38
Ngưng hô hấp tuần Ngưng hô hấp tuần hoàn hoàn (Khuyến cáo AHA 2010) (Khuyến cáo AHA 2010) PGS TS Võ Thành Nhân ĐH Y Dược – BV Chợ Rẫy TPHCM

Ngưng hô hấp tuần hoàn

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Ngưng hô hấp tuần Ngưng hô hấp tuần hoànhoàn

(Khuyến cáo AHA 2010)(Khuyến cáo AHA 2010)

PGS TS Võ Thành NhânĐH Y Dược – BV Chợ Rẫy TPHCM

Page 2: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Cấp cứu ngưng hô hấp tuần Cấp cứu ngưng hô hấp tuần hoànhoàn

1.1. Lịch sửLịch sử2.2. Nguyên nhânNguyên nhân3.3. Những thay đổi trong khuyến cáo Những thay đổi trong khuyến cáo

AHA 2010AHA 20104.4. Hồi sức cơ bảnHồi sức cơ bản5.5. Hồi sức nâng caoHồi sức nâng cao6.6. Chăm sóc sau hồi sứcChăm sóc sau hồi sức

Page 3: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Lịch sửLịch sử

Peter Safar

Page 4: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Nguyên nhân Nguyên nhân ngưng hô hấp tuần hoànngưng hô hấp tuần hoàn

Mỗi năm tại Mỹ có 350 000 người bị Mỗi năm tại Mỹ có 350 000 người bị ngưng tim đột ngột và được hồi sức, ngưng tim đột ngột và được hồi sức, khoảng ½ xảy ra ngoài bệnh việnkhoảng ½ xảy ra ngoài bệnh viện

Khoảng 45% do nhanh thất, rung Khoảng 45% do nhanh thất, rung thất và tiên lượng sống còn ở nhóm thất và tiên lượng sống còn ở nhóm này cao hơn sau hồi sức.này cao hơn sau hồi sức.

Page 5: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Các khuyến cáo về hồi sức Các khuyến cáo về hồi sức ngưng hô hấp tuần hoànngưng hô hấp tuần hoàn

1966: National academy of sciences1966: National academy of sciences 1967: International Symposium1967: International Symposium AHA standards and guidelinesAHA standards and guidelines

• 19741974• 19801980• 19861986• 19921992• 20052005• 20102010

Page 6: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Vì sao có những thay đổi Vì sao có những thay đổi trong khuyến cáo 2010?trong khuyến cáo 2010?

Kramer Johansen et al, Resuscitation 2006

Page 7: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Vì sao có những thay đổi Vì sao có những thay đổi trong khuyến cáo 2010?trong khuyến cáo 2010?

Page 8: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Vì sao có những thay đổi Vì sao có những thay đổi trong khuyến cáo 2010?trong khuyến cáo 2010?

Page 9: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Vì sao có những thay đổi Vì sao có những thay đổi trong khuyến cáo 2010?trong khuyến cáo 2010?

Page 10: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Vì sao có những thay đổi Vì sao có những thay đổi trong khuyến cáo 2010?trong khuyến cáo 2010?

Page 11: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Những thay đổi trong Những thay đổi trong khuyến cáo AHA 2010khuyến cáo AHA 2010

Tốc độ xoa bóp tim ngoài lồng ngực Tốc độ xoa bóp tim ngoài lồng ngực ít ít nhất là 100 lần/ phútnhất là 100 lần/ phút (khuyến cáo cũ: (khuyến cáo cũ: khoảng 100 lần/phút)khoảng 100 lần/phút)

Nhấn tim ở độ sâu Nhấn tim ở độ sâu ít nhất 5 cmít nhất 5 cm (khuyến (khuyến cáo cũ: 3-5 cm)cáo cũ: 3-5 cm)

Lồng ngực phải được dãn nở về bình Lồng ngực phải được dãn nở về bình thường sau mỗi lần nhấn timthường sau mỗi lần nhấn tim

Sự gián đoạn xoa bóp tim ngoài lồng Sự gián đoạn xoa bóp tim ngoài lồng ngực phải được giảm xuống mức tối thiểungực phải được giảm xuống mức tối thiểu

Tránh thông khí quá mứcTránh thông khí quá mức

Page 12: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Chuỗi hành động cứu Chuỗi hành động cứu mạngmạng

1. Nhanh chóng phát hiện nạn nhân ngưng hô hấp tuần hoàn: không trả lời và không còn thở bình thường (thở ngáp cá). Gọi ngay trung tâm cấp cứu.

2. Lập tức tiến hành xoa bóp tim ngoài lồng ngực3. Khử rung sớm nhất có thể4. Hồi sức nâng cao hiệu quả5. Chăm sóc sau hồi sức

Page 13: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Hồi sinh cơ bảnHồi sinh cơ bản Khuyến cáo cũ (2005): “nhìn, lắng nghe và Khuyến cáo cũ (2005): “nhìn, lắng nghe và

cảm nhận” nhịp thở của nạn nhân sau khi cảm nhận” nhịp thở của nạn nhân sau khi đã khai thông đường thở.đã khai thông đường thở.

Khuyến cáo mới: bỏ qua ba bước này. Tiến Khuyến cáo mới: bỏ qua ba bước này. Tiến hành xoa bóp tim ngoài lồng ngực ngay. hành xoa bóp tim ngoài lồng ngực ngay. Sau khi Sau khi xoa bóp tim 30 lần liên tục thì tiến hành thông khí 2 lần

Thứ tự CPR thay đổi từ Thứ tự CPR thay đổi từ ABC thành thành CAB, với , với ưu tiên xoa bóp tim ngoài lồng ngực trước ưu tiên xoa bóp tim ngoài lồng ngực trước thông khíthông khí

Page 14: Ngưng hô hấp tuần hoàn

ABC ABC CAB: CAB:Compression – Airways - Compression – Airways -

BreathingBreathing Quá trình hồi sức cơ bản thường chậm trễ Quá trình hồi sức cơ bản thường chậm trễ

khi thực hiện trình tự ABC, đặc biệt là khi thực hiện trình tự ABC, đặc biệt là thông khí miệng qua miệng.thông khí miệng qua miệng.

Khi đổi sang trình tự CAB, nạn nhân được Khi đổi sang trình tự CAB, nạn nhân được xoa bóp tim ngoài lồng ngực sớm hơn xoa bóp tim ngoài lồng ngực sớm hơn (mục tiêu đạt được (mục tiêu đạt được 30 lần nhồi tim trong 30 lần nhồi tim trong 18 giây đầu18 giây đầu), thông khí chỉ cần tối thiểu), thông khí chỉ cần tối thiểu

CAB cũng khuyến khích dân chúng phản CAB cũng khuyến khích dân chúng phản xạ nhanh hơn khi thấy nạn nhân ngưng xạ nhanh hơn khi thấy nạn nhân ngưng tim ngưng thởtim ngưng thở

Tuy nhiên, đối với Tuy nhiên, đối với trẻ sơ sinhtrẻ sơ sinh, nguyên , nguyên nhân tắc nghẽn hô hấp vẫn giữ vị trí hàng nhân tắc nghẽn hô hấp vẫn giữ vị trí hàng đầu, do đó đầu, do đó trình tự hồi sức vẫn giữ là ABCtrình tự hồi sức vẫn giữ là ABC

Page 15: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Thông khíThông khíMiệng qua miệngMiệng qua miệng: ngửa đầu nạn nhân, nâng : ngửa đầu nạn nhân, nâng

cằm, bóp mũi nạn nhân và hà hơi kín miệng cằm, bóp mũi nạn nhân và hà hơi kín miệng – miệng để – miệng để thổithổi trong một giâytrong một giây, đảm bảo , đảm bảo lồng ngực được nâng lên khi thổi. Sau đó, lồng ngực được nâng lên khi thổi. Sau đó, hít hơi bình thườnghít hơi bình thường và tiếp tục thổi lần thứ và tiếp tục thổi lần thứ hai như vậy.hai như vậy.

Tránh hít sâu giữa hai lần thổi vì sẽ làm Tránh hít sâu giữa hai lần thổi vì sẽ làm thông khí quá mức cho nạn nhânthông khí quá mức cho nạn nhân

Nếu lồng ngực không nâng lên trong mỗi lần Nếu lồng ngực không nâng lên trong mỗi lần thông khí chứng tỏ không hiệu quả, phải thông khí chứng tỏ không hiệu quả, phải thao tác lại ngửa đầu –nâng cằmthao tác lại ngửa đầu –nâng cằm

Tỉ lệ nhấn tim – thông khí là Tỉ lệ nhấn tim – thông khí là 30:230:2 Nếu nạn nhân hồi phục được mạch rõ và chỉ Nếu nạn nhân hồi phục được mạch rõ và chỉ

cần hỗ trợ thông khí, chỉ nên cần hỗ trợ thông khí, chỉ nên thổi một lần thổi một lần mỗi 5-6 mỗi 5-6 giây (10-12 lần thông khí mỗi phút)giây (10-12 lần thông khí mỗi phút)

Page 16: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Thông khíThông khíBằng bóng mask có túi dự trữBằng bóng mask có túi dự trữ Phải đặt thanh đè lưỡi trướcPhải đặt thanh đè lưỡi trước FiO2 > 40%, thường dùng Oxy 10-12l/phFiO2 > 40%, thường dùng Oxy 10-12l/ph Đảm bảo mask ôm sát mặt nạn nhânĐảm bảo mask ôm sát mặt nạn nhân Thể tích khí mỗi lần bóp bóng chỉ cần Thể tích khí mỗi lần bóp bóng chỉ cần

600ml, đủ làm nâng lồng ngực (thông 600ml, đủ làm nâng lồng ngực (thông khí hiệu quả) và duy trì oxy máu, thán khí hiệu quả) và duy trì oxy máu, thán khí máu ở mức bình thường (Class IIa, khí máu ở mức bình thường (Class IIa, LOE C)LOE C)

600ml = 1/3 bóng 2l = 2/3 bóng 1l600ml = 1/3 bóng 2l = 2/3 bóng 1l Tần số nhấn tim: thông khí = 30:2Tần số nhấn tim: thông khí = 30:2

Page 17: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Thông khíThông khíThông khí qua nội khí quảnThông khí qua nội khí quản Không cần duy trì tỉ lệ nhấn tim – thông khí Không cần duy trì tỉ lệ nhấn tim – thông khí

30:2 nữa mà 30:2 nữa mà nhấn tim và thông khí liên tụcnhấn tim và thông khí liên tục Nhấn tim liên tục với tần số Nhấn tim liên tục với tần số > 100 lần/phút> 100 lần/phút Thông khí liên tục với tần số Thông khí liên tục với tần số 8-10 lần phút8-10 lần phút

(thông khí một lần mỗi 6-8 giây)(thông khí một lần mỗi 6-8 giây) Thể tích khí thường lưu: Thể tích khí thường lưu: 600ml (6-7ml/kg)600ml (6-7ml/kg)

Page 18: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Thông khíThông khí BN được gây mê với tưới máu bình thường BN được gây mê với tưới máu bình thường

cần được thông khí với thể tích khí thường cần được thông khí với thể tích khí thường lưu lưu 8-10ml/kg8-10ml/kg để duy trì oxy và thán khí để duy trì oxy và thán khí máu bình thường.máu bình thường.

Trên nạn nhân ngưng tim ngưng thở, trong Trên nạn nhân ngưng tim ngưng thở, trong lúc xoa bóp tim ngoài lồng ngực, cung lượng lúc xoa bóp tim ngoài lồng ngực, cung lượng tim chỉ bằng 25-33% và nhu cầu cung cấp tim chỉ bằng 25-33% và nhu cầu cung cấp oxygen và thải CO2 cũng giảm. Vì thế, nạn oxygen và thải CO2 cũng giảm. Vì thế, nạn nhân chỉ cần thông khí với tần số thưa hơn nhân chỉ cần thông khí với tần số thưa hơn và mức thể tích khí thường lưu thấp hơn: và mức thể tích khí thường lưu thấp hơn: 6-6-7ml/phút7ml/phút

Tránh thông khí quá mứcTránh thông khí quá mức vì không có lợi: gây vì không có lợi: gây căng dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản, căng dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản, viêm hổi hít, làm tăng áp lực trong lồng ngực viêm hổi hít, làm tăng áp lực trong lồng ngực gây giảm lượng máu tĩnh mạch hồi lưu và gây giảm lượng máu tĩnh mạch hồi lưu và giảm cung lượng tim (Class III – LOE B)giảm cung lượng tim (Class III – LOE B)

Page 19: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Sốc điệnSốc điện Để nạn nhân có cơ hồi sống sót tốt nhất, 3 Để nạn nhân có cơ hồi sống sót tốt nhất, 3

thao tác cần được thực hiện ngay khi phát thao tác cần được thực hiện ngay khi phát hiện nạn nhân: gọi cấp cứu, CPR, sốc điệnhiện nạn nhân: gọi cấp cứu, CPR, sốc điện

CPR nên được tiến hành trước khi sốc điệnCPR nên được tiến hành trước khi sốc điện Năng lượngNăng lượng: : 360J nếu sóng 1 pha, 120 – , 120 –

200J nếu sóng 2 pha, 200J nếu sóng 2 pha, dùng năng lượng cao nhất nếu không biết máy phát sóng loại nào nếu không biết máy phát sóng loại nào

Vị trí: trước bên hoặc trước sauVị trí: trước bên hoặc trước sau CPR ngay sau sốc điệnCPR ngay sau sốc điện Kiểm tra lại nhịp của BN sau mỗi 2 phút Kiểm tra lại nhịp của BN sau mỗi 2 phút

xem có chỉ định sốc điện tiếp theo khôngxem có chỉ định sốc điện tiếp theo không

Page 20: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Hồi sức cơ bảnHồi sức cơ bản

Page 21: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Hồi sức cơ bản dành cho nhân viên y tế

Page 22: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Hồi sức nâng caoHồi sức nâng cao

Page 23: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Rối loạn nhịp tim trong Rối loạn nhịp tim trong ngưng hô hấp tuần hoànngưng hô hấp tuần hoàn

Được chia thành 4 loại:Được chia thành 4 loại: Rung thất (VF: Ventricular Rung thất (VF: Ventricular

Fibrillation)Fibrillation) Nhanh thất vô mạch (VT: Ventricular Nhanh thất vô mạch (VT: Ventricular

Tachycardia)Tachycardia) Hoạt động điện vô mạch (PEA: Hoạt động điện vô mạch (PEA:

Pulseless Electrical Activity)Pulseless Electrical Activity) Vô tâm thu (Asystole)Vô tâm thu (Asystole)

Page 24: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Rung thất – nhanh Rung thất – nhanh thất thất

Epinephrine: 1mg mỗi 3 – 5 phútAmiodarone (khi rung thất, nhanh thất kháng trị): 300mg bolus, liều tiếp theo 150mg

Page 25: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Sử dụng thuốc trong nhanh Sử dụng thuốc trong nhanh thất, rung thấtthất, rung thất

Khi rung thất hoặc nhanh thất kéo dài sau một lần Khi rung thất hoặc nhanh thất kéo dài sau một lần sốc và 2 phút CPR, thuốc vận mạch (sốc và 2 phút CPR, thuốc vận mạch (Epinephrine, Epinephrine, VasopressinVasopressin) được dùng để làm tăng tưới máu cơ ) được dùng để làm tăng tưới máu cơ tim trong khi CPR và tăng khả năng hồi phục.tim trong khi CPR và tăng khả năng hồi phục.

Đỉnh tác dụng của Đỉnh tác dụng của EpinephrineEpinephrine khi CPR là 1-2 phút khi CPR là 1-2 phút sau bolus IV/IO (IO: trong xương).sau bolus IV/IO (IO: trong xương).

Nếu rung thất, nhanh thất kháng trị với sốc điện, Nếu rung thất, nhanh thất kháng trị với sốc điện, CPR, epinephrine, có thể sử dụng CPR, epinephrine, có thể sử dụng AmiodaroneAmiodarone

Amiodarone là thuốc duy nhất có bằng chứng làm Amiodarone là thuốc duy nhất có bằng chứng làm cải thiện khả năng hồi phục trên BN ngưng tim cải thiện khả năng hồi phục trên BN ngưng tim ngưng thở do rung thất, nhanh thất.ngưng thở do rung thất, nhanh thất.

LidocaineLidocaine chỉ được sử dụng khi không có chỉ được sử dụng khi không có Amiodarone (không làm cải thiện tỉ lệ hồi phục)Amiodarone (không làm cải thiện tỉ lệ hồi phục)

Magnesium sulfateMagnesium sulfate chỉ được chỉ định điều trị xoắn chỉ được chỉ định điều trị xoắn đỉnh kết hợp QT dàiđỉnh kết hợp QT dài

Page 26: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Hoạt động điện vô mạch Hoạt động điện vô mạch (PEA) và vô tâm thu (PEA) và vô tâm thu

(asystole)(asystole)

Page 27: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Hoạt động điện vô mạch Hoạt động điện vô mạch (PEA) và vô tâm thu (PEA) và vô tâm thu

(asystole)(asystole) CPR ngayCPR ngay EpinephrineEpinephrine 1mg IV/IO bolus mỗi 3-5 phút sớm 1mg IV/IO bolus mỗi 3-5 phút sớm

nhất có thểnhất có thể Atropine không được khuyến cáo nữa do Atropine không được khuyến cáo nữa do

không mang lại lợi ích điều trị (Class IIb, LOE không mang lại lợi ích điều trị (Class IIb, LOE B)B)

Kiểm tra mạch và nhịp mỗi 2 phútKiểm tra mạch và nhịp mỗi 2 phút Nếu monitor phát hiện nhịp có tổ chức Nếu monitor phát hiện nhịp có tổ chức kiểm kiểm

tra mạchtra mạch Nếu BN hồi phục mạch Nếu BN hồi phục mạch thông khí hỗ trợ thông khí hỗ trợ Nếu BN vẫn chưa có mạch Nếu BN vẫn chưa có mạch tiếp tục CPR tiếp tục CPR

Page 28: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Các nguyên nhân có thể hồi Các nguyên nhân có thể hồi phục: 5H & 5Tphục: 5H & 5T

5 H:5 H: Hypoxia (thiếu oxy)Hypoxia (thiếu oxy) Hypovolumia (giảm Hypovolumia (giảm

thể tích)thể tích) Hydrogen ion (toan Hydrogen ion (toan

hóa máu)hóa máu) Hypo/hyperkalemia Hypo/hyperkalemia

(tăng/hạ kali máu)(tăng/hạ kali máu) Hypothermia (hạ Hypothermia (hạ

thân nhiệt)thân nhiệt)

5 T Toxins (độc chất)Tamponade (chèn ép tim)Tension pneumothorax (tràn khí màng phổi áp lực)Thrombosis, pulmonary (thuyên tắc phổi)Thrombosis, coronary (NMCT)

Page 29: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Rối loạn nhịp chậmRối loạn nhịp chậm

Page 30: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Rối loạn nhịp nhanhRối loạn nhịp nhanh

Page 31: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Rối loạn nhịp nhanh (có Rối loạn nhịp nhanh (có mạch) mạch)

QRS hẹp: QRS hẹp: • Nhanh xoangNhanh xoang• Rung nhĩRung nhĩ• Cuồng nhĩCuồng nhĩ• Vòng vào lại tại nút nhĩ thấtVòng vào lại tại nút nhĩ thất• Vòng vào lại qua đường phụVòng vào lại qua đường phụ• Nhịp nhanh nhĩ, nhịp nhanh nhĩ đa ổNhịp nhanh nhĩ, nhịp nhanh nhĩ đa ổ• Nhịp nhanh bộ nối (hiếm gặp ở người lớn)Nhịp nhanh bộ nối (hiếm gặp ở người lớn)

QRS rộng:QRS rộng:• Nhanh thất, rung thấtNhanh thất, rung thất• Nhanh trên thất với dẫn truyền lệch hướngNhanh trên thất với dẫn truyền lệch hướng• Nhịp nhanh do kích thích sớm (WPW)Nhịp nhanh do kích thích sớm (WPW)• Nhịp nhanh thất do kích thích máy tạo nhịpNhịp nhanh thất do kích thích máy tạo nhịp

Page 32: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Rối loạn nhịp nhanh: Rối loạn nhịp nhanh: BN dung nạp kémBN dung nạp kém

Chuyển nhịp đồng bộChuyển nhịp đồng bộ ( kèm tiền mê )• Nhịp nhanh đều, QRS hẹp: 50-100J Nhịp nhanh đều, QRS hẹp: 50-100J • Nhịp nhanh không đều, QRS hẹp: 120 – 200 nếu Nhịp nhanh không đều, QRS hẹp: 120 – 200 nếu

sốc điện 2 pha, 200J nếu sốc điện 1 phasốc điện 2 pha, 200J nếu sốc điện 1 pha• Nhịp nhanh đều, QRS rộng: 100JNhịp nhanh đều, QRS rộng: 100J• Nhịp nhanh không đều, QRS rộng: sốc điện 360J Nhịp nhanh không đều, QRS rộng: sốc điện 360J

không đồng bộkhông đồng bộ

Page 33: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Rối loạn nhịp nhanh: Rối loạn nhịp nhanh: BN dung nạp tốtBN dung nạp tốt

Nhịp nhanh đều QRS rộng:Nhịp nhanh đều QRS rộng:• AmiodaroneAmiodarone: 150mg TMC 10 phút, có thể lặp lại nếu tái phát, sau đó : 150mg TMC 10 phút, có thể lặp lại nếu tái phát, sau đó

TTM 1mg/phút trong 6hTTM 1mg/phút trong 6h• ProcainamideProcainamide: TTM 20-50 mg/ph cho đến khi cắt được nhịp nhanh : TTM 20-50 mg/ph cho đến khi cắt được nhịp nhanh

(max 17mg/kg), duy trì 1-4mg/ph. CCĐ: QT dài, suy tim(max 17mg/kg), duy trì 1-4mg/ph. CCĐ: QT dài, suy tim• Sotalol Sotalol 100mg (1,5mg/kg) TMC 5 phút. CCĐ: QT dài100mg (1,5mg/kg) TMC 5 phút. CCĐ: QT dài

Nhịp nhanh đều QRS hẹp:Nhịp nhanh đều QRS hẹp:• Nghiệm pháp cường phế vị: ValsalvaNghiệm pháp cường phế vị: Valsalva• AdenosineAdenosine 6mg bolus, nếu không ra cơn có thể bolus tiếp 12 mg 6mg bolus, nếu không ra cơn có thể bolus tiếp 12 mg• Ức chế bêtaỨc chế bêta hoặc hoặc ức chế canxi ức chế canxi ((Verapamil Verapamil 2,5 -5mg TMC 3 phút)2,5 -5mg TMC 3 phút)

Page 34: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Theo dõi khi hồi sứcTheo dõi khi hồi sức Thông số cơ học: tần số và độ sâu xoa Thông số cơ học: tần số và độ sâu xoa

bóp tim, tần số thông khíbóp tim, tần số thông khí Thông số sinh học: Thông số sinh học:

• ECGECG• Mạch Mạch • ScvO2 (central venous oxygen saturation)ScvO2 (central venous oxygen saturation)• CPP (coronary perfusion pressure)CPP (coronary perfusion pressure)• PETCO2 (end-tidal CO2)PETCO2 (end-tidal CO2)• Pulse oxymetryPulse oxymetry• Khí máu động mạchKhí máu động mạch• Siêu âm timSiêu âm tim

Page 35: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Chăm sóc sau phục hồi Chăm sóc sau phục hồi ngưng tim ngưng thởngưng tim ngưng thở

Mục tiêu: Mục tiêu: Kiểm soát thân nhiệt (32-34Kiểm soát thân nhiệt (32-34OOC trong 12-24h C trong 12-24h

sau phục hồi sinh hiệu nhưng BN vẫn còn sau phục hồi sinh hiệu nhưng BN vẫn còn mê) để tăng khả năng sống còn và hồi phục mê) để tăng khả năng sống còn và hồi phục không di chứng thần kinhkhông di chứng thần kinh

Chẩn đoán và điều trị hội chứng vành cấpChẩn đoán và điều trị hội chứng vành cấp Tối ưu thông khí để tránh làm tổn thương Tối ưu thông khí để tránh làm tổn thương

phổiphổi Giảm nguy cơ suy đa cơ quan và điều trị hỗ Giảm nguy cơ suy đa cơ quan và điều trị hỗ

trợtrợ Đánh giá khả năng hồi phụcĐánh giá khả năng hồi phục

Page 36: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Chăm sóc sau hồi phục Chăm sóc sau hồi phục ngưng tim ngưng thởngưng tim ngưng thở

Page 37: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Hồi sức ngưng tim ngưng Hồi sức ngưng tim ngưng thởthở

CAB CAB Sốc điện sớm nhất có thểSốc điện sớm nhất có thể

CAB

Page 38: Ngưng hô hấp tuần hoàn

Cám ơn quý sự theo dõi của quý vị