35
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014 MỤC LỤC MỤC LỤC...................................................... I DANH MỤC HÌNH ẢNH..........................................III DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................III CHƯƠNG I SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA XÍ NGHIỆP.......1 1.1 CÁC THÔNG TIN CHUNG.....................................1 1.2 TÓM TẮT QUÁ TRÌNH VÀ HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA XÍ NGHIỆP. 1 1.2.1....................................Công nghệ sản xuất 1 1.2.2...........................Tình trạng máy móc thiết bị 2 1.2.3.......Nguyên, nhiên liệu và hóa chất phục vụ sản xuất 2 1.2.4. . .Phương thức vận chuyển, cung cấp và bảo quản nguyên liệu 3 1.2.5..................Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước 3 1.2.6....................................Công suất sản xuất 4 1.2.7...................................Thị trường tiêu thụ 4 1.2.8........................................... Số lao động 4 CHƯƠNG 2 THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN THẢI CHÍNH PHÁT SINH TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA XÍ NGHIỆP......................................5 2.1 CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM CHÍNH.............................5 Công Ty CP XNK Saigontourist

30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Bao cao

Citation preview

Page 1: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

MỤC LỤC

MỤC LỤC..................................................................................................................................I

DANH MỤC HÌNH ẢNH......................................................................................................III

DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................................III

CHƯƠNG I SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA XÍ NGHIỆP....................1

1.1 CÁC THÔNG TIN CHUNG........................................................................................1

1.2 TÓM TẮT QUÁ TRÌNH VÀ HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA XÍ NGHIỆP...1

1.2.1 Công nghệ sản xuất...............................................................................................1

1.2.2 Tình trạng máy móc thiết bị..................................................................................2

1.2.3 Nguyên, nhiên liệu và hóa chất phục vụ sản xuất..................................................2

1.2.4 Phương thức vận chuyển, cung cấp và bảo quản nguyên liệu................................3

1.2.5 Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước.................................................................3

1.2.6 Công suất sản xuất.................................................................................................4

1.2.7 Thị trường tiêu thụ.................................................................................................4

1.2.8 Số lao động............................................................................................................4

CHƯƠNG 2 THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN THẢI CHÍNH PHÁT SINH TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA XÍ NGHIỆP............................................................................................5

2.1 CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM CHÍNH....................................................................5

2.1.1 Đối với nước thải...................................................................................................5

2.1.2 Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại............................................................6

2.1.3 Đối với khí thải, tiếng ồn và độ rung.....................................................................7

2.1.4 Các tác động khác.................................................................................................8

2.2 CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ THỰC HIỆN..............................9

2.2.1 Biện pháp giảm thiểu do khí thải...........................................................................9

2.2.2 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước thải........................................................11

2.2.3 Biện pháp quản lý chất thải rắn...........................................................................13

2.2.4 Biện pháp khống chế sự cố môi trường...............................................................14

CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TẠI XÍ NGHIỆP...................................................................................................................................................17

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 2: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

3.1 CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG..........................17

3.1.1 Không khí............................................................................................................17

3.1.2 Nước thải.............................................................................................................17

3.1.3 Nước ngầm..........................................................................................................17

3.2 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH.............................................................................................17

3.2.1 Không khí............................................................................................................17

3.2.2 Nước thải.............................................................................................................19

3.2.3 Nước ngầm..........................................................................................................20

CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ CAM KẾT............................................................................21

4.1 KẾT LUẬN..................................................................................................................21

4.2 CAM KẾT....................................................................................................................21

PHỤ LỤC.................................................................................................................................23

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 3: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1. 1 Sơ đồ công nghệ giặt ủi vải các loại...........................................................................1

Hình 1. 2 Sơ đồ quy trình công nghệ gia công inox...................................................................2

Hình 2. 1 Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải nồi hơi (đốt bằng than đá).........................................9

Hình 2. 2 Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải tại xí nghiệp..........................................12

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2. 1 Các chất thải nguy hại phát sinh trung bình trong 01 tháng tại xí nghiệp..................7

Bảng 3. 1 Kết quả đo đạc chất lượng không khí xung quanh ngày 02/12/2014.......................18

Bảng 3. 2 Kết quả đo khí thải tại ống khói sau HTXL khí thải lò hơi ngày 02/12/2014..........18

Bảng 3. 3 Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau xử lý ngày 02/12/2014........................19

Bảng 3. 4 Kết quả phân tích chất lượng nước giếng khoan ngày 18/12/2014.........................20

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 4: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

CHƯƠNG I

SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA XÍ NGHIỆP

1.1 Các thông tin chung

- Tên cơ sở: Xí nghiệp Giặt ủi và Dịch vụ 1/5

- Địa chỉ: số 19/45 Trần Đình Xu, P. Cầu Kho, Quận 1, Tp.HCM

- Đại diện: ông Nguyễn Hữu Châu Chức vụ: Giám đốc xí nghiệp

- Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu SaigonTourist

- Địa chỉ công ty: 111 Đặng Dung, P. Tân Định, Quận 1, Tp.HCM

- Tổng giám đốc: Đào Đức Cang

- Điện thoại: 083.8368102 Fax: 083.8360795

Mục tiêu hoạt động chính: kinh doanh, giặt ủi vải các loại và gia công, chế biến các mặt hàng inox phục vụ cho các nhà hàng, khách sạn.

1.2 Tóm tắt quá trình và hiện trạng hoạt động của xí nghiệp

1.2.1 Công nghệ sản xuất

Công Ty CP XNK Saigontourist

Sấy

Phơi

Xếp

Đóng gói thành phẩm

Ủi

Phân loại

Vắt

Giặt

Hàng đã dùng

Page 5: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

Hình 1. 1 Sơ đồ công nghệ giặt ủi vải các loại

Hình 1. 2 Sơ đồ quy trình công nghệ gia công inox

1.2.2 Tình trạng máy móc thiết bị

Máy móc thiết bị chính trong xí nghiệp giặt ủi vải các loại và gia công inox được trình bày trong Bảng 1.1 sau:

Bảng 1. 1 Trang thiết bị máy móc phục vụ trong xí nghiệp

STT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Tình trạng máy móc

1 Máy giặt Cái 09 Bình thường

2 Máy sấy Cái 10 Tốt

3 Máy ủi Cái 02 Tốt

4 Nồi hơi Cái 01 Tốt

5 Máy mài Cái 03 Tốt

6 Máy khoan Cái 02 Tốt

7 Máy cắt Cái 01 Tốt

8 Máy hàn Cái 02 Tốt

1.2.3 Nguyên, nhiên liệu và hóa chất phục vụ sản xuất

Nhu cầu lượng nguyên nhiên liệu, phụ liệu và hóa chất phục vụ quá trình sản xuất gồm nhiều loại khác nhau. Trong đó:

Công Ty CP XNK Saigontourist

Thành phẩm

Kiểm tra

Làm nguội

Hàn

Cắt, dập

Inox

Page 6: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

Nguyên liệu: inox: 12 kg/ngày

Phụ liệu:

- Xà bông + chất tẩy rửa tổng hợp: 1 tấn/tháng.

- Chất làm mềm: 450 lít/tháng.

Hóa chất:

- Javel: 1 – 1,6 tấn/ tháng.

- Sour: 200 kg/tháng.

Nhiên liệu: Xí nghiệp sử dụng than đá làm nhiên liệu đốt cho lò hơi để cấp nhiệt cho máy sấy với nhu cầu sử dụng khoảng 1,0 – 1,1 tấn/ngày.

Nguồn cung cấp: than đá sẽ được mua từ các Công ty cung cấp nhiên liệu đóng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

1.2.4 Phương thức vận chuyển, cung cấp và bảo quản nguyên liệu

Tất cả các loại nguyên liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất của xí nghiệp đều được vận chuyển bằng đường bộ trong các xe chuyên dùng. Các nguyên liệu được lưu trữ trong khu riêng biệt, kín, khô ráo, có mái che.

1.2.5 Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước

a. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện

Nhu cầu sử dụng điện

Lượng điện tiêu thụ khoảng 32.487 KWh/tháng

Nguồn cấp điện

Có hai nguồn cung cấp riêng có công suất 560 KVA và 400 KVA, thế hiệu 220V và 380V.

b. Nhu cầu và nguồn cung cấp nước

Nhu cầu sử dụng nước

Nước được sử dụng cho mục đích sinh hoạt của công nhân viên của xí nghiệp và sử dụng nước trong quá trình giặt ủi. Ngoài ra, còn nhu cầu nước phục vụ cho công tác tưới cây, rửa nhà xưởng và dự phòng cho công tác phòng cháy chữa cháy.

Nguồn cấp nước

Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt được lấy từ nguồn cấp nước thành phố khoảng 11,5 m3/ngày đêm và nước sản xuất được lấy từ nước giếng khoan là 150 m3/ngày đêm theo giấy phép khai thác nước dưới đất số 1089/GP-TNMT-QLMT ngày 09/10/2014 của Sở Tài nguyên & Môi trường Tp.HCM cấp.

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 7: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

1.2.6 Công suất sản xuất

- Sản phẩm: sản phẩm chính bao gồm sản phẩm giặt ủi các loại vải (quần áo, tấm drap, khăn trải bàn…) và các sản phẩm gia công inox (bàn ghế, kệ, bếp, xe đẩy…);

- Sản lượng: công suất sản xuất của xí nghiệp đối với sản phẩm giặt ủi các loại vải khoảng 4 tấn/ngày và đối với sản phẩm gia công inox khoảng 360 kg/tháng.

1.2.7 Thị trường tiêu thụ

Thị trường: phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ trong nước

1.2.8 Số lao động

Nhu cầu lao động của xí nghiệp là 101 người, trong đó:

- Bộ phận Quản lý và Kỹ thuật: 10 người

- Công nhân: 91 người

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 8: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

CHƯƠNG 2

THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN THẢI CHÍNH PHÁT SINH TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA XÍ NGHIỆP

2.1 Các nguồn gây ô nhiễm chính

2.1.1 Đối với nước thải

2.1.1.1 Nguồn phát sinh

Nguồn gốc gây ô nhiễm trong quá trình sản xuất bao gồm:

a. Nước thải sinh hoạt

Phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp. Xí nghiệp có 101 công nhân viên, lượng nước thải phát sinh được tính bằng 80% lượng nước cấp, ước tính khoảng 9,2 m3/ngày. Tính chất của nước thải sinh hoạt có chứa cặn bã, các chất rắn lơ lững (SS), các chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật.

b. Nước thải sản xuất

Nước thải sản xuất phát sinh chủ yếu từ nhà xưởng giặt giũ vải, nước thải có mức độ ô nhiễm hữu cơ cao và vi sinh vật dễ dàng sinh trưởng nếu không kịp thời xử lý. Lưu lượng nước thải sản xuất khoảng 120 m3/ngày đêm.

Vì vậy, nước thải sản xuất cần phải được qua trạm xử lý nước thải tại xí nghiệp để đạt QCVN 40: 2011/BTNMT cột B trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung của thành phố.

c. Nước thải từ quá trình xử lý khí thải lò hơi

Trong quá trình hoạt động, xí nghiệp sử dụng than đá làm nhiên liệu đốt cho lò hơi. Lượng khí này được đưa vào hệ thống xử lý khí thải, quá trình xử lý khí thải có phát sinh lượng nước và lượng nước này nếu không được thu gom và xử lý sẽ ảnh hưởng đến môi trường nước. Vì vậy, hiện nay xí nghiệp đã tiến hành đấu nối nước thải trên vào hệ thống xử lý nước thải chung của xí nghiệp để nước thải đầu ra đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B trước khi xả vào hệ thống cống thoát của thành phố.

d. Nước mưa chảy tràn

Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng xí nghiệp có chứa cặn, đất cát, rác và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nước.

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 9: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

Vì vậy cần phải có hệ thống mương thoát nước mưa tránh tình trạng ứ đọng nước gây ô nhiễm môi trường.

2.1.1.2 Nguồn tiếp nhận nước thải

Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của công nhân viên trong xí nghiệp. Nước thải sinh hoạt được cho qua bể tự hoại 3 ngăn để xử lý sơ bộ, sau đó qua hệ thống thu gom chung với nước mưa và thoát ra cống thoát nước thải chung của khu vực.

Nước thải sản xuất được thu gom và qua hệ thống xử lý nước của xí nghiệp trước khi thải ra môi trường ngoài.

Nước mưa sau khi được thu gom vào hệ thống đường ống bê tông, kín và thoát ra hệ thống thoát nước của thành phố.

2.1.2 Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại

Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt của cán bộ công nhân viên làm việc tại xí nghiệp (101 người) ước lượng khoảng 30 kg/ngày.

Lượng rác này chủ yếu là rác hữu cơ dễ phân hủy, được thu gom vào các thùng rác đặt tại các điểm quy định trong xí nghiệp. Hằng ngày, rác thải sinh hoạt được xe thu gom vận chuyển và xử lý đúng quy định.

Chất thải rắn sản xuất

Đối với loại hình công nghệ của cơ sở, chất thải rắn sản xuất bao gồm các loại sau:

- Các phần inox dư thừa;

- Các loại bao bì nguyên liệu, bao bì đóng gói thành phẩm kém chất lượng và các than đá rơi vãi trong quá trình bốc đỡ nguyên nhiên liệu;

- Ngoài ra, chất thải rắn sản xuất còn bao gồm lượng cặn rắn thu hồi xử lý khí thải, bùn cặn sinh ra từ hệ thống xử lý nước thải…

Chất thải rắn phát sinh từ cơ sở giặt ủi là 5 kg/ngày. Lượng chất thải này nếu không được thu gom và xử lý theo đúng quy định sẽ gây ô nhiễm môi trường.

Chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của xí nghiệp là bóng đèn huỳnh quang bị hỏng; pin, các bình acquy hư hỏng, các dung môi thừa, chất tẩy rửa rơi vãi, các dầu nhớt trong quá trình bảo dưỡng, bảo trì máy móc thiết bị, xỉ than đá và các thùng rỗng dính hóa chất khổi lượng phát sinh là 160 kg/ngày. Hiện Công ty đã đăng ký chủ

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 10: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

nguồn thải chất thải nguy hại và hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý chất thải nguy hại đúng quy định.

Bảng 2. 1 Các chất thải nguy hại phát sinh trung bình trong 01 tháng tại xí nghiệp

STT

Thành phần chất thải Đơn vị Khối lượng

Mã CTNH

1 Chất tẩy rửa có thành phần nguy hại kg 3500 16 01 10

2 Dầu động cơ hộp số kg 10 17 02 03

3 Các linh kiện thiết bị điện, điện tử kg 10 16 01 13

2.1.3 Đối với khí thải, tiếng ồn và độ rung

2.1.3.1 Nguồn phát sinh

Nguồn gốc gây ô nhiễm không khí trong giai đoạn hoạt động xí nghiệp bao gồm:

- Tiếng ồn và độ rung do hoạt động của máy móc thiết bị;

- Bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển, bốc dỡ nguyên liệu, sản phẩm…

- Ô nhiễm nhiệt do khí thải;

- Ô nhiễm do mùi hôi.

Bụi

Bụi phát sinh từ quá trình bốc đỡ nguyên phụ liệu (các sản phẩm giặt ủi, vận chuyển than đá, chất phụ gia…) và các hoạt động phụ trợ khác.

Mùi hôi

Do đặc điểm công nghệ của dự án là giặt ủi vải các loại và gia công cơ khí nên không sử dụng các loại hóa chất gây mùi và quy trình giặt ủi, gia công cơ khí không phát sinh mùi. Do đó vấn đề ô nhiễm mùi không đáng kể.

Tiếng ồn và ô nhiễm nhiệt

Ô nhiễm tiếng ồn trong sản xuất

Tiếng ồn phát sinh trong giai đoạn sản xuất chủ yếu từ hoạt động của các máy móc thiết bị: máy khoan, máy cắt, máy hàn, máy giặt, máy vắt; từ quá trình vận hành trạm xử lý nước thải, khí thải…

Ngoài ra hoạt động của các phương tiện vận chuyển, hoạt động xuất nhập hàng cũng gây ồn, khoảng từ 70 – 75 dBA. Nguồn tiếng ồn này không lớn chỉ mang tính chất gián đoạn.

Ô nhiễm nhiệt

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 11: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

Nhiệt cấp từ nồi hơi tới các máy sấy cho quá trình giặt giũ, do đó tại những khu vực này sẽ phát sinh nhiệt. Các máy móc khi vận hành phát sinh nhiệt do ma sát hoặc do đặc tính công nghệ ở mức độ thấp. Nhiệt độ cao sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân trực tiếp sản xuất.

Ngoài ra, nhiệt độ trong xưởng còn phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường xung quanh, mật độ công nhân và kết cấu của nhà xưởng. Bên cạnh đó, các yếu tố như tốc độ gió cũng là một trong các nguyên nhân gây ảnh hưởng tới nhiệt độ trong khu vực sản xuất. Tuy nhiên, tốc độ gió còn phụ thuộc nhiều vào cấu trúc nhà xưởng và điều kiện thông gió.

Vào những ngày nắng nóng, hoạt động của máy móc phát sinh nhiều nhiệt thì nhiệt độ tại khu vực xưởng thường cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ 5-10oC đối với trường hợp chưa có thiết bị hay hệ thống làm giảm nhiệt thừa (Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế - 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002: 16-32oC). Do vậy, tại các khu vực phát sinh nhiều nhiệt xí nghiệp tăng cường các biện pháp làm mát cục bộ, thông thoáng nhà xưởng bằng các hệ thống quạt và giúp giải nhiệt cho công nhân bằng nước giải khát có bổ sung thêm đường và muối khoáng cho công nhân.

Khí thải của các phương tiện giao thông

Khí thải từ các phương tiện giao thông chủ yếu từ phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm. Phương tiện vận chuyển chủ yếu là xe máy và xe tải nhỏ với số lượt vận chuyển khoảng 5-10 lượt/ngày. Số lượt vận chuyển nhỏ và các phương tiện giao thông vận chuyển sử dụng xăng làm nhiên liệu nên tải lượng phát thải ô nhiễm thấp.

Tuy nhiên, ảnh hưởng từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển tới môi trường là không thể tránh khỏi.

2.1.4 Các tác động khác

Các tác động khác có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của Công ty là các sự cố như cháy nỗ, tai nạn lao động, rò rỉ hóa chất và nhiên liệu.

Sự cố cháy nổ

Khả năng gây cháy có thể được chia thành những nhóm chính sau:

- Do những vật liệu rắn dễ bị bắt lửa như: vải, bao bì...

- Vận chuyển nguyên vật liệu và các chất dễ cháy như dầu qua những nơi có phát sinh nhiệt

- Tàn trữ các loại rác, bao bì giấy, nilon trong khu vực giặt giũ, gia công inox, khu vực có lửa hay nhiệt độ cao.

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 12: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

Ngoài ra, trong quá trình sản xuất, các máy móc thiết bị trong nhà xưởng có sử dụng điện năng, đây cũng là mối nguy cơ đe dọa cho sự cố chập điện nếu như không có hệ thống dẫn điện và không được quản lý tốt. Mặc dù xác suất xảy ra cháy nổ không lớn, nhưng nếu để xảy ra các sự cố này có thể gây thiệt hại lớn tới tài sản và tính mạng con người nên chủ Công ty cần quan tâm tới các biện pháp phòng chống cháy nổ.

Tai nạn lao động

Tai nạn lao động có thể xảy ra tại khu xưởng sản xuất do sự bất cẩn về điện hay do việc không tuân thủ nghiêm ngặt những quy định khi vận hành máy móc. Xác suất xảy ra sự cố này tùy thuộc vào việc chấp hành nội quy và quy tắc an toàn lao động của công nhân. Mức độ tác động có thể gây ra thương tật hay thiệt hại tính mạng người lao động.

2.2 Các biện pháp bảo vệ môi trường đã thực hiện

Thực hiện phương án bảo vệ môi trường, Công ty nói chung và Xí nghiệp nói riêng đã và đang tiến hành áp dụng các biện pháp xây dựng các hạng mục công trình xử lý chất thải sau:

2.2.1 Biện pháp giảm thiểu do khí thải

Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khí thải nồi hơi

Hình 2. 1 Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải nồi hơi (đốt bằng than đá)

Thuyết minh công nghệ

Công Ty CP XNK Saigontourist

Nước raNước vào

Ống khói phát thải

Quạt ly tâm cao áp

Bộ tách ẩm

Thiết bị hấp thụ (dạng đệm)

Hệ chụp hút và đường ống hút

Page 13: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

Khí thải từ nồi hơi được nối với ống dẫn khí vào tháp hấp thụ dạng đệm, tại đây khí được thổi từ dưới lên, nước phun từ trên xuống và nhờ có tấm đệm làm tăng khả năng hấp thụ các chất ô nhiễm. Nước này được bơm tuần hoàn và định kỳ sẽ được xả vào hệ thống xử lý nước thải.

Không khí sau khi qua tháp hấp thụ sẽ được dẫn đến bộ tách ẩm nối với quạt ly tâm cao áp để đẩy khí đến ống thải khí, dẫn lên cao và phát tán đi xa.

Hiệu quả xử lý: không khí sau xử lý đạt quy chuẩn môi trường QCVN 19:2009/BTNMT cột A – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.

Biện pháp khống chế mùi hôi

Xí nghiệp đã áp dụng một số biện pháp để khống chế mùi hôi như sau:

- Thu gom nước thải sinh hoạt về bể tự hoại.

- Quản lý chất thải rắn (chất thải sinh hoạt, chất thải sản xuất và chất thải nguy hại) như trong mục 2.2.3

Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm nhiệt

Xí nghiệp đã áp dụng biện pháp sau để giảm thiểu tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm nhiệt:

- Bố trí các máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất một cách hợp lý tránh tình trạng các máy có khả năng gây ồn cùng hoạt động một lúc để hạn chế cộng hưởng tiếng ồn;

- Thiết kế các bộ phận giảm âm, lắp đệm chống ồn ngay khi lắp đặt các thiết bị;

- Đúc móng máy đủ khối lượng (bê tông mác cao), tăng chiều sâu móng, đào rãnh đổ cát khô tránh rung trên mặt nền;

- Công nhân được trang bị đầy đủ các phương tiện và thiết bị chống ồn (nút bịt tai, mũ, quần áo bảo hộ lao động…);

- Trong quá trình sản xuất, thường xuyên kiểm tra độ cân bằng các máy, độ mài mòn các chi tiết, tra dầu mỡ và thay thế các chi tiết khi bị mài mòn;

- Xí nghiệp được xây dựng cao ráo và có diện tích cửa số lớn hơn 50% diện tích tường để tận dụng thông thoáng tự nhiên;

Giảm thiểu tác động do bụi, các yếu tố vi khí hậu và khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông

Xí nghiệp đã và đang áp dụng các biện pháp sau đây để giảm thiểu tác động do bụi, các yếu tố vi khí hậu và khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông:

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 14: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

- Áp dụng biện pháp thông gió tự nhiên, triệt để lợi dụng hướng gió chủ đạo để bố trí hợp lý, tăng cường diện tích cửa mái, cửa chóp và cửa sổ;

- Bố trí quạt thổi mát cục bổ ở các khu vực tập trung nhiều máy móc thiết bị và nơi công nhân tập trung làm việc;

- Bố trí các chụp hút trên khu vực trần mái để tạo không gian thoáng trong khu vực sản xuất;

- Tại nơi có nhiệt độ cao như khu vực có máy sấy, nồi hơi… sẽ được trang bị quạt gió đứng đê gia tăng vận tốc gió cục bộ trong phân xưởng;

- Đảm bảo phương tiện vận chuyển khi ra vào xí nghiệp phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành;

- Định kỳ bảo trì, quản lý công nhân bảo trì và yêu cầu các chủ phương tiện vận chuyển bảo trì thường xuyên các phương tiện di chuyển thường xuyên để không gây ô nhiễm cục bộ môi trường không khí.

2.2.2 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước thải

Biện pháp giảm thiểu tác động do nước mưa chảy tràn

Xí nghiệp đã áp dụng các biện pháp sau để giảm thiểu tác động do nước mưa chảy tràn:

- Quản lý tốt nguyên vật liệu, tránh để nguyên vật liệu ngoài trời

- Công ty đã hợp đồng với Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 1 để thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt

Hệ thống thu gom và xử lý nước thải

a. Nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh được đưa về bể tự hoại 3 ngăn để xử lý.

Đầu tiên, nước thải và cặn qua ngăn đầu tiên. Ngăn này có chức năng tách cặn ra khỏi nước thải. Cặn lắng ở dưới đáy bể trong thời gian lưu lại trong bể bị phân hủy yếm khí.

Nước thải và cặn lơ lững còn lại theo dòng chảy sang ngăn thứ hai. Ở ngăn này, cặn tiếp tục lắng xuống đáy, nước được vi sinh yếm khí phân hủy làm sạch các chất hữu cơ trong nước và chảy sang ngăn thứ ba. Ngăn thứ ba có bố trí vật liệu lọc gồm đá 1x2, sỏi, cát nhằm tách phần cặn còn lại theo dòng nước thoát ra khỏi ngăn thứ hai. Sau đó, thải ra hệ thống cống chung của Thành phố.

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 15: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

Lượng bùn sau thời gian lưu thích hợp được công ty thuê xe hút bùn chuyên dùng (loại xe hút hầm cầu) của cơ quan dịch vụ môi trường tại địa phương đến hút và đưa đến nơi xử lý theo quy định.

b. Nước thải sản xuất

Xí nghiệp đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải sản xuất với lượng nước sản xuất 150 m3/ngày. Nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn môi trường QCVN 40:2011/BTNMT - cột B.

Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý như sau:

Hình 2. 2 Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải tại xí nghiệp

Thuyết minh công nghệ

Nước thải sản xuất từ quá trình giặt giũ sẽ theo hệ thống thu gom dẫn đến trạm xử lý qua song chắn rác chảy tới bể điều hòa.

Công Ty CP XNK Saigontourist

Xả ra ngoài

Bể chứa

Thùng chứa hóa chất

Bể chứa bùn

Bồn lọc áp lực

Bể phản ứng + lắng

Bồn trộn hóa chất

Bể điều hòa

Song chắn rác

Nước thải

Page 16: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

Song chắn rác có nhiệm vụ giữ lại các vật có kích thước lớn gây ảnh hưởng đến quá trình xử lý, gây ngẹt bơm, đường ống…

Bể điều hòa có nhiệm vụ ồn định nồng độ cũng như lưu lượng.

Nước thải sản xuất từ quá trình giặt giũ sẽ theo hệ thống thu gom dẫn đến trạm xử lý qua song chắn rác. Sau đó được bơm chạy luân phiên bơm vào bể điều hòa lưu lượng với thiết kế nhất định (150 m3/ngày đêm). Bể điều hòa được sục khí liên tục bên ngoài chức năng điều hòa lưu lượng, Còn có tác dụng ổn định nồng độ và tăng quá trình lắng và giảm một phần chất hữu cơ có trong nước thải. Từ bể điều hòa nước thải được bơm bồn trộn hóa chất, cùng lúc đó hóa chất (phèn nhôm) được bơm vào bằng bơm định lượng, nước từ bồn trộn hóa chất sẽ tự chảy vòa bể phản ứng và lắng. Tại bể phản ứng nước thải được trộn đều với dung dịch phèn nhôm. Dung dịch phèn nhôm có nhiệm vụ keo tụ các chất rắn lơ lửng có trong nước thải để tạo cac bông cặn nước thải. Sau khi phản ứng hoàn thành các bông cặn lắng xuống đáy bể lắng. Sau khi qua bể phản ứng, nước và bùn thải tiếp tục qua bể lắng. Khi vi sinh vật phát triển mạnh sinh khối tăng, vi sinh vật già chết tạo thành các mảng tróc ra khỏi giá thể trôi theo nước ra ngoài và được lắng ở bế lắng tiếp xúc. Tại bế lắng tiếp xúc này xảy ra đồng thời quá trình keo tụ và lắng. Hàm lượng chất lơ lửng, màng vi sinh bị trôi ra khỏi bể sinh học tiếp xúc và các dung dịch ở dạng keo sẽ được keo tụ và lắng xuống đáy bể.

Nước sau khi qua bể bể phản ứng và lắng sẽ đến bể lọc áp lực. Mục đích làm trong nước và loại bỏ các thành phần cặn không hòa tan ra khỏi nước thải.

Cuối cùng nước thải được xả ra ngoài. Bể lọc áp lực định kỳ sẽ được rửa lọc bằng bơm rửa lọc lấy nước từ bể lắng. Phần nước sau khi rửa lọc sẽ cho xả ra bể phân hủy bùn.

Lượng bùn sinh ra từ bể điểu hòa, bể phản ứng và sau khi lắng ở bể lắng sau cùng được đưa qua bể chứa bùn và xe hút bùn đưa đi.

2.2.3 Biện pháp quản lý chất thải rắn

a. Chất thải sinh hoạt

Lượng rác sinh hoạt của 101 nhân viên tại xí nghiệp (khoảng 5,5 kg/ngày), đối với các tài liệu văn phòng được trang bị máy hủy giấy để hủy ngay tại nguồn. Ngoài ra, xí nghiệp đã bố trí các thùng rác đặt tại vị trí thích hợp. Sau đó, hợp đồng với Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 1 đến thu gom, vận chuyển rác thải đi xử lý mỗi ngày.

Trong từng phân xưởng và từng hạng mục công ty đều phải trang bị các loại giỏ đựng rác có nắp đậy: 1 đựng rác các loại cứng khó xử lý hoặc rác khô, có thể tận dụng lại

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 17: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

(vỏ đồ hộp, vỏ bia, các loại chai thủy tinh, chai nhựa); 1 đựng rác có dạng mềm, ướt có dạng mềm, ướt dễ phân hủy như: giấy và bao bì, bao nilon thức ăn thừa.

Các loại giỏ này được thu gom theo lịch trình nhất định (mỗi ngày 1 lần), sau đó chuyển đến nơi tập trung rác để tiến hành phân loại, xử lý. Tại đây rác được cho vào các bồn chứa rác chuyên dụng do Xí nghiệp lắp đặt. Các bồn định kỳ được Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 1 thu gom gom và vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định.

Nhà tập trung phân loại rác thải được tổ chức thông thoáng tốt, tránh tích tụ mùi hôi lâu ngày. Thường xuyên phun các loại thuốc chống ruồi muỗi với liều lượng thích hợp.

b. Chất thải sản xuất

Chất thải rắn sản xuất chủ yếu giấy vụn, bao bì nguyên phụ liệu, các bao bì thành phẩm kém chất lượng, than vụn trong quá trình vận chuyển… Công ty cho thu gom riêng biệt và bán cho đơn vụ có nhu cầu tái sử dụng.

Các cặn rắn từ hệ thống khí thải, bùn cặn sinh ra từ hệ thống xử lý nước thải, tuy không gây độc hại nguy hiểm, song để tránh tình trạng các chất thải này ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động, và ảnh hưởng đến cảnh quan khu vực. Các loại chất thải này được đóng vào các bao tải và ký hợp đồng với Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 1 đem đi nơi khác xử lý.

c. Chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sản xuất của như đã trình bày trong Bảng 2. 1. Chất thải nguy hại được thu gom, phân loại và lưu trữ chất thải theo từng loại riêng biệt tại phòng chứa riêng, hiện Công ty đã hợp đồng với Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 1 đến thu gom và vận chuyển đến nơi xử lý đúng quy định, Công ty cũng đã đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại được Sở Tài Nguyên và Môi Trường Tp.HCM cấp ngày 25/05/2009.

2.2.4 Biện pháp khống chế sự cố môi trường

Biện pháp phòng chống cháy nổ

Do tính chất công nghệ sản xuất của Xí nghiệp cho nên các sự cố xảy ra chủ yếu do chập điện hay điện quá tải hoặc do dầu rò rỉ… vì vậy Xí nghiệp đã tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy, trang bị đầy đủ các trang thiết bị PCCC cần thiết theo yêu cầu của cơ quan công an PCCC địa phương. Bao gồm việc xây dựng nội quy PCCC, trang thiết bị các bình chữa cháy cá nhân, xây dựng bể dự trữ nước chữa cháy.

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 18: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

Ngay trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng, công ty sẽ chú trọng đến việc xây dựng các hạng mục công trình nhằm đảm bảo tuyệt đối các điều kiện phòng cháy chữa cháy:

- Các hạng mục ở bậc chịu lửa, khoảng cách an toàn phòng cháy chửa cháy, lối thoát nạn, lắp đặt hệ thống điện… sẽ được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 2622 – 95 và tiêu chuẩn 11 TCVN 18-14 do chính phủ việt nam quy định về công tác phòng cháy chữa cháy.

- Đường xe chạy (rộng ít nhất 6m) xung quanh nhà xưởng (theo tiêu chuẩn TCVN 11 – 63 đối với công trình công nghiệp); tính toán dự trù nguồn nước chữa cháy, bể cấp nước ở vị trí thuận lợi cho việc lấy nước và có lượng nước đủ để dập tắt đám cháy nhanh chóng; bố trí đủ, hợp lý các họng cứu hỏa ở ngoài khuôn viên phân xưởng sản xuất, bố trí hộp cứu hỏa trong phân xưởng sản xuất. Trong khu vực xí nghiệp, lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin, báo động.

Tại những nơi có thể gây cháy, nổ công nhân sẽ bị cấm hút thuốc, không mang bật lửa, diêm quẹt, các dụng cụ phát ra lửa, cấm đi giày đóng đinh dưới để nhằm tránh phát tia lửa do ma sát.

Quy trình phòng chống và ứng cứu sự cố

- Xí nghiệp đã huấn luyện thường xuyên cho cán bộ công nhân viên và đội phòng chống sự cố của Xí nghiệp nhằm duy trì khả năng giải quyết tại chỗ;

- Tại các khu vực dễ cháy, lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin, báo động. Các phương tiện phòng cháy chữa cháy được kiểm tra thường xuyên và ở trong tình trạng sẵn sàng;

- Các máy móc, thiết bị làm việc ở nhiệt độ và áp suất cao có hồ sơ lý lịch được kiểm tra, đăng kiểm định kỳ tại các cơ quan chức năng của nhà nước. Các thiết bị này phải có đồng hồ đo nhiệt độ, áp suất, mức dung dịch trong thiết bị… nhằm giám sát các thông số kỹ thuật;

- Cán bộ công nhân viên không được hút thuốc, không mang bậc lửa, diêm quẹt, các dụng cụ phát ra lửa trong khu vực có thể gây cháy. Tất cả các hoạt động sửa chữa, hàn cắt phải được giám sát nghiêm ngặt.

Ngoài các phương pháp khống chế các nguồn ô nhiễm, các biện pháp phòng chống cháy như đã trình bày ở các phần trên, để đảm bảo cho công tác vệ sinh và an toàn lao động, Xí nghiệp còn thực hiện các công tác sau để giảm ảnh hưởng của các tác nhân ô nhiễm đối với sức khỏe công nhân:

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 19: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

- Các điều kiện giặt giũ có tiếp xúc tiếng ồn, nhiệt độ cao (máy sấy, nồi hơi), được giảm tốt thiểu;

- Phổ biến các kiến thức về an toàn lao động và các thông tin đầy đủ về an toàn lao động đến với toàn bộ công nhân viên làm việc tại xưởng;

- Thực hiện chương trình kiểm tra và theo dõi sức khỏe định kỳ cho công nhân viên;

- Đảm báo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động đạt Tiêu chuẩn do Bộ y tế ban hành;

- Khống chế các nguồn gây ô nhiễm đạt tiêu chuẩn quy định để tránh các bệnh nghề nghiệp;

- Đào tạo và cung cấp thông tin về vệ sinh an toàn lao động.

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 20: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

CHƯƠNG 3

KẾT QUẢ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

TẠI XÍ NGHIỆP

3.1 Chương trình giám sát hiện trạng môi trường

Căn cứ vào mặt bằng của khu vực sản xuất, Công ty đã phối hợp với Đơn vị lấy mẫu (Trung tâm tư vấn Công nghệ Môi trường và An toàn vệ sinh lao động - Coshet) thực hiện chương trình giám sát môi trường, các chỉ tiêu ô nhiễm và các vị trí giám sát được thống nhất như sau:

3.1.1 Không khí

a. Không khí xung quanh

- Vị trí giám sát: khu vực gần cổng bảo vệ giáp với khu dân cư (1 vị trí)

- Thông số giám sát: Tiếng ồn, bụi, CO, SO2, NO2.

b. Khí thải tại nguồn (khí thải lò hơi)

- Vị trí giám sát: ống khói sau HTXL khí thải lò hơi (1 vị trí)

- Thông số giám sát: Nhiệt độ, Bụi, CO, SO2, NO2

3.1.2 Nước thải

- Vị trí giám sát: hố ga trước khi thoát ra cống chung của khu vực.

- Thông số giám sát: pH, COD, BOD, TSS, Tổng N, Tổng P, dầu khoáng, Pb.

3.1.3 Nước ngầm

- Vị trí giám sát: khu vực chứa nước giếng khoan

- Thông số giám sát: pH, Độ đục, Độ màu, Mùi, Độ cứng, Clorua, COD, Sunfat, Amonia, Nitrat, Nitrit, Fe, Mn.

3.2 Kết quả phân tích

Các kết quả đo đạc và phân tích như sau:

3.2.1 Không khí

a. Không khí xung quanh

Kết quả đo đạc và phân tích mẫu chất lượng môi trường không khí xung quanh được trình bày trong Bảng 3. 1.

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 21: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

Bảng 3. 1 Kết quả đo đạc chất lượng không khí xung quanh ngày 02/12/2014

STT Thông số Đơn vị Kết quả QCVN 05:2013/BTNMT

QCVN 26:2010/BTNMT

(6h – 21h)

1 Nhiệt độ oC - - -

2 Độ ẩm % - - -

3 Tốc độ gió m/s - - -

4 Độ ồn dBA 58 - 70

5 Bụi mg/m3 0,20 0,3 -

6 NO2 mg/m3 0,026 0,2 -

7 SO2 mg/m3 0,048 0,35 -

8 CO mg/m3 6,02 30 -

(Nguồn: Trung tâm tư vấn Công nghệ Môi trường và An toàn vệ sinh lao động)

Ghi chu:

QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuân ky thuât quôc gia vê tiêng ồn.

QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuân ky thuât quôc gia vê chất lương không khí xung quanh.

Nhận xet

Theo số liệu phân tích trong bảng trên thì chất lượng không khí xung quanh và độ ồn khu vực khuôn viên xí nghiệp đều nằm trong quy chuẩn cho phép là QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh và QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

Như vậy, chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực sản xuất của Công ty khá tốt, chưa có dấu hiệu ô nhiễm, đảm bảo chất lượng môi trường lao động tốt cho công nhân viên.

b. Khí thải tại nguồn

Bảng 3. 2 Kết quả đo khí thải tại ống khói sau HTXL khí thải lò hơi ngày 02/12/2014

STT Thông số Đơn vị Kết quả QCVN 19:2009/BTNMT, cột A, Kp=1, Kv=0,6

1 Nhiệt độ oC 84 -

2 Bụi mg/Nm3 80 240

3 SO2 mg/Nm3 62,5 900

4 NOx mg/Nm3 41,4 600

5 CO mg/Nm3 562 600

(Nguồn: Trung tâm tư vấn Công nghệ Môi trường và An toàn vệ sinh lao động)

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 22: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

Ghi chu:

QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuân ky thuât quôc gia vê khí thải công nghiệp đổi với bụi và

các chất vô cơ, cột A, Kp=1, Kv=0,6, giá trị Cmax đươc xác định theo công thức Cmax = C x Kp

x Kv.

Nhân xét: Qua bảng kết quả cho thấy các thông số được đo tại nguồn thải khí đều nằm

trong quy chuẩn cho phép là QCVN 19:2009/BTNMT (cột A) - Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về khí thải công nghiệp đổi với bụi và các chất vô cơ.

3.2.2 Nước thải

Kết quả phân tích chất lượng nước tại hố ga trước khi thải ra cống chung của khu vực

trình bày trong Bảng 3. 3

Bảng 3. 3 Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau xử lý ngày 02/12/2014

STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quảQCVN

40:2011/BTNMT, Cột B

1 pH - 9,22 5,5 - 9

2 TSS mg/l 68 100

3 COD mgO2/l 178 150

4 BOD5 mgO2/l 80 50

5 Tổng N mg/l 9,26 40

6 Tổng P mg/l 0,225 6

7 Dầu khoáng mg/l 6,4 10

8 Pb mg/l 0,016 0,5

(Nguồn: Trung tâm tư vấn Công nghệ Môi trường và An toàn vệ sinh lao động)

Ghi chu

QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuân ky thuât quôc gia vê chất lương nước thải công nghiệp

Nhận xet

Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau xử lý của xí nghiệp cho thấy đa số các chỉ

tiêu đều đạt theo quy chuẩn cho phép QCVN 40:2011/BTNMT cột B – Quy chuẩn kỹ

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 23: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

thuật quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp, ngoại trừ 03 chỉ tiêu không đạt,

bao gồm: pH (vuợt 1,02 lần); COD (vuợt 1,19 lần); BOD5 (vượt 1,6 lần).

3.2.3 Nước ngầm

Bảng 3. 4 Kết quả phân tích chất lượng nước giếng khoan ngày 18/12/2014

TT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả QCVN 09:2008/BTNMT

1 pH - 6,75 5,5 – 8,5

2 Độ đục NTU 3 -

3 Độ màu Pt-Co 0 -

4 Mùi - Không -

5 Độ cứng (tính theo CaCO3) mg/l 89,3 500

6 Clorua (Cl-) mg/l 13,2 250

7 Sắt (Fe) mg/l KPH 5

8 Mangan (Mn) mg/l KPH 0,5

9 COD (KMnO4) mg/l 3,1 4

10 Sulfat (SO42-) mg/l KPH 400

11 Amoni (N – NH4+) mg/l KPH 0,1

12 Nitrat (N – NO3-) mg/l KPH 15

13 Nitrit (N – NO2-) mg/l KPH 1,0

(Nguồn: Công ty CP DVTV Môi trường Hải Âu)

Ghi chu

QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuân ky thuât quôc gia vê chất lương nước ngầm

Nhận xet

Chất lượng nước ngầm với các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm, vì vậy nước giếng tại đây chưa ô nhiễm đạt tiêu chuẩn để sử dụng.

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 24: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

CHƯƠNG 4

KẾT LUẬN VÀ CAM KẾT

4.1 Kết luận

Cơ sở đã từng bước thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nhằm kiểm soát các chất ô nhiễm luôn nằm trong giới hạn cho phép, cụ thể như sau:

- Đối với môi trường không khí:

Chất lượng môi trường không khí xung quanh đều đạt quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT và QCVN 05:2013/BTNMT.

Chất lượng khí thải tại nguồn đạt quy chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đổi với bụi và các chất vô cơ, cột A

- Đối với môi trường nước:

Nước thải: Nước thải hầu hết các chỉ tiêu đạt QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp, cột B, ngoại trừ một vài chỉ tiêu chưa đạt là pH, BOD và COD.

Nước ngầm: chất lượng nước ngầm đạt quy chuẩn QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.

- Đối với chất thải rắn:

Chất thải rắn sinh hoạt: bố trí các thùng rác tại những vị trí thích hợp, hợp đồng với Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 1 đến thu gom, vận chuyển đi xử lý mỗi ngày.

Chất thải rắn sản xuất không nguy hại: chủ yếu là giấy vụn, bao bì, sản phẩm hư hỏng, Công ty đã hợp đồng với Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 1 đến thu gom và xử lý cùng với rác thải sinh hoạt.

Chất thải rắn nguy hại: Công ty đã đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại. Chất thải nguy hại được lưu giữ riêng biệt và đã hợp đồng với Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 1 đến thu gom và xử lý đúng quy định.

4.2 Cam kết

Để thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường trong thời gian tới Công ty cam kết thực hiện như sau:

- Đối với môi trường không khí: thường xuyên bảo trì và vận hành máy móc thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật nhằm giảm thiểu khí thải và tiếng ồn. Cam kết tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam, các chất ô nhiễm trong

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 25: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

không khí xung quanh đảm bảo đạt Quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT; Kiểm tra và định kỳ bảo dưỡng, giám sát hệ thống xử lý khí thải lò hơi; Tiếng ồn khu vực xung quanh đạt quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT;

- Đối với môi trường nước: Công ty sẽ chú ý hơn trong việc bảo trì và vận hành hệ thống xử lý nước thải, cam kết trong quý sau sẽ vận hành hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn cho phép QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp, cột B trước khi thải ra môi trường.

- Đối với chất thải rắn:

Chất thải rắn sinh hoạt: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 1 đến thu gom, vận chuyển và xử lý mỗi ngày.

Chất thải rắn sản xuất không nguy hại: Công ty tiếp tục kết hợp với Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 1 đến thu gom và đưa đi xử lý triệt để.

Chất thải nguy hại: có phòng lưu giữ chất thải nguy hại riêng biệt, đặt dấu hiệu cảnh báo chất thải nguy hại và Công ty tiếp tục hợp đồng và bổ sung hợp đồng thêm các chất thải nguy hại khác như trong sổ đăng ký chủ nguồn thải cần được thu gom với Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 1 06 tháng/01 lần và chất thải sẽ được thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý đúng quy định.

Tóm lại, Công ty CP XNK SaigonTourist – Xí nghiệp Giặt ủi và Dịch vụ 1/5 chúng tôi sẽ tiếp tục thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường, đồng thời tuân thủ đúng kế hoạch giám sát môi trường định kỳ 06 tháng/ 01lần (tháng 6 và tháng 12) để báo cáo tình hình quản lý chất thải nguy hại và theo dõi diễn biến hiện trạng môi trường đồng thời có biện pháp khắc phục kịp thời các yếu tố ô nhiễm phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày….. tháng ……năm 2014

CÔNG TY CP XNK SAIGONTOURIST

XÍ NGHIỆP GIẶT ỦI VÀ DỊCH VỤ 1/5

Công Ty CP XNK Saigontourist

Page 26: 30.12.2014_gsmt sgtourist-dot 2_2014

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ “Xí nghiệp giặt ủi và Dịch vụ 1/5”- Quý 2 năm 2014

PHỤ LỤC

1. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ

2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG

Công Ty CP XNK Saigontourist