48
GVHD: ThS. Quách Thị Bửu Châu Thành viên nhóm: Đỗ Thị Thùy Linh Nguyễn Thị Hồng Ngọc Cao Lê Như Quỳnh Trần Thị Thu Thảo Thị Việt Trinh Nguyễn Thị Yến Vy

New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Phân tích môi trường tự nhiên - kinh tế từ đó đưa ra cơ hội và thách thức khi thâm nhập New Zealand Phân tích vi mô ngành dệt may New Zealand

Citation preview

Page 1: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

GVHD: ThS. Quách Thị Bửu Châu

Thành viên nhóm:

Đỗ Thị Thùy Linh

Nguyễn Thị Hồng Ngọc

Cao Lê Như Quỳnh

Trần Thị Thu Thảo

Lê Thị Việt Trinh

Nguyễn Thị Yến Vy

Page 2: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

I. MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

II. MÔI TRƯỜNG KINH TẾ

III. CÁC NGÀNH SẢN PHẨM VÀ PHƯƠNG THỨC

THÂM NHẬP

IV. MÔI TRƯỜNG VI MÔ NGÀNH DỆT MAY

Page 3: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

I. MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN1. Vị trí địa lí

2. Khí hậu

3. Tài nguyên thiên nhiên

4. Môi trường

5. Mật độ dân số

Page 4: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

1. Vị trí địa lí:

Page 5: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

Company Logo

www.themegallery.co

m

1. Vị trí địa lí

1.2. Cơ hội và thách thức

Cơ hội- Du lịch

- Cảng, giao thông

vận tải biển

- Ngư nghiệp

- Thủy điện

- Lâm nghiệp

Vị tríđịa lí

Thách thức- Phân phối, tăng chi

phí cho vận chuyển

dẫn đến giá cao

- Trong việc tổ chức

các chương trình xúc

tiến

Page 6: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

2. Khí hậu2.1. Đặc điểm:

Khí hậu ôn đới với mùa đông ẩm ướt và mùa hè ấm và khô,

thay đổi nhanh

Nhiệt độ trung bình: 7-16 độ C, mùa hè nhiều nơi lên đến 25

độ C

Bờ biển miền Tây của đảo Nam là nơi có lượng mưa hàng

năm cao nhất thế giới

Page 7: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

www.themegallery.com

2. Khí hậu2.2. Cơ hội và thách thức

Cơ hội

Tháchthức

• Ngành du lịch

• Kinh doanh sản phẩm theo mùa

• Phát triển nông sản nhiệt đới

• Khó khăn trong việc bảo quản

• Cạnh tranh cao về sản phẩm ôn đới

Page 8: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

3. Tài nguyên thiên nhiên3.1. Đặc điểm

Xếp thứ 8/120 trong vốn tài nguyên thiên nhiên bình quân đầu

người

Nguồn nước sạch dồi dào, không khí trong lành, đất đai màu

mỡ, đường bờ biển dài với nguồn lợi thủy sản đáng kể.

Trữ lượng lớn than, khí thiên nhiên, dầu mỏ

Địa hình hỗ trợ tốt cho phát triển thủy điện

Khoáng sản khác: vàng, bạc, quặng sắt,…

Page 9: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

www.themegallery.com

3. Tài nguyên thiên nhiên3.2. Cơ hội và thách thức

Tài nguyên

thiên nhiên

Cơ hội•Nông, lâm, ngư nghiệp

•Du lịch và thủy điện

•Công nghiệp khai khoáng và

năng lượng

•Phát triển sản phẩm máy

móc và trang thiết bị

•Giảm chi phí

nguyên vật liệu

Thách thức•Cạnh tranh cao với sản

phẩm nông, lâm, ngư

nghiệp nội địa

•Tuân thủ chính sách về

TNTT

•Chiến dịch truyền

thông, quảng cáo

Page 10: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

4. Môi trường4.1. Đặc điểm

Tỉ lệ sử dụng năng lượng và khí thải nhà kính trên 1 đơn vị sản

lượng kinh tế thấp, được xem là có môi trường trong lành nhất

trên thế giới

Biến đổi khí hậu là một thách thức lớn cả từ góc độ chính sách

quốc tế và trong nước

Page 11: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

4. Môi trường4.2. Cơ hội và thách thức

Cơ hội:

Du lịch sinh thái

Các lĩnh vực năng lượng sạch, các loại phương tiện giao thông chạy

bằng năng lượng xanh, công nghệ môi trường

Các chương trình xúc tiến với nguồn ý tưởng từ bảo vệ môi trường

Thách thức:

Sự tuân thủ các chính sách về môi trường đối với sản phẩm

Rủi ro lớn nếu nghi ngờ về mặt truyền thông về ảnh hưởng của sản phẩm

tới môi trường

Page 12: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

5. Mật độ dân số5.1. Đặc điểm

Mật độ dân số ước tính: 15 người/km2 (hạng 193 thế giới)

Dân cư tập trung nhiều ở đảo Bắc (52%), nửa phía Nam của đảo

Bắc (24%) và đảo Nam (24%)

Auckland chiếm khoảng 1/3 dân số và là một trong những khu

vực phát triển nhanh nhất cả nước

72% dân số sống trong các đô thị, hơn một nửa dân số sống ở 4

khu vực đô thị chính: Auckland, Hamilton, Wellington,

Christchurch

Page 13: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

5. Mật độ dân số5.2. Cơ hội và thách thức

Cơ hội

Các ngành sản phẩm tiêu dùng, dịch vụ giao hàng tận nhà

Dân cư phân bố tập trung thuận lợi cho phân phối sản phẩm

và thực hiện quảng cáo, truyền thông

Thách thức

Vận chuyển hàng hóa đường xa làm tăng chi phí

Khó khăn trong việc tìm được địa điểm đặt kênh phân phối

phù hợp

Page 14: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

II. MÔI TRƯỜNG KINH TẾ1. Giai đoạn phát triển của thị trường

2. Phân phối thu nhập

3. Phân bổ dân số

4. Liên kết kinh tế

5. Một số yếu tố khác

Page 15: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

1. Giai đoạn phát triển thị trường New Zealand thuộc nhóm các nước phát triển

Được diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) xếp hạng cao về khả năng cạnh

tranh

GNP quý IV/2013 là 40,628 triệu NZD, đến quý I/2014 đã tăng lên

đến 41,054 triệu NZD

GNP/người năm 2013 là 35.520 USD

4%

26%

70%

Cơ cấu ngành

Nông nghiệp

Công nghiệp

Dịch vụ

Page 16: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

2. Phân phối thu nhập2.1. Đặc điểm

Tổng thu nhập: 182.6 triệu USD (2013)

Thu nhập/người: 28,372.27 USD (2013)

Tốc độ tăng trưởng luôn đạt trên 2%

Sự phân chia giàu nghèo: khoảng cách về thu nhập lớn nhất

OECD và đang ở mức 0.32

Page 17: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

2. Phân phối thu nhập2.2. Cơ hội và thách thức

Là đất nước có thu nhập cao, mức sống cao

Cơ hội:

Dịch vụ: spa, chăm sóc sắc đẹp, du lịch trong và ngoài nước, nhà hàng,

trò chơi tiêu khiển,…

Các sản phẩm công nghệ cao

Công nghiệp sản xuất, lắp ráp phương tiện di chuyển hạng sang

Các sản phẩm cao cấp về thời trang, mĩ phẩm,…

Thách thức:

Đòi hỏi chất lượng sản phẩm cao, khách hàng khó tính, lựa chọn tiêu

dùng thông minh hơn

Page 18: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

2. Phân phối thu nhập2.2. Cơ hội và thách thức

Khoảng cách giàu nghèo lớn

Cơ hội:

Phân khúc khách hàng theo thu nhập, tạo sự khác biệt rõ ràng giữa các

dòng sản phẩm

Thách thức:

Một thương hiệu khó có thể bao phủ cả hai phân khúc

Page 19: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

3. Phân bổ dân số

3.1. Đặc điểm:

Tổng dân số: 4.47 triệu dân

Tốc độ tăng trưởng dân số: 0.9% so với 2012 (6/2013)

Tỉ lệ sinh: 58/1000

Tỉ lệ tử: 30/1000

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 30/1000

Giới tính: Tỉ lệ nam/nữ: 97/100

Page 20: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

3. Phân bổ dân số3.1. Đặc điểm:

Cơ cấu dân số theo độ tuổi:

Khuynh hướng dân số:

Dân số New Zealand đang có xu hướng già đi

HDI: 0.91 xếp thứ 7 thế giới (2013)

0

1000000

2000000

3000000

4000000

5000000

Jan-12 Jan-13

65+

40-64

15-39

0-14

Page 21: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

3. Phân bổ dân số3.2. Cơ hội và thách thức

- Phát triển các loại hình

dịch vụ, vui chơi giải trí

- Thời trang, dinh dưỡng,

sản phẩm công nghệ,

mỹ phẩm

- Đa dạng các hình thức

chiêu thị

- Khó đáp ứng thị

hiếu của khách

hàng đa dạng

- Tốn kém chi phí

trong phân phối

- Khó nắm bắt xu hướng

Số dân nhập

cư tăng

Số dân độ tuổi 15-46

cao

hội

Thách

thức

- Khó khăn trong

chăm sóc khách hàng

- Quá trình sử dụng

cần được đơn giản

hóa

Dân số có xu hướng

già đi

- Phát triển dịch vụ chăm

sóc sức khỏe, du lịch

- Ngành bảo hiểm và các

sản phẩm dinh dưỡng

- Trung tâm thể dục

- Phát triển các nhà

hàng truyền thống

- Dịch vụ máy bay

giá rẻ

- Sản xuất hàng tiêu

dùng

- Tăng nhu cầu nhà ở

Page 22: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

4. Liên kết kinh tế

4.1. Các liên kết kinh tế quốc tế mà New Zealand đã tham gia

Liên minh thuế quan WTO (1/1/1995)

Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương APEC (11/1989)

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế OEDC (1973)

Quỹ tiền tệ quốc tế IMF

The World Bank

Ngân hàng phát triển châu Á

Page 23: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

4. Liên kết kinh tế4.2. Cơ hội và thách thức

Cơ hội:

Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm là thế mạnh của New Zealand

Nhập khẩu các sản phẩm với giá dành cho các nước trong khu vực liên

minh (thấp hơn so với các nước ngoài khu vực)

Phát triển du lịch

Thách thức:

Yêu cầu chất lượng sản phẩm, bao bì đạt chuẩn quốc tế

Cạnh tranh giữa các nước trong khu vực cao

Page 24: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

5. Một số yếu tố kinh tế khác5.1. Đặc điểm

Lạm phát: 1.6% (quý II/2014)

FDI: 2.9 triệu USD tập trung vào các lĩnh vực như sản xuất, xây dựng

và du lịch

Tỉ lệ phụ nữ đi làm trong độ tuổi 15-64: 67% (2012)

Chăm sóc sức khỏe: cơ sở chữa bệnh và nhiều chính sách rất tốt

Tuổi thọ trung bình: 80.2 tuổi (2011) đứng thứ 6 thế giới

Page 25: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

5. Một số yếu tố kinh tế khác

5.1. Đặc điểm

Giáo dục: là một trong những nước có hệ thống giáo dục

hàng đầu và tốt nhất thế giới

Cơ sở hạ tầng: phát triển

Môi trường làm việc:

Chỉ phải làm việc 35h/tuần với mức lương khá cao

Được xếp hạng thứ 8/10 quốc gia có mức lương tối thiểu

cao nhất thế giới với 16.462USD

Page 26: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

5. Một số yếu tố kinh tế khác5.1. Đặc điểm

Xuất nhập khẩu: New Zealand là nước xuất siêu

Nhập khẩu:

Mặt hàng Trị giá ( triệu NZD)

Dầu khí và các sản phẩm dầu mỏ 6,466

Máy móc và các thiết bị cơ khí 4,776

Xe, bộ phận và phụ kiện 3,684

Máy móc, thiết bị 3,467

Dệt may và các sản phẩm dệt may 1,889

Nhựa và các sản phẩm nhựa 1,547

Quang học, y tế và thiết bị đo lường 1,297

Dược phẩm 1,117

Tổng giá trị nhập khẩu 40,079

Tên quốc gia Giá trị (triệu NZD)

Úc 7,785

Trung Quốc 6,119

Mỹ 4,141

Nhật Bản 2,785

Đức 1,620

Tổng giá trị nhập khẩu 40,079

Page 27: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

5. Một số yếu tố kinh tế khác5.1. Đặc điểm

Xuất nhập khẩu:

Xuất khẩu:

Tên mặt hàng Trị giá (triệu NZD)

Sữa bột, bơ, phô mai 8,841

Thịt và phụ phẩm ăn được 5,058

Gỗ tròn, gỗ và các sản phẩm gỗ 2,638

Dầu thô 2,126

Máy móc, thiết bị cơ khí 1,647

Các động vật giáp xác, động vât

thân mềm

1,231

Nhôm và các sản phẩm từ nhôm 1,065

Tổng giá trị xuất khẩu 40,672

Tên quốc gia Trị giá (triệu NZD)

Úc 9,651

Trung Quốc 3,556

Nhật Bản 3,070

Vương quốc Anh 1,567

Tổng giá trị xuất khẩu 40,672

Page 28: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

5. Một số yếu tố kinh tế khác5.2. Cơ hội và thách thức

Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài tập trung vào các ngành xây dựng,

du lịch, sản xuất

Cơ hội:

Các ngành này có điều kiện mở rộng phát triển, đa dạng hóa sản phẩm,

chất lượng sản phẩm được nâng cao làm tăng khả năng cạnh tranh

Thách thức:

Sử dụng có hiệu quả và hợp lí nguồn đầu tư

Page 29: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

5. Một số yếu tố kinh tế khác5.2. Cơ hội và thách thức

Tỉ lệ phụ nữ đi làm tăng

Cơ hội:

Ngành thời trang công sở dành cho phụ nữ, các sản phẩm làm đẹp,…

Cửa hàng thức ăn nhanh, sản phẩm đông lạnh và chế biến sẵn, các

ngành điện lạnh – điện gia dụng, dịch vụ giao hàng

Thách thức:

Sản phẩm ăn uống phải phù hợp khẩu phần ăn trung bình mỗi người

Đảm bảo thời gian giao hàng

Page 30: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

5. Một số yếu tố kinh tế khác5.2. Cơ hội và thách thức

Cơ sở hạ tầng và giáo dục phát triển

Cơ hội:

Phát triển ngành du lịch, vận tải, tạo điều kiện cho các ngành xuất khẩu

Giảm chi phí nhờ quá trình vận chuyển nhanh gọn, tăng khả năng cạnh

tranh của sản phẩm

Quảng cáo qua internet

Tạo điều kiện phát triển các sản phẩm chất xám (sản phẩm công nghệ)

Hệ thống giáo dục phát triển tạo điều kiện phát triển các trung tâm tư

vấn du học

Page 31: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

III. CÁC NGÀNH SẢN PHẨM VÀ

PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP

1. Ngành du lịch

2. Thời trang may mặc

3. Nhiên liệu

4. Máy móc và thiết bị cơ khí

5. Xe ôtô, bộ phận và phụ kiện

6. Dệt may

7. Nhựa và các sản phẩm từ nhựa

8. Dịch vụ ăn uống

Page 32: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

1. Ngành du lịch Phương thức thâm nhập chủ yếu: liên minh chiến lược giữa

các hãng máy bay quốc tế với hãng máy bay nội địa

Chú trọng các hình thức giải trí khác nhằm thu hút khách du

lịch: thể thao mạo hiểm, nhảy dù, thuyền phao, golf,…

Page 33: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

2. Thời trang may mặc Phương thức thâm nhập chủ yếu: đại lí đặc quyền

(franchising) và thành lập công ty con tại New Zealand.

Nguyên nhân: tận dụng được kênh phân phối sẵn có, nguồn

nhân công và nguyên liệu tại quốc gia có giá thấp hơn => cạnh

tranh về giá

Page 34: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

3. Ngành nhiên liệu Phương thức thâm nhập chủ yếu: thành lập công ty con, liên

minh với các nhà máy lọc dầu ở New Zealand hoặc các nhà máy

xăng dầu, khí đốt

Nguyên nhân:

Tận dụng được nguồn nhiên liệu dồi dào

New Zeland chỉ sản xuất được nhiên liệu thô

Page 35: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

4. Máy móc và các thiết bị cơ khí Phương thức: xuất khẩu, thành lập các công ty con

Nguyên nhân:

Chỉ tốn kinh phí cho việc vận chuyển hàng hóa sang New Zealand

Tận dụng được nguồn nguyên vật liệu đầu vào

Page 36: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

5. Xe ôtô, bộ phận và phụ kiện Phương thức: thành lập công ty con, đại lí (showroom)

Nguyên nhân:

Thuế nhập khẩu xe thấp nên việc xây xưởng sản xuất là tốn chi phí

không cần thiết.

Tạo điều kiện cho việc mở showroom, tiếp cận khách hàng và bán

hàng trực tiếp.

Page 37: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

6. Ngành dệt may Phương thức: Xuất khẩu trực

tiếp qua các đại lí, gián tiếp qua

nhà phân phối, thông qua đơn đặt

hàng (hợp đồng), chuyển nhượng

Nguyên nhân:

Nguồn lao động ở New Zealand

có tay nghề cao, hệ thống phân

phối rộng rãi

Thói quen mua sắm ở các trung

tâm thương mại của người dân

New Zealand nên có thể tận dụng

được.

Page 38: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

7. Nhựa và các sản phẩm từ nhựa Phương thức: Xuất khẩu trực tiếp hoặc thông qua phương thức

thành lập công ty con

Nguyên nhân:

Chỉ tốn thêm cho phần chi phí vận chuyển.

Các công ty xuất khẩu này chủ yếu là các nước có lực lượng lao động

đông, giá lao động thấp => tận dụng được lợi thế nước nhà, cắt giảm

được chi phí, giá thấp hơn đối thủ nên có khả năng cạnh tranh cao

hơn.

Page 39: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

8. Dịch vụ ăn uống Phương thức nhượng quyền thương mại (franchising)

Page 40: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

IV. MÔI TRƯỜNG VI MÔ NGÀNH

DỆT MAY 1. Nhà cung ứng

2. Các trung gian marketing

3. Khách hàng

4. Đối thủ cạnh tranh

5. Công chúng trực tiếp

Page 41: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

1. Nhà cung ứng Lượng hàng nhập khẩu của ngành dệt may tăng từ 802 triệu

USD (2009) lên 2116 triệu USD (2012) và giá trị nhập khẩu

được phân bổ theo các quốc gia như sau:

Việt Nam đứng thứ 13 trong số các nước xuất khẩu hàng dệt

may vào New Zealand.

31%

4%

2%13%

50%

Giá trị nhập khẩu (triệu $)

China

Australia

USA

Other

Total

Page 42: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

1. Nhà cung ứng Sản xuất nguyên phụ liệu:

Nguyên liệu chính: Tổng sản lượng vải toàn cầu hiện là 170 tỷ mét;

trong đó:

Phụ liệu: chỉ may và vật liệu dựng

86

50

10 8

16

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

Trung Quốc Ấn Độ Thổ Nhĩ Kì Parkistan Khác

Sản lượng

Page 43: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

2. Các trung gian marketing

Trung gian phân phối

• Hơn 2,000 cửa hàng bán lẻ

• 140 trung tâm thương mại

• Mua bán qua mạng đang pháttriển

Cung cấp dịch vụ lưu thôngsản phẩm

• 27 doanh nghiệp lưu trữ

• 270 doanh nghiệp vận tải

Cung cấp dịch vụ marketing

• Trên 200 công ty NCTT

• Trên 300 công ty quảng cáo

• Trên 500 công ty tư vấn marketing

Tổ chức cung cấp dịch vụtài chính – tín dụng

• 377 ngân hàng

• Các định chế tài chính khác

Trung gian Marketing

Page 44: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

3. Khách hàng3.1. Khách hàng cá nhân

Thu nhập bình quân đầu người ở mức cao (28,372.27$). Trong đó chi

tiêu cho các mặt hàng may mặc trung bình là 30$/tuần.

Page 45: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

3. Khách hàng3.2. Khách hàng doanh nghiệp

Ngành dệt: sợi và các loại sợi…phục vụ cho quá trình sản

xuất

Ngành may mặc: mua các loại vải và nguyên phụ liệu

(chiếm đa số)

Page 46: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

4. Đối thủ cạnh tranh Số lượng các doanh nghiệp địa phương ở các khu vực (2014):

Khu vực dệt may nội đia chỉ cung cấp gần 1/3 nhu cầu trong

nước. Phần còn lại chủ yếu là nhập khẩu từ các nước trên thế

giới. Trong đó, nổi bật là các quốc gia Trung Quốc, Úc, Mỹ,

Nhật,…

City Clothing manufacturers Textiles

Auckland 4118 167

Canterbury 522 43

Manawatu - Wanganui 194 4

Page 47: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013

5. Công chúng trực tiếp Giới tài chính

Giới truyền thông

Giới công quyền

Các tổ chức xã hội

Page 48: New Zealand - Môi trường vi mô ngành dệt may 2013