29
KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN Tp.HCM- 1/2015 Địa điểm đầu tư: CHỦ ĐẦU TƯ:

Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

KHU DU LỊCH SINH THÁI BÌNH AN

KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

Tp.HCM- 1/2015

Địa điểm đầu tư:

CHỦ ĐẦU TƯ:

Page 2: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

ĐƠN VỊ TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

THUYẾT MINH DỰ ÁN

KHU THỂ THAO- VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

Địa điểm đầu tư:

Tp.HCM- 1/2015

CHỦ ĐẦU TƯ

CÔNG TY TNHH

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ

THẢO NGUYÊN XANH

Page 3: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

MỤC LỤCCHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN.....................................................................................1

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư.........................................................................................1

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...............................................................................1

CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN......................................................................3

II.1. Căn cứ pháp lý.................................................................................................3

II.2. Căn cứ điều kiện vùng thực hiện dự án............................................................5

II.2.1. Vị trí địa lý...................................................................................................5

II.2.2. Điều kiện tự nhiên........................................................................................6

II.3. Nhu cầu thể thao vui chơi giải trí.....................................................................7

II.4. Kết luận sự cần thiết đầu tư..............................................................................7

CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN................................................................................9

III.1. Địa điểm đầu tư...............................................................................................9

III.2. Các hạng mục xây dựng..................................................................................9

III.3. Các hạng mục máy móc thiết bị......................................................................9

III.4. Tiến độ dự án..................................................................................................9

III.5. Nhân sự dự án...............................................................................................10

CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN............................................................11

IV.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ...........................................................................11

IV.2. Nội dung tổng mức đầu tư............................................................................12

IV.2.1. Nội dung...................................................................................................12

IV.2.2. Tổng mức đầu tư......................................................................................13

CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN.....................................................14

V.1. Kế hoạch đầu tư.............................................................................................14

V.2. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay.................................................................14

CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ................................................17

VI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.........................................................17

VI.1.1. Giả định về doanh thu...............................................................................17

VI.1.2. Giả định về chi phí...................................................................................17

VI.2. Hiệu quả kinh tế............................................................................................19

VI.2.1. Chi phí hoạt động.....................................................................................19

VI.2.2. Doanh thu dự án.......................................................................................19

VI.2.3. Báo cáo thu nhập dự trù ...........................................................................20

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Trang i

Page 4: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

VI.3. Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV)..................................20

VI.4. Khả năng trả nợ............................................................................................22

VI.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ...............................................................23

CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN..........................................................................................24

VII.1. Kết luận.......................................................................................................24

VII.2. Kiến nghị.....................................................................................................24

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Trang ii

Page 5: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁNI.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Tên công ty :

- Mã số doanh nghiệp :

- Cấp ngày : 27/6/2013

- Nơi cấp : Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.Hồ Chí Minh

- Đại diện pháp luật : Chức vụ : Giám đốc

- Địa chỉ trụ sở :

- Vốn điều lệ :

- Ngành nghề KD :

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

- Tên dự án :

- Địa điểm xây dựng :

- Quy mô :

- Các hạng mục đầu tư:

+ Hồ bơi (1 hồ trẻ em, 1 hồ người lớn)

+ Sân bóng đá (4 sân mini)

+ Sân tennis (2 sân)

+ Khu vui chơi cho trẻ

- Mục đích đầu tư : Phục vụ các hoạt động luyện tập thể thao, vui chơi giải trí cho người dân huyện Củ Chi

- Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.

- Tổng mức đầu tư : 42,787,780,000 đồng (Bốn mươi hai tỷ, bảy trăm bốn mươi lăm triệu, bảy trăm lẻ ba ngàn đồng) bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng.

+ Vốn chủ sở hữu : 4,000,000,000 đồng.

+ Vốn kêu gọi đầu tư : 18,787,780,000 đồng.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 1

Page 6: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

+ Vốn vay ngân hàng : 20,000,000,000 đồng.

- Thời gian thực hiện : Dự án bắt đầu từ tháng 3/2014, thời gian đầu tư xây dựng 9 tháng, dự kiến hoàn thành và đưa vào phục vụ vào đầu tháng 1/2015.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 2

Page 7: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁNII.1. Căn cứ pháp lý

Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau :

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 3

Page 8: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

- Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

- Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

- Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2012, tầm nhìn 2025;

- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 4

Page 9: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

- Quyết định số 8004/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi về việc phê duyệt Đề cương và tổng dự toán quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, TP.HCM (Quy hoạch xây dựng gắn với quy hoạch sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp – thương mại dịch vụ và các điểm dân cư nông thôn);

- Quyết định số 5300/QĐ–UBND ngày 26/9/2013 của UBND Tp.HCM về phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch sử dụng đất – kiến trúc – giao thông) Khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (phân khu 1);

- Quyết định số 7270/QĐ–UBND ngày 31/12/2013 của UBND Tp.HCM về phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch hạ tầng kỹ thuật) Khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (phân khu 1);

- Quyết định số 3688/QĐ-SQHKT ngày 28/10/2014 của Sở Quy hoạch Kiến trúc Tp.HCM v/v ban hành Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 Khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi (phân khu 1) đã được UBND thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định số 5300/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2013 và Quyết định số 7270/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013;

- Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;

II.2. Căn cứ điều kiện vùng thực hiện dự án

II.2.1. Vị trí địa lý

Vị trí dự án “Khu thể thao - vui chơi - giải trí Bảo An Đường” thuộc xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh nằm trong khu quy hoạch theo Quyết định số 3688/QĐ-SQHKT.

Ranh giới quy hoạch xã Phú Mỹ Hưng được giới hạn như sau :

- Phía Đông - Bắc giáp : sông Sài Gòn

- Phía Tây - Nam giáp : Tỉnh lộ 15 và sông Sài Gòn

- Phía Bắc giáp : sông Sài Gòn

- Phía Đông và Đông - Nam giáp : rạch Ông Cơ

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 5

Page 10: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

Hình: Vị trí huyện Củ Chi

II.2.2. Điều kiện tự nhiên

Địa hình

Địa hình dự án nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Tây nam bộ và miền sụt Đông nam bộ, với độ cao giảm dần theo 2 hướng Tây bắc – Đông nam và Đông bắc – Tây nam. Độ cao trung bình so với mặt nước biển từ 8m – 10m.

Khí hậu

Dự án nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang tính chất cận xích đạo. Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, với đặc trưng chủ yếu là:

Nhiệt độ tương đối ổn định, cao đều trong năm và ít thay đổi, trung bình năm khoảng 26,6oC. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 28.8oC (tháng 4), nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất 24,8oC (tháng 12). Tuy nhiên biên độ nhiệt độ giữa ngày và đêm chênh lệch khá lớn, vào mùa khô có trị số 8 – 10oC.

Lượng mưa trung bình năm từ 1.300 mm – 1770 mm, tăng dần lên phía Bắc theo chiều cao địa hình, mưa phân bổ không đều giữa các tháng trong năm, mưa tập trung vào tháng 7,8,9; vào tháng 12,tháng 1 lượng mưa không đáng kể.

Độ ẩm không khí trung bình năm khá cao 79,5% cao nhất vào tháng 7,8,9 là 80 – 90%, thấp nhất vào tháng 12,1 là 70%.

Tổng số giờ nắng trung bình trong năm là 2.100 – 2920 giờ.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 6

Page 11: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

Huyện nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của hai hướng gió mùa chủ yếu phân bố vào các tháng trong năm như sau:

Từ tháng 2 đến tháng 5 gió Tín phong có hướng Đông Nam hoặc Nam với vận tốc trung bình từ 1,5 – 2,0 m/s;

Tháng 5 đến tháng 9 thịnh hành là gió Tây – Tây nam, vận tốc trung bình từ 1,5 – 3,0 m/s

Ngoài ra, từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau có gió Đông Bắc, vận tốc trung bình từ 1 – 1,5 m/s.

Thủy văn:

Dự án nằm trong huyện Củ Chi, nơi có hệ thống sông, kênh, rạch khá đa dạng, với những đặc điểm chính:

Sông Sài Gòn chịu chế độ ảnh hưởng dao động bán nhật triều, với mực nước triều bình quân thấp nhất là 1,2m và cao nhất là 2,0 m

Các hệ thống kênh rạch tự nhiên khác, đa số chịu ảnh hưởng trực tiếp chế độ hủy văn của sông Sài Gòn như Rạch Tra, Rạch Sơn, Bến Mương … Riêng chỉ có kênh Thầy Cai chịu ảnh hưởng chế độ thủy văn của sông Vàm Cỏ Đông.

Nhìn chung hệ thống sông, kênh, rạch trực tiếp chi phối chế độ thủy văn của huyện và nét nổi bậc của dòng chảy và sự xâm nhập của thủy triều.

Tóm lại, vị trí và điều kiện tự nhiên nơi đây rất thuận lợi để đầu tư xây dựng khu vui chơi- thể thao- giải trí.

II.3. Nhu cầu thể thao vui chơi giải trí

Huyện Củ Chi có số dân khoảng 355.822 người (năm 2010) và mật độ dân số khoảng 819 người/km2, gồm 1 thị trấn và 20 xã. Vùng đất Củ Chi phát triển đa lĩnh vực nên thu hút rất nhiều lao động làm việc tại đây. Điều này kéo theo nhu cầu cần thiết về những hoạt động như thể thao giải trí vui chơi cho toàn thể cư dân đang sinh sống và làm việc tại vùng đất này.

II.4. Kết luận sự cần thiết đầu tư

Nhận thấy tiềm năng phát triển của huyện huyện Củ Chi nói chung và những lợi thế tại xã Phú Mỹ Hưng nói riêng; đồng thời hiểu rõ nhu cầu nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí và thể thao của người dân đang sinh sống, làm việc ở đây, Công ty TNHH Bảo An Đường quyết định đầu tư xây dựng dự án Khu thể thao – vui chơi -giải trí Bảo An Đường tại xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, Tp.HCM.

Dự án nằm trên khu đất có tổng diện tích 13.384 m2. Trong dự án này, chúng tôi sẽ đầu tư nhiều hạng mục công trình thuộc lĩnh vực: thể thao, vui chơi, giải trí cho mọi đối tượng người lớn và trẻ em như: Hồ bơi, sân bóng đá (4 sân mini), sân tennis (2 sân), khu vui chơi cho trẻ (Bập bênh thú nhún lò xo, Bộ liên hoàn cầu trợt, Bập bênh đòn bẩy 4 chỗ, Cầu trượt cá heo, Đu quay 5 con giống, Nhà banh, Xích đu,….

Việc đầu tư xây dựng dự án là hoàn toàn cần thiết, là một định hướng đầu tư đúng đắn không chỉ giải quyết một phần nào các hiệu quả xã hội, giải quyết nhu cầu dịch vụ thể thao, giải trí mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế huyện nhà nói riêng, Tp.HCM nói chung.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 7

Page 12: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 8

Page 13: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁNIII.1. Địa điểm đầu tư

Khu thể thao - vui chơi - giải trí Bảo An Đường nằm trên khu đất có tổng diện tích 13.384 m2 thuộc xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, Tp.HCM.

III.2. Các hạng mục xây dựng

Với quy mô 13.384 m2 dự án gồm các hạng mục xây dựng sau :

Hạng mục ĐVT Diện tích1. Hồ bơi (1 hồ trẻ em, 1 hồ người lớn) m2 9552. Sân bóng (4 sân mini) m2 2,8563. Khu vui chơi thiếu nhi m2 2,7134. Sân tennis (2 sân) m2 5205. Hàng rào,cổng phụ, cây xanh m2 6,340Tổng cộng m2 13,384

III.3. Các hạng mục máy móc thiết bị

Thiết bịĐVT Diện tích

Bập bênh thú nhún lò xo con 5Bập bênh đòn bẩy 4 chỗ bộ 3Bộ liên hoàn cầu trượt (3 chòi, 3 máng trượt) bộ 2Cầu trượt cá heo bộ 2Đu quay 5 con giống bộ 5Góc sân chơi bộ 2Nhà banh bộ 2Xích đu bộ 3 con bộ 5Bồn chơi cát con cua bộ 1Bồn chơi cát con rùa bộ 1Thùng rác chim cánh cụt bộ 5

5. Máy phát điện (Công suất 6,5kVA, điện áp: 220V/50HZ, động cơ Diesel)

cái 1

III.4. Tiến độ dự án

Dự án bắt đầu từ tháng 3/2014, thời gian đầu tư xây dựng 9 tháng, dự kiến hoàn thành và đưa vào phục vụ vào đầu tháng 1/2015.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 9

Page 14: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

III.5. Nhân sự dự án

TT Chức danh Số lượng

I Quản lý hành chính 51 Quản lý chung 12 Kế toán 13 Kỹ thuật 24 Nhân viên y tế 1II Nhân viên 331 Quản lý hồ bơi 12 Quản lý sân bóng 13 Quản lý sân tennis 14 Quản lý khu vui chơi 25 Nhân viên nhặt bóng tennis và phục vụ 46 Nhân viên phục vụ khu vui chơi thiếu nhi 157 Nhân viên phục vụ sân bóng 58 Nhân viên phòng vé 4

TỔNG CỘNG 38

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 10

Page 15: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁNIV.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư cho Dự án “Khu thể thao-vui chơi-giải trí Bảo An Đường” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;

- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;

- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP;

- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.

- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 11

Page 16: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

- Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.

IV.2. Nội dung tổng mức đầu tư

IV.2.1. Nội dung

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dư án “Khu thể thao-vui chơi-giải trí Bảo An Đường” làm cơ sở để lập kế hoạch, quản lý vốn đầu tư và xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư của dự án (bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng) 42,787,780,000 đồng (Bốn mươi hai tỷ, bảy trăm bốn mươi lăm triệu, bảy trăm lẻ ba ngàn đồng) bao gồm:

+ Chi phí đầu tư xây dựng

+ Chi phí mua máy móc thiết bị

+ Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường

+ Dự phòng phí

+ Chi phí đất

+ Lãi vay trong thời gian xây dựng

Chi phí đầu tư xây dựng

Đvt: 1,000 vnđ

Hạng mục ĐVT Đơn giá Diện tích Thành tiền1. Hồ bơi (1 hồ trẻ em, 1 hồ người lớn) m2 3,117 955 2,976,8712. Sân bóng (4 sân mini) m2 700 2,856 1,999,2003. Khu vui chơi thiếu nhi m2 1000 2,713 2,713,0004. Sân tennis (2 sân) m2 3,770 520 1,960,4005. Hàng rào,cổng phụ, cây xanh m2 200 6,340 1,268,000Tổng cộng 13,384 10,917,471

Chi phí đầu tư máy móc thiết bị

Đvt: 1,000 vnđ

Thiết bị ĐVT Đơn giá Diện tích Thành tiền1. Hồ bơi (1 hồ trẻ em, 1 hồ người lớn) 870 955 880,7012. Sân bóng (4 sân mini) 50 2,856 151,3683. Sân tennis (2 sân) 330 520 181,8964. Khu vui chơi cho trẻ 481,090Bập bênh thú nhún lò xo con 1,800 5 9,000Bập bênh đòn bẩy 4 chỗ bộ 2,470 3 7,410

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 12

Page 17: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

Bộ liên hoàn cầu trợt (3 chòi, 3 máng trượt) bộ 36,400 2 72,800Cầu trượt cá heo bộ 11,000 2 22,000Đu quay 5 con giống bộ 9,480 5 47,400Góc sân chơi bộ 4,160 2 8,320Nhà banh bộ 24,700 2 49,400Xích đu bộ 3 con bộ 4,420 5 22,100Bồn chơi cát con cua bộ 2,860 1 2,860Bồn chơi cát con rùa bộ 2,600 1 2,600Thùng rác chim cánh cụt bộ 2,080 5 10,4005. Máy phát điện (Công suất 6,5kVA, điện áp: 220V/50HZ, động cơ Diesel)

cái 113,400 226,800

Tổng cộng 1,695,055

IV.2.2. Tổng mức đầu tư

Bảng Tổng mức đầu tư

Đv: 1,000 vnđ

STT Khoản mục chi phíThành tiền trước thuế

VATThành tiền sau

thuế

1 Chi phí xây lắp 9,924,974 992,497 10,917,4712 Chi phí máy móc thiết bị 1,540,959 154,096 1,695,0553 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 50,000 5,000 55,0004 Dự phòng phí 575,797 57,580 633,3765 Chi phí đất 29,444,800 - 29,444,800

Cộng 41,536,5301,209,17

342,745,703

6 Lãi vay trong thời gian xây dựng 42,077Tổng mức đầu tư 42,787,780

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 13

Page 18: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁNV.1. Kế hoạch đầu tư

Dự án sẽ được đưa vào phục vụ 2015. Thời gian đầu tư xây dựng 9 tháng, dự kiến hoàn thành vào đầu tháng 1 năm 2015. Tiến độ đầu tư như sau:

Tiến độ sử dụng vốn

Đvt: 1,000 vnđ

STT Hạng mục Tháng 3Quý

II/2014Quý

III/2014Quý

IV/20141 Chi phí xây lắp 3,639,157 3,639,157 3,639,1572 Chi phí máy móc thiết bị 847,528 847,5283 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 55,0004 Dự phòng phí 211,125 211,125 211,125

5 Chi phí đất29,444,80

0

Cộng29,444,80

03,850,283 4,697,810 4,752,810

Nguồn vốn thực hiện dự án

Đvt: 1,000 vnđ

STT Hạng mục TỔNG Tỷ lệ (%)1 Vốn chủ sở hữu 4,000,000 9%2 Vốn kêu gọi đầu tư 18,787,780 44%3 Vốn vay ngân hàng 20,000,000 47%

Cộng 42,787,780 100%

Với tổng mức đầu tư 42,787,780,000 đồng (Bốn mươi hai tỷ, bảy trăm tám mươi bảy triệu, bảy trăm tám mươi ngàn đồng) Trong đó: vốn chủ sở hữu của công ty là 4,000,000,000 đồng, vốn kêu gọi đầu tư khác là 18,787,780,000 đồng và vốn vay ngân hàng là 20,000,000,000 đồng.

V.2. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay

Thời gian vay 60 tháng, ân hạn 20 tháng, lãi vay được trả cùng kì với vốn gốc.

Tỷ lệ vốn vay 47%Số tiền vay 20,000,000 ngàn đồngThời hạn vay 60 thángÂn hạn 20 thángLãi vay 10% /nămThời hạn trả nợ 40 tháng

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 14

Page 19: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay được trình bày ở bảng sau:

Đvt: 1,000 vnđ

NgàyDư nợ đầu

kỳVay nợ

trong kỳTrả nợ

trong kỳTrả nợ

gốcTrả lãi

vayDư nợ cuối kỳ

1 3/1/2014 - 20,000,000 - 20,000,0002 4/1/2014 20,000,000 - 20,000,0003 5/1/2014 20,000,000 - 20,000,0004 6/1/2014 20,000,000 - 20,000,0005 7/1/2014 20,000,000 - 20,000,0006 8/1/2014 20,000,000 - 20,000,0007 9/1/2014 20,000,000 - 20,000,0008 10/1/2014 20,000,000 - 20,000,0009 11/1/2014 20,000,000 - 20,000,000

10 12/1/2014 20,000,000 - 20,000,00011 1/1/2015 20,000,000 - 20,000,00012 2/1/2015 20,000,000 - 20,000,00013 3/1/2015 20,000,000 - 20,000,00014 4/1/2015 20,000,000 - 20,000,00015 5/1/2015 20,000,000 - 20,000,00016 6/1/2015 20,000,000 - 20,000,00017 7/1/2015 20,000,000 - 20,000,00018 8/1/2015 20,000,000 - 20,000,00019 9/1/2015 20,000,000 - 20,000,00020 10/1/2015 20,000,000 7,166,667 4,000,000 3,166,667 16,000,00021 11/1/2015 16,000,000 - 16,000,00022 12/1/2015 16,000,000 - 16,000,00023 1/1/2016 16,000,000 - 16,000,00024 2/1/2016 16,000,000 - 16,000,00025 3/1/2016 16,000,000 - 16,000,00026 4/1/2016 16,000,000 - 16,000,00027 5/1/2016 16,000,000 - 16,000,00028 6/1/2016 16,000,000 - 16,000,00029 7/1/2016 16,000,000 - 16,000,00030 8/1/2016 16,000,000 - 16,000,00031 9/1/2016 16,000,000 - 16,000,00032 10/1/2016 16,000,000 5,600,000 4,000,000 1,600,000 12,000,00033 11/1/2016 12,000,000 - 12,000,00034 12/1/2016 12,000,000 - - 12,000,00035 1/1/2017 12,000,000 - 12,000,00036 2/1/2017 12,000,000 - 12,000,00037 3/1/2017 12,000,000 - 12,000,000

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 15

Page 20: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

38 4/1/2017 12,000,000 - 12,000,00039 5/1/2017 12,000,000 - 12,000,00040 6/1/2017 12,000,000 - 12,000,00041 7/1/2017 12,000,000 - 12,000,00042 8/1/2017 12,000,000 - 12,000,00043 9/1/2017 12,000,000 - 12,000,00044 10/1/2017 12,000,000 5,200,000 4,000,000 1,200,000 8,000,00045 11/1/2017 8,000,000 - 8,000,00046 12/1/2017 8,000,000 - - 8,000,00047 1/1/2018 8,000,000 - 8,000,00048 2/1/2018 8,000,000 - - 8,000,00049 3/1/2018 8,000,000 - 8,000,00050 4/1/2018 8,000,000 - 8,000,00051 5/1/2018 8,000,000 - 8,000,00052 6/1/2018 8,000,000 - 8,000,00053 7/1/2018 8,000,000 - 8,000,00054 8/1/2018 8,000,000 - 8,000,00055 9/1/2018 8,000,000 - 8,000,00056 10/1/2018 8,000,000 4,800,000 4,000,000 800,000 4,000,00057 11/1/2018 4,000,000 - 4,000,00058 12/1/2018 4,000,000 - - 4,000,00059 1/1/2019 4,000,000 - 4,000,00060 2/1/2019 4,000,000 - 4,000,00061 3/1/2019 4,000,000 - 4,000,00062 4/1/2019 4,000,000 4,200,000 4,000,000 200,000 -

TỔNG CỘNG 20,000,000

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 16

Page 21: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:

VI.1.1. Giả định về doanh thu

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá cả dịch vụ, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:

Doanh thu của dự án được tính toán dựa trên doanh thu từ các hoạt động vui chơi, thể thao giải trí.

Theo nhu cầu vui chơi thực tế tại huyện Củ Chi và mức sống bình quân của người dân nơi đây, công suất thiết kế của dự án 500 người.

Giả định rằng vào các ngày cuối tuần, lễ tết có khoảng 500 khách đến khu vui chơi, các ngày thường khoảng 100 khách, phục vụ 350 ngày/năm.

+ Hồ bơi: công suất thiết kế 100 người

+ Sân tennis: 2 sân

+ Sân bóng đá mini: 4 sân

Giá các dịch vụ của khu vui thể thao giải trí

Dịch vụGiá dịch vụ trung bình

Đơn vị tính

1. Khu vui chơi trẻ em 100 ngàn đồng/khách2. Khách hồ bơi 30 ngàn đồng/người3. Khách tennis 200 ngàn đồng/giờ4. Khách sân bóng mini 300 ngàn đồng/sân/lượt

VI.1.2. Giả định về chi phí

Chi phí lương nhân viên:

Nhân viên được hưởng theo chế độ như sau:

- Mức lương cơ bản.

- Tiền phụ cấp

- BHYT, BHXH: 23% mức lương cơ bản.

- Số tháng được hưởng lương: 13 tháng.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 17

Page 22: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

- Mức tăng lương hằng năm: 5%/năm.

- Nhân viên bán thời gian được hưởng: mức lương và phụ cấp

Chế độ tiền lương của các bộ phận

TT Chức danh Số lượng Lương cơ bản

I Quản lý hành chính 51 Quản lý chung 1 10,0002 Kế toán 1 5,0003 Kỹ thuật 2 6,0004 Nhân viên y tế 1 4,000II Nhân viên 331 Quản lý hồ bơi 1 3,0002 Quản lý sân bóng 1 5,0003 Quản lý sân tennis 1 5,0004 Quản lý khu vui chơi 2 5,0005 Nhân viên nhặt bóng tennis và phục vụ 4 3,0006 Nhân viên phục vụ khu vui chơi thiếu nhi 15 3,0007 Nhân viên phục vụ sân bóng 5 3,0008 Nhân viên phòng vé 4 3,000

TỔNG CỘNG 38

Khấu hao tài sản cố định

Tính toán khấu hao cho tài sản cố định được áp dụng thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thời gian khấu hao tài sản cụ thể như sau:

Đv: 1,000 đồng

Hang Muc Thời gian KH

- Chí phí xây dựng (25 năm) 25- Chi phí thiết bị (7 năm) 7

- Chi phí tư vấn, chi phí QLDA, chi phí khác,dự phòng phí (7 năm)

7

Chi phí hoạt động

- Chi phí điện, nước: phụ thuôc vào công suất hoạt động của khu, chi phí này khoảng 3% doanh thu hằng năm.

- Chi phí điện thoại: 2,000 đồng/tháng.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 18

Page 23: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

- Chi phí quản lý chung: 5% doanh thu

- Chi phí nguyên liệu cho nhà hàng ẩm thực, căn tin: chiếm 40% doanh thu từ căn tin và phục vụ ăn uống.

VI.2. Hiệu quả kinh tế

VI.2.1. Chi phí hoạt động

Đvt: 1,000 vnđ

TT Năm 2015 2016 2017 2018 2019Hạng mục 1 2 3 4 5

1 Chi phí điện, nước 332,640 369,360 418,262 437,173 469,767

2 Chi phí lương nhân viên 1,510,8241,726,65

62,000,76

32,111,91

62,289,762

3 Chi phí điện thoại 24,000 24,000 24,720 24,720 25,4624 Chi phí quản lý chung 554,400 615,600 697,104 728,622 782,944

5 Chi phí nguyên liệu căn tin 949,2001,084,80

01,257,01

21,326,84

61,438,580

TỔNG CỘNG 3,371,0643,820,41

64,397,86

14,629,27

75,006,514

VI.2.2. Doanh thu dự án

Đvt : 1,000 đồng

STT NĂM 2015 2016 2017 2018 2019Công suất phục vụ 70% 80% 90% 95% 100%Mức tăng giá 1.00 1.00 1.03 1.03 1.06

1 Khu vui chơi 5,460,000 6,240,000 7,230,600 7,632,300 8,275,020Số lượng khách 54,600 62,400 70,200 74,100 78,000Giá vé khu vui chơi trọn gói

100 100 103 103 106

2 Hồ bơi 735,000 840,000 973,350 1,027,425 1,113,945Số lượng khách 24,500 28,000 31,500 33,250 35,000Giá vé 30 30 31 31 32

3 Sân tennisDoanh thu 840,000 840,000 865,200 865,200 891,156

4 Sân bóng đá miniDoanh thu 1,680,000 1,680,000 1,730,400 1,730,400 1,782,312

5Căn tin, khu phục vụ ăn uống

2,373,000 2,712,000 3,142,530 3,317,115 3,596,451

Số lượng khách 79,100 90,400 101,700 107,350 113,000Đơn giá/khách 30 30 31 31 32

TỔNG CỘNG11,088,00

012,312,00

013,942,08

014,572,44

015,658,884

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 19

Page 24: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

VI.2.3. Báo cáo thu nhập dự trù

Đvt: 1,000 đồng

Năm 2015 2016 2017 2018 2019

Doanh thu 11,088,00012,312,00

013,942,08

014,572,44

015,658,884

Tổng Chi phí 7,314,920 6,197,605 6,375,050 6,206,466 5,783,703

Chi phí hoạt động kinh doanh 3,371,064 3,820,416 4,397,861 4,629,277 5,006,514

Chi phí khấu hao 777,189 777,189 777,189 777,189 777,189

Chi phí lãi vay 3,166,667 1,600,000 1,200,000 800,000 -

Lợi nhuận trước thuế 3,773,080 6,114,395 7,567,030 8,365,974 9,875,181

Thuế TNDN (20%) 754,616 1,222,879 1,513,406 1,673,195 1,975,036

Lợi nhuận sau thuế 3,018,464 4,891,516 6,053,624 6,692,779 7,900,144

VI.3. Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV)

Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 15 năm với suất chiết khấu là WACC = 11.8% được tính theo giá trị trung bình có trọng số chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn.

WACC= %D.rd + %E.re

Ghi chú:

D: vốn vay

E: Vốn CSH

re: suất sinh lợi vốn chủ sở hữu

rd: lãi suất danh nghĩa.

Năm 2014 2015 2016 2017 2018

D20,000,00

016,000,00

012,000,00

08,000,000 4,000,000

E22,787,81

222,787,81

222,787,81

222,787,81

222,787,812

E+D42,787,81

238,787,81

234,787,81

230,787,81

226,787,812

%D = D/(E+D) 47% 41% 34% 26% 15%%E = E/(E+D) 53% 59% 66% 74% 85%WACC danh nghĩa 11.1% 11.2% 11.3% 11.5% 11.7%

Năm 2019 2020 2021 2022 2023D - - - - -

E22,787,81

222,787,81

222,787,81

222,787,81

222,787,812

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 20

Page 25: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

E+D22,787,81

222,787,81

222,787,81

222,787,81

222,787,812

%D = D/(E+D) 0% 0% 0% 0% 0%%E = E/(E+D) 100% 100% 100% 100% 100%WACC danh nghĩa 12.0% 12.0% 12.0% 12.0% 12.0%

Năm 2024 2025 2026 2027 2028 2029D - - - - - -

E22,787,81

222,787,81

222,787,81

222,787,81

222,787,81

222,787,812

E+D22,787,81

222,787,81

222,787,81

222,787,81

222,787,81

222,787,812

%D = D/(E+D) 0% 0% 0% 0% 0% 0%%E = E/(E+D) 100% 100% 100% 100% 100% 100%WACC danh nghĩa 12.0% 12.0% 12.0% 12.0% 12.0% 12.0%

Báo cáo ngân lưu

Đvt: 1,000 vnđ

Năm 2015 2016 2017 20180 1 2 3

NGÂN LƯU VÀODoanh thu 11,088,000 12,312,000 13,942,080Giá trị tài sản thanh lý còn lạiThu hồi giá trị đấtTổng ngân lưu vào - 11,088,000 12,312,000 13,942,080NGÂN LƯU RAChi phí đầu tư ban đầu 42,745,703Chi phí hoạt động 3,371,064 3,820,416 4,397,861Lãi vay - 3,166,667 1,600,000 1,200,000Tổng ngân lưu ra 42,745,703 6,537,731 5,420,416 5,597,861Ngân lưu ròng trước thuế (42,745,703) 4,550,269 6,891,584 8,344,219Thuế TNDN 754,616 1,222,879 1,513,406Ngân lưu ròng sau thuế (42,745,703) 3,795,653 5,668,705 6,830,813Hệ số chiết khấu 1.00 0.89 0.80 0.72Hiện giá ngân lưu ròng (42,745,703) 3,395,168 4,535,585 4,888,736

Hiện giá tích luỹ (42,745,703)(39,350,535

)(34,814,950

)(29,926,214)

Năm 2019 2020 2021 20224 5 6 7

NGÂN LƯU VÀODoanh thu 14,572,440 15,658,884 15,658,884 16,128,651Giá trị tài sản thanh lý còn lại

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 21

Page 26: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

Thu hồi giá trị đấtTổng ngân lưu vào 14,572,440 15,658,884 15,658,884 16,128,651NGÂN LƯU RAChi phí đầu tư ban đầuChi phí hoạt động 4,629,277 5,006,514 5,006,514 5,156,710Lãi vay 800,000 - - -Tổng ngân lưu ra 5,429,277 5,006,514 5,006,514 5,156,710Ngân lưu ròng trước thuế 9,143,163 10,652,370 10,652,370 10,971,941Thuế TNDN 1,673,195 1,975,036 1,975,036 2,038,950Ngân lưu ròng sau thuế 7,469,968 8,677,333 8,677,333 8,932,990Hệ số chiết khấu 0.64 0.57 0.51 0.46Hiện giá ngân lưu ròng 4,782,089 4,968,896 4,444,620 4,092,794

Hiện giá tích luỹ(25,144,125

)(20,175,229

)(15,730,609

)(11,637,815)

Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau:

STT Chỉ tiêu

1 Giá trị hiện tại thuần NPV 16,080,918,000 đồng

2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 17%

3 Thời gian hoàn vốn (bao gồm 6 tháng đầu tư) 11 năm 7 tháng

Qua phân tích, giá trị NPVTIPV > 0, suất sinh lợi IRRTIPV = 17%. Điều này thể hiện dự án khả thi về mặt tài chính theo quan điểm tổng đầu tư. Bên cạnh đó thời gian hoàn vốn là 11 năm 7 tháng (bao gồm cả năm xây dựng hoàn chỉnh) cho thấy dự án có khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng.

VI.4. Khả năng trả nợ

Nguồn trả nợ cho ngân hàng như sau:

Đvt: 1,000 vnđ

Năm 2015 2016 2017 2018 2019

Lợi nhuận trả nợ (50%)1,509,23

22,445,75

83,026,81

23,346,38

93,950,072

Khấu hao 777,189 777,189 777,189 777,189 777,189

Tổng nguồn trả nợ2,286,42

13,222,94

73,804,00

14,123,57

84,727,261

Trả nợ vốn gốc - - - - -

Thừa/thiếu sau trả nợ2,286,42

13,222,94

73,804,00

14,123,57

84,727,261

Năm 2020 2021 2022 2023 2024

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 22

Page 27: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

Lợi nhuận trả nợ (50%)3,950,07

24,077,90

14,214,09

74,345,76

04,345,760

Khấu hao 777,189 777,189 436,699 436,699 436,699

Tổng nguồn trả nợ4,727,26

14,855,09

04,650,79

64,782,45

94,782,459

Trả nợ vốn gốc - - - - -

Thừa/thiếu sau trả nợ4,727,26

14,855,09

04,650,79

64,782,45

94,782,459

Qua bảng phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận thu được cho thấy rằng, nguồn tích lũy trả nợ (50% lợi nhuận sau thuế và khấu hao TSCĐ) không những có thể đảm bảo trả nợ mà vẫn còn dư tích lũy cho Chủ đầu tư.

VI.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội

Phân tích tài chính hiệu quả đầu tư cho thấy dự án “Khu thể thao – vui chơi – giải trí Bảo An Đường” rất khả thi qua các thông số tài chính như NPVTIPV = 16,080,918,000 đồng; suất sinh lời nội bộ là: IRR= 17%; thời gian hoà vốn sau 11 năm 7 tháng. Dự án được xây dựng không những góp phần nâng cao dân trí cho người dân trong khu vực, tạo ra khu vui chơi giải trí lành mạnh mà còn mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực huyện Củ Chi nói riêng; nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 23

Page 28: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

CHƯƠNG VII: KẾT LUẬNVII.1. Kết luận

Việc thực hiện đầu tư Dự án xây dựng Khu thể thao- vui chơi- giải trí Bảo An Đường của Công ty TNHH Bảo An Đường góp phần vào việc phát triển KT- XH tại huyện Củ Chi, là một huyện trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh.

Báo cáo thuyết minh dự án xây dựng Khu thể thao- vui chơi- giải trí Bảo An Đường là cơ sở để Công ty TNHH Bảo An Đường triển khai các nguồn lực để phát triển.

VII.2. Kiến nghị

Dự án đầu tư xây dựng Khu thể thao- vui chơi- giải trí Bảo An Đường như bước cụ thể hoá Chiến lược phát triển của Công ty TNHH Bảo An Đường, nhằm kích thích và thu hút các người dân sử dụng sản phẩm vui chơi giải trí, thể thao du lịch, chăm sóc sức khỏe tinh thần cho một bộ phận người dân thành phố Hồ Chí Minh và kích cầu tiêu dùng nội địa, dự án đầu tư này góp phần triển khai định hướng phát triển đời sống kinh tế - xã hội của huyện Củ Chi nói chung và đời sống kinh tế - xã hội của xã Phú Mỹ Hưng nói riêng. Do vậy cần được các cấp quan tâm, xem xét để dự án sớm đầu tư xây dựng, đưa vào hoạt động.

Theo xu hướng phát triển và điều kiện thuận lợi của vùng dự án này mang tính khả thi về kinh tế và xã hội, dự án này đi vào thực thi sẽ đem lại nguồn lợi nhuận to lớn cho chủ đầu tư, nó có liên quan mật thiết đến sự phát triển kinh doanh của Công ty TNHH Bảo An Đường. Kính đề nghị cấp có thẩm quyền sớm xem xét phê duyệt dự án để làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo.

Riêng về mặt tài chính, dự án được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn, sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu.

Vì vậy, Công ty TNHH Bảo An Đường mong muốn Đơn vị cho vay chấp nhận và hỗ trợ công ty chúng tôi trong việc vay vốn. Chúng tôi xin cam kết:

- Chấp nhận các quy định về hỗ trợ tài chính của Đơn vị.

- Sử dụng vốn vay đúng mục đích và tạo điều kiện để Đơn vị cho vay kiểm tra việc sử dụng vốn vay.

- Trả nợ gốc tiền vay và lãi tiền vay đầy đủ, đúng hạn.

Những thông tin đã kê khai và tài liệu đi kèm là chính xác, đúng đắn và hợp pháp.

Chúng tôi chịu trách nhiệm trước Đơn vị cho vay và Pháp luật về lời cam kết trên.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015

Nơi nhận:

- Như trên

- Lưu TCHC.

CÔNG TY TNHH BẢO AN ĐƯỜNG

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 24

Page 29: Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí

DỰ ÁN: KHU THỂ THAO - VUI CHƠI - GIẢI TRÍ

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Bảo An Đường Trang 25