100
MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU................................................. 6 CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C......................................................... 8 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Công Nghệ và Thương Mại 3C...............8 1.2 Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty Cổ Phần Công Nghệ và Thương Mại 3C.......................9 1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Công Nghệ và Thương Mại 3C......11 1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C......................15 1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty như sau: 15 1.4.2. Chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán...................16 1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty......17 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C........................20 2.1 Đặc điểm thuế GTGT tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C.................................20 2.2 Kế toàn thuế GTGT đầu vào ( TK 133 )........21 2.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng............21 1

Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu Sđt; 0973.887.643 Yahoo: duonghakt68 Mail: [email protected] website: baocaoketoan.com Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.

Citation preview

Page 1: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................6

CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG

MẠI 3C..................................................................................................................................8

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Công Nghệ và

Thương Mại 3C..............................................................................................8

1.2 Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty Cổ Phần Công Nghệ và Thương

Mại 3C...........................................................................................................9

1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Công

Nghệ và Thương Mại 3C.............................................................................11

1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần công nghệ và thương mại

3C.................................................................................................................15

1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty như sau:...................................15

1.4.2. Chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ

máy kế toán..............................................................................................16

1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty...............................................17

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY

CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C.........................................................20

2.1 Đặc điểm thuế GTGT tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C....20

2.2 Kế toàn thuế GTGT đầu vào ( TK 133 )................................................21

2.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng........................................................21

2.2.2 Kế toán chi tiết thuế GTGT đầu vào...............................................23

2.2.3 Kế toán tổng hợp với thuế GTGT đầu vào......................................27

2.3 Kế toán thuế GTGT đầu ra ( TK 3331).................................................32

2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng........................................................32

2.3.2 Kế toán chi tiết thuế GTGT đầu ra..................................................33

2.3.3 Kế toán tổng hợp thuế GTGT đầu ra...............................................38

1

Page 2: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

2.4. Kế toán khấu trừ thuế GTGT và báo cáo quyết toán thuế GTGT.........43

2.4.1. Kế toán khấu trừ thuế GTGT..........................................................43

2.4.2. Báo cáo quyết toán thuế...............................................................47

CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY

CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C.........................................................52

3.1 Đánh giá thực trạng về kế toán nghiệp vụ thuế GTGT tại công ty 3.1.1

Những ưu điểm:...........................................................................................52

3.1.2 Những tồn tại, nguyên nhân............................................................53

3.2 Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ thuế GTGT tại công ty...........................54

3.2.1 Kiến nghị về chứng từ kế toán:.......................................................54

3.2.2 Kiến nghị về tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ..............55

3.2.3. Kê khai nộp thuế đúng kì...............................................................55

3.2.4. Hòan thiện hệ thống sổ kế toán......................................................56

3.2.5. Kiến nghị về báo cáo quyết toán thuế...........................................59

3.2.6. Các kiến nghị khác.........................................................................60

KẾT LUẬN.........................................................................................................................63

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................64

2

Page 3: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT Kí hiệu Nội dung

1 GTGT Giá trị gia tăng

2 TNDN Thu nhập doanh nghiệp

3 TNHH Trách nhiệm hữu hạn

4 TK Tài khoản

5 TSCĐ Tài sản cố định

6 NSNN Ngân sách nhà nước

7 HĐ Hoá đơn

8 BTC Bộ tài chính

3

Page 4: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Số hiệu Tên sơ đồ Trang

1 Sơ đồ tổ chức công ty 3C network 8

2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 13

3 Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 15

4 Kế toán thuế GTGT đầu vào 21

10 Kế toán thuế GTGT đầu ra 32

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Số hiệu Tên biểu Trang

5 Hóa đơn GTGT 23

6 Phiếu nhập kho 24

7 Bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào 26

8 Chứng từ ghi sổ 27

9 Sổ cái tài khoản 133-thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 28

11 Hóa đơn bán hàng 34

12 Hóa đơn GTGT 35

13 Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa bán ra 37

14 Chứng từ ghi sổ 38

15 Sổ cái TK 3331 40

16 Tờ khai thuế GTGT 42

17 Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ 45

18 Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước 47

19 Thuế GTGT được khấu trừ, hoàn lại và miễn giảm 48

4

Page 5: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

LỜI CẢM ƠN------***------

Chuyên đề thực tập là một phần quan trọng trong kết quả học tập tại

trường Đại Học và cũng là hình thức vận dụng lý thuyểt vào thực tế .

Qua thời một thời gian tiếp cận với công ty CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ

VÀ THƯƠNG MẠI 3C , ít nhiều đã giúp đỡ tôi hoàn thiện hơn kiến thức

trong nhưng năm theo học tại trường ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN .

Bằng những kiến thức tôi đã được các thầy cô giáo chỉ dạy , cùng sự tận tình

chỉ bảo của các anh chị phòng Kế Toán công ty tôi đã hoàn thành chuyên đề

thực tập tốt nghiệp của mình .

Thời gian tiếp cận với công việc thực tế so với quá trình tôi học tại

trường thì thật là ngắn . Mặc dù bản thân đã cố gắng trong việc học hỏi và

nghiên cứu them song do năng lực còn hạn chế về mặt kinh nghiệm thực tế

cũng như kiến thức , cho nên chuyên đề tốt nghiệp này sẽ không tránh khỏi

những thiếu sót . Vậy tôi rất mong nhận được những ý kiến nhận xét , góp ý

hướng dẫn thêm của phòng kế toán , của giáo viên hướng dẫn cùng các thầy

cô giáo trong trường ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN .Chắc chắn đó sẽ là

những kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn chỉnh thêm kiến thức của mình và

là nền tảng vững bước cho nghề nghiệp của tôi sau này.

Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trường ĐẠI HỌC

KINH TẾ QUỐC DÂN và đặc biệt là thầy NGUYỄN NGỌC QUANG ,

người đã trực tiếp và nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu

và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này .

Qua đây tôi xin cảm ơn ban GIÁM ĐỐC cùng các anh chị phòng KẾ

TOÁN công ty CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C đã tạo điều

kiện và giúp đỡ tôi nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô giáo ,

cùng các cô chú, anh chị đang công tác tại công ty dồi dào sức khoẻ , thành

đạt trong sự nghiệp và cuộc sống.

Hà Nội , ngày 02 tháng 07 năm 2009.

Sinh viên thực tập Lê Na

5

Page 6: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .

Chúng ta biết rằng thuế là nguồn thu rất quan trọng , nó chiếm tỷ lệ lớn

nhất trong tổng thu ngân sách của Nhà nước ( khoảng 70% - 80 % ) . Ngày

nay với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới , hội nhập kinh tế quốc tế với

kinh tế khu vực là một vấn đề bức thiết mang tính tất yếu khách quan đối với

tất cả các quốc gia . Vì vậy , vai trò của thuể hiện nay không chỉ dừng ở chỗ

đảm bảo nguồn thu để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu của Nhà nước , mà nó

phải đảm bảo vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế , thúc đẩy nền kinh tế quốc

gia ngày càng phát triển .

Vì vậy chính sách thuể đã được sửa đổi cho phù hợp với xu hướng này .

Nhằm khuyến khích người dân mạnh dạn bỏ vốn ra đầu tư , khuyến khích các

cơ sở kinh doanh mở rộng sản xuất , bộ tài chính đã ban hành luật thuế GTGT

thay cho luật thuế doanh thu nhằm khắc phục những nhược điểm cuar luật

thuế này . Những chính sách nhằm khuyến khính các cơ sở manh dạn đầu tư ,

tăng khả năng cạnh tranh và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế .

Thuế GTGT đánh vào giá trị gia tăng trong từng khâu của quá trình

sản xuất nên không bị đánh thuế trùng lặp, thúc đẩy được sự chuyên môn hoá

của sản xuất. Được hoàn thuế GTGT trong trường hợp xuất khẩu hàng hoá ;

dịch vụ ; đầu tư tài sản có giá trị lớn… đã khuyến khích được xuất khẩu phát

triển , góp phần khuyến khich mạnh mẽ đầu tư , thúc đẩy nền kinh tế phát

triển nhanh với hiệu quả ngày càng cao .

Trong quá trình áp dụng đi cạnh những ưu điểm vốn có , công tác quản

lý thuế của cán bộ ngành cũng gặp không ít khó khăn . Do một số đối tượng

lợ dụng những kẽ hở cơ chế thông thoáng và có nhiều ưu đãi nhằm khuyến

6

Page 7: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

khích đầu tư , kích thích sản xuất phát triển đã dung mọi thủ đoạn gian lận

tinh vi để trốn thuế

Đặc biệt là thuế GTGT được thực hiện theo phương pháp khấu trừ

nhằm khắc phục được nhược điểm đánh thuế trùng lặp , khuyến khích các cơ

sở mạnh dạn đầu tư , đẩy mạnh xuất khẩu ….nhưng đây cũng chính là kẽ hở

để cho các đối tượng nộp thuế gian lận , trốn thuế với mục đích làm giảm tiền

thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước hoặc chiếm dụng tiền của ngân sách

thông qua cơ chế hoàn thuế .

Vấn đề nổi cộm và cấp thiết hiện nay là gian lận về việc mua bán hoá

đơn ; hoá đơn giả ; mua bán khống ; xuất khẩu khống và nhiều thủ đoạn gian

lận khác qua mặt các cán bộ ngành thuế để được xin hoàn lại thuế. Điều này

đã gây thiệt hại cho ngân sách nhà nước_gây thiệt hại , mất , mát to lớn cho

xã hội , làm đau đầu các cơ quan chủ quản có liên quan , nhất là ngành thuế .

Cho nên cần phải có ngay nhưng biện pháp thiết thực ngăn chặn những

hành vi gian lận này . Và những biện pháp xử lý nghiêm minh các đối tượng

vi phạm .nhằm đảm bảo nguồn thu , tránh thất thoát cho ngân sách nhà nước ,

đem lại nhiều lợi ích cho toàn xã hội vì tính cấp thiết của nó nên tôi chọn đề

tài “ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C .”

7

Page 8: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN

CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Công Nghệ và

Thương Mại 3C

Năm 2001 : Chi nhánh máy tính 3C – 43 Lý Thường Kiệt được thành

lập trực thuôc công ty Máy Tính Truyền Thông Điều Khiển 3C do ônh Uông

Thế Vinh làm giám đốc chi nhánh.

Sau 3 năm hoạt động , chi nhánh máy tính 3C – 43 Lý Thường Kiệt tách

khỏi công ty Máy Tính Truyền Thông Điều Khiển 3C và thành lập công ty Cổ

Phần Công Nghệ và Thương Mại 3C với sự hôc trợ của các đối tác cũng như

các bạn hàng lớn . Số vốn ban đầu là 4.000.000.000 đồng

Gọi tắt là 3C network chuyên sâu vào việc phát triển và cung cấp các

giải pháp về công nghệ thông tin và viễn thông . Phát triển phần mềm và ứng

dụng hiệu quả trên các thiết bị tin học , thiết bị ngoại vi và thiết bị văn phòng

phục vụ tin học hoá cho khách hàng.

Tên giao dịch : Công Ty Cổ Phần Công Nghệ và Thương Mại 3C.

Tên giao dịch quốc tế : technology and trade joinstock company .

Tên viết tắt : 3C network .

Năm 2006 : 3C network được cấp bản quyền sở hữu công nghiệp .

Công ty trở thành một trong các đối tác chính cung cấp thiết bị CNTT

cho Tổng cục hậu cần Bộ Công An .

Năm 2007 : Nhân lực công ty năm 2007 phát triển lên 79 người, tổng số

vốn pháp định là 14.000.000.000 đồng Việt Nam ( Mười bốn tỷ đồng )

Người đại diện : Ông Uông Thế Vinh

Địa chỉ : 39 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm – HN

8

Page 9: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

VPGD : Số 14 – ngõ 1141 - Đường Giải phóng – Quận Hoàng Mai – HN

Tel : 844 – 36423 456

Fax :844 – 36423 678

Email : [email protected]

Website : www.3Cvietnam.com

1.2 Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty Cổ Phần Công Nghệ và

Thương Mại 3C

Công ty hiện có 79 cán bộ làm việc trực tiép , 10 công tác viên cao cấp

cùng với 5 cố vấn , trình độ hầu hết là đại học và trên đại học , được đào tạo

chính quy ở các trường đại học lớn trong và ngoài nước

Hệ thống chi nhánh bảo hành rộng khắp tai các tỉnh và thành phố lớn

trên toàn quốc như Hà Nội , Thái Nguyên, Thanh Hoá, TPHCM…

Cơ cấu tổ chức của Công ty 3C network như sau:

BAN GIÁM ĐỐC

HỆ THỐNG KỸ THUẬT

Phòng lắp ráp và triển khai

Phòng hệ thống và hỗ trợ khách hàng

HỆ THỐNG KINH DOANH

Phòng dự án

Phòng marketing

Bộ phận bán hàng

HỆ THỐNG CHỨC NĂNG KHÁC

Phòng kế toán

Khối văn phòng

Bộ máy tổ chức của công ty được sắp xếp theo một tổ chức thống nhất ,

hoạt động có hiệu quả cao với một đội ngũ lãnh đạo có bề dày kinh nghiệm

trong tổ chức kinh doanh .

9

Page 10: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Toàn bộ khối lãnh đạo và nhân viên cũng như cộng tác viên đều được

đào tạo tại các trường đại học có uy tín trong và ngoai nước . Trong đó có 90

% là kỹ sư , cử nhân , luôn được công ty và các đối tác nước ngoài tổ chức

đào tạo , nâng cao kỹ thuật chuyên môn phù hợp với sự tiến bộ của khoa học

kỹ thuật để đáp ứng tốt nhất những yêu cầu triển khai và bảo hành các thiết bị

dự án .

Số nhân viên làm công tác kỹ thuật chiếm 30% , các nhân viên kỹ thuật

hầu hết đã tốt nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin , điện tử viễn thông

của trường đại học Bách Khoa hoặc đại học Khoa Hoc Tự Nhiên . Bên cạnh

đó đội ngũ nhân viên kỹ thuật có tinh thần trách nhiệm cao , nhiệt tình trong

công việc và có kinh nghiệm trong việc thiét kế hệ thống , triển khai dự án và

bảo hành, bảo trì các thiết bị tin học , điện tử …chính vì vậy tất cả các yêu

cầu kỹ thuật của khách hàng Công ty đều đáp ứng được với chất lượng cao .

Ta có sơ đồ tổ chức Công ty 3C network như sau:

10

Page 11: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Biều 1: Sơ đồ tổ chức Công ty 3C network

1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ Phần Công

Nghệ và Thương Mại 3C

Mô hình hoạt động của Công ty gồm 2 lĩnh vực chính là : 3C technology

(3C Công nghệ) và 3C trading (3C thương mại). Trong đó:

3C công nghệ gồm:

Máy tính: Gồm các nhân viên có trình độ nghiệp vụ cao , có bề dày kinh

nghiệm trên thị trường nội địa cũng như kinh doanh xuất nhập khẩu . Đa số

các nhân viên đều đã tỗt nghiệp đại học và trên đại học trong và ngoài nước .

Hiện nay 3C technology chú trọng vào việc kinh doanh các thiết bị tin học ,

Hệ thống kinh doanh Hệ thống chức năng khác

Phòng lắp ráp và triển khai

Phòng hệ thống & hỗ trợ khách hàng

Phòng dự án

Phòng marketing

Phòng kế toán

Khối văn phòng

Bộ phận bán hàng

BAN GIÁM ĐỐC

11

Hệ thống kỹ thuật

Page 12: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

văn phòng truyền thông , tích hợp hệ thống , các dịc vụ về cơ sở dữ liệu phục

vụ cho môi trường doanh nghiệp .

Lĩnh vực kinh doanh thông tin là một lĩnh vưcj rất mới tại Việt Nam và đang

đựoc 3C technology ưu tiên phát triển đã thu được nhiều kết quả và có rất

nhiều hứa hẹn . Công ty vẫn đảm bảo có một cơ ché quản lý thống nhất , vì

vậy khách hàng luôn yên tâm kh sử dụng các sản phẩm do 3C network cung

cấp cũng như các cam kết về chế độ hậu mãi.

Phần mềm ( Software): Bộ phận này của công ty bao gồm các chuyên

gia hàng đầu trong lĩnh vực phân tích hệ thống và lập trình , chú trọng không

chỉ tới việc nghiên cứu và sản xuất phần mềm mà còn rất quan tâm việc đào

tạo bồi dưỡng các nhân viên thành những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực

công nghệ thông tin .

Với điểm nổi bật trong việc cung cấp các dịch vụ quản lý của công ty

hiện nay là khả năng cung cấp hệ thống quản lý từ xa , cho phép khách hàng

có thể sử dụng cơ sở dữ liệu phân toán. Công nghệ mới này cho phép khai

thác , cập nhật dữ liệu và thực hiện quản lý hệ thống từ bất cứ điểm nào trên

toàn thế giới .

Hiện nay công ty đang triển khai nghiên cứu cơ bản nhằm vào mục đích

khai thác mạng thông tin toàn cầu . Công ty hiện nay là công ty hàng đầu triển

khai được những công nghệ mới trong lĩnh vực WEB (World Wide Web -

mạng thông tin toàn cầu để trao đổi thông tin , quản lý từ xa , học tập giải trí,

thương mại phổ biến kiến thức …)

Đào tạo: Nhiệm vụ của bộ phận phụ trách đào tạo công nghệ là theo dõi

sự phát triển của công nghệ tin học để có những đề xuất với ban giám đốc về

chiến lược phát triển mô hình đào tạo cho công ty , đồng thời triển khai các

nghiên cứu nhằm vào lĩnh vực tư vấn , giải pháp công nghệ áp dụng đối với

đào tạo cho khối các trường đại học , cao đẳng và các truờng dạy nghề nhằm

12

Page 13: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

giúp học sinh , sinh viên có thể tiếp cận với các bài giảng được tốt hơn bài

giảng của mình .

Công nghệ đào tạo đang có những quan tâm lớn trong việc ứng dụng

công nghệ tin học vào ngành giáo dục và đào tạo , xây dựng các mô hình học

tập hiệu quả nhất cho việc nghiên cứu đồng thời hỗ trợ những chuyên gia

phần mềm viết ra những sản phẩm phục vụ riêng cho môi trường này .

Đề án và giải pháp: Có trách nhiệm tổ chức mạng lưới các đại lý của 3C

nhằm phân phối các sản phẩm do 3C nghiên cứu và sản xuất hoặc phân phối

các thiết bị của hãng uy tín trên thế giới , tham gia đấu thầu và thực hiện các

đề án lớn . Và là nơi cung cấp dịch vụ hệ thống tổng thể cho mọi đối tượng .

Đặc biệt đề án và giải pháp chú trọng việc áp dụng khoa học công nghệ thông

tin trong việc xây dựng dự án , bằng các tích hợp các hệ nhỏ lại thành một

giải pháp mang tính chất tổng thể phù hợp với nhu cầu thực tiễn và mang lại

hiệu quả cao .

Dịch vụ và hỗ trợ kỹ thuật: Có trách nhiệm bảo hành , bảo trì , sữa chữa

mọi chi tiết do 3C cung cấp cho khách hàng. Đội ngũ nhân viên đông đảo tốt

nghiệp đại học và phần lớn đào tạo thêm tại các trung tâm đào tạo của các

hãng như ACER , HP , IBM, CISCO SYSTEM , EPSON , INTEL , 3COM…(

Authorised servise provider ) nơi có trách nhiệm thay mặt cho hàng bảo hành

tất cả các loại máy tính của hàng đã được bán ra cho dù nó được bán ra ở đâu.

Là những chuyên gia tiếp cận với kỹ thuật mới nhất từ những ngày đầu xuất

hiện máy tính , các chuyên gia dịch vụ và hỗ trợ kỹ thuật có một bề dày kinh

nghiệm và đã góp phần rất lớn vào sự thành công của công ty .

Liên tục từ nhiều năm nay trung tâ,m bảo hành đã tạo ra uy tín đối với

khách hàng luôn luôn lắng nghe sự phản hồi từ khách hàng nhằm tạo ra những

dịch vụ ngày càng tốt hơn cho khách hàng .

13

Page 14: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Cung cấp kịp thời các giải pháp kỹ thuật , các thiết bị máy móc cũng

như thực hiện bảo dưỡng , bảo trì , bảo hành nhanh chóng . Trong nhiều năm

hoạt động của mình trung tâm đã đào tạo ra nhiều kỹ thuật viên có kinh

nghiệm , trình độ cao và góp phần vào việc nâng cao chất lượng dịch vụ .

Thương mại gồm:

Gồm những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực thương mại , tài chính,

xuất nhập khẩu thiết bị máy móc công nghiệp , nguyên vật liệu và tư liệu sản

xuất, tư liệu tiêu dung,…

Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu của 3C thương mại chịu trách nhiệm

lập phương án sản xuất kinh doanh , tìm nguồn khách hàng , đối tác có liên

quan đến hoạt động xuất nhập khẩu .

Kinh nghiệm triển khai dự án: Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật trẻ lại có

chuyên môn cao , nhiệt tình và năng động , công ty đã triển khai thành công

nhiều dự án và hệ thống cũng như cung cấp thiết bị tin học cho các khách

hàng trên cả nước.

Các dự án phần cứng :

Cung cấp các thiết bị tin học : máy chủ , máy trạm , thiết bị mạng cho

các dự án ngầnh tài chính ngân hàng

Cung cấp thiết bị tin học , phần mềm an ninh cho Trung tâm phòng

chống tội phạm công nghệ cao bộ công an

Cung cấp , xây dựng các giải pháp tích hợp hệ thống cho các cơ quan

hành chính Nhà nước , UBND các tỉnh , các cơ quan bộ ngành trung ương và

địa phương .

Cung cấp và lắp đặt thiết bị tin học , thiết bị điều khiển hệ thống cho

Tổng Công ty điện lực Việt Nam và các đơn vị thành viên

Cung cấp thiết bị điện tử và cơ khí chính xác cho nhà máy nhiệt điện

Phả Lại .

14

Page 15: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Cung cấp máy tính đồng bộ thương hiệu acer , hệ thống tổng đài , hệ

thống camera quan sát , hệ thống cháy , chống trộm cho các Ngân Hàng , Bộ

Công An …

Các dự án thiết bị khoa học kỹ thuật và viễn thông

Cung cấp thiết bị và thi công lắp đặt hệ thống tổng đài nội bộ , tổng đài

công cộng

Cung cấp thiết bị và thi công hệ sàn kỹ thuật mero .

Cung cấp thiết bị điều khiển hệ thống , hệ thống camera quan sát , chống

trộm , báo cháy , thiết bị multimedia chi tổng cục cảnh sát.

Các dự án phần mềm

Cung cấp giải pháp khả thi , khảo sát phân tích và thiết kế phần mềm

giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa cho cấp thành phố , thị xã

quận huyện ,

Cung cấp , thiết kế và triển khai website .

Đại lý cung cấp phân phối phần mềm của các hãng như microsolf ,

symantech,tremicro…

1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần công nghệ và thương

mại 3C

1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty như sau:

15

Page 16: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Biểu 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty 3C network

1.4.2. Chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy

kế toán

Kế toán trưởng : có chức năng quản lý hoạt động của phòng kế toán, là

người chịu trách nhiệm trực tiếp của các báo cáo tài chính trước ban giám đốc

và các đối tượng có liên quan .

Kế toán công nợ phải thu : có chức naeng theo dõi các khoản phải thu

của công ty

Kế toán công nợ phải trả : có chức năng theo dõi các khoản phải trả của

công ty

Kế toán hoá đơn

Kế toán quỹ tiền mặt

Kế toán trưởng

Kế toán công nợ phải thu

Kế toán công nợ phải trả

kế toán hoá đơn

Kế toán quỹ tiền mặt kế toán ngân hàng Kế toán thanh toán lương

Kế toán kho

16

Page 17: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Kế toán ngân hàng : theo dõi các khoản thu , chi , tiền gửi ngân hàng,

các khoản vay vốn ngân hàng

Kế toán kho :

Kế toán thanh toán lương ; có chức năng theo dõi các khoản thu chi

tiền mặt của công ty , phụ trách về mặt thanh toán lương , thưởng

1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty.

Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C áp dụng chế độ kế toán

Việt Nam ban hành theo quyết định số 0103002911 ngày 13/10/2003 của Bộ

Tài Chính cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: nguyên tắc giá gốc.

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường

xuyên.

Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp bình quân

Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: là phương pháp

đường thẳng.

Nguyên tắc ghi nhận chi phí: vay theo hợp đồng tín dụng.

Nguyên tắc ghi nhận chi phái phải trả: theo hoá đơn tài chính

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: theo hoá đơn tài chính

Sử dụng mọi chứng từ thanh quyết toán theo mẫu quy định của Bộ Tài

Chính trong đó:

Các Hoá đơn giá trị gia tăng , giấy báo nợ, giấy báo có

Phiếu xuất kho kiêm hoá đơn của người bán hàng

Phiếu nhập kho , biên bản kiểm nhận hàng hoá

Phiếu chi tiền hoặc giấy báo nợ ngân hàng, biên bản thanh toán tiền tạm

ứng

Công ty vận dụng chế độ tài khoản theo quy định của Bộ Tài Chính.

17

Page 18: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Hình thức sổ kế toán : công ty áp dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ.

Ta có sơ đồ sau:

Biểu 3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

Ghi chú:

Ghi hàng ngày :

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ :

Quan hệ đối chiếu , kiểm tra :

Hình thức Nhật Ký Chung:

Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dung làm căn cứ

ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung , sau đó căn cứ

số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế

18

Chứng từ kế toán

Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại

Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ

GHI SỔ

Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái

Bảng cân đối phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Page 19: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

toán phú hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc

ghi sổ nhật ký chung , các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ , thẻ kế

toán chi tiết liên quan.

Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ váo

các chứng từ được dung làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phat sinh vào sổ

nhật ký đặc biệt liên quan

Cuối tháng, cuối quý , cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân

đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ

cái và bảng tổng hợp chi tiết được dung để lập các báo cáo tài chính

Về nguyên tắc , tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng

cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có

trên sổ nhật ký chung cung kỳ.

19

Page 20: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ GTGT TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C

2.1 Đặc điểm thuế GTGT tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C.

Phương pháp tính thuế tại công ty.

Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C là một doanh nghiệp hoạt

động trong lĩnh vực thương mại vì vậy công ty vừa là người cung cấp vừa là

người mua vì thế đòi hỏi công tác kế toán thuế của công ty được thực hiện

một cách khoa học và chính xác.

Hiện tại công ty đang áp dụng phương pháp tính thuế theo phương pháp

khấu trừ thuế, hàng kỳ kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế

GTGT đầu ra và thuế GTGT phải nộp.

Các thuế suất áp dụng tại công ty.

Như ta đã biết , đây là một doanh nghiệp cổ phần công nghệ và thương

mại và hàng hoá cũng rất phong phú đa dạng nên doanh nghiệp áp dụng rất

nhiều mức thuế suất khác nhau để phù hợp với từng mặt hàng. Điều đó làm

cho việc thực hiện thuế gia tăng gặp khó khăn và phức tạp hơn, nhưng doanh

nghiệp đã thực hiện rất tốt chế độ kế toán thuế giá trị gia tăng hiện hành cho

dù đó là vấn đề không mấy dễ dàng với doanh nghiệp.

Theo quy định tại điều 8 luật thuế GTGT và điều 7 nghị định số 79

/2000/NĐ- CP của chính phủ , thuế suất thuế GTGT được áp dụng như sau :

0% , 5 % , 10 %

Mức thuế 0% áp dụng với hàng xuất khẩu :

Công ty không áp dụng mức thuế này vì không có hàng xuất khẩu .

Mức thuế suất 5 %

Công ty kinh doanh các mặt hàng chịu mức thuế suất 5% là:

20

Page 21: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Những mặt hàng tính thuế đầu ra như :

Máy tính , thiết bị điện , điện tử , điện lạnh , điện dân dụng

Phần mềm , phần cứng máy vi tính

Thiết bị truyền thanh , truyền hình

Trang thiết bị , dụng cụ y tế

Thiết bị giáo dục …

Những mặt hàng , dịch vụ mua vào như :

Xăng xe , vé ..

Cứơc vận chuyển , phí kiểm định , cước khai thác…

Nói chung có rất nhiều hàng hoá , dịch vụ áp dụng mức thuế suất 5% và

công ty kê khai đúng đủ các mặt hàng , dịch vụ chịu mức thuế suất này .

Mức thuế suất 10 %

Đây là mức thuế suất được áp dụng chủ yếu đối với các mặt hàng của

công ty

Đối với dịch vụ hàng hoá mua vào :

Máy tính , phần mềm y tế , phần mềm giáo dục …

Đối với dịch vụ hàng hoá bán ra :

Máy tính , phần mềm các loại , máy in , máy phôto…

Trong công ty được áp dụng được phép áp dụng 3 mức thuế suất thuế

GTGT khác nhau để tương ứng với từng loại hàng hoá, dịch vụ theo quy định.

2.2 Kế toàn thuế GTGT đầu vào ( TK 133 )

2.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng

Tài khỏan sử dụng:

Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT nên công ty mở tài

khoản 133: thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản này có 2 tài khoản chi tiết :

Tài khoản 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ

Tài khoản 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

21

Page 22: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Chứng từ sử dụng

Tương ứng với TK chi tiết công ty mở các sổ kế toán chi tiết theo dõi

như sau :

Sổ chi tiết thuế GTGT được khấu trừ

Sổ chi tiết thuế GTGT đươc hoàn lại kê khai thuế GTGT

Bảng kê hoá đơn bán ra

Bảng kê hoá đơn mua vào

Các bảng kê hoá đơn , chứng từ sổ sách liên quan

Công ty áp dụng theo phương pháp khấu trừ thuế do vậy công ty thực

hiện đầy đủ hoá đơn chứng từ theo quy định của nhà nước. Bao gồm:

Hoá đơn GTGT mẫu số 01 GTKT

Tờ khai TGTGT mẫu số 01 giá trị gia tăng

Các chứng từ gốc liên đến thuế giá trị gia tăng :

Giấy thu chi tiền mặt

Giấy báo nợ và giấy báo có của ngân hàng

Phiếu nhập kho và phiếu xuất kho vật tư hàng hoá

Phiếu gắn trừ công nợ

Bảng kê hoá đơn chứng từ của hàng hoá , dịch vụ mua vào và bán ra

theo mẫu quy định của Bộ tài chính , và các chứng từ hoá đơn đặc thù khác

Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán.

Khi hoàn tất hoạt động mua hàng, phải tập hợp các hóa đơn chứng từ có

liên quan đến việc mua hàng hoá gửi về phòng Tài chính - Kế toán. Tại đây,

bộ phận kế toán tiến hành đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ như

Hóa đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, phiếu nhập, báo giá …để xác định độ tin

cậy của chứng từ, từ đó luân chuyển cho các bộ phận phù hợp.

22

Page 23: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Đối với các chứng từ của hàng nhập khẩu, kế toán kiểm tra các hoá đơn

mua hàng nhập khẩu, các chứng từ thuế GTGT của hàng nhập khẩu để tiến

hành ghi chép, luân chuyển chứng từ.

2.2.2 Kế toán chi tiết thuế GTGT đầu vào

Hàng ngày khi có hoá đơn GTGT (biểu 1.2) hoặc hoá đơn bán hàng liên

quan đến thuế GTGT đầu vào, kế toán thuế GTGT và các phần liên quan khác

như kế toán thanh toán,… kiểm tra tính hợp lệ và tiến hành theo dõi vào các

sổ chi tiết TK 133. Trình tự tiến hành kế toán thuế GTGT đầu vào được thể

hiện qua sơ đồ sau:

23

Page 24: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Sơ đồ số 4: Kế toán thuế GTGT đầu vào

( Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

156,153,211… 133 333(33311)

Thuế GTGT được

khấu trừ

111,112,331… 632,...

Khi mua hàng hoá, tài sản, Thuế GTGT đầu vào

dịch vụ không được khấu trừ

333(33312) 111,112

Thuế GTGT của hàng nhập Thuế GTGT đã được

khẩu phải nộp NSNN nếu được hoàn

khấu trừ 152,156…

Hàng mua trả lại người bán hoặc giảm giá

Chẳng hạn: kế toán tiến hành nhập chứng từ:

Hóa đơn số 0072950, ngày hóa đơn 15/07/2008

Nhập mã tài khỏan, nội dung nghiệp vụ, số tiền phát sinh theo bút toán

sau:

Nợ TK 156: 2.700.000

Nợ TK 133: 270.000

Có TK 331- Trần Anh: 2.970.000

24

Page 25: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Biểu 5: HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao cho khách hàng GH/2006B

Ngày 15 tháng 12 năm 2008 0072950

Đơn vị bán hàng: Công ty máy tính Trần Anh

Địa chỉ :………………………..

Số tài khoản:…………………..

Điện thoại:……………..Mã số thuế: 0500391400-001

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: Công Ty Cổ Phần Công Nghệ và Thương Mại 3C

Địa chỉ : 39 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm – HN

Số tài khoản:……………..

Hình thức thanh toán:TM MS:0100947771

STT Tên hàng hoá, dịch vụĐơn vị

tínhSố

LượngĐơn giá(đồng)

Thành tiền

A B C 1 2 3= 1x2

1 màn hình SyncMaster 739MG Chiếc 2 1.350.000 2.700.000                                                                      Cộng tiền hàng: 2.700.000  Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT:   270.000    Tổng cộng tiền thanh toán 2.970.000  Số tiền viết bằng chữ : hai triệu chín trăm bẩy mươi ngàn đồng chẵn

25

Page 26: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Biểu 6:

Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C

Địa chỉ : 39 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm – HN

PHIẾU NHẬP KHO Số: 0007007

Ngày 15 tháng 12 năm 2008 Nợ: TK 156

Có: TK 111

Họ và tên người giao : Công ty máy tính Trần Anh

Đơn vị : Công ty máy tính Trần Anh

Nội dung : Nhập hàng chưa thanh toán

Nhập tại kho : Kho hàng hoá (HH) Địa điểm: Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm – HN

STT Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá(đ) Thành tiền

1 màn hình SyncMaster 739MG Chiếc 2 1.350.000 2.700.000

Cộng tiền hàng

Tổng tiền

2.700.000

2.700.000

Céng thµnh tiÒn( b»ng ch÷): Hai triÖu bÈy tr¨m ngµn ®ång ch½n.

LËp phiÕu Ngêi nhËp Thñ kho KÕ to¸n trëng Thñ trëng

®¬n vÞ

26

Page 27: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

2.2.3 Kế toán tổng hợp với thuế GTGT đầu vào

Sau khi đã vào sổ chi tiết TK 133, kế toán chuyển sang kế toán tổng hợp

để nhập số liệu vào máy vi tính, máy sẽ tự động kết chuyển các khoản thuế

GTGT đầu vào vào các sổ tương ứng như:

Bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào theo dõi các loại hàng hoá dịch vụ,

TSCĐ mua vào (biểu 1.4).

Sổ cái TK 133 (biểu 1.6)

Sổ chi tiết tài khoản 133(1)

Cuối kỳ, kế toán tiến hành so sánh giữa số tổng cộng trên cột thuế

GTGT của Bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào với số tổng cộng phát sinh bên

nợ TK 133 đồng thời so sánh đối chiếu số liệu của kế toán chi tiết.

Cuối kỳ, kế toán tiến hành so sánh giữa số tổng cộng trên cột thuế

GTGT của Bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào với số tổng cộng phát sinh bên

nợ TK 133 đồng thời so sánh đối chiếu số liệu của kế toán chi tiết.

27

Page 28: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

BiÓu 7: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ MUA VÀO Mẫu số: 03/GTGT

(Dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng tháng)

Tháng 12 năm 2008

Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C

Địa chỉ : 39 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm – HN Mã số thuế: 0100947771

Đơn vị tính: đồng

Hoá đơn, chứng từ mua

Tên người bánMã số thuế

người bánMặt hàng

Doanh số

mua chưa có

thuế

Thuế

suất

Thuế

GTGT

Ghi

chúKý hiệu Số Ngày

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

DT/2006B 0003919 1/12/2008 Công ty TNHH phân phối CMC

0600206147039 Laptop HP 125.923.798 10% 12.592.380

SP/2006N 0072247 1/12/2008 Công ty cổ phần thế giới số 03036871421 USB 1G 9.572.000 5% 487.600….GH/2006B 0072950 15/12/2008 Công ty TNHH phân phối

CMC0500391400-001 Camera IP 12.223.810 5% 611.190

…. ….CL/2006T 226602 15/12/2008 Cônng ty máy tính Trần Anh 0500391400-001 Man hinh

Samsung2.700.000 10% 270.000

…. ….

…. …. ….Tổng phát sinh 138.195.798 13.961.170

28

Page 29: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Biểu 8: CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số hiệu: 001

Ngày 29/12/2008

Chứng từ gốcDiễn giải

TK đối ứngSố tiền

Số Ngày Nợ Có

0003919

0003919

0072247

0072247

060436

060436

023847

023847

0032868

0032868

0068983

0068983

01/12

01/12

15/12

15/12

16/12

18/12

19/12

20/12

24/12

26/12

28/12

29/12

N.hàng chưa t.toán (Cty TNHH phân

phối CMC)

N.hàng chưa t.toán (Cty cổ phần thế giới

số)

N.hàng chưa t.toán (Cty TNHH phân

phối CMC)

N.hàng chưa t.toán (Cty máy tính Trần

Anh)

N.hàng chưa t.toán (TU2)

N.hàng chưa t.toán (TU2)

….

N.hàng chưa t.toán (TU2)

N.hàng chưa t.toán (TU2)

….

N.hàng chưa t.toán (CTST4)

N.hàng chưa t.toán (CTST4)

….

N.hàng chưa t.toán (CPHN)

N.hàng chưa t.toán (CPHN

156

1331

156

1331

156

1331

156

1331

156

1331

156

1331

331

331

331

331

331

331

331

331

331

331

331

331

125.923.798

12.592.380

9.572.000

487.600

12.223.810

611.190

2.700.000

270.000

1.440.000

72.000

197.187.500

9.859.375

/ / Cộng x x 4.121.885.148

29

Page 30: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số hiệu: 002

Ngày 31/07/2008

Chứng từ gốcDiễn giải

TK đối ứngSố tiền

Số Ngày Nợ Có

….

030/12

030/12

067/12

067/12

04

04

….

20/12

20/12

31/12

31/12

31/12

31/12

….

Chi t.toán cước đ.thoại (Bưu điện HN)

Chi t.toán cước đ.thoại (Bưu điện HN)

….

Chi cước v/c hàng (Cty V/tải A.Lộc)

Chi cước v/c hàng (Cty V/tải A.Lộc)

….

Chi cước truy cập Internet( Cty FPT)

Chi cước truy cập Internet( Cty FPT)

….

642

1331

1562

1331

642

1331

….

1111

1111

1111

1111

1111

1111

1.766.720

176.672

2.857.140

142.857

207.000

20.700

/ / Cộng x x 2.590.801.930

30

Page 31: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Biểu 9: SỔ CÁI TK 133 - THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ

Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008

Đơn vị tính: đồng

CT ghi sổ Diễn giải TK

ĐƯ

Phát sinh

Số Ngày Nợ Có

001

001

…..

001

002

……

002

…..

002

002

01/12

01/12

…..

18/12

31/12

…..

20/12

……

31/12

31/12

04

Số dư đầu kỳ

Nhập hàng chưa thanh

toán (Cty TNHH phân

phối CMC)

Nhập hàng chưa t.toán

(Cty cổ phần thế giới số)

……

Nhập hàng chưa thanh

toán(TU2)

N.hàng t.toán bằng TM

(Cty TNHH phân phối

CMC)

…….

Chi thanh toán cước điện

thoại T11/06

HĐ:226602(Bưu điện

HN)

…..

Chi thanh toán cước vận

chuyển hàng

HĐ:0080587(Cty vận tải

Anh Lộc)

Chi thanh toán cước truy

cập Internet( Cty truyền

thông FPT)

Thuế đầu ra được khấu trừ

331

331

331

1111

1111

1111

1111

33311

251.819.650

12.592.380

487.600

72.000

11.190

176.672

142.857

20.700

101.971.591

Cộng phát sinh trong kỳ 85.240.789 101.971.591

Số dư cuối kỳ 235.088.848

31

Page 32: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

2.3 Kế toán thuế GTGT đầu ra ( TK 3331)

2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng

Tài khỏan kế toán sử dụng

§Ó ph¶n ¸nh thuÕ GTGT ®Çu ra cña c«ng ty, kÕ to¸n sö

dông tµi kho¶n 3331- thuÕ GTGT ®Ó ph¶n ¸nh thuÕ GTGT

cña hµng b¸n ra ph¶i nép.Tµi kho¶n nµy ®îc më chi tiÕt ®Õn

tµi kho¶n cÊp 3: TK33311.

TK cÊp ba 33311- thuÕ GTGT ®Çu ra : ph¶n ¸nh sè thuÕ

GTGT ®Çu ra, sè thuÕ GTGT ®Çu vµo ®îc khÊu trõ, sè thuÕ

GTGT cña hµng b¸n bÞ tr¶ l¹i, bÞ gi¶m gi¸, sè thuÕ GTGT ph¶i

nép, ®· nép vµ cßn ph¶i nép.

Chứng từ kế toán sử dụng

Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C sử dụng những chứng từ

sau để hạch toán thuế GTGT đầu ra:

Sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra

Bảng kê hoá đơn bán ra

Các bảng kê hoá đơn , chứng từ sổ sách liên quan

Công ty áp dụng theo phương pháp khấu trừ thuế do vậy công ty thực

hiện đầy đủ hoá đơn chứng từ theo quy định của nhà nước. Bao gồm:

Hoá đơn GTGT mẫu số 01 GTKT

Tờ khai TGTGT mẫu số 01 giá trị gia tăng

Các chứng từ gốc liên đến thuế giá trị gia tăng :

Giấy thu chi tiền mặt

Giấy báo nợ và giấy báo có của ngân hàng

Phiếu nhập kho và phiếu xuất kho vật tư hàng hoá

Phiếu gắn trừ công nợ

32

Page 33: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Bảng kê hoá đơn chứng từ của hàng hoá , dịch vụ bán ra theo mẫu quy

định của Bộ tài chính , và các chứng từ hoá đơn đặc thù khác

Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán

Hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc bán

hàng, cán bộ kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT hàng hoá bán ra đưa vào

bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá bán ra của bộ phận mình. Cuối tháng tại

phòng tài chính của công ty, các bảng kê tổng hợp hoá đơn, chứng từ hàng

hoá bán ra được mở chi tiết cho từng tài khoản tuỳ vào hình thức thanh toán:

tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hay theo phương thức trả chậm và chuyển cho kế

toán tổng hợp nhập vào máy vi tính. Sau đó máy sẽ tự kết chuyển doanh thu,

thuế GTGT đầu ra vào các sổ, bảng kê chi tiết. Cụ thể hơn các chứng từ này

sẽ luân chuyển theo các bước sau:

1. Bộ phận liên quan người mua chuẩn bị tiền và các chứng từ liên quan

2. bộ phận kế toán tiêu thụ thanh toán nhận các chứng từ thanh toán viết

hoá đơn GTGT ( kiêm phiếu xuất kho ) – 3 liên

3. Kế toán trưởng , chủ tài khoản ký duyệt hoá đơn

4. Kế toán tiêu thụ nhận hoá đơn đã ký duyệt , đưa người mua ký

( người mua giữ 2 liên lưu ở bộ phận bán hàng , liên 3 để thanh toán )

5. Kế toán tiêu thụ , thanh toán ghi sổ kế toán tiêu thụ

6. Chuyển hoá đơn cho bộ phận thuế GTGT

7. Bộ phận kế toán thuế GTGT ghi sổ chi tiết thuế GTGT

8. Chuyển hoá đơn tới các bộ phận liên quan

9. Ghi sổ kế toán liên quan

10. Lưu hoá đơn ở bộ phận bán hàng

11. Kết thúc

2.3.2 Kế toán chi tiết thuế GTGT đầu ra

33

Page 34: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Khi cã ho¸ ®¬n GTGT cña hµng ho¸ b¸n ra, c¸c bé phËn

tÝnh ra tæng doanh thu trong th¸ng vµ sè thuÕ GTGT ®Çu ra

và vào sổ chi tiết TK 3331. Trình tự hạch toán thuế GTGT đầu ra được thể

hiện qua sơ đồ sau:

BiÓu 10: KÕ to¸n tæng hîp thuÕ GTGT hµng b¸n néi

®Þa ph¶i nép NSNN

133 333(33311)

511,515 111,112..

111,112,131

Tæng gi¸

521,531,532

thanh to¸n

Tæng

gi¸

thanh to¸n

711

711

ThuếGTGT đãđược khấu

trừ

ThuếGTGT của

hàng bán trả lại, hàng

giảm giá..

Thuế GTGT đã nộp NSNN

Thuế GTGT phải nộp

được giảm

Thuế GTGT đầu

ra

Doanh thu bán hàng, cung cấp

dịch vụ và doanh thu

HĐTC phát sinh

Thu nhập khác phát

sinh

34

Page 35: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Chó ý:

ChØ tiªu thuÕ GTGT hµng b¸n néi ®Þa ph¶i nép NSNN ®-

îc x¸c ®Þnh theo c«ng thøc:

ThuÕ

GTGT

hµng b¸n

néi ®Þa

ph¶i nép

=

ThuÕ

GTGT

®Çu ra

ph¸t sinh

trong kú

-

ThuÕ

GTGT

®· ®-

îc

khÊu

trõ

-

ThuÕ GTGT cña

hµng b¸n tr¶ l¹i,

gi¶m gi¸,chiÕt

khÊu th¬ng m¹i

VÝ dô : kÕ to¸n tiÕn hµnh nhËp chøng tõ :

NhËp sè chøng tõ: 0050498 , ngµy chøng tõ: 16/12/2006

NhËp m· tµi kho¶n, néi dung nghiÖp vô, sè tiÒn ph¸t sinh:

TK 131 ph¸t sinh nî 66.782.200

TK5111 ph¸t sinh cã 63.443.090

TK 33311 ph¸t sinh cã 3.339.110

Khi nhËp ®Çy ®ñ c¸c d÷ liÖu, kÕt qu¶ m¸y ®· nhËn ®-

îc mét ®Þnh kho¶n:

Nî TK 131 : 66.782.200

Cã TK 5111 : 63.443.090

Cã TK 33311: 3.339.110

Thủ tục xuất kho và viết hoá đơn GTGT tại công ty cổ phần công nghệ

và thương mại 3C: Tại công ty, hàng hoá xuất cho một số lượng lớn các tổ

chức và cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau như: các hãng kiểm

35

Page 36: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

toán Việt Nam, các công ty dược phẩm, vận tải,... Thủ tục xuất kho được làm

đúng theo quy định của Nhà nước.

Khi công ty xuất bán cho khách hàng, phòng kinh doanh căn cứ vào hợp

đồng mua bán xác định khối lượng đơn hàng cần mua đồng thời lập phiếu

xuất kho.

Sau khi giao hàng thủ kho viết số lượng thực xuất vào phiếu xuất kho

gửi lên phòng kế toán để viết hoá đơn GTGT.

Ví dụ: Ngày 1/12/2008 công ty cổ phần Thái Bình Dương mua hàng tên

Laptop acer, sau khi xác định số lượng cũng như đơn giá kế toán lập hoá đơn

bán hàng (kiêm phiếu xuất kho) chuyển cho thủ kho xuất hàng, sau đó khi thủ

kho chuyển lại phiếu xuất kho thì kế toán viết hoá đơn GTGT gửi cho khách

hàng dùng để thanh toán.

36

Page 37: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Biểu 11: Hóa đơn bán hàng

Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C

Địa chỉ : 39 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm – HN

HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG Số: 0047840

(Kiêm phiếu xuất kho)

Ngày 1 tháng 12 năm 2006

Người mua : Cty cổ phần Thái Bình Dương

Đơn vị: Cty cổ phần Thái Bình Dương

Nội dung: bán hàng chưa thu tiền

Kho : Kho hàng hoá (HH)

STT Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá(đồng) Thành tiền

1 Laptop acer Cái 3 10.500.000 31.500.000

Cộng tiền hàng

Thuế GTGT

Tổng tiền

31.500.000

3.150.000

34.650.000

Cộng thành tiền (bằng chữ): Ba mươi tư triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng

chẵn

Lập phiếu Người mua Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

37

Page 38: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Biểu 12: Hóa đơn GTGT

HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT-3LL

Liên 3: Nội bộ HQ/2006B

Ngày 1 tháng 12 năm 2006 0047840

Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C

Địa chỉ : 39 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm – HN

Số tài khoản:…………………..

Điện thoại:……………..Mã số thuế: 0100947771

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: Công ty cổ phần Thái Bình Dương

Địa chỉ :

Số tài khoản:……………..

Hình thức thanh toán: ........... MS: 0100280745

STT Tên hàng hoá, dịch vụĐơn vị

tínhSố

LượngĐơn

giá(đồng)Thành tiền

A B C 1 2 3= 1x2

1 Laptop acer Cái 3 10.500.000 31.500.000

Cộng tiền hàng: 31.500.000Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.150.000

Tổng cộng tiền thanh toán 34.650.000Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tư triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng chẵn

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)

38

Page 39: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

2.3.3 Kế toán tổng hợp thuế GTGT đầu ra

Sau khi vào sổ chi tiết tài khoản 3331, kế toán tiến hành vào các sổ

tương ứng như sau:

B¶ng kª hµng ho¸ dÞch vô b¸n ra ( biÓu 1.7)

Sæ c¸i TK 3331 (biÓu 1.9)

Sau ®ã cuèi th¸ng nép cho phßng tµi chÝnh ®Ó kÕ to¸n

tæng hîp c¨n cø ho¸ ®¬n, chøng tõ nhËp vµo m¸y vi tÝnh.

39

Page 40: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

BiÓu 13: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ BÁN RA Mẫu số: 02/GTGT

( Dùng cho cơ sở thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng)

Tháng 12 năm 2006

Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C

Địa chỉ : 39 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm – HN Mã số thuế: 0100947771

Đơn vị tính: Đồng

Hoá đơn, chứng từ bán Tên người mua Mã số thuế

người mua

Mặt hàng Doanh số bán chưa có thuế

Thuế suất

Thuế GTGT

Ghi chú

Ký hiệu hoá đơn

Số hoá đơn

Ngày phát hành

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

HQ/2006B 0047840 1/12/2008 Cty cổ phần Thái Bình Dương

0100280745 Laptop Acer 31.500.00 10% 3.150.000

…. ….

HQ/2006B 0047865 3/12/2008 CH số 46-Cty CPPT Quận3 0301453236-1 Destop dell 21.760.000 10% 2.176.000

….. ….

KA/2006B 0050529 21/12/2008 Cty TNHH Liên Sơn 4200454417 Swicth cisco 12.400.000 5% 620.000

…. ….

KS/2006B 0068170 26/12/2008 Cty VITRANIMEX 0301453236-1 Photo-printer

30.000.000 10% 3.000.000

…. ….

KS/2006B 0068184 27/12/2008 Cty TNHH Ngọc ánh 6200003295 USB 640.000 5% 32.031

… … …

Tổng phát sinh 2.037.542.643 101.971.591

Ngày 31 tháng 12 năm 2008

40

Page 41: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Biểu 14: CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số hiệu: 003

Ngày 31/12/2008

Chứng từ gốcDiễn giải

TK đối ứngSố tiền

Số Ngày Nợ Có

004748

0

004748

0

004786

5

004786

5

005052

9

005052

9

006817

0

006817

0

006818

4

01/12

01/12

03/12

03/12

21/12

21/12

26/12

26/12

27/12

27/12

29/12

29/12

Bán hàng chưa thu tiền(Cty TBD)

Bán hàng chưa thu tiền(Cty TBD)

…..

Bán hàng chưa thu tiền(CH46-

CTPTQ3)

Bán hàng chưa thu tiền(CH46-

CTPTQ3)

Bán hàng chưa thu tiền(Cty TNHH

Liên Sơn)

Bán hàng chưa thu tiền(Cty TNHH

Liên Sơn)

Bán hàng chưa thu tiền(Cty

VITRANIMEX)

Bán hàng chưa thu tiền(Cty

VITRANIMEX)

Bán hàng chưa thu tiền(Cty TNHH

Ngọc Anh)

Bán hàng chưa thu tiền(Cty TNHH

Ngọc Anh)

….

Bán hàng chưa thu tiền(Cty Ngọc

ánh)

Bán hàng chưa thu tiền(Cty Ngọc

131

131

131

131

131

131

131

131

131

131

131

131

5111

3331

1

5111

3331

1

5111

3331

1

5111

3331

1

5111

3331

1

31.500.000

3.150.000

21.760.000

2.176.000

12.400.000

620.000

30.000.000

3.000.000

640.000

32.031

866.667

43.333

41

Page 42: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

006818

4

0068214

0068214

ánh)

….

Bán hàng chưa thu tiền(Cty DP Việt

Lào)

Bán hàng chưa thu tiền(Cty DP Việt

Lào)

….

5111

3331

1

/ / Cộng X x 4.430.528.665

42

Page 43: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

BiÓu 15: SỔ CÁI TK 333 - THUẾ GTGT ĐẦU RA

Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008

Đơn vị tính : đồng

CT ghi sổ Diễn giải TK

ĐƯ

Số tiền

Số Ngày Nợ Có

003

…..

003

….

003

….

003

003

003

003

01/12

…..

03/12

….

21/12

….

26/12

27/12

31/12

31/12

04

Số dư đầu kỳ

Bán hàng chưa thu tiền

(Cty cổ phần TBình

Dương)

…..

Bán hàng chưa thu tiền

(CH số 46 Cty CPPT

quận 3)

….

Bán hàng chưa thu tiền

(Cty TNHH Liên Sơn)

…..

Bán hàng chưa thu tiền

(Cty VITRANIMEX)

Bán hàng chưa thu tiền

(CTy TNHH Ngọc ánh)

Bán hàng chưa thu tiền

(Nhà thuốc Hoà Tửu )

Bán hàng chưa thu tiền

(Cty CPDP Việt Lào )

Thuế đầu vào được k/trừ

131

131

131

131

131

131

131

1331 101.971.591

0

3.150.000

2.176.000

620.000

3.000.000

32.031

153.944

433.333

Cộng phát sinh trong kỳ 101.971.591 101.971.591

Số dư cuối kỳ 0

43

Page 44: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

2.4. Kế toán khấu trừ thuế GTGT và báo cáo quyết toán thuế GTGT.

2.4.1. Kế toán khấu trừ thuế GTGT.

Cuèi kú (cuèi th¸ng) kÕ to¸n x¸c ®Þnh thuÕ GTGT ®Çu

vµo ®îc khÊu trõ vµ thuÕ GTGT ph¶i nép. Sè thuÕ GTGT ph¶i

nép ®îc x¸c ®Þnh :

NÕu sè thuÕ GTGT ®Çu vµo ®îc khÊu trõ lín h¬n sè

thuÕ GTGT ®Çu ra th× chØ khÊu trõ ®Çu vµo b»ng sè thuÕ

GTGT ®Çu ra cña th¸ng ®ã, sè thuÕ GTGT ®Çu vµo cßn l¹i

®îc khÊu trõ tiÕp vµo kú kÕ to¸n sau hoÆc ®îc hoµn thuÕ

theo quy ®Þnh.

VÝ dô: ngµy 31/12/2008 c«ng ty tÝnh thuÕ GTGT ®Çu

vµo ®îc khÊu trõ cña hµng ho¸ th¸ng 12/2006 lµ:

337.060.439 trong ®ã sè d tõ ®Çu kú ( 30/11/2008) lµ:

251.819.650 vµ ph¸t sinh trong th¸ng 12 lµ: 85.240.789. Nhng

thuÕ GTGT ®Çu ra tÝnh ®Õn hÕt ngµy 31/12/2008 lµ:

101.971.591. Nh vËy thuÕ GTGT ®îc khÊu trõ lín h¬n thuÕ

GTGT ph¶i nép do ®ã trong th¸ng 12/2008 sè thuÕ GTGT ®îc

khÊu trõ sÏ ®îc tÝnh ®óng b»ng sè thuÕ GTGT ®Çu ra ph¶i

nép lµ : 101.971.591.

Cuèi kú kÕ to¸n lËp tê khai tÝnh thuÕ GTGT ph¶i nép

(mÉu sè 01/GTGT). Trong ®ã kª khai ®Çy ®ñ c¸c chØ tiªu

thuÕ GTGT cña hµng b¸n ra theo tõng møc thuÕ suÊt kh¸c

nhau, sè thuÕ GTGT ®îc khÊu trõ ph¸t sinh, sè thuÕ GTGT ®-

-Thuế GTGT đầu

vào được khấu trừ=

Thuế GTGT phải nộp

Thuế GTGT đầu ra

44

Page 45: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

îc khÊu trõ cña kú tríc chuyÓn sang vµ thuÕ GTGT ph¶i nép

kú nµy.

C«ng ty kh«ng thuéc diÖn miÔn gi¶m thuÕ GTGT nªn

kh«ng cã kÕ to¸n thuÕ GTGT ®îc miÔn gi¶m.

KÕ to¸n thêng lËp tê khai vµo ngµy 10 cña th¸ng tiÕp

theo cña kú tÝnh thuÕ.

45

Page 46: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

BiÓu 16: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số:01/GTGT

Độc lập –Tự do - Hạnh phúcTỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

[01] Kỳ kê khai: Tháng 12 năm 2006 [02] Mã số thuế : 0100947771 [03] Tên cơ sở kinh doanh :Công ty Cổ phần công nghệ và thương mại 3C

[04] Địa chỉ trụ sở: 39 Lý Thường Kiệt 1 [05] Quận: Hòan Kiếm [06] Thành phố: Hà Nội [07] Điện thoại : 04.7830891 [08] Fax : 04.7830892 [09] Email: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêuGiá trị hàng hoá dịch vụ mua vào

Thuế GTGT

A Không có hoạt động mua bán phát sinh trong kỳ(đánh dấu “X”)

[10]

B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11] 251.819.650

C Kê khai thuế GTGTphải nộp ngân sách nhà nước

I Hàng hoá dịch vụ (HHDV) mua vào

1 HHDV mua vào trong kỳ:(12=14+16;13=15+17 ) [12] 1.386.914..245

[13] 85..240.789

a HHDV mua vào trong nước [14] 1.386.914..245

[15] 85..240.789

46

Page 47: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

b HHDV nhập khẩu [16] [17]

2 Thuế GTGT của HHDV mua vào được tính khấu trừ trong kỳ

a Điều chỉnh tăng [18] [19]

b Điều chỉnh giảm [20] [21]

3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào:22=13+19-21

[22] 85..240.789

4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này: [23] 85..240.789

II Hàng hoá dịch vụ bán ra

1 HHDV bán ra: 24=26+27; 25=28 [24] 2.037.609.448

[25] 101.971.591

1.1 HHDV bán ra không chịu thuế GTGT [26] 66.805

1..2

HHDV bán ra chịu thuế GTGT:27=29+30+32;28=31+33

[27] 2.037.542.643

[28] 101.971.591

a HHDV bán ra chịu thuế suất 0% [29]

b HHDV bán ra chịu thuế suất 5% [30] 2.035.649.552

[31] 101.782..282

c HHDV bán ra chịu thuế suất 10% [32] 1.893.091

[33] 189.309

2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra kỳ trước

a Điều chỉnh tăng [34] [35]

b Điều chỉnh giảm [36] [37]

47

Page 48: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

3 Tổng doanh thu và thuế HHDV bán ra [38] 2.037.609.448

[39] 101.971.591

(38=24+34-36 ; 39=25+35-37)

III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ

1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ: ( 40=39-23-11) [40]

2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này : (41=39-23-11)

[41] 235.088.848

2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42]

2..2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau:43=41-42

[43] 235.088.848

T«i xin cam ®oan sè liÖu khai trªn lµ ®óng vµ xin hoµn toµn chÞu tr¸ch nhiÖm tr íc ph¸p luËt vÒ nh÷ng sè liÖu ®· kª khai. Hµ Néi, ngµy31 th¸ng 12 n¨m 2008

48

Page 49: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

2.4.2. Báo cáo quyết toán thuế

Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C sử dụng hình thức sổ kế

toán là “ Chứng từ ghi sổ ” vì thế sổ sách kế toán bao gồm các loại sổ như Sổ

cái, sổ chi tiết các loại tài khoản133,333,111…, sổ quỹ, chứng từ ghi sổ, sổ

đăng ký chứng từ ghi sổ. Cụ thể sổ đăng kí chứng từ ghi sổ được trích như

sau:

Bỉêu 17: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008

Công ty Cổ phần công nghệ và thương mại 3C

Địa chỉ trụ sở: 39 Lý Thường Kiệt 1, quận Hòan Kiếm, Hà Nội

Đơn vị tính : đồng

Số Ngày Trích yếu Số tiền

001 28/12/2008 Chứng từ HĐ 4.121.855.148

002 31/12/2008 Chứng từ PC 2.590.801.930

003 31/12/2008 Chứng từ PN 4.430.528.665

004 29/12/2008 Chứng từ PN 1.714.596.710

005 20/12/2008 Chứng từ PT 1.486.095.472

Tổng cộng 14.343.877.925

Việc trình bày và cung cấp thông tin kế toán tài chính cho các đối tượng

sử dụng thông tin là khâu cuối cùng trong toàn bộ công tác kế toán tài chính

của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính vừa là phương pháp kế toán vừa là hình

thức thể hiện, truyền tải thông tin. Báo cáo là một công cụ đắc lực để các nhà

quản lý điều hành ra những quyết định kinh tế kịp thời hợp lí trên thị trường

ngày càng cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Báo cáo tài chính trình bày và

cung cấp những thông tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh

49

Page 50: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

doanh và những biến động về tài chính của doanh nghiệp, trong đó thông tin

về thuế chiếm một phần quan trọng, từ đó Nhà nước cũng như các đối tượng

sử dụng thông tin khác nắm bắt và kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với

Nhà Nước của công ty. Từ những thông tin liên quan đến số thuế phải nộp ,

tình hình nộp thuế thực tế của doanh nghiệp cho thấy quy mô hoạt động, hiệu

quả hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Công ty Cổ phần công nghệ và thương mại 3C thực hiện việc lập và gửi

báo cáo tài chính đúng theo quy định của Nhà Nước. Hàng kỳ theo qui định

công ty lập đầy đủ các báo cáo cần thiết như kê khai thuế hàng tháng và gửi

cho các cơ quan có thẩm quyền đúng hạn. Công ty sử dụng hệ thống báo cáo

phản ánh tình hình thanh toán với NSNN: Báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh Phần II - Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước để xác định cụ thể

đối với từng khoản mục thuế trên các chỉ tiêu Số dư đầu kỳ, phát sinh trong

kỳ và số dư cuối kỳ.

50

Page 51: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Biểu 18:

Đơn vị:Cty cổ phần công nghệ và thương mại 3C Mẫu số F02-DNN

Ban hành theo QĐ số 144/2001/QĐ-BTC-21/12/2001 của Bộ Tài Chính

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚCNăm : 2008

Đơn vị tính : đồng

Chỉ tiêu Mã

số

Số còn phải

nộp cuối năm

trước

SốP.Sinh trong năm Số còn phải

nộp cuối năm

nay

Số phải nộp Số đã nộp

1 2 3 4 5 6=3+4-5

I.Thuế(10=11+12+13+14+15+

16+17+18+19+20)

1.Thuế GTGT hàng bán nội

địa

2.Thuế GTGT hàng nhập khẩu

3.Thuế tiêu thụ đặc biệt

4.Thuế xuất, nhập khẩu

5.Thuế thu nhập doanh nghiệp

6.Thuế tài nguyên

7.Thuế Nhà đất

8.Tiền thuê đất

9.Thuế môn bài

10.Các loại thuế khác

II.Các loại phải nộp khác

( 30=31+32+33)

1.Các khoản phụ thu

2.Các khoản phí , lệ phí

3.Các khoản khác

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

30

31

32

33

(295.827.785)

(291.527.409)

(4.300.376)

_

1.204.173.767

1.145.208.027

57.465.740

1.500.000

1.156.064.830

1.088.769.466

60.503.116

1.500.000

(247.718.848)

(235.088.848)

(12.630.000)

_

Tổng cộng(40=10+30) 40 (295.827.785) 1.204.173.767 1.156.064.830 (247.718.848)

Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m

2008

51

Page 52: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

BiÓu 19: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI

3C

PHẦN III - THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ, HOÀN LẠI VÀ MIỄN

GIẢM

( Từ ngày 1/1/2008- 31/12/2008) Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu Mã

số

Số tiền

Kỳ này Luỹ kế

I. Thuế GTGT được khấu trừ 1. Thuế GTGT còn được khấu trừ, hoàn lại đầu kỳ 2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh 3. Số thuế GTGT đã được khấu trừ ,hoàn lại (12=13+14+15) a. Số thuế GTGT đã khấu trừ b. Số thuế GTGT đã hoàn lại c. Số thuế GTGT hàng mua trả lại,giảm giá d. Số thuế GTGT không được khấu trừ 4. Số thuế còn được khấu trừ, còn được hoàn lại (17=10+11-12)II. Thuế GTGT được hoàn lại1. Số thuế GTGT được hoàn lại đầu kỳ2. Số thuế GTGT được hoàn lại3. Số thuế GTGT đã hoàn lại4. Số thuế GTGT còn được giảm cuối

kỳ(23=20+21-22)III.Thuế GTGT được giảm 1. Số thuế GTGT được giảm đầu kỳ 2. Số thuế GTGT được giảm phát sinh3. Số thuế GTGT đã được giảm4. Số thuế GTGT còn được giảm cuối

kỳ(33=30+31-32)IV.Thuế GTGT hàng bán nội địa1. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu

kỳ

101112

1314151617

20212223

30313233

40414243

291.527.4091.088.769.4661.145.208.027

1.145.208.027

235.088.848

x1.088.769.4661.145.208.027

1.145.208.027

x

x

x

x

x

x

52

Page 53: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

2. Thuế GTGT đầu ra phát sinh3. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ 4. Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá5. Thuế GTGT đã được giảm trừ vào số thuế phải

nộp6. Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào NSNN7. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối

kỳ

444546 1.145.208.02

71.145.208.027

1.145.208.0271.145.208.027

X

53

Page 54: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

CHƯƠNG 3

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ GTGT TẠI CÔNG

TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI 3C

3.1 Đánh giá thực trạng về kế toán nghiệp vụ thuế GTGT tại công ty 3.1.1

Những ưu điểm:

Công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C là công ty cổ phần vì vậy

bộ máy kế toán chưa được hoàn chỉnh nên việc thực hiện kế toán cũng gặp

khó khăn , tuy vậy công ty vẫn thực hiện đầy đủ các phần hành kế toán theo

yêu cầu quản lý của công ty . Công ty đã ứng dụng phần mềm kế toán đối với

việc quản lý tình hình tài chính, chính vì vậy tạo điều kiện thuận lợi cho việc

quản lý tài chính và giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán . Qua quá trình

nghiên cứu về tổ chức kế toán tại công ty mà cụ thể là tổ chức công tác kế

toán thuế GTGT tại công ty tôi nhận thấy như sau:

Ưu điểm nổi bật của tổ chức bộ máy kế toán của công ty là đã tiếp cận

một cách nhanh nhậy với ứng dụng phần mềm tin học. Hiện nay công ty đang

sử dụng phần mềm kế toán BRAVO…..Việc sử dụng phần mềm kế toán đã

giúp cho tính chất cũng như khối luợng công việc của kế toán được gọn nhẹ

rất nhiều. Các thao tác ghi sổ, lập bút toán kết chuyển, lên bảng tổng hợp, lập

báo cáo được thực hiện một cách chính xác.

Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ, kết hợp với sự phân công công

việc hợp lý của kế toán trưởng nên công việc của mỗi thành viên vừa phải,

phù hợp với năng kực trình độ của mỗi người. Đội ngũ nhân viên năng động,

sáng tạo có chuyên môn trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.

Quy trình hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ, các sổ sách kế toán

sử dụng phù hợp với chế độ qui định đồng thời phù hợp với đặc điểm hoạt

động thực tế của doanh nghiệp. Mặt khác việc thực hiện kế toán máy kết hợp

54

Page 55: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

với kế toán thủ công giúp cho công tác kế toán thực hiện một cách nhanh

chóng đồng thời khi so sánh đối chiếu giữa các số liệu cụ thể trên máy với kế

toán theo dõi thủ công có thể phát hiện sai sót để sửa chữa.

Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ chứng từ kế toán về kế toán thuế

GTGT như bảng kê hoá đơn chứng từ của dịch vụ hàng hoá mua vào , bảng

kê hoá đơn , chứng từ của dịch vụ hàng hoá bán ra .

Kê khai đầy đủ các mục trên tờ kê khai thuế GTGT

Bên cạnh đó công ty đã sang tạo mở 2 sổ chi tiết doanh thu , sổ chi tiết

doanh thu hàng xuất khẩu và sổ chi tiết doanh thu từng mặt hàng tiêu thụ nội

địa tạo điều kiện thuận lợi cho việc ghi chép vào sổ kế toán liên quan , lập

bảng kê và kê khai nộp thuế GTGT cũng như báo cáo thuế.

3.1.2 Những tồn tại, nguyên nhân

Bên cạnh những ưu điểm thì công tác kế toán cũng tồn tại những vướng

mắc cần giải quyết:

Về công tác luân chuyển chứng từ: các chứng từ kế toán luân chuyển

chưa hợp lý. Chứng từ được chuyển lên phòng Tài chính của công ty nhiều

khi chưa kịp thời khiến cho công việc tập hợp và báo cáo thường chậm.

Về việc lập bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào : mặc dù công ty lập

bảng kê theo đúng mẫu qui định của nhà nước tuy nhiên công ty lại theo dõi

tất cả các mặt hàng có thuế suất khác nhau trên cùng một bảng kê khai nên

khó kiểm tra.

Về việc lập sổ chi tiết tài khoản thuế GTGT: để theo dõi thuế GTGT

được khấu trừ công ty chỉ sử dụng một tài khoản chi tiết là 1331. Do công ty

nhập khẩu uỷ thác dược phẩm như vậy sẽ phát sinh thuế GTGT hàng nhập

khẩu vậy mà công ty lại cho gộp hết vào TK 1331 điều này sẽ ảnh hưởng đến

công tác quản lý của công ty.

55

Page 56: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Về việc sử dụng hệ thống sổ kế toán: tuy công ty đã áp dụng đủ các loại

sổ theo yêu cầu nhưng mẫu sổ : sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ

chưa phù hợp với qui định. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và chứng từ ghi sổ

được dùng thành một loại sổ chung _Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Đặc biệt

năm 2006 BTC đã đưa ra chế độ kế toán mới ( ban hành theo quyết định số

15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC), trong đó

đưa ra mẫu sổ mới cho hình thức Chứng từ ghi sổ. Bên cạnh đó công ty chưa

hoạch toán đúng theo chế độ đối với tài sản cố định do đó chưa mở theo dõi

Tài khoản 13312. Việc hoạch toán như trên là chưa đúng gây thiệt hai cho

công ty ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của

công ty.

Về việc sử dụng chứng từ kế toán: trong quá trình mua hàng công ty sử

dụng phiếu nhập kho không đúng như mẫu ban hành của BTC. Đồng thời việc

sử dụng hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho sẽ gây khó khăn cho công tác

quản lý của công ty.

3.2 Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ thuế GTGT tại công ty

3.2.1 Kiến nghị về chứng từ kế toán:

Việc luân chuyển chứng từ về phòng kế toán có sự chậm trễ là do thái độ

làm việc chưa nghiêm túc của một số nhân viên thiếu trách nhiệm. Thực tế tại

công ty, chứng từ do nhân viên trực tiếp nắm giữ rồi tự đưa tới phòng tài

chính nên đôi khi xảy ra tình trạng mất hoặc đưa chậm do nhiều việc quên …

Vì vậy để khắc phục tình trạng trên em xin đưa ra ý kiến. Đó là phòng tài

chính cần đôn đốc công việc của nhân viên, kết hợp với sự quản lý của ban

lãnh đạo đưa ra chế dộ thưởng phạt phân minh đối với các hoạt động ảnh

hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Hàng ngày thống kê

các hoạt động cùng với các chứng từ cần có, sau đó nhân viên kế toán có

56

Page 57: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

trách nhiệm nhắc nhở các nhân viên khác để tập hợp đủ số lượng chứng từ

phát sinh trong ngày.

3.2.2 Kiến nghị về tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.

Hiện nay công ty sử dụng TK 1331-Thuế GTGT được khấu trừ của hàng

hoá dịch vụ. Như đã nhận xét ở trên công ty nên mở thêm TK cấp 3:

TK 13311 : thuế GTGT đầu vào của hàng nội địa

TK 13312 : thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu

Công ty có quản lý TSCĐ vì thế công ty nên mở thêm TK 1332-Thuế

GTGT đầu vào của TSCĐ

3.2.3. Kê khai nộp thuế đúng kì.

Hàng tháng kế toán phải kê khai nộp thuế đầy đủ các chỉ tiêu cả thuế

GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Muốn vậy, trước hết phải

đảm bảo cho hoá đơn chứng từ luân chuyển kịp thời.

Khi lập Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào Công ty

nên lập bảng kê riêng cho từng mức thuế suất để dễ đối chiếu, kiểm tra.

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỊ MUA VÀO

Tháng …năm ...

Thuế suất:

Hoá đơn,chứng từ

Tên người bán

số

thuế

NB

Mặt hàng Doanh sốThuế

GTGT

Ghi

chú

hiệu

Số

Ngày

phát

hành

Cộng xx Xx

57

Page 58: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

3.2.4. Hòan thiện hệ thống sổ kế toán.

Ngày 20/3/2006 Bộ trưởng BTC đã ký quyết định số 15/2006/QĐ-BTC

ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc

mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong nước từ năm tài chính 2006, thay

thế quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT. Chế độ kế toán doanh nghiệp ban

hành gồm 4 phần cơ bản:

Hệ thống tài khoản kế toán

Hệ thống báo cáo tài chính

Chế độ chứng từ kế toán

Chế độ sổ kế toán

Trong đó đưa ra mẫu các loại sổ rõ ràng doanh nghiệp cần áp dụng

đúng. Do đó công ty nên áp dụng đúng theo qui định những hình thức sổ nói

trên.Đồng thời công ty cũng phải áp dụng hệ thống TK kế toán mới ban hành

để đảm bảo công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thuế nói riêng

chính xác góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Mặt

khác công ty nên mở sổ theo dõi TK 13312 cho tài sản cố định. Sau đây là

một số mẫu sổ cho hình thức chứng từ ghi sổ được qui định tại quyết định số

15/2006/QĐ-BTC

58

Page 59: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Đơn vị:…… Mẫu số S02a-DNĐịa chỉ:……….. ( ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: ……. Ngày…. tháng…..năm……

Trích yếuSố hiệu TK

Số tiền Ghi chúNợ Có

A B C 1 D

Cộng x x X

Kèm theo …..chứng từ gốc Ngày…tháng…năm… Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) ( ký, họ tên)

59

Page 60: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Đơn vị: ….. Mẫu số S02b-DNĐịa chỉ: ….. ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởngBTC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm:…..

Chứng từ ghi sổSố tiền

Chứng từ ghi sổSố tiền

Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng

A B 1 A B 1

Cộng thángCộng lũy kế từ đầu quý

Cộng thángCộng lũy kế từ đầu quý

Ngày…tháng…nămNgười ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: ….. Mẫu số:S02c1-DN

Địa chỉ:……… ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

60

Page 61: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

SỔ CÁI

( Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)

Năm:……..

Tên tài khoản:……….

Số hiệu:….

Ngày

tháng

ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giải

Số hiệu

TK đối

ứng

Số tiềnGhi

chúSố hiệuNgày

thángNợ Có

A B C D E 1 2 G

-Số dư đầu năm

-Số phát sinh trong

tháng

-Cộng số phát sinh

trong tháng

-Số dư cuối tháng

-Cộng lũy kế từ đầu

quý

x

x

x

x

x

x

Ngµy ...th¸ng..

.n¨m....

Ngêi ghi sæ KÕ to¸n trëng Gi¸m

®èc

(Ký, hä tªn) ( Ký, hä tªn) ( Ký, hä tªn,

®ãng dÊu)

3.2.5. Kiến nghị về báo cáo quyết toán thuế

Việc lập các báo cáo liên quan tới nghĩa vụ thuế đối với nhà nước của

Công ty nhìn chung là đáp ứng đầy đủ các yêu cầu chuẩn mực qui định. Tuy

61

Page 62: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

nhiên việc lập báo cáo thuế thực hiện hơi chậm và thường không đáp ứng

được yêu cầu về thời gian mà cơ quan thuế đặt ra.Công ty thường xuyên phải

nộp tiền phạt do nộp báo cáo thuế chậm. Việc này làm tăng chi phí quản lý

của công ty và do đó giảm lợi nhuận của Công ty. Vì vậy kế toán thuế của

Công ty nên tập trung hoàn thiện báo cáo thuế đúng thời hạn hoặc Công ty có

thể tuyển thêm kế toán thuế để đảm bảo việc lập báo cáo thuế và nộp thuế

đúng tiến độ do nhà nước đặt ra.

3.2.6. Các kiến nghị khác.

Việc lập chứng từ kế toán của Công ty đôi khi không tuân theo qui định

đặc biệt là đối với phiếu nhập kho và xuất kho.

§Ó ®¶m b¶o tÝnh chÝnh x¸c, c«ng ty nªn ¸p dông ®óng

c¸c chøng tõ theo mÉu ban hµnh cña BTC ngµy 20/3/2006 vÒ:

PhiÕu nhËp kho vµ xuÊt kho

§¬n vÞ: ………… MÉu sè: 01-VT

Bé phËn: …… ( ban hµnh theo Q§ sè

15/2006/Q§-BTC

Ngµy 20/3/2006 cña Bé

trëng BTC)

62

Page 63: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

PHIẾU NHẬP KHO Ngày …. tháng…. năm Nợ……………

Số…………… Có……………

Họvatênngườigiao:……………………………………………………………

Theo……..số………ngày……tháng……năm………..của…………………….

Nhập tại kho: …………………………….địa điểm……………………………

STT Tên, nhãn hiệu, quy cách,

phẩm chất vật tư, dụng cụ,

sản phẩm, hàng hoá

số

Đơn

vị

tính

Số lượng Đơn

giá

Thành tiền

Theo

CT

Thực

nhập

A B C D 1 2 3 4

Cộng x x x x x X

Tổng sốtiền(Viết bằng chữ):……………………………………………………..

Số chứng từ gốc kèm theo:………………………………………………………..

Ngày……tháng……năm

Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

63

Page 64: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

Đơn vị: ………… Mẫu số: 02-VT

Bộ phận: …… ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO Ngày …. tháng…. năm Nợ…………..

Số…………… Có…………..

-Họ và tên người nhận hàng:……………Địa chỉ( bộ phận):…………………….

-Lý do xuất kho: …………………………………………………………………

-Xuất tại kho(ngăn lô) …………………………….địa điểm……………………

STT Tên, nhãn hiệu, quy cách,

phẩm chất vật tư, dụng cụ,

sản phẩm, hàng hoá

số

Đơn

vị

tính

Số lượng Đơn

giá

Thành tiền

Yêu

cầu

Thực

xuất

A B C D 1 2 3 4

Cộng x x x x x x

-Tổng số tiền(Viết bằng chữ):……………………………………………………..

-Số chứng từ gốc kèm theo:………………………………………………………..

Ngày……tháng……năm…...

Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc

phiếu hàng (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký họ tên)

64

Page 65: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

KẾT LUẬN

Sau khi nền kinh tế nước ta vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản

lý của Nhà nước, các chính sách chế độ đã được đổi mới phù hợp với xu thế

phát triển của nền kinh tế. Ngày 1/1/1999 Luật thuế GTGT đã được đưa vào

áp dụng cho đến nay đã có những sửa đổi bổ sung cho thích ứng với thực

trạng nền kinh tế nước ta. Chế độ kế toán đã có những bước tiến đáng kể để

ngày càng hội nhập và phù hợp với chuẩn mực kế toán Quốc tế. Thực tiễn cho

thấy chế độ kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT nói riêng đã tương đối

hoàn chỉnh, tuy nhiên việc áp dụng vào thực tế ở các đơn vị còn một số vấn

đề cần tháo gỡ trong công tác kế toán thuế GTGT. Đối với các doanh nghiệp

công tác kế toán thuế GTGT có ý nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp tính

đúng, tính đủ số thuế phải nộp để doanh nghiệp chủ động trong việc thực hiện

nghĩa vụ với Nhà Nước và đảm bảo quyền lợi của mình khi hạch toán thuế

GTGT được khấu trừ, được hoàn….

Nhận thức được vấn đề trên và được sự giúp đỡ của thầy Nguyễn Ngọc

Quang cùng với các cán bộ nhân viên trong công ty em đã nghiên cứu và

hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán

thuế GTGT tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C.” Qua thời gian

thực tập tại công ty, bản thân đã đi sâu tìm hiểu và thấy rõ những ưu điểm nổi

bật đồng thời phát hiện những tồn tại hạn chế trong công tác kế toán thuế

GTGT vì vậy em đã mạnh dạn đưa ra một số nhận xét và giải pháp nhằm

hoàn thiện, nâng cao công tác kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần công

nghệ và thương mại 3C. Mặc dù thời gian thực tập không nhiều, nguồn tài

liệu tham khảo eo hẹp và kiến thức còn hạn chế nhưng nhờ sự giúp đỡ, chỉ

bảo của các nhân viên phòng tài chính - kế toán đặc biệt là sự huớng dẫn nhiệt

tình của cô Nguyễn Ngọc Quang em đã hoàn thành chuyên đề.

Em xin chân thành cảm ơn!

65

Page 66: Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Giáo trình Kế toán doanh nghiệp _ Lý thuyết – Bài tập mẫu và bài giải của

PGS. TS. Nguyễn Văn Công – NXB ĐH Kinh Tế Quốc Dân, 2007

2. Hệ thống chứng từ , sổ sách, báo cáo… của công ty cổ phần công nghệ và

thương mại 3C.

3. Luật Thuế GTGT (đã được bổ sung sửa đổi năm 2005)_ Nhà xuất bản

Thống Kê - Hà Nội 2006

4. Chế độ kế toán doanh nghiệp ( ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC

ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)_ Nhà xuất bản Tài chính

Quyển 1: Hệ thống tài khoản kế toán

Quyển 2: Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế toán, sơ đồ kế toán

66