24
1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ------------oOo------------ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------oOo----------- QUY ĐỊNH VỀ LÀM TỐT NGHIỆP KHÓA HỌC K46 KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG 1.1 Điều kiện sinh viên được làm tốt nghiệp khóa học Để được đi thực tập và làm tốt nghiệp khóa học, sinh viên phải đạt được những điều kiện sau: - Sinh viên phải tích lũy đầy đủ số tín chỉ quy định cho cả khóa học theo chuyên ngành đào tạo của khoa TMĐT. 1.2 Thời gian làm tốt nghiệp khóa học TT THỜI GIAN NỘI DUNG Ghi chú 1 Giai đoạn 1 Thực tập tổng hợp - Sinh viên thực tập tốt nghiệp tổng hợp 4 tuần (Nội dung cụ thể xem thêm trong phần Quy định thực tập tốt nghiệp tổng hợp bên dưới). 2 Giai đoạn 2 Làm khóa luận tốt nghiệp - Sinh viên làm khóa luận tốt nghiệp 9 tuần theo đề tài được duyệt dưới sự hướng dẫn và quản lý của giảng viên được phân công hướng dẫn. (Nội dung cụ thể xem thêm trong phần Quy định làm khóa luận tốt nghiệp bên dưới). - Sinh viên nộp khóa luận tốt nghiệp cho Bộ môn. Chậm nhất cuối tuần thứ 9 - Làm tốt nghiệp Đ.2 dự kiến 28/8/2013 Theo kế hoạch Nhà trường

Quy định của khoa tmđt về làm tn k46

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Quy định của khoa tmđt về làm tn k46

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

------------oOo------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------------oOo-----------

QUY ĐỊNH VỀ LÀM TỐT NGHIỆP KHÓA HỌC K46

KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG1.1 Điều kiện sinh viên được làm tốt nghiệp khóa học

Để được đi thực tập và làm tốt nghiệp khóa học, sinh viên phải đạt được những điều kiện sau:

- Sinh viên phải tích lũy đầy đủ số tín chỉ quy định cho cả khóa học theo chuyên ngành đào tạo của khoa TMĐT.

1.2 Thời gian làm tốt nghiệp khóa học

TT THỜI GIAN NỘI DUNG Ghi chú

1Giai đoạn 1

Thực tập tổng hợp

- Sinh viên thực tập tốt nghiệp tổng hợp 4 tuần (Nội dung cụ thể xem thêm trong phần Quy định thực tập tốt nghiệp tổng hợp bên dưới).

2

Giai đoạn 2Làm khóa luận tốt nghiệp

- Sinh viên làm khóa luận tốt nghiệp 9 tuần theo đề tài được duyệt dưới sự hướng dẫn và quản lý của giảng viên được phân công hướng dẫn. (Nội dung cụ thể xem thêm trong phần Quy định làm khóa luận tốt nghiệp bên dưới).

- Sinh viên nộp khóa luận tốt nghiệp cho Bộ môn.

Chậm nhất cuối tuần thứ 9

- Làm tốt nghiệp Đ.2 dự kiến 28/8/2013Theo kế hoạch

Nhà trường

Lưu ý Sinh viên khi thực tập tổng hợp: Yêu cầu sinh viên phải vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã được trang bị theo ngành QTKD chuyên ngành Quản trị TMĐT vào tìm hiểu và tiếp tục học từ thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo các lĩnh vực cụ thể của chuyên ngành đào tạo; tìm hiểu cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập, trực tiếp tham gia vào một số công việc của doanh nghiệp tại bộ phận thực tập theo phân công của đơn vị trực tiếp nhận thực tập để rèn luyện thực tế và tìm hiểu sâu hơn về các lĩnh vực thuộc chuyên ngành đào tạo ở doanh nghiệp thực tập; phát triển khả năng phát hiện vấn đề từ thực tế kinh doanh của

Page 2: Quy định của khoa tmđt về làm tn k46

2

doanh nghiệp cần nghiên cứu để đề xuất nội dung viết khóa luận tốt nghiệp ở giai đoạn 2 của đợt thực tập và làm tốt nghiệp; khảo sát thực tế chuyên sâu để phục vụ viết báo cáo thực tập tổng hợp và làm khóa luận tốt nghiệp theo hướng đề xuất.

1.3. Quy định chung làm tốt nghiệp khóa học1.3.1 Hình thức và quy cách làm tốt nghiệp

- Điểm làm tốt nghiệp tương đương 13TC1.3.2 Thực tập tổng hợp, khóa luận tốt nghiệp

- Thực tập tổng hợp: Sau mỗi tuần thực tập tổng hợp yêu cầu sinh viên viết nhật ký thực tập và nộp lại cho giáo viên hướng dẫn (Theo mẫu quy định của Khoa)

- Báo cáo thực tập tổng hợp: Kết thúc đợt thực tập tổng hợp, sinh viên phải viết Báo cáo thực tập tổng hợp (Theo mẫu quy định của Khoa).

- Khóa luận tốt nghiệp: Trong quá trình thực tập tổng hợp tại doanh nghiệp, sinh viên phải phát hiện, đề xuất được từ 2-3 vấn đề cần nghiên cứu làm đề tài KLTN. Những vấn đề đặt ra có tình thời sự cấp thiết cần phải giải quyết tại nơi thực tập và phù hợp với ngành/chuyên ngành đào tạo của sinh viên.

- Chấm khóa luận tốt nghiệp: mỗi khóa luận tốt nghiệp được 2 giảng viên có thâm niên ít nhất từ 5 năm công tác chấm độc lập theo thang điểm 10; các quy định về chấm và xử lý kết quả của 2 giảng viên chấm theo các quy chế, quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và của nhà Trường.1.4 Điều kiện xét tốt nghiệp

Để được công nhận tốt nghiệp, sinh viên phải đạt được các tiêu chuẩn sau:

- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp phải đảm bảo tiêu chuẩn đạo đức, không bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập hay truy cứu trách nhiệm hình sự, vẫn còn thời gian tối đa được phép học tại trường;

- Tích lũy đủ số TC quy định cho chuyên ngành Quản trị Thương mại điện tử;- Đạt điểm TBCTL của toàn khóa học từ 2.0 trở lên;- Báo cáo thực tập tổng hợp, khóa luận không bị dưới điểm 5;- Có chứng chỉ giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng.

Lưu ý: Sinh viên các khóa học trước muốn về trả nợ các học phần, đi thực tập tổng hợp, làm KLTN và xét tốt nghiệp cùng với K46 phải làm đơn có xác nhận của công an địa phương nơi cư trú, nộp về Khoa. Khoa xác nhận, tổng hợp và nộp về phòng Đào tạo cùng danh sách sinh viên K46.

2. QUY TRÌNH LÀM TỐT NGHIỆP2.1 Thực tập tổng hợp

2.1.2 Mục đích, yêu cầu

Sinh viên phải nắm được nội dung và cách thức tiến hành điều tra phỏng vấn để thu thập thông tin phục vụ cho việc viết báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, lựa chọn đề tài và viết khóa luận tốt nghiệp.

2.1. 3 Nội dung thực tập tổng hợp

Page 3: Quy định của khoa tmđt về làm tn k46

3

Sinh viên thực tập tổng hợp trong 4 tuần 06/01/2014 đến 14/02/2014 (trong đó có 2 tuần nghỉ tết âm lịch từ: 22/01/2014 – 04/02/2014) tại đơn vị thực tập đã được giới thiệu. Sinh viên viết và nộp báo cáo thực tập tổng hợp cho GVHD chậm nhất là ngày 21/02/2014. Quy trình cụ thể như sau:

Thời gian Nội dung thực tập Ghi chú

Trước khi đi thực tập 1

tuần

- Sinh viên liên hệ với đơn vị thực tập; nhận giấy giới thiệu thực tập tại văn phòng khoa.

Liên hệ Trợ lý Khoa

Tuần 1

- Sinh viên đến đơn vị thực tập, nhận bộ phận thực tập;

Đầu tuần lế 1

- Phỏng vấn các lãnh đạo doanh nghiệp, các trưởng phòng ban.

Trong tuần lễ 1

Tuần 2

- Tiếp tục thực tập làm việc tại đơn vị thực tập; tìm hiểu cơ cấu tổ chức, mô hình kinh doanh TMĐT, kết quả kinh doanh TMĐT của doanh nghiệp; Chủ động tham gia làm việc trực tiếp tại bộ phận được phân công.

Tuần 3- Tiếp tục tham gia làm việc tại bộ phận được phân công.

- Viết báo cáo thực tập tổng hợp và đề xuất hướng khóa luận tốt nghiệp.

Theo mẫu quy định

Tuần 4- Nộp báo cáo thực tập tổng hợp, phiếu điều tra trắc nghiệm cho GVHD

Cuối tuần lễ 4, đầu tuần lễ 5

Lưu ý:

- Sinh viên thực hiện chế độ báo cáo hàng tuần với GVHD để kịp thời giải quyết những vấn đề vướng mắc.- Trong quá trình thực tập, sinh viên phải chủ động tham gia làm việc tại bộ phận được phân công.- Sau mỗi tuần thực tập, sinh viên phải nộp nhật ký thực tập (Theo mẫu quy định của Khoa) cho GVHD. Thời gian nộp là ngày đầu tiên của tuần kế tiếp.- Sinh viên phải tuân thủ đúng nội dung, lịch trình thực tập và nộp báo cáo thực tập theo thời gian đã quy định. Nếu sinh viên nào nộp báo cáo thực tập sau thời gian quy định Bộ môn sẽ không thu.

2.1.4 Loại hình doanh nghiệp

Sinh viên thực tập tại các doanh nghiệp TMĐT hoặc có ứng dụng TMĐT, có thời gian hoạt động từ 2 năm trở lên, hoặc có báo cáo doanh thu từ 1 năm trở lên.

Page 4: Quy định của khoa tmđt về làm tn k46

4

2.2 Làm khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên làm khóa luận tốt nghiệp trong 9 tuần (theo kế hoạch) theo đề tài được duyệt dưới sự hướng dẫn và quản lý của giảng viên được phân công hướng dẫn, nộp khóa luận tốt nghiệp cho bộ môn chậm nhất là ngày 25/04/2014. Quy trình cụ thể như sau:

Thời gian Nội dung Ghi chú

Tuần 1 - Gặp g/v hướng dẫn, nhận đề tài được duyệt và làm đề cương chi tiết theo hướng dẫn của g/v.

- Cung cấp thông tin về điện thoại, email cho GVHD.

.

Tuần 2 - Nộp đề cương chi tiết cho g/v. G/v đọc, chỉnh sửa cho sinh viên và thông qua đề cương.

Tuần 3 + 4- Sinh viên viết và nộp phần mở đầu và chương 1 . .

Tuần 5+ 6 - Sửa và nộp lại phần mở đầu và chương 1 chi tiết.

- Viết chương 2 và 3.

Tuần 7 + 8 - Nộp chương 2 và 3 chi tiết.

- Nhận và sửa lại chương 2 và 3.

Tuần 9- Nộp bản thảo khóa luận tốt nghiệp, G/v đọc, và

chỉnh sửa lần cuối.

- Nộp khóa luận tốt nghiệp (2 cuốn bìa mềm).Chậm nhất

25/04

Các sản phẩm sinh viên phải nộp để được chấm Khóa luận tốt nghiệp gồm:1) Đề cương chi tiết có phê duyệt của giảng viên hướng dẫn2) Bản thảo nội dung khóa luận có bút tích sửa chữa của giảng viên hướng dẫn

(được kẹp thành một tập);3) 2 bản Khóa luận tốt nghiệp hoàn chỉnh, đóng bìa mềm;4) Bản mềm Khóa luận tốt nghiệp gửi cho Khoa theo địa chỉ email:

[email protected] a. Tiêu đề thư: Khoa Luan Tot Nghiepb. Tên file: KLTN_Lớp_Họ và tên

(Ví dụ: KLTN K46 I2 Nguyễn Trung Hiếu)

Lưu ý:

- Sinh viên tổng hợp các sản phẩm trên vào 1 túi đựng, có ghi rõ Họ và tên sinh viên, Mã sinh viên, Lớp, Giảng viên hướng dẫn và nộp cho Bộ môn theo đúng thời gian quy định.

- Sau thời gian quy định, Bộ môn sẽ không thu khóa luận tốt nghiệp.

Page 5: Quy định của khoa tmđt về làm tn k46

5

3. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢP VÀ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

3.1 Soạn thảo văn bản- Báo cáo tổng hợp và khóa luận tốt nghiệp sử dụng font chữ Times New Roman,

cỡ chữ 13 hoặc 14 của hệ soạn thảo Winword hoặc tương đương, dãn dòng đặt chế độ 1,3 – 1.5 lines. Lề trên 2,0cm, lề dưới 2,0 cm, lề trái 3,5 cm, lề phải 2 cm. Số trang được đánh ở giữa, phía trên đầu mỗi trang giấy.

- Báo cáo tổng hợp, Khóa luận tốt nghiệp được in trên một mặt giấy A4.- Số trang Khóa luận trong khoảng từ 35 – 45 trang, tính từ Phần mở đầu cho đến

hết trang cuối cùng của chương 3.- Số trang Báo cáo tổng hợp trong khoảng 12 - 15 trang.- Báo cáo thực tập đóng bìa mềm- Khóa luận tốt nghiệp đóng bìa mềm, gồm 02 bản.

3.2 Tiểu mục- Các tiểu mục của Báo cáo tổng hợp, Khóa luận tốt nghiệp được trình bày và

đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm bốn chữ số với số thứ nhất chỉ số chương (ví dụ: 3.1.2.1. chỉ tiểu mục 1, nhóm tiểu mục 2, mục 1, chương 3). Các chương mục được ghi theo cách dưới đây:

Chương 1

(Tên chương)

1.1.

1.1.1.

1.1.1.1.

Chú ý:

- Tiêu đề chương viết chữ đậm in hoa, căn giữa

- Tiêu đề mục viết chữ đậm in hoa

- Tiêu đề nhóm tiểu mục viết chữ đậm, in thường

- Tiêu đề tiểu mục viết chữ đậm, nghiêng, in thường

3.3. Viết tắt, chữ viết hoa, định dạng ngày tháng, định dạng con số, ghi chú

3.3.1. Viết tắt

Không lạm dụng việc viết tắt trong đề tài. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong đề tài. Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện trong đề tài. Nếu luận văn có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu của công trình.

Các cụm từ được viết tắt là các từ được sử dụng nhiều lần trong bài viết. Các từ viết tắt chỉđược sử dụng sau khi chúng được tác giả giới thiệu sau cụm từ đầy đủ ở lần xuất hiện đầu tiêntrong bài viết. Ví dụ: Đại học Thương mại (ĐHTM).

Page 6: Quy định của khoa tmđt về làm tn k46

6

Đối với các đơn vị đo lường thông dụng thì được sử dụng ngay mà không cần phải có sự giới thiệu khi chúng xuất hiện lần đầu (như: km, cm…).

3.3.2. Chữ viết hoa

Các trường hợp điển hình bao gồm (nhưng không giới hạn):

- Tên các cơ quan tổ chức.- Tên các cá nhân.- Tên các tổ chức, thể chế được dùng trong cụm từ mà nó có vai trò là tính từ bổ

nghĩa thì không viết hoa. Ví dụ: Kinh tế nhà nước (ở đây không viết hoa từ “nhà nước”).

3.3.3. Định dạng ngày tháng

- Định dạng ngày tháng tiếng Việt: ngày/tháng/năm

- Định dạng ngày tháng tiếng Anh: tháng, ngày năm (ví dụ November, 2011)

3.3.4. Định dạng con số

Định dạng con số trong tiếng Việt: dấu phẩy (,) được biểu trưng cho nhóm dãy số thập phân; dấu chấm (.) biểu trưng cho phân nhóm các dãy số hàng đơn vị, hàng chục hàng trăm hàng nghìn…

Ví dụ: 200,233 đồng (được hiểu: 20 phẩy 233 đồng)

200.233 đồng (được hiểu: 200 nghìn 233 đồng)

Định dạng con số trong tiếng Anh: ngược lại với tiếng Việt: dấu phẩy (,) được biểu trưng cho phân nhóm các dãy số hàng đơn vị, hàng chục hàng trăm hàng nghìn…; Dấu chấm (.) biểu trưng cho cho nhóm dãy số thập phân.

3.3.5. Ghi chú

Các ghi chú được đặt cuối bài viết, trước danh sách tài liệu tham khảo, được bắt đầu bằng tiêu đề “Các ghi chú”. Mỗi ghi chú phải được đánh số theo thứ tự tăng dần (1,2,3…) và phải tương ứng với số đánh ghi chú trong nội dung bài viết. Các ghi chú phải ngắn gọn, chỉ bao hàm các thông tin bổ sung thật cần thiết.

3.4. Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn

- Việc trích dẫn các tài liệu để làm luận cứ, luận chứng cho đề tài đòi hỏi phải chính xác, ghi rõ nguồn gốc, xuất xứ của tài liệu. Nghiêm cấm việc đạo văn.

- Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng đánh máy thì có thể sử dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn thì phải tách phần này thành một đọan riêng khỏi phần nội dung đang trình bày, với lề trái lùi vào thêm 2 cm và lúc này không cần sử dụng dấu ngoặc kép.

- Cách ghi chú thích tài liệu tham khảo được trích phải bao gồm cả số thứ tự của tài liệu trong Tài liệu tham khảo và số trang được trích (đối với tài liệu là sách hoặc tạp chí ), ví dụ [5, tr. 30] tức là tài liệu số 5, trang 30. Đối với các tài liệu trích từ

Page 7: Quy định của khoa tmđt về làm tn k46

7

báo in, báo trực tuyến thì chỉ ghi số thứ tự của tài liệu, không ghi số trang, ví dụ [15] tức tài liệu số 15.

- Danh sách tài liệu được đặt cuối bài viết, được bắt đầu bằng tiêu đề “DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO”, tiếp theo là danh mục liệt kê tài liệu tham khảo (sách, bài báo, nguồn ấn phẩm điện tử) được sắp xếp thứ tự Alphabet theo tên tác giả, năm bài viết. Tên sách, tên tác phẩm in nghiêng, không có dấu kép, ví dụ: Electronic Commerce...

- Mỗi danh mục tài liệu tham khảo bao gồm các thông tin: tên tác giả, tên tác phẩm, năm xuất bản, nơi xuất bản.

Tài liệu tham khảo là sách:

Mẫu quy chuẩn: Họ tên tác giả (năm xuất bản), tên sách, nhà xuất bản, nơi xuất bản

Ví dụ: Nguyễn Văn Minh (2002), Giao dịch thương mại điện tử - Một số vấn đề cơ bản, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.

Tài liệu tham khảo là các ấn phẩm điện tửMẫu quy chuẩn: Họ tên tác giả (năm xuất bản), tên ấn phẩm/tài liệu điện tử, tên

tổ chức xuất bản, ngày tháng năm truy cập, <liên kết đến ấn phẩm/tài liệu>.Ví dụ: Nguyễn Văn A (2010), Tăng trưởng bền vững, Tạp chí Y, truy cập ngày

04 tháng 11năm 2010, < http://tapchiy.org/tangtruong.pdf>. Tài liệu tham khảo là bài báo đăng trên các tạp chí và kỷ yếu khoa học

Mẫu quy chuẩn: Họ tên tác giả (năm xuất bản), ‘tên bài báo’, tên tạp chí, số phát hành, khoảng trang chứa nội dung bài báo trên tạp chí.

Ví dụ: Chử Bá Quyết (2011), Phát triển các dịch vụ hỗ trợ mua bán trực tuyến ở website amazone.com – bài học cho các website B2C bán hàng trực tuyến của Việt Nam, Tạp chí Khoa học Thương mại, số 43, tr. 32-40.

Bài viết trên báo điện tử/trang thông tin điện tửMẫu quy chuẩn: Họ tên tác giả (năm), ‘tên bài báo’, tên tổ chức xuất bản, ngày

tháng năm truy cập <liên kết đến ấn phẩm/bài báo trên website>.

Ví dụ: Nguyễn Văn A (2010), ‘Tăng trưởng tín dụng gần lấp đầy chỉ tiêu’, Báo điện tử Thời báo Kinh tế Việt Nam Vneconomy, truy cập ngày 04 tháng 11 năm 2010, <http://vneconomy.vn/156.htm>.

Văn bản pháp luậtMẫu quy chuẩn: Loại văn bản, số hiệu văn bản, tên đầy đủ văn bản, cơ quan/tổ

chức/người có thẩm quyền ban hành, ngày ban hành.Ví dụ: Nghị định số 90/2008/NĐ-CP, Nghị định chống thư rác, Thủ tướng Chính

phủ ban hàng ngày 13 tháng 8 năm 2008.3.5. Phụ lục của đề tài

Phụ lục bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh họa, bổ trợ cho nội dung của đề tài như số liệu, tranh ảnh, kết quả xử lý điều tra thô...Phụ lục không được dày hơn phần chính của đề tài.

Page 8: Quy định của khoa tmđt về làm tn k46

8

3.6.Bố cục của đề tàiĐề tài được cấu trúc 3 phần: mở đầu, nội dung và kết luận.

- Phần mở đầu gồm có các nội dung chính theo thứ tự như sau: Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài; Đối tượng và phạm vi nghiên cứu; Phương pháp nghiên cứu; Kết cấu của đề tài.

- Phần nội dung bao gồm các chương của đề tài (Theo mẫu)- Phần kết luận thâu tóm các luận điểm chính được phân tích, chứng minh trong

đề tài.

Bố cục của đề tài dựa trên mẫu sắp xếp mục lục của đề tài như sau:

- Trang bìa ngoài- Trang bìa trong (trang phụ bìa)- Tóm lược- Lời cảm ơn- Mục lục- Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt (nếu có)- PHẦN MỞ ĐẦU- PHẦN NỘI DUNG- PHẦN KẾT LUẬN- TÀI LIỆU THAM KHẢO- PHỤ LỤC    (nếu có)

Trưởng Khoa

Nguyễn Văn Minh

Page 9: Quy định của khoa tmđt về làm tn k46

9

PHỤ LỤC

Mẫu 1: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hợp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TỔNG HỢP

Đơn vị thực tập: .......................................................................................

Người hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:

Mã sinh viên:

Lớp:

Hà nội, .../2014

Page 10: Quy định của khoa tmđt về làm tn k46

10

HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TỔNG HỢP

Báo cáo thục tập tốt nghiệp tổng hợp được viết trên cơ sở tổng hợp kết quả tìm hiểu, nghiên cứu, khảo sát thực tế đơn vị thực tập. Nội dung của báo cáo bao gồm các phần chính như sau:

Phần mở đầu: Khái quát về sự cần thiết của thực tập tốt nghiệp tổng hợp (1tr.)

Phần nội dung (8-10 tr.): Bao gồm:

a, Phần chung (6-8 tr.): Trình bày khái quát về doanh nghiệp

- Loại hình doanh nghiệp;

- Quá trình thành lập và phát triển của doanh nghiệp;

- Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các bộ phận của doanh nghiệp, cơ cấu nhân lực của doanh nghiệp.

- Các lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chủ yếu: sản xuất, thương mại, xuất khẩu, nhập khẩu,...; Các mặt hàng kinh doanh...; Các thị trường kinh doanh (trong nước, quốc tế....)

- Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất

- Chiến lược, định hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới

- Tình hình ứng dụng CNTT và TMĐT của doanh nghiệp

+ Trang thiết bị phần cứng (số máy chủ, máy trạm, mạng...)

+ Các phần mềm ứng dụng (các phần mềm ứng dụng trong quản lý, các phần mềm ứng dụng trong kinh doanh) + Giới thiệu về Website của doanh nghiệp (ra đời, tên miền, các tính năng, các dịch vụ, cơ cấu mặt hàng Website cung cấp...)

b, Các vấn đề liên quan đến hoạt động thương mại điện tử (hay kinh doanh điện tử) của doanh nghiệp (2-3 tr.): phân tích, phát hiện, nhận xét, đánh giá về những hoạt động TMĐT mà doanh nghiệp (tổ chức) đã thực hiện được, những vấn đề cấp thiết đặt ra cần nghiên cứu triển khai tiếp để cải thiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời qua đó đề xuất các hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.

Phần đề xuất hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp (1 tr.)

Từ các vấn đề cấp thiết đặt ra cần nghiên cứu của doanh nghiệp, sinh viên đề xuất hướng đề tài khóa luận đề tốt nghiệp (hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp phải cụ thể đến từng lĩnh vực, loại hình, thị trường, mặt hàng kinh doanh và phải là các vấn đề cấp thiết đặt ra cần nghiên cứu giải quyết của doanh nghiệp).

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hợp có dung lượng từ 12-15 trang đánh máy, cỡ chữ: 13 hoặc 14, dãn dòng: 1,5 lines, có nhận xét, dấu xác nhận của đơn vị thực tập (đóng cùng với báo cáo và ở trang cuối cùng). Hình thức trang bìa như ở trang sau và được đóng bìa mềm.

Sản phẩm sinh viên nộp cho giáo viên hướng dẫn bao gồm:

Page 11: Quy định của khoa tmđt về làm tn k46

11

+ Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hợp;+ Các ghi chép, tìm hiểu, khảo sát; điều tra, phỏng vấn (nếu có)+ Nhật ký thực tập hàng tuần.

Page 12: Quy định của khoa tmđt về làm tn k46

12

Mẫu 2: Khóa luận tốt nghiệp

Trang bìa ngoài:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tên đề tài: “......................................................................................”

Sinh viên thực hiện:

Mã sinh viên:

Lớp:

Hà Nội, .../2014

Page 13: Quy định của khoa tmđt về làm tn k46

13

Trang bìa lót:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tên đề tài: “......................................................................................”

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Mã sinh viên:

Lớp:

Hà Nội, 04/2014

\

Page 14: Quy định của khoa tmđt về làm tn k46

14

KHUNG CẤU TRÚC KLTN

Tóm lượcLời cảm ơnMục lụcDanh mục bảng biểuDanh mục sơ đồ, hình vẽDanh mục từ viết tắtPhần mở đầu (4 trang ± 1trang)1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài2. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu trong đề tài3. Các mục tiêu nghiên cứu4. Phạm vi và ý nghĩa nghiên cứu5. Kết cấu của khóa luận

Chương 1: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về đề tài nghiên cứu (10 trang ± 2 trang)1.1. Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản1.2. Một số lý thuyết của vấn đề nghiên cứu1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở Việt Nam và trên thế giới

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực trạng vấn đề nghiên cứu (12 trang ± 2 trang)2.1. Phương pháp hệ nghiên cứu các vấn đề (giả thuyết, mô hình, kế hoạch, phương phápthu thập, phân tích dữ liệu)2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu2.2. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến vấn đề nghiên cứu2.2.1. Tổng quan tình hình liên quan đến vấn đề nghiên cứu2.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài đến vấn đề nghiên cứu2.2.3. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong đến vấn đề nghiên cứu2.3. Kết quả phân tích và xử lý dữ liệu2.3.1. Kết quả xử lý phiếu điều tra trắc nghiệm2.3.2. Kết quả phân tích và tổng hợp dữ liệu thứ cấp

Chương 3: Các kết luận và đề xuất với vấn đề nghiên cứu (10 trang ± 2 trang)3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu 3.2. Các dự báo triển vọng và quan điểm giải quyết vấn đề nghiên cứu 3.3. Các đề xuất, kiến nghị với vấn đề nghiên cứu 3.4. Những hạn chế nghiên cứu và vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu Kết luậnTài liệu tham khảoPhụ lục

Page 15: Quy định của khoa tmđt về làm tn k46

15

KHUNG KẾT CẤU CHI TIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Khoa Thương mại điện tử)

Trang bìa (Trang bìa ngoài cứng+ trang phụ bìa mềm)LỜI CẢM ƠN

TÓM LƯỢC (Abstract)MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮTDANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC HÌNH VẼQuy cách toàn khóa luận: 35 – 45 trang

PHẦN MỞ ĐẦU (Quy cách: 4-5 trang)

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU(Sử dụng cả kết quả điều tra sơ bộ, Y/c: gắn với bối cảnh của doanh nghiệp cụ thể)

2. XÁC ĐỊNH VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU4. PHẠM VI VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU

a. Phạm vi nghiên cứu- Không gian- Thời gian

b. Ý nghĩa của nghiên cứu

5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Chương 1MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐỀ TÀI

(Quy cách: 10 – 12 trang (+ (-) 2))1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (1 – 2 pages)

1.1.1.Khái niệm chung (Ví dụ Khái niệm bán lẻ…)1.1.2 Khái niệm liên quan trực tiếp đến vấn đề nghiên cứu (Ví dụ Khái niệm bán

lẻ điện tử; Khái niệm quản trị bán lẻ điện tử…)1.2 MỘT SỐ LÝ THUYẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (6 – 8 pages)

- Lấy chủ yếu trích dẫn từ GT, Sách chuyên khảo, Bài giảng, ở các Trường Đại học Việt nam và trên thế giới (Ví dụ Lý thuyết bán hàng, lý thuyết tiêu thụ hàng hóa, lý thuyết quản trị bán hàng…)

- Sử dụng tài liệu nước ngoài: Khuyến khích mỗi s/v tìm và dịch 1,5-2 trang tài liệu bằng tiếng Anh

1.3 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU (2 – 3 pages)1.3.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước1.3.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới

Những nghiên cứu đã được thực hiện trong khoảng 3 - 5 năm trước ở trong và ngoài nước, bao gồm các công trình nghiên cứu đã công bố như sách, đề tài

Page 16: Quy định của khoa tmđt về làm tn k46

16

khoa học, luận văn, luận án, bài báo trên các tạp chí, kỉ yếu hội thảo khoa học…); đặc biệt các công trình ở các Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Ngoại thương, Quốc gia, …

Chương 2PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC

TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU(Quy cách 12 – 14 trang)

2.1. PHƯƠNG PHÁP HỆ NGHIÊN CỨU CÁC VẤN ĐỀ2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu

Hệ thống các phương pháp nghiên cứu, bao gồm phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp, thứ cấp, Phương pháp phân tích dữ liệu)

Về mặt lý thuyết:* Cần liệt kê và mô tả hệ thống các phương pháp thu thập dữ liệu:

- P/p sử dụng phiếu điều tra (nội dung, cách thức tiến hành, ưu nhược điểm, mục đích áp dụng…).

- P/p phỏng vấn (nội dung, cách thức tiến hành, ưu nhược điểm, mục đích áp dụng…).

- P/p thu thập dữ liệu thứ cấp (qua các báo cáo kinh doanh, tài liệu thống kê, các công trình khoa học đã thực hiện, qua Internet…)

* Các phương pháp phân tích và xử lí dữ liệu- Các p/p định lượng:

+ Giới thiệu ứng dụng phần mềm SPSS + Các phương pháp xử lý dữ liệu khác

- Các p/p định tính: + Phân tích, tổng hợp, quy nạp, diễn dịch..

Về mặt thực hành: * Xây dựng phiếu điều tra khách hàng/đối tác của doanh nghiệp và tiến hành điều tra:

- Mỗi phiếu điều tra nên bao gồm 10 – 15 câu hỏi, đơn giản, dễ trả lời;

- Mỗi sinh viên cần thu thập được khoảng 20 phiếu để xử lý thí điểm trên phần mềm SPSS.

Các phiếu điều tra thu được sẽ đưa vào phần Phụ lục.* Chuẩn bị câu hỏi phỏng vấn và tiến hành phỏng vấn: khoảng 5 – 7 câu, phỏng vấn người có chuyên môn cao trong công ty hoặc khách hàng, nhà cung ứng. Sinh viên cần ghi thành văn bản các câu hỏi và trả lời phỏng vấn để đưa vào phần Phụ lục.

2.2 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2.2.1 Tổng quan tình hình liên quan đến vấn đề nghiên cứu (thực trạng vấn đề nghiên cứu: thực trạng chung, thực trạng tại doanh nghiệp)

2.2.2 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài đến vấn đề nghiên cứu

Page 17: Quy định của khoa tmđt về làm tn k46

17

2.2.3 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong đến vấn đề nghiên cứu2.3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU

2.3.1 Kết quả phân tích và xử lý dữ liệu sơ cấp (Questionaires) bằng phần mềm SPSS và/hoặc kết quả tổng hợp đánh giá của các chuyên gia (Interview)

2.3.2 Kết quả phân tích và tổng hợp các dữ liệu thứ cấp

Chương 3CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỚI VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

(Quy cách 10 – 12 trang3.1 CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN QUA NGHIÊN CỨU

3.1.1. Những kết quả đạt được3.1.2. Những tồn tại chưa giải quyết3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại 3.1.4. Những hạn chế của nghiên cứu và những vấn đề cần nghiên cứu tiếp theo

3.2 DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VÀ QUAN ĐIỂM GIẢI QUYẾT (THỰC HIỆN) VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

3.2.1 Dự báo tình hình trong thời gian tới3.2.2 Định hướng phát triển của công ty3.2.3 Phạm vi vấn đề giải quyết

3.3 CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VỚI VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU/GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN, HOÀN THIỆN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

KẾT LUẬNTài liệu tham khảo: trung bình 5 – 6 tài liệu tham khảo, cách trích dẫn tài liệu tham khảo Quy định làm tốt nghiệp khóa học.

Các phụ lục:- Mẫu phiếu điều tra và bản in kết quả xử lý dữ liệu phiếu điều tra, - Bảng câu hỏi phỏng vấn- Báo cáo hoạt động kinh doanh của DN… (Quy cách tối thiểu: 9 – 10 trang)- Các tài liệu khác (nếu có)

Page 18: Quy định của khoa tmđt về làm tn k46

18

Mẫu nhật ký thực tập tổng hợp

NHẬT KÝ THỰC TẬP TỔNG HỢP

Tuần:

Họ và tên: ……………………………Mã sinh viên: …………………….Lớp: ……….

Email: ……………………………………Điện thoại: ………………………………….

Giáo viên hướng dẫn: …………………………………………………..

Đơn vị thực tập: …………………………………………………

Bộ phận thực tập: ……………………………………………..

Trưởng bộ phận thực tập: ……………………………Điện thoại: ……………………..

Thời gian thực tập từ ngày…tháng…năm…đến…ngày…tháng…năm…

NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƯỢC GIAO VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN

1.…………………………………………………………………………………………2.…………………………………………………………………………………………3………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hà nội, ngày…tháng…năm 2014Xác nhận của đơn vị thực tập Sinh viên thực hiện