng vai trong các tình huống tác nghiệp báo chí để rút
ra những kinh nghiệm làm báo cho bản thân sau này khi làm nghề.
* Về thái độ:
- Sinh viên được rèn khả năng suy luận, mở rộng tư duy trước một vấn đề.
- Sinh viên được rèn khả năng hợp tác để làm việc theo nhóm vì mục tiêu chung.
- Sinh viên được rèn những phẩm chất cần có của nhà báo khi tác nghiệp trong môi
trường văn hóa.
4. Chuẩn đầu ra:
CĐR 1. Nắm được, phân tích được khái niệm văn hóa truyền thông:
+ Khái niệm của Văn hóa truyền thông
+ Phân biệt các mối quan hệ giữa báo chí và văn hóa
+ Hiểu được thực trạng văn hóa truyền thông hiện nay
+ Vận dụng được các lý thuyết đã học vào phân tích các tình huống tác nghiệp báo
chí
CĐR 2. Phân tích, đánh giá các mối quan hệ giữa văn hóa và báo chí
+ Nắm được các mối quan hệ giữa văn hóa và báo chí
+ Phân tích các mối quan hệ giữa văn hóa và báo chí
CĐR 3. Phân tích thực trạng văn hóa truyền thông hiện nay
+ Nắm được thực trạng văn hóa truyền thông hiện nay
+ Phân tích thực trạng văn hóa truyền thông hiện nay
+ Nêu được những giải pháp khắc phục những thực trạng văn hóa truyền thông
hiện nay
CĐR 4. Chọn lọc và phân tích các tác phẩm báo chí để thấy được các lỗi văn hóa
trên các sản phẩm báo chí truyền thông hiện nay
+ Sinh viên tự tìm kiếm các tác phẩm báo chí để phân tích
+ Giảng viên đưa ra các sản phẩm truyền thông để sinh viên tự trao đổi, thảo luận,
phân tích tìm ra những lỗi văn hóa trong các tác phẩm đó.
+ Sau khi phân tích, trao đổi, thảo luận, sinh viên tự biên tập và làm lại sản phẩm
truyền thông đó sao cho không còn những lỗi văn hóa trên sản phẩm báo chí truyền
thông đó nữa.
CĐR 5. Kỹ năng mềm
- Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, làm việc độc lập
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
- Kỹ năng tư duy hệ thống
- Kỹ năng thuyết trình
CĐR 6. Thái độ, phẩm chất đạo đức
- Nghiêm túc trong học tập và lao động thực hành nghề
- Sẵn sàng đương đầu với khó khăn; kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo.
- Trung thực, chính trực; cảm thông, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè;
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;
- Truyền bá tri thức môn học
5. Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học gồm 2 phần: Lý thuyết và thực hành
- Phần lý thuyết: được chia làm 04 chương
Chương 1: Khái niệm văn hóa truyền thông
Chương 2: Mối quan hệ giữa văn hóa và báo chí
Chương 3: Thực trạng văn hóa báo chí truyền thông hiện nay
Chương 4: Giải pháp nâng cao hàm lượng văn hóa trên các tác phẩm báo chí
truyền thông hiện nay
- Phần thực hành: Yêu cầu sinh viên xem, phân tích các sản phẩm báo chí truyền
thông; thực hành tự biên tập, tự làm lại các sản phẩm báo chí truyền thông hoàn
chỉnh mà không mắc những lỗi văn hóa cơ bản.
6. Nội dung chi tiết học phần:
STT Nội dung
Hình thức,
phương pháp giảng dạy
Phân bổ thời gian
Yêu cầu đối với
sinh viênCĐR
LT TH
1 1. Các khái niệm1.1 Khái niệm văn hóa1.2 Khái niệm truyền thông1.3 Khái niệm văn hóa truyền thông1.4. Vai trò của Văn hóa truyền thông trong bối cảnh hiện nay1.5 Văn hóa truyền thông
Giảng lý thuyết,
thảo luận nhóm, nghiên
cứu trường
hợp
5 5 Nghiên cứu giáo
trình trước khi đến lớp, Tìm hiểu về Văn hóa báo chí
các vấn đề
1, 5, 6
trên thế giới đặt ra2 2. Lịch sử vấn đề nghiên
cứu2.1. Báo chí – một bộ phận cấu thành của văn hóa2.2. Báo chí - sản phẩm của văn hóa2.3. Văn hóa - những giá trị mang tính bền vững2.6. Các PTTTĐC kết nối xã hội và tạo nên các giá trị văn hóa
Giảng lý thuyết,
thảo luận nhóm, nghiên
cứu trường
hợp; SV lên thuyết
trình
5 5 Trả lời các câu hỏi
GV nêu ra và thảo luận về
câu trả lời của các SV khác
2, 3, 5, 6
3 3. Văn hóa truyền thông3.1. Tác động của văn hóa đến sự sáng tạo, cải tiến, đổi mới phương tiện TTĐC3.2. Cách ứng xử văn hóa của các phương tiện TTĐC đối với xã hội3.3. Bộ quy tắc ứng xử của các PTTTĐC
Nghiên cứu
trường hợp
Thảo luận chuyên
đềBài tập
thực hành
5 5 Nghiên cứu giáo
trình trước khi đến lớp, Trả
lời các câu hỏi GV
nêu ra và thảo luận về câu trả lời của các SV khác
Thực hiện bài tập
đánh giá định kỳ
3, 4, 5, 6
4 4. Truyền thông văn hóa4.1.Tác động của các phương tiện TTĐC lên môi trường văn hóa.
4.2.Cách ứng xử của các
Nghiên cứu
trường hợp Thảo
luận
0 5 Thực hiện bài tập
đánh giá định kỳ
3, 4, 5, 6
PTTTĐC đối với Văn hóa chuyên đề
Bài tập thực hành
5 5. Ứng dụng nghiên cứu văn hóa báo chí, truyền thông trong hoạt động thực tiễn.
Giáo viên định hướng các thảo luận, trao đổi trên lớp cho sinh viên
0 10 Sinh viên sưu tầm các bài báo về mảng văn hóa, sau đó các nhóm phân tích các góc độ tiếp cận của tác phẩm để chỉ ra tính văn hóa, nhân văn trong tác phẩm báo chí đó
7. Học liệu:
7.1 Học liệu bắt buộc:
- Tạ Ngọc Tấn (2001), Truyền thông đại chúng, Nxb Chính trị Quốc gia
- PGS.TS Nguyễn Văn Dững (2017), Báo chí truyền thông, Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội,
- Hội Nhà báo Việt Nam (2013), Văn hóa báo chí truyền thông, Nxb Thông
tin và Truyền thông
- PGS.TS Nguyễn Văn Dững (2011), Báo chí và Dư luận xã hội, Nxb Lao
động,
7.2 Học liệu tham khảo:
- Giáo trình Ngôn ngữ học đại cương, Ferdinand De Saussure; Tổ ngôn ngữ
học Khoa Ngữ văn ĐHTH, Hoàng Phê (GT), 1973, KHXH.
- Ngôn ngữ báo chí, Vũ Quang Hào, 2007, Thông tấn.
- Lịch sử báo chí, Pierre Albert; Dương Linh (dịch), 2003, Thế giới
- Lịch sử Báo chí Việt Nam 1865 – 1945, Đỗ Quang Hưng, 2000, ĐHQG
HN.
- Truyền thông đại chúng và phát triển xã hội, PGS,TS. Nguyễn Thanh
Bình, 2008, Ctrị QG.
- Báo chí và dư luận xã hội, PGS, TS. Nguyễn Văn Dững, 2011, Lao động.
- Phương tiện truyền thông mới và những thay đổi văn hóa xã hội ở Việt
Nam, Bùi Hoài Sơn, 2008, KHXH.
- Tác động truyền thông, Shirley Biagi; Vũ Thanh Vân dịch, Tài liệu khoa
Quan hệ quốc tế Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
- Sức mạnh của tin tức truyền thông (The Power of News, Harvard
University Press, 1995); Thế Hùng, Trà My (dịch), 2003, Hà Nội, Nxb Chính trị
quốc gia.
- Tâm lý học tuyên truyền, PGS,TS. Đào Duy Quát (CB), 2009, Ctrị QG
- Tư duy lại khoa học – tri thức và công chúng trong kỷ nguyên bất định,
Helga Nowotny, Peter Scott, Michael Gibbons; Đặng Xuân Lạng, Lê Quốc Quýnh
(dịch), 2009, Tri thức.
- Chiếc LEXUS và cây ô liu (Toàn cầu hóa là gì?), Thomas L. Friedman; Lê
Minh dịch, 2005, KHXH.
- Nghiên cứu xã hội học, PTS. Chung Á (Cb), PTS Nguyễn Đình Tấn, 1998,
CTrQG.
- Các bài báo đọc thêm…
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá:
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức
Tích cực chuẩn bị bài trước giờ lên
lớp, thảo luận trên lớp, tích cực tham
gia vào các hoạt động học tập
0,1
Đánh giá định kỳ Bài tập 0,3
Thi hết học phần Làm bài tập lớn kết thúc môn học 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập, đề tài tiểu luận:
9.1.Câu hỏi ôn tập:
- Khái niệm, vai trò của văn hóa truyền thông.
- Phân tích thực trạng của văn hóa truyền thông bối cảnh hiện nay
- Phân tích các mối quan hệ giữa văn hóa và báo chí, truyền thông
- Phân tích một số giải pháp giúp nâng cao hàm lượng văn hóa trong các tác phẩm
báo chí truyền thông hiện nay
- Phân tích một số vi phạm đạo đức nghề nghiệp của người làm báo hiện nay
- Kỹ năng sử dụng ngôn từ và hình ảnh trong các tác phẩm báo chí truyền thông để
nâng cao hàm lượng văn hóa trong mỗi tác phẩm do mình sáng tạo ra.
9.2.Đề tài tiểu luận:
- Viết bài thu hoạch sau khi học xong môn Văn hóa truyền thông, các em đã rút ra được
những bài học kinh nghiệm gì cho bản thân khi tương lai sẽ trở thành một nhà báo.
- Thực trạng văn hóa hình ảnh trên báo chí hiện nay (Khảo sát 3 tờ báo trong khoảng thời
gian nhất định)
- Thực trạng văn hóa ngôn từ trên báo chí hiện nay (Khảo sát 3 tờ báo trong khoảng thời
gian nhất định)
- Những vấn đề đặt ra đối với Văn hóa truyền thông hiện nay.
- Nhận xét về cách thức làm báo hiện nay của một số tờ báo mạng điện tử (tự chọn)
- Các hình thức báo chí, truyền thông hiện đại từ góc độ hiện tượng văn hóa.
- Sự phát triển các loại hình truyền hình thực tế từ góc độ hiện tượng văn hóa.
- Sự phát triển các loại hình báo chí đa phương tiện và mối quan hệ của nó với bối
cảnh kinh tế - xã hội ở Việt Nam từ góc độ hiện tượng văn hóa.
- Biến đổi của ngôn ngữ báo chí, truyền thông hiện đại từ góc độ hiện tượng văn
hóa.
- Dự báo xu hướng phát triển báo in trong điều kiện hiện nay từ góc độ hiện tượng
văn hóa.
9.3.Bài tập đánh giá định kỳ:
Giáo viên đưa ra một đề tài nổi cộm mang tính thời sự, đang gây tranh cãi
trong xã hội. Mỗi nhóm sinh viên trong lớp sẽ tự tổng hợp chuỗi bài viết về sự kiện
nổi cộm đó để phân tích xem các báo viết về sự kiện đó dưới góc độ nào, có mang
tính nhân văn hay không, có tôn trọng nhân vật không, có giàu hàm lượng văn hóa
trong mỗi tác phẩm báo chí đó không…hay chỉ giật tít câu view để kiếm lợi nhuận
kinh tế.
GIÁM ĐỐC
PGS,TS. Trương Ngọc Nam
TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
ThS.Lê Thúy Hằng
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần: Thông tin đối ngoại và Truyền thông quốc tếMã học phần: QT02808Số tín chỉ: 3Khoa/Bộ môn: Quan hệ quốc tế
CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT HỌC PHẦNHỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI VÀ TRUYỀN THÔNG QUỐC TẾ
1. Thông tin giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Nguyễn Ngọc Oanh
- Chức danh, học hàm, học vị: Phó trưởng khoa, Phó Giáo sư, Tiến sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo chí đối ngoại, Nhà báo với trẻ em, Lao động
nhà báo, Tổ chức sản xuất sản phẩm báo chí và truyền thông….
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Quan hệ Quốc tế, Học viện Báo chí và
Tuyên truyền
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Quan hệ Quốc tế, Tầng 6, Nhà hành chính A1, Học viện
Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0983551194
- Email: [email protected]
Giảng viên 2 :
- Họ và tên: Phạm Minh Sơn
- Chức danh, học hàm học vị: PGS,TS, Trưởng khoa
- Đơn vị công tác: Khoa Quan hệ Quốc tế, Học viện Báo chí & Tuyên truyền.
- Các hướng nghiên cứu chính: Quan hệ quốc tế, Thông tin đối ngoại, Đối ngoại
công chúng, Ngoại giao văn hóa…
- Điện thoại liên hệ: 091.277.8171
- Email: [email protected]
- 2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI VÀ TRUỀN
THÔNG QUỐC TẾ
- Mã học phần: QT03593
- Số tín chỉ: 3
- Học phần tiên quyết: Triết học Mác-Lê nin, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Đường
lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh,
- Loại học phần: Tự chọn
- Phân bổ giờ tín chỉ: 02 tín chỉ
+ Giờ lý thuyết: 2 tín chỉ lý thuyết
+ Giờ thực hành: 1 tín chỉ thực hành
- Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Tổ Thông tin đối ngoại thuộc Khoa Quan hệ
quốc tế
3. Mục tiêu của môn học Học phần nhằm trang bị tri thức cơ bản, có hệ
thống về thông tin đối ngoại và hoạt động thông tin đối ngoại, giúp người học nắm
vững cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác thông tin đối ngoại Việt Nam, trên cơ
sở đó góp phần nâng cao sự hiểu biết và củng cố niềm tin vào đường lối, chính
sách của Đảng và Nhà nước về thông tin đối ngoại. Học phần cũng trang bị kiến
thức và kỹ năng cơ bản, có hệ thống về truyền thông quốc tế. Các lý thuyết truyền
thông quốc tế gắn với thực tế hiện nay trên thế giới sẽ giúp sinh viên có một bức tranh
về hệ thống truyền thông toàn cầu..
4. Chuẩn đầu ra
CĐR 1: Nắm được khái niệm thông tin đối ngoại, quan điểm của Đảng, Nhà nước
về thông tin đối ngoại và hoạt động thông tin đối ngoại hiện nay.
CĐR 2: Nắm được những điểm cơ bản (đối tượng, địa bàn, nội dung, lực lượng
tiến hành, phương châm ) của thông tin tin đối ngoại và kinh nghiệm của các nước
trên thế giới trong hoạt động thông tin đối ngoại.
CĐR 3: Hiểu và nắm được địa bàn, nội dung, phương thức, lực lượng của công tác
thông tin đối ngoại khác nhau cho những nhóm đối tượng đặc thù: Chính phủ và
nhân dân các nước trên thế giới; cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài; người
nước ngoài ở Việt Nam.
CĐR 4: Hiểu và nắm được đặc điểm tình hình, bối cảnh trong nước và quốc tế,
yêu cầu và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thông tin đối ngoại trong tình hình
mới.
CĐR 5. Nắm vững khái niệm và mô hình, sự ra đời và lịch sử phát triển cũng như
diện mạo và xu thế của truyền thông trong thời đại toàn cầu hóa.
CĐR 6: Hiểu và vận dụng linh hoạt được những lý thuyết nghiên cứu ban đầu về
nhóm công chúng - đối tượng, cách thức thiết kế thông điệp, lựa chọn kênh truyền
thông, chuẩn bị tài liệu, thực hiện kế hoạch truyền thông và nghiên cứu phản hồi,
kiểm tra, giám sát
CĐR 7: Hiểu và nắm vững điều kiện ra đời và phát triển, bản chất và các tập đoàn
truyền thông đại chúng ở các quốc gia lớn trên thế giới, cách thức khai thác, sử
dụng sản phẩm truyền thông đại chúng, cũng như thực tiễn và xu hướng của truyền
thông toàn cầu.
CĐR 8: Kỹ năng mềm
- Kỹ năng tổ chức
- Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng trình bày
- Kỹ làm việc nhóm
- Kỹ năng tư duy hệ thống
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
- Kỹ năng lập luận logic, phản biện và sáng tạo
- Kỹ năng ứng biến, xử lý các tình huống thực tế trong lĩnh vực thông tin
đối ngoại và truyền thông quốc tế.
CĐR 9: Thái độ, phẩm chất đạo đức
- Có tư duy và bản lĩnh chính trị vững vàng; có thái độ tích cực
- Sẵn sàng đương đầu với khó khăn; kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng
tạo.
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập.
- Biết cách hình thành phương pháp tư duy tổng thể và tư duy cụ thể nhằm
giải quyết các nhiệm vụ của công tác tổ chức hoạt động đối ngoại, đồng thời
biết cách vận dụng các kỹ năng thông tin đối ngoại và truyền thông quốc tế
vào hoạt động thực tế.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần gồm những nội dung về những điểm cơ bản về thông tin đối ngoại
như khái niệm, tầm quan trọng, quan điểm, chính sách của Đảng, Nhà nước về
thông tin đối ngoại; nội dung, đối tượng, địa bàn, lực lượng, phương châm hoạt
động thông tin đối ngoại; kinh nghiệm hoạt động thông tin đối ngoại của các nước
trên thế giới; hoạt động thông tin đối ngoại đối với nhân dân, chính phủ các nước,
đối với cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, đối với người nước ngoài ở Việt
Nam; hoạt động truyền thông đại chúng trong công tác thông tin đối ngoại; và yêu
cầu đẩy mạnh hoạt động thông tin đối ngoại Việt Nam trong thời kỳ mới.
Học phần củng cố những lý thuyết và kỹ năng truyền thông quốc tế để giúp
sinh viên mở rộng và nâng cao kỹ năng truyền thông - vận động và hội nhập quốc
tế; nâng cao năng lực hội nhập bình đẳng trong khu vực và trên thế giới.
6. Nội dung chi tiết học phần
STT Nội dungHoạt động
dạy và học
Phân bổ
thời gianYêu cầu
đối với
sinh viênLT TH
1 Chương 1. Cơ sở lý luận về
thông tin đối ngoại
1.1. Khái niệm thông tin đối
Thuyết
trình, thảo
luận, nêu ý
3 3 - Tích cực
tham gia
hoạt động
1;9;
10
ngoại
1.1.1. Một dạng thông tin
1.1.2. Một lĩnh vực hoạt động
1.1.3. Một chuyên ngành đào
tạo
1.2. Tầm quan trọng của
thông tin đối ngoại
1.2.1. Trong thời kỳ trước đây
1.2.2. Trong thời kỳ đổi mới
1.3.Quan điểm,chính sách của
Đảng, Nhà nước về thông tin
đối ngoại hiện nay.
1.3.1. Các chỉ thị của Đảng
1.3.2. Các văn bản của Nhà
nước
kiến
giảng dạy
của giảng
viên.
- Tìm
kiếm và
nghiên
cứu tài
liệu.
- Làm việc
nhóm,
thuyết
trình hiệu
quả.
2 Chương 2. Những điểm cơ
bản về thông tin đối ngoại
2.1. Đối tượng, địa bàn, nội
dung cơ bản của thông tin đối
ngoại
2.1.1. Đối tượng
2.1.2. Địa bàn
2.1.3. Nội dung
2.2. Phương châm hoạt
động thông tin đối ngoại
2.2.1. Phương châm chung
2.2.2. Phương châm cho hoạt
Thuyết
trình, hỏi –
đáp, tình
huống, làm
việc nhóm
3 3 Tích cực
tham gia
hoạt động
giảng dạy
của giảng
viên.
- Làm việc
nhóm,
thuyết
trình hiệu
quả.
2;8;9
động cụ thể
2.3. Lực lượng tiến hành
thông tin đối ngoại
2.3.1. Lực lượng chỉ đạo
2.3.2. Lực lượng thực hiện
2.4. Kinh nghiệm hoạt động
thông tin đối ngoại của các
nước trên thế giới
2.4.1. Kinh nghiệm của Mỹ
2.4.2. Kinh nghiệm của Pháp
2.4.3. Kinh nghiệm của Trung
Quốc
2.4.4. Kinh nghiệm của Hàn
Quốc
- Phản hồi
hoạt động
dạy của
giảng
viên.
3 Chương 3. Thông tin đối
ngoại đối với nhân dân, chính
phủ các nước trên thế giới
3.1. Đối tượng, địa bàn, nội
dung thông tin
3.1.1. Đối tượng
3.1.2. Địa bàn
3.1.3. Nội dung
3.2. Phương tiện và lực
lượng thông tin
3.2.1. Phương tiện
3.2.2. Lực lượng
Thuyết
trình, hỏi –
đáp, tình
huống, làm
việc nhóm,
chuyên gia.
Nêu ý kiến
- ghi bảng.
3 3 Tích cực
tham gia
hoạt động
giảng dạy
của giảng
viên.
- Phản hồi
hoạt động
dạy của
giảng
viên.
- Nêu ý
kiến cá
3;8;9
3.3. Các hoạt động thông tin
đối ngoại cơ bản
nhân.
- Làm việc
nhóm,
thuyết
trình hiệu
quả.
- Tích cực
trao đổi
với
chuyên
gia.
4 Chương 4. Thông tin đối
ngoại đối với cộng đồng
người Việt Nam ở nước ngoài
4.1. Quá trình hình thành
cộng đồng người Việt Nam ở
nước ngoài
4.1.1. Trong lịch sử xa xưa
4.1.2. Thời kỳ kháng chiến
chống Pháp và chống Mỹ
4.1.3. Thời kỳ từ năm 1975 đến
nay
4.2. Đối tượng, địa bàn, nội
dung thông tin
4.2.1. Đối tượng
4.2.2. Địa bàn
Thuyết
trình, hỏi –
đáp, tình
huống, làm
việc
nhóm,.
Nêu ý kiến
- ghi bảng.
3 3 Tích cực
tham gia
hoạt động
giảng dạy
của giảng
viên.
- Phản hồi
hoạt động
dạy của
giảng
viên.
- Nêu ý
kiến cá
nhân.
- Làm việc
nhóm,
3;9;
10
4.2.3. Nội dung
4.3. Phương tiện và lực
lượng thông tin
4.3.1. Phương tiện
4.3.2. Lực lượng
thuyết
trình hiệu
quả.
5 Chương 5. Thông tin đối
ngoại đối với người nước
ngoài ở Việt Nam
5.1. Thành phần người
nước nước ngoài đến Việt
Nam
5.1.1. Theo mục đích
5.1.2. Theo thời gian
5.1.3. Theo thái độ
5.1.4. Theo các tiêu chí khác
5.2. Đối tượng, địa bàn, nội
dung thông tin
5.2.1. Đối tượng
5.2.2. Địa bàn
5.2.3. Nội dung
5.3. Phương tiện và lực
lượng thông tin
5.3.1. Phương tiện
5.3.2. Lực lượng
Thuyết
trình, hỏi –
đáp, tình
huống, làm
việc nhóm,
chuyên gia.
Nêu ý kiến
- ghi bảng.
3 3 Tích cực
tham gia
hoạt động
giảng dạy
của giảng
viên.
- Phản hồi
hoạt động
dạy của
giảng
viên.
- Nêu ý
kiến cá
nhân.
- Làm việc
nhóm,
thuyết
trình hiệu
quả.
- Tích cực
trao đổi
với
3;8;9
chuyên
gia.
6
Chương 6. Truyền thông
quốc tế với công tác thông tin
đối ngoại
6.1. Lịch sử hình thành và
phát triển của truyền thông
quốc tế.
6.1.1. Những điều kiện cho sự
ra đời của truyền thông
6.1.2. Sự hình thành và phát
triển của các loại hình truyền
thông
6.1.3. Đặc trưng của sản phẩm
truyền thông
6.2.Hoạt động thông tin đối
ngoại của một số cơ quan
truyền thông đại chúng
6.2.1. Thông tấn xã Việt Nam
6.2.2. Đài truyền hình Việt
Nam
6.2.3. Đài tiếng nói Việt Nam
6.2.4. Các báo điện tử
Làm việc
nhóm,
thuyết
trình, hỏi –
đáp.
4 3
Tích cực
tham gia
hoạt động
giảng dạy
của giảng
viên.
- Phản hồi
hoạt động
dạy của
giảng
viên.
- Nêu ý
kiến cá
nhân.
- Làm việc
nhóm,
thuyết
trình hiệu
quả.
5;8;9
Chương 7: Tập đoàn báo chí
- truyền thông quốc tế
7.1. Khái niệm và sự phát
Làm việc
nhóm,
thuyết
4 3 Tích cực
tham gia
hoạt động
7;8;9
triển của tập đoàn truyền
thông
7.2. Phương thức hoạt động
của tập đoàn truyền thông
7.3.Bản chất của tập đoàn
truyền thông
trình, hỏi –
đáp.
giảng dạy
của giảng
viên.
- Phản hồi
hoạt động
dạy của
giảng
viên.
- Nêu ý
kiến cá
nhân.
- Làm việc
nhóm,
thuyết
trình hiệu
quả.
Chương 8: Quản lý cơ quan báo chí – truyền thông quốc tế8.1. Thách thức của việc quản lý cơ quan báo chí – truyền thông quốc tế8.2. Phương thức quản lý trong các cơ quan báo chí – truyền thông8.3. Chiến lược tiếp thị toàn
cầu của các cơ quan báo chí –
truyền thông
Làm việc
nhóm,
thuyết
trình, hỏi –
đáp.
4 3
Tích cực
tham gia
hoạt động
giảng dạy
của giảng
viên.
- Phản hồi
hoạt động
dạy của
giảng
viên.
4;7;8;
9
- Nêu ý
kiến cá
nhân.
- Làm việc
nhóm,
thuyết
trình hiệu
quả.
Chương 9: Xây dựng chiến
lược truyền thông đối ngoại
9.1.Nghiên cứu chiến lược
truyền thông
9.2.Lập kế hoạch truyền thông
9.3.Triển khai chiến lược
truyền thông đối ngoại
9.4. Đánh giá, rút kinh
nghiệm.
3 64;6;8;
9;
Tổng số 60 30 30
7. Họcliệu
- Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc, lần thứ VI, VII,
VIII, IX, X, XI.
- Phạm Minh Sơn (Chủ biên) (2011), Thông tin đối ngoại Việt Nam – Một số vấn
đề lý luận và thực tiễn, Nxb. Chính trị - Hành chính, Hà Nội
- Phạm Minh Sơn, Nguyễn Thị Quế (Đồng chủ biên) (2009), Truyền thông đại
chúng trong công tác thông tin đối ngoại của Việt Nam hiện nay, Nxb. Chính trị -
Hành chính, Hà Nội
- Phạm Minh Sơn (2011), “Đổi mới và tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
hoạt động thông tin đối ngoại đáp ứng yêu cầu của thời kỳ mới”, Tạp chí Lý luận
chính trị và Truyền thông, Số 5/2011 (tr.45-48)
- Phạm Minh Sơn (2011), “Tăng cường công tác thông tin đối ngoại trong thời kỳ
mới”, Tạp chí Nghiên cứu châu Âu, Số 3 (126) 2011, (tr.69-74)
- Phạm Minh Sơn (2009), “Đổi mới và tăng cường công tác thông tin đối ngoại”,
Tạp chí Đối ngoại, số 5 - 12/2009 tr.36-38
- Phạm Minh Sơn (2009), “Phương châm “chính xác, sinh động, kịp thời, hợp đối
tượng” trong hoạt động thông tin đối ngoại”, Tạp chí Thông tin đối ngoại, số
10/2009
- Phạm Minh Sơn (2009), “Đào tạo cử nhân chuyên ngành thông tin đối ngoại –
kết quả và những vấn đề đặt ra”, Tạp chí Lý luận Chính trị và Truyền thông, số
3/2009 (Tr.45-47)
- Phạm Minh Sơn (2008), “Những yêu cầu cơ bản đối với cán bộ truyền thông đại
chúng trong công tác thông tin đối ngoại Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Lý luận
chính trị và Truyền thông, Số 10/2008
- Đoàn Phan Tân (2001), Thông tin học – Giáo trình dành cho sinh viên ngành
thông tin - thư viện và quản trị thông tin, Nxb Đại học quốc gia, Hà Nội.
- Phan Văn (2000), Thông tin học, Nxb Đại học quốc gia, Hà Nội.
- Afanaxep V.G. (1979), Thông tin xã hội và quản lý xã hội, Nxb Khoa học xã hội,
Hà Nội.
- Bộ ngoại giao Hoa Kỳ (2002), Một văn phòng báo chí có trách nhiệm – Hướng
dẫn cho người trong cuộc, Hà Nội.
- Đỗ Xuân Hà (1997), Báo chí với thông tin quốc tế, Nxb Đại học quốc gia, Hà
Nội.
- Học viện quan hệ quốc tế (2002), Báo chí và ngoại giao, Nxb Thế giới, Hà Nội.
- Michal Schudson (2003), Sức mạnh của tin tức truyền thông, Nxb Chính trị quốc
gia, Hà Nội.
- Phạm Minh Sơn (chủ biên) (2008), Chính sách đối ngoại của một số nước lớn
trên thế giới. Nxb. Lý luận Chính trị, Hà Nội
- Nguyễn Mạnh Hùng, Phạm Minh Sơn (đồng chủ biên) (2008), Đối ngoại Việt
Nam – Truyền thống và hiện đại. Nxb. Lý luận Chính trị, Hà Nội
- United Nations, UNFPA (2001), Tài liệu đào tạo về vận động, Dự án
VIE/97/P16, Hà Nội.
- Bùng nổ truyền thông (1996), Nxb Văn hoá thông tin, Hà Nội.
- Tạ Ngọc Tấn biên soạn (2001), Truyền thông đại chúng, Nxb Chính trị quốc gia,
Hà Nội.
- Vũ Đình Hoè chủ biên (2000), Truyền thông đại chúng trong công tác quản lý và
lãnh đạo, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
- Nguyễn Văn Dững chủ biên (2002), Báo phát thanh, Nxb Văn hoá thông tin, Hà
Nội.
Các Website có liên quan
- Báo Dân Trí - http://www.dantri.com.vn
- Báo Thế giới và Việt Nam - http://www.tgvn.com.vn/
- Báo Thời báo Kinh tế Việt Nam - http://www.vneconomy.com.vn
- Báo Tổ Quốc - http://www.toquoc.gov.vn
- Báo Vietnam Investment Review - http://www.vir.com.vn
- Báo Vietnam News - http://vietnamnews.vnanet.vn
- Báo VietnamNet - http://vietnamnet.vn
- Báo Vietbao – http://www.vietbao.vn
- Báo Vietnam+ - http://www.vietnamplus.vn
- Báo VnExpress - Vietnam News Daily - http://vnexpress.net
- Bộ ngoại giao Việt Nam - http://www.mofa.gov.vn
- Bộ Thông tin – truyền thông - http://www.mic.gov.vn/
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - http://www.cinet.gov.vn
- Biên giới lãnh thổ Việt Nam - http://biengioilanhtho.gov.vn
- Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam - http://www.vietnam.gov.vn
- Cục TTĐN - http://www.thongtindoingoai.vn/home.htm
- Đài Tiếng nói Việt Nam - http://www.vov.org.vn
- Đài truyền hình Việt Nam - http://www.vtv.vn
- Đảng Cộng sản Việt Nam - http://www.cpv.org.vn
- Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Hà Nội - http://www.haufo.org.vn
- Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam - http://www.na.gov.vn
- Tạp chí Cộng Sản - http://www.tapchicongsan.org.vn
- Tạp chí Quê Hương - http://quehuongonline.vn
- Thông Tấn Xã Việt Nam - http://news.vnanet.vn
- Tổng cục du lịch - http://www.vietnamtourism-info.com
- Phát thanh Truyền hình Internet Việt Nam - http://vtc.com.vn/
- Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội - http://www.hanquocngaynay.com/
- Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Hà Nội - http://vietnamese.vietnam.usembassy.gov/
- Đại sứ quán Nhật Bản tại Hà Nội - http://www.vn.emb-japan.go.jp/
- Đại sứ quán Đức tại Hà Nội - http://www.hanoi.diplo.de/
- Đại sứ quán Pháp tại Hà Nội - http://www.ambafrance-vn.org/
- Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ - http://viet.vietnamembassy.us/
- Đại sứ quán Việt Nam tại Trung Quốc - http://www.vnemba.org.cn/
- Đại sứ quán Việt Nam tại Pháp - http://www.vietnamembassy-france.org/vi
8. Phươngphápvàhìnhthứckiểmtrađánhgiá
Loạihình Hìnhthức Trọngsốđiểm
Đánhgiá ý thức Thảoluậntrênlớp… 0,1
Đánhgiáđịnhkỳ Bàitập 0,3
Thihếthọcphần Viết 0,6
9. Hệthốngcâuhỏiôntập/đềtàitiểuluận
- Những nội dung cơ bản về TTĐN (khái niệm, phương pháp nghiên cứu, lịch sử phát
triển, đối tượng, lực lượng, phương châm, phương pháp tiến hành hoạt động TTĐN)
- Thông tin đối ngoại và các khoa học khác (Quan hệ quốc tế, Tuyên truyền trong
TTĐN, Thông tin cổ động trong TTĐN, Vận động trong TTĐN, Quan hệ công
chúng trong TTĐN)
- Truyền thông đại chúng trong TTĐN (Báo viết, báo hình, báo nói, báo điện tử...)
- Hoạt động TTĐN của các cơ quan, tổ chức (các Bộ, Ban, ngành, các tổ chức chính
trị, xã hội, văn hóa...)
- Hoạt động TTĐN ở các địa phương (thành phố, tỉnh, huyện,…)
- TTĐN cho cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài (Hoa Kỳ, Canada, Pháp,
Anh, Nga, Đông Âu, Trung Quốc, Lào, Campuchia…)
- TTĐN cho người nước ngoài ở Việt Nam (các cơ quan ngoại giao, sinh viên, học
sinh, nhà đầu tư, khách du lịch…)
- TTĐN cho người nước ngoài, chính phủ nước ngoài (ở địa bàn nước ngoài: Hoa
Kỳ, Nga, Trung Quốc…)
- Công tác phát ngôn đối ngoại trong các cơ quan, tổ chức
- Đấu tranh chống luận điệu xuyên tạc, phản động trong TTĐN
- Những vấn đề trọng tâm hiện nay trong công tác TTĐN (vấn đề biên giới, lãnh
thổ; tôn giáo, nhân quyền, dân chủ...)
- Tạo dựng hình ảnh cá nhân, tạo dựng thương hiệu, hình ảnh doanh nghiệp trong
TTĐN
- Tạo dựng hình ảnh tổ chức, địa phương, tạo dựng hình ảnh đất nước trong TTĐN
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ TTĐN
- Hoạt động TTĐN của các nước trên thế giới (Mỹ, Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc,
Hàn Quốc…)
- Hoạt động TTĐN của các nước tại Việt Nam (hoạt động của Trung tâm Hoa Kỳ,
Trung tâm văn hóa LB Nga, Trung tâm văn hóa Pháp, Trung tâm văn hóa Hàn
Quốc, Trung tâm Thông tin văn hóa Nhật Bản, Hội đồng Anh, Viện Goethe của
Đức, Trao đổi Hàn lâm Đức (DAAD), hoạt động của các quỹ, chương trình,
NGO…)
Hệ thống chủ đề ôn tập:
- Khái niệm TTĐN, tầm quan trọng của công tác TTĐN.
- Quan điểm, chính sách của Đảng, Nhà nước về TTĐN.
- Nội dung, phương thức, phương châm tiến hành TTĐN.
- Đối tượng, địa bàn, lực lượng thực hiện công tác TTĐN.
- TTĐN cho nhân dân, chính phủ nước ngoài.
- TTĐN cho người Việt Nam ở nước ngoài.
- TTĐN cho người nước ngoài ở Việt Nam.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ TTĐN.
- Thông tin quốc tế cho nhân dân trong nước và cuộc đấu tranh chống luận điệu
xuyên tạc của các thế lực thù địch, phản động.
- Những lĩnh vực và vấn đề trọng tâm trong công tác TTĐN hiện nay.
- Truyền thông đại chúng trong công tác TTĐN.
- Bối cảnh, quan điểm, giải pháp phát triển TTĐN trong thời kỳ mới.
- Khái niệm và mô hình truyền thông
- Sự ra đời và phát triển của truyền thông
- Vai trò xã hội của truyền thông
- Một số lý thuyết truyền thông trực tiếp
- Lịch sử phát triển của truyền thông quốc tế
- Tác động của công nghệ đến loại hình truyền thông
- Các lý thuyết truyền thông quốc tế và chu trình truyền thông trong truyền thông
toàn cầu.
- Truyền thông đại chúng ở các quốc gia lớn trên thế giới.
- Thực trạng khai thác, sử dụng sản phẩm truyền thông đại chúng.
- Truyền thông toàn cầu - thực trạng và xu hướng.
GIÁM ĐỐC
PGS,TS. Trương Ngọc Nam
TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Oanh
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (tiếng Việt): Cơ sở lý luận báo chí
Tên học phần (tiếng Anh): The basis of journalistic theory
Mã học phần: BC02110
Số tín chỉ: 03
Bộ môn: Lý luận và lịch sử báo chí – Truyền thông/ Khoa Báo chí
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNCơ sở lý luận báo chí
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên:PGS.TS. Nguyễn Văn Dững
- Chức danh, học hàm, học vị: PGS,TS, GVCC
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận – thực tiến báo chí – Truyền thông
+ Báo chí và Dư luận xã hội
+ Kinh tế Báo chí –Truyền thông
+ Lãnh đạo, quản lý báo chí
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện BC & TT
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Báo chí, tầng 5, Nhà hành chính A1 Học viện
BC&TT, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 04.37546966/511
- E-mail: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Hà Huy Phượng
- Chức danh, học hàm, học vị: PGS, TS, GVCC
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận và thực tiễn báo chí
+ Tổ chức trình bày báo
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền, 36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36
Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.37546966/511
- E-mail: [email protected]
Giảng viên 3:
- Họ và tên: Đỗ Thị Thu Hằng
- Chức danh, học hàm, học vị: PGS,TS,GVCC
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận – thực tiến báo chí – Truyền thông
+ Tâm lý học báo chí
+ Quản lý báo chí – Truyền thông
+ Quan hệ công chúng
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền, 36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36
Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.37546966/511
- E-mail: [email protected]
Giảng viên 4:
- Họ và tên: Nguyễn Trí Nhiệm
- Chức danh, học hàm, học vị: TS, GVC
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận – thực tiễn báo chí – Truyền thông
+ Pháp luật và đạo đức báo chí
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng khoa Phát thanh-Truyền hình, Học viện BCTT; 36
Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 0903.283.354
Giảng viên 5:
- Họ và Tên: Trần Minh Tuấn
- Chức danh, học hàm, học vị: ThS, giảng viên
- Hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận – Thực tiễn báo chí
+ Tổ chức sản xuất sản phẩm báo chí – truyền thông.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân
Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.37546966/511
- E-mail: [email protected]
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh: The basis of journalistic theory
- Mã môn học/học phần: BC02110
- Số tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: Các học phần thuộc kiến thức đại cương và học phần Lý
thuyết truyền thông
- Thuộc học phần: Bắt buộc
- Các điều kiện tiên quyết: Đã học các học phần đại cương và học phần Lý thuyết
truyền thông
- Điều kiện khác: Phòng học có mạng internet; thư viện có đủ giáo trình và sách
tham khảo bắt buộc.
- Phân bổ giờ tín chỉ: 03
+ Giờ lý thuyết: 2,0 (30 tiết)
+ Giờ thực hành: 1,0 (30 tiết)
- Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Lý luận và lịch sử báo chí – truyền
thông/ Khoa Báo chí
3. Mục tiêu của học phần
* Về kiến thức:
- Giúp người học hiểu được bản chất, tính mục đích của hoạt động báo chí; nắm
được các nguyên tắc hành nghề, các chức năng cơ bản của báo chí, quy trình lao
động tác nghiệp và những vấn đề cơ bản về nghề nghiệp báo chí – truyền thông.
- Giúp người học hình thành quan điểm tiếp cận, phân tích và giải quyết các vấn đề
kinh tế - xã hội dưới góc độ báo chí – truyền thông, đáp ứng yêu cầu thông tin
phục vụ sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước.
- Học phần giúp sinh viên ngành báo chí – truyền thông hình thành phương pháp
luận đúng đắn, phương pháp xử lý thông tin cũng như tham gia giải quyết các vấn
đề liên quan đến báo chí – truyền thông.
* Về kỹ năng:
- Sinh viên nắm, hiểu được những kỹ năng cơ bản trong phân tích, đánh giá, giải
quyết các vấn đề kinh tế-xã hội dưới góc nhìn báo chí – truyền thông trên cơ sở
quan điểm của Đảng, Nhà nước và nhân dân Việt Nam vì sự nghiệp “dân giàu,
nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”.
- Sinh viên nắm được kỹ năng làm việc nhóm trong học tập nâng cao trình độ,
trong giải quyết các vấn đề nghề nghiệp báo chí.
- Sinh viên được tăng cường kỹ năng thuyết trình trước đám đông, thuyết phục
công chúng xã hội.
* Về thái độ:
- Sinh viên hình thành được thái độ nghiêm túc, chuyên nghiệp trong hành nghề, tác
nghiệp.
- Sinh viên có được quan điểm, thái độ đúng đắn, khách quan, khoa học và thực tiễn trong
giải quyết các vấn đề liên quan đến báo chí – truyền thông.
4. Chuẩn đầu ra:
CĐR 1: Nắm, hiểu đươc hệ thống khái niệm cơ bản của học phần
CĐR 2: Nắm được, phân tích được hệ thống khái niệm, đặc điểm, tính chất, các
nguyên tắc, chức năng báo chí cũng các vấn đề cơ bản của hoạt động báo chí;
+ Biết phân tích, đánh giá các sự kiện và vấn đề kinh tế-xã hội dưới góc nhìn báo
chí – truyền thông; phân tích và đánh giá được các tác phẩm báo chí;
+ Hình thành được trí tuệ, cảm xúc nghề nghiệp báo chí;
+ Sinh viên có thêm kiến thức liên quan đến 4 nguyên tắc: sáng tạo, sự hợp tác, sự
đối thoại, tư duy phản biện để có thể hoạt động báo chí – truyền thông trong thế
giới có nhiều cạnh tranh như hiện nay.
CĐR 3: Biết đánh giá, phân tích các thông tin thời sự trên báo chí – truyền thông
về các vấn đề đã và đang diễn ra, được công chúng và dư luận xã hội quan tâm
+ Hình thành quan điểm chủ đạo trong phân tích, đánh giá các sự kiện và vấn đề
thời sự được công chúng và dư luận xã hội quan tâm;
+ Có phương pháp đánh giá khách quan các sự kiện và vấn đề thời sự trên báo chí
– truyền thông;
+ Có khả năng, kỹ năng phản biện xã hội và bước đầu biết tổ chức lực lượng phản
biện xã hội về các vấn đề thời sự được công luận quan tâm
CĐR 4: Kỹ năng mềm
+ Kỹ năng tư duy, giao tiếp và làm việc độc lập;
+ Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, tra cứu tích hợp kiến thức;
+ Kỹ năng tư duy hệ thống;
+ Kỹ năng thiết lập, duy trì và phát triển các mối quan hệ nghề nghiệp;
+ Kỹ năng thuyết trình;
+ Kỹ năng tư duy phản biện và phản biện xã hội
CĐR 5: Thái độ, phẩm chất đạo đức
+ Nghiêm túc trong học tập và lao động thực hành nghề nghiệp;
+ Sẵn sàng đương đầu với khó khăn; kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo;
+ Trung thực, chính trực; cảm thông, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè;
+ Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;
+ Có ý thức truyền bá, chia sẻ kiến thức học phần;
+ Hiểu được phẩm chất đạo đức và nhân cách nhà báo thông qua các mối quan hệ
trong quá trình tác nghiệp;
+ Có thái độ học tập và rèn luyện nghiêm túc theo chuẩn mực nhân cách nhà báo
chuyên nghiệp;
5. Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần gồm 2 phần: Lý thuyết và thực hành
- Phần lý thuyết: được chia làm 09 chương
Chương 1: Khái quát chung về truyền thông
Chương 2: Quan niệm chung về báo chí
Chương 3: Các loại hình báo chí đương đại
Chương 4: Công chúng báo chí
Chương 5: Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động báo chí
Chương 6: Các chức năng cơ bản của báo chí
Chương 7: Vấn đề tự do báo chí
Chương 8: Lao động báo chí
Chương 9: Phương pháp tiếp cận của báo chí-truyền thông
Chương 10: Nhà báo – chủ thể hoạt động báo chí
- Phần thực hành: Yêu cầu sinh viên nghiên cứu, làm việc nhóm phân tích đánh giá
các vấn đề thực tiễn trên cơ sở lý thuyết và quan điểm nghề nghiệp; phân tích, đánh
giá các sự kiện và vấn đề trên báo chí – truyền thông được công chúng và dư luận
xã hội quan tâm.
6. Nội dung chi tiết học phần:
STT Nội dung
Hình thức,
phương pháp giảng dạy
Phân bổ
thời
gian
Yêu
cầu
đối
với
sinh
viên
CĐR
LT TH
1 1. Khái quát chung về truyền thông 3 3
1.1 Truyền thông và các dạng thức truyền thông1.2 Truyền thông đại chúng và mạng xã hội1.3 Bản chất xã hội của truyền thông
2
2. Quan niệm chung về báo chí2.1 Một số quan niệm về báo chí2.2 Các quan điểm về báo chí2.3 Quan điểm hệ thống-chức năng2.4 Đặc điểm cơ bản của thông tin báo chí2.5 Điều kiện chi phối sự ra đời và phát triển của báo chí2.6 Bản chất của hoạt động báo chí
3 4
3
3. Các loại hình báo chí đương đại3.1 Báo in và các sản phẩm in ấn3.2 Phát thanh3.3 Truyền hình3.4 Báo mạng điện tử3.5 Mạng xã hội và Báo chí công dân3.6 Năng lực cạnh tranh và hợp tác, kết nối của các loại hình báo chí
2 3
4
4. Công chúng báo chí4.1 Đối tượng tác động4.2 Khái niệm cơ bản và cách tiếp cận công chúng báo chí4.3 Nhận diện công chúng báo chí4.4 Cơ chế tác động của báo chí4.5 Vấn đề Hiệu lực và hiệu quả hoạt động báo chí4.6 Vấn đề tìm hiểu, nghiên cứu công chúng
3 3
5 5. Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động báo chí
3 4
5.1 Phương pháp tiếp cận vấn đề nguyên tắc5.2 Nguyên tắc khách quan, chân thật và tính trung thực của báo chí5.3 Nguyên tắc tính khuynh hướng5.4 Nguyên tắc tính nhân dân, dân chủ5.5 Nguyên tắc tính dân tộc và tính quốc tế5.6 Nguyên tắc tính nhân văn chí5.7 Tổng hợp các nguyên tắc hoạt động báo
6
6. Các chức năng cơ bản của hoạt động báo chí6.1 Chức năng thông tin, giao tiếp6.2 Chức năng tư tưởng6.3 Chức khai sáng, giải trí6.4 Chức năng giám sát và phản biện xã hội6.5 Chức năng kinh tế - dịch vụ6.6 Tổng hợp các chức năng
4 4
7
7. Vấn đề tự do báo chí7.1 Tự do và tự do báo chí7.2 Hai cách tiếp cận vấn đề tự do báo chí7.3 Tự do báo chí ở Việt Nam7.4 Tự do báo chí và trách nhiệm của nhà báo
3 3
8
8. Lao động báo chí8.1 Bản chất nghề nghiệp báo chí8.2 Quy trình tổ chức sản xuất sản phẩm báo chí8.3 Phân loại lao động báo chí8.4 Một số tiêu chuẩn nghề nghiệp-chính trị- xã hội của lao động báo chí
3 3
8.5 Các chức danh và vị trí công việc trong cơ quan báo chí
9
9. Phương pháp tiếp cận của báo chí-truyền thông9.1. Khái niệm và các quan niệm khác nhau9.2. Góc độ tiếp cận các vấn đề kinh tế-dịch vụ9.3. Góc độ tiếp cận các vấn đề văn hóa-xã hội, môi trường9.4. Góc độ tiếp cận các vấn đề an ninh, quốc phòng9.5. Góc độ tiếp cận các vấn đề khu vực và quốc tế.9.6. Tình huống xử lý
3
10
10. Nhà báo – chủ thể hoạt động báo chí10.1 .Một số quan niệm về phóng viên, nhà báo10.2.Vai trò xã hội của nhà báo10.3.Mô hình nhân cách nghề nghiệp của nhà báo10.4. Một số nhà báo tiêu biểu10.5 .Con đường phấn đấu, rèn luyện trở thành nhà báo chuyên nghiệp
2 3
7. Học liệu
7.1 Học liệu bắt buộc
+ Nguyễn Văn Dững (2013), Cơ sở lý luận báo chí, Nhà xuất bản Lao động.
+ Nhiều tác giả (2010); Những quan điểm cơ bản của C. Mác, F. Ăng-ghen, V.I.
Lê-nin về báo chí; Nxb Lý luận chính trị-Hành chính.
+ Nguyễn Văn Dững (Chủ biên; 2017); Báo chí giám sát, phản biện xã hội ở Việt
Nam; Nxb Đại học quốc gia Hà Nội.
7.2 Học liệu tham khảo
+ Thomas Friedman; Thế giới phẳng, Nxb Trẻ 2006;
+ A.A Chertưchơnưi, Các thể loại báo chí, 2004, Nxb Thông tấn Hà Nội;
+ Lê Thị Nhã (2010), Lao động nhà báo-Lý thuyết và kỹ năng cơ bản; nxb Thông
tấn;
+ Fred S. Siebert, Theodore Peterson, Wilbur Schramm (Lê Ngọc Sơn dịch 2013);
Bốn học thuyết truyền thông; Nxb Tri thức;
+ Daron Acemoglu và James A. Robinson (Hoàng Thạch Quân,Nguyễn Thị Kim
Chi, Hoàng Ngọc Lan dịch; 2013), Tại sao các quốc gia thất bại; Nxb Trẻ;
+ Larry Berman; Điệp viên hoàn hảo; Nxb Thông tấn; H. 2007.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá:
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức
Tích cực chuẩn bị bài trước giờ lên
lớp, thảo luận trên lớp, tích cực tham
gia vào các hoạt động học tập
0,1
Đánh giá định kỳ Bài tập nhóm 0,3
Thi hết học phần Viết tiểu luận, bài tập lớn hoặc thi viết 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập, đề tài tiểu luận:
9.1 Câu hỏi ôn tập:
- Giải mã hệ thống khái niệm cõ bản của học phần?
- Bản chất xã hội của truyền thông ðýợc thể hiện qua các dạng thức truyền thông?
- Các quan niệm đối lập về báo chí ?
- Phân tích ðiều kiện ra đời, phát triển của báo chí?
- Ðặc điểm thông tin báo chí và ý nghĩa của nó đối với nhà báo?
- Các quan điểm và phương pháp tiếp cận các vấn đề kinh tế - xã hội?
- Góc độ tiếp cận các vấn đề kinh tế - xã hội của báo chí?
- Các loại hình báo chí đương đại, đặc điểm và năng lực cạch tranh ?
- Công chúng báo chí – khái niệm, bản chất và quan điểm, thái độ của nhà báo?
- Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động báo chí; khả năng vận dụng trong thông tin
sự kiện, vấn đề thời sự?
- Các chức nãng cõ bản của báo chí, liên hệ thực tiễn?
- Bản chất của vấn đề tự do báo chí?
- Tự do báo chí ở Việt Nam và những vấn đề đặt ra?
- Thử phân tích phương pháp, góc độ tiếp cận sự kiện và vấn đề thời sự được công
chúng và dư luận xã hội quan tâm?
- Quy trình sản xuất sản phẩm báo chí; bản chất nghề nghiệp báo chí?
- Lao động báo chí và phân loại lao ðộng báo chí?
- Các quan hệ đạo đức của nhà báo chuyên nghiệp – bản chất và cách ứng xử?
- Mô hình nhân cách nhà báo chuyên nghiệp và phương thức phấn đấu, rèn luyện?
9.2 Bài tập đánh giá định kỳ:
Phân tích các vấn đề thông tin trên báo chí được công chúng và dư luận xã hội
quan tâm; từ đó đưa ra kiến giải phương cách xử lý nhắm tối ưu hóa năng lực và
hiệu quả tác động của báo chí.
GIÁM ĐỐC
PGS,TS. Trương Ngọc Nam
TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS.TS. Nguyễn Văn Dững
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (Tiếng Việt): Ngôn ngữ Báo chí
Tên học phần (Tiếng Anh): The Language of Journalism
Mã học phần: PT03801
Số tín chỉ: 3.0
Khoa/ Bộ môn: Khoa Phát thanh – Truyền hình
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNNgôn ngữ báo chí
1. Thông tin về giảng viênGiảng viên 1:
- Họ và tên: Trần Thị Vân Anh- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh - Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Ngôn ngữ báo chí
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0986595597 Email: tuanva [email protected] ;
tranthivananh @ajc.edu.vn
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Trần Thị Vân Anh- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ
- Đơn vị công tác: Khoa Báo chí, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Ngữ Văn và Báo chí học
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Báo chí - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0983575448 Email: [email protected]
tranthivananh01 @ajc.edu.vn
2. Thông tin chung về học phần- Tên học phần bằng tiếng Anh: The Language of Journalism
- Mã môn học/học phần: PT03801- Số tín chỉ: 3
- Loại học phần: bắt buộc
- Các yêu cầu khác đối với học phần:
Lớp học trang bị máy chiếu, màn hình, loa, micro trợ giảng, bảng, phấn. Sinh viên
tự trang bị giáo trình, tài liệu học tập, máy tính cá nhân, các phương tiện phụ trợ khác
để phục vụ cho việc học tập, nộp bài tập nhóm cũng như bài tập lớn hoặc tiểu luận.
- Phân bổ giờ tín chỉ: 3
+ Giờ lý thuyết: 1,5 (22,5 tiết)
+ Giờ thực hành: 1,5 (45 tiết)
- Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: tổ Lý luận, Khoa PT-TH
3. Mục tiêu của học phần
3.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của học phần này nhằm trang bị những kiến thức lý thuyết và
kỹ năng cơ bản về sử dụng ngôn ngữ báo chí; rèn luyện cho sinh viên tính cẩn
trọng trong sử dụng ngôn ngữ báo chí; có thái độ học hỏi và làm việc nghiêm túc
trong môi trường giáo dục chuyên nghiệp.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Kiến thức:
Sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản về Ngôn ngữ báo chí (khái niệm, tính
chất, đặc trưng...); hiểu được chuẩn mực trong sử dụng ngôn ngữ báo chí trên các
phương diện ngữ âm, từ vựng, cú pháp; hiểu được đặc trưng, yêu cầu của ngôn ngữ
từng loại hình báo chí, phong cách, thể loại báo chí; nắm được chức năng nhiệm
vụ, yêu cầu đối với việc sử dụng ngôn ngữ báo trong tác phẩm báo chí...
- Kỹ năng:
+ Kỹ năng cứng: Sinh viên vận dụng được những kiến thức đã học về ngôn ngữ
báo chí vào thực tiễn hoạt động báo chí; có khả năng phân tích, đánh giá ngôn
ngữ trong tác phẩm báo chí, nhất là ở giai đoạn hiện nay.
+ Kỹ năng mềm: Sinh viên được rèn luyện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ báo chí
trên các cấp độ: ngôn ngữ trong tác phẩm, ngôn ngữ thể loại, ngôn ngữ phong
cách báo chí và ngôn ngữ loại hình báo chí; tăng cường khả năng làm việc theo
nhóm thông qua các bài tập nhóm, khả năng giao tiếp, suy luận và thuyết trình;
làm quen với các tình huống thực tế và cách xử lý tình huống trong quá trình
vận dụng thực hành ngôn ngữ báo chí.
- Thái độ:
Sinh viên yêu thích môn học, có thái độ tự giác học tập và khả năng cộng tác vì mục
tiêu chung; được rèn về khả năng chuyên cần.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR 1. Nắm vững và xác định được khái niệm, vai trò, chức năng của ngôn ngữ
báo chí.
CĐR 2. Nắm vững và xác định được đặc trưng, tính chất của ngôn ngữ báo chí
CĐR 3. Nắm vững chuẩn mực ngôn ngữ báo chí trên các phương diện ngữ âm, từ
vựng, ngữ pháp.
CĐR 4. Phân biệt được ngôn ngữ các loại hình báo chí về hệ thống tín hiệu ngôn
ngữ, đặc trưng, yêu cầu
CĐR 5. Phân biệt được các phong cách ngôn ngữ báo chí về chưc năng, tính chất.
CĐR 6. Phân biệt được ngôn ngữ các thể loại báo chí bao gồm tin, phỏng vấn,
phóng sự, bình luận trên các bình diện: các lớp ngôn ngữ, đặc trưng, yêu cầu.
CĐR 7. Có kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tít, sapô, ngôn ngữ nội dung tác phẩm báo
chí.
CĐR 8. Kỹ năng đánh giá ngôn ngữ báo chí trên một tác phẩm báo chí thuộc một
thể loại, loại hình báo chí bất kỳ.
CĐR 9. Kỹ năng mềm
+ Kỹ năng làm việc cá nhân và làm việc nhóm
+ Kỹ năng trình bày, thuyết trình, giao tiếp
+ Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
+ Góp phần rèn kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, phát triển năng lực
đánh giá và tự đánh giá
CĐR 10. Thái độ, phẩm chất đạo đức
+ Yêu thích môn học, đặc biệt là có hứng thú nghe phát thanh, cũng như phân
tích, đánh giá các chương trình phát thanh
+ Có ý thức tự thực hành, rèn luyện ở nhà (bên cạnh các bài tập, thảo luận
trên lớp), tự tìm tòi, nghiên cứu, sáng tạo và thực hiện các tin/bài phát thanh
+ Chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo
+ Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập
5. Tóm tắt nội dung học phầnHọc phần có 5 chương xoay quanh những vấn đề kiến thức và kỹ năng sử dụng
ngôn ngữ báo chí: khái quát về ngôn ngữ báo chí; chuẩn mực ngôn ngữ báo chí; ngôn
ngữ loại hình báo chí; ngôn ngữ thể loại báo chí; ngôn ngữ trong tác phẩm báo chí.
6. Nội dung chi tiết học phần
STT Nội dung Hình thức,
phương
pháp giảng
dạy
Phân bổ thời
gian (tiết)
Yêu cầu đối với
sinh viên
CĐR
LT TH
1 1 . Khái quát về
ngôn ngữ báo chí
1.1 Khái niệm
ngôn ngữ báo chí
1.2 Vai trò của
ngôn ngữ báo chí
1.3 Đặc trưng của
ngôn ngữ báo chí
1.4 Tính chất của
ngôn ngữ báo chí
Thuyết trình,
Phân tích ví
dụ
Hỏi đáp
Thảo luận
nhóm
Tự nghiên
cứu
5 5 Nghiên cứu tài liệu
Trả lời các câu hỏi
GV nêu ra và thảo
luận về câu trả lời
của SV khác trong
diễn đàn của học
phần.
Vận dụng các đặc
trưng, tính chất
của ngôn ngữ báo
chí trong viết báo.
1, 2, 9,10
2 2. Chuẩn mực Thuyết trình 3,5 10 Nghiên cứu tài liệu 3, 8, 9,
ngôn ngữ báo chí
2.1 Khái quát
chung
2.2 Biểu hiện của
chuẩn mực ngôn
ngữ báo chí
2.3 Thực trạng vi
phạm chuẩn ngôn
ngữ trên báo chí,
nguyên nhân và
giải pháp
Hỏi - đáp
Phân tích ví
dụ
Thảo luận
Làm việc
nhóm
Thực hành
tại lớp học
Trả lời các câu hỏi
GV nêu ra và thảo
luận về câu trả lời
của SV khác trong
diễn đàn của học
phần.
Đọc, nghe, tìm
hiểu ngôn ngữ báo
chí trên các báo,
đài.
Làm bài thực hành
theo yêu cầu của
giảng viên.
10
3 3. Ngôn ngữ loại
hình báo chí
3.1 Ngôn ngữ báo
in
3.2 Ngôn ngữ báo
phát thanh
3.3 Ngôn ngữ báo
truyền hình
3.4 Ngôn ngữ báo
mạng điện tử
Thuyết trình
Hỏi - đáp
Phân tích ví
dụ
So sánh,
phân biệt
ngôn ngữ
các loại hình
Thực hành
tại lớp học
5 10 Nghiên cứu tài liệu
Trả lời các câu hỏi
GV nêu ra và thảo
luận về câu trả lời
của SV khác trong
diễn đàn của học
phần.
Làm bài thực hành
theo yêu cầu của
giảng viên.
4, 8, 9, 10
4 4. Ngôn ngữ phong
cách, thể loại báo
chí
Thuyết trình
Hỏi - đáp
5 10 Nghiên cứu tài
liệu.
5, 6, 8, 9, 10
4.1 Khái quát
chung
4.2 Ngôn ngữ
báo chí
4.3 Ngôn ngữ thể
loại báo chí
Phân tích ví
dụ
Thảo luận
Thực hành
Đánh giá
thực hành tại
lớp học
Nghe và phân tích
các tác phẩm phát
thanh trên các đài.
Làm bài thực theo
yêu cầu của giảng
viên.
Trả lời các câu hỏi
GV nêu ra và thảo
luận về câu trả lời
của SV khác trong
diễn đàn của học
phần.
5 5. Ngôn ngữ trong
tác phẩm báo chí
5.1 Ngôn ngữ tít
báo
5.2 Ngôn ngữ sa
pô
5.3 Ngôn ngữ nội
dung tác phẩm
báo chí
Thuyết trình
Phân tích ví
dụ
Làm việc
nhóm
Thực hành
4 10 Nghiên cứu tài
liệu.
Phân tích ngôn
ngữ tác phẩm báo
chí.
Làm bài thực hành
học theo yêu cầu
của giảng viên.
Viết các phản hồi
theo yêu cầu của
giảng viên
7, 8, 9, 10
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
- Vũ Quang Hào (2001), Ngôn ngữ báo chí, NXB Đại học quốc gia, Hà Nội.
- Nguyễn Tri Niên (2004), Ngôn ngữ báo chí, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
7.2. Học liệu tham khảo
- Hoàng Anh (2003), Một số vấn đề sử dụng ngôn từ trên báo chí, NXB Lao động,
Hà Nội.
- Hoàng Anh (2008), Những kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong truyền thông đại chúng,
NXB Đại học quốc gia, Hà Nội.
- Đinh Trọng Lạc (1997), Phong cách học tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận
trên lớp…
0,1
Đánh giá định kỳ Bài tập, Tiểu luận 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận9.1.Câu hỏi ôn tập- Chứng minh ngôn ngữ báo chí là một phong cách chức năng tổng hợp.
- Phân tích những đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ báo chí.
- Phân tích những tính chất của ngôn ngữ báo chí.
- Các biện pháp tạo nên tính hấp dẫn của ngôn ngữ báo chí.
- Trình bày hiểu biết của anh (chị) về ngôn ngữ thể loại tin.
- So sánh ngôn ngữ một loại hình báo chí mà anh (chị) quan tâm với ngôn ngữ một loại
hình báo chí khác.
- Những khác biệt cơ bản giữa ngôn ngữ trong chương trình Thời sự và chương trình Văn
hoá giải trí trên phát thanh (hoặc truyền hình).
- Quan niệm của anh ( chị) về tính hấp dẫn của ngôn ngữ một loại hình báo chí mà anh chị
tâm đắc? Theo anh (chị) có những cách thức nào để giúp ngôn ngữ loại hình báo chí đó trở nên
hấp dẫn?
- Thực trạng sử dụng tên riêng nước ngoài, từ viết tắt ngôn ngữ nước ngoài trên báo chí Việt
Nam hiện nay? Những kiến nghị?
- Trình bày hiểu biết của anh (chị) về ngôn ngữ một thể loại báo chí mà anh (chị) tâm đắc.
- So sánh ngôn ngữ thể loại tin với ngôn ngữ thể loại phóng sự.
- So sánh ngôn ngữ thể loại tin với ngôn ngữ thể loại bình luận.
- Ngôn ngữ được sử dụng trong tác phẩm báo chí sau có điểm nào chưa hợp lí, vì sao? Anh
(chị) hãy điều chỉnh để ngôn ngữ trong tác phẩm đó có hiệu quả thông tin cao.
- Cho biết ngôn ngữ của tác phẩm báo chí sau thuộc ngôn ngữ thể loại báo chí nào, tại
sao? Hiệu quả thông tin của ngôn ngữ trong tác phẩm báo chí đó đã cao chưa, nếu chưa,
hãy điều chỉnh lại.
- Vận dụng những hiểu biết về ngôn ngữ thể loại báo chí, anh (chị) hãy tạo lập một tác
phẩm báo chí theo thể loại bình luận dựa trên sự kiện cho sẵn.
9.2. Đề tài tiểu luận- Việc sử dụng biệt ngữ trên một tờ báo (tự chọn)
- Việc sử dụng khẩu ngữ trên một tờ báo (tự chọn)
- Việc sử dụng thành ngữ trên một tờ báo (tự chọn)
- Việc sử dụng ẩn dụ trên một tờ báo (tự chọn)
- Việc sử dụng từ vay mượn trên một tờ báo (tự chọn)
- Ngôn ngữ của Sa pô trên một tờ báo ( tự chọn)
- Xu hướng sử dụng ngôn ngữ phi văn bản trên báo hiện nay
- Vấn đề sử dụng ngôn ngữ lệch chuẩn trên báo chí
- Đặc sắc ngôn ngữ của một nhà báo (tự chọn)
- Vai trò của ngôn ngữ nhân vật trong phóng sự
Chú ý: Nếu bài thi không chọn hình thức tiểu luận thì sẽ chọn hình thức thứ hai đó
là làm bài thi viết. Cách thức ra đề như dưới đây:
9.3. Bài thi học phần
Với cách làm bài thi viết để thi hết học phần. Sinh viên sẽ phải làm hai phần việc:
- Phần thứ nhất: Sinh viên sẽ được kiểm tra những vấn đề lý thuyết mang tính tổng
hợp về ngôn ngữ báo chí.
- Phần thứ hai: Sinh viên sẽ làm bài tập thực hành về ngôn ngữ báo chí theo các
dạng bài tập cơ bản sau:
Dạng 1: Chỉ ra đặc trưng ngôn ngữ của một tác phÈm b¸o chÝ (thuộc chuyên
ngành).
Dạng 2: Chỉ ra và phân tích ưu, khuyết điểm cho một tác phẩm báo chí trên một số
phương diện ngôn ngữ báo chí cụ thể.
Dạng 3: Chữa lỗi ngôn ngữ cho một tác phẩm báo chí
Dạng 4: Tạo lập một tác phẩm báo chí trên một số “nguyên liệu ngôn ngữ”
cho sẵn.
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS. Trương Ngọc Nam PGS,TS. Nguyễn Thị
Trường Giang
TS. Trần Thị Vân Anh
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (Tiếng Việt): Lao động nhà báo
Tên học phần (Tiếng Anh): The work of journalists
Mã học phần: BC03802
Số tín chỉ: 3.0
Khoa/ Bộ môn: Khoa Báo chí/ Bộ môn Báo in
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Lao động nhà báo
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Lê Thị Nhã
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, tiến sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông
+ Lao động nhà báo
+ Lý thuyết và kỹ năng sáng tạo các thể loại báo chí: Phỏng vấn; Tin, bài
phản ánh, Phóng sự, Điều tra...
+ Truyền thông văn hóa-nghệ thuật
+ Truyền thông đa phương tiện
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên truyền,
36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.37546966/511
- E-mail: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Hằng Thu
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông
+ Tác phẩm báo chí
+ Tự do ngôn luận và tự do báo chí
+ Báo chí đa phương tiện
- Thời gian và địa điểm làm việc: Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân
Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên truyền,
36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 0942.166.996
- Email: [email protected]
Giảng viên 3:
- Họ và tên: Lương Thị Phương Diệp
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Tâm lý học truyền thông, Tâm lý học báo chí
+ Kỹ năng báo chí: viết tin tức, ảnh báo chí
+ Kỹ năng báo chí tích hợp, báo chí truyền thông đa phương tiện
+ Quan hệ công chúng
- Thời gian và địa điểm làm việc: Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân
Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ:
- Điện thoại: 0912.420688
- Email: [email protected]
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có): The work of journalists
- Mã học phần: BC03802
- Số tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: Các học phần thuộc Kiến thức cơ sở ngành, ngành, kiến
thức bổ trợ.
-Thuộc học phần + Bắt buộc
+ Tự chọn
- Các điều kiện tiên quyết: đã học các học phần đại cương, các học phần cơ sở
ngành.
Điều kiện khác: lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ giáo trình cho
sinh viên đọc.
- Phân bố giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 01 (15 tiết)
+ Giờ thực hành: 02 (60 tiết)
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Báo chí/ Bộ môn Báo in
3. Mục tiêu của học phần
Sinh viên hiểu biết về đặc thù nghề nghiệp; những yêu cầu về phẩm chất, năng
lực của phóng viên; biết được tổ chức lao động trong cơ quan báo chí; nắm vững
các phương pháp thu thập, khai thác thông tin, quy trình sáng tạo tác phẩm báo chí,
sản phẩm báo chí. Sau môn học sinh viên có thể thực hành sáng tạo được các tác
phẩm báo chí, hợp tác tổ chức sản xuất một sản phẩm báo chí.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR 1. Người học nắm được kiến thức cơ bản về khái niệm, đặc điểm của lao
động nhà báo.
CĐR 2. Người học nắm được yêu cầu về năng lực, phẩm chất của nhà báo.
CĐR 3. Người học hiểu biết được cơ quan báo chí và tổ chức lao động trong cơ
quan báo chí.
CĐR 4. Người học hiểu biết được lao động của nhà báo trong quy trình sáng tạo
tác phẩm báo chí , sản phẩm báo chí và thực hành các kỹ năng sáng tạo tác phẩm
báo chí. Các kỹ năng cụ thể sau đây:
+ Kỹ năng phát hiện, tìm kiếm đề tài báo chí
+ Kỹ năng sử dụng các phương pháp thu thập, khai thác thông tin (khai
thác văn bản, quan sát, phỏng vấn) phục vụ hoạt động sáng tạo tác phẩm
báo chí
+ Kỹ năng thẩm định thông tin từ các nguồn tin khác nhau
+ Kỹ năng hình thành đề cương, kịch bản cho một tác phẩm báo chí
+ Kỹ năng thể hiện tác phẩm báo chí
+ Kỹ năng lập kế hoạch sản xuất sản phẩm báo chí
CĐR 5. Kỹ năng mềm
+ Kỹ năng làm việc nhóm, xử lý các mối quan hệ với đồng nghiệp ở các
loại hình lao động khác nhau trong cơ quan báo chí
+ Kỹ năng giao tiếp và ứng xử với nguồn tin
+ Kỹ năng xử lý các tình huống nảy sinh trong quá trình thu thập thông
tin, sáng tạo tác phẩm báo chí
+ Kỹ năng tuân thủ nguyên tắc của lao động báo chí như: kỷ luật thời
gian; chân thật, khách quan; lao động tập thể…
CĐR 6. Thái độ, phẩm chất đạo đức
+ Nhận thức sâu sắc, tự giác hơn về lao động nghề nghiệp
+ Có ý thức củng cố, nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động nghề
nghiệp cũng như bảo đảm tính chuyên nghiệp của nhà báo
+ Thái độ tự tin, năng động, đam mê nghề nghiệp
+ Lao động nghề nghiệp hướng tới giá trị đích thực của báo chí vì sự
nhân văn, tiến bộ của xã hội, đất nước và con người.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần bao gồm các nội dung lý thuyết và thực hành cơ bản sau đây: Khái
niệm, đặc điểm của lao động nhà báo; Những yêu cầu về phẩm chất, năng lực của
nhà báo; Tổ chức lao động trong cơ quan báo chí; Lao động nhà báo trong quy
trình sáng tạo tác phẩm và sản phẩm báo chí ở các loại hình báo chí khác nhau.
6.Nội dung chi tiết học phần
STT Nội dung
Hình
thức,
phương
pháp
giảng dạy
Phân bổ
thời
gian
Yêu cầu
đối với
sinh viên
CĐR
LT TH
1
1. Khái niệm, đặc điểm
của lao động nhà báo
1.1. Khái niệm lao động
nhà báo
1.2. Đặc điểm lao động báo
chí
1.2.1. Tính chính trị
1.2.2. Tính chân thật, khách
quan
1.2.3. Tính sáng tạo
1.2.4. Tính thực tiễn
1.2.5. Kỷ luật thời gian
1.2.6. Tính tập thể
-Thảo
luận
-Thuyết
trình
-Tổ chức
phản hồi3 0
- Đọc tài
liệu, giáo
trình
- Tích cực
làm bài
tập trên
lớp
- Chia
nhóm thảo
luận
- Thuyết
trình trước
lớp
-Tự
nghiên
cứu ở nhà
CĐR
1
2 Chương 2. Yêu cầu về
phẩm chất và năng lực
của nhà báo
2.1. Phẩm chất chính trị
2.2. Năng lực chuyên môn
2 0 - Đọc tài
liệu, giáo
trình
- Tích cực
làm bài
tập trên
CĐR
1,2
2.3.Tri thức và vốn sống
2.4. Đạo đức nghề nghiệp
2.5. Năng khiếu báo chí
lớp
- Chia
nhóm thảo
luận
- Thuyết
trình trước
lớp
-Tự
nghiên
cứu ở nhà
2
3. Tổ chức lao động trong
cơ quan báo chí
3.1. Khái niệm, điều kiện
vận hành một cơ quan báo
chí
3.1.1. Khái niệm cơ quan
báo chí
3.1.2. Điều kiện vận hành
một cơ quan báo chí
3.2. Cơ cấu tổ chức lao
động trong cơ quan báo
chí
3.2.1. Tổ chức lao động
trong cơ quan báo in.
3.2.2. Tổ chức lao động
trong cơ quan báo phát
thanh
- Đọc tài
liệu, giáo
trình
- Tích cực
làm bài
tập trên
lớp
- Chia
nhóm thảo
luận
- Thuyết
trình trước
lớp
-Tự
nghiên
cứu ở nhà
CĐR
1,3
3.2.3. Tổ chức lao động
trong cơ quan báo truyền
hình
3.2.4. Tổ chức lao động
trong cơ quan báo mạng
điện tử
3.2.5. Tổ chức lao động
trong tòa soạn đa phương
tiện
3.3. Các loại hình lao động
nhà báo trong cơ quan báo
chí
- Đi thực
tế tại tòa
soạn báo
chí
4 4. Lao động nhà báo
trong quy trình sáng tạo
tác phẩm báo chí
4.1. Lao động phát hiện,
tìm kiếm đề tài
4.1.1. Khái niệm đề tài
4.1.2. Tìm kiếm đề tài từ
các nguồn tin
4.1.3. Yêu cầu đối với đề
tài báo chí
4.1.4. Sự sáng tạo của
phóng viên trong phát hiện
đề tài
4.2. Lao động thu thập và
xử lý thông tin, tư liệu
Hướng
dẫn thực
hành, Tổ
chức phản
hồi nhận
xét, đánh
giá tác
phẩm
4 30
Lựa chọn
đề tài, thể
loại, đi
thực tế
thực hành
sáng tạo
tác phẩm
báo chí
CĐR
1,2,3,
4,5
4.2.1. Vai trò của tư liệu và
nội dung thu thập thong
tin, tư liệu
4.2.2. Các phương pháp
thu thập thong tin, tư liệu
4.3. Lao động xử lý thông
tin, tư liệu
4.3.1. Hình thành đề
cương, kịch bản
4.3.2. Thể hiện tác phẩm
4.3.3. Biên tập tác phẩm
4
5. Lao động nhà báo
trong quy trình sản xuất
sản phẩm báo chí
5.1. Lao động trong quy
trình sản xuất báo in
5.2. Lao động trong quy
trình sản xuất báo mạng
điện tử
5.3. Lao động trong quy
trình sản xuất báo phát
thanh
5.4. Lao động trong quy
trình sản xuất báo truyền
hình
Chia
nhóm,
hướng dẫn
thực hành,
thảo luận,
Tổ chức
phản hồi
nhận xét,
đánh giá
tác phẩm.
4 30
Chia
nhóm, lập
kế hoạch
sản xuất
một sản
phẩm báo
chí ; Thực
hiện phản
hồi
CĐR
1,2,3,
4,5,6
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
- Giáo trình Lao động nhà báo, 2016, Lê Thị Nhã, Nxb Lý luận-Hành chính, HN
- Lao động nhà báo-lý thuyết và kỹ năng cơ bản, 2010, Lê Thị Nhã, Nxb Lý luận-
Hành chính, HN
- Sản xuất chương trình truyền hình, 2002, Trần bảo Khánh, Nxb Văn hoá- Thông
tin, HN
- Báo phát thanh, 2002, Nguyễn Văn Dững (chủ biên), Nxb Văn hóa- Thông tin,
HN
- Báo mạng điện tử những vấn đề cơ bản, 2011, Nguyễn Thị Trường Giang, Nxb
Chính trị-Hành chính, HN
- Phỏng vấn báo chí, TS Lê Thị Nhã, 2015, Nxb Thông tấn, HN
7.2. Học liệu tham khảo
- Cơ sở hoạt động sáng tạo của nhà báo, 2003, G.V. Lazutina , Nxb TT, HN
- Cơ sở lý luận báo chí, 2012, Nguyễn Văn Dững, Nxb VHTT
- Tác phẩm báo chí, 2008, Nguyễn Văn Dững (chủ biên), Nxb LLCT, HN
- Giáo trình tác phẩm báo chí đại cương, 2011, TS Nguyễn Thị Thoa (chủ biên),
Nxb Giáo dục VN, HN
- Công việc của người viết báo, 1998, Hữu Thọ, Nxb Tuyên huấn, Hà Nội
- Nghề nghiệp và công việc của nhà báo, 1992, Hội Nhà báo Việt Nam
- Kỹ năng phỏng vấn dành cho các nhà báo, 2007, Sally Adams và Wynford
Hicks, Nxb thông tấn
- Tổ chức nội dung và thiết kế trình bày báo, 2006, Hà Huy Phượng, Nxb, Lý luận
chính trị, HN.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Tích cực chuẩn bị bài trước giờ lên
lớp, thảo luận trên lớp, tích cực tham
0,1
gia vào các hoạt động học tập
Đánh giá định kỳ Tiểu luận, bài tập 0,3
Thi hết học phần Tác phẩm/Sản phẩm báo chí 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận, bài tập
9.1. Câu hỏi ôn tập
- Nêu khái niệm lao động nhà báo? Các loại hình lao động nhà báo?
- Trình bày và phân tích các đặc điểm cơ bản của lao động nhà báo?
- Khái niệm nhà báo, phóng viên? Những yêu cầu về năng lực và phẩm chất của
phóng viên, liên hệ với thực tiễn hiện nay?
- Khái niệm cơ quan báo chí? Tập đoàn báo chí? Trình bày cơ cấu tổ chức chung
của cơ quan báo chí hiện nay?
- Vai trò, vị trí của nhà báo trong quy trình sản xuất sản phẩm báo chí?
- Nêu và phân tích ưu điểm, hạn chế của các phương pháp thu thập thông tin?
- Tri thức, vốn sống của nhà báo trong quá trình thu thập và xử lý thông tin?
- Nêu và phân tích ý nghĩa của các giai đoạn trong quy trình sáng tạo tác phẩm báo
chí?
- Nêu đặc điểm và quy trình sáng tạo tác phẩm báo in, mạng điện tử, phát thanh,
truyền hình?
- Sưu tầm và phân tích việc sử dụng tư liệu văn bản trong tác phẩm báo chí.
9.2. Tiểu luận & Bài tập
- Thực hành quan sát phát hiện đề tài báo chí
- Thực hành phỏng vấn thu thập thông tin về một sự kiện, vấn đề?
- Lập kế hoạch thu thập thông tin cho tác phẩm báo chí?
- Lập kế hoạch xuất bản sản phẩm báo chí
- Phân tích và nhận xét kỹ năng sử dụng các kỹ năng phát hiện đề tài, thu thập và
xử lý thông tin trong các tác phẩm báo chí (Lựa chọn 5 bài để phân tích)
- Cá nhân: Sáng tạo tác phẩm báo chí .
- Xây dựng kế hoạch sản xuất một chuyên đề cho một sự kiện hoặc vấn đề thời sự.
- Nhóm: Sản xuất một sản phẩm báo chí.
GIÁM ĐỐC
PGS,TS. Trương Ngọc Nam
TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
TS Lê Thị Nhã
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (Tiếng Việt): Công chúng báo chí
Tên học phần (Tiếng Anh): The public
Mã học phần: BC03803
Số tín chỉ: 2
Khoa/ Bộ môn: Bộ môn Lý luận báo chí - truyền thông, Khoa Báo
chí
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Công chúng báo chí
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Đỗ Thị Thu Hằng
- Chức danh, học hàm, học vị: Phó trưởng khoa, Phó giáo sư -Tiến sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông
+ Tâm lý học truyền thông
+ Công chúng báo chí truyền thông
+ Truyền thông đa phương tiện
+ Báo chí truyền thông chuyên biệt
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên truyền,
36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.37546966/511
- E-mail: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Lê Thu Hà
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông
+ Công chúng báo chí truyền thông
+ Truyền thông đa phương tiện
+ Các thể loại báo chí
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên truyền,
36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.37546966/511
- E-mail: [email protected]
Giảng viên 3
- Họ và tên: Nhạc Phan Linh
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Xã hội học báo chí
+ Công chúng báo chi – truyền thông
+ Phương pháp nghiên cứu xã hội học
- Thời gian và địa điểm làm việc: Viện nghiên cứu Báo chí - Truyền thông, Học
viện Báo chí và Tuyên truyền.
- Địa chỉ liên hệ: Viện nghiên cứu Báo chí - Truyền thông, Học viện Báo chí và
Tuyên truyền, 36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 0912681268
- E-mail: [email protected]
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có): The public
- Mã học phần: BC03803
- Số tín chỉ: 02
- Học phần tiên quyết: sinh viên đã được học môn Lý thuyết truyền thông.
- Thuộc học phần: Tự chọn
- Các điều kiện tiên quyết: đã học các học phần đại cương, các học phần cơ
sở ngành.
- Điều kiện khác: lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ giáo trình
cho sinh viên đọc.
- Phân bố giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 15 tiết
+ Giờ thực hành: 30 tiết
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Báo chí
3. Mục tiêu của học phần
Trang bị cho sinh viên những hiểu biết về công chúng báo chí, hoạt động tiếp
nhận sản phẩm/ tác phẩm báo chí của công chúng, công việc nghiên cứu công
chúng và tác động của công việc này với báo chí hiện đại.
Rèn luyện các kỹ năng nghiên cứu công chúng (bao hàm cả nghiên cứu ban đầu
và nghiên cứu phản hồi), sử dụng các kết quả nghiên cứu công chúng để lập kế
hoạch truyền thông, sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng(báo in, phát
thanh, truyền hình, báo mạng điện tử) cho hoạt động truyền thông phù hợp với các
nhóm công chúng cụ thể.
Hình thành thái độ tôn trọng công chúng cho các nhà báo và sinh viên báo chí.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR 1. Nắm được, phân tích được khái niệm, phân loại, xu hướng tiếp nhận của
công chúng báo chí, trên các bình diện khác nhau:
- Khái niệm công chúng và công chúng báo chí.
- Sự hình thành các nhóm công chúng báo chí trong xã hội hiện đại.
- Nghiên cứu công chúng báo chí: vị trí, nội dung và phương pháp
CĐR 2. Phân tích, đánh giá các hoạt động tiếp nhận của công chúng báo chí:
- Phân tích hoạt động tiếp nhận các sản phẩm báo chí của công chúng
- Đặc thù trong hoạt động tiếp nhận các loại hình sản phẩm báo chí
CĐR 3. Đánh giá hiệu quả, xu hướng tiếp cận công chúng báo chí trong nền báo
chí hiện đại
- Đánh giá một sản phẩm báo chí dưới góc độ tiếp cận công chúng.
- Phân tích tác phẩm báo chí tiếp cận tốt với công chúng
- Các phương pháp tiếp cận công chúng báo chí
CĐR 4. Vận dụng các phương pháp nghiên cứu công chúng báo chí để thiết kế, tổ
chức, sản xuất sản phẩm báo chí – truyền thông mang tính tích cực.
CĐR 5. Kỹ năng mềm
- Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, làm việc độc lập
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
- Kỹ năng tư duy hệ thống
- Kỹ năng thuyết trình
CĐR 6. Thái độ, phẩm chất đạo đức
- Nghiêm túc trong học tập và lao động thực hành nghề
- Sẵn sàng đương đầu với khó khăn; kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo.
- Trung thực, chính trực; cảm thông, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè;
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;
- Truyền bá tri thức môn học
5. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần được thực hiện sau khi sinh viên đã hoàn thành các học phần về
kiến thức cơ sở ngành, ngành và kiến thức bổ trợ, trong đó có môn Lý thuyết
truyền thông. Bao gồm các phần học cơ bản sau:
Chương I: Công chúng báo chí và vấn đề nghiên cứu công chúng báo chí
hiện nay. Chương này cung cấp các kiến thức về khái niệm, phân loại công chúng
báo chí, các kỹ năng nghiên cứu công chúng báo chí.
Chương II: Hoạt động tiếp nhận của công chúng báo chí. Chương này cung
cấp các kiến thức về cơ chế, thuộc tính, các yếu tố tâm lý xã hội... ảnh hưởng đến
hoạt động tiếp nhận sản phảm báo chí của công chúng.
Chương III: Tiếp cận công chúng báo chí trong nền báo chí hiện đại. Rèn
luyện các kỹ năng tiếp cận với công chúng bằng các tác phẩm báo chí và sản phẩm
báo chí.
6. Nội dung chi tiết học phần
STT
Nội dung
Hình
thức,
phươn
g pháp
giảng
dạy
Phân bổ
thời gian Yêu
cầu đối
với sinh
viên
CĐR
LT TH
1 Chương I: Công chúng báo chí và vấn đề nghiên cứu công chúng báo chí hiện nay1. Công chúng báo chí: khái niệm, phân loại1.1. Khái niệm công chúng và công chúng báo chí.1.2. Công chúng của một sản phẩm báo chí1. 3. Sự hình thành các nhóm công chúng báo chí trong xã hội hiện đại.2. Nghiên cứu công chúng báo chí: vị trí, nội dung và phương pháp2. 1.Tầm quan trọng của hoạt động nghiên cứu công chúng báo chí2. 2. Nội dung nghiên cứu2. 3. Các phương pháp nghiên cứu công chúng báo chí2. 4. Lập kế hoạch, thực hiện và quản lý việc nghiên cứu công chúng tại các cơ quan báo chí.
Giảng
lý
thuyết,
thảo
luận
nhóm,
nghiên
cứu
trường
hợp
5 10 Tìm
hiểu các
tác
phẩm
truyền
thông
trong
lĩnh vực
văn hóa,
các vấn
đề đặt
ra, xu
hướng
văn hóa
hiện
nay,
tham
gia thảo
luận
nhóm,
1,5,6
làm bài
thuyết
trình và
thuyết
trình
trước
lớp
2 Chương II: Hoạt động tiếp nhận của công chúng báo chí.1. Phân tích hoạt động tiếp nhận các sản phẩm báo chí của công chúng1.1. Cơ chế tiếp nhận thông tin báo chí của công chúng.1.2. Các thuộc tính của sự lĩnh hội thông tin.1.3. Các quy luật tâm lý xã hội ảnh hưởng đến hoạt động tiếp nhận sản phẩm báo chí của công chúng1.4. Môi trường truyền thông và ảnh hưởng đến hoạt động tiếp nhận SPBC của công chúng2. Đặc thù trong hoạt động tiếp nhận các loại hình sản phẩm báo chí2.1. Tiếp nhận các sản phẩm báo in2.2. Tiếp nhận các sản phẩm báo phát thanh2.3. Tiếp nhận các sản phẩm báo
Giảng
lý
thuyết,
thảo
luận
nhóm,
nghiên
cứu
trường
hợp
5 10 Tìm
hiểu các
tác
phẩm
truyền
thông
trong
lĩnh vực
GD, các
vấn đề,
xu
hướng
giáo
dục
hiện
nay, tự
nghiên
cứu,
tham
gia thảo
2, 5,6
truyền hình.2.4. Mạng Internet và hoạt động tiếp nhận thông tin qua các tờ báo mạng điện tử.
luận,
bài tập
thực
hành
theo
nhóm
3 Chương III:Tiếp cận công chúng báo chí trong nền báo chí hiện đại1. Đánh giá một sản phẩm báo chí dưới góc độ tiếp cận công chúng.1.1 Khả năng thoả mãn và kích thích nhu cầu thông tin của SPBC.1.2. Khả năng tác động và hình thành thị hiêú lành mạnh trong công chúng1.3. Khả năng thu hút, tính hấp dẫn cho hành vi đọc, nghe, xem của công chúng.1.4. Cách tạo ra chiều sâu và tính hệ thống của thông tin trong quá trình tiếp nhận của công chúng.1.5. Sự phù hợp với điều kiện tiếp nhận của công chúng.1.6. Phong cách riêng phù hợp với nhóm công chúng2. Phân tích tác phẩm báo chí tiếp cận tốt với công chúng2. 1.Tác phẩm báo in2. 2. Tác phẩm báo phát thanh2. 3. Tác phẩm báo truyền hình2. 4. Tác phẩm báo mạng điện tử
Nghiên
cứu
trường
hợp
Thảo
luận
chuyên
đề
Bài tập
thực
hành
5 10
Nghiên
cứu
phương
tiện
giao
tiếp
ngôn
ngữ của
các sản
phẩm,
chiến
dịch
truyền
thông
trước và
trong
giờ học,
tham
gia thảo
luận,
3,4,
5,6
3. Các phương pháp tiếp cận công chúng báo chí.3.1. Mở nhiều cửa tiếp nhận cho công chúng3.2. Tác động vào nhu cầu3.3. Tác động vào thị hiếu.3.4. Mở các chuyên trang, chuyên mục cho các nhóm công chúng đặc thù3.5. Giao tiếp trực tiếp với công chúng qua các sản phẩm báo chí.6. Phối hợp với các kênh truyền thông trực tiếp và các kênh truyền thông đại chúng khác.7. Tạo các nhóm sản phẩm báo chí trên cơ sở phân nhóm công chúng.
phát
biểu
7. Học liệu
7.1. Tài liệu bắt buộc :
- Nguyễn Văn Dững, Đỗ Thị Thu Hằng, Truyền thông : Lý thuyết và kỹ năng
cơ bản, NXB Chính trị Quốc gia, 2012
- Trần Hữu Quang, Xã hội học báo chí, NXB Trẻ, 2006
- Trần Hữu Quang, Xã hội học truyền thông đại chúng, Giáo trình môn học,
Đại học mở TP HCM, 2008.
- Đỗ Thị Thu Hằng, Tâm lý học báo chí, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí
Minh, 2013.
7.2. Tài liệu tham khảo
- Phạm Thị Thanh Tịnh, Giáo trình Công chúng báo chí
- Lưu Văn An (Chủ biên), Truyền thông đại chúng trong hệ thống tổ chức
quyền lực chính trị ở các nước tư bản phát triển, NXB Chính trị Hà Nội,
2008
- Bùi Hoài Sơn, Phương tiện truyền thông đại chúng mới và những thay đổi
văn hóa xã hội ở Việt Nam, NXB Khoa học xã hội, 2008
- Đặng Thị Thu Hương, Một số vấn đề truyền thông đại chúng trong thời đại
Internet trong cuốn Báo chí – những vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB
ĐHQGHN, 2010
- Nguyễn Văn Dững, Báo chí và dư luận xã hội, NXB Lao động, 2011
- Lương Khắc Hiếu (Chủ biên), Dư luận xã hội trong sự nghiệp đổi mới, NXB
Chính trị quốc gia Hà Nội, 1999
- Đỗ Chí Nghĩa, Vai trò của báo chí trong định hướng dư luận xã hội, NXB
Chính trị Quốc gia, 2012
- Dương Xuân Sơn, Đinh Văn Hường, Trần Quang, Cơ sở lý luận báo chí
truyền thông, NXB ĐHQGHN, 2004.
- 25 bài nghiên cứu của tác giả Mai Quỳnh Nam về truyền thông đại chúng và
dư luận xã hội in ở các Tạp chí Xã hội học, Nghiên cứu con người, Tâm lý
học, Người làm báo v.v… từ 1995 đến nay.
- Lê Thu Hà, Xu hướng tiếp nhận các sản phẩm báo chí của công chúng Việt
Nam hiện nay, Luận án Tiến sỹ, 2015.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức
Tích cực chuẩn bị bài trước giờ lên
lớp, thảo luận trên lớp, tích cực tham
gia vào các hoạt động học tập
0,1
Đánh giá định kỳ Tiểu luận 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận/bài tập lớn
9.1. Câu hỏi thảo luận:
- Câu 1: Phân tích vị trí của công chúng trong hệ thống truyền thông đại
chúng và vai trò của nghiên cứu công chúng trong nghiên cứu truyền thông đại
chúng.
- Câu 2: Các phương pháp tiếp cận công chúng báo chí.
- Câu 3: Phân tích tác phẩm báo chí tiếp cận tốt với công chúng.
9.2. Câu hỏi ôn tập:
- Câu 1: Nêu khái niệm và các đặc điểm của công chúng truyền thông? So
sánh giữa công chúng truyền thống với công chúng hiện đại.
- Câu 2: Phân tích vị trí của công chúng trong dư luận xã hội.
- Câu 3: Đặc thù trong hoạt động tiếp nhận các loại hình sản phẩm báo chí
- Câu 4: Phân tích hoạt động tiếp nhận các sản phẩm báo chí của công chúng
- Câu 5: Phân tích cách tiếp cận lý thuyết tâm lý nhận sản phẩm báo chí trong
nghiên cứu công chúng truyền thông.
- Câu 6: Nghiên cứu công chúng báo chí: vị trí, nội dung và phương pháp
- Câu 7: Nghiên cứu quá trình tiếp nhận sản phẩm truyền thông của công
chúng bao gồm những nội dung gì? Vai trò của từng nội dung đó trong nghiên cứu
công chúng truyền thông?
- Câu 8: Làm thế nào để đo hiệu quả tác động của truyền thông đối với công
chúng?
- Câu 9: Tại sao phải nghiên cứu việc công chúng đánh giá hoạt động truyền
thông? Khuynh hướng nghiên cứu này bao gồm những nội dung nào?
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS. Trương Ngọc Nam PGS.TS Đỗ Thị Thu Hằng
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (Tiếng Việt): Tác phẩm báo in
Tên học phần (Tiếng Anh):
Mã học phần: BC03804
Số tín chỉ: 5
Khoa/ Bộ môn: Bộ môn Báo in, Khoa Báo chí
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tác phẩm báo in
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Hằng Thu
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông
+ Truyền thông đa phương tiện
+ Tự do ngôn luận và tự do báo chí
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên truyền,
36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.37546966/511
- E-mail: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Lê Thị Nhã
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Phỏng vấn báo chí
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền, 36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36
Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.37546966/511
- E-mail: [email protected]
Giảng viên 3
- Họ và tên: Lương Thị Phương Diệp
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Tâm lý học truyền thông, Tâm lý học báo chí
+ Kỹ năng báo chí: viết tin tức, ảnh báo chí
+ Kỹ năng báo chí tích hợp, báo chí truyền thông đa phương tiện
+ Quan hệ công chúng
- Thời gian và địa điểm làm việc: Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân
Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ:
- Điện thoại: 0912.420688
- Email: [email protected]
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có):
- Mã học phần: BC03804
- Số tín chỉ: 05
- Học phần tiên quyết: Các học phần thuộc Kiến thức cơ sở ngành.
- Thuộc học phần + Bắt buộc
- Các điều kiện tiên quyết: đã học các học phần đại cương, các học phần cơ sở
ngành.
- Điều kiện khác: lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ giáo trình cho
sinh viên đọc.
- Phân bố giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 2 (30 tiết)
+ Giờ thực hành: 3(90 tiết)
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Báo chí/ báo in
3. Mục tiêu của học phần
Học phần Tác phẩm báo chí cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về tác phẩm báo chí, thuộc khối kiến thức cơ sở ngành trong trong chương trình
đào tạo cử nhân chuyên ngành báo chí; rèn luyện các kỹ năng và phương pháp
sáng tạo tác phẩm báo chí, trong đó tập trung nghiên cứu sâu về đối tượng, chức
năng, các yếu tố nội dung, các yếu tố hình thức và qui trình sáng tạo tác phẩm báo
chí theo các thể loại: tin, bài phản ánh, phỏng vấn, phóng sự, điều tra, bình luận.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR 1: Hiểu biết cơ bản và khái quát về: các khái niệm công cụ về tác phẩm báo
in (khái niệm, chức năng của tác phẩm báo chí); các yếu tố cấu thành tác phẩm báo
chí (yếu tố nội dung và yếu tố hình thức); thể loại báo chí (khái niệm thể loại báo
chí, vai trò của mỗi thể loại trong hệ thống thể loại báo chí).
CĐR 2: Hiểu biết và nắm bắt được khái niệm, đặc trưng thể loại, vị trí, vai trò của
thể loại tin, bài phản ánh, phỏng vấn, phóng sự, điều tra, bình luận trong hệ thống
các thể loại báo chí và các phẩm chất cần có khi sáng tạo thể loại tác phẩm báo in.
CĐR 3: Phân tích, đánh giá các tác phẩm tin, bài phản ánh, phỏng vấn, phóng sự,
điều tra, bình luận trên báo chí hiện nay: cách thức sản xuất, đối tượng phản ánh,
hiệu quả, tác động.
CĐR 4: Vận dụng sáng tạo các tác phẩm báo in: tin, bài phản ánh, phỏng vấn,
phóng sự, điều tra, bình luận
+ Nắm được quy trình sáng tạo tác phẩm báo in theo các thể loại khác nhau
+ Sáng tạo tác phẩm báo in theo các thể loại khác nhau
+ Sử dụng ngôn ngữ, công nghệ, kỹ thuật phù hợp để truyền tải thông điệp
CĐR 5. Đánh giá xu hướng phát triển (nội dung, hình thức) của các thể loại tác
phẩm báo in (Việt Nam và thế giới) và các yếu tố tác động, ảnh hưởng.
+ Nắm được xu hướng và các yếu tố tác động, ảnh hưởng đến sáng tạo tác
phẩm báo in theo các thể loại khác nhau
+ Sáng tạo, thực hành tác phẩm báo in ở các thể loại khác nhau theo xu hướng
của Việt Nam và Thế giới.
CĐR 6. Kỹ năng mềm
- Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
- Kỹ năng tư duy hệ thống
CĐR 7. Thái độ, phẩm chất đạo đức
- Sẵn sàng đương đầu với khó khăn; kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê
sáng tạo.
- Trung thực, chính trực; cảm thông, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè;
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;
- Truyền bá tri thức môn học
5. Tóm tắt nội dung học phần
Môn học gồm 7 nội dung như sau:
- Phần lý thuyết: được chia làm 06 chương
Chương 1: Tổng quan về tác phẩm báo in
Chương 2: Đặc điểm, các hình thức thể hiện và phương thức sáng tạo Tin Chương
3: Đặc điểm, các hình thức thể hiện và phương thức sáng tạo Bài phản ánh
Chương 4: Đặc điểm, các hình thức thể hiện và phương thức sáng tạo phỏng vấn
Chương 5: Đặc điểm, các hình thức thể hiện và phương thức sáng tạo phóng sự
Chương 6: Đặc điểm, các hình thức thể hiện và phương thức sáng tạo điều tra
Chương 7: Đặc điểm, các hình thức thể hiện và phương thức sáng tạo bình luận
6. Nội dung chi tiết học phần
STT Nội dung Hình thức,
phương pháp giảng
Phân bổ thời gian
Yêu cầu đối với sinh
viên
CĐR
LT TH
dạy
1
1. Lý thuyết chung về tác phẩm báo in1.1. Các khái niệm công cụ1.1.1. Định nghĩa về tác phẩm báo chí
1.1.2. Chức năng của tác phẩm báo chí
1.1.3. Giá trị sử dụng của tác phẩm báo chí
1.1.4. Bản quyền tác phẩm báo chí1.2. Các yếu tố nội dung tác phẩm báo chí
1.2.1. Đối tượng phản ánh
1.2.2. Chi tiết
1.2.3. Quan điểm của nhà báo1.3. Các yếu tố hình thức của tác phẩm báo chí
1.3.1. Kết cấu
1.3.2. Ngôn ngữ
1.3.3. Thể loại tác phẩm báo chí
Giảng lý
thuyết, thảo luận
nhóm, nghiên
cứu trường
hợp
6 10
Tìm chọn
các tác phẩm báo in hay, tham
gia thảo luận
nhóm, làm bài thuyết
trình và thuyết trình trước lớp
1,5,6.
2.
2. Đặc điểm, hình thức thể hiện, phương thức sáng tạo Tin2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của Tin2.1.1. Lược sử ra đời và phát triển của Tin2.1.2. Đặc điểm của thể loại Tin2.1.3. Vai trò của tin2.2. Phương thức làm tin2.2.1. Vai trò của nguồn tin2.2.2. Các loại nguồn tin2.2.3. Kỹ năng thiết lập và duy trì nguồn tin2.2.4. Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin2.3. Quy trình viết tin2.3.1. Kỹ năng khai thác và xử lý thông tin2.3.2. Kỹ năng đặt đầu đề, mào đầu, thân tin (chọn mô thức, mô hình nào để giải quyết
Giảng lý
thuyết, thảo luận
nhóm, nghiên
cứu trường hợp,
Bài tập thực hành
4 5
Tìm hiểu các
tác phẩm,
tự nghiên cứu, tham
gia thảo luận,
bài tập thực hành
2,3,4, 5,6.
3 3. Đặc điểm, hình thức thể hiện, phương thức sáng tạo bài phản ánh3.1. Lý luận chung về bài phản ánh3.1.1. Khái niệm Bài phản ánh3.1.2. Lịch sử và xu hướng phát triển3.1.3. Đặc điểm cơ bản3.1.4. Các dạng Bài phản ánh3.2. Kỹ năng tác nghiệp của
Tìm hiểu
các tác phẩm,
tự nghiên cứu, tham gia thảo luận,
4 10 Tìm hiểu các
tác phẩm,
tự nghiên cứu, tham
gia thảo luận,
bài tập
2, 3,4,5,6.
phóng viên viết bài phản ánh3.2.1. Các kỹ năng cơ bản3.2.2. Kỹ năng tác nghiệp từng dạng bài phản ánh3.3. Sáng tạo tác phẩm bài phản ánh3.3.1. Thể hiện tác phẩm3.3.2. Tiêu chí của một bài phản ánh hay
bài tập thực hành
thực hành
4 4. Đặc điểm, hình thức thể hiện, phương thức sáng tạo phỏng vấn4.1. Lý luận chung về phỏng vấn4.1.1. Khái niệm và vai trò của phỏng vấn4.1.2. Lược sử ra đời và phát triển của phỏng vấn4.1.3. Đặc điểm của thể loại PV
4.1.4. Phân loại phỏng vấn4.1.5 Tiêu chí sáng tạo tác phẩm phỏng vấn4.2. Câu hỏi phỏng vấn4.2.1. Vai trò, vị trí của câu hỏi phỏng vấn4.2.2. Phân loại câu hỏi phỏng vấn4.2.3. Các dạng câu hỏi PV cơ bản4.2.4. Một số lỗi khi sử dụng câu hỏi phỏng vấn4.3. Thực hiện tác phẩm phỏng vấn4.3.1. Tình huống sáng tạo tác
Giảng lý
thuyết, thảo luận
nhóm, nghiên
cứu trường hợp,
Bài tập thực hành
4 10 Tìm hiểu các
tác phẩm,
tự nghiên cứu, tham
gia thảo luận,
bài tập thực hành
phẩm phỏng vấn4.3.2. Các giai đoạn sáng tạo tác phẩm phỏng vấn
5
5. Đặc điểm, hình thức thể hiện, phương thức sáng tạo Phóng sự5.1. Lý luận chung về Phóng sự5.1.1. Khái niệm5.1.2. Lịch sử và xu hướng phát triển5.1.3. Đặc điểm cơ bản5.1.4. Các dạng phóng sự5.2. Kỹ năng tác nghiệp của phóng viên viết phóng sự5.2.1. Các kỹ năng cơ bản5.2.2. Kỹ năng tác nghiệp từng dạng bài phóng sự5.3. Sáng tạo tác phẩm phóng sự5.3.1. Thể hiện tác phẩm5.3.2. Tiêu chí của một bài phóng sự hay
Tìm hiểu
các tác phẩm,
tự nghiên cứu, tham gia thảo luận,
bài tập thực hành
4 10
Tìm hiểu các
tác phẩm,
tự nghiên cứu, tham
gia thảo luận,
bài tập thực hành
2, 3,4,5,6.
6 6. Đặc điểm, hình thức thể hiện, phương thức sáng tạo điều tra6.1. Lý luận chung về bài điều tra6.1.1. Khái niệm6.1.2. Lịch sử và xu hướng phát triển6.1.3. Đặc điểm cơ bản6.1.4. Các dạng bài điều tra6.2. Kỹ năng tác nghiệp của phóng viên viết bài điều tra
Tìm hiểu
các tác phẩm,
tự nghiên cứu, tham gia thảo luận,
bài tập
4 10 Tìm hiểu các
tác phẩm,
tự nghiên cứu, tham
gia thảo luận,
bài tập thực
2, 3,4,5,6.
6.2.1. Các kỹ năng cơ bản6.2.2. Kỹ năng tác nghiệp từng dạng bài điều tra6.3. Sáng tạo tác phẩm bài điều tra6.3.1. Thể hiện tác phẩm6.3.2. Tiêu chí của một bài điều tra hay
thực hành
hành
7.
7. Đặc điểm, hình thức thể hiện, phương thức sáng tạo bài bình luận7.1. Lý luận chung về bài bình luận7.1.1. Khái niệm7.1.2. Lịch sử và xu hướng phát triển7.1.3. Đặc điểm cơ bản7.1.4. Các dạng bài bình luận7.2. Kỹ năng tác nghiệp của phóng viên viết bài bình luận7.2.1. Các kỹ năng cơ bản7.2.2. Kỹ năng tác nghiệp từng dạng bài bình luận7.3. Sáng tạo tác phẩm bài bình luận7.3.1. Thể hiện tác phẩm7.3.2. Tiêu chí của một bài bình luận hay
Tìm hiểu
các tác phẩm,
tự nghiên cứu, tham gia thảo luận,
bài tập thực hành
4 10
Tìm hiểu các
tác phẩm,
tự nghiên cứu, tham
gia thảo luận,
bài tập thực hành
2, 3,4,5,6.
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
- TS. Nguyễn Thị Thoa (2013), “Tác phẩm báo chí đại cương”, NXB Giáo dục
Việt Nam
Tạ Ngọc Tấn (chủ biên) – Nguyễn Tiến Hài (1995), Tác phẩm báo chí tập 1, NXB
Giáo dục
- Các thể loại chính luận báo chí (2000), Trần Quang, NXB Chính trị Quốc gia
- Thủ thuật làm tin (2006), NXB Thông tấn
- Lê Thị Nhã (2015) Giáo trình Phỏng vấn báo chí , Nxb Thông tấn, HN
- Lê Thị Nhã (2010), Lao động nhà báo-lý thuyết và kỹ năng cơ bản (chương4),
Nxb LLHC, HN
- TS. Nguyễn Thị Thoa, Đức Dũng (đồng chủ biên) (2005), “Phóng sự báo chí”,
NXB Lý luận chính trị
Chính trị Quốc gia
7.2. Học liệu tham khảo
- Sáng tạo tác phẩm báo chí (2002), Đức Dũng, NXB Văn hóa – Thông tin
- Tác phẩm báo chí, Nguyễn Văn Dững (chủ biên), NXB LLCT, HN 2006
- Cutural meanings of News (2011), Daniel A.Berkowitz, Sage Publications,
Inc
- G.V.Lazutina (2003), “Cơ sở hoạt động sang tạo của nhà báo”, NXB
Thông tấn
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức
Tích cực chuẩn bị bài trước giờ lên
lớp, thảo luận trên lớp, tích cực tham
gia vào các hoạt động học tập
0,1
Đánh giá định kỳ Tiểu luận 0,3
Thi hết học phần Tiểu luận 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận
9.1. Câu hỏi ôn tập
- Nêu và phân tích khái niệm Tác phẩm báo chí?
- Nêu và phân tích các chức năng của tác phẩm báo chí? Cho ví dụ minh họa.
- Khái niệm đề tài của tác phẩm báo chí? Nêu mô hình đề tài theo đối tượng phản
ánh của tác phẩm báo chí? Cho ví dụ minh họa
- Nêu khái niệm sự kiện báo chí? Phân biệt sự kiện “nóng” và sự kiện “nguội”, cho
ví dụ minh họa.
- Nêu định nghĩa thể loại tin / bài phản ánh/ phỏng vấn/ điều tra/ phóng sự/ bình
luận và phân biệt với các thể loại khác?
- Giá trị của tin tức được đo bằng gì? Những yếu tố nào tác động tới giá trị của tin.
- Hãy nêu và phân tích đối tượng phản ánh của tin/ bài phản ánh/ phỏng vấn/ điều
tra/ phóng sự/ bình luận?
- Hãy nêu và phân tích những đặc trưng của tác phẩm tin/ bài phản ánh/ phỏng vấn/
điều tra/ phóng sự/ bình luận?
- Nêu các thủ pháp tác động tới tính chất, khuynh hướng chính trị của tin/ bài phản
ánh/ phỏng vấn/ điều tra/ phóng sự/ bình luận? Lấy ví dụ chứng minh
- Hãy nêu và phân tích các mô hình viết tin/ bài phản ánh/ phỏng vấn/ điều tra/
phóng sự/ bình luận thường gặp?
- Phân tích vai trò của nguồn tin, từ đó đưa ra các cách thiết lâp mạng lưới nguồn
tin?
- Nêu quy trình viết tin/ bài phản ánh/ phỏng vấn/ điều tra/ phóng sự/ bình luận?
Phân tích từng bước trong quy trình bằng một tình huống tác nghiệp cụ thể?
- Phân tích kỹ năng khai thác và xử lý tư liệu trong tin tức? Lấy ví dụ chứng minh
- Phân loại các dạng thức đặt đầu đề tin/ bài phản ánh/ phỏng vấn/ điều tra/ phóng
sự/ bình luận. Phân tích và chứng minh bằng ví dụ cụ thể.
- Hình thức và nội dung của sapo trong thể loại tin/ bài phản ánh/ phỏng vấn/ điều
tra/ phóng sự/ bình luận có những điểm gì khác biệt so với các thể loại báo chí
khác?
9.2. Tiểu luận
- Lựa chọn một sự kiện gần nhất để khảo sát về cách thức đưa tin của báo chí (chọn
từ 3 tờ báo/đài trở lên) và so sánh số lượng, chất lượng tin tức giữa các báo/đài về
cùng 1 sự kiện.
- Tìm một sự kiện, tham dự, tác nghiệp và viết 1 tin/ bài phản ánh/ phỏng vấn/ điều
tra/ phóng sự/ bình luận hoàn chỉnh (kèm ảnh).
- Chọn một tờ báo hoặc 1 chuyên mục, chuyên trang về tin tức sự kiện (của một tờ
báo/đài) và khảo sát về số lượng, chất lượng, hình thức của thể loại tin / bài phản
ánh/ phỏng vấn/ điều tra/ phóng sự/ bình luận trong 3 tháng.
- Tìm hiểu, phân tích về quy trình sáng tạo tác phẩm tin/ bài phản ánh/ phỏng vấn/
điều tra/ phóng sự/ bình luận tại một tòa soạn cụ thể.
- Đọc tác phẩm báo chí cho sẵn. Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế, anh
(chị) hãy cho biết tác phẩm báo chí này có giá trị gì đối với người sử dụng?
- Anh (chị) hãy đánh giá sơ bộ về thực trạng vi phạm bản quyền tác phẩm báo chí
ở nước ta hiện nay? Anh (chị) có gợi ý giải pháp gì để giải quyết vấn đề này và rút
ra bài học đạo đức nghề nghiệp gì cho bản thân?
GIÁM ĐỐC
PGS,TS. Trương Ngọc Nam
TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
ThS.Nguyễn Thị Hằng Thu
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần bằng tiếng Việt: Tác phẩm Báo Phát thanh
Tên học phần bằng tiếng Anh: Work production for Radio
Mã môn học/học phần: PT03805
Số tín chỉ: 5
Khoa/ Bộ môn: Bộ môn Phát thanh, Khoa Phát thanh – Truyền
hình
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNTác phẩm Báo Phát thanh
1. Thông tin về giảng viên
1.1. Giảng viên 1Họ và tên: Đinh Thị Thu Hằng - Chức danh, học hàm, học vị: Phó Trưởng Khoa, Phó giáo sư - Tiến sĩ- Địa điểm làm việc: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT - Điện thoại di động: 0983.051.751 - Địa chỉ email: [email protected]
[email protected] Các hướng nghiên cứu chính: lý luận báo phát thanh hiện đại; dẫn chương trình phát thanh, truyền hình; các thể loại báo chí; các vấn đề của báo chí - truyền thông hiện đại.1.2. Giảng viên 2Họ và tên: Nguyễn Văn Trường - Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ báo chí học- Địa điểm làm việc: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT - Điện thoại di động: 0978.851.808 - Địa chỉ email: [email protected] - Các hướng nghiên cứu chính: tổ chức sản xuất chương trình phát thanh, kỹ thuật phát thanh, bình luận phát thanh
1.3. Giảng viên 3
Họ và tên: Phạm Thị Thanh Tịnh
-Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ báo chí học
-Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
-Điện thoại: 0912055523; Email: [email protected]
-Các hướng nghiên cứu chính: Lịch sử Báo chí; Truyền thông đại chúng; Công chúng
Báo chí; Các thể loại Báo chí phát thanh
1.4. Giảng viên 4Họ và tên: Nguyễn Thị Thu
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ- Địa điểm làm việc: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT - Điện thoại di động: 0979.116.657 - Địa chỉ email: [email protected]
[email protected] - Các hướng nghiên cứu chính: Phỏng vấn, Dẫn chương trình phát thanh - truyền hình, phát thanh trên Internet, báo chí – truyền thông hiện đại2. Thông tin chung về học phần
Tên học phần bằng tiếng Anh: Work productions for Radio
Mã môn học/học phần: PT03805
Số tín chỉ: 5
Học phần tiên quyết: các học phần đại cương, các học phần cơ sở ngành.
Loại học phần: bắt buộc
Các yêu cầu khác đối với học phần:
Lớp học trang bị máy chiếu, màn hình, loa, micro trợ giảng, bảng, phấn. Sinh
viên tự trang bị máy tính cá nhân, cài đặt các phần mềm phù hợp để phục vụ cho
việc nộp bài tập nhóm cũng như bài tập lớn hoặc tiểu luận.
Phân bổ giờ tín chỉ: 5TC
- Giờ lý thuyết: 2.0 TC (30 tiết)
- Giờ thực hành: 3.0 TC (90 tiết)
Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Tổ Phát thanh, Khoa PT-TH
3. Mục tiêu của học phần
Học phần Tác phẩm Báo phát thanh trang bị cho người học những kiến thức
lý thuyết cơ bản về báo phát thanh: Lịch sử hình thành và phát triển, đặc trưng, thế
mạnh, hạn chế, các phương tiện tác động, cách viết cho báo phát thanh, đặc điểm
thể loại tin, phỏng vấn, phóng sự và chương trình phát thanh. Giúp người học hình
thành kỹ năng đọc, nói trên sóng phát thanh, kỹ năng thực hiện các tác phẩm phát
thanh thuộc các thể loại: tin, phỏng vấn, phóng sự, và kỹ năng tổ chức sản xuất
chương trình phát thanh. Giúp người học có thêm sự yêu thích, say mê đối với báo
phát thanh.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR 1. Nắm vững khái niệm, sự ra đời và phát triển của báo phát thanh.
CĐR 2. Xác định được đặc điểm của báo phát thanh; thế mạnh và hạn chế của báo
phát thanh.
CĐR 3. Xác định được vai trò và các dạng lời nói, tiếng động, âm nhạc trên sóng
phát thanh
CĐR 4. Nắm vững các nguyên tắc viết cho phát thanh, yêu cầu biên tập văn bản
phát thanh.
CĐR 5. Phân biệt các thể loại phát thanh bao gồm tin, phỏng vấn, phóng sự phát
thanh trên các bình diện: khái niệm, sự ra đời và phát triển, vai trò, đặc điểm, các
mô hình, dạng thức.
CĐR 6. Nắm vững quy trình thực hiện tin, bản tin phát thanh; phóng sự, phỏng vấn
phát thanh.
CĐR 7. Nắm vững quy trình tổ chức, sản xuất chương trình phát thanh.
CĐR 8. Có kỹ năng thể hiện bằng lời nói trên sóng phát thanh
CĐR 9. Có kỹ năng thu và sử dụng tiếng động và âm nhạc (nhạc hiệu, nhạc cắt,
nhạc nền) trong tác phẩm và chương trình phát thanh.
CĐR 10. Có kỹ năng viết, biên tập và trình bày văn bản phát thanh.
CĐR 11. Có kỹ năng sáng tạo các tác phẩm phát thanh ở các thể loại: tin, phỏng
vấn, phóng sự.
CĐR 12. Có kỹ năng tổ chức, sản xuất chương trình thời sự phát thanh và chương
trình phát thanh chuyên đề.
CĐR 13. Có kỹ năng đánh giá tác phẩm phát thanh trên các bình diện: Hiệu quả
của lời nói, tiếng động, âm nhạc; Kỹ năng nhận định các xu hướng phát triển của
báo phát thanh.
CĐR 14: Kỹ năng mềm
+ Có kỹ năng làm việc cá nhân và làm việc nhóm
+ Có kỹ năng trình bày, thuyết trình, giao tiếp
+ Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
+ Góp phần rèn kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, phát triển năng lực đánh
giá và tự đánh giá
CĐR 15: Thái độ, phẩm chất đạo đức
+ Yêu thích môn học, đặc biệt là có hứng thú nghe phát thanh, cũng như phân tích,
đánh giá các chương trình phát thanh
+ Có ý thức tự thực hành, rèn luyện ở nhà (bên cạnh các bài tập, thảo luận trên
lớp), tự tìm tòi, nghiên cứu, sáng tạo và thực hiện các tin/bài phát thanh
+ Chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo
+ Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập
4. Tóm tắt nội dung học phầnHọc phần có 5 chương gồm kiến thức và kỹ năng cơ bản làm báo phát thanh:
lịch sử ra đời và phát triển của báo phát thanh trên thế giới và ở Việt Nam; khái
niệm và đặc điểm của báo phát thanh; vai trò của lời nói – tiếng động – âm nhạc
trên sóng phát thanh; phương pháp viết cho phát thanh; kỹ năng viết tin, phóng sự,
phỏng vấn phát thanh; tổ chức sản xuất chương trình phát thanh.
5. Nội dung chi tiết học phần
STT Nội dung Hình thức, phương pháp giảng dạy
Phân bổ thời gian (tiết)
Yêu cầu đối với sinh viên
CĐR
LT TH1 1. Tổng quan về báo phát
thanh1.1. Sự ra đời và phát triển của Báo Phát thanh
Thuyết trình,Phân tích ví dụ,
10 10 Nghiên cứu tài liệuTrả lời các câu hỏi giảng viên
1, 2, 3, 4, 8, 9, 10
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của phát thanh trên thế giới1.1.2. Sự ra đời và phát triển của phát thanh ở Việt Nam1.2. Đặc trưng của Báo Phát thanh1.2.1. Khái niệm Báo Phát thanh1.2.2. Các đặc điểm của Báo Phát thanh1.2.3. Thế mạnh và hạn chế của Báo Phát thanh1.3. Các phương tiện tác động của Báo Phát thanh1.3.1. Lời nói1.3.2. Tiếng động1.3.3. Âm nhạc1.4. Viết và biên tập cho Báo Phát thanh1.4.1. Phương pháp viết cho phát thanh1.4.2. Biên tập văn bản phát thanh1.4.3. Trình bày văn bản phát thanh
Hỏi đáp,Thảo luận,Làm việc nhóm,Thực hành tại hiện trường,Thực hành tại lớp học,Tự nghiên cứu
nêu ra và thảo luận về câu trả lời của sinh viên khác trong diễn đàn của học phần.Nghe, tìm hiểu các chương trình phát thanh của các Đài.Làm bài thực hành tại hiện trường và tại lớp học theo yêu cầu của giảng viên.
13, 14, 15
2 2. Tin phát thanh2.1. Lịch sử ra đời và phát triển của tin phát thanh2.2. Vị trí, vai trò của thể loại tin phát thanh2.3. Đặc điểm của tin phát thanh
Thuyết trìnhHỏi - đápPhân tích ví dụThảo luậnThực hành
5 20 Nghiên cứu tài liệu.Trả lời các câu hỏi giảng viên nêu ra và thảo luận về câu trả lời của sinh
5, 6, 11, 14, 15
2.4. Các dạng tin phát thanh2.5. Các mô hình kết cấu tin phát thanh2.6. Một số kỹ năng sáng tạo tin phát thanh2.7. Xây dựng bản tin phát thanh
tại lớp học và tại hiện trườngĐánh giá kết quả thực hành tại lớp học
viên khác trong diễn đàn của học phần.Nghe và phân tích các bản tin phát thanh trên các đài.Làm bài thực hành tại hiện trường và tại lớp học theo yêu cầu của giảng viên.
3 3. Phỏng vấn Phát thanh3.1. Sự ra đời và phát triển của phỏng vấn phát thanh3.2. Khái niệm và đặc điểm của phỏng vấn phát thanh3.3. Vai trò và hoàn cảnh sử dụng thể loại phỏng vấn phát thanh3.4. Các dạng phỏng vấn phát thanh3.5. Kỹ năng làm phỏng vấn phát thanh
Thuyết trìnhHỏi - đápPhân tích ví dụThảo luậnThực hành tại lớp học và tại hiện trườngĐánh giá kết quả thực hành tại lớp học
5 20 Nghiên cứu tài liệu.Trả lời các câu hỏi giảng viên nêu ra và thảo luận về câu trả lời của sinh viên khác trong diễn đàn của học phần.Nghe và phân tích các tác phẩm phỏng vấn phát thanh trên các đài.Làm bài thực hành tại hiện trường và tại lớp học theo
5, 6, 11, 14, 15
yêu cầu của giảng viên.
4 4. Phóng sự phát thanh4.1. Sự ra đời và phát triển của phóng sự phát thanh4.2. Khái niệm và đặc điểm của phóng sự phát thanh4.3. Vai trò và hoàn cảnh sử dụng thể loại phóng sự phát thanh4.4. Kỹ năng làm phóng sự phát thanh
Thuyết trìnhHỏi - đápPhân tích ví dụThảo luậnThực hành tại hiện trườngĐánh giá kết quả thực hành tại lớp học
5 20 Nghiên cứu tài liệu.Trả lời các câu hỏi giảng viên nêu ra và thảo luận về câu trả lời của sinh viên khác trong diễn đàn của học phần.Nghe và phân tích các tác phẩm phóng sự phát thanh trên các đài.Làm bài thực hành tại hiện trường và tại lớp học theo yêu cầu của giảng viên.
5, 6, 11, 14, 15
5 5. Tổ chức sản xuất chương trình phát thanh5.1. Chương trình phát thanh5.2. Các dạng chương trình phát thanh5.3. Phương thức sản xuất chương trình phát thanh5.4. Quy trình tổ chức, sản xuất chương trình phát
Thuyết trìnhPhân tích ví dụLàm việc nhómThực hành tại studio
5 20 Nghiên cứu tài liệu.Trả lời các câu hỏi giảng viên nêu ra và thảo luận về câu trả lời của sinh viên khác trong diễn đàn của
7, 12, 14, 15
thanh5.5. Đội hình sản xuất chương trình phát thanh
học phần.Nghe và phân tích các chương trình phát thanh trên các đài.Làm bài thực hành tại hiện trường và tại lớp học theo yêu cầu của giảng viên.Viết các phản hồi theo yêu cầu của giảng viên
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc (HLBB)
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền (2017), Giáo trình Tác phẩm Báo Phát thanh.
7.2. Học liệu tham khảo (HLTK)
- TS. Đinh Thu Hằng (2013), Báo Phát thanh - Lý thuyết và Kĩ năng cơ bản, NXB
Chính trị - Hành chính, Hà Nội.
- Đức Dũng (2002), Sáng tạo tác phẩm Báo chí, NXB Văn hoá - thông tin, Hà Nội
- Đức Dũng (2003), Lý luận báo phát thanh, NXB Văn hoá - Thông tin, Hà Nội.
- TS. Đinh Thị Thu Hằng (chủ biên), Các thể loại Báo phát thanh, Nxb Thông tin
và Truyền thông, Hà Nội, 2016.
- TS. Đinh Thị Thu Hằng, Giáo trình Tin và bản tin phát thanh, Giáo trình nội bộ
Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
- TS. Lê Thị Nhã (2015), Phỏng vấn báo chí, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đức Dũng (2004), Phóng sự báo chí hiện đại, NXB Thông tấn, Hà Nội.
- TS. Nguyễn Quang Hòa (2015), Phóng sự báo chí – lý thuyết, kĩ năng và kinh
nghiệm, Nxb Thông tin Truyền thông, Hà Nội.
- A.A.Chertưchơnưi, Các thể loại báo chí, NXB Thông tấn, Hà Nội, 2004.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận
trên lớp.
0,1
Đánh giá định kỳ Bài tập, Tiểu luận 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận9.1. Hệ thống câu hỏi ôn tập
- Hãy nêu những nét chính về quá trình ra đời và phát triển của báo phát thanh.
- Phân tích khái niệm báo phát thanh.
- Phân tích các đặc điểm của báo phát thanh.
- Phân tích thế mạnh và hạn chế của báo phát thanh.
- Phân tích vai trò, kỹ năng thể hiện lời nói trên sóng phát thanh.
- Phân tích vai trò, kỹ năng khai thác và sử dụng tiếng động trên sóng phát thanh.
- Phân tích vai trò, yêu cầu sử dụng âm nhạc trên sóng phát thanh.
- Những nguyên tắc viết cho báo phát thanh là gì? Hãy phân tích.
- Phân tích đặc điểm, vai trò và các mô hình tin phát thanh
- Trình bày kỹ năng thực hiện tin phát thanh.
- Phân tích các tiêu chí xây dựng một bản tin phát thanh.
- Phân tích đặc điểm, vai trò và các dạng phỏng vấn phát thanh.
- Trình bày các dạng câu hỏi trong phỏng vấn phát thanh.
- Trình bày kỹ năng thực hiện phỏng vấn phát thanh.
- Phân tích đặc điểm, và các dạng phóng sự phát thanh.
- Trình bày kỹ năng thực hiện phóng sự phát thanh.
- Ưu điểm và hạn chế của các phương thức sản xuất chương trình phát thanh?
- Nêu khái niệm và các đặc điểm của chương trình phát thanh.
- Phân tích quy trình sản xuất chương trình phát thanh.
- Nêu những yêu cầu về năng lực và phẩm chất của nhà báo phát thanh?
9.2. Hệ thống bài thực hành
-Tìm hiểu và đánh giá về một đài phát thanh lớn trên thế giới hoặc Việt Nam (BT
nhóm)
- Sự hình thành và phát triển
- Hoạt động hiện nay
- Một chương trình phát thanh tiêu biểu
- Đánh giá nội dung và hình thức Chương trình Thời sự 18h của Đài Tiếng nói
Việt Nam.
- Nghe và nhận xét một tác phẩm phỏng vấn phát thanh của Đài Tiếng nói Việt
Nam hoặc đài PT-TH địa phương.
- Nghe và nhận xét một phóng sự phát thanh
- Thực hiện một tác phẩm phát thanh có sử dụng tiếng động.
- Thể hiện bằng lời nói một tác phẩm phát thanh, hoặc dẫn một chương trình
phát thanh.
- Sản xuất nhạc hiệu, nhạc cắt, nhạc nền cho một chương trình phát thanh (chủ
đề tự chọn).
- Thực hiện một tin phát thanh (có phỏng vấn nhân vật)
- Thực hiện một phỏng vấn phát thanh
- Thực hiện một phóng sự phát thanh
- Tổ chức sản xuất một chương trình thời sự/hoặc bản tin phát thanh
- Tổ chức sản xuất một chương trình chuyên đề phát thanh.
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS. Trương Ngọc Nam PGS, TS. Nguyễn Thị
Trường Giang
PGS, TS. Đinh Thu Hằng
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (tiếng Việt): Tác phẩm báo truyền hìnhTên học phần (tiếng Anh): Television journalism workMã học phần: PT03806Số tín chỉ: 5Khoa/Bộ môn: Bộ môn truyền hình, Khoa Phát thanh –
Truyền hình
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNTác phẩm báo truyền hình
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Đinh Ngọc Sơn- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Các kỹ năng của nhà báo truyền hình
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0977191963 Email: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Trần Hoa Mai- Chức danh, học hàm, học vị: thạc sỹ báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Kỹ năng sản xuất chương trình truyền hình
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0988722978 Email: [email protected]
Giảng viên 3:
- Họ và tên: Đinh Thị Xuân Hòa- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sỹ Báo chí
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình
- Các hướng nghiên cứu chính: Lý thuyết và kỹ năng truyền hình
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình
- Điện thoại: 0904124942 Email: [email protected]
Giảng viên 4:
Họ và tên:Nguyễn Nga Huyền- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sỹ báo chí
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo truyền hình
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT, 36 Xuân
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0988000085 Email: [email protected]
Giảng viên 5:
- Họ và tên: Nguyễn Thu Trà
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sỹ báo chí
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo truyền hình
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT, 36 Xuân
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 0987738890 Email: [email protected]
Giảng viên 6:
- Họ và tên:Phạm Bình Dương
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sỹ báo chí
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo truyền hình
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT, 36 Xuân
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 091 2122999 Email: [email protected]
Giảng viên 7:
- Họ và tên: Phạm Quỳnh Trang- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo chí truyền hình
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0988179075 Email: [email protected]
Giảng viên 8:
- Họ và tên: Lương Đông Sơn
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo chí truyền hình
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 01282024942 Email: [email protected]. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh: Television journalism work
- Mã môn học/học phần: PT03806- Số tín chỉ: 5
- Học phần tiên quyết:
- Loại học phần: bắt buộc
- Các yêu cầu khác đối với học phần:
Lớp học trang bị máy chiếu, màn hình, loa, micro trợ giảng, bảng, phấn. Sinh
viên tự trang bị: máy ảnh, máy tính cá nhân cài đặt các phần mềm phù hợp để phục
vụ cho việc làm bài tập kỹ năng sáng tạo tác phẩm.
- Phân bổ giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 30 tiết
+ Giờ thực hành: 90 tiết
- Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Tổ bộ môn truyền hình, Khoa PT-TH
3. Mục tiêu của học phần Học phần này có mục tiêu chung là giúp sinh viên có các kỹ năng tác nghiệp
và sáng tạo tác phẩm báo chí truyền hình, đặc biệt là những thể loại tác phẩm cơ
bản như tin truyền hình, phóng sự truyền hình, phỏng vấn truyền hình. Sinh viên
nắm vững quy trình làm tác phẩm, góc độ lựa chọn đề tài và sự phối hợp của một ê
kíp sản xuất tác phẩm truyền hình.
4. Chuẩn đầu raCĐR 1: Hiểu được những đặc trưng cơ bản của tác phẩm báo chí truyền hình về
mặt hình ảnh và âm thanh.
CĐR 2: Nhận thức được vai trò và vận dụng ngôn ngữ hình ảnh trong quá trình
sáng tạo tác phẩm báo chí truyên hình.
CĐR 3: Nắm vững hệ thống thể loại tác phẩm và quy trình sáng tạo tác phẩm báo
chí truyền hình.
CĐR 4: Biết lựa chọn vấn đề, nhân vật phỏng vấn để lên kế hoạch cho buổi phỏng
vấn trên truyền hình.
CĐR 5: Tự quay phim bằng thiết bị di động và dựng được tin truyền hình.
CĐR 6. Biết phát hiện vấn đề, lựa chọn góc độ viết kịch bản phóng sự truyền hình,
phối hợp ê kíp sản xuất để làm phóng sự.
CĐR 7: Biết lựa chọn vấn đề tập hợp nguồn tài liệu, phân tích và bình luận trên
truyền hình.
CĐR 8: Kỹ năng mềm:
+ Kỹ năng giao tiếp trong phỏng vấn
+ Kỹ năng phối hợp làm việc trong ê kip truyền hình
+ Kỹ năng tư duy phản biện đề tài
+ Kỹ năng tư duy hình ảnh
CĐR 9: Thái độ, phẩm chất đạo đức:
+ Có trách nhiệm với công việc và sản phẩm truyền thông.
+ Trung thực, chính trực; cảm thông.
+ Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập.
+ Có đạo đức và tôn trọng luật pháp.
5. Tóm tắt nội dung học phầnHọc phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về báo chí truyền hình: đặc
trưng cơ bản, hệ thống thể loại tác phẩm, ngôn ngữ hình ảnh, quy trình sáng tạo tác
phẩm để từ đó người học vận dụng các kỹ năng để làm tác phẩm.
Phần thực hành tập trung vào các kỹ năng phát hiện đề tài, viết kịch bản… làm
được tác phẩm dạng tin tức và phóng sự ngắn, bình luận và phỏng vấn trên truyền
hình.
6. Nội dung chi tiết học phần
STT Nội dung
Hình thức,
phương
pháp giảng
dạy
Phân bổ
thời
gianYêu cầu đối với
sinh viênCĐR
LT TH
1
1. Những đặc trưng cơ
bản của báo chí truyền
hình
1.1. Lịch sử phát triển
truyền hình
1.2. Đặc trưng cơ bản
của tác phẩm báo chí
truyền hình
1.3 Ngôn ngữ hình ảnh
trên truyền hình
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm,
5 10 Thảo luận chỉ ra xu
hướng phát triển
của truyền hình
Phân biệt tác phẩm
báo chí truyền hình
với tác phẩm điện
ảnh. Phân tích ngôn
ngữ hình ảnh trong
tác phẩm truyền
hình
1,2,
8,9
2
2. Quy trình sáng tạo
tác phẩm báo chí
truyên hình
2.1. Giai đoạn tiền kỳ
2.2. Giai đoạn sản suất
2.3. Giai đoạn hậu kỳ
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm, làm
bài tập
nhóm
5 10 Phân tích vai trò
của mỗi giai đoạn
và kỹ năng quan
trọng của phóng
viên truyền hình
trong mỗi giai đoạn
sản xuất
1,3
3 3. Phỏng vấn truyền
hình
3.1. Đặc trưng cơ bản
3.2. Các dạng phỏng vấn
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm, làm
5 10 Sinh viên phân tích
các chủ đề, cách
tìm nhân vật, kỹ
năng giao tiếp,
4,8,9
trên truyền hình
3.3. Quy trình sản xuất
bài tập
nhóm
phỏng vấn, lên kịch
bản phỏng vấn
4
4. Tin truyền hình
4.1. Đặc trưng cơ bản
4.2. Các dạng tin trên
truyền hình
4.3. Quy trình sản xuất
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm, thực
hành làm
tin
5 20 Thảo luận tài, tìm
kiếm sự kiện, đi
quay phim và dựng
tin, viết lời..
5,8,9
5
5. Phóng sự truyền hình
5.1. Đặc trưng cơ bản
5.2. Các dạng phóng sự
truyền hình
5.3. Quy trình sản xuất
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm, thực
hành làm
phóng sự
5 30 Sinh viên thảo luận
các góc độ đề tài,
viết kịch bản và sản
xuất phóng sự theo
nhóm
6,8,9
6
6. Bình luận truyền
hình
6.1. Đặc trưng cơ bản
6.2. Các dạng bình luận
truyền hình
6.3. Kỹ năng bình luận
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm, thực
hành làm
phóng sự
5 10 Sinh viên lựa chọn
vấn đề bình luận.
Tập hợp dữ liệu,
phân tích và đưa ra
nhận định.
7,8,9
7. Học liệu7.1. Học liệu bắt buộc
- Tổ bộ môn Truyền hình (2017),Tập bài giảng Tác phẩm truyền hình,
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền, TS Nguyễn Văn Dững, chủ biên (2006) Tác
phẩm báo chí, tập II, Hà Nội.
- A.A. Chertưchơnưi (2004), Các thể loại báo chí, NXB Thông tấn, Hà Nội,
- Đỗ Thị Thu Hằng (chủ biên) (2015), Giáo trình Báo chí điều tra, NXB Lý luận
Chính trị, Hà Nội.
7.2. Học liệu tham khảo
- Hội Nhà báo Việt Nam, nhiều tác giả, (1992), Nghề nghiệp và công việc của nhà
báo, Hà Nội.
- Larry King (2002), Những bí quyết trong giao tiếp, Nxb Phụ nữ, Hà Nội.
Makxim Kuznhesop (2003) Cách điều khiển cuộc phỏng vấn, Nxb Thông tấn, Hà
Nội.
-G.V. Lazutina (2003), Cơ sở hoạt động sáng tạo của nhà báo, Nxb Thông tấn, Hà
Nội.
- Luật Báo chí và các văn bản hướng dẫn thi hành (2005), Nxb Chính trị Quốc gia,
Hà Nội.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận
trên lớp…
0,1
Đánh giá định kỳ Tiểu luận 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận9.1. Câu hỏi
- Sự phát triển của truyền hình thế giới và ảnh hưởng tới truyền hình Việt Nam?
- Đặc điểm cơ bản của báo chí truyền hình
- Tư duy hình ảnh của phóng viên truyền hình trong quá trình tác nghiệp
- Đặc điểm cơ bản của kịch bản truyền hình, kỹ năng viết kịch bản phóng sự.
- Mối quan hệ giữa hình ảnh và âm thanh trong tác phẩm báo chí truyên hinh.
- Những đặc điểm cơ bản của tin truyền hình và cách viết lời cho tin.
- Quy trình sản xuất tin truyền hình và cách sử dụng hình ảnh trong tin.
- Đặc điểm thể loại tác phẩm phỏng vấn trên truyền hình, quy trình sáng tạo.
- Các dạng câu hỏi và vai trò của nó trong phỏng vấn truyền hình
- Đặc điểm tầng thông tin thứ 2 trong phỏng vấn truyền hình, cách khai thác hiệu
quả tầng thông tin này
- Quy trình sáng tạo tác phẩm báo chí truyền hình, vai trò của người phóng viên
biên tập.
- Kỹ năng phối hợp trong tổ chức sản xuất chương trình truyền hình, vai trò của
mỗi thành viên trong ê kíp
- Đặc điểm thể loại tác phẩm phóng sự truyền hình, cách tiếp cận và lựa chọn góc
độ làm phóng sự. Vai trò của tiếng động khi dựng phóng sự.
- Mối quan hệ giữa lời bình và hình ảnh trong phóng sự truyền hình
- Kỹ năng khai thác tài liệu trong quá trình tác nghiệp của phóng viên truyền hình
- Vai trò của nhà báo trong bình luận truyền hình
9.2. Bài tập/câu hỏi thảo luận nhóm
- Các yếu tố hình thành tư duy hình ảnh của phóng viên truyền hình?
- Phân biệt hệ thống thể loại tác phẩm báo chí truyền hình?
- Vai trò giao tiếp và kỹ năng đạt câu hỏi trong phỏng vấn?
- Lựa chọn góc độ câu chuyện làm phóng sự phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- So sánh vai trò nhà báo trong quá trình thực hiện các thể loại tác phẩm.
9.3. Bài tập lớn/tiểu luận
- Mỗi nhóm 3 sinh viên thực hiện 1 tác phẩm phóng sự 2’:30” về một vấn đề thời
sự. (Tác phẩm của các nhóm để trong USB nộp khi kết thúc môn học)
- Mỗi sinh viên viết 1 bài thu hoạch về quá trình học tập và thực hành, những bài
học cụ thể… (dung lượng 2000 chữ)
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS. Trương Ngọc Nam PGS,TS. Nguyễn Thị Trường Giang ThS. Đinh Ngọc Sơn
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (tiếng Việt): Tác phẩm báo mạng điện tửTên học phần (tiếng Anh): Work productions for Online NewsMã học phần: PT03807Số tín chỉ: 5Khoa/Bộ môn: Bộ môn báo mạng điện tử, Khoa Phát thanh-Truyền hình
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNTác phẩm Báo Mạng điện tử
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Trường Giang
- Chức danh, học hàm, học vị: Trưởng khoa PTTH, Phó Giáo sư, Tiến sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính: Lý luận về Báo chí – Truyền thông, Luật pháp và
đạo đức trong thực tiễn báo chí, Truyền thông đa phương tiện, Báo in, Báo mạng
điện tử…
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Phát thanh – Truyền hình, Tầng 8, Nhà hành
chính A1 Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0904997876 Email: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Trần Thị Phương Lan
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo in, Báo mạng điện tử, Báo chí di động
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Phát thanh – Truyền hình, Tầng 8, Nhà hành
chính A1, Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0963385555 Email: [email protected]
Giảng viên 3:
- Họ và tên: Đinh Hồng Anh
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo mạng điện tử, Báo chí đa phương tiện,
Truyền thông đa phương tiện, Báo chí di động
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Tầng 8, Nhà hành chính A1,
Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0968478640 Email: [email protected]
Giảng viên 4:
- Họ và tên: Ngô Bích Ngọc
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, thạc sỹ
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo mạng điện tử, Báo chí - Truyền thông đa
phương tiện.
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Tầng 8, Nhà hành chính A1
Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0903298736 Email: [email protected]
Giảng viên 5:
- Họ và tên: Vũ Thế Cường
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo chí đa phương tiện, báo chí Mobile
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Phát thanh – Truyền hình, Tầng 8, Nhà hành
chính A1, Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0978095260 Email: [email protected]
Giảng viên 6:
- Họ và tên: Trương Thị Hoài Trâm
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sỹ
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo mạng điện tử, Báo in, Báo chí đa nền tảng
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Tầng 8, Nhà hành chính A1,
Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0977901908 Email: [email protected]
2. Thông tin chung về học phần
Tên học phần bằng tiếng Anh: Work productions for Online News
Mã môn học/học phần: PT03807
Số tín chỉ: 5
Học phần tiên quyết: các học phần đại cương, các học phần cơ sở ngành.
Loại học phần: Bắt buộc
Các yêu cầu khác đối với học phần:
Lớp học trang bị máy chiếu, màn hình, loa, micro trợ giảng, bảng, phấn.
Sinh viên tự trang bị máy tính cá nhân, cài đặt các phần mềm phù hợp để phục vụ
cho việc nộp bài tập nhóm cũng như bài tập lớn hoặc tiểu luận.
Phân bổ giờ tín chỉ: 5TC
- Giờ lý thuyết: 2.0 TC (30 tiết)
- Giờ thực hành: 3.0 TC (90 tiết)
Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Tổ Báo mạng điện tử, Khoa PT-TH
3. Mục tiêu của học phần
Học phần Tác phẩm Báo mạng điện tử trang bị cho người học những kiến
thức lý thuyết cơ bản về báo mạng điện tử, bao gồm: Lịch sử hình thành và phát
triển, đặc trưng, ưu điểm, hạn chế, quy trình sản xuất sản phẩm báo mạng điện tử,
cách viết cho báo mạng điện tử. Đồng thời, học phần cũng cung cấp cho người học
kiến thức về vai trò, đặc điểm, quy trình sáng tạo các thể loại tin, phỏng vấn, phóng
sự, bình luận trên báo mạng điện tử. Học phần cũng giúp người học hình thành kỹ
năng thực hiện các tác phẩm trên báo mạng điện tử.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR 1. Nắm vững khái niệm, sự ra đời và phát triển của Báo mạng điện tử.
CĐR 2. Xác định được những đặc trưng cơ bản của báo mạng điện tử; thế mạnh và
hạn chế của báo mạng điện tử.
CĐR 3. Nắm được quy trình sản xuất tác phẩm trên báo mạng điện tử
CĐR 4. Nắm vững các nguyên tắc viết cho báo mạng điện tử,
CĐR 5. Phân biệt các thể loại trên báo mạng điện tử bao gồm tin, phỏng vấn,
phóng sự, bình luận trên các bình diện: sự ra đời và phát triển, vai trò, đặc điểm,
yêu cầu, các mô hình, dạng thức.
CĐR 6. Nắm vững quy trình sáng tạo tác phẩm tin, phóng sự, phỏng vấn bình luận
trên báo mạng điện tử.
CĐR 7. Hình thành và hoàn thiện các kỹ năng thực hiện các tác phẩm báo mạng
điện tử ở các thể loại: tin, phỏng vấn, phóng sự, bình luận.
- Sáng tạo nội dung phù hợp với thể loại
- Sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh phù hợp, có sự kết hợp nhuần nhuyễn các yếu
tố đa phương tiện trong tác phẩm.
- Hoàn thiện các kỹ năng như kỹ năng ghi chép, kỹ năng phỏng vấn, kỹ năng
nghe, kỹ năng thể hiện tác phẩm (bố cục, ngôn ngữ…), kỹ năng biên tập….
CĐR 8: Kỹ năng mềm
+ Kỹ năng làm việc cá nhân và làm việc nhóm
+ Kỹ năng trình bày, thuyết trình, giao tiếp
+ Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
+ Góp phần rèn kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, phát triển năng lực
đánh giá và tự đánh giá
CĐR 9: Thái độ, phẩm chất đạo đức
+ Yêu thích môn học, đặc biệt là có hứng thú đọc báo mạng điện tử, cũng như
phân tích, đánh giá các tác phẩm/sản phẩm báo mạng điện tử;
+ Có ý thức tự thực hành, rèn luyện ở nhà (bên cạnh các bài tập, thảo luận
trên lớp), tự tìm tòi, nghiên cứu, sáng tạo và thực hiện các tác phẩm/sản phẩm báo
mạng điện tử;
+ Chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo;
+ Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;
5. Tóm tắt nội dung học phầnHọc phần có 5 chương, cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản về báo
mạng điện tử và một số thể loại tác phẩm trên báo mạng điện tử. Cụ thể là: Lịch sử
ra đời và phát triển của mạng điện tử trên thế giới và ở Việt Nam; khái niệm và đặc
trưng cơ bản của báo mạng điện tử; ưu điểm và hạn chế của báo mạng điện tử; quy
trình sản xuất sản phẩm báo mạng điện tử; phương pháp viết cho báo mạng điện
tử; khái niệm, vai trò, đặc điểm các thể loại tin, phỏng vấn, phóng sự, bình luận
trên báo mạng điện tử; kỹ năng viết tin, phóng sự, phỏng vấn, bình luận trên báo
mạng điện tử.
6. Nội dung chi tiết học phần
STT Nội dung Hình thức,
phương
pháp giảng
dạy
Phân bổ thời
gian (tiết)
Yêu cầu đối với
sinh viên
CĐR
LT TH
1 1. Tổng quan về loại
hình báo mạng điện
tử
Thuyết trình,
Phân tích ví
dụ
10 10 Nghiên cứu tài
liệu
1,2, 3,4,8, 9
1.1. Khái niệm
1.2. Lịch sử ra đời
báo mạng điện tử
1.3. Những đặc
trưng cơ bản của
báo mạng điện tử
1.4. Ưu điểm và
hạn chế của báo
mạng điện tử
1.5. Quy trình sản
xuất sản phẩm báo
mạng điện tử
1.6. Viết cho báo
mạng điện tử
Nêu vấn đề
Hỏi đáp
Thảo luận
nhóm
Tự nghiên
cứu
Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra và
thảo luận về câu
trả lời của SV
khác trong diễn
đàn của học phần.
Đọc, tìm hiểu các
trang báo mạng
điện tử
2 2.Thể loại tin
2.1. Khái niệm
2.2. Đặc điểm của
tin trên báo mạng
điện tử
2.3. Phân loại tin
trên báo mạng
điện tử
2.4. Quy trình
sáng tạo tác phẩm
tin trên báo mạng
Thuyết trình
Hỏi - đáp
Phân tích ví
dụ
Thảo luận
Làm việc
nhóm
Thực hành
thực tế
Thực hành
tại lớp học
5 15 Nghiên cứu tài
liệu
Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra và
thảo luận về câu
trả lời của SV
khác trong diễn
đàn của học phần.
Đọc, tìm hiểu thể
loại tin trên báo
mạng điện tử
5, 6,7,8,9
điện tử
2.5. Kỹ năng viết
tin báo mạng điện
tử
Làm bài thực
hành thực tế và
tại lớp học theo
yêu cầu của giảng
viên.
3 3. Thể loại phỏng
vấn
3.1 Khái niệm
3.2 Vai trò, đặc
điểm của thể loại
phỏng vấn trên
BMĐT
3.3 Một số trường
hợp sử dụng thể
loại phỏng vấn
trên BMĐT
3.4 Các dạng bài
phỏng vấn trên
BMĐT
3.5 Quy trình sáng
tạo thể loại phỏng
vấn trên BMĐT
3.6. Kỹ năng thực
hiện bài phỏng
vấn trên BMĐT
Thuyết trình
Hỏi - đáp
Phân tích ví
dụ
Thảo luận
Làm việc
nhóm
Thực hành
thực tế
Thực hành
tại lớp học
5 20 Nghiên cứu tài
liệu
Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra và
thảo luận về câu
trả lời của SV
khác trong diễn
đàn của học phần.
Đọc, tìm hiểu thể
loại phỏng vấn
trên báo mạng
điện tử
Làm bài thực
hành thực tế và
tại lớp học theo
yêu cầu của giảng
viên.
5, 6,7,8,9
4 4. Thể loại phóng
sự
4.1. Khái niệm
4.2. Đặc điểm của
phóng sự trên báo
mạng điện tử
4.3. Phân loại
phóng sự trên báo
mạng điện tử
4.4. Quy trình
sáng tạo tác phẩm
phóng sự trên báo
mạng điện tử
4.5. Yêu cầu về
năng lực, phẩm
chất của người
viết phóng sự
Thuyết trình
Hỏi - đáp
Phân tích ví
dụ
Thảo luận
Làm việc
nhóm
Thực hành
thực tế
Thực hành
tại lớp học
5 25 Nghiên cứu tài
liệu
Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra và
thảo luận về câu
trả lời của SV
khác trong diễn
đàn của học phần.
Đọc, tìm hiểu thể
loại phóng sự trên
báo mạng điện tử
Làm bài thực
hành thực tế và
tại lớp học theo
yêu cầu của giảng
viên.
5, 6,7,8,9
5 6. Thể loại bình
luận
4.1. Khái niệm
4.2. Vai trò, đặc
điểm của bình
luận trên báo
mạng điện tử
4.3. Phân loại
bình luận trên báo
mạng điện tử
Thuyết trình
Hỏi - đáp
Phân tích ví
dụ
Thảo luận
Làm việc
nhóm
Thực hành
thực tế
Thực hành
5 20 Nghiên cứu tài
liệu
Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra và
thảo luận về câu
trả lời của SV
khác trong diễn
đàn của học phần.
Đọc, tìm hiểu thể
loại bình luận trên
5, 6,7,8,9
4.4. Quy trình
sáng tạo tác phẩm
bình luận trên báo
mạng điện tử
4.5. Yêu cầu về
phẩm chất, kỹ
năng của người
viết bình luận
tại lớp học báo mạng điện tử
Làm bài thực
hành thực tế và
tại lớp học theo
yêu cầu của giảng
viên.
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc (HLBB)
- Nguyễn Thị Trường Giang (2017), Giáo trình Tác phẩm báo mạng điện tử,
Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Hà Nội.
- Nguyễn Thị Trường Giang (chủ biên), Sáng tạo tác phẩm báo mạng điện tử,
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2014.
7.2. Học liệu tham khảo (HLTK)
- Nguyễn Thị Trường Giang (2016), Giáo trình Lý thuyết và Kỹ năng báo
mạng điện tử, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
- Nguyễn Thị Trường Giang và Nguyễn Trí Nhiệm (đồng chủ biên), Báo mạng điện
tử - Đặc trưng và phương pháp sáng tạo, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2014.
- Nguyễn Thị Trường Giang, Báo mạng điện tử - những vấn đề cơ bản, NXB
Chính trị hành chính, Hà Nội 2011.
- Tạ Ngọc Tấn - Nguyễn Tiến Hài, Tác phẩm báo chí tập I, NXB Giáo dục, 1995.
- TS.Lê Thị Nhã, Giáo trình phỏng vấn báo chí (2015), NXB Thông tấn, Hà Nội
- Nguyễn Văn Dững chủ biên (2006), Tác phẩm báo chí tập 2, NXB. Lý luận chính
trị, Hà Nội.
- Nguyễn Thị Trường Giang (2015), Giáo trình Phóng sự và điều tra trên báo
mạng điện tử, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Hà Nội.
- PGS.TS Trần Thế Phiệt (2014), Tác phẩm chính luận báo chí, NXB Chính trị
quốc gia, Hà Nội.- Peter Eng và Jeff Hudson, Tường thuật và viết tin – Sổ tay những
điều cơ bản, Nhà xuất bản Thông tấn, người dịch: Vũ Hồng Liên, H:2007
- Tim Harrower, Inside Reporting: A Practical Guide to the Craft of
Journalism, Published July 7th 2006 by McGraw-Hill Humanities/Social
Sciences/Languages, bản tiếng Anh. Trang web:
http://www.timharrower.com/ir.html
- Thùy Long, Hương Thư, Hành trang nghề báo – Kỹ năng thu thập thông tin
và viết bài (EVJ Guidebook), NXB Thông tấn, Hà Nội 2012
- Nguyễn Thị Trường Giang (2014), Tổ chức diễn đàn trên báo mạng điện tử,
Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
- Maria Lukina, Công nghệ phỏng vấn, NXB Thông tấn, Hà Nội
- Nguyễn Văn Dững (2012), Cơ sở lý luận báo chí, NXB Lao động, Hà Nội
Hội nhà báo Việt Nam, Phỏng vấn trong báo viết, năm 2002.
- Hội Nhà báo Việt Nam, Nghề nghiệp và công việc nhà báo, năm 1992
- Nguyễn Văn Dững chủ biên (2006), Tác phẩm báo chí tập 2, NXB. Lý luận
chính trị, Hà Nội.
- Khoa Phát thanh – Truyền hình, Phân viện Báo chí và Tuyên truyền
(2005), Phóng sự báo chí, NXB. Lý luận Chính trị, Hà Nội.
- Nguyễn Đức Dũng sưu tầm (2004), Phóng sự báo chí hiện đại, NXB.
Thông tấn, Hà Nội.
- Nguyễn Quang Hòa (2015), Phóng sự báo chí – Lý thuyết, kỹ năng và kinh
nghiệm, NXB. Thông tin và Truyền thông, Hà Nội.
- Trịnh Thị Bích Liên (2009), Phóng sự Việt Nam thời kỳ đổi mới, NXB.
Chính trị - Hành chính, Hà Nội.
- Huỳnh Dũng Nhân (2009), Phóng sự, từ giảng đường đến trang viết, NXB.
Thông tấn, Hà Nội.
- Nguyễn Văn Dững chủ biên (2006), Tác phẩm báo chí tập 3, NXB Lý luận
chính trị, Hà Nội.
- Hồ Quang Lợi (2015), Thế sự và mắt nhìn, NXB Hà Nội, Hà Nội.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận
trên lớp
0,1
Đánh giá định kỳ Bài tập 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận
9.1. Câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận
- Nêu những mốc thời gian quan trọng nhất trong lịch sử ra đời, phát triển của
báo mạng điện tử trên thế giới và Việt Nam.
- Nêu các yếu tố đa phương tiện của báo mạng điện tử.
- Nêu tính tức thời và phi định kỳ của báo mạng điện tử. Tại sao nói: Tính phi
định kỳ của báo mạng điện tử không mâu thuẫn với tính định kỳ của báo chí?
Các loại hình báo chí truyền thống có thể phi định kỳ không? Vì sao?
- Trình bày ba góc độ của tính tương tác. Các loại hình báo chí truyền thống gặp
những trở ngại gì trong quá trình tương tác với công chúng và báo mạng điện tử
đã phá vỡ những trở ngại đó như thế nào?
- Khả năng lưu trữ của báo mạng điện tử khác gì với báo in? Khả năng lưu trữ và
tìm kiếm thông tin trên báo mạng điện tử đem lại ích lợi gì cho công chúng?
- Nêu những ưu điểm và hạn chế của báo mạng điện tử.
- Nêu những công đoạn trong quy trình sản xuất sản phẩm báo mạng điện tử.
Công đoạn nào có ý nghĩa quan trọng, quyết định nhất đến chất lượng của sản
phẩm báo mạng điện tử? Vì sao?
- Nêu những nguyên tắc khi viết cho báo mạng điện tử. Viết cho báo mạng điện
tử khác gì so với viết cho các loại hình báo chí truyền thống? Vì sao?
- Nêu khái niệm và đặc điểm của tin trên báo mạng điện tử?
- Phân biệt các dạng tin vắn, tin ngắn, tin sâu, tin tường thuật, tin tổng hợp và
thời điểm xuất hiện của chúng?
- Chỉ ra sự khác nhau giữa tin và bài?
- Chỉ ra các yếu tố tác động đến tin và cách khắc phục?
- Các bước cần tiến hành để sáng tạo một tin?
- Trình bày các yêu cầu đối với việc chọn đề tài viết tin?
- Chỉ ra các nguồn thông tin có thể khai thác để viết tin? Những chú ý khi khai
thác thông tin từ báo cáo?
- Những tiêu chí để đánh giá một tin hay?
- Thông tin nền là gì? Vì sao khi viết tin cho báo mạng điện tử cần chú ý khai
thác thông tin nền và trích dẫn?
- Trình bày các đặc điểm của thể loại phỏng vấn trên báo mạng điện tử?
- Khi nào thì tiến hành phỏng vấn trên báo mạng điện tử?
- Nêu các dạng bài phỏng vấn trên báo mạng điện tử và đặc điểm của từng dạng?
- Trình bày quy trình sáng tạo tác phẩm phỏng vấn thông thường. Mỗi bước cần
chú ý gì?
- Trình bày quy trình sáng tạo tác phẩm phỏng vấn trực tuyến. Mỗi bước cần chú
ý gì?
- Để thực hiện tốt một cuộc phỏng vấn phóng viên cần rèn luyện những kỹ năng
gì? Vì sao?
- Hãy nêu các loại câu hỏi phỏng vấn và đặc điểm của từng loại? Cho ví dụ?
- Đặc điểm của phóng sự trên báo mạng điện tử hiện nay
- Vai trò của chi tiết trong tác phẩm phóng sự trên BMĐT.
- Vai trò của cái tôi tác giả trong tác phẩm phóng sự trên BMĐT.
- Cái tôi trần thuật trong tác phẩm phóng sự trên BMĐT.
- Ngôn ngữ báo chí trong thể loại phóng sự trên BMĐT.
- Những khó khăn, thách thức nghề nghiệp của nhà báo viết phóng sự cho báo
mạng điện tử.
- Các kỹ năng của một nhà báo viết phóng sự.
- Tìm hiểu phong cách của một nhà báo viết phóng sự nổi tiếng.
- Vai trò của thể loại bình luận trên báo mạng điện tử.
- Ngôn ngữ của thể loại bình luận trên báo mạng điện tử.
- Những khó khăn, thách thức nghề nghiệp của nhà báo viết bình luận cho báo
mạng điện tử.
- Các kỹ năng của người viết bình luận cho báo mạng điện tử.
9.2. Bài thi học phần (tác phẩm)
- Sáng tạo một tác phẩm tin đa phương tiện hoàn chỉnh
- Phân tích tác phẩm tin đã được đăng tải (góc tiếp cận, ngôn ngữ tin, các yếu tố
đa phương tiện...); đánh giá thành công hạn chế; cách thức thực hiện để tác
phẩm có chất lượng hơn.
- Sáng tạo một tác phẩm phỏng vấn hoàn chỉnh
- Phân tích tác phẩm phỏng vấn trên một trang báo tự chọn theo các tiêu chí: đầu
đề, sapo, câu hỏi và đánh giá chung chất lượng toàn bài (chỉ ra được hạn chế
của bài phỏng vấn là do đâu- do góc độ khai thác thông tin chưa cụ thể, rõ ràng;
do câu hỏi chưa tập trung vào chủ đề hay do cách đặt câu hỏi chưa hay…)
- Sáng tạo một tác phẩm phóng sự hoàn chỉnh
- Phân tích tác phẩm phóng sự đã được đăng tải (chi tiết đắt giá, cái tôi cá nhân,
ngôn ngữ báo chí...); đánh giá thành công hạn chế; cách thức thực hiện để tác
phẩm có chất lượng hơn.
- Sáng tạo một tác phẩm bình luận hoàn chỉnh
- Phân tích tác phẩm bình luận đã được đăng tải. Đánh giá thành công hạn chế;
cách thức thực hiện để tác phẩm có chất lượng hơn.
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS. Trương Ngọc Nam PGS, TS. Nguyễn Thị
Trường Giang
PGS, TS. Nguyễn Thị
Trường Giang
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (tiếng Việt): Tổ chức sản xuất chương trình truyền hìnhTên học phần (tiếng Anh): Productions of Television programsMã học phần: PT03851Số tín chỉ: 3Khoa/Bộ môn: Bộ môn Truyền hình, Khoa Phát thanh -Truyền hình
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNTổ chức sản xuất chương trình truyền hình
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Trần Thị Hoa Mai- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ Truyền thông đại chúng
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo chí truyền hình
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0988722978 Email: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Thu Trà- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo chí truyền hình
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0987738890 Email: [email protected]
Giảng viên 3:
- Họ và tên: Phạm Quỳnh Trang- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo chí truyền hình
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0988179075 Email: [email protected]. .Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh: Productions of Television programs
- Mã môn học/học phần: PT03851
- Số tín chỉ: 3.0
- Học phần tiên quyết: Tác phẩm báo truyền hình (PT03806)
- Loại học phần: bắt buộc
- Các yêu cầu khác đối với học phần:
Lớp học trang bị máy chiếu, màn hình, loa, micro trợ giảng, bảng, phấn. Sinh
viên tự trang bị máy tính cá nhân, cài đặt các phần mềm phù hợp để phục vụ cho
việc nộp bài tập nhóm cũng như bài tập lớn hoặc tiểu luận.
- Phân bổ giờ tín chỉ: 3
+ Giờ lý thuyết: 1
+ Giờ thực hành: 2
- Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Tổ Truyền hình, Khoa PT-TH3. Mục tiêu của học phần
Môn học này nhằm trang bị những kiến thức cơ bản về tổ chức sản xuất một
chương trình truyền hình: Khái niệm, đặc điểm, vai trò, chức năng, qui trình, công
nghệ sản xuất một chương trình truyền hình. Sau khi học môn này sinh viên tham
gia tổ chức thực hiện sản xuất một chương trình truyền hình hoàn chỉnh.
4. Chuẩn đầu raCĐR 1: Hiểu một cách cơ bản về chương trình truyền hình, bao gồm khái niệm,
đặc điểm, vai trò, chức năng xã hội của các chương trình truyền hình. Sinh viên
nhận diện được xu hướng và công nghệ sản xuất các chương trình truyền hình hiện
đại.
CĐR 2: Phân loại được các chương trình truyền hình theo các tiêu chí phân loại
phổ biến (như phân loại theo tính chất, phong cách, đối tượng khán giả…)
CĐR 3: Xác định được các tiêu chí đánh giá chương trình truyền hình
CĐR 4: Nắm vững qui trình sản xuất các chương trình truyền hình hiện đại, các
nguyên tắc xây dựng chương trình và sản xuất chương trình truyền hình
CĐR 5: Xây dựng cấu trúc chương trình truyền hình và viết kịch bản một chương
trình cụ thể
CĐR 6. Thực hành ở các vị trí nghiệp vụ sản xuất một chương trình truyền hình
+ Họp ban biên tập và thống nhất kịch bản chương trình
+ Lập kế hoạch sản xuất và phân công các vị trí nghiệp vụ
+ Thực hiện sản xuất theo kế hoạch
+ Duyệt các khâu cùng với ban biên tập
+ Hoàn thiện chương trình, phát hành và thu nhận, phân tích các ý kiến phản
hồi
CĐR 7: Kỹ năng mềm:
+ Kỹ năng giao tiếp, thiết lập quan hệ
+ Kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình, bảo vệ ý kiến
+ Kỹ năng tự nghiên cứu
+ Kỹ năng tư duy hệ thống
CĐR8: Thái độ, phẩm chất đạo đức:
+ Sẵn sàng đương đầu với khó khăn; kiên trì, chăm chỉ.
+ Trung thực, chính trực, tự tin, đam mê sáng tạo
+ Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập.
+ Xử lý các đề tài báo chí một cách nhân văn
5. Tóm tắt nội dung học phầnHọc phần này trang bị các kiến thức lý luận cơ bản về sản xuất chương trình
truyền hình. Tiếp theo đó sinh viên được hướng dẫn thực hiện qui trình tổ chức sản
xuất chương trình truyền hình, thực hành các kỹ năng gắn với từng bước trong qui
trình. Sinh viên sẽ tự sáng tạo và hoàn thiện một chương trình truyền hình hoàn
chỉnh.
6. Nội dung chi tiết học phần
STT Nội dung Hình thức, Phân bổ Yêu cầu đối với CĐR
phương
pháp giảng
dạy
thời
gian sinh viên
LT TH
1
1. Chương trình truyền
hình: khái niệm, đặc
điểm, chức năng xã hội
1.1. Khái niệm, đặc
điểm, chức năng xã hội
1.2. Một số dạng chương
trình cơ bản
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm, Xem
video minh
họa
5 5 Tìm hiểu về
chương trình, nêu
được một số ví dụ
phân tích.
1, 2,
3,7,
8
2
2. Tổ chức sản xuất
chương trình truyền
hình
2.1. Khái niệm và đặc
điểm của nhóm sản xuất
2.2. Các chức danh
chính của nhóm sản
xuất
2.3. Các nguyên tắc tổ
chức sản xuất
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm, học
viên thuyết
trình
5 5 Phân tích được
những yêu cầu đối
với nhóm sản xuất
và các nguyên tắc
sản xuất
4, 7,
8
3
3. Sáng tạo format và
xây dựng kịch bản một
chương trình truyền
hình
3.1. Khái niệm và các
thành phần của format
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm,
Nghiên cứu
trường hợp
5 10 Hiểu và thực hành
sáng tạo format,
sáng tạo chương
trình
5, 7,
8
3.2. Vai trò của format
3.3. Các bước sáng tạo
format
3.4. Hoàn thiện và bảo
vệ format
3.5. Viết kịch bản
chương trình
4
4. Qui trình tổ chức sản
xuất một chương trình
truyền hình
4.1. Thiết lập nhóm,
thống nhất format và
kịch bản
4.2. Lập kế hoạch sản
xuất
4.3. Lập kế hoạch truyền
thông
4.4. Thực hiện và phát
hành sản phẩm, thu
nhận và xử lý ý kiến
phản hồi
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm, tham
khảo các
mẫu kế
hoạch
5 10 Hiểu và thực hành
được các bước
trong qui trình tổ
chức sản xuất một
chương trình
truyền hình
6, 7,
8
5 5. Các xu hướng và
công nghệ sản xuất
chương trình truyền
hình hiện đại
5.1. Các xu hướng phổ
biến
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm,
Nghiên cứu
trường hợp
5 5 Nắm rõ và phân
tích được công
nghệ và xu hướng
sản xuất chương
trình truyền hình
hiện đại
1,3,
7, 8
5.2. Kinh nghiệm tổ
chức sản xuất trong và
ngoài nước
7. Học liệu7.1. Học liệu bắt buộc
+ Dương Xuân Sơn (2009) Giáo trình Báo chí truyền hình, NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội
+ Trần Bảo Khánh (2003) Sản xuất chương trình truyền hình, NXB Văn hóa -
Thông tin
7.2. Học liệu tham khảo
+ G.V Cudonhetxop, X.L Xvich, A.Ia. Iuropxki (2004), Báo chí truyền hình,
NXB Thông tấn
+ X.A Muratop (2004) Giao tiếp trên truyền hình, Trước ống kính và sau ống
kính camera, NXB Thông tấn
+ Maria Lukina (2004) Công nghệ phỏng vấn, NXB Thông tấn
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận
trên lớp…
0,1
Đánh giá định kỳ Tiểu luận 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận9.1. Câu hỏi ôn tập
- Khái niệm, vai trò và chức năng xã hội của chương trình truyền hình?
- Nêu và phân tích một số dạng chương trình truyền hình phổ biến? Vì sao
phải phân loại các chương trình truyền hình?
- Nêu và phân tích các chức danh trong nhóm sản xuất chương trình truyền
hình
- Phân tích và chứng minh vai trò, hiệu quả của làm việc nhóm trong tổ chức
sản xuất chương trình truyền hình
- Phân tích các nguyên tắc tổ chức sản xuất một chương trình truyền hình
- Khái niệm và vai trò của format? Phân tích các thành phần của một format
và các bước sáng tạo format một chương trình truyền hình
- Nêu và phân tích qui trình sáng tạo một chương trình truyền hình
- Phân tích các tiêu chí đánh giá một chương trình truyền hình
- Trình bày kế hoạch xây dựng và hoàn thiện các kỹ năng báo chí truyền hình
để tham gia tốt với các nhóm sản xuất chương trình truyền hình
9.2. Bài tập/câu hỏi thảo luận nhóm
- Các dạng chương trình truyền hình phổ biến trên truyền hình Việt Nam hiện
nay?
- Phân tích vai trò, nhiệm vụ, các phẩm chất và kỹ năng cần có của các chức
danh trong nhóm sản xuất chương trình truyền hình?
- Xây dựng một format và một kịch bản chương trình truyền hình
- Thuyết trình kế hoạch sản xuất, truyền thông, thu nhận thông tin phản hồi
của một chương trình truyền hình
9.3. Bài tập lớn/tiểu luận
* Một số đề tài tiểu luận:
1. Truyền hình và tác động xã hội trong đời sống hiện đại
2. Phân tích chức năng nhiệm vụ và các kỹ năng cần có của các vị trí
trong nhóm sản xuất chương trình truyền hình
3. Kỹ năng sáng tạo format chương trình truyền hình
4. Phân tích qui trình tổ chức sản xuất chương trình truyền hình
* Bài thi học phần (tác phẩm)
Với tác phẩm để thi hết học phần, sinh viên sẽ phải làm theo nhóm
- Phần thứ nhất (thực hiện dưới dạng video): Nhóm tổ chức sản xuất một
chương trình truyền hình, thời lượng tối thiểu 15 phút, nộp tác phẩm kèm theo
các văn bản trong quá trình sản xuất (kịch bản, kế hoạch sản xuất, nhật ký sản
xuất...)
- Phần thứ hai (thực hiện dưới dạng văn bản): Sau khi hoàn thành bài tập
nhóm mỗi cá nhân làm một bản thu hoạch cá nhân trình bày những kiến thức,
kỹ năng, kinh nghiệm đã thu được sau môn học
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS. Trương Ngọc Nam PGS,TS. Nguyễn Thị
Trường Giang
ThS. Trần Thị Hoa Mai
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần: Các chương trình văn hóa giải trí truyền hình
Tên tiếng Anh: Entertainment and cultural programmes on
television
Mã học phần: PT03852
Số tín chỉ: 03
Khoa:Phát thanh – Truyền hình/ Bộ môn Truyền hình
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Các chương trình văn hóa giải trí truyền hình
7. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Đinh Thị Xuân Hòa
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sỹ Báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC & TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Lý thuyết và kỹ năng báo truyền hình, Lý thuyết
và kỹ năng báo đa phương tiện, Phương tiện truyền thông hiện đại
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT, 36 Xuân
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0904124942 Email: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Nguyễn Thu Trà
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sỹ báo chí
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo truyền hình
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT, 36 Xuân
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0987738890 Email: [email protected]
Giảng viên 3:
- Họ và tên:Phạm Bình Dương
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sỹ báo chí
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo truyền hình
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT, 36 Xuân
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 091 2122999 Email: [email protected]
8. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh: Entertainment and cultural programmes on
television
- Mã môn học/học phần: PT03852
- Số tín chỉ: 03 TC
- Học phần tiên quyết: Tác phẩm báo truyền hình(PT03806)
- Loại học phần: Bắt buộc:
- Các yêu cầu khác đối với học phần:
+ Sinh viên được học ở phòng học chức năng có máy chiếu, màn hình, loa,
micro trợ giảng, bảng, phấn và được thực hành ở studio.
+ Sinh viên tự trang bị máy tính cá nhân khi làm bài tập nhóm hay cá nhân ở
nhà, cài đặt các phần mềm phù hợp để phục vụ cho việc học.
- Phân bổ giờ tín chỉ: 03 TC
+ Giờ lý thuyết: 1.0 TC
+ Giờ thực hành: 2.0 TC
- Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Tổ bộ môn Truyền hình, Khoa Phát thanh -
Truyền hình9. Mục tiêu của học phần
Môn học Các chương trình văn hóa giải trí truyền hình trang bị cho sinh viên
những kiến thức cơ bản về lịch sử ra đời phát triển; vị trí, vai trò, đặc điểm của
chương trình trò chơi truyền hình; nhận biết được điểm tương đồng và khác biệt
giữa trò chơi truyền hình và cuộc thi trên truyền hình; nắm được kỹ năng cơ bản để
sản xuất một chương trình trò chơi truyền hình nói chung, các dạng chương trình
trò chơi truyền hình nói riêng; có khả năng phân tích, đánh giá một cách khách
quan, khoa học những chương trình trò chơi truyền hình đã phát sóng; có được kỹ
năng làm việc nhóm; kỹ năng giao tiếp.
4.Chuẩn đầu ra:
CĐR 1. Nắm vững khái niệm, đặc điểm, lịch sử ra đời, phát triển; vị trí, vai trò và
các yếu tố tạo nên sự hấp dẫn của một chương trình trò chơi truyền hình (như: yếu
tố kịch tính, yếu tố bất ngờ, yếu tố ganh đua…).
CĐR 2. Phân biệt được các dạng trò chơi truyền hình cơ bản (trò chơi trí tuệ, trò
chơi vận động, trò chơi may rủi…); hiểu thế mạnh, hạn chế của từng dạng trò chơi.
CĐR 3. Nắm vững quy trình tổ chức một chương trình trò chơi truyền hình (các
bước của khâu tiền kỳ và hậu kỳ) và vai trò của từng thành viên trong ekip sản xuất
(đạo diễn, biên tập viên, người dẫn chương trình, quay phim, trợ lý…).
CĐR 4. Sản xuất được một chương trình trò chơi truyền hình chuyên nghiệp, phù
hợp với thị hiếu công chúng (tự sáng tạo ý tưởng kịch bản độc đáo, phù hợp; xây
dựng kịch bản tổng thể; phân công thực hiện và tổ chức sản xuất thực hiện ý tưởng
kịch bản; hoàn thiện chương trình…)
CĐR 5. Phân tích, đánh giá được chương trình trò chơi truyền hình trên các bình
diện khác nhau: sự phù hợp với đối tượng khán giả; các yếu tố tạo nên sự hấp dẫn
của trò chơi; hiệu quả của chương trình.
CĐR6. Kỹ năng mềm:
Sinh viên được rèn luyện tổng hợp các kỹ năng:
+ Kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình
+ Kỹ năng giao tiếp, thiết lập quan hệ
+ Kỹ năng tự nghiên cứu
+ Kỹ năng tư duy hệ thống
CĐR7: Thái độ, phẩm chất đạo đức:
+ Kiên trì, chăm chỉ, sẵn sang đối mặt với khó khăn.
+ Trung thực, biết cảm thông, chia sẻ.
+ Chủ động, độc lập, tác phong làm việc chuyên nghiệp,.
+ Có khả năng cộng tác vì mục tiêu chung; rèn về những phẩm chất cần có
của một phóng viên truyền hình.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần này có vai trò quan trọng trong việc trang bị các kiến thức lý
thuyết và kỹ năng cơ bản về tổ chức sản xuất chương trình trò chơi truyền hình. Để
học được học phần này, sinh viên cần được trang bị kiến thức nền từ nhiều môn
học nhưng đặc biệt là môn: Lý thuyết và kỹ năng truyền hình (PT03371). Cụ thể
hơn, môn học Các chương trình văn hóa giải trí truyền hình gồm có 4 chương,
trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản như: khái niệm, sự ra
đời, phát triển; vị trí, vai trò, đặc trưng của chương trình trò chơi truyền hình; điểm
tương đồng và khác biệt giữa trò chơi truyền hình và các cuộc thi trên truyền hình;
kỹ năng, nguyên tắc thực hiện một chương trình trò chơi truyền hình; vai trò của
từng thành viên trong ekip sản xuất…
6.Nội dung chi tiết và chuẩn đầu ra học phần
TT Nội dung Hình thức,
phương pháp
giảng dạy
Phân bổ
thời
gian
Yêu cầu đối với
sinh viên
CĐR
LT TH
1 Chương 1:Khái
niệm, đặc điểm của
trò chơi truyền hình
1.1. Khái niệm
1.2. Sự ra đời và phát
-Giảng lý
thuyết,
-Thảo luận
nhóm,
2.0 - SV đọc trước tài
liệu bắt buộc.
-Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra
- Thảo luận về câu
1,5,6,
7
triển của trò chơi
truyền hình
1.3. Đặc điểm của trò
chơi truyền hình
-Nghiên cứu
trường hợp
trả lời của các SV
-Viết các phản hồi
về bài học theo
hướng dẫn của
giáo viên.
Chương 2: Một số
dạng trò chơi
truyền hình
2.1. Tiêu chí phân
dạng
2.2. Đặc điểm, thế
mạng và hạn chế của
một số dạng chương
trình trò chơi truyền
hình cơ bản
-Giảng lý
thuyết,
-Thảo luận
nhóm,
-Nghiên cứu
trường hợp
1.5 - SV đọc trước tài
liệu bắt buộc.
-Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra
- Thảo luận về câu
trả lời của các SV
-Viết các phản hồi
về bài học theo
hướng dẫn của
giáo viên.
2,5,6,
7
Chương 3: Quy trình
tổ chức sản xuất
chương trình trò chơi
truyền hình
3.1. Ý tưởng
3.2. Xây dựng kịch
bản khung
3.3. Triển khai thực
hiện
3.4. Tổng duyệt
-Giảng lý
thuyết,
-Thảo luận
nhóm,
-Hướng dẫn
sinh viên làm
bài tập thực
hành (tổ chức
sản xuất một
chương trình trò
chơi truyền
10 45 - SV đọc trước tài
liệu bắt buộc.
-Chuẩn bị kịch
bản một chương
trình và đến lớp
thảo luận cùng
giảng viên
-Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra
-Viết các phản hồi
về bài học theo
3,5,6,
7
3.5. Lên sóng
3.6. Phản hồi
hình) hướng dẫn của
giáo viên.
Chương 4:Êkip sản
xuất chương trình
trò chơi truyền hình
4.1. Các nhóm thành
viên trong êkip
4.2. Yêu cầu trách
nhiệm và kỹ năng của
từng thành viên
-Giảng lý
thuyết,
-Thảo luận
nhóm,
-Nghiên cứu
trường hợp
1.5 15 - SV đọc trước tài
liệu bắt buộc.
-Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra
- Thảo luận về câu
trả lời của các SV
-Viết các phản hồi
về bài học theo
hướng dẫn của
giáo viên.
3,4,
5,6,7
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc (HLBB)
-Trần Bảo Khánh (2003): Sản xuất chương trình truyền hình, NXB Văn hóa
– Thông tin.
- Phân viện Báo chí và Tuyên truyền (2000): Báo chí những điểm nhìn từ
thực tiễn,tập 1, NXB Văn hoá – Thông tin.
- Đinh Thị Xuân Hòa (2002): Chương trình trò chơi trên sóng Đài truyền
hình Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ báo chí, Hà Nội.
7.2. Học liệu tham khảo (HLTK)
- G.V Cudơnhetxốp, X.L.Xvích, A.La.Iurôpxki (2004): Báo truyền hình,Tập
1 và tập 2, NXB Thông Tấn, HN.
- X.A.Muratốp (2004): Giao tiếp trên truyền hình trước ống kính và sau ống
kính camera,NXB Thông Tấn, HN.
- Xuân Hòa (2002): Trò chơi truyền hình với việc hình thành nhân cách trẻ
em,Tạp chí Báo chí và Tuyên truyền.
- Xuân Hòa (2008): Những yếu tố tạo nên sự hấp dẫn của trò chơi truyền
hình,Tạp chí Lí luận Chính trị và Truyền thông.
- Xuân Hòa (2008): Truyền hình tương tác - tăng tính chủ động của khán
giả, Tạp chí Lí luận Chính trị và Truyền thông.
- Gilles Delavaud (2011), Permanence de la télévision, Éditions Apogée
- Lozenzo Viches (1996), La télévision dans la vie quotidienne, Éditions
Apogée
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số
điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận trên lớp… 0,1
Đánh giá định kỳ Tiểu luận, bài tập… 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận/bài tập
9.1. Câu hỏi ôn tập:
- Phân tích đặc diểm của trò chơi truyền hình
- Phân tích điểm tương đồng và khác biệt giữa trò chơi truyền hình và cuộc thi
trên truyền hình?
- Phân tích qui trình thực hiện một chương trình trò chơi truyền hình?
- Nêu, phân tích đặc điểm của từng dạng dạng trò chơi truyền hình?
- Phân tích yếu tố tạo nên sự hấp dẫn cho chương trình trò chơi truyền hình
- Tiêu chí đánh giá chất lượng một chương trình trò chơi truyền hình
- Phân tích vai trò của từng thành viên trong ekip sản xuất chương trình trò chơi
truyền hình.
9.2. Bài thi học phần (tác phẩm)
Kết thúc môn học sinh viên sẽ phải làm bài tập hết môn theo nhóm. Mỗi
nhóm từ 10 – 12 sinh viên.
- Phần thứ nhất (thực hiện dưới dạng video):Mỗi nhóm tổ chức sản xuất một
chương trình trò chơi truyền hình thời lượng tối thiểu 30phút
- Phần thứ hai (thực hiện dưới dạng văn bản): Sau khi hoàn thành bài tập
nhóm mỗi cá nhân làm một bản thu hoạch cá nhân trình bày những kiến thức, kỹ
năng, kinh nghiệm đã thu được sau môn học
Sản phẩm được in ra đĩa DVD và in văn bản bài thu hoạch nộp về khoa.
Ngoài ra bài video, yêu cầu các nhóm đưa lên mạng youtube và gửi đường
link về giáo viên bộ môn.
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS.Trương Ngọc Nam PGS.TS. Nguyễn Thị
Trường Giang
TS. Đinh Thị Xuân Hòa
\
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (tiếng Việt): Dựng phim truyền hình
Tên học phần (tiếng Anh): Editor film
Mã học phần: PT03853
Số tín chỉ: 3
Khoa/Bộ môn: Bộ môn Báo chí Truyền hình, Khoa Phát
thanh – Truyền hình
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Dựng phim truyền hình
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Lương Đông Sơn
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo chí truyền hình
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 01282024942 Email: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Phạm Bình Dương
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sỹ báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Lý luận báo chí
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0912122999 Email: [email protected]
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh: Editor film
- Mã môn học/học phần: PT03853
- Số tín chỉ: 3
- Học phần tiên quyết: Tác phẩm báo truyền hình (PT03806)
- Loại học phần: bắt buộc
- Các yêu cầu khác đối với học phần:
Lớp học trang bị máy chiếu, màn hình, loa, micro trợ giảng, bảng, phấn. Sinh
viên tự trang bị máy tính cá nhân, cài đặt các phần mềm phù hợp để phục vụ cho
việc nộp bài tập nhóm cũng như bài tập lớn hoặc tiểu luận.
- Phân bổ giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 15 tiết
+ Giờ thực hành: 60 tiết
- Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Tổ Truyền hình, Khoa PT-TH
3. Mục tiêu của học phần- Sinh viên nắm được các kỹ thuật dựng phim và các thủ pháp dựng phim
- Sinh viên nắm được các kĩ thuật xử lý video, âm thanh, text
- Sinh viên áp dụng vào thực tế dựng một số thể loại tác phẩm: tin, phóng sự…
lựa chọn cảnh quay để chuyển cảnh, tạo tiết tấu cho các đoạn phim với những
sản phẩm do sinh viên sản xuất.
- Sinh viên nắm được và nghiên cứu bộ hiệu ứng của phần mềm
4. Chuẩn đầu raCĐR 1: Hiểu và nắm được cái khái niệm cơ bản trong dựng phim truyền hình bao
gồm khái niệm dựng phim, các đơn vị trong một bộ phim, một số thuật ngữ được
dùng trong dựng phim.
CĐR 2: Sinh viên tìm hiểu lịch sử dựng phim, nắm bắt xu hướng và kỹ thuật dựng
phim qua các thời kỳ.
CĐR 3: Sinh viên hiểu và tự trau đồi các kỹ năng cần có để dựng phim
CĐR 4. Nắm vững, vận dụng sáng tạo các thủ pháp dựng phim bao gồm
+ Nối tiếp
+ Ẩn dụ
+ Song song
+ Dựng theo biên tập
+ Nhân hóa
CĐR 5: Nắm vững, vận dụng sáng tạo các thủ pháp cắt cảnh bao gồm
+ Jump cut
+ Axial cut
+ Cheat cut
+ L cut và J cut
CĐR 6: Nắm vững, vận dụng sáng tạo các thủ pháp chuyển cảnh bao gồm
+ Chuyển cảnh bằng hiệu ứng
+ Chuyển cảnh sáng tạo
CĐR 7: Sinh viên nắm vững tiến trình dựng phim bao gồm:
+ Khởi tạo project và quản lý dữ liệu
+ Xem và lựa chọn dữ liệu
+ Biên tập hình ảnh
+ Biên tập âm thanh
+ Biên tập tiêu đề
+ Xuất bản phim
CĐR 8: Sinh viên tìm hiểu, tập sử dụng các kỹ thuật, các phần mềm hỗ trợ biên
tập hình ảnh, âm thanh và tiêu đề cho phim.
CĐR 9: Kỹ năng mềm:
+ Kỹ năng giao tiếp, thiết lập quan hệ
+ Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình
+ Kỹ năng tự nghiên cứu
+ Kỹ năng tư duy hình ảnh, có phong cách, quan điểm nghệ thuật riêng
CĐR 10: Thái độ, phẩm chất đạo đức:
+ Sẵn sàng đương đầu với khó khăn; kiên trì, chăm chỉ.
+ Trung thực, chính trực; cảm thông.
+ Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập.
5.Tóm tắt nội dung học phần
Môn học trang bị những kiến thức cơ bản về dựng phim, bao gồm: kỹ thuật
dựng phim và các thủ pháp dựng phim. Phần kỹ thuật sinh viên làm quen với một
số phần mềm dựng phim phổ biến như: Windows Live Movie Maker, Adobe
Premiere Pro… Cách sử dụng các công cụ để cắt – ghép hình ảnh tạo nên câu hình,
đoạn hình ảnh. Sinh viên hiểu về các thủ pháp dựng phim: nối tiếp, song hành, xen
kẽ, ẩn dụ, tương phản…và áp dụng vào thực tế với những sản phẩm do sinh viên
sản xuất. Ngoài ra sinh viên sẽ nắm được các nguyên tắc xử lý audio trong quá
trình dựng phim. Xử lý mối quan hệ giữa lời bình, tiếng động và âm nhạc trong tác
phẩm truyền hình. Sinh viên thực hành dựng một số thể loại tác phẩm: tin, phóng
sự… lựa chọn cảnh quay để chuyển cảnh, tạo tiết tấu cho các đoạn phim.
6. Nội dung chi tiết học phần
STT Nội dung
Hình thức,
phương
pháp giảng
dạy
Phân bổ
thời
gianYêu cầu đối với
sinh viênCĐR
LT TH
1 1.Các khái niệm cơ bản
trong dựng phim
truyền hình
1.1. Khái niệm dựng
phim
1.2. Lịch sử dựng phim
1.3. Những kỹ năng cần
có để dựng phim
1.4. Các đơn vị trong
một bộ phim
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm,
Nghiên cứu
trường hợp
5 20 Sinh viên hiểu
được dựng phim là
gì? Sinh viên tìm
hiểu về lịch sử
dựng phim, xu
hướng dựng phim
tại các giai đoạn
khác nhau.
Nắm vững các
thành phần trong
1, 2,
3, 9,
10.
1.5. Giới thiệu một số hệ
thống bàn dựng
1.6. Một số thuật ngữ
được dùng trong dựng
phim
một bộ phim. Xem
và nghiên cứu các
bộ phim.
2
2. Nghệ thuật dựng
phim
2.1. Các thủ pháp dựng
phim cơ bản
2.2. Các thủ pháp cắt
cảnh cơ bản
2.3. Các thủ pháp
chuyển cảnh cơ bản
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm,
Nghiên cứu
trường hợp
5 20 Sinh viên nắm
vững các thủ pháp
dựng phim, chuyển
cảnh và các thủ
pháp cắt cảnh cơ
bản. Thảo luận Áp
dụng các thủ pháp
trong các trường
hợp khác nhau.
4,5,
6, 9,
10
3
3. Tiến trình dựng phim
truyền hình
3.1. Khởi tạo project và
quản lý dữ liệu
3.2. Xem và lựa chọn dữ
liệu
3.3. Biên tập hình ảnh
3.4. Biên tập âm thanh
3.5 Biên tập tiêu đề
3.6. Xuất bản phim
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm,
Nghiên cứu
trường hợp
5 20 Nắm vững tiến
trình dựng phim
truyền hình. Thực
hành dựng hoàn
chỉnh một tác phẩm
truyền hình
7, 8,
9, 10
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
- Karel Reisz, Gavin Millar, Tổ chức biên dịch: Viện phim Việt Nam, Kỹ
thuật dựng phim, Nxb Văn hoá-Thông tin, 2008.
- Hướng dẫn sử dụng phần mềm Adobe Premier
7.2. Học liệu tham khảo
- Marcel Martin, Ngôn ngữ điện ảnh, Nguyễn Hậu dịch, Cục Điện ảnh xuất
bản, 1985.
- Laurent Tirard, Hải Linh-Việt Linh dịch, 20 bài học điện ảnh, Nxb Văn
hóa Sài Gòn, 2007.
- Nhiều tác giả, Lịch sử điện ảnh Việt Nam (quyển 1, 2), Cục Điện ảnh xuất
bản, 2005.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận
trên lớp…
0,1
Đánh giá định kỳ Tiểu luận 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập và bài thi học phần
9.1. Câu hỏi ôn tập
- Vai trò của dựng phim trong quá trình sáng tạo tác phẩm báo chí truyền
hình.
- Nêu ý nghĩa của các thủ pháp dựng phim và ứng dụng của nó trong thực tế.
- Tại sao phóng viên biên tập lại cần học dựng phim?
- Chuyển cảnh là gì? Nêu một số thủ pháp chuyển cảnh.
- Câu hình ảnh là gì, ứng dụng trong dựng phim như thế nào?
- Vẽ sơ đồ và phân tích cấu tạo của bàn dựng phi tuyến.
- Nêu ưu điểm và hạn chế của bàn dựng phi tuyến.
- Các thao tác kỹ thuật để chèn thêm một clip vào một vị trí trên Timeline từ
cửa sổ Source.
- Các bước tạo hiệu ứng nhiều lớp video cùng xuất hiện trong một khung
hình,
- Capture là gì? các thao tác kỹ thuật cơ bản khi capture hình ảnh vào bàn
dựng phi tuyến.
- Các cách thay đổi âm lượng của một clip âm thanh.
- Nêu các tho tác kỹ thuật sử lý âm thanh trên bàn dựng phi tuyến.
- Nêu và phân tích các dạng lưu giữ tín hiệu video và audio trên các thiết bị
dựng hình.
9.2. Bài thi học phần (tác phẩm)
Với cách làm tác phẩm để thi hết học phần. Sinh viên sẽ phải làm hai phần việc:
- Phần thứ nhất (thực hiện dưới dạng video clip): Anh (chị) hãy áp dụng các kiến
thức vừa được học trong môn học để dựng một tác phẩm truyền hình, trong đó phải
áp dụng các kĩ năng xử lý hình ảnh, xử lý âm thanh, sử dụng công cụ tạo text, các
hiệu ứng,..
- Phần thứ hai (thực hiện dưới dạng tiểu luận): Báo cáo cá nhân về kết quả môn
học.
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS. Trương Ngọc Nam PGS,TS. Nguyễn Thị Trường Giang ThS. Lương Đông Sơn
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần: Dẫn chương trình truyền hình
Tên học phần Tiếng Anh: Television programs’ presenter
Mã học phần: PT 03854
Số tín chỉ: 03
Khoa: Phát thanh – Truyền hình / Bộ môn: Truyền hình
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Dẫn chương trình truyền hình
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Đinh Thị Xuân Hòa
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sỹ Báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC & TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Lý thuyết và kỹ năng báo truyền hình, Lý thuyết
và kỹ năng báo đa phương tiện, Phương tiện truyền thông hiện đại
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT, 36 Xuân
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0904124942 Email: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên:Nguyễn Nga Huyền
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sỹ báo chí
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo truyền hình
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT, 36 Xuân
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0988000085 Email: [email protected]
Giảng viên 3:
- Họ và tên: Nguyễn Thu Trà
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sỹ báo chí
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo truyền hình
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT, 36 Xuân
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0987738890 Email: [email protected]
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh: Television programs’ presenter
- Mã môn học/học phần: PT 03854
- Số tín chỉ: 03 TC
- Học phần tiên quyết: Tác phẩm báo truyền hình (PT3806)
- Loại học phần: Bắt buộc:
- Các yêu cầu khác đối với học phần:
+ Sinh viên được học ở phòng học chức năng có máy chiếu, màn hình, loa,
micro trợ giảng, bảng, phấn và được thực hành ở studio.
+ Sinh viên tự trang bị máy tính cá nhân khi làm bài tập nhóm hay cá nhân ở
nhà, cài đặt các phần mềm phù hợp để phục vụ cho việc học.
- Phân bổ giờ tín chỉ: 03 TC
+ Giờ lý thuyết: 1.0 TC
+ Giờ thực hành: 2.0 TC
- Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Tổ bộ môn Truyền hình, Khoa Phát thanh -
Truyền hình
3. Mục tiêu của học phần
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về hoạt
động dẫn chương trình truyền hình, cụ thể khái niệm, vị trí, vai trò, đặc trưng của
hoạt động dẫn chương trình truyền hình và của người dẫn chương trình truyền
hình; giúp người học nắm được kỹ năng cơ bản để dẫn chương trình truyền hình
nói chung và kỹ năng dẫn một số dạng chương trình truyền hình cụ thể như cách
biên tập nội dung lời dẫn, cách biểu đạt ngôn ngữ cơ thể, cách xử lý sự cố khi dẫn
chương trình truyền hình; có khả năng phân tích, đánh giá một cách khách quan,
khoa học hoạt động dẫn chương trình truyền hình của đội ngũ người dẫn chương
trình truyền hình hiện nay.
4.Chuẩn đầu ra:
-CĐR1: Hiểu, phân tích được những vấn đề chung của hoạt động dẫn chương
trình truyền hình và công việc của người dẫn chương trình truyền hình: khái niệm,
đặc điểm, vị trí vai trò người dẫn chương trình truyền hình;
- CĐR2: Phân tích được yêu cầu, tố chất của một người dẫn chương trình
truyền hình.
-CĐR3: Nắm vững được những kỹ năng cơ bản để dẫn chương trình truyền
hình: kỹ năng chuẩn bị kịch bản, kỹ năng xuất hiện trước ống kính, kỹ năng giao
tiếp thể hiện cảm xúc, kỹ năng chuẩn bị về ngoại hình…
-CĐR4: Nắm được đặc điểm một số dạng chương trình truyền hình cơ bản:
chương trình tin tức thời sự; chương trình dạng hội thoại; chương trình giải trí… và
và vận dụng được kỹ năng dẫn trong từng chương trình cụ thể đó (kỹ năng viết lời
dẫn, cách biểu đạt ngôn ngữ cơ thể, cách phát âm, trình bày… )
-CĐR5: Hiểu được các dạng sự cố, cách khắc phục sự cố trong quá trình dẫn
chương trình truyền hình và vận dụng được những điều đó trong những bài tập cụ
thể.
-CĐR6:Kỹ năng mềm:
Sinh viên được rèn luyện tổng hợp các kỹ năng:
+ Kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình
+ Kỹ năng giao tiếp, thiết lập quan hệ
+ Kỹ năng tự nghiên cứu
+ Kỹ năng tư duy hệ thống
-CĐR7: Thái độ, phẩm chất đạo đức:
+ Kiên trì, chăm chỉ, sẵn sang đối mặt với khó khăn.
+ Trung thực, biết cảm thông, chia sẻ.
+ Chủ động, độc lập, tác phong làm việc chuyên nghiệp,.
+ Có khả năng cộng tác vì mục tiêu chung; rèn về những phẩm chất cần có
của một phóng viên truyền hình.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần này có vai trò quan trọng trong việc trang bị các kiến thức lý
thuyết và kỹ năng cơ bản về dẫn chương trình truyền hình. Để học được học phần
này, sinh viên cần được trang bị kiến thức nền từ nhiều môn học nhưng đặc biệt là
môn: Lý thuyết và kỹ năng truyền hình (PT03371). Cụ thể hơn, môn học Dẫn
chương trình truyền hình trang bị cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản
như:khái niệm; vị trí, vai trò, đặc trưng của hoạt động dẫn chương trình truyền hình
và của người dẫn chương trình truyền hình; các kỹ năng, nguyên tắc nói chung khi
dẫn chương trình truyền hình và kỹ năng dẫn một số dạng chương trình truyền hình
cụ thể; hiểu các dạng sự cố và kỹ năng xử lý các sự cố khi dẫn chương trình…
6. Nội dung chi tiết và chuẩn đầu ra học phần
TT Nội dung Hình thức,
phương pháp
giảng dạy
Phân bổ
thời
gian
Yêu cầu đối với
sinh viên
CĐR
LT TH
1 Chương 1:Những
vấn đề chung về dẫn
chương trình truyền
hình
1.1. Khái niệm
1.2. Đặc điểm
1.3. Vị trí vai trò của
hoạt động dẫn
chương trình truyền
-Giảng lý
thuyết,
-Thảo luận
nhóm,
-Nghiên cứu
trường hợp
2 - SV đọc trước tài
liệu bắt buộc.
-Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra
- Thảo luận về câu
trả lời của các SV
-Viết các phản hồi
về bài học theo
hướng dẫn của
1,2,6,
7
hình và của người
dẫn chương trình
truyền hình
giáo viên.
Chương 2:Một số kỹ
năng cơ bản về dẫn
chương trình
truyền hình
2.1. Kỹ năng chung
2.1. 1. Kỹ năng chuẩn
bị dàn ý, kịch bản
2.1.2. Kỹ năng trình
bày
2.1.3. Kỹ năng xuất
hiện trước ống kính
(thể hiện cảm xúc, thái
độ…)
2.1.4. Kỹ năng chuẩn
bị ngoại hình
2.1.5. Một số kỹ năng
bổ trợ khác
2.2. Một số kỹ năng
cụ thể khi dẫn từng
dạng chương trình
2.2.1.Dẫn chương
trình tin tức thời sự
2.2.2. Dẫn chương
trình dạng hội thoại
-Giảng lý
thuyết,
-Thảo luận
nhóm,
-Nghiên cứu
trường hợp
-Hướng dẫn
sinh viên thực
hiện bài tập
8 30 - SV đọc trước tài
liệu bắt buộc.
-Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra
- Thảo luận về câu
trả lời của các SV
-Viết các phản hồi
về bài học theo
hướng dẫn của
giáo viên.
3,4,6,
7
(phỏng vấn, tọa đàm,
bình luận…)
2.2.3. Dẫn chương
trình giải trí
Chương 3: Một số
dạng sự cố và cách
xử lý khi dẫn chương
trình truyền hình
3.1. Sự cố chủ quan
3.2.Sự cố khách quan
-Giảng lý
thuyết,
-Thảo luận
nhóm
- Nghiên cứu
trường hợp
-Hướng dẫn
sinh viên làm
bài tập thực
hành
5 30 - SV đọc trước tài
liệu bắt buộc.
-Chuẩn bị kịch
bản một chương
trình và đến lớp
thảo luận cùng
giảng viên
-Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra
-Viết các phản hồi
về bài học theo
hướng dẫn của
giáo viên.
5,6,7
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc (HLBB)
- Đinh Thị Thu Hằng (2015): Dẫn chương trình phát thanh truyền hình, Nhà
xuất bản Lý luận chính trị, Hà Nội
-Trần Bảo Khánh (2003): Sản xuất chương trình truyền hình, NXB Văn hóa
– Thông tin.
- X.A.Muratop (2004): Giao tiếp trên truyền hình trước ống kính và sau ống
kính camera, Nhà xuất bản Thông tấn, Hà Nội.
7.2. Học liệu tham khảo (HLTK)
- Nhật An (2006): Phát thanh Truyền hình, Nhà xuất bản Trẻ
- G.V Cudơnhetxốp, X.L.Xvích, A.La.Iurôpxki (2004): Báo truyền hình,Tập
1 và tập 2, NXB Thông Tấn, HN.
- Carmine Gallo (2006): 10 bí quyết thành công của những diễn giả MC tài
năng nhất thế giới, Nhà xuất bản Trẻ, Hà Nội (tài liệu dịch)
- Larry King (2003): Học cách trò chuyện với bất cứ ai, ở bất cứ nơi đâu và
bất cứ khi nào, (How to talk to Anyone, Anytime, Anywhere), Nhà xuất bản Trẻ,
Hà Nội (tài liệu dịch).
- Larry King (2009): Bí quyết giao tiếp, NXB Phụ nữ.
- Phân viện Báo chí và Tuyên truyền (2000): Báo chí những điểm nhìn từ
thực tiễn,tập 1, NXB Văn hoá – Thông tin.
- Raymond de saint Laurent (1998), Nghệ thuật nói trước công chúng, Nhà
xuất bản Văn hóa Thông tin, Hà Nội (tài liệu dịch)
- Gilles Delavaud (2011), Permanence de la télévision, Éditions Apogée
- Lozenzo Viches (1996), La télévision dans la vie quotidienne, Éditions
Apogée
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số
điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận trên lớp… 0,1
Đánh giá định kỳ Bài tập 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận/bài tập
9.1. Câu hỏi ôn tập:
- Nêu các khái niêm, quan niệm về người dẫn chương trình
- Phân tích thực trạng hoạt động dẫn chương trình của người dẫn chương trình
trên truyền hình hiện nay. (Anh (chị) chọn người dẫn chương trình của một
nhóm chương trình mà mình quan tâm để phân tích (ví dụ: nhóm tin tức, nhóm
chương trình giải trí...).
- Phân tích một số lỗi trong quá trình dẫn của các người dẫn chương trình truyền
hình hiện nay.
- Phân tích những yếu tố làm nên thành công của người dẫn chương trình truyền
hình.
- Phân tích các kỹ năng cần có đối với một người dẫn chương trình truyền hình
(Kỹ năng lập dàn ý; kỹ năng trình bày; kỹ năng xuất hiện trước ống kính; kỹ
năng chuẩn bị ngoại hình...)
- -Phân tích vai trò, kỹ năng cơ bản của người dẫn chương trình tin tức thời sự
- -Phân tích vai trò, kỹ năng cơ bản của người dẫn chương trình giao lưu gặp gỡ
truyền hình
- -Phân tích vai trò, kỹ năng cơ bản của người dẫn chương trình trò chơi truyền
hình
- Phân tích các dạng sự cố và cách xử lý các sự cố đó trong dẫn chương trình
truyền hình
9.2. Bài thi học phần:
Môn học này sẽ thực hiện dưới dạng bài tập để lấy điểm học phần. Bài tập
thực hiện cá nhân hoặc theo nhóm (tùy sự đăng ký của sinh viên, nhưng nếu thực
hiện theo nhóm không quá 5 sinh viên).
- Yêu cầu: sinh viên thực hiện 2 yêu cầu sau:
+ Thứ nhất: Mỗi sinh viên hoặc nhóm sinh viên thực hiện một chương trình
truyền hình trong đó có phần dẫn của mình (cả chương trình được in ra đĩa DVD
để nộp).
+Thứ hai: Sau khi hoàn thành bài tập cá nhân hoặc nhóm nhóm mỗi thành
viên thực hiện một bản thu hoạch cá nhân trình bày những kiến thức, kỹ năng, kinh
nghiệm đã thu được sau môn học và sau bài tập hết môn (văn bản có thể được đánh
máy hoặc viết tay).
Sản phẩm được in ra đĩa DVD và in văn bản bài thu hoạch nộp về khoa theo
lớp đúng lịch thi.
Ngoài ra bài video, yêu cầu các nhóm đưa lên mạng youtube và gửi đường
link về giáo viên bộ môn.
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS.Trương Ngọc Nam PGS.TS. Nguyễn Thị Trường Giang TS. Đinh Thị Xuân Hòa
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (tiếng Việt): Báo chí di động
Tên học phần (tiếng Anh): Mobile Journalism
Mã học phần: PT03855
Số tín chỉ: 03
Khoa/Bộ môn: Bộ môn Báo mạng điện tử / Khoa Phát
thanh – Truyền hình
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Các chương trình tương tác trên Báo mạng điện tử
4. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Trần Thị Phương Lan
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo in, Báo mạng điện tử, Báo chí di động
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện
BC&TT
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Phát thanh – Truyền hình, Tầng 8, Nhà hành
chính A1, Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0963385555 Email: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Vũ Thế Cường
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: tác phẩm báo chí đa phương tiện
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
Điện thoại: 0978095260 Email: [email protected]
Giảng viên 3:
- Họ và tên: Đinh Hồng Anh
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo mạng điện tử, Báo chí đa phương tiện,
Truyền thông đa phương tiện, Báo chí di động
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện
BC&TT
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Tầng 8, Nhà hành chính A1,
Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0968478640 Email: [email protected]
5. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh: Mobile Journalism
- Mã môn học/học phần: PT03855
- Số tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: Lý thuyết và kỹ năng báo mạng
- Thuộc học phần: Bắt buộc: Tự chọn:
- Các điều kiện tiên quyết: đã học các học phần đại cương và cơ sở ngành
- Điều kiện khác: Sinh viên phải có kiến thức tối thiểu về Internet và các thiết bị
kỹ thuật thông thường như máy tính, thiết bị di động; được học ở phòng máy trang
bị máy tính có kết nối mạng Internet, máy chiếu, màn hình, loa, micro trợ giảng,
bảng, phấn. Sinh viên tự trang bị máy tính cá nhân, thiết bị di động khi làm bài tập
nhóm hay cá nhân ở nhà, thư viện đầy đủ tư liệu đọc phục vụ học phần…
- Phân bổ giờ tín chỉ: 03
+ Giờ lý thuyết: 01 (15 tiết)
+ Giờ thực hành: 02 (60 tiết)
- Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Báo mạng điện tử, Khoa Phát thanh
- Truyền hình.
6. Mục tiêu của học phần
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản, có hệ thống về báo
chí di động. Sau khi học xong học phần này, sinh viên sẽ nắm được những ảnh
hưởng của thiết bị di động đối với lĩnh vực báo chí truyền thông, lĩnh hội được
những đặc trưng cơ bản của báo chí di động, nguyên tắc viết cho báo chí di động
và có thể thành thạo tác nghiệp bằng thiết bị di động. Bên cạnh đó, học phần cũng
rèn luyện cho sinh viên thái độ học hỏi và làm việc nghiêm túc trong môi trường
giáo dục chuyên nghiệp.
* Về kiến thức:
- Trang bị những kiến thức cơ bản về báo chí di động: Khái niệm, lịch sử phát triển
và vai trò của báo chí di động, đặc trưng của báo chí di động, cách thức tác nghiệp
bằng thiết bị di động, sản xuất tác phẩm báo chí bằng cho bị di động.
- Môn học giúp sinh viên chuyên ngành báo mạng điện tử có thể vận dụng những
kiến thức, hiểu biết của mình về báo chí di động để ứng dụng trong hoạt động thực
tiễn.
* Về kỹ năng:
- Sinh viên biết cách tác nghiệp bằng thiết bị di động, sản xuất tác phẩm báo chí
bằng thiết bị di động cho báo mạng điện tử
- Sinh viên được tăng cường khả năng làm việc theo nhóm thông qua các bài tập
nhóm.
- Sinh viên được tăng cường khả năng thuyết trình.
* Về thái độ:
- Sinh viên được rèn khả năng suy luận, mở rộng tư duy trước một vấn đề.
- Sinh viên được rèn khả năng tự học và khả năng cộng tác vì mục tiêu chung.
- Sinh viên được rèn về những phẩm chất cần có của nhà báo mạng điện tử.
4. Chuẩn đầu ra:
CĐR 1. Nắm lịch sử hình thành, phát triển của báo chí di động; Hiểu và phân tích
được khái niệm, đặc điểm, vai trò của báo chí di động
CĐR 2. Phân tích được đặc trưng của báo chí di động; đánh giá được những ưu
điểm và hạn chế của của báo chí di động.
CĐR 3. Nắm được ưu điểm của việc tác nghiệp bằng điện thoai di động; cách thức
tác nghiệp bằng thiết bị di động, những lưu ý khi tác nghiệp bằng điện thoại di
động; các phần mềm và thiết bị hỗ trợ
CĐR 4. Sản xuất tác phẩm báo chí cho thiết bị di động
+ Nắm được đặc điểm của tác phẩm báo chí trên thiết bị di động; nguyên tắc viết
cho báo chí di động; quy trình sản xuất tác phẩm báo chí cho báo chí di động
+ Sáng tạo, thực hành sản xuất tác phẩm báo chí bằng thiết bị động
+ Sử dụng ngôn ngữ, công nghệ, kỹ thuật phù hợp để truyền tải thông điệp
CĐR 5. Kỹ năng mềm
- Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, làm việc độc lập
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
- Kỹ năng tư duy hệ thống
- Kỹ năng thuyết trình
CĐR 6. Thái độ, phẩm chất đạo đức
- Nghiêm túc trong học tập và lao động thực hành nghề
- Sẵn sàng đương đầu với khó khăn; kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo.
- Trung thực, chính trực; cảm thông, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè;
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;
- Truyền bá tri thức môn học
5. Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học gồm 2 phần: Lý thuyết và thực hành
- Phần lý thuyết: được chia làm 04 chương
Chương 1: Tổng quan về báo chí di động
Chương 2: Tác nghiệp báo chí bằng thiết bị di động
Chương 3: Sản xuất tác phẩm báo chí cho thiết bị di động
Chương 4: Các phần mềm hỗ trợ xây dựng tác phẩm báo chí trên thiết bị di động
- Phần thực hành: Yêu cầu sinh viên xem, phân tích các tác phẩm được sản xuất
bằng thiết bị di động; thực hành sản xuất tác phẩm báo chí trên thiết bị di động.
6. Nội dung chi tiết học phần:
STT Nội dung
Hình
thức,
phương
pháp
giảng
dạy
Phân bổ
thời gian
Yêu cầu đối với
sinh viênCĐR
LT TH
1 1. Tổng quan báo chí di
động
1.1 Khái niệm báo chí di
động
1.2 Lịch sử hình thành và
phát triển
1.3 Vai trò của báo chí di
động
1.4 Đặc điểm của báo chí di
động
Giảng lý
thuyết,
thảo luận
nhóm,
nghiên
cứu
trường
hợp
2,5 10 Dịch chương 1, 2, 3
giáo trình trước khi
đến lớp; Đọc thêm
sách báo, tạp chí…
Tìm hiểu về khác
tham gia thảo luận
1, 2, 5,
6
2 2. Tác nghiệp báo chí bằng
thiết bị di động
2.1. Ghi âm
2.2. Chụp ảnh
2..3. Quay video
2.4. Truyền và nhận thông
tin
Giảng lý
thuyết,
thảo luận
nhóm,
nghiên
cứu
trường
5 20 Dịch chương 4, 5, 6
của giáo trình; Trả
lời các câu hỏi GV
nêu ra và thảo luận
về câu trả lời của
các SV khác trong
diễn đàn của học
3, 4,
5, 6
2.5. Một số lưu ý trong tác
nghiệp bằng thiết bị di động
hợp; SV
lên
thuyết
trình
phần.
3 3. Sản xuất tác phẩm báo
chí cho thiết bị di động
3.1 Đặc điểm của tác phẩm
báo chí trên thiết bị di động
3.2 Nguyên tắc viết cho báo
chí di động
3.3. Quy trình sản xuất tác
phẩm báo chí cho thiết bị di
động
Nghiên
cứu
trường
hợp
Thảo
luận
chuyên
đề
Bài tập
thực
hành
5 20 Dịch chương 7, 8, 9
trước khi đến lớp,
Trả lời các câu hỏi
GV nêu ra và thảo
luận về câu trả lời
của các SV khác
trong diễn đàn của
học phần; Thực
hiện bài tập đánh
giá định kỳ
3, 4, 5,
6
4 4. Các phần mềm và thiết
bị hỗ trợ làm báo di động
4.1. Các phần mềm
4.2 Các thiết bị
Nghiên
cứu
trường
hợp
Thảo
luận
chuyên
đề
Bài tập
thực
2,5 10 Thực hiện bài tập
đánh giá định kỳ,
bài tập
Tổ chức thực hiện
bài tập cuối môn:
sáng tạo tác phẩm
báo chí bằng thiết bị
di động
3, 5, 6
hành
7. Học liệu:
7.1 Học liệu bắt buộc:
- Ivo Burum, Stephen Quinn (2016), Mojo: The mobile Journalism Handbook,
Focal Press, NewYork
7.2 Học liệu tham khảo:
- Nguyễn Thị Trường Giang (2011), Báo mạng điện tử - Những vấn đề cơ bản,
Nxb Chính trị - Hành chính, Hà Nội.
- Nguyễn Văn Dững (2012), Báo chí và dư luận xã hội, NXB Lao động Hà Nội.
- Khoa Phát thanh – Truyền hình – Học viện Báo chí và Tuyên truyền (2004), Báo
mạng điện tử (Đề tài dịch), Hà Nội.
- Nhiều tác giả (2006), Các thủ thuật làm báo điện tử, Nxb Thông tấn, Hà Nội.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá:
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức
Tích cực chuẩn bị bài trước giờ lên
lớp, thảo luận trên lớp, tích cực tham
gia vào các hoạt động học tập
0,1
Đánh giá định kỳ Bài tập 0,3
Thi hết học phần
Sản xuất tác phẩm báo chí đa phương
tiện bằng thiết bị di động
Tiểu luận cuối môn
0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập, đề tài tiểu luận:
9.1. Câu hỏi ôn tập:
- Khái niệm, vai trò của báo chí di động
- Đặc trưng của báo chí di động
- Ảnh hưởng của thiết bị di động đối với hoạt động báo chí truyền thong
- Các cách thức thức tác nghiệp bằng thiết bị di động
- Sản xuất tác phầm báo chí cho thiết bị di động
- Nguyên tắc viết cho báo chí di động
- Những lợi thế khi tác nghiệp bằng thiết bị di động
- Những phần mềm và phương tiện làm báo di động
9.2. Đề tài tiểu luận:
- Viết bài thu hoạch về quá trình tác nghiệp bằng thiết bị di động
- Thực trạng tác nghiệp bằng điện thoại di động của phóng viên báo mạng điện tử hiện
nay (Khảo sát 3 tờ báo trong khoảng thời gian nhất định)
- Thực trạng sản xuất tác phẩm báo chí bằng thiết bị di động trên báo mạng điện tử hiện
nay (Khảo sát 3 tờ báo trong khoảng thời gian nhất định)
- Khảo sát đặc điểm về nội dung và hình thức của các tác phẩm báo chí được sản xuất
bằng thiết bị di động (Khảo sát 3 tờ báo trong khoảng thời gian nhất định)
- Xu hướng phát triển về của báo chí di động trong tương lai
- Những vấn đề đặt ra đối với báo chí di động hiện nay
9.3. Bài tập đánh giá định kỳ:
- Bài tập nhóm: Sáng tạo tác phẩm báo chí đa phương tiện sử dụng thiết bị di động
- Bài tập cá nhân: Sử dụng thiết bị di động quay và dựng một video clip theo chủ
đề giảng viên đưa ra
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS, TS. Trương Ngọc Nam PGS, TS. Nguyễn ThịTrường Giang ThS. Trần Thị Phương Lan
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (tiếng Việt): Kỹ thuật và công nghệ truyền thông sốTên học phần (tiếng Anh): Modern Digital Communication Technique and TechnologiesMã học phần: PT03848Số tín chỉ: 5Khoa/Bộ môn: Bộ môn truyền hình, Khoa Phát thanh Truyền hình
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Kỹ thuật và công nghệ truyền thông số
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1: Đinh Ngọc Sơn
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Thạc sỹ báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Các kỹ năng của nhà báo truyền hình, kỹ thuật
công nghệ truyền thông số
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0977191963 Email: [email protected]
Giảng viên 2: Nguyễn Văn trường
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sỹ báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Lý luận báo phát thanh, các thể loại báo phát
thanh, tổ chức sản xuất chương trình phát thanh, kỹ thuật công nghệ truyền
thông.
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: : 0978851808 Email: [email protected]
Giảng viên 3: Vũ Thế Cường
- Chức danh, học hàm, học vị: thạc sỹ Báo chí
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo mạng điện tử, kỹ thuật công nghệ truyền
thông
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình
- Điện thoại: 0978095260 Email: [email protected]
2. Thông tin chung về học phần
- Tên tiếng Anh: Modern Digital Communication Technique and Technologies
- Mã môn học/học phần: PT03848
- Số tín chỉ: 5
- Học phần tiên quyết:
- Loại học phần: bắt buộc
- Các yêu cầu khác đối với học phần:
Lớp học trang bị máy chiếu, màn hình, loa, micro trợ giảng, bảng, phấn. Sinh
viên tự trang bị: máy ảnh,máy tính cá nhân cài đặt các phần mềm phù hợp để phục
vụ cho việc làm bài tập kỹ năng sáng tạo tác phẩm.
- Phân bổ giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 25 tiết
+ Giờ thực hành: 120 tiết
- Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Khoa PT-TH
3. Mục tiêu của học phần
Học phần giúp sinh viên hiểu được vai trò của thiết bị kỹ thuật và công nghệ trong
môi trường truyền thông số; sử dụng kỹ thuật và công nghệ trong các cơ quan báo
chí, truyền thông để tạo ra các sản phẩm, vận hành, truyền dẫn, phát hành đến công
chúng. Bên cạnh đó, học phần còn rèn luyện cho sinh viên thái độ học tập và rèn
luyện nghiêm túc trong môi trường đào tạo chuyên nghiệp.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR 1. Nắm vững và vận dung được các nguyên tắc, kỹ thuật sử dụng trang thiết
bị và công nghệ để sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình, tác phẩm báo in
và báo mạng điện tử:
- Máy ghi âm và phần mềm dựng audio làm chương trình phát thanh;
- Máy quay phim, thiết bị di động;
- Phần mềm dựng phim;
- Phần mềm trình bày bài báo, trang báo;
- Công nghệ mới sản xuất tác phẩm báo mạng điện tử: Đồ hoạ thông tin, Flycam
– Drone, Thực tế ảo – Virtual Reality VR – Livestream;
CĐR 2. Phân tích, đánh giá được hiệu quả sử dụng kỹ thuật, công nghệ trong sản
xuất các tác phẩm phát thanh, truyền hình, báo in và báo mạng điện tử.
CĐR 3: Biết tác nghiệp và sử dụng công nghệ smartphone sản xuất sản phẩm
truyền thông số.
CĐR 4: Biết sử dụng công nghệ truyền thông tin trực tiếp từ hiện trường về ban
biên tập.
CĐR 5: Kỹ năng mềm:
+ Kỹ năng làm việc nhóm: phối hợp khai thác sử dụng thiết bị
+ Đọc hiểu các chỉ dẫn kỹ thuật khi sử dụng thiết bị
CĐR6: Thái độ, phẩm chất đạo đức
+ Có trách nhiệm với công việc khi sản xuất sản phẩm truyền thông.
+ Trung thực, chính trực; cảm thông.
+ Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập.
+ Có đạo đức và biết bảo quản khai thác thiết bị kỹ thuật hiệu quả.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về hệ thống kỹ thuật công nghệ
truyền thông số. Lịch sử phát triển và vai trò của kỹ thuật công nghệ trong quá
trính phát triển các loại hình báo chí: báo viết, phát thanh, truyền hình, báo mạng
điện tử…
Xu hướng phát triển của kỹ thuật công nghệ truyền thông số trong giai đoạn
hiện nay, những ảnh hưởng tới báo chí và mạng xã hội.
Phần thực hành tập trung vào các kỹ năng sử dụng thiết bị kỹ thuật để sản xuất
nội dung. Sinh viên sử dụng các thiết bị công nghệ để xử lý văn bản, ảnh, audio và
video. Biết kết nối và sử dụng các thiết bị trong studio để sản xuất các chương
trình đơn giản.
6. Nội dung chi tiết học phần
STT Nội dung
Hình thức,
phương
pháp giảng
dạy
Phân bổ
thời
gianYêu cầu đối với
sinh viênCĐR
LT TH
1
1.Tổng quan về kỹ
thuật công nghệ
truyền thông số
1.1. Lịch sử phát triển
kỹ thuật công nghệ
truyền thông
1.2. Ảnh hưởng của kỹ
thuật, công nghệ tới sự
phát triển các loại hình
báo chí
1.3 Xu hướng phát
triển kỹ thuật công
nghệ số
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm,
5 10 Thảo luận các chủ
đề: Vai trò của kỹ
thuật, công nghệ
truyền thông. Ảnh
hưởng của công
nghệ truyền thông
số đến sự phát
triển truyền thông
các nước.
1,10
2 2. Kỹ thuật, công nghệ
xử lý audio
2.1. Các thiết bị ghi âm
2.2. Các phần mềm xử
lý audio
2.3. Hệ thống kỹ thuật
sản xuất chương trình
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm, làm
bài tập
nhóm
5 30 Sinh viên sử dụng
máy ghi âm và
phần mềm dựng
audio để làm các
sản phẩm phát
thanh
3,5,9,10
phát thanh
3
3. Kỹ thuật, công nghệ
xử lý video
3.1. Thiết bị ghi hình
3.2. Phần mềm dựng
phim
3.3. Các thiết bị sản
xuất chương trình
trong studio
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm, làm
bài tập
nhóm
5 30 Sinh viên làm bài
tập: quay phim,
dựng phim, kết nối
thiết bị trong
studio
6,7,9,10
4
4. Kỹ thuật, công nghệ
xử lý ảnh và trang báo
4.1. Thiết bị chụp ảnh
4.2. Phẩn mềm xử lý
ảnh
4.3. Phẩn mềm thiết
kế,trình bàytrang báo
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm, thực
hành làm
tin
5 25 Sinh viên sử dụng
thiết bị chụp ảnh,
biên tập và dàn
trang báo
4,9,10
5 5. Kỹ thuật. công nghệ
làm truyền thông số
5.1. Phần mềm – công
cụ sản xuất sản phẩm
đồ hoạ thông tin
5.2. Kỹ thuật – công
nghệ Flycam – Drone
5.3. Kỹ thuật – công
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm, thực
hành làm
tin
5 25 Sinh viên sử dụng
thành thạo các
công cụ thiết kế đồ
hoạ thông tin, các
thiết bị Flycam –
Drone, VR và
Livestream
6,8,9,10
nghệ VR (Thực tế ảo)
5.4. Kỹ thuật – Công
nghệ Livestream
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
- Khoa Phát thanh - Truyền hình (2017),Tập bài giảng Kỹ thuật công nghệ truyền
thông số
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền, TS Nguyễn Văn Dững, chủ biên (2006) Tác
phẩm báo chí, tập II, Hà Nội.
- A.A. Chertưchơnưi (2004), Các thể loại báo chí, NXB Thông tấn, Hà Nội,
- Biocca, Frank, and Mark R. Levy, eds. Communication in the age of virtual
reality (Truyền thông trong kỉ nguyên Thực tế ảo). Routledge, 2013.
- Rheingold, Howard. Virtual Reality: Exploring the Brave New Technologies
(Thực tế ảo – Khám phá công nghệ mới). Simon & Schuster Adult Publishing
Group, 1991.
- Lévy, Pierre, and Robert Bononno. Becoming virtual: Reality in the digital age
(Thực tế ảo hoá trong thời đại kỹ thuật số). Da Capo Press, Incorporated, 1998.
- Phân viện Báo chí và Tuyên truyền (2002) Báo phát thanh,NXB Văn hóa –
Thông tin.
- Polish, Nathaniel. "System and method for distributing and managing digital
video information in a video distribution network." (Hệ thống và phương pháp
quản lý và phân bổ thông tin video trong một hệ thống phân bổ video), U.S. Patent
No. 5,963,202. 5 Oct. 1999.
- Siricharoen, Waralak V. "Infographics: the new communication tools in digital
age." (Đồ hoạ thông tin: các công cụ truyền thông mới trong kỹ nguyên số),The
international conference on e-technologies and business on the web (ebw2013).
The Society of Digital Information and Wireless Communication, 2013.
7.2. Học liệu tham khảo
- Hội Nhà báo Việt Nam, nhiều tác giả, (1992), Nghề nghiệp và công việc của
nhà báo, Hà Nội.
- G.V. Lazutina (2003), Cơ sở hoạt động sáng tạo của nhà báo, Nxb Thông tấn,
Hà Nội.
- Luật Báo chí và các văn bản hướng dẫn thi hành (2005), Nxb Chính trị Quốc
gia, Hà Nội.
- Nghiệp vụ phát thanh, Đài Tiếng nói Việt Nam
- Tạp chí phát thanh, Đài Tiếng nói Việt Nam.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận
trên lớp…
0,1
Đánh giá định kỳ Tiểu luận 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận/thảo luận nhóm/bài tập lớn
9.1. Câu hỏi ôn tập
- Sự phát triển của kỹ thuật công nghệ truyền thông trên thế giới và Việt Nam?
- Vai trò của kỹ thuật công nghệ trong quá trình phát triển các loại hình báo chí?
- Xu hướng phát triển của kỹ thuật công nghệ truyền thông?
- Các nguyên tắc cơ bản khi sử dụng máy chụp ảnh.
- Những phần mềm biên tập ảnh, phân tích ưu nhược điểm mỗi phần mềm.
- Sử dụng các phần mềm biên tập, trình bày trang báo.
- Trình bày những hiểu biết về các loại máy ghi âm.
- Nguyên tắc sử dụng thiết bị ghi âm.
- Đặc điểm của máy ghi âm theo nguyên lý tương tự.
- Đặc điểm của máy ghi âm theo nguyên lý kỹ thuật số.
- Phân tích, chỉ ra sự khác biệt của máy ghi âm theo nguyên lý tương tự và máy
ghi âm theo nguyên lý kỹ thuật số.
- Đặc điểm, thế mạnh và hạn chế của phát thanh số DAB?
- So sánh, chỉ ra ưu điểm, nhược điểm của phát thanh số với phát thanh truyền
thống.
- Sử dụng phần mềm biên tập audio để sản xuất chương trình phát thanh.
- Các nguyên tắc sử dụng, bảo quản máy ghi hình hình
- Nguyên tắc sử dụng phần mềm dựng phim
- Quy trình sản xuất trong studio
- Các nguyên tắc kết nối thiết bị audio và video trong studio
- Kỹ thuật sử dụng thiết bị Flycam
- Kỹ thuật sử dụng thiết bị VR – Công nghệ VR
- Các nguyên tắc sản xuất các sản phẩm cho VR
- Các thiết bị cho công nghệ Livestream trên web và mạng xã hội
- Các nguyên tắc, kỹ thuật Livestream trên web và mạng xã hội
- Các công nghệ - công cụ sản xuất các sản phẩm đồ hoạ thông tin
9.2. Đề tài tiểu luận/ thảo luận nhóm/ bài tập lớn
- Các nguyên tắc kỹ thuật đảm bảo Livestream hiệu quả trên web và mạng xã hội.
- Các thiết bị cần thiết để Livestream trênweb và mạng xã hội
- Vai trò – xu thế của Flycam – Drone đối vớitruyền thông số
- Vai trò – xu thế của VT đối vớitruyền thông số
- Thực hiện một dự án làm Livestream một sự kiện trên web và mạng xã hội.
- Vai trò của các phần mềm biên tập âm thanh.
- Ý nghĩa của việc sử dụng các phần mềm biên tập âm thanh trong công việc và
nghề nghiệp của nhà báo trong sản xuất âm thanh.
- Để ứng dụng tốt các phần mềm biên tập âm thanh trong quá trình sáng tạo tác
phẩm, sản xuất chương trình, nhà báo cần phải làm gì?
- Xu hướng ứng dụng kỹ thuật số vào các đài phát thanh hiện nay và tương lai là
gì?
- Tổ chức lồng ghép, pha trộn, dàn dựng âm thanh cho tác phẩm đa phương tiện,
tác phẩm phát thanh và chương trình phát thanh.
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS. Trương Ngọc Nam PGS,TS. Nguyễn Thị Trường Giang ThS. Đinh Ngọc Sơn
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (Tiếng Việt): Báo chí về chính trị-xã hội
Tên học phần (Tiếng Anh): The press on socio - political issues
Mã học phần: BC03813
Số tín chỉ: 3.0
Khoa/ Bộ môn: Khoa Báo chí/ Bộ môn Báo in
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Ấn phẩm báo chí chính trị-xã hội
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1: PGS. TS Nguyễn Văn Dững
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên cao cấp, phó giáo sư, tiến sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Cơ sở lý luận báo chí
+ Lý thuyết và kỹ năng sáng tạo các thể loại báo chí: Bình luận, tin, bài phản
ánh, Điều tra.
+ Phân tích lao động báo chí, truyền thông
+ Tính phản biện của báo chí
+ Báo chí và dư luận xã hội
+ Lý thuyết truyền thông
+ Báo chí - truyền thông hiện đại
+ Báo chí trẻ em
+ Công chúng báo chí
+ Các kỹ năng báo chí
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền, 36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 024.37546966/511
- E-mail: [email protected]
Giảng viên 2: TS. Nguyễn Quang Hoà
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, tiến sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông
+ Lao động sáng tạo của nhà báo
+ Lý thuyết và kỹ năng sáng tạo các thể loại báo chí: Tin, bài phản ánh, Ký
sự, Phóng sự, Điều tra...
+ Biên tập báo chí
+ Tổ chức hoạt động cơ quan báo chí
+ Tổ chức chiến dịch truyền thông
+ Các chuyên đề báo chí
+ Kinh tế báo chí
+ Truyền thông đa phương tiện
+ Báo chí chính trị-xã hội
+ Báo chí kinh tế
+ Ấn phẩm báo chí chuyên biệt
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền, 36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 024.37546966/511
- E-mail: [email protected]
Phối hợp giảng dạy:
- PGS,TS. Hà Huy Phượng
- PGS, TS. Đỗ Thị Thu Hằng
- TS. Lê Thị Nhã
- TS. Lê Thu Hà
- ThS. Nguyễn Thị Hằng Thu
- ThS Trần Thị Vân Anh
- Mời báo cáo thực tiễn
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có): The press on socio - political issues
- Mã học phần: BC03813
- Số tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: Các học phần thuộc Kiến thức cơ sở ngành, ngành, kiến
thức bổ trợ.
-Thuộc học phần + Bắt buộc
+ Tự chọn
- Các điều kiện tiên quyết: đã học các học phần đại cương, các học phần cơ sở
ngành.
Điều kiện khác: lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ giáo trình cho
sinh viên đọc.
- Phân bố giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 01 (15 tiết)
+ Giờ thực hành: 02 (60 tiết)
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Báo chí/ Bộ môn Báo in
3. Mục tiêu của học phần
Học phần cung cấp cho sinh viên hiểu biết cơ bản, khái quát về lĩnh vực chính
trị-xã hội; phát triển các kỹ năng thu thập, xử lý thông tin, sáng tạo các tác phẩm
báo chí thuộc mọi lĩnh vực mà ấn phẩm đề cập.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR 1: Người học nắm được khái niệm, đặc điểm, chức năng và tầm quan trọng
của báo chí trong thông tin về chính trị-xã hội.
CĐR 2: Người học có hiểu biết cơ bản về báo chí trong thông tin về các nhóm
ngành chính trị - xã hội và các vấn đề đặt ra trong lĩnh vực chính trị-xã hội ở Việt
Nam hiện nay.
CĐR 3: Người học phân tích, đánh giá được kỹ năng sử dụng các phương pháp
sáng tạo các tác phẩm, sản phẩm báo chí về lĩnh vực chính trị-xã hội.
CĐR 4: Người học thực hành sáng tạo được các tác phẩm báo chí, sản phẩm báo
chí về chính trị-xã hội.
CĐR 5. Kỹ năng mềm
- Kỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng thuyết trình
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
- Kỹ năng tư duy hệ thống
CĐR 6. Thái độ, phẩm chất đạo đức
- Thái độ tích cực, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo.
- Trung thực, chia sẻ, hợp tác với đồng nghiệp trong công việc;
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;
- Có nhận thức tích cực về môn học và sẵn sàng chia sẻ, truyền bá tri thức
môn học;
- Lao động nghề nghiệp hướng tới giá trị đích thực của báo chí vì sự nhân
văn, tiến bộ của xã hội, đất nước và con người.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần được thực hiện sau khi người học đã hoàn thành các học phần về
kiến thức cơ sở ngành, ngành và kiến thức bổ trợ. Học phần bao gồm những nội
dung cơ bản, khái quát về báo chí lĩnh vực chính trị-xã hội. Người học sẽ thực
hành các kỹ năng phân tích, phản biện và sáng tạo các tác phẩm báo chí v lĩnh vực
chính trị-xã hội ở các thể loại khác nhau.
6. Nội dung chi tiết học phần (Đề nghị làm chi tiết tới tiểu tiết 4 chữ số)
STT Nội dung
Hình thức,
phương
pháp
giảng dạy
Phân bổ
thời gianYêu cầu
đối với
sinh viên
CĐR
LT TH
1
1. Khái niệm, đặc điểm,
chức năng, nhiệm vụ của
báo chí chính trị-xã hội
và tầm quan trọng của
báo chí chính trị-xã hội
trong đời sống xã hội
1.1. Khái niệm, đặc điểm,
chức năng, nhiệm vụ của
báo chí chính trị-xã hội
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm
của báo chí chính trị-xã hội
1.1.2. Chức năng, nhiệm
vụ của báo chí chính trị-xã
hội
1.2. Tầm quan trọng của
báo chí trong thông tin về
lĩnh vực chính trị-xã hội
1.2.1. Đối với công chúng
1.2.2. Đối với sự phát triển
của xã hội, đất nước
Giảng lý
thuyết,
thảo luận
nhóm,
nghiên
cứu
trường
hợp5 10
Đọc tài
liệu, thảo
luận
nhóm, làm
bài thuyết
trình và
thuyết
trình trước
lớp
CĐR
1,5,6
2 2. Thông tin về báo chí
chính trị-xã hội và một số
vấn đề đặt ra
2.1. Các tác phẩm báo chí
về lĩnh vực chính trị-xã
hội
2.1.1. Các tác phẩm báo
Giảng lý
thuyết,
thảo luận
nhóm,
nghiên
4 5
Đọc tài
liệu, tự
nghiên
cứu, đọc
và phân
chí về chính trị-xã hội
trong nước
2.1.1.1. Các tác phẩm báo
chí về hoạt động của các
đồng chí lãnh đạo Đảng,
Nhà nước, ngành, lãnh đạo
địa phương
2.1.1.2. Các tác phẩm báo
chí về các vấn đề xã hội
(kinh tế, môi trường, giáo
dục, y tế, văn học nghệ
thuật...)
2.1.2. Các tác phẩm báo
chí về chính trị-xã hội
nước ngoài
2.1.2.1. Các vấn đề thời sự
quốc tế
2.1.2.2. Các kinh nghiệm
trong các lĩnh vực của quốc
tế
2.2. Một số vấn đề đặt ra
trong bối cảnh chính trị-
xã hội ở Việt Nam hiện
nay
2.2.1.Vấn đề hội nhập và
giữ gìn bản sắc dân tộc
2.2.2. Vấn đề xây dựng
cứu
trường
hợp; tổ
chức phản
hồi
tích báo
chí về
chính trị-
xã hội;
tham gia
thảo luận,
bài tập
theo
nhóm,
thuyết
trình trước
lớp, phản
hồi.
CĐR
2,5,6
Đảng và vai trò lãnh đạo
của Đảng
2.2.3. Vấn đề tôn giáo, tín
ngưỡng
2.2.4. Vấn đề nhân dân làm
chủ bản thân và làm chủ xã
hội
2.2.5. Vấn đề quốc phòng-
an ninh
3
3. Thực hành sản xuất tác
phẩm báo chí về lĩnh vực
chính trị-xã hội
3.1. Thực hành sáng tạo
tin về lĩnh vực chính trị-xã
hội
3.2. Thực hành sáng tạo
bài bình luận về lĩnh vực
chính trị-xã hội
3.3. Thực hành sáng tạo
tác phẩm phóng sự-điều
tra về chính trị-xã hội
Hướng
dẫn làm
bài tập
thực hành;
tổ chức
phản hồi,
đánh giá
tác phẩm.
3 25
Phát hiện,
tìm kiếm
đề tài sáng
tạo tác
phẩm về
lĩnh vực
chính trị-
xã hội;
thực hiện
phản hồi
CĐR
3,5,6
4 4. Thực hành sản xuất
sản phẩm chuyên đề về
lĩnh vực chính trị-xã hội
4.1. Lập kế hoạch sản
xuất chuyên đề
4.2. Phân công nhân lực
Chia
nhóm,
hướng dẫn
thực hành,
thảo luận
3 20 Chia
nhóm, lập
kế hoạch
sản xuất
một
chuyên đề
CĐR
3,4,5
,6
thực hiện
4.2. Sáng tạo tác phẩm
4.3. Theo dõi, xử lý phản
hồi
chuyên đề,
tổ chức
phản hồi,
đánh giá
sản phẩm.
về lĩnh
vực chính
trị-xã hội;
Thực hiện
phản hồi
6. Học liệu
6.1. Học liệu bắt buộc
1. PGS,TS Nguyễn Văn Dững (chủ biên), TS. Đỗ Thị Thu Hằng, Truyền thông, lý
thuyết và kỹ năng cơ bản. NXB Chính trị quốc gia, 2012.
2. Nguyễn Văn Dững, Báo chí và dư luận xã hội, NXB Lao động, 2012.
3. PGS,TS Nguyễn Văn Dững, Cơ sở lý luận báo chí, NXB Lao động, 2013.
4. Học viện Báo chí & Tuyên truyền, Giáo trình Báo chí tập 2, NXB Lý luận chính
trị, 2006.
5. Nguyễn Quang Hoà, Giáo trình Biên tập báo chí, NXB Thông tin & Truyền
thông, 2015.
6. Tạ Ngọc Tấn, Hồ Chí Minh về báo chí, NXB Chính trị Quốc gia, 2004.
6.2. Học liệu tham khảo
7. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, X, XI, XII,
NXB Chính trị Quốc gia.
8. Lưu Văn An (Chủ biên), Truyền thông đại chúng trong thể chế chính trị các nước
phương Tây, NXB Lý luận chính trị, 2008.
9. Chính phủ, Quyết định số 77/2007/QĐ-TTg ngày 28-5-2007 của Thủ tướng Chính
phủ, về việc ban hành quy chế người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí,
2007.
10. TS. Lê Thị Nhã, Giáo trình Lao động nhà báo, NXB Lý luận chính trị, 2016.
11. Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Một số nội dung cơ bản về công
tác dân tộc của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, 2010.
12. Viện nghiên cứu Xã hội-Kinh tế và Môi trường, Khoa Xã hội học (Học viện Báo
chí & Tuyên truyền), ISEE, Thông điệp truyền thông về dân tộc thiểu số trên báo in,
NXB Thế giới, 2011.
13. Viện nghiên cứu phát triển Thành phố Hồ Chí Minh, Quan hệ tộc người và phát
triển xã hội ở Việt Nam hiện nay, NXB Tổng hợp TP HCM, 2010.
14. Lê Ngọc Thắng, Giáo trình chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam,
Trường ĐH Văn hoá Hà Nội, 2005.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức
Đi học đầy đủ, đúng giờ, tích cực
chuẩn bị bài trước giờ lên lớp, thảo
luận trên lớp, tích cực tham gia vào
các hoạt động học tập
0,1
Đánh giá định kỳ Tiểu luận, bài tập 0,3
Thi hết học phần Tác phẩm/Sản phẩm báo chí 0,6
8. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận, bài tập
8.1. Câu hỏi ôn tập
- Nêu khái niệm, đặc điểm của báo chí về chính trị-xã hội.
- Nêu và phân tích chức năng, nhiệm vụ của báo chí về chính trị-xã hội?
- Tầm quan trọng của báo chí trong đời sống chính trị-xã hội? Cho ví dụ.
- Nêu và phân tích một số vấn đề đặt ra với các toà soạn báo chí thuộc lĩnh
vực chính trị-xã hội hiện nay.
- Phân tích, đánh giá kỹ năng sử dụng các phương pháp sáng tạo tác phẩm
báo chí về lĩnh vực chính trị-xã hội.
8.2. Tiểu luận & Bài tập
- Phân tích và nhận xét các kỹ năng phát hiện đề tài, thu thập và xử lý thông
tin trong một tác phẩm, sản phẩm báo chí về lĩnh vực chính trị-xã hội.
- Cá nhân: Sáng tạo tác phẩm báo chí về lĩnh vực chính trị-xã hội.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất một chuyên đề cho báo chí chính trị-xã hội.
- Nhóm: Sáng tạo sản phẩm chuyên đề về chính trị-xã hội.
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS.Trương Ngọc Nam PGS.TS Nguyễn Văn Dững
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (tiếng Việt): Báo chí về kinh tế và an sinh xã hội
Tên học phần (tiếng Anh): Journalism on economics and social
security
Mã học phần : PT03814
Số tín chỉ : 03
Khoa : Phát thanh – Truyền hình
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Báo chí về kinh tế và an sinh xã hội
7. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Đinh Thị Xuân Hòa
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sỹ Báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC & TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Lý thuyết và kỹ năng báo truyền hình, Lý thuyết
và kỹ năng báo đa phương tiện, Phương tiện truyền thông hiện đại
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT, 36 Xuân
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0904124942 Email: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Phạm Thị Thanh Tịnh
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ báo chí
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo phát thanh
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT, 36 Xuân
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0912055523 Email: [email protected]
Giảng viên 3:
- Họ và tên: Trần Thị Phương Lan
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sỹ báo chí
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo chí truyền thông
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT, 36 Xuân
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0963385555 Email: [email protected]
8. Thông tin chung về học phần
Tên học phần bằng tiếng Anh: Journalism on economics and social security
- Mã môn học/học phần: PT03814
- Số tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: Ngôn ngữ báo chí ( PT03801)
- Loại học phần: Bắt buộc:
- Các yêu cầu khác đối với học phần:
+ Sinh viên được học ở phòng học chức năng có máy chiếu, màn hình, loa,
micro trợ giảng, bảng, phấn và được thực hành ở studio.
+ Sinh viên tự trang bị máy tính cá nhân khi làm bài tập nhóm hay cá nhân ở
nhà, cài đặt các phần mềm phù hợp để phục vụ cho việc học.
- Phân bổ giờ tín chỉ: 03
+ Giờ lý thuyết: 1.0
+ Giờ thực hành: 2.0
- Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Khoa Phát thanh - Truyền hình
9. Mục tiêu của học phần
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản thực hiện tác
phẩm báo chí về 2 lĩnh vực quan trọng trong xã hội hiện nay đó là kinh tế và an
sinh xã hội. Cụ thể, môn học giúp sinh viên có được: khái niệm công cụ về kinh tế
và an sinh xã hội; Hiểu được vị trí, vai trò, kỹ năng cơ bản để sáng tạo tác phẩm
báo chí về 2 lĩnh vực này; Tự thực hiện được những tác phẩm báo chí về lĩnh vực
kinh tế và an sinh xã hội.
4. Chuẩn đầu ra:
CĐR1: Hiểu, phân tích được những vấn đề chung về kinh tế và báo chí phản ánh
về kinh tế như: khái niệm, đặc điểm, vị trí vai trò của kinh tế và báo chí phản ánh
về lĩnh vực kinh tế; thực trạng kinh tế, báo chí Việt Nam và thế giới viết về lĩnh
vực kinh tế hiện nay.
CĐR2: Nắm được quy trình, kỹ năng cơ bản để sáng tạo tác phẩm báo chí về kinh
tế, cụ thể như (kỹ năng chọn đề tài; cách thức xây dựng kịch bản; xác định quy
trình, lập kế hoạch tổ chức thức thực hiện; chọn lựa ngôn ngữ thể hiện và hoàn
thiện… một tác phẩm báo chí về kinh tế sao cho phù hợp thị hiếu công chúng).
CĐR3: Sáng tạo được tác phẩm báo chí về lĩnh vực kinh tế ở một số loại hình báo
chí cơ bản như báo in, báo phát thanh, báo truyền hình, báo điện tử trên cơ sở vận
dụng nguyên tắc, kỹ năng đã học.
CĐR4: Phân tích, đánh giá được sản phẩm báo chí về lĩnh vực kinh tế ở các bình
diện khác nhau như: sự phù hợp với đối tượng khán giả; các yếu tố tạo nên sự hấp
dẫn của tác phẩm đó (đề tài, kết cấu tác phẩm, ngôn ngữ thể hiện…).
CĐR5: Hiểu, phân tích được những vấn chung đề về an sinh xã hội và báo chí
phản ánh về vấn đề an sinh xã hội, như: khái niệm, đặc điểm, vị trí vai trò của báo
chí phản ánh về an ninh xã hội; thực trạng báo chí Việt Nam và thế giới phản ánh
về lĩnh vực này hiện nay.
CĐR6: Nắm được kỹ năng cơ bản để sáng tạo tác phẩm báo chí về lĩnh vực an sinh
xã hội (kỹ năng chọn đề tài; cách thức xây dựng kịch bản; xác định quy trình, lập
kế hoạch tổ chức thức thực hiện; chọn lựa ngôn ngữ thể hiện và hoàn thiện…một
tác phẩm báo chí về lĩnh vực an sinh xã hội sao cho phù hợp thị hiếu công chúng).
CĐR7: Sáng tạo được tác phẩm báo chí về lĩnh vực an sinh xã hội ở một số loại
hình báo chí cơ bản như báo in, báo phát thanh, báo truyền hình, báo điện tử trên
cơ sở vận dụng nguyên tắc, kỹ năng đã học.
CĐR8: Phân tích, đánh giá được sản phẩm báo chí về lĩnh vực an sinh xã hội ở các
bình diện khác nhau như: sự phù hợp với đối tượng khán giả; các yếu tố tạo nên sự
hấp dẫn của tác phẩm đó (đề tài, kết cấu tác phẩm, ngôn ngữ thể hiện…).
CĐR9: Kỹ năng mềm:
Sinh viên được rèn luyện tổng hợp các kỹ năng:
+ Kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình
+ Kỹ năng giao tiếp, thiết lập quan hệ
+ Kỹ năng tự nghiên cứu
+ Kỹ năng tư duy hệ thống
CĐR10: Thái độ, phẩm chất đạo đức:
+ Kiên trì, chăm chỉ, sẵn sang đối mặt với khó khăn.
+ Trung thực, biết cảm thông, chia sẻ.
+ Chủ động, độc lập, tác phong làm việc chuyên nghiệp,.
+ Có khả năng cộng tác vì mục tiêu chung; rèn về những phẩm chất cần có
của một phóng viên truyền hình.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần này có vai trò quan trọng trong việc trang bị các kiến thức lý luận và
kỹ năng cơ bản thực hiện tác phẩm báo chí về 2 lĩnh vực: kinh tế và an sinh xã hội.
Để học được học phần này, sinh viên cần được trang bị kiến thức nền từ nhiều môn
học nhưng đặc biệt là môn: Ngôn ngữ báo chí (PT03801). Cụ thể hơn, môn học
Báo chí về kinh tế và an sinh xã hội trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ
năng cơ bản như: khái niệm, đặc điểm lĩnh vực kinh tế và an sinh xã hội; hiểu được
vị trí, vai trò, kỹ năng, nguyên tắc cơ bản để sáng tạo tác phẩm báo chí về 2 lĩnh
vực này.
6. Nội dung chi tiết và chuẩn đầu ra học phần
TT Nội dung Hình thức,
phương pháp
giảng dạy
Phân bổ
thời
gian
Yêu cầu đối với
sinh viên
CĐR
LT TH
1 Chương 1. Những
vấn đề chung về kinh
tế và báo chí viết về
kinh tế
1.1. Khái niệm, đặc
điểm
1.2. Vị trí, vai trò của
kinh tế và báo chí viết
về kinh tế
1.3. Thực tế vấn đề
kinh tế và báo chí
thông tin về vấn đề
kinh tế
-Giảng lý thuyết,
-Thảo luận nhóm
-Nghiên cứu
trường hợp
2 5 - SV đọc trước tài
liệu bắt buộc.
-Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra
- Thảo luận về câu
trả lời của các SV
-Viết các phản hồi
về bài học theo
hướng dẫn của
giáo viên.
1,9,
10
2. Chương 2. Kỹ năng
thực hiện tác phẩm
báo chí về lĩnh vực
kinh tế
2.1. Kỹ năng chung
2.2. Kỹ năng cụ thể
cho một số loại hình
-Giảng lý thuyết,
-Thảo luận
nhóm,
-Hướng dẫn sinh
viên làm bài tập
thực hành
6 25 -Đọc trước tài liệu
bắt buộc
-Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra
- Thảo luận về câu
trả lời của các SV
-Thực hiện làm tác
phẩm theo chỉ dẫn
của giáo viên bộ
môn.
2,3,4,
9,10
3 Chương 3. Những
vấn đề chung về an
sinh xã hội và báo chí
viết về lĩnh vực an
-Giảng lý thuyết,
-Thảo luận
nhóm,
2 5 - Đọc trước tài
liệu
- Trả lời câu hỏi
5, 9,
10
sinh xã hội
1.1. Khái niệm, đặc
điểm
1.2. Vị trí, vai trò của
an sinh xã hội và báo
chí viết về an sinh xã
hội
1.3. Thực trạng vấn
đề an sinh xã hội và
báo chí thông tin về
vấn đề an sinh xã hội
hiện nay
-Hướng dẫn sinh
viên làm bài tập
thực hành
của GV và SV
- Viết các phản
hồi về bài học
theo hướng dẫn
của giáo viên..
4. Chương 4. Kỹ năng
thực hiện tác phẩm
báo chí về lĩnh vực an
sinh xã hội
2.1. Kỹ năng chung
2.2. Kỹ năng cụ thể
cho một số loại hình
-Giảng lý thuyết,
-Thảo luận
nhóm,
-Hướng dẫn sinh
viên làm bài tập
thực hành
5 25 -Đọc trước tài liệu
bắt buộc
-Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra
- Thảo luận về câu
trả lời của các SV
-Thực hiện làm tác
phẩm theo chỉ dẫn
của giáo viên bộ
môn.
6,7,8,
9,10
7. Học liệu
- Hoàng Đình Cúc (2007), Những vấn đề của báo chí hiện đại, Nhà xuất bản
Lý luận Chính trị
- Nguyễn Văn Dững (Chủ biên), Tác phẩm báo chí (Tập 2), Nhà xuất bản Lý
luận Chính trị, Hà Nội
- Nguyễn Văn Dững (2000), Báo chí – Những điểm nhìn từ thực tiễn, Nhà
xuất bản Văn hoá Thông tin
- Nguyễn Văn Dững (chủ biên) (2017), Báo chí giám sát, phản biện xã hội ở
Việt Nam, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội
- Nguyễn Thị Trường Giang (chủ biên) (2014), Sáng tạo tác phẩm báo mạng
điện tử, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội
- Trịnh Vũ Kim Hải, Đinh Thuận (2006), Thủ thuật làm tin, Nhà xuất bản
Thông tấn
- Đỗ Thị Thu Hằng (2015), Giáo trình báo chí điều tra, Nhà xuất bản Lý
luận Chính trị
- Đinh Thị Thu Hằng (2014), Thể loại tin báo chí, Nhà xuất bản Thông tin
và Truyền thông, Hà Nội.
- Đinh Thị Xuân Hòa (2016): Giáo trình nội bộ: Tin và Bản tin truyền hình,
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (1995), Những vấn đề quản lý
kinh tế ở Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
- Trần Xuân Kiên (2006), Việt Nam trên con đường tiến nhanh thành con
rồng kinh tế, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội
- Trần Bảo Khánh (2003), Sản xuất chương trình truyền hình, Nhà xuất bản
Văn hoá Thông tin
- Loic Hervouet (1999), Viết cho độc giả, Lê Hồng Quan dịch, Nhà xuất bản
Hội Nhà văn
- Nguyễn Thành Lợi, Phạm Minh Sơn (2014), Thông tấn Báo chí – Bí quyết
và kĩ năng, Nhà xuất bản Thông tin & Truyền thông
- Ngô Thắng Lợi (2010), Kinh tế phát triển – Hướng dẫn trả lời và lý thuyết
bài giảng, Nhà xuất bản Chính trị Hành chính, Hà Nội.
- Nguyễn Bá Ngọc (2005), WTO thuận lợi và thách thức cho các Doanh
nghiệp Việt Nam, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
- Lê Thị Nhã (2010), Lao động nhà báo – Lý thuyết và kỹ năng cơ bản, Nhà
xuất bản Chính trị - Hành Chính, Hà Nội
- Peter Eng và Jeff Hodson (2007), Tường thuật và viết tin – Sổ tay những
điều cơ bản, Vũ Hồng Liên dịch, Nhà xuất bản Thông tấn
- Tôn Trung Phạm (1995), Kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa và công
đoàn, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội.
- Trần Thế Phiệt (1995), Tác phẩm báo chí (Tập 3), Nhà xuất bản Giáo dục,
Hà Nội.
- Lê Hồng Quang (2004), Một ngày Thời sự truyền hình, Nhà xuất bản Hội
Nhà báo Việt Nam
- Trần Quang (2006), Kĩ thuật viết tin, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà
Nội
- Tạ Ngọc Tấn (Chủ biên) – Nguyễn Tiến Hài (1995), Tác phẩm báo chí (tập
1), Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
- Phạm Thị Thanh Tịnh (2013), Công chúng báo chí, Nhà xuất bản Chính trị
- Hành chính
- Bùi Chí Trung (2013), Tìm hiểu kinh tế truyền hình, Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Hà Nội
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số
điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận trên lớp… 0,1
Đánh giá định kỳ Bài tập 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận
9.1. Câu hỏi ôn tập
- Phân tích vị trí, vai trò của báo chí phản ánh về lĩnh vực kinh tế
- Phân tích kỹ năng lựa chọn đề tài cho báo chí viết về kinh tế
- Phân tích kỹ năng xử lý số liệu kinh tế trên một số loại hình báo chí cụ thể
(báo in, phát thanh, truyền hình, báo điện tử...)
- Tiêu chí đánh giá chất lượng một tác phẩm báo chí phản ánh về lĩnh vực
kinh tế
- Phân tích vị trí, vai trò của báo chí phản ánh về lĩnh vực an sinh xã hội
- Phân tích kỹ năng lựa chọn đề tài cho báo chí viết về an sinh xã hội
- Tiêu chí đánh giá chất lượng một tác phẩm báo chí phản ánh về lĩnh vực an
sinh xã hội.
9.2. Bài học phần
Kết thúc môn học, sinh viên sẽ phải thực hiện bài tập học phần dưới dạng
làm tác phẩm. Sinh viên làm bài tập độc lập hoặc theo nhóm (nếu theo nhóm mỗi
nhóm trung bình 3 – 5 sinh viên).
- Phần thứ nhất: Cá nhân hay nhóm tổ chức thực hiện một tác phẩm (hay
một chuyên mục báo in hay báo mạng/một chương trình phát thanh hay truyền
hình) về một trong hai lĩnh vực kinh tế hoặc an sinh xã hội.
- Phần thứ hai: Sau khi hoàn thành bài tập nhóm mỗi cá nhân thực hiện một
bản thu hoạch cá nhân trình bày những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm đã thu
được sau môn học.
Sản phẩm được in ra đĩa DVD và in văn bản bài thu hoạch nộp về khoa.
Ngoài ra bài video, yêu cầu các nhóm đưa lên mạng youtube và gửi đường
link về giáo viên bộ môn.
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS.Trương Ngọc Nam PGS.TS. Nguyễn Thị
Trường Giang
TS. Đinh Thị Xuân Hòa
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (Tiếng Việt): Báo chí về khoa học và giáo dục
Tên học phần (Tiếng Anh): Media on Science and Education
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2
Khoa/ Bộ môn: Bộ môn Lý luận báo chí - truyền thông, Khoa Báo
chí
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Báo chí về khoa học và giáo dục
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Đỗ Thị Thu Hằng
- Chức danh, học hàm, học vị: Phó trưởng khoa, Phó giáo sư -Tiến sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông
+ Tâm lý học truyền thông
+ Công chúng báo chí truyền thông
+ Truyền thông đa phương tiện
+ Báo chí truyền thông chuyên biệt
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền, 36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.37546966/511
- E-mail: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Nguyễn Văn Dững
- Chức danh, học hàm, học vị: Trưởng khoa, Phó giáo sư -Tiến sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông
+ Xã hội học truyền thông
+ Công chúng báo chí truyền thông
+ Truyền thông đa phương tiện
+ Báo chí và dư luận xã hội
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền, 36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36
Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.37546966/511
- E-mail: [email protected]
Giảng viên 3
- Họ và tên: Nguyễn Thị Hương
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sỹ
- Đơn vị công tác: Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo Chất lượng
- Các hướng nghiên cứu chính: Truyền thông, giáo dục
- Thời gian và địa điểm làm việc: Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36
Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: Tổ 3 Phường Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà nội
- Điện thoại: 0906053786
- Email: [email protected]
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có): Media on Science and Education
- Mã học phần:
- Số tín chỉ: 02
- Học phần tiên quyết: Các học phần thuộc Kiến thức cơ sở ngành, ngành,
kiến thức bổ trợ.
-Thuộc học phần + Bắt buộc
+ Tự chọn
- Các điều kiện tiên quyết: đã học các học phần đại cương, các học phần cơ sở
ngành.
Điều kiện khác: lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ giáo trình cho
sinh viên đọc.
- Phân bố giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 15 tiết
+ Giờ thực hành: 30 tiết
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Báo chí
3. Mục tiêu của học phần
Học phần nhằm xây dựng cho sinh viên hiểu biết cơ bản và khái quát về báo chí
trong lĩnh vực Khoa học - Giáo dục và phát triển các kỹ năng xử lý thông tin, thiết
kế và lựa chọn kênh chuyển tải thông điệp truyền thông phù hợp với đối tượng
công chúng trong lĩnh vực Khoa học và Giáo dục
4. Chuẩn đầu ra
CĐR 1: Hiểu biết cơ bản về hệ thống các nhóm ngành khoa học và công nghệ và
các vấn đề, xu hướng khoa học công nghệ, v.v.
CĐR 2: Hiểu biết cơ bản về hệ thống Giáo dục đại học và giáo dục phổ thông trong
nước và quốc tế; các vấn đề, xu hướng giáo dục v.v
CĐR 3: Phân tích, phản biện các sản phẩm, chiến dịch truyền thông trong lĩnh vực
Khoa học - Công nghệ - Giáo dục, sử dụng ngôn ngữ truyền thông, trên các bình
diện khác nhau:
+ Xử lý thông tin, thiết kế và lựa chọn kênh chuyển tải thông điệp truyền thông
phù hợp với đối tượng công chúng trong lĩnh vực Khoa học - Công nghệ - Giáo
dục.
+ Sự phù hợp của sản phẩm/ chiến dịch truyền thông với đối tượng công
chúng.
+ Tác động của sản phẩm/chiến dịch truyền thông đối với công chúng
CĐR 4: Sáng tạo sản phẩm truyền thông đa phương tiện về Khoa học - Công nghệ
- Giáo dục
+ Xác định được các giải pháp truyền thông phù hợp với vấn đề và đối
tượng công chúng
+ Sáng tạo ý tưởng thông điệp phù hợp với đối tượng công chúng
+ Sử dụng ngôn ngữ, công nghệ, kỹ thuật phù hợp để truyền tải thông điệp
CĐR 5. Kỹ năng mềm
- Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
- Kỹ năng tư duy hệ thống
CĐR 6. Thái độ, phẩm chất đạo đức
- Sẵn sàng đương đầu với khó khăn; kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng
tạo.
- Trung thực, chính trực; cảm thông, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè;
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;
- Truyền bá tri thức môn học
5. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần được thực hiện sau khi sinh viên đã hoàn thành các học phần về
kiến thức cơ sở ngành, ngành và kiến thức bổ trợ. Học phần bao gồm những nội
dung cơ bản, khái quát về truyền thông lĩnh vực giáo dục, khoa học và công nghệ.
Sinh viên sẽ thực hành các kỹ năng phân tích, phản biện và sáng tạo các sản phẩm,
chiến dịch truyền thông lĩnh vực giáo dục, khoa học và công nghệ trên các bình
diện khác nhau.
6. Nội dung chi tiết học phần (Đề nghị làm chi tiết tới tiểu tiết 4 chữ số)
STT Nội dung Hình
thức,
phươn
g pháp
giảng
Phân bổ
thời gian
Yêu
cầu đối
với sinh
viên
CĐR
LT TH
dạy1 1. Hệ thống giáo dục đại học
và giáo dục phổ thông trong
nước và quốc tế: thực trạng,
vấn đề và xu hướng phát
triển
1.1. Tổng quan hệ thống giáo
dục phổ thông ở Việt Nam và
trên thế giới
1.1.1. Thực trạng hệ thống
giáo dục phổ thông ở Việt
Nam và trên thế giới
1.1.1.1. Thực trạng của hệ
thống giáo dục phổ thông Việt
Nam
1.1.1.2. Mấy điểm nổi bật
trong thực trạng của hệ thống
giáo dục phổ thông ở Châu Âu
1.1.1.3. Mấy điểm nổi bật
trong thực trạng của hệ thống
giáo dục phổ thông ở Mỹ
1.1.1.4. Mấy điểm nổi bật
trong thực trạng của hệ thống
giáo dục phổ thông ở châu Á
1.1.1.5. Đánh giá chung và so
sánh thực trạng hệ thống giáo
dục Việt Nam
Giảng
lý
thuyết,
thảo
luận
nhóm,
nghiên
cứu
trường
hợp
2,5 5 Tìm
hiểu các
tác
phẩm
truyền
thông
trong
lĩnh vực
GD, các
vấn đề
đặt ra ,
xu
hướng
giáo
dục
hiện
nay,
tham
gia thảo
luận
nhóm,
làm bài
thuyết
trình và
thuyết
trình
2,5,6,
7
1.1.2. Vấn đề đặt ra
1.1.2.1. Về chính sách giáo
dục trong môi trường đào tạo
hội nhập quốc tế
1.1.2.2. Về nội dung giáo dục
1.1.2.3. Về phương pháp và
hình thức giáo dục
1.1.2.4. Về nguyên tắc giáo
dục
1.1.2.5. Về đội ngũ giáo viên
và đào tạo giáo viên
1.1.2.6. Về nghiên cứu tâm lý
– giáo dục
1.1.2.7. Về hợp tác giáo dục
phổ thông
1.1.2.8. Về trường công lập và
dân lập
1.1.3. Xu hướng phát triển của
giáo dục phổ thông ở Việt
Nam và trên thế giới
1.1.3.1 Bài tập nhóm: nghiên
cứu các trường hợp hệ thống
giáo dục phổ thông các quốc
gia tiêu biểu của giáo dục
châu Á, châu Âu, châu Úc,
châu Mỹ và Việt Nam: thực
trạng, vấn đề đặt ra và xu
trước
lớp
hướng phát triển.
1.1.3.2. Thảo luận và trình bày
trước lớp kết quả nghiên cứu
trường hợp
1.1.3.3. Xây dựng và thuyết
trình về xu hướng phát triển
hệ thống giáo dục phổ thông
của Việt Nam và trên thế giới
1.2. Tổng quan hệ thống giáo
dục đại học ở Việt Nam và
trên thế giới
1.2.1. Thực trạng hệ thống
giáo dục cao đẳng- đại học ở
Việt Nam và trên thế giới
1.2.1.1. Thực trạng của hệ
thống giáo dục cao đẳng- đại
học Việt Nam
1.2.1.2. Mấy điểm nổi bật
trong thực trạng của hệ thống
giáo dục cao đẳng- đại học ở
Châu Âu
1.2.1.3. Mấy điểm nổi bật
trong thực trạng của hệ thống
giáo dục cao đẳng- đại học ở
Mỹ
1.2.1.4. Mấy điểm nổi bật
trong thực trạng của hệ thống
giáo dục cao đẳng- đại học ở
châu Á
1.2.1.5. Đánh giá chung và so
sánh thực trạng hệ thống giáo
dục Việt Nam
1.21.2. Vấn đề đặt ra
1.2.2.1. Về chính sách giáo
dục trong môi trường đào tạo
hội nhập quốc tế
1.2.2.2. Về nội dung giáo dục,
chương trình đào tạo
1.2.2.3. Về phương pháp và
hình thức giáo dục, đào tạo
1.2.2.4. Về nguyên tắc giáo
dục, đào tạo
1.2.2.5. Về đội ngũ giảng viên
và đào tạo giảng viên
1.2.2.6. Vấn đề học thuật và
học nghề trong các trường đại
học và cao dẳng
1.2.2.7. Về hợp tác giáo dục
đại học
1.2.2.8. Về trường công lập và
dân lập – kinh tế giáo dục.
1.2.3. Xu hướng phát triển của
giáo dục đại học ở Việt Nam
và trên thế giới
1.2.3.1 Bài tập nhóm: nghiên
cứu các trường hợp hệ thống
giáo dục đại học các quốc gia
tiêu biểu của giáo dục châu Á,
châu Âu, châu Úc, châu Mỹ
và Việt Nam: thực trạng, vấn
đề đặt ra và xu hướng phát
triển.
1.2.3.2. Thảo luận và trình bày
trước lớp kết quả nghiên cứu
trường hợp
1.2.3.3. Xây dựng và thuyết
trình về xu hướng phát triển
hệ thống giáo dục đại học của
Việt Nam và trên thế giới
1.3. Xu hướng giáo dục trên
thế giới và những vấn đề đặt
ra với nền giáo dục Việt Nam
1.3.1. Xu hướng giáo dục đại
học trên thế giói
1.3.1.1. Bài tập phân tích xác
định xu hướng giáo dục đại
học trên thế giới
1.3.1.2. Thảo luận thống nhất
3-5 xu hướng có ảnh hưởng
đến sự phát triển của giáo dục
Việt Nam.
1.3.2. Những vấn đề đặt ra
1.3.2.1. Vấn đề đặt ra với cả
hệ thống giáo dục Việt Nam
1.3.2.2. Vấn đề đặt ra với hệ
thống giáo dục phổ Việt Nam
2 2. Các nhóm ngành khoa
học và công nghệ trên thế
giới và ở Việt Nam: thực
trạng, vấn đề và xu hướng
phát triển
2.1. Hệ thống các nhóm
ngành khoa học và công
nghệ
2.1.1 Khoa học tự nhiên
2.1.1.1. Toán học và thống kê
2.1.1.2. Khoa học máy tính và
thông tin
2.1.1.3. Vật lý
2.1.1.4. Hoá học
2.1.1.5. Các khoa học trái đất
và môi trường liên quan
2.1.1.6. Sinh học
2.1.1.7. Khoa học tự nhiên
khác
2.1.2 Khoa học kỹ thuật và
công nghệ
Giảng
lý
thuyết,
thảo
luận
nhóm,
nghiên
cứu
trường
hợp
2,5 5 Tìm
hiểu các
tác
phẩm
truyền
thông
trong
lĩnh vực
GD, các
vấn đề,
xu
hướng
giáo
dục
hiện
nay, tự
nghiên
cứu,
tham
gia thảo
luận,
1,
5,6,7
2.1.2.1. Kỹ thuật dân dụng
2.1.2.2. Kỹ thuật điện, kỹ
thuật điện tử, kỹ thuật thông
tin
2.1.2.3. Kỹ thuật cơ khí, chế
tạo máy
2.1.2.4. Kỹ thuật hoá học
2.1.2.5. Kỹ thuật vật liệu và
luyện kim
2.1.2.6. Kỹ thuật y học
2.1.2.7. Kỹ thuật môi trường
2.1.2.8. Công nghệ sinh học
môi trường
2.1.2.9. Công nghệ sinh học
công nghiệp
2.1.2.10. Công nghệ nano
2.1.2.11. Kỹ thuật thực phẩm
và đồ uống
2.1.2.12. Công nghệ thông tin
và truyền thông
2.1.3. Khoa học nông nghiệp
và y dược
2.1.3.1. Trồng trọt
2.1.3.2. Chăn nuôi
2.1.3.3. Thú y
2.1.3.4. Thuỷ sản
2.1.3.5. Công nghệ sinh học
bài tập
thực
hành
theo
nhóm
nông nghiệp
2.1.3.6. Khoa học nông nghiệp
khác
2.1.3.7. Y, Dược
2.1.4. Khoa học kinh tế
2.1.4.1. Tài chính và ngân
hàng
2.1.4.2. Kinh tế học
2.1.4.3. Kinh doanh và quản lý
2.1.5. Khoa học xã hội
2.1.5.1. Tâm lý học
2.1.5.2. Kinh tế và kinh doanh
2.1.5.3. Khoa học giáo dục
2.1.5.4. Xã hội học
2.1.5.5. Pháp luật
2.1.5.6. Khoa học chính trị
2.1.5.7. Địa lý kinh tế và xã
hội
2.1.5.8. Thông tin đại chúng
và truyền thông
2.1.6. Khoa học nhân văn
2.1.6.1. Lịch sử và khảo cổ
học
2.1.6.2. Ngôn ngữ học và văn
học
2.1.6.3. Triết học, đạo đức học
và tôn giáo
2.1.6.4. Nghệ thuật
2.1.6.5. Khoa học nhân văn
khác
2.2. Tình hình phát triển lĩnh
vực khoa học và công nghệ ở
Việt Nam
2.2.1. Tình hính phát triển các
nhóm ngành khoa học và công
nghệ
2.2.1.1 Tính hình phát triển
nhóm ngành Khoa học tự
nhiên
2.2.1.2. Tính hình phát triển
nhóm ngành Khoa học kỹ
thuật và công nghệ
2.2.1.3. Tính hình phát triển
nhóm ngành Khoa học nông
nghiệp và y dược
2.2.1.4. Tính hình phát triển
nhóm ngành Kinh tế
2.2.1.5. Tính hình phát triển
nhóm ngành Khoa học xã hội
2.2.1.6. Tính hình phát triển
nhóm ngành Khoa học nhân
văn
2.3. Cách mạng công nghệ và
những vấn đề đặt ra với lĩnh
vực khoa học và công nghệ
Việt Nam
2.3.1. Các giai đoạn của cách
mạng công nghệ và xu thế
phát triển cách mạng công
nghệ
2.3.1.1. Các giai đoạn của
cách mạng khoa học công
nghệ trên thế giới (tự nghiên
cứu)
2.3.1.2. Thảo luận về xu xu
thế phát triển cách mạng công
nghệ, ảnh hưởng của xu thế đó
đến sự phát triển khoa học
công nghệ ở Việt Nam
2.3.2. Những vấn đề đặt ra
11.3.2.1. Vấn đề đặt ra với sự
phát triển khoa học – công
nghệ Việt Nam
1.3.2.2. Vấn đề đặt ra với báo
chí – trueyền thông khoa học
– công nghệ ở Việt Nam.
3 3. Các giải pháp báo chí -
truyền thông trong lĩnh vực
GD-KH-CN và sáng tạo ý
tưởng
Nghiên
cứu
trường
2,5 5
Nghiên
cứu các
giải
3,4,5,
6,7
3.1. Nghiên cứu và thảo luận
tìm kiếm giải pháp truyền
thông trong giáo dục trên thế
giới và Việt Nam
3.2. Nghiên cứu và thảo luận
tìm kiếm các giải pháp truyền
thông lĩnh vực khoa học và
công nghệ trên thế giới và
Việt Nam
3.3. Đề xuất và thuyết minh
một giải pháp truyền thông về
giáo dục, khoa học và công
nghệ
hợp
Thảo
luận
chuyên
đề
Bài tập
thực
hành
pháp
truyền
thông
trong
lĩnh vực
GD-
KH-CN
trước và
trong
giờ học,
tham
gia thảo
luận
4 4. Xử lý thông tin, thiết kế
thông điệp truyền thông phù
hợp với đối tượng công
chúng trong lĩnh vực Giáo
dục - Khoa học - Công nghệ
4.1. Tìm kiếm, xử lý thông tin
về lĩnh vực giáo dục, khoa
học và công nghệ
4.1.1. Nghiên cứu trường hợp
về nguyên tắc, phương pháp
tìm kiếm, xử lý thông tin về
lĩnh vực giáo dục, khoa học và
công nghệ
4.1.2. Thảo luận xác định
Nghiên
cứu
trường
hợp
Thảo
luận
chuyên
đề
Bài tập
thực
hành
2,5 5
Nghiên
cứu
phương
tiện
giao
tiếp
ngôn
ngữ của
các sản
phẩm,
chiến
dịch
truyền
3,4,
5,6,7
nguyên tắc cơ bản, phương
pháp tìm kiếm, xử lý thông tin
về lĩnh vực giáo dục, khoa học
và công nghệ
4.1.3. Bài tập thực hành Tìm
kiếm, xử lý thông tin về lĩnh
vực giáo dục, khoa học và
công nghệ theo chủ đề
4.2. Yêu cầu và nguyên tắc
thiết kế thông điệp truyền
thông đa phương tiện trong
lĩnh vực Giáo dục - Khoa học
- Công nghệ
4.2.1. Nghiên cứu trường hợp
về nguyên tắc, phương pháp
tìm kiếm, xử lý thông tin về
lĩnh vực giáo dục, khoa học và
công nghệ
4.2.2. Thảo luận xác định yêu
cầu và nguyên tắc thiết kế
thông điệp truyền thông đa
phương tiện trong lĩnh vực
Giáo dục - Khoa học - Công
nghệ
4.2.3. Bài tập thực hành thiết
kế thông điệp truyền thông đa
phương tiện trong lĩnh vực
thông
trước và
trong
giờ học,
tham
gia thảo
luận,
phát
biểu
Giáo dục - Khoa học - Công
nghệ
4.3. Yêu cầu, nguyên tắc
trong thiết kế sản phẩm
truyền thông đa phương tiện
và thiết kế các chương trình,
chiến dịch truyền thông giáo
dục và khoa học – công nghệ
4.3.1. Nghiên cứu trường hợp
và thảo luận về nguyên tắc,
phương pháp thiết kế sản
phẩm truyền thông đa phương
tiện và thiết kế các chương
trình, chiến dịch truyền thông
giáo dục và khoa học – công
nghệ
4.3.2. Bài tập thực hành thiết
kế sản phẩm truyền thông đa
phương tiện và thiết kế các
chương trình, chiến dịch
truyền thông giáo dục và khoa
học – công nghệ
5 5. Phương thức chuyển tải
thông điệp truyền thông phù
hợp với vấn đề và đối tượng
công chúng trong lĩnh vực
Giáo dục - Khoa học - Công
Nghiên
cứu
trường
hợp
Thảo
2,5 5 Nghiên
cứu
phương
tiện
hình
3,4,
5,6,7
nghệ
5.1. Xác định vấn đề ưu tiên
trong thông điệp truyền thông
- Tại sao phải phân tích để xác
định vấn đề ưu tiên?
- Giới thiệu mẫu phân tích vấn
đề ưu tiên
- Bài tập phân tích vấn đề ưu
tiên
5.2. Thực hành xác định công
chúng mục tiêu trong truyền
thông giáo dục, truyền thông
về khoa học và công nghệ
- Tại sao phải phân tích và xác
đingj công chúng mục tiêu?
- Giới thiệu và hướng dẫn xây
dựng bộ công cụ phân tích và
xác định công chúng mục tiêu
- Bài tập xây dựng bộ công cụ
phân tích và xác định công
chúng mục tiêu
5.3. Bài tập xây dựng sản
phẩm truyền thông và chương
trình, dự án truyền thông tiếp
cận đúng công chúng mục tiêu
và có phương thức chuyển tải
thông điệp hiệu quả.
luận
chuyên
đề
Bài tập
thực
hành
ảnh, âm
thanh
của các
sản
phẩm,
chiến
dịch
truyền
thông
trước và
trong
giờ học,
tham
gia thảo
luận
- Giới thiệu mục đích, yêu
cầu, phương pháp thực hiện
bài tập
- Thiết lập các nhóm thực
hành và chủ đề sản phẩm,
truyền thông, dự án truyền
thông
- Thảo luận và chỉnh sửa ý
tưởng, đề cương
- Thuyết trình bảo vệ kết quả
bài tập của nhóm trên lớp.
6 6. Tác động đối với công
chúng của sản phẩm, chiến
dịch truyền thông trong GD-
KH-CN
6.1. Phân tích, đánh giá phản
hồi và hiệu quả tác động
truyền thông trong lĩnh vực
giáo dục
6.1.1. Thảo luận nhóm về:
nguyên tắc, nội dung, phương
pháp, hình thức phân tích,
đánh giá tác động truyền
thông trong lĩnh vực giáo dục
6.1.1. Bài tập thực hành theo
nhóm: Xây dựng khung đánh
giá tác động truyền thông
Thảo
luận
nhóm
Nghiên
cứu
trường
hợp
Bài tập
thực
hành
2,5 5
Nghiên
cứu tác
động
đối với
công
chúng
của các
sản
phẩm,
chiến
dịch
truyền
thông
trước và
trong
3,4,
5,6,7
trong lĩnh vực giáo dục
6.2. Đánh giá tác động của
sản phẩm truyền thông,
chương trình, chiến dịch
truyền thông trong lĩnh vực
giáo dục, khoa học và công
nghệ từ góc nhìn tâm lý học
và xã hội học truyền thông
6.2.1. Nghiên cứu tài liệu và
thảo luận nhóm về nguyên tắc,
nội dung, phương pháp, hình
thức đánh giá tác động của
sản phẩm truyền thông chủ đề
giáo dục, khoa học và công
nghệ từ góc nhìn tâm lý học và
xã hội học truyền thông
6.2.1. Nghiên cứu tài liệu và
thảo luận nhóm về nguyên tắc,
nội dung, phương pháp, hình
thức đánh giá tác động của
chương trình, chiến dịch
truyền thông trong lĩnh vực
giáo dục, khoa học và công
nghệ từ góc nhìn tâm lý học và
xã hội học truyền thông
6.2.3. Nghiên cứu trường hợp
trong nước và quốc tế về đánh
giờ học,
tham
gia thảo
luận
giá tác động của sản phẩm
truyền thông, chương trình,
chiến dịch truyền thông trong
lĩnh vực giáo dục, khoa học và
công nghệ từ góc nhìn tâm lý
học và xã hội học truyền
thông (Bài tập nhóm)
6.3. Tác động đến dư luận xã
hội của sản phẩm truyền
thông đa phương tiện chủ đề
giáo dục, khoa học và công
nghệ
6.3.1. Tự nghiên cứu và bài
thuyết trình theo nhóm: Sản
phẩm truyền thông đa phương
tiện tác động tích cực hay tiêu
cực đến hiệu quả truyền thông
về giáo dục, khoa học và công
nghệ
6.3.2. Bài cập: Xây dựng dự
án ứng dụng công cụ đa
phương tiện trong truyền
thông lĩnh vực giáo dục, khoa
học và công nghệ
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
1). Nguyễn Văn Hộ (2002). Giáo trình giáo dục học đại cương. NXB Giáo dục.
3). PGS,TS Nguyễn Văn Dững (Chủ biên), (2004), Giáo trình Báo chí với Trẻ
em, Nxb Lao Động. Sách có tại Thư viện Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
4). Đỗ Thị Thu Hằng (2015), Giáo trình Tâm lý học báo chí, Nxb. Đại học quốc
gia Tp. Hồ Chí Minh, 2013 (Chương 2 - Tâm lý tiếp nhận sản phẩm báo chí của
công chúng, Các trang: 21-68). Sách có tại Thư viện Học viện Báo chí và Tuyên
truyền.
7.2. Học liệu tham khảo
1). PGS,TS Nguyễn Văn Dững (chủ biên), TS. Đỗ Thị Thu Hằng (2012),
Truyền thông, lý thuyết và kỹ năng cơ bản. NXB Chính trị quốc gia. (Chương 5:
Chu trình truyền thông). Sách có tại Thư viện Học viện Báo chí và Tuyên truyền
2). Phan Văn Kha (2014). Đổi mới giáo dục và đào tạo: Một số vấn đề quan
trọng, Nxb Giáo dục.
3) Bộ Khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc
gia (2011), Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ (Ban hành
kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 4/9/2008 của Bộ KH&CN và
Quyết định số 37/QĐ-BKHCN ngày 14/01/2009 của Bộ KH&CN đính chính Quyết
định 12/2008/QĐ-BKHCN). Truy xuất tại:
http://www.nafosted.gov.vn/uploads/news/2016_08/bangphanloaikhcnv2011.pdf
4). Đỗ Thị Thu Hằng (2010) PR - công cụ phát triển báo chí, NXB Trẻ.
(Chương 3: Nghiên cứu công chúng của các tờ báo dành cho thanh niên - Các trang
62- 104. Chương 4. Tổ chức sự kiện và tư vấn của các tờ báo Tiền Phong, Thanh
Niên, Tuổi Trẻ. Các trang 105-158). Sách có tại Thư viện Học viện Báo chí và
Tuyên truyền.
5). Đỗ Thị Thu Hằng (2015), Báo chí dành cho các đối tượng chuyên biệt,
Giáo trình nội bộ dành cho học viên Cao học. Tài liệu có tại Thư viện Học viện
Báo chí và Tuyên truyền.
6. Đỗ Thị Thu Hằng (2014), Các bước trong truyền thông thay đổi hành vi
của người nông dân nhằm Việt Nam trong ứng dụng cây trồng biến đổi gen hiện
nay, Tạp chí Lý luận chính trị và Tuyên thông, Số Tháng 12/2014
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức
Tích cực chuẩn bị bài trước giờ lên
lớp, thảo luận trên lớp, tích cực tham
gia vào các hoạt động học tập
0,1
Đánh giá định kỳ Tiểu luận 0,3
Thi hết học phần Dự án 0,6
9.. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận
9.1. Tiểu luận & Dự án
- Lựa chọn một sản phẩm, chiến dịch truyền thông trong lĩnh vực GD-KH-
CN, viết một bài luận (2000 từ) phân tích và phản biện cách thức xử lý sự
kiện từ các bình diện và giác độ khác nhau và tác dụng định hướng dư luận.
- Lựa chọn một sản phẩm, chiến dịch truyền thông trong lĩnh vực GD-KH-
CN, viết một bài luận (2000 từ) phân tích và phản biện trên bình diện sử
dụng ngôn ngữ, hình ảnh, âm thanh để truyền tải thông điệp.
- Xây dựng kế hoạch thiết kế một chiến dịch/sản phẩm truyền thông cho một
sự kiện giáo dục – khoa học – công nghệ bao gồm:
o Xác định, thu thập, tiếp cận và nghiên cứu các thông tin từ các nguồn
khác nhau để xây dựng câu chuyện
o Hình thành câu hỏi, xem xét vấn đề từ các bình diện, giác độ khác
nhau, nghiên cứu các khả năng trong quá trình điều tra, phỏng vấn
o Phát triển các ý tưởng câu chuyện một cách sáng tạo
o Sử dụng các phương tiện giao tiếp khác nhau
- Sáng tạo sản phẩm truyền thông đa phương tiện về giáo dục
+ Xác định được các giải pháp truyền thông phù hợp với vấn đề và đối
tượng công chúng
+ Sáng tạo ý tưởng thông điệp phù hợp với đối tượng công chúng
+ Sử dụng ngôn ngữ, công nghệ, kỹ thuật phù hợp để truyền tải thông điệp
- Sáng tạo sản phẩm truyền thông đa phương tiện về khoa học- công nghệ
+ Xác định được các giải pháp truyền thông phù hợp với vấn đề và đối
tượng công chúng
+ Sáng tạo ý tưởng thông điệp phù hợp với đối tượng công chúng
+ Sử dụng ngôn ngữ, công nghệ, kỹ thuật phù hợp để truyền tải thông điệp
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS. Trương Ngọc Nam PGS, TS. Đỗ Thị Thu Hằng
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (tiếng Việt): Báo chí về an ninh- Quốc phòngTên học phần (tiếng Anh): National Security JournalismMã học phần: PT03816Số tín chỉ: 3Khoa/Bộ môn: Bộ môn Truyền hình, Khoa Phát thanh –
Truyền hình
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNBáo chí về Quốc phòng- An ninh
1. Thông tin về giảng viên
1.1. Họ và tên: Phạm Quỳnh Trang- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ báo chí- Địa điểm làm việc: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT - Điện thoại di động: 0988179075
- Địa chỉ email: [email protected]; [email protected]
- Các hướng nghiên cứu chính: Phóng sự truyền hình, Truyền hình thực tế1.2. Họ và tên: Nguyễn Thị Thu
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Điện thoại: 0979116657;
- Email: [email protected] [email protected]
- Các hướng nghiên cứu chính: Phỏng vấn, dẫn chương trình Phát thanh- truyền
hình, Phát thanh trên internet, Báo chí- truyền thông hiện đại
1.3. Họ và tên: Trương Thị Hoài Trâm- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ truyền thông đại chúng- Địa điểm làm việc: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT - Điện thoại di động: 0977901908- Địa chỉ email: [email protected] Các hướng nghiên cứu chính: Báo mạng điện tử, báo in, báo chí đa nền tảng
2. Thông tin chung về học phần
Tên học phần bằng tiếng Anh: National Security Journalism
Mã môn học/học phần: PT03816
Số tín chỉ: 3
Học phần tiên quyết: các học phần đại cương, các học phần cơ sở ngành.
Loại học phần: bắt buộc
Các yêu cầu khác đối với học phần:
Lớp học trang bị máy chiếu, màn hình, loa, micro trợ giảng, bảng, phấn.
Sinh viên tự trang bị máy tính cá nhân, cài đặt các phần mềm phù hợp để phục vụ
cho việc nộp bài tập nhóm cũng như bài tập lớn hoặc tiểu luận.
Phân bổ giờ tín chỉ: 3TC
- Giờ lý thuyết: 1.5 TC (22 tiết)
- Giờ thực hành: 1.5 TC (45 tiết)
Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Tổ truyền hình, Khoa PT-TH
3. Mục tiêu của học phần
Mục tiêu chung của học phần này giúp sinh viên nắm được những kiến thức
cơ bản về vị trí, vai trò của quốc phòng an ninh trong giai đoạn hiện nay; Mục
đích, yêu cầu, nội dung của việc tuyên truyền về giáo dục quốc phòng- an ninh và
cách tuyên truyền và những lưu ý khi viết về Quốc phòng-an ninh
4. Chuẩn đầu ra
CĐR 1. Nắm vững khái niệm, nội dung, vai trò của Quốc phòng- An ninh trong
giai đoạn hiện ay
CĐR 2. Hiểu được sự cần thiết, mục đích, yêu cầu, nội dung khi tuyên truyền về
Quôc phòng- an ninh
CĐR 3: Hiểu được những vấn đề khi đưa tin về quốc phòng, an ninh hiện nay.
CĐR4. Kỹ năng đưa tin, tổ chức tin bài và lưu ý khi đưa tin về quốc phòng- an
ninh.
CĐR 5: Kỹ năng mềm
+ Kỹ năng làm việc cá nhân và làm việc nhóm
+ Kỹ năng trình bày, thuyết trình, giao tiếp
+ Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
+ Khả năng suy luận và thuyết phục.
+ Góp phần rèn kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, phát triển năng lực
đánh giá và tự đánh giá
CĐR 6 : Thái độ, phẩm chất đạo đức
+ Yêu thích môn học.
+ Có ý thức tự thực hành, rèn luyện ở nhà (bên cạnh các bài tập, thảo luận
trên lớp), tự tìm tòi, nghiên cứu.
+ Chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo
+ Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập
5.Tóm tắt nội dung học phầnHọc phần này nhằm trang bị những kiến thức cơ bản về quốc phòng- an ninh,
khái niệm, vai trò, đặc điểm của quốc phòng- an ninh; mục đích, yêu cầu, nội dung
của việc tuyên truyền về quốc phòng – an ninh trên báo chí hiện nay; cách thức
tuyên truyền về quốc phòng- âm thanh trên báo chí.
6.Nội dung chi tiết học phần
STT Nội dung Hình thức,
phương
pháp giảng
dạy
Phân bổ thời
gian (tiết)
Yêu cầu đối với
sinh viên
CĐR
LT TH
1 1. Cơ sở lý luận
chung
1.1.Khái niệm
quốc phòng- an
ninh
1.2.Những nội
dung của Quốc
phòng- an ninh.
Thuyết trình,
Phân tích ví
dụ
Hỏi đáp
Thảo luận
nhóm
Tự nghiên
cứu
5 5 Nghiên cứu tài
liệu
Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra và
thảo luận về câu
trả lời của SV
khác trong diễn
đàn của học
1,2,8,9
1.3. Vai trò của
Quốc phòng- an
ninh trong giai
đoạn hiện nay
phần.
Nghe, tìm hiểu
các chương trình
phát thanh của
các Đài.
2 2.Báo chí tuyên
truyền về quốc
phòng- an ninh
2.1. Yêu cầu của
đất nước đối với
việc tuyên truyền
về quốc phòng- an
ninh
2.2. Mục đích của
việc tuyên truyền
về Quốc phòng-
an ninh.
2.3 Yêu cầu đối
với báo chí trong
việc đưa tin về
Quốc phòng- an
ninh.
2.4. Nội dung báo
chí đưa tin về
Quốc phòng- an
Thuyết trình
Hỏi - đáp
Phân tích ví
dụ
Thảo luận
Làm việc
nhóm
Thực hành
tại hiện
trường
Thực hành
tại lớp học
10 15 Nghiên cứu tài
liệu
Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra và
thảo luận về câu
trả lời của SV
khác trong diễn
đàn của học
phần.
Nghe, tìm hiểu
các chương trình
phát thanh của
các Đài.
Làm bài thực
hành tại hiện
trường và tại lớp
học theo yêu cầu
của giảng viên.
3,4,5,6,8,9
ninh
3 3. Cách thức đưa
tin về quốc
phòng- an ninh
trên báo chí.
3.1 Các văn bản,
kế hoạch tuyên
truyền về quốc
phòng- an ninh.
3.2 Tình hình báo
chí tuyên truyền
về quốc phòng, an
ninh
3.3. Cách tuyên
truyền về quốc
phòng- an ninh
trên báo chí
Thuyết trình
Hỏi - đáp
Phân tích ví
dụ
Thực hành
tại hiện
trường
Thực hành
tại lớp học
7 20 Nghiên cứu tài
liệu
Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra và
thảo luận về câu
trả lời của SV
khác trong diễn
đàn của học
phần.
Làm bài thực
hành tại hiện
trường và tại lớp
học theo yêu cầu
của giảng viên.
6,7,8,9
7. Học liệu7.1. Học liệu bắt buộc (HLBB)
- Sách trắng quốc phòng Việt Nam
- Giáo trình Quốc phòng- An ninh, NXB giáo dục
- Tạ Ngọc Tấn, Lý thuyết truyền thông, NXB Văn hoá- thông tin
7.2. Học liệu tham khảo (HLTK)
- Tạp chí Lý luận chính trị
- Văn bản của bộ thông tin, truyền thông.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận
trên lớp.
0,1
Đánh giá định kỳ Bài tập, Tiểu luận 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận9.1. Một số đề tài tiểu luận:
- Yêu cầu của tình hình đất nước đối với việc tuyên truyền về quốc phòng- an
ninh?
- Vai trò của các phương tiện truyền thông, đặc biệt là của báo chí trong viêcn
tuyên truyền về quốc phòng, an ninh.
- Tình hình báo chí đưa tin về quốc phòng- an ninh trong giai đoạn hiện nay.
9.2. Hệ thống câu hỏi ôn tập
- Khái niệm, nội dung của vấn đề quốc phòng, an ninh?
- Vị trí, vai trò của quốc phòng, an ninh trong giai đoạn hiện nay?
- Đòi hỏi, yêu cầu của tình hình đất nước đối với việc tuyên truyền về quốc
phòng, an ninh?
- Mục đích của việc tuyên truyền về quốc phòng, an ninh trên báo chí là gì?
- Yêu cầu của việc tuyên truyền về quốc phòng- an ninh trên báo chí?
- Nội dung tuyên truyền về quốc phòng, an ninh trên báo chí?
- Tình hình báo chí tuyên truyền về quốc phòng- an ninh trong từng giai đoạn
phát triển của đất nước?
- Các thức đưa tin về quốc phòng- an ninh trên báo chí?
- Với mỗi loại hình báo chí, cách tuyên truyền về quốc phòng- an ninh có gì
đáng lưu ý?
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS. Trương Ngọc Nam PGS, TS. Nguyễn Thị Trường Giang ThS. Phạm Quỳnh Trang
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (Tiếng Việt): Báo chí về văn hóa- nghệ thuật
Tên học phần (Tiếng Anh):
Mã học phần: BC03817
Số tín chỉ: 3.0
Khoa/ Bộ môn: Khoa Báo chí/ Bộ môn Báo in
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Báo chí về Văn hóa - Nghệ thuật
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Hà Huy Phượng
- Chức danh, học hàm, học vị: Phó trưởng khoa khoa, Phó Giáo sư, Tiến sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính: Lý luận về Báo chí - Truyền thông; Báo in, Ảnh
báo chí và các phương tiện truyền thông mới; quản trị cơ quan báo chí; truyền
thông hình ảnh; quan hệ công chúng…
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Báo chí, Tầng 5, Nhà hành chính A1 Học viện
BC&TT, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 0913344645 Email: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Lê Thị Nhã
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, tiến sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông
+ Lao động nhà báo
+ Lý thuyết và kỹ năng sáng tạo các thể loại báo chí: Phỏng vấn; Tin, bài
phản ánh, Phóng sự, Điều tra...
+ Truyền thông văn hóa-nghệ thuật
+ Truyền thông đa phương tiện
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền, 36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.37546966/511
- E-mail: [email protected]
Giảng viên 3:
- Thạc sĩ Trần Thị Vân Anh
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và
Tuyên truyền
- Trình độ chuyên môn: Báo chí, truyền thông
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Truyền thông văn hóa-nghệ thuật
+ Ngôn ngữ báo chí
+ Bình luận báo chí
+ Biên tập báo chí
- Email: [email protected]
- Điện thoại: 0983575448
Giảng viên 2:
- PGS,TS. Hà Huy Phượng
- PGS,TS. Nguyễn Văn Dững
- PGS,TS. Đỗ Thị Thu Hằng
- TS. Lê Thị Nhã
- PGS,TS. Nguyễn Toàn Thắng
- PGS,TS. Ngô Văn Giá
- PGS,TS. Trần Thị Trâm
- TS. Nguyễn Đức Hạnh
- TS. Lê Thu Hà
- ThS. Trần Thị Vân Anh
- ThS. Phạm Thị Mai Liên
- ThS. Lê Thúy Hằng
- Mời báo cáo thực tiễn
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có):
- Mã học phần: BC03817
- Số tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: Các học phần thuộc Kiến thức cơ sở ngành, ngành, kiến
thức bổ trợ.
-Thuộc học phần + Bắt buộc
+ Tự chọn
- Các điều kiện tiên quyết: đã học các học phần đại cương, các học phần cơ sở
ngành.
Điều kiện khác: lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ giáo trình cho
sinh viên đọc.
- Phân bố giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 01 (15 tiết)
+ Giờ thực hành: 02 (60 tiết)
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Báo chí/ Bộ môn Báo in
3. Mục tiêu của học phần
Học phần cung cấp cho sinh viên hiểu biết cơ bản, khái quát về lĩnh vực văn
hóa - nghệ thuật; phát triển các kỹ năng thu thập, xử lý thông tin, sáng tạo các tác
phẩm báo chí về lĩnh vực này.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR 1: Người học nắm được khái niệm, đặc điểm, chức năng và tầm quan trọng
của báo chí trong thông tin về văn hóa-nghệ thuật.
CĐR 2: Người học có hiểu biết cơ bản về báo chí trong thông tin về các nhóm
ngành văn hóa-nghệ thuật và các vấn đề đặt ra trong lĩnh vực văn hóa-nghệ thuật ở
Việt Nam hiện nay.
CĐR 3: Người học phân tích, đánh giá được kỹ năng sử dụng các phương pháp
sáng tạo các tác phẩm, sản phẩm báo chí về lĩnh vực văn hóa-nghệ thuật.
CĐR 4: Người học thực hành sáng tạo được các tác phẩm báo chí, sản phẩm báo
chí về văn hóa-nghệ thuật.
CĐR 5. Kỹ năng mềm
- Kỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng thuyết trình
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
- Kỹ năng tư duy hệ thống
CĐR 6. Thái độ, phẩm chất đạo đức
- Thái độ tích cực, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo.
- Trung thực, chia sẻ, hợp tác với đồng nghiệp trong công việc;
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;
- Có nhận thức tích cực về môn học và sẵn sàng chia sẻ, truyền bá tri thức
môn học;
- Lao động nghề nghiệp hướng tới giá trị đích thực của báo chí vì sự nhân
văn, tiến bộ của xã hội, đất nước và con người.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần được thực hiện sau khi người học đã hoàn thành các học phần về
kiến thức cơ sở ngành, ngành và kiến thức bổ trợ. Học phần bao gồm những nội
dung cơ bản, khái quát về báo chí lĩnh vực văn hóa-nghệ thuật. Người học sẽ thực
hành các kỹ năng phân tích, phản biện và sáng tạo các tác phẩm báo chí về lĩnh
vực văn hóa-nghệ thuật ở các thể loại khác nhau.
6. Nội dung chi tiết học phần (Đề nghị làm chi tiết tới tiểu tiết 4 chữ số)
STT Nội dung
Hình
thức,
phương
pháp
giảng dạy
Phân bổ
thời
gian
Yêu cầu
đối với
sinh viên
CĐ
R
LT TH
1 1. Khái niệm, đặc điểm,
chức năng của văn hóa-
nghệ thuật và tầm quan
trọng của báo chí trong
thông tin về lĩnh vực văn
hóa-nghệ thuật
1.1. Khái niệm, đặc điểm,
chức năng của văn hóa-
nghệ thuật
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm
của văn hóa-nghệ thuật
1.1.2. Chức năng của văn
hóa-nghệ thuật
1.2. Tầm quan trọng của
báo chí trong thông tin về
lĩnh vực văn hóa-nghệ
thuật
1.2.1. Đối với công chúng
1.2.2. Đối với sự phát triển
của xã hội, đất nước
Giảng lý
thuyết,
thảo luận
nhóm,
nghiên
cứu
trường
hợp
5 0 Đọc tài
liệu, thảo
luận
nhóm, làm
bài thuyết
trình và
thuyết
trình trước
lớp
CĐR
1,5,6
2 2. Thông tin về các nhóm
ngành văn hóa-nghệ
thuật trên báo chí và một
số vấn đề đặt ra
2.1. Các tác phẩm về lĩnh
vực văn hóa-nghệ thuật
2.1.1. Các tác phẩm về văn
học
2.2.2. Các tác phẩm về
kiến trúc
2.2.3. Các tác phẩm về hội
họa, điêu khắc
2.2.4. Các tác phẩm về âm
nhạc, sân khấu, điện ảnh
2.2.5. Các tác phẩm về du
lịch, ẩm thực
2.2. Một số vấn đề đặt ra
trong lĩnh vực văn hóa-
nghệ thuật ở Việt Nam
hiện nay.
2.2.1. Vấn đề hội nhập và
giữ gìn bản sắc dân tộc
2.2.2. Vấn đề tôn giáo, tín
ngưỡng.
2.2.4. Vấn đề quản lý văn
Giảng lý
thuyết,
thảo luận
nhóm,
nghiên
cứu
trường
hợp; tổ
chức phản
hồi
4 0
Đọc tài
liệu, tự
nghiên
cứu, đọc
và phân
tích các
tác phẩm
báo chí về
lính vực
văn hóa-
nghệ
thuật;
tham gia
thảo luận,
bài tập
theo
nhóm,
thuyết
trình trước
lớp, phản
hồi.
CĐR
2,5,6
hóa-nghệ thuật
2.2.5. Vấn đề đạo đức, văn
hóa truyền thông
3
3. Thực hành sản xuất tác
phẩm báo chí về lĩnh vực
văn hóa- nghệ thuật
3.1. Thực hành sáng tạo
tin về lĩnh vực văn hóa-
nghệ thuật
3.2. Thực hành sáng tạo
bài bình luận về lĩnh vực
văn hóa- nghệ thuật
3.3. Thực hành sáng tạo
bài chân dung nhân vật về
lĩnh vực văn hóa- nghệ
thuật.
Hướng
dẫn làm
bài tập
thực hành;
tổ chức
phản hồi,
đánh giá
tác phẩm.
3 30
Phát hiện,
tìm kiếm
đề tài sáng
tạo tác
phẩm về
văn hóa-
nghệ
thuật; thực
hiện phản
hồi
CĐR
3,5,6
4 4. Thực hành sản xuất
sản phẩm chuyên đề về
lĩnh vực văn hóa-nghệ
thuật
4.1. Lập kế hoạch sản
xuất chuyên đề
4.2. Phân công nhân lực
thực hiện
4.2. Sáng tạo tác phẩm
Chia
nhóm,
hướng dẫn
thực hành,
thảo luận
chuyên đề,
tổ chức
phản hồi,
đánh giá
sản phẩm.
3 30 Chia
nhóm, lập
kế hoạch
sản xuất
một
chuyên đề
về lĩnh
vực văn
hóa-nghệ
thuật ;
CĐR
3,4,5
,6
4.3. Theo dõi, xử lý phản
hồi
Thực hiện
phản hồi
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
1. Học viện CTQG HCM, Khoa Văn hóa XHCN, Giáo trình Lý luận văn hóa và
đường lối văn hóa của Đảng, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2000
2. GS.TS Đinh Xuân Dũng, Văn hóa và con người, mấy suy nghĩ từ thực tiễn, NXB
Thông tin-Truyền thông, Hà Nội 2016
3. GS.TS Đinh Xuân Dũng, Định hướng và những nội dung cơ bản của lý luận văn
nghệ Việt Nam, NXB Chính trị QG-Sự thật, Hà Nội 2016
4. PGS,TS Nguyễn Văn Dững (chủ biên), TS. Đỗ Thị Thu Hằng (2012), Truyền
thông, lý thuyết và kỹ năng cơ bản. NXB Chính trị quốc gia.
7.2. Học liệu tham khảo
5. TS PGS, TS. Lê Thanh Bình (2008), Truyền thông đại chúng và phát triển xã
hội, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
6. Tony Buzan (2011), Bản đồ tư duy, Nxb Lao Động xã hội, Hà Nội
7. Phan Dũng (2010), Các phương pháp sáng tạo, Nxb Trẻ, TPHCM
8. Tạ Ngọc Tấn (2001), Truyền thông đại chúng, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội
9. Philippe Broton Sergeproulx (1996), Bùng nổ truyền thông, Nxb Văn Hóa, Hà
Nội.
10. GS.PTS Hoàng Vinh, Mấy vấn đề lý luận và thực tiễn xây dựng văn hóa ở
nước ta, NXB Văn hóa-Thông tin, Hà Nội 1999
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức
Tích cực chuẩn bị bài trước giờ lên
lớp, thảo luận trên lớp, tích cực tham
gia vào các hoạt động học tập
0,1
Đánh giá định kỳ Tiểu luận, bài tập 0,3
Thi hết học phần Tác phẩm/Sản phẩm báo chí 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận, bài tập
9.1. Câu hỏi ôn tập
- Nêu khái niệm, đặc điểm của văn hóa-nghệ thuật ?
- Nêu và phân tích chức năng của văn hóa-nghệ thuật ?
- Tầm quan trọng của báo chí trong thông tin về lĩnh vực văn hóa-nghệ thuật?
Cho các dẫn chứng minh họa
- Trình bày hệ thống các nhóm ngành văn hóa-nghệ thuật được đang tải trên
báo chí ?
- Nêu và phân tích một số vấn đề đặt ra trong lĩnh vực văn hóa-nghệ thuật ở
Việt Nam hiện nay ?
- Phân tích, đánh giá kỹ năng sử dụng các phương pháp sáng tạo các tác
phẩm báo chí về lĩnh vực văn hóa-nghệ thuật ?
- Phân tích, đánh giá kỹ năng sử dụng các phương pháp sáng tạo các sản
phẩm báo chí, truyền thông về lĩnh vực văn hóa-nghệ thuật ?
9.2. Tiểu luận & Bài tập
- Phân tích và nhận xét kỹ năng sử dụng các kỹ năng phát hiện đề tài, thu
thập và xử lý thông tin trong một tác phẩm, sản phẩm báo chí về lĩnh vực
văn hóa-văn nghệ.
- Cá nhân: Sáng tạo tác phẩm báo chí về lĩnh vực văn hóa-nghệ thuật.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất một chuyên đề cho một sự kiện văn hóa-nghệ
thuật.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất một chuyên đề về một vấn đề thời sự trong
lĩnh vực văn hóa-nghệ thuật.
- Nhóm: Sáng tạo sản phẩm chuyên đề về lĩnh vực văn hóa-nghệ thuật.
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS. Trương Ngọc Nam TS. Lê Thị Nhã
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (tiếng Việt): Báo chí về môi trường và biến đổi khí hậu
Tên học phần (tiếng Anh): Enviroment and Climate change Journalism
Mã học phần: PT03818Số tín chỉ: 3Khoa/Bộ môn: Bộ môn Lý luận Báo chí, Khoa Phát thanh –
Truyền hình
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNBáo chí về môi trường và biến đổi khí hậu
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Trần Thị Hoa Mai- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: báo chí truyền hình
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0988722978 Email: [email protected]
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Đinh Thu Hằng- Chức danh, học hàm, học vị: Phó giáo sư, Tiến sỹ báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: : lý luận báo phát thanh hiện đại; các thể loại báo
chí; các vấn đề của báo chí - truyền thông hiện đại.
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0983051751 Email: : [email protected]
Giảng viên 3:
- Họ và tên: Vũ Thế Cường- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ Báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: báo chí đa phương tiện
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH – Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
- Điện thoại: 0978095260 Email: [email protected]
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh: Enviroment and Climate change Journalism
- Mã môn học/học phần: PT03818
- Số tín chỉ: 3.0
- Học phần tiên quyết: Tác phẩm báo phát thanh (PT03805), Tác phẩm báo truyền
hình (PT03806), Tác phẩm báo mạng điện tử (PT03807)
- Loại học phần: bắt buộc
- Các yêu cầu khác đối với học phần:
Lớp học trang bị máy chiếu, màn hình, loa, micro trợ giảng, bảng, phấn. Sinh
viên tự trang bị máy tính cá nhân, cài đặt các phần mềm phù hợp để phục vụ cho
việc nộp bài tập nhóm cũng như bài tập lớn hoặc tiểu luận.
- Phân bổ giờ tín chỉ: 3
+ Giờ lý thuyết: 1
+ Giờ thực hành: 2
- Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Khoa PT-TH
3. Mục tiêu của học phần
Học phần này có mục tiêu chung là cung cấp kiến thức và kỹ năng truyền
thông về đề tài môi trường và biến đổi khí hậu. Học sinh nắm được các vấn đề cơ
bản và cập nhật về môi trường và biến đổi khí hậu, hiểu được vai trò của truyền
thông và báo chí trong vấn đề bảo vệ mội trường và ứng phó biến đổi khí hậu. Học
sinh có những kỹ năng tìm kiếm thông tin, sáng tạo các sản phẩm truyền thông về
chủ đề này một cách chính xác, hiệu quả và chuyên nghiệp.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR 1: Hiểu một cách cơ bản về các vấn đề về môi trường và biến đổi khí hậu
hiện nay, và vai trò, chức năng, nhiệm vụ của báo chí truyền thông trong việc tham
gia bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu.
CĐR 2: Xác đinh được các yêu cầu về mặt đạo đức, kiến thức pháp lý, yêu cầu về
năng lực và nghiệp vụ đối với nhà báo làm về đề tài môi trường và biến đổi khí
hậu.
CĐR 3: Nắm vững, vận dụng được các phương pháp và kỹ năng như: tra cứu các
nguồn thông tin tin cậy, quan sát, nghiên cứu phân tích tài liệu, nghiên cứu thực
địa, điều tra, phỏng vấn, tự trải nghiệm, kể chuyện bằng ngôn ngữ, hình ảnh,
video…
CĐR 4: Thiết lập và mở rộng các mối quan hệ với các tổ chức và cá nhân, các
website tư liệu, mạng lưới chuyên gia, cộng tác viên liên quan đến đề tài biến đổi
khí hậu và môi trường.
CĐR 5: Phân tích, phản biện các sản phẩm truyền thông trong lĩnh vực môi trường
và biến đổi khí hậu, ở các dòng đề tài:
+ Nguyên nhân, thực trạng, các giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu
+ Bảo vệ đa dạng sinh học
+ Bảo vệ đường bờ biển, chống xói mòn và xâm nhập mặn, tăng cường khả
năng chống chịu biến đổi khí hậu của dân cư ven biển
+ Xử lý rác thải, bảo vệ môi trường, tăng cường lợi ích kinh tế
+ Năng lượng xanh và năng lượng tái tạo
CĐR 6. Sáng tạo tác phẩm báo chí về môi trường và biến đổi khí hậu
+ Tìm đề tài
+ Lựa chọn loại hình và thể loại phù hợp
+ Vận dụng các kỹ năng của từng loại hình báo chí để sáng tạo tác phẩm
+ Nhận xét
CĐR 7: Kỹ năng mềm:
+ Kỹ năng giao tiếp, thiết lập quan hệ
+ Kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình
+ Kỹ năng tự nghiên cứu
+ Kỹ năng tư duy hệ thống
CĐR8: Thái độ, phẩm chất đạo đức:
+ Sẵn sàng đương đầu với khó khăn; kiên trì, chăm chỉ.
+ Sẵn sàng trải nghiệm và góp phần thay đổi nhận thức cộng đồng
+ Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập.
5. Tóm tắt nội dung học phầnCung cấp những hiểu biết cơ bản về môi trường và biến đổi khí hậu, các nguồn
sách, nghiên cứu, tài liệu, website uy tín, hệ thống các thỏa thuận quốc tế, các văn
bản pháp lý về môi trường và biến đổi khí hậu. Phân tích các sản phẩm báo chí
truyền thông về môi trường và biến đổi khí hậu. Rèn luyện các phương pháp và kỹ
năng làm truyền thông về đề tài này. Hướng dẫn sinh viên vận dụng các kỹ năng
báo chí các loại hình và thể loại đã được học để sáng tạo các sản phẩm báo chí về
môi trường và biến đổi khí hậu. Tổ chức thực địa nếu có điều kiện. Học phần học
trước: Tác phẩm báo phát thanh (PT03805), Tác phẩm báo truyền hình (PT03806),
Tác phẩm báo mạng điện tử (PT03807)
Cụ thể, sinh viên được cung cấp kiến thức về: nguyên nhân, thực trạng và giải
pháp cho các vấn đề môi trường và biến đổi khi hậu, bảo vệ đa dạng sinh học, tăng
cường khả năng chống chịu biến đổi khí hậu của các vùng ven biển, xử lý rác thải,
sử dụng năng lượng tái tạo. Sinh viên được rèn luyện các kỹ năng kể chuyện bằng
ngôn ngữ, hình ảnh, âm thanh, các phương pháp thâm nhập thực tế, trải nghiệm,
điều tra, thu thập thông tin, phỏng vấn, nhập vai… Sinh viên vận dụng các kiến
thức, phương pháp, kỹ năng, các trải nghiệm có được để sáng tạo các tác phẩm báo
chí về đề tài môi trường và biến đổi khí hậu, góp phần làm thay đổi nhận thức cộng
đồng.
6. Nội dung chi tiết học phần
STT Nội dung
Hình thức,
phương
pháp giảng
dạy
Phân bổ
thời
gianYêu cầu đối với
sinh viênCĐR
LT TH
1 1. Những kiến thức
chung về môi trường và
Giảng lý
thuyết,
5 Đọc tài liệu, tham
gia thảo luận và
1,7, 8
biến đổi khí hậu
1.1. Một số khái niệm
1.2. Nguyên nhân, thực
trạng và giải pháp toàn
cầu hiện nay. Các công
ước quốc tế và các văn
bản pháp lý về môi
trường và biến đổi khí
hậu
1.3. Vai trò nhiệm vụ
của báo chí đối với bảo
vệ môi trường và ứng
phó biến đổi khí hậu
Thảo luận
nhóm,
hướng dẫn
đọc tài liệu
thuyết trình, khái
quát hóa mô hình
hóa những kiến
thức thu nhận được
2
2. Một số yêu cầu đối
với nhà báo truyền
thông về môi trường và
biến đổi khí hậu
2.1. Yêu cầu về đạo đức
2.2. Yêu cầu về kiến
thức pháp lý
2.3. Yêu cầu về nghiên
cứu thực địa và trải
nghiệm
2.4. Yêu cầu về nghiệp
vụ
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm,
hướng dẫn
đọc tài liệu
5 5 Phân tích được
những yêu cầu đối
với nhà báo về môi
trường và biến đổi
khí hậu ở các khía
cạnh.
1, 2,
7, 8
3 3. Các phương pháp và Giảng lý 5 10 Phân tích được các 3,4,7,
kỹ năng nhà báo về môi
trường và biến đổi khí
hậu
3.1. Quan sát, nghiên
cứu, phân tích tài liệu,
tạo lập mối quan hệ
3.2. Tìm đề tài, xây dựng
ý tưởng
3.3. Phỏng vấn, thu thập
thông tin
3.4. Trải nghiệm
3.5. Xây dựng câu
chuyện, kỹ năng kể
chuyện
3.6. Một số phương
pháp khác
thuyết,
Thảo luận
nhóm, phân
tích tác
phẩm
phương pháp và kỹ
năng của nhà báo
và áp dụng vào bài
tập thực hành.
8
4 4. Các dòng đề tài về
môi trường và biến đổi
khí hậu
4.1. Các biểu hiện,
nguyên nhân, thực
trạng, giải pháp đối với
biến đổi khí hậu toàn
cầu
4.2. Bảo vệ đa dạng sinh
học
4.3. Bảo vệ đường bờ
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm, phân
tích tác
phẩm
5 10 Hiểu và khai triển
được các dòng đề
tài
3,4,5
7, 8
biển và ứng phó biến đổi
khí hậu vùng ven biển
4.4. Xử lý rác thải
4.5. Năng lượng
5
5. Các kỹ năng sáng tạo
tác phẩm trong từng
loại hình
5.1. Tác phẩm báo phát
thanh
5.2. Tác phẩm báo
truyền hình
5.3. Tác phẩm báo in và
báo mạng điện tử
Giảng lý
thuyết,
Thảo luận
nhóm, phân
tích tác
phẩm, tổ
chức thực
hành
5 10 Áp dụng được các
kỹ năng của từng
loại hình và thể
loại để thực hiện
tác phẩm báo chí
6, 7,
8
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
- Bối cảnh truyền thông về Biến đổi khí hậu đăng tải trên phương tiện truyền
thông đại chúng Việt Nam - NXB thế giới, 2016
- Nhiều tác giả: Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam, Viện khoa học khí
tượng thủy văn và môi trường, 2010
7.2. Học liệu tham khảo
- Nguyễn Thọ Nhân: Biến đổi khí hậu và năng lượng, Nhà xuất bản Tri thức, 2008
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: Kịch bản Biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho
Việt Nam, Nhà xuất bản Tài nguyên, môi trường và Bản đồ Việt Nam, 2011
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận
trên lớp…
0,1
Đánh giá định kỳ Tiểu luận 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
9.Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận
9.1. Câu hỏi ôn tập
- Biến đổi khí hậu là gì? Các biểu hiện của biến đổi khí hậu toàn cầu?
- Nêu và phân tích nguyên nhân, thực trạng và các giải pháp chính để ứng phó
biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay.
- Phân tích vai trò của báo chí truyền thông trong vấn đề môi trường và biến đổi
khí hậu?
- Nêu và phân tích một số yêu cầu đối với nhà báo về môi trường và biến đổi
khí hậu.
- Tổng quan về truyền thông về biến đổi khí hậu ở Việt Nam hiện nay.
- Phân tích phương pháp, kỹ năng của nhà báo về môi trường và biến đổi khí
hậu
- Chọn và phân tích 3 sản phẩm báo chí về môi trường và biến đổi khí hậu
- Trình bày các kỹ năng sáng tạo tác phẩm báo chí phát thanh về môi trường và
biến đổi khí hậu
- Trình bày các kỹ năng sáng tạo tác phẩm báo chí truyền hình về môi trường
và biến đổi khí hậu
- Trình bày các kỹ năng sáng tạo tác phẩm báo in, báo mạng điện tử về môi
trường và biến đổi khí hậu
9.2. Bài tập/câu hỏi thảo luận nhóm
- Các dòng chủ đề lớn về môi trường và biến đổi khí hậu?
- Các yêu cầu và kỹ năng nhà báo về môi trường và biến đổi khí hậu cần có?
- Thư mục các tài liệu, website, các nguồn tin cần khai thác, danh sách tổ
chức, cá nhân cần liên hệ về đề tài biến đổi khí hậu và môi trường
9.3. Bài tập lớn/tiểu luận
Với tác phẩm để thi hết học phần, sinh viên sẽ phải làm theo 2-3 người, với
một trong hai đề bài như sau:
- Chọn một chủ đề về môi trường và biến đổi khí hậu, xây dựng một dự án
truyền thông hoặc chương trình, chuyên mục, chuyên trang và thuyết trình
trước lớp. Bài thuyết trình 2000 từ, được trình bày khoa học, đóng bìa và
nộp lại.
- Sáng tạo tác phẩm báo chí về môi trường và biến đổi khí hậu bao gồm:
- USB có chứa tác phẩm
- Bài báo cáo cá nhân về quá trình thực hiện tác phẩm và các thu hoạch
bản thân về môn học
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS. Trương Ngọc Nam PGS,TS. Nguyễn Thị
Trường Giang
ThS. Trần Thị Hoa Mai
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (tiếng Việt): Báo chí về thể thao và giải trí
Tên học phần (tiếng Anh): Journalism on sport and
entertainment
Mã học phần : PT03819
Số tín chỉ : 03
Khoa : Phát thanh – Truyền hình
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Báo chí về thể thao và giải trí
4. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Đinh Thị Xuân Hòa
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sỹ Báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC & TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Lý thuyết và kỹ năng báo truyền hình, Lý thuyết
và kỹ năng báo đa phương tiện, Phương tiện truyền thông hiện đại
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT, 36 Xuân
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0904124942 Email: [email protected]
Giảng viên 2:
10.Họ và tên: Nguyễn Văn Trường
11.Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ báo chí
12.Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
13.Các hướng nghiên cứu chính: Báo phát thanh
14.Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT, 36 Xuân
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
15.Điện thoại: 0978851808 Email: [email protected]
Giảng viên 3:
16.Họ và tên: Ngô Bích Ngọc
17.Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sỹ báo chí
18.Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
19.Các hướng nghiên cứu chính: Báo chí truyền thông
20.Địa chỉ liên hệ: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT, 36 Xuân
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
21.Điện thoại: 0903298736 Email: [email protected]
5. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh: Journalism on sport and entertainment
- Mã môn học/học phần: PT03819
- Số tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: Ngôn ngữ báo chí (PT03801)
- Loại học phần: Bắt buộc:
- Các yêu cầu khác đối với học phần:
+ Sinh viên được học ở phòng học chức năng có máy chiếu, màn hình, loa,
micro trợ giảng, bảng, phấn và được thực hành ở studio.
+ Sinh viên tự trang bị máy tính cá nhân khi làm bài tập nhóm hay cá nhân ở
nhà, cài đặt các phần mềm phù hợp để phục vụ cho việc học.
- Phân bổ giờ tín chỉ: 03 TC
+ Giờ lý thuyết: 1.0 TC
+ Giờ thực hành: 2.0 TC
- Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Khoa Phát thanh - Truyền hình
6. Mục tiêu của học phần
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản thực hiện tác
phẩm báo chí về 2 lĩnh vực khá quan trọng trong xã hội hiện nay đó là thể thao và
giải trí. Cụ thể, môn học giúp sinh viên có được: khái niệm công cụ về thể thao và
giải trí; Hiểu được vị trí, vai trò, kỹ năng và nguyên tắc cơ bản để sáng tạo tác
phẩm báo chí về 2 lĩnh vực này; Tự thực hiện được những tác phẩm báo chí về lĩnh
vực thể thao và lĩnh vực giải trí.
4. Chuẩn đầu ra:
CĐR1: Hiểu, phân tích được những vấn đề về chung thể thao và báo chí phản ánh
về thể thao như: khái niệm, đặc điểm, vị trí vai trò của thể thao và báo chí phản ánh
về lĩnh vực thể thao; thực trạng thể thao, báo chí Việt Nam và thế giới viết về lĩnh
vực thể thao hiện nay.
CĐR2: Nắm được quy trình, kỹ năng cơ bản để sáng tạo tác phẩm báo chí về thể
thao, cụ thể như (kỹ năng chọn đề tài; cách thức xây dựng kịch bản; xác định quy
trình, lập kế hoạch tổ chức thức thực hiện; chọn lựa ngôn ngữ thể hiện và hoàn
thiện…một tác phẩm báo chí về thể thao sao cho phù hợp thị hiếu công chúng).
CĐR3: Sáng tạo được tác phẩm báo chí về lĩnh vực thể thao ở một số loại hình báo
chí cơ bản như báo in, báo phát thanh, báo truyền hình, báo điện tử trên cơ sở vận
dụng nguyên tắc, kỹ năng đã học.
CĐR4: Phân tích, đánh giá được sản phẩm báo chí về lĩnh vực thể thao ở các bình
diện khác nhau như: sự phù hợp với đối tượng khán giả; các yếu tố tạo nên sự hấp
dẫn của tác phẩm đó (đề tài, kết cấu tác phẩm, ngôn ngữ thể hiện…).
CĐR5: Hiểu, phân tích được những vấn chung đề về giải trí và báo chí phản ánh
về vấn đề giải trí, như: khái niệm, đặc điểm, vị trí vai trò của giải trí và báo chí
phản ánh về lĩnh vực giải trí; thực trạng báo chí Việt Nam và thế giới phản ánh về
lĩnh vực này hiện nay.
CĐR6: Nắm được kỹ năng cơ bản để sáng tạo tác phẩm báo chí về lĩnh vực giải trí
(kỹ năng chọn đề tài; cách thức xây dựng kịch bản; xác định quy trình, lập kế
hoạch tổ chức thức thực hiện; chọn lựa ngôn ngữ thể hiện và hoàn thiện…một tác
phẩm báo chí về lĩnh vực giải trí sao cho phù hợp thị hiếu công chúng).
CĐR7: Sáng tạo được tác phẩm báo chí về lĩnh vực giải trí ở một số loại hình báo
chí cơ bản như báo in, báo phát thanh, báo truyền hình, báo điện tử trên cơ sở vận
dụng nguyên tắc, kỹ năng đã học.
CĐR8: Phân tích, đánh giá được sản phẩm báo chí về lĩnh vực giải trí ở các bình
diện khác nhau như: sự phù hợp với đối tượng khán giả; các yếu tố tạo nên sự hấp
dẫn của tác phẩm đó (đề tài, kết cấu tác phẩm, ngôn ngữ thể hiện…).
CĐR9: Kỹ năng mềm:
Sinh viên được rèn luyện tổng hợp các kỹ năng:
+ Kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình
+ Kỹ năng giao tiếp, thiết lập quan hệ
+ Kỹ năng tự nghiên cứu
+ Kỹ năng tư duy hệ thống
CĐR10: Thái độ, phẩm chất đạo đức:
+ Kiên trì, chăm chỉ, sẵn sang đối mặt với khó khăn.
+ Trung thực, biết cảm thông, chia sẻ.
+ Chủ động, độc lập, tác phong làm việc chuyên nghiệp,.
+ Có khả năng cộng tác vì mục tiêu chung; rèn về những phẩm chất cần có
của một phóng viên truyền hình.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức lý luận và kỹ năng cơ bản
thực hiện tác phẩm báo chí về 2 lĩnh vực: thể thao và giải trí. Để học được học
phần này, sinh viên cần được trang bị kiến thức nền từ nhiều môn học nhưng đặc
biệt là môn: Ngôn ngữ báo chí (PT03801). Cụ thể hơn, môn học Báo chí về thể
thao và giải trí trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản như: khái
niệm, đặc điểm lĩnh vực thể thao và giải trí; hiểu được vị trí, vai trò, kỹ năng,
nguyên tắc cơ bản để sáng tạo tác phẩm báo chí về 2 lĩnh vực này.
6. Nội dung chi tiết và chuẩn đầu ra học phần
TT Nội dung Hình thức,
phương pháp
giảng dạy
Phân bổ
thời
gian
Yêu cầu đối với
sinh viên
CĐR
LT TH
1 Chương 1. Những
vấn đề chung về thể
thao và báo chí viết về
thể thao
1.1. Khái niệm, đặc
điểm
1.2. Vị trí, vai trò của
thể thao và báo chí
viết về thể thao
1.3. Thực trạng vấn đề
thể thao và báo chí
thông tin về vấn đề thể
thao
-Giảng lý thuyết,
-Thảo luận nhóm
-Nghiên cứu
trường hợp
2 5 - SV đọc trước tài
liệu bắt buộc.
-Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra
- Thảo luận về câu
trả lời của các SV
-Viết các phản hồi
về bài học theo
hướng dẫn của
giáo viên.
1,9,
10
2. Chương 2. Kỹ năng
thực hiện tác phẩm
báo chí về lĩnh vực
thể thao
2.1. Kỹ năng chung
2.2. Kỹ năng cụ thể
cho một số loại hình
-Giảng lý thuyết,
-Thảo luận
nhóm,
-Hướng dẫn sinh
viên làm bài tập
thực hành
6 25 -Đọc trước tài liệu
bắt buộc
-Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra
- Thảo luận về câu
trả lời của các SV
-Thực hiện tác
phẩm báo chí về
lĩnh vực thể thao
theo chỉ dẫn của
giáo viên bộ môn.
2,3,4,
9,10
3 Chương 3. Những
vấn đề chung về giải
trí và báo chí viết về
-Giảng lý thuyết,
-Thảo luận
2 5 - Đọc trước tài
liệu
- Trả lời câu hỏi
5,9,
10
lĩnh vực giải trí
1.1. Khái niệm, đặc
điểm
1.2. Vị trí, vai trò của
giải trí và báo chí viết
về lĩnh vực giải trí
1.3. Thực trạng vấn đề
giải trí và báo chí
thông tin về vấn đề
giải trí
nhóm,
-Hướng dẫn sinh
viên làm bài tập
thực hành
của GV và các bạn
- SV chia nhóm
làm bài tập thực
hành
4. Chương 4. Kỹ năng
thực hiện tác phẩm
báo chí về lĩnh vực
giải trí
2.1. Kỹ năng chung
2.2. Kỹ năng cụ thể
cho một số loại hình
-Giảng lý thuyết,
-Thảo luận
nhóm,
-Hướng dẫn sinh
viên làm bài tập
thực hành
5 25 -Đọc trước tài liệu
bắt buộc
-Trả lời các câu
hỏi GV nêu ra
- Thảo luận về câu
trả lời của các SV
-Thực hiện tác
phẩm báo chí
thuộc lĩnh vực giải
trí theo chỉ dẫn
của giáo viên bộ
môn.
6,7,8,
9,10
7. Học liệu
- Hoàng Đình Cúc (2007), Những vấn đề của báo chí hiện đại, Nhà xuất bản
Lý luận Chính trị
- Đinh Thị Vân Chi (2003), Nhu cầu giải trí của thanh niên, Nhà xuất bản
Sự thật, Hà Nội
- David Thomson (2006), Lịch sử điện ảnh thế giới, Nhà xuất bản Mỹ thuật
Hà Nội
- Bùi Phương Dung (2003), Sổ tay thuật ngữ thể thao (Sport Terminologi)
Việt – Anh – Trung, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
- Nguyễn Văn Dững (Chủ biên), Tác phẩm báo chí (Tập 2), Nhà xuất bản Lý
luận Chính trị, Hà Nội
- Nguyễn Văn Dững (2000), Báo chí – Những điểm nhìn từ thực tiễn, Nhà
xuất bản Văn hoá Thông tin
- Nguyễn Văn Dững (chủ biên) (2017), Báo chí giám sát, phản biện xã hội ở
Việt Nam, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội
- Nguyễn Thị Trường Giang (chủ biên) (2014), Sáng tạo tác phẩm báo mạng
điện tử, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội
- Trịnh Vũ Kim Hải, Đinh Thuận (2006), Thủ thuật làm tin, Nhà xuất bản
Thông tấn
- Đỗ Thị Thu Hằng (2015), Giáo trình báo chí điều tra, Nhà xuất bản Lý
luận Chính trị
- Đinh Thị Thu Hằng (2014), Thể loại tin báo chí, Nhà xuất bản Thông tin
và Truyền thông, Hà Nội.
- Đinh Thị Xuân Hòa: Giáo trình nội bộ: Tin và Bản tin truyền hình
- Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (1995), Những vấn đề quản lý
kinh tế ở Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
- Trần Bảo Khánh (2003), Sản xuất chương trình truyền hình, Nhà xuất bản
Văn hoá Thông tin
- Laurent Tirard (2007), Hai mươi bài học điện ảnh, Nhà xuất bản Văn hóa
Sài Gòn
- Loic Hervouet (1999), Viết cho độc giả, Lê Hồng Quan dịch, Nhà xuất bản
Hội Nhà văn
- Nguyễn Thành Lợi, Phạm Minh Sơn (2014), Thông tấn Báo chí – Bí quyết
và kĩ năng, Nhà xuất bản Thông tin & Truyền thông
- Nguyễn Đức Mậu (2017), Nghệ thuật âm nhạc Việt Nam - Ca trù nhìn từ
nhiều phía, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân.
- Bùi Xuân Mỹ (2000), Từ điển thể thao, Nhà xuất bản Văn hóa, Hà Nội
- Lê Thị Nhã (2010), Lao động nhà báo – Lý thuyết và kỹ năng cơ bản, Nhà
xuất bản Chính trị - Hành Chính, Hà Nội
- Peter Eng và Jeff Hodson (2007), Tường thuật và viết tin – Sổ tay những
điều cơ bản, Vũ Hồng Liên dịch, Nhà xuất bản Thông tấn
- Trần Thế Phiệt (1995), Tác phẩm báo chí (Tập 3), Nhà xuất bản Giáo dục,
Hà Nội.
- Lê Hồng Quang (2004), Một ngày Thời sự truyền hình, Nhà xuất bản Hội
Nhà báo Việt Nam
- Trần Quang (2006), Kĩ thuật viết tin, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà
Nội
- Tạ Ngọc Tấn (Chủ biên) – Nguyễn Tiến Hài (1995), Tác phẩm báo chí (tập
1), Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
- Phạm Thị Thanh Tịnh (2013), Công chúng báo chí, Nhà xuất bản Chính trị
- Hành chính
- Nguyễn Tứ (2005), Các môn thể thao trên thế giới, Nhà xuất bản Trẻ
- Trương Quốc Uyên (2005), Tư tưởng Hồ Chí Minh về thể dục thể thao,
Nhà xuất bản Thể dục Thể thao
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số
điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận trên lớp… 0,1
Đánh giá định kỳ Bài tập 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận
9.1. Câu hỏi ôn tập
- Phân tích vị trí, vai trò của báo chí phản ánh về lĩnh vực thể thao
- Phân tích kỹ năng lựa chọn đề tài cho báo chí viết về thể thao
- Phân tích kỹ năng thông tin về thể thao trên một số loại hình báo chí cụ thể
(báo in, phát thanh, truyền hình, báo điện tử...)
- Tiêu chí đánh giá chất lượng một tác phẩm báo chí phản ánh về lĩnh vực
thể thao
- Phân tích vị trí, vai trò của báo chí phản ánh về lĩnh vực giải trí
- Phân tích kỹ năng lựa chọn đề tài cho báo chí viết về lĩnh vực giải trí
- Tiêu chí đánh giá chất lượng một tác phẩm báo chí phản ánh về lĩnh vực
giải trí.
9.2. Bài học phần
Kết thúc môn học, sinh viên sẽ phải thực hiện bài tập học phần dưới dạng
làm tác phẩm. Sinh viên làm bài tập độc lập hoặc theo nhóm (nếu theo nhóm mỗi
nhóm trung bình 3 – 5 sinh viên).
- Phần thứ nhất: Cá nhân hay nhóm tổ chức thực hiện một tác phẩm (hay
một chuyên mục báo in hay báo mạng/một chương trình phát thanh hay truyền
hình) về một trong hai lĩnh vực thể thao hoặc giải trí.
- Phần thứ hai: Sau khi hoàn thành bài tập nhóm mỗi cá nhân thực hiện một
bản thu hoạch cá nhân trình bày những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm đã thu
được sau môn học.
Sản phẩm được in ra đĩa DVD và in văn bản bài thu hoạch nộp về khoa.
Ngoài ra bài video, yêu cầu các nhóm đưa lên mạng youtube và gửi đường
link về giáo viên bộ môn.
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS.Trương Ngọc Nam PGS.TS. Nguyễn Thị
Trường Giang
TS. Đinh Thị Xuân Hòa
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần (Tiếng Việt): Báo chí về dân tộc, tôn giáo, nhân quyền
Tên học phần (Tiếng Anh):
Mã học phần: BC03820
Số tín chỉ: 3.0
Khoa/ Bộ môn: Khoa Báo chí
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Báo chí về dân tộc, tôn giáo, nhân quyền
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Lê Thị Nhã
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, tiến sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính:
+ Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông
+ Lao động nhà báo
+ Lý thuyết và kỹ năng sáng tạo các thể loại báo chí: Phỏng vấn; Tin, Phóng
sự - Điều tra...
+ Phân tích lao động báo chí, truyền thông
+ Truyền thông văn hóa-nghệ thuật
+ Truyền thông đa phương tiện
- Thời gian và địa điểm làm việc: Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền.
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Báo chí, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền, 36 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.37546966/511
- E-mail: [email protected]
Giảng viên 2:
- PGS,TS. Nguyễn Văn Dững
- PGS,TS. Hà Huy Phượng
- PGS,TS. Đỗ Thị Thu Hằng
- PGS,TS. Hoàng Quốc Bảo
- ThS. Nguyễn Sĩ Đại
- TS. Lê Thu Hà
- ThS. Trần Thị Vân Anh
- Mời các nhà báo, chuyên gia báo cáo thực tiễn
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh (nếu có):
- Mã học phần: BC03820
- Số tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: Các học phần thuộc Kiến thức cơ sở ngành, ngành, kiến
thức bổ trợ.
-Thuộc học phần + Bắt buộc
+ Tự chọn
- Các điều kiện tiên quyết: đã học các học phần đại cương, các học phần cơ sở
ngành.
Điều kiện khác: lớp học có máy chiếu, có tăng âm, thư viện đủ giáo trình cho
sinh viên đọc.
- Phân bố giờ tín chỉ:
+ Giờ lý thuyết: 01 (15 tiết)
+ Giờ thực hành: 02 (60 tiết)
Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Báo in, Khoa Báo chí
3. Mục tiêu của học phần
Học phần cung cấp cho sinh viên hiểu biết cơ bản, khái quát về báo chí
trong lĩnh vực dân tộc, tôn giáo, nhân quyền; trên cơ sở đó nhằm phát triển các kỹ
năng xử lý thông tin, sáng tạo tác phẩm, sản phẩm báo chí về lĩnh vực này.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR 1: Người học nắm được khái niệm, đặc điểm và vai trò của báo chí trong
thông tin về vấn đề dân tộc, tôn giáo và nhân quyền ở Việt Nam và thế giới.
CĐR 2: Người học có hiểu biết cơ bản về các vấn đề dân tộc, tôn giáo và nhân
quyền đặt ra ở Việt Nam hiện nay.
CĐR 3: Người học phân tích, đánh giá được ưu điểm và hạn chế của các tác phẩm,
sản phẩm báo chí thông tin về lĩnh vực dân tộc, tôn giáo, nhân quyền.
CĐR 4: Thực hành sản xuất được các tác phẩm, sản phẩm báo chí về lĩnh vực dân
tộc, tôn giáo và nhân quyền.
CĐR 5. Kỹ năng mềm
- Kỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
- Kỹ năng tư duy hệ thống
- Kỹ năng thuyết trình.
CĐR 6. Thái độ, phẩm chất đạo đức
- Thái độ tích cực, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo.
- Trung thực, chia sẻ, hợp tác với đồng nghiệp trong công việc;
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;
- Có nhận thức tích cực về môn học và sẵn sàng chia sẻ, truyền bá tri thức
môn học;
- Lao động nghề nghiệp hướng tới giá trị đích thực của báo chí vì sự nhân
văn, tiến bộ của xã hội, đất nước và con người.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần được thực hiện sau khi sinh viên đã hoàn thành các học phần về
kiến thức cơ sở ngành, ngành và kiến thức bổ trợ. Học phần bao gồm những nội
dung cơ bản, khái quát về báo chí trong lĩnh vực dân tộc, tôn giáo, nhân quyền.
Sinh viên sẽ thực hành các kỹ năng phân tích, phản biện và sáng tạo các tác phẩm,
sản phẩm báo chí về lĩnh vực dân tộc, tôn giáo, nhân quyền ở các thể loại khác
nhau.
6. Nội dung chi tiết học phần
STT Nội dung
Hình
thức,
phương
pháp
giảng
dạy
Phân bổ
thời gian Yêu cầu
đối với
sinh
viên
CĐR
LT TH
1 1. Tổng quan về lĩnh vực
dân tộc, tôn giáo, nhân
quyền ở Việt Nam và thế
giới.
1.1. Khái niệm, đặc điểm của
dân tộc và tầm quan trọng
của báo chí trong thông tin
về vấn đề dân tộc
1.2. Khái niệm, đặc điểm của
tôn giáo và tầm quan trọng
của báo chí trong thông tin
về vấn đề tôn giáo
1.3. Khái niệm, đặc điểm của
nhân quyền và tầm quan
trọng của báo chí trong thông
tin về vấn đề nhân quyền
Giảng
lý
thuyết,
thảo
luận
nhóm,
nghiên
cứu
trường
hợp
5 5 Tìm
hiểu tài
liệu và
các tác
phẩm
báo chí
thông
tin về
vấn đề
dân tộc,
tôn
giáo,
nhân
quyền,
tham
gia thảo
luận
nhóm,
làm bài
thuyết
1,5,6
trình và
thuyết
trình
trước
lớp
2 2. Nội dung của các vấn đề
dân tộc, tôn giáo, nhân
quyền trên báo chí và một số
vấn đề đặt ra
2.1. Nội dung của các vấn đề
dân tộc, tôn giáo, nhân quyền
2.2. Một số vấn đề đặt ra
trong lĩnh vực dân tộc, tôn
giáo, nhân quyền ở Việt Nam
Giảng
lý
thuyết,
thảo
luận
nhóm,
nghiên
cứu
trường
hợp; tổ
chức
phản
hồi
4 10 Tìm
hiểu các
tác
phẩm
truyền
thông
trong
lĩnh vực
dân
tộc/Tôn
giáo/
Nhân
quyền ;,
các vấn
đề đặt
ra, tự
nghiên
cứu,
tham
gia thảo
luận,
bài tập
1,2,3,
10
thực
hành
theo
nhóm
3
3. Sáng tạo tác phẩm báo chí
về dân tộc, tôn giáo, nhân
quyền
3.1. Thực hành sáng tạo tin
về lĩnh vực dân tộc, tôn giáo,
nhân quyền
3.2. Thực hành sáng tạo bài
bình luận về lĩnh dân tộc, tôn
giáo, nhân quyền
3.3. Thực hành sáng tạo bài
chân dung nhân vật về lĩnh
vực dân tộc, tôn giáo, nhân
quyền.
Hướng
dẫn
làm bài
tập
thực
hành;
tổ chức
phản
hồi,
đánh
giá tác
phẩm.
3 25
Phát
hiện,
tìm
kiếm đề
tài sáng
tạo tác
phẩm
về dân
tộc/Tôn
giáo/
Nhân
quyền ;
thực
hiện
phản
hồi
4,5,6
CĐR
3,5,6
4 4. Thực hành sản xuất sản
phẩm báo chí về vấn đề dân
tộc.
4.1. Lập kế hoạch sản xuất
Hướng
dẫn
thực
hành,
Thảo
3 20 Chia
nhóm,
lập kế
hoạch
sản xuất
4.2. Phân công công việc
4.3. Thu thập thông tin, tư liệu
hình thành các tác phẩm báo
chí
4.4. Biên tập, tổ chức sản phẩm
4.5. Hoàn thiện sản phẩm
4.6. Theo dõi phản hồi
luận
chuyên
đề
Bài tập
thực
hành,
tổ chức
phản
hồi
sản
phẩm
báo chí
về dân
tộc/Tôn
giáo/
Nhân
quyền ;
Thực
hiện
phản
hồi
4,6,7
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
- Học viện CTQG HCM, Khoa Văn hóa XHCN, Giáo trình Lý luận văn hóa và
đường lối văn hóa của Đảng, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2000.
- Bộ Ngoại giao (2005), Thành tựu bảo vệ và phát triển quyền con người ở Việt
Nam
- PGS.TS Nguyễn Đức Lữ (chủ biên), Lý luận về tôn giáo và chính sách tôn giáo ở
Việt Nam (2007), Nxb Tôn giáo;
- Trương Văn Chung (chủ biên), Tôn giáo mới nhận thức và thực tế (2016), Nxb
ĐHQG TP HCM;
- GS.TS Đinh Xuân Dũng, Văn hóa và con người, mấy suy nghĩ từ thực tiễn, NXB
Thông tin-Truyền thông, Hà Nội 2016
- GS.TS Đinh Xuân Dũng, Định hướng và những nội dung cơ bản của lý luận văn
nghệ Việt Nam, NXB Chính trị QG-Sự thật, Hà Nội 2016
7.PGS,TS Nguyễn Văn Dững (chủ biên), TS. Đỗ Thị Thu Hằng (2012), Truyền
thông, lý thuyết và kỹ năng cơ bản. NXB Chính trị quốc gia.
7.2. Học liệu tham khảo
- Tạ Ngọc Tấn (2001), Truyền thông đại chúng, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội
- Philippe Broton Sergeproulx (1996), Bùng nổ truyền thông, Nxb Văn Hóa, Hà
Nội.
-. GS.PTS Hoàng Vinh, Mấy vấn đề lý luận và thực tiễn xây dựng văn hóa ở nước
ta, NXB Văn hóa-Thông tin, Hà Nội 1999
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức
Tích cực chuẩn bị bài trước giờ lên
lớp, thảo luận trên lớp, tích cực tham
gia vào các hoạt động học tập
0,1
Đánh giá định kỳ Tiểu luận/Bài tập 0,3
Thi hết học phần Tác phẩm/Sản phẩm 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận
Tiểu luận & Bài tập
9.1. Câu hỏi ôn tập
- Nêu khái niệm, đặc điểm của dân tộc, tôn giáo, nhân quyền ?
- Tầm quan trọng của báo chí trong thông tin về lĩnh vực dân tộc, tôn giáo,
nhân quyền? Cho các dẫn chứng minh họa
- Nêu các nội dung của các vấn đề dân tộc, tôn giáo, nhân quyền trên báo
chí ? (Khảo sát trên các báo, tạp chí theo các sự kiện, vấn đề thời sự hoặc
theo thời gian).
- Nêu và phân tích một số vấn đề đặt ra trong lĩnh vực dân tộc, tôn giáo, nhân
quyền ở Việt Nam hiện nay ?
- Phân tích, đánh giá kỹ năng sử dụng các phương pháp sáng tạo các tác
phẩm báo chí về lĩnh vực dân tộc, tôn giáo, nhân quyền?
- Phân tích, đánh giá kỹ năng sử dụng các phương pháp sáng tạo các sản
phẩm báo chí, truyền thông về lĩnh vực dân tộc, tôn giáo, nhân quyền?
9.2. Tiểu luận & Bài tập
- Phân tích và nhận xét kỹ năng sử dụng các kỹ năng phát hiện đề tài, thu
thập và xử lý thông tin trong một tác phẩm, sản phẩm báo chí về lĩnh vực
dân tộc, tôn giáo, nhân quyền.
- Cá nhân: Sáng tạo tác phẩm báo chí về chủ đề dân tộc.
- Cá nhân: Sáng tạo tác phẩm báo chí về chủ đề tôn giáo.
- Cá nhân: Sáng tạo tác phẩm báo chí về chủ đề nhân quyền.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất một chuyên đề cho một sự kiện/vấn đề thời sự
liên quan đến vấn đề tôn giáo.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất một chuyên đề cho một sự kiện/vấn đề thời sự
liên quan đến vấn đề dân tộc.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất một chuyên đề cho một sự kiện/vấn đề thời sự
liên quan đến vấn đề nhân quyền.
- Nhóm: Sáng tạo sản phẩm chuyên đề về chủ đề tôn giáo.
- Nhóm: Sáng tạo sản phẩm chuyên đề về chủ đề dân tộc.
- Nhóm: Sáng tạo sản phẩm chuyên đề về chủ đề nhân quyền.
GIÁM ĐỐC TRƯỞNG KHOA/
TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
PGS,TS.Trương Ngọc Nam TS. Lê Thị Nhã
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
KHOA PT-THCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: …../KHTT-KPTTH
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
KẾ HOẠCH
Thực tế chính trị - xã hội dành cho các lớp Đại học báo chí
chuyên ngành Truyền hình niên khóa 20… - 20….
Thực hiện chương trình đào tạo cử nhân báo chí hệ chính quy tập trung nhằm
nâng cao kiến thức, hoàn thiện kỹ năng hoạt động nghề nghiệp, Khoa Phát thanh-
Truyền hình lập Kế hoạch Thực tế chính trị - xã hội dành cho sinh viên các lớp đại
học báo chí chuyên ngành Truyền hình, hệ chính quy tập trung, khóa …., niên
khóa 20…. – 20….
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Đây là lần thực tế chính trị - xã hội năm thứ hai của sinh viên. Đợt thực tập
này nhằm mục đích giúp sinh viên thâm nhập, nắm bắt và nghiên cứu thực tiễn trên
các mặt như: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội… nhằm bổ sung những kiến thức
nền tảng đã học giúp cho sinh viên vận dụng thực hành kỹ năng hoạt động nghề
nghiệp.
1.2. Yêu cầu
- Sinh viên nghiên cứu, tìm hiểu tình hình kinh tế - xã hội, nhất là các lĩnh vực
mà cơ quan báo chí nơi sinh viên đến thực tập quan tâm;
- Sinh viên tìm hiểu cơ quan báo chí và quy trình hoạt động của cơ quan báo
chí nơi đến thực tập;
- Sinh viên nắm bắt được quy trình sáng tạo tác phẩm báo chí và kế hoạch tổ
chức sản xuất sản phẩm báo chí;
- Sinh viên học hỏi kinh nghiệm thực tế từ các anh chị, phóng viên, nhà báo
tại cơ quan thực tập, rèn luyện đạo đức, tác phong của nhà báo; tiếp tục bổ sung
kiến thức và kỹ năng phục vụ, đáp ứng mục đích đào tạo.
2. Thời gian thực tế
Đợt thực tế năm thứ hai diễn ra trong 1 tuần
3. Số lượng sinh viên
Bao gồm tổng số sinh viên các lớp chuyên ngành Truyền hình của khóa học.
4. Địa điểm thực tế
- Sinh viên được thực tế tại tất cả các cơ quan báo chí và các loại hình báo chí
trong cả nước.
5. Chỉ tiêu thực tế
Viết một bản thu hoạch cá nhân về những kiến thức chính trị - xã hội được thu
thập, tích lũy trong thời gian thực tế. Bản thu hoạch viết tối thiểu không dưới 15
trang. Bản thu hoạch đánh máy trên giấy A4, kiểu chữ Times Romans, cỡ chữ
14pt; lề trái 3.0cm, lề phải 2.0cm, lề trên và dưới 2.5cm. Những sinh viên thực tế
cùng một đơn vị báo chí không được viết thu hoạch giống nhau. Các bản thu hoạch
sao chép giống nhau Hội đồng chấm thực tế sẽ chấm điểm 0 (không), đồng thời
không công nhận kết quả thực tế và yêu cầu đi thực tế lại (chú ý phần giới thiệu về
cơ quan báo chí thực tế không quá 3 trang).
- Bài thu hoạch có nhận xét của cơ quan nơi thực tế, có chữ ký của người
hướng dẫn thực tế và đóng dấu xác nhận.
- Có một sổ thực tế, ghi đầy đủ các đề mục, có nhận xét, ký tên, đóng dấu của
cơ quan nơi sinh viên đến thực tế.
- Những sinh viên không đáp ứng được những yêu cầu trên đây, tùy theo mức
độ sẽ hạ kết quả hoặc không đạt yêu cầu thực tập tốt nghiệp.
6. Chuẩn đầu ra
CĐR 1: Phân tích, đánh giá được tình hình chính trị-xã hội trên địa bàn;
CĐR 2. Sinh viên nắm bắt được thực tiễn tại cơ quan báo chí nơi thực tế trên
các lĩnh vực khác nhau:
- Tình hình kinh tế - xã hội, nhất là các lĩnh vực mà cơ quan báo chí nơi sinh
viên đến thực tập quan tâm;
- Tôn chỉ, mục đích, mô hình hoạt đông của cơ quan báo chí và quy trình hoạt
động của cơ quan báo chí nơi đến thực tế;
CĐR 3: Phân tích, đánh giá được tình hình thực tế của cơ sở nơi đến thực tập.
CĐR 4. - Học hỏi được kinh nghiệm thực tế từ các các anh chị, phóng viên,
nhà báo tại cơ quan thực tập, rèn luyện đạo đức, tác phong của nhà báo; tiếp tục bổ
sung kiến thức và kỹ năng phục vụ, đáp ứng mục đích đào tạo.
CĐR 5. Kỹ năng mềm
- Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, làm việc độc lập
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
- Kỹ năng tư duy hệ thống
- Kỹ năng thuyết trình
CĐR 6. Thái độ, phẩm chất đạo đức
- Nghiêm túc trong học tập và lao động thực hành nghề
- Sẵn sàng đương đầu với khó khăn; kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng
tạo.
- Trung thực, chính trực; cảm thông, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè;
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;
- Truyền bá tri thức môn học
7. Phương thức tổ chức thực hiện
- Sinh viên tự liên hệ thực tế. Khi không tự liên hệ được, khoa sẽ có kế hoạch
liên hệ và sinh viên chịu sự phân công của Khoa. Giáo viên được phân công chịu
trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi giúp đỡ sinh viên trong suốt quá trình thực tế;
- Toàn bộ hoạt động thực tế của sinh viên chịu sự quản lý trực tiếp của cơ
quan báo chí nơi sinh viên thực tế. Sinh viên cần chủ động, sáng tạo và thực hiện
nghiêm túc kế hoạch thực tế của Khoa PTTH và quy định của cơ quan báo chí nơi
sinh viên đến thực tế.
- Ban Chủ nhiệm Khoa PTTH sẽ tổ chức các đoàn kiểm tra thực tế tại các cơ
quan báo chí nơi có đoàn sinh viên đến thực tế để nhận ý kiến đóng góp, phản hồi
từ cơ quan báo chí với tư cách là đơn vị phối hợp đào tạo với Nhà trường.
8. Thời hạn nộp kết quả thực tế
- Sau khi kết thúc đợt thực tế 5 ngày, sinh viên phải nộp kết quả thực tế về
Văn phòng Khoa PTTH.
- Sinh viên nộp kết quả thực tế bao gồm các loại văn bản như yêu cầu trong
mục 5, cho vào một túi Hồ sơ thực tập, ngoài bì ghi rõ họ tên, lớp, nơi thực tế, các
đầu mục tài liệu đã nộp…
- Nộp hồ sơ cần có ký xác nhận.
- Sinh viên nộp kết quả thực tế chậm sẽ bị trừ điểm. Sinh viên không nộp kết
quả thực tế sẽ bị điểm 0 (không) và phải đi thực tế lại./.
9. Điều kiện, tác phẩm đánh giá kết quả
Điểm thực tập được xem xét trên cơ sở mức độ hoàn thành chỉ tiêu thực tập;
kết quả rèn luyện nhân cách, đạo đức kết hợp với nhận xét của cơ quan thực tập (về
tinh thần, thái độ, khả năng hoạt động nghiệp vụ của sinh viên trong thời gian thực
tập); và bản thu hoạch cá nhân.
Trưởng khoa
PGS,TS. Nguyễn Thị Trường Giang
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
KHOA PT-THCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: …../KHTT-KPTTH
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
KẾ HOẠCH
Thực tập nghiệp vụ (năm thứ ba) dành cho các lớp Đại học báo chí
chuyên ngành Truyền hình niên khóa 20… - 20….
Thực hiện chương trình đào tạo cử nhân báo chí hệ chính quy tập trung nhằm
nâng cao kiến thức, hoàn thiện kỹ năng hoạt động nghề nghiệp, Khoa Phát thanh-
Truyền hình lập Kế hoạch thực tập nghiệp vụ (năm thứ ba) dành cho sinh viên các
lớp đại học báo chí chuyên ngành Truyền hình, hệ chính quy tập trung, khóa ….,
niên khóa 20…. – 20….
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Nghiên cứu thực tế, tìm hiểu những vấn đề cơ bản, quan trọng trên tất cả các
lĩnh vực: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội…
2. Căn cứ vào phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội và những
định hướng về nhiệm vụ công tác tư tưởng, sinh viên tham gia sáng tạo tác phẩm
theo yêu cầu của cơ quan báo chí.
3. Tìm hiểu và tham gia vào toàn bộ quy trình hoạt động của cơ quan báo chí
nơi thực tập.
4. Rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp và sáng tạo tác phẩm báo chí
1.2. Yêu cầu
- Sinh viên nghiên cứu, tìm hiểu tình hình kinh tế - xã hội, nhất là các lĩnh vực
mà cơ quan báo chí nơi sinh viên đến thực tập quan tâm;
- Sinh viên tìm hiểu cơ quan báo chí và quy trình hoạt động của cơ quan báo
chí nơi đến thực tập;
- Sinh viên nắm bắt được quy trình sáng tạo tác phẩm báo chí của cơ quan báo
chí;
- Sinh viên học hỏi kinh nghiệm thực tế từ các anh chị, phóng viên, nhà báo
tại cơ quan thực tập, rèn luyện đạo đức, tác phong của nhà báo; tiếp tục bổ sung
kiến thức và kỹ năng phục vụ, đáp ứng mục đích đào tạo.
2. Thời gian thực tập
Đợt thực tập năm thứ ba diễn ra trong 1 tháng
3. Số lượng sinh viên
Bao gồm tổng số sinh viên các lớp chuyên ngành Truyền hình của khóa học.
4. Địa điểm thực tập
- Sinh viên được thực tập tại tất cả các cơ quan báo chí và các loại hình báo
chí trong cả nước.
5. Chỉ tiêu thực tập
- 1 tin, 1 bài, hoặc 2 tin được phát sóng (nếu đồng tác giả chỉ được tính ½
định mức);
- Tham gia biên tập một chương trình truyền hình (nếu không được phát
sóng thì có xác nhận của lãnh đạo Ban (phòng) nơi thực tập).
- Mỗi sinh viên phải nộp một bản thu hoạch gồm những nội dung cơ bản
sau:
+ Những bài học rút ra trong quá trình học tập và sáng tạo tác phẩm báo chí
của bản thân trong thời gian thực tập;
+ Khảo sát, đánh giá một chương trình truyền hình trong thời gian thực tập;
+ Bản thu hoạch có độ dài tối thiểu là 15 trang đánh máy khổ A4, kiểu chữ
Times Romans, cỡ chữ 14pt; lề trái 3.0cm, lề phải 2.0cm, lề trên và dưới 2.5cm.
Những sinh viên thực tập cùng một đơn vị báo chí không được viết thu hoạch
giống nhau. Các bản thu hoạch sao chép giống nhau, Hội đồng chấm thực tập sẽ
chấm điểm 0 (không), đồng thời không công nhận kết quả thực tập và yêu cầu đi
thực tập lại.
- Có một sổ thực tập, ghi đầy đủ các đề mục, có nhận xét, ký tên, đóng dấu
của cơ quan nơi sinh viên đến thực tập.
- Những sinh viên không đáp ứng được những yêu cầu trên đây, tùy theo mức
độ sẽ hạ kết quả hoặc không đạt yêu cầu thực tập tốt nghiệp.
6. Chuẩn đầu ra
CĐR 1: Phân tích, đánh giá được tình hình chính trị-xã hội trên địa bàn;
CĐR 2. Sinh viên nắm bắt được thực tiễn tại cơ quan báo chí nơi thực tế trên
các lĩnh vực khác nhau:
- Tình hình kinh tế - xã hội, nhất là các lĩnh vực mà cơ quan báo chí nơi sinh
viên đến thực tập quan tâm;
- Tôn chỉ, mục đích, mô hình hoạt đông của cơ quan báo chí và quy trình hoạt
động của cơ quan báo chí nơi đến thực tế;
CĐR 3: Phân tích, đánh giá được tình hình thực tế của cơ sở nơi đến thực tập.
CĐR 4. - Học hỏi được kinh nghiệm thực tế từ các các anh chị, phóng viên,
nhà báo tại cơ quan thực tập, rèn luyện đạo đức, tác phong của nhà báo; tiếp tục bổ
sung kiến thức và kỹ năng phục vụ, đáp ứng mục đích đào tạo.
- Có khả năng nhận xét, đánh giá được tình hình chính trị - xã hội
nơi đến thực tập.
CĐR 3. Sáng tạo được các tác phẩm báo chí và tham gia tổ chức sản xuất sản
phẩm báo chí theo chỉ tiêu thực tập được giao.
+ Hiểu, nắm bắt được quy trình sáng tạo tác phẩm báo chí
+ Hiểu, nắm bắt được quy trình tổ chức sản xuất sản phẩm báo chí, trong đó
chú trọng vào quy trình sản xuất sản phẩm báo in.
+ Thực hành sáng tạo tác phẩm báo chí và tham gia vào thực hành tổ chức sản
xuất sản phẩm báo chí, trong đó chú trọng vào quy trình sản xuất sản phẩm báo in.
CĐR 4. Có khả năng nhận xét, đánh giá được chất lượng của tác phẩm và san
rphẩm báo chí, nhất là các tác phẩm và sản phẩm báo in.
CĐR 5. Kỹ năng mềm
- Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, làm việc độc lập
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
- Kỹ năng tư duy hệ thống
- Kỹ năng thuyết trình
CĐR 6. Thái độ, phẩm chất đạo đức
- Nghiêm túc trong học tập và lao động thực hành nghề
- Sẵn sàng đương đầu với khó khăn; kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng
tạo.
- Trung thực, chính trực; cảm thông, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè;
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;
- Truyền bá tri thức môn học
7. Phương thức tổ chức thực hiện
- Sinh viên tự liên hệ thực tập. Khi không tự liên hệ được, khoa sẽ có kế hoạch
liên hệ và sinh viên chịu sự phân công của Khoa. Giáo viên được phân công chịu
trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi giúp đỡ sinh viên trong suốt quá trình thực tập;
- Toàn bộ hoạt động thực tế của sinh viên chịu sự quản lý trực tiếp của cơ
quan báo chí nơi sinh viên thực tế. Sinh viên cần chủ động, sáng tạo và thực hiện
nghiêm túc kế hoạch thực tế của Khoa PTTH và quy định của cơ quan báo chí nơi
sinh viên đến thực tế.
- Ban Chủ nhiệm Khoa PTTH sẽ tổ chức các đoàn kiểm tra thực tế tại các cơ
quan báo chí nơi có đoàn sinh viên đến thực tế để nhận ý kiến đóng góp, phản hồi
từ cơ quan báo chí với tư cách là đơn vị phối hợp đào tạo với Nhà trường.
8. Thời hạn nộp kết quả thực tập
- Sau khi kết thúc đợt thực tập 5 ngày, sinh viên phải nộp kết quả thực tập .
Các sản phẩm trên phải có xác nhận của lãnh đạo cơ quan báo chí nơi thực tập. Tác
phẩm phải ghi vào đĩa VCD, DVD.
+ Sổ thực tập ghi chép đầy đủ các nội dung theo đầu mục in trong sổ, có
nhận xét và xác nhận của cơ quan báo chí nơi thực tập (ký và đóng dấu).
Toàn bộ các tài liệu trên cho vào túi hồ sơ cỡ 18 x 24, phía ngoài ghi rõ: Họ
tên, Lớp, Cơ quan thực tập, Danh mục tài liệu.
- Sinh viên nộp kết quả thực tập chậm sẽ bị trừ điểm. Sinh viên không nộp kết
quả thực tập sẽ bị điểm 0 (không) và phải đi thực tập lại./.
9. Điều kiện, tác phẩm đánh giá kết quả
Điểm thực tập được xem xét trên cơ sở chỉ tiêu, chất lượng của tác phẩm;
mức độ hoàn thành chỉ tiêu thực tập; kết quả rèn luyện nhân cách, đạo đức kết hợp
với nhận xét của cơ quan thực tập (về tinh thần, thái độ, khả năng hoạt động nghiệp
vụ của sinh viên trong thời gian thực tập); và bản thu hoạch cá nhân.
Trưởng khoa
PGS,TS. Nguyễn Thị Trường Giang
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
KHOA PT-THCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: …../KHTT-KPTTH
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
KẾ HOẠCHThực tập tốt nghiệp dành cho các lớp Đại học báo chí
chuyên ngành Truyền hình niên khóa 20… - 20….
Thực hiện chương trình đào tạo cử nhân báo chí hệ chính quy tập trung nhằm
nâng cao kiến thức, hoàn thiện kỹ năng hoạt động nghề nghiệp, Khoa Phát thanh-
Truyền hình lập Kế hoạch thực tập nghiệp vụ (năm thứ ba) dành cho sinh viên các
lớp đại học báo chí chuyên ngành Truyền hình, hệ chính quy tập trung, khóa ….,
niên khóa 20…. – 20….
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
1. Nghiên cứu thực tế, tìm hiểu những vấn đề cơ bản, quan trọng trên tất cả
các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội…
2. Căn cứ vào phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội và những
định hướng về nhiệm vụ công tác tư tưởng, sinh viên tham gia sáng tạo tác phẩm
theo yêu cầu của cơ quan báo chí.
3. Tìm hiểu và tham gia vào toàn bộ quy trình hoạt động của cơ quan báo chí
nơi thực tập.
4. Rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp và sáng tạo tác phẩm báo chí
1.2. Yêu cầu- Sinh viên nghiên cứu, tìm hiểu tình hình kinh tế - xã hội, nhất là các lĩnh vực
mà cơ quan báo chí nơi sinh viên đến thực tập quan tâm;
- Sinh viên tìm hiểu cơ quan báo chí và quy trình hoạt động của cơ quan báo
chí nơi đến thực tập;
- Sinh viên nắm bắt được quy trình sáng tạo tác phẩm báo chí và kế hoạch tổ
chức sản xuất sản phẩm báo chí;
- Sinh viên học hỏi kinh nghiệm thực tế từ các anh chị, phóng viên, nhà báo
tại cơ quan thực tập, rèn luyện đạo đức, tác phong của nhà báo; tiếp tục bổ sung
kiến thức và kỹ năng phục vụ, đáp ứng mục đích đào tạo.
2. Thời gian thực tập
Đợt thực tập năm thứ tư diễn ra trong 3 tháng
3. Số lượng sinh viên
Bao gồm tổng số sinh viên các lớp chuyên ngành Truyền hình của khóa học.
4. Địa điểm thực tập
- Sinh viên được thực tập tại tất cả các cơ quan báo chí và các loại hình báo chí trong cả nước.
5. Chỉ tiêu thực tập
- 2 tin, 1 bài, hoặc 4 tin được phát sóng (nếu đồng tác giả chỉ được tính ½
định mức);
- Tham gia biên tập một chương trình truyền hình (nếu không được phát
sóng thì có xác nhận của lãnh đạo Ban (phòng) nơi thực tập).
- Mỗi sinh viên phải nộp một bản thu hoạch gồm những nội dung cơ bản
sau:
+ Những bài học rút ra trong quá trình học tập và sáng tạo tác phẩm báo chí
của bản thân trong thời gian thực tập;
+ Khảo sát, đánh giá một chương trình truyền hình trong thời gian thực tập;
+ Bản thu hoạch có độ dài tối thiểu là 15 trang đánh máy khổ A4, kiểu chữ
Times Romans, cỡ chữ 14pt; lề trái 3.0cm, lề phải 2.0cm, lề trên và dưới 2.5cm.
Những sinh viên thực tập cùng một đơn vị báo chí không được viết thu hoạch
giống nhau. Các bản thu hoạch sao chép giống nhau, Hội đồng chấm thực tập sẽ
chấm điểm 0 (không), đồng thời không công nhận kết quả thực tập và yêu cầu đi
thực tập lại.
- Có một sổ thực tập, ghi đầy đủ các đề mục, có nhận xét, ký tên, đóng dấu
của cơ quan nơi sinh viên đến thực tập.
- Những sinh viên không đáp ứng được những yêu cầu trên đây, tùy theo mức
độ sẽ hạ kết quả hoặc không đạt yêu cầu thực tập tốt nghiệp.
6. Chuẩn đầu ra
CĐR 1: Phân tích, đánh giá được tình hình chính trị-xã hội trên địa bàn;
CĐR 2. Sinh viên nắm bắt được thực tiễn tại cơ quan báo chí nơi thực tế trên
các lĩnh vực khác nhau:
- Tình hình kinh tế - xã hội, nhất là các lĩnh vực mà cơ quan báo chí nơi sinh
viên đến thực tập quan tâm;
- Tôn chỉ, mục đích, mô hình hoạt đông của cơ quan báo chí và quy trình hoạt
động của cơ quan báo chí nơi đến thực tế;
CĐR 3: Phân tích, đánh giá được tình hình thực tế của cơ sở nơi đến thực tập.
CĐR 4. - Học hỏi được kinh nghiệm thực tế từ các các anh chị, phóng viên,
nhà báo tại cơ quan thực tập, rèn luyện đạo đức, tác phong của nhà báo; tiếp tục bổ
sung kiến thức và kỹ năng phục vụ, đáp ứng mục đích đào tạo.
- Có khả năng nhận xét, đánh giá được tình hình chính trị - xã hội
nơi đến thực tập.
CĐR 3. Sáng tạo được các tác phẩm báo chí và tham gia tổ chức sản xuất sản
phẩm báo chí theo chỉ tiêu thực tập được giao.
+ Hiểu, nắm bắt được quy trình sáng tạo tác phẩm báo chí
+ Hiểu, nắm bắt được quy trình tổ chức sản xuất sản phẩm báo chí, trong đó
chú trọng vào quy trình sản xuất sản phẩm báo in.
+ Thực hành sáng tạo tác phẩm báo chí và tham gia vào thực hành tổ chức sản
xuất sản phẩm báo chí, trong đó chú trọng vào quy trình sản xuất sản phẩm báo in.
CĐR 4. Có khả năng nhận xét, đánh giá được chất lượng của tác phẩm và san
rphẩm báo chí, nhất là các tác phẩm và sản phẩm báo in.
CĐR 5. Kỹ năng mềm
- Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, làm việc độc lập
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
- Kỹ năng tư duy hệ thống
- Kỹ năng thuyết trình
CĐR 6. Thái độ, phẩm chất đạo đức
- Nghiêm túc trong học tập và lao động thực hành nghề
- Sẵn sàng đương đầu với khó khăn; kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng
tạo.
- Trung thực, chính trực; cảm thông, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè;
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;
- Truyền bá tri thức môn học
7. Phương thức tổ chức thực hiện
Sinh viên tự liên hệ thực tập. Khi không tự liên hệ được, khoa sẽ có kế hoạch
liên hệ và sinh viên chịu sự phân công của Khoa. Giáo viên được phân công chịu
trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi giúp đỡ sinh viên trong suốt quá trình thực tập;
- Toàn bộ hoạt động thực tế của sinh viên chịu sự quản lý trực tiếp của cơ
quan báo chí nơi sinh viên thực tế. Sinh viên cần chủ động, sáng tạo và thực hiện
nghiêm túc kế hoạch thực tế của Khoa PTTH và quy định của cơ quan báo chí nơi
sinh viên đến thực tế.
- Ban Chủ nhiệm Khoa PTTH sẽ tổ chức các đoàn kiểm tra thực tế tại các cơ
quan báo chí nơi có đoàn sinh viên đến thực tế để nhận ý kiến đóng góp, phản hồi
từ cơ quan báo chí với tư cách là đơn vị phối hợp đào tạo với Nhà trường.
8. Thời hạn nộp kết quả thực tập
- Sau khi kết thúc đợt thực tập 5 ngày, sinh viên phải nộp kết quả thực tập .
Các sản phẩm trên phải có xác nhận của lãnh đạo cơ quan báo chí nơi thực tập. Tác
phẩm phải ghi vào đĩa VCD, DVD.
+ Sổ thực tập ghi chép đầy đủ các nội dung theo đầu mục in trong sổ, có
nhận xét và xác nhận của cơ quan báo chí nơi thực tập (ký và đóng dấu).
Toàn bộ các tài liệu trên cho vào túi hồ sơ cỡ 18 x 24, phía ngoài ghi rõ: Họ
tên, Lớp, Cơ quan thực tập, Danh mục tài liệu.
- Sinh viên nộp kết quả thực tập chậm sẽ bị trừ điểm. Sinh viên không nộp kết
quả thực tập sẽ bị điểm 0 (không) và phải đi thực tập lại./.
9. Điều kiện, tác phẩm đánh giá kết quả
Điểm thực tập được xem xét trên cơ sở chỉ tiêu, chất lượng của tác phẩm;
mức độ hoàn thành chỉ tiêu thực tập; kết quả rèn luyện nhân cách, đạo đức kết hợp
với nhận xét của cơ quan thực tập (về tinh thần, thái độ, khả năng hoạt động nghiệp
vụ của sinh viên trong thời gian thực tập); và bản thu hoạch cá nhân.
Trưởng khoa
PGS,TS. Nguyễn Thị Trường Giang